Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn quốc gia QCVN 24:2010/BGTVT về máy lái thủy lực - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: QCVN24:2010/BGTVT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 09/09/2010 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

 

Thép cán hoặc rèn

Thép đúc

Gang cầu

A

3,5

4

5

B

1,7

2

3

2.12.5. Đệm kín dầu của thiết bị dẫn động bánh lái

1 Các đệm kín dầu giữa các bộ phận không chuyển động tạo thành một phần của ranh giới áp suất bên ngoài phải là kiểu kim loại áp lên kim loại hoặc kiểu tương đương.

2 Xi lanh thủy lực đảm nhiệm chức năng thiết bị dẫn động bánh lái phải được trang bị đệm kín dầu kiểu kép ở vị trí làm kín với cán pit tông, để nếu một trong hai đệm bị hỏng cũng không làm hệ thống dẫn động không làm việc được. Có thể chấp nhận biện pháp bảo vệ tương đương để chống sự rò rỉ dầu do hỏng đệm kín (trường hợp hệ thống dẫn động kiểu có hai xi lanh tác dụng kép có thể áp dụng biện pháp cách ly xi lanh bị hỏng đệm).

2.12.6. Ống mềm

Các cụm ống mềm phải được Đăng kiểm chứng nhận kiểu, có thể lắp đặt ở những nơi đòi hỏi tính mềm dẻo và thỏa mãn các yêu cầu sau:

(1) Các ống không bị biến dạng xoắn ở điều kiện làm việc bình thường.

(2) Nói chung, ống mềm phải được giới hạn đến chiều dài cần thiết của ống để bảo đảm độ linh hoạt và sự làm việc chính xác của máy.

(3) Các ống phải là ống thủy lực chịu áp suất cao và thích hợp với điều kiện làm việc tức là phù hợp với chất lỏng bên trong, áp suất, nhiệt độ v.v...

(4) Áp suất nổ vỡ ống không được nhỏ hơn 4 lần áp suất thiết kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Các kích thước của cần bánh lái, v.v... bằng thép rèn hoặc đúc, để truyền lực từ thiết bị dẫn động bánh lái tới trục bánh lái, phải được xác định sao cho ứng suất uốn không vượt quá 118/K (MPa) và ứng suất cắt không vượt quá 68/K (MPa) khi mômen bánh lái Tr tác dụng.

Trong đó:

TR - Mômen bánh lái quy định ở 25.1.3, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT (Nm);

K - Hệ số vật liệu của cần bánh lái quy định ở 25.1.1-2, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT.

2 Ngoại trừ các yêu cầu quy định ở -1, kích thước cần bánh lái kiểu con trượt Rapson hoặc pít tông kiểu ống được xác định theo các quy định từ (1) đến (4) như sau:

(1) Tiết diện thẳng đứng qua đường tâm trục lái ở mỗi phía của moay-ơ cần bánh lái phải tuân theo công thức sau:

(D2 - d2)H ≥170 TRK

H/d ≥ 0,75

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d - Đường kính trong của moay-ơ (mm);

H - Chiều cao của moay-ơ (mm);

TR - Mômen bánh lái được quy định ở 25.1.3, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT (Nm);

K - Hệ số vật liệu cần bánh lái quy định ở 25.1.1-2, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT.

(2) Mô đun tiết diện của cánh tay đòn quanh trục thẳng đứng không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:

ZTA = 11 TRK

Trong đó:

ZTA - Mô đun tiết diện quy định của cánh tay đòn quanh trục thẳng đứng (mm3);

r - Khoảng cách từ tâm trục lái đến tiết diện (mm);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TR - Mômen bánh lái quy định ở 25.1.3, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT (Nm);

K - Hệ số vật liệu cần bánh lái quy định ở 25.1.1-2, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT.

(3) Diện tích tiết diện đầu ngoài của cánh tay đòn không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức:

QR18,5K

Trong đó:

AR - Diện tích tiết diện quy định ở đầu ngoài của cánh tay đòn (mm2);

R2 - Chiều dài cánh tay đòn cần bánh lái đo từ tâm trục bánh lái đến điểm đặt lực dẫn động. Trong trường hợp chiều dài này thay đổi theo góc bánh lái, thì R2 là chiều dài khi bánh lái ở 0° (mm);

TR - Mômen bánh lái quy định ở 25.1.3, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/ BGTVT (Nm);

K - Hệ số vật liệu cần bánh lái quy định ở 25.1.1-2, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 Bất kể các yêu cầu quy định ở -1, các kích thước của thiết bị dẫn động bánh lái kiểu cánh quay bằng thép rèn hoặc đúc có thể xác định theo các yêu cầu sau đây bổ sung cho các yêu cầu ở 2.12.4.

(1) Các kích thước của moay-ơ phải thỏa mãn các yêu cầu ở -2(1).

(2) Mô đun tiết diện quanh trục thẳng đứng và diện tích tiết diện ngang của cánh không được nhỏ hơn các giá trị được tính từ các công thức dưới đây:

Zv = 11 K

 

Av  37 K

Trong đó:

Zv - Mô đun chống uốn tiết diện quy định quanh trục thẳng đứng (mm3);

Av Diện tích tiết diện quy định của cánh (mm2);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B - Chiều cao của cánh đo từ bề mặt ngoài moay-ơ (mm);

n - Số cánh;

TR - Mômen bánh lái quy định ở 25.1.3, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/ BGTVT (Nm);

K - Hệ số vật liệu cần bánh lái quy định ở 25.1.1-2, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT.

4 Các cần bánh lái có hai phần được ghép lại bằng bu lông phải có ít nhất hai bu lông trên mỗi đầu. Đường kính bu lông ở chân ren không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức dưới đây. Trong trường hợp này chiều dày mặt bích ghép không được nhỏ hơn 3/4 đường kính các bu lông:

db1,45K

Trong đó:

db - Đường kính yêu cầu của bu lông ở chân ren (mm);

TR - Mômen bánh lái quy định ở 25.1.3, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT (Nm);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n - Số bu lông ở mỗi đầu;

b - Khoảng cách từ tâm trục lái đến tâm bu lông (cm).

5 Cần bánh lái phải được lắp ghép có then với trục bánh lái một cách chắc chắn bằng lắp ép nóng, lắp găng hoặc bằng bu lông. Tuy vậy có thể được lắp không có then trong trường hợp phương pháp lắp ráp được Đăng kiểm đồng ý.

6 Kích thước của thiết bị dẫn động bánh lái kiểu cánh quay chế tạo bằng gang cầu phải được xác định sao cho nó không phải chịu ứng suất uốn vượt quá 94/K (MPa) hoặc không phải chịu ứng suất cắt vượt quá 54/K (MPa) dưới tác dụng của mômen bánh lái TR. Bằng cách khác, các kích thước có thể được tính theo các yêu cầu quy định ở -3 và tăng mômen bánh lái Tr quy định ở 25.1.3, Phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT lên 1,2 lần để tính.

2.12.8. Thiết bị chặn

1 Các cần bánh lái phải có các thiết bị chặn bánh lái để giữ bánh lái chắc chắn trong trường hợp sự cố.

2 Máy lái thủy lực phải có các thiết bị chủ động như là các công tắc giới hạn để dừng máy lái trước khi bánh lái đến vị trí dừng. Các thiết bị này phải đồng bộ với chính máy lái và không đồng bộ với hệ thống điều khiển thiết máy lái. Tuy nhiên thiết bị này có thể hoạt động được thông qua các thanh nối cơ khí như là các cần lắc.

3 Phải có thiết bị hãm hoặc dây cáp thích hợp cho cần bánh lái để giữ bánh lái chắc chắn trong trường hợp sự cố. Trong trường hợp dùng thiết bị lái thủy lực, nếu có thể dừng bánh lái một cách an toàn bằng cách đóng các van áp lực dầu thì không yêu cầu thiết bị này.

2.13. Yêu cầu bổ sung cho các tàu chở hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có GT từ 10.000 trở lên và các tàu khác có GT từ 70.000 trở lên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Đối với các tàu chở hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng hoặc tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có GT từ 10.000 trở lên và mọi tàu khác có GT từ 70.000 trở lên, máy lái chính phải có hai máy lái thủy lực tương tự như nhau trở lên thỏa mãn các yêu cầu ở mục 2.1.3 của quy chuẩn này.

2 Máy lái trên tàu chở hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng hoặc chở xô hóa chất nguy hiểm có GT từ 10.000 trở lên phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

(1) Máy lái chính phải được bố trí sao cho trong trường hợp mất khả năng lái do hỏng hóc riêng ở phần bất kỳ của một hệ thống dẫn động của máy lái chính, trừ hỏng ở séc tơ lái, cần lái hoặc kẹt ở thiết bị dẫn động bánh lái, phải phục hồi được khả năng lái không chậm hơn 45 giây sau khi mất một hệ thống truyền động.

(2) Máy lái chính phải gồm có:

(a) Hai hệ thống dẫn động bánh lái độc lập và tách biệt, mỗi một hệ thống đó phải có thể thỏa mãn các yêu cầu ở mục 2.2(1) của quy chuẩn này hoặc:

(b) Có ít nhất hai hệ thống dẫn động bánh lái tương tự nhau, khi hoạt động đồng thời ở chế độ bình thường chúng phải có khả năng thỏa mãn các yêu cầu ở mục 2.2(1) của quy chuẩn này. Trong trường hợp này, cũng còn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

(i) Phát hiện được sự mất dầu thủy lực của một hệ thống và hệ thống hỏng này được tự động tách ra để các hệ thống khác vẫn duy trì được hoạt động một cách đầy đủ.

(ii) Khi cần thiết để đạt được khả năng lái, phải nối các hệ thống truyền động cơ giới thủy lực với nhau.

2.13.2. Điều khiển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.13.3. Số lượng và độ bền của thiết bị dẫn động bánh lái

1 Đối với tàu chở hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng hoặc chở xô hóa chất nguy hiểm có GT từ 10.000 trở lên nhưng trọng tải toàn phần dưới 100.000 tấn, cho phép chỉ có một thiết bị dẫn động bánh lái, với điều kiện là:

(1) Sau khi bị mất khả năng lái do hỏng hóc riêng của bất kỳ bộ phận nào của hệ thống ống hoặc ở một trong các máy lái, thì khả năng lái phải được khôi phục lại trong phạm vi 45 giây.

(2) Phải xét riêng việc tính toán ứng suất cho thiết kế bao gồm tính toán mỏi và tính toán sự phá hủy cơ học tương ứng cho vật liệu được sử dụng, cho việc lắp đặt các thiết bị làm kín, cho thử nghiệm, kiểm tra và bảo dưỡng một cách có hiệu quả. Trong trường hợp này, phải xét cả mỏi có chu trình cao và mỏi tích lũy.

(3) Các van cách ly phải được lắp trực tiếp lên thiết bị dẫn động bánh lái để cách ly thiết bị dẫn động bánh lái khỏi dầu thủy lực có trong các hệ thống ống, và

(4) Phải trang bị các van an toàn để bảo vệ thiết bị dẫn động bánh lái khỏi quá áp như yêu cầu ở 2.4(4).

2 Đối với các tàu chở hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng hoặc chở xô hóa chất nguy hiểm có GT từ 10.000 trở lên nhưng trọng tải toàn phần dưới 100.000 tấn và chỉ có một thiết bị dẫn động bánh lái, ngoài các yêu cầu ở 2.12.4 độ bền của thiết bị dẫn động bánh lái phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

(1) Phải tính toán chi tiết cho các bộ phận quan trọng của thiết bị dẫn động bánh lái để khẳng định độ bền của chúng.

(2) Phải tính toán ứng suất một cách chi tiết cho các bộ phận của thiết bị dẫn động bánh lái chịu áp suất thủy lực để khẳng định đủ bền để chịu được áp suất thiết kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Để xác định các kích thước chung của các bộ phận của các thiết bị dẫn động bánh lái chịu áp suất thủy lực bên trong, các ứng suất cho phép không được vượt quá:

(a) ≤ f

(b) ≤ 1,5 f

(c) ≤ 1,5 f

(d)  + ≤ 1,5 f

(e) + ≤ 1,5 f

Trong đó:

- Ứng suất màng chung chính tương tương (MPa);

 - Ứng suất màng cục bộ chính tương đương (MPa);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f - Giá trị nhỏ hơn của /A hoặc /B;

 - Giới hạn bền kéo của vật liệu (MPa);

 - Giới hạn chảy danh nghĩa nhỏ nhất hoặc giới hạn chảy quy ước của vật liệu (MPa) A và B được cho trong bảng sau:

Bảng 2.13.3.1 - Trị số A và B

n

Thép cán hoặc rèn

Thép đúc

Gang cầu

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,6

5,8

B

2

2,3

3,5

Pb = PA

Trong đó:

Pb - Áp suất gây vỡ nhỏ nhất (MPa);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A - Như ở (4);

 - Giới hạn bền kéo thực tế của vật liệu (MPa);

 - Giới hạn bền kéo danh nghĩa nhỏ nhất của vật liệu (MPa).

2.14. Một số yêu cầu riêng đối với máy lái thủy lực sử dụng trên tàu biển có vùng hoạt động hạn chế

2.14.1. Máy lái thủy lực sử dụng trên tàu biển dưới 500 GT được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế II hoặc tương đương không chạy tuyến quốc tế không cần áp dụng yêu cầu nêu ở mục

(1) Không cần áp dụng các yêu cầu quy định ở 2.11.1.4;

(2) Không cần áp dụng các yêu cầu ở 2.5;

(3) Các yêu cầu được quy định ở 2.4(5) và các yêu cầu về máy lái được quy định ở phần sau cùng của 2.4(6) không cần thiết phải áp dụng (trừ trường hợp không cần trang bị máy lái phụ phù hợp với các yêu cầu ở 2.1.3;

(4) Các yêu cầu về nguồn năng lượng dự phòng được quy định ở 2.6 không cần thiết phải áp dụng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6) Các yêu cầu về sự quá tải đối với mạch điện và các động cơ được quy định ở 2.7(5) không cần thiết phải áp dụng;

(7) Phương tiện liên lạc giữa lầu lái và khoang máy lái được quy định ở 2.9 có thể được thay thế bằng một phương tiện thích hợp khác;

(8) Không cần phải áp dụng các yêu cầu ở 2.11.1(3).

2.14.2. Các tàu có ký hiệu cấp tàu “hạn chế III” hoặc tương đương

Ở các tàu có đường kính trục lái trên nhỏ hơn 120 mm theo 25.1, phần 2A của Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 21: 2010/BGTVT (được tính với hệ số vật liệu Ks = 1, khi Ks nhỏ hơn 1), thì yêu cầu về máy lái phụ được quy định ở 2.12 có thể được bỏ qua, nếu các phụ tùng dự trữ cho các chi tiết có thể bị phá hủy nhử đệm kín và ở đỡ được trang bị cho máy lái chính cơ giới và các dây cáp lái dự trữ được trang bị cho thiết bị lái chính được dẫn động bằng tay.

2.15. Máy lái thủy lực trên phương tiện thủy nội địa

2.15.1. Một số yêu cầu riêng đối với máy lái điện thủy lực trên phương tiện thủy nội địa như sau:

(1) Máy lái điện thủy lực trên phương tiện thủy nội địa áp dụng quy định nêu ở mục 2.14;

(2) Máy lái phụ phải có khả năng quay bánh lái từ 15° mạn này sang 15° mạn kia không quá 60 giây khi tàu ở mớn nước chở đầy tải và chạy tiến với tốc độ bằng tốc độ thiết kế hoặc bằng 6 km/h, lấy giá trị lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Các máy lái thủy lực và các bộ phận, chi tiết của chúng phải được Đăng kiểm kiểm tra, chứng nhận trong sản xuất, chế tạo, nhập khẩu, sửa chữa và khai thác sử dụng phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn có liên quan của Quy chuẩn này. Thiết kế phải được Đăng kiểm thẩm định và chứng nhận

3.2. Cơ sở thiết kế, cơ sở chế tạo, cơ sở thử nghiệm máy lái thủy lực và nhân viên của các cơ sở phải có đủ năng lực và được Đăng kiểm đánh giá, cấp giấy chứng nhận. Thiết bị kiểm tra, thử nghiệm, đo lường của các cơ sở phải được Đăng kiểm kiểm chuẩn định kỳ.

3.3. Máy lái thủy lực phải được Đăng kiểm chứng nhận phê duyệt và chứng nhận kiểu sản phẩm (Type Approval).

3.4. Chất lượng các đường hàn, vật liệu chế tạo máy lái thủy lực phải được kiểm tra bằng các phương pháp không phá hủy (NDT) hoặc phá hủy do thợ hàn, nhân viên kiểm tra đã qua đào tạo và được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận thợ hàn hoặc giấy chứng nhận nhân viên phòng thử nghiệm theo các tiêu chuẩn, quy định tương ứng thực hiện.

3.5. Máy lái thủy lực nhập khẩu

Các máy lái thủy lực và các bộ phận, chi tiết nhập khẩu sử dụng để chế tạo máy lái thủy lực phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, chứng nhận phù hợp với các yêu cầu quy định của Quy chuẩn này và các quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật liên quan đến các yêu cầu về đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương ứng với từng loại.

3.6. Quy định về kiểm tra và thử máy lái thủy lực

3.6.1. Máy lái thủy lực và các bộ phận đi kèm phải được kiểm tra và thử tại các cơ sở thử nghiệm có đủ năng lực thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7. Phương pháp thử

3.7.1. Kiểm tra trước khi thử hoạt động

3.7.1.1.Kiểm tra hồ sơ thiết kế, quy trình thử, các biên bản nghiệm thu chi tiết chế tạo, biên bản thử nội bộ.

3.7.1.2. Kiểm tra sự phù hợp của các thiết bị thủy lực, điện đã lắp trên máy lái với các chứng chỉ hiện có.

3.7.1.3. Kiểm tra sự phù hợp về kết cấu của máy lái với thiết kế đã thẩm định.

3.7.1.4. Kiểm tra sự lắp đặt máy lái trên băng thử và điều kiện sẵn sàng thử của cơ sở chế tạo.

3.7.1.5 Kiểm tra thử thủy lực đường ống và thiết bị với áp suất thử lấy bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất.

3.7.2. Thử hoạt động

3.7.2.1. Thử hoạt động của hệ thống điện chỉ báo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.2.2. Thử hoạt động của hệ thống điện điều khiển

Thử tác dụng khóa điều khiển của đài lái tại bảng điện hầm lái;

Thử khởi động từng bơm tại đài lái, hầm lái. Kiểm tra khóa liên động (nếu có);

Thử điều khiển van điện từ tại đài lái, hầm lái. Kiểm tra tác dụng khóa liên động của chúng; Thử khả năng tự khởi động lại khi nguồn năng lượng được phục hồi sau khi mất.

3.7.2.3. Thử hoạt động của hệ thống chỉ báo góc lái

Kiểm tra độ chính xác của đồng hồ chỉ báo góc lái;

Kiểm tra khả năng chống rung, chống tự lỏng cơ cấu của bộ phát góc lái.

3.7.2.4. Thử hoạt động của mạch báo động

Thử cạn dầu trong két;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử mất pha;

Thử mất nguồn điều khiển;

Thử trạng thái sẵn sàng hoạt động của các chuông còi đèn báo.

3.7.2.5. Thử máy lái hoạt động không tải

Thử thao tác chuyển đổi hoạt động giữa các máy lái;

Kiểm tra sự hoạt động ổn định của từng máy lái khi thao tác quay lái liên tục;

Kiểm tra độ nhậy của hệ thống điều khiển khi thực hiện di chuyển nhỏ (đến 10), đảo chiều liên tục;

Đo thời gian quay lái của từng máy lái theo quy định với máy lái chính (t/650) và máy lái phụ (t/300);

Thử khả năng quay lái của máy lái tay sự cố (nếu có);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.3. Thử tải với bơm thủy lực và động cơ điện

Bơm thủy lực và động cơ điện phải thử theo các hạng mục sau:

1. Thử hoạt động;

2. Thử quá tải;

3. Thử khả năng làm việc ổn định.

3.7.3.1. Các phương pháp và bố trí thử

a) Bố trí thử

Thử bơm thủy lực và động cơ điện của máy lái có thể sử dụng ngay bộ động lực của nó để tiến hành thử. Các thiết bị đo kiểm được lắp nối vào bộ động lực theo sơ đồ ở Hình 1.

b) Thử hoạt động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho bơm thủy lực làm việc không tải trong thời gian 15 phút, xác định các thông số của bơm thủy lực và động cơ điện.

Điều chỉnh van tạo tải, nâng áp suất đẩy của bơm thủy lực lên từng mức 50%, 75%, 100% áp suất làm việc lớn nhất của máy lái (Pmax).

Tại 100% Pmax thời gian thử không nhỏ hơn 30 giây. Xác định các thông số của bơm thủy lực và động cơ điện.

c) Thử quá tải

Nâng áp suất đẩy của bơm thủy lực lên giá trị 115% Pmax trong thời gian (10¸13) giây. Xác định các thông số của bơm thủy lực và động cơ điện.

d) Thử khả năng làm việc ổn định

Sau các cuộc thử trên, bơm thủy lực sẽ phải thử sức bền kéo dài trong thời gian 30 phút. Áp suất đẩy của bơm thủy lực cần duy trì ở mức phù hợp với công suất làm việc lâu dài (100% công suất) của động cơ điện.

3.7.3.2. Các thông số cần xác định trong cuộc thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản lượng của bơm thủy lực;

Áp suất đẩy;

Cường độ dòng điện, điện áp của động cơ điện;

Nhiệt độ dầu.

3.7.3.3. Kiểm tra ở trạng thái mở

Trong quá trình thử, nếu có bất kỳ sự bất thường nào như tiếng ồn quá lớn, nhiệt độ dầu tăng cao, v.v... cần phải kiểm tra bơm thủy lực ở trạng thái mở để tìm nguyên nhân. Nếu bơm thủy lực có khuyết tật chế tạo thì phải loại bỏ.

3.7.3.4 Lập báo cáo thử

Kết quả kiểm tra và thử bơm thủy lực, động cơ điện dùng cho máy lái được thể hiện trong Báo cáo thử tại xưởng đối với bơm thủy lực và động cơ điện.

3.8. Thử nghiệm tại xưởng đối với các máy lái thủy lực dùng cho tàu chở hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có GT từ 10.000 trở lên và các tàu khác có GT từ 70.000 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.9. Quy định cấp hồ sơ

Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành, in ấn, hướng dẫn, lập và cấp các giấy chứng nhận, biểu mẫu có liên quan đến kiểm tra, chứng nhận máy lái thủy lực theo quy định của Quy chuẩn này.

3.9.1. Đề nghị kiểm tra

Đề nghị kiểm tra do cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, chế tạo, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu, khai thác sử dụng máy lái thủy lực gửi cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

3.9.2. Giấy chứng nhận

3.9.2.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp các Giấy chứng nhận tương ứng như quy định tại Mục 3.1, Mục 3.2, Mục 3.3, Mục 3.4, Mục 3.5 - Phần 3 của Quy chuẩn này.

3.9.2.2 Giấy chứng nhận đã cấp sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

(a) Nếu thiếu một yêu cầu nào đó theo Quy chuẩn hoặc;

(b) Không được kiểm tra theo quy định hoặc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(d) Các thiết bị thực tế không còn phù hợp với giấy chứng nhận đã cấp hoặc

(e) Sau khi bị tai nạn hoặc bị hủy bỏ.

3.9.2.3. Cấp lại Giấy chứng nhận

Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp lại Giấy chứng nhận sau khi đã được kiểm tra, thử và cấp biên bản kiểm tra phù hợp theo quy định của quy chuẩn này.

3.9.3. Báo cáo kiểm tra

Sau khi hoàn thành kiểm tra, thử nghiệm các máy lái thủy lực, các chi tiết, bộ phận của chúng, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ lập báo cáo kiểm tra tương ứng cho loại hình kiểm tra quy định trong Quy chuẩn này;

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác sản xuất, chế tạo, nhập khẩu, thiết kế, khai thác sử dụng, quản lý, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường máy lái thủy lực phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn có liên quan, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.

4.2. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu, cơ sở chế tạo, cơ sở thử nghiệm máy lái thủy lực

1 Tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khi chế tạo, lắp ráp, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu các máy lái thủy lực.

2 Xây dựng quy trình công nghệ, kiểm tra, thử nghiệm chất lượng, đầu tư thiết bị kiểm tra, thử nghiệm phù hợp, thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ; tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.

3. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các máy lái thủy lực nhập khẩu.

4.4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng máy lái thủy lực

Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của máy lái thủy lực giữa hai kỳ kiểm tra của đơn vị đăng kiểm để duy trì tình trạng kỹ thuật của máy lái thủy lực theo đúng các quy định của Quy chuẩn này.

4.5. Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, cơ sở chế tạo, cơ sở thử nghiệm, chủ thiết bị phải bảo quản, giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xoá giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra, giấy chứng nhận đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công vụ có thẩm quyền.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn này; tham mưu, đề nghị Bộ Giao thông vận tải kịp thời sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Khi các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo nội dung của văn bản mới.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 24:2010/BGTVT về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.397

DMCA.com Protection Status
IP: 3.136.154.103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!