Chiều dày t (mm)
|
t ≤ 20
|
20 < t ≤ 25
|
25 < t ≤ 40
|
40 < t
|
Cấp thép
|
A/AH
|
B/AH
|
D/DH
|
E/EH
|
Chú thích:
1. A, B, D, E, AH, DH và EH trong bảng tương
ứng với các cấp thép sau:
A: A AH: A32, A36 và
A40
B: B DH: D32,
D36 và D40
D:D EH:
E32, E36 và E40
E: E
2. Đối với cơ cấu làm hàng và cầu xe thường
xuyên sử dụng ở vùng rất lạnh hoặc trong hầm hàng đông lạnh và các trường hợp
cần thiết khác, Đăng kiểm có thể yêu cầu sử dụng thép có độ dai va đập cao hơn
so với yêu cầu nêu ở -1.
3. Thép đúc và thép rèn sử dụng trong các thành
phần kết cấu phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 5.1 và 6.1, Phần 7A của QCVN
21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” hoặc các tiêu chuẩn
tương đương.
4. Vật liệu chế tạo bu lông và đai ốc để liên
kết các thành phần kết cấu phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Vật liệu sử dụng trong các phần chính của các
thiết bị trong hệ truyền động phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 7A của QCVN
21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” hoặc các Tiêu chuẩn
tương đương khác được Đăng kiểm thừa nhận.
1.3.5. Hàn
1. Việc hàn các thành phần kết cấu phải phù hợp
với các yêu cầu trong Phần 6 của QCVN 21:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” và các yêu cầu bổ sung do
Đăng kiểm quy định khi cần thiết, tùy theo dạng kết cấu.
2. Việc bố trí các mối hàn của các thành phần
kết cấu phải được xem xét kỹ để tránh gây trở ngại trong khi hàn.
1.3.6. Chống ăn mòn
1. Các thành phần kết cấu phải được chống ăn
mòn bằng sơn có chất lượng tốt hoặc bằng các biện pháp thích hợp khác
2. Các thành phần kết cấu có khả năng đọng nước
mưa hoặc sương phải có biện pháp tiêu nước thỏa đáng.
Chương 2.
KIỂM TRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho
việc thử và kiểm tra thiết bị nâng hàng.
2. Tại những vị trí mà những thành phần kết cấu
của thiết bị nâng hàng được cố định thường xuyên vào thân tàu hoặc khi chúng
tạo thành bộ phận liên tục của thân tàu thì việc thử và kiểm tra phải tuân theo
các yêu cầu trong Chương này, ngoài ra còn phải tuân theo các yêu cầu có liên
quan của QCVN 21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép”.
3. Khi kiểm tra chu kỳ, ngoài những quy định
nêu ở 2.2 đến 2.5 của Chương này, Đăng kiểm có thể có những yêu cầu bổ sung nếu
thấy cần thiết.
4. Khi tổng kiểm tra hàng năm, sau khi xem xét
kỹ đến công dụng, kết cấu, thời gian đã sử dụng, hồ sơ, kết quả của lần kiểm tra
trước và trạng thái kỹ thuật thực tế của thiết bị nâng hàng, Đăng kiểm có thể
giảm bớt phạm vi và nội dung thử và kiểm tra nêu ở 2.2 đến 2.5 của Chương này.
2.1.2. Chuẩn bị cho việc kiểm tra và các việc
khác
1. Tất cả các công việc chuẩn bị cho việc kiểm
tra nêu trong Quy chuẩn này cũng như các yêu cầu của Đăng kiểm đưa ra phù hợp
với các quy định của Chương này đều phải do Chủ tàu hoặc đại diện Chủ tàu thực
hiện. Việc chuẩn bị bao gồm cả lối đi thuận tiện và an toàn, phương tiện và hồ
sơ cần thiết cho việc kiểm tra. Các thiết bị để tiến hành kiểm tra, đo đạc và
thử nghiệm mà Đăng kiểm cần để tiến hành công việc phải được chọn lựa và kiểm
chuẩn riêng biệt theo tiêu chuẩn của Đăng kiểm. Tuy nhiên Đăng kiểm có thể chấp
nhận những dụng cụ đo đạc đơn giản như thước, dây đo, thước đo kích thước mối
hàn, trắc vi kế mà không cần sự lựa chọn riêng lẻ hay xác nhận về kiểm chuẩn
với điều kiện đó là những thiết bị thông dụng chính xác và được đối chiếu định
kỳ với các thiết bị hay dụng cụ thử nghiệm tương tự. Đăng kiểm cũng có thể chấp
nhận những dụng cụ trên tàu để kiểm tra các thiết bị của tàu (ví dụ như đồng hồ
đo áp suất, nhiệt độ, vòng quay máy) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn hay những biên
bản so sánh với những thiết bị khác.
2. Chủ tàu hoặc đại diện chủ tàu phải bố trí
người giám sát có chuyên môn về các hạng mục dự định kiểm tra để chuẩn bị cho
việc kiểm tra, giúp đỡ khi cần thiết cho Đăng kiểm thực hiện nhiệm vụ.
3. Đăng kiểm có thể hoãn việc kiểm tra nếu như
các công việc chuẩn bị cần thiết chưa được thực hiện, khi những người có trách
nhiệm nêu tại -2 không có mặt lúc kiểm tra hoặc khi Đăng kiểm thấy rằng không
đảm bảo an toàn cho việc kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Xuất trình Giấy chứng nhận
Khi tiến hành thử và kiểm tra, tất cả các
Giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp cho thiết bị nâng phải được xuất trình cho
Đăng kiểm khi có yêu cầu.
2.1.4. Biên bản kiểm tra
Sau khi hoàn thành việc thử và kiểm tra, Đăng
kiểm sẽ xác nhận vào “Sổ đăng ký thiết bị nâng hàng của tàu”
2.1.5. Thông báo kết quả kiểm tra
1. Đăng kiểm phải lập biên bản kiểm tra và thông
báo kết quả kiểm tra cho Chủ tàu.
2. Khi nhận được yêu cầu sửa chữa của Đăng
kiểm, Chủ tàu phải thực hiện các công việc sửa chữa cần thiết theo hướng dẫn
của Đăng kiểm và Đăng kiểm phải kiểm tra lại kết quả sửa chữa đó.
3. Biên bản kiểm tra nêu ở -1 phải được giữ
trong một cặp tài liệu riêng và được bảo quản trên tàu để trình cho Đăng kiểm
vào lần kiểm tra sau.
2.1.6. Kiểm tra lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Kiểm tra các
thiết bị nâng hàng
2.2.1. Các dạng kiểm tra
Các dạng kiểm tra thiết bị nâng hàng được nêu
dưới đây:
(1) Kiểm tra để đăng ký (sau đây gọi là kiểm
tra lần đầu)
(a) Kiểm tra lần đầu trong chế tạo (trước khi
đưa vào sử dụng);
(b) Kiểm tra lần đầu các thiết bị nâng hàng
không có sự giám sát chế tạo.
(2) Kiểm tra chu kỳ để duy trì việc đăng ký
(a) Tổng kiểm tra hàng năm
(b) Thử tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Thời hạn kiểm tra
Thời hạn kiểm tra các thiết bị nâng hàng phải
phù hợp với các quy định dưới đây:
(1) Kiểm tra lần đầu phải được tiến hành khi
ấn định tải trọng làm việc an toàn, v.v… lần đầu.
(2) Tổng kiểm tra hàng năm được thực hiện vào
thời điểm không vượt quá 12 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu hoặc kết
thúc tổng kiểm tra hàng năm lần trước.
(3) Thử tải được thực hiện vào đợt kiểm tra
lần đầu và vào thời điểm không vượt quá 5 năm kể từ ngày kết thúc kiểm tra lần
đầu hoặc kết thúc lần thử tải trước.
(4) Kiểm tra bất thường được thực hiện khi
thiết bị nâng hàng phạm phải bất kỳ điều kiện nào sau đây tại các ngày không
trùng với thời điểm kiểm tra chu kỳ.
(a) Khi bị hư hỏng nghiêm trọng các thành
phần kết cấu và khi sửa chữa hoặc hoán cải;
(b) Khi quy trình nâng hàng, hệ cáp giằng,
phương pháp vận hành và điều khiển có thay đổi lớn.
(c) Khi ấn định và đánh dấu lại tải trọng làm
việc an toàn v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Kiểm tra chu kỳ trước thời hạn
Có thể tiến hành kiểm tra chu kỳ trước thời
hạn theo đề nghị của chủ tàu
2.2.4. Hoãn kiểm tra chu kỳ
Kiểm tra chu kỳ có thể được hoãn nếu được Đăng
kiểm chấp nhận. Thời hạn hoãn kiểm tra đó không được vượt quá 3 tháng tính từ
ngày được quy định ở 2.2.2.
2.3. Kiểm tra lần đầu
2.3.1. Hồ sơ thiết kế trình duyệt
1. Trong đợt kiểm tra lần đầu, phải xác định
rằng độ bền và kết cấu của thiết bị nâng hàng dựa trên các bản vẽ và tài liệu
kỹ thuật đã trình Đăng kiểm là phù hợp với Quy chuẩn. Trong trường hợp này, Chủ
tàu phải trình các bản vẽ và tài liệu nêu ở -2, -3 và -4 sau đây.
2. Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật nêu từ (1)
đến (11) dưới đây phải trình duyệt khi chế tạo mới thiết bị nâng hàng:
(1) Bố trí chung của cơ cấu làm hàng và cầu
xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Bản vẽ các chi tiết gắn cố định (kích
thước, đặc điểm kỹ thuật của vật liệu và phương pháp lắp ráp các chi tiết này
với thành phần kết cấu khác hoặc với thân tàu);
(4) Bản vẽ bố trí chi tiết tháo được (kể cả
hệ thống cáp giằng);
(5) Danh mục chi tiết tháo được (nêu rõ kết
cấu, kích thước vật liệu và vị trí. Đối với những chi tiết được đăng ký theo
điều luật hoặc tiêu chuẩn hiện hành thì ký hiệu phân loại của chúng có thể được
điền vào vị trí ghi kích thước và vật liệu);
(6) Bản vẽ kết cấu hệ thống truyền động;
(7) Sơ đồ hệ thống cấp năng lượng;
(8) Bản vẽ cơ cấu hệ thống hoạt động và điều
khiển;
(9) Bản vẽ các thiết bị an toàn;
(10) Bản vẽ các thiết bị bảo vệ;
(11) Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật khác nếu
Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đặc điểm kỹ thuật của cơ cấu làm hàng và
cầu xe;
(2) Các bản tính hoặc bản tính kiểm tra liên
quan đến các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật để trình duyệt nêu ở -2;
(3) Hướng dẫn vận hành cơ cấu làm hàng và cầu
xe;
(4) Quy trình kiểm tra không phá hủy;
(5) Quy trình thử tải;
(6) Tài liệu kỹ thuật về vị trí và thông tin
chi tiết khác của vật liệu có chứa a mi ăng nếu sử dụng.
(7) Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật khác nếu
Đăng kiểm yêu cầu.
4. Tại đợt kiểm tra lần đầu thiết bị nâng hàng
được chế tạo không qua giám sát của Đăng kiểm, phải xuất trình các bản vẽ và
tài liệu kỹ thuật như đã nêu tại -2 và -3. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể miễn một
vài bản vẽ và tài liệu đã nêu trên sau khi xem xét hồ sơ kiểm tra trước đây và
các Giấy chứng nhận đi kèm theo chúng (không do Đăng kiểm cấp) mà Chủ tàu xuất
trình.
2.3.2. Kiểm tra khi chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khi chế tạo và lắp đặt các thành phần kết
cấu do Đăng kiểm chỉ định tại xưởng;
(2) Khi lắp đặt các thành phần kết cấu lên
tàu;
(3) Khi lắp ráp hệ thống truyền động, kết
thúc gia công các bộ phận quan trọng và khi thử tại xưởng, các thời điểm thích
hợp trong quá trình sản xuất nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết;
(4) Khi vật liệu, các bộ phận hoặc thiết bị
được chế tạo tại các nhà máy khác;
(5) Mọi trường hợp khác nếu Đăng kiểm xét
thấy cần thiết.
2. Thiết bị nâng hàng phải được kiểm tra và đảm
bảo ở trạng thái tốt thông qua việc thử và kiểm tra sau:
(1) Việc thử theo quy định trong Phần 7A của
QCVN 21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” khi sử dụng vật
liệu theo Quy chuẩn đó;
(2) Việc thử quy định trong Phần 6 của QCVN
21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” khi thử liên kết hàn
theo Phần 6 của Quy chuẩn đó;
(3) Kiểm tra không phá hủy khi Đăng kiểm yêu
cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Thử hoạt động thiết bị nâng hàng;
(6) Thử hoạt động thiết bị an toàn và thiết
bị bảo vệ bao gồm thử phanh và thử ngắt hệ thống cung cấp năng lượng khi có
trọng lượng thử bằng tải trọng làm việc an toàn (sau đây, được quy định tương
tự cho các yêu cầu tại 2.4.1-1(2)(c), 2.4.2(2)(d) và 2.4.3(2)(d) và
2.4.4(2)(d);
(7) Các công việc thử, kiểm tra khác nếu Đăng
kiểm xét thấy cần thiết.
2.4. Tổng kiểm tra
hàng năm
2.4.1. Hệ cần trục dây giằng
1. Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm, các hạng
mục nêu ở (1) dưới đây của hệ cần trục dây giằng phải được kiểm tra bằng mắt và
phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm yêu cầu thì phải kiểm tra các nội
dung quy định trong mục (2).
(1) Nội dung kiểm tra chung:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các thành phần kết cấu và
kết cấu thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ;
(e) Dấu quy định tải trọng làm việc an toàn,
v.v… và hiệu lực của các giấy chứng nhận liên quan;
(f) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng trên
tàu.
(2) Các hạng mục kiểm tra nếu Đăng kiểm yêu
cầu:
(a) Kiểm tra chiều dày thành phần kết cấu,
thử không phá hủy và tháo kiểm tra các giá đỉnh cột, giá cổ ngỗng và các chốt
chân cần;
(b) Tháo kiểm tra hệ thống truyền động;
(c) Thử hoạt động thiết bị an toàn và thiết
bị bảo vệ.
2. Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm lần thứ 5,
tính từ thời điểm hoàn thành kiểm tra lần đầu hoặc lần tháo kiểm tra trước đó,
phải tháo kiểm tra các giá đỉnh cột, giá cổ ngỗng và các chốt chân cần.
2.4.2. Cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nội dung kiểm tra chung:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Đối với các cần trục cố định: liên kết
giữa các thành phần kết cấu và kết cấu thân tàu;
(c) Đối với cần trục chạy trên ray: các đường
ray, đệm giảm chấn và liên kết giữa các cơ cấu của chúng và kết cấu thân tàu.
(d) Hệ thống truyền động;
(e) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ;
(f) Dấu quy định tải trọng làm việc an toàn,
v.v… và hiệu lực của các giấy chứng nhận liên quan;
(g) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng trên
tàu
(2) Các hạng mục kiểm tra nếu Đăng kiểm yêu
cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra bên trong cột, chân cần, độ cứng
của cần;
(c) Tháo kiểm tra thiết bị truyền động;
(d) Thử hoạt động thiết bị an toàn và thiết
bị bảo vệ
2.4.3. Cầu xe
Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm cầu xe, các
nội dung nêu ở (1) dưới đây của cầu xe phải được kiểm tra chi tiết bằng mắt và
phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm yêu cầu thì phải kiểm tra cả nội
dung nêu ở (2)
(1) Nội dung kiểm tra chung:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các thành phần kết cấu và
kết cấu thân tàu
(c) Liên kết giữa các kết cấu hãm và kết cấu
thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Hệ thống truyền động;
(f) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ;
(g) Dấu quy định tải trọng làm việc an toàn
và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên quan;
(h) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng trên
tàu.
(2) Nội dung Đăng kiểm có thể yêu cầu:
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm tra chốt
nâng, thử không phá hủy, v.v…;
(b) Đối với cầu xe được sử dụng như các cửa
kín nước hoặc kín thời tiết khi đóng thì phải thử vòi rồng hoặc thử kín khí;
(c) Tháo kiểm tra hệ thống truyền động;
(d) Thử hoạt động thiết bị an toàn và thiết
bị bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm máy nâng hàng
các nội dung nêu ở (1) phải kiểm tra chi tiết bằng mắt và đảm bảo ở trạng thái
tốt. Nếu Đăng kiểm yêu cầu phải kiểm tra các nội dung nêu ở (2).
(1) Nội dung kiểm tra chung:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các phần giữ máy nâng hàng
và kết cấu thân tàu;
(c) Liên kết giữa thiết bị nâng/hạ của máy
nâng hàng và kết cấu thân tàu;
(d) Hệ thống truyền động;
(e) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ;
(f) Dấu quy định tải trọng làm việc an toàn
và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên quan;
(g) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng trên
tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm tra ắc
đỉnh cột, thử không phá hủy, v.v…;
(b) Tháo kiểm tra hệ thống truyền động;
(c) Thử hoạt động thiết bị an toàn và thiết
bị bảo vệ.
2. Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm, với các
thiết bị nâng hàng khác sử dụng để xếp dỡ hàng và các vật dụng khác, phải kiểm
tra bằng mắt và đảm bảo chúng ở trạng thái tốt. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết
thì phải kiểm tra chi tiết hơn.
2.4.5. Các chi tiết tháo được
1. Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm các chi
tiết tháo được, phải kiểm tra bằng mắt và đảm bảo rằng các hạng mục nêu từ (1)
đến (3) dưới đây ở trạng thái tốt. Nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết thì các
hạng mục nêu ở (2) phải được tháo ra để kiểm tra:
(1) Dây cáp trên toàn bộ chiều dài của chúng;
(2) Puli làm hàng, xích, khuyên treo, móc
trục, ma ní, mắt xoay, dầm ngang nâng hàng, kẹp cáp, gàu ngạm hàng kiểu vít,
nam châm nâng hàng, khung cẩu công te nơ, v.v…;
(3) Dấu quy định tải trọng làm việc an toàn,
các dấu hiệu phân biệt khác và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tên của chi tiết và ký hiệu nhận dạng;
(2) Vị trí lắp đặt;
(3) Tải trọng làm việc an toàn của chi tiết
tháo được;
(4) Tải trọng thử của chi tiết tháo được;
(5) Ngày sửa chữa, thay mới và ngày bắt đầu
sử dụng;
(6) Lý do thay mới hoặc sửa chữa.
2.5. Thử tải
1. Trong mỗi lần thử tải, thiết bị nâng hàng
phải được kiểm tra bằng cách treo vật thử loại di chuyển được hoặc tải trọng có
khối lượng tối thiểu bằng tải trọng thử nêu ở -2 và cách thử nêu ở -3 hoặc -4
tùy theo loại thiết bị nâng hàng và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Tuy nhiên,
đối với các chi tiết tháo được thì việc xác nhận nội dung Giấy chứng nhận kết quả
thử của chúng có thể thay thế cho việc thử tải.
2. Tải trọng dùng để thử tải phải phù hợp với
các yêu cầu từ mục (1) đến (3) dưới đây, tùy theo loại thiết bị nâng hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tải trọng thử cho các chi tiết tháo được,
trừ dây cáp, phải tuân theo chỉ dẫn nêu ở Bảng 2.2 tùy theo tải trọng làm việc
an toàn.
(3) Tải trọng thử cho dây cáp phải thỏa mãn
công thức sau:
T ≥ W.f
Trong đó:
T: Tải trọng thử cho dây cáp (t)
W: Tải trọng làm việc an toàn của dây cáp (t)
f: Hệ số an toàn cho trong 6.3.1(5) hoặc
6.3.2(3)
Bảng 2.1. Tải trọng
thử cho thiết bị nâng hàng và cầu xe
Tải trọng làm việc
an toàn (SWL) (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWL < 20
1,25 x SWL
20 ≤ SWL < 50
SWL + 5
50 ≤ SWL < 100
1,1 x SWL
100 ≤ SWL
Tải trọng do Đăng
kiểm quy định
Bảng 2.2. Tải trọng
thử cho chi tiết tháo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng làm việc
an toàn (SWL) (t)
Tải trọng thử (t)
Cụm
Puli đơn không có khớp xoay
4 x SWL
Puli đơn có khớp xoay
6 x SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWL ≤ 25
2 x SWL
25 < SWL ≤ 160
(0,933 x SWL) + 27
160 <SWL
1,1 x SWL
Xích, móc, ma ní, khuyên, mắt nối, mắt
xoay, kẹp cáp và chi tiết tương tự
SWL ≤ 25
2 x SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,22 x SWL) + 20
Xà treo tải, nam châm nâng hàng, võng nâng
hàng và các chi tiết tương tự
SWL ≤ 10
2 x SWL
10 < SWL ≤ 160
(1,04 X SWL) + 9,6
160 < SWL
1,1 x SWL
3. Đối với thiết bị nâng hàng có tải trọng làm
việc an toàn, v.v… được ấn định lần đầu, phương pháp thử tải phải phù hợp với
các yêu cầu từ (1) đến (5) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đối với hệ cần trục dây giằng tạt ngang,
tải trọng thử phải được di chuyển quay trong phạm vi làm hàng ở góc cho phép
nhỏ nhất và phải nâng, hạ tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(b) Đối với hệ cần trục dây giằng kiểu quay,
ngoài quy định ở (a), thân cần còn phải được treo trọng lượng thử ở vị trí cần
với ra ngoài mạn tàu và cần ở vị trí đường dọc tâm tàu.
(c) Đối với hệ cần trục dây giằng làm việc
ghép đôi, tải trọng thử phải được di chuyển trong phạm vi làm hàng với chiều
cao nâng hàng cho phép hoặc góc lớn nhất giữa hai dây cáp nâng hàng quy định
trong 1.2.2-3 mục III. Quy định về quản lý
(2) Cần trục
(a) Đối với cần trục trụ quay, tải trọng thử
phải được quay trong phạm vi làm hàng ở bán kính quay lớn nhất và phải được
nâng/hạ tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(b) Đối với cần trục chạy trên ray, thiết bị
treo tải trọng thử phải di chuyển theo phương ngang trong phạm vi làm hàng và
phải nâng/hạ tải trọng thử tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(c) Đối với cơ cấu nâng hàng chạy trên ray,
cơ cấu nâng hàng có treo tải trọng thử phải di chuyển trong phạm vi làm hàng
giữa hai đầu cầu và tải trọng thử phải được nâng/hạ tại một số vị trí.
(3) Máy nâng hàng
Đối với máy nâng hàng chạy trên ray thì tải
trọng thử phải được đặt tại các vị trí có điều kiện làm việc nặng nề nhất, có
tính đến tải trọng phụ. Máy nâng phải di chuyển giữa các điểm dừng và phải
nâng, hạ trong toàn bộ hành trình di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cầu xe thì tải trọng thử phải được
đặt tại những vị trí làm việc nặng nề nhất trong những điều kiện chịu tải khi
thiết kế và phải đo độ võng của nó. Nếu điều kiện cho phép thì phải bố trí một
ô tô có khối lượng tương ứng với tải trọng làm việc an toàn chạy trên cầu xe.
(5) Đối với các chi tiết tháo được, tải trọng
thử phải được đặt theo phương pháp do Đăng kiểm quy định.
4. Đối với thiết bị nâng hàng khác với mục -3
trên, thì phương pháp thử tải phải phù hợp với quy định (1) hoặc (2) dưới đây:
(1) Phải thực hiện việc thử tải quy định ở
-3(1), (2), (3) hoặc (4).
(2) Có thể áp dụng các thiết bị tạo lực bằng
thủy lực hoặc lực kế được định vị an toàn và phù hợp với phương pháp do Đăng
kiểm quy định, làm tải trọng thử.
Chương 3.
HỆ CẦN
TRỤC DÂY GIẰNG
3.1. Quy định chung
3.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Tải trọng thiết
kế
3.2.1. Những lưu ý về tải trọng
Tải trọng dùng để tính toán kích thước các
thành phần kết cấu được quy định từ mục (1) đến (6) dưới đây:
(1) Tải trọng làm việc an toàn của hệ cần
trục dây giằng;
(2) Trọng lượng bản thân của thân cần và các
chi tiết phục vụ việc làm hàng cố định với nó;
(3) Trọng lượng bản thân của các chi tiết
tháo được;
(4) Ma sát của các puli nâng hàng;
(5) Các tải trọng phát sinh do nghiêng tàu;
(6) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét thấy
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán tải trọng tại một đầu của dây
cáp, các hệ số tải trọng ma sát sau đây sẽ được tính đến phụ thuộc vào dạng ổ
đỡ:
Ổ đỡ trượt: 0,05
Ổ đỡ bi: 0,02
3.2.3. Tải trọng do nghiêng tàu
Góc nghiêng dùng để tính toán tải trọng phát
sinh do nghiêng tàu phải là những góc mà tàu có khả năng bị nghiêng trong điều
kiện khai thác nhưng không được nhỏ hơn 50 khi tàu nghiêng ngang và
20 khi tàu chúi dọc. Nếu góc nghiêng thực tế của tàu được Đăng kiểm
xem xét và chấp nhận thì có thể dùng các góc nghiêng này để tính toán.
3.2.4. Tổ hợp tải trọng
1. Tải trọng dùng để phân tích độ bền của các
thành phần kết cấu phải là tải trọng tổng hợp của các tải trọng mà các thành
phần kết cấu phải chịu trong điều kiện nặng nề nhất có tính đến các tải trọng
nêu ở 3.2.1.
2. Hệ cần trục dây giằng làm việc ghép đôi phải
được phân thành một hệ cần trục dây giằng tạt ngang và một hệ cần trục dây
giằng làm việc ghép đôi tương ứng sử dụng tải trọng tổng hợp theo yêu cầu trong
mục -1.
3.3. Độ bền và kết
cấu của cột, trụ cẩu và cơ cấu giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ bền của cột, trụ cẩu (dưới đây gọi là
cột) và thanh giằng phải được phân tích theo tải trọng tổng hợp nêu ở 3.2.4 để
xác định kích thước kết cấu của chúng cho phù hợp với các yêu cầu nêu ở 3.3.2
và 3.3.3.
2. Trong trường hợp xác định kích thước của cột
và cơ cấu giằng, mô đun đàn hồi của dây cáp sử dụng trong việc phân tích độ bền
của cột được giằng, phải được lấy tương ứng là 30,4 kN/mm2 và 45,1
kN/mm2.
3.3.2. Ứng suất cho phép đối với tải trọng
tổng hợp
1. Ứng suất tổng hợp xác định theo công thức
sau, dựa trên cơ sở ứng suất nén do mô men uốn, ứng suất nén do lực nén dọc
trục và ứng suất tiếp do xoắn kết cấu, không được lớn hơn ứng suất cho phép σa
nêu ở Bảng 3.1
(N/mm2)
Trong đó:
σb: Ứng suất nén do mô
men uốn gây ra (N/mm2)
σc: Ứng suất nén do lực
nén dọc trục gây ra (N/mm2)
: Ứng suất cắt do xoắn kết cấu gây ra (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng làm việc
an toàn W (t)
Ứng suất cho phép σa (N/mm2)
W < 10
10 ≤ W < 15
15 ≤ W < 50
50 ≤ W < 60
60 ≤ W
0,50 σy
(0,016w + 0,34) σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,005W + 0,33) σy
0,63 σy
Chú thích:
σy : Giới hạn chảy hoặc
giới hạn chảy quy ước của vật liệu (N/mm2)
2. Lực căng của dây cáp giằng không được vượt
quá giá trị tính bằng trị số lực kéo đứt nêu ở Bảng 7B/4.3 của QCVN 21 :
2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” chia cho hệ số an toàn
nêu ở 6.3.1(5).
3.3.3. Chiều dày tối thiểu của thép cột
Chiều dày tối thiểu của thép cột không được
nhỏ hơn 6 mm.
3.3.4. Kết cấu của cột
1. Kết cấu phía dưới của cột phải liên kết chắc
với kết cấu vỏ tàu bằng một trong các phương pháp (1), (2) hoặc (3) sau đây,
hoặc bằng các phương pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải được đỡ bởi các lầu trên boong có đủ
độ bền;
(3) Phải được đỡ bằng cách ngăn có đủ chiều
cao dưới boong tàu.
2. Đoạn cột ở ngay phía dưới chân cần đến ngay
phía trên mã bắt chân cần nên có kích thước tương đương với kích thước của cột
tại đế.
3. Cột cẩu phải được gia cường cục bộ bằng cách
tăng chiều dày tôn, bằng các tấm ốp, các kết cấu gia cố phụ, v.v… tại vị trí
liên kết của thân cột cẩu với dầm chính, tại vị trí lắp đặt mã bắt chân cần, mã
bắt puli nâng cần và tại những vị trí có thể có khả năng tập trung ứng suất.
4. Tại các đầu của dầm ngang trên phải tăng
chiều cao và chiều dày của tấm thép một cách hợp lý. Nếu bắt buộc phải có lỗ
khoét ở đầu dầm ngang trên thì phải gia cường thích đáng xung quanh lỗ khoét
đó.
3.4. Độ bền và kết
cấu thân cần của cần trục
3.4.1. Quy định chung
Độ bền của thân cần của cần trục phải được
phân tích theo điều kiện tải trọng nêu ở 3.2.4 và kích thước của nó phải được
xác định theo các yêu cầu từ 3.4.2 đến 3.4.5.
3.4.2. Độ bền tính theo tải trọng tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/mm2)
Trong đó:
σb: Ứng suất nén do mô
men uốn gây ra (N/mm2)
σc: Ứng suất nén do lực
nén dọc trục gây ra (N/mm2)
: Ứng suất cắt do xoắn kết cấu gây ra (N/mm2)
Bảng 3.2. Ứng suất
cho phép σa
Tải trọng làm việc
an toàn W (t)
Ứng suất cho phép σa (N/mm2)
W < 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 ≤ W
0,34 σy
(0,018W + 0,16) σy
0,43 σy
Chú thích:
σy: Giới hạn chảy hoặc
giới hạn chảy quy ước của vật liệu (N/mm2)
3.4.3. Độ bền ổn định
Đối với các kết cấu chịu nén, giá trị tính
theo công thức sau không được vượt quá ứng suất cho phép σa
nêu ở Bảng 3.2.
(N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σc : Ứng suất nén do lực
nén dọc trục (N/mm2)
: Hệ số tính theo công thức trong Bảng 3.3(a)
và Bảng 3.3(b) tương ứng với độ mảnh và kiểu của kết cấu liên quan.
Bảng 3.3(a). Công
thức tính
Quan hệ giữa và
Dạng kết cấu
Công thức tính
≥
Tất cả kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu tấm
Kết cấu trụ
Chú thích:
1. là độ mảnh của kết cấu chịu
nén, được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Mô men quán tính của tiết diện kết cấu (m4)
le: Chiều dài hiệu dụng
của kết cấu được tính bằng tích chiều dài thực tế của kết cấu và trị số K cho
trong Bảng 3.3(b) tùy theo từng điều kiện liên kết của đầu mút (m).
2. : Trị số tính theo công thức sau:
Trong đó:
: Hệ số pi
E: Mô đun đàn hồi của vật liệu (N/mm2)
σy: Giới hạn chảy của vật
liệu (N/mm2)
Bảng 3.3(b). Trị số K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đầu
Hạn chế góc xoay
Hạn chế chuyển vị
Hạn chế góc xoay Tự
do chuyển vị
Tự do xoay Hạn chế
chuyển vị
Tự do xoay Tự do
chuyển vị
Hạn chế góc xoay
Hạn chế chuyển vị
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Hạn chế góc xoay
Tự do chuyển vị
1,0
-
2,0
-
Tự do xoay
Hạn chế chuyển vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,0
-
Tự do xoay
Tự do chuyển vị
2,0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất nén tổng hợp gây ra do mô men uốn và
lực dọc trục phải thỏa mãn công thức sau:
Trong đó:
σa : ứng suất uốn cho
phép nêu ở Bảng 3.2 (N/mm2)
σca: ứng suất nén cho phép
lấy bằng giá trị thương số của σc chia cho 1,15 (N/mm2)
σb: ứng suất nén do mô
men uốn gây ra (N/mm2)
σc: ứng suất nén do lực
nén dọc trục gây ra (N/mm2).
3.4.5. Chiều dày tối thiểu của thân cần
Chiều dày tối thiểu của thép thân cần không
được nhỏ hơn 2% đường kính ngoài tại vị trí giữa chiều dài hiệu dụng của cần
hoặc 6 mm, lấy giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tại vị trí đầu cần có gắn các chi tiết cố
định, kết cấu thép phải được ốp hoặc gia cường bằng các biện pháp thích hợp
khác.
2. Tại vị trí có liên kết của chi tiết cố định
trong hệ tạt cần, phải gia cường bằng tấm ốp hoặc các biện pháp thích hợp khác.
3.4.7. Thiết bị chống rơi cần
Các cần phải được đỡ bằng mã bắt đuôi cần và
phải đảm bảo không được rơi ra khỏi ổ hoặc bệ đỡ của nó.
3.5. Phương pháp tính
toán đơn giản cho cột và dây giằng của hệ cần trục dây giằng tạt ngang
3.5.1. Phạm vi áp dụng
Ngoài các quy định từ 3.3.1 đến 3.3.3, kích
thước của cột và dây giằng của hệ cần trục dây giằng tạt ngang có thể xác định
theo các yêu cầu nêu ở 3.5 này.
3.5.2. Đường kính đế cột
Đường kính ngoài của đế cột không được nhỏ
hơn giá trị 5h (cm). Trong đó h là khoảng cách thẳng đứng từ đế
cột đến mã bắt puli đỉnh cột (m). Đối với cột có mặt cắt ngang là hình ô
van hoặc elíp thì đường kính ngắn của nó được coi là đường kính ngoài còn đối
với cột có mặt cắt ngang hình chữ nhật thì đường kính ngoài của cột là cạnh
ngắn của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mô đun chống uốn tiết diện đế cột không có
cáp giằng không được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây, tùy thuộc vào
sự bố trí của thân cần của cần trục dây giằng.
(1) Khi thân cần được bố trí trước hoặc sau
cột thì mô đun chống uốn tiết diện được tính theo công thức sau:
C1C2 ρW
(cm3)
Trong đó:
W: Tải trọng làm việc an toàn (t).
ρ: Bán kính làm việc tại góc nhỏ nhất cho phép
(m).
C1 và C2: Hệ số chọn
theo Bảng 3.4. Đối với các giá trị trung gian của W thì hệ số C1 và
C2 được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Bảng 3.4. Giá trị C1
và C2
W (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,20
1,17
1,15
1,14
1,13
1,12
1,10
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
117
115
114
113
112
111
110
(2) Khi hai cần trục dây giằng được lắp tại
hai vị trí trước và sau cột thì mô đun chống uốn tiết diện theo trục song song
với hướng trục dọc tàu được tính theo (1) hoặc tính theo công thức sau, lấy giá
trị nào lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
∑C2W: Tổng của C2W
đối với các cần trục dây giằng đặt trước và sau cột tương ứng, C2 và
W được tính theo (1).
u: Khoảng cách từ tâm cột đến mạn tàu cộng thêm
tầm với ngoài mạn (m).
(3) Tại vị trí thân cần được đỡ bằng một kết
cấu độc lập khác với cột cẩu, mô đun chống uốn tiết diện không được nhỏ hơn giá
trị tính theo công thức ở (1) và (2), nhân với giá trị tính theo công thức . Trong trường hợp
này, hệ số C1 quy định ở mục (1) phải lấy giá trị bằng 1.
Trong đó:
h': Khoảng cách thẳng đứng từ đế cột đến tâm
chốt ngang mã bắt chân cần (m)
h: Theo định nghĩa trong mục 3.5.2
2. Mô đun chống uốn tiết diện đế cột được giằng
có thể được tính như ở -1 trên trừ đi giá trị tính theo công thức sau:
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Như mục 3.5.2
dm: Đường kính ngoài của
đế cột theo hướng mà giá trị R là nhỏ nhất, trong phạm vi làm hàng, theo
công thức -1(1) hoặc theo hướng trục song song với phương ngang của tàu tính
theo công thức nêu ở -1(2) (cm).
: Tổng giá trị tính theo công thức sau đối
với mỗi dây cáp giằng
Trong đó:
ds: Đường kính của dây
cáp giằng (mm)
ls: Chiều dài giữa đầu
trên và đầu dưới của cáp giằng (m)
lo: Chiều dài bằng ls
trừ đi giá trị tính theo công thức sau:
0,045ds +
0,26 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi thân cần được đỡ bằng một cột chính và
dầm có tiết diện đều thì mô đun chống uốn tiết diện của chân cột không được nhỏ
hơn giá trị tính theo (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục song
song với phương ngang của tàu được tính theo công thức -1(1) nhân vối hệ số Cp
dưới đây:
Cp =
0,7 nếu r ≥
0,6
Cp = 1 -
0,5r nếu r < 0,6
Trong đó:
r: Tỷ lệ giữa chiều rộng mặt cắt ngang của dầm
với đường kính chân cột theo hướng dọc trục tàu.
(2) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục song
song với hướng dọc tàu được tính theo công thức -1(1) hoặc (2), lấy giá trị lớn
hơn nhân với hệ số sau:
0,35
đối với r’ ≥ 0,3
0,5 - 1,67r2
đối với r’ < 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r': Tỷ lệ giữa chiều cao mặt cắt ngang của
dầm với đường kính chân cột theo phương ngang của tàu.
(3) Nếu khoảng cách giữa các cột ở mạn trái
và mạn phải lớn hơn 2/3 chiều cao cột thì hệ số nêu ở (1) và (2) phải được tăng
lên thích đáng.
4. Mô đun chống uốn tiết diện của đế cột chính
có giằng không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1) và (2) dưới đây:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục song
song với phương ngang của tàu phải tính theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
Cp: Như quy định ở -3(1)
C1, C2, W và ρ: như quy
định ở -1(1).
: Giá trị tính theo -2 với điều kiện chỉ tính
đến cáp giằng ở một mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Mô đun chống uốn tiết diện của đế cột ngắn
mạn tàu đỡ thân cần trục không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1) hoặc (2) dưới
đây:
(1) Khi thân cần được đặt trước hoặc sau cột
mạn, mô đun chống uốn tiết diện phải được tính theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
W và ρ: Như quy định ở -1(1)
h’: Như quy định ở -1(3)
h: Như quy định ở 3.5.2.
(2) Nếu thân cần của hệ cần trục dây giằng
được đặt trước và sau cột mạn thì mô đun chống uốn tiết diện của cột mạn theo
hướng song song với phương dọc tàu phải lớn hơn giá trị tính theo công thức (1)
hoặc lấy bằng giá trị tính theo (1) nhưng thay giá trị ρW bằng tích của
tổng giá trị W của cần trước và sau với giá trị u cho trong -1(2)
với điều kiện u được đo từ tâm của cột mạn.
3.5.4. Các kích thước khác của cột ngoài vị
trí chân cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đường kính và chiều dày của cột phía trên vị
trí quy định trong -1 có thể được giảm dần theo (1) và (2) dưới đây:
(1) Tại vị trí có liên kết dầm chìa hoặc mã
đỡ puli nâng cần, đường kính ngoài có thể bằng 85% đường kính chân cột.
(2) Chiều dày tấm thép tại bất kỳ vị trí nào
của cột cũng không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
0,1dm
+ 2,5 (mm)
Trong đó:
dm: Đường kính ngoài nhỏ
nhất của cột tại mỗi vị trí của cột (cm).
3.5.5. Dầm chìa
Dầm chìa phải có kết cấu hợp lý và đủ bền
3.5.6. Dầm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục
thẳng đứng phải bằng giá trị tính theo 3.5.3-1(1) nhân với hệ số tính theo công
thức 0,1 + 0,235r/c. Khi hệ số này lớn hơn 0,2 thì có thể lấy giá trị bằng 0,2.
Trong đó:
r: Lấy theo 3.5.3-3(1)
c: Tỷ số của mô đun chống uốn tiết diện thực
của đế cột (cm3) theo hướng song song với phương ngang tàu chia cho
giá trị tính theo 3.5.3-1(1)
(2) Ngoài các yêu cầu của (1), mô đun chống
uốn tiết diện của dầm ngang theo hướng trục thẳng đứng có thể được giảm đến một
nửa giá trị tính theo (1) khi cần trục dây giằng chỉ được đặt ở phía trước cột.
(3) Mô đun chống uốn tiết diện theo hướng
trục nằm ngang được tính theo công thức 3.5.3-1(2) nhân với hệ số tính theo
công thức 0,25r’/c’. Khi hệ số này lớn hơn 0,2 thì có thể lấy giá trị bằng 0,2.
Trong đó:
r': Như quy định ở 3.5.3-3(2)
c’: Tỷ số của mô đun chống uốn tiết diện thực
của chân cột theo hướng song song với hướng dọc tàu chia cho giá trị tính theo
công thức 3.5.3-1(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.7. Cáp giằng
Lực căng của cáp giằng phải nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức sau:
(KN)
Trong đó:
a, ds, lo và ls:
Như quy định ở 3.5.3-2. Trong đó a phải được đo cùng hướng như khi tính toán
giá trị .
: Giá trị tính theo công thức sau:
Trong đó:
l: Mô men quán tính tiết diện của đế cột (cm4)
theo hướng trục song song với phương ngang tàu. Đối với cột chính, giá trị của
l chia cho hệ số Cp nêu ở 3.5.3-3(1) sẽ thay cho giá trị l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h’, W và ρ: Như quy định ở 3.5.3-1(1)
và (3)
: Như quy định ở 3.5.3-2, trong đó, a được đo
ở mọi hướng trong phạm vi làm hàng của cần khi tính .
Cs: Giá trị tính theo Bảng 3.5.
Đối với các giá trị trung gian của W thì hệ số Cs được tính theo
phương pháp nội suy tuyến tính.
Bảng 3.5. Giá trị Cs
W (t)
≤ 2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
≥ 15
Cs
2,64
2,52
2,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,38
2,35
2,33
2,31
2,29
2,22
3.6. Phương pháp tính
toán đơn giản cho thân cần của cần trục dây giằng
3.6.1. Quy định chung
Ngoài các yêu cầu từ mục 3.4.1 đến 3.4.5,
kích thước của thân cần của cần trục dây giằng còn có thể được xác định theo
các yêu cầu nêu ở 3.6 này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kích thước của thân cần của cần trục dây
giằng không có cáp giằng cần được tính theo (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Mô men quán tính của thân cần của cần
trục tại vị trí giữa cần không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức:
CBPl2
(cm4)
Trong đó:
CB: Giá trị tính theo
Bảng 3.6.
l: Chiều dài hiệu dụng của cần (m) (xem Hình
3.1)
P: Lực nén dọc trục của cần được xác định
theo (a) hoặc (b) sau đây phụ thuộc vào dạng của hệ thống cần trục dây giằng.
Khi trọng lượng bản thân của cần và các chi tiết lắp cố định với nó được xác
định chính xác thì có thể coi P là giá trị xác định theo biểu đồ lực.
(a) Hệ thống cần trục dây giằng tạt ngang:
(kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W và h’: Như quy định ở 3.5.3-1(1) và (3)
h: Như quy định ở 3.5.2
α1: Giá trị tính theo
Bảng 3.7. Đối với các giá trị trung gian của W, α1 được tính
bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
f: Hệ số lấy theo Bảng 3.8 phụ thuộc vào số
lượng puli nâng hàng của dây cáp nâng hàng. Khi cáp nâng hàng được dẫn đến đỉnh
cột cẩu qua puli đầu cần thì f có thể lấy bằng 0.
Bảng 3.6. Giá trị CB
Tải trọng làm việc
an toàn W (t)
CB
W ≤ 10
10 < W < 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 < W
0,28
0,40 – 0,012 W
0,22
Do Đăng kiểm quy
định
Bảng 3.7. Giá trị α1
W(t)
≤ 2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
≥ 10
α1
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,18
1,16
1,15
1,14
1,13
1,13
Do Đăng kiểm quy định
Bảng 3.8. Giá trị f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,570
0,392
0,304
0,251
0,216
0,192
0,172
Chú thích:
n: Số puli của cụm puli nâng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kN)
Trong đó:
α1, l, h, h’, f và W:
Như quy định ở (a)
α2: Như quy định ở 5.2.2.
b: Khoảng cách nằm ngang từ mã bắt chân cần
đến cột giữ cáp quay cần (m).
n1: Số cáp quay cần.
n2: Số cáp nâng cần.
K: Giá trị nêu ở Bảng 3.9 phụ thuộc vào kiểu
thiết bị quay cần.
Bảng 3.9. Giá trị K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Kiểu A
0
Kiểu B
1,2
Kiểu C
2.0
Chú thích:
1. Kiểu A là hệ thiết bị có hai palăng ở bên
phải và trái đỉnh trụ cẩu sao cho chúng cũng có thể nâng cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểu C là hệ thiết bị có puli tiếp nối liên
kết với một hoặc nhiều dây cáp quay cần của cả hai mạn (hoặc một mạn) với cáp
nâng cần chạy dọc theo cột cẩu sao cho độ chùng của dây cáp quay cần được tiếp
thu bởi dây cáp nâng cần
(2) Đối với thân cần của cần trục dây giằng
mà hai đầu có dạng hình côn, thì phần có tiết diện không đổi ở giữa cần, theo
tiêu chuẩn, phải bằng 1/3 chiều dài hiệu dụng và đường kính tại hai đầu cần
không được nhỏ hơn 60% đường kính giữa cần
(3) Chiều dày thép tấm dùng làm thân cần
không được nhỏ hơn giá trị cho sau đây hoặc 2% đường kính ngoài tại vị trí giữa
chiều dài thân cần, lấy giá trị lớn hơn.
6 (mm)
nếu P < 75,5 (kN)
5 + 0,0133P (mm)
nếu P ≥ 75,5 (kN)
Trong đó P: như quy định ở 3.6.2-1(1)
2. Hình dạng và kích thước của thân cần trong hệ
thống cần trục dây giằng tạt ngang có thể phù hợp với JIS F 2201 hoặc bất kỳ
tiêu chuẩn nào khác của Đăng kiểm.
3.6.3. Cần trục dây giằng có cáp giằng
Kích thước của thân cần trong hệ cần trục dây
giằng có cáp giằng không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1) và (2) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
I(x): Mô men quán tính yêu cầu của tiết diện
thân cần tại vị trí đang xét (cm4).
CB: Như quy định ở 3.6.2.
P: Lực nén dọc trục cần, như quy định ở
3.6.2-1(1) (kN).
l: Chiều dài hiệu dụng của thân cần (m).
W: Tải trọng làm việc an toàn được quy định
tại 3.5.3-1(1) (t).
N: Số puli của cụm puli nâng hàng (trừ cụm
puli nhả hàng).
θ: Góc nghiêng cho phép nhỏ nhất của cần (độ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D(x): Đường kính ngoài của cần tại vị trí
đang xét trừ đi chiều dày thân cần (cm).
A(x): Diện tích tiết diện của thân cần tại vị
trí đang xét (cm2).
σo: Giá trị cho trong
Bảng 3.10 (N/mm2).
(2) Chiều dài của đoạn có tiết diện không
đổi, đường kính tại đầu cần và chiều dày thân cần được quy định tại 3.6.2-1(2)
và (3).
Hình 3.1. Thân cần có
cáp giằng
Bảng 3.10. Giá trị σo
Tải trọng làm việc
an toàn
σo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,4
10 < W < 15
4,04W + 40,0
15 ≤ W ≤ 50
100,6
50 < W
Do Đăng kiểm quy
định
Chương 4.
CẦN TRỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Phạm vi áp dụng
Các quy định trong Chương này áp dụng cho các
thành phần kết cấu của cần trục.
4.2. Tải trọng thiết
kế
4.2.1. Các tải trọng
Tải trọng dùng để tính toán kích thước các
thành phần kết cấu cần trục được nêu từ (1) đến (11) dưới đây:
(1) Tải trọng làm việc an toàn của cần trục;
(2) Tải trọng động bổ sung;
(3) Trọng lượng bản thân của hệ cần trục và
các chi tiết gắn cố định trên nó;
(4) Trọng lượng bản thân của các chi tiết
tháo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các lực ngang;
(7) Tải trọng do gió gây ra;
(8) Lực giảm chấn;
(9) Tải trọng do nghiêng tàu;
(10) Tải trọng do chuyển động của tàu;
(11) Các tải trọng khác do Đăng kiểm quy
định.
4.2.2. Tải trọng động bổ sung
1. Tải trọng động bổ sung phải tính bằng tích
của tải trọng nâng hàng và hệ số tải trọng động nêu tại Bảng 4.1 tùy thuộc vào
loại cần trục. Nếu ứng suất khi nâng hàng và ứng suất do trọng lượng bản thân
phát sinh trong một kết cấu có dấu khác nhau thì 50% trọng lượng động bổ sung
phải được thêm vào trọng lượng bản thân có xét đến sự va chạm khi nhả hàng
2. Mặc dù được quy định ở -1, có thể sử dụng hệ
số tải trọng động bổ sung căn cứ vào số liệu đo đạc thực tế có tính đến tốc độ
nâng hàng, độ võng của cần, chiều dài cáp, v.v… thay cho các giá trị của Bảng
4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu cần trục
Hệ số tải trọng
động bổ sung
Cần trục lương thực, đồ dự trữ
Cần trục trong buồng máy
Cần trục để bảo dưỡng và trục ống mềm.
0,10
Cần trục quay và cổng trục nâng hàng.
0,25
Cần trục quay và cổng trục nâng hàng có gàu
hoạt động bằng thủy lực không thường xuyên trên cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục quay và cổng trục luôn sử dụng gàu
ngoạm, nam châm nâng hàng, v.v…, để làm hàng và cần trục quay làm việc trên
công trình biển.
0,60
4.2.3. Ma sát của các puli nâng hàng
Ma sát của các puli nâng hàng được quy định
trong 3.2.2
4.2.4. Lực ngang
1. Đối với cần trục nâng hàng chạy trên ray,
ngoài lực quán tính và lực ly tâm còn phải tính đến lực ngang do chuyển động
khi làm hàng.
2. Lực quán tính được tính bằng tích của tổng
trọng lượng các phần di chuyển và tải trọng nâng (trong chuyển động quay, tải
trọng này được đặt ở đầu cần) nhân với hệ số sau, tùy thuộc vào điều kiện
chuyển động. Trong trường hợp chuyển động bằng các bánh xe, lực quán tính không
cần vượt quá 15% tải trọng dẫn động.
Chuyển động kiểu ống lồng: 0,01
Chuyển động ngang hoặc tịnh tiến: 0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V: Tốc độ chuyển động liên quan được xác định
khi thiết kế (m/min).
3. Mặc dù được quy định ở -2 các giá trị gia
tốc phanh thực tế, thời gian phanh thực tế, v.v… đối với dạng chuyển động liên
quan có thể được coi là lực quán tính, nếu biết được các giá trị đó.
4. Đối với hệ thống có các thành phần kết cấu
tạo chuyển động quay khi đang chịu tải trọng làm việc an toàn thì cần phải tính
đến cự ly tâm theo công thức sau:
Trong đó:
W: Tải trọng làm việc an toàn (t)
R: Bán kính quay (m)
v: Tốc độ quay (m/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λD (kN)
Trong đó:
D: Tải trọng tại bánh xe (kN)
λ: Hệ số lực ngang phụ thuộc vào trị số của I/a
và được tính theo công thức sau, nhưng không cần lớn hơn 0,15
0,05
nếu l/a ≤ 2
nếu l/a > 2
l: Nhịp của đường ray (m)
a: Khoảng cách hiệu dụng của bánh xe tính
theo Hình 4.1 (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Bốn bánh xe
trên một ray
(b) Tám bánh xe
trên một ray
(c) Lớn hơn tám bánh
xe trên một ray
Hình 4.1. Đo khoảng
cách hiệu dụng của bánh xe
4.2.5. Tải trọng do gió gây ra
1. Tải trọng do gió gây ra được tính theo công
thức sau:
F = PA x 10-3 (kN)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: Tổng diện tích hình chiếu của các thành
phần kết cấu và hàng hóa chịu áp lực gió lên mặt phẳng vuông góc với hướng gió,
tương ứng với các điều kiện cụ thể của cơ cấu làm hàng (m2). Khi một
dầm được một dầm khác chắn gió toàn bộ hoặc từng phần thì diện tích của phần bị
chắn đó phải được nhân với hệ số suy giảm () tính theo Hình 4.2. Khoảng cách b
giữa các dầm cho trong Hình 4.3.
P: Áp lực gió (Pa) được tính theo công thức
sau:
Trong đó:
V: Tốc độ gió tính theo (1) và (2) dưới đây
(m/s):
(1) Tốc độ gió tác động lên các thành phần
kết cấu và hàng hóa ở điều kiện làm việc phải là tốc độ gió tính toán giả định
do người thiết kế đưa ra, nhưng không được nhỏ hơn 16 m/s.
(2) Tốc độ gió tác động lên các thành phần
kết cấu ở trạng thái không làm hàng phải là tốc độ gió tính toán giả định. Tốc
độ gió tính toán trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 51,5 m/s.
Đối với tàu khai thác ở vùng biển hạn chế,
tốc độ gió tính toán có thể giảm tùy theo mức độ hạn chế vùng hoạt động do Đăng
kiểm quy định và có thể xuống tới 25,8 m/s.
Ch: “Hệ số chiều cao” xác định
theo Bảng 4.2 tùy thuộc vào chiều cao của vị trí đang xét so với đường nước
không tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.2. Tỷ lệ
điền đầy
Hệ số suy giảm
Hình 4.3. Khoảng
cách giữa hai đầu dầm kề nhau, b
Bảng 4.2. Hệ số chiều
cao Ch
Chiều cao thẳng
đứng h (m)
Ch
h < 15,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,5 ≤ h < 46,0
46,0 ≤ h < 61,0
61,0 ≤ h <
76,0
76,0 ≤ h
1,00
1,10
1,20
1,30
1,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.3. Hệ số hình
dáng Cs
Dạng diện tích chịu
tải trọng gió
Cs
Dầm giàn góc
f < 0,1
0,1 ≤ f < 0,3
0,3 ≤ f < 0,9
0,9 ≤ f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,6
2,0
Dạng tấm hoặc dầm
hộp
l/h < 5
5 ≤ l/h <
10
10 ≤ l/h <
15
15 ≤ l/h
< 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,4
1,6
Dầm hình trụ hoặc
dầm giàn hình trụ
d q < 1,0
1,0 ≤ d q
1,2
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Tỷ lệ điền đầy bằng tỷ số giữa diện tích hình
chiếu chịu gió và diện tích hình chiếu được bao bởi biên ngoài cùng của diện
tích chịu gió.
l: Chiều dài của dầm dạng tấm hay dầm hộp
(m).
h: Chiều cao của dầm nhìn từ mặt chịu gió
(m).
d: Đường kính ngoài của kết cấu hình trụ (m).
q: Trị số tính theo công thức sau: (kPa)
2. Mặc dù được quy định -1 trên, có thể sử dụng
các số liệu về tải trọng gió thu được bằng cách thử khí động học đối với các thành
phần kết cấu và hàng hóa để tính toán.
4.2.6. Lực giảm chất
1. Lực giảm chấn là lực do các tải trọng tác
dụng lên hệ cần trục do va chạm với thiết bị giảm chấn ở tốc độ bằng 70% tốc độ
làm việc khi không có hàng treo trên cần. Đối với hệ cần trục dẫn hướng cứng,
v.v… để hạn chế sự xoay của hàng treo do va chạm thì cần phải tính đến ảnh
hưởng do trọng lượng của hàng treo.
2. Mặc dù được quy định ở -1 trên, đối với hệ
cần trục được trang bị hệ thống tự động giảm tốc độ trước khi va chạm vào giảm
chấn thì tốc độ sau khi đã giảm đi có thể được coi là tốc độ làm việc nêu ở -1
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc dùng để tính toán tải trọng do nghiêng
tàu gây ra không được nhỏ hơn giá trị sau:
Trong điều kiện làm việc: 50 độ
nghiêng ngang và 20 chúi dọc xảy ra đồng thời.
Trong điều kiện không làm việc: 300
nghiêng ngang.
4.2.8. Tải trọng do chuyển động của tàu
Gia tốc dùng để tính toán tải trọng do chuyển
động của tàu là giá trị nguy hiểm nhất của các giá trị nêu tại (1) hoặc (2)
dưới đây đối với trạng thái không làm hàng và các giá trị được Đăng kiểm công
nhận đối với trạng thái làm hàng. Nếu số liệu về chuyển động của tàu được Đăng
kiểm công nhận là thỏa đáng thì có thể dùng các số liệu này để tính toán.
(1) ±1,0g theo hướng vuông góc với boong và
±0,5g theo hướng dọc trục song song với boong;
(2) ±1,0g theo hướng vuông góc boong và ±0,5g
theo hướng ngang song song với boong.
4.2.9. Tổ hợp tải trọng
1. Tải trọng dùng để tính sức bền các thành
phần kết cấu phải là tải trọng tổng hợp mà các kết cấu phải chịu ở trạng thái
làm việc nặng nề nhất, có tính đến các tải trọng nêu từ -2 đến -5 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tải trọng làm việc an toàn của cần trục;
(2) Các tải trọng động bổ sung;
(3) Trọng lượng bản thân của hệ cần trục và
chi tiết cố định trên nó;
(4) Trọng lượng bản thân của các chi tiết
tháo được;
(5) Ma sát của các puli nâng hàng;
(6) Các lực ngang;
(7) Tải trọng do tàu nghiêng;
(8) Tải trọng do tàu chuyển động (trừ các tàu
chỉ làm hàng ở cảng);
(9) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét thấy
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu cần trục
Hệ số làm việc
Cần trục lương thực, đồ dự trữ
Cần trục trong buồng máy
Cần trục để bảo dưỡng và trục ống mềm
1,00
Cần trục quay và cổng trục nâng hàng
1,05
Cần trục quay và cổng trục nâng hàng có gàu
hoạt động bằng thủy lực không thường xuyên trên cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục quay và cổng trục luôn sử dụng gàu
ngoạm, nam châm nâng hàng, v.v…, để làm hàng và cần trục quay làm việc trên
công trình biển
1,20
3. Khi tính đến tải trọng do gió ở điều kiện
làm việc thì tải trọng do gió phải được bổ sung vào tải trọng thiết kế nêu ở -2
trên.
4. Phải tính lực giảm chấn nêu ở 4.2.6 cho cần
trục chạy trên ray.
5. Ở trạng thái không làm việc phải tính đến các
tải trọng nêu ở các mục từ (1) đến (5) dưới đây:
(1) Trọng lượng bản thân của hệ cần trục và
chi tiết cố định gắn trên nó;
(2) Tải trọng gió ở trạng thái không làm
hàng;
(3) Tải trọng do nghiêng tàu ở trạng thái
không làm hàng;
(4) Tải trọng do điều kiện tàu di chuyển khi
không làm hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Độ bền và kết
cấu
4.3.1. Quy định chung
1. Độ bền của các thành phần kết cấu phải được
phân tích theo các điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9 để xác định kích thước của
nó theo yêu cầu ở từ 4.3.2 đến 4.3.9.
2. Đối với các kết cấu có liên kết bu lông và
đai ốc thì phải chú ý thỏa đáng đến sự giảm diện tích tiết diện chịu lực.
3. Nếu cần, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra
mẫu chế tạo hoặc các thành phần liên quan để xác định kết quả tính toán độ bền.
4.3.2. Ứng suất cho phép đối với tải trọng
tổng hợp
Ứng suất cho phép cho trong Bảng 4.5 được
dùng cho các kết cấu chịu tải trọng tổng hợp
4.3.3. Độ bền ổn định
Đối với kết cấu chịu nén, giá trị theo công
thức sau không được vượt giá ứng suất nén cho phép nêu ở Bảng 4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: ω và σc như nêu ở
3.4.3.
4.3.4. Ứng suất nén tổng hợp
Nếu ứng suất nén của một kết cấu là tổng của
ứng suất nén do lực dọc trục và ứng suất nén do mô men uốn thì nó phải thỏa mãn
công thức sau:
Trong đó:
σb: Ứng suất nén do mô
men uốn gây ra (N/mm2)
σc: Ứng suất nén do lực
nén dọc trục gây ra (N/mm2).
σa: Ứng suất uốn cho phép
nêu ở Bảng 4.5 (N/mm2). Đối với các cột được cố định tại đế cột thì
sử dụng ứng suất cho phép trong Bảng 3.1.
σca: Ứng suất nén cho phép
nêu ở Bảng 4.5 (N/mm2). Đối với các cột được cố định tại đế cột thì
ứng suất cho phép lấy bằng ứng suất cho phép nêu ở Bảng 3.1 chia cho 1,15 (N/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện tải trọng
Dạng ứng suất
Kéo
Uốn
Cắt
Nén
Dập
Ứng suất tổng hợp
Điều kiện quy định
ở 4.2.9-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67σy
0,39σy
0,58σy
0,94σy
0,77σy
Điều kiện quy định
ở 4.2.9-3
0,77σy
0,77σy
0,45σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09σy
0,89σy
Điều kiện quy định
ở 4.2.9-4 và -5
0,87σy
0,87σy
0,50σy
0,760σy
1,23σy
1,00σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. σy: Giới hạn chảy hoặc
giới hạn giãn dài quy ước của vật liệu (N/mm2)
2. Ứng suất tổng hợp là giá trị tính theo công
thức sau:
(N/mm2)
Trong đó:
σx: Ứng suất pháp tác
dụng theo phương x tại giữa chiều dày tấm thép (N/mm2)
σy: Ứng suất pháp tác
dụng theo phương y tại giữa chiều dày tấm thép (N/mm2)
Ứng suất cắt tác dụng
theo mặt phẳng x-y (N/mm2).
4.3.5. Độ bền mỏi
Nếu ảnh hưởng của ứng suất chu kỳ là đáng kể
thì kết cấu phải có đủ độ bền mỏi có tính đến biên độ và tần suất của ứng suất
chu kỳ, hình dạng của kết cấu, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tối thiểu của các thành phần kết
cấu không được nhỏ hơn 6 mm.
4.3.7. Độ bền của bu lông, đai ốc và chốt
Các bu lông, đai ốc và chốt phải đủ bền so
với độ lớn và hướng của tải trọng tác dụng.
4.3.8. Cột gắn cố định
1. Cột gắn cố định phải được liên kết chắc chắn
vào kết cấu vỏ tàu theo yêu cầu 3.3.4-1.
2. Phần trên cột cố định, nơi gắn mặt bích,
phải được gia cường thích đáng bằng việc tăng chiều dày tôn hoặc bố trí các mã.
4.3.9. Bu lông liên kết mâm quay
1. Những vật liệu có giới hạn bền lớn hơn 1,18 kN/mm2
và giới hạn chảy lớn hơn 1,06 kN/mm2 thì không được dùng làm bu lông
liên kết các mâm quay trừ khi các đặc tính bền của bu lông được xem xét đặc
biệt.
2. Phải đặc biệt chú ý đến lực siết chặt bu
lông liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
M: Mô men lật (N.mm2)
D: Đường kính vòng ren của bu lông liên kết (mm)
N: Số bu lông liên kết
W: Lực nén dọc trục lên mâm quay (N)
Bảng 4.6. Ứng suất
cho phép của bu lông lắp ghép
Điều kiện tải trọng
σa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4σy
Điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9-5
0,54σy
Chú thích: σy là giới hạn
chảy của vật liệu (N/mm2).
4.4. Những yêu cầu
đặc biệt cho cần trục chạy trên ray
4.4.1. Tính ổn định
Cần trục chạy trên ray phải đủ ổn định trong
các điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9.
4.4.2. Chống lật
Cần trục chạy trên ray phải được thiết kế
thỏa mãn về ổn định chống lật, ngay cả khi trục các bánh xe hoặc các bánh xe bị
hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi treo tải trọng làm việc an toàn, độ võng
của xà trục chạy trên ray không được vượt quá 1/800 khoảng cách nhịp của các
gối đỡ.
4.4.4. Chi tiết chuyển động tịnh tiến
Chi tiết chuyển động tịnh tiến phải được cố
định chặt vào thân chính của cần trục chạy trên ray bằng bu lông, bằng cách hàn
hoặc chốt. Ngoài ra, phải kể đến ảnh hưởng do sự nghiêng của thân tàu ở trạng
thái làm hàng và không làm hàng.
4.4.5. Giảm chấn
Cần trục chạy trên ray phải được trang bị
giảm chấn phù hợp với quy định (1) và (2) dưới đây, trừ trường hợp có hệ thống
tự động tránh va:
(1) Tại hai đầu đường ray hoặc các vị trí
tương đương khác. Những thiết bị giảm chấn này có thể được thay bằng các vật
chặn có đường kính không nhỏ hơn 1/2 đường kính bánh xe.
(2) Khi có trên hai cần trục đặt trên một
đường ray, thiết bị giảm chấn phải đặt giữa hai cần trục này.
Chương 5.
CHI TIẾT
CỐ ĐỊNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho chi
tiết cố định.
5.2. Chi tiết cố định
5.2.1. Giá đỡ chân cần
1. Kích thước của chốt đỡ chân cần, bu lông
chân cần và giá đỡ chân cần nêu ở Hình 5.1 không được nhỏ hơn giá trị dưới đây.
Kích thước các phần khác do Đăng kiểm quy định.
Trong đó:
P: Lực nén dọc trục tính toán tác dụng lên
thân cần (kN).
e1= 15,6. Tuy nhiên, đối với hệ
cần trục dây giằng tạt ngang, có thể sử dụng các giá trị nêu ở Bảng 5.1 tùy
theo tải trọng làm việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chốt đỡ chân cần
Giá đỡ chân cần
Bu lông đỡ chân cần
Hình 5.1. Chốt đỡ
chân cần, giá đỡ chân cần và bu lông đỡ chân cần
Bảng 5.1. Giá trị e1
Tải trọng làm việc
an toàn W (t)
e1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ≤ W <
15
15 ≤ W ≤ 50
50 < W
15,6
18,8 – 0,32W
14,0
Đăng kiểm quy định
riêng
2. Khe hở giữa bu lông chân cần xuyên qua giá đỡ
chân cần, chốt chân cần phải nhỏ hơn 2mm theo hướng đường kính. Kích thước phần
ngoài lỗ bắt bu lông của chốt đỡ chân cần và giá đỡ chân cần phải giống nhau về
bán kính theo tiêu chuẩn.
3. Ngoài các yêu cầu trong mục -1, kích thước
của ổ chốt đỡ chân cần và giá đỡ chân cần có thể lấy theo các tiêu chuẩn khác
được Đăng kiểm công nhận. Đối với chi tiết cố định sử dụng cho các hệ thống cần
trục khác với hệ cần trục dây giằng tạt ngang thì phải tính đến ảnh hưởng của
sự tăng tải do dây cáp quay cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kích thước của chi tiết cố định trên đầu cầu
không được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây tùy theo mục đích cụ thể
và hình dạng của chi tiết.
(1) Nếu chi tiết cố định gắn cố định với đầu
cần có dạng như Hình 5.2 thì kích thước của chúng không được nhỏ hơn các giá
trị sau. Kích thước của phần khác phải được Đăng kiểm chấp nhận.
Trong đó:
e2: Giá trị nêu ở Bảng
5.2
T: Lực kéo lớn nhất tác dụng lên chi tiết ở đầu
cần (kN). Đối với hệ cần trục dây giằng tạt ngang thì có thể sử dụng các giá
trị sau đây:
α1α2 Wg
dùng cho dây cáp
nâng cần
λ Wg
dùng cho dây cáp nâng hàng
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α1: Như quy định ở 3.6.2.
α2: Lấy theo Bảng 5.3 phụ thuộc
vào giá trị của l/(h-h’). Các giá trị khác của α2 phải tính theo
phương pháp nội suy tuyến tính.
λ: Như quy định ở Bảng 5.4 phụ thuộc vào số
puli của cụm puli nâng hàng. Nếu dây cáp nâng hàng dẫn tới đỉnh cột trục qua
rãnh puli gắn ở hai đầu cần thì λ có thể lấy bằng 1.
Hình 5.2. Chi tiết
gắn trên đầu cần
Bảng 5.2. Giá trị e2
Trọng tải làm việc
an toàn W (t)
e2
W ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 ≤ W ≤ 50
50 < W
12,5
15,1 – 0,26W
11,2
Đăng kiểm quy định
riêng
Bảng 5.3. Giá trị α2
l/(h-h’)
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,7
1,6
1,5
1,4
1,3
1,2
α2
W < 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
1,81
1,73
165
1,57
1,49
1,42
1,35
15 ≤ W <
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
1,65
1,57
1,49
1,41
1,33
1,26
1,19
Chú thích: l, h và h’ như quy định ở 3.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng rãnh cáp
của puli nâng hàng
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
1,58
1,40
1,31
1,26
1,23
1,2
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.5. Giá trị e3
Tải trọng làm việc
an toàn W (t)
e3
W ≤ 10
10 < W <
15
15 ≤ W ≤ 50
50 < W
122
170 – 4,8W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng kiểm quy định
riêng
(2) Nếu các chi tiết cố định trên đầu cần có
dạng như trong Hình 5.3 thì kích thước của chúng không được nhỏ hơn các giá trị
sau:
R ≥ D
(mm)
Các kích thước của các phần khác phải được
Đăng kiểm chấp nhận.
Tuy nhiên, nếu giá trị R lớn hơn 1,15D thì có
thể tính theo công thức sau:
(mm)
Trong đó:
e1: Như quy định ở 5.2.1-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e3: Giá trị chọn ở Bảng 5.5
(3) Các kích thước của khuyết đầu cần phải
đảm bảo chịu được tải trọng tính toán.
2. Mặc dù được quy định ở -1 trên, kích thước
của chi tiết cố định trên đầu cần còn có thể lấy theo các tiêu chuẩn tương
đương khác được Đăng kiểm công nhận. Đối với chi tiết cố định của hệ cần trục
không phải là hệ cần trục dây giằng tạt ngang thì phải chú ý đến ảnh hưởng của
sự tăng tải trọng của dây cáp kéo cần gây ra.
5.2.3. Chi tiết cố định khác
Kích thước của chi tiết cố định khác như: giá
đỡ đỉnh cột, chêm cáp, tai bắt ma ní, v.v… phải có độ bền phù hợp với lực tác
dụng và phải có hình dạng phù hợp với các chi tiết liên kết. Đối với giá đỡ
đỉnh cột của hệ cần trục khác với cần trục dây giằng tạt ngang thì phải chú ý
tới sự tăng tải trọng do dây cáp quay cần gây ra.
Chương 6.
CHI TIẾT
THÁO ĐƯỢC
6.1. Quy định chung
6.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Quy định chung
Khi thiết bị nâng hàng và cầu xe làm việc với
tải trọng an toàn thì tải trọng tác dụng lên phần quan trọng của chi tiết tháo
được và dây cáp không được vượt quá tải trọng làm việc an toàn quy định tương
ứng.
6.2. Puli nâng hàng
6.2.1. Puli nâng hàng sử dụng cáp thép
Puli nâng hàng sử dụng cáp thép phải thỏa mãn
các yêu cầu từ (1) đến (4) dưới đây. Tuy nhiên, các puli cân bằng hoặc các puli
cảm biến quá tải được Đăng kiểm xem xét riêng. (Xem Hình 6.1).
(1) Đường kính của puli tại đáy rãnh cáp
không được nhỏ hơn 14 lần đường kính cáp thép;
(2) Chiều sâu rãnh puli không được nhỏ hơn
đường kính cáp;
(3) Đáy rãnh puli phải có đường viền tròn tạo
bởi góc không nhỏ hơn 1200;
(4) Đường kính của rãnh cáp tại đáy phải bằng
1,1 lần đường kính dây cáp thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6.1 Rãnh puli
6.2.2. Puli nâng hàng sử dụng cáp thảo mộc
Puli nâng hàng sử dụng cáp thảo mộc phải phù
hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Đường kính đáy rãnh cáp của puli không
được nhỏ hơn 5,5 lần đường kính cáp;
(2) Chiều sâu rãnh puli không được nhỏ hơn
đường kính cáp sợi;
(3) Đường kính của rãnh cáp phải bằng đường
kính dây cáp cộng 2mm.
6.3. Dây cáp
6.3.1. Dây cáp thép
Dây cáp thép phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1)
đến (5) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải phù hợp với mục đích sử dụng và phải
có Giấy chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của Phần 7B của TCVN 6259:2003 “Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” hoặc các yêu cầu và Tiêu chuẩn khác
được Đăng kiểm chấp nhận;
(3) Không được nối cáp;
(4) Phần nối đầu cáp phải theo phương pháp
được Đăng kiểm chấp nhận và phải đảm bảo đủ bền;
(5) Tùy theo mục đích sử dụng và tải trọng
làm việc an toàn, hệ số an toàn của dây cáp không được nhỏ hơn giá trị sau. Tuy
nhiên, Hệ số an toàn của dây cáp thép chạy không cần lớn hơn 5 và dây cố định
không cần lớn hơn 4.
Đối với W ≤ 160
3
Đối với W > 160
Trong đó: W là tải trọng làm việc an toàn (t)
6.3.2. Dây cáp thảo mộc
Dây cáp phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến
(3) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đường kính cáp không được nhỏ hơn 12 mm;
(3) Hệ số an toàn của dây cáp không được nhỏ
hơn giá trị nêu ở Bảng 6.1 tùy thuộc vào đường kính dây cáp.
Bảng 6.1. Hệ số an
toàn của dây cáp thảo mộc
Đường kính dây cáp
D (mm)
Hệ số an toàn
12 ≤ D
< 14
14 ≤ D <
18
18 ≤ D <
24
24 ≤ D <
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
10
8
7
6
6.4. Các chi tiết
tháo được khác
6.4.1. Quy định chung
Tải trọng tính toán của các chi tiết tháo
được như xích, khuyên bắt cáp, móc treo, ma ní, mắt xoay, kẹp cáp, gàu ngoạm,
dầm nâng hàng, nam châm nâng hàng, lưới nâng hàng, v.v…, không được lớn hơn giá
trị nhận được khi lấy giới hạn bền đứt của mỗi chi tiết chia cho hệ số an toàn
bằng 5
6.5. Các yêu cầu
tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 7.
MÁY,
TRANG BỊ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
7.1. Quy định chung
7.1.1. Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu của Chương này áp dụng cho máy,
trang bị điện và hệ thống điều khiển sử dụng trong thiết bị nâng hàng. Tuy
nhiên, khi áp dụng các yêu cầu của Chương này đối với các tời cho cầu xe thì
chúng có thể được thay đổi cho phù hợp.
7.2. Máy
7.2.1. Quy định chung
Hệ thống truyền động của thiết bị nâng hàng
phải đảm bảo hoạt động ổn định ở tốc độ định mức với tải trọng làm việc an
toàn.
7.2.2. Máy nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đường kính mặt bích đầu tang không được
nhỏ hơn 2,5 lần đường kính cáp đo từ mép ngoài lớp cáp ngoài cùng trong điều
kiện khai thác. Yêu cầu này có thể bỏ qua nếu có hệ thống chống xổ cáp hoặc
trong trường hợp chỉ có một lớp cáp quấn trên tang
(2) Đường kính vòng ren tang tời không được
nhỏ hơn 18 lần đường kính cáp
(3) Tời phải liên kết với bệ bằng các bu lông
đủ bền chịu được tải trọng tác dụng lên tang (Lực căng tối đa tác dụng lên tang
khi dây cáp quấn lớn đơn với tốc độ nâng danh nghĩa).
(4) Phải trang bị hệ thống phanh phù hợp với
các yêu cầu từ (a) đến (c) sau đây:
(a) Hệ thống phanh phải có khả năng chịu được
mô men xoắn vượt quá 50% mô men xoắn yêu cầu khi thiết bị nâng hàng hoạt động
với tải trọng làm việc an toàn;
(b) Hệ thống phanh điện phải tự động đóng khi
cần điều khiển thiết bị nâng hàng ở vị trí trung lập (vị trí “0”);
(c) Hệ thống phanh điện phải tự động đóng khi
có bất kỳ sự cố nào trong nguồn cấp. Trong trường hợp này phải bố trí hệ thống
hạ hàng sự cố.
(5) Các tang ly hợp phải có hệ thống hãm tin
cậy có khả năng hạn chế sự xoay của tang. Hệ thống hãm phải có khả năng chịu
được mô men xoắn ít nhất bằng 1,5 lần mô men xoắn theo yêu cầu khi thiết bị
nâng hàng hoạt động với tải trọng làm việc an toàn.
(6) Phải có thiết bị hoặc các biện pháp thích
hợp để bảo vệ cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Nguồn cấp
7.3.1. Quy định chung
1. Thiết bị, đường ống và cáp điện trong các hệ
thống điện, thủy lực, khí nén hoặc hơi nước và trang thiết bị của chúng phải
phù hợp với các yêu cầu liên quan của QCVN 21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép”.
2. Kết cấu, độ bền, vật liệu, v.v…, của động cơ
đốt trong sử dụng làm nguồn động lực phải phù hợp với các yêu cầu trong Phần 3
của QCVN 21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép”.
7.4. Hệ thống điều
khiển máy
7.4.1. Quy định chung
1. Thiết bị điện, thủy lực hoặc khí nén sử dụng
cho các hệ thống điều khiển, báo động và an toàn phải phù hợp với các yêu cầu
tương ứng của QCVN 21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép”.
2. Thiết bị điều khiển, báo động và an toàn phải
được thiết kế dựa trên cơ sở nguyên tắc tự động khắc phục sự cố.
7.4.2. Hệ thống điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ thống điều khiển phải tự động trở về vị
trí trung lập (vị trí “0”) khi người điều khiển ngừng thao tác.
3. Đối với tời điện, phải trang bị cầu dao ngắt
mạch điện tại vị trí gần nơi điều khiển.
4. Cần trục trụ quay và máy nâng phải có thiết
bị ngắt sự cố tại vị trí dễ đến và có thể hãm mọi chuyển động.
5. Máy nâng phải có hệ thống điều tốc tự động
có thể giảm đáng kể gia tốc lúc khởi động và lúc hãm.
6. Máy nâng phải có hệ thống điều khiển thích
hợp có thể dừng thang nâng tại vị trí sàn quy định.
7. Nếu máy nâng được cố định bằng then khóa thì
phải có biện pháp thích hợp để ngăn ngừa tải trọng va đập trên thang nâng khi
rút then.
7.4.3. Hệ thống an toàn
1. Thiết bị nâng hàng phải có hệ thống chống
quá tải.
2. Thiết bị nâng hàng phải được trang bị hệ
thống an toàn thích hợp để ngăn ngừa sự cố nêu từ (1) đến (6) dưới đây, tùy
theo loại thiết bị và công dụng của chúng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Góc quay quá lớn;
(3) Điều khiển vượt quá phạm vi quy định;
(4) Tốc độ di chuyển quá cao;
(5) Trật bánh khỏi ray;
(6) Các sự cố khác do Đăng kiểm quy định.
3. Đối với cần trục quay có tải trọng làm việc
an toàn thay đổi theo bán kính hoạt động thì phải có bảng tỷ lệ chỉ rõ quan hệ
giữa bán kính hoạt động và tải trọng làm việc an toàn trong cabin điều khiển,
ngoài ra còn phải có các thiết bị thỏa mãn điều (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Thiết bị chỉ bán kính hoạt động;
(2) Thiết bị chỉ tải trọng nâng;
(3) Thiết bị chống quá tải so với tải trọng
làm việc an toàn ứng với bán kính hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phải có biện pháp thích đáng để bảo vệ người
điều khiển các bộ phận quay của máy chủ động, trang bị điện và đường ống dẫn
hơi.
2. Các tời hơi nước phải được bố trí sao cho hơi
nước không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển.
3. Thang máy phải được trang bị các hệ thống
bảo vệ nêu từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Các tấm bảo vệ có chiều cao không nhỏ hơn
1m vòng quanh lỗ khoét trên boong cho các sàn của thang máy.
(2) Hệ thống khóa liên động không cho máy
nâng chuyển động nếu tất cả các tấm bảo vệ chưa được đóng lại.
(3) Hệ thống khóa liên động phải đảm bảo
không mở được các tấm bảo vệ nếu máy nâng không ở trạng thái mở tấm bảo vệ.
(4) Đèn hoặc các tín hiệu báo động thích hợp
khác tại vị trí vào máy nâng.
Chương 8.
THANG
MÁY VÀ CẦU XE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Phạm vi áp dụng
Các quy định trong Chương này áp dụng cho các
thành phần kết cấu của thang máy và cầu xe
8.2. Tải trọng thiết
kế
8.2.1. Các tải trọng
Phải chú ý đến tính năng và công dụng của
từng loại thang máy và cầu xe trong điều kiện khai thác và không khai thác, xét
theo các tải trọng liệt kê từ (1) đến (7) dưới đây:
(1) Tải trọng làm việc an toàn;
(2) Trọng lượng bản thân của hệ thống;
(3) Tải trọng do gió;
(4) Tải trọng do sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Tải trọng do tàu chuyển động;
(7) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét thấy
cần thiết.
8.2.2. Tải trọng do gió
Tải trọng do gió được tính theo 4.2.5.
8.2.3. Tải trọng do sóng
Đối với các thành phần kết cấu tạo thành một
phần tôn vỏ tàu và chịu tải trọng do sóng, chiều cao cột nước không được nhỏ
hơn giá trị tính theo công thức sau:
Trong đó:
x: Khoảng cách từ thành phần kết cấu đến mặt
trước của sống mũi ở trên đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất được định nghĩa
trong 1.2.29, Phần 1A của QCVN 21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép” (dưới đây, trong Chương này gọi tắt là “Quy phạm”) (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: Chiều chìm lớn nhất nêu ở 1.2.30, Phần 1A của
Quy phạm (m).
L’: Chiều dài của tàu được định nghĩa ở 1.2.20,
Phần 1A của Quy phạm (m). L’ được lấy bằng 230m khi chiều dài lớn hơn 230m.
ΔHw(x): Giá trị được tính
theo công thức sau:
Đối với x ≤ 0,3L
0
Đối với x > 0,3L
Trong đó:
: Hệ số béo của tàu nêu ở 1.2.32, Phần 1A của
Quy phạm, được lấy bằng 0,85 khi nó lớn hơn 0,85
L: Chiều dài của tàu được định nghĩa trong
1.2.16, Phần 1A của Quy phạm (m)
hs: Giá trị tính theo
Bảng 8.1 phụ thuộc vào chiều dài tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng do nghiêng tàu phải được Đăng kiểm
xem xét riêng.
Bảng 8.1. Giá trị hs
Chiều dài tàu L (m)
Hs
L ≤ 90
90 < L < 125
125 ≤ L
1,95
0,01L + 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Tải trọng do tàu chuyển động
Tải trọng do tàu chuyển động được định nghĩa
trong 4.2.8.
8.2.6. Tải trọng tổng hợp
1. Tải trọng dùng để tính toán độ bền kết cấu
phải là các tải trọng tạo nên điều kiện làm việc nặng nề nhất cho kết cấu được
nêu từ -2 đến -5 dưới đây.
2. Tổ hợp tải trọng do các tải trọng từ (1) đến
(5) sau đây phải được tính đến ở “trạng thái hoạt động”:
(1) Tải trọng làm việc an toàn;
(2) Trọng lượng bản thân của phần quay hoặc
di chuyển của thang máy và cầu xe;
(3) Trọng lượng bản thân của các phần cố định
của thang máy và cầu xe;
(4) Tải trọng do nghiêng tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các tải trọng -2(1) và (2) phải nhân với hệ
số 1,2 đối với hệ thống được thiết kế quay hoặc chuyển động cùng với hàng đặt
trên hoặc trong nó và với hệ số 1,1 đối với cầu xe không quay hoặc không chuyển
động cùng với hàng đặt trên nó.
4. Phải tính đến các tải trọng từ (1) đến (6)
dưới đây cho thang máy ở trạng thái không hoạt động:
(1) Tải trọng ở trạng thái không hoạt động;
(2) Trọng lượng bản thân của máy nâng;
(3) Tải trọng do gió;
(4) Tải trọng do nghiêng tàu khi hành hải;
(5) Tải trọng do tàu chuyển động khi hành
hải;
(6) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét thấy
cần thiết.
5. Phải tính các tải trọng từ (1) đến (5) dưới
đây cho cầu xe ở trạng thái không hoạt động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tải trọng do gió;
(3) Tải trọng do nghiêng tàu khi hành hải;
(4) Tải trọng do tàu chuyển động khi hành
hải;
(5) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét thấy
cần thiết.
8.3. Độ bền và kết
cấu
8.3.1. Quy định chung
1. Độ bền của các thành phần kết cấu phải được
tính toán theo các điều kiện tải trọng nêu ở 8.2.6 và tuân theo các yêu cầu từ
mục 8.3.2 đến 8.3.7.
2. Đối với hệ thống dùng để xếp ô tô thì phải
tính đến tải trọng tập trung tại các bánh xe tương ứng với điều kiện có tải
hoặc chuyển động của hệ thống.
3. Độ bền của các thành phần kết cấu tạo thành
một phần vỏ tàu phải tương ứng với độ bền của kết cấu vỏ tàu xung quanh nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Ứng suất cho phép của tải trọng tổng
hợp
Ứng suất nêu ở Bảng 8.2 được sử dụng cho các
thành phần chịu tải trọng tổng hợp.
8.3.3. Chiều dày sàn thang máy và cầu xe
1. Chiều dày tấm tạo thành một phần vỏ tàu không
được nhỏ hơn chiều dày tấm tại vị trí liên quan và được xác định với khoảng
cách nẹp gia cường bằng khoảng sườn thực tế của tàu.
2. Chiều dày tấm tạo thành một phần vách tàu
không được nhỏ hơn chiều dày tại vị trí liên quan và được xác định với khoảng
cách nẹp gia cường bằng khoảng cách nẹp vách thực tế của tàu.
3. Đối với hệ thống dùng để xếp ôtô thì chiều
dày của tấm sàn máy nâng hoặc tấm của cầu xe không được nhỏ hơn chiều dày tôn
boong chở ôtô theo quy định.
Bảng 8.2. Ứng suất
cho phép σa
Điều kiện tải trọng
Dạng ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uốn
Cắt
Nén
Dập
Tổng hợp
Điều kiện nêu ở
8.2.6-2
0,67σy
0,67σy
0,39σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94σy
0,77σy
Điều kiện nêu ở
8.2.6-4 và -5
0,77σy
0,77σy
0,45σy
0,67σy
1,09σy
0,89σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. σy là giới hạn chảy của vật
liệu (N/mm2)
2. Ứng suất tổng hợp tính theo công thức sau:
(N/mm2)
Trong đó:
σx: Ứng suất pháp tác dụng theo
hướng x tại điểm giữa chiều dày tấm (N/mm2)
σy : Ứng suất pháp tác dụng theo
hướng y tại điểm giữa chiều dày tấm (N/mm2)
: Ứng suất tiếp trong mặt phẳng x - y (N/mm2).
8.3.4. Chiều dày thép tối thiểu
Chiều dày các thành phần kết cấu không được
nhỏ hơn 6 mm đối với các thành phần chịu ảnh hưởng của thời tiết và 5 mm đối
với các thành phần không chịu ảnh hưởng của thời tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải giới hạn độ võng của các thành phần kết
cấu sinh ra dưới tải trọng làm việc an toàn tới giá trị 1/400 khoảng cách nhịp
giữa hai gối đỡ đối với máy nâng và 1/250 đối với cầu xe.
8.3.6. Độ bền của bu lông, đai ốc và chốt
Các bu lông, đai ốc và chốt phải có đủ độ bền
so với độ lớn và hường của tải trọng tác dụng lên nó.
8.3.7. Thiết bị khóa của cầu xe
1. Phải có thiết bị khóa để giữ cầu xe chịu
được các tải trọng nêu tại 8.2.6-5.
2. Hệ thống khóa thủy lực phải được thiết kế sao
cho cầu xe phải được khóa bằng cơ khí kể cả khi mất áp suất thủy lực.
3. Cầu xe được sử dụng làm phương tiện để đóng
các lỗ khoét thì thiết bị đóng có thể được sử dụng làm thiết bị khóa cầu xe nếu
diện tích lỗ khoét lớn hơn một nửa diện tích hình chiếu của cầu xe khi đóng.
Tải trọng thiết kế của các thiết bị đóng, ngoài các tải trọng nêu ở Chương 21
Phần 2A của Quy phạm còn phải bao gồm các tải trọng nêu ở 8.2.6-5.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1.1. Đăng ký thiết bị
nâng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Chứng nhận, đóng
dấu và hồ sơ Đăng kiểm
1.2.1. Quy định chung
Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho việc
chứng nhận, đóng dấu và hồ sơ kỹ thuật của thiết bị nâng hàng.
1.2.2. Quy định tải trọng làm việc an toàn,
v.v…
1. Quy định chung
Đăng kiểm quy định tải trọng làm việc an
toàn, v.v… cho các thiết bị nâng hàng đã được kiểm tra và thử tải thỏa mãn quy
định của Chương 2, Mục II. Quy định kỹ thuật.
2. Tải trọng khác với tải trọng làm việc an
toàn
Theo yêu cầu của Chủ tàu, Đăng kiểm có thể
quy định những tải trọng nêu ở (1) đến (2) dưới đây ngoài tải trọng làm việc an
toàn, v.v… phù hợp với quy định ở -1 trên:
(1) Tải trọng tối đa tương ứng với góc nhỏ
hơn góc tối thiểu cho phép đối với hệ cần trục dây giằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quy định cho hệ cần trục dây giằng làm
việc ghép đôi
(1) Việc quy định tải trọng làm việc an toàn,
v.v… cho hệ cần trục dây giằng làm việc ghép đôi là xác định tải trọng làm việc
an toàn và góc lớn nhất giữa hai dây nâng hàng hoặc tải trọng làm việc an toàn
và chiều cao nâng cho phép (khoảng cách thẳng đứng giữa vị trí cao nhất của kết
cấu trên boong thượng có miệng hầm hàng và tấm mã tam giác hoặc khuyên tròn bắt
với dây cáp nâng hàng).
(2) Góc lớn nhất tạo bởi hai dây cáp nâng
hàng quy định trong điểm (1) trên không được vượt quá 1200.
1.2.3. Đóng dấu tải trọng làm việc an toàn,
v.v…
1. Đóng dấu cho cơ cấu làm hàng và cầu xe
(1) Trên cơ cấu làm hàng và cầu xe, tải trọng
làm việc an toàn, góc nghiêng nhỏ nhất cho phép, tầm với tối đa và các điều
kiện hạn chế khác xác định theo 1.2.2 phải được đóng dấu phù hợp với các yêu
cầu từ (a) đến (c) dưới đây:
(a) Hệ cần trục dây giằng
Tại vị trí dễ thấy của giá đỡ cần phải có dấu
của Đăng kiểm, dấu quy định tải trọng làm việc an toàn, góc nhỏ nhất cho phép
và các điều kiện hạn chế khác.
(b) Cần trục trụ quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Cơ cấu làm hàng và cầu xe khác
Tại vị trí dễ thấy, ít bị va chạm, phải có
dấu của Đăng kiểm, tải trọng làm việc an toàn và các điều kiện hạn chế khác.
(2) Nếu hệ cần trục dây giằng và hệ cần trục
trụ quay có các tải trọng làm việc an toàn khác được Đăng kiểm chấp nhận theo
các quy định nêu ở 1.2.2-2 thì phải có đủ các dấu đóng quy định từng tổ hợp
tương ứng, theo các yêu cầu trong (1).
(3) Đối với cơ cấu làm hàng sử dụng gàu
ngoạm, dầm nâng hàng, lưới nâng hàng, nam châm nâng hàng và chi tiết tháo được
tương đương khác có quy định tải trọng hàng tối đa, không kể trọng lượng bản
thân, thì phải đóng dấu như đóng dấu các dấu hiệu và các điều kiện hạn chế khác
tương ứng theo (1).
(4) Dấu đóng phải được sơn bằng sơn chống gỉ
và viền khung bằng sơn dễ nhìn thấy.
(5) Ngoài việc đóng dấu theo quy định ở mục
(1), (2) và (3), các dấu tương tự (trừ dấu Đăng kiểm) phải được đóng tại những
vị trí dễ thấy có sơn phủ, v.v…. Trong trường hợp này, kích thước của chữ phải
có chiều cao không nhỏ hơn 77 mm.
(6) Đối với những cơ cấu làm hàng không quy
định tải trọng làm việc an toàn, phải đóng dấu hạn chế tải trọng sử dụng dưới 1
tấn.
2. Đóng dấu cho các chi tiết tháo được
(1) Trên chi tiết tháo được, trừ dây cáp thép
và cáp thảo mộc, phải đóng cấu tải trọng thử, tải trọng làm việc an toàn và các
dấu hiệu phân biệt vào vị trí dễ thấy và không gây bất lợi cho cả độ bền và sự
hoạt động của chúng. Trên gàu ngoạm, dầm nâng hàng, nam châm nâng hàng, khung
nâng công te nơ và các chi tiết tương đương khác, phải đóng dấu thêm trọng
lượng bản thân của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mặc dù các yêu cầu trong mục (1), gàu
ngoạm, dầm nâng hàng, nam châm nâng hàng, võng nâng hàng và các chi tiết tương
đương khác, phải đóng dấu thêm tải trọng làm việc an toàn, trọng lượng bản thân
của chúng có sơn phủ. Trong trường hợp này, kích thước của chữ phải có chiều
cao không nhỏ hơn 77 mm.
(4) Mặc dù được quy định ở (1) và (3) trên,
nếu khó đóng dấu hoặc sơn trực tiếp lên chi tiết tháo được thì có thể áp dụng
các biện pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
1.3. Hồ sơ Đăng kiểm
1.3.1. Các hồ sơ
Các hồ sơ do Đăng kiểm cho thiết bị nâng
hàng, cầu xe và chi tiết tháo được bao gồm:
(1) Sổ đăng ký thiết bị nâng hàng tàu biển và
danh mục các chi tiết tháo được (Mẫu CG.1);
(2) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục dây giằng, tời và các chi tiết của chúng (Mẫu CG.2);
(3) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục dây giằng, tời và các chi tiết của chúng khi làm việc ghép đôi (Mẫu
CG.2(U);
(4) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục trụ quay hoặc máy nâng và các chi tiết của chúng (Mẫu CG.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các
chi tiết tháo được (Mẫu CG.4);
(7) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây
cáp (Mẫu CG.5).
1.3.2. Chu kỳ cấp phát Giấy chứng nhận
Chu kỳ cấp phát các Giấy chứng nhận nêu ở
1.3.1 được cho trong Bảng III.1 tùy thuộc vào việc thử và kiểm tra
1.3.3. Giấy chứng nhận mất hiệu lực
1. Giấy chứng nhận nêu ở 1.3.1 sẽ mất hiệu lực
toàn bộ hoặc từng phần tùy theo từng trường hợp từ (1) đến (9) dưới đây:
(1) Khi Chủ tàu yêu cầu hủy bỏ hoặc thay đổi
tải trọng làm việc an toàn, v.v…;
(2) Khi kết cấu, bố trí chung hoặc trang bị
của thiết bị nâng hàng thay đổi;
(3) Khi di chuyển vị trí lắp đặt thiết bị
nâng hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Khi Đăng kiểm viên nhận thấy thiết bị
nâng hàng không có khả năng làm việc;
(6) Khi cố ý thay đổi các nội dung trong Giấy
chứng nhận;
(7) Khi khó đọc nội dung của Giấy chứng nhận
do các lỗi trong Giấy chứng nhận hay do hư hỏng;
(8) Khi không trả phí kiểm tra theo quy định;
(9) Khi Giấy chứng nhận không có tính xác
thực, v.v…
2. Những Giấy chứng nhận mất hiệu lực theo quy
định ở mục -1 phải được gửi trả lại ngay cho Đăng kiểm.
1.3.4. Cấp lại và hiệu chỉnh Giấy chứng nhận
Trường hợp các Giấy chứng nhận, v.v… bị mất
hiệu lực như nêu ở 1.3.3-1 hoặc bị thất lạc, Đăng kiểm sẽ cấp lại Giấy chứng
nhận hoặc hiệu chỉnh cần thiết tùy từng trường hợp cụ thể.
1.4. Bảo quản hồ sơ
Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp theo yêu
cầu 1.3 và hướng dẫn sử dụng thiết bị nâng hàng phải được bảo quản trên tàu
hoặc do người có trách nhiệm của Chủ tàu giữ trong trường hợp tàu được kéo
không có thuyền viên.
1.4.2. Hướng dẫn sử dụng
Hướng dẫn sử dụng nêu ở 1.4.1 phải có ghi ở
các hạng mục quan trọng cần cho sự hoạt động và bảo dưỡng thiết bị nâng hàng
trong số những hạng mục từ (1) đến (8) dưới đây:
(1) Bố trí chung của cơ cấu làm hàng, cầu xe;
(2) Bản vẽ bố trí chung của các chi tiết tháo
được;
(3) Danh mục chi tiết tháo được;
(4) Điều kiện thiết kế (kể cả tải trọng làm
việc an toàn, tốc độ gió, nghiêng dọc và nghiêng ngang của tàu, v.v…);
(5) Danh mục vật liệu;
(6) Hướng dẫn sử dụng (bao gồm cả chức năng
của hệ thống an toàn và hệ thống bảo vệ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Quy trình bảo dưỡng và kiểm tra.
Bảng III.1. Chu kỳ
cấp phát Giấy chứng nhận
Loại Giấy chứng
nhận
Chu kỳ cấp phát
A
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 1.3.1(1)
Khi yêu cầu kiểm tra và tàu thỏa mãn kiểm
tra lần đầu trong thời gian đầu.
B
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 1.3.1(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khi các thiết bị nâng hàng lắp mới bổ
sung thỏa mãn kiểm tra lần đầu
(3) Khi tải trọng làm việc an toàn, v.v…
thay đổi.
(4) Khi đã qua thử tải theo quy định trong
mục 2.5-4, II. Quy định kỹ thuật
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 1.3.1(3)
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 1.3.1(4)
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 1.3.1(5)
C
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 1.3.1-1(6)
(1) Khi yêu cầu kiểm tra và tàu thỏa mãn
kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Sau khi sửa chữa hoặc thay thế các chi
tiết tháo được trong thời gian kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bất thường và khi
các hạng mục tự kiểm tra được Đăng kiểm công nhận.
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 1.3.1(7)
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1. Trách nhiệm của
chủ tàu, các cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa thiết bị
nâng hàng
1.1.1. Trách nhiệm của chủ tàu
Các chủ tàu có trách nhiệm:
(1) Thực hiện đầy đủ các quy định về đăng
kiểm thiết bị nâng hàng nêu trong Quy chuẩn này khi thiết bị nâng hàng được chế
tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác để đảm bảo và duy trì tình
trạng an toàn kỹ thuật, an ninh tàu biển và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
(2) Đăng ký thiết bị nâng hàng theo đúng các
quy định hiện hành về “Đăng ký thiết bị nâng hàng”.
1.1.2. Trách nhiệm của các cơ sở thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải đảm bảo có đủ năng lực thiết kế
thiết bị nâng hàng thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này để thiết bị nâng
hàng được chế tạo ra đủ an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
(2) Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế
theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định.
1.1.3. Trách nhiệm của các cơ sở đóng mới,
hoán cải, phục hồi và sửa chữa thiết bị nâng hàng
Các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi/hiện
đại hóa và sửa chữa thiết bị nâng hàng có trách nhiệm:
(1) Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang
thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu
đóng mới, hoán cải, phục hồi/hiện đại hóa và sửa chữa thiết bị nâng hàng;
(2) Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi và sửa chữa thiết bị nâng hàng. Đối với các thiết bị nâng hàng
đóng mới, hoán cải và phục hồi còn phải tuân thủ đúng thiết kế được duyệt;
(3) Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm
Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong
quá trình đóng mới, hoán cải, phục hồi/hiện đại hóa và sửa chữa thiết bị nâng
hàng.
1.2. Trách nhiệm của
Đăng kiểm
Đăng kiểm có trách nhiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Duyệt các tài liệu/Hướng dẫn kỹ thuật (do
Luật/Công ước yêu cầu) theo quy định;
(3) Kiểm tra, giám sát kỹ thuật đối với thiết
bị nâng hàng trong chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và đối với các
thiết bị nâng hàng trong khai thác theo các quy định của Quy chuẩn này và các
quy định hiện hành/liên quan khác của Nhà nước, nếu có;
(3) Đăng ký vào “Sổ đăng ký kỹ thuật thiết bị
nâng hàng” các thiết bị nâng hàng đã được kiểm tra, giám sát kỹ thuật;
(4) Hướng dẫn thực hiện/áp dụng các quy định
của Quy chuẩn này đối với các Cơ sở thiết kế, các Chủ tàu, các Cơ sở chế tạo
mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa thiết bị nâng hàng, các đơn vị Đăng kiểm
thuộc hệ thống Đăng kiểm trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan quản
lý khai thác thiết bị nâng hàng;
(5) Căn cứ yêu cầu thực tế, Đăng kiểm có
trách nhiệm kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này hàng
năm hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
1.3. Trách nhiệm của
Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm định kỳ
hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động
liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1. Đăng kiểm có trách nhiệm tổ chức thực
hiện/áp dụng Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tổ chức hệ thống đăng kiểm thống nhất trong
phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật, và đăng ký
kỹ thuật các thiết bị nâng hàng thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này;
2. Tổ chức in ấn, phổ biến/hướng dẫn áp dụng Quy
chuẩn này cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan thuộc phạm vi áp dụng của
Quy chuẩn này.
1.3. Áp dụng quy chuẩn
1. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy
định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật khác liên quan đến tàu biển thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
2. Ngoài ra nếu điều khoản Công ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định
của Quy chuẩn này, thì các tàu biển chạy tuyến Quốc tế phải áp dụng quy định
của điều khoản Công ước quốc tế đó.