TT
|
Chỉ
tiêu
|
Toa
xe khách
|
Toa
xe hàng
|
1
|
Độ êm dịu W
|
≤
2,8
|
≤ 4,25
|
2
|
Hệ số chống trật bánh
|
≤ 0,8
|
≤ 1,2
|
3
|
Hệ số ổn định chống lật
|
≤ 0,7
|
≤ 0,4
|
2.2.4 Vật liệu chế
tạo toa xe
2.2.4.1 Thép
Thép dùng để chế tạo toa
xe phải có tính hàn tốt; có cơ tính và thành phần hóa học phù hợp với quy định
của thiết kế và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định trong thiết kế.
2.2.4.2 Vật liệu
nhôm
Vật liệu nhôm và hợp kim
nhôm dùng để chế tạo các chi tiết toa xe phải phù hợp với quy định của thiết kế
và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định trong thiết kế.
2.2.4.3 Vật liệu gỗ
Trong bản vẽ thiết kế phải
ghi rõ loại gỗ; riêng gỗ dán, phoócmica phải ghi rõ chiều dày, số lớp, màu sắc.
Khi sản xuất, lắp ráp mới toa xe khách phải sử dụng đúng loại gỗ đã quy định
trong thiết kế.
2.2.4.4 Các vật liệu
khác
Vật liệu hàn, vật liệu
cách âm, cách nhiệt, chống cháy, kim loại màu và các vật liệu phi kim loại như
cao su, chất dẻo, composite sử dụng trong chế tạo toa xe phải phù hợp với quy
định của thiết kế và tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quy định trong thiết kế. Các loại vật liệu này không được gây
độc hại cho con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.1 Yêu cầu
chung
a) Thân xe phải được chế
tạo đúng thiết kế.
b) Độ bền kết cấu thân xe
phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định trong thiết kế.
c) Kết cấu thép thân xe
phải được làm sạch, sơn chống gỉ và sơn phủ phù hợp với quy định của thiết kế.
d) Thân toa xe khách (trừ
toa xe hành lý) giữa vỏ ngoài với vách, trần, sàn phải có lớp vật liệu có tính năng cách âm, cách nhiệt và khó cháy.
đ) Sai lệch tương đối giữa
mặt làm việc của hai má đỡ đấm, kéo trên cùng một mặt cắt không được quá 1 mm.
Sai lệch cự ly trong của hộp xà kéo không quá 1 mm. Dung sai của cự ly giữa má
kéo và má đỡ đấm (cự ly này ký hiệu A) là .
e) Độ nghiêng lệch của
thân toa xe theo phương ngang (khoảng cách theo phương ngang giữa mép dưới xà
dọc cạnh bệ xe với đường thẳng vuông góc mặt ray đi qua điểm tiếp giáp giữa
thành xe và mui xe) khi toa xe ở trên đường thẳng và phẳng không được quá 15
mm.
g) Kết cấu bàn trượt phải
phù hợp yêu cầu của thiết kế. Đối với toa xe thiết kế loại bàn trượt có khe hở thì các bàn trượt ở vị trí chéo nhau
không được có hiện tượng sát khít.
h) Hàn thân xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước mối hàn thân
xe phải theo quy định của thiết kế và không có khuyết tật hàn như hiện tượng
nứt rạn, ngậm xỉ;
- Mối hàn giữa các tấm
đứng của xà kéo, xà dọc giữa với xà gối, mối hàn giữa các tấm đứng xà gối với
mã trên xà gối theo chiều ngang xe phải được kiểm
tra khuyết tật bên trong bằng phương pháp kiểm
tra không phá hủy như siêu âm, chụp ảnh bức xạ, thẩm thấu.
2.2.5.2 Dung sai chế
tạo thân toa xe
a) Dung sai của các kích
thước chính kết cấu thép thân toa xe phải phù hợp với quy định trong Bảng 2,
riêng dung sai của chiều dài bệ toa xe hàng là 0,8 ‰.
Bảng
2: Dung sai lớn nhất của các kích thước chính kết cấu thép thân xe
TT
Hạng
mục
Dung
sai
(mm)
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài thân toa xe
khách
±
10
2
Chiều rộng thân xe
±
5
3
Chiều cao thân xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Sai lệch về đường chéo
góc mặt cắt ngang thân toa xe khách (đường chéo được tính từ chân cột thành
bên tới điểm tiếp xúc của thành bên đối diện với xà vành mai)
8
5
Độ vồng lên của bệ xe
(phần giữa trung tâm ngang bệ của hai xà gối bệ xe)
2
÷ 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ vếch lên hoặc chúc
xuống của đường tâm dọc xà kéo bên ngoài trung tâm xà gối
5
7
Sai lệch giữa đường
trung tâm dọc bệ xe của cối chuyển với đường trung tâm dọc bệ xe
3
8
Sai lệch của hai đường
chéo góc bệ toa xe khách (vị trí đo ở điểm ngoài xà dọc cạnh nằm trên các
đường trung tâm ngang của hai xà gối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo
chỗ xà gối
9
Độ cong theo chiều ngang
của xà dọc giữa, xà cạnh bệ xe
3
b) Độ không phẳng của bề
mặt bên ngoài kết cấu thép thân toa xe khách đo trên 1 m chiều dài phải phù hợp
với quy định trong Bảng 3.
Bảng
3: Độ không phẳng lớn nhất của bề mặt ngoài kết cấu thép thân toa xe khách
TT
Hạng
mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú
1
Tấm thành bên
3
2
Tấm thành đầu
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm dọc cạnh sườn của
mui xe
3
Vị
trí ống thông gió ≤ 8
4
Tấm giữa của mui xe
5
Vị
trí ống thông gió ≤ 8
5
Mặt sàn xe kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tấm vách trong đầu xe
2,5
c) Các chi tiết và bộ phận
của kết cấu gỗ thân toa xe khách phải đảm bảo tháo lắp, thay thế dễ dàng khi
sửa chữa.
2.2.6 Móc nối, đỡ
đấm
2.2.6.1
Kiểu loại móc nối, đỡ đấm và việc lắp ráp phải đúng yêu cầu thiết kế. Móc
nối phải có biên dạng phù hợp, đảm bảo cho việc nối kết an toàn và thuận lợi,
phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 9135 Phương
tiện giao thông đường sắt - Móc nối đỡ đấm của đầu máy, toa xe - Yêu cầu kỹ
thuật. Các yêu cầu về kích thước, vật liệu chế tạo và độ bền của móc nối tự
động phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định trong thiết kế.
2.2.6.2
Hộp đỡ đấm phải có dung năng phù hợp với tổng trọng toa xe và tốc độ cấu
tạo của toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.4
Chiều cao và chênh lệch chiều cao trung tâm móc nối đo khi toa xe ở trên
đường phẳng và thẳng:
a) Chiều cao trung tâm móc
nối
- mm
đối với toa xe khổ đường 1000 mm;
- mm
đối với toa xe khổ đường 1435 mm.
b) Chênh lệch chiều cao
của trung tâm hai móc nối trên cùng một toa xe không được quá 10 mm.
2.2.6.5
Khoảng hở giữa thân móc nối với bệ xung kích phải đúng quy định của thiết
kế.
2.2.6.6
Đối với loại móc nối kiểu tác dụng trên, khi lưỡi móc ở vị trí đóng thì
xích cần giật phải có độ chùng từ 30 mm ÷
50 mm.
2.2.7 Cửa xe
2.2.7.1
Đối với toa xe khách lắp điều hòa không khí phải có ít nhất là 3 cửa sổ
di động (không tính cửa sổ buồng vệ sinh, buồng nhân viên, buồng rửa mặt). Cửa
sổ buồng vệ sinh phải lắp lớp kính mờ hoặc dùng cửa sổ 2 lớp kính với lớp kính
ngoài là kính mờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.3
Kính dùng cho cửa sổ, cửa lên xuống và cửa ra vào toa xe khách phải là
loại kính an toàn.
2.2.7.4
Cửa lên xuống toa xe khách phải có bậc lên xuống, tay vịn và nắp đậy bậc
lên xuống. Phía trên cửa lên xuống phải có máng che mưa.
2.2.7.5
Đối với toa xe hàng: các loại cửa kéo, cửa bên, cửa đáy phải đóng mở linh
hoạt và được lắp ráp chắc chắn. Các cửa đều phải có chốt cài hoặc chốt khóa bảo
vệ hàng hóa. Riêng toa xe có mui phải có chốt khóa khi cửa lên xuống hàng hóa ở
vị trí đóng hết và mở hết.
2.2.8 Thiết
bị bên trong toa xe khách
2.2.8.1 Thiết
bị bên trong toa xe khách
a) Thiết bị chủ yếu cần
lắp đặt bên trong các loại toa xe khách phải thực hiện theo đúng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định trong thiết kế.
b) Tại vị trí làm việc của
trưởng tàu phải có vị trí để bố trí thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu
với lái tàu và thiết bị đo tốc độ tàu.
c) Toa xe khách phải có
chỗ để dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay, tủ thuốc sơ cứu.
2.2.9 Bộ phận bên
ngoài toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vị trí tiếp giáp giữa
các toa xe khách phải có khung che gió đầu xe và cầu giao thông. Khung che gió
phải đảm bảo tiếp nối an toàn, kín và không bị cài khi toa xe khách thông qua
đường cong.
b) Tại thành ngoài đầu toa
xe phải có bậc thang hoặc quai móc thang để trèo lên nóc toa xe khách.
c) Phần đầu xà gối tiếp
giáp với xà cạnh phải có bệ ky nâng xe;
2.2.9.2
Toa xe hàng
Thang, bậc lên xuống và
tay vịn của toa xe hàng phải có độ bền và độ cứng vững cần thiết để đảm bảo an
toàn cho nhân viên tác nghiệp sử dụng.
a) Đối với toa xe có thành
bên, toa xe mặt bằng:
- Cửa lên xuống hàng hóa
phải lắp bậc lên xuống. Tại thành đầu góc số 1 (phía có lắp hãm tay), số 4 (đối
diện chéo góc số 1) phải lắp bậc lên xuống và tay vịn, vị trí lắp phải bảo đảm
an toàn cho người sử dụng (nhân viên tác nghiệp) khi bước từ bậc lên xuống sang
bệ đứng hãm tay;
- Bậc lên xuống đều phải
lắp ghép bằng đinh tán hoặc bu lông với kết cấu thép của thân xe (nếu thành xe
bằng gỗ thì phải dùng bu lông). Khi dùng cách lắp ghép bu lông thì phải có vòng
đệm vênh, đai ốc phòng lỏng hoặc chốt chẻ để đảm bảo liên kết an toàn và bulông
phải lắp theo chiều từ trong ra ngoài.
b) Đối với toa xe xitéc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệ đứng của khu vực nắp
đôm phải có biện pháp chống trượt, có chiều rộng ít nhất 300 mm và chiều cao
của lan can bảo vệ không được nhỏ hơn 500 mm. Đối với trường hợp không có lan
can bảo vệ, mặt bệ đứng phải có chiều rộng ít nhất là 400 mm;
- Toa xe xitéc chở chất
sinh khí, dễ cháy phải có van an toàn. Van an toàn phải được kiểm chuẩn theo
quy định.
2.2.10 Giá chuyển
hướng
2.2.10.1
Giá chuyển hướng phải có đặc tính kỹ thuật và kiểu loại đúng quy định của
thiết kế.
2.2.10.2
Tải trọng trục thiết kế trong giá chuyển hướng phải phù hợp với hồ sơ
thiết kế.
2.2.10.3
Độ bền của khung giá, má giá và xà nhún có kết cấu thép đúc hoặc kết cấu
thép hàn phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định trong thiết
kế.
2.2.10.4
Kiểu loại, kích thước và vật liệu chế tạo trục, bánh xe phải phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định trong thiết kế.
2.2.10.5
Mặt lăn bánh xe phải có biên dạng
và kích thước danh nghĩa quy định tại Hình 2, Hình 3 hoặc quy định của thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1000 mm
2.2.11 Hệ thống hãm
2.2.11.1
Quy định chung
a) Hệ thống hãm khí nén và
hãm tay phải lắp ráp theo đúng quy định của thiết kế.
b) Khoảng cách hãm của toa
xe khi toa xe được lắp vào tàu dùng hãm khí nén phải đảm bảo không quá 800 m.
Khi toa xe hãm không được lết bánh xe.
c) Hệ thống hãm khí nén
đối với toa xe sử dụng cho tàu chạy nội địa phải làm việc bình thường ở chế độ
nạp khí nén 5 bar; tàu liên vận quốc tế phải làm việc bình thường ở 2 chế độ
nạp khí nén 5 bar và 6 bar.
d) Vật liệu chế tạo và
dung tích của bình chịu áp lực phải đúng với thiết kế. Sau khi chế tạo, bình
chịu áp lực phải thử nghiệm theo yêu cầu của các tiêu chuẩn, quy chuẩn tương
ứng.
đ) Tất cả các loại van của
hệ thống hãm đều phải được thử nghiệm theo quy định trước khi tiến hành lắp ráp
hệ thống hãm toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Toàn bộ suốt hãm, xà
hãm đều phải có quang/xích treo an toàn hoặc biện pháp an toàn khác.
h) Tất cả các lỗ liên kết
của các suốt hãm đều phải đóng bạc (trừ suốt hãm tay).
i) Giá đỡ suốt hãm phải có
biện pháp chống rung.
2.2.11.2
Hệ thống hãm của toa xe khách
a) Trên toa xe khách và
toa xe trưởng tàu phải lắp van hãm khẩn cấp và đồng hồ áp suất, vị trí lắp phải
bảo đảm dễ quan sát và sử dụng.
b) Các ống mềm nối từ thân
toa xe tới giá chuyển hướng phải có đủ khoảng hở đối với các bộ phận quanh nó,
để tránh bị va quệt khi toa xe vận hành.
2.2.11.3
Hệ thống hãm của toa xe hàng
a) Bệ đứng hãm tay (nếu
có) phải có biện pháp chống trượt và có đủ độ bền và độ cứng. Kích thước của bệ
(chiều dài x chiều rộng) không nhỏ hơn 600 mm x 300 mm.
b) Khoảng cách từ vô lăng
hãm tay tới mặt ngoài thân xe không nhỏ hơn 80 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12.1
Thông gió toa xe khách phải dùng một trong các hình thức sau: thông gió
tự nhiên, thông gió cưỡng bức, điều hòa không khí, hoặc sử dụng kết hợp của các
hình thức trên.
2.2.12.2
Toa xe khách có lắp thiết bị điều hòa không khí phải đảm bảo các thông số
trong buồng hành khách theo quy định sau:
a) Nhiệt độ bình quân từ
24 °C đến 28 °C.
b) Chênh lệch nhiệt độ tại
các điểm đo không quá 2 °C.
c) Độ ẩm tương đối trung
bình không lớn hơn 70 %.
d) Tốc độ gió trung bình
(đo tại vị trí của hành khách) không quá 0,3 m/s.
đ) Lượng không khí tươi
cung cấp cho mỗi hành khách không nhỏ hơn 18 m3/h.
2.2.13 Độ ồn
2.2.13.1
Độ ồn cho phép bên trong buồng hành khách khi tòa xe vận hành trên đường
đạt tiêu chuẩn từ cấp 2 trở lên với tốc độ 60 km/h ± 5 % phải phù hợp với quy
định của Bảng 4 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4. Độ ồn cho phép bên trong toa xe khách khi vận hành
Loại
toa xe
Độ
ồn cho phép không lớn hơn
Toa xe giường nằm (có
điều hòa)
70
dB
Toa xe giường nằm (không
có điều hòa)
75
dB
Toa xe ghế ngồi (có điều
hòa)
72
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
dB
Toa xe hàng ăn tại buồng
khách (có điều hòa)
72
dB
Toa xe hàng ăn tại buồng
khách (không có điều hòa)
75
dB
Toa xe công vụ phát điện
tại buồng nhân viên (có điều hòa)
72
dB
Toa xe công vụ phát điện
tại buồng nhân viên (không có điều hòa)
75
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.14.1
Phòng chống cháy
a) Mỗi toa xe khách phải
có ít nhất 02 bình cứu hỏa.
b) Phải có biện pháp bảo
vệ phù hợp trong trường hợp các thiết bị điện phát sinh hồ quang hoặc sinh
nhiệt.
c) Phải có biện pháp ngăn
ngừa hỏa hoạn do lỗi tiếp xúc của các mối nối hoặc sự sinh nhiệt của thiết bị
điện, các dây điện của toa xe phải có khả năng chịu nhiệt.
d) Phải có biện pháp phòng
chống cháy do các tia lửa bắn ra từ các guốc hãm khi hãm gây nên đối với toa xe
có sàn gỗ, toa xe chở các chất dễ cháy.
đ) Toa xe hàng ăn sử dụng
khí ga phải tuân thủ theo đúng quy định của thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quy định trong thiết kế và các quy định hiện hành về phòng chống cháy nổ.
2.2.14.2
Thoát hiểm
a) Toa xe khách có cửa sổ
lắp kính cố định khi cần hành khách có thể thoát
hiểm bằng cửa sổ phải được trang bị búa phá kính và đèn pin (gọi là dụng cụ thoát hiểm).
b) Toa xe khách ghế ngồi
lắp cửa sổ kính cố định phải trang bị ít nhất bốn (04) bộ dụng cụ thoát hiểm, toa xe khách giường nằm lắp cửa sổ
kính cố định phải trang bị ít nhất mỗi buồng ngủ một (01) bộ dụng cụ thoát hiểm. Các bộ dụng cụ thoát hiểm phải đặt tại nơi hành khách dễ thấy,
dễ lấy khi sử dụng và phải có biển chỉ dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.15.1
Toa xe khách (trừ toa hành lý) phải có thiết bị vệ sinh tự hoại và thùng
thu gom rác thải.
2.2.15.2
Thiết bị vệ sinh tự hoại phải có giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản
xuất trước khi lắp trên toa xe. Giá trị tối đa các thông số ô nhiễm trong nước
thải từ thiết bị vệ sinh tự hoại phải phù hợp với các quy định hiện hành của Bộ
GTVT.
2.2.15.3
Buồng vệ sinh và thiết bị vệ sinh tự hoại phải phù hợp với hồ sơ thiết
kế.
2.2.15.4
Thiết bị vệ sinh tự hoại được lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
2.2.16 Hệ thống
điện, thông tin và thiết bị chiếu sáng trong xe
2.2.16.1 Hệ thống
điện
a) Toa xe khách dùng hình
thức cấp điện độc lập hoặc cấp điện tập trung. Điện áp định mức đối với nguồn
điện một chiều là 24 V, đối với nguồn điện xoay chiều là 220 V/380 V, 50 Hz.
b) Toa xe khách lắp thiết
bị điều hòa không khí phải có đủ điều kiện để dùng điện lưới bên ngoài.
c) Hệ thống chiếu sáng
dùng cho toa xe khách phải đảm bảo độ rọi theo quy định và phải có biện pháp
chiếu sáng dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Độ cách điện của hệ
thống điện:
- Đối với nguồn điện một
chiều là 24 V, dùng Mêgaôm kế cấp 500 V đo điện trở cách điện giữa đường cáp
trục nguồn với nhau và với vỏ toa xe không nhỏ hơn 0,5 MΩ;
- Đối với nguồn điện xoay
chiều là 220 V/380 V, 50 Hz, dùng Mêgaôm kế cấp 1000 V đo điện trở cách điện
giữa các pha với nhau, giữa các pha với dây trung tính, giữa các pha với vỏ toa
xe không nhỏ hơn 5 MΩ.
2.2.16.2 Hệ thống
thông tin
a) Mỗi toa xe khách trang
bị ít nhất một loa điện có thông số tối thiểu 8 Ω - 4 W. Riêng toa xe giường
nằm, mỗi phòng ngủ lắp một loa điện có thông số tối thiểu 8 Ω - 2 W, loa có
chiết áp điều chỉnh âm lượng.
b) Loa phát thanh phải có
chất lượng tốt, âm thanh phát ra phải rõ ràng.
c) Độ cách điện đường dây
phát thanh không được thấp hơn 0,5 MΩ.
2.2.16.3 Thiết bị
chiếu sáng trong toa xe
a) Thiết bị chiếu sáng
trong buồng khách phải có độ rọi không được thấp hơn các giá trị quy định trong
Bảng 5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
toa xe
Độ
rọi trung bình
Điện
áp 24 V
Điện
áp 220 V
Đèn
huỳnh quang
Đèn
dây tóc
Đèn
huỳnh quang
Đèn
dây tóc
Ghế ngồi, hàng ăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
150
120
Giường
nằm
100
80
100
80
Độ rọi đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ rọi ở một số vị trí
ngoài buồng khách được quy định theo tỷ lệ trong bảng 6.
c) Ở các vị trí chính giữa
bậc lên xuống và cầu giao thông giữa hai toa xe phải được chiếu sáng và độ rọi
không nhỏ hơn 10 lux.
Bảng
6: So sánh độ rọi
Vị
trí
So
với độ rọi trong buồng khách
Hành lang qua lại
1/4
Cầu giao thông
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/1
Buồng vệ sinh
1/2
2.2.17 Hệ thống cấp
nước, thoát nước
a) Các toa xe khách phải
có hệ thống nước sạch, trừ toa xe hành lý;
b) Tổng dung tích của các két nước toa xe khách phải đảm bảo cung cấp tối
thiểu 15 lít nước/hành khách/ngày đêm (trừ các trường hợp có quy định riêng);
c) Hệ thống cấp nước phải
có bộ phận xả nước, xả khí. Sàn buồng vệ sinh, buồng rửa mặt phải có lỗ xả nước
được bố trí ở chỗ thích hợp, để khi toa xe khách đứng yên, nước xả ra không
được chảy xuống giá chuyển hướng.
2.3
Yêu cầu kỹ thuật đối với toa xe đường sắt đô thị
2.3.1 Điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhiệt độ môi trường
trong phạm vi từ -5 °C đến 50 °C.
c) Độ ẩm tương đối bình
quân lớn nhất trong tháng không quá 90%.
2.3.2 Điều kiện cung
cấp điện
2.3.2.1
Phương thức tiếp điện
a) Tiếp điện trên cao: lấy
điện bằng cần tiếp điện.
b) Tiếp điện ray thứ 3:
lấy điện bằng bộ tiếp điện từ ray thứ ba.
2.3.2.2
Điện áp cấp điện
a) 1500 V DC, phạm vi dao
động từ 1000 V DC đến 1800 V DC.
b) 750 V DC, phạm vi dao
động từ 500 V DC đến 900 V DC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3 Kiểu loại toa
xe
a) Toa xe động lực có buồng lái Mc;
b) Toa xe động lực không có buồng lái
M;
c) Toa xe kéo theo có buồng lái Tc;
d) Toa xe kéo theo không có buồng lái
T.
2.3.4 Quy định kỹ thuật chung
của toa xe đường sắt đô thị
2.3.4.1
Kích thước giới hạn của toa xe phải phù hợp với khổ giới hạn phương tiện
của tuyến đường sắt đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.3.4.2
Các loại thiết bị của toa xe phải được chế tạo theo đúng bản vẽ và điều
kiện kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải phù hợp với quy định
của các tiêu chuẩn trong hồ sơ thiết kế.
2.3.4.3
Đường kính bánh xe phải phù hợp với thiết kế, sai lệch về đường kính 2
bánh xe trên cùng một trục của toa xe mới chế tạo không được quá 1 mm, sai lệch
về đường kính các bánh xe trên cùng một giá chuyển hướng toa xe không được quá
2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.5
Trọng lượng toa xe ở trạng thái chỉnh bị không được lớn quá 3 % trị số
quy định trong thiết kế.
2.3.4.6
Sai lệch tải trọng trục đo được của mỗi trục chủ động trong cùng một toa
xe động lực không vượt quá 2 % tải trọng trục bình quân thực tế của trục chủ
động.
2.3.4.7
Sai lệch giữa tải trọng thực tế của mỗi bánh xe với tải trọng bình quân 2
bánh xe cùng trục đó không được vượt quá 4 %.
2.3.4.8
Độ cao của mặt sàn toa xe so với mặt ray phải phù hợp với chiều cao mặt
ke ga theo quy định của thiết kế.
Cơ cấu điều chỉnh chiều
cao của toa xe phải bảo đảm được độ cao sàn xe không thay đổi đáng kể khi có sự
thay đổi số lượng hành khách, trong mọi trường hợp, độ cao mặt sàn xe đều không
được thấp hơn mặt ke ga.
2.3.4.9
Tàu đường sắt đô thị phải bảo đảm thông qua khu đoạn có bán kính đường
cong nhỏ nhất an toàn với tốc độ quy định.
2.3.4.10
Đặc tính sức kéo và đặc tính hãm của tàu phải phù hợp với yêu cầu quy
định của thiết kế.
2.3.4.11
Tốc độ lớn nhất không được thấp hơn 80 km/h.
2.3.4.12
Trong điều kiện chuyên chở đủ hành khách, trên đường thẳng phẳng khô ráo,
điện áp cấp điện là điện áp danh nghĩa, gia tốc khởi động trung bình của tàu
đường sắt đô thị phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tốc độ từ 0 đến 80
km/h, không nhỏ hơn 0,5 m/s2.
2.3.4.13
Trong điều kiện chuyên chở đủ hành khách, trên đường thẳng phẳng khô ráo,
gia tốc giảm tốc trung bình khi hãm tàu từ tốc độ vận hành lớn nhất đến khi tàu
dừng hẳn là:
a) Gia tốc giảm
trung bình khi hãm thường không nhỏ hơn 0,98 m/s2.
b) Gia tốc giảm trung bình
khi hãm khẩn không nhỏ hơn 1,2 m/s2.
2.3.4.14
Chỉ tiêu động lực học phù hợp với bảng 1.
2.3.4.15
Trị số độ ồn tối đa cho phép bên trong toa xe được quy định tại bảng 8.
Bảng
8 - Độ ồn tối đa cho phép bên trong toa xe
Đơn
vị đo: dB
Vị
trí đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
ồn khi tàu chạy trong đường ngầm
Buồng lái
77
80
Buồng hành khách
79
85
Chú ý: trị số này áp
dụng cho mọi điểm dọc theo tâm toa xe, ở độ cao 1600 mm so với mặt sàn trong
buồng lái và buồng hành khách, cách 600 mm tính từ thành trong đầu xe, khi
tàu vận hành ở tốc độ từ 60 km/h đến 80 km/h với các hệ thống thiết bị hoạt
động ở điều kiện bình thường
2.3.4.16
Trị số độ ồn tối đa đo được ở hai bên ngoài toa xe không được phép vượt
quá 75 dB khi đoàn tàu chạy với tốc độ từ 0 đến 80 km/h trên đường bằng, thẳng,
trên mặt đất, trong quá trình tăng tốc hoặc hãm, với tất cả các thiết bị phụ
trợ đồng thời hoạt động trong điều kiện bình thường, đo tại 2 bên đoàn tàu cách
tim đường sắt 25 m trên độ cao 1200 mm tính từ mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp tàu mất đi
1/4 động lực, tàu vẫn có thể duy trì vận hành tới ga cuối.
b) Trường hợp tàu mất đi
1/2 động lực, tàu vẫn có khả năng khởi động tại điểm có độ dốc lớn nhất trên
đường để tiếp tục chạy tới ga gần nhất.
c) Một tàu không tải
(không chở hành khách) phải có khả năng kéo được một tàu khác chở đầy tải nhưng
không có động lực chạy trên độ dốc lớn nhất của đường chính tuyến tới ga kế
tiếp.
2.3.4.18
Các thiết bị, tổng thành cùng kiểu
loại, nhãn hiệu phải bảo đảm có tính lắp lẫn.
2.3.4.19
Vật liệu dùng để chế tạo kết cấu toa xe và các phụ kiện phải là loại vật
liệu khó cháy. Tính năng chống cháy của vật liệu, chỉ tiêu khí độc hại và độ
khói do vật liệu bị cháy hoặc bị đốt nóng phải phù hợp với tiêu chuẩn an toàn
phòng cháy đã được phê duyệt trong thiết kế. Dây cáp điện dùng trên toa xe phải
phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
2.3.4.20
Việc xử lý bề mặt và quét lớp sơn bảo vệ trước khi sơn toa xe phải phù
hợp với quy định của thiết kế.
2.3.5 Thân xe và
thiết bị bên trong thân xe
2.3.5.1
Thân xe
a) Thiết kế của toa xe có
tuổi thọ không nhỏ hơn 30 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Toa xe phải có bệ ky
xe, bệ móc cẩu thân xe và phải đánh dấu ghi chú rõ vị trí cho phép ky xe, cẩu
xe để thuận tiện cho việc tháo lắp và cứu viện.
d) Phía trước của toa xe có buồng lái phải lắp bộ phận gạt chướng ngại
vật, bộ phận này có thể điều chỉnh được và bộ phận hấp thu năng lượng va đập.
2.3.5.2
Buồng lái
a) Buồng lái phải thoáng để lái tàu có thể dễ dàng quan sát rõ
ràng tín hiệu phía trước, mạng điện trên cao, hầm và ke ga.
b) Kính của trước buồng
lái phải là loại kính an toàn có tính năng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn
quy định trong thiết kế. Kính cửa trước phải lắp bộ gạt nước mưa và tấm che
nắng.
c) Mặt bên của buồng lái
phải có cửa cạnh buồng lái. Giữa buồng lái và buồng hành khách phải có cửa liên
thông, độ mở của cánh cửa liên thông không được nhỏ hơn 550 mm, chiều cao phải
lớn hơn 1800 mm.
d) Kết cấu của bàn điều
khiển buồng lái cũng như việc bố trí các thiết bị điều khiển và báo hiệu, vị
trí ghế ngồi của lái tàu phải phù hợp với nguyên lý công thái học, đảm bảo cho
lái tàu có thể thoải mái điều khiển tàu trong phạm vi hoạt động có hạn cũng như
có thể nhìn rõ các thiết bị tín hiệu và tình trạng đường phía trước.
đ) Ghế ngồi lái tàu phải
là ghế mềm, chiều cao cũng như vị trí trước sau đều có thể điều chỉnh được.
Việc thiết kế ghế ngồi lái tàu cần bảo đảm lái tàu có thể nhanh chóng rời khỏi
ghế trong trường hợp cần thiết.
2.3.5.3
Buồng hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Việc đóng mở cửa toa xe
điều khiển bằng điện với nguồn động lực đóng mở là điện hoặc khí nén, việc
truyền động và điều khiển đóng mở phải an toàn, độ tin cậy cao. Các cửa bên
buồng hành khách cần có liên khóa điện tự động đóng cửa và cơ cấu khóa chặt cửa
bảo đảm cửa không bị tự mở trong khi tàu đang chạy và tàu không thể chạy khi
cửa đang mở. Mỗi cửa phải hoạt động riêng biệt và có
thể mở được bằng tay để thoát hiểm khi có
sự cố. Mỗi bên toa xe phải có ít nhất một cửa bên có thể dùng chìa khóa để thực
hiện đóng mở cửa từ bên ngoài.
c) Hai bên buồng hành
khách được bố trí cửa sổ. Kính cửa ra vào và cửa sổ toa xe phải là kính an toàn
có tính năng phù hợp với yêu cầu của tiêu
chuẩn quy định trong thiết kế, khi vỡ tạo thành mảnh vụn không gây thương tích
cho hành khách và gặp trường hợp khẩn cấp có thể dùng lực mạnh hoặc vật cứng
nhọn để đập vỡ kính.
d) Trong buồng hành khách
phải bố trí đủ ghế ngồi cho hành khách theo thiết kế.
d) Các tấm vách trong của
buồng hành khách phải được chế tạo bằng vật liệu chống cháy, dễ lau rửa và có
tính trang trí cao. Sàn buồng hành khách phải có đủ tính năng chống mài mòn,
chống trượt, chống thấm nước, chống tĩnh điện và chống cháy. Ghế ngồi, các
trang trí trong buồng hành khách phải được làm bằng vật liệu khó cháy hoặc
chống cháy cao.
e) Bên trong buồng hành
khách phải có đủ số cột đứng, tay vịn, lắp đặt vững chắc, thẩm mỹ, nếu thấy cần
thiết phải lắp đặt thêm một số vòng vịn.
g) Buồng hành khách phải
có đầy đủ đèn chiếu sáng. Độ rọi trung bình ở vị trí độ cao cách mặt sàn 800 mm
không nhỏ hơn 200 lux, độ rọi nhỏ nhất (khi bên ngoài toa xe không có nguồn
chiếu sáng nào) không nhỏ hơn 150 lux. Ngoài ra phải có nguồn chiếu sáng khẩn
cấp phòng khi nguồn điện bình thường bị ngắt đột ngột, độ rọi của nguồn dự trữ
này không nhỏ hơn 10 lux.
h) Giữa hai toa xe nối với
nhau phải có lối đi. Hành lang qua lại phải được che phủ kín, chống thấm, chống
dột, chống cháy, chống nóng và cách âm. Sàn lối đi phải bằng phẳng, chống trượt,
chống mài mòn. Vật liệu che phủ lối đi phải có đủ sức bền kéo, chắc chắn và
không dễ lão hóa.
i) Đối với toa xe có vị
trí cho xe lăn, phải bố trí khu vực và tay nắm vịn cho hành khách ngồi xe lăn
phù hợp.
2.3.6 Móc nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6.2
Khoảng cách từ trung tâm móc nối tới bề mặt ray theo quy định của thiết
kế. Toa xe đường sắt đô thị trong cùng một tuyến phải sử dụng một khoảng cách
thống nhất.
2.3.6.3
Khi sử dụng móc nối tự động, phải có thiết bị thể hiện để lái tàu nhận
biết được trạng thái móc và khóa móc của móc nối.
2.3.7 Giá chuyển
hướng
2.3.7.1
Tính năng và kích thước chính của giá chuyển hướng toa xe phải phù hợp
với khổ giới hạn của tuyến đường sắt đã được phê duyệt và phải đảm bảo tàu có
thể chạy an toàn ở tốc độ cao nhất cho phép trong trường hợp hao mòn của các bộ
phận chạy vẫn nằm trong giới hạn cho phép, kể cả trường hợp cơ cấu lò xo hoặc
bộ giảm chấn bị hư hỏng vẫn đảm bảo cho toa xe chạy an toàn tới cuối hành
trình.
2.3.7.2
Bánh xe được sử dụng phải là bánh xe thép cán liền hoặc bánh xe đàn hồi,
hình dạng mặt lăn phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
2.3.8 Hệ thống hãm
2.3.8.1
Tàu phải sử dụng hệ thống điều khiển hãm bằng máy tính, phải có hai
phương thức hãm điện và hãm khí nén, hãm khí nén phải có năng lực hãm độc lập
để phòng khi nguồn điện kéo bất ngờ bị ngắt hoặc phương thức hãm điện có sự cố
thì hãm khí nén vẫn có thể bảo đảm cho tàu dừng đỗ an toàn.
2.3.8.2
Hệ thống hãm phải có đủ năng lực hãm thường và hãm khẩn, khả năng điều
chỉnh lực hãm theo trạng thái chở nặng hoặc rỗng của toa xe. Tàu khi phải thực
hiện hãm khẩn thì phải dừng đỗ đúng khoảng cách hãm quy định trong thiết kế.
2.3.8.3
Hãm điện và hãm khí nén phải được phối hợp nhịp nhàng. Khi hãm thường,
chủ yếu sử dụng hãm điện. Việc chuyển đổi giữa hãm điện và hãm khí nén phải
được thực hiện dễ dàng, êm dịu. Khi lực hãm điện không đủ thì hãm khí nén phải
kịp thời bổ sung phần lực hãm thiếu theo yêu cầu của tổng lực hãm tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.5
Hệ thống hãm phải có tính năng chống trượt để chống rẫy máy.
2.3.8.6
Tàu phải có bộ phận hãm đỗ để bảo đảm sao cho khi thực hiện hãm đỗ đối
với tàu nặng trên dốc lớn, tàu không bị trôi dốc.
2.3.8.7
Độ kín của hệ thống hãm khí nén phải phù hợp với yêu cầu sau:
a) Áp suất của hệ thống
hãm sau khi đóng đường ống cấp 5 phút, áp suất không được giảm xuống quá 0,2
bar.
b) Áp suất của xi lanh hãm
và bình chịu áp lực trong 3 phút không được giảm quá 0,1 bar.
2.3.8.8
Trị số áp lực thực tế của guốc hãm khi hãm thường toa xe không được sai
lệch quá ± 5 % trị số tính toán.
2.3.8.9
Khi tàu bị đứt móc đột ngột, phải lập tức tự động tác dụng hãm khẩn, bảo
đảm cho tàu bị đứt móc tự động hãm lại và lái tàu biết được trạng thái tàu lúc
đó.
2.3.9 Hệ thống điện
2.3.9.1
Hệ thống điện phải có độ cách điện cao. Các mạch điện đều phải qua thử
nghiệm chịu điện áp, điện áp thử nghiệm phải bằng 85 % điện áp thử nghiệm thấp
nhất của thiết bị điện được lắp trong mạch điện được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.3
Bộ tiếp điện (bộ tiếp điện từ ray hoặc cần tiếp điện trên cao) phải đảm
bảo trạng thái tiếp điện tin cậy để khi tiếp điện không được gây nên hư hại
hoặc mòn vẹt đối với bộ tiếp điện và thiết bị cấp điện. Áp lực tiếp xúc của bộ
tiếp điện phải theo quy định của thiết kế.
2.3.9.4
Tàu sử dụng cần tiếp điện phải được lắp đặt bộ chống sét.
2.3.9.5
Khả năng tương thích điện từ của các thiết bị điện phải phù hợp với quy
định của thiết kế hoặc tiêu chuẩn tham chiếu.
2.3.9.6
Bộ ắc quy phải có tính năng nạp phóng tốt, dung lượng bộ ắc quy phải đảm
bảo cung cấp chiếu sáng khi toa xe có sự cố như chiếu sáng khẩn cấp, chiếu sáng
bên ngoài, chạy các thiết bị an toàn toa xe, loa phát thanh, đóng mở cửa ít
nhất 01 lần, thông gió khẩn cấp làm việc không nhỏ hơn 45 phút đối với tuyến có
đường ngầm và không nhỏ hơn 30 phút đối với tuyến chạy trên mặt đất hoặc trên
cao.
2.3.9.7
Các đầu dây điện, cáp điện và các mối nối ép phải chắc chắn và dẫn điện
tốt. Giữa hai đầu nối của dây dẫn không được có một mối nối khác. Hai đầu mỗi
dây điện, cáp điện phải đóng dập ký hiệu dây chắc chắn, dễ đọc.
2.3.10 Hệ thống điều
hòa không khí
2.3.10.1
Hệ thống điều hòa không khí phải được điều khiển tập trung, đồng bộ và
trình tự khởi động theo quy định của nhà sản xuất.
2.3.10.2
Công suất làm mát của hệ thống điều hòa không khí toa xe phải đáp ứng
được điều kiện:
a) Khi nhiệt độ môi trường
nhỏ hơn 30 °C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi nhiệt độ môi trường
lớn hơn 30 °C:
Nhiệt độ buồng hành khách
và buồng lái là: T1 ≤ 22 + 0,5 (T2 - 20) °C; độ ẩm tương
đối (RH) không lớn hơn 65 %.
Trong đó T1:
Nhiệt độ trong buồng lái và buồng hành khách
T2: Nhiệt độ
môi trường
2.3.10.3
Khi sử dụng hệ thống điều hòa không khí trong buồng hành khách, việc bố
trí cửa hút khí tươi và đường ống gió phải đáp ứng được hiệu quả làm mát và yêu
cầu thoải mái của hành khách, lượng khí tươi bình quân cho mỗi người không nhỏ
hơn 10 m3/h (tính theo số hành khách danh nghĩa).
2.3.10.4
Khi buồng hành khách chỉ có quạt thông gió hoạt động thì lượng cấp gió
bình quân đầu người không được nhỏ hơn 25 m3/h (tính theo số hành
khách danh nghĩa).
2.3.10.5
Với buồng lái tàu sử dụng máy điều hòa không khí, lượng gió tươi bình
quân đầu người không nhỏ hơn 30 m3/h.
2.3.11 Thiết bị an
toàn
2.3.11.1
Bàn điều khiển buồng lái phải có thiết bị dừng tàu khẩn cấp và thiết bị
chống ngủ gật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.11.3
Phía trước buồng lái phải có đèn pha điều chỉnh chiếu xa gần; phía đuôi
tàu phải có đèn tín hiệu màu đỏ hiển thị đủ để nhìn thấy được trong khoảng cách
hãm an toàn. Thành bên toa xe lắp đèn báo tình trạng đóng mở của cửa ra vào toa
xe hoặc đèn báo hãm, đã nhả hãm.
2.3.11.4
Toa xe có buồng lái phải có còi điện hoặc còi hơi.
2.3.11.5
Trong toa xe phải có các biển cảnh báo gồm cảnh báo hãm khẩn cấp trong
buồng lái, cảnh báo thiết bị mang điện áp cao, cảnh báo thiết bị phòng cháy,
hướng dẫn thao tác trong tủ điện.
2.3.11.6
Buồng hành khách và buồng lái phải được trang bị các bình cứu hỏa đúng
kiểu loại theo thiết kế và còn thời hạn sử dụng, vị trí để các bình cứu hỏa
phải dễ quan sát và dễ lấy, có hướng dẫn sử dụng. Khi sử dụng chất khí do vật
liệu dập lửa sinh ra không được gây tác hại cho con người.
2.3.12 Hệ thống điều
khiển chạy tàu
2.3.12.1
Hệ thống phải có tính năng bảo vệ tàu tự động, đảm bảo sự an toàn của
tàu, tự động kiểm soát tốc độ và chuyển động của tàu. Tính năng bảo vệ tự động
trên tàu phải liên tục tính toán tốc độ và vị trí thực dựa trên các thông tin
nhận được từ thiết bị bảo vệ dưới đất và từ cơ sở dữ liệu để thực hiện hãm nếu
tốc độ tàu vượt quá tốc độ tính toán định trước. Tính năng này phải luôn hoạt
động trong mọi chế độ điều khiển của đoàn tàu (vận hành tự động hoặc bằng người
lái).
2.3.12.2
Tính năng vận hành tàu tự động (nếu có) phải tự động vận hành tàu khi cần
thiết, bao gồm cấp nguồn, gia tốc, giảm tốc, hãm, vận hành cửa, điều khiển giữa
các ga cho đến ga dừng. Hệ thống phải điều khiển lực kéo và hãm của tàu để vận
hành tàu dưới các tốc độ quy định trước. Hệ thống phải có khả năng dừng tàu
trong phạm vi quy định theo thiết kế tại vị trí các ga dừng được chỉ định.
2.3.12.3
Hệ thống phải có tính năng giám sát tàu tự động và chẩn đoán hệ thống,
phải xác định vị trí, hành trình, tốc độ của đoàn tàu và gửi về trung tâm điều
hành theo thời gian thực. Hệ thống phải có khả năng tiếp nhận các thông tin từ
trung tâm điều hành để dừng tàu và cảnh báo lái tàu khi cần thiết. Hệ thống
phải có đủ dung lượng bộ nhớ để ghi lại các thông tin liên quan đến an toàn
chạy tàu theo quy định của thiết kế.
2.3.13 Hệ thống phát
thanh và thông tin hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.13.2
Tàu phải có hệ thống phát thanh và tự động báo ga đến đối với hành khách.
Trong buồng hành khách phải có loa phát thanh, bảng hiển thị để thông báo tàu
dừng đỗ ở ga sắp đến và thông tin hướng dẫn hành khách lên xuống tàu.
2.3.13.3
Trong buồng hành khách phải có nút nhấn báo động và thiết bị liên lạc để
hành khách thông báo với lái tàu trong trường hợp khẩn cấp. Khi nhận được báo
động của hành khách, lái tàu phải biết được toa xe nào đã phát ra báo động.
2.4
Một số yêu cầu riêng đối với toa xe khách tiếp cận người khuyết tật
Đối với toa xe khách tiếp
cận người khuyết tật ngoài các quy định kỹ thuật áp dụng cho toa xe khách thông
dụng như đã nêu ở trên còn có các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
2.4.1 Cửa xe
2.4.1.1
Cửa lên xuống
a) Cửa lên xuống toa xe
phải có màu sơn tương phản với màu sơn thành xe để người khiếm thị dễ dàng nhận
biết.
b) Mỗi lối cửa lên xuống
toa xe (loại cửa đóng mở tự động) phải lắp thiết bị cảnh báo bằng âm thanh gần
lối cửa lên xuống hoặc gần thiết bị điều khiển (nếu có). Thiết bị phải phát ra
tín hiệu âm thanh rõ ràng để báo cho hành khách biết trước khi cửa bắt đầu mở hoặc
đóng.
c) Toa xe khách có chỗ
dành cho người đi xe lăn phải có cửa, lối lên xuống phù hợp ở mỗi bên thành xe,
chiều rộng của cửa khi mở hoàn toàn không nhỏ hơn 800 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Ký hiệu toa xe khách
chở người khuyết tật và xe lăn phù hợp với Hình 4; có nền màu trắng hoặc xanh
da trời; có kích thước không nhỏ hơn 120
mm x 150 mm khi lắp ngoài toa xe và không nhỏ hơn 60 mm x 75 mm khi lắp trong
toa xe.
e) Lối đi lại cho người đi
xe lăn từ cửa lên xuống đến khu vực dành cho người khuyết tật phải rộng tối
thiểu 800 mm và không có vật cản trở. Gần khu vực dành cho người khuyết tật
phải có chỗ quay đầu cho xe lăn, đường kính chỗ quay đầu xe tối thiểu 1500 mm.
Hình
4: Ký hiệu toa xe chở người khuyết tật và xe
lăn
2.4.1.2
Cửa bên trong toa xe
a) Cửa trong toa xe khách
mà người đi xe lăn đi qua để đến khu vực dành cho người khuyết tật phải rộng
tối thiểu 800 mm.
b) Cửa giao thông 2 đầu
toa xe khách phải rộng tối thiểu 750 mm với chiều cao không vướng chướng ngại
vật tối thiểu là 1400 mm tính từ mép dưới cửa.
c) Đối với loại cửa đóng,
mở tự động trên toa xe khách phải theo các yêu cầu sau:
- Cửa ra vào bắt đầu mở
khi một phần bất kỳ của hành khách đi tới cách cửa ra vào dưới 500 mm đo theo
phương ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cửa bắt đầu đóng nếu
cạnh của cửa tiếp xúc với bất kỳ một bộ phận nào của cơ thể hành khách thì cửa
phải tự mở ra. Lực đóng cửa không vượt quá 65 N.
2.4.2 Bậc lên xuống
toa xe khách
a) Kích thước bậc lên
xuống toa xe khách như sau:
- Chiều cao từ 120 mm đến
200 mm;
- Mặt bậc có chiều sâu
không nhỏ hơn 250 mm và chiều rộng không nhỏ hơn 455 mm.
b) Bề mặt của bậc lên
xuống toa xe khách phải có khả năng chống trơn trượt trong mọi điều kiện thời
tiết.
c) Mép trước của mỗi bậc
lên xuống phải có dải sơn màu. Kích thước chiều rộng của dải sơn không nhỏ hơn
45 mm và không lớn hơn 50 mm. Màu dải sơn phải tương phản với màu của bậc lên
xuống.
d) Khu vực của mỗi bậc lên
xuống được khép kín bằng các tấm đỡ đứng với tấm bề mặt bậc lên xuống và cạnh
trước của nó hoặc mặt sàn của toa xe. Góc tạo bởi tấm đỡ đứng và tấm bề mặt là
90° để phòng chống vấp trượt.
đ) Bề mặt bậc lên
xuống toa xe khách phải được chiếu sáng đều. Độ rọi của đèn chiếu sáng bậc lên
xuống không nhỏ hơn 100 lux.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Toàn bộ mặt sàn toa xe
khách phải được chế tạo bằng vật liệu chống trơn trượt. Màu sắc sàn khu vực đầu
xe và hành lang phải tương phản với màu sắc vùng sàn xe dành cho hành khách.
b) Khu vực sàn lối cửa lên
xuống của hành khách phải được đánh dấu bằng dải sơn kẻ song song với mép trên
bậc cầu thang, có màu sắc tương phản với màu sắc bề mặt sàn xe. Chiều rộng dải
sơn không quá 50 mm, khoảng cách đo từ mép bậc cầu thang đến cạnh gần của dải
sơn không nhỏ hơn 50 mm.
2.4.4 Tay vịn và tay
nắm
a) Tay vịn được lắp trên
toa xe khách cả hai phía ở trong và ngoài lối cửa lên xuống, điểm dưới không cao
quá 700 mm, điểm trên không thấp dưới 1200 mm đo từ sàn xe theo phương thẳng
đứng.
b) Các tay vịn đều có dạng
ống tròn với đường kính ngoài từ 30 mm đến 40 mm. Khoảng cách giữa thân tay vịn
tới bề mặt giá gá lắp và tới các chi tiết xung quanh không được bé hơn 45 mm.
Bề mặt tay vịn được chế tạo bằng vật liệu chống trơn trượt, có màu sắc tương
phản với màu sắc các bộ phận xung quanh.
c) Tay nắm lắp trên tựa
lưng của mỗi ghế ngồi (thuộc khu vực dành cho người khuyết tật) trong toa xe
khách phải có dạng hình tròn. Bề mặt tay nắm được chế tạo bằng vật liệu chống
trơn trượt, có màu sắc tương phản với màu sắc nơi tay nắm được lắp. Khoảng cách
giữa tay nắm với các chi tiết xung quanh nơi lắp đặt không được nhỏ hơn 150 mm.
2.4.5 Chỗ ngồi cho
người khuyết tật, chỗ dành cho xe lăn
2.4.5.1
Chỗ ngồi cho người khuyết tật
a) Đối với toa xe ghế ngồi
có chỗ dành cho người khuyết tật quy định số lượng ghế ngồi cho người khuyết
tật ít nhất là 10% tổng số chỗ trong toa xe, trong đó có ít nhất một chỗ dành
cho người đi xe lăn. Chỗ ngồi cho người khuyết tật phải có ký hiệu chỉ dẫn cho
người khuyết tật dễ nhận biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ghế ngồi cho người
khuyết tật không được dùng loại ghế lật hoặc ghế gập. Chiều rộng mặt ghế tối
thiểu là 450 mm. Kích thước ghế và khoảng không gian giữa ghế trước và ghế sau
phù hợp với Hình 5, Hình 6, Hình 7.
d) Các tay ghế trên ghế
ngồi cho người khuyết tật phải gập được để mở rộng chỗ tạo điều kiện thuận lợi
cho hành khách khuyết tật ra, vào chỗ ngồi.
đ) Các thiết bị phục vụ
được lắp đặt tại khu vực cho người khuyết tật phải có biển hiệu chỉ dẫn, phải
bố trí ở vị trí thuận lợi trong tầm với của hành khách khuyết tật.
Hình
5: Khoảng không gian của ghế loại đối diện qua bàn
Hình 6:
Khoảng không gian của ghế loại đối diện
Hình
7: Chiều rộng của ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kích thước chỗ dành cho
xe lăn như sau:
- Chiều dài theo chiều dọc
xe không nhỏ hơn 1300 mm;
- Chiều rộng theo chiều
ngang xe không nhỏ hơn 750 mm;
- Chiều cao tính từ sàn xe
không nhỏ hơn 1400 mm.
b) Đối với toa xe ghế ngồi
- Chỗ dành cho xe lăn trên
toa xe có kích thước phù hợp với quy định ở trên;
- Có
đai an toàn cho người đi xe lăn (dây đai ngang thắt lưng) loại hai điểm neo đai
cố định; dây đai được thiết kế và cấu tạo như dây đai an toàn theo TCVN 7001;
- Hệ thống neo giữ xe lăn,
thiết bị phanh hãm của xe lăn phải có tác dụng chống được xe lăn tự di chuyển
khi tàu vận hành.
c) Đối với toa xe giường
nằm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Buồng ngủ phải có chỗ
quay đầu xe với đường kính nhỏ nhất là 1500 mm; Khoảng trống không gian ở phía
dưới gầm bàn có chiều cao ít nhất là 700 mm để hành khách duỗi chân;
- Giường dành cho người đi
xe lăn được lắp trên giá đỡ chắc chắn. Chiều cao đo từ sàn xe đến mặt trên của
đệm nằm là từ 475 mm đến 485 mm.
d) Có ký hiệu theo Hình 4
đặt gần ngay chỗ dành cho xe lăn để hành khách nhận biết.
đ) Chỗ dành cho xe lăn
phải lắp các thiết bị trợ giúp để người khuyết tật ngồi trên xe lăn có thể liên
hệ với nhân viên trên tàu trong trường hợp khẩn cấp.
e) Các thiết bị điều khiển
phải lắp đặt trong tầm với của người khuyết tật ngồi trên xe lăn để có thể điều
khiển thiết bị hoạt động bằng lòng bàn tay với một lực không quá 30 N.
g) Đèn dùng cho hành khách
đi xe lăn là loại đèn có thể điều chỉnh được cường độ ánh sáng, các công tắc
điều khiển được lắp ở hai đầu giường ngủ nằm trong tầm với thuận lợi của hành
khách.
h) Các lối đi dành cho
người đi xe lăn trong toa xe khách có độ dốc không được quá 5% ở bất kỳ vị trí
nào. Không gian dành cho xe lăn không bị cản trở từ sàn xe đến độ cao tối thiểu
là 1400 mm.
2.4.6 Buồng vệ sinh
a) Phải có ít nhất một
buồng vệ sinh dành cho người đi xe lăn, bố trí gần khu vực dành cho người
khuyết tật trên toa xe khách và có ký hiệu chỉ dẫn bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tay nắm, khóa cửa và
các thiết bị khác ở trong buồng vệ sinh phải hoạt động được bằng một lực tác
động không quá 15 N, được lắp đặt tại vị trí thuận lợi để hành khách khiếm thị có thể nhận dạng bằng tay khi tiếp xúc.
d) Đường viền bao trực
tiếp xung quanh các nút ấn, công tắc điện điều khiển trong buồng vệ sinh phải
có màu sắc tương phản với màu sắc chi tiết xung quanh.
đ) Chỗ ngồi, nắp đậy bệ cầu
và các tay nắm trong buồng vệ sinh phải có màu sắc tương phản với màu sắc của
các chi tiết xung quanh.
e) Chiều cao bề mặt bệ
ngồi của thiết bị vệ sinh tự hoại dành cho người đi xe lăn từ 475 mm đến 485 mm
tính từ sàn xe.
g) Các thiết bị rửa và sấy
khô tay (nếu có) phải được lắp đặt ở vị trí thuận lợi bên cạnh thiết bị vệ sinh
tự hoại để người đi xe lăn không phải di chuyển ra khỏi thiết bị vệ sinh tự
hoại khi cần rửa tay. Tay vịn bên cạnh thiết bị vệ sinh tự hoại là loại tay vịn
dùng khớp bản lề bố trí lắp đặt ở vị trí thuận lợi không cản trở cho việc di
chuyển của người đi xe lăn (theo Hình 8).
h) Chiều rộng của cửa vào
buồng vệ sinh không nhỏ hơn 800 mm. Trong buồng vệ sinh phải có không gian tối
thiểu là 700 mm x 1300 mm để đặt xe lăn, không gian này được bố trí bên phải
nhìn từ mặt trước thiết bị vệ sinh tự hoại để người khuyết tật dễ dàng chuyển
từ xe lăn sang bệ ngồi thiết bị vệ sinh tự hoại.
Hình
8: Sơ đồ bố trí thiết bị vệ sinh tự hoại và tay vịn khớp quay
i) Trong buồng vệ sinh
phải lắp ít nhất 2 thiết bị liên lạc với bên ngoài để trợ giúp trong trường hợp
khẩn cấp. Thiết bị thứ nhất đặt cách mặt sàn không quá 450 mm, thiết bị thứ 2
cách mặt sàn trong khoảng từ 800 mm đến
1200 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.7 Hệ thống thông
tin
2.4.7.1
Toa xe khách phải có các thiết bị
thông tin được lắp đặt ở trong phòng hành khách và các biển hiệu ở bên ngoài
toa xe để hành khách dễ nhận biết bằng mắt nhìn hoặc tai nghe.
2.4.7.2
Hệ thống thông tin bên trong và bên ngoài toa xe khách sẽ dùng để thông
báo các thông tin cần thiết cho hành khách như sau:
a) Thông báo ga tiếp theo,
hoặc điểm đỗ tiếp theo ở đó tàu sẽ dừng.
b) Thông báo về bất kỳ sự
chậm trễ nào của tàu nếu vượt quá 10 phút so với thời gian quy định của hành
trình tàu.
c) Thông báo về sự chệch
giờ của tàu theo bảng giờ tàu chung quy định.
d) Thông báo về tình trạng
khẩn cấp của tàu khi cần thiết.
2.4.7.3
Trên toa xe khách có lắp điện thoại phục vụ hành khách nên có một máy
điện thoại nối dài cấp cho người đi xe lăn.
2.4.7.4
Chiều cao mặt trên hộp điện thoại không quá 1400 mm tính từ sàn xe. Buồng
cabin điện thoại phải được chiếu sáng tốt và đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.8 Thiết bị đưa
xe lăn lên và xuống toa xe
2.4.8.1
Yêu cầu chung
a) Khi khe hở giữa mép ke
ga với mép cạnh bậc lên xuống toa xe khách lớn quá 75 mm theo phương ngang và lớn
quá 50 mm theo phương thẳng đứng thì phải có thiết bị bàn nâng hoặc cầu dẫn để
đưa người đi xe lăn lên, xuống toa xe.
b) Bàn nâng và cầu dẫn đưa
xe lăn lên xuống toa xe phải phù hợp các yêu cầu sau:
- Tải trọng làm việc an
toàn không nhỏ hơn 300 kg;
- Không xảy ra biến dạng
vĩnh cửu hoặc hư hỏng sau khi phải chịu một tải trọng bằng 125% tải trọng làm
việc an toàn, được phân bố đều trên bàn nâng xe, trong khoảng thời gian ít nhất
là 10 giây;
c) Bàn nâng và cầu dẫn chỉ
hoạt động khi toa xe dừng để đưa khách đi xe lăn lên xuống.
d) Bề mặt của bàn nâng
hoặc cầu dẫn đưa xe lăn lên toa xe khách phải chế tạo bằng vật liệu chống trượt
để bảo đảm an toàn cho hành khách.
2.4.8.2
Yêu cầu riêng đối với cầu dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cầu dẫn phải có cảm
biến tiếp xúc ở phía đầu để có thể dừng hoạt động khi chạm vào người hay các
chướng ngại khác.
c) Cầu dẫn phải tự động
cắt nguồn không hoạt động khi có vật nặng ≥ 15 kg đè lên trong khi cầu đang
chuyển động.
d) Khi toa xe khách chưa
dừng hẳn thì không thể điều khiển hạ cầu dẫn xuống được.
đ) Cầu dẫn (bao gồm loại
tự hành và loại vận hành bằng tay) phải lắp đặt an toàn chắc chắn, chiều rộng
tối thiểu 800 mm nhưng không lớn hơn chiều rộng cửa. Hai mép bên của cầu dốc
phải có gờ chặn cao tối thiểu 50 mm.
e) Cầu dẫn phải chịu được
tải trọng tối thiểu 300 kg. Mép của cầu dẫn phải tiếp xúc chắc chắn với ke ga
hay bậc chờ. Các cạnh của cầu dẫn phải được sơn dải màu rộng 50 mm có màu sắc tương phản với màu nền.
2.4.8.3
Yêu cầu riêng đối với bàn nâng xe
a) Mặt sàn của bàn nâng
phải rộng tối thiểu 750 mm và dài tối
thiểu 1200 mm. Thiết bị phải có khả năng nâng tải ít nhất là 300 kg.
b) Mặt sàn và các mép tiếp
giáp giữa bàn nâng với sàn phải được đánh dấu bằng dải màu rộng 50 mm có màu
sắc tương phản với màu nền.
c) Vận tốc của bàn nâng xe
không vượt quá 0,15m/s. Khi hạ xuống hết hành trình thì sàn nâng phải tiếp xúc
với mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Nếu hành trình nâng của
sàn bàn nâng xe lớn hơn 500 mm thì phải lắp ít nhất một tay vịn tại một phía
của sàn bàn nâng xe. Tay vịn được lắp chắc chắn theo phương ngang có độ cao từ
650 mm đến 1100 mm đo từ bề mặt sàn của bàn nâng xe.
e) Bàn nâng xe hoạt động
bằng năng lượng điện phải có cảm biến tiếp xúc để có thể dừng hoạt động khi
chạm vào người hay các chướng ngại khác trong quá trình nâng, hạ.
g) Thiết bị nâng xe tự
hành phải có khả năng vận hành được bằng tay trong trường hợp cơ cấu tự động bị
hỏng.
3
Quy định kiểm tra, thử nghiệm
3.1
Loại hình kiểm tra
Toa xe sản xuất, lắp ráp
mới và nhập khẩu có hai loại hình kiểm tra
là kiểm tra kiểu loại và kiểm tra xuất
xưởng.
3.1.1 Kiểm tra kiểu loại
Kiểm tra
này thực hiện các hạng mục tập trung cho một toa xe hoặc một đoàn tàu. Nội dung
kiểm tra kiểu loại gồm các hạng mục có ký hiệu T trong Bảng 9 và Bảng 10.
3.1.2 Kiểm tra xuất xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3 Thử nghiệm vận
dụng
Được thực hiện đối với toa
xe nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp mới theo bản thiết kế lần đầu hoặc thiết kế
hoán cải về kết cấu, vật liệu có ảnh
hưởng đến tính năng và an toàn vận hành.
3.1.3.1
Toa xe đưa ra thử nghiệm vận dụng phải có số km chạy không nhỏ hơn 100
000 km hoặc thời gian vận dụng tối thiểu
12 tháng đối với toa xe đường sắt quốc gia và không nhỏ hơn 5000 km hoặc thời
gian vận dụng tối thiểu 1 tháng đối với toa xe đường sắt đô thị.
3.1.3.2
Điều kiện thử nghiệm vận dụng phải tương đương với điều kiện vận dụng
chính thức.
Trong thời gian thử
nghiệm, phải lập hồ sơ về những vấn đề sau:
a) Thời gian vận dụng hoặc
khu đoạn vận dụng.
b) Quãng đường (số km
chạy) hoặc thời gian chạy.
c) Tốc độ lớn nhất.
d) Những vấn đề phát sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Kiểm tra toa xe chạy trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối
ray với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt
quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ
3.2.1 Hạng mục kiểm
tra
Các hạng mục kiểm tra được
quy định ở trong bảng 9 dưới đây:
Bảng
9: Hạng mục kiểm tra toa xe đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối
ray với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt
quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ
Hạng
mục kiểm tra
Loại
hình kiểm tra
Điều
khoản liên quan
Kiểm tra toa xe sản xuất, lắp ráp mới
Kiểm tra toa xe nhập khẩu mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bộ phận
Kiểm
tra bệ xe, thân xe
T,
S
-
-
3.2.2.1
Kiểm tra giá chuyển
hướng
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.2
Kiểm
tra móc nối, đỡ đấm
T,
S
T,
S
T,
S
3.2.2.3
Kiểm tra
hệ thống hãm
- Thử nghiệm hãm tĩnh
(thử đơn xa)
- Thiết bị hãm tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T,
S
T,
S
3.2.2.4
Kiểm
tra cửa xe và cửa sổ
T,
S
T,
S
T,
S
3.2.2.5
Kiểm tra thiết bị trong
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T,
S
T,
S
3.2.2.6
Kiểm tra bộ phận bên
ngoài xe
T,
S
T,
S
T,
S
3.2.2.7
Kiểm tra
hệ thống cấp nước và sử dụng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T,
S
T,
S
3.2.2.8
Kiểm tra thiết bị an
toàn phòng cháy, thoát hiểm và bảo vệ
môi trường
T,
S
T,
S
T,
S
3.2.2.9
Kiểm
tra hệ thống điện toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính năng kỹ thuật của
hệ thống điện
T,
S
T,
S
T,
S
3.2.2.10
Kiểm tra độ rọi trong xe
T,
S
T
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra hệ thống thông gió
T,
S
T
T
3.2.2.12
Kiểm
tra hệ thống điều hòa không khí và thông số không khí trong buồng
khách
T,
S
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra độ ồn trong buồng khách
T
T
T
3.2.2.14
Kiểm tra
tổng thể
Kiểm
tra bên ngoài
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.1
Kiểm tra quan hệ lắp ráp
T,
S
T,
S
T,
S
3.2.3.2
Kiểm tra các yêu cầu của
toa xe khách cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.3
Kiểm
tra yêu cầu bảo vệ môi trường
T,
S
T,
S
T,
S
3.2.3.4
Kiểm
tra kích thước giới hạn
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.5
Xác định trọng lượng
T
T
T
3.2.3.6
Kiểm
tra độ kín nước thân xe
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.7
Kiểm
tra vận hành
Chạy thử
T,
S
T,
S
T,
S
3.2.4.1
Kiểm
tra thông qua đường cong
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
3.2.4.2
Kiểm tra khoảng cách hãm
tàu
T,
S
T,
S
T,
S
3.2.4.3
Thử
nghiệm vận dụng
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
3.1.3
Ghi chú:
T: hạng mục thử nghiệm
kiểu loại
S: hạng mục thử nghiệm
xuất xưởng
3.2.2 Kiểm tra bộ phận
3.2.2.1 Bệ xe, thân
xe
3.2.2.1.1
Vật liệu chế tạo phải đúng quy định của thiết kế.
3.2.2.1.2
Kiểm tra kích thước bệ xe, kết cấu
thép thân xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kích thước cơ bản
của bệ xe, kết cấu thép thân xe;
- Độ vặn, độ vồng, độ sai
lệch, độ vuông góc, độ lồi lõm của các xà bệ xe, cột thành xe, vỏ thép thành
xe;
- Các mối hàn ghép.
b) Kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định của thiết kế và các quy
định tại mục 2.2.5.
3.2.2.2 Giá chuyển
hướng
3.2.2.2.1
Vật liệu chế tạo giá chuyển hướng phải đúng quy định của thiết kế.
3.2.2.2.2
Kiểm tra kích thước bộ trục bánh và giá chuyển hướng
a) Phương pháp kiểm tra: kiểm tra kích thước liên quan khung giá chuyển
hướng được tiến hành khi khung giá chuyển hướng được kê trên một mặt phẳng.
b) Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ vặn, độ sai lệch, độ
đồng tâm, độ vuông góc của khung giá chuyển hướng;
- Bề mặt mối hàn.
c) Kết quả kiểm tra phải đúng thiết kế.
3.2.2.2.3
Thử tải tĩnh giá chuyển hướng
Thử tải tĩnh giá chuyển
hướng được tiến hành trên bệ thử chuyên dùng. Tải trọng ép thử và kết quả kiểm
tra các thông số phải đúng thiết kế.
3.2.2.2.4
Hệ thống lò xo không khí
Hệ thống lò xo không khí
phải lắp ráp đúng thiết kế. Hoạt động của van điều chỉnh độ cao, van chênh áp
phải bình thường. Độ cao lò xo không khí phải duy trì kích thước quy định.
3.2.2.3 Móc nối đỡ
đấm
Kiểm tra
các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tác dụng 3 trạng thái
của móc nối (đóng, mở, mở hoàn toàn lưỡi móc) phải chuẩn xác hoạt động bình
thường.
c) Chiều cao và chênh lệch
chiều cao móc nối đỡ đấm phải phù hợp yêu cầu tại mục 2.2.6.4.
3.2.2.4 Hệ thống hãm
a) Kiểm tra các nội dung
sau:
- Vật liệu chế tạo;
- Bình chịu áp lực, van
hãm, nồi hãm, van hãm khẩn cấp và đồng hồ áp suất (nếu có);
- Lắp ráp của hệ thống
hãm;
- Hãm tay;
- Thử nghiệm hãm đơn xa
(hãm tĩnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định của thiết kế và các quy định tại mục 2.2.11.
3.2.2.5 Cửa xe và
cửa sổ
a) Đối với toa xe khách:
Các loại cửa bản lề, cửa
lùa, cửa sổ di động phải kín khít, đóng mở dễ dàng, không được tự mở và phù hợp
với yêu cầu tại mục 2.2.7.
b) Đối với toa xe hàng:
yêu cầu các loại cửa kéo, cửa bên, cửa đáy phải đóng mở linh hoạt, được lắp ráp
chắc chắn và phù hợp với yêu cầu tại mục 2.2.7.
3.2.2.6 Thiết bị
trong xe
Tiến hành thử nghiệm tính
năng tác dụng của các thiết bị phục vụ hành khách trong toa xe. Các thiết bị
này đều phải bảo đảm tính năng hoạt động theo quy định của nhà sản xuất.
3.2.2.7 Các bộ phận
bên ngoài xe
3.2.2.7.1
Toa xe khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khung che gió đầu xe và
cầu giao thông;
- Bậc thang hoặc quai móc
thang ở thành ngoài đầu toa xe;
- Bệ ky nâng toa xe, bệ kê
toa xe;
- Bậc lên xuống, tay vịn
và nắp đậy bậc lên xuống.
b) Kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định của thiết kế và các quy định tại mục 2.2.9.1.
3.2.2.7.2
Toa xe hàng
a) Kiểm tra các bộ phận sau:
- Thang, bậc lên xuống,
tay vịn và bệ đứng hãm tay;
- Cầu đi lại và lan can,
bệ đứng của khu vực nắp đôm của toa xe xitéc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.8 Hệ thống cấp
nước và sử dụng nước
a) Cấp đủ nước cho hệ
thống và kiểm tra các hạng mục sau:
- Hệ thống đường ống và két nước, miệng xả nước;
- Các khóa, vòi nước, bơm nước trong hệ thống cấp
nước.
b) Kết quả kiểm tra
Hệ thống cấp nước không
được rò rỉ, hoạt động bình thường và phù hợp với các yêu cầu thiết kế và yêu
cầu của mục 2.2.17.
3.2.2.9 Thiết bị an
toàn phòng cháy, thoát hiểm và bảo vệ môi
trường
Kiểu loại, số lượng và vị
trí lắp đặt phải đúng thiết kế và phù hợp với mục 2.2.14. và 2.2.15. Thiết bị
chữa cháy còn hạn sử dụng.
3.2.2.10 Hệ thống
điện toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các mạch điện đấu dây
đúng thiết kế.
b) Kiểu loại dây điện phải
đúng thiết kế, chất lượng dây điện phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn quy định
trong thiết kế.
c) Đo điện trở cách điện
bằng Mêgaôm kế, kết quả đo phải đúng với quy định của thiết kế và phù hợp với
mục 2.2.16.1.
3.2.2.10.2
Tính năng kỹ thuật của hệ thống điện
a) Thiết bị chiếu sáng
trong xe phải làm việc bình thường.
b) Thiết bị phát thanh
phải làm việc bình thường.
c) Máy phát điện, động cơ
điện, thiết bị bảo vệ an toàn, ắc quy, quạt, bộ ổn áp mạch điện chiếu sáng và
bộ đổi dòng đèn chiếu sáng phải được kiểm tra đạt yêu cầu trước khi lắp lên xe.
Sau khi lắp lên xe, các thiết bị trên phải hoạt động bình thường, thiết bị bảo
vệ an toàn phải có tem kiểm định và còn hạn sử dụng.
d) Thiết bị cảnh báo đo
nhiệt độ ổ bi đầu trục xe (nếu có) phải hoạt động tốt.
3.2.2.11 Độ rọi
trong toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết quả kiểm tra độ rọi
trong toa xe phải phù hợp mục 2.2.16.3.
3.2.2.12 Hệ thống
thông gió
Các chụp hút gió, quạt hút
khí thải phải làm việc bình thường, trạng thái đóng mở tốt.
3.2.2.13 Hệ thống
điều hòa không khí và các thông số không khí trong buồng khách
a) Hệ thống điều hòa không
khí (máy điều hòa không khí và thiết bị đi kèm) phải đúng hồ sơ thiết kế và tài
liệu kỹ thuật liên quan. Hoạt động của hệ thống điều hòa không khí phải bình
thường;
b) Phương pháp kiểm tra hệ
thống điều hòa không khí và đo các thông số không khí trong phòng hành khách
được quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn này;
c) Kết quả kiểm tra các thông số không khí trong buồng
khách phải đảm bảo theo quy định tại mục 2.2.12.2.
3.2.2.14 Độ ồn trong
buồng khách
a) Phương pháp kiểm tra độ ồn và trị số độ ồn cho phép trong
buồng khách được quy định tại Phụ lục D của Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3 Kiểm tra tổng
thể
Việc kiểm tra được tiến hành khi toa xe đã lắp ráp
hoàn chỉnh theo quy định của thiết kế.
3.2.3.1 Kiểm tra bên
ngoài
3.2.3.1.1
Kiểm tra kết cấu chung
a) Thân xe và các bộ phận
bên ngoài thân xe;
b) Cửa xe và cửa sổ;
c) Thiết bị trong xe;
d) Móc nối đỡ đấm;
đ) Hệ thống hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hệ thống cấp nước và sử
dụng nước;
h) Hệ thống thông gió,
điều hòa không khí;
i) Thiết bị an toàn phòng
cháy.
Phải đúng yêu cầu thiết kế
và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.
3.2.3.1.2
Kiểm tra trạng thái liên kết
Trạng thái liên kết bằng
bu lông, đinh tán, chốt và mối hàn của các bộ phận toa xe phải phù hợp với quy
định của thiết kế.
3.2.3.2 Kiểm tra
quan hệ lắp ráp
Đo các kích thước liên
quan đến thân xe và giá chuyển hướng phải được tiến hành trên đường thẳng và
phẳng, ở trạng thái nhả hãm, theo các hạng mục sau đây:
a) Độ nghiêng lệch của
thân xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ hở bàn trượt mỗi
phía và tổng độ hở bàn trượt của cả 2 phía cùng một đầu xe (nếu có);
d) Khoảng cách thấp nhất
của các bộ phận đến mặt ray;
đ) Khoảng cách từ các chi
tiết bệ xe đến chi tiết giá chuyển hướng;
e) Kích thước và các độ hở
có liên quan của giá chuyển hướng.
Kết quả kiểm tra phải phù
hợp với thiết kế.
3.2.3.3 Kiểm tra các yêu cầu của toa xe khách cho người
khuyết tật tiếp cận sử dụng
a) Kiểm tra các yêu cầu
tiếp cận sử dụng cho người khuyết tật theo các nội dung sau:
- Cửa xe;
- Bậc lên xuống toa xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tay vịn và tay nắm;
- Chỗ ngồi dành cho người
khuyết tật, chỗ dành cho xe lăn;
- Buồng vệ sinh;
- Phương tiện thông tin;
- Thiết bị đưa xe lăn lên
và xuống toa xe.
b) Kết quả kiểm tra phải phù
hợp các yêu cầu từ mục 2.4.1 đến mục 2.4.8.
3.2.3.4 Kiểm tra yêu
cầu bảo vệ môi trường
Kiểm tra chứng chỉ chất
lượng thiết bị vệ sinh tự hoại của nhà sản xuất và phiếu kết quả phân tích nước
thải do cơ sở phân tích nước thải cấp cho thiết bị cùng kiểu. Thiết bị phải
được lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường.
3.2.3.5 Kiểm tra kích thước giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.6 Xác định
trọng lượng
Việc xác định trọng lượng
toa xe được thực hiện theo các quy định tại Phụ lục E của Quy chuẩn này.
3.2.3.7 Kiểm tra độ
kín nước thân xe
Việc kiểm tra độ kín nước
của thân xe được thực hiện theo quy định tại Phụ lục F của Quy chuẩn này. Yêu
cầu thân xe không được lọt nước.
3.2.4 Kiểm tra vận hành
3.2.4.1 Chạy thử
Toa xe sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu trước khi vận dụng chính thức phải chạy thử trên quãng đường đi và
về không nhỏ hơn 100 km. Tốc độ chạy thử phù hợp với công lệnh tốc độ của tuyến
đường chạy thử.
3.2.4.1.1
Trong khi chạy thử phải kiểm tra:
a) Máy phát điện trục xe
(nếu có) phải làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ êm dịu theo cảm nhận
của người đi tàu.
d) Âm thanh và chấn động
không thường xuyên.
đ) Sự làm việc của thiết
bị thông gió và điều hòa không khí phải bình thường.
e) Nhiệt độ hộp trục không
có hiện tượng khác thường.
3.2.4.1.2
Sau khi chạy thử, cần phải kiểm tra:
a) Trạng thái liên kết của
các bộ phận bắt chặt bằng bu lông phải bình thường.
b) Các bộ phận khác phải
làm việc theo quy định của thiết kế, không được có hiện tượng khác thường.
3.2.4.2 Kiểm tra thông qua đường cong
Cho toa xe thông qua đường
cong bán kính nhỏ nhất của đường chính tuyến hoặc theo hồ sơ thiết kế, kiểm tra
thiết bị liên kết đầu toa xe (móc nối, đỡ đấm, các cúp lơ điện, ống mềm hãm,
khung che gió đầu xe, cầu giao thông và các chi tiết khác), thiết bị liên kết thân
xe và giá chuyển hướng (thanh kéo hãm, cá hãm). Các thiết bị trên không được
phát sinh va chạm hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa xe sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu phải kiểm tra khoảng cách
hãm tàu ở tốc độ không nhỏ hơn 40 km/h đối với toa xe lắp ở đoàn tàu hàng và
không nhỏ hơn 60 km/h đối với toa xe lắp ở đoàn tàu khách. Khoảng cách hãm đo
được phải phù hợp với quy trình thử do nhà sản xuất đưa ra.
3.3
Kiểm tra toa xe đường sắt đô thị
3.3.1 Hạng mục kiểm tra
Bảng
10: Hạng mục kiểm tra
Tên
hạng mục
Loại
hình kiểm tra
Điều
khoản liên quan
Kiểm
tra toa xe sản xuất, lắp ráp mới
Kiểm tra toa xe nhập khẩu mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra phương tiện ở trạng thái tĩnh
Kiểm tra khổ giới hạn
T
T
T
3.3.2.1
Kiểm
tra trọng lượng toa xe
T
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.2
Kiểm tra móc nối
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.2
3
Kiểm
tra giá chuyển hướng
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.4
Thử dột toa xe
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.2.5
Kiểm
tra thân xe
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.6
Kiểm tra điều kiện làm
việc của buồng lái
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.2.7
Kiểm
tra buồng hành khách
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.8
Kiểm tra độ rọi
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.2.9
Kiểm tra thông gió
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.10
Kiểm
tra máy điều hòa không khí
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.2.11
Kiểm tra hệ thống cửa
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.12
Kiểm
tra hệ thống khí nén
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.2.13
Kiểm
tra thiết bị hãm khí nén
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.14
Thử nghiệm hãm đỗ
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.2.15
Kiểm
tra mạch điện
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.16
Thử độ cách điện
T
T,
S
T,
S
3.3.2.17
Kiểm
tra ắc quy
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.18
Kiểm
tra thiết bị an toàn
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.2.19
Kiểm
tra thông tin liên lạc trên tàu
T,
S
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.20
Thử
nghiệm vận hành trên đường (ghép cả đoàn tàu)
Kiểm tra bộ tiếp điện
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.3.1
Thử nghiệm khởi động và
gia tốc
T,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T,
S
3.3.3.2
Thử nghiệm hệ thống hãm
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.3.3
Kiểm
tra độ ồn
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
3.3.3.4
Kiểm
tra đi qua đường cong
T
T
T
3.3.3.5
Kiểm
tra khả năng vận hành khi có sự cố
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
3.3.3.6
Kiểm tra hệ thống tín
hiệu điều khiển chạy tàu
T,
S
T,
S
T,
S
3.3.3.7
Thử
nghiệm vận dụng
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
3.1.3
Ghi chú:
T: hạng mục thử nghiệm
kiểu loại
S: hạng mục thử nghiệm
xuất xưởng
3.3.2 Kiểm tra phương tiện ở trạng thái tĩnh
3.3.2.1 Kiểm tra khổ
giới hạn
Khi kiểm tra, lò xo toa xe
phải ở trạng thái ổn định, cho toa xe thông qua Khung kiểm tra khổ giới hạn trên đường thẳng.
3.3.2.2 Kiểm tra trọng lượng toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện việc cân trọng
lượng toa xe theo quy định tại Phụ lục E. Kiểm
tra chênh lệnh tải trọng trục, bánh toa xe phù hợp với quy định tại mục
2.3.4.5 đến 2.3.4.7.
3.3.2.3 Kiểm tra móc nối
a) Chiều cao trung tâm móc
nối cách mặt ray và sai lệch về chiều cao trung tâm của móc nối trước và sau
phải phù hợp với yêu cầu thiết kế.
b) Móc nối phải tác động
tốt trong phạm vi quy định.
c) Hệ thống cơ điện, khí
nén nằm trên bộ phận móc nối khi liên kết phải hoạt động bình thường, phù hợp
với yêu cầu thiết kế.
3.3.2.4 Kiểm tra giá chuyển hướng
a) Kiểm tra kiểu loại,
kích thước giá chuyển hướng phù hợp với hồ sơ thiết kế hoặc quy định của nhà
sản xuất.
b) Kiểm tra trạng thái lắp
đặt của các thiết bị hãm, động cơ điện kéo, hệ thống treo, thiết bị bôi trơn gờ
bánh xe.
c) Dùng thước đo đường
kính bánh xe, thước đo giang cách của đôi bánh xe, sai lệch đường kính bánh xe
và giang cách của đôi bánh xe phải phù hợp với quy định của mục 2.3.4.3 và
2.3.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải tiến hành thử dột
thân xe và các lỗ mở lắp các thiết bị điện bên ngoài toa xe, các cửa, nắp lỗ,
nắp che và các khe hở.
b) Mở quạt thông gió làm
việc rồi cho toa xe đi qua dàn thử dột, lưu lượng nước lớn hơn 6 mm/phút (lượng
nước mưa), áp lực phun là 2 bar trong thời gian 15 phút (trong thử nghiệm xuất
xưởng có thể giảm xuống 5 phút) trong toa xe không được có hiện tượng thấm
nước.
3.3.2.6 Kiểm tra
thân xe
a) Kiểm tra vật liệu, kích thước và kết cấu thân toa xe phù hợp với
thiết kế;
b) Kiểm tra trạng thái lắp ráp các chi tiết, thiết bị đúng quy cách,
không bị lỏng, các ký hiệu, chỉ dẫn phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
3.3.2.7 Kiểm tra
điều kiện làm việc của buồng lái
a) Tầm nhìn của lái tàu
phải thông thoáng có thể quan sát rõ ràng
đường ray và tín hiệu chạy tàu. Buồng lái phải phù hợp với quy định tại mục
2.3.5.2.
b) Các đồng hồ và đèn báo
phải hiển thị rõ ràng, phù hợp với điểm g của mục 2.3.5.2.
c) Cửa sổ và cửa chính
phải kín phù hợp với yêu cầu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Ghế ngồi của lái tàu
phải phù hợp với quy định của thiết kế.
3.3.2.8 Kiểm tra
buồng hành khách
a) Kiểm tra các thiết bị lắp đặt trong buồng hành khách phù hợp với
mục 2.3.5.3
b) Vật liệu nội thất chế
tạo toa xe phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
c) Kiểm tra ghế ngồi, tay vịn, đèn, cửa thông gió trong buồng hành
khách phải lắp đặt chắc chắn, đúng quy cách.
d) Bảng hiển thị, còi,
chuông báo phải làm việc tốt.
đ) Kiểm tra đèn chiếu sáng sự cố (đèn chiếu sáng dự phòng khi có sự
cố mất điện) phải phù hợp với yêu cầu thiết kế.
3.3.2.9 Kiểm tra độ
rọi
a) Sử dụng thiết bị đo độ
rọi kiểm tra độ rọi trong buồng hành khách phải phù hợp với quy định tại điểm
g) của mục 2.3.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.10 Kiểm tra
thông gió
a) Để đảm bảo thoải mái
cho hành khách, khi quạt gió vận hành ở điện áp danh nghĩa, kiểm tra lượng gió
không được nhỏ hơn quy định tại bảng 11 và bảng 12:
Bảng
11 - Lượng gió trung bình
Phương
thức thông gió
Lượng
gió trung bình cấp cho mỗi người
(m3/h)
Quạt gió
30
Máy điều hòa không khí
10÷13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ không khí bên ngoài (°C)
Lượng
khí trung bình nhỏ nhất cấp cho mỗi người (m3/h)
-5 ÷ 26
20
>
26
25
b) Đo hàm lượng bụi trong
không khí, giá trị này không được quá 0,5 mg/m3. Trong buồng hành
khách, tốc độ dòng không khí không được lớn quá trị số lớn nhất quy định trong
thiết kế.
3.3.2.11 Kiểm tra máy điều hòa không khí
Kiểm tra máy điều hòa
không khí, đo nhiệt độ trong buồng hành khách phù hợp với mục 2.3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra các cửa buồng hành khách, cửa trước buồng lái và các cửa
giao thông phải đóng mở nhẹ nhàng, có biện pháp đảm bảo hành khách có thể sơ
tán nhanh khi có hỏa hoạn.
b) Kiểm tra hiển thị trạng
thái đóng/mở và sự cố của cửa trong buồng lái.
c) Phải kiểm tra tất cả hoạt động của cửa trong trường
hợp bình thường, khẩn cấp và thoát hiểm
dưới tất cả các trạng thái vận hành như được nhà sản xuất quy định.
3.3.2.13 Kiểm tra hệ
thống khí nén
a) Phải kiểm tra sự hoạt động đúng của tất cả các thiết
bị khí nén:
- Năng lực của máy nén
khí;
- Bộ sấy khô không khí;
- Áp suất, số lượng và thể
tích các bình chịu áp lực;
- Tính năng hoạt động của
các van hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Còi cảnh báo;
b) Khi toa xe ở trạng thái
đứng yên, kiểm tra lượng giảm áp do xì hở của hệ thống khí nén phù hợp với mục
2.3.8.7.
3.3.2.14 Kiểm tra
thiết bị hãm khí nén
Cho toa xe đứng yên, thực
hiện hãm khẩn. Các thông số sau đây phải phù hợp với quy định của thiết kế:
a) Áp suất xi lanh hãm và
thời gian bắt đầu có hãm;
b) Hành trình piston xi
lanh hãm;
c) Hệ thống điều chỉnh toa
xe nặng, toa xe nhẹ;
d) Các đồng hồ, các van
hãm và hệ thống điều khiển van.
3.3.2.15 Thử nghiệm
hãm đỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.16 Kiểm tra
mạch điện
a) Kiểu loại, quy cách của
các thiết bị điện, đồng hồ, đèn phải phù hợp với yêu cầu thiết kế, các thiết bị
điện làm việc tin cậy, đồng hồ làm việc bình thường.
b) Việc bố trí dây dẫn,
đấu dây và điện trở cách điện của các mạch điện chính, mạch điện điều khiển,
mạch điện phụ phải phù hợp với yêu cầu thiết kế. Trạng thái kết nối các đầu dây
dẫn phải phù hợp yêu cầu về an toàn.
3.3.2.17 Thử độ cách
điện
Điện áp thử nghiệm phải ít
nhất là 500 V DC, độ cách điện phải không bé hơn các giá trị sau:
- 5 MΩ đối với các mạch có
điện áp định mức bằng hoặc lớn hơn 300 V DC;
- 1 MΩ đối với các mạch có
điện áp định mức nhỏ hơn 300 V DC
3.3.2.18 Kiểm tra ắc quy
a) Kiểm tra ắc quy phù hợp
với mục 2.3.9.6, không cho phép có hiện tượng nứt vỡ, rò hở dung dịch ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.19. Kiểm tra thiết bị an toàn
Phải kiểm tra sự hoạt động chính xác của thiết bị an
toàn lắp trên toa xe, bao gồm:
a) Thiết bị chống ngủ gật.
b) Thiết bị tự động hãm
khẩn cấp.
c) Cảnh
báo bằng âm thanh.
d) Đồng hồ tốc độ và thiết
bị ghi tốc độ và dữ liệu tàu.
đ) Thiết bị cảnh báo hỏa
hoạn.
e) Thiết bị cảnh báo hành
khách.
g) Bình cứu hỏa trong
buồng lái và buồng hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Liên lạc giữa lái tàu
toa xe đầu và toa xe cuối phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế và mục 2.3.13.
Đối với tàu không người lái, liên lạc giữa nhân viên trên tàu, hành khách và
trung tâm điều khiển phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
b) Thiết bị hiển thị, phát
thanh trên tàu làm việc tốt, âm thanh rõ ràng phù hợp với yêu cầu thiết kế.
c) Hệ thống liên lạc vô tuyến
của toa xe phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
3.3.3 Thử nghiệm vận
hành trên đường
Toa xe sản xuất, lắp ráp
mới hoặc được nhập khẩu trước khi vận dụng chính thức phải chạy thử trên toàn
bộ tuyến đường dự định vận hành, tốc độ chạy thử tương đương với tốc độ của
tuyến đường vận hành.
3.3.3.1 Kiểm tra bộ
tiếp điện
a) Phải tiến hành kiểm tra
sự hoạt động của thiết bị lấy điện, đảm bảo quá trình lấy điện không được gây
hư hại, đánh lửa, mòn bất thường hoặc rung động của thiết bị lấy điện hoặc
thiết bị cung cấp, gây gián đoạn việc tiếp điện bình thường.
b) Trong trường hợp lấy
điện bằng cần tiếp điện trên cao, phải tiến hành kiểm tra khi cần lấy điện được
nâng lên, ở cả hai chiều chuyển động và với tốc độ tối đa được quy định trong
thiết kế, để xem sự tác động của khí động học không được gây ra các chấn động,
biến dạng làm hư hỏng thiết bị.
3.3.3.2 Thử nghiệm khởi động và gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi toa xe vận hành,
nhiệt độ của các động cơ điện kéo và các loại thiết bị điện trong mạch điện
chính không được vượt quá giới hạn cho phép của thiết kế và quy định của nhà
sản xuất.
d) Trong phạm vi quy định
của điện áp lưới điện, kiểm tra sự hoạt
động bình thường của máy biến tần và thiết bị điện phụ phải phù hợp với quy
định của nhà sản xuất.
đ) Kiểm tra sự hoạt động
của các cơ cấu bảo vệ thiết bị điện trên toa xe.
3.3.3.3 Thử nghiệm
hệ thống hãm
a) Cho toa xe chạy trên
đường, thực hiện hãm thường theo tốc độ quy định, yêu cầu hãm điện và hãm khí
nén phải phối hợp nhịp nhàng, đo gia tốc hãm thường phải đáp ứng được yêu cầu
của thiết kế và mục 2.3.4.13.
b) Khi hãm thường, vị trí
dừng tàu phải trong phạm vi cho phép. Kiểm tra
sự hoạt động của rơ le bảo vệ quá điện áp và rơ le quá tải dòng, yêu cầu phải
hoạt động bình thường.
c) Khi thực hiện hãm khẩn,
hãm khí nén phải tác dụng, trị số áp suất xi lanh hãm phải phù hợp với yêu cầu
của thiết kế, đo gia tốc hãm khẩn phù hợp với yêu cầu của thiết kế và mục
2.3.4.13.
3.3.3.4 Kiểm tra độ
ồn
a) Cho đoàn tàu chạy với
tốc độ không quá 80 km/h, đo độ ồn bên trong toa xe của bất kỳ điểm nào dọc
theo tâm toa xe ở độ cao 1600 mm tính từ mặt sàn và ở khoảng cách 600 mm tính
từ thành trong đầu xe, trị số độ ồn phải phù hợp với quy định tại mục 2.3.4.15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.5 Kiểm tra thông qua đường cong
Cho toa xe đi vào đường
cong có bán kính mặt phẳng ngang nhỏ nhất theo thiết kế với tốc độ quy định, kiểm tra liên kết các đường dây dẫn, các ống
gió, dây dẫn các động cơ điện kéo phải có đủ chiều dài thích ứng và không bị hư
hỏng.
3.3.3.6 Kiểm tra khả
năng vận hành khi có sự cố
Cho tàu vận hành trong
điều kiện ngắt bỏ một phần động lực của tàu, tàu vẫn có thể duy trì hoạt động
theo yêu cầu của mục 2.3.4.17.
3.3.3.7 Kiểm tra hệ
thống điều khiển chạy tàu
3.3.3.7.1
Kiểm tra sự hoạt động chính xác của
tính năng bảo vệ tự động ở các tốc độ, trạng thái được quy định thiết kế. Yêu
cầu trình tự hoạt động của các thiết bị phù hợp với các yêu cầu của nhà sản
xuất.
3.3.3.7.2
Trong trường hợp tác dụng hãm khẩn, nguồn điện tự động bị cắt và tác dụng
chế độ hãm được quy định trong thiết kế, phương tiện phải dừng trong khoảng
cách hãm đã được quy định trong thiết kế;
3.3.3.7.3
Phải kiểm tra những hạng mục sau ở các chế độ vận hành bình thường, sự cố
và khẩn cấp:
a) Khả năng tăng tốc và
hãm, kiểm soát tốc độ giữa các ga;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ chính xác về vị trí
dừng ở sân ga.
d) Sự chuyển đổi giữa chế
độ vận hành tự động và thủ công theo quy định của nhà sản xuất;
3.3.3.7.4
Kiểm tra khả năng chẩn đoán trên
tàu và truyền tải thông tin của đoàn tàu về trung tâm điều hành, các dữ liệu về
vị trí, tốc độ, hành trình... phải chính xác, theo thời gian thực.
4
Quy định về quản lý
4.1
Toa xe nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới phải thỏa mãn các yêu cầu của
Quy chuẩn này. Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu vật liệu dùng để sản xuất, lắp
ráp mới toa xe cũng như các trang thiết bị lắp đặt trên toa xe phải đảm bảo
chất lượng theo Quy chuẩn này.
4.2
Quy trình kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện phải
tuân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
4.3
Toa xe trước khi đưa vào vận hành phải có giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5
Tổ chức thực hiện
5.1
Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tiến hành kiểm tra toa xe khi sản
xuất, lắp ráp mới và nhập khẩu theo các quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Trường hợp các quy định của Quy chuẩn này cũng như các tài liệu tham
chiếu có sự thay đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản
mới.
Phụ lục A
Phương pháp kiểm tra hệ thống hãm bằng máy
thử hãm đơn xa
1 Yêu cầu về máy thử
hãm đơn xa
a) Đồng hồ đo áp suất có
trạng thái làm việc bình thường và thời hạn kiểm chuẩn còn hiệu lực.
b) Máy thử hãm đơn xa đã
được kiểm tra trạng thái làm việc và đảm
bảo các yêu cầu theo đúng quy định của nhà sản xuất.
2 Yêu cầu đối với
toa xe trước khi thử hãm
a) Toa xe ở trên đường
thẳng và phẳng, hệ thống hãm đã được lắp ráp hoàn chỉnh phù hợp với yêu cầu của
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bình chịu áp lực trước
khi lắp lên toa xe phải thử nghiệm phù hợp theo yêu cầu của các tiêu chuẩn TCVN
8366:2010 - Bình chịu áp lực.
d) Đồng hồ áp suất trên
toa xe lắp đúng vị trí, thang đo đúng quy định, độ chính xác không dưới cấp 1,5
và đã được kiểm định kẹp chì theo quy định.
3 Nội dung và yêu
cầu về kết quả kiểm tra
Kiểm tra hoạt động của hệ
thống hãm khí nén bằng máy thử hãm đơn xa theo các nội dung dưới đây:
3.1
Kiểm tra độ xì hở của hệ thống hãm khí nén
3.1.1
Kiểm tra độ kín ống gió chính:
Đóng khóa thứ quản, đưa
tay hãm của máy thử hãm đơn xa về vị trí cấp gió nhanh để cấp đủ 5 bar sau đó
đưa tay hãm về vị trí bảo áp. Kiểm tra áp suất đường ống gió chính trên đồng hồ
tại toa xe khách hoặc đồng hồ trên máy thử đối với toa xe hàng.
Yêu cầu áp lực ống gió
chính không được giảm quá 0,1 bar trong 5 phút.
3.1.2
Kiểm tra độ kín bình chịu áp lực,
nồi hãm, van:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu áp lực của hệ
thống hãm giảm không được giảm quá 0,1 bar trong 3 phút.
3.2
Kiểm tra độ nhạy van hãm
Đưa tay hãm về vị trí cấp
gió nhanh để cấp đủ 5 bar, sau đó đưa tay hãm về vị trí hãm chậm giảm áp theo
quy định của từng loại van hãm. Kiểm tra
piston nồi hãm.
Yêu cầu piston nồi hãm phải
dịch chuyển ra khi giảm áp suất ống gió chính theo quy định của từng loại van.
3.3
Kiểm tra khả năng nhả hãm
Piston nồi hãm phải dịch
chuyển ra khi thử độ nhậy của van, đưa tay hãm về vị trí cấp gió chậm. Kiểm tra
piston nồi hãm.
Yêu cầu piston nồi hãm
phải dịch chuyển vào khi nạp lại gió cho hệ thống hãm đủ 5 bar.
3.4
Kiểm tra tính năng hãm thường và
giữ hãm 10 phút
Đưa tay hãm về vị trí cấp
gió nhanh để cấp đủ 5 bar, tiếp tục đưa tay hãm về vị trí hãm thường giảm 1,4
bar, rồi đưa tay hãm về vị trí bảo áp trong 10 phút sau đó đưa tay hãm về vị
trí cấp gió nhanh. Kiểm tra piston nồi hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Đo hành trình piston nồi hãm (khi hành trình piston ở trạng thái ổn định
trong thời gian giữ hãm 10 phút).
Yêu cầu phải đúng theo quy
định của thiết kế.
3.6
Đo độ hở giữa suốt hãm, cá hãm với thân trục và độ hở giữa tam giác hãm,
xà mang guốc hãm với gờ bánh xe (hệ thống hãm ở trạng thái hãm thường).
Yêu cầu các độ hở đúng quy
định của thiết kế.
3.7
Kiểm tra guốc hãm, má hãm, cá hãm
Yêu cầu guốc hãm phải có đủ chốt giữ; khi hãm guốc hãm tỳ đều trên
mặt lăn bánh xe và cá hãm phải vuông góc hoặc nghiêng về phía có lợi không quá
15°; khi nhả hãm guốc hãm cách mặt lăn bánh xe từ 5 mm đến 10 mm, guốc hãm
không gục đầu; chiều dày guốc hãm và má hãm (hãm đĩa) theo quy định của nhà sản
xuất.
3.8
Kiểm tra tính năng hãm khẩn
Đưa tay hãm về vị trí cấp
gió nhanh để cấp đủ 5 bar, tiếp tục đưa tay hãm về vị trí hãm khẩn giảm nhanh
1,4 bar, sau đó đưa về vị trí bảo áp, kiểm tra piston nồi hãm, hệ thống hãm,
các cá, suốt, xà hãm, các mối hàn.
Yêu cầu hệ thống hãm phải
có tác dụng hãm khẩn trước khi áp suất giảm tới 3,6 bar và có tác dụng nhả hãm
khi nạp lại gió cho hệ thống hãm đủ 5 bar, các chi tiết hệ thống nói trên không
được nứt vỡ, biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa tay hãm về vị trí cấp
gió nhanh cấp đủ 5 bar, đưa tay hãm về vị trí hãm thường giảm 1,4 bar, đưa về
vị trí bảo áp, chờ áp suất nồi hãm ổn định, đưa tay hãm về vị trí cấp gió nhanh
để áp suất ống hãm đến 3,8 bar, đưa về vị trí bảo áp, chờ áp suất nồi hãm ổn
định, đưa tay hãm về vị trí cấp gió nhanh để áp suất ống hãm đến 4 bar, đưa về
vị trí bảo áp, chờ áp suất nồi hãm ổn định. Làm như thế cho đến khi nhả hãm
hoàn toàn.
Yêu cầu hệ thống hãm phải
có tác dụng nhả hãm giai đoạn, mỗi khi tăng áp ống gió chính thì áp suất nồi
hãm phải giảm.
Phụ lục B
Phương pháp kiểm tra độ rọi trong toa xe
khách
1
Dụng cụ đo
Phải dùng lux kế để đo độ
rọi, lux kế phải được kiểm chuẩn và hiệu chỉnh theo quy định, khi làm biên bản kiểm tra phải ghi rõ thời gian hiệu chỉnh và
sai số đo.
2
Điều kiện đo kiểm độ rọi
2.1
Khi đo cần cách ly với nguồn sáng từ bên ngoài, tất cả các cửa đều phải
đóng kín, bật hết tất cả các đèn chiếu sáng và tiến hành đo trong trạng thái
toa xe đứng yên, không chứa hành khách (không được bật các đèn chiếu sáng cục
bộ như đèn bàn, đèn đầu giường trong khi đo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B: Điện áp định mức
Loại toa xe
Điện áp định mức (V)
Toa xe khách dùng điện
một chiều
Một chiều
24 ± 5%
Toa xe khách được cấp
điện từ nguồn điện tập trung
Xoay chiều 220
± 5%
3
Phương pháp đo độ rọi
Khi đo, đặt tế bào quang
điện của lux kế nằm ngang chỗ quy định đo, đợi trị số ổn định rồi mới tiến hành
đọc số đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Buồng hành khách
a) Toa xe ghế ngồi đo ở vị
trí đường trung tâm ghế ngồi, phía trước lưng ghế 0,6 m, cách mặt sàn 0,8 m.
b) Toa xe giường nằm cứng,
nằm mềm có từng phòng: đo ở trung tâm bàn uống nước (bàn trà) hoặc trung tâm
phòng tại điểm cách sàn 0,8 m.
c) Toa xe giường nằm cứng
kiểu mở: đo tại điểm giao đường trung tâm dọc xe với đường tâm giữa 2 giường,
cách mặt sàn 0,8 m.
d) Toa xe hàng ăn: đo ở
điểm chính giữa bàn ăn.
4.2
Hành lang: đo ở điểm giữa 2 đèn theo đường trung tâm dọc hành lang, cách
mặt sàn 0,8 m.
4.3
Cầu qua lại: ở chính giữa, cách mặt cầu 0,8 m.
4.4
Buồng rửa mặt, buồng vệ sinh: chính giữa buồng, cách mặt sàn 1,5m.
5
Phương pháp tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
E - Độ rọi ở các điểm đo
n - Số điểm đo
5.2
Độ rọi đều:
Độ rọi đều =
(2)
E min - Độ
rọi nhỏ nhất
E tb - Độ
rọi trung bình
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Yêu cầu về thiết
bị và đồng hồ đo
1.1
Thiết bị và đồng hồ đo có trạng thái làm việc bình thường và thời hạn
kiểm chuẩn còn hiệu lực.
1.2
Sai số của thiết bị đo:
a) Đối với thiết bị và
đồng hồ đo nhiệt độ, sai số không lớn hơn ± 0,5 °C.
b) Đối với thiết bị đo độ
ẩm, sai số không lớn hơn ±3 %.
c) Đối với thiết bị đo tốc
độ gió, sai số không lớn hơn ± 10 % (trong phạm vi đo từ 0,05 m/s đến 2 m/s).
2 Yêu cầu đối với
toa xe trước khi kiểm tra
2.1
Toa xe trước khi kiểm tra thiết bị
điều hòa không khí và đo các tham số không khí đều phải được kiểm tra dột hắt
để đảm bảo không có hiện tượng lọt nước.
2.2
Toa xe trước khi đo, phải mở các cửa xe và cửa sổ để nhiệt độ, độ ẩm
không khí trong và ngoài xe được cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đo công suất máy
lạnh:
a) Điều kiện nhiệt
độ, môi trường trong và ngoài toa xe, theo quy định của nhà sản xuất.
b) Vận hành máy điều
hòa không khí với chế độ nhiệt độ đặt là 25°C, cứ 10 phút một lần, ghi lại
nhiệt độ từng phòng. Đo dòng điện tải.
c) Yêu cầu thời gian
từ khi hệ thống điều hòa không khí hoạt động cho tới khi nhiệt độ trong toa xe
đạt 25oC không quá 60 phút hoặc quy định của nhà sản xuất, độ ẩm
tương đối tại cửa khí hồi, yêu cầu trong phạm vi 60÷65%. Trị số dòng tải không
vượt quá giá trị định mức.
4 Kiểm tra công suất
bộ sưởi.
a) Điều kiện nhiệt độ, môi
trường trong và ngoài toa xe theo quy định của nhà sản xuất.
b) Vận hành máy điều hòa
không khí với chế độ nhiệt độ đặt là 25oC, cứ 10 phút một lần, ghi
lại nhiệt độ từng phòng. Đo dòng điện tải.
c) Yêu cầu thời gian từ
khi hệ thống điều hòa không khí hoạt động cho tới khi nhiệt độ trong toa xe đạt
25oC không quá 30 phút. Trị số dòng tải không vượt quá giá trị định
mức.
5 Vị trí điểm đo
tham số không khí trong buồng khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Đối với toa xe ghế ngồi
a) Bố trí điểm đo như sơ
đồ dưới đây:
b) Điểm
đo cách sàn xe 1,7 m.
5.2.
Đối với toa xe giường nằm
a) Bố trí điểm đo như sơ
đồ dưới đây:
b) Điểm đo tại trung tâm
giường và cách mặt giường 0,3 m. Điểm đo ở 2
đầu hành lang và giữa hành lang cách sàn 1,7 m. Riêng đối với đo tốc độ gió thì
mỗi giường bố trí 2 điểm đo ứng với vị trí của đầu và chân hành khách và đặt
cách mặt giường 0,3 m.
6 Phương pháp đo và
cách tính tham số không khí trong buồng khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Đo lưu lượng không khí tươi cung cấp cho mỗi hành khách
Sử dụng thiết bị đo gió
theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, tiến hành đo tốc độ gió tại 2 cửa hút khí
tươi, đo mỗi cửa từ 8 đến 10 điểm tại các vị trí khác nhau sau đó tính vận tốc
gió trung bình bằng trung bình cộng các giá trị đo được. Tổng lưu lượng khí
tươi cấp cho toa xe bằng tốc độ gió trung bình nhân với tổng diện tích 2 cửa hút khí tươi. Lượng không khí tươi cung cấp
cho mỗi hành khách bằng tổng lưu lượng khí tươi tính được chia cho số lượng
hành khách và nhân viên phục vụ trên toa xe đó.
6.2
Đo nhiệt độ bình quân và chênh lệch nhiệt độ
Cho hệ thống điều hòa
không khí hoạt động trong 30 phút (các cửa phòng đã được đóng) với chế độ nhiệt
độ đặt là 25 °C (trong trường hợp không có bù nhiệt), dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
tại các điểm quy định tại mục 3, nhiệt độ bình quân bằng trung bình cộng các
giá trị đo được. Chênh lệch nhiệt độ bằng hiệu các giá trị đo được.
6.3
Đo độ ẩm tương đối bình quân (đo sau khi đo nhiệt độ)
Sử dụng thiết bị đo độ ẩm,
tiến hành đo độ ẩm tại các điểm quy định tại mục 3, độ ẩm tương đối bình quân
bằng trung bình cộng các giá trị đo được.
6.4
Tốc độ gió bình quân (đo tại vị trí của hành khách)
Sử dụng thiết bị đo gió
theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, tiến hành đo tốc độ gió tại các điểm quy định tại mục 3, tốc độ gió bình quân bằng trung
bình cộng các giá trị đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra độ ồn cho phép bên trong
toa xe khách
1 Dụng cụ đo
1.1
Máy đo mức âm là loại có dung sai trị số đo lớn nhất là ± 1,5 dB.
1.2
Máy đo mức âm có trạng thái làm việc bình thường và thời hạn kiểm chuẩn
còn hiệu lực.
2 Môi trường âm học,
điều kiện thời tiết
2.1
Môi trường âm học
Địa điểm đo phải là nơi ít
chịu ảnh hưởng của tiếng ồn và phản xạ của các kiến trúc xung quanh (nhà cửa,
đồi núi), nếu có phải ghi rõ trong điều
kiện thử nghiệm.
2.2
Điều kiện khí tượng
Các điều kiện khí tượng
như mưa, nóng bức phải không ảnh hưởng đến các kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Việc thử nghiệm phải tiến hành trên đường có trạng thái vận dụng bình
thường đạt tiêu chuẩn từ cấp 2 trở, tốc độ cho phép của đường không nhỏ hơn 65
km/h, đường thẳng có độ dốc nhỏ hơn 6 ‰, tránh đo ở các đường hầm, cầu, ghi, ga
và chỗ tránh tàu.
3.2
Đường thử nghiệm phải là đường có mặt ray không bị hư hỏng.
4 Điều kiện toa xe
thử nghiệm
4.1
Toa xe cần thử nghiệm phải cách đầu máy ít nhất một toa xe để bảo đảm cho
tiếng ồn và chấn động của đầu máy không ảnh hưởng tới độ ồn bên trong của toa
xe.
4.2
Các cửa ra vào, cửa sổ và cửa thông gió của toa xe đều phải ở vị trí đóng
bình thường khi tiến hành thử nghiệm.
4.3
Khi thử nghiệm các cụm máy phụ phải vận hành toàn tải.
4.4
Tốc độ chạy tàu khi đánh giá độ ồn của toa xe khách là 60 km/h ± 5%.
5 Các trị số đo
5.1
Trị số đo độ ồn dùng đơn vị là dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Vị trí đo
Độ ồn bên trong toa xe
Khi đo, mặt Micro (đầu
thu) hướng lên trên, đường tâm trục vuông góc với sàn xe.
Thông thường lấy từ 5 đến
7 điểm đo, vị trí các điểm đo được lựa chọn khác nhau tùy thuộc từng loại toa
xe.
6.1
Toa xe ghế ngồi
Đối với toa xe ghế ngồi
các điểm đo được lựa chọn như sau: chọn 1 điểm ở chính giữa của buồng khách,
chọn 2 điểm ở vị trí giao cắt của đường trung tâm dọc toa xe với đường trung
tâm 2 hàng ghế ngồi sát gần 2 cối chuyển hướng.
Vị trí
đo trên toa xe ghế ngồi:
3 điểm A, B, C đều cách
mặt sàn xe 1,1 - 1,2 m và 1,5 - 1,6m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với toa xe giường nằm
3 điểm đo được chọn ở 3 buồng sau đây: 1 buồng ở chính giữa toa xe, 2 buồng sát
gần 2 cối chuyển hướng, bất kể là buồng khép kín hay không khép kín điểm đo đều
ở chính giữa buồng.
Ngoài ra còn đo thêm các
điểm ở các giường của 3 buồng được chọn đo kể trên. Đối với buồng ở chính giữa
toa xe thì chọn giường ở gần trung tâm toa xe hơn. Đối với buồng sát gần cối
chuyển hướng thì chọn giường ở gần cối chuyển hướng hơn.
Vị trí đo trên toa xe
giường nằm:
3 điểm A, B, C đều cách
mặt sàn xe 1,1 - 1,2 m; 3 điểm D, E, F cao cách mặt giường 0,2 m, cách thành
bên 0,2 m.
6.3
Toa xe hàng ăn
Đối với toa xe hàng ăn 2
điểm đo được lựa chọn như sau: ở vị trí giao cắt của đường trung tâm dọc toa xe
với đường trung tâm 2 bàn ăn nằm ở hai đầu buồng ăn mỗi nơi 1 điểm đo. Ngoài
ra, còn lấy 1 điểm đo ở chính giữa buồng bếp.
Vị trí đo trên toa xe hàng
ăn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
Toa xe công vụ phát điện
Đối với toa xe công vụ
phát điện các điểm đo được lựa chọn như sau: 2 điểm tại chính giữa buồng ngủ
của nhân viên trên tàu ở buồng đầu và buồng cuối, các điểm phía trên tất cả
giường nằm của 2 buồng trên ở gần cối chuyển hướng hơn.
Vị trí đo trên toa xe công
vụ phát điện: 2 điểm A, B, đều cách mặt sàn xe 1,1 ÷ 1,2 m; 2 điểm C, D cao
cách mặt giường 0,2 m, cách thành bên 0,2 m.
7 Nội dung báo cáo
thử nghiệm và ghi chép
Ngày tháng
đo………………..
Loại và ký hiệu toa xe…………………
Môi trường trong xe và
điều kiện khí tượng…………………….
Dụng cụ đo…………………..
Đối tượng và tính chất
kiểm
nghiệm…………….
…………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ…………………….
km/h Số
người trong toa xe……………..
Bảng D: Ghi chép đo độ ồn
trong toa xe khách
Điểm
đo
Độ cao điểm đo (m)
Trị số đo (dB)
1,5 ÷ 1,6
1,1
÷ 1,2
0,2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bình
quân
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
Phương pháp xác định trọng lượng toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo các hạng mục
sau:
- Cân trọng lượng toa xe
(ở trạng thái rỗng);
- Cân tải trọng phân bổ
trên trục (nếu trong hồ sơ thiết kế có quy định);
- Kiểm
tra sự phân bố tải trọng trên mỗi bánh xe (nếu trong hồ sơ thiết kế
hoặc hợp đồng có quy định).
2 Thiết bị cân
Việc kiểm tra phải tiến
hành trên thiết bị cân chuyên dùng đã được kiểm định.
3 Trình tự tiến hành
3.1
Đối với bàn cân: trước khi cân tiến hành các điều chỉnh cần thiết đối với
hệ thống treo, sau đó chạy từ từ đến bàn cân để ổn định hệ thống treo. Trong
quá trình cân không cho phép điều chỉnh độ cân bằng của toa xe bằng bất cứ hình
thức nào.
3.2
Đối với các loại cân khác: trình tự và phương pháp cân thực hiện theo tài
liệu hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bàn cân tiến
hành đo theo hướng tiến và lùi, mỗi hướng tiến hành 2 lần, tính trị số trung
bình của 4 lần đo và lập bảng kết quả theo mục 5;
- Đối với các loại cân
khác tiến hành cân 3 lần, tính trị số trung bình của 3 lần cân và lập bảng kết
quả theo mục 5;
- Trọng lượng toa xe được
tính bằng tổng tải trọng của tất cả bánh xe hoặc tổng
tải trọng của tất cả các trục;
- Các kết quả đo tính theo đơn vị kilogam (kg).
5 Lập báo cáo kết
quả kiểm tra
Ghi chép kết quả cân và
lập bảng theo mẫu sau:
Thiết
bị cân:
Trạng thái trọng lượng:
Số
hiệu toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa
điểm cân
Người
cân
Phân
bố tải trọng trên các trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
2
Trục
3
Trục
4
Trục
5
Trục
6
Tổng
trọng
Lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 4
TB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
Phương pháp kiểm tra độ kín nước toa xe có
mui
1 Điều kiện thử kín
1.1
Việc kiểm tra thử dột được tiến
hành trước khi sơn chống rỉ thành và mui xe.
1.2
Trước khi kiểm tra thử dột phải làm sạch dầu, mỡ, vẩy hàn, rỉ thép trên
bề mặt mui, thành xe.
1.3
Khi kiểm tra thử hắt, các cửa lên
xuống (cửa lên xuống hàng của toa xe hàng có mui), cửa sổ và các chi tiết che
đậy khác phải ở trạng thái đóng kín, các chụp thông gió, nắp thông gió mui xe
phải ở trạng thái làm việc bình thường.
1.4
Trước khi tiến hành thử hắt, phải kiểm tra nắp đậy hộp điện và chi tiết
làm kín của các thiết bị điện lắp bên ngoài khác để đảm bảo độ kín nước theo
yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2 Yêu cầu kỹ thuật
dàn phun nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Thiết kế của dàn phun phải đảm bảo phun nước đều trên toàn bộ mui xe và
phần diện tích hai bên thành xe tính từ mép dưới xà dọc mui xe xuống đến 1/2
chiều cao thành đối với toa xe không có cửa sổ và xuống đến mép dưới cửa sổ đối
với toa xe có cửa sổ.
2.3
Áp lực nước phun tại đầu ra của mỗi vòi phun là 1 ÷ 2 bar.
2.4
Khoảng cách từ đầu vòi phun đến các bề mặt ngoài toa xe không lớn hơn 1,5
m.
2.5
Tia phun nước phía trên mui xe phải hướng về tâm đường cong mui xe, tia
phun nước hai bên thành xe phải hướng từ trên xuống và nghiêng một góc 45 ± 5°
so với mặt phẳng nằm ngang.
3 Phương pháp kiểm
tra
3.1
Kiểm tra thử dột
Tiến hành phun nước trong
thời gian từ 10 đến 15 phút. Sau khi kết thúc phun nước, kiểm tra bên trong toa
xe, yêu cầu không được thấm nước.
3.2
Kiểm tra thử hắt.
Phun nước phải đều khắp
toàn bộ mui và thân xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Lập báo cáo kết
quả kiểm tra
Lập báo cáo kết quả kiểm tra theo bảng sau như sau:
Số toa xe
Ngày thử:
Hình thức
Ngày
kiểm tra
Địa
điểm kiểm tra
Thời
gian thử
Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử hắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66