QCVN 125:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG
BỘ
National technical regulation of road vehicle
headlamps
Lời nói đầu
QCVN 125:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 125:2024/BGTVT
thay thế QCVN 35:2024/BGTVT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
này quy định về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu
đối với đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
mới (sau đây gọi tắt là đèn).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân
nhập khẩu đèn; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử
nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
đèn.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy
chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Đèn chiếu gần (Passing beam/ Low beam) là thiết bị được sử dụng phát ra chùm
sáng chiếu gần để chiếu sáng phần đường phía trước xe không gây chói mắt hoặc
khó chịu cho người lái xe ngược chiều và người tham gia giao thông khác.
1.3.2.
Đèn chiếu xa (Driving beam/ High beam) là thiết bị được sử dụng phát ra chùm
sáng chiếu xa để chiếu sáng trên một khoảng cách xa ở phần đường phía trước xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4.
Đèn theo nhóm (Grouped lamps) là đèn có các bộ phận chiếu sáng có bề mặt rõ ràng
riêng biệt theo hướng trục tham chiếu, nguồn sáng riêng biệt, nhưng thân đèn
chung.
1.3.5 Đèn
“liền khối” ("Sealed beam" headlamp unit) là toàn bộ các bộ phận của
một tổng thể nguyên vẹn gồm có gương phản xạ, kính đèn và một hoặc nhiều nguồn
sáng bằng điện được làm kín trong quá trình sản xuất và không thể tháo rời được
mà không làm hư hỏng đèn.
1.3.6.
Kính đèn (Lens) là chi tiết phía ngoài cùng của đèn, có chức năng truyền
ánh sáng thông qua bề mặt chiếu sáng của đèn.
1.3.7.
Lớp phủ (Coating) là một hoặc nhiều lớp vật liệu dùng để phủ một hoặc
nhiều lớp lên bề mặt ngoài hoặc mặt trong của kính đèn.
1.3.8.
Kiểu loại đèn khác nhau là kiểu loại đèn có sự khác nhau về một trong
những đặc điểm cơ bản sau:
1.3.8.1. Tên
thương mại hoặc nhãn hiệu;
1.3.8.2. Kết cấu
của hệ thống quang học;
1.3.8.3. Đặc tính
quang học;
1.3.8.4. Loại chùm
sáng được phát ra (Chùm sáng chiếu gần, chùm sáng chiếu xa hoặc cả hai chùm
sáng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8.6. Nguồn
sáng.
1.3.9.
Đèn chiếu sáng phía trước thích ứng (AFS) là một thiết bị chiếu
sáng, tạo các chùm sáng với những đặc điểm khác nhau để tự động thích ứng với
các điều kiện sử dụng khác nhau của chùm sáng chiếu gần và chùm sáng chiếu xa
(nếu có). Đèn này bao gồm hệ thống điều khiển, một hoặc nhiều thiết bị hỗ trợ
vận hành nếu có, và các bộ phận lắp đặt lên phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
1.3.10.
Trạng thái trung gian của hệ thống chiếu sáng phía trước thích ứng
là trạng thái khi ở chế độ chùm sáng chiếu gần cơ bản hoặc chùm sáng chiếu xa
cơ bản (nếu có), được sử dụng trong điều kiện vận hành tối đa và không sử dụng
tín hiệu điều khiển AFS;
1.3.11.
Bộ tạo tín hiệu là một thiết bị tái tạo một hoặc nhiều tín hiệu để thử nghiệm hệ
thống chiếu sáng;
1.3.12.
Thiết bị cung cấp và vận hành là một hoặc nhiều bộ phận của hệ
thống chiếu sáng cung cấp nguồn điện cho một hoặc nhiều bộ phận của hệ thống,
bao gồm bộ điều khiển nguồn điện cho một hoặc nhiều nguồn sáng;
1.3.13.
Tâm đèn chiếu gần, tâm đèn chiếu xa là điểm xác định trên mẫu thử để
căn chỉnh khi thực hiện thử nghiệm bằng thiết bị đo. Tâm đèn được xác định
trong tài liệu kỹ thuật của cơ sở đăng ký thử nghiệm cung cấp (có thể là các ký
hiệu trên mẫu thử, ký hiệu trên đồ gá chuyên dụng của mẫu thử) hoặc được xác
định bằng hình học là tâm của nguồn sáng, hoặc tâm trung bình của (các) gương
phản xạ. Khi thử nghiệm theo quy chuẩn này, mẫu thử được gá lắp theo tâm đèn
chiếu gần (trừ trường hợp mẫu thử là đèn chiếu xa độc lập, không có đèn chiếu
gần thì việc gá lắp mẫu thử được thực hiện theo tâm đèn chiếu xa).
1.3.14.
Ánh sáng màu trắng (White) là toạ độ màu (x, y) của ánh sáng phát ra khi biểu diễn
trong hệ tọa độ 3 màu CIE (tiêu chuẩn đo màu CIE 1931) phải nằm trong các vùng
màu sắc được giới hạn bởi:
Giới hạn
đối với màu xanh da trời x ≥ 0,310
Giới hạn
đối với màu vàng x ≤ 0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
đối với màu vàng-xanh lá cây y ≤ 0,440
Giới hạn
đối với màu tím y ≥ 0,050 + 0,750 x
Giới hạn
đối với màu đỏ-tím y ≥ 0,382
1.3.15.
Ánh sáng màu vàng chọn lọc (Selective-yellow) là toạ độ màu (x, y) của
ánh sáng phát ra khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE (tiêu chuẩn đo màu CIE
1931) phải nằm trong các vùng màu sắc được giới hạn bởi:
Giới hạn
đối với màu đỏ y ≥ 0,138 + 0,580 x
Giới hạn
đối với màu xanh lá cây y ≤ 1,290 x - 0,1
Giới hạn
đối với màu trắng y ≥ 0,940 - x
Giới hạn
đối với màu vàng-trắng y ≤ 0,440
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn chiếu
sáng phía trước của xe gắn máy đạt yêu cầu khi kiểm tra phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
2.1.1.
Yêu cầu kết cấu
Kết cấu
của đèn được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại điểm 1 của một trong các Phụ
lục A đến Phụ lục L của Quy chuẩn này.
2.1.2.
Yêu cầu đặc tính quang học
2.1.2.1. Đặc tính
quang học của đèn được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại điểm 2 của một trong
các Phụ lục A đến Phụ lục L của Quy chuẩn này.
2.1.2.2. Đối với
đèn độc lập quy định tại điểm 1.3.3, đặc tính quang học đèn chiếu gần độc lập
phải đáp ứng quy định tại điểm 2.2 của một trong các Phụ lục A đến Phụ lục L
của Quy chuẩn này, đặc tính quang học đèn chiếu xa độc lập phải đáp ứng quy
định tại điểm 2.3 của một trong các Phụ lục A đến Phụ lục H của Quy chuẩn này.
2.1.2.3. Đối với
những đèn thử nghiệm theo quy định tại điểm 2 của một trong các Phụ lục A đến
Phụ lục H (trừ Phụ lục H loại A) của Quy chuẩn này phải thử nghiệm thêm hạng
mục tính ổn định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động theo quy
định tại Phụ lục M của Quy chuẩn này.
2.1.3.
Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Màu sắc
ánh sáng của đèn được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại điểm 3 của một trong
các Phụ lục A đến Phụ lục L của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn chiếu
sáng phía trước của xe mô tô đạt yêu cầu khi kiểm tra phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
2.2.1.
Yêu cầu kết cấu
Kết cấu
của đèn được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại điểm 1 của một trong các Phụ
lục A đến Phụ lục H của Quy chuẩn này.
2.2.2.
Yêu cầu đặc tính quang học
2.2.2.1. Đặc tính
quang học của đèn được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại điểm 2 của một trong
các Phụ lục A đến Phụ lục H của Quy chuẩn này.
2.2.2.2. Đối với
đèn độc lập như quy định tại điểm 1.3.3, đặc tính quang học đèn chiếu gần độc
lập phải đáp ứng quy định tại điểm 2.2 của một trong các Phụ lục A đến Phụ lục
H của Quy chuẩn này, đặc tính quang học đèn chiếu xa độc lập phải đáp ứng quy
định tại điểm 2.3 của một trong các Phụ lục A đến Phụ lục H của Quy chuẩn này.
2.2.3.
Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Màu sắc
ánh sáng của đèn được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại điểm 3 của một trong
các Phụ lục A đến Phụ lục H của Quy chuẩn này.
2.2.4.
Yêu cầu tính ổn định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Đèn chiếu sáng phía trước của xe ô tô
Đèn chiếu
sáng phía trước của xe ô tô đạt yêu cầu khi kiểm tra phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
2.3.1.
Yêu cầu kết cấu
Kết cấu
của đèn được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại điểm 1 của một trong các Phụ
lục C đến Phụ lục G của Quy chuẩn này.
2.3.2.
Yêu cầu đặc tính quang học
2.3.2.1. Đặc tính
quang học của đèn được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại điểm 2 của một trong
các Phụ lục C đến Phụ lục G của Quy chuẩn này.
2.3.2.1. Đối với
đèn độc lập như quy định tại điểm 1.3.3, đặc tính quang học đèn chiếu gần độc
lập phải đáp ứng quy định tại điểm 2.2 của một trong các Phụ lục C đến Phụ lục
G của Quy chuẩn này, đặc tính quang học đèn chiếu xa độc lập phải đáp ứng quy
định tại điểm 2.3 của một trong các Phụ lục C đến Phụ lục G của Quy chuẩn này.
2.3.3.
Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Màu sắc
ánh sáng của đèn được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại điểm 3 của một trong
các Phụ lục C đến Phụ lục G của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ổn
định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động được kiểm tra phải
đáp ứng quy định tại Phụ lục M của quy chuẩn này.
2.4. Yêu cầu đối với đèn sản xuất hàng loạt
Đèn sản
xuất hàng loạt được kiểm tra phải đáp ứng quy định tại Phụ lục N của Quy chuẩn
này.
2.5. Yêu cầu đối với đèn có nguồn sáng LED
Đèn có
nguồn sáng LED được thử nghiệm phải đáp ứng quy định tại Phụ lục G hoặc Phụ lục
H, và được thử nghiệm phải đáp ứng quy định tại Phụ lục R của Quy chuẩn này.
2.6. Yêu cầu đối với đèn chiếu sáng phía trước thích ứng (AFS)
Trong
trường hợp là đèn chiếu sáng phía trước thích ứng (AFS) được quy định tại điểm
1.3.9 của Quy chuẩn này, các hạng mục thử nghiệm được áp dụng như các loại đèn
thông thường khác, nhưng được thực hiện khi kích hoạt ở trạng thái trung gian
được quy định tại điểm 1.3.10 của Quy chuẩn này.
3. QUY
ĐỊNH VỂ QUẢN LÝ
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi có
nhu cầu thử nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân sản xuất, lắp ráp,
nhập khẩu đèn phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
theo yêu cầu quy định tại điểm 3.2.1 và điểm 3.2.2 của Quy chuẩn này.
3.2.1.
Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Tài liệu
kỹ thuật của đèn phải gồm các thông tin sau đây:
3.2.1.1. Đèn dùng
để chiếu gần và chiếu xa hoặc một trong hai chức năng này;
3.2.1.2. Đèn được
thiết kế phù hợp với luật giao bên phải hoặc luật giao bên trái hoặc cả hai
luật giao thông bên phải và bên trái;
3.2.1.3. Loại
nguồn sáng:
3.2.1.4. Công suất
danh định của đèn;
3.2.1.5. Điện áp
danh định của đèn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.7. Chùm sáng
chiếu gần đối xứng hoặc không đối xứng;
3.2.1.8. Phụ lục
đăng ký thử nghiệm: một trong các Phụ lục từ A đến Phụ lục L của Quy chuẩn này
và các Phụ lục M (nếu có), Phụ lục N (nếu có), Phụ lục R (nếu có) của Quy chuẩn
này.
- Nếu
đăng ký thử nghiệm Phụ lục H phải đăng ký loại đèn (đèn chiếu sáng loại A hoặc
đèn chiếu sáng loại B hoặc đèn chiếu sáng loại D hoặc đèn chiếu sáng loại E);
- Nếu
đăng ký thử nghiệm Phụ lục G phải đăng ký loại đèn (đèn chiếu sáng loại A hoặc
đèn chiếu sáng loại B);
3.2.1.9. Đèn chiếu
gần kết hợp với đèn chiếu xa để tạo chùm sáng chiếu xa: (Có hoặc Không);
3.2.1.10.
Các bản vẽ để nhận biết được kiểu loại đèn phải rõ ràng, dễ đọc,
có ký hiệu bản vẽ (Ký hiệu thiết kế) phù hợp, vị trí và ký hiệu trên kính đèn
(nếu có), thể hiện được các kích thước cơ bản, các chi tiết để nhận biết được
kiểu loại đèn, vị trí các bộ phận phát ra chùm sáng chiếu gần hoặc chùm sáng
chiếu xa.
3.2.2.
Yêu cầu về mẫu thử
3.2.2.1.
Số lượng mẫu thử
Mỗi kiểu
loại đèn cần 03 mẫu thử để thử nghiệm, chứng nhận chất lượng kiểu loại trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 02 mẫu
đèn hoàn chỉnh để thử nghiệm tính ổn định đặc tính quang học.
3.2.2.2
Yêu cầu kỹ thuật về mẫu thử:
- Mẫu đèn
phải mới 100%; phải có kết cấu hoàn chỉnh bao gồm ít nhất: Thân đèn, nguồn
sáng, kết cấu quang học và kính đèn; phải nguyên bản đúng theo thiết kế của cơ
sở sản xuất, không được phép chỉnh sửa, thay đổi các bộ phận của mẫu đèn.
- Ánh
sáng của đèn phát ra không được là màu đỏ, bao gồm cả các loại đèn khác được
lắp trên cùng thân đèn chiếu sáng phía trước.
- Phụ
kiện kèm theo để đảm bảo đèn hoạt động ổn định, bao gồm cả đồ gá thử nghiệm đèn
nếu cần thiết.
- Nếu là
đèn chiếu sáng phía trước thích ứng (AFS) hoặc đèn không thể kích hoạt chức
năng sáng bằng nguồn điện thông thường thì phải bao gồm thiết bị cung cấp và
vận hành và Bộ tạo tín hiệu (nếu có) quy định tại điểm 1.3.11, điểm 1.3.12 của
Quy chuẩn này.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử
nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm.
4. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Các
kiểu loại đèn đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử
nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được
tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp
nhận.
4.3. Báo
cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời
điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cấp theo điểm 4.2. của Quy chuẩn này tiếp tục được
sử dụng để chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày
Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy
chuẩn này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm
pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Phụ lục A
Thử đặc
tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của xe mô tô có chùm sáng chiếu gần
đối xứng
1. Yêu
cầu kết cấu
1.1. Các bộ
phận để cố định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể
lắp đặt chắc chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ
phận khác của đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Điều
kiện thử
2.1.1. Khi đo độ
rọi của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và
vuông góc với đường thẳng nối tâm đèn quy định tại điểm 1.3.13 Quy chuẩn này với
điểm HV (Hình 1).
2.1.2. Giá trị
độ rọi trên màn đo tại điểm 2.2.2, điểm 2.3 Phụ lục này phải được đo bởi quang
kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3. Điện áp
thử
Theo tài
liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4. Đèn phải
được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1. Theo
phương nằm ngang, đèn phải được bố trí sao tâm chùm sáng chiếu xa nằm trên
đường thẳng đứng v-v (Hình 1);
2.1.4.2. Theo
phương thẳng đứng, đèn phải được bố trí sao cho đường ranh giới của chùm sáng
chiếu gần nằm dưới và cách đường h-h (Hình 1) là 250 mm.
2.2. Yêu
cầu đối với chùm sáng chiếu gần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Độ rọi
trên màn đo của chùm sáng chiếu gần phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 1 sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm
đo
STT
Các điểm đo
Độ rọi yêu cầu (lux)
1
Điểm
bất kỳ trên và phía trên đường h-h
≤ 0,7
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥1,5
3
Điểm
50V
≥ 3
4
Điểm
bất kỳ trên đường 25L-25R
≥ 3
5
Điểm
bất kỳ trong vùng IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cường độ 50R/50V ≥
0,25
2.3. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu xa
2.3.1. Điểm có độ rọi lớn
nhất của chùm sáng chiếu xa phải đặt tại vị trí không lớn hơn 0,6º hoặc 262 mm phía trên
hoặc dưới đường h-h (hình 1).
2.3.2. Độ rọi lớn nhất (Elớn nhất) của chùm sáng chiếu
xa tối thiểu là 32 lux.
2.3.3. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu xa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.3.3.1. Giao điểm HV (hình 1)
của các đường h-h và v-v (hình 1) phải có độ rọi ít nhất bằng 90% độ rọi lớn
nhất;
2.3.3.2. Bắt đầu từ điểm HV
(hình 1), theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu
xa không được nhỏ hơn 12 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn 3 lux
với khoảng cách tới 2250 mm.
3. Yêu cầu về màu sắc
ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh
sáng màu trắng được quy định tại điểm 1.3.14 Quy chuẩn này hoặc ánh sáng màu
vàng chọn lọc quy định tại điểm 1.3.15 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1. Màn đo
Phụ lục B
Thử đặc tính quang
học đèn chiếu sáng phía trước của xe mô tô có chùm sáng chiếu gần không đối
xứng
1. Yêu cầu kết cấu
1.1. Các bộ phận để cố
định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp đặt chắc
chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ phận khác của
đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
2. Yêu cầu đặc tính
quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Khi đo độ rọi của đèn
phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với
đường thẳng nối tâm đèn quy định tại điểm 1.3.13 Quy chuẩn này với điểm HV
(Hình 1).
2.1.2. Giá trị độ rọi trên
màn đo tại điểm 2.2.2, điểm 2.3 Phụ lục này phải được đo bởi quang kế có diện
tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3. Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ
thuật của đèn.
2.1.4. Đèn phải được điều
chỉnh sao cho:
2.1.4.1. Ranh giới của chùm
sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2. Phần nằm ngang của
đường ranh giới chùm sáng gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách đường
h-h (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3. Điểm gấp khúc của
đường ranh giới chùm sáng chiếu gần nằm trên đường v-v (Hình 1).
Nếu chùm sáng chiếu
gần không có đường ranh giới có một điểm gấp khúc rõ ràng, đèn phải được điều
chỉnh sao cho đáp ứng các yêu cầu về độ rọi tại điểm 75R và 50R (Hình 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu gần
2.2.1. Bằng phương pháp quan
sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới rõ nét để có thể xác định
được vị trí trên màn đo. Ranh giới phải là một đường thẳng nằm ngang ở bên
trái, ở phía bên phải không được kéo dài quá đường gẫy khúc HV H1H4 được tạo ra bởi đường
thẳng HV H1
có góc
nghiêng 45º
với
phương nằm ngang và đường thẳng H1H4 nằm ở phía trên đường
thẳng h-h là 250 mm, hoặc đường thẳng HV H3 có góc nghiêng 15º so với đường thẳng
nằm ngang (Hình 1).
2.2.2. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu gần phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 1 sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
STT
Các điểm đo
Độ rọi yêu cầu (lux)
1
B50L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
75R
≥ 6
3
50R
≥ 6
4
25L
≥ 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25R
≥ 1,5
6
Bất kỳ điểm nào trong vùng III
≤ 0,7
7
Bất kỳ điểm nào trong vùng VI
≥ 2
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 20
2.3. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu xa
2.3.1. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu xa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.3.1.1. Giao điểm HV của hai
đường h-h và v-v (Hình 1) phải có độ rọi ít nhất bằng 90% độ rọi lớn nhất. Giá
trị độ rọi lớn nhất đó (Elớn
nhất)
không được nhỏ hơn 32 lux và không được lớn hơn 240 lux;
2.3.1.2. Bắt đầu từ điểm HV
(Hình 1) theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu xa
không được nhỏ hơn 16 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn 4 lux
với khoảng cách tới 2250 mm.
3. Yêu cầu về màu sắc
ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh
sáng màu trắng được quy định tại điểm 1.3.14 của Quy chuẩn này hoặc ánh sáng
màu vàng chọn lọc quy định tại điểm 1.3.15 của Quy chuẩn này.
4. Màn đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
Thử đặc tính quang
học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông đường bộ có chùm sáng
chiếu gần hoặc xa hoặc cả hai không đối xứng trên màn sử dụng 13 điểm và 3 vùng
đo
1. Yêu cầu kết cấu
1.1. Các bộ phận để cố
định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp đặt chắc
chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ phận khác của
đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
2. Yêu cầu đặc tính
quang học
2.1. Điều kiện thử
2.1.1. Khi đo độ rọi của đèn
phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với
đường thẳng nối tâm đèn quy định tại điểm 1.3.13 của Quy chuẩn này với điểm HV
(Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ
thuật của đèn.
2.1.4. Đèn phải được điều
chỉnh sao cho:
2.1.4.1. Ranh giới của chùm
sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2. Phần nằm ngang của
đường ranh giới chùm sáng chiếu gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách
đường h-h (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3. Nếu đèn được điều
chỉnh theo các bước như điểm 2.1.4.1, điểm 2.1.4.2 Phụ lục này mà không đáp ứng
các yêu cầu tại điểm 2.2.2 và điểm 2.3 Phụ lục này thì có thể điều chỉnh lại
với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang bên trái hoặc phải quá
1º hoặc 436 mm. Phần nằm
ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần không được vượt quá đường h-h
(Hình 1).
2.2. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu gần
2.2.1. Bằng phương pháp quan
sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới rõ nét để có thể xác định
được vị trí trên màn đo. Ranh giới phải là đường thẳng nằm ngang ở bên trái,
còn ở phía bên phải nó phải nằm ngang hoặc trong phạm vi góc 15º trên phương ngang
(Hình 1).
2.2.2. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu gần phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 1 sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Các điểm đo
Độ rọi yêu cầu (lux)
1
B50L
≤ 0,4
2
75R
≥ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50R
≥ 6
4
25L
≥ 1,5
5
25R
≥ 1,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,7
7
Bất kỳ điểm nào trong vùng VI
≥ 2
8
Bất kỳ điểm nào trong vùng I
≤ 20
9
”1”+”2”+”3”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
”4”+”5”+”6”
≥ 0,6
11
”7”
≥ 0,1 và ≤ 0,7
12
”8”
≥ 0,2 và ≤ 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu xa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.3.1.1. Giao điểm HV của
đường thẳng h-h và v-v (Hình 1) phải có độ rọi ít nhất bằng 90% độ rọi lớn
nhất. Giá trị lớn nhất này không nhỏ hơn 32 lux;
2.3.1.2. Bắt đầu từ điểm HV
(Hình 1)theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu xa
không được nhỏ hơn 16 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn 4 lux
với khoảng cách tới 2250 mm.
3. Yêu cầu về màu sắc
ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh
sáng màu trắng được quy định tại điểm 1.3.14 của Quy chuẩn này hoặc ánh sáng
màu vàng chọn lọc quy định tại điểm 1.3.15 của Quy chuẩn này.
4. Màn đo
Hình 1. Màn đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2. Các điểm đo từ 1 đến 8
Phụ lục D
Thử đặc tính quang
học đèn chiếu sáng phía trước liền khối của phương tiện giao thông đường bộ có
chùm sáng chiếu gần hoặc xa hoặc cả hai không đối xứng
1. Yêu cầu kết cấu
1.1. Các bộ phận để cố
định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp đặt chắc
chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ phận khác của
đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
1.3. Các điện cực nối với
sợi đốt bóng đèn phải được gia cố và gắn chặt vào khối đèn.
2. Yêu cầu đặc tính
quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Khi đo độ rọi của đèn
phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với
đường thẳng nối tâm đèn quy định tại điểm 1.3.13 của Quy chuẩn này với điểm HV
(Hình 1).
2.1.2. Giá trị độ rọi trên
màn đo được đề cập trong điểm 2.2.2, điểm 2.3 Phụ lục này được đo bằng quang kế
có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3. Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ
thuật của đèn.
2.1.4. Đèn liền khối phải
được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1. Ranh giới của chùm
sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2. Phần nằm ngang của
đường ranh giới chùm sáng chiếu gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách
đường h-h (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3. Nếu đèn được điều
chỉnh theo các bước như điểm 2.1.4.1, điểm 2.1.4.2 Phụ lục này mà không đáp ứng
các yêu cầu tại điểm 2.2.2 và điểm 2.3 Phụ lục này thì có thể điều chỉnh lại
với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang bên trái hoặc phải quá
10 hoặc 436 mm. Phần nằm
ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần không được vượt quá đường h-h
(Hình 1).
2.2. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu gần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu gần phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 1 như sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
STT
Các điểm đo
Độ rọi yêu cầu (lux)
1
B50L
≤ 0,3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 6
3
50R
≥ 6
4
25L
≥ 1,5
5
25R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bất kỳ điểm nào trong vùng III
≤ 0,7
7
Bất kỳ điểm nào trong vùng VI
≥ 2
8
Bất kỳ điểm nào trong vùng I
≤ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu xa
2.3.1. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu xa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.3.1.1. Giao điểm HV của
đường thẳng h-h và v-v (Hình 1) phải có độ rọi ít nhất bằng 90% độ rọi lớn
nhất. Giá trị lớn nhất này không nhỏ hơn 32 lux;
2.3.1.2. Bắt đầu từ điểm HV
(Hình 1), theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu
xa không được nhỏ hơn 16 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn 4 lux
với khoảng cách tới 2250 mm.
3. Yêu cầu về màu ánh
sáng
Đèn phải phát ra ánh
sáng màu trắng được quy định tại điểm 1.3.14 của Quy chuẩn này hoặc ánh sáng
màu vàng chọn lọc quy định tại điểm 1.3.15 của Quy chuẩn này.
4. Màn đo
Hình 1. Màn đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
Thử đặc tính quang
học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông đường bộ có chùm sáng
chiếu gần hoặc xa hoặc cả hai không đối xứng trên màn sử dụng 18 điểm và 3 vùng
đo
1. Yêu cầu kết cấu
1.1. Các bộ phận để cố
định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp đặt chắc
chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ phận khác của
đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
2. Yêu cầu đặc tính
quang học
2.1. Điều kiện thử
2.1.1. Khi đo độ rọi của đèn
phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với
đường thẳng nối tâm đèn quy định tại điểm 1.3.13 của Quy chuẩn này với điểm HV
(Hình 1).
2.1.2. Giá trị độ rọi trên
màn đo tại điểm 2.2.2, điểm 2.3 Phụ lục này được đo bằng quang kế có diện tích
hữu ích nằm trong vuông có cạnh bằng 65 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tài liệu kỹ
thuật của đèn.
2.1.4. Đèn phải được điều
chỉnh sao cho:
2.1.4.1. Ranh giới của chùm
sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2. Phần nằm ngang của
đường ranh giới chùm sáng chiếu gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách
đường h-h (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3. Điểm gấp khúc của
đường ranh giới chùm sáng chiếu gần nằm trên đường v-v (Hình 1);
Nếu chùm sáng chiếu
gần không có đường ranh giới có một điểm gấp khúc rõ ràng, đèn phải được điều
chỉnh sao cho đáp ứng các yêu cầu về độ rọi tại điểm 75R và 50 R (Hình 1);
2.1.4.4. Nếu đèn được điều
chỉnh như vậy mà không đáp ứng các yêu cầu tại điểm 2.2.2 và điểm 2.3 Phụ lục
này thì có thể điều chỉnh lại với điều kiện là trục của chùm sáng không được
lệch sang bên trái hoặc phải quá 1º hoặc 436 mm. Phần nằm ngang của đường ranh
giới chùm sáng chiếu gần không được vượt quá đường h-h (Hình 1).
2.2. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu gần
2.2.1. Bằng phương pháp quan
sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới rõ nét để có thể xác định
được vị trí trên màn đo. Ranh giới phải là một đường thẳng nằm ngang ở bên
trái, ở phía bên phải nó không được kéo dài quá đường gẫy khúc HV H1H4 được tạo ra bởi đường
thẳng HV H1
có góc
nghiêng 45º
với
phương nằm ngang và đường thẳng H1H4 nằm ở phía trên đường thẳng h-h là 250 mm,
hoặc đường thẳng HV H3
có góc
nghiêng 15º
so với
đường thẳng nằm ngang (Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
STT
Các điểm đo
Độ rọi yêu cầu (lux)
1
B50L
≤ 0,4
2
75R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
75L
≤ 12
4
50L
≤ 15
5
50R
≥ 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50V
≥ 6
7
25L
≥ 2
8
25R
≥ 2
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,7
10
Bất kỳ điểm nào trong vùng VI
≥ 3
11
Bất kỳ điểm nào trong vùng I
≤ 2 x (E50R)
12
”1”+”2”+”3”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
”4”+”5”+”6”
≥ 0,6
14
”7”
≥ 0,1 và ≤ 0,7
15
”8”
≥ 0,2 và ≤ 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu xa
2.3.1. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu xa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.3.1.1. Giao điểm HV của các
đường h-h và v-v (Hình 1) phải có độ rọi ít nhất bằng 80% độ rọi lớn nhất. Giá
trị độ rọi lớn nhất (EM) không được nhỏ hơn
48 lux. Giá trị lớn nhất này không được vượt quá 240 lux. Trong trường hợp đèn
chiếu xa và đèn chiếu gần kết hợp với nhau để tạo ra chùm sáng chiếu xa thì giá
trị lớn nhất này không được lớn hơn 16 lần độ rọi đo được của đèn chiếu gần tại
điểm 75R (Hình 1);
2.3.1.2. Bắt đầu từ điểm HV
(Hình 1), theo phương nằm ngang về hai bên phải và trái, độ rọi của chùm sáng
chiếu xa không được nhỏ hơn 24 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn
6 lux với khoảng cách tới 2250 mm.
3. Yêu cầu về màu sắc
ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh
sáng màu trắng được quy định tại điểm 1.3.14 của Quy chuẩn này hoặc ánh sáng
màu vàng chọn lọc quy định tại điểm 1.3.15 của Quy chuẩn này.
4. Màn đo
Hình 1. Màn đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2. Các điểm đo từ 1 đến 8
Phụ lục G
Thử nghiệm đặc tính
quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông đường bộ có chùm
sáng chiếu gần hoặc xa hoặc cả hai không đối xứng đối với loại đèn A và B
1. Yêu cầu kết cấu
1.1. Các bộ phận để cố
định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp đặt chắc
chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ phận khác của
đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
2. Yêu cầu đặc tính
quang học
2.1. Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Giá trị cường độ
chiếu sáng trên màn đo tại điểm 2.2.2, điểm 2.3 Phụ lục này được đo bằng quang
kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3. Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ
thuật của đèn.
2.1.4. Đèn phải được điều
chỉnh sao cho:
2.1.4.1. Ranh giới của chùm
sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2. Phần nằm ngang của
đường ranh giới chùm sáng chiếu gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách
đường H-H (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3. Điểm gấp khúc của
đường ranh giới chùm sáng chiếu gần nằm trên đường v-v (Hình1);
2.1.4.4. Nếu đèn được điều
chỉnh theo các bước như điểm 2.1.4.1, điểm 2.1.4.2, điểm 2.1.4.3 Phụ lục này mà
không đáp ứng các yêu cầu được nêu tại điểm 2.2.2 và điểm 2.3 Phụ lục này thì
có thể điều chỉnh lại với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang
bên trái 0,5º
hoặc
phải quá 0,75º
và không
lệch lớn hơn 0,25º
lên trên
hoặc xuống dưới so với vị trí ban đầu quy định tại điểm 2.1.4.2 Phụ lục này.
2.1.4.5. Trong trường hợp chùm
sáng chiếu xa và chiếu gần có cơ cấu điều chỉnh riêng biệt thì cho phép cân
chỉnh đèn chiếu xa sao cho vùng cường độ sáng lớn nhất tập trung trên giao cắt
của đường H-H và V-V (Hình 2) khi thử nghiệm đèn chiếu xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu gần
2.2.1. Bằng phương pháp quan
sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới rõ nét để có thể xác định
được vị trí trên màn đo. Đường ranh giới phải là một đường thẳng nằm ngang ở
bên trái, trong trường hợp không xác định được đường ranh giới trên màn đo bằng
phương pháp quan sát, thì sử dụng phương pháp dùng thiết bị nêu tại Phụ lục O
của Quy chuẩn này.
2.2.2. Yêu cầu cường độ
chiếu sáng của chùm sáng chiếu gần phải đáp ứng Bảng 1 và 2 dưới đây:
Bảng 1
Điểm đo
Tọa độ
Đèn loại A
Đèn loại B
Cường độ sáng (cd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
B 50 L
0.57U, 3.43L
350
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BR
1.0 U, 2.5R
1750
1750
75 R
0.57D, 1.15R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10100
75 L
0.57D, 3.43L
10600
10600
50 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13200**
13200**
50 R
0.86D, 1.72R
5100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 V
0.86D, 0
5100
25 L
1.72D, 9.0L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1700
25 R
1.72D, 9.0R
1250
1700
Bất kỳ điểm nào trong vùng III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 L
8 L
8 R
8 R
6 R
1.50 R
V-V
4 L
1 U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 U
2 U
1.50 U
1.50 U
H-H
H-H
625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ điểm nào trong vùng IV
(0.86D - 1.72D, 5.15 L - 5.15 R)
1700
2500
Bất kỳ điểm nào trong vùng I
(1.72D - 4D, 9 L - 9 R)
17600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Chữ L có nghĩa là các
điểm nằm bên trái đường V-V
Chữ R có nghĩa là các
điểm nằm bên phải đường V-V
Chữ U có nghĩa là các
điểm nằm trên đường H-H
Chữ D có nghĩa là các
điểm nằm dưới đường H-H
* Giá trị đo thực tế
tại điểm 50R
** Trong trường hợp
đèn LED tạo ra chùm sáng chiếu gần thì giá trị đo được không lớn hơn 18500 cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đo
Tọa độ điểm đo
Yêu cầu cường độ sáng nhỏ nhất (cd)
1
4U, 8L
Các điểm 1+2+3
190
2
4U, 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4U, 8R
4
2U, 4L
Các điểm 4+5+6
375
5
2U, 0
6
2U, 4R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0, 8L
65
8
0, 4L
125
2.3. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu xa
2.3.1. Cường độ chiếu sáng
của chùm sáng chiếu xa trên màn đo phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn loại B
Điểm đo
Tọa độ điểm đo
Cường độ sáng (cd)
Cường độ sáng (cd)
Nhỏ nhất
Nhỏ nhất
Imax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40500
H-5L
0.0,
5.0 L
3400
5100
H-2.5L
0.0, 2.5
L
13500
20300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.0,
2.5 R
13500
20300
H-5R
0.0,
5.0 R
3400
5100
2.3.1.1. Giao điểm HV của
đường h-h và v-v (Hình 2) phải có cường độ chiếu sáng bằng ít nhất 80% cường độ
chiếu sáng lớn nhất. Giá trị cường độ chiếu sáng lớn nhất (Imax) không được vượt quá
215000 cd.
3. Yêu cầu màu sắc
ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Màn đo
H-H mặt phẳng nằm ngang, V-V mặt phẳng thẳng
đứng đi qua tâm trục quang học của đèn
Hình 1. Màn đo đèn chiếu gần loại A và B
Hình 2. Màn đo đèn chiếu xa
Phụ lục H
Thử nghiệm đặc tính
quang học đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy, xe mô tô có chùm sáng chiếu
gần hoặc xa hoặc cả hai đối xứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Các bộ phận để cố
định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp đặt chắc
chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ phận khác của
đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
2. Yêu cầu đặc tính
quang học
2.1. Điều kiện thử
2.1.1. Khi đo chiếu sáng của
đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1, 2, 3, 4, 5) đặt phía trước cách đèn 25 m
và vuông góc với đường thẳng nối tâm đèn quy định tại điểm 1.3.13 của Quy chuẩn
này với điểm HV (Hình 1, 2 ,3, 4, 5).
2.1.2. Giá trị cường độ
chiếu sáng trên màn đo tại điểm 2.2.3, điểm 2.3 Phụ lục này được đo bằng quang
kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3. Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ
thuật của đèn.
2.1.4. Đèn phải được điều
chỉnh sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.2. Đường ranh giới nằm
ngang của chùm sáng chiếu gần phải nằm phía dưới cách đường H-H (Hình 1, 2, 3)
là 250 mm.
2.1.4.3. Trong trường hợp chùm
sáng chiếu xa và chiếu gần có cơ cấu điều chỉnh riêng biệt thì cho phép cân
chỉnh đèn chiếu xa sao cho vùng cường độ sáng lớn nhất tập trung trên giao cắt
của đường h-h và v-v (Hình 4, 5) khi thử nghiệm đèn chiếu xa.
2.1.4.4. Trong trường hợp đèn
chiếu sáng chỉ tạo ra chùm sáng xa, đèn này sẽ được điều chỉnh để vùng sáng
tối đa tập trung tại điểm giao nhau của đường H-H và V-V (Hình 4, 5).
2.2. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu gần
2.2.1. Bằng phương pháp quan
sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới rõ nét để có thể xác định
được vị trí trên màn đo. Đường này phải nằm ngang trên phạm vi ít nhất ± 3 độ
với đèn loại A, C, D, E và ít nhất ± 5 độ với đèn loại B.
Trong trường hợp
không xác định được đường ranh giới trên màn đo bằng phương pháp quan sát, thì
sử dụng phương pháp dùng thiết bị nêu tại Phụ lục P của Quy chuẩn này.
2.2.2. Nếu đèn được điều
chỉnh theo các bước như điểm 2.1.4 Phụ lục này mà không đáp ứng các yêu cầu nêu
tại điểm 2.2.3 và điểm 2.3 Phụ lục này thì có thể điều chỉnh lại với điều kiện
là trục của chùm sáng không được lệch sang bên phải hoặc trái quá 0,5º, không
lệch lên hoặc xuống quá 0,25º theo
chiều dọc phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần không được
vượt quá đường H-H (Hình 1, 2, 3).
2.2.3. Yêu cầu chiếu sáng
trên màn đo của chùm sáng chiếu gần đáp ứng các bảng sau:
2.2.3.1. Đối với đèn chiếu
sáng loại A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm/đường/vùng đo
Tọa độ*
Yêu cầu cường độ sáng
Bất kỳ
điểm nào trong Vùng 1
0° - 15°U
5°L - 5°R
≤ 320 cd
Bất kỳ
điểm nào trên đường 25L - 25R
1.72°D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1100 cd
Bất kỳ
điểm nào trên đường 12.5L - 12.5R
3.43°D
5°L - 5°R
≥ 550 cd
*0,25º dung sai được
cho phép độc lập tại mỗi điểm kiểm tra trắc quang trừ khi được quy định khác.
2.2.3.2. Đối với đèn chiếu
sáng loại B
Bảng 2. Yêu cầu chiếu sáng tại các điểm đo
Điểm/Đường/ vùng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu cường độ sáng
Bất kỳ
điểm nào trong vùng 1
0° - 15°U
5°L - 5°R
≤ 700 cd
Đường
50L - 50R trừ điểm 50V
0.86°D
2.5°L - 2.5°R
≥ 1100 cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.86°D
0
≥ 2200 cd
Đường
25L - 25R
1.72°D
5°L - 5°R
≥ 2200 cd
Bất kỳ
điểm nào trong vùng 2
0.86°D - 1.72°D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1100 cd
*0,25º dung sai được
cho phép độc lập tại mỗi điểm kiểm tra trắc quang trừ khi được quy định khác.
2.2.3.3. Đối với đèn chiếu
sáng loại C và D, E:
Bảng 3. Yêu cầu chiếu sáng tại các
điểm/đường/vùng đo
Điểm/ đường/ vùng đo
Tọa độ*
Yêu cầu cường độ sáng [cd]
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại D
Loại E
Loại C, D, E
1
0.86°D
3.5°R
2000
2000
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0.86°D
0
2450
4900
4900
--
3
0.86°D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
2000
2500
13750
4
0.50°U
1.50°L và 1.50°R
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
5
2.00°D
15°L và 15°R
550
1100
1100
--
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20°L và 20°R
150
300
600
--
7
0
0
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
1700
Đường 1
2.00°D
9°L - 9°R
1350
1350
1900
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.00°U
8.0°L
∑ 8 + 9 + 10 ≥ 150 cd**
700
9**
4.00°U
0
700
10**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.0°R
700
11**
2.00°U
4.0°L
∑ 11 + 12 + 13 ≥ 300 cd**
900
12**
2.00°U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
13**
2.00°U
4.0°R
900
14**
0
8.0°L và 8.0°R
50 cd**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 cd**
--
15**
0
4.0°L và 4.0°R
100 cd**
100 cd**
100 cd**
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1°U/8°L-4°U/8°L-4°U/8°R-
1°U/8°R-0/4°R-0/1°R-0.6°U/0-
0/1°L-0/4°L-1°U/8°L
--
--
--
900
Vùng 2
>4U - <15U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
--
700
*0,25º dung sai được
cho phép độc lập tại mỗi điểm kiểm tra trắc quang trừ khi được quy định khác.
** Theo yêu cầu của
cơ sở đăng ký thử nghiệm khi đo cường độ sáng tại điểm này, nếu đèn vị trí phía
trước sáng kết hợp với đèn chiếu sáng phía trước thì đèn vị trí phía trước được
chuyển sang bật.
Chú thích:
"D" dưới đường H-H; "U" trên đường H-H; "R" bên
phải đường V-V; "L" bên trái đường V-V (Hình 1, 2, 3, 4, 5);
2.3. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu xa
2.3.1. Trừ đèn chiếu sáng
loại A, yêu cầu chiếu sáng trên màn của đèn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4. Yêu cầu chiếu sáng các điểm đo
Điểm đo
Tọa độ*
Yêu cầu cường độ sáng [cd]
Loại B
Loại C
Loại D, E
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1
H-V
16000
---
20000
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
2
H-2.5°.R
và 2.5°L
9000
---
10000
---
20000
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H-5°.R
và 5°L
2500
---
3500
---
5000
---
4
H-9°.R
và 9°L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
2000
---
3400
---
5
H-12°.R
và 12°L
---
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
1000
---
6
2°.U-V
---
---
1000
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
Giá trị
nhỏ nhất của (IM)
20000
---
25000
---
40000
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
lớn nhất của (IM)
---
215000
---
215000
---
215000
*0,25º dung sai được cho
phép độc lập tại mỗi điểm kiểm tra trắc quang trừ khi được quy định khác.
Bảng 5. Yêu cầu chiếu sáng các điểm đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tọa độ*
Yêu cầu cường độ sáng [cd]
Loại B
Loại C
Loại D, E
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
1
H-V
16000
---
20000
---
30000
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H-2.5°R
và 2.5°L
9000
---
10000
---
20000
---
3
H-5°R
và 5°L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
3500
---
5000
---
6
2°U-V
---
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
1700
---
Giá trị
nhỏ nhất của (IM)
20000
---
25000
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
Giá trị
lớn nhất của (IM)
---
215000
---
215000
---
215000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Yêu cầu màu sắc ánh
sáng
Đèn phải phát ra ánh
sáng màu trắng được quy định tại điểm 1.3.14 của Quy chuẩn này.
4. Màn đo
Hình 1. Màn đo cho đèn loại A
Hình 2. Màn đo cho đèn loại B
Hình 3. Màn đo cho đèn loại C và D, E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4. Màn đo cho đèn chiếu xa chính (Bảng 4)
Hình 5. Màn đo cho đèn chiếu xa thứ cấp (Bảng
5)
Phụ lục I
Thử đặc tính quang
học đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy phát ra một chùm sáng chiếu gần
loại đơn ở khoảng cách 10 m
1. Yêu cầu kết cấu
1.1. Các bộ phận để cố
định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp đặt chắc
chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ phận khác của
đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Điều kiện thử
2.1.1. Khi đo độ rọi của đèn
phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 10 m và vuông góc với
đường thẳng nối tâm đèn quy định tại điểm 1.3.13 của Quy chuẩn này với điểm HV
(Hình 1).
2.1.2. Giá trị độ rọi trên
màn đo tại điểm 2.2.2 Phụ lục này phải được đo bởi quang kế có diện tích hữu
ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3. Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ
thuật của đèn.
2.1.4. Đèn phải được điều
chỉnh như sau:
2.1.4.1. Theo phương nằm
ngang, chùm sáng đối xứng với đường thẳng V-V (Hình 1);
2.1.4.2. Theo phương thẳng
đứng, độ rọi tại điểm HV là 2 lux. Theo điều kiện này, đường ranh giới phải nằm
chính giữa đường thẳng H-H và đường thẳng H-100 mm (Hình 1).
2.2. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu gần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu gần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.2.2.1. Tại điểm bất kỳ trên
và phía trên đường thẳng H-H (Hình 1): không lớn hơn 2 lux;
2.2.2.2. Trên đường thẳng nằm
phía dưới, cách đường thẳng H-H là 300 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai
phía của đường thẳng đứng V-V (Hình 1): không nhỏ hơn 8 lux;
2.2.2.3. Trên đường thẳng nằm
phía dưới, cách đường thẳng H-H là 600 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai
phía của đường thẳng đứng V-V (Hình 1): không nhỏ hơn 4 lux;
3. Yêu cầu về màu sắc
ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh
sáng màu trắng được quy định tại điểm 1.3.14 của Quy chuẩn này hoặc ánh sáng
màu vàng chọn lọc quy định tại điểm 1.3.15 của Quy chuẩn này.
4. Màn đo
Hình 1. Màn đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K
Thử đặc tính quang
học đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy phát ra chùm sáng chiếu xa và chùm
sáng chiếu gần
1. Yêu cầu kết cấu
1.1. Các bộ phận để cố
định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp đặt chắc
chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ phận khác của
đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
2. Yêu cầu đặc tính
quang học
2.1. Điều kiện thử
2.1.1. Khi đo độ rọi của đèn
phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 10 m và vuông góc với
đường thẳng nối tâm đèn quy định tại điểm 1.3.13 của Quy chuẩn này với điểm HV
(Hình 1).
2.1.2. Giá trị độ rọi trên
màn đo tại điểm 2.2.2 và điểm 2.3 Phụ lục này phải được đo bởi quang kế có diện
tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tài liệu kỹ
thuật của đèn.
2.1.4. Đèn phải được điều
chỉnh như sau:
2.1.4.1. Theo phương nằm
ngang, chùm sáng chiếu gần đối xứng với đường thẳng V-V (Hình 1);
2.1.4.2. Theo phương thẳng
đứng, đường ranh giới chùm sáng chiếu gần nằm dưới đường H-H là 100 mm (Hình
1).
2.2. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu gần
2.2.1. Bằng phương pháp quan
sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới rõ nét để có thể xác định
được vị trí trên màn đo. Đường ranh giới phải là đường gần như nằm ngang và có
chiều dài đoạn thẳng nằm ngang tối thiểu là ± 900 mm.
2.2.2. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu gần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.2.2.1. Tại điểm bất kỳ trên
và phía trên đường thẳng H-H (Hình 1): không lớn hơn 2 lux;
2.2.2.2. Trên đường thẳng nằm
phía dưới, cách đường thẳng H-H là 300 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai
phía của đường thẳng đứng V-V (Hình 1): không nhỏ hơn 8 lux;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu xa
Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu xa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.3.1. Giao điểm HV của
đường H-H và V-V (Hình 1) phải có độ rọi ít nhất bằng 80% độ rọi lớn nhất.
2.3.2. Độ rọi lớn nhất (EM) của chùm sáng chiếu
xa ít nhất phải bằng 50 lux.
2.3.3. Bắt đầu từ điểm HV
(Hình 1), theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu
xa không được nhỏ hơn EM
/4 với
khoảng cách tới 900 mm.
3. Yêu cầu về màu sắc
ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh
sáng màu trắng được quy định tại điểm 1.3.14 của Quy chuẩn này hoặc ánh sáng
màu vàng chọn lọc quy định tại điểm 1.3.15 của Quy chuẩn này.
4. Màn đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L
Thử đặc tính quang
học đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy phát ra một chùm sáng chiếu gần
loại đơn ở khoảng cách 25 m
1. Yêu cầu kết cấu
1.1. Các bộ phận để cố
định nguồn sáng và cơ cấu phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp đặt chắc
chắn vào đúng vị trí của nó.
1.2. Các bộ phận khác của
đèn phải được lắp đặt một cách chắc chắn.
2. Yêu cầu đặc tính
quang học
2.1. Điều kiện thử
2.1.1. Khi đo độ rọi của đèn
phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với
vuông góc với đường thẳng nối tâm đèn quy định tại điểm 1.3.13 của Quy chuẩn
này với điểm HV (Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ
thuật của đèn.
2.1.4. Đèn phải được điều
chỉnh như sau:
2.1.4.1. Theo phương nằm
ngang, chùm sáng đối xứng với đường thẳng V-V (Hình 1);
2.1.4.2. Theo phương thẳng
đứng, đường ranh giới nằm dưới đường thẳng H-H và cách 250 mm (Hình 1).
2.2. Yêu cầu đối với
chùm sáng chiếu gần
2.2.1. Bằng phương pháp quan
sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới rõ nét để có thể xác định
được vị trí trên màn đo. Đường ranh giới phải là đường gần như nằm ngang và có
chiều dài đoạn thẳng nằm ngang tối thiểu là ± 2250 mm.
2.2.2. Độ rọi trên màn đo
của chùm sáng chiếu gần phải đáp ứng các yêu cầu trong bảng sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đo
Độ rọi yêu cầu (lux)
1
Điểm bất kỳ trên và phía trên đường H-H
≤ 0,7
2
Điểm bất kỳ trên đường 35L-35R trừ 35V
≥ 1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2
4
Điểm bất kỳ trên đường 25L-25R
≥ 2
5
Điểm bất kỳ trên đường 15L-15R
≥ 0,5
3. Yêu cầu màu của
ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Màn đo
Hình 1. Màn đo
Phụ lục M
Thử nghiệm về tính ổn
định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động
1. Thử tính ổn định
đặc tính quang học
Các thử nghiệm phải
được thực hiện trong điều kiện khô ráo và không có gió tại nhiệt độ môi trường
23ºC ± 5ºC.
Đèn phải được hoạt
động trong vòng 12 giờ như mô tả trong điểm 1.1 và được thử nghiệm theo quy
định trong điểm 1.2 Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1. Trong trường hợp đèn
có chức năng chiếu xa và đèn có chức năng chiếu gần (kể cả đèn có sợi đốt kép
hoặc có hai đèn sợi đốt cho hai chức năng chiếu xa và chiếu gần):
- Đèn phải được thử
theo đúng chu trình sau cho đến hết thời gian quy định tại điểm 1 Phụ lục này:
+ 15 phút chiếu sáng
đối với chùm sáng chiếu gần;
+ 5 phút chiếu sáng
đối với tất cả các loại chùm sáng.
- Nếu nhà sản xuất
khai báo trong một thời điểm chỉ sử dụng đèn chiếu gần hoặc đèn chiếu xa (đèn
chiếu gần không kết hợp với đèn chiếu xa để tạo chùm sáng chiếu xa), khi thử
nghiệm phải kích hoạt từng chức năng một cách liên tục trong một nửa thời gian
quy định tại điểm 1 Phụ lục này;
1.1.2. Trong trường hợp đèn
độc lập:
Trong trường hợp khi
đèn được thiết kế chỉ có một chức năng chiếu sáng (đèn chiếu xa hoặc đèn chiếu
gần, thì (các) nguồn sáng tương ứng phải được bật sáng trong thời gian quy định
tại điểm 1 Phụ lục này.
1.1.3. Điện áp thử
Thử nghiệm ở 90% điện
áp thử nghiệm của bóng đèn theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm (nếu đèn
được thử nghiệm theo các Phụ lục A, B, C, D, E) hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cơ sở đăng ký thử
nghiệm đăng ký điện áp thử khác thì áp dụng giá trị điện áp đó khi thử nghiệm.
1.2. Kết quả thử nghiệm
1.2.1. Kiểm tra bằng quan
sát
Khi đèn đã hoạt động
ổn định ở điều kiện môi trường xung quanh, kính đèn và lớp phủ bên ngoài (nếu
có) phải được lau sạch bằng khăn bông thấm nước mềm và sạch. Sau đó quan sát bề
ngoài xem có bị méo mó, biến dạng, nứt vỡ hoặc thay đổi màu sắc của kính đèn
hoặc lớp phủ bên ngoài hay không.
1.2.2. Thử nghiệm quang học
Giá trị quang học
phải được kiểm tra tại các điểm sau:
Đối với đèn chiếu
gần:
- 50R, 50L, HV, B50
(đối với loại đèn quy định tại Phụ lục A);
- 0.86D/3.5R,
0.86D/3.5L, 0.50U/1.5L và 0.50U/1.5R (đối với đèn loại C, D, E quy định tại Phụ
lục H);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50R, B50L, 25L (đối
với đèn quy định tại Phụ lục G);
- 50R, B50L, HV (đối
với đèn quy định tại Phụ lục B, C, D, E);
- Đối với đèn chiếu
xa: điểm có độ rọi lớn nhất EM hoặc cường độ sáng lớn nhất IM.
- Yêu cầu về giá trị
quang học:
- Cho phép sai lệch
10% giữa giá trị đo tại các điểm trên trước và sau khi thử.
- Ngoại trừ điểm
0.50U/1.5L và 0.50U/1.5R cho phép sai lệch không quá 255 cd giữa giá trị đo
trước và sau khi thử đối với đèn theo Phụ lục H và điểm B50L cho phép sai lệch
không quá 170 cd giữa giá trị đo trước và sau khi thử đối với đèn theo Phụ lục
G.
2. Thử sự thay đổi vị
trí theo phương thẳng đứng của đường ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt
Phép thử này bao gồm
thử trôi đi theo chiều thẳng đứng của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần do
tác động của nhiệt không được vượt quá giá trị quy định trong điểm 2.2 Phụ lục
này.
2.1. Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các bóng đèn
sản xuất hàng loạt mà đã thử nghiệm ít nhất 1 giờ. Khi thử nghiệm điện áp cung
cấp phải đáp ứng điểm 1.1.3 Phụ lục này.
Đối với chùm sáng
chiếu gần của đèn phát ra chùm sáng đối xứng, vị trí của đường ranh giới trên
phần năm ngang của nó (giữa đường thẳng đứng qua điểm 50L và 50R đối với đèn
loại B của Phụ lục H và các Phụ lục khác, 3.5L và 3.5R đối với đèn loại C, D, E
của Phụ lục H) phải được thử riêng biệt từng lần trong vòng 3 phút (r3) và 60 phút (r60) sau khi hoạt động.
Đối với chùm sáng
chiếu gần của đèn phát ra chùm sáng không đối xứng, vị trí của đường ranh giới
trên phần nằm ngang của nó (giữa đường v-v và đường thẳng đứng đi qua điểm
B50L) sẽ được thử riêng biệt từng lần trong vòng 3 phút (r3) và 60 phút (r60) sau khi hoạt động.
2.2. Kết quả thử
nghiệm
2.2.1. Kết quả được biểu
diễn theo đơn vị mrad và được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nếu giá trị tuyệt đối
Δr1
= Ι r3 - r60 Ι đo được không lớn
hơn 1.0 mrad (Δr1 ≤
1.0 mrad).
Đối với đèn quy định
tại phụ lục G: giá trị tuyệt đối Δr1 = Ι r3 - r60 Ι đo được không lớn
hơn 1.0 mrad (Δr1 ≤
1,0 mrad) theo hướng lên trên và 2.0 mrad (Δr1 ≤ 2.0 mrad) theo
hướng xuống dưới.
2.2.2. Nếu giá trị Δr1 này lớn hơn 1,0 mrad
nhưng không vượt qua 1.5 mrad (1.0 mrad ≤ Δr1 ≤ 1.5 mrad), riêng
đối với đèn quy định tại Phụ lục G nếu giá trị Δr1 này lớn hơn 1 mrad
nhưng không vượt quá 1.5 mrad (1.0 mrad ≤ Δr1 ≤ 1.5 mrad) theo
hướng lên trên và theo hướng xuống dưới (2.0 mrad ≤ Δr1 ≤ 3.0 mrad) thì một
đèn thứ 2 sẽ được thử theo quy định trong điểm 2.1 Phụ lục này. Để làm ổn định
vị trí của các bộ phận cơ học của đèn trên gá thử như lắp đặt thật trên xe,
phải thử 3 lần liên tiếp với quy trình mô tả như sau:
- Đèn chiếu gần làm
việc trong 1 giờ (điện áp phải được điều chỉnh theo quy định trong điểm 1.1.3
Phụ lục này).
- Thời gian nghỉ 1
giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Δr1 + Δr2)/2 ≤ 1.0 mrad
Riêng đối với đèn quy
định tại Phụ lục G được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nếu giá trị tuyệt đối Δr
đáp ứng yêu cầu điểm 2.2.1 Phụ lục này.
Phụ lục N
Yêu cầu đối với đèn
sản xuất hàng loạt
1. Kiểu loại đèn đã được
cấp chứng nhận chất lượng được kiểm tra sự phù hợp đột xuất hoặc định kỳ của cơ
quan cấp giấy chứng nhận trong quá trình sản xuất hàng loạt.
2. Yêu cầu về kết cấu
Các yêu cầu về sự phù
hợp được coi là đáp ứng nếu không có sự sai khác về kết cấu của đèn so với kiểu
loại đèn đã được cấp chứng nhận chất lượng.
3. Yêu cầu về đặc
tính quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Các giá trị độ rọi
hoặc cường độ sáng đo được không được sai lệch lớn hơn 20% so với các giá trị
quy định tại Quy chuẩn này. Các giá trị độ rọi tại điểm B50L, vùng III và Vùng
I như sau:
- Điểm B50L sai lệch
cho phép là 0,2 lux đối với các Phụ lục B, Phụ lục C, Phụ lục D, Phụ lục E hoặc
sai lệch cho phép 170 cd đối với Phụ lục G;
- Vùng III (đối với
các đèn quy định tại Phụ lục A đến Phụ lục G) sai lệch cho phép là 0,3 lux
(hoặc 255 cd đối với Phụ lục G)
- Vùng I (đối với đèn
loại B, C, D, E quy định tại Phụ lục H) sai lệch cho phép là 255 cd.
3.2. Đối với chùm sáng
chiếu xa, điểm HV nằm trong vùng có độ rọi ít nhất bằng 0,75 Emax ngoại trừ đèn quy
định tại Phụ lục H. Sai số cho phép là +20% đối với giá trị lớn nhất và -20% đối
với giá trị nhỏ nhất với các giá trị đặc tính quang học tại bất kỳ điểm đo nào
quy định tại Quy chuẩn này.
3.3. Đối với các đèn chiếu
sáng phía trước được thử nghiệm để đánh giá lại hiệu lực giấy chứng nhận chất
lượng thì phải đáp ứng các yêu cầu của các Phụ lục đã được thử nghiệm khi tiến
hành đăng ký cấp giấy chứng nhận kiểu loại lần đầu.
Phụ lục O
Xác định đường ranh
giới chùm sáng chiếu gần không đối xứng bằng thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định độ sắc
nét tối thiểu, các phép đo sẽ được thực hiện bằng cách quét theo chiều dọc qua
một phần của đường ranh giới nằm ngang với bước nhảy 0,05º hoặc 22 mm tại những
khoảng cách đo khác nhau:
- 10 m với đầu dò có
đường kính xấp xỉ 10 mm; hoặc
- 25 m với đầu dò có
đường kính xấp xỉ 30 mm.
Để xác định độ sắc
nét lớn nhất, các phép đo được thực hiện bằng cách quét theo chiều dọc qua một
phần của đường ranh giới nằm ngang với bước nhảy 0,05º hoặc 22 mm bằng đầu
dò có đường kính xấp xỉ 30 mm tại khoảng cách đo 25 m.
Chất lượng của đường
ranh giới xem như được chấp nhận nếu các yêu cầu của điểm 1.1 đến điểm 1.3 Phụ
lục này tuân theo ít nhất 1 điều chỉnh của các phép đo.
1.1. Hiển thị không
nhiều hơn một đường ranh giới
1.2. Độ sắc nét của
đường ranh giới
Hệ số sắc nét G được
xác định bằng việc quét dọc đường thẳng cách đường V-V một góc 2,5º hoặc 1092 mm (Hình 1)
qua một phần của đường ranh giới nằm ngang khi đó:
G = (log Eβ - log E(β + 0.1°))
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eβ là giá trị độ rọi tại
vị trí β,
Giá trị của G không bé
hơn 0,13 (độ sắc nét tối thiểu) và không lớn hơn 0,4 (độ sắc nét tối đa).
1.3. Độ tuyến tính
Phần của đường ranh
giới nằm ngang dùng để điều chỉnh phương thẳng đứng phải nằm giữa 2 đường thẳng
lần lượt cách đường V-V một góc 1,5º hoặc 655 mm và 3,5º hoặc 1529 mm (xem
Hình 1).
Các điểm uốn của
đường ranh giới trên các đường thẳng cách đường V-V lần lượt các góc 1,5º; 2,5º;
3.5º được đo bởi công thức
sau:
(d2 (log E)/dβ2 = 0). (2)
Khoảng cách dọc lớn
nhất giữa các điểm uốn trên không qua 0,2º hoặc 87 mm.
2. Điều chỉnh dọc và
ngang
Nếu đường ranh giới
phù hợp yêu cầu chất lượng của điểm 1 Phụ lục này, sự điều chỉnh chùm sáng có
thể được thực hiện bằng thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1. Phương pháp đo chất lượng đường ranh
giới
2.1. Điều chỉnh dọc
Quét dọc từ dưới lên
theo đường thẳng cách đường V-V một góc 2,5º hoặc 1092 mm (xem Hình 2). Điểm uốn tại đó
được xác định và điều chỉnh vị trí về đường B-B nằm dưới cách đường H-H một góc
0,57º hoặc 250 mm.
2.2. Điều chỉnh ngang
2.2.1. Phương pháp
đường thẳng 0,2 D (xem Hình 2)
Một đường thẳng nằm
ngang phía dưới và cách đường H-H một góc 0,2º hoặc 87 mm được quét từ vị trí lệch trái 5º hoặc 2187 mm đến lệch
phải 5º sau khi đèn đã được
điều chỉnh dọc. Giá trị G lớn nhất được xác định bằng công thức: G = (log Eβ
- log E(β + 0.1°)) sẽ không nhỏ hơn 0,08.
Điểm uốn (điểm có G
lớn nhất) tìm thấy trên đường 0,2 D phải được đặt trên đường A-A (Hình 2).
Hình 2. Điều chỉnh dọc và ngang bằng thiết bị
- phương pháp quét theo đường ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quét dọc từ vị trí
lệch dưới 2º
hoặc 873
mm đến lệch trên 2º
hoặc 873
mm theo 3 đường thẳng lần lượt cách đường V-V về bên phải 1º hoặc 436 mm, 2º hoặc 873 mm, 3º hoặc 1310 mm sau khi
đèn đã được điều chỉnh dọc. Các giá trị G lớn nhất tương ứng được xác định bằng
công thức:
G = (log Eβ - log E(β + 0.1°)) (3)
trong đó: β là vị trí
dọc tính bằng độ;
Eβ là giá trị độ rọi tại
vị trí β.
Giá trị G không được
nhỏ hơn 0,08. Các điểm uốn (điểm có G lớn nhất) của 3 đường thẳng trên được sử
dụng để định ra 1 đường thẳng. Giao điểm của đường thẳng này với đường B-B phải
được đặt lên trên đường V-V (Hình 3).
Hình 3. Điều chỉnh dọc và ngang bằng thiết bị
- phương pháp quét 3 đường thẳng
Phụ lục P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tổng quan
Phân bố cường độ ánh
sáng của chùm ánh sáng đối xứng của đèn chiếu sáng phía trước xen kẽ với đường
ranh giới cho phép chùm ánh sáng đối xứng được điều chỉnh 1 cách chính xác các
phép đo độ sáng và định hướng cho phương tiện. Các đặc tính của đường ranh giới
phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong tại điểm 2, 3, 4 Phụ lục này.
2. Hình dạng của
đường ranh giới
2.1. Việc điều chỉnh bằng
mắt đường ranh giới của chùm sáng gần đối xứng sẽ cung cấp một đường nằm ngang
để sự điều chỉnh chùm sáng gần đối xứng của đèn chiếu sáng phía trước mở rộng
sang 2 bên của đường V-V (xem Hình 1).
Hình 1. Hình dạng và vị trí của đường ranh
giới
3. Điều chỉnh chùm
sáng gần đối xứng của đèn
3.1. Điều chỉnh theo
phương ngang
Chùm sáng cùng đường
ranh giới của nó phải được đặt tại vị trí mà hình dạng chùm sáng dự kiến gần
như đối xứng qua đường V-V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi điều chỉnh
theo phương ngang chùm sáng gần đối xứng đèn chiếu sáng phía trước theo điểm
3.1 Phụ lục này, sự điều chỉnh dọc được thực hiện để chùm sáng và với đường
ranh giới của nó di chuyển đi lên từ vị trí bên dưới cho đến khi đường ranh
giới được đặt tại vị trí dọc danh định. Đối với sự điều chỉnh dọc danh định
đường ranh giới được đặt tại vị trí trên đường v-v tại 1% dưới đường h-h (250
mm).
Nếu phần nằm ngang
không thẳng mà hơi cong hoặc nghiêng, đường ranh giới không được vượt quá phạm
vi dọc tạo lên bởi hai đường nằm ngang chạy từ vị trí 3º phải sang 3º trái đường v-v ở 0,2º cho loại B và 0,3º cho loại A, C và D, E
ở trên và dưới vị trí danh định của đường ranh giới (xem Hình 1).
3.3. Khi điều chỉnh theo
phương dọc của 3 lớp khác nhau khác hơn 0,2º cho loại B, 0,3º cho loại A, C và D,
E, phần nằm ngang của đường ranh giới là giả định không cung cấp đủ độ tuyến
tính và nét cho việc điều chỉnh hình ảnh trực quan. Trong trường hợp này đặc
tính của các đường ranh giới sẽ được thử bằng thiết bị theo đúng các yêu cầu
như sau.
4. Đo chất lượng
đường ranh giới
4.1. Phép đo phải được
thực hiện bằng cách quét theo phương dọc qua phần nằm ngang của đường ranh giới
với bước nhảy không qua 0,05º hoặc
22 mm tại những khoảng cách đo khác nhau.
- Tại khoảng cách đo
là 10 m với đầu dò có đường kính xấp xỉ 10 mm; hoặc
- Tại khoảng cách đo
là 25 m với đầu dò có đường kính xấp xỉ 30 mm.
Phép đo chất lượng
đường ranh giới là phù hợp nếu yêu cầu của điểm 4.1.2 Phụ lục này đáp ứng ít
nhất một phép đo tại khoảng cách 10 m hoặc 25 m.
Việc quét được thực
hiện từ dưới lên qua đường ranh giới theo các đường dọc (Hình 2) lần lượt cách
đường V-V các góc ± 3º
hoặc ±
1310 mm. Khi đo như vậy, chất lượng của đường ranh giới phải phù hợp các yêu
cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Độ sắc nét của
đường ranh giới
Nếu quét theo phương
dọc qua phần đường ranh giới nằm ngang dọc theo 2 đường thẳng cách đường V-V ±
2,5º hoặc ± 1092 mm (Hình
1), giá trị lớn nhất đo được theo công thức:
G = (log EV - log E(V + 0.1°)) (4)
Được gọi là hệ số sắc
nét G của đường ranh giới. Giá trị của G không được phép nhỏ hơn 0,13 đối với
đèn loại B và 0,08 đối với đèn loại A, C và D, E. Vị trí tại đó giá trị G đạt
giá trị lớn nhất được xem là vị trí của đường ranh giới.
4.1.3. Độ tuyến tính:
phần
của đường ranh giới mà dùng để điều chỉnh dọc sẽ nằm ngang từ vị trí -3º hoặc -1310 mm đến +3º hoặc +1310 mm đối với
đường V-V. Yêu cầu này được cho là thỏa mãn nếu các vị trí dọc của các điểm có
G lớn nhất trên các đường thẳng lần lượt cách đường V-V về hai phía góc 1,5º hoặc 655 mm, 3º hoặc 1310 mm (Hình 2)
không khác quá 0,2º
hoặc 87
mm đối với lớp B và 0,3º
hoặc 130
mm đối với loại A, C và D, E từ vị trí của đường ranh giới.
5. Điều chỉnh theo
phương dọc
Nếu đường ranh giới
đáp ứng các yêu cầu Phụ lục này, việc điều chỉnh dọc chùm sáng được thực hiện
bằng cách dịch đường ranh giới xác định ở điểm 4.1.2 Phụ lục này về vị trí phía
dưới và cách đường H-H là 250 mm.
Hình 2. Vị trí đường ranh giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục R
Yêu cầu đối với các
cụm đèn LED và đèn chiếu sáng gồm có đèn LED
1. Yêu cầu kĩ thuật
chung
1.1. Với mỗi mẫu LED phải
phù hợp với thông số kỹ thuật có liên quan với Quy chuẩn này, khi thử nghiệm
với bộ điều khiển nguồn sáng thích hợp, nếu có.
1.2. Các hạng mục LED được
thiết kế nhằm duy trì tình trạng hoạt động tốt trong điều kiện sử dụng thông
thường. Hơn nữa chúng không được chứa lỗi trong thiết kế và sản xuất. Một cụm
đèn LED bị cho là hỏng nếu một phần nào đó của nó bị hỏng.
1.3. Các cụm đèn LED phải
có chức năng chống lại việc tu sửa.
1.4. Thiết kế của các cụm
đèn LED tháo rời được sẽ như sau:
1.4.1. Khi cụm đèn LED được
tháo ra và được thay thế bởi một cụm đèn khác bởi cơ sở đăng ký thử nghiệm và
mang cùng mã nhận dạng của nguồn sáng, thông số ánh sáng của đèn pha sẽ được
đáp ứng;
1.4.2. Cụm đèn LED với mã
nguồn sáng khác nhau trong cùng đế đèn, không thể thay thế được cho nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Các bóng LED trên cụm
đèn LED sẽ được gắn với các thành phần cố định phù hợp.
2.2. Các thành phần cố
định và đảm bảo chắc chắn cho các LEDS và cụm LED.
3. Điều kiện thử
nghiệm
3.1. Áp dụng.
3.1.1. Tất cả các mẫu sẽ
được thử nghiệm như trong phần 4 dưới đây.
3.2. Điều kiện hoạt động.
3.2.1. Điều kiện hoạt động
cụm đèn LED
Tất cả các mẫu sẽ
được thử nghiệm dưới điều kiện tại Phụ lục G hoặc H của Quy chuẩn này. Nếu như
không được quy định khác đi như trong Phụ lục này các cụm LED sẽ phải thử
nghiệm bên trong đèn như cơ sở đề nghị thử nghiệm cung cấp.
4. Các yêu cầu và
kiểm tra cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Hàm lượng màu đỏ
Cùng với phương pháp
đo như mô tả trong điểm 3 Phụ lục G, H của Quy chuẩn này, phần màu đỏ tối thiểu
của ánh sáng cụm đèn LED hoặc đèn kết hợp với cụm đèn LED thử nghiệm tại 50V
như sau:
Ee(λ) (đơn
vị: W) là sự phân bổ quang phổ của bức xạ;
V(λ) (đơn vị: 1) là
hiệu suất phát sáng của quang phổ;
(λ) (đơn vị: nm) là
bước sóng.
Giá trị này được tính
bằng cách sử dụng đơn vị đo nanometer.
4.2. Bức xạ UV
Bức xạ UV của đèn LED
có UV thấp phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S(λ)(đơn vị: 1) là tỷ
trọng hàm phổ;
km = 683 lm/W (là giá
trị lớn nhất của hiệu quả chiếu sáng của bức xạ).
(ký hiệu khác xem tại
điểm 4.1.1 Phụ lục này)
Giá trị này sẽ được
tính bằng cách sử dụng đơn vị đo nanometrer. Tia bức xạ UV sẽ có tỷ trọng dựa
theo giá trị như chỉ dẫn tại bảng UV bên dưới: