QCVN 124:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ KHUNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical regulation on frame of
motorcycles and mopeds
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 124:2024/BGTVT
do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành kèm theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN
124:2024/BGTVT thay thế QCVN 30:2024/BGTVT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHUNG XE MÔ TÔ, XE
GẮN MÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và
nhập khẩu đối với khung xe mô tô hai bánh, khung xe gắn máy hai bánh mới (sau
đây gọi tắt là khung).
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu
khung; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với khung.
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.3.1. Khung cùng
kiểu loại là các khung có cùng kiểu dáng, cùng các thông số trong tài liệu kỹ
thuật và cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.2. Tải trọng
khung được tính bằng tổng khối lượng người và hàng hóa cho phép chở của loại xe
tương ứng, và tổng khối lượng các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt,
treo lên khung.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Kết cấu và
thông số kỹ thuật của khung phù hợp với tài liệu kỹ thuật của cơ sở đăng ký thử
nghiệm cung cấp:
2.1.1.1. Sai số khối
lượng khung theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá
±10%.
2.1.1.2. Sai số kích
thước chiều dày các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính, thân khung)
theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ±10% đối với các
chi tiết có chiều dày từ 2,5 mm trở lên, sai số từ -12,5% đến +15% đối với các
chi tiết có chiều dày nhỏ hơn 2,5 mm.
2.1.1.3. Sai số kích
thước bao của mặt cắt ngang các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính,
thân khung) và các kích thước chiều dài khác (nếu có) theo đăng ký của cơ sở
đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ±5%.
2.1.2. Khung không
được có vết nứt, gãy.
2.1.3. Mối hàn trên
khung (đối với khung có kết cấu hàn) không được bong, nứt.
2.1.4. Các mối ghép
trên khung như mối ghép đinh tán, mối ghép bu lông, các loại mối ghép khác (nếu
có) phải chắc chắn.
2.1.5. Khung có khả
năng chống han gỉ bằng cách sử dụng vật liệu chế tạo hoặc lớp phủ bảo vệ. Lớp
phủ bảo vệ (nếu có) không được bong tróc, phồng rộp.
2.1.6. Khung phải
được đóng mã nhận dạng khung trên chi tiết cố định của khung hoặc trên tấm kim
loại gắn cố định trên khung và phải là duy nhất. Mã nhận dạng khung có thể
trùng mã nhận dạng phương tiện (VIN). Trường hợp mã nhận dạng khung không trùng
với mã VIN, mã nhận dạng khung phải bao gồm các ký tự để nhận biết được nhà sản
xuất khung, dây chuyền sản xuất, kiểu dáng, năm sản xuất và số thứ tự sản xuất
(trừ trường hợp khung nhập khẩu để thay thế, bảo hành).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Khung phải
được thử nghiệm độ bền theo điểm 2.3.3 của Quy chuẩn này.
2.2.2. Sau khi thử
nghiệm độ bền khung theo điểm 2.3.3 của Quy chuẩn này, khung không bị biến
dạng, không bị nứt, gãy; các mối hàn, mối ghép không bị hư hỏng, phá hủy.
2.3.
Phương pháp thử
2.3.1. Quan sát để
kiểm tra bề mặt khung, mối hàn, bề mặt lớp phủ bảo vệ, mã nhận dạng khung.
2.3.2. Quan sát, dùng
tay lay, lắc để kiểm tra độ chắc chắn của mối ghép (nếu có).
2.3.3. Thử nghiệm độ
bền khung
Khung được thử nghiệm
trên thiết bị theo điểm 2.3.3.1 và 2.3.3.2 của Quy chuẩn này.
Quan sát để kiểm tra
tình trạng khung sau khi thử độ bền.
2.3.3.1. Thử nghiệm
độ bền khung với tải trọng tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1. Hình minh họa sơ đồ thử nghiệm độ bền
khung với tải trọng tĩnh
Trong đó, yêu cầu giá
trị của các lực:
F1 ≥ 7000 N; F2 ≥ 2500 N; F3 ≥ 2000 N
Duy trì đồng thời lực
tác dụng của F1, F2, F3 lên khung trong thời
gian ít nhất 15 phút.
2.3.3.2. Thử độ bền
khung với tải trọng động
Khung được thử nghiệm
trên thiết bị theo một trong hai phương pháp như hình 2 hoặc hình 3 dưới đây.
Phương pháp 1. Thử
trên thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và quả lô
Hình 2. Hình minh họa sơ đồ thiết bị tạo dao
động bằng vấu cam và quả lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1 là tổng khối lượng
người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng.
P2 là tổng khối lượng
các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung.
Đường kính quả lô: ≥
750 mm
Chiều cao vấu cam: từ
15 mm đến 25 mm
Số vấu cam: ≥ 2
Số chu kỳ thử: tối
thiểu 5 x 105
chu kỳ
Vận tốc vòng n: từ
120 vòng/phút đến 160 vòng/phút
Phương pháp 2. Thử
trên thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và con đội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P1 là tổng khối lượng
người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng.
P2 là tổng khối lượng
các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung.
Chiều cao vấu cam h:
từ 15 mm đến 25 mm
Số chu kỳ thử: tối
thiểu 5 x 105
chu kỳ
Vận tốc vòng n: từ
120 vòng/phút đến 160 vòng/phút
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Phương thức kiểm
tra, thử nghiệm, chứng nhận
Khung nhập khẩu, sản
xuất lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đăng ký thử
nghiệm, cơ sở đăng ký cung cấp tài liệu kỹ thuật và mẫu thử như sau:
3.2.1. Tài liệu kỹ
thuật
3.2.1.1. Bản vẽ tổng
thể của khung, thể hiện được thông số kỹ thuật cơ bản của ống cổ, thân chính,
thân khung.
3.2.1.2. Bản đăng ký
thông số kỹ thuật gồm ít nhất các thông tin được quy định tại Phụ lục của Quy
chuẩn này.
3.2.2. Mẫu thử
01 khung thành phẩm
đã có mã nhận dạng khung.
01 khung thành phẩm
đã có mã nhận dạng khung, được lắp hệ thống treo, hệ thống chuyển động, hệ
thống điều khiển và yên xe.
3.3. Báo cáo thử
nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có
trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại khung
đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng
ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra,
thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn
này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu
được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
PHỤ LỤC
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT VÀ MÃ NHẬN DẠNG KHUNG
1. Tên cơ sở đăng ký
thử nghiệm: ......................................................................
2. Nhãn hiệu (nếu
có):
.........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tổng khối lượng
người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng (P1):
.....................................................................................................................
5. Tổng khối lượng
các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung (P2):
..........................................................................................................
6. Tổng khối lượng
các chi tiết tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung đối với mẫu đưa đi
thử nghiệm:...........................................................................
7. Khối lượng khung:
...........................................................................................
8. Vật liệu cơ sở chế
tạo khung: .........................................................................
9. Ảnh chụp khung, có
thể hiện được kiểu dáng khung và vị trí mã nhận dạng khung
Hình minh họa ảnh chụp khung và vị trí mã
nhận dạng khung
10. Giải thích mã
nhận dạng khung: ...................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66