QCVN
116:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÔNG TRÌNH
KIỂM SOÁT TẢI TRỌNG XE TRÊN ĐƯỜNG BỘ
National
Technical Regulation for Weigh Station on Road
Lời nói đầu
QCVN 116:2024/BGTVT
do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành theo Thông tư số 56/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QCVN 116:2024/BGTVT
thay thế QCVN 66:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm kiểm tra tải
trọng xe được ban hành theo Thông tư số 28/2024/TT-BGTVT ngày 23 tháng 7 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
MỤC
LỤC
1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Đối tượng áp
dụng
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.4. Các từ viết tắt
2. Quy định về kỹ thuật
2.1. Tài liệu viện
dẫn
2.2. Các bộ phận tối
thiểu bắt buộc phải có của công trình KSTTX
2.3. Yêu cầu thiết kế
công trình KSTTX
2.4. Yêu cầu thiết kế
quy trình kỹ thuật công trình KSTTX
2.5. Yêu cầu đối với
kết cấu hạ tầng công trình KSTTX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Yêu cầu đối với
hệ thống thiết bị chính của công trình KSTTX
2.8. Yêu cầu đối với
hệ thống thiết bị khác của công trình KSTTX
2.9. Yêu cầu về dữ
liệu cân
3. Quy định về quản
lý
4. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
5. Tổ chức thực hiện
PHỤ LỤC A - Sơ đồ
minh họa công trình KSTTX
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÔNG TRÌNH KIỂM SOÁT TẢI TRỌNG XE TRÊN ĐƯỜNG BỘ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Quy định chung
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu hạ tầng, hệ thống thiết bị và dữ
liệu thu thập được của công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng, nâng
cấp, cải tạo, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, đánh giá sự phù hợp công
trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ.
1.3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Công trình
kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ (sau đây gọi là công trình kiểm soát tải
trọng xe): là công trình được xây dựng, lắp đặt hệ thống cân động cố định ở một
vùng cân để tự động đo lường trực tiếp và chính xác tải trọng trục xe, khối
lượng toàn bộ của xe tham gia giao thông trên đường bộ nhằm thu thập, phân
tích, đánh giá tác động của tải trọng trục xe, khối lượng toàn bộ của xe đến an
toàn công trình, an toàn giao thông đường bộ; phát hiện vi phạm, xử lý theo quy
định của pháp luật;
1.3.2. Hệ thống cân
động: là cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới có khả năng cân động để tự động đo
lường trực tiếp và chính xác tải trọng trục xe, khối lượng toàn bộ của xe tham
gia giao thông trên đường bộ khi đi qua vùng cân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Vùng cân: là
vùng gồm bộ phận nhận tải (vùng lắp đặt thiết bị cân) và đường dẫn ở cả hai
phía của bộ phận nhận tải;
1.3.5. Dữ liệu thu
thập từ công trình kiểm soát tải trọng xe (sau đây gọi là dữ liệu cân): bao gồm
tên công trình kiểm soát tải trọng xe, lý trình, làn xe chạy, tốc độ xe và thời
gian xe qua cân, thông tin chủ sở hữu phương tiện, biển số xe, hình ảnh chụp
biển số xe, kết quả cân khối lượng từng trục, cụm trục xe, khối lượng toàn bộ
của xe, loại xe, tổng số trục xe, cấu trúc trục xe, khoảng cách trục xe, khối
lượng bản thân của ô tô, sơmi rơ moóc, rơ moóc, khối lượng kéo theo cho phép
của ô tô, khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông của ô tô,
sơmi rơ moóc, rơ moóc, khối lượng của tổng số người cho phép ngồi trên xe, kết
quả so sánh tải trọng trục xe, khối lượng toàn bộ của xe so với quy định về tải
trọng và các thông tin cần thiết khác;
1.3.6. Hệ thống công
nghệ thông tin của công trình kiểm soát tải trọng xe: bao gồm hệ thống phần mềm
tự động nhận diện biển số xe qua hình ảnh camera, phần mềm xử lý dữ liệu cân,
hệ thống truyền dẫn dữ liệu, hệ thống máy tính, máy chủ và các phần mềm, thiết
bị phụ trợ.
1.4. Các từ viết tắt
VIẾT
TẮT
TÊN
TỪ VIẾT TẮT
ĐBVN
Đường bộ Việt Nam
ĐLVN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTVT
Giao thông vận tải
KSTTX
Kiểm soát tải trọng
xe
PTZ
Pan - Tilt - Zoom
(Quay - Nghiêng - Phóng to)
QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
TCVN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
báo VMS
Variable Message
Sign (Biển báo giao thông có thông tin thay đổi)
IP
International
Protection (Chỉ số chuẩn quốc tế về mức độ chống bụi và chống nước của thiết
bị)
2.
Quy định về kỹ thuật
2.1.
Tài liệu viện dẫn
SỐ
HIỆU
TÊN
TÀI LIỆU
TCVN 4054:2005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9385:2012
Tiêu chuẩn quốc gia
về chống sét cho các công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và
bảo trì hệ thống
TCVN 9358:2012
Tiêu chuẩn quốc gia
về lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu
chung
QCVN 41:2024/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về báo hiệu đường bộ
QCVN 117:2024/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về đường bộ cao tốc
ĐLVN 225:2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐLVN 48:2015
Cân kiểm tra tải
trọng xe cơ giới - Quy trình kiểm định
2.2.
Các bộ phận tối thiểu bắt buộc phải có của công trình KSTTX
2.2.1. Hệ thống cân
động.
2.2.2. Hệ thống
camera nhận diện biển số xe (biển số trước, biển số sau), giám sát làn (chụp
hình ảnh phía trước, hình ảnh phía sau và hình ảnh toàn cảnh xe, phát hiện vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ của xe) và giám sát toàn cảnh (giám sát bảo vệ
an ninh, trật tự và giao thông vùng cân).
2.2.3. Hệ thống phần
mềm xử lý dữ liệu cân và phần mềm tự động nhận diện biển số xe qua hình ảnh
camera.
2.2.4. Máy chủ và hệ
thống lưu trữ.
2.2.5. Hệ thống báo
hiệu đường bộ.
2.2.6. Hệ thống cấp
điện (bao gồm hệ thống cấp điện dự phòng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8. Hệ thống chống
sét.
2.2.9. Hệ thống tiếp
đất cho toàn bộ thiết bị.
2.2.10. Phòng kỹ
thuật hoặc tủ kỹ thuật chứa thiết bị vận hành hệ thống.
2.3.
Yêu cầu thiết kế công trình KSTTX
2.3.1. Khi thiết kế
phải căn cứ vào địa hình và tình hình giao thông thực tế trên tuyến để lựa chọn
vị trí đặt cân phù hợp; bố trí trên các tuyến đường bộ, đường cao tốc, cửa ngõ
giao thông, nơi xuất phát các nguồn hàng, trạm thu phí, đường nhánh kết nối vào
đường cao tốc, vị trí trước khi vào đường cao tốc cần phải KSTTX theo tình hình
giao thông thực tế.
2.3.2. Có giải pháp
ngăn ngừa xe quá tải trọng đi vào đường cao tốc (bố trí đường nhánh để phương
tiện vi phạm di chuyển ra khỏi đường cao tốc, bố trí hệ thống camera giám sát
phương tiện vi phạm di chuyển ra khỏi đường cao tốc); có thể kiểm soát các xe
lưu thông trên đường bộ, ngăn ngừa các xe thuộc đối tượng kiểm soát tải trọng
đi tránh vùng đặt cân.
2.3.3. Có giải pháp
bảo đảm an toàn giao thông, duy trì khoảng cách giữa các xe để đảm bảo trong
vùng đặt thiết bị cân chỉ cho từng xe đi vào trên mỗi làn xe nhằm tránh các xe
che khuất biển số của nhau hoặc làm sai lệch kết quả cân.
2.3.4. Thiết bị cân
tự động có thể tự động kiểm tra tình trạng hoạt động của từng thiết bị cảm biến
cân (sensor), phát hiện vị trí chính xác của thiết bị cảm biến cân bị hỏng (nếu
có).
2.3.5. Phải thiết kế
hệ thống phần mềm xử lý dữ liệu cân có tính năng lập, gửi, lưu trữ tự động
thông qua phần mềm của thiết bị cân KSTTX và hệ thống camera.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7. Sơ đồ minh họa
công trình KSTTX tại Phụ lục A của Quy chuẩn này.
2.4.
Yêu cầu thiết kế quy trình kỹ thuật công trình KSTTX
2.4.1. Trước và trong
vùng cân phải thiết kế hệ thống báo hiệu đường bộ để bảo đảm xe chạy đúng tốc
độ cho phép, giữ khoảng cách giữa các xe, chuyển làn theo biển báo hiệu đường
bộ và vạch sơn, không dừng xe và đỗ xe trái phép.
2.4.2. Trong vùng
cân, phải thiết kế hệ thống cân động để tự động đo lường (cân) khối lượng từng
trục bánh xe, nhận diện biển số xe, xác định một số thông số kỹ thuật của xe
(loại xe, tổng số trục xe, cấu trúc trục xe, khoảng cách trục xe, khối lượng
bản thân của xe (bao gồm xe ô tô, sơmi rơ moóc, rơ moóc), khối lượng của tổng
số người cho phép ngồi trên xe, khối lượng kéo theo cho phép của xe, khối lượng
hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe), ghi nhận các trường
hợp có dấu hiệu vi phạm quy tắc giao thông của xe, lưu trữ và truyền dữ liệu về
phần mềm xử lý dữ liệu cân.
2.4.3. Sau vùng cân
phải bố trí biển báo VMS, camera, hệ thống cảnh báo gồm đèn quay màu đỏ và còi
báo động, các biển báo mũi tên chỉ dẫn hướng xe di chuyển hoặc nhân viên công
trình KSTTX (nếu có) để hướng dẫn xe tiếp tục lưu thông hoặc yêu cầu, giám sát
đi theo làn đường di chuyển ra khỏi đường cao tốc hoặc vào khu vực xử lý (nếu
có) nếu quá tải trọng.
2.4.4. Phải thiết kế
bảo đảm phát hiện, thu thập hình ảnh, dữ liệu làm cơ sở xử lý các tình huống
khi người điều khiển xe không chấp hành KSTTX thông qua các hình thức sau:
2.4.4.1. Che biển số
xe để thiết bị nhận diện biển số không đọc được biển số xe;
2.4.4.2. Che hoặc làm
bẩn hoặc để bẩn hoặc làm cong vênh một phần biển số xe hoặc các hành động làm
cho hệ thống nhận diện sai hoặc không đầy đủ hoặc thừa, thiếu ký tự biển số xe;
2.4.4.3. Chạy lệch
làn xe hoặc chạy với tốc độ nhanh hơn hoặc chậm hơn tốc độ theo quy định tại
công trình KSTTX;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.
Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng công trình KSTTX
2.5.1. Đoạn đường
trong vùng cân có chiều dài ≥ 65 m, bao gồm vùng lắp đặt thiết bị cân có chiều
dài ≥ 5 m, trước vùng lắp đặt thiết bị cân có chiều dài ≥ 35 m, sau vùng lắp
đặt thiết bị cân có chiều dài ≥ 25 m.
2.5.2. Mặt đường
trong vùng cân bằng bê tông xi măng, chất lượng thi công mặt đường phải đảm bảo
các yêu cầu về cường độ, độ nhám và độ bằng phẳng; mặt phẳng trong vùng cân
(bao gồm cơ cấu nhận tải) phải đảm bảo có cao độ sai lệch ≤ 10 mm (theo quy
định tại ĐLVN 225:2015), đáp ứng yêu cầu hoạt động ổn định, chính xác và bền
vững của thiết bị cân; vị trí có gắn các cảm biến đo lường và khu vực lân cận
phải có kết cấu đảm bảo sức chịu tải cao hơn bình thường. Tải trọng thiết kế
khi tính toán chiều dày kết cấu mặt đường bê tông xi măng phải căn cứ mức độ dự
báo quá tải trên đường nhưng tối thiểu phải đảm bảo với quy mô giao thông cấp
rất nặng. Mặt đường trong vùng cân có thể bằng bê tông nhựa nếu đáp ứng với yêu
cầu, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất nhưng phải tính toán bảo đảm sức chịu
tải khi có xe tải nặng đi qua, đáp ứng yêu cầu hoạt động ổn định, chính xác và
bền vững cho thiết bị cân.
2.5.3. Đoạn đường
vùng lắp đặt thiết bị cân đảm bảo độ dốc dọc ≤ 1%, đoạn đường trước và sau vị
trí lắp đặt thiết bị cân đảm bảo độ dốc dọc ≤ 2%, độ dốc ngang ≤ 3%, bán kính
cong đoạn đường vùng cân > 1.000 m.
2.5.4. Khoảng cách
trước và sau đường bê tông xi măng vùng cân ≥ 5 m phải làm đoạn chuyển tiếp cho
mặt đường khi độ cứng thay đổi từ mặt đường nhựa sang mặt đường bê tông xi
măng, hạn chế lún không đều, làm ảnh hưởng đến chuyển vị hoặc biến dạng của
đoạn đường gắn thiết bị đo lường.
2.5.5. Khu vực vùng
cân phải bảo đảm yêu cầu về thoát nước, không bị ngập nước thiết bị cân khi có
mưa và không bị úng ngập cục bộ; thiết kế đảm bảo hoạt động chính xác của thiết
bị cân và phát huy tác dụng hệ thống an toàn giao thông.
2.5.6. Phân cách giữa
các làn xe:
2.5.6.1. Phân cách
giữa các làn đường dành cho xe ô tô tại vị trí vùng cân bằng vạch sơn liền (có
thể kết hợp đinh phản quang) hoặc trụ dẻo sơn phản quang hoặc dải phân cách
cứng nhằm dẫn hướng và bắt buộc các xe phải đi đúng làn đường, đảm bảo an toàn;
2.5.6.2. Phân cách
giữa làn đường dành cho xe ô tô và làn đường dành cho xe máy và xe đạp bằng hộ
lan tôn sóng hai mặt kết hợp trụ dẻo hoặc vạch sơn liền (có thể kết hợp đinh
phản quang) hoặc giải pháp phù hợp nhằm dẫn hướng và bắt buộc các xe phải đi
đúng làn đường, đảm bảo an toàn giao thông, chống va cả hai mặt để giảm thiểu
gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.7. Các giá long
môn:
2.5.7.1. Giá long môn
số 1: đặt trước và cách giá long môn số 2 tối thiểu 50 m, trên giá long môn có
gắn các biển báo phân làn đường, loại xe, cự ly tối thiểu giữa các xe, biển báo
cấm dừng xe, cấm đỗ xe, tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu cho phép xe đi qua vùng
cân;
2.5.7.2. Giá long môn
số 2: đặt cách điểm đầu vùng lắp đặt thiết bị cân tối thiểu 15 m, trên giá có
gắn các biển báo hiệu về cự ly tối thiểu giữa các xe, tốc độ tối đa, tốc độ tối
thiểu cho phép xe đi qua vùng cân, biển báo cấm dừng xe, cấm đỗ xe và đèn chớp
vàng, camera đọc biển số sau của xe, camera giám sát làn và đèn chiếu sáng;
2.5.7.3. Giá long môn
số 3: đặt cách điểm cuối vùng lắp đặt thiết bị cân tối thiểu 15 m, trên giá có
gắn camera đọc biển số trước của xe, camera giám sát làn, camera giám sát toàn
cảnh (bao gồm cả giám sát hình ảnh xe tuân thủ biển báo giao thông khi nhận
được cảnh báo quá tải trọng) và đèn chiếu sáng;
2.5.7.4. Giá long môn
phải được tính toán để đảm bảo sức chịu tải, độ ổn định làm việc của các trang
thiết bị lắp đặt trên giá. Tĩnh không của các giá long môn ≥ 5,5 m (kể cả điểm
thấp nhất của các biển báo, trang thiết bị gắn trên giá);
2.5.7.5. Trường hợp
có giải pháp không cần bố trí giá long môn số 1 hoặc giá long môn số 3 thì các
thiết bị của giá long môn không bố trí phải được lắp đặt ở giá long môn số 2
hoặc cột, cần vươn để bảo đảm khả năng làm việc của camera chụp hình ảnh biển
số trước, biển số sau của xe, camera giám sát toàn cảnh và các thiết bị khác
(nếu có).
2.5.8. Các cột lắp
đặt tủ điện, tủ kỹ thuật chứa thiết bị máy tính, hệ thống truyền dẫn dữ liệu,
thiết bị điều khiển treo trên cột và biển báo VMS đặt trong hành lang an toàn
giao thông đường bộ hoặc cần vươn, giá long môn theo thiết kế của dự án được
phê duyệt.
2.5.9. Có thiết kế
giải pháp ngăn ngừa xe quá tải trọng đi vào đường cao tốc, đường nhánh ra khỏi
đường cao tốc với kết cấu mặt đường và biển báo giao thông phù hợp (bao gồm cả
biển báo VMS, đèn quay màu đỏ, còi báo động) cho xe quá tải trọng di chuyển ra
ngoài phạm vi đường cao tốc để khắc phục vi phạm và xử lý theo quy định. Đường
nhánh ra khỏi đường cao tốc phải được tính toán cách điểm cuối vùng lắp đặt
thiết bị cân với khoảng cách phù hợp, đảm bảo xe quá tải trọng sau khi nhận
được thông tin từ biển báo VMS có thể di chuyển vào đường nhánh ra khỏi đường
cao tốc an toàn, đáp ứng khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe theo quy
định. Các biển báo cần thiết phải được đặt trước và sau khi vào đường nhánh để
đảm bảo an toàn giao thông.
2.5.10. Quá trình
thiết kế kết cấu mặt đường phải tính toán sử dụng chung tối đa các kết cấu hạ
tầng, thiết bị đã có ở trạm thu phí hoặc công trình đường bộ hiện hữu (đường bê
tông xi măng, giá long môn, biển báo phân làn xe, hệ thống camera, các thiết bị
phụ trợ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1. Việc thiết kế,
bố trí báo hiệu đường bộ tại công trình KSTTX phải tuân thủ theo QCVN
41:2024/BGTVT và Quy chuẩn này.
2.6.2. Báo hiệu đường
bộ phía trước công trình KSTTX: phía trước lý trình đầu của đoạn đường có công
trình KSTTX, ở cự ly cách vùng cân tối thiểu 01 km và 500 m (nếu không có nút
giao) phải đặt tổ hợp biển báo hiệu thông báo khoảng cách đến vị trí vùng cân.
Trường hợp phía trước lý trình đầu có nút giao với khoảng cách nhỏ hơn 01 km,
chỉ đặt một tổ hợp biển báo về khoảng cách đến vị trí vùng cân ở ngay sau nút
giao. Tổ hợp biển báo đặt trên giá long môn, cần vươn hoặc cột bên đường bao
gồm Biển số I.427(b) hoặc Biển số IE.463 (đối với đường cao tốc), nội dung biển
“CÔNG TRÌNH KSTTX” kèm theo Biển số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu”
theo QCVN 41:2024/BGTVT.
Hình
1. Minh họa biển báo khoảng cách đến công trình KSTTX
(số
ghi trên biển báo S.502 tùy thuộc vào cự ly thực tế đến công trình KSTTX)
2.6.3. Báo hiệu tại
công trình KSTTX: tại lý trình đầu của công trình KSTTX, đặt biển báo số I.427b
hoặc Biển số IE.463 (đối với đường cao tốc) theo QCVN 41:2024/BGTVT trên giá
long môn, cần vươn hoặc cột bên đường, nội dung biển báo “CÔNG TRÌNH KSTTX”.
Hình
2. Minh họa biển báo tại công trình KSTTX
2.6.4. Biển báo cự ly
tối thiểu giữa các xe: trên giá long môn số 1 và số 2 cần phải đặt biển báo số
P.121 theo QCVN 41:2024/BGTVT để khống chế cự ly tối thiểu giữa các xe lưu
thông liền kề nhằm đảm bảo độ chính xác của hệ thống quan sát, nhận diện biển
số xe. Giá trị cự ly khống chế cụ thể tùy thuộc tính năng yêu cầu của hệ thống
thiết bị nhận diện áp dụng và quy định của pháp luật về khoảng cách an toàn tối
thiểu giữa hai xe. Trước và sau vùng lắp đặt thiết bị cân bố trí Vạch 7.8 “Vạch
xác định khoảng cách xe trên đường” và Biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai
xe” theo QCVN 41:2024/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3. Minh họa vạch xác định khoảng cách xe trên đường
(Số
ghi trên hình chỉ là ví dụ)
Hình
4. Minh họa biển báo cự ly tối thiểu giữa hai xe
(Số
ghi 30m trên biển báo chỉ là ví dụ)
2.6.5. Báo hiệu phân
làn xe: trên giá long môn số 1 đặt Biển số R.412f “Làn đường dành cho xe ô tô”
và Biển số R.412g “Làn đường dành cho xe máy và xe đạp” để phân chia làn dành
cho xe ô tô, xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ
khác) để các xe chạy đúng làn đường trước khi vào vùng cân. Trường hợp cần phân
làn riêng cho các loại xe tải thì sử dụng Biển số R.412c "Làn đường dành
cho xe ô tô tải" hoặc các biển báo phù hợp theo QCVN 41:2024/BGTVT.
(a)
Biển số 412f “Làn đường dành cho xe ô tô”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c)
Biển số R.412c “Làn đường dành cho xe ôtô tải”
Hình
5. Minh họa biển báo phân làn đường dành cho các xe qua vùng cân
2.6.6. Báo hiệu tốc
độ tối đa và tốc độ tối thiểu cho phép các phương tiện qua vùng cân: trên giá
long môn số 1 và số 2 đặt Biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” và Biển số
R.306 “Tốc độ tối thiểu cho phép” theo QCVN 41:2024/BGTVT để áp dụng cho các xe
cần kiểm soát tải trọng xe đi qua vùng cân trong dải tốc độ nhất định nhằm đạt
kết quả đo lường chính xác.
Hình
6. Minh họa biển báo tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu cho phép các phương tiện
qua vùng cân (các số là ví dụ minh họa)
2.6.7. Báo hiệu cấm
dừng xe và đỗ xe: trên giá long môn số 1 và số 2 đặt biển báo P.130 “Cấm dừng
xe và đỗ xe” theo QCVN 41:2024/BGTVT.
Hình
7. Minh họa biển báo “Cấm dừng xe và đỗ xe”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8. Minh họa đèn chớp vàng
2.6.9. Biển báo VMS:
bao gồm các biển báo điện tử đặt trên giá long môn hoặc cột hoặc cần vươn sau
vùng cân để thông tin giá trị cân khối lượng trục xe, tổng khối lượng xe tương
ứng với biển số xe; hướng dẫn xe tiếp tục hành trình hoặc ra khỏi đường cao tốc
hoặc vào khu vực chỉ định để xử lý quá tải trọng xe. Vị trí lắp đặt biển báo
VMS phải tính toán để lái xe có thể quan sát tốt nhất và nhận được đầy đủ thông
tin.
2.6.9.1. Các thông
báo chuẩn bao gồm:
(1) Biển số kết hợp
với tải trọng trục đơn thứ n; (2) Biển số kết hợp với tải trọng trục kép thứ n;
(3) Biển số kết hợp với tải trọng trục ba thứ n; (4) Biển số kết hợp với tổng
khối lượng xe.
2.6.9.2. Báo hiệu các
hướng đi thích hợp:
(1) Trường hợp xe
không vi phạm thì biển báo VMS hiển thị dòng chữ màu xanh “XE KHÔNG VI PHẠM,
TIẾP TỤC HÀNH TRÌNH”;
(2) Trường hợp xe vi
phạm thì biển báo VMS hiển thị dòng chữ màu đỏ “XE VI PHẠM TẢI TRỌNG, YÊU CẦU
ĐI RA KHỎI ĐƯỜNG CAO TỐC” hoặc “XE VI PHẠM TẢI TRỌNG, YÊU CẦU ĐI VÀO KHU VỰC XỬ
LÝ” và bố trí hệ thống cảnh báo gồm đèn quay màu đỏ và còi báo động, bố trí các
biển báo mũi tên chỉ dẫn hướng xe di chuyển.
2.6.10. Báo hiệu tại
các khu vực khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.10.2. Tại nút
giao chuyển hướng và các nút giao nhập làn, cần phải xem xét bố trí các biển
báo chỉ hướng, báo nguy hiểm và biển cấm phù hợp trên các giá long môn hoặc
cột, cần vươn trên cơ sở thiết kế của công trình KSTTX và theo QCVN
41:2024/BGTVT;
2.6.10.3. Các vị trí
trên mặt đường, cần thiết kế sơn kẻ các mũi tên chỉ hướng phù hợp với QCVN
41:2024/BGTVT.
2.7.
Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị chính của công trình KSTTX
2.7.1. Hệ thống cân
động:
2.7.1.1. Tự động đo
lường trực tiếp và chính xác khối lượng từng trục, cụm trục xe và khối lượng
toàn bộ của xe tham gia giao thông trên đường bộ khi đi qua vùng cân với tốc độ
nằm trong khoảng từ 03 km/h đến 120 km/h hoặc tốc độ tối đa phù hợp với tốc độ
thiết kế của đường bộ;
2.7.1.2. Phải phê
duyệt mẫu và kiểm định tối thiểu có cấp chính xác F10 theo quy định của pháp
luật về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2; đảm bảo duy trì độ chính xác,
ổn định, tin cậy, bền vững giữa hai chu kỳ kiểm định;
2.7.1.3. Tự động phát
hiện chính xác loại xe, cấu trúc trục xe, khoảng cách trục xe, tốc độ xe chạy,
thời gian, địa điểm khi xe chạy qua cân;
2.7.1.4. Kiểm soát xe
qua cân để cân khối lượng trục ≥ 30 tấn nhưng phải tính toán thiết kế đảm bảo
sức chịu tải và tránh hư hỏng thiết bị cân do xe quá tải trọng gây ra;
2.7.1.5. Phải chống
nước tối thiểu đạt chuẩn IP68 trở lên, hoạt động 24/24h trong mọi điều kiện
thời tiết, hoạt động độc lập khi mất kết nối với trung tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3. Camera giám
sát toàn cảnh là loại camera PTZ quan sát cả ngày lẫn đêm, chống nước tối thiểu
đạt chuẩn IP66 trở lên; thực hiện giám sát an ninh, trật tự và trật tự giao
thông vùng cân hoạt động 24/24h trong mọi điều kiện thời tiết. Vị trí lắp đặt
camera phải được tính toán đảm bảo hiệu quả quan sát cao nhất.
2.7.4. Hệ thống phần
mềm xử lý dữ liệu cân và phần mềm tự động nhận diện biển số xe qua hình ảnh
camera được tích hợp thành một hệ thống tự động, tích hợp toàn bộ các thông
tin, dữ liệu thu được; truy xuất thông tin dữ liệu đăng ký, đăng kiểm của xe
trong cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc cơ sở dữ liệu
của các cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký xe, đăng kiểm phương tiện; xác định
được các thông số, dữ liệu cân khối lượng xe, phân loại xe, thời gian, tốc độ,
địa điểm xe qua thiết bị cân, làn đường đặt thiết bị cân, nhận diện biển số xe,
phân tích các hình ảnh hoặc tín hiệu để phát hiện các xe vi phạm quy tắc giao
thông đường bộ, thống kê, báo cáo; đáp ứng yêu cầu liên kết, truyền dẫn, khai
thác và sử dụng dữ liệu cân của cơ quan quản lý công trình KSTTX và cơ quan
quản lý có thẩm quyền; bảo đảm tính toàn vẹn, đầy đủ và liên tục của dữ liệu
cân.
2.7.5. Hệ thống chống
sét và hệ thống tiếp đất cho toàn bộ thiết bị công trình KSTTX phải đáp ứng yêu
cầu của TCVN 9385:2012 và TCVN 9358:2012.
2.8.
Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị khác của công trình KSTTX
2.8.1. Máy chủ và hệ
thống lưu trữ phải đáp ứng việc xử lý và lưu trữ dữ liệu cân (về kết quả cân,
tập tin video giám sát làn; các tập tin hình ảnh chụp phương tiện lưu thông qua
công trình KSTTX) tối thiểu 01 năm và đáp ứng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
để phục vụ cho công tác hậu kiểm; riêng đối với các trường dữ liệu cân sử dụng
cho mục đích thu thập, phân tích, đánh giá tác động của tải trọng xe đến an
toàn đường bộ (không bao gồm trường dữ liệu hình ảnh xe) phải lưu trữ tối thiểu
10 năm. Phần mềm máy tính phải được bảo đảm an toàn thông tin theo quy định,
không thể can thiệp, sửa chữa, thay đổi kết quả thu được từ hệ thống thiết bị
cân, kiểm soát quyền truy cập sử dụng, bảo đảm tính toàn vẹn, đầy đủ và liên
tục của dữ liệu cân.
2.8.2. Máy tính làn
(nếu có) phải là loại máy tính công nghiệp có tốc độ xử lý và hoạt động ổn định
trong môi trường làm việc khắc nghiệt ngoài hiện trường (như nhiệt độ, độ ẩm,
bụi bẩn, ăn mòn, mưa, gió, bão); cấu hình của máy tính phải đáp ứng yêu cầu
thiết kế, bảo đảm tính toàn vẹn, đầy đủ và liên tục của dữ liệu cân.
2.8.3. Hệ thống
truyền dẫn dữ liệu phải có chế độ dự phòng, đảm bảo yêu cầu làm việc liên tục
không gây sự cố cho hệ thống thiết bị công trình KSTTX; có thể kết nối đồng bộ
và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan quản lý có liên quan.
2.8.4. Hệ thống cung
cấp nguồn phải đảm bảo hoạt động 24/24h không bị gián đoạn và tự động chuyển
nguồn cấp điện. Thiết bị lưu điện phục vụ cung cấp điện năng cho máy tính và
các thiết bị khác ở tình huống mất điện sử dụng ắc-quy ngoài với dung lượng có
thể thay đổi được. Công suất và dung lượng của thiết bị lưu điện cần lựa chọn
phù hợp để đáp ứng sự làm việc liên tục của các thiết bị nói trên trong thời
gian chờ nguồn điện dự phòng hoạt động.
2.8.5. Tủ kỹ thuật
phải là loại tủ chuyên dùng ngoài trời đạt tối thiểu IP54, có hệ thống cách
nhiệt, thông gió cưỡng bức, có khóa cửa và có hệ thống cảnh báo từ xa khi mở
cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.7. Hệ thống công
nghệ thông tin phải đáp ứng yêu cầu an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ theo
quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng; bảo đảm kiểm soát quyền truy
cập dữ liệu, không thể can thiệp, sửa chữa, thay đổi dữ liệu kết quả thu được
từ hệ thống thiết bị cân, kể cả hình ảnh thu được từ hệ thống camera.
2.9.
Yêu cầu về dữ liệu cân
2.9.1. Dữ liệu cân
của từng lần cân KSTTX được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử.
2.9.2. Dữ liệu cân
được kết nối, chia sẻ được với Trung tâm chỉ huy giao thông và các cơ quan quản
lý có liên quan theo quy định. Phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy
định của Luật Giao dịch điện tử (kết nối, chia sẻ qua các hệ thống trung gian
hoặc kết nối trực tiếp giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khi các hệ
thống trung gian chưa sẵn sàng hoặc cơ quan chủ quản hệ thống trung gian xác
định hệ thống trung gian không đáp ứng được yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ
liệu).
2.9.3. Kết quả đánh
giá dữ liệu cân của một công trình KSTTX trong một thời gian hoặc số lần thử
nghiệm nhất định phải bảo đảm độ chính xác tối thiểu 93% (trừ trường hợp biển
số bị che, khuất, bẩn, cong vênh nên không nhận diện được, biển số không đúng
quy định, xe chạy lệch làn, chạy nối đuôi nhau ở cự ly quá gần, chạy nhanh hơn
hoặc chậm hơn tốc độ quy định tại công trình KSTTX, không truy xuất được dữ
liệu đăng ký, đăng kiểm phương tiện do lỗi khách quan).
3.
Quy định về quản lý
3.1. Công trình KSTTX
khi đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động, khai thác, vận hành phải đáp ứng yêu
cầu theo quy định tại Quy chuẩn này.
3.2. Công bố hợp quy:
3.2.1. Công trình
KSTTX trước khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được công bố hợp quy đối với hệ
thống thiết bị tại khoản 2.7 và khoản 2.9 của Quy chuẩn này theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung
bởi Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Phương thức
đánh giá sự phù hợp đối với công trình KSTTX áp dụng theo phương thức 8 (được
quy định tại Phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012, được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN);
3.2.4. Khi được chứng
nhận hợp quy, tổ chức, cá nhân phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Giao
thông vận tải địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động kinh doanh.
4. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
4.1. Cục Đăng kiểm
Việt Nam có trách nhiệm kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện
theo quy định.
4.2. Tổ chức, cá nhân
đầu tư, quản lý, khai thác công trình KSTTX có trách nhiệm:
4.2.1. Căn cứ vào các
quy định của Quy chuẩn này để đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, quản lý, bảo
trì, đưa vào sử dụng, vận hành khai thác công trình KSTTX;
4.2.2. Thực hiện công
bố hợp quy đối với hệ thống KSTTX theo quy định tại Mục 3.2 của Quy chuẩn này;
đánh giá an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống công nghệ thông tin theo
quy định;
4.2.3. Kết nối, sử
dụng dữ liệu đăng ký xe, đăng kiểm phương tiện đúng quy định;
4.2.4. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu cân của công trình KSTTX với Trung tâm chỉ huy giao thông và các cơ
quan quản lý có liên quan theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Các Trạm kiểm
tra tải trọng xe được đầu tư, đưa vào hoạt động theo quy định tại QCVN
66:2024/BGTVT thì đổi tên thành công trình kiểm soát tải trọng xe theo quy định
của Quy chuẩn này.
5.2. Cục Đường bộ
Việt Nam có trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.3. Trường hợp các
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, văn bản pháp luật viện dẫn tại Quy
chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, văn bản pháp luật viện dẫn được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế đó./.
PHỤ
LỤC A - Sơ đồ minh họa công trình KSTTX
Hình
A-1: Sơ đồ minh họa mô hình chung công trình KSTTX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A-3: Sơ đồ minh họa mô hình công trình KSTTX
(01
làn, trước trạm thu phí)
Hình
A-4: Sơ đồ minh họa mô hình công trình KSTTX (nhiều làn, trước trạm thu phí)
Hình
A-5: Sơ đồ minh họa mô hình công trình KSTTX (01 làn, sau trạm thu phí)
Hình
A-6: Sơ đồ minh họa mô hình công trình KSTTX (nhiều làn, sau trạm thu phí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66