Chú
dẫn
|
|
|
Van
hãm hoạt động
|
1
|
Áp
suất ống hãm
|
|
Van
hãm có thể hoạt động
|
2
|
Áp
suất vận hành
|
|
Van
hãm không hoạt động
|
3
|
Vùng
độ không nhạy
|
|
|
4
|
Vùng
độ nhạy
|
|
|
5
|
Giới
hạn độ nhạy
|
|
|
6
|
Giới
hạn độ không nhạy
|
Hình 6 - Sơ đồ minh họa vùng và giới
hạn độ nhạy, độ không nhạy
2.1.14 Nạp
quá áp
Sự gia
tăng áp suất ống hãm trên mức áp suất vận hành để làm giảm thời gian nhả hãm
của đoàn tàu và/hoặc điều chỉnh áp suất buồng điều khiển của các van hãm trên
tất cả các phương tiện của đoàn tàu.
2.1.15 Thùng
gió phụ (bình chứa khí nén phụ)
Thiết bị
cấp khí nén cho xi lanh hãm khi thực hiện quá trình hãm.
2.1.16 Ống
hãm
Ống chứa
khí nén có khả năng điều khiển hãm đoàn tàu.
2.1.17 Buồng
điều khiển
Buồng điều
khiển chứa khí nén tạo ra áp suất trung gian theo áp suất ống hãm trong thời
gian không xảy ra tác dụng hãm. Buồng chứa này được cô lập với áp suất ống hãm
khi van hãm thực hiện tác dụng hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự giảm
hoàn toàn áp suất xi lanh hãm trong một thao tác nhả hãm thủ công.
2.1.19 Áp
suất xi lanh hãm lớn nhất
Áp suất xi
lanh hãm lớn nhất là áp suất xi lanh hãm đạt được sau khi hãm khẩn. Áp suất này
có thể đạt được khi hãm thường hoàn toàn (xem minh họa tại Hình 3).
2.1.20 Độ
nhạy điều khiển
Độ nhạy
điều khiển xác định khả năng của van hãm khi phản hồi chính xác và nhạy bén với
sự thay đổi áp suất ống hãm làm thay đổi áp suất xi lanh hãm tương ứng.
2.2 Ký
hiệu
t Thời gian
p Áp suất
2.3 Chữ
viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H Chế độ
hãm tàu hàng
3. Quy
định kỹ thuật
3.1 Yêu
cầu chung
3.1.1 Van
hãm khi kiểm tra, thử nghiệm theo Quy chuẩn này phải có các tài liệu kỹ thuật
sau:
a) Bản vẽ
mô tả kích thước hình học tổng thể van hãm của nhà sản xuất;
b) Bản đặc
tính kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng van hãm của nhà sản xuất;
c) Báo cáo
thử nghiệm van hãm trên bệ thử của nhà sản xuất;
d) Báo cáo
chạy thử nghiệm van hãm trên đường tại nước ngoài đối với van hãm có kiểu loại
mới lần đầu được sử dụng tại Việt Nam.
3.1.2 Đối với
các van hãm chỉ hoạt động ở chế độ hãm tàu khách K (hoặc chế độ hãm tàu hàng
H), chỉ áp dụng các chỉ tiêu đối với tàu khách (hoặc tàu hàng) theo quy định
của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Các
yêu cầu liên quan đến khả năng chịu áp suất
Van hãm
phải làm việc an toàn ở áp suất vận hành lớn nhất của hệ thống hãm.
3.3 Độ
kín
Độ kín của
van hãm phải thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra được quy định trong Phụ lục A của
Quy chuẩn này.
3.4 Tự
động hãm
Van hãm
phải có khả năng tự động hãm trong trường hợp bị mất áp suất ống hãm.
3.5 Khả
năng cấp khí nén bổ sung cho áp suất xi lanh hãm
Van hãm
phải có khả năng cấp bù lại mọi tổn thất của áp suất xi lanh hãm trong quá
trình tác dụng hãm.
3.6 Áp
suất vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Tính
năng hãm và nhả hãm
3.7.1 Nhả
hãm hoàn toàn
Van hãm
phải ở vị trí nhả hãm hoàn toàn khi áp suất xi lanh hãm là 0 bar.
3.7.2 Tác
dụng hãm và nhả hãm
Khi thay
đổi giá trị áp suất ống hãm, các chức năng hãm hoặc nhả hãm phải có tác dụng.
Van hãm
phải có tác dụng hãm khi giảm áp suất ống hãm và phải nhả hãm khi tăng áp suất
ống hãm. Van hãm phải có tính năng hãm sau:
a) Hãm
khẩn;
b) Tác
dụng hãm thường hoàn toàn;
c) Tác
dụng hãm thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhả hãm
hoàn toàn;
f) Nhả hãm
giai đoạn;
g) Bảo áp;
Van hãm
phải có khả năng kết hợp tác dụng hãm giai đoạn với nhả hãm giai đoạn.
3.7.3 Áp
suất xi lanh hãm lớn nhất
Van hãm
phải đạt được áp suất xi lanh hãm lớn nhất là 3,8 bar ± 0,1 bar khi giảm áp
suất ống hãm 1,5 bar ± 0,1 bar (tác dụng hãm thường hoàn toàn) từ áp suất vận
hành hiện có.
Van hãm
phải đạt được áp suất xi lanh hãm lớn nhất quy định khi tác dụng hãm khẩn.
3.7.4 Chế
độ hãm
Van hãm
phải hoạt động ở chế độ hãm tàu khách K hoặc cả chế độ hãm tàu hàng H và khách
K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.5.1 Van hãm
phải có thời gian tác dụng hãm theo chế độ hãm như sau:
a) Tàu
hàng: 18 s ÷ 30 s;
b) Tàu
khách: 4 s ÷ 6 s.
3.7.5.2 Van hãm
phải có thời gian nhả hãm theo chế độ hãm như sau:
a) Tàu
hàng: 45 s ÷ 60 s;
b) Tàu
khách: 15 s ÷ 20 s.
3.7.6 Độ
nhạy
Van hãm
phải tăng áp suất xi lanh hãm sau tối đa 3 s khi áp suất ống hãm giảm xuống 0,6
bar trong 6 s từ áp suất vận hành.
3.7.7 Độ
không nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.8 Độ
nhạy điều khiển
Van hãm
phải tạo ra mức tăng áp suất xi lanh hãm tối thiểu 0,1 bar khi giảm áp suất ống
hãm 0,1 bar và ngược lại, mức tăng áp suất ống hãm 0,1 bar phải tạo ra mức giảm
áp suất xi lanh hãm tối thiểu 0,1 bar. Việc này thực hiện cho dải áp suất ống
hãm đối với hãm thường.
3.7.9 Chức
năng nhả hãm thủ công
Nếu van
hãm có bộ phận để nhả hãm thủ công, bộ phận này phải có các chức năng sau:
a) Phải có
khả năng xả khí nén trong xi lanh hãm ra ngoài, và từ đó là nhả hãm hoàn toàn
sau khi tác dụng hãm;
b) Phải có
khả năng xả khí nén trong xi lanh hãm ra ngoài sau khi tạm thời cấp quá mức áp
suất ống hãm vượt quá áp suất vận hành gây ra hãm ngoài ý muốn khi trở về áp
suất vận hành.
Van hãm
phải không ảnh hưởng tới thùng gió phụ và áp suất ống hãm khi thực hiện chức
năng nhả hãm thủ công.
3.7.10 Bảo
vệ khi nạp quá áp suất ống hãm
3.7.10.1 Van hãm
phải có khả năng bảo vệ không gây ra tác dụng hãm khi nạp quá áp suất ống hãm
tối thiểu 1 bar trên áp suất vận hành và duy trì trong thời gian tối thiểu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) t = 10
s ở chế độ hãm tàu khách,
và sau đó
trở về áp suất làm việc bình thường.
t là thời
gian từ khi áp suất ống hãm bắt đầu tăng và khi bắt đầu giảm về lại áp suất vận
hành.
3.7.10.2 Áp
suất vận hành lớn nhất
Van hãm
phải có khả năng vận hành đúng quy định với áp suất cấp lên tới áp suất vận hành
lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất.
3.8 Thời
gian nạp khí nén ban đầu cho thùng gió phụ và buồng điều khiển
Van hãm
phải có thời gian nạp gió ban đầu:
a) Không
nhỏ hơn 50 s và không vượt quá 135 s cho thùng gió phụ từ 0 bar lên đến mức
dưới áp suất vận hành 0,2 bar;
b) Không
nhỏ hơn 150 s và không vượt quá 200 s cho buồng điều khiển từ 0 bar lên đến mức
dưới áp suất vận hành 0,2 bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van hãm
phải có các ký hiệu sau:
a) Kiểu
loại;
b) Nhà sản
xuất;
c) Năm sản
xuất;
d) Số nhận
dạng.
4. Quy
định quản lý
4.1 Van hãm
sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới sử dụng trên đầu máy, toa xe phải được kiểm
tra, thử nghiệm theo các quy định tại phụ lục A của Quy chuẩn này.
4.2 Việc
kiểm tra, chứng nhận van hãm sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới thực hiện theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
4.3 Trong
trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này có thay đổi,
bổ sung về các nội dung liên quan hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định trong văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tổ chức
đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
5.2 Các tổ
chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu van hãm có trách nhiệm công bố hợp
quy cho van hãm sau khi được kiểm tra, chứng nhận và đăng ký công bố hợp quy
tại Cục Đăng kiểm Việt Nam theo các quy định hiện hành.
Phụ lục A
Quy định kiểm tra, thử nghiệm van hãm
A.1. Quy
định chung
Các nội
dung kiểm tra, thử nghiệm dưới đây áp dụng đối với tất cả van hãm sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu mới sử dụng trên đầu máy, toa xe. Việc kiểm tra được thực hiện
với từng van trên bệ thử có tính năng tương tự như minh họa trong Phụ lục B.
A.2. Kiểm
tra, thử nghiệm các chức năng của van hãm
A.2.1 Điều
kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử
nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường, và không có nguồn cấp khí nén
nào khác ngoài đường cấp thông qua van hãm và áp suất cấp tối đa, khi đó nguồn
cấp được giữ liên tục ở mức áp suất đã quy định đảm bảo thực hiện được các phép
thử. Thùng gió phụ đảm bảo dung tích trong phạm vi 90 l đến 100 l.
Các thử
nghiệm phải được thực hiện ở các vị trí K và H. Đối với các van hãm chỉ có vị
trí K hoặc H, việc thử nghiệm sẽ thực hiện ở vị trí được quy định.
A.2.2 Thử
nghiệm tính năng nạp gió (khí nén) thùng gió phụ và buồng điều khiển (hoặc
thiết bị tương tự)
Khi lắp
van hãm lên bệ thử, đảm bảo các buồng của van hãm đã mở đường thông ra bên
ngoài (áp suất các buồng bằng 0).
Sau đó kết
nối van hãm với nguồn và cấp khí nén cho van hãm ở giá trị áp suất vận hành.
Yêu cầu:
Áp suất
nạp cho thùng gió phụ phải tăng từ 0 bar lên đến mức áp suất vận hành. Thời
gian nạp từ thời điểm áp suất nạp bắt đầu tăng và khi đạt đến 0,2 bar dưới mức
áp suất vận hành phải nằm trong dải từ 50 s đến 135 s (Xem hình A.1). Đồng thời
quan sát quá trình nạp gió của buồng điều khiển phải nằm trong dải từ 150 s đến
200 s.
Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất vận hành
4
Đường
áp suất nạp
Chú
ý: Đường cong nạp có thể có dạng không liên tục
2
0,2
bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian nạp cho thùng gió phụ
3
Đường
áp suất ống hãm
Hình A.1 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm tính năng nạp gió (khí nén) của van hãm
A.2.3 Thử
độ kín
Độ kín của
van hãm phải được thử nghiệm trên bệ thử. Thời gian đánh giá từng thử nghiệm
phải tối thiểu là trong 5 min, bắt đầu từ khi áp suất được ổn định sau các thay
đổi áp suất thông thường.
A.2.3.1 Thử
độ kín khi van hãm ở vị trí nhả hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắt kết
nối van hãm với nguồn cấp, kiểm tra độ kín của van hãm.
Yêu cầu:
Không có
rò rỉ khí nén ở các “Cửa kiểm tra” và các mối lắp ghép của van hãm.
A.2.3.2 Thử
độ kín sau khi giảm áp tối thiểu
Chờ van
hãm ổn định áp suất xi lanh hãm sau khi giảm áp ống hãm từ áp suất vận hành tối
thiểu 0,3 bar với tốc độ giảm 0,6 bar trong 6 s. Quá trình tăng áp suất xi lanh
hãm phải bắt đầu sau tối đa 3 s từ thời điểm áp suất ống hãm bắt đầu giảm.
Yêu cầu:
Không có
rò rỉ khí nén ở các “Cửa kiểm tra”.
A.2.3.3 Thử
độ kín sau khi tác dụng hãm thường
Chờ van
hãm ổn định áp suất xi lanh hãm sau tác dụng hãm thường khi áp suất ống hãm
dưới 1,2 bar so với áp suất vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
rò rỉ khí nén ở các “Cửa kiểm tra”.
A.2.3.4 Thử
độ kín sau khi tác dụng hãm khẩn
Chờ van
hãm ổn định áp suất xi lanh hãm đạt giá trị lớn nhất sau tác dụng hãm khẩn.
Yêu cầu:
Không có
rò rỉ khí nén ở các “Cửa kiểm tra”.
A.2.4 Thử
nghiệm thời gian tác dụng hãm và nhả hãm
Các thử
nghiệm phải được thực hiện cho từng chế độ hãm đã được quy định.
Phải ghi
lại thời gian tác dụng hãm cùng với lượng giảm áp suất ống hãm bắt đầu từ áp
suất vận hành, bằng cách mở đường thông áp suất ống hãm ra ngoài về 0 bar với
tốc độ không nhỏ hơn 2 s cho mức giảm áp suất 1,5 bar đầu tiên.
Thời gian
tác dụng hãm được đo từ khi bắt đầu tăng áp suất xi lanh hãm lên đến 95 % áp
suất xi lanh hãm lớn nhất (làm tròn đến 0,1 bar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
nhả hãm được đo từ khi áp suất xi lanh hãm bắt đầu giảm đến khi xuống 0,4 bar.
Yêu cầu:
Phải đáp
ứng thời gian được yêu cầu theo quy định của 3.7.5 (xem Hình A.2).
Chú dẫn
1
Áp suất vận hành
5
Đường áp suất xi lanh hãm
2
Áp suất xi lanh hãm lớn nhất
6
0,4 bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Thời gian tác dụng hãm
4
Đường áp suất ống hãm
8
Thời gian nhả hãm
Hình A.2 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm thời gian tác dụng hãm và nhả hãm
A.2.5 Thử
tính năng hãm và nhả hãm
A.2.5.1 Thử
nghiệm 1
Thực hiện
hãm thường hoàn toàn, sau đó nhả hãm đến khi áp suất ống hãm đạt giá trị nhỏ
hơn 0,15 bar so với áp suất vận hành, duy trì áp suất này.
Yêu cầu:
Áp suất xi
lanh hãm phải tiếp tục về 0 bar (xem Hình A.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
1
Áp suất vận hành
5
Đường áp suất ống hãm
2
Áp suất vận hành - 0,15 bar
6
Đường áp suất xi lanh hãm
3
Áp suất xi lanh hãm lớn nhất
7
Từ điểm này, áp suất xi lanh hãm phải tiếp tục về 0 mà áp suất ống hãm không
tăng thêm
4
Áp suất ống hãm sau khi tác dụng hãm thường hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5.2 Thử
nghiệm 2
Thực hiện
hãm thường hoàn toàn sau đó nhả hãm đến khi áp suất ống hãm tương ứng với áp
suất xi lanh hãm là 0,3 bar, sau 10 s đến 20 s giảm áp suất ống hãm với tốc độ
của độ không nhạy (giảm áp 0,3 bar trong 60 s).
Yêu cầu:
Sau khi
giảm áp suất ống hãm từ 10 s đến 20 s, áp suất xi lanh hãm phải bắt đầu tăng
(xem Hình A.4).
Chú dẫn
1
Áp suất vận hành
5
Đường áp suất ống hãm
2
Áp suất xi lanh hãm lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Áp suất ống hãm sau khi tác dụng hãm thường hoàn toàn
7
Áp suất ống hãm giảm với tốc độ của độ không nhạy
4
0,3 bar
8
Áp suất xi lanh hãm phải bắt đầu tăng
Hình A.4 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm 2
A.2.5.3 Thử
nghiệm 3
Thực hiện
hãm thường hoàn toàn sau đó nhả hãm đến khi áp suất ống hãm dưới áp suất vận
hành 0,15 bar. Sau một thời gian, thực hiện giảm áp suất ống hãm với tốc độ của
độ nhạy (giảm áp với tốc độ 0,6 bar trong 6 s).
Yêu cầu:
Van hãm
phải thực hiện tác dụng hãm (tăng nhanh áp suất xi lanh hãm) với chức năng hãm
nhanh bằng cách xả thêm áp suất ống hãm thông qua van hãm) (xem Hình A.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
1
Áp
suất vận hành
5
Áp
suất ống hãm giảm với tốc độ của độ nhạy
2
Áp
suất xi lanh hãm lớn nhất
6
Đường
áp suất xi lanh hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất ống hãm sau khi tác dụng hãm thường hoàn toàn
7
Tăng
nhanh áp suất xi lanh hãm
4
Đường
áp suất ống hãm
8
Áp
suất vận hành - 0,15 bar
Hình A.5 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm 3
A.2.6 Thử
nghiệm độ nhạy điều khiển hãm và nhả hãm giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện
thay đổi áp suất ống hãm từ 0,3 bar đến 1,4 bar dưới áp suất vận hành làm thay
đổi áp suất xi lanh hãm. Mức thay đổi áp suất ống hãm phải không nhỏ hơn 0,1
bar cho mỗi nấc thử và phải đi tới nấc thử cuối cùng.
Yêu cầu:
Số lần
thực hiện thao tác tăng hoặc giảm áp suất ống hãm không ít hơn 6 hoặc theo quy
định của nhà sản xuất, mỗi lần thay đổi áp suất ống hãm phải tương ứng với thay
đổi áp suất xi lanh hãm (xem Hình A.6).
Chú dẫn
1
0,3 bar
4
Áp suất hãm thường hoàn toàn
2
Áp suất vận hành
5
Đường áp suất ống hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Đường áp suất xi lanh hãm
Hình A.6 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm độ nhạy điều khiển hãm và nhả hãm giai đoạn
A.2.7 Thử
nghiệm áp suất xi lanh hãm lớn nhất
Thử nghiệm
phải được thực hiện bằng cách giảm áp suất ống hãm, bắt đầu từ áp suất vận hành
với tốc độ của độ nhạy (giảm 0,6 bar trong 6 s). Lượng giảm áp suất ống hãm
phải dừng lại ở các giá trị 1,4 bar và 1,6 bar dưới áp suất vận hành.
Yêu cầu: Áp suất
xi lanh hãm lớn nhất phải là 3,8 ± 0,1 bar
- Khi áp
suất ống hãm ở giá trị 1,4 bar dưới áp suất vận hành, áp suất xi lanh hãm phải
nhỏ hơn hoặc bằng 3,7 bar.
- Khi áp
suất ống hãm ở giá trị 1,6 bar dưới áp suất vận hành, áp suất xi lanh hãm phải
≥ 3,7 bar và ≤ 3,9 bar (xem Hình A.7).
Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất vận hành
5
Áp
suất vận hành - 1,6 bar
2
Áp
suất vận hành - 1,4 bar
6
≤
3,7 bar
3
Lượng
giảm áp suất ống hãm với tốc độ của độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
3,9 bar và ≥ 3,7 bar
4
Hãm
khẩn
Hình A.7 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm áp suất xi lanh hãm lớn nhất
A.2.8 Thử
nghiệm độ nhạy
Từ áp suất
vận hành, thực hiện giảm áp suất ống hãm với tốc độ 0,6 bar trong 6 s.
Yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
1
Áp suất vận hành
4
Đường giảm áp suất ống hãm khi thử nghiệm độ nhạy
2
Đường áp suất ống hãm
5
Tối đa 3 s
3
Điểm van hãm tác dụng (phản hồi) và áp suất xi lanh hãm bắt đầu tăng lên
6
Áp suất xi lanh hãm
Hình A.8 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ áp suất
vận hành, thực hiện giảm áp suất ống hãm với tốc độ 0,3 bar trong 60 s.
Yêu cầu:
Van hãm
phải không làm tăng áp suất xi lanh hãm trong tối thiểu 60 s (xem Hình A.9).
Chú dẫn
1
Áp suất vận hành
4
Không cho phép van hãm tăng áp suất xi lanh hãm trong tối thiểu 60 s từ khi
bắt đầu giảm áp suất ống hãm
2
Đường áp suất ống hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Đường áp suất xi lanh hãm
Hình A.9 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm độ không nhạy
A.2.10 Thử
khả năng cấp khí nén bổ sung áp suất xi lanh hãm trong quá trình tác dụng hãm
Trong quá
trình tác dụng hãm thường (Hình A.10) và tác dụng hãm khẩn (Hình A.11), tạo ra
độ xì hở của xi lanh hãm qua ống dẫn có đường kính 1 mm.
Yêu cầu:
Van hãm
phải có tác dụng bù tổn thất áp suất ngay khi áp suất xi lanh hãm giảm xuống
tối đa 0,2 bar. Van hãm phải đạt được mức áp suất xi lanh hãm hiện có trước khi
tạo ra xì hở với độ chính xác ± 0,1 bar, nếu có đủ áp suất trong thùng gió phụ
(xem hình A.10 và Hình A.11).
Chú dẫn
1
Áp suất vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đường áp suất ống hãm
6
Sai lệch không quá ± 0,1 bar
3
Tối đa 0,2 bar
7
Áp suất sau khi bù
4
Áp suất trước khi bù
Hình A.10 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm khả năng cấp khí nén bổ sung áp suất xi lanh hãm khi hãm thường
Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Đường áp suất xi lanh hãm
2
Đường áp suất ống hãm
6
Sai lệch không quá ± 0,1 bar
3
Tối đa 0,2 bar
7
Áp suất sau khi bù
4
Áp suất trước khi bù
8
Áp suất xi lanh hãm lớn nhất
Hình A.11 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm khả năng khí nén bổ sung xi lanh hãm khi hãm khẩn
A.2.11 Thử
nghiệm bảo vệ khi nạp quá áp suất ống hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện
theo các bước như sau:
Khi van hãm ở
vị trí nhả hãm, giảm áp suất ống hãm khoảng 1,5 bar. Khi đó, áp suất xi lanh
hãm được tăng lên áp suất lớn nhất. Tiếp theo, tăng áp suất ống hãm lên mức
trên 1 bar so với áp suất vận hành và duy trì áp suất này trong thời gian:
- t = 40 s ở
chế độ hãm tàu hàng (H).
- t = 10 s ở
chế độ hãm tàu khách (K).
Sau đó giảm
áp suất ống hãm về 5,2 bar, sau đó giảm về mức áp suất vận hành với tốc độ của
độ không nhạy.
Yêu cầu:
Áp suất xi
lanh hãm và buồng điều khiển van hãm không được tăng sau khi áp suất ống hãm
đạt được mức áp suất vận hành (Hình A.12).
Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng
giảm áp suất ống hãm với tác dụng hãm thường hoàn toàn
6
Lượng
giảm áp suất ống hãm với tốc độ của độ không nhạy trong 50 s
2
Áp
suất vận hành
7
Áp
suất trên áp suất vận hành 1 bar
3
Áp
suất xi lanh hãm lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
áp suất xi lanh hãm
4
Đường
áp suất ống hãm
9
5,2
bar
5
Lượng
giảm áp suất ống hãm với tốc độ độ không nhạy
10
Áp
suất xi lanh hãm không tăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.12 Thử
nghiệm chức năng nhả hãm thủ công
Van hãm
phải tự động nhả hãm hoàn toàn khi được kích hoạt chức năng nhả hãm thủ công.
A.2.12.1 Thử
nghiệm 1
Bắt đầu từ
vị trí nhả hãm, tăng áp suất ống hãm lên trên 1 bar so với áp suất vận hành.
Duy trì áp suất ống hãm ở mức này trong tối thiểu 10 s, sau đó giảm áp suất ống
hãm về mức áp suất vận hành trong thời gian ≤ 2 s. Áp suất xi lanh hãm sẽ tăng
lên mức nhất định. Khi áp suất xi lanh hãm ở mức ổn định, kích hoạt (tác động)
van nhả hãm thủ công đến khi có gió xả ra thì ngừng xả, van nhả hãm phải tự
động điều tiết áp suất buồng điều khiển sao cho áp suất xi lanh hãm tự giảm về
0.
Yêu cầu:
Áp suất xi
lanh hãm phải được giảm về 0 bar (xem Hình A.13).
Chú dẫn
1
6 bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Áp suất vận hành
5
Thời điểm kích hoạt van nhả hãm thủ công
3
Đường áp suất ống hãm
Hình A.13 - Sơ đồ minh họa các bước
thử nghiệm chức năng nhả hãm thủ công - Thử nghiệm 1
A.2.12.2 Thử
nghiệm 2
Bắt đầu từ
vị trí nhả hãm, thực hiện tác dụng hãm khẩn và áp suất xi lanh hãm tăng lên tới
mức áp suất xi lanh hãm lớn nhất. Sau khi áp suất xi lanh hãm ổn định, kích
hoạt van nhả hãm thủ công.
Yêu cầu:
Áp suất xi
lanh hãm phải được giảm về 0 bar (xem Hình A.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
1
Áp suất vận hành
4
Thời điểm kích hoạt van nhả hãm thủ công
2
Áp suất xi lanh hãm lớn nhất
5
Đường áp suất xi lanh hãm
3
Đường áp suất ống hãm
Hình A.14 - Sơ đồ minh họa các bước thử
nghiệm chức năng nhả hãm thủ công - Thử nghiệm 2
A.2.12.3 Thử
nghiệm 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu:
Áp suất
buồng điều khiển phải bắt đầu tăng khi áp suất ống hãm là 3 bar (xem Hình
A.15).
Chú dẫn
1 Áp suất
vận hành
2 Áp suất
buồng điều khiển.
Hình A.15 - Sơ đồ minh họa các bước
thử nghiệm chức năng nhả hãm thủ công - Thử nghiệm 3
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệ thử
trong Hình B.1 minh họa sơ đồ đơn giản hóa thể hiện các bộ phận cần thiết để
thực hiện các thử nghiệm được quy chuẩn này quy định. Bệ thử cũng phải được
thiết kế và chế tạo phù hợp với tất cả các nguyên tắc về an toàn. Đơn vị nhập
khẩu hoặc cơ sở sản xuất, lắp ráp van hãm phải chuẩn bị bệ thử đảm bảo các thử
nghiệm quy định tại Quy chuẩn này.
Hình B.1 - Sơ đồ minh họa các bộ phận
trong bệ thử van hãm