QCVN
11:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI RƠ MOÓC VÀ SƠ MI RƠ MOÓC
National
technical regulation on safety and environmental protection for trailer and
semi-trailer
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 11:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học - Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QCVN 11:2024/BGTVT
thay thế QCVN 11:2015/BGTVT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI RƠ MOÓC VÀ SƠ MI RƠ MOÓC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu đối với rơ
moóc, sơ mi rơ moóc mới (sau đây gọi là xe).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe;
các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe.
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.3.1. Các thuật ngữ về kích
thước được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6528:1999 “Phương tiện giao thông đường
bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và
định nghĩa”.
1.3.2. Các thuật ngữ về khối
lượng được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6529:1999 “Phương tiện giao thông đường
bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu”.
1.3.3. Các thuật ngữ khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3.2. Cụm trục kép (Tandem
axle group): là nhóm trục gồm hai trục có khoảng cách giữa 2 tâm trục không quá
2 m.
1.3.3.3. Cụm trục ba (Tri-axle
group): là nhóm trục gồm ba trục có khoảng cách giữa 2 tâm trục ngoài cùng không
quá 3,2 m.
1.3.3.4. Trục dẫn hướng
(Steering Axle): là trục có lắp các cơ cấu để điều khiển bánh xe nhằm thay đổi
hướng chuyển động của xe và được điều khiển bởi người lái xe.
1.3.3.5. Cụm trục dẫn hướng
kép (Twin-steer axle group): là nhóm trục gồm 2 trục dẫn hướng lắp lốp đơn có
khoảng cách giữa 2 tâm trục không quá 2 m, các trục này được liên động với cùng
một cơ cấu lái để điều khiển bánh xe dẫn hướng.
1.3.3.6. Trục nâng hạ (Lift
Axle): là trục trên đó có lắp cơ cấu, thiết bị có thể điều chỉnh được tải trọng
tác dụng lên trục đó hoặc có thể điều khiển nâng bánh xe lên khỏi mặt đường bởi
người lái xe.
1.3.3.7. Trục tự lựa
(Self-steering axle): là một trục có bánh xe, có các cơ cấu cơ khí hoặc hệ thống
điều khiển để tự điều chỉnh hướng của bánh xe theo hướng chuyển động của xe.
1.3.3.8. Rơ moóc kiểu mô đun (Modular
trailers): là rơ moóc có cơ cấu ghép, nối dùng để kết nối với thiết bị kéo hoặc
nối ghép các mô đun với nhau, có thể được vận hành theo một trong hai hướng,
dưới dạng một mô đun hoặc nhiều mô đun.
1.3.3.9. Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
nhà ở lưu động (Recreational trailer/semi trailer): là loại xe được thiết kế có
không gian sinh hoạt cơ bản, được trang bị tối thiểu bao gồm: không gian ngủ, khu
vực bếp nấu ăn, khu vực vệ sinh, bàn, ghế, tủ chứa đồ khác.
1.3.3.10. Rơ moóc lều trại lưu
động (Camping trailers, travel trailers): là rơ moóc có mui cứng hoặc mui mềm có
thể gấp lại được khi di chuyển, trên xe được trang bị chỗ ngủ và các trang thiết
bị phục vụ cho việc dã ngoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.
Kích thước cho phép lớn nhất:
Hình
1a. Cách xác định kích thước rơ moóc
Hình
1b. Cách xác định kích thước sơ mi rơ moóc
Trong đó: L - Chiều
dài toàn bộ; LCS
- Chiều
dài cơ sở; ROH - Chiều dài đuôi xe tính toán; WT - khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai
bánh xe sau với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn (hình 1a) hoặc khoảng
cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường, trường
hợp trục sau lắp bánh kép (hình 1b).
2.1.1. Chiều dài của xe (L)
phải bảo đảm yêu cầu:
2.1.1.1. Đối với rơ moóc: không
lớn hơn 12 m (đã bao gồm cơ cấu kéo) (hình 1a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.3. Một số trường hợp cụ
thể được quy định như bảng sau:
Bảng
1. Chiều dài lớn nhất của xe
TT
Loại
phương tiện
Chiều
dài lớn nhất (m)
1
Rơ moóc tải tự đổ có
tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất từ 10 tấn
trở lên (không bao gồm cơ cấu kéo);
Sơ mi rơ moóc tải
tự đổ một trục.
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơ moóc tải tự đổ có
tổng số trục bằng ba (không bao gồm cơ cấu kéo);
Sơ mi rơ moóc tải
tự đổ có tổng số trục bằng hai.
7,8
3
Rơ moóc tải tự đổ
có tổng số trục bằng bốn (không bao gồm cơ cấu kéo);
Sơ mi rơ moóc tải
tự đổ có tổng số trục bằng ba.
9,3
4
Rơ moóc tải tự đổ có
tổng số trục bằng năm (không bao gồm cơ cấu kéo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2
5
Sơ mi rơ moóc tải;
Sơ mi rơ moóc tải có mui; Sơ mi rơ moóc tải thùng kín; Sơ mi rơ moóc tải bảo ôn.
12,4
2.1.2. Chiều rộng (W):
không lớn hơn 2,5 m.
2.1.3. Chiều cao (H): không
lớn hơn 4,0 m.
Đối với các loại xe
có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao của
xe H (trừ xe chuyên dùng có phần nhô do lắp ăng ten, cột thu phát sóng hoặc các
thiết bị có kết cấu tương tự nhưng không ảnh hưởng đến tính ổn định của xe)
phải đảm bảo yêu cầu sau:
H
≤ 1,75 WT
2.1.4. Chiều dài đuôi xe tính
toán (ROH) là khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm của trục hoặc
nhóm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe và phải thỏa mãn yêu cầu sau
(không áp dụng đối với xe chuyên dùng): không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở tính
toán (LCS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.1. Đối với trục sau là
trục đơn thì đường ROH đi qua tâm trục đó;
2.1.4.2. Đối với trường hợp xe
có 2 trục sau hoặc cụm trục kép thì nếu cả 2 trục lắp với số lượng lốp bằng nhau
thì đường ROH đi qua điểm giữa hai trục; nếu một trục lắp gấp đôi số lượng lốp
so với trục còn lại thì đường ROH đi qua điểm bằng 2 phần 3 khoảng cách từ tâm trục
có số lốp ít hơn đến tâm trục có số lốp nhiều hơn;
2.1.4.3. Đối với trường hợp xe
có cụm trục 3 thì đường ROH đi qua điểm giữa của 2 tâm trục phía ngoài cùng;
2.1.4.4. Trường hợp cụm trục
sau gồm trục dẫn hướng, trục tự lựa, trục nâng hạ kết hợp với trục khác (trục không
dẫn hướng) thì chỉ có các trục không dẫn hướng được xem xét trong việc xác định
đường ROH.
Việc xác định chiều
dài cơ sở tính toán (Lcs), đường ROH trong một số trường hợp cụ thể được nêu trong
Bảng 2.
Hình
2. Hình minh họa một số cách xác định chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) và đường
ROH
Bảng
2. Nguyên tắc xác định đường ROH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên
tắc xác định đường ROH
Mô
tả hình vẽ
1
Trường hợp xe chỉ
có 01 trục sau và không phải là trục dẫn hướng thì đường ROH là đường đi qua tâm
trục đó.
2
Trường hợp xe có
cụm trục kép ở phía sau không phải là trục dẫn hướng và mỗi trục lắp có số
lượng lốp bằng nhau thì đường ROH đi qua điểm giữa 2 tâm trục đó.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Trường hợp xe có
cụm trục ba ở phía sau, không phải là trục dẫn hướng và tất cả các trục đều lắp
lốp có số lượng bằng nhau thì đường ROH đi qua tâm trục ở giữa.
5
Trường hợp xe có
một trục dẫn hướng hoặc tự lựa đặt ở phía sau, cùng với một trục không phải
là trục dẫn hướng thì đường ROH đi qua tâm của trục không phải là trục dẫn hướng.
6
Trường hợp xe có
một hoặc 2 trục dẫn hướng hoặc tự lựa ở phía sau, cùng với 2 trục không phải
là trục dẫn hướng thì đường ROH đi qua điểm giữa 2 tâm trục không phải là
trục dẫn hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Trường hợp xe có
một hoặc 2 trục có thể nâng lên hạ xuống (trục nâng hạ) ở phía sau, cùng với
một hoặc nhiều trục không phải là trục có thể nâng hạ thì đường ROH đi qua điểm
giữa của tâm các trục không phải là trục nâng hạ.
8
Trường hợp xe có 4
trục và đều lắp lốp có số lượng bằng nhau
- Nếu không có trục
dẫn hướng:
- Có lắp trục dẫn hướng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Tải trọng trục cho
phép lớn nhất trên trục:
2.2.1.1. Trục đơn: 10 tấn.
2.2.1.2. Trục kép: phụ thuộc vào
khoảng cách hai tâm trục d:
d < 1,0 m:
11 tấn;
1,0 ≤ d < 1,3 m:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d ≥ 1,3 m:
18 tấn.
2.2.1.3. Cụm 3 trục trở lên: phụ
thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền kề nhỏ nhất d:
d ≤ 1,3 m:
21 tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d > 1,3 m:
24 tấn.
2.2.2. Khối lượng phân bố
lên vị trí chốt kéo (kingpin) của sơ mi rơ moóc tải, kể cả sơ mi rơ moóc tải
chở công-ten-nơ (trừ loại sơ mi rơ moóc tải chở công-ten- nơ có chiều dài toàn bộ
nhỏ hơn 10m) phải bảo đảm không nhỏ hơn 35% khối lượng toàn bộ cho phép lớn
nhất đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục từ ba trở lên; không nhỏ hơn 40%
khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục
bằng hai.
2.3.
Khả năng quay vòng
Quy định tại Phụ lục A
của Quy chuẩn này (Không áp dụng đối với xe có kích thước vượt quá giới hạn quy
định tại mục 2.1 của Quy chuẩn này).
2.4.
Khung xe và sàn
2.4.1. Khung xe và sàn phải
đảm bảo đủ bền trong điều kiện hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Xe có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế từ 3,5 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên và
phía sau xe đáp ứng các điều kiện sau:
2.4.3.1. Đối với rào chắn bảo
vệ hai bên:
Không có bộ phận nào của
rào chắn làm tăng chiều rộng toàn bộ của xe. Trên phần chính của rào chắn, mặt
ngoài của rào chắn không được nằm vào bên trong quá 150 mm so với thành bên của
xe. Trong khoảng 250 mm của đuôi rào chắn, mặt ngoài của rào chắn không được
nằm vào bên trong quá 30 mm so với mép ngoài của lốp sau (không tính phần biến
dạng của lốp do tiếp xúc với mặt đường) (hình 3);
Điểm đầu của rào chắn
đến chân chống của sơ mi rơ moóc không được lớn hơn 250 mm;
Điểm đầu của rào chắn
đến các bánh xe trước của rơ moóc không lớn hơn 500 mm;
Điểm cuối của rào
chắn đến các bánh xe sau không được lớn hơn 300 mm.
Hình
3. Vị trí lắp đặt rào chắn bên
2.4.3.2. Đối với rào chắn phía
sau xe:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa hai
điểm đầu của rào chắn đến mặt phẳng chứa hai thành bên không được lớn hơn 100 mm;
khoảng cách từ mặt ngoài của rào chắn đến mặt phẳng chứa thành sau của xe không
được lớn hơn 400 mm (hình 4).
Hình
4. Vị trí lắp đặt rào chắn sau
2.4.3.3. Cạnh phía trên của rào
chắn không được thấp hơn 700 mm so với mặt đường. Cạnh phía dưới của rào chắn tới
mặt đường không được lớn hơn 550 mm.
2.4.3.4. Không yêu cầu lắp
rào chắn trong trường hợp khoảng hở giữa thân xe và mặt đường tại vị trí lắp
rào nhỏ hơn 700 mm. Trên rào chắn cho phép bố trí các khoảng hở để cơ cấu chuyên
dùng và thiết bị chuyên dùng hoạt động (nếu có).
2.4.3.5. Nếu rào chắn có nhiều
hơn một thanh ngang thì khoảng cách giữa 2 thanh liền kề của rào chắn không lớn
hơn 300 mm và phần đầu của rào chắn phải có thanh đứng hoặc kết cấu tương đương
nối các đầu thanh với nhau. Nếu rào chắn chỉ làm bằng một thanh thì chiều cao tiết
diện của thanh không được nhỏ hơn 120 mm.
2.4.3.6. Bề mặt ngoài của rào
chắn nhẵn mịn, không có góc, cạnh sắc nhọn.
2.4.3.7. Các bộ phận được gắn
cố định vào xe ví dụ như hộp ắc quy, bình khí và hộp dụng cụ với điều kiện là
chúng đáp ứng các yêu cầu về kích thước nêu trên thì được coi là một phần của rào
chắn, khoảng hở giữa các bộ phận này với rào chắn không được lớn hơn 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.
Khoang chở hàng
2.5.1. Khoang chở hàng phải
có kết cấu vững chắc, đảm bảo an toàn cho hàng hóa được chuyên chở, không được
có các kết cấu để lắp được các chi tiết, cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng thể
tích chứa hàng.
2.5.2. Đối với xe có các bộ
phận khoá hãm thành thùng hàng cao hơn 1950 mm so với mặt đỗ xe thì xe phải có
các cơ cấu thích hợp đảm bảo mở và khoá hãm thành thùng hàng dễ dàng. Đối với
sơ mi rơ moóc tải tự đổ, thành thùng phía sau không được mở cánh hai bên.
2.5.3. Thể tích chứa hàng của
thùng xe xi téc:
2.5.3.1. Thể tích chứa hàng của
thùng xe xi téc Vt (không tính đến thể tích
của các cửa nạp hàng) được xác định theo các kích thước hình học bên trong của xi
téc và không lớn hơn thể tích được xác định bằng khối lượng hàng hóa chuyên chở
cho phép lớn nhất chia cho khối lượng riêng của loại hàng hóa chuyên chở nêu trong
các tài liệu chuyên ngành hoặc theo trị số công bố của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền. Trường hợp hàng hóa chuyên chở có khối lượng riêng biến thiên trong dải
trị số thì khối lượng riêng được ghi nhận theo giá trị trung bình của dải biến
thiên.
2.5.3.2. Đối với xi téc chứa
các loại khí hóa lỏng có khả năng dãn nở trong quá trình vận chuyển hoặc được
nạp vào xi téc theo các điều kiện về áp suất và nhiệt độ nhất định thì thể tích
chứa hàng Vt được xác định theo công
bố của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 0,9Vhh (trong đó Vhh là thể tích xi téc được
xác định theo các kích thước hình học bên trong của xi téc).
2.5.3.3. Trường hợp không có tài
liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc giữa trị số thể tích chứa
hàng theo kết quả kiểm tra sai khác trên 10% so với tài liệu giới thiệu tính
năng và thông số kỹ thuật của xe thì thể tích chứa hàng của xi téc được xác
định bằng phương pháp đo kiểm thực tế
2.5.4. Kích thước thùng hàng:
Bảng
3. Kích thước thùng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
phương tiện
Hc (m)
Ht (m)
γv (tấn/m3)
1
Rơ moóc tải tự đổ
có tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông
từ 10 tấn trở lên; Sơ mi rơ moóc tải tự đổ một trục.
---
---
≥
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơ moóc tải tự đổ
có tổng số trục bằng ba; Sơ mi rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng hai.
---
---
3
Rơ moóc tải tự đổ
có tổng số trục bằng bốn; Sơ mi rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng ba.
---
---
4
Rơ moóc tải tự đổ
có tổng số trục bằng
năm; Sơ mi rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
≥
1,5
5
Rơ moóc tải.
≤ 0,3 WT
---
---
6
Sơ mi rơ moóc tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
---
7
Rơ moóc tải có mui; Rơ moóc tải thùng
kín; Rơ moóc tải bảo ôn; Rơ moóc tải đông lạnh; Sơ mi rơ moóc tải có mui; Sơ
mi rơ moóc tải thùng kín; Sơ mi rơ moóc tải bảo ôn; Sơ mi rơ moóc tải đông
lạnh; và các rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở hàng loại khác có thùng hàng
dạng thùng kín hoặc mui phủ.
---
≤ 1,15
WT
trừ các
loại xe có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không lớn hơn 5,0 tấn
---
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hc: chiều cao phần có tấm
bọc thành bên thùng hàng;
Ht: chiều cao lòng
thùng hàng;
γv: khối lượng riêng
biểu kiến.
Hình
5. Kích thước thùng hàng
2.5.5. Đối với các xe chở hàng
chuyên dùng, ngoài các yêu cầu trong quy chuẩn này, khoang chở hàng phải thỏa mãn
các yêu cầu kỹ thuật tương ứng khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật.
2.6.
Khoang chở khách
Khoang chở khách, ghế
khách, dây đai an toàn, khoang chở hành lý, cửa lên xuống, lối thoát hiểm khẩn cấp,
kính an toàn trên xe và các trang thiết bị khác trên xe phải phù hợp yêu cầu của
QCVN 09:2024/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe ô tô“.
2.7.
Chân chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2. Chân chống phải có
cơ cấu điều khiển dẫn động. Cơ cấu điều khiển được bố trí như sau:
2.7.2.1. Ở hai bên của sơ mi rơ
moóc nếu các chân chống được dẫn động độc lập;
2.7.2.2. Ở bên phải theo chiều
tiến của sơ mi rơ moóc nếu các chân chống được dẫn động đồng thời (hoặc loại sơ
mi rơ moóc có một chân chống);
2.7.3. Không yêu cầu trang bị
chân chống đối với sơ mi rơ moóc sàn thấp (chiều cao mặt sàn chính không lớn
hơn 1.000 mm so với mặt đỗ xe) nếu thiết kế của xe đảm bảo việc ghép nối với ô
tô đầu kéo mà không cần sử dụng chân chống.
2.8.
Thiết bị nối, kéo và cơ cấu chuyển hướng
2.8.1. Thiết bị nối, kéo phải
được lắp đặt chắc chắn và đảm bảo đủ bền khi vận hành. Cóc hãm và chốt hãm không
được tự mở.
2.8.2. Rơ moóc có hai trục
trở lên phải có cơ cấu giữ thanh kéo để dễ dàng lắp và tháo rơ moóc với xe kéo.
Đầu thanh kéo không được tiếp xúc với mặt đường khi rơ moóc được tháo rời khỏi
xe kéo.
2.8.3. Khi tải trọng tĩnh
thẳng đứng trên các thanh kéo của rơ moóc một trục lớn hơn 500 N thì phải có cơ
cấu nâng hạ thanh kéo.
2.8.4. Rơ moóc có hai cụm trục
trở lên phải có cơ cấu chuyển hướng. Đối với cơ cấu chuyển hướng kiểu mâm xoay,
cụm mâm xoay và giá chuyển hướng phải quay được cả về hai phía với góc không nhỏ
hơn 600.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.5.1. Có kích thước và
dung sai lắp ghép phù hợp quy định hiện hành. Đối với chốt kéo cỡ 50 theo TCVN
7475:2005 “Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo sơ mi rơ moóc cỡ 50 -
Kích thước cơ bản và kích thước lắp đặt/lắp lẫn”, đối với chốt kéo cỡ 90 theo
TCVN 7476:2005 “Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo sơ mi rơ moóc cỡ
90 - Tính lắp lẫn”;
2.8.5.2. Chiều cao mặt tỳ lên mâm
kéo của chốt kéo: chiều cao mặt tỳ lên mâm kéo của chốt kéo h (hình 6) của Sơ mi
rơ moóc không vượt quá 1.400 mm khi ngắt kết nối với đầu kéo;
Hình
6. Chiều cao mặt tỳ lên mâm kéo của chốt kéo
2.8.5.3. Bán kính d từ đường
tâm chốt kéo tới điểm xa nhất ở phần phía trước của sơ mi rơ moóc không lớn hơn
2.040 mm (hình 7);
Hình
7. Bán kính khoảng sáng quay đầu phía trước của sơ mi rơ moóc
2.8.5.4. Bán kính r3 (hình 8) từ tâm chốt kéo
tới bề mặt cong chuyển bậc của sàn sơ mi rơ moóc không nhỏ hơn 2.300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.
Trục xe
2.9.1. Phải có kết cấu chắc
chắn và được thiết kế đảm bảo đủ bền trong điều kiện hoạt động bình thường.
2.9.2. Xe có trục nâng hạ
(Lift Axle):
2.9.2.1. Xe có thể được trang
bị không quá một trục nâng hạ.
2.9.2.2. Đối với xe có trang bị
trục nâng hạ để chịu tải:
2.9.2.2.1. Cơ cấu nâng hạ và hệ
thống điều khiển nâng hạ trục phải được thiết kế, lắp đặt đảm bảo trục nâng hạ
tự động hạ xuống khi trục hoặc cụm trục liền kề với trục nâng hạ đạt đến tải
trọng trục cho phép lớn nhất và đảm bảo tất cả các trục (bao gồm cả trục nâng hạ)
không bị vượt quá tải trọng trục lớn nhất cho phép trong mọi trường hợp;
2.9.2.2.2. Đối với xe thuộc đối tượng
khi tham gia giao thông trên đường dành cho giao thông công cộng phải được sự
cho phép của cơ quan có thẩm quyền thì cơ cấu nâng hạ và hệ thống điều khiển nâng
hạ trục phải được thiết kế, lắp đặt đảm bảo trục nâng hạ tự động hạ xuống khi trục
hoặc cụm trục liền kề với trục nâng hạ đạt đến tải trọng trục lớn nhất theo thiết
kế và đảm bảo tất cả các trục (bao gồm cả trục nâng hạ) không bị vượt quá tải trọng
trục theo thiết kế trong mọi trường hợp;
2.9.2.2.3. Đối với các xe thiết
kế không có khối lượng hàng chuyên chở thì trục nâng hạ phải tự động hạ xuống khi
xe di chuyển (trừ trường hợp lùi xe);
2.9.2.2.4. Cơ cấu nâng hạ và hệ thống
điều khiển nâng hạ phải được thiết kế và lắp đặt để người sử dụng không thể can
thiệp hoặc sử dụng sai mục đích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2.3. Đối với xe có trang bị
trục nâng hạ không chịu tải: với mục đích chính làm tăng tính cơ động của xe
như tăng độ bám khi xe di chuyển trên mặt đường trơn trượt, phân lại tải khi di
chuyển qua cầu, đường yếu và phải hạn chế tải trọng trên trục thì khối lượng toàn
bộ của xe được xác định với trục hoặc cụm trục cố định (không bao gồm trục nâng
hạ).
2.10.
Bánh xe
2.10.1. Phải có kết cấu chắc
chắn, lắp đặt đúng quy cách.
2.10.2. Lốp trên cùng một trục
của xe sử dụng trong điều kiện hoạt động bình thường phải cùng kiểu loại. Lốp
phải đủ số lượng, đủ áp suất, thông số kỹ thuật của lốp (cỡ lốp, cấp tốc độ
hoặc vận tốc, chỉ số về tải trọng hoặc khả năng chịu tải trọng của lốp) phải
phù hợp với tài liệu kỹ thuật, thiết kế của xe.
Lốp sử dụng cho xe phải
đáp ứng các yêu cầu quy định trong QCVN 34:2024/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về lốp hơi dùng cho ô tô" hoặc UNECE No.30 (Uniform provisions
concerning the approval of pneumatic tyres for Motor vehicle and their trailer)
hoặc UNECE No.54 (Uniform provisions concerning the approval of pneumatic tyres
for commercial vehicles and their trailers) phiên bản tương đương với QCVN
34:2024/BGTVT hoặc mới hơn.
2.10.3. Xe phải có bộ phận che
chắn bánh xe hoặc cụm bánh xe ở phía trên và phía sau nếu các bộ phận của xe
không đảm bảo chức năng này (trừ các loại rơ moóc và sơ mi rơ moóc chuyên
dùng). Bộ phận che chắn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.10.3.1. Bảo đảm đất, đá và
các vật khác dưới mặt đường không văng trực tiếp lên thùng xe trong quá trình
hoạt động;
2.10.3.2. Góc tạo bởi mặt đỗ
xe và mặt phẳng tiếp tuyến với lốp bánh sau của xe và đi qua điểm thấp nhất của
bộ phận che chắn không lớn hơn 150;
2.10.3.3. Chiều rộng không
được nhỏ hơn chiều rộng của các bánh xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.
Hệ thống phanh
2.11.1. Xe có khối lượng toàn
bộ lớn hơn 0,75 tấn phải được trang bị hệ thống phanh chính và phanh đỗ.
2.11.2. Hệ thống phanh chính
và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau.
2.11.3. Hệ thống phanh chính
phải tác động lên tất cả các bánh xe (không áp dụng đối với rơ moóc kiểu mô
đun).
2.11.4. Đối với các xe có hệ
thống phanh đỗ thì cơ cấu điều khiển hệ thống phanh đỗ phải được bố trí bên phải
theo chiều tiến của xe hoặc phía sau xe và đảm bảo thao tác dễ dàng.
2.11.5. Khi sử dụng hệ thống
phanh đỗ phải có khả năng duy trì được tính năng phanh mà không cần có lực tác
động liên tục của người lái.
2.11.6. Liên kết điều khiển
phanh giữa xe và xe kéo:
2.11.6.1. Đối với phanh thủy
lực trợ lực khí nén: phải có một đường dẫn khí nén chung;
2.11.6.2. Đối với phanh khí nén:
phải có một đường cung cấp khí nén cho hệ thống và một đường khí nén điều
khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.7. Bình chứa khí nén của
xe có hệ thống phanh khí nén phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.11.7.1. Các van phải hoạt động
bình thường;
2.11.7.2. Khi xe được nối với
xe kéo, sau tám lần tác động toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống phanh
chính của xe kéo (không tác động vào hệ thống phanh tự động hoặc phanh đỗ)
trong điều kiện thử nghiệm dưới đây, áp suất khí nén trong bình không được giảm
tới mức nhỏ hơn một nửa áp suất ở lần tác động phanh đầu tiên;
2.11.7.3. Điều kiện thử nghiệm:
Áp suất trong bình chứa
khí nén ở thời điểm tác động phanh lần đầu tiên phải là 850 kPa;
Không bổ sung thêm khí
nén cho bình chứa trong quá trình thử;
Áp suất trong đường
điều khiển phải là 750 kPa khi tác động lên bàn đạp phanh.
2.11.8. Trong điều kiện
không cấp nguồn năng lượng cho hệ thống phanh của xe thì hệ thống phanh phải tự
động hoạt động.
2.11.9. Dầu phanh hoặc khí
nén trong hệ thống không được rò rỉ. Các ống dẫn phải được kẹp chặt với khung xe
và không được rạn nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.10.1. Khi thử trên băng thử:
Chế độ thử: xe được
nối với xe kéo hoặc thiết bị kéo chuyên dụng, xe ở trạng thái không tải;
Yêu cầu: Tổng lực
phanh chính không nhỏ hơn 50% tổng trọng lượng phân bố lên các trục của xe;
Sai lệch lực phanh
trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) không được lớn hơn 25% khi được
xác định theo công thức:
KSL = (PFlớn - PFnhỏ).100%/PFlớn;
Trong đó: KSL: sai lệch lực phanh
trên một trục (%);
PFlớn: lực phanh lớn;
PFnhỏ: lực phanh nhỏ.
2.11.10.2. Khi thử trên đường
thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thử: bằng phẳng,
khô, sạch; mặt đường bê tông nhựa hoặc mặt đường bê tông xi măng hoặc mặt đường
loại khác có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6;
Yêu cầu: hiệu quả phanh
được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh
lớn nhất và xe không được lệch ra ngoài hành lang phanh được quy định trong
Bảng 4.
Bảng
4 - Hiệu quả phanh chính khi thử không tải
Vận
tốc thiết kế lớn nhất Vmax (km/h)
Vận
tốc ban đầu khi phanh (km/h) (1)
Quãng
đường phanh Sp (m)
Gia
tốc phanh lớn nhất JPmax (m/s2)
Hành
lang phanh (m)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
≤
9
≥
5,4
3
<
30
Vmax
≤
9
≥
5,4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Không áp dụng đối với
xe có kích thước lớn hơn giới hạn quy định tại mục 2.1 của Quy chuẩn này
2.11.11. Hiệu quả phanh đỗ
2.11.11.1. Khi thử trên băng thử:
Chế độ thử: xe được
nối với xe kéo hoặc thiết bị kéo chuyên dụng, xe ở trạng thái không tải;
Yêu cầu: tổng lực phanh
đỗ không nhỏ hơn 16% tổng trọng lượng phân bố lên các trục của xe.
2.11.11.2. Khi thử trên dốc
thử:
Chế độ thử: xe được
nối với xe kéo, ở trạng thái không tải;
Dốc thử: phẳng, khô,
sạch; mặt dốc bê tông nhựa hoặc mặt dốc bê tông xi măng hoặc mặt dốc loại khác
có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6;
Yêu cầu: giữ được xe ở
độ dốc 20% (theo cả hai chiều dốc lên và dốc xuống) khi thử trên dốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ thử: xe được
nối với giá đỡ, xe ở trạng thái không tải;
Đường thử: bằng phẳng,
khô, sạch; mặt đường bê tông nhựa hoặc mặt đường bê tông xi măng hoặc mặt đường
loại khác có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6;
Quy trình thử: kích hoạt
hệ thống phanh đỗ của xe thử, dùng xe kéo hoặc thiết bị kéo phù hợp để kéo xe thử.
Sơ đồ nối ghép thiết bị với xe thử như hình dưới đây (hình 9);
Yêu cầu: FP lớn hơn 16% tổng
trọng lượng phân bố lên các trục của xe.
Hình
9. Thử phanh đỗ trên đường bằng
2.12.
Hệ thống treo
2.12.1. Chịu được tải trọng tác
dụng lên nó, đảm bảo độ bền, độ êm dịu (đối với trường hợp xe rơ moóc, sơ mi rơ
moóc chở khách) cần thiết khi vận hành trên đường.
2.12.2. Các chi tiết, cụm chi
tiết của hệ thống treo phải được lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng xe. Không
được rò rỉ khí nén (đối với hệ thống treo khí nén), dầu thuỷ lực (đối với giảm
chấn thuỷ lực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.1. Dây điện phải được
bọc cách điện. Dây điện phải chịu được nhiệt độ và độ ẩm, phải được bảo vệ và kẹp
giữ chắc chắn ở các vị trí trên thân xe tránh được các hư hỏng do bị cắt, mài
hay cọ xát.
2.13.2. Các giắc nối, đầu nối
và công tắc điện phải được cách điện.
2.13.3. Xe phải có bộ nối để
nối với ổ nối của xe kéo và là loại có ít nhất 7 cực. Đối với loại bộ nối 7 cực
phải theo Tiêu chuẩn TCVN 7479:2005 “Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ
nối điện giữa phương tiện kéo và được kéo - Bộ nối 7 cực kiểu 12N (thông dụng) sử
dụng trên các phương tiện có điện áp danh định 12V” hoặc TCVN 7480:2005 “Phương
tiện giao thông đường bộ - Bộ nối điện giữa phương tiện kéo và được kéo - Bộ
nối 7 cực kiểu 24N (thông dụng) sử dụng trên các phương tiện có điện áp danh định
24V”.
2.14.
Hệ thống đèn và tín hiệu
2.14.1. Xe phải trang bị các
loại đèn và tín hiệu sau đây: đèn báo rẽ sau, đèn cảnh báo nguy hiểm, đèn vị
trí sau (đèn kích thước sau), đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau.
2.14.2. Các đèn của xe phải được
lắp đặt chắc chắn, hoạt động ổn định khi xe vận hành.
2.14.3. Các đèn sau đây phải
được lắp thành cặp: đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh (có ít nhất 2 đèn phanh
lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp phải phù hợp các yêu cầu sau:
2.14.3.1. Được lắp vào xe đối
xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe;
2.14.3.2. Cùng màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5. Màu, số lượng tối thiểu, cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
của các loại đèn
TT
Tên
đèn
Màu
Số
lượng tối thiểu
Cường
độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
Cường
độ sáng (cd)
Chỉ tiêu kiểm tra
bằng quan sát
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sau
Vàng/
Đỏ
2
50
500
Phải bảo đảm nhận biết
được tín hiệu ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
2.
Đèn phanh
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
÷ 730
3.
Đèn lùi
Trắng
1(1)
80
÷ 600
4.
Đèn vị trí sau (đèn
kích thước sau)
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
÷ 42
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m.
5.
Đèn soi biển số sau
Trắng
1
2
60
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m.
(1) nhưng không quá 2
đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6. Vị trí lắp đặt các loại đèn
(Đơn
vị kích thước: mm)
TT
Tên
đèn
Chiều
cao tính từ mặt đỗ xe
Khoảng
cách giữa 2 mép trong của đèn đối xứng
Khoảng
cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe
tới
mép dưới của đèn
tới
mép trên của đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Đèn báo rẽ sau
≥
350
≤
1.500(2.100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
400
2
Đèn vị trí sau
≥
350
≤
1.500(2.100)
≥
600 (400)
≤
400
3
Đèn phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
1.500(2.100)
≥
600 (400)
-
4
Đèn lùi
≥
250
≤
1.200
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị trong ngoặc
tại cột (5) ứng với trường hợp xe có chiều rộng toàn bộ nhỏ hơn 1.300 mm.
2.14.6. Các yêu cầu khác:
2.14.6.1. Đèn lùi: đèn lùi
phải bật sáng khi cần số của xe kéo ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ
đang ở vị trí mà động cơ có thể hoạt động được. Đèn phải tắt khi một trong hai
điều kiện trên không thỏa mãn.
2.14.6.2. Đèn biển số
Ánh sáng của đèn biển
số không được chiếu ra phía sau xe.
Khi bật đèn chiếu sáng
phía trước của xe kéo thì đèn biển số của xe cũng phải sáng và nó không thể tắt
được bằng công tắc riêng.
2.14.6.3. Đèn phanh
Đèn phanh phải bật
sáng khi hệ thống phanh chính của xe kéo hoạt động. Trong trường hợp dùng kết
hợp với đèn vị trí, đèn phanh phải sáng hơn rõ rệt so với đèn vị trí.
2.14.6.4. Đèn báo rẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.6.5. Đèn cảnh báo nguy hiểm:
khi bật công tắc trên xe kéo các đèn cảnh báo nguy hiểm phải nháy đồng thời và
cùng tần số. Đèn cảnh báo nguy hiểm có thể dùng kết hợp với đèn báo rẽ. Các yêu
cầu về vị trí lắp đặt, màu sắc, số lượng tối thiểu, cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm
tra bằng quan sát của đèn cảnh báo nguy hiểm cũng tương tự như đối với đèn báo rẽ.
2.14.6.6. Các đèn hiệu thành xe
nếu được trang bị phải phù hợp với mục 6.18.4 của TCVN 6978:2001
2.14.6.7. Không được lắp đèn có
ánh sáng trắng hướng về phía sau xe (trừ đèn lùi).
2.15.
Tấm phản quang
Xe phải được trang bị
tấm phản quang ở phía sau;
Màu tấm phản quang là
màu đỏ;
Hình dạng mặt phản quang
không được là hình tam giác;
Ánh sáng phản chiếu
của tấm phản quang phải được nhìn thấy rõ ràng từ khoảng cách 100 m về phía sau
xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn chiếu sáng phía trước của xe khác.
2.16.
Số khung:
xe phải được đóng số khung trên khung xe hoặc khung vỏ xe, trừ các xe được sản
xuất, lắp ráp từ các xe đã có số khung hoặc mã nhận dạng phương tiện giao thông
(VIN). Số khung phải phù hợp các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.2. Nội dung và cấu trúc
số khung phải đáp ứng yêu cầu như đối với số nhận dạng phương tiện quy định tại
tiêu chuẩn TCVN 6578:2014 “Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng phương
tiện giao thông (VIN) - Nội dung và cấu trúc”. Ký tự thứ 10 của số khung phải
dùng để chỉ năm sản xuất của xe tính theo dương lịch.
2.17.
Yêu cầu riêng đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc nhà ở lưu động
2.17.1. Không được chở người
khi di chuyển, khu vực sinh hoạt chỉ được sử dụng khi xe đỗ. Các đồ vật, phụ kiện,
thiết bị nội thất trên xe không có các cạnh sắc nhọn, được định vị, lắp đặt chắc
chắn, chịu được rung động, va chạm trong quá trình di chuyển. Yêu cầu trang bị
tối thiểu trong khu vực sinh hoạt bao gồm: không gian ngủ, khu vực bếp nấu ăn, khu
vực vệ sinh, bàn, ghế, tủ chứa đồ.
2.17.1.1. Không gian ngủ: được
bố trí trong khu vực sinh hoạt. Chiều rộng tối thiểu cho một chỗ ngủ không nhỏ hơn
480mm. Chỗ ngủ có thể được chuyển đổi từ ghế ngồi nếu đảm bảo yêu cầu về kích
thước tối thiểu sau khi chuyển đổi.
2.17.1.2. Khu vực bếp nấu ăn: được
bố trí lắp đặt bên trong hoặc bên ngoài xe tuỳ theo thiết kế của xe. Nếu bố trí
trong xe thì phải ở nơi thoáng khí, tách biệt với không gian ngủ và có hệ thống
thông gió ra bên ngoài. Thiết bị bếp phải lắp đặt chắc chắn chịu được rung động
trong quá trình di chuyển.
2.17.1.3. Khu vực vệ sinh: các
thiết bị vệ sinh được lắp đặt cố định trong khu vực vệ sinh. Chất thải, nước
thải phải được thu hết vào các thùng chứa. Trên xe phải có ít nhất 3 loại thùng
chứa:
Thùng chứa chất thải
cho bồn cầu và bồn tiểu;
Thùng chứa các loại
nước thải còn lại khác từ khu vực vệ sinh và khu vực bếp nấu ăn;
Thùng chứa nước sạch
được bố trí tách biệt với khu thùng chứa chất thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ thùng chứa có khả
năng chống ăn mòn, chống thấm, chịu được va chạm để không bị rách vỡ, rò rỉ
trong quá trình sử dụng.
2.17.1.4. Bàn, ghế: vị trí lắp
đặt bàn phải cố định. Bàn có thể tháo rời hoặc gấp lại được. Khi xe di chuyển
bàn và ghế phải được định vị chắc chắn vào sàn xe, thành bên.
2.17.2. Cửa lên xuống: xe phải
trang bị ít nhất một cửa lên xuống ở phía bên phải hoặc phía sau xe. Kích thước
tối thiểu (rộng x cao) là 650 x 1.200 mm.
2.17.3. Hệ thống điện và thiết
bị điện trong khu vực sinh hoạt:
2.17.3.1. Hệ thống điện phục vụ
sinh hoạt phải được thiết kế độc lập với hệ thống điện chung của xe. Hệ thống này
phải được trang bị các thiết bị bảo vệ an toàn điện như cầu chì, aptomat hoặc thiết
bị bảo vệ tương tự khác trước khi kết nối với nguồn điện từ bên ngoài hoặc thiết
bị lưu trữ điện độc lập.
2.17.3.2. Hệ thống điện phục vụ
sinh hoạt phải được tính toán, thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn chung của hệ thống
điện lưới Quốc gia để có thể kết nối nếu cần thiết.
2.17.3.3. Có thể lắp đặt các tấm
pin điện mặt trời để cung cấp năng lượng cho khu vực sinh hoạt. Khi đó, hệ thống
điện này phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn hệ thống điện mặt trời.
2.17.4. Yêu cầu đối với
thiết bị chữa cháy trên xe: xe phải trang bị ít nhất 01 bình chữa cháy và được
lắp đặt chắc chắn trong không gian sinh hoạt ở vị trí dễ nhìn thấy, dễ tiếp
cận.
2.17.5. Yêu cầu đối hệ thống
LPG phục vụ sinh hoạt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.5.2. Hệ thống bình LPG phải
được lắp đặt chắc chắn, nơi đặt bình chứa LPG phải tách biệt với không gian sinh
hoạt và được thông gió phù hợp. Bình chứa LPG phải được kiểm định theo quy
định.
2.17.5.3. Không được đấu nối,
sử dụng chung với hệ thống LPG của xe kéo nếu xe kéo sử dụng nhiên liệu LPG.
2.18.
Yêu cầu riêng đối với rơ moóc lều trại lưu động
2.18.1. Không được chở người
khi di chuyển, khu vực sinh hoạt chỉ được sử dụng khi xe đỗ. Các trang thiết bị
phục vụ cho việc dã ngoại được định vị, lắp đặt chắc chắn, chịu được rung động,
va chạm trong quá trình di chuyển.
2.18.2. Không gian ngủ: được
bố trí trên xe hoặc không gian mở rộng khi triển khai các mô đun mở rộng.
2.18.3. Khu vực bếp nấu ăn (nếu
có): được bố trí lắp đặt bên trong hoặc bên ngoài xe tuỳ theo thiết kế của xe. Nếu
bố trí trong xe thì phải ở nơi thoáng khí, tách biệt với không gian ngủ và có
hệ thống thông gió ra bên ngoài. Thiết bị bếp phải lắp đặt chắc chắn chịu được
rung động trong quá trình di chuyển.
2.18.4. Khu vực vệ sinh (nếu
có): các thiết bị vệ sinh được lắp đặt cố định hoặc di động trong khu vực vệ sinh.
Chất thải, nước thải phải được thu hết vào các thùng chứa. Các thùng chứa này phải
được lắp đặt chắc chắn, có lỗ thông hơi, có hệ thống chống tràn, có hệ thống van
đóng, mở và hệ thống ghép nối phù hợp với nơi xả thải.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Phương thức kiểm
tra, thử nghiệm, chứng nhận: rơ moóc và sơ mi rơ moóc sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Đối với xe sản xuất
lắp ráp:
3.2.1.1. Bản thông tin xe sản
xuất, lắp ráp (kèm theo các bản vẽ kỹ thuật) theo mẫu quy định tại Thông tư Quy
định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong sản xuất, lắp
ráp;
3.2.1.2. Bản sao các giấy chứng
nhận phụ tùng phải kiểm tra chứng nhận sử dụng cho xe;
3.2.1.3. Bản sao các tài liệu
kỹ thuật của cụm tổng thành, hệ thống, phụ tùng sử dụng cho xe (nếu có).
3.2.2. Đối với xe nhập khẩu:
3.2.2.1. Bản thông tin xe
nhập khẩu theo mẫu quy định tại Thông tư Quy định về trình tự, thủ tục chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu;
3.2.2.2. Tài liệu giới thiệu tính
năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư
Quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu;
3.2.2.3. Bản sao các tài liệu
kỹ thuật khác của xe, phụ tùng sử dụng cho xe (nếu có).
3.3. Đối với các kiểu loại
xe đã được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định tại mục 3.1 và mục 3.2 sẽ được
cấp báo cáo kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Đối với xe được thiết
kế và sản xuất không để tham gia giao thông trên đường dành cho giao thông công
cộng thì vẫn được thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận theo quy
chuẩn này nhưng trong Báo cáo thử nghiệm và Giấy chứng nhận ghi rõ: kiểu loại phương
tiện này (hoặc chiếc xe này) không tham gia giao thông trên đường dành cho giao
thông công cộng.
3.6. Đối với rơ moóc kiểu
mô đun: khi kiểm tra, thử nghiệm, cấp Giấy chứng nhận được thực hiện dưới dạng đơn
mô đun. Trường hợp các mô đun có tính năng ghép, nối được với nhau thì trong
Báo cáo thử nghiệm và Giấy chứng nhận ghi rõ: các mô đun có tính năng ghép, nối
được với nhau và khi ghép nối thành đoàn phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.7. Khi ghép thành tổ
hợp xe để tính toán, kiểm tra và thử nghiệm, khối lượng toàn bộ cho phép lớn
nhất và kích thước cho phép lớn nhất của tổ hợp xe (ô tô kéo rơ moóc hoặc ô tô
kéo sơ mi rơ moóc) phải phù hợp quy định tại Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT (trừ
trường hợp xe có kích thước, khối lượng lớn hơn giới hạn quy định tại mục 2.1 và
mục 2.2 của Quy chuẩn này).
3.8. Không áp dụng quy
định đối với số khung tại mục 2.16 cho xe nhập khẩu.
3.9. Kiểm tra hiệu quả phanh
chính tại mục 2.11.10 và hiệu quả phanh đỗ tại mục 2.11.11 được thực hiện như sau
(áp dụng cho kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm mẫu và kiểm tra xuất xưởng):
3.9.1. Thử nghiệm trên băng
thử đối với các loại xe có kích thước và khối lượng không vượt quá giới hạn cho
phép lớn nhất quy định tại mục 2.1 và mục 2.2 của Quy chuẩn này.
3.9.2. Thử nghiệm trên băng thử
hoặc trên đường thử hoặc kết hợp băng thử và đường thử đối với các loại xe có kích
thước hoặc khối lượng vượt quá giới hạn cho phép lớn nhất quy định tại mục 2.1
và mục 2.2 của Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Báo cáo thử nghiệm
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn
này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp theo khoản 4.2 Điều này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4. Phụ tùng quy định tại
mục 2.6, 2.10.2 Quy chuẩn này đã được cấp Giấy chứng nhận thì tiếp tục được sử
dụng đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận để sản xuất, lắp ráp và
sử dụng để chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày
Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.5. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được
sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Phụ lục A
Khả năng quay vòng của tổ hợp xe
A.1. Khả năng quay
vòng của xe ô tô kéo sơ mi rơ moóc
Xe ô tô kéo sơ mi rơ
moóc phải có khả năng quay đầu được theo cả hai chiều trái và phải trong phần mặt
phẳng giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm (hình vành khăn) có bán kính ngoài R
không lớn hơn 12,5 m và bán kính trong r không nhỏ hơn 5,3 m với điều kiện thử
như sau:
Khi xe ô tô kéo sơ mi
rơ moóc tiến vào hình vành khăn, không được có phần nào của sơ mi rơ moóc vượt quá
0,8 m so với đường tiếp tuyến. (hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10. Quay vòng của tổ hợp xe ô tô kéo sơ mi rơ moóc
A.2. Khả năng quay
vòng của xe ô tô kéo rơ moóc
A.2.1. Xe ô tô kéo rơ moóc phải
có khả di chuyển dễ dàng trong vòng tròn có bán kính 25 m với điều kiện thử như
sau: xe nằm trong vòng tròn, cho xe tăng tốc đến tốc độ 20 km/h, không có hiện tượng
trượt giữa các phần của xe gây khó khăn cho người điều khiển xe.
A.2.2. Hiệu số giữa bán kính
R2 và R1 không được lớn hơn 70
cm (hình 11), trong đó R1, R2 được
xác định như sau: cho xe quay vòng với tốc độ ổn định 5 km/h và mép ngoài cùng phía
trước của xe kéo nằm trên vòng tròn bán kính 25 m, xác định quỹ đạo chuyển động
của điểm cuối cùng bên trái của rơ moóc (theo chiều chuyển động) là đường tròn
có bán kính R1. Thử nghiệm tương tự
với tốc độ 25 km/h ± 1 km/h để xác định R2.
Hình
11. Quay vòng của tổ hợp xe ô tô kéo rơ moóc
A.2.3. Cho xe chuyển động ổn
định với tốc độ 25 km/h và mép ngoài cùng phía trước của xe kéo nằm trên vòng
tròn bán kính 25 m, sau đó giữ nguyên tốc độ và đi ra khỏi vòng tròn theo đường
thẳng là đường tiếp tuyến với đường tròn, yêu cầu:
Tính từ tiếp điểm A
cho đến điểm B, không được có phần nào của rơ moóc vượt quá 50 cm so với đường
tiếp tuyến này (hình 12).
Sau điểm B rơ moóc phải
di chuyển không bị quá lệch hoặc có rung động bất thường làm ảnh hưởng đến hoạt
động của hệ thống lái xe kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
12. Quay vòng của tổ hợp xe ô tô kéo rơ moóc
Phụ lục B
Nguyên tắc tính toán và ghi nhận khối lượng
B.1. Nguyên tắc tính toán
xác định và ghi nhận
B.1.1. Tải trọng trục và khối
lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe và tổ hợp xe do cơ quan chức năng có
thẩm quyền quy định.
B.1.2. Nguyên tắc xếp tải
B.1.2.1. Nguyên tắc xếp tải đối
với xe chở hàng: hàng hóa xếp trên xe phải dàn đều theo quy định.
B.1.2.2. Nguyên tắc xếp tải
đối với xe xi téc: chất tải đúng loại hàng hóa chuyên chở (hoặc sử dụng nước để
thay thế nếu phù hợp) dàn đều vào tất cả các khoang chứa hàng của xi téc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Phương pháp tính
toán xác định và ghi nhận
B.2.1. Phương pháp 1:
B.2.1.1. Tính toán theo phương
pháp lập phương trình cân bằng mô men tĩnh học, sử dụng giá trị khối lượng và
tọa độ trọng tâm các thành phần tham gia để tính toán theo các giá trị tải
trọng trục cho phép lớn nhất.
B.2.1.2. Vị trí trọng tâm hàng
hóa được xác định theo nguyên tắc xếp tải nêu tại mục B.1.2 của Phụ lục này.
B.2.1.3. Khối lượng toàn bộ
cho phép lớn nhất của sơ mi rơ moóc được tính toán theo nguyên tắc nêu tại mục
B.1.1 của Phụ lục này (lựa chọn giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị được
tính toán theo giá trị cho phép lớn nhất của: sơ mi rơ moóc, tổ hợp xe đầu kéo với
sơ mi rơ moóc và ô tô đầu kéo sử dụng để tính toán).
B.2.2. Phương pháp 2:
B.2.2.1. Xếp tải theo nguyên
tắc nêu tại mục B.1.2 của Phụ lục này tới khi kết quả cân thực tế đạt tới một trong
các giá trị tải trọng trục hoặc khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất nêu tại
mục B.1.1 của Phụ lục này và ghi nhận giá trị khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất
đạt yêu cầu. Phương pháp này áp dụng trong các trường hợp sau đây:
B.2.2.1.1. Trường hợp không xác
định được vị trí trọng tâm hàng hóa;
B.2.2.1.2. Trường hợp cụm trục
có từ ba trục trở lên có một trục là trục nâng hạ (Lift Axle) có thể điều
chỉnh, giá trị tải trọng trục cho phép lớn nhất của cụm trục này được xác định
theo nguyên tắc nêu tại mục B.1.1 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 8.000
kg trên một trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66