(mm)

tới mép trên của đèn

(mm)

Khoảng cách

giữa 2 mép

trong của đèn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(mm)Khoảng cách

từ mép ngoài

của đèn đến

mép ngoài

của xe

(mm)

Đèn báo rẽ

350

1500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 400

2

Đèn vị trí

350

1500

≥ 600

≤ 400

3

Đèn phanh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1500

≥ 600

-

4

Đèn lùi

250

1200

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.16.1. Số khung phải có nội dung, cấu trúc như mã nhận dạng phương tiện (VIN).

2.16.2. Vị trí và cách ghi mã nhận dạng phương tiện theo tiêu chuẩn TCVN 6580 “Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Vị trí và cách ghi”.

2.16.3. Nội dung và cấu trúc mã nhận dạng phương tiện theo tiêu chuẩn TCVN 6578 “Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Nội dung và cấu trúc”.

2.16.4. Các ký tự phải được đóng rõ ràng, thẳng hàng.

2.17. Ghi nhãn

2.17.1. Xe phải được ghi nhãn trên đó thể hiện các nội dung sau:

Tên nhà sản xuất, nhãn hiệu sản phẩm, số khung, số Giấy chứng nhận chất lượng, khối lượng bản thân và khối lượng toàn bộ của xe.

2.17.2. Tấm ghi nhãn được làm bằng kim loại, gắn cố định, chắc chắn ở vị trí dễ quan sát của khung xe.

3. QUI ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phương thức kiểm tra, thử nghiệm: Xe sản xuất, lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm theo “Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới” ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

- Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử: Cơ sở sản xuất có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ tài liệu và mẫu thử theo các quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.

3.2. Kiểm tra xe có kích thước, tải trọng trục lớn hơn giới hạn quy định tại 2.1 và 2.2

3.2.1. Đối với xe có kích thước, tải trọng trục lớn hơn giới hạn quy định tại 2.1 và 2.2 của quy chuẩn này thì vẫn được thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm theo quy chuẩn này nhưng các loại xe này chỉ được phép hoạt động trong phạm vi hẹp, khi tham gia giao thông phải được phép của cơ quan có thẩm quyền về quản lý đường bộ.

3.2.2. Trường hợp việc kiểm tra hiệu quả phanh chính của các loại xe này không thể thực hiện được trên băng thử theo 2.11.10 thì xe được thử không tải trên đường theo 2.5.8 b của Quy chuẩn QCVN 09 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.

3.3. Đối với các kiểu loại xe đã được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định tại 3.1 và có kết quả phù hợp với quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc sản xuất, lắp ráp

4.2. Lộ trình thực hiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.2 Yêu cầu về thử nghiệm lốp (mục 2.10.2) sử dụng trên xe được thực hiện theo lộ trình quy định trong quy chuẩn tương ứng.

4.3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn được trích dẫn trong Quy chuẩn này có các Quy chuẩn tương ứng thì thực hiện theo Quy chuẩn.

 

PHỤ LỤC 1

1. Khả năng quay vòng của ôtô kéo sơ mi rơ moóc

Ôtô kéo sơ mi rơ moóc phải có khả năng quay đầu được theo cả hai chiều trái và phải trong phần mặt phẳng giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm (hình vành khăn) có bán kính ngoài R1 không lớn hơn 12,5 m và bán kính trong R2 không nhỏ hơn 5,3 m với điều kiện thử như sau:

Khi Ôtô kéo sơ mi rơ moóc tiến vào hình vành khăn, không được có phần nào của sơ mi rơ moóc vượt quá 0,8 m so với đường tiếp tuyến (Hình 1).

Hình 1- Quay vòng của ôtô kéo sơ mi rơ moóc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. Ôtô kéo rơ moóc phải có khả di chuyển dễ dàng trong vòng tròn có bán kính 25 m với điều kiện thử như sau: xe nằm trong vòng tròn, cho xe tăng tốc đến tốc độ 20 km/h, không có hiện tượng trượt giữa các phần của xe gây khó khăn cho người điều khiển xe.

2.2. Hiệu số giữa bán kính R2 và R1 không được lớn hơn 70 cm (Hình 2), trong đó R1, R2 được xác định như sau: cho xe quay vòng với tốc độ ổn định 5 km/h và mép ngoài cùng phía trước của xe kéo nằm trên vòng tròn bán kính 25 m, xác định quỹ đạo chuyển động của điểm cuối cùng bên trái của rơ moóc (theo chiều chuyển động) là đường tròn có bán kính R1. Thử nghiệm tương tự với tốc độ 25 km/h ± 1 km/h để xác định R2.

Hình 2 - Quay vòng của ôtô kéo rơ moóc

2.3. Cho xe chuyển động ổn định với tốc độ 25 km/h và mép ngoài cùng phía trước của xe kéo nằm trên vòng tròn bán kính 25 m, sau đó giữ nguyên tốc độ và đi ra khỏi vòng tròn theo đường thẳng là đường tiếp tuyến với đường tròn, yêu cầu:

- Tính từ tiếp điểm A cho đến điểm B, không được có phần nào của rơ moóc vượt quá 50 cm so với đường tiếp tuyến này (Hình 3).

- Sau điểm B rơ moóc phải di chuyển không bị quá lệch hoặc có rung động bất thường làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống lái xe kéo.

Hình 3 - Quay vòng của ôtô kéo rơ moóc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 11:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.934

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn Quốc gia QCVN 11:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc

Số hiệu: QCVN11:2011/BGTVT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 17/11/2011 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

TTên đènMàuSố

lượng

tối thiểu

(cd)

Trong điều kiện ánh sáng

ban ngày phải bảo đảm nhận

biết được tín hiệu ở khoảng

cách 20 m

Trong điều kiện ánh sáng

ban ngày phải bảo đảm nhận

biết được tín hiệu ở khoảng

cách 20 m

Trong điều kiện ánh sáng

ban ngày phải bảo đảm nhận

biết được tín hiệu ở khoảng

cách 10 m

TT

Tên đèn

Màu

Số lượng tối thiểu

Cường độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát

Cường độ sáng

Chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát

1.

Đèn báo rẽ sau

Vàng

2

40 ÷ 400

Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20 m

2.

Đèn phanh

Đỏ

2

20 ÷ 100

3.

Đèn lùi

Trắng

1(1)

80 ÷ 600

4.

Đèn vị trí sau

Đỏ

2

1 ÷ 12

Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m

5.

Đèn soi biển số sau

Trắng

1

2 ÷ 60

Chú thích: (1) Nhưng không quá 2 đèn

2.15. Tấm phản quang

- Xe phải được trang bị tấm phản quang ở phía sau.

- Màu tấm phản quang là màu đỏ.

- Hình dạng mặt phản quang không được là hình tam giác.

- Ánh sáng phản chiếu của tấm phản quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào ban đêm từ khoảng cách 100 m về phía sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn chiếu sáng của xe khác.

Bảng 2 - Vị trí lắp đặt các loại đèn

TT

Tên đèn

Chiều cao tính từ mặt đỗ xe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(mm)

Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe

(mm)

TTTên đèn

tới mép dưới của đèn

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.104.120
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!