QCVN 109:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 5 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical regulation on The fifth
level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and
imported automobiles
Lời nói đầu
- QCVN 109:2024/BGTVT
do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
- QCVN 109:2024/BGTVT
thay thế QCVN 109:2021/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và thay thế Sửa
đổi 01:2023 QCVN 109:2021/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 36/2023/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Quy chuẩn này được
biên soạn trên cơ sở:
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 109:2021/BGTVT và Sửa đổi 01:2023 QCVN 109:2021/BGTVT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Quy định của Ủy
ban Kinh tế Châu Âu của Liên hợp quốc: ECE 83 - Rev. 04 và ECE 49 - Rev. 05,
ECE 154. Rev.3, ECE 83-06;
Các Chỉ thị của Hội
đồng Nghị viện Châu Âu: DIRECTIVE 2005/78/EC, DIRECTIVE 715/2007/EC và
DIRECTIVE 2007/46/EC;
Tiêu chuẩn khí thải
Trung Quốc GB 18352.6.
Quy định về phân loại
phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng
lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 5
ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical regulation on the fifth
level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and
imported automobiles
PHẦN I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại xe ô tô được
áp dụng trong Quy chuẩn này bao gồm các xe ô tô có ít nhất bốn bánh, được phân
loại thành các xe ô tô khối lượng chuẩn thấp, xe ô tô khối lượng chuẩn cao được
giải thích tại các điểm 4.1 và 4.2 Điều 4 Phần I Quy chuẩn này.
Quy chuẩn này không
áp dụng đối với các loại xe ô tô sau đây: xe ô tô điện (ô tô chỉ sử dụng điện
làm nguồn động lực), xe ô tô sản xuất, lắp ráp để xuất khẩu.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu mới.
3.
Tài liệu viện dẫn
QCVN 04:2009/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới;
QCVN 77:2014/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
TCVN 6529:1999 (ISO
1176: 1990): Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ, định
nghĩa và mã hiệu;
TCVN 6211:2003 (ISO
3833:1977): Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9725:2013:
Phương tiện giao thông đường bộ - Đo công suất hữu ích của động cơ đốt trong và
công suất lớn nhất trong 30 min của hệ động lực điện - Yêu cầu và phương pháp
thử trong phê duyệt kiểu;
TCVN 6567:2015:
Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải gây ô nhiễm từ động cơ cháy do nén,
động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng hoặc sử dụng khí thiên nhiên
lắp trên ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
TCVN 6785:2015:
Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải chất gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên
liệu dùng cho động cơ - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
4.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1. Xe khối lượng
chuẩn thấp (Light
reference mass vehicles): bao gồm các xe loại M1, M2, N1, N2 có khối lượng
chuẩn không lớn hơn 2.610kg;
4.2. Xe khối lượng
chuẩn cao (Heavy
reference mass vehicles): bao gồm các xe loại M1, M2, N1, N2 có khối lượng
chuẩn lớn hơn 2.610kg và các xe M3, N3;
4.3. Xe loại M (Category M of Motor
Vehicles): xe được dùng để chở người theo quy định về phân loại phương tiện
giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và
có ít nhất 04 bánh, bao gồm các loại xe từ M1 đến M3 dưới đây:
4.3.1. M1: xe được dùng để chở
không quá 09 người, kể cả lái xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. M3: xe được dùng để chở
quá 09 người, kể cả lái xe; khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 5.000kg.
4.3.4. Các xe M2 và M3 có
thể phân thành các nhóm như sau:
4.3.4.1. Đối với xe chở quá 22
người, không kể lái xe, được phân làm 03 nhóm:
4.3.4.1.1. Nhóm I (Class I): xe
được thiết kế có khu vực dành cho hành khách đứng cho phép hành khách di chuyển
thường xuyên;
4.3.4.1.2. Nhóm II (Class II):
xe được thiết kế chủ yếu để chở hành khách ngồi và được thiết kế cho phép chở
hành khách đứng trên lối đi hoặc trong khu vực có diện tích không vượt quá
không gian dành cho 02 ghế đôi;
4.3.4.1.3. Nhóm III (Class III):
xe được thiết kế dành riêng cho việc chở hành khách ngồi.
4.3.4.2. Đối với xe chở không
quá 22 người, không kể lái xe, được phân thành 02 nhóm:
4.3.4.2.1. Nhóm A (Class A): xe
được thiết kế để chở hành khách đứng;
4.3.4.2.1. Nhóm B (Class B): xe
không được thiết kế để chở hành khách đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. N1: xe có khối lượng
toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3.500kg;
4.4.2. N2: xe có khối lượng
toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500kg nhưng không lớn hơn 12.000kg;
4.4.3. N3: xe có khối lượng
toàn bộ lớn nhất lớn hơn 12.000kg.
4.5. Xe sát-xi (Incomplete
Vehicles): là xe ở dạng bán thành phẩm, có thể tự di chuyển, có buồng lái hoặc
không có buồng lái, không có thùng chở hàng, không có khoang chở khách, không
gắn thiết bị chuyên dùng.
4.6. Xe sử dụng nhiên
liệu khí đơn (Mono-fuel
gas vehicles): là loại xe được thiết kế chủ yếu để chạy bằng một trong các loại
nhiên liệu: khí thiên nhiên (NG) hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), có thể có hệ
thống nhiên liệu xăng chỉ để khởi động xe hoặc các trường hợp khẩn cấp, tuy
nhiên dung tích thùng xăng không được vượt quá 15 lít.
4.7. Xe sử dụng nhiên
liệu kép (Bi-fuel
vehicles): là loại xe có thể sử dụng xen kẽ 02 loại nhiên liệu: xăng và NG hoặc
xăng và LPG.
4.8. Xe Hybrid (Hybrid vehicles).
4.8.1. Định nghĩa chung về
xe Hybrid (Hybrid Vehicles).
Xe Hybrid (HV) là
loại xe có ít nhất 02 bộ chuyển hóa năng lượng khác nhau và 02 hệ thống tích
trữ năng lượng khác nhau (ở trên xe) để tạo ra chuyển động cho xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe Hybrid điện (HEV)
là loại xe sử dụng hai loại năng lượng từ hai nguồn năng lượng được tích trữ
trên xe sau đây:
4.8.2.1. Nhiên liệu;
4.8.2.2. Thiết bị tích điện
năng (ắc quy, tụ điện ...).
4.8.3. Xe Hybrid điện nạp
điện ngoài (Off-Vehicle charging - Hybrid electric vehicles (OVC-HEV) hoặc
Plug-in Hybrid electric vehicle (PHEV)) là xe Hybrid điện có khả năng nạp điện
được từ nguồn điện bên ngoài.
4.8.4. Xe Hybrid điện không
nạp điện ngoài (Not Off-Vehicle charging - Hybrid electric vehicles, NOVC-HEV)
là xe Hybrid điện không có khả năng nạp điện được từ nguồn điện bên ngoài.
Loại xe có hệ thống
tự động khởi động và tắt động cơ (Start/Stop system) mà động cơ điện khởi động
chỉ được kết nối với động cơ đốt trong nhằm mục đích khởi động quá trình đốt
cháy (như đối với các loại xe thông thường) nhưng không có sự kết nối (trực
tiếp hoặc gián tiếp) giữa động cơ điện khởi động động cơ với hệ thống truyền
động để truyền năng lượng cơ học tới hệ thống chuyển động của xe thì không được
coi là xe Hybrid điện.
4.9. Xe sử dụng nhiên
liệu điêzen sinh học linh hoạt (Flex fuel biodiesel vehicle)
Loại xe sử dụng nhiên
liệu linh hoạt, có thể chạy bằng nhiên liệu điêzen hoặc hỗn hợp điêzen và
điêzen sinh học.
4.10. Xe sử dụng
nhiên liệu thay thế (Alternative
fuel vehicle):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Xe sử dụng
nhiên liệu linh hoạt (Flex
fuel vehicle):
Loại xe có một hệ
thống nhiên liệu nhưng có thể chạy bằng các hỗn hợp khác nhau của hai hay nhiều
loại nhiên liệu.
4.12. Xe sử dụng
nhiên liệu ethanol linh hoạt (Flex fuel ethanol vehicle):
Loại xe sử dụng nhiên
liệu linh hoạt có thể chạy bằng xăng hoặc hỗn hợp nhiên liệu xăng và ethanol,
trong đó ethanol (E85) có thể chiếm đến 85%.
4.13.Xe được thiết kế
đáp ứng nhu cầu đặc biệt của xã hội (Vehicles designed to fulfil specific social
needs): các xe điêzen loại M1 dưới đây:
4.13.1. Xe chuyên dùng, có
khối lượng chuẩn lớn hơn 2.000kg;
4.13.2. Xe có khối lượng
chuẩn lớn hơn 2.000kg và được thiết kế để chở 07 người trở lên (gồm cả người
lái);
4.13.3. Xe có khối lượng
chuẩn lớn hơn 1.760kg, có nội thất được thiết kế đặc biệt để phù hợp với việc
có sử dụng xe lăn bên trong xe.
4.14. Kiểu loại xe (Vehicle type): loại
xe trong đó gồm các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14.1.1. Khối lượng quán tính
tương đương được xác định theo khối lượng chuẩn (định nghĩa tại điểm 4.16 Điều
4 Phần I Quy chuẩn này);
4.14.1.2. Các đặc điểm của xe
và động cơ, được xác định tại Phụ lục A Quy chuẩn này.
4.14.2. Đối với xe khối lượng
chuẩn cao:
4.14.2.1. Trường hợp áp dụng
phương pháp thử nêu tại điểm 3.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này:
4.14.2.1.1. Khối lượng quán tính
tương đương được xác định theo khối lượng chuẩn (định nghĩa tại điểm 4.16 Điều
4 Phần I Quy chuẩn này).
4.14.2.1.2. Các đặc điểm của xe
và động cơ, được xác định tại Phụ lục A Quy chuẩn này.
4.14.2.2. Trường hợp áp dụng
phương pháp thử nêu tại điểm 3.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này: Các đặc điểm
của xe và động cơ được xác định tại Phụ lục N của Quy chuẩn này.
4.15. Khối lượng bản
thân (Unladen
mass): là khối lượng của xe hoàn chỉnh với trang thiết bị tiêu chuẩn và nhiên
liệu (tối thiểu 90% thể tích thùng nhiên liệu) ở trạng thái sẵn sàng hoạt động;
không bao gồm lái xe, hành khách, hàng hóa.
4.16. Khối lượng
chuẩn (Reference
mass - Rm): khối lượng bằng khối lượng bản thân của xe cộng thêm 100kg để thử
khí thải theo các quy định tại Phụ lục Q TCVN 6785:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thuật ngữ này còn
được gọi là “Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất (Maximum design total mass)"
và cũng được định nghĩa như trên trong TCVN 6529:1999.
4.18. Mức 5 (Level 5): là tiêu chuẩn
về phép thử và giới hạn chất gây ô nhiễm có trong khí thải tương ứng với mức
Euro 5 được quy định trong quy định kỹ thuật về khí thải xe cơ giới của Ủy ban
Kinh tế Châu Âu của Liên hợp quốc (ECE) áp dụng đối với xe cơ giới sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới.
4.19. Nhiên liệu sử
dụng của động cơ (Fuel
requirement by the engine): loại nhiên liệu thường dùng của động cơ, bao gồm:
4.19.1. Xăng (xăng không chì,
xăng E5, xăng E10, ...);
4.19.2. Khí dầu mỏ hoá lỏng
(LPG);
4.19.3. Khí tự nhiên (NG,
biomethane, ...);
4.19.4. Nhiên liệu điêzen
(điêzen DO, điêzen B5, điêzen B7, ...);
4.19.5. Ethanol (E85, E75,
...);
4.19.6. Hỗn hợp của ethanol
và xăng ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19.8. Hydrô.
4.20. Khí gây ô nhiễm
(Gaseous
pollutants): cacbon monoxit (CO), các nitơ oxit (NOx) được biểu thị tương đương
là nitơ dioxit (ký hiệu là NO2) và hydrocacbon (HC), metan (CH4), hydrocacbon
không bao gồm metan (NMHC) có công thức hoá học giả thiết là:
4.20.1. Đối với nhiên liệu
xăng: C1H1,89O0,016 (E5), C1H1.93O0.033 (E10);
4.20.2. Đối với nhiên liệu
điêzen: C1H1,86O0,005 (B5), C1H1.86O0.007 (B7);
4.20.3. Đối với LPG: C1H2,525 hoặc C1H2,61 đối với động cơ xe
khối lượng chuẩn cao;
4.20.4. Đối với NG: CH4 hoặc C1H3,76 đối với động cơ xe khối
lượng chuẩn cao;
4.20.5. Đối với xăng ethanol
(E85): C1H2,74O0,385 (E85), C1H2,61O0,329 (E75).
4.21. Hạt gây ô nhiễm
(Particulate
pollutants): các thành phần được lấy ra từ khí thải đã được pha loãng bằng các
bộ lọc ở nhiệt độ lớn nhất 325K (52ºC).
4.22. Khói (Smoke): các hạt lơ
lửng trong dòng khí thải của động cơ điêzen có khả năng hấp thụ, phản xạ hoặc
khúc xạ ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.23.1. Đối với động cơ cháy
cưỡng bức: bao gồm khí gây ô nhiễm và hạt gây ô nhiễm (“khí gây ô nhiễm” sau
đây viết tắt là “khí”, “hạt gây ô nhiễm” sau đây viết tắt là ‘hạt’ ký hiệu là
PM).
4.23.2. Đối với động cơ cháy
do nén: bao gồm khói, khí và hạt.
4.24.Khí thải do bay
hơi (Evaporative
emissions): khí HC bị thất thoát khi bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe,
khác với khí HC phát thải tại đuôi ống xả (sau đây được gọi chung là “hơi nhiên
liệu”) theo 02 dạng sau:
4.24.1. Bay hơi từ
thùng nhiên liệu (Tank
breathing losses): khí HC bay hơi từ thùng nhiên liệu do sự thay đổi nhiệt độ ở
bên trong thùng (công thức hoá học giả thiết là C1H2,33).
4.24.1. Bay hơi do xe
ngấm nóng (Hot
soak losses): khí HC bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe đỗ sau khi đã chạy
được một khoảng thời gian (công thức hoá học giả thiết là C1H2,20).
4.25. Các te động cơ (Engine crankcase):
các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu bôi trơn bằng
các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ, các loại khí và hơi trong các-te có
thể thoát ra ngoài qua các ống dẫn đó.
4.26. Thiết bị khởi
động nguội (Cold
start device): thiết bị làm giàu tạm thời hỗn hợp không khí - nhiên liệu để
động cơ dễ khởi động.
4.27. Thiết bị trợ
giúp khởi động (Starting
aid): thiết bị giúp cho động cơ khởi động mà không cần làm giàu hỗn hợp không
khí - nhiên liệu của động cơ, ví dụ: bugi sấy, thay đổi thời gian phun v.v...
4.28. Thể tích làm
việc động cơ (Engine
capacity):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.28.2. Đối với các động cơ
có pít-tông quay (Wankel): là thể tích bằng 02 lần thể tích làm việc danh định
của động cơ.
4.29. Lam đa (λ) (Lambda): là hệ số dư
lượng không khí.
4.30. Thiết bị kiểm
soát ô nhiễm (Pollution
control device or Anti-pollution Device): các thiết bị của xe có chức năng kiểm
soát, hạn chế khí thải từ ống xả và hơi nhiên liệu.
4.31. Hệ thống xử lý
sau xả (Exhaust
aftertreatment system): bao gồm bộ biến đổi xúc tác, lọc hạt, hệ thống khử NOx
và hạt hoặc bất kỳ hệ thống giảm phát thải khác được lắp trên động cơ. Hệ thống
này không bao gồm thiết bị thiết bị tuần hoàn khí thải (EGR).
4.32. Lỗi chức năng (Malfunction): sự suy
giảm hoặc lỗi (gồm cả lỗi về điện) của hệ thống kiểm soát khí thải dẫn đến:
4.32.1. Khí thải vượt quá
giới hạn ngưỡng OBD;
4.32.2. Các hệ thống xử lý
sau xả không đạt dải tính năng theo quy định dẫn đến phát thải chất ô nhiễm nào
đó vượt quá giới hạn ngưỡng OBD (nếu có). Các trường hợp mà hệ thống OBD không
thể đáp ứng yêu cầu giám sát trong Quy chuẩn này đều được coi là lỗi chức năng.
4.33.Thiết bị báo lỗi
chức năng (Malfunction
Indicator - MI): thiết bị chỉ báo bằng tín hiệu hình ảnh hoặc âm thanh hoặc cả
hai để cảnh báo rõ ràng cho người lái biết có lỗi chức năng của bộ phận liên
quan đến phát thải được nối với hệ thống OBD hoặc của chính hệ thống OBD.
4.34. Hệ thống OBD (On-Board diagnostic
System): hệ thống chẩn đoán trên xe để kiểm soát khí thải với khả năng phát
hiện được lỗi chức năng nhờ sử dụng mã lỗi được lưu trong hệ thống máy tính của
xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.36. Phép thử loại
II (Type
II - test): phép thử để kiểm tra nồng độ của CO ở chế độ tốc độ không tải nhỏ
nhất của động cơ.
4.37. Phép thử loại
III (Type
III - test): phép thử để kiểm tra khí thải từ các te động cơ.
4.38. Phép thử loại
IV (Type
IV - test): phép thử để kiểm tra hơi nhiên liệu đối với động cơ cháy cưỡng bức.
4.39. Phép thử loại V
(Type
V - test): phép thử để thử nghiệm độ bền các thiết bị chống ô nhiễm.
4.40. Phép thử OBD (On-Board diagnostic
test): phép thử để kiểm tra chức năng của hệ thống chẩn đoán trên xe.
4.41. Phép thử ESC (European Stationary
Cycle test): phép thử theo chu trình gồm 13 chế độ có trạng thái ổn định được
áp dụng theo TCVN 6567:2015.
4.42. Phép thử ELR (European Load
Response test): phép thử theo chu trình gồm một chuỗi các bước thử có tải ở tốc
độ động cơ không đổi được áp dụng theo TCVN 6567:2015.
4.43. Phép thử ETC (European Transient
test): phép thử theo chu trình gồm 1800 chế độ chuyển tiếp diễn ra rất nhanh
theo từng giây một, được áp dụng theo TCVN 6567:2015.
4.44. Kiểu loại động
cơ (Engine
type): loại động cơ trong đó bao gồm các động cơ có cùng những đặc điểm chủ yếu
quy định trong Phụ lục C hoặc tại N.2 Phụ lục N của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.46. Động cơ cháy do
nén (Compression
ignition (C.I.) engine): động cơ làm việc theo nguyên lý cháy do nén, sau đây
viết tắt là động cơ C.I. (động cơ điêzen,...).
4.47. Động cơ nhiên
liệu khí (Gas
engine): động cơ sử dụng nhiên liệu là khí tự nhiên (NG) hoặc khí dầu mỏ hoá
lỏng (LPG).
4.48. Công suất hữu
ích (Net
power): công suất ở cuối trục khuỷu của động cơ, đo được trên băng thử (kW)
bằng phương pháp đo quy định trong TCVN 9725:2013.
4.49. Tốc độ danh
định (Rated
speed): tốc độ lớn nhất ở chế độ toàn tải của động cơ do bộ điều tốc khống chế
theo quy định của cơ sở sản xuất, lắp ráp. Trường hợp không có bộ điều tốc thì
đó là tốc độ tương ứng với công suất lớn nhất của động cơ theo quy định của cơ
sở sản xuất, lắp ráp.
4.50. Phần trăm tải (Percent load): tỉ lệ
phần trăm giữa giá trị mô men xoắn hữu ích và mô men xoắn hữu ích lớn nhất ở
một giá trị tốc độ động cơ xác định.
4.51. Công suất lớn
nhất theo công bố Pmax (Declared maximum power): công suất lớn nhất tính theo kW
(công suất hữu ích) theo công bố của cơ sở sản xuất, lắp ráp trong tài liệu kỹ
thuật.
4.52. Tốc độ tại mô
men xoắn lớn nhất (Maximum
torque speed): tốc độ động cơ mà ở đó mô men xoắn của động cơ có giá trị lớn
nhất theo quy định của cơ sở sản xuất, lắp ráp.
4.53. Tốc độ động cơ
A, B và C (Engine
speed A, B and C): các tốc độ thử nằm trong dải tốc độ hoạt động của động cơ
được sử dụng cho thử ESC và thử ELR quy định tại Phần II Phụ lục B - Phụ lục
B.1 TCVN 6567:2015.
4.54. Tốc độ cao ncao (High speed nhigh): tốc độ cao nhất
của động cơ mà tại đó công suất động cơ bằng 70% công suất cực đại theo công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.56. Tốc độ chuẩn nch (Reference speed nref): tốc độ được sử
dụng để tính toán các giá trị tốc độ tương đối của phép thử ETC, tốc độ này
được xác định tại Phần II Phụ lục B - Phụ lục B1 TCVN 6567:2015.
4.57. Miền kiểm soát (Control area): miền
nằm giữa tốc độ động cơ A và C và nằm giữa các giá trị 25% và 100% tải.
4.58. Hệ thống tái
sinh định kỳ (Periodically
regenerating system): là thiết bị chống ô nhiễm (bộ biến đổi xúc tác, bẫy hạt,
...) cần phải có một quá trình tái sinh định kỳ nhỏ hơn 4.000km dưới điều kiện
hoạt động bình thường của xe. Trong các chu kỳ xảy ra quá trình tái sinh, khí
thải có thể không đạt tiêu chuẩn. Nếu quá trình tái sinh của một thiết bị chống
ô nhiễm xảy ra trong quá trình thực hiện phép thử loại I và cũng xảy ra trong
chu trình chuẩn bị xe, hệ thống này sẽ được coi là hệ thống tái sinh liên tục.
PHẦN II. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
1.
Giới thiệu chung
Phần này quy định mức
giới hạn khí thải và các yêu cầu kỹ thuật liên quan đối với các loại xe khác
nhau theo 03 tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 6785:2015, TCVN 6567:2015 và TCVN
6565:2006; Quy định của Ủy ban Kinh tế Châu Âu của Liên hợp quốc (ECE) ECE
83-Rev04, ECE 49-Rev05; Chỉ thị của Hội đồng Nghị viện Châu Âu DIRECTIVE
2005/78/EC, DIRECTIVE 715/2007/EC và DIRECTIVE 2007/46/EC nêu tại Điều 2, Điều
3 và Điều 4 Phần này.
2.
Đối với xe khối lượng chuẩn thấp
2.1.
Quy định chung
2.1.1. Các loại xe áp dụng
Quy chuẩn này bao gồm các xe lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc động cơ cháy do
nén (bao gồm cả xe hybrid điện) được phân loại tại điểm 4.3 đến điểm 4.13 Điều
4 Phần I Quy chuẩn này, sử dụng riêng hoặc kết hợp các loại nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.
Quy định đối với phép thử loại I
Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử loại I nêu tại điểm 3.2.1 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, khối
lượng trung bình đo được của các khí CO, THC, NMHC, NOx và PM từ xe lắp động cơ
cháy cưỡng bức (dùng xăng, LPG hoặc NG); của các khí CO, THC + NOx, NOX và PM
từ xe lắp động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu điêzen phải nhỏ hơn giá trị giới
hạn đối với từng loại chất nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 dưới đây.
Bảng 1. Giá trị giới hạn khí thải cho xe lắp
động cơ cháy cưỡng bức - Mức 5
Loại xe
Khối lượng chuẩn, Rm (kg)
CO
THC
NMHC
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g/km)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
MI , M2
Tất cả
1,00
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,005/ 0,0045
N1
Nhóm I
Rm < 1305
1,00
0,1
0,068
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm II
1.305 < Rm ≤ 1.760
1,81
0,13
0,090
0,075
0,005/ 0,0045
Nhóm III
1.760 < Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,108
0,082
0,005/ 0,0045
N2
Tất cả
2,27
0,16
0,108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005/ 0,0045
(1) chỉ áp dụng cho xe
lắp động cơ phun nhiên liệu trực tiếp;
(2) giá trị đứng trước
tương ứng với phương pháp cân hạt bằng cân điện tử nhưng quan sát kết quả bằng
mắt thường. Giá trị đứng sau tương ứng phương pháp cân hạt tự động thông qua
một thiết bị cân và chương trình phần mềm (PMP).
Bảng 2. Giá trị giới hạn khí thải của xe lắp
động cơ cháy do nén - Mức 5
Loại xe
Khối lượng chuẩn, Rm
(kg)
CO
THC + NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM(1)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
M1, M2
Tất cả
0,5
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005/ 0,0045
N1
Nhóm I
Rm < 1305
0,5
0,23
0,18
0,005/ 0,0045
Nhóm II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,295
0,235
0,005/ 0,0045
Nhóm III
1.760 < Rm
0,74
0,35
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
Tất cả
0,74
0,35
0,28
0,005/ 0,0045
(1) Giá trị đứng trước
tương ứng với phương pháp cân hạt bằng cân điện tử nhưng quan sát kết quả bằng
mắt thường. Giá trị đứng sau tương ứng phương pháp cân hạt tự động thông qua
một thiết bị cân và chương trình phần mềm (PMP);
(2) Xe được thiết kế đáp
ứng nhu cầu đặc biệt của xã hội như định nghĩa tại điểm 4.13 Điều 4 Phần I Quy
chuẩn này được áp dụng mức giới hạn của xe loại N1 Nhóm III.
2.3.
Quy định đối với phép thử loại II: khi kiểm tra khí thải trong phép thử
loại II nêu tại điểm 3.2.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, hàm lượng CO lớn nhất
được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Ở tốc độ không tải
cao (≥ 2.000r/min), hàm lượng CO của khí thải từ động cơ không được vượt quá
0,2% thể tích, trong điều kiện giá trị Lam đa phải nằm trong khoảng 01 ± 0,03
hoặc theo số liệu do cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu cung cấp.
2.4.
Quy định đối với phép thử loại III: khi kiểm tra khí thải trong phép thử
loại III nêu tại điểm 3.2.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, hệ thống thông gió
các-te động cơ không được cho bất kỳ khí nào từ các-te động cơ thải ra ngoài
không khí.
2.5.
Quy định đối với phép thử loại IV: khi kiểm tra khí thải trong phép thử
loại IV quy định tại điểm 3.2.4 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, lượng hơi nhiên
liệu phải nhỏ hơn 02 gam/ lần thử.
2.6.
Quy định đối với phép thử loại V: phép thử loại V thực hiện theo quy định tại
điểm 3.2.5 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này. Cơ sở sản xuất, lắp ráp vẫn có thể
chọn dùng các hệ số suy giảm trong Bảng 3 dưới đây để thay thế cho các hệ số
suy giảm đo được trong thử nghiệm:
Bảng 3 - Hệ số suy giảm theo mức 5
Loại động cơ
Các hệ số suy giảm
CO
THC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx
HC +NOx
PM
(i)
Cháy cưỡng bức
1,5
1,3
1,3
1,6
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii)
Cháy do nén
1,5
-
-
1,1
1,1
1,0
2.7.
Quy định đối với phép thử OBD
2.7.1. Xe phải trang bị hệ
thống OBD bảo đảm các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.2. Có khả năng lưu và
xóa mã lỗi; khả năng xóa mã lỗi theo thiết kế của nhà sản xuất.
2.7.2. Việc kiểm tra được
thực hiện theo quy định tại điểm 3.2.6 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
2.8.
Quy định đối phép thử độ khói
Khi kiểm tra hệ số
hấp thụ ánh sáng của khí thải từ ô tô chạy trên băng thử xe trong phép thử nêu
tại điểm 3.2.7 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, xe phải phù hợp với các yêu cầu
nêu tại Điều 12 Phần III của TCVN 6565:2006.
2.9.
Quy định khác:
2.9.1. Ngoài yêu cầu về mức
giới hạn khí thải nêu trên, xe khối lượng chuẩn thấp còn phải thỏa mãn các yêu
cầu kỹ thuật liên quan khác đối với khí thải từ đuôi ống xả và hơi nhiên liệu
được quy định tại điểm 6.1.1 đến điểm 6.1.3 TCVN 6785:2015.
2.9.2. Các loại xe M1 sử
dụng chất xúc tác cho hệ thống xử lý khí thải thì phải đáp ứng các yêu cầu được
nêu trong Phụ lục K Quy chuẩn này.
2.9.3. Đối với xe khối lượng
chuẩn cao lắp động cơ cháy do nén gồm loại xe M1, M2, N1, N2 có khối lượng toàn
bộ lớn nhất không lớn hơn 4.500kg: áp dụng phương pháp thử nêu tại điểm 3.2
Điều 3 Phần III Quy chuẩn này hoặc phương pháp thử nêu tại điểm 3.3 Điều 3 Phần
III Quy chuẩn này bảo đảm thỏa mãn các quy định kỹ thuật tương ứng với từng
phép thử nêu tại Điều 2 hoặc Điều 3 Phần II Quy chuẩn này.
3.
Đối với xe khối lượng chuẩn cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Các loại xe khối
lượng chuẩn cao lắp động cơ xăng hoặc động cơ nhiên liệu kép phải thực hiện các
phép thử loại II và loại III theo các yêu cầu nêu tại điểm 2.3 và điểm 2.4 Điều
2 Phần II Quy chuẩn này.
3.1.2.Việc áp dụng các phép
thử đối với các loại xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy do nén và động cơ
cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu khí được quy định chi tiết tại điểm 3.1.2 và
điểm 3.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.
Quy định đối với phép thử ESC, phép thử ELR và phép thử ETC
3.2.1. Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử nêu tại điểm 3.3.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, khối lượng
trung bình đo được của độ khói, các khí CO, HC, NOx và PM từ động cơ không được
lớn hơn giá trị giới hạn tương ứng được quy định trong Bảng 4 và Bảng 5 Quy
chuẩn này. Các giá trị khối lượng trung bình đo được của các chất nêu trên được
làm tròn theo nguyên tắc làm tròn số đến 3 chữ số thập phân.
Bảng 4. Giá trị giới hạn trong khí thải của
từng chất khí và hạt đối với các phép thử ESC và ELR mức 5
ESC
ELR
Khối lượng các chất (g/kWh)
Độ khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
HC
NOx
PM
1,5
0,46
2,0
0,02
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.1. Giá trị nội suy từ
các chế độ thử liền kề x 1,1 (xem điểm 5.6 Phần II Phụ lục B - Phụ lục B1, TCVN
6567:2015);
3.2.2.2. Giá trị giới hạn NOx
nêu trong Bảng 4 điểm 3.2 Điều 3 Phần II Quy chuẩn này.
3.2.3. Giá trị độ khói (hệ
số hấp thụ ánh sáng) ở tốc độ thử ngẫu nhiên của phép thử ELR không được lớn
hơn giá trị độ khói cao nhất của hai giá trị tại hai tốc độ thử liền kề 20%
hoặc 5% giá trị giới hạn, chọn giá trị lớn hơn.
Bảng 5. Giá trị giới hạn khí thải của từng
chất khí và hạt đối với phép thử ETC mức 5
Khối lượng các chất (g/kWh)
CO
NMHC
CH4(1)
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,55
1,1
2,0
0,03
(1) chỉ cho động cơ NG;
(2) không áp dụng cho
động cơ nhiên liệu khí.
3.2.4. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc cơ sở nhập khẩu có thể chọn đo THC trong phép thử ETC thay cho việc đo
NMHC. Trong trường hợp này, giá trị giới hạn của THC bằng giá trị giới hạn của
NMHC trong Bảng 5 nêu trên.
3.3.
Quy định đối với phép thử OBD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.1. Có thiết bị báo lỗi
chức năng (MI);
3.3.1.2. Có khả năng lưu và
xóa mã lỗi; khả năng xóa mã lỗi theo thiết kế của nhà sản xuất.
3.3.2. Việc kiểm tra được
thực hiện theo quy định tại điểm 3.3.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
3.4.
Quy định đối phép thử độ khói
Khi kiểm tra hệ số
hấp thụ ánh sáng của khí thải (đặc trưng cho độ khói) trong phép thử nêu tại
điểm 3.3.4 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, kết quả đo hệ số hấp thụ ánh sáng
không được lớn hơn các giá trị giới hạn được quy định trong Bảng 6 dưới đây:
Bảng 6. Giá trị giới hạn của hệ số hấp thụ
ánh sáng - Thử ở chế độ tốc độ ổn định trên đường đặc tính toàn tải của động cơ
Lưu lượng khí danh định (G)
(l/s)
Hệ số hấp thụ ánh sáng (K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
2,260
45
2,190
50
2,080
55
1,985
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
1,840
70
1,775
75
1,720
80
1,665
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
1,575
95
1,535
100
1,495
105
1,465
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
1,395
120
1,370
125
1,345
130
1,320
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
1,270
145
1,250
150
1,225
155
1,205
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
1,170
170
1,155
175
1,140
180
1,125
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
1,095
195
1,080
200
1,065
Mặc dù các giá trị
giới hạn nêu trong Bảng 6 đã được làm tròn đến 0,01 hoặc 0,005 nhưng các kết
quả thử nghiệm không nhất thiết phải có độ chính xác đến 0,01 hoặc 0,005;
Việc xác định lưu
lượng khí danh định được nêu tại Phụ lục C TCVN 6565:2006.
3.5.
Yêu cầu đối với động cơ khi được lắp đặt lên xe:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1.1. Thể tích của hệ thống
khí thải của kiểu loại xe đó có sai số trong khoảng ± 40% so với thể tích của
hệ thống khí thải của động cơ đã thử nghiệm;
3.5.1.2. Không được làm tăng
các giá trị của độ giảm áp suất nạp, áp suất ngược của khí thải và công suất
hấp thụ của các thiết bị do động cơ dẫn động được công bố trong bản đăng ký
thông số kỹ thuật quy định tại Phụ lục N Quy chuẩn này.
3.5.2. Cơ sở thử nghiệm xác
nhận động cơ lắp đặt thực tế lên xe phù hợp với tài liệu cung cấp theo các nội
dung sau:
3.5.2.1. Kết cấu, kích thước,
bố trí của hệ thống nạp, hệ thống xả;
3.5.2.2. Nhãn hiệu, kiểu loại
linh kiện của động cơ, hệ thống nạp và hệ thống xả.
4.
Yêu cầu đối với phần mềm điều khiển động cơ (EECU)
4.1. Có mã hiệu nhận dạng
EECU;
4.2. Có công bố hướng dẫn
và phương pháp đọc dữ liệu từ EECU.
PHẦN III. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu mới phải được kiểm tra khí thải theo các quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu ô tô.
2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
2.1. Bản đăng ký
thông số kỹ thuật chính của xe, động cơ
2.1.1. Đối với xe khối lượng
chuẩn thấp: theo Phụ lục A Quy chuẩn này. Nếu xe lắp động cơ cháy cưỡng bức thì
phải nêu rõ là áp dụng yêu cầu nêu tại điểm 6.1.2.1 TCVN 6785:2015 hoặc áp dụng
yêu cầu nêu tại điểm 6.1.2.2 TCVN 6785:2015; trong trường hợp áp dụng yêu cầu
nêu tại điểm 6.1.2.2 TCVN 6785:2015 thì phải kèm theo một bản mô tả ký hiệu bổ
sung.
2.1.2. Đối với xe khối lượng
chuẩn cao:
2.1.2.1. Xe khối lượng chuẩn
cao lắp động cơ cháy cưỡng bức:
2.1.2.1.1. Đối với xe dùng xăng
hoặc xe sử dụng nhiên liệu kép: theo Phụ lục A Quy chuẩn này;
2.1.2.1.2. Đối với xe chỉ dùng
LPG hoặc NG: theo Phụ lục C hoặc Phụ lục N Quy chuẩn này.
2.1.2.2. Xe khối lượng chuẩn
cao lắp động cơ cháy do nén:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.2.2. Đối với xe áp dụng
phương pháp thử nêu tại điểm 3.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này: theo Phụ lục C
hoặc Phụ lục N Quy chuẩn này.
2.1.3. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565:2006 để kiểm tra độ khói: theo Phụ lục Đ Quy chuẩn này.
2.2. Mẫu thử
2.2.1. Đối với xe khối lượng
chuẩn cao lắp động cơ xăng hoặc xe khối lượng chuẩn thấp: mẫu thử là xe hoàn
chỉnh.
2.2.2. Đối với các loại xe
khối lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu khí hoặc
động cơ cháy do nén: mẫu thử là động cơ. Trường hợp thử nghiệm theo quy định tại
điểm 2.9.3 Điều 2 Phần II Quy chuẩn này thì áp dụng quy định tại điểm 2.2.1
Điều này.
2.2.3. Xe hoặc động cơ cần
được chạy rà để đưa về điều kiện kỹ thuật tốt trước khi thử nghiệm.
2.2.4. Đối với việc kiểm tra
khí thải và độ khói trên động cơ mẫu, theo yêu cầu của cơ sở thử nghiệm, cơ sở
sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp các trang thiết
bị phụ, vật tư cần thiết cho việc lắp đặt động cơ mẫu lên thiết bị thử nghiệm
để bảo đảm cho việc thử nghiệm khí thải phù hợp với yêu cầu của TCVN 6567:2015,
TCVN 6565:2006 và đặc điểm kỹ thuật riêng của động cơ.
3.
Phép thử
3.1.
Việc áp dụng các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.1. Phải thực hiện các
phép thử sau đối với các xe lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc các xe Hybrid điện
lắp động cơ cháy cưỡng bức:
Phép thử loại I (Kiểm
tra phát thải trung bình ở đuôi ống xả sau khi khởi động ở trạng thái nguội);
Phép thử loại II (Kiểm
tra CO ở tốc độ không tải);
Phép thử loại III (Kiểm
tra phát thải khí cacte);
Phép thử loại IV (Kiểm
tra bay hơi nhiên liệu);
Phép thử loại V (Thử
nghiệm độ bền các thiết bị chống ô nhiễm);
Phép thử OBD (Kiểm
tra chức năng của hệ thống chẩn đoán trên xe).
3.1.1.2. Phải thực hiện các
phép thử sau đối với các xe lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc xe Hybrid điện lắp
động cơ cháy cưỡng bức, sử dụng LPG hoặc NG (nhiên liệu đơn hoặc kép):
Phép thử loại I (Kiểm
tra phát thải trung bình ở đuôi ống xả sau khi khởi động ở trạng thái nguội);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử loại IV (Kiểm
tra bay hơi nhiên liệu);
Phép thử loại V (Thử
nghiệm độ bền các thiết bị chống ô nhiễm);
Phép thép OBD (Kiểm
tra chức năng của hệ thống chẩn đoán trên xe).
3.1.1.3. Phải thực hiện các
phép thử sau đối với các xe lắp động cơ cháy do nén hoặc xe hybrid điện lắp
động cơ cháy do nén:
Phép thử loại I (Kiểm
tra phát thải trung bình ở đuôi ống xả sau khi khởi động ở trạng thái nguội);
Phép thử loại V (Thử
nghiệm độ bền các thiết bị chống ô nhiễm);
Phép thử OBD (Kiểm
tra chức năng của hệ thống chẩn đoán trên xe).
Độ khói (Trừ xe
Hybrid)
Bảng 7. Áp dụng các phép thử thử nghiệm cho
chứng nhận kiểu loại và mở rộng chứng nhận kiểu loại đối với xe khối lượng
chuẩn thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức, gồm cả xe Hybrid
Xe lắp động cơ cháy do nén, gồm cả xe
Hybrid
TCVN 6785
Nhiên liệu đơn
Nhiên liệu kép(1)
Nhiên liệu linh hoạt
Nhiên liệu linh hoạt
Nhiên liệu đơn
Nhiên liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPG
NG/ Biomethane
Hydro
Xăng(2) và LPG
Xăng(2) và NG/ Biomethane
Xăng(2) và Hydro
Xăng(2) và Ethanol(2)
Điêzen(2) và Điêzen sinh học
Điêzen(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
-
X
(thử cả hai loại)
X
(thử cả hai loại)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
(thử cả hai loại)
X
(chỉ thử Điêzen)
X
Chất ô nhiễm dạng hạt (Phép thử loại I)
X (phun trực tiếp)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
(phun trực tiếp) (chỉ thử xăng)
X
(phun trực tiếp) (chỉ thử xăng)
X
(phun trực tiếp) (chỉ thử xăng)
X
(phun trực tiếp) (thử cả hai loại)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Khí thải khi chạy không tải (Phép thử loại
II)
X
X
X
-
X
(cả hai loại)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
(chỉ thử xăng)
X
(cả hai loại)
-
-
Khí cacte (Phép thử loại III)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
(chỉ thử xăng)
X
(chỉ thử xăng)
X
(chỉ thử xăng)
X (xăng)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bay hơi nhiên liệu (Phép thử loại IV)
X
-
-
-
X
(chỉ thử xăng)
X
(chỉ thử xăng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chỉ thử xăng)
X
(chỉ thử xăng)
-
-
Độ bền thiết bị chống ô nhiễm (Phép thử
loại V)
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
(chỉ thử xăng)
X
(chỉ thử xăng)
X
(chỉ thử xăng)
X
(xăng)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Phép thử OBD
X
X
X
-
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Đo khói TCVN 6565
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X (trừ Hybrid)
X (trừ Hybrid)
(1) Khi xe sử dụng nhiên
liệu kép được kết hợp với một xe nhiên liệu linh hoạt, áp dụng các yêu cầu của
cả hai phép thử.
(2) Yêu cầu kỹ thuật của
nhiên liệu như quy định tại Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
Đối với phép thử loại
I, riêng xe M2, N2 sử dụng nhiên liệu điêzen, có khối lượng chuẩn ≤ 2.840kg và
thoả mãn điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả quy định tại Điều 6 Phần III Quy
chuẩn này thì được áp dụng kết quả thử nghiệm theo các phép thử loại I TCVN
6785:2015 của xe M1, M2, N1, M2 tương ứng.
3.1.2. Xe khối lượng
chuẩn cao
3.1.2.1. Xe khối
lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy cưỡng bức
3.1.2.1.1. Đối với xe dùng xăng
hoặc xe sử dụng nhiên liệu kép: áp dụng các phép thử loại II, loại III, OBD nêu
tại các điểm 3.2.2, 3.2.3 và 3.2.6 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.2. Xe khối
lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy do nén
3.1.2.2.1. Xe khối lượng chuẩn
cao lắp động cơ cháy do nén gồm loại xe M1, M2, N1, N2 có khối lượng toàn bộ
lớn nhất không lớn hơn 4.500kg áp dụng phương pháp thử nêu tại điểm 3.2 Điều 3
Phần III Quy chuẩn này: áp dụng các phép thử nêu tại điểm 3.1.1.3. Điều 3 Phần
III Quy chuẩn này.
3.1.2.2.2. Xe khối lượng chuẩn
cao lắp động cơ cháy do nén áp dụng phương pháp thử nêu tại điểm 3.3 Điều 3
Phần III Quy chuẩn này: áp dụng các phép thử ESC, ELR và ETC theo TCVN
6567:2015 nêu tại điểm 3.3.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này; phép thử OBD theo
quy định tại điểm 3.3.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này và kiểm tra độ khói theo
TCVN 6565:2006 nêu tại điểm 3.3.4 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
3.1.2.3. Mở rộng kết
quả thử nghiệm khí thải đối với các xe loại M1, N1, M2, N2 có khối lượng chuẩn
không lớn hơn 2.840kg
3.1.2.3.1. Nếu các xe này phù
hợp với yêu cầu nêu tại Điều 6 Phần III Quy chuẩn này về mở rộng thừa nhận kết
quả thử khí thải, được phép sử dụng kết quả thử nghiệm theo các phép thử đối
với xe loại M1, M2, N1 và N2 tương ứng thay cho việc thử nghiệm theo các phép
thử ESC, ELR và ETC của TCVN 6567:2015.
3.1.2.3.2. Xe sử dụng nhiên liệu
LPG hoặc NG phải được thử với sự thay đổi thành phần của LPG hoặc NG quy định
tại Phụ lục L TCVN 6785:2015. Xe sử dụng nhiên liệu kép phải được thử với cả
hai nhiên liệu trong đó phải thay đổi thành phần nhiên liệu LPG hoặc NG khi
cung cấp như quy định tại Phụ lục L TCVN 6785:2015. Tuy nhiên, đối với xe sử
dụng nhiên liệu đơn thì chỉ thực hiện phép thử loại I bằng nhiên liệu dạng khí.
3.1.2.4. Các chất gây ô nhiễm
và các phép thử phải kiểm tra cho từng loại động cơ và nhiên liệu được nêu
trong Bảng 8 dưới đây.
Bảng 8. Quy định về áp dụng các phép thử theo
tiêu chuẩn tương ứng cho các loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ cháy do nén
Xăng hoặc nhiên liệu kép
NG
LPG
Điêzen
Ethanol
Các chất gây ô nhiễm dạng khí
X(1)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Hạt (PM)
-
-
-
X
X
Độ khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
X
Phép thử OBD
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chỉ thực hiện các
phép thử loại II và loại III.
X: Có áp dụng;
-: Không áp dụng.
3.1.3. Xe sát-xi: các phép thử trong
thử nghiệm khí thải đối với xe sát-xi được áp dụng tương tự như đối với các xe
hoàn chỉnh (nêu tại Bảng 7 và Bảng 8 Phần III Quy chuẩn này) được sản xuất, lắp
ráp từ loại xe sát-xi tương ứng. Việc áp dụng được quy định như sau:
3.1.3.1. Đối với xe sát-xi
không có buồng lái: chỉ thử nghiệm đối với các loại xe mà xe thành phẩm được
sản xuất, lắp ráp từ loại xe sát-xi không có buồng lái là xe khối lượng chuẩn
cao. Việc thử nghiệm áp dụng các phép thử tương ứng theo quy định nêu tại điểm
3.2 và 3.3 Phần III Quy chuẩn này;
3.1.3.2. Đối với xe sát-xi có
buồng lái: các quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối với xe sát-xi có buồng lái
được nêu trong Bảng 9 dưới đây:
Bảng 9. Quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối
với xe sát-xi có buồng lái
Khối lượng chuẩn xe sát-xi có buồng lái
(kg)
Tiêu chuẩn áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng
1 trong 2 phương pháp sau:
-
Phương pháp nêu tại điểm 3.2 Phần III Quy chuẩn này;
-
Phương pháp nêu tại điểm 3.3 Phần III Quy chuẩn này nếu loại xe sát-xi chỉ
dùng để sản xuất thành xe hoàn chỉnh là xe loại N.
> 2.610
- Xe
lắp động cơ xăng: nêu tại điểm 3.2 Phần III Quy chuẩn này.
- Xe
lắp động cơ nhiên liệu khí và điêzen: nêu tại điểm 3.3 Phần III Quy chuẩn
này.
3.2.
Quy định về việc thực hiện các phép thử đối với xe khối lượng chuẩn thấp hoặc
xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ xăng
3.2.1. Phép thử loại I: theo
Phụ lục Q TCVN 6785:2015 (không áp dụng cho xe xe khối lượng chuẩn cao lắp động
cơ xăng).
3.2.1.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
Phải sử dụng các phương pháp lấy mẫu và phân tích các khí và các hạt theo đúng
quy định tại Phụ lục Q TCVN 6785:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với xe lắp động
cơ phía trước, quạt làm mát phải được đặt ở phía trước xe, cách mặt trước xe
không quá 300mm. Trường hợp xe lắp động cơ phía sau hoặc không bảo đảm làm mát
hiệu quả thì quạt làm mát phải được bố trí để bảo đảm cung cấp đủ không khí làm
mát xe.
3.2.1.2. Xe lắp động cơ cháy
do nén, xe lắp động cơ cháy cưỡng bức phun nhiên liệu trực tiếp phải tiến hành
chạy thuần hóa trước khi thử với 3 lần chu trình ngoài đô thị của Phép thử loại
I quy định tại Phụ lục D - Phụ lục D1 TCVN 6785:2015.
3.2.1.3. Đối với các xe phải
tiến hành thử nhiều hơn một lần thử, việc tiến hành chạy thuần hóa cần được
thực hiện lại nếu thời gian tính từ khi kết thúc lần thử trước tới lần thử tiếp
theo lớn hơn 36 giờ.
3.2.1.4. Chu trình thử được
bắt đầu ngay sau khi động cơ được khởi động.
3.2.1.5. Đối với xe lắp hệ
thống xử lý sau xả dựa trên quá trình tái sinh định kỳ, kết quả sau khi thử
nghiệm phải nhân với hệ số tái sinh Ki. Ki được xác định bằng một trong những
phương pháp như sau:
3.2.1.5.1. Chấp nhận hệ số Ki từ
cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu nếu cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
cơ sở nhập khẩu có đủ tài liệu chứng việc xác định Ki phù hợp với quy định tại
Phụ lục M TCVN 6785:2015;
3.2.1.5.2. Thử nghiệm để xác
định Ki;
3.2.1.5.3. Lấy Ki bằng 1,05 cho
tất cả các chất ô nhiễm theo đề nghị của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập
khẩu.
3.2.1.5.4. Quy trình thử dành
riêng cho hệ thống tái sinh định kỳ sẽ không áp dụng cho xe lắp thiết bị tái
sinh nếu cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu chứng minh được trong quá
trình tái sinh, lượng khí thải vẫn ở dưới mức cho phép như được nêu tại điểm
2.2 Điều 2 Phần II Quy chuẩn này (lượng khí thải này tùy thuộc vào từng loại
xe).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.7. Phép thử phải được
tiến hành 03 lần. Các kết quả thu được từ mỗi lần thử bằng giá trị đo nhân với
các hệ số suy giảm thích hợp nêu tại Bảng 3 Phần II Quy chuẩn này. Trong trường
hợp có trang bị hệ thống tái sinh định kỳ, thì phải nhân với hệ số Ki nêu trên.
Khối lượng các loại khí và PM (xe lắp động cơ cháy do nén) thu được trong mỗi
lần thử phải nhỏ hơn các giới hạn tương ứng nêu trong Bảng 1 hoặc Bảng 2 Phần
II Quy chuẩn này cho mỗi loại xe. Tuy nhiên, đối với mỗi loại khí hoặc PM thì
một trong ba kết quả đo được (mỗi kết quả đo là của một lần thử) có thể lớn hơn
nhưng không được quá 10% mức giới hạn quy định của mỗi loại khí và PM nêu tại
Bảng 1 hoặc Bảng 2 Phần II Quy chuẩn này với điều kiện là giá trị trung bình
cộng của ba kết quả đo phải nhỏ hơn mức giới hạn quy định.
3.2.1.8. Số lần thử quy định
nêu trên sẽ được giảm trong các điều kiện xác định sau đây:
3.2.1.8.1. Chỉ phải thử một lần,
nếu tất cả các khí và PM đều có: V1 ≤ 0,70 L;
3.2.1.8.2. Chỉ phải thử hai lần,
nếu kết quả thử V1 của mỗi khí và PM không thoả mãn điều kiện nêu trên nhưng
vẫn thoả mãn yêu cầu sau: V1 ≤ 0,85 L; V1 + V2 ≤ 1,70 L và V2 ≤ L, trong đó:
V1 là kết quả của lần
thử thứ nhất, V2 là kết quả của lần thử thứ hai và L là giá trị
giới hạn đối với mỗi loại khí và PM.
3.2.1.8.3. Quy trình đo khí thải
từ một đến ba lần thử trong phép thử loại I được nêu trong Phụ lục H Quy chuẩn
này.
3.2.2. Phép thử loại II:
theo Phụ lục E TCVN 6785:2015.
3.2.2.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.2.1. Kết quả đo khí thải
của phép thử này phải thoả mãn quy định về nồng độ CO nêu tại điểm 2.3 Điều 2
Phần II Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.3.1. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thoả mãn quy định nêu tại điểm 2.4 Điều 2 Phần II Quy chuẩn
này.
3.2.4. Phép thử loại IV:
theo Phụ lục G TCVN 6785:2015 (không áp dụng cho xe xe khối lượng chuẩn cao lắp
động cơ xăng).
3.2.4.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.4.2. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thoả mãn quy định nêu tại điểm 2.5 Điều 2 Phần II Quy chuẩn
này.
3.2.5. Phép thử loại V
(không áp dụng cho xe xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ xăng) được thực hiện
như sau:
3.2.5.1. Phép thử này mô phỏng
độ bền sau khi chạy 160.000km, theo chương trình được mô tả tại Phụ lục L Quy
chuẩn này ở trên đường thử riêng, trên đường bộ hoặc băng thử chuyên dùng. Cơ
sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu tự thực hiện việc chạy xe theo tiêu
chuẩn và đáp ứng quãng đường tương ứng. Xe sử dụng cả hai nhiên liệu xăng và
LPG (hoặc NG/ Biomethane) chỉ thử bằng xăng. Trong trường hợp đó, hệ số suy
giảm áp dụng cho xăng cũng có thể áp dụng cho LPG hoặc NG.
3.2.5.2. Ngoài ra, cơ sở sản
xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu có thể cung cấp hệ số suy giảm và tài liệu
chứng minh việc thử xác định hệ số suy giảm phù hợp với Phụ lục L Quy chuẩn
này.
3.2.5.3. Cơ sở thử nghiệm có
thể thực hiện phép thử loại V với việc sử dụng các hệ số suy giảm trong Bảng 3
điểm 2.6 Điều 2 Phần II Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6.1. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc cơ sở nhập khai báo ít nhất 6 cảm biến hoặc linh kiện (ít nhất một cảm
biến hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau xả)
tại Phụ lục A - Phụ lục A1 bảo đảm có khả năng ngắt kết nối hoặc ngừng kích
hoạt tạm thời hoặc mô phỏng sự hoạt động trong quá trình kiểm tra và Cơ sở thử
nghiệm tiếp cận được để kiểm tra tính năng báo lỗi chức năng (MI), mã lỗi; đồng
thời bảo đảm mẫu thử hoạt động bình thường khi kết nối (kích hoạt) trở lại sau
khi kiểm tra.
3.2.6.2. Cơ sở thử nghiệm lựa
chọn 4 cảm biến hoặc linh kiện được Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập
khẩu khai báo tại Phụ lục A - Phụ lục A1; trong đó, phải lựa chọn ngắt kết nối
hoặc ngừng kích hoạt tạm thời hoặc mô phỏng sự hoạt động ít nhất một cảm biến
hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau xả để
kiểm tra hiệu quả của OBD theo khai báo của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở
nhập khẩu. Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm bảo đảm
tình trạng hoạt động bình thường của mẫu thử sau khi kiểm tra.
3.2.7. Kiểm tra độ khói:
theo TCVN 6565:2006.
3.2.7.1. Việc kiểm tra được
thực hiện trên xe mẫu như quy định tại điểm 2.2 Điều 2 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.7.2. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu để đo độ khói theo quy định trong Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.7.3. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thoả mãn quy định nêu tại điểm 2.8 Điều 2 Phần II Quy chuẩn
này.
3.2.8. Đối với xe Hybrid
điện, ngoài việc thực hiện các Phép thử loại I, Phép thử loại II, Phép thử loại
III và Phép thử loại IV quy định tại điểm 3.2.1, điểm 3.2.2, điểm 3.2.3 và điểm
3.2.4 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này còn phải thực hiện theo các quy định tương
ứng trong Phụ lục N TCVN 6785:2015. Đối với xe NOVC-HEV, trước khi thực hiện
Phép thử loại I và Phép thử loại IV phải thực hiện thuần hóa trên băng thử với
ít nhất 2 chu trình Phép thử loại I quy định tại Phụ lục D - Phụ lục D1 TCVN
6785:2015 mà không cần ngâm xe giữa các chu trình thuần hóa; sau đó, xe được
ngâm theo quy định tương ứng tại các điểm N.3.3, N.3.4 và N.6.2 Phụ lục N TCVN
6785:2015 trước khi thử.
3.3.
Quy định về việc thực hiện các phép thử đối với xe khối lượng chuẩn cao lắp
động cơ cháy do nén
3.3.1. Việc đo công suất và
mô men xoắn của động cơ được thực hiện theo TCVN 9725:2013, sai số công suất
giữa kết quả đo được với giá trị khai báo của cơ sở sản xuất, lắp ráp động cơ
phù hợp với quy định tại Phụ lục K TCVN 6565:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.1. Đối với Phép thử ETC,
các tiêu chuẩn đánh giá và các điểm được xóa (không tính đến) khi đánh giá liên
quan tới sai số đường hồi quy được xác định tại Phụ lục M Quy chuẩn này.
3.3.2.2. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử khí thải theo quy định tại Điều 4 Phần III Quy
chuẩn này.
3.3.2.3. Kết quả kiểm tra của
các phép thử này phải thoả mãn quy định nêu tại điểm 3.2 Điều 3 Phần II Quy
chuẩn này.
3.3.2.4. Đối với xe lắp hệ
thống xử lý sau xả dựa trên quá trình tái sinh liên tục phải được thử nghiệm
theo quy định tại điểm B.2.8.1 Phụ lục B TCVN 6567:2015.
3.3.2.5. Đối với xe lắp hệ
thống xử lý sau xả dựa trên quá trình tái sinh định kỳ phải được thử nghiệm
theo quy định tại điểm B.2.8.2 Phụ lục B TCVN 6567:2015. Phép thử được thực
hiện như sau:
3.3.2.5.1. Nếu cơ sở sản xuất,
lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu cung cấp được dữ liệu thể hiện được lượng khí thải
không đổi (+/-15 %) giữa các giai đoạn tái sinh, thực hiện một phép thử ETC
trong quá trình tái sinh và một phép thử ETC không trong quá trình tái sinh. Cơ
sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu phải cung cấp hệ thống xử lý sau xả
đã hấp thụ một lượng phát thải sát với thời điểm tái sinh để chuẩn bị cho phép
thử ETC trong quá trình tái sinh, hoặc như quy định tại điểm 3.3.2.5.2,
3.3.2.5.3, 3.3.2.5.4 dưới đây:
3.3.2.5.2. Lượng khí thải được
đo dựa trên ít nhất một phép thử không trong quá trình tái sinh và ít nhất một
phép thử trong quá trình tái sinh trên một hệ thống xử lý sau xả ổn định nếu
kết quả phép thử ETC trong quá trình tái sinh không vượt quá giới hạn khí thải
trong Bảng 4 điểm 5.2 của TCVN 6567:2015;
3.3.2.5.3. Lượng khí thải được
đo dựa trên ít nhất một phép thử ETC trong quá trình tái sinh và lượng khí thải
trung bình cộng của ít nhất 02 phép thử ETC không trong quá trình tái sinh;
3.3.2.5.4. Có thể sử dụng kết
quả phép thử ETC trong quá trình tái sinh theo tài liệu do cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc cơ sở nhập khẩu cung cấp để miễn phép thử ETC của quá trình tái sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3. Phép thử OBD
3.3.3.1. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc cơ sở nhập khẩu khai báo ít nhất 6 cảm biến hoặc linh kiện (ít nhất
một cảm biến hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm
sau xả) tại Phụ lục C - Phụ lục C1 bảo đảm có khả năng ngắt kết nối hoặc ngừng
kích hoạt tạm thời hoặc mô phỏng sự hoạt động trong quá trình kiểm tra và Cơ sở
thử nghiệm tiếp cận được để kiểm tra tính năng báo lỗi chức năng (MI), mã lỗi;
đồng thời bảo đảm mẫu thử hoạt động bình thường khi kết nối (kích hoạt) trở lại
sau khi kiểm tra.
3.3.3.2. Cơ sở thử nghiệm lựa
chọn 4 cảm biến hoặc linh kiện được Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập
khẩu khai báo tại Phụ lục C - Phụ lục C1; trong đó, phải lựa chọn ngắt kết nối
hoặc ngừng kích hoạt tạm thời hoặc mô phỏng sự hoạt động ít nhất một cảm biến
hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau xả để
kiểm tra hiệu quả của OBD theo khai báo của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở
nhập khẩu. Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm bảo đảm
tình trạng hoạt động bình thường của mẫu thử sau khi kiểm tra. Đối với mẫu thử
phục vụ kiểm tra chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp mới, cho phép thực hiện việc
thử nghiệm trên một mẫu động cơ khác (cùng kiểu loại) với mẫu động cơ đã thực
hiện các phép thử khí thải nêu tại các điểm 3.3.2 và 3.3.4 Điều 3 Phần III Quy
chuẩn này.
3.3.4. Kiểm tra độ khói:
theo TCVN 6565:2006.
3.3.4.1. Việc kiểm tra được
thực hiện trên xe mẫu như quy định tại điểm 2.2 Điều 2 Phần III Quy chuẩn này.
3.3.4.2. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu để đo độ khói theo quy định trong Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
3.3.4.3. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thoả mãn quy định nêu tại điểm 3.4 Điều 3 Phần II Quy chuẩn
này.
4.
Nhiên liệu thử nghiệm: có thể sử dụng nhiên liệu như sau:
4.1. Nhiên liệu thông
dụng cho xe cơ giới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Nhiên liệu khí: khí
thiên nhiên (NG), khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
4.2. Nhiên liệu chuẩn quy định
trong Phụ lục G Quy chuẩn này hoặc nhiên liệu có đặc tính tương đương với nhiên
liệu chuẩn.
5.
Xử lý kết quả và lập báo cáo thử nghiệm
5.1. Xử lý kết quả
thử nghiệm
5.1.1. Đối với mẫu thử được
lấy trong quá trình kiểm tra giám sát khí thải xe khi sản xuất, lắp ráp hàng
loạt, việc xử lý kết quả được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Phần III Quy
chuẩn này.
5.1.2. Đối với mẫu thử là xe
nhập khẩu hoặc động cơ của xe nhập khẩu: khi thử nghiệm lần tiếp theo, xe hoặc
động cơ cần được chạy rà để đưa về điều kiện kỹ thuật tốt trước khi thử.
5.2. Lập báo cáo thử
nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải
lập báo cáo thử nghiệm khí thải có nội dung ít nhất bao gồm các điều quy định
trong Phụ lục B, Phụ lục D, Phụ lục E và Phụ lục P Quy chuẩn này tương ứng với
từng loại thử nghiệm và tiêu chuẩn áp dụng.
6.
Mở rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Các xe M1, M2, N1, N2
(trừ các kiểu loại xe nêu tại 6.1.3) có khối lượng chuẩn không quá 2.840kg và
thỏa mãn điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả quy định tại điểm 6.2 và điểm 6.3
Điều 6 Phần III Quy chuẩn này thông qua tài liệu chứng minh thì được áp dụng
kết quả thử nghiệm đối với các phép thử của xe M1, M2, N1, N2 tương ứng.
6.1.2. Việc mở rộng thừa
nhận kết quả thử nghiệm nêu tại điểm 6.1.1 ở trên chỉ áp dụng cho kiểu loại xe
M1, N1, M2, N2 đã kiểm tra khí thải theo TCVN 6785:2015 và cho kiểu loại xe đã
kiểm tra độ khói theo TCVN 6565:2006.
6.1.3. Các kiểu loại xe được
sản xuất từ xe cơ sở (từ xe sát-xi hoặc từ xe hoàn chỉnh) thuộc kiểu loại xe đã
được thử nghiệm khí thải thì không phải thử nghiệm lại khí thải.
6.1.4. Đối với xe ô tô có
khối lượng chuẩn cao áp dụng phương pháp thử nêu tại điểm 3.3 Điều 3 Phần III
Quy chuẩn này và có cùng kiểu loại động cơ với động cơ đã được cấp báo cáo thử
nghiệm khí thải phù hợp với Quy chuẩn này thì không phải thử nghiệm lại khí
thải (trừ phép thử OBD quy định tại điểm 3.3.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này,
Yêu cầu đối với động cơ khi được lắp đặt lên xe quy định tại điểm 3.5 Điều 3
Phần II Quy chuẩn này).
6.1.5. Kiểu loại xe đã được
thừa nhận mở rộng kết quả thử khí thải theo các quy định trên không được sử
dụng để mở rộng cho các kiểu loại xe tiếp theo khác theo các quy định trên.
6.2.
Đối với xe khối lượng chuẩn thấp hoặc xe khối lượng chuẩn cao nhưng không lớn
hơn 2.840kg
6.2.1. Kết quả thử nghiệm
khí thải xe mẫu của kiểu loại xe đã được cấp chứng nhận chất lượng (sau đây gọi
là “kiểu loại xe đã chứng nhận”) có thể được mở rộng để thừa nhận là kết quả
thử nghiệm cho một kiểu loại xe có bản đăng ký thông số quy định tại Phụ lục A
Quy chuẩn này khác bản đăng ký thông số của kiểu loại xe đã chứng nhận theo một
trong hai quy định dưới đây:
6.2.1.1. Chỉ khác nhau về số
loại hoặc tên thương mại nêu tại điểm A.1.3 Phụ lục A Quy chuẩn này;
6.2.1.2. Chỉ khác nhau về số
loại (mã kiểu loại, tên thương mại), loại xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất, số
nhận dạng (VIN) và các thông số theo từng trường hợp quy định tại các điểm từ
6.2.2 đến 6.2.5 Điều 6 Phần III Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1. Trường hợp 1
6.2.2.1.1. Khối lượng chuẩn khác
khối lượng chuẩn của kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng tương ứng có cấp quán
tính thuộc một trong hai cấp quán tính liền kề cao hơn hoặc thuộc bất kỳ cấp
quán tính nào thấp hơn trong Bảng 10 Quy chuẩn này.
6.2.2.1.2. Đối với kiểu loại xe
thuộc loại N1, N2 có khối lượng chuẩn thấp hơn khối lượng chuẩn của kiểu loại
xe đã được chứng nhận khí thải, chỉ mở rộng thừa nhận kết quả thử nghiệm nếu
kết quả đo khí thải từ kiểu loại xe đã được chứng nhận không vượt quá các giá
trị giới hạn khí thải quy định đối với kiểu loại xe được xét thừa nhận kết quả
này.
6.2.2.2. Trường hợp 2
6.2.2.2.1. Đối với từng tỉ số
truyền được sử dụng trong Phép thử loại I, tỉ số E không được lớn hơn 08%, E
được tính như sau:
Trong đó:
v1 - vận tốc xe thuộc
kiểu loại xe được chứng nhận khi tốc độ động cơ bằng 1.000r/min;
v2 - vận tốc xe thuộc
kiểu loại xe đang được xét khi tốc độ động cơ bằng 1.000r/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chuẩn (Rm)
Khối lượng quán tính tương đương (kg)
Cấp quán tính
Khối lượng quán tính
Rm < 480
1
455
480 < Rm ≤ 540
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540 < Rm ≤ 595
3
570
595 < Rm ≤ 650
4
625
650 < Rm ≤ 710
5
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
740
765 < Rm ≤ 850
7
800
850 < Rm ≤ 965
8
910
965 < Rm ≤ 1.080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.020
1.080 < Rm ≤ 1.190
10
1.130
1.190 < Rm ≤ 1.305
11
1.250
1.305 < Rm ≤ 1.420
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.420 < Rm ≤ 1.530
13
1.470
1.530 < Rm ≤ 1.640
14
1.590
1.640 < Rm ≤ 1.760
15
1.700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1.810
1.870 < Rm ≤ 1.980
17
1.930
1.980 < Rm ≤ 2.100
18
2.040
2.100 < Rm ≤ 2.210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.150
2.210 < Rm ≤ 2.380
20
2.270
2.380 < Rm ≤ 2.610
21
2.270
2.610 < Rm
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2.2. Nếu E của ít nhất một
tỉ số truyền lớn hơn 08% và đồng thời E của tất cả các tỉ số truyền không lớn
hơn 13% thì vẫn phải lặp lại phép thử loại I. Tuy nhiên, phép thử này có thể
thực hiện tại bất kỳ cơ sở thử nghiệm nào được Cơ quan cấp giấy chứng nhận chỉ
định, không nhất thiết phải là cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã
chứng nhận. Kết quả thử khí thải phải phù hợp với quy định tại điểm 2.2 Điều 2 Phần
II Quy chuẩn này. Báo cáo thử nghiệm này phải được gửi cho cơ sở thử nghiệm xe
mẫu của kiểu loại xe đã chứng nhận.
6.2.2.3. Trường hợp 3
Kiểu loại xe khác cả
Rm và tỷ số truyền nhưng đáp ứng được tất cả các điều kiện trong cả hai trường
hợp trên.
6.2.2.4. Trường hợp 4:
6.2.2.4.1. Có thể mở rộng chứng
nhận từ một kiểu xe sang các kiểu xe khác cùng sử dụng hệ thống tái sinh định
kỳ, nếu các thông số được nêu dưới đây giống nhau hoặc ở trong giới hạn cho
phép:
6.2.2.4.2. Các thông số giống
nhau để mở rộng chứng nhận:
6.2.2.4.2.1. Động cơ;
6.2.2.4.2.2. Quá trình cháy;
6.2.2.4.2.3. Hệ thống tái sinh
định kỳ (bộ biến đổi xúc tác, bẫy hạt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.4.2.5. Kiểu và nguyên lý
hoạt động;
6.2.2.4.2.6. Hệ thống định lượng
và bổ sung;
6.2.2.4.2.7. Thể tích: ± 10%;
6.2.2.4.2.8. Vị trí của hệ thống
(nhiệt độ trong khoảng ± 50ºC ở tốc độ 120km/h hoặc chênh lệch nhiệt độ hoặc áp
suất lớn nhất trong khoảng 5%);
6.2.2.4.3. Sử dụng hệ số Ki cho
xe khác về khối lượng chuẩn:
Hệ số Ki áp dụng cho
xe sử dụng hệ số tái sinh định kỳ được nêu trong Phụ lục M TCVN 6785:2015, có
thể áp dụng cho mẫu xe khác nếu đáp ứng các thông số được nêu ở trên và có khối
lượng chuẩn ở trong hai dải quán tính tương đương cao hơn tiếp theo hoặc trong
bất kỳ dài quán tính tương đương nào thấp hơn.
6.2.3. Đối với phép thử loại
IV
6.2.3.1. Nguyên lý cơ bản của
việc định lượng không khí hoặc nhiên liệu phải giống nhau (kim phun đơn (single
point injection), ...).
6.2.3.2. Hình dạng thùng nhiên
liệu, vật liệu của thùng nhiên liệu và của các ống mềm dẫn nhiên liệu lỏng phải
như nhau. Mặt cắt ngang và độ dài của ống mềm phải như nhau. Cơ sở thử nghiệm
chịu trách nhiệm thử khí thải để chứng nhận phải quyết định xem có thể chấp
nhận được các bộ phận tách hơi hoặc chất lỏng có khác nhau không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.4. Phương pháp giữ hơi
nhiên liệu phải giống nhau. Cụ thể: phải giống nhau về hình dáng và thể tích
bẫy (các-bon ...), phương tiện (chất ...) giữ hơi, bộ làm sạch không khí (nếu
được sử dụng cho việc kiểm soát hơi nhiên liệu).
6.2.3.5. Phương pháp làm sạch
hơi nhiên liệu đọng lại phải giống nhau (dùng dòng không khí thổi ...).
6.2.3.6. Tuy nhiên, cho phép
có các trường hợp sau:
6.2.3.6.1. Động cơ có các kích
cỡ khác nhau;
6.2.3.6.2. Động cơ có các công
suất khác nhau;
6.2.3.6.3. Có các hộp số tự động
và cơ khí, truyền động loại 02 và 04 bánh chủ động;
6.2.3.6.4. Các kiểu thân xe khác
nhau;
6.2.3.6.5. Khối lượng chuẩn khác
nhau nhưng phải theo quy định tại điểm 6.2.2.1 Điều 6 Phần III Quy chuẩn này;
6.2.3.6.6. Các kích cỡ bánh và
lốp khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.1. Việc mở rộng kết quả
thử nghiệm sẽ được áp dụng cho các kiểu loại xe khác nhau, miễn là các thông số
hệ thống kiểm soát ô nhiễm, động cơ hoặc ô nhiễm được chỉ định dưới đây là
giống nhau hoặc vẫn nằm trong dung sai quy định:
6.2.4.1.1. Cấp quán tính: hai
cấp quán tính liền kề cao hơn hoặc thuộc có bất kỳ cấp quán tính nào thấp hơn.
6.2.4.1.2. Tổng lực cản trên
đường tại 80km/h: + 05% ở trên và mọi giá trị bên dưới.
6.2.4.1.3. Các thông số hệ thống
kiểm soát ô nhiễm:
6.2.4.1.3.1. Bộ chuyển đổi xúc tác
và bộ lọc hạt: số bộ chuyển đổi, bộ lọc và các yếu tố xúc tác; kích thước bộ
chuyển đổi xúc tác và bộ lọc (khối lượng nguyên khối ± 10%); loại hoạt động xúc
tác (oxy hóa, ba chiều, bẫy NOx, SCR, bộ biến đổi xúc tác NOx hoặc loại khác);
tải trọng kim loại quý (giống hoặc cao hơn); loại và tỷ lệ kim loại quý (±
15%); chất nền (cấu trúc và vật liệu); mật độ lỗ; biến đổi nhiệt độ không quá
50K ở đầu vào của bộ chuyển đổi hoặc bộ lọc xúc tác, sự thay đổi nhiệt độ này
phải được kiểm tra trong điều kiện ổn định ở tốc độ 120km/h và cài đặt tải của
Phép thử loại I.
6.2.4.1.3.2. Phun khí: có hoặc
không có; loại (phun không khí phụ, bơm không khí, khác...).
6.2.4.1.3.3. EGR: EGR hoặc không
có; loại (làm mát hoặc không làm mát, điều khiển chủ động hoặc thụ động, áp
suất cao hoặc áp suất thấp).
6.2.4.1.4. Việc thử nghiệm độ
bền có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một mẫu xe có kiểu dáng thân xe,
hộp số khác nhau (tự động hoặc bằng tay) và kích thước của bánh xe hoặc lốp xe,
từ những loại xe được yêu cầu chứng nhận kiểu loại.
6.2.5. Phần mở rộng cho hệ
thống chẩn đoán xe (OBD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.1. Phụ tùng động cơ;
6.2.5.2. Lốp;
6.2.5.3. Quán tính tương
đương;
6.2.5.4. Hệ thống làm mát;
6.2.5.5. Tỷ số truyền cuối
cùng;
6.2.5.6. Loại truyền dẫn;
6.2.5.7. Loại thân xe.
6.3.
Đối với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565:2006
Áp dụng Điều 5 hoặc
Điều 9 hoặc Điều 13 quy định trong TCVN 6565:2006 tương ứng với từng trường
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Các xe, động cơ thuộc
kiểu loại xe, động cơ đã được chứng nhận kiểu loại và được sản xuất, lắp ráp
hàng loạt phải phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã được chứng nhận về khí thải
nêu tại Phần II Quy chuẩn này.
7.2. Tần suất kiểm tra
giám sát khí thải xe khi sản xuất, lắp ráp hàng loạt quy định tại điểm 7.1 Điều
này thực hiện theo quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
7.3. Việc kiểm tra phải
dựa trên cơ sở các nội dung trong hồ sơ chứng nhận và phải thực hiện các phép
thử tương ứng nêu tại Điều 3 Phần III Quy chuẩn này đối với xe (trường hợp xe
khối lượng chuẩn thấp) hoặc động cơ (trường hợp xe khối lượng chuẩn cao hoặc xe
áp dụng Phần I TCVN 6565:2006) lấy từ loạt xe hoặc động cơ kiểm tra. Kết quả đo
khí thải phải phù hợp với yêu cầu về mức giới hạn khí thải quy định tại Phần II
Quy chuẩn này.
7.4. Nếu kết quả thử
nghiệm khí thải không thỏa mãn yêu cầu nêu tại tại Phần II Quy chuẩn này thì cơ
sở sản xuất, lắp ráp có thể đề nghị thử nghiệm lại các xe hoặc động cơ khác
được lấy từ loạt xe hoặc động cơ sản xuất, lắp ráp hàng loạt. Số lượng xe hoặc
động cơ được xác định như sau:
7.4.1. Đối với xe hoặc động cơ
áp dụng TCVN 6785:2015 hoặc TCVN 6567:2015: số lượng xe hoặc động cơ sẽ được
thử nghiệm (n) do cơ sở sản xuất, lắp ráp xác định; trong số xe hoặc động cơ
này phải có cả xe hoặc động cơ đã thử nghiệm khí thải không thỏa mãn yêu cầu.
Đối với từng chất khí thải, sau khi thử nghiệm phải xác định giá trị trung bình
cộng của các kết quả thử nghiệm từ các xe hoặc động cơ thử nghiệm trên và sai
lệch chuẩn S (xem công thức dưới đây). Loạt xe hoặc động cơ đó sẽ được coi là
phù hợp với Quy chuẩn này nếu đáp ứng được điều kiện sau:
Trong đó:
L là giá trị giới hạn
đối với mỗi loại khí, các hạt và khói được xét đến;
là giá trị trung bình cộng của các kết
quả đo từng chất của tất cả n xe mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11. Trọng số thống kê k
n
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
k
0,973
0,613
0,489
0,421
0,376
0,342
0,317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,279
n
11
12
13
14
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
k
0,265
0,253
0,242
0,233
0,224
0,216
0,210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,198
Nếu n ≥ 20 thì:
7.4.2. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565:2006 để kiểm tra độ khói: số lượng xe hoặc động cơ được
xác định và thực hiện kiểm tra theo quy định tại điểm 6.2 Điều 6 hoặc điểm 10.2
Điều 10 TCVN 6565:2006 tương ứng với từng trường hợp.
PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
2. Các kiểu loại xe ô
tô, động cơ xe ô tô đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử
nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được
tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
3. Báo cáo thử nghiệm
khí thải cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm
khí thải cấp theo Điều 2 Phần IV Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Các xe ô tô được sản
xuất tại Việt Nam từ xe ô tô cơ sở (xe ô tô sát xi hoặc xe ô tô hoàn chỉnh) đã
được cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (xe sản xuất, lắp ráp trong nước)
hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu (xe nhập khẩu) thì không phải thử nghiệm lại khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-----------------------
Phụ lục A
Bản đăng ký thông số
kỹ thuật chính của động cơ và xe
(Cho xe khối lượng chuẩn thấp)
(Annex A - Essential characteristic of
vehicle and engine)
(For light reference weight vehicles)
A.1. Xe (Vehicle)
A.1.1. Loại xe (Category
of the vehicle) (M1, N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại M1/M2/N1/N2):...........................................................................................................
A.1.2. Nhãn hiệu
(Trade name or mark of the vehicle): ...................................
A.1.3. Tên thương
mại, nếu có (Commercial name, if available): ....................
A.1.3.1. Kiểu (số)
loại (Vehicle type/ model code): ...........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4. Cơ sở sản
xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu (Manufacturer or Importer):
A.1.4.1. Tên và địa
chỉ cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu (Assembly plant's/ Importer’s
name and address): . .......................................................
A.1.4.2. Tên và địa
chỉ đại diện của cơ sở sản xuất, lắp ráp (nếu có) (name and address of
manufacturer's representative (If applicable)):
...................................
A.1.5. Ảnh chụp hoặc
bản vẽ của xe mẫu đại diện (Photographs or drawings of a representative
vehicle): .........................................................................................
A.1.6. Khối lượng bản
thân xe (Unladen mass of the vehicle): ................... kg
A.1.7. Khối lượng bản
thân khi thử nghiệm theo đăng ký của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu
(Unladen mass of vehicle in emission test as the Manufacturer or Importer’s
registration)(*): ............. kg
Đối với xe chuyên
dùng, xe chở người chuyên dùng, xe chở hàng chuyên dùng theo quy định về phân
loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải, khối lượng bản thân của xe khi thử nghiệm không bao gồm khối
lượng của thiết bị, cụm lắp ráp độc lập phục vụ mục đích chuyên dùng kèm theo
xe (ví dụ: máy thở trên xe ô tô cứu thương, máy phát điện di động, các trang
thiết bị di động mang theo, ...).
A.1.8. Khối lượng
toàn bộ lớn nhất của xe (Maximum mass of the vehicle): .............. kg
A.1.9. Số chỗ ngồi
(kể cả lái xe) (Number of seats (including the driver)): ....................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.10.1. Ly hợp
(Clutch)
A.1.10.1.1. Kiểu loại
(type):
..................................................................................
A.1.10.1.2. Hiệu suất
chuyển mô men lớn nhất (Maximum torque conversion)(6): ……
A.1.10.2. Hộp số
(Gearbox)
A.1.10.2.1. Kiểu loại
(Type):
..........................................................................
A.1.10.2.2. Vị trí
lắp đặt so với động cơ (Location relative to the engine): ..................
A.1.10.2.3. Truyền
động điều khiển: bằng tay/ tự động/vô cấp/khác(1)(Manual/ automatic/continuously
variable transmission / other)):
........................................................
A.1.10.3. Tỷ số
truyền (Gear ratios)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Gearbox
ratios)
Tỷ số truyền
của truyền lực chính
(Final
drive ratios)
Tỷ số
truyền toàn bộ
(Total
ratios)
Lớn
nhất (của CVT)
(Maximum
for CVT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4, 5
hoặc nhiều hơn
(4, 5, others)
Nhỏ
nhất (của CVT)
(Minimum
for CVT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lùi (Reverse)
Chú
thích: * CVT: Hộp số vô cấp (Continuously variable transmission)
A.1.11. Hệ thống treo
(Suspension)
A.1.11.1. Lốp xe và
vành xe (Tyres and wheels)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.11.1.1.1. Trục 1 (Axle
1) .........................................................................................
A.1.11.1.1.2. Trục 2 (Axle
2) .........................................................................................
A.1.11.1.1.3. Trục 3 (Axle
3) .........................................................................................
A.1.11.2. Giới hạn
trên và dưới của chu vi vòng lăn bánh xe (Upper and lower limit of rolling
circumference):
A.1.11.2.1. Trục 1 (Axle
1) ...............................................................................
mm
A.1.11.2.2. Trục 2 (Axle
2) ...............................................................................
mm
A.1.11.2.3. Trục 3 (Axle
3) ...............................................................................
mm
A.1.11.3. Áp suất lốp
do cơ sở sản xuất, lắp ráp yêu cầu (Tyre pressure(s) recommended by the
manufacturer): ..................................................................
kPa
A.1.11.4. Số lượng
lốp lắp và lốp dự phòng (number of tyres and spare tyre
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.13. Vận tốc lớn
nhất của xe (max speed of vehicle) (km/h):.......................
A.1.14. Hệ số cản của
xe, nếu có (Coefficient of resistance, if any)
A.1.14.1. Hệ số cản
lăn (Coefficient of Rolling resistance) F0 (N): .....................
A.1.14.2. Hệ số ma
sát (Coefficient of friction) F1 (N/(km/h):
..............................
A.1.14.3. Hệ số cản
không khí (Coefficient of air resistance) F2 (N/(km/h)2):
.........
A.1.15. Ảnh chụp hoặc
bản vẽ của mẫu xe đại diện (Photographs or drawings of a representative
vehicle:) .........................................
A.2. Động cơ (Engine)
Nếu có các trang
thiết bị điều khiển điện tử thì ngoài các thông tin dưới đây, cơ sở sản xuất, lắp
ráp phải cung cấp các thông tin về đặc điểm và cách sử dụng các trang thiết bị
điện tử này (In the case of microprocessor-controlled functions, appropriate
operating information shall be supplied).
A.2.1. Cơ sở sản
xuất, lắp ráp (Manufacturer): ...............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1.1. Nhãn hiệu
động cơ (mark or make of engine): ...............................
A.2.1.1.2. Kiểu (số)
loại động cơ (Engine type): .........................................
A.2.1.1.3. Số động cơ
(Engine number): ....................................................
A.2.2. Động cơ đốt
trong (Internal combustion engine):
A.2.2.1. Các thông
tin chi tiết về động cơ (Specific engine information):
A.2.2.1.1. Nguyên lý
làm việc: cháy cưỡng bức/cháy do nén, 4 kỳ/2 kỳ (1) (Working principle:
positive-ignition/ compression-ignition, four stroke/ two stroke)): …………
A.2.2.1.2. Số lượng,
cách bố trí và thứ tự nổ của các xy lanh (Number, arrangement and firing
order of cylinders):
A.2.2.1.2.1. Đường
kính lỗ xy lanh (3) (Bore): ...............................................
mm
A.2.2.1.2.2. Hành
trình pít-tông (3) (Stroke): .................................................
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.1.3. Thể tích
làm việc động cơ (4) (Engine capacity): .......................
cm3
A.2.2.1.4. Tỷ số nén (Volumetric
compression ratio)(2) : .......................................
A.2.2.1.5. Các bản vẽ
mô tả buồng cháy và đỉnh pít-tông (Drawings of combustion chamber and piston
crown)(6): ........................................................................
A.2.2.1.6. Tốc độ
không tải (Idle speed) (2):
......................................................
Tốc độ không tải cao (High
idle engine speed) r/min (r.p.m. or min-1): ....................
A.2.2.1.7. Nồng độ CO
(% thể tích) trong khí thải của động cơ ở chế độ tốc độ không tải (theo quy
định của cơ sở sản xuất, lắp ráp)) (2) (Carbon monoxide content by volume in the exhaust
gas with the engine idling (according to the manufacturer's specifications)): ....................................................
A.2.2.1.8. Công suất
có ích lớn nhất (Maximum net power): ............................ kW tại
tốc độ động cơ (at engine speed):.............................r/min (r.p.m.
or min-1)
A.2.2.1.9. Tốc độ tối
đa cho phép của động cơ theo quy định của cơ sở sản xuất, lắp ráp (Maximum
permitted engine speed as prescribed by the manufacturer): ...........
r/min
A.2.2.1.10. Mô men
xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ trên băng thử (maximum net torque of
engine on bench):
...................................................................................
(Nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.2.Nhiên liệu:
xăng không chì/ điêzen/ LPG/ NG/ ethanol, điêzen sinh học/ hydrô(1)
(Fuel: Diesel/
petrol/ LPG/ NG-Biomethane/ Ethanol (E85)/Biodiesel/Hydrogen)
A.2.2.3. Trị số ốc
tan RON của xăng không chì (RON of unleaded petrol): ...................
A.2.2.4. Cung cấp
nhiên liệu (Fuel feed):
A.2.2.4.1. Hệ thống
phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén): Có /không (1)
(By fuel injection (compression-ignition only): Yes/no)
A.2.2.4.1.1. Mô tả hệ
thống (Sơ đồ nguyên lý) (System description):....................................
A.2.2.4.1.2. Nguyên
lý làm việc: phun trực tiếp/ buồng cháy phụ/ buồng cháy xoáy lốc (1)
(Working principle: direct injection/pre-chamber/swirl chamber): ......................
A.2.2.4.1.3. Bơm cao
áp (Injection pump):
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ...............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Lượng nhiên liệu
cung cấp lớn nhất (Maximum fuel delivery) :……(mm3/stroke or cycle)
tại tốc độ bơm (at a pump speed): …… r/min (r.p.m) hoặc hoặc
đường đặc tính (or characteristic diagram)(6):……..
d. Thời điểm phun (Injection
timing) (2)(6): ………………………………
đ. Đặc tính phun sớm
(Injection advance curve)(2)(6):…………………
e. Phương pháp hiệu chuẩn
(Calibration procedure): băng thử/động cơ (test bench/engine)(1)(6)……………………
A.2.2.4.1.4. Bộ điều
tốc (Governor):
a. Kiểu (Type): ..........................................................................................................
b. Điểm hạn chế tốc
độ (Cut-off point) (6): ....................................................................
c. Khi có tải (Cut-off
point under load) (6): .................................. r/min (r.p.m.
or min-1)
d. Khi không tải
(without load) (6): ............................................. .
r/min (r.p.m. or min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.4.1.5. Vòi phun
(Injector(s))
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ..............................................................................
b. Kiểu (Type(s)):
.....................................................................................................
c. Áp suất phun (Opening
pressure)(2)(6):………………. (kPa) hoặc đường đặc tính (Characteristic
diagram)(6): ………………...
A.2.2.4.1.6. Hệ
thống/ thiết bị khởi động ở trạng thái nguội (Cold start system/device):
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark):
..............................................................................
b. Kiểu (Type(s)):
.....................................................................................................
c. Mô tả (Description)
(6):
..............................................................................................
A.2.2.4.1.7. Thiết bị
trợ giúp khởi động (Auxiliary starting aid):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Kiểu (Type(s)):
.....................................................................................................
c. Mô tả (Description)
(6):
..............................................................................................
A.2.2.4.2. Hệ thống
phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho cháy cưỡng bức) (By fuel injection (positive-ignition
only): Yes / No): Có /Không(1)
A.2.2.4.2.1. Mô tả hệ
thống (sơ đồ nguyên lý) (System description): ................................
A.2.2.4.2.2. Nguyên
lý làm việc: phun trên đường ống nạp (đơn /nhiều điểm)/ phun trực tiếp/ cách
khác (nêu cụ thể) (Working principle: intake manifold
(single/multi-point)/direct injection/other (specify)):
.......................................................................
a. Bộ
điều khiển - Kiểu (hoặc mã số) (Control unit - type (or No.))
b. Bộ
điều chỉnh nhiên liệu - Kiểu (Fuel regulator - type) (6)
c. Cảm
biến lưu lượng không khí - Kiểu (Air flow sensor - type)
d. Bộ
phân phối nhiên liệu - Kiểu (Fuel distributor - type)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Cái
ngắt vi mạch - Kiểu (Micro-switch - Type) (6)
g. Vít
điều chỉnh chạy không tải - Kiểu (Idle adjusting screw - Type) (6)
h. Ống
van tiết lưu - Kiểu (Throttle housing - Type)
i. Cảm
biến nhiệt độ nước - Kiểu (Water temperature sensor - Type) (6)
k. Cảm
biến nhiệt độ không khí - Kiểu (Air temperature sensor - Type)
l. Công
tắc nhiệt độ không khí - Kiểu (Air temperature switch - Type) (6)
m. Bộ
phận chống nhiễu điện từ: Mô tả hoặc bản vẽ
(Electromagnetic
interference protection: Description or drawing) (6)
Thông tin cho các
trường hợp phun liên tục; trong trường hợp dùng các hệ thống khác, các chi
tiết tương đương (information to be given in the case of continuous
injection; in the case of other systems, equivalent details)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.4.2.3. Nhãn
hiệu (Make(s) or mark): .............................................
A.2.2.4.2.4. Kiểu (Type(s)):
..................................................................
A.2.2.4.2.5. Vòi phun
(Injectors):
a. Áp suất phun (Opening
pressure)(2)(6):…………………… kPa
b. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): .............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.4.2.6. Thời
điểm phun (Injection timing) (6):
................................................
A.2.2.4.2.7. Hệ thống/
Thiết bị khởi động ở trạng thái nguội (Cold start system/device):.....
a. Nguyên lý làm việc
(Operating principle(s)) (6): ...................................................
b. Giới hạn làm việc/
Thông số chỉnh đặt (Operating limits/ settings):(1) (6).............
A.2.2.4.3. Bơm cung
cấp nhiên liệu (Feed pump) (6): .......................................
A.2.2.4.4. Hệ thống
cung cấp nhiên liệu LPG (By LPG fuelling system): có/không (yes/no)(1)
A.2.2.4.4.1. Số phê
duyệt kiểu theo TCVN 7468:2005 (ECE 67) hoặc tiêu chuẩn tương đương(Approval
number according to TCVN 7467:2005 (ECE 67) or equivalent standard): .............................................................................................................
A.2.2.4.4.2. Bộ điều
khiển điện tử việc cấp nhiên liệu LPG cho động cơ(Electronic Engine
Management Control Unit for LPG-fuelling):
....................................................
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Khả năng điều chỉnh
liên quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities) (6):..........................................................................................................
A.2.2.4.4.3. Tài liệu
bổ sung (Further documentation):
a. Mô tả việc bảo vệ
bộ biến đổi xúc tác khi chuyển từ xăng sang LPG hoặc ngược lại (Description
of the safeguarding of the catalyst at switch-over from petrol to LPG or back):
.......................................................................................................
b. Sơ đồ hệ thống
(các bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù) (System layout
electrical connections, vacuum connections compensation hoses, etc):
............
c. Bản vẽ mô tả các
ký hiệu (Drawing of the symbol):
.............................................
A.2.2.4.5. Hệ thống
cung cấp nhiên liệu NG (By NG fuelling system): Có/ Không (Yes/No)(1)
A.2.2.4.5.1. Số phê
duyệt kiểu theo TCVN 7465:2005 (ECE 110) hoặc quy chuẩn tương đương (Approval
number according to TCVN 7465:2005 (ECE 110) or equivalent regulation): .....................................................................................
A.2.2.4.5.2. Bộ điều
khiển điện tử việc cấp nhiên liệu NG cho động cơ (Electronic Engine
Management Control Unit for NG-fuelling):
....................................................
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): .........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Khả năng điều chỉnh
liên quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities): ....................................................................................................
A.2.2.4.5.3. Tài liệu
bổ sung (Further documentation):
a. Mô tả việc bảo vệ
bộ biến đổi xúc tác khi chuyển từ xăng sang NG hoặc ngược lại (Description
of the safeguarding of the catalyst at switch-over from petrol to NG or back):
....................................................................................................
b. Sơ đồ hệ thống
(các bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù) (System layout electrical
connections, vacuum connections compensation hoses, etc):………….
c. Bản vẽ mô tả các
ký hiệu (Drawing of the symbol): .......................................
A.2.2.5. Hệ thống
đánh lửa (Ignition)
A.2.2.5.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): .................................................................
A.2.2.5.2. Kiểu (Type(s)):
........................................................................................
A.2.2.5.3. Nguyên lý
làm việc (Working principle) (6):
..............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,2.2.5.5. Thời điểm
đánh lửa tĩnh (Static ignition timing):(2) (6) ......... độ trước
ĐCT (degrees before TDC) ............................................................................................
A.2.2.5.6. Khe hở
tiếp điểm (Contact-point gap)(2) (6):
....................................... mm
A.2.2.5.7. Góc đóng
tiếp điểm (Dwell-angle)(2) (6):
....................................................
A.2.2.5.8. Bu gi (Spark
plugs):
A.2.2.5.8.1. Nhãn
hiệu (Make or mark):
.................................................................
A.2.2.5.8.2. Kiểu (Type):
………………………………………………………………
A.2.2.5.8.3. Thông số
chỉnh đặt khe hở đánh lửa (Spark plug gap Setting) (6):
.................
A.2.2.5.9. Cuộn dây
đánh lửa (Ignition coil)
A.2.2.5.9.1. Nhãn
hiệu (Make or mark):
........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.5.10. Tụ điện
đánh lửa (Ignition condenser)
A.2.2.5.10.1. Nhãn
hiệu (Make or mark):
.............................................................
A.2.2.5.10.2. Kiểu (Type):
................................................................................
A.2.2.6. Hệ thống làm
mát (Cooling system ): chất lỏng/ không khí (liquid/air) (1)
A.2.2.7. Hệ thống nạp
(Intake system)
A.2.2.7.1. Bộ nạp
tăng áp (Pressure charger): Có/ Không (Yes/ No) (1)
A.2.2.7.1.1. Nhãn
hiệu (Make(s) or mark): ...........................................................
A.2.2.7.1.2. Kiểu (Type(s)):
..............................................................................
A.2.2.7.1.3. Mô tả hệ
thống (áp suất nạp lớn nhất): .............kPa, đường xả khí (Description of
the system (maximum charge pressure: ………. kPa, wastegate………...)(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.7.3. Mô tả và
các bản vẽ của ống dẫn đầu vào và các linh kiện (buồng thông gió trên, thiết bị
sấy, bộ phận nạp khí bổ sung, v.v....) (Description and drawings of inlet
pipes and their accessories (plenum chamber, heating device, additional air
intakes, etc)) (6)
A.2.2.7.3.1. Mô tả
ống nạp (bao gồm cả bản vẽ hoặc ảnh) (Intake manifold description (include
drawings or photographs)) (6): ………………………….………
A.2.2.7.3.2. Lọc
không khí, các bản vẽ mô tả (Air filter, drawings......,) ........hoặc (or):
…
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): .........................................................................
b. Kiểu (Type(s)):
................................................................................................
A.2.2.7.3.3. Bộ giảm
âm ống nạp, các bản vẽ mô tả (Intake silencer, drawing......,)...hoặc (or)
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): .........................................................................
b. Kiểu (Type(s)):
................................................................................................
A.2.2.8. Hệ thống xả (Exhaust
system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.9. Thời điểm
đóng mở van (xu páp) hoặc số liệu tương đương (Valve timing or equivalent
data) (6): ..............................................................................................
A.2.2.9.1. Độ nâng
lớn nhất của các van, các góc đóng và mở hoặc chi tiết về thời điểm của các hệ
thống phân phối luân phiên, liên quan với các điểm chết (Maximum lift of
valves, angles of opening and closing, or timing details of alternative
distribution systems, in relation to dead centres) (6): ..........................................
A.2.2.9.2. Chuẩn hoặc
dải thông số chỉnh đặt (Reference or setting ranges): (1) (6) ..........................................................................................................................
A.2.2.10. Dầu bôi
trơn được sử dụng (Lubricant used): ........................................
A.2.2.10.1. Nhãn hiệu
(Make or mark):.......................................................................
A.2.2.10.2. Kiểu
(Type): .............................................................................................
A.2.2.11. Các biện
pháp chống ô nhiễm (Measures taken against air pollution)
A.2.2.11.1. Phương
pháp kiểm soát sự phát thải khí các-te (Mô tả) (The crankcase emission
pollution control method) (description)): .........................................................
A.2.2.11.2. Thiết bị
tuần hoàn khí các-te (Mô tả và các bản vẽ) (Device for recycling crankcase
gases (description and drawings)): ...............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.11.3.1. Bộ
chuyển đổi xúc tác: Có/ không(1) (Catalytic converter: yes/no)
a. Số lượng bộ chuyển
đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and elements):
................................................................................................
b. Kích thước và hình
dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích, ...)(5) (Dimensions and shape
of the catalytic converter(s)(volume,...)): ......................................
c. Kiểu phản ứng xúc
tác(5)
(Type
of catalytic action): .......................................
d. Tổng lượng nạp của
kim loại quý(5) (Total
charge of precious metal): ...........
đ. Nồng độ tương đối(5) (Relative
concentration): ..............................................
e. Chất cơ bản (cấu
trúc và vật liệu)(5) (Substrate
(structure and material)): .....
g. Mật độ lỗ(5) (Cell density): ...............................................................................
h. Kiểu vỏ bọc các bộ
chuyển đổi xúc tác (5) (Type of casing for catalytic
converter(s)): ...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k. Hệ thống/ phương
pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả (5) (Regeneration systems/
method of exhaust after-treatment systems, description): ………….
l. Số lượng chu trình
của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa
hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1
(Phụ lục M TCVN 6785:2015)(5) (The number of Type I operating cycles, or
equivalent engine test bench cycles, between two cycles where regenerative
phases occur under the conditions equivalent to Type I test (Annex M TCVN
6785:2015): .........................................................................
m. Mô tả phương pháp
xác định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh(5) (Description of
method employed to determine the number of cycles between two cycles where
regenerative phases occur): ........................................ ………
n. Các thông số xác
định mức chất thải yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ,
áp suất v.v...)(5) (Parameters to determine the level of loading required before
regeneration occurs (i.e. temperature, pressure etc.): ..........................................................................................................
………….
o. Mô tả phương pháp
được sử dụng để chất tải cho hệ thống trong quy trình thử được mô tả chi tiết
trong Phụ lục M TCVN 6785:2015(5) (Description of method used to load system in
the test procedure described in Annex M TCVN 6785:2015): .....................................
p. Dải nhiệt độ sử
dụng bình thường (K) (5)(Normal operating temperature range (K)):
...........................
q. Chất xúc tác được
sử dụng (nếu có) (Consumable reagents (where appropriate)): .............................
r. Kiểu loại và nồng
độ chất xúc tác cần cho việc phản ứng xúc tác (nếu có)(5) (Type and
concentration of reagent needed for catalytic action (where appropriate)):
s. Dải nhiệt độ sử
dụng bình thường của chất xúc tác (5)(Normal operational
temperature range of reagent (where appropriate): .......................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u. Tần suất nạp chất
xúc tác: liên tục/ định kỳ (nếu có) (Frequency of reagent refill: continuous/
maintenance (where appropriate): ...............................................
v. Nhãn hiệu bộ
chuyển đổi xúc tác (Make of catalytic converter): ....................
x. Cảm biến oxy - kiểu(5) (Oxygen sensor:
type) ................................................
- Vị trí lắp cảm biến
oxy(5): (Location of oxygen sensor): ...............................
- Dải kiểm soát của
cảm biến oxy(5): (Control range of oxygen sensor): ........
- Nhãn hiệu cảm biến
oxy (Make of oxygen sensor): ......................................
- Mã linh kiện (Identifying
part number): ..........................................................
A.2.2.11.3.2. Phun không
khí: Có/ Không(1) (Air injection: Yes/ No): ...................................
Kiểu (không khí phun
kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...))(6) .........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc điểm: (Lưu
lượng, (Characteristics: (flow, ................) (6)....................)
A.2.2.11.3.4. Hệ
thống kiểm soát bay hơi nhiên liệu. Mô tả chi tiết hoàn chỉnh các thiết bị và
trạng thái điều chỉnh của chúng (Evaporative emission control system.
Complete detailed description of the devices and their state of tune):
...........................
a. Bản vẽ hệ thống
kiểm soát bay hơi (Drawing of the evaporative control system)
..........................................................................................................................
b. Bản vẽ hộp các-bon
(Drawing of the carbon canister): ..................................
c. Bản vẽ thùng nhiên
liệu có chỉ rõ dung tích và vật liệu (Drawing of the fuel tank with
indication of capacity and material): ........................................................
A.2.2.11.3.5. Bẫy
hạt: Có/ Không (1) (Particulate trap: Yes/ No)
a. Kích thước và hình
dáng bẫy (dung tích) (Dimensions and shape of the particulate trap
(capacity)) (5) (6):
.............................................................................
b. Kiểu bẫy và kết
cấu (Type of particulate trap and design) (5) (6): ..........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Hệ thống/phương
pháp tái sinh bẫy hạt. Mô tả và bản vẽ(5) (Regeneration system/method.
Description and drawing):
.....................................................
đ. - Hệ thống/ phương
pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả(5) (Regeneration systems/method
of exhaust after-treatment systems, description): .....................................................................................................
e. Số lượng chu trình
của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa
hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1
(Phụ lục M TCVN 6785:2015) (The number of Type I operating cycles, or
equivalent engine test bench cycles, between two cycles where regenerative
phases occur under the conditions equivalent to Type I test (Annex M TCVN
6785:2015)) (5)(6): ........................................................................
g. Mô tả phương pháp
xác định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh
(Description of
method employed to determine the number of cycles between two cycles where
regenerative phases occur) (5) (6):
..............................................
h. Các thông số xác
định mức tải yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ, áp
suất v.v...) (Parameters to determine the level of loading required before
regeneration occurs (i.e. temperature, pressure etc.) (5) (6): .......................
i. Nhãn hiệu bộ lọc
hạt (5)
(Make
of particulate trap): .............................................
k. Mã linh kiện(5) (Identifying part
number): .............................................................
A.2.2.11.3.6. Các hệ
thống khác (mô tả và vận hành) (Other systems (description and working)): ..........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Mô tả bằng chữ
hoặc bản vẽ thiết bị cảnh báo lỗi(5) (Written description or drawing of the
malfunction indicator (MI)): .....................................................
c. Danh sách và chức
năng mọi thành phần được hệ thống OBD theo dõi (List and purpose of all
components monitored by the OBD system): ..........................
d. Mô tả bằng chữ
(Nguyên lý làm việc chung) của (Written description (general working
principles) for):
- Động cơ cháy cưỡng
bức (Positive-ignition engines)
+ Theo dõi bộ biến
đổi xúc tác (Catalyst monitoring): ....................................
+ Phát hiện lỗi bỏ
lửa (Misfire detection):
.......................................................
+ Theo dõi cảm biến
oxy (Oxygen sensor monitoring): ................................
+ Các thành phần khác
được hệ thống OBD theo dõi(5) (Other components monitored by the
OBD system):.......................................................................
- Động cơ cháy do nén
(Compression-ignition engines)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Theo dõi bẫy hạt (Particulate
trap monitoring): ...........................................
+ Theo dõi hệ thống
phun điện tử (Electronic fuelling system monitoring): ..
+ Các thành phần khác
được hệ thống OBD theo dõi(5) (Other components monitored by the
OBD system):.......................................................................
đ. Tiêu chí kích hoạt
MI(5) (số chu trình chạy được công bố hoặc phương pháp thống kê) (Criteria
for MI activation (fixed number of driving cycles or statistical method)): .........................................................................................................
A.2.2.11.3.7. Các hệ
thống khác (mô tả và vận hành) (Other systems (description and working))..........................................................................................................................
A.2.2.11.4. Bộ điều
khiển điện tử (Engine electronic control unit (EECU)(all engine types))
A.2.2.11.4.1. Nhãn
hiệu (Makes): .................................................................................
A.2.2.11.4.2. Kiểu
loại (Type):
......................................................................................
A.2.2.11.4.3. Mã phần
mềm(5) (Software calibration number(s)):
..............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.12. Phương pháp
kiểm soát sự phát thải khí các-te (mô tả) (The crankcase emission pollution
control method) (description)): ................................................
A.3. Xe Hybrid
điện: Có/Không (Electric Hybrid vehicle: Yes/No)(1):
A.3.1. Loại xe Hybrid
điện (Category electric Hybrid vehicle): không tự sạc điện/tự sạc điện (Off
Vehicle Charging (OVC)/Not Off Vehicle charging (NOVC)):
A.3.2. Công tắc chuyển
chế độ hoạt động: có/không (Operating mode switch: with/without)
A.3.2.1. Các chế độ
có thể chọn (Selectable modes):
A.3.2.1.1. Chỉ sử
dụng điện: có/không (Pure electric: yes/no):
A.3.2.1.2. Chỉ sử
dụng nhiên liệu: có/không (Pure fuel consuming: yes/no):
A.3.2.1.3. Chế độ
Hybrid: có/không (nếu có, mô tả ngắn gọn) (Hybrid mode: yes/no)(if yes,
short description):
A.3.3. Mô tả thiết bị
tích trữ năng lượng: (Ắc quy, tụ điện, bánh đà/ máy phát điện…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)):
A.3.3.2. Kiểu (Type
(s)):
A.3.3.3. Số nhận dạng
(Identification number):
A.3.3.4. Loại cặp hóa
- điện (Kind of electrochemical couple):
A.3.3.5. Năng lượng:
đối với ắc quy: điện áp và điện lượng Ah trong 2h, đối với tụ điện: J (Energy
(for battery: voltage and capacity Ah in 2 h, for capacitor: J,..))
A.3.3.6. Thiết bị sạc:
bên trong/bên ngoài/không lắp (Charger: on board/external/without):
A.3.4. Máy điện (mô
tả riêng rẽ từng loại máy điện) (Electric machine (describe each type of
electric machine separately))
A.3.4.1. Nhãn hiệu (Make):
A.3.4.2. Kiểu (Type):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.3.1. Khi sử
dụng làm mô tơ điện: một mô tơ/ nhiều mô tơ (ghi số) (When used as traction
motor: monomotor / multimotors (number)):
A.3.4.4. Công suất
lớn nhất (Maximum of power):
A.3.4.5. Nguyên lý
làm việc (Working principle):
A.3.4.5.1. Dòng điện
một chiều/ xoay chiều/ số pha (Direct current / alternating current /
numbers of phase):
A.3.4.5.2. Bộ kích từ
riêng rẽ (separate excitation)/ chuỗi (series)/ phức hợp (compound)
A.3.4.5.3. Đồng bộ/
không đồng bộ (synchronous / asynchronous):
A.3.5. Thiết bị điều
khiển (Control unit):
A.3.5.1. Nhãn hiệu (Make):
A.3.5.2. Kiểu (type):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6. Bộ điều khiển
công suất (power controller):
A.3.6.1. Nhãn hiệu (Make):
A.3.6.2. Kiểu (Type):
A.3.6.3. Số nhận dạng
(Identification number):
A.3.7. Quãng đường
lớn nhất xe có thể đi được khi sử dụng động cơ điện (Vehicle electric range):
A.3.8. Hướng dẫn về
thuần hóa của nhà sản xuất (Manufacturer's recommendation for preconditioning):
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn
toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản
khai này (We undertake that this declaration document is in compliance with
vehicle type for type approval and we are full responsible for matter caused by
wrong or lack content in this declaration).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Gạch phần không áp
dụng (Strike out what does not apply).
(2) Kèm theo quy định
dung sai (Specify the tolerance).
(3) Giá trị này phải được
làm tròn tới chữ số thập phân hàng phần mười của 1 mm (This value must be
rounded off to the nearest tenth of a millimetre).
(4) Giá trị này phải được
tính với π = 3,1416 và được làm tròn tới cm3 (This value
must be calculated with π = 3,1416 and rounded off, to the nearest cm3).
(5) Không áp dụng đối với
các xe nhập khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của nghị định 116/2017/NĐ-CP và
nghị định 17/2020/NĐ-CP.
(6) Khuyến khích cơ sở
sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu khai báo
Các ký tự thể hiện
kiểu loại linh kiện có sự thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến kết quả khí thải
thì được sử dụng để mô tả (ví dụ: *, ?), nếu cung cấp được tài liệu của nhà sản
xuất xe, động cơ hoặc linh kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cho thử
nghiệm
(Information
on test conditions)
I.
Xe (Vehicle)
1. Loại
xe (Category of the vehicle) (M1, N1, M2, N2, xe sát- xi cho loại
M1/M2/N1/N2):
2. Nhãn
hiệu (Trade name or mark of the vehicle):
3. Tên
thương mại, nếu có (Commercial name, if available):
3.1.
Kiểu (số) loại (Vehicle type/ model code):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Số
nhận dạng xe (VIN):
4. Cơ
sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu (Manufacturer or Importer):
4.1 Tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu (Assembly plant’s/
Importer’s name and address):
4.2 Tên
và địa chỉ đại diện của cơ sở sản xuất, lắp ráp (nếu có) (Name and address
of manufacturer's representative (If applicable)):
II -
Thông tin cho thử nghiệm (Information on test conditions)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xăng
RON 95-V (Gasoline RON 95-V)/ Xăng chuẩn:…
(Reference
gasoline:…)/ Điêzen 0,001S-V (Diesel 0,001S-V)/ Điêzen chuẩn:… (Reference
Diesel:…/nhiên liệu khác: … (other fuel: …)
2.
Trục chủ động (số lượng, vị trí, liên kết)
(Powered
axles (number, position, interconnection)
4x2,
trục trước/ trục sau chủ động (Powered front/ rear axles)/ 4x4, hai trục chủ
động toàn/ bán thời gian
(permanent/
temporary all-wheel drive all-wheel drive)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Nguyên lý làm việc của hệ thống phun đối với động cơ cháy cưỡng bức (Working principle
of injection for positive ignition):
Phun
trên đường ống nạp (intake manifold)/ Phun trực tiếp (direct injection)/
Khác:… (other:…)
4.
Hệ thống tái sinh (Có/ không)
(Regenerating
system (yes/ no)
Nếu có
(If yes):
- Tái
sinh liên tục (Continuous Regeneration)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tái
sinh định kỳ, xác định hệ số Ki theo (periodically Regeneration,
Determination of Ki factor as):
+ Điểm
(point) 3.2.1.5.3 QCVN 109:2024/BGTVT
+ Cơ sở
sản xuất, lắp ráp hoặc Cơ sở nhập khẩu cung cấp kèm tài liệu chứng minh
(Manufactures/ importer provided with proved documents enclosed)
5.
Xe Hybrid điện (có/ không) (Hybrid electric vehicle (Yes/ No))
Nếu có
(If yes)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không
nạp điện ngoài (NOVC-HEV)
- Có
nạp điện ngoài (OVC-HEV), xác định De (Determination of De) (km) theo:
+ Cơ sở
sản xuất, lắp ráp hoặc Cơ sở nhập khẩu cung cấp kèm tài liệu chứng minh
(Manufactures/ importers provided with proved documents enclosed)
+ Thử
nghiệm (Determination on site)
6.
Hệ số suy giảm trong Phép thử loại V (deterioration factors of Test type V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Theo
các bảng trong QCVN tương ứng (According to the tables in the corresponding
QCVN)
+ Cơ sở
sản xuất, lắp ráp hoặc Cơ sở nhập khẩu cung cấp kèm tài liệu chứng minh
(Manufactures/ importers provided with proved documents enclosed)
8. Chiều dài cơ sở của
xe (wheelbase of vehicle) (m): ....................................”
9.
Cảm biến hoặc linh kiện được cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu đề
nghị thử hiệu quả OBD (Sensors/ components as recommended by manufacturer or
importer on OBD testing)
Cơ
sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu lựa chọn ít nhất 6 cảm biến hoặc
linh kiện (ít nhất một cảm biến hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ
thống kiểm soát ô nhiễm sau xả) có khả năng ngắt kết nối hoặc ngừng kích hoạt
tạm thời hoặc mô phỏng sự hoạt động khi kiểm tra và đảm bảo Cơ sở thử nghiệm
tiếp cận kiểm tra được các lỗi chức năng (MI), mã lỗi. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm đảm bảo bảo tình trạng hoạt động bình
thường của mẫu thử sau khi kiểm tra, thử nghiệm.
(The
Manufacturers or the importers select at least 6 sensors or components (at
least one sensor or component (if fitted) in exhaust aftertreatment systems)
capable of disconnecting or deactivate temporarily or operation simulation
during testing and ensure that the Technical service has access to functional
errors (MIs) and error codes. The manufacturers / importers are responsible
for ensuring the normal operation of the samples after testing).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến hoặc linh kiện
(sensors or components)
Mã lỗi
(Error codes)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Báo cáo thử nghiệm
khí thải xe
(Cho xe khối lượng
chuẩn thấp và xe khối lượng chuẩn cao áp dụng phương pháp thử nêu tại điểm 3.2
Điều 3 Phần III Quy chuẩn này)
(Annex B - for light reference
weight vehicles and heavy reference weight vehicles apply the test method
mentioned in Point 3.2, Article 3, Part III of this Regulation )
(Test report of emission from vehicle)
B.1. Xe (Vehicle)
B.1.1. Loại (Category of
the vehicle): (M1,N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại M1/M2/N1/N2)
B.1.2. Nhãn hiệu (Trade
name or mark): ................................................................
B.1.3. Tên thương mại
(Commercial name): .............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.2. Số nhận dạng xe (VIN):
.................................................................................
B.1.4. Động cơ (Engine)
B.1.4. 1. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the engine): ..............................................
B.1.4. 2. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine type or engine code): ..................................
B.1.4.3. Số động cơ (engine
number): ....................................................................
B.1.5. Tên và địa chỉ cơ sở nhập
khẩu (Importer's name and address): ...............................
B.1.6. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp (Manufacturer's name and address): ..............................
B.1.7. Khối lượng bản thân
xe (Unladen mass of the vehicle): ...................... kg
Khối lượng bản thân
khi thử nghiệm (đối với xe chở người chuyên dùng, xe chở hàng chuyên dùng, xe
chuyên dùng) theo đăng ký của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu (Unladen
mass of vehicle in emission test as the Manufacturer or Importer’s registration
(in the case of special purpose vehicle)): ............. kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với xe chở người
chuyên dùng, xe chở hàng chuyên dùng, xe chuyên dùng, khối lượng chuẩn được
tính theo khối lượng bản thân khi thử nghiệm theo đăng ký của cơ sở sản xuất,
lắp ráp hoặc nhập khẩu.
B.1.9. Khối lượng toàn bộ
lớn nhất của xe (Maximum mass of the vehicle): ............ kg
B.1.10. Số chỗ ngồi (kể cả
lái xe) (Number of seats (including the driver)): ................
B.1.11. Truyền động (Transmission)
B.1.11.1. Truyền động: điều
khiển bằng tay hoặc tự động hoặc vô cấp hoặc khác: ............(Manual /
automatic / continuously variable transmission / other)
B.1.11.2. Số lượng tỷ số truyền
(Number of gear ratios): ..............................
B.1.11.3. Tỷ số truyền của hộp
số (Transmission ratio of gearbox):
Số 1 (First gear):
.............................
Số 2 (Second
gear): ............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 4 (Fourth
gear): ............................
Số 5 (Fifth gear):
............................
Số 6 (Sixth gear):
............................
.......
.......
Số lùi (Reserve) ............................
Đối với hộp số vô cấp
CVT (for CVT - continuously variable transmission)
Lớn nhất (Max):
..........................................................................................................
Nhỏ nhất (Min):
...........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.11.5. Lốp (Tyres):
B.1.11.5.1. Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):
Trục 1 (Axle 1): ...............
Trục 2 (Axle 2): ...............
B.1.11.5.2. Chu vi vòng lăn động
lực học (Dynamic rolling circumference):
Nhỏ nhất (min):
............................. mm; lớn nhất (max):
............................ mm
B.1.11.6. Bánh chủ động: Trước,
sau, 4 x 4 (Wheel drive: front, rear, 4 x 4): ................
B.1.11.7. Xe thuần điện: Có/
không (Pure electric vehicle: yes/ no)
B.1.11.8. Xe điện Hybrid: Có/
không (Hybrid electric vehicle: yes/ no)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.11.8.2. Công tắc chuyển chế
độ: Có/ không (Operating mode switch: with/without)
B.1.12. Xe mẫu để thử nghiệm (Vehicle
submitted for test on): ...............................
B.1.13. Số kỳ làm việc của
động cơ (Cycle): .....................................
B.1.14. Dung tích xi lanh (Cylinder
capacity): ...................................................... cm3
B.1.15. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional control pollution Devices (if any):
B.1.15.1. Loại thiết bị (Kind
of device):
B.1.15.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalytic converter): Có/ không (Yes/ no)
Hệ thống tái sinh (Regeneration
systems): Có/ không (Yes/ no)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.15.1.4. Hệ thống kiểm soát
bay hơi (Evaporative emission control system): Có/ không (Yes/no)
B.1.15.1.5. Bẫy hạt (Particulate
trap): Có/ không (Yes/ no)
Hệ thống tái sinh (Regeneration
systems): Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.1.6. Kiểu khác (other):
Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of installation position): ....................
B.1.16. Hệ thống cung cấp
nhiên liệu (Air Intake and Fuel Feed)
B.1.16.1. Bằng bộ chế hoà khí (by
carburetor(s):
B.1.16.1.1. Nhãn hiệu (Make or
mark): ...................................................
B.1.16.1.2. Kiểu (Type):
....................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.16.2.1. Đối với động cơ cháy
cưỡng bức (For positive-ignition engine)
B.1.16.2.1.1. Nhãn hiệu (Make or
mark): .............................................................
B.1.16.2.1.2. Kiểu (Type): ............................................................................
B.1.16.2.1.3. Mô tả chung (General
description):
B.1.16.2.2. Đối với động cơ cháy
do nén (For compression-ignition engine)
B.1.16.2.2.1. Nhãn hiệu bơm cao áp (Make
or mark): .........................................
B.1.16.2.2.2. Kiểu loại bơm cao áp (Type):
.....................................................
B.1.16.2.2.3. Mô tả chung (General
description): ..................................................
B.1.16.3. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm thông số về đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including
specifications for fuel): ..................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.17. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/không (Yes/No)
B.1.18. Tốc độ không tải của
động cơ (Idling engine speed ): ……r/min (rpm. or min-1)
B.1.18.1. Tốc độ không tải cao
của động cơ (High Idling engine speed): …….…r/min (rpm. or min-1)
B.1.19. Tốc độ động cơ tại
công suất hữu ích lớn nhất (Engine speed at maximum net power): ………… r/min
(rpm or min-1)
B.1.20. Công suất hữu ích lớn
nhất (Maximum net power): ……………….. kW
B.1.21. Hệ động lực (cho xe
thuần điện hoặc xe hybrid điện) (Power train (for pure electric vehicle or
hybrid electric vehicle))
B.1.21.1. Công suất có ích lớn nhất:
……… kW, tại: ………… đến ................ min-1
(Maximum net
power: ………kW, at: ……………… to . ........ min-1)
B.1.21.2. Công suất 30 phút lớn
nhất: ..................................................... kW (Maximum
thirty minutes power: .............................. ..................... kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.22.1. Hiệu điện thế danh
định (Nominal voltage): .......................................... V
B.1.22.2. Dung lượng (mức 2
giờ) (Capacity (2h rate)): .................................... Ah
B.2. Kiểm tra khí
thải (Emission
test):
B.2.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied
regulation): ..................................................
B.2.2. Kết quả kiểm tra tại
đuôi ống xả (Tailpipe emissions test results)
B.2.2.1. Phép thử loại I (Type
I)
Khí thải
(Gaseous pollutants)
Giá
trị giới hạn - Mức 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số suy giảm (4)
(Deterio-
ration factor)
Hệ
số tái sinh(1)(5)
(Regen-
eration factor)
Kết
quả đo (Results) (a)
Kết
luận
(Conclusion)
Lần 1
(No.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(No.2)
Lần 3
(No.3)
Trung
bình(1)(6)
(Mean)
CO
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
THC
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
NMHC
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mg/km)
(2)
(2)
(3)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass/Failure)
(a) Kết quả đo của mỗi
lần đo trong bảng này bằng giá trị đo tương ứng nhân với hệ số suy giảm tương
ứng của từng chất, từng loại động cơ và nhân tiếp hệ số tái sinh. (Results
in this calculated with regeneration factor and deterioration factor)
(1) Nếu áp dụng;
(2) Không áp dụng;
(3) Giá trị trung bình
bằng trung bình cộng của (THC + NOx) sau khi THC, NOx đã nhân với hệ số suy
giảm (DF) và hệ số tái sinh (Ki, nếu có);
(4) Làm tròn đến 2 chữ số
thập phân;
(5) Làm tròn đến 4 chữ số
thập phân;
(6) Làm tròn đến số chữ
số thập phân nhiều hơn 1 so với số chữ số thập phân của giá trị giới hạn;
Vị trí của quạt làm
mát động cơ trong khi thử: độ cao của mép dưới quạt so với mặt đỗ xe: ……… cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số về quá trình
tái sinh (Information about regeneration strategy)
D - Số
lượng chu trình thử giữa 2 chu trình tái sinh
(D -
number of operating cycles between 2 cycles where regenerative phases occur)
d - Số
lượng chu trình thử được yêu cầu để tái sinh
(d -
number of operating cycles required for regeneration)
B.2.2.2. Phép thử loại II (Type
II):
CO:
.................. % thể tích (% in volume)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.3. Phép thử loại III (Type
III): Đánh giá kết quả đo áp suất ở các điều kiện (trạng thái) thử quy định
tại điểm F.3.2 Phụ lục F TCVN 6785:2015 (Evaluating the measurement results
of pressures at measurement conditions specified in point F.3.2 Annex F TCVN
6785:2015)
Trạng
thái
(Condition)
Áp
suất trong các-te
(Induction
manifold depression) (kPa)
Giá
trị giới hạn
(Limit)
(kPa)
Kết
luận
(Conclusion)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
B.2.2.4. Phép thử loại IV (Type
IV)
Phép đo (Test)
HC (g/lần thử)
(g/test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(limit) (g/test)
Kết luận
(Conclusion)
Bay
hơi từ thùng nhiên liệu
(Tank
breath loss)
---
Bay
hơi do xe ngấm nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
Tổng
lượng nhiên liệu bay hơi
(Total
loss of evaporative fuel)
Đạt/
Không đạt
(Pass/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phép thử độ bền:
thử toàn xe/thử trong buồng già hoá/không thử (Durability test type: whole
vehicle test/bench ageing test/none)
B.2.2.5.1. Hệ số suy giảm: tính toán/theo
quy định (Deterioration factor DF: calculated/assigned)
B.2.2.5.2. Hệ số tính toán cụ
thể (Specify the values): ........................................
B.2.2.6. Phép thử OBD (OBD
test)
Hạng mục kiểm tra
(Test Item)
Yêu cầu
(Requirements)
Kết quả kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá
(Evaluation)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
….
B.3. Kết luận (Conclusion):
B.3.1. Các phép thử được
thực hiện theo đề nghị (Test required):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
phép thử (Test
type)
Kết
luận (Conclusion)
1
Phép
thử loại I
(Type
I test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not
Applicable)
2
Phép
thử loại II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not
Applicable)
3
Phép
thử loại III
(Type
III test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not
Applicable)
4
Phép
thử loại IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not
Applicable)
5
Phép
thử loại V (Type V test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not
Applicable)
6
Phép
thử OBD (OBD test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Xe được thử nghiệm
theo quy chuẩn QCVN 109:2024/BGTVT về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới (This vehicle was tested according to regulation
QCVN 109:2024/BGTVT with regard to the emission gaseous pollutants at level 5
for assembly - manufactured automobiles and new imported automobiles).
B.4. Chú ý (Remark):
B.4.1. Kết quả kiểm tra tại
điểm B.2.2 chỉ đúng cho xe mẫu có số nhận dạng và số động cơ nêu trong báo cáo
này (The results of the test in item B.2.2 refer exclusively to sample
vehicle with VIN and engine number mentioned in this report).
B.4.2. Báo cáo này đi kèm
bản khai thông số kỹ thuật của xe và động cơ (this report accompanies with
essential characteristic of vehicle and engine)
……,
ngày ….. tháng …… năm …….
(Date)
GIÁM
ĐỐC…….
(Director)
(Ký
và đóng dấu (Signature and stamp))
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Cho xe khối lượng chuẩn cao)
(Annex C - Essential characteristics
of engine and information concerning the conduct of test for Level 5 test)
(For heavy reference weight vehicles )
C.1. Mô tả động cơ (Description
of engine)
C.1.1. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp (manufacturer): ...................................................
C.1.1.1. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp động cơ (Name and address of engine
manufacturer):.............................................................................................................
C.1.1.2. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp / cơ sở nhập khẩu (Name and address of manufacturer/
Importer): ..............................................................................
C.1.2. Mã động cơ của cơ sở
sản xuất, lắp ráp (như được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương pháp
nhận dạng khác) (Manufacturer's engine code (as marked on the engine, or
other means of identification)): .......................................
C.1.2.1. Nhãn hiệu động cơ (Trade
name/ Mark or Make of engine): .................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2.3. Số động cơ (Engine
number): .......................................
C.1.3. Chu kỳ (stroke):
04 kỳ/ 02 kỳ(2) (Four stroke/ two stroke)): ...................
C.1.4. Số lượng và bố trí xi
lanh (Number and arrangement of cylinders): ..........
C.1.4.1. Đường kính lỗ xy lanh
(Bore): .............................................. mm
C.1.4.2. Hành trình pít-tông (Stroke):
................................................... mm
C.1.4.3. Thứ tự nổ (Firing
order): .........................................................
C.1.5. Thể tích làm việc
động cơ (Engine capacity): ................................ cm3
C.1.6. Tỷ số nén (Volumetric
compression ratio)(3): .....................................
C.1.7. Các bản vẽ mô tả
buồng cháy và đỉnh pít-tông (Drawings of combustion chamber and piston
crown): ...........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.9. Tốc độ không tải (Idling
speed): ......................... r/min (rpm. or min-1)
C.1.10. Công suất hữu ích lớn
nhất (Maximum net power): ........................ kW tại (at) (r.p.m.
or min-1) …………………… r/min (rpm. or min-1)
C.1.11. Tốc độ cho phép lớn
nhất (Maximum permitted engine speed): ……………… r/min (rpm. or min-1)
C.1.12. Mô men xoắn hữu ích
lớn nhất (Maximum net torque): .................... Nm tại (at) (r.p.m.
or min-1): ...................... r/min (rpm. or min-1)
C.1.13. Mô tả hệ thống cháy:
Cháy do nén/ Cháy cưỡng bức(2) (Combustion system description:
compression ignition/ positive ignition) ............................................
C.1.14. Nhiên liệu: Nhiên
liệu điêzen/ LPG/ NG/ khác(2) (Fuel: Diesel / LPG / NG/ others).........................
C.1.15. Hệ thống làm mát (Cooling
system)
C.1.15.1. Làm mát bằng chất
lỏng (Liquid): .............................................................
C.1.15.1.1. Loại chất lỏng (Nature
of liquid): ..............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.15.1.3. Đặc tính hoặc nhãn hiệu
và kiểu bơm (Nếu dùng bơm tuần hoàn) (Characteristics or Make(s) or mark and
type(s) (if applicable)): ...................................
C.1.15.1.4. Tỉ số truyền (nếu
dùng bơm tuần hoàn) (Drive ratio(s) (if applicable)): .................
C.1.15.2. Làm mát bằng không
khí (Air)
C.1.15.2.1. Quạt gió: Có/ Không(2)
(Blower: Yes / No): ……………………
C.1.15.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn
hiệu và kiểu quạt (Nếu dùng quạt gió) (Characteristics or Make(s) or mark
and type(s) (if applicable): ........................................................
C.1.15.2.3. Tỉ số truyền (nếu có
thể áp dụng) (Drive ratio(s) (if applicable)): ..............
C.1.16. Nhiệt độ cho phép bởi
cơ sở sản xuất, lắp ráp (Temperature permitted by the manufacturer)
C.1.16.1. Làm mát bằng chất
lỏng: Nhiệt độ lớn nhất ở cửa ra (Liquid cooling: Maximum temperature at
outlet) ……………………ºC
C.1.16.2. Làm mát bằng không
khí (Air cooling)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.16.2.2. Nhiệt độ lớn nhất tại
điểm chuẩn (Maximum temperature at reference point) …ºC
C.1.16.3. Nhiệt độ lớn nhất của
không khí nạp tại đầu ra của bộ làm mát trung gian (Nếu có) Maximum
temperature of the air at the outlet of the intake intercooler (if applicable):
………..… ºC
C.1.16.4. Nhiệt độ khí thải lớn
nhất tại điểm trong (các) ống xả ở sát (các) mặt bích ngoài của (các) ống góp
khí thải/tua bin tăng áp (Maximum exhaust temperature at the point in the
exhaust pipe(s) adjacent to the outer flange(s) of the exhaust manifold (s)/Turbocharger)):
…………………… ºC
C.1.16.5. Nhiệt độ nhiên liệu
(Đối với động cơ cháy do nén đo tại đầu vào của bơm cao áp, và đối với các động
cơ khí tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất) (Fuel temperature
(For C.I. engine at the injection pump inlet, for gas fuelled engines at
pressure regulator final stage.))
C.1.16.5.1. Nhỏ nhất (min): ……………………
ºC
C.1.16.5.2. Lớn nhất (max): ……………………
ºC
C.1.16.6. Đối với các động cơ
khí thiên nhiên: Áp suất nhiên liệu tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh
áp suất (bộ giảm áp) (For NG engines: Fuel pressure at pressure regulator
final stage)
C.1.16.6.1. Nhỏ nhất (min): ……………………
kPa
C.1.16.6.2. Lớn nhất (max): ……………………
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.16.7.1. Nhỏ nhất (min): ……………………
ºC
C.1.16.7.2. Lớn nhất (max): ……………………
ºC
C.1.17. Thiết bị tăng áp: Có/
Không(2) (Pressure charger: Yes/ No) ……………
C.1.17.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
C.1.17.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.1.17.3. Mô tả hệ thống (VD:
áp suất nạp lớn nhất, tổn thất (nếu có)) (Description of the system (e.g. max.
charge pressure, wastegate, if applicable)):……………………………………………
C.1.17.4. Bộ làm mát khí nạp
trung gian: Có/ Không(2) (Intercooler: Yes/ No) ……………
C.1.18. Hệ thống nạp: độ giảm
áp suất nạp cho phép lớn nhất tại tốc độ động cơ danh định và 100% tải như quy
định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Intake
system: Maximum allowable intake depression at rated engine speed and at
100 per cent load as specified in and under the operating conditions of TCVN
6565:2006) …………………… kPa
C.1.19. Hệ thống xả: áp suất
ngược trong ống xả cho phép lớn nhất ở tốc độ động cơ danh định và tại 100% tải
như quy định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Exhaust
system: Maximum allowable exhaust back - pressure at rated engine speed and at
100 per cent load as specified in and under the operating conditions of TCVN
6565:2006 ) …………………… kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.20. Bộ điều khiển điện tử
của động cơ (tất cả các loại động cơ) (Engine Electronic Control Unit (EECU)
(all engine types)): ……………………
C.1.20.1. Nhãn hiệu (Mark): ……………………
C.1.20.2. Kiểu loại (Type): ……………………
C.1.20.3. Mã phần mềm (Software
calibration number(s)): ……………………
C.1.20.4. Phương pháp truy cập (Access
method of EECU)
C.2. Các biện pháp chống ô
nhiễm không khí (Measures taken against air pollution)
C.2.1. Thiết bị quay vòng
khí các-te (mô tả và bản vẽ) (Device for recycling crankcase gases
(description and drawings)): ………………………………….…
C.2.2. Các thiết bị kiểm
soát ô nhiễm bổ sung (Nếu có, và nếu không thì được viết bằng một tên khác) (Additional
pollution control devices (if any, and if not covered by another heading)
C.2.2.1. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalytic converter): có/ không(2) (Yes/ No) ……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.1.2. Kiểu Type(s): ……………………
C.2.2.1.3. Số lượng bộ chuyển
đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and elements): ……………………
C.2.2.1.4. Kích thước và hình dáng
các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích, .....) (Dimensions and shape of the
catalytic converter(s) (volume,...)) ……………………
C.2.2.1.5. Kiểu phản ứng xúc tác
(Type of catalytic action) ……………………
C.2.2.1.6. Tổng lượng nạp kim
loại quý (Total charge of precious metal): …………
C.2.2.1.7. Mật độ tương đối (Relative
concentration) ……………………
C.2.2.1.8. Chất cơ bản (cấu trúc
và vật liệu) (Substrate structure and material))
C.2.2.1.9. Mật độ lỗ (Cell
density) ……………………
C.2.2.1.10. Kiểu vỏ bọc các bộ
chuyển đổi xúc tác (Type of casing for catalytic converter(s)): ………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.1.12. Dải nhiệt độ hoạt
động bình thường (Normal operating temperature range).... ºC
C.2.2.1.13. Các chất xúc tác có
thể tiêu hao (nếu có) (Consumable reagents (where appropriate): ……………………
C.2.2.1.14. Tần suất bổ sung chất
xúc tác: Liên tục/ kỳ bảo dưỡng (Frequency of reagent refill continuous/
maintenance) ……………………
C.2.2.2. Cảm biến oxy: kiểu,
có/ không(2) (Oxygen sensor: type, yes/no): ………
C.2.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
C.2.2.2.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.2.2.2.3. Vị trí lắp cảm biến
oxy (Location of oxygen sensor): ……………………
C.2.2.3. Phun không khí: Có/
Không(2) (Air injection: Yes/ No) ……………………
Kiểu (không khí phun
kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.4. EGR (tuần hoàn khí
thải): Có/ Không(2) (EGR exhaust gas recycle: Yes/ No)
C.2.2.4.1. Các đặc tính (Nhãn
hiệu, kiểu, lưu lượng,..) (Characteristics (make, type, Flow,..)) …………………………………………………………………………………….
C.2.2.5. Bẫy hạt: có/ không(2)
(Particulate trap: yes/no) ……………………..………
C.2.2.5.1. Kích thước, hình dạng
và kích thước của bẫy hạt (Dimensions, shape and capacity of the particulate
trap): ……………………
C.2.2.5.2. Kiểu và thiết kế của
bẫy hạt (Type and design of the particulate trap): …………
C.2.2.5.3. Vị trí (khoảng cách
chuẩn trong đường ống xả) (Location (reference distance in the exhaust line)):
……………………
C.2.2.5.4. Phương pháp hoặc hệ
thống tái sinh, mô tả hoặc bản vẽ (Method or system of regeneration,
description or drawing): ……………………
C.2.2.5.5. Dải nhiệt độ (ºC) và
áp suất (kPa) hoạt động bình thường (Normal operating temperature (ºC)
and pressure (kPa) range): ……………………
C.2.2.5.6. Trong trường hợp tái
sinh định kỳ (In case of periodic regeneration)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.5.6.2. Số lượng chu trình
thử ETC trong quá trình tái sinh (n2) (Number of ETC test cycles during
regeneration (n2)): ……………………
C.2.2.6. Các hệ thống khác:
có/ không(2) (Other systems: yes/no) ……………………
Mô tả và sự làm việc (description
and working)
C.3. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed)
C.3.1. Động cơ điêzen (Diesel
engine)
C.3.1.1. Bơm cung cấp (Feed
pump): ……………………
Áp suất(3)
(Pressure) hoặc đường đặc tính(2) (or characteristic
diagram) ……… kPa
C.3.1.2. Hệ thống phun (Injection
system)
C.3.1.2.1. Bơm cao áp (Pump)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.2.1.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.3.1.2.1.3. Lượng cấp của mỗi
hành trình hoặc chu trình khi phun hoàn toàn (3) (Delivery per
stroke or cycle at full injection) …………………… mm3
a. ở tốc độ bơm (at
pump speed) …………………… r/min (rpm. or min-1)
hoặc đường đặc tính(2)
(3) (or characteristic diagram) ……………………
b. Nêu phương pháp áp
dụng: Trên động cơ/ Trên băng thử bơm (1) (Mention the method
used: On engine/ on pump bench) ……………………
c. Nếu có điều khiển
tăng áp, nêu đặc tính cung cấp nhiên liệu và áp suất tăng áp theo tốc độ động
cơ (If boost control is supplied, state the characteristic fuel delivery and
boost pressure versus engine Speed) …………………… kPa
C.3.1.2.1.4. Phun sớm (Injection
advance)
a. Đặc tính phun sớm(3)
(Injection advance curve): ……………………
b. Thời điểm phun ở
trạng thái tĩnh(3) (Static injection Timing): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.2.2.1. Độ dài (Length) ……………………
mm
C.3.1.2.2.2. Đường kính trong (Internal
diameter): …………………… mm
C.3.1.2.2.3. Ống tích áp, nhãn
hiệu và kiểu loại (Common rail, make and type) …………
C.3.1.2.3. Vòi phun (Injector(s))
C.3.1.2.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.1.2.3.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.1.2.3.3. Áp suất mở (Opening
pressure) …………………… kPa(3)
hoặc đường đặc tính(2)
(3) (or characteristic diagram) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.2.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.1.2.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.1.2.4.3. Tốc độ khi bắt đầu
trạng thái tới hạn ở toàn tải (Speed at which cut-off starts under full loa)
…………………… r/min (rpm. or min-1)
C.3.1.2.4.4. Tốc độ không tải lớn
nhất (Maximum no-load speed) ……… r/min (rpm. or min-1)
C.3.1.2.4.5. Tốc độ không tải (Idling
speed) ……………… r/min (rpm. or min-1)
C.3.1.3. Hệ thống khởi động ở
trạng thái nguội (Cold start system)
C.3.1.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.1.3.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.1.3.3. Mô tả (Description)
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.1.3.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2. Động cơ dùng nhiên
liệu khí(4) (Gas fuelled engines)
C.3.2.1. Nhiên liệu: NG/ LPG(2)
(Fuel: Natural gas/LPG) ……………………
C.3.2.2. Bộ giảm áp hoặc bộ
bay hơi/ bộ giảm áp(3) (Pressure regulator(s) or vaporiser/
pressure regulator(s))
C.3.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.2.2.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.2.3. Số lượng giai đoạn
giảm áp (Number of pressure reduction stages) ………
C.3.2.2.4. Áp suất ở cấp cuối cùng
(Pressure in the final stage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.2.4.2. Nhỏ nhất (min) ……………………
kPa
C.3.2.2.5. Số điểm điều chỉnh
chính (Number of main adjustment points):…………
C.3.2.2.6. Số điểm điều chỉnh
không tải (Number of idle adjustment points):………
C.3.2.2.7. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.3. Hệ thống nhiên liệu:
Thiết bị trộn/phun khí/phun chất lỏng/phun trực tiếp(2) (mixing
unit/ gas injection/ liquid injection/ direct injection): ……………………
C.3.2.3.1. Điều chỉnh nồng độ
hỗn hợp (Mixture strength regulation):………………
C.3.2.3.2. Mô tả hệ thống hoặc
sơ đồ và bản vẽ (System description or diagram and drawings): ……………………
C.3.2.3.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.4. Thiết bị trộn (Mixing
unit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.4.2. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.2.4.3. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.4.4. Vị trí (Location) ……………………
C.3.2.4.5. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities) ……………………
C.3.2.4.6. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.5. Phun trên đường ống
nạp (Inlet manifold injection)
C.3.2.5.1. Phun: đơn điểm/ nhiều
điểm(2) (Injection: single/multi-point):……………
C.3.2.5.2. Phun: liên tục/ đồng
thời/ trình tự(2) (Injection: continuous/ simultaneously timed/
sequentially timed): ……………………
C.3.2.5.3. Thiết bị phun (Injection
equipment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.5.3.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.3.2.5.3.3. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities): ……………………
C.3.2.5.3.4. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.5.4. Bơm cung cấp (nếu có)
(Supply pump (if applicable))
C.3.2.5.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
C.3.2.5.4.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.3.2.5.4.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.5.5. Vòi phun (Injector(s))
C.3.2.5.5.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.5.5.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.6. Phun trực tiếp (Direct
injection)
C.3.2.6.1. Bơm phun/ bộ giảm áp(2)
(Injection pump/ pressure regulator):…………
C.3.2.6.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
C.3.2.6.1.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.3.2.6.1.3. Thời điểm phun (Injection
timing): ……………………
C.3.2.6.2. Vòi phun (Injector(s)):
……………………
C.3.2.6.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
C.3.2.6.2.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.6.2.4. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.7. Bộ điều khiển điện tử
(Electronic control unit (ECU))
C.3.2.7.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
C.3.2.7.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.3.2.7.3. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities): ……………………
C.3.2.8. Thiết bị riêng của
nhiên liệu NG (NG fuel-specific equipment)
C.3.2.8.1. Biến thể 1 (dành cho
trường hợp phê duyệt động cơ đối với một vài thành phần nhiên liệu cụ thể) (Variant
1 (only in the case of approvals of engines for several specific fuel
compositions)):
C.3.2.8.1.1. Thành phần nhiên liệu
(Fuel composition)
a. Metan (CH4):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Propan (C3H8):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
d. Butan (C4H10):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
đ. C5/C5+:
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
e. Oxy (O2):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
g. Khí trơ (N2,
He): Cơ bản (Basis)
…..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max) ……… %
mol
C.3.2.8.1.2. Vòi phun (Injector(s)):
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
b. Kiểu (Type(s)) ……………………
c. Các bộ phận khác (nếu
có) (Others (if applicable)) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Xác định thời điểm
đóng/ mở van (Valve timing)
C.4.1. Độ nâng lớn nhất của
các van và các góc mở và đóng van theo các điểm chết hoặc số liệu tương đương (Maximum
lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres or
equivalent Data) ……………………
C.4.2. Các khoảng chuẩn hoặc
khoảng chỉnh đặt(2) (Reference or setting ranges):…………………………………………….…
C.5. Hệ thống đánh lửa
(động cơ cháy cưỡng bức) (Ignition system) (Spark ignition engines only)
C.5.1. Kiểu hệ thống đánh
lửa: Cuộn dây đánh lửa và bu gi chung/cuộn dây đánh lửa và bu gi riêng biệt /
cuộn dây trên bu gi/ kiểu khác (quy định) (Ignition system type common coil
and plugs / individual coil and plugs / coil on plug / other (specify) …
C.5.2. Bộ điều khiển đánh
lửa (Ignition control unit)
C.5.2.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
C.5.2.2. Kiểu (Type) ……………………
C.5.3. Đặc tính đánh lửa sớm/
sơ đồ đánh lửa sớm(2) (3) (Ignition advance curve/advance map) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.5. Bu gi (Spark
plugs)
C.5.5.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
C.5.5.2. Kiểu (Type) ……………………
C.5.5.3. Chỉnh đặt khe hở bu
gi (Spark plug gap setting) …………………… mm
C.5.6. Cuộn dây đánh lửa (Ignition
Coil)
C.5.6.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
C.5.6.2. Kiểu (Type) ……………………
C.6. Thiết bị do động cơ
dẫn động (Engine- driven equipment)
Động cơ thử phải có
trang bị phụ cần thiết cho động cơ hoạt động (ví dụ: quạt, bơm nước…..) như quy
định và trong điều kiện hoạt động nêu tại tiêu chuẩn TCVN 6565:2006 (The
engine must be submitted for testing with the auxiliaries needed for operating
the engine (e.g. fan, water pump, etc.), as specified in and under the
operating conditions of TCVN 6565:2006)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thể hoặc
không thích hợp để lắp thiết bị phụ lên băng thử thì phải xác định công suất hấp
thụ bởi chúng và phải trừ công suất này ra khỏi công suất động cơ đo được trong
toàn bộ miền làm việc của chu trình thử (If it is impossible or
inappropriate to install the auxiliaries on the test bench, the power absorbed
by them must be determined and subtracted from the measured engine power over
the whole operating area of the test cycle(s)) ……………………
C.6.2. Thiết bị phụ được
tháo ra khi thử nghiệm (Auxiliaries to be removed for the test) các
thiết bị phụ chỉ cần cho hoạt động của xe (máy nén khí, hệ thống điều hoà…)
phải được tháo ra để thử. Những chỗ không thể tháo được, có thể xác định công
suất hấp thụ bởi chúng và được cộng vào công suất động cơ đo được trong toàn bộ
miền làm việc của chu trình thử (Auxiliaries needed only for the operation
of the vehicle (e.g. air compressor, air conditioning system etc.) must be
removed for the test. Where the auxiliaries cannot be removed, the power
absorbed by them may be determined and added to the measured engine power over
the whole operating area of the test cycle(s)) ……………………
C.7. Thông tin bổ sung về
điều kiện thử (Additional information on test condition)
C.7.1. Dầu bôi trơn được sử
dụng (Lubricant used)
C.7.1.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
C.7.1.2. Loại (Type) ……………………
(tỉ lệ phần trăm công
bố của dầu bôi trơn trong hỗn hợp dầu bôi trơn và nhiên liệu) (State
percentage of oil in mixture if lubricant and fuel are mixed) ………
C.7.2. Thiết bị do động cơ
dẫn động (nếu có) (Engine-Driven Equipment (if Applicable))
Công suất hấp thụ bởi
thiết bị phụ chỉ cần thiết được xác định nếu (The power absorbed by the
auxiliaries needs only be determined):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị phụ
không cần cho vận hành động cơ, được lắp vào động cơ (if auxiliaries not
needed for operating the engine, are fitted to the engine) ………
C.7.2.1. Đánh số và nhận dạng
các chi tiết (Enumeration and identifying details) ………
C.7.2.2. Công suất hấp thụ tại
các tốc độ chỉ thị của động cơ (theo quy định của cơ sở sản xuất, lắp ráp) (Power
absorbed at indicated engine speeds (as specified by the manufacturer))
Thiết
bị
Công
suất hấp thụ (kW) tại các tốc độ động cơ khác nhau
(Equipment
Power absorbed (kW) at various engine speeds)
Không tải
(Idle speed)
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
(High speed)
A(6)
(Speed A)
B(6)
(Speed B)
C(6)
(Speed C)
Chuẩn(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(a)
Thiết
bị phụ cần cho vận hành động cơ (được trừ đi khỏi công suất động cơ)
(Auxiliaries needed for operating
the engine (to be subtracted from measured engine power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b)
Thiết
bị phụ không cần cho vận hành động cơ (được cộng vào công suất động cơ)
(Auxiliaries
not needed for operating the engine (to be added to measured
engine power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8. Đặc tính động cơ (Engine
performance)
C.8.1. Tốc độ động cơ(5)
(Engine Speeds)
C.8.1.1. Tốc độ thấp (Low
speed nlo) ………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.2. Tốc độ cao (high
speed nhi) ………………… .r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3. Đối với chu trình thử
ESC và ELR (for ESC and ELR Cycles)
C.8.1.3.1. Không tải (Idle
speed) ………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3.2. Tốc độ A (speed A)
…………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3.3. Tốc độ B (speed B)
…………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3.4. Tốc độ C (speed C)
…………………… r/min (rpm or min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ chuẩn (Reference
speed) …………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.2. Công suất động cơ
được đo theo TCVN 6567:2015 (Engine Power: measured in accordance with the
provisions of TCVN 6567:2015) …………………… kW
Tốc
độ động cơ (engine
speed)
Không tải
(Idle speed)
A(6)
B(6)
C(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ref. speed)
P(m):
Công suất được đo trên băng thử (Power measured on test bed)
P(a):
Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ được lắp khi thử nêu tại K.5.1.1 Phụ lục K
TCVN 6565:2006 (Power absorbed by auxiliaries to be fitted for test
as mentioned in K.5.1.1 Annex K TCVN 6565:2006):
- Nếu
được lắp (if fitted)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b):
Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ được tháo ra khi thử tại K.5.1.1 Phụ lục K
TCVN 6565:2006 (Power absorbed by auxiliaries to be removed for
test as mentioned in K.5.1.2 Annex K TCVN 6565:2006):
- Nếu
được lắp (if fitted)
- Nếu
không được lắp (if not fitted)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(n):
Công suất hữu ích của động cơ (engine net power)
P(n) =
P(m) - P(a)+ P(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.3. Chỉnh đặt băng thử
động cơ (Dynamometer settings (kW))
Các thông số chỉnh
đặt băng thử cho thử ESC và ELR và cho chu trình chuẩn của thử ETC phải dựa vào
công suất hữu ích P(n) nêu tại điểm C.8.2 nêu trên. Nên lắp động cơ lên băng
thử trong điều kiện thực. Trong trường hợp này, P(m) và P(n) là một. Nếu không
thể hoặc không thích hợp cho việc vận hành động cơ trong điều kiện thực, các
thông số chỉnh đặt băng thử phải được hiệu chỉnh theo điều kiện thực bằng cách
sử dụng công thức trên.
(The dynamometer
settings for the ESC and ELR tests and for the reference cycle of the ETC test
must be based upon the net engine power P(n) of Article C.8.2 above. It is
recommended to install the engine on the test bed in the net condition. In this
case, P(m) and P(n) are identical. If it is impossible or inappropriate to
operate the engine under net conditions, the dynamometer settings must be
corrected to net conditions using the above formula)
C.8.3.1. Thử ESC và ELR (ESC
and ELR tests)
Các thông số chỉnh
đặt băng thử phải được tính theo công thức trong điểm 1.2 Phần II Phụ lục B -
Phụ lục B1 TCVN 6567:2015 (The dynamometer settings must be calculated
according to the formula in paragraph 1.2 Part II Annex B1 TCVN 6567:2015)……………………
Phần
trăm tải
(per
cent load)
Tốc
độ động cơ (Engine
speed)
Không
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
(speed
A)
B
(speed
B)
C
(speed
C)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.3.2. Thử ETC (ETC test)
Nếu động cơ không
được thử trong điều kiện thực thì công thức hiệu chỉnh để biến đổi công suất
hoặc công chu trình được đo như được xác định tại Điều 2 Phụ lục B - Phụ lục B2
TCVN 6567:2015 thành công suất hoặc công chu trình hữu ích phải do cơ sở sản
xuất, lắp ráp động cơ quy định cho toàn bộ miền hoạt động của chu trình và được
cơ sở thử nghiệm đồng ý.
(If the engine is not
tested under net conditions, the correction formula for converting the measured
power or measured cycle work, as determined according to Item 2 Annex B2 TCVN
6567:2015 to net power or net cycle work must be submitted by the engine
manufacturer for the whole operating area of the cycle, and approved by the
Technical Service)
C.9. Các thông số
động cơ cần thiết cho lắp đặt và thử
(Additional
characteristics of the engine related to install on dyno and test)
C.9.1. Tốc độ nhỏ nhất của
động cơ (Min. engine speed) ………… r/min (rpm. or min-1)
C.9.2. Chiều quay của động
cơ (Direction of rotation of the engine) ……………
C.9.3. Áp suất nước làm mát
lớn nhất tại đầu ra (Liquid cooling: max pressure at outlet) ………………… kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.5. Áp suất dầu bôi trơn
lớn nhất (Max lubricant pressure) …………… kPa
C.9.6. Áp suất dầu bôi trơn
nhỏ nhất (Min lubricant pressure) …………… kPa
C.9.7. Nhiệt độ dầu bôi trơn
ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of lubricant) …………… ºC
C.9.8. Mô men quán tính của
động cơ và bánh đà (Rotating moment of inertia of the engine including
flywheel) ……………… kgm2
C.10. Hệ thống chẩn đoán
trên xe (OBD) (On-board diagnostic (OBD) system)
C.10.1. Mô tả bằng chữ hoặc
bản vẽ thiết bị cảnh báo lỗi(4) (Written description or drawing
of the malfunction indicator (MI)): ..............
C.10.2. Danh sách và chức
năng mọi thành phần được hệ thống OBD theo dõi (List and purpose of all
components monitored by the OBD system): ..................
C.10.3. Mô tả bằng chữ
(nguyên lý làm việc chung) của (Written description (general working
principles) for): ............................
C.10.3.1. Động cơ điêzen/ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.3.1.2. Theo dõi hệ thống khử
NOx (deNOx system monitoring): .........................
C.10.3.1.3. Theo dõi bộ lọc hạt
của động cơ điêzen (Diesel particulate filter monitoring):.........
C.10.3.1.4. Theo dõi hệ thống
phun điện tử (Electronic fuelling system monitoring): ……….…
C.10.3.1.5. Các thành phần khác
được hệ thống OBD theo dõi (Other components monitored by the OBD system):
.....................................................................................
C.10.4. Tiêu chí kích hoạt MI
(số chu trình chạy được công bố hoặc phương pháp thống kê) (Criteria for MI
activation (fixed number of driving cycles or statistical method)):……………………………………………………………………………………....
C.10.5. Danh sách tất cả mã
đầu ra và định dạng OBD được sử dụng (List of all OBD output codes and
formats used (with explanation of each)): ………………………
C.11. Cơ cấu hạn chế mô men
(Torque limiter)
C.11.1. Mô tả sự kích hoạt cơ
cấu hạn chế mô men (Description of the torque limiter activation)
C.11.2. Mô tả giới hạn của
đường đặc tính toàn tải (Description of the full load curve limitation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày.......tháng.......năm......(Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản khai
(Applicant)
(Ký
tên, đóng dấu (Signature, stamp))
(1) Đối với động cơ và hệ
thống không thông dụng, các đặc điểm kỹ thuật tương đương với các đặc điểm nêu
ở đây phải do cơ sở sản xuất, lắp ráp cung cấp (In the case of
non-conventional engines and systems, particulars equivalent to those referred
to here shall be supplied by the manufacturer);
(2) Xoá phần không áp
dụng (Strike out what does not apply).;
(3) Quy định dung sai (Specify
the tolerance);
(4) Đối với hệ thống được
bố trí khác, phải cung cấp thông tin tương đương (In the case of systems
laid out in a different manner, supply equivalent information);
(5) Quy định dung sai;
trong phạm vi ± 3% giá trị do cơ sở sản xuất, lắp ráp công bố (Specify
the tolerance; to be within ± 3% of the values declared by the manufacturer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Chỉ cho phép thử ETC (ETC
test only).
Các ký tự thể hiện
kiểu loại linh kiện có sự thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến kết quả khí thải
thì được sử dụng để mô tả (ví dụ: *, ?), nếu cung cấp được tài liệu của nhà sản
xuất xe, động cơ hoặc linh kiện.
Phụ lục C - Phụ lục
C1
(Annex
C - Appendix C1)
Thông tin cho thử
nghiệm
(Information
on test conditions)
I. Mô tả động cơ (Description
of engine)
1. Nhãn
hiệu động cơ (Trade name/Mark or Make of engine)
2. Tên
thương mại, nếu có (Commercial name, if available)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểu
(số) loại động cơ (Engine Type/Model code/Engine model)
4. Số
động cơ (Engine number)
5. Cơ
sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu (Manufacturer or Importer)
5.1.
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu (Assembly
plant’s/Importer’s name and address)
5.2.
Tên và địa chỉ đại diện của cơ sở sản xuất, lắp ráp (nếu có) (Name and
address of manufacturer's representative (If applicable))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II -
Thông tin cho thử nghiệm (Information on test conditions)
1.
Loại nhiên liệu sử dụng (Fuel used for test)
Điêzen
0,001S-V (Diesel 0,001S-V)/Điêzen chuẩn (Reference Diesel)/Khí
thiên nhiên (NG)/nhiên liệu khác (other fuel) …
2.
Điều khiển tăng tốc (Acceleration control)
- Cơ
khí (Manual)
- Điện (Electric)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Điểm
zero (Zero point) (V)
+ Điểm
max (Max point) (V)
3.
Mô men quán tính (Inertia)
- Động
cơ (bao gồm cả bánh đà) (Engine (including flywheel)) (Kg.m2)
- Mặt
bích (Connection flange)(Kg.m2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Loại bộ biến đổi xúc tác (Category of Catalytic converter) (SCR/ DOC/ SCR +
DOC/khác: ..…)
5.
Hệ thống tái sinh (Có/Không)
(Regenerating
system (Yes/No))
Nếu có (If
yes):
- Tái
sinh liên tục (Có/Không) (Continuous Regeneration (Yes/ No))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Số răng bánh đà (Number of flywheel teeth)
7.
Chiều quay của động cơ (Rotation direction)
theo
chiều kim đồng hồ (Clockwise)/Ngược chiều kim đồng hồ (Counterclockwise)
Nhìn từ
phía (From the side of): …………….
8.
Cảm biến hoặc linh kiện được cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu đề
nghị thử hiệu quả OBD (Sensors/components as recommended by manufacturer or
importer on OBD testing)
Cơ sở
sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu khai báo ít nhất 6 cảm biến hoặc linh
kiện (ít nhất một cảm biến hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ thống
kiểm soát ô nhiễm sau xả) có khả năng ngắt kết nối hoặc ngừng kích hoạt tạm
thời hoặc mô phỏng sự hoạt động khi kiểm tra và bảo đảm Cơ sở thử nghiệm tiếp
cận kiểm tra được các lỗi chức năng (MI), mã lỗi. Cơ sở sản xuất, lắp ráp
hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm đảm bảo bảo tình trạng hoạt động bình
thường của mẫu thử sau khi kiểm tra, thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT (No)
Cảm biến hoặc linh kiện
(sensors or components)
Mã lỗi
(Error codes)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
Báo cáo thử nghiệm
khí thải động cơ (trừ phép thử OBD)
(Cho xe khối lượng chuẩn cao)
(Annex D - Test Report of emission from
engine) (for heavy reference weight vehicles)
D.1. Tên và địa chỉ
của cơ sở sản xuất, lắp ráp / tổ chức (cá nhân) nhập khẩu (Name and address of
manufacturer/ Importer): ……………………………………………
D.2. Động cơ (Engine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp động cơ (engine manufacturer):………………..………..
D.2.3. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine Type/Model code/Engine model): ……………..
D.2.4. Số động cơ (engine
number): …………………………………………………….…..
D.2.5. Nguyên lý làm việc
của động cơ (Engine working principle): ……………………..
D.2.6. Số kỳ (cycles):
………………………………………………………………………….
D.2.7. Số lượng và cách bố
trí xy lanh (Number and layout of cylinders): ………………
D.2.8. Thể tích làm việc (Capacity
of cylinder): ………………………….cm3
D.2.9. Cung cấp nhiên liệu (fuel
feed):
D.2.9.1. Phun nhiên liệu (fuel
injection): Có/không (Yes/No) ………………………..……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.9.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………………………………………
D.2.9.2.2. Kiểu (Type(s)):
………………………………….
D.2.10. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/không (Yes/No) ………………
D.2.11. Bộ làm mát khí nạp
trung gian (intercooler): Có/không (Yes/No) ……………
D.2.12. Tốc độ không tải của
động cơ ( idle speed): ……………… r/min (rpm. or min-1)
D.2.13. Công suất hữu ích lớn
nhất được công bố (Stated net maximum power): …………kW tại (at) .................
r/min (rpm. or min-1)
D.2.14. Momen xoắn hữu ích
lớn nhất (Maximum net torque): ..........Nm tại (at) ...........
r/min (rpm. or min-1)
D.2.15. Mô tả động cơ bao gồm
ảnh chụp kèm theo (Description of engine including photographs):
..................................................................................................
D.2.16. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices (if
any)):………………………………………………………………………….…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.16.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): có/ không (Yes/No)……
D.2.16.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalytic converter): có/ không (Yes/No) …………
D.2.16.1.3. Phun không khí (Air
injection): có/không (Yes/No) ………………….……
D.2.16.1.4. Bẫy hạt (Particulate
trap): có/không (Yes/No) ………………………….…
D.2.16.1.5. Loại khác (other):
Có/không (Yes/No) ………………………………..……
D.2.16.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of installation position): ……………
D.3. Kiểm tra khí
thải (Emission
test):
D.3.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied
regulation):………………………………………
D.3.2. Nhiên liệu thử
nghiệm (Testing
fuel): ………………………..………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.1. Kết quả các phép thử
ESC và ELR (Test cycle ESC and ELR)
Phép
thử
(Test)
Giá
trị giới hạn - Mức 5
(Limits
Level 5 )
Kết
quả kiểm tra
(Test
results)
Đánh
giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
(g/kwh)
ESC
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
HC
(g/kwh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
NOx
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
Smoke
(1/m)
ELR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
PM được
xác định bằng hệ thống lưu lượng toàn phần (determined by a full flow
system)
Đối với phép thử ESC:
Kết quả kiểm tra NOx ở các chế độ 14, 15 và 16 (measured results Nox at mode
14, mode 15 and mode 16, ESC Test)
Kết
quả NOx (g/kwh)
Sai lệch
(%)
(Tolerance)
Giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận
(Conclusion)
(Pass/Failure)
Giá
trị đo
(measured
values)
Giá
trị nội suy (interpolated
values)
Chế độ 14
(Mode
14)
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
--
Chế độ 15
(Mode
15)
--
--
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ 16
(Mode
16)
--
--
--
--
--
Đối với phép thử ESC:
Kết quả đo chu trình 4, chu trình ELR (measured results of 4th cycle, ELR Test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị giới hạn - Mức 5
(Limits
Level 5)
Kết
quả kiểm tra
(test
results)
Kết luận
(Conclusion)
(Pass/Failure)
Smoke
(1/m)
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
D.3.3.2 Kết quả thử ETC (Test
cycle ETC)
Giá
trị giới hạn
Mức
5 (Limits
Level 5 )
Kết
quả kiểm tra
(Test
results)
Đánh
giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
NMHC
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH4
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
NOX
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
D.4. Kết luận (Conclusion):
D.4.1. Các phép thử được
thực hiện theo đề nghị (Test required):
TT (No.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
luận (Conclusion)
1
Chu
trình thử ESC (Test cycle ESC)
Đạt/
Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/
Failure/ Not Applicable)
2
Chu
trình thử ELR (Test cycle ELR)
Đạt/
Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/
Failure/ Not Applicable)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
trình thử ETC (Test cycle ETC)
Đạt/
Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/
Failure/Not Applicable)
D.4.2. Xe được thử nghiệm
theo quy chuẩn QCVN 109:2024/BGTVT về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới (This vehicle was tested according to regulation
QCVN 109:2024/BGTVT with regard to the emission gaseous pollutants at level 5
for assembly - manufactured automobiles and new imported automobiles).
D.5. Chú ý (Remark):
D.5.1. Kết quả kiểm tra
trong điểm D.3.3 chỉ đúng cho động cơ mẫu có số động cơ nêu trong báo cáo này
tại thời điểm thử nghiệm (the results of the test in item 3.3 refer
exclusively to sample engine with engine number mentioned in this report at the
time of testing).
D.5.2. Báo cáo này đi kèm
bản khai thông số kỹ thuật của động cơ (this report accompanies with
essential characteristic of vehicle and engine).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục Đ
Đặc tính kỹ thuật
chính của xe và động cơ
(Cho xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565:2006)
(Annex Đ - Essential
characteristic of vehicle and engine)
(For vehicles or engines applying TCVN 6565:2006)
Đ.1. Mô tả xe (Description of the
vehicle)
Đ.1.1. Loại (Category
of vehicle (M1, N2, ...)): ................................................................
Đ.1.2. Nhãn hiệu (Mark/
make):...............................................
..............................
Đ.1.3. Kiểu (số) loại (Type/
model code):................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.2. Mô tả động cơ (Description of
engine)
Đ.2.1. Nhãn hiệu (Mark/
make of engine):
............................................................
Đ.2.2. Nhãn hiệu thương mại (Trade
mark): ............................................ ..............
Đ.2.3. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp (Name and address of manufacturer): ……....................................................................................
Đ.2.4. Kiểu (số loại) (Engine
Type/ Model code/ Engine model): …........................
Đ.2.5. Số kỳ (Cycle):
4 kỳ/ 2 kỳ/ khác (Four stroke/two stroke/others):……………....
Đ.2.6. Đường kính lỗ xy lanh
(Bore): ................................... .............
..............mm
Đ.2.7. Hành trình pít-tông (Stroke):
..................................... .............................mm
Đ.2.8. Thể tích làm việc (Cylinder
capacity): .....................................................cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.2.10. Hệ thống cháy (Combustion
system ): mô tả (description)..... ..... ..................
Đ.2.11. Bản vẽ mô tả buồng
cháy và đỉnh pít-tông (Drawings of combustion chamber and piston crown):
.....................................................................
............... ..................
Đ.2.12. Tỷ số nén (Compression
ratio): ..................................... ......... ........................
Đ.2.13. Diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất của cửa hút và cửa xả ...........................
(Minimum
cross-section area of inlet and outlet ports)
Đ.3. Hệ thống làm mát
(Cooling
system):
Chất lỏng/ Không khí (Liquid/air)
Đ.3.1. Đặc điểm của hệ thống
làm mát bằng chất lỏng (Characteristics of Liquid-Cooling System)
Đ.3.1.1. Loại chất lỏng (Nature
of liquid):................................................................
Đ.3.1.2. Bơm tuần hoàn: Mô tả
khái quát hoặc nhãn hiệu và kiểu: .........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.3.1.3. Bộ tản nhiệt/ Hệ
thống quạt gió (Radiator/ fan system): Mô tả (description):
.......
Đ.3.1.4. Tỷ số truyền (Drive
ratio(s)):.....................................................................
Đ.3.1.5. Nhiệt độ lớn nhất tại
cửa ra (Max. temperature at outlet):.....................ºC
Đ.3.2. Đặc điểm của hệ thống
làm mát bằng không khí (Characteristics of air-cooling system)
Đ.3.2.1. Hệ thống quạt gió:
Đặc điểm hoặc nhãn hiệu và kiểu:............. .....................
(Blower system:
characteristics or make(s) and type(s)
Đ.3.2.2. Tỷ số truyền (Drive
ratio(s)):......................................................................
Đ.3.2.3. Hệ thống điều chỉnh
nhiệt: Có/không. Mô tả khái quát:...............................
(Temperature
regulating system: Yes/No. Brief description)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.3.2.4. Nhiệt độ lớn nhất tại
vị trí đặc trưng: ............................ ........ .................. ºC
(Max. temperature at
a characteristic place)
Đ.4. Hệ thống nạp và
cung cấp nhiên liệu (Air intake system and fuel feed)
Đ.4.1. Hệ thống nạp
không khí (Air
Intake System)
Đ.4.1.1. Bản miêu tả và các bản
vẽ sơ đồ hệ thống nạp và thiết bị phụ (thiết bị sấy nóng, bộ giảm âm, bộ lọc
khí v.v..) hoặc nhãn hiệu và kiểu nếu phép thử được tiến hành trên xe/ băng thử
với hệ thống hoàn chỉnh do cơ sở sản xuất, lắp ráp xe cung cấp (Description
and drawings of air intake system and its accessories (heating device, intake
silencers air filter, etc) or make(s) and type(s) if the test is made with
complete system as supplied by the vehicle manufacturer, in a vehicle or on a
test bench) :...............................................................
...
Đ.4.1.2. Độ giảm áp suất khí
nạp cho phép lớn nhất tại vị trí đặc trưng (quy định điểm đo): ................................
kPa
(Maximum permitted
depression of air intake at a characteristic place (specify location of measurement))
Đ.4.2. Bộ tăng áp (Pressure charger): Có/không (Yes/No)
Đ.4.2.1. Mô tả hệ thống máy
tăng áp (Description of the pressure charger system): .......................................................
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.4.2.3. Nhiệt độ lớn nhất của
không khí ở đầu ra của bộ làm mát trung gian. ….... . ºC
(Max. temperature of
the air at the outlet of the intake intercooler)
Đ.4.3. Hệ thống phun
nhiên liệu (Injection
System)
Đ.4.3.1. Phần áp suất thấp (Low
Pressure Section)
Đ.4.3.1.1. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed)
Đ.4.3.1.2. Áp suất đặc trưng
hoặc nhãn hiệu và kiểu (Characteristic pressure or make(s) and type(s):.............................................
Đ.4.3.2. Phần áp suất cao (High
Pressure Section)
Đ.4.3.2.1. Mô tả hệ thống phun (Description
of the injection system):
Đ.4.3.2.1.1. Bơm cao áp: Mô tả
hoặc nhãn hiệu và kiểu (Pump: description or make(s) and type(s)): .......
..........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Nêu phương pháp đã
dùng: Trên động cơ/ trên băng thử (Mention the method used: on engine/on
pump bench): ...................................
b. Nếu có điều khiển
tăng áp, nêu đặc tính cung cấp nhiên liệu và tăng áp suất theo tốc độ động cơ (If
boost control is supplied, state the characteristic fuel delivery and boost
pressure versus engine speed)
Đ.4.3.2.1.3. Thời gian phun tĩnh (Static
injection timing): ...............................................
Đ.4.3.2.1.4. Khoảng phun sớm tự
động (Automatic injection advance range)…….........
Đ.4.3.3. Ống phun (Injection
Piping)
Đ.4.3.3.1. Độ dài (Length):
...............................................................
.....................
Đ.4.3.3.2. Đường kính trong (Internal
diameter): ...................................................
Đ.4.3.4. Vòi phun (Injector(s))
Đ.4.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)):
.............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.4.3.4.3. Áp suất mở (Opening
pressure): .................................................... MPa
Đ.4.3.5. Bộ điều tốc (Governor)
Đ.4.3.5.1. Mô tả hệ thống điều
khiển hoặc nêu nhãn hiệu và kiểu (Description of the governor system or
make(s) and type(s) ) :....................................
Đ.4.3.5.2. Tốc độ cắt chế độ đầy
tải: ....... r/min (tốc độ danh định lớn nhất): ...................
(Speed at which cut-off
starts under full-load: ……rpm (maximum rated speed): ……..)
Đ.4.3.5.3. Tốc độ không tải lớn
nhất (Maximum no-load speed): .............. .....r/min
Đ.4.3.5.4. Tốc độ không tải nhỏ
nhất (Idling speed): ................. ......................r/min
Đ.4.4. Hệ thống khởi động ở
trạng thái nguội (Cold start system):
Mô tả đặc tính hoặc
nhãn hiệu và kiểu hệ thống (Description or make(s) and type(s)):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.4.3.5. Thiết bị bổ sung
chống ô nhiễm khói (nếu có và nếu không được nêu tại mục khác):
Mô tả đặc điểm (Additional
anti-smoke devices (if any, and if not covered by another heading) Description of
characteristics)): ...............................................................
....................
Đ.5. Thời điểm đóng
mở van (Valve
timing)
Độ nâng lớn nhất của
van và góc mở và đóng van theo các điểm chết (giá trị danh định) (Maximum
lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres)
(nominal values)): ..................................................................................................................................
Đ.6. Hệ thống khí
thải (Exhaust
system)
Đ.6.1. Mô tả hệ thống khí
thải nếu phép thử được tiến hành với hệ thống khí thải hoàn chỉnh do cơ sở sản
xuất, lắp ráp động cơ hoặc xe cung cấp (Description of exhaust equipment if
the test is made with the complete equipment provided by the engine or vehicle
manufacturer):…………………..
Đ.6.1.1. Quy định áp suất
ngược tại công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo : (Specify the back
pressure at maximum net power and the location of measurement ): ....... kPa
Đ.6.1.2. Thể tích hiệu quả của
hệ thống khí thải (Indicate the effective volume of the exhaust): ……...................
cm3
Đ.6.2. Nếu sử dụng băng thử,
quy định áp suất ngược khi công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo (If the
test bench equipment is used, specify the back pressure at maximum net power
and the location of measurement): ........................................
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Indicate the
effective volume of the exhaust)
Đ.7. Hệ thống bôi
trơn (Lubrication
system)
Đ.7.1. Mô tả hệ thống (Description
of system):.. .............................................. ...........
Đ.7.2. Bơm tuần hoàn (Circulating
pump): Có/ không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu
và kiểu (Description or make(s) and type(s)): ......................
Đ.7.3. Thiết bị làm mát dầu
(Oil cooler): Có/không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu
và kiểu (Description or make(s) and type(s)): ......................
Đ.7.4. Hỗn hợp với nhiên
liệu (Mixture with fuel): Có/ không (Yes/No)
Tỷ lệ dầu bôi trơn/
nhiên liệu (Lubrication oil/fuel ratio):.............. .................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.8.1. Các thiết bị phụ cần
thiết cho việc vận hành động cơ trên băng thử, trừ quạt
(Auxiliaries
necessary for an operation of the engine on test bench, other than the fan)
Nêu đặc tính, hoặc
nhãn hiệu và kiểu (State characteristics, or make(s) and type(s)):
...............................................................................................
..................
Đ.8.1.1. Máy phát điện (Generator/
Alternator): Có/ không (Yes/ No): .. .......... ...............
Đ.8.1.2. Các thiết bị khác (Others):..
...............................................................
.................
Đ.8.2. Các thiết bị phụ
trong vận hành khi phép thử được tiến hành trên xe ( Additional auxiliaries
in operation when test is conducted in a vehicle)
Nêu đặc điểm, hoặc
nhãn hiệu và kiểu (State characteristics, or make(s) and type(s)):
…………………………………………………………………………..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nêu mô men quán tính
của liên hợp bánh đà và hệ truyền lực khi không gài số (State moment of
inertia of combined flywheel and transmission at condition when no gear is engaged):
....................................................................................................
Hoặc bản mô tả, nhãn
hiệu và kiểu (đối với bộ chuyển mô men xoắn) (or description, make(s) and
type(s) (for torque converter):
.......................................................
Đ.9. Đặc tính động cơ
(do
cơ sở sản xuất, lắp ráp khai) (Engine performance (declared by the
manufacturer))
Đ.9.1 Tốc độ không tải nhỏ
nhất (Idling speed):.. .................... ..................r/min
Đ.9.2. Tốc độ danh định lớn
nhất (Maximum rated speed): .......................r/min
Đ.9.3. Tốc độ danh định nhỏ
nhất (Minimum rated speed):.. ......................r/min
Đ.9.4. Mô men xoắn hữu ích
lớn nhất của động cơ trên băng thử (Max. net torque of engine on bench):..
.............. Nm tại (at) .................. r/min
Đ.9.5. Công suất hữu ích lớn
nhất của động cơ trên băng thử (Max. net power of engine on bench:
………….kW tại (at) ……….. rpm
Công suất hấp thụ bởi
quạt (Indicate power absorbed by fan): ....................kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo công suất
tại các điểm đo nêu tại C2.2 Phụ lục C TCVN 6565:2006 phải được ghi trong Bảng
1 (Declared powers at the points of measurement referred to in Annex C
Paragraph C2.2 standard TCVN 6565:2006 shall be stated in Table 1)
Bảng 1. Bảng khai tốc
độ và công suất động cơ/ xe mẫu để kiểm tra
(Tốc độ có sự đồng ý
của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra)
Table 1: Declared
speeds and powers of the engine/vehicle submitted for approval
(Speeds to be agreed
with the test authority)
Điểm đo
(Measurement Point)
Tốc độ động cơ (r/min)
(Engine speed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày.......tháng.......năm.....(Date)
Tổ
chức/ cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
Phụ lục E
Báo cáo thử nghiệm độ
khói
(Cho xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565:2006)
(Annex E - for vehicles or engines applying
TCVN 6565:2006)
(Test Report of opacity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.1. Loại xe (Category of
vehicle): ……………………………………………………….
E.1.2. Nhãn hiệu xe (Mark
or make of vehicle): ………………………………..………
E.1.2.1. Số nhận dạng xe (VIN):
…………………………………………………….…….
E.1.3. Nhãn hiệu động cơ (Mark
or make of engine): ……………………………………
E.1.3.1. Số động cơ (engine
number): …………………………………………………….
E.1.4. Kiểu (số) loại xe (Vehicle
type/model code): ………………………………………
E.1.5. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine Type/Model code/Engine model): ……………...
E.1.6. Tên và địa chỉ cơ sở nhập
khẩu (Importer's name and address): …………………………………………………….……
E.1.7. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp (Manufacturer's name and address): ………………………………………………………..…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.9. Nhiên liệu thử nghiệm,
bao gồm bản đặc tính nhiên liệu (Testing fuel, including specifications for
fuel): …………………………………………………………….
E.1.10. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices) (if any)
E.1.10.1. Loại thiết bị (Device
kind):
E.1.10.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): Có/ Không (Yes/No)
E.1.10.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalytic converter): Có/ Không (Yes/No)
E.1.10.1.3. Phun không khí (Air
injection): Có/ Không (Yes/No)
E.1.10.1.4. Bẫy hạt (Particulate
trap): Có/ Không (Yes/No)
E.1.10.1.5. Loại khác (other):
Có/ Không (Yes/No)
E.1.10.2. Mô tả vị trí lắp đặt thiết
bị (Description of installation position):…………………….…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied
Regulation): QCVN
109:2024/BGTVT
E.2.2. Kết quả kiểm
tra (Test
results)
E.2.2.1. Độ khói (Opacity)
E.2.2.1.1. Thử ở tốc
độ ổn định (Test
at steady speed): Xe
trên băng thử xe/ Động cơ trên băng thử động cơ (Vehicle on roller
dynamometer/ Engine on test bench)
Điểm
đo
(Measurem-
ent points)
Tốc
độ động cơ
(Engine
Speed) (r/min)
Công
suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng
danh định G
(Nominal
flow) (l/s)
Trị số
hấp thụ đo được
(Measured
absorb values) (m-1)
Giá trị
giới hạn
(Limits)
Kết luận
(Conclusion)
(Pass/ Failure)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất hấp thụ bởi
quạt trong quá trình thử (đối với thử để cấp giấy chứng nhận) (For engine
type approval, power absorbed by the fan during the tests): …………… kW
E.2.2.1.1. Thử ở chế
độ gia tốc tự do (Test
at free acceleration):
E.2.2.1.1.1. Thử động cơ theo Phụ
lục D TCVN 6565:2006 (Engine test in accordance with Annex D TCVN 6565:2006)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Percentage
of maximum speed)
Phần
trăm của mô men xoắn lớn nhất tại tốc độ đã định
(Percentage
of maximum torque at stated speed)
Trị
số hấp thụ ánh sáng đo được
(Measured
absorb values) (m-1)
Trị
số hấp thụ ánh sáng hiệu chỉnh
(Corrected
absorb values) (m-1)
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
80
90
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.1.1.2. Thử động cơ theo Phần
I hoặc thử xe theo Phần III của TCVN 6565:2006 (Engine test according to
Part I, or vehicle test according to Part III TCVN 6565:2006)
a. Trị số hấp thụ đã
hiệu chỉnh (Corrected absorb values):..........................m-1
b. Tốc độ khi khởi động (Speed
at start):.........................................................r/min
E.2.2.2. Công suất hữu ích lớn
nhất được công bố (Stated net maximum power):
…………….. kW tại (at)
……………………. r/min (rpm)
E.3. Nhãn hiệu và
kiểu thiết bị đo độ khói (Make and type of opacimeter): ……………
E.4. Đặc điểm nguyên
lý của kiểu loại động cơ (Principle characteristics of engine type)
E.4.1. Nguyên lý làm việc
của động cơ (Engine working principle):………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.3. Số và cách bố trí xy
lanh (Number and layout of cylinders):……………………
E.4.4. Thể tích làm việc (Capacity
of cylinder): ………………………….. cm3
E.4.5. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed): ………………………………………………..
E.4.6. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/ Không (Yes/No)
E.5. Chú ý (remark): kết quả kiểm tra tại
điểm E.2.2.1.1.1 và điểm E.2.2.1.1.2 chỉ đúng cho xe hoặc động cơ mẫu có số
nhận dạng VIN (đối với thử trên xe) hoặc có số động cơ (đối với thử trên động
cơ) nêu trong báo cáo này (the results of the test in item E.2.2.1.1.1 and E.2.2.1.1.2
refer exclusively to sample vehicle or engine with VIN and engine number (for
vehicle) or engine number (for engine) mentioned in this report).
…..…..…,
ngày ….. tháng …… năm ……. (Date)
GIÁM
ĐỐC
(Director)
(Ký
và đóng dấu (signature and stamp))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
Nhiên liệu chuẩn thử
khí thải
(Annex G) (Reference test fuel)
G.1. Xăng E5
Thông số
Đơn vị
Giới hạn (1)
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số
ốc tan nghiên cứu, Ron
95,0
-
EN 25164 prEN ISO 5164
Chỉ số
ốc tan động cơ, Mon
85,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ trọng
ở 15°C
kg/m3
743
756
EN ISO 3675
EN ISO 12185
Áp suất
hơi Reid
kPa
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 13016-1 (DVPE)
Thành
phần nước chưng cất:
% thể tích
-
0,015
ASTM E 1064
Bay hơi
ở 70°C
°C
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 3405
Bay hơi
ở 100°C
% thể tích
48,0
60,0
Bay hơi
ở 150°C
% thể tích
82,0
90,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
190
210
Cặn
% thể tích
-
2,0
EN-ISO 3405
Phân
tích Hydrocacbon:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Olefin
% thể tích
3,0
13
ASTM D 1319
-Chất
thơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0
-Benzen
-
1,0
EN 12177
-Chất
bão hòa
báo cáo
ASTM 1319
Tỷ lệ
Cacbon/ Hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
báo cáo
Tỷ lệ
Cacbon/ oxy
báo cáo
Giai
đoạn cảm ứng(2)
phút
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 7536
Hàm
lượng oxy (4)
% khối lượng
Báo cáo
EN 1601
Keo
mg/ml
-
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng lưu huỳnh (3)
mg/kg
-
10
EN ISO/ 20846
EN ISO 20884
Ăn mòn
đồng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 2160
Hàm
lượng chì
mg/l
-
5
EN 237
Hàm
lượng phốt pho
mg/l
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 3231
Ethanol(5)
% thể tích
4,7
5,3
EN 1601
EN 13132
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Để thiết lập các giá trị
giới hạn của chúng theo ISO 4259 "Sản phẩm dầu mỏ - Xác định và áp dụng dữ
liệu độ chính xác theo các phương pháp thử" và khi ấn định một giá trị nhỏ
nhất, đã tính đến chênh lệch nhỏ nhất bằng 2R trên 0; trong việc ấn định một
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, chênh lệch nhỏ nhất là 4R (R- độ tái lặp).
Mặc dù có biện pháp
này là cần thiết vì lý do kỹ thuật, tuy nhiên nhà sản xuất nhiên liệu phải
hướng tới giá trị 0 trong đó giá trị lớn nhất quy định là 2R và hướng tới giá
trị trung bình trong trường hợp thể hiện các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Nếu
cần phải làm rõ nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của thông số kỹ thuật hay
không, cần áp dụng các quy định theo ISO 4259.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hàm lượng lưu huỳnh
thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo
(4) Ethanol đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật của prEn 15376 là thành phần oxy hóa duy nhất được chủ ý thêm vào
nhiên liệu chuẩn.
(5) Không được cố ý bổ
sung vào nhiên liệu chuẩn các thành phần hữu cơ có chứa phốt pho, sắt, magiê,
chì.
G.2. Nhiên liệu LPG
Chỉ tiêu
Đơn vị
Nhiên liệu A
Nhiên liệu B
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7941
Hàm lượng C3
% thể tích
30 ± 2
85 ± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thể tích
Cân bằng
Cân bằng
< C3; > C4
% thể tích
Lớn nhất 2
Lớn nhất 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thể tích
Lớn nhất 12
Lớn nhất 15
Bã bay hơi
ppm
Lớn nhất 50
Lớn nhất 50
ISO 13757
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Không có
Quan sát
Hàm lượng lưu huỳnh
mg/kg (1)
Lớn nhất 50
Lớn nhất 50
EN 24260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Không có
ISO 8819
Ăn mòn đồng
Xếp loại
Cấp 1
Cấp 1
ISO 6251(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng
Đặc trưng
MON
≥ 89
≥ 89
EN 589 Annex B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phương pháp này có
thể xác định không chính xác sự có vật liệu ăn mòn nếu mẫu chứa chất ức chế ăn
mòn hoặc chất khác mà nó giảm bớt tính ăn mòn của mẫu đối với miếng đồng. Vì
vậy việc cho thêm các hợp chất như vậy nhằm gây ảnh hưởng xấu đến phương pháp
này là bị cấm.
G.3. Nhiên liệu NG
G.3.1. Nhiên liệu G20
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị cơ bản
Giá trị giới hạn
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần:
Metan
% mole
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
ISO 6974
Cân
bằng(1)
% mole
-
-
1
N2
% mole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng lưu huỳnh
mg/m3 (2)
-
-
10
ISO 6326-5
Chỉ số
Wobbe (net)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,2
47,2
49,2
G.3.2. Nhiên liệu G25
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Thành
phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% mole
86
84
88
ISO 6974
Cân
bằng(1)
% mole
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
% mole
14
12
16
Hàm
lượng lưu huỳnh
mg/m3 (2)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6326-5
Chỉ số
Wobbe (net)
MJ/m3 (3)
39,4
38,2
40,6
(1) Khí trơ (khác N2)
+ C2 + C2+.
(2) Giá trị được xác
định trong điều kiện tiêu chuẩn 293,2 K (20°C) và 101,3 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số Wobbe là tỉ số
của nhiệt trị của một đơn vị thể tích khí và căn bậc hai của tỉ trọng tương đối
của nó trong điều kiện chuẩn:
Trong đó:
Hgas = Nhiệt trị của nhiên
liệu MJ/m3 ở 0°C
ρair = Tỉ trọng không khí
ở 0ºC
ρgas = Tỉ trọng nhiên liệu
ở 0ºC
Chỉ số Wobbe được gọi
là chỉ số tổng hoặc chỉ số tinh tương ứng với nhiệt trị là nhiệt trị tổng hay
nhiệt trị tinh.
G.4. Nhiên liệu
Điêzen B5
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn (1)
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Số xê
tan(2)
52,0
54,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ
trọng ở 15ºC
kg/m3
833
837
EN-ISO 3675
Chưng
cất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm
50%
ºC
245
EN-ISO 3405
- Điểm
95%
ºC
345
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ºC
-
370
Điểm
chớp cháy
ºC
55
-
EN 22719
CFPP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-5
EN 116
Độ nhớt
ở 40ºC
mm2/s
2,3
3,3
EN-ISO 3104
Hydrocacbon
thơm polycyclic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
6,0
IP 391
EN 12916
Hàm
lượng lưu huỳnh(3)
mg/kg
-
10
Pr. EN ISO/DIS 14596
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn
đồng
-
Cấp độ 1
EN-ISO 2160
Cặn
các-bon (10% DR)
% khối lượng
-
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng tro
% khối lượng
-
0,01
EN-ISO 6145
EN-ISO 6245
Hàm
lượng nước
% khối lượng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 12937
Số
trung hoà (Axit mạnh)
mg KOH/g
-
0,02
ASTM D 97495
ASTM D 974
Tính ổn
định oxy hoá (4)
mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
EN-ISO 12205
Tính
bôi trơn (đường kính vết ăn mòn ở 60ºC)
µm
-
400
CEC F-06-A-96
EN-ISO 12156
Tính ổn
định oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
EN 14112
FAME
(5)
% thể tích
4,5
5,5
EN 14078
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Để thiết lập các giá trị
giới hạn của chúng theo ISO 4259 "Sản phẩm dầu mỏ - Xác định và áp dụng dữ
liệu độ chính xác theo các phương pháp thử" và khi ấn định một giá trị nhỏ
nhất, đã tính đến chênh lệch nhỏ nhất bằng 2R trên 0; trong việc ấn định một
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, chênh lệch nhỏ nhất là 4R (R - độ tái lặp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Dải số xê tan không
phù hợp với yêu cầu của dải nhỏ nhất là 4R. tuy nhiên, trong các trường hợp có
tranh chấp giữa người cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật ngữ trong
ISO 4529 có thể được sử dụng để giải quyết những tranh chấp như thế này, những
phép đo mô phỏng được cung cấp với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết
được ưu tiên thực hiện hơn những xác định đơn lẻ.
(3) Hàm lượng lưu huỳnh
thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo.
(4) Mặc dù tính chống
oxy hoá được kiểm soát, thời gian còn dùng được của nó có thể sẽ bị hạn chế.
Người cung cấp cần tư vấn về các điều kiện cất giữ và thời hạn sử dụng.
(5) Thành phần FAME thỏa
mãn yêu cầu kỹ thuật theo quy định của EN 14214.
(6) Tính ổn định oxy hóa
có thể được chứng minh bằng EN -ISO 12205 hoặc EN 14112. Yêu cầu này phải được
đánh giá dựa trên CEN/TC19 về khả năng ổn định oxy hóa và các giới hạn phép
thử.
G.5. Ethanol E85
Thông số
Đơn vị
Giới hạn (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Chỉ số
ốc tan nghiên cứu,
Ron
95,0
-
ISO 5164
Chỉ số
ốc tan động cơ, Mon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ISO 5163
Tỉ
trọng ở 15°C
kg/m3
Báo cáo
ISO 3675
Áp suất
hơi Reid
kPa
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 13016-1 (DVPE)
Hàm
lượng lưu huỳnh(3) (4)
mg/kg
-
10
ISO 20846
ISO 20884
Tính ổn
định oxy hóa
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ISO 7536
Keo
mg/ml
-
0,05
ISO 6246
Hình
dạng
Tại
nhiệt độ môi trường hoặc 15°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rõ ràng, có thể quan sát được các chất bẩn
lơ lửng hoặc kết tủa
Kiểm tra bằng mắt thường
Ethanol(7)
% thể tích
83
85
EN 1601
EN 13132
EN 14517
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thể tích
-
2,0
Metan
% thể tích
-
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thể tích
Cân bằng
EN 228
Phốt
pho
mg/l
0,3(6)
ASTM D 3231
Thành
phần nước
% thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
ASTM E 1064
Thành
phần clo vô cơ
mg/l
-
1
ISO 6227
pHe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
ASTM D 6423
Độ ăn
mòn đồng (3 giờ tại
50°C)
Đánh giá
Cấp độ 1
-
ISO 2160
Tính
axit
(như
axit CH3COOH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mg/l)
-
0,005 (40)
ASTM D 1613
Tỷ lệ
cacbon/ hydro
Báo cáo
Tỷ lệ
cacbon/ oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá trị
giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4259 "Sản phẩm dầu mỏ
- Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử" và
trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng
2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác
nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp
này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, cơ sở sản xuất, lắp ráp nhiên liệu vẫn
hướng đến một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng
đến giá trị trung bình trong trường hợp trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn
nhất. Cần phải chứng minh nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định
không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4259.
(2) Trong trường hợp xảy
ra tranh chấp, phải sử dụng quy trình được quy định trong ISO 4259 và cách giải
quyết tranh cãi và việc giải thích kết quả dựa trên độ chính xác của phương
pháp thử nghiệm.
(3) Trường hợp xảy ra
tranh chấp về hàm lượng lưu huỳnh, phải áp dụng ISO 20846 và ISO 20884.
(4) Hàm lượng lưu huỳnh thực
của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo
(5) Hàm lượng xăng không
chì chỉ có thể tính bằng cách lấy 100 trừ đi tổng thể tích của nước và cồn.
(6) Không được cố ý thêm
vào nhiên liệu chuẩn các thành phần hữu cơ có chứa phốt pho, sắt, magiê, chì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H
(Annex H)
Quy trình đo khí thải
của Phép thử loại I cho xe khối lượng chuẩn thấp
Phụ lục K
Các yêu cầu đối với
xe sử dụng chất xúc tác cho hệ thống xử lý sau xả
(Annex K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1. Phụ lục này quy định
các yêu cầu đối với xe sử dụng chất xúc tác cho hệ thống xử lý sau xả để giảm
sự phát thải. Việc kiểm tra được thực hiện theo các yêu cầu nêu tại các điểm
K.2, K.3.1.
K.2. Báo hiệu chất
xúc tác
Mỗi xe phải có đèn
báo riêng biệt trên bảng đồng hồ nhằm thông báo đến người lái khi lượng chất
xúc tác trong bình chứa xuống mức thấp và khi nào bình chứa bộ chất xúc tác cạn
kiệt.
K.3. Hệ thống cảnh
báo cho người lái
K.3.1. Mỗi xe phải có hệ
thống cảnh báo bao gồm cảnh báo hình ảnh cho người lái khi mức chất xúc tác
xuống thấp, bình chứa chất xúc tác cần được sớm nạp lại hoặc dung dịch xúc tác
không đạt chất lượng do cơ sở sản xuất, lắp ráp yêu cầu. Hệ thống cảnh báo có
thể có thêm thiết bị cảnh báo bằng âm thanh.
K.3.2. Hệ thống cảnh báo
phải tăng dần về cường độ khi chất xúc tác dần cạn kiệt. Việc cảnh báo cho
người lái phải lên tới mức người lái không thể bỏ qua tính trạng cạn chất xúc
tác. Đồng thời hệ thống cảnh báo không thể tắt được cho đến khi chất xúc tác
được bổ sung.
K.3.3. Cảnh báo hình ảnh
phải hiển thị thông báo thể hiện mức chất xúc tác đang thấp. Cảnh báo không
được giống với cảnh báo sử dụng cho hệ thống OBD hoặc việc bảo dưỡng động cơ.
Cảnh báo phải đủ rõ ràng để người lái có thể hiểu rằng mức chất xúc tác đang
thấp (Ví dụ: “Mức urê thấp (Urea level low)”, “Mức AdBlue thấp (AdBlue level
low)” hoặc “Mức chất xúc tác thấp (Reagent low)”).
K.3.4. Hệ thống cảnh báo
không cần phải hoạt động liên tục, tuy nhiên tần suất cảnh báo phải tăng dần và
sẽ trở thành liên tục khi mức chất xúc tác đạt đến điểm mà hệ thống hướng dẫn
người lái được mô tả tại Điều K.8 Phụ lục này bắt đầu khởi động. Một cảnh báo
rõ ràng phải được hiển thị (Ví dụ: “Nạp thêm urê (Fill up urea)”, “Nạp thêm
AdBlue (Fill up AdBlue)”, “Nạp thêm chất xúc tác (Fill up reagent)”). Hệ thống
cảnh báo liên tục có thể bị gián đoạn tạm thời để nhường chỗ cho các tín hiệu cảnh
báo liên quan đến sự an toàn..
K.3.5. Hệ thống cảnh báo
phải khởi động khi xe còn chạy được ít nhất 2.400km trước khi bình chứa chất
xúc tác cạn kiệt hoặc tại thời điểm muộn nhất khi mức chất xúc tác trong thùng
đạt đến một trong các mức độ sau tùy điều kiện nào xảy ra sớm hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 10% dung tích của
bình chất xúc tác.
K.4. Phát hiện chất
xúc tác không đạt yêu cầu (theo khuyến cáo của cơ sở sản xuất, lắp ráp)
K.4.1. Xe phải có phương
tiện để xác định chất xúc tác có trên xe là phù hợp với các tính chất được cơ
sở sản xuất, lắp ráp công bố như tại Phụ lục A Quy chuẩn này.
K.4.2. Nếu chất xúc tác
trong bình chứa không phù hợp với yêu cầu tối thiểu do cơ sở sản xuất, lắp ráp
công bố, hệ thống cảnh báo cho người lái nêu tại Điều K.3 Phụ lục này phải được
kích hoạt và hiển thị thông báo phù hợp với cảnh báo (VD: “phát hiện chất urê
không phù hợp (incorrect urea detected)”, “phát hiện chất AdBlue không phù hợp
(incorrect AdBlue detected)”, “phát hiện chất xúc tác không phù hợp (incorrect
reagent detected)”). Nếu chất lượng của chất xúc tác không được điều chỉnh
trong vòng 50km kể từ khi hệ thống cảnh báo hoạt động, thì các yêu cầu về hướng
dẫn người lái theo Điều K.8 Phụ lục này phải được áp dụng.
K.5. Kiểm soát lượng
tiêu thụ chất xúc tác
K.5.1. Xe phải được trang bị
phương tiện nhận biết lượng tiêu thụ chất xúc tác và cho phép truy cập thông
tin về lượng tiêu thụ từ ngoài xe.
K.5.2. Lượng tiêu thụ chất
xúc tác trung bình và lượng tiêu thụ chất xúc tác trung bình yêu cầu của hệ
thống động cơ phải truy cập được thông qua cổng dữ liệu của giắc chẩn đoán tiêu
chuẩn. Dữ liệu phải đầy đủ về giai đoạn 2.400km đã chạy ngay trước đó của xe.
K.5.3. Nhằm mục đích kiểm
soát lượng tiêu thụ chất xúc tác, ít nhất các thông số sau đây của xe phải được
hiển thị:
K.5.3.1. Lượng chất xúc tác
hiện có trong bình chứa trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.5.4. Sai số lớn hơn 50%
giữa lượng tiêu thụ trung bình và lượng tiêu thụ trung bình yêu cầu của hệ
thống động cơ, diễn ra quá 30 phút khi xe hoạt động, sẽ dẫn đến việc kích hoạt
của hệ thống cảnh báo người lái, như nêu tại Điều K.3 Phụ lục này và phải hiển
thị nội dung cảnh báo phù hợp (VD: “Lỗi định lượng urê (Urea dosing
malfunction)”, “Lỗi định lượng AdBlue (AdBlue dosing malfunction)” hoặc “Lỗi
định lượng chất xúc tác (Reagent dosing malfunction)”). Nếu lượng tiêu thụ chất
xúc tác không được điều chỉnh trong vòng 50km kể từ khi hệ thống cảnh báo làm
việc, các yêu cầu về hướng dẫn người lái theo Điều K.8 Phụ lục này sẽ được áp
dụng.
K.5.5. Trong trường hợp việc
tiêu thụ chất xúc tác bị gián đoạn, hệ thống cảnh báo người lái, như được nêu
tại Điều K.3 Phụ lục này phải được kích hoạt và hiển thị cảnh báo thích hợp.
Việc kích hoạt này không bắt buộc phải thực hiện nếu ECU thực hiện việc gián
đoạn, do xe đang hoạt động trong những điều kiện mà việc kiểm soát khí thải của
xe không cần sử dụng đến chất xúc tác, miễn là cơ sở sản xuất, lắp ráp thông
báo rõ ràng khi nào những điều kiện hoạt động đó diễn ra.
K.6. Kiểm soát phát
thải NOx
K.6.1. Một cách khác để kiểm
tra theo yêu cầu nêu tại Điều K.4 và Điều K.5 Phụ lục này là cơ sở sản xuất,
lắp ráp có thể sử dụng cảm biến khí thải để đo trực tiếp lượng NOx tại ống xả.
K.6.2. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp phải chứng minh được rằng việc sử dụng các cảm biến trên và các cảm biến
khác trên xe sẽ kích hoạt hệ thống cảnh báo người lái và hiển thị nội dung cảnh
báo phù hợp (“Khí thải quá cao - Kiểm tra urê (Emission too high - Check
urea)”, “Khí thải quá cao - Kiểm tra AdBlue (Emission too high - Check AdBlue)”
hoặc “Khí thải quá cao - Kiểm tra chất xúc tác (Emission too high - Check
reagent)”,…) và có hệ thống hướng dẫn người lái như quy định tại Điều K.3 Phụ
lục này khi các tình huống nêu tại các điểm K.4.2; K.5.4 và K.5.5 Phụ lục này
xảy ra.
K.7. Lưu trữ thông
tin các lỗi đã xuất hiện (theo khuyến cáo của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở
nhập khẩu)
K.7.1. Một thiết bị nhận
dạng thông số PID không thể xóa sẽ được dùng để lưu trữ nguyên nhân kích hoạt
thiết bị hướng dẫn người lái. Mỗi xe sẽ phải có một thiết bị PID để lưu lại
những lần khởi động của thiết bị hướng dẫn người lái trong ít nhất 800 ngày
hoặc 30.000km xe chạy. Việc truy cập vào thiết bị PID sẽ thông qua cổng dữ liệu
của giắc chẩn đoán tiêu chuẩn theo yêu cầu của dụng cụ quét chung.
K.7.2. Lỗi hệ thống tiêu thụ
chất xúc tác gây ra lỗi kỹ thuật (lỗi cơ học hoặc điện, …) cũng phải được liệt
kê vào yêu cầu của hệ thống OBD tại Phụ lục K TCVN 6785:2015.
K.8. Hệ thống hướng
dẫn người lái (theo
khuyến cáo của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.8.2. Hệ thống hướng dẫn
người lái phải khởi động chậm nhất là khi mức chất xúc tác trong bình chứa chỉ
đủ cung cấp cho xe chạy thêm số km tương đương với khoảng cách xe có thể chạy
được khi đầy bình xăng.
K.8.3. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp phải lựa chọn loại hệ thống hướng dẫn để lắp đặt. Các phương án cho hệ
thống này được nêu tại các các điểm K.8.3.1, K.8.3.2, K.8.3.3 và K.8.3.5 Phụ
lục này.
K.8.3.1. Phương án “Không khởi
động được động cơ sau khi đếm ngược” cho phép đếm ngược số lần khởi động lại
hoặc đếm ngược khoảng cách có thể đi được khi hệ thống hướng dẫn người lái được
kích hoạt. Không tính đếm ngược đối với các động cơ được khởi động bằng hệ
thống điều khiển như hệ thống start-stop. Sau khi hệ thống hướng dẫn người lái
được kích hoạt, việc khởi động lại động cơ sẽ bị ngăn chặn ngay lập tức nếu xảy
ra một trong hai trường hợp sau đây, tùy theo trường hợp nào xảy ra trước:
K.8.3.1.1. Bình chứa chất xúc
tác trên xe cạn;
K.8.3.1.2. Xe đã đi được quãng
đường nhiều hơn quãng đường mà xe có thể đi được khi đổ đầy bình xăng.
K.8.3.2. Phương án một hệ
thống “Không khởi động được sau khi đổ nhiên liệu” không cho xe khởi động lại
sau khi đi đổ nhiên liệu nếu hệ thống hướng dẫn người lái đã được kích hoạt
trước đó.
K.8.3.3. Phương án “Khóa nhiên
liệu” là không cho đổ nhiên liệu bằng cách khóa hệ thống nắp bình xăng sau khi
hệ thống hướng dẫn người lái hoạt động. Hệ thống khóa phải được gia cường để
ngăn chặn sự can thiệp, thay đổi.
K.8.3.4. Phương án “Hạn chế
tính năng” là sự hạn chế tốc độ của xe sau khi hệ thống hướng dẫn người lái
được kích hoạt. Mức độ giới hạn tốc độ sẽ được thông báo tới người lái và tốc
độ tối đa của xe phải bị giảm đáng kể. Việc giảm tốc độ này phải được tiến hành
từ từ hoặc sau khi xe nổ máy. Ngay trước khi việc khởi động lại động cơ bị ngăn
chặn, tốc độ của xe không được vượt quá 50km/h. Sau khi hệ thống hướng dẫn
người lái được khởi động, việc khởi động lại động cơ phải bị ngăn chặn ngay lập
tức sau khi bình chứa chất xúc tác cạn kiệt hoặc xe đã chạy được quãng đường
tương đương với khoảng cách có thể chạy khi sử dụng hết bình nhiên liệu đầy,
tùy theo trường hợp nào xảy ra trước.
K.8.4. Một khi hệ thống
hướng dẫn người lái được kích hoạt và làm cho xe không hoạt động được, xe chỉ
có thể khởi động lại được nếu lượng chất xúc tác được đổ thêm vào bình chứa cho
phép xe có thể chạy ít nhất 2.400km, hoặc các lỗi được nêu tại các điều K.4, K.5
hoặc K.6 Phụ lục này được sửa chữa. Sau khi tiến hành sửa chữa lỗi do hệ thống
OBD được kích hoạt như nêu tại điểm K.7.2 Phụ lục này, hệ thống hướng dẫn người
lái có thể được điều chỉnh về trạng thái ban đầu thông qua cổng kết nối OBD
(bằng cách sử dụng thiết bị chẩn đoán) nhằm mục đích khởi động lại xe phục vụ
cho việc chẩn đoán. Xe chỉ được phép chạy tối đa 50km để đi tới nơi sửa chữa.
Hệ thống hướng dẫn người lái sẽ tự khởi động lại nếu sau 50km này lỗi vẫn chưa
được sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.8.5.1. Số lần cho phép khởi
động lại hoặc quãng đường còn lại;
K.8.5.1. Những điều kiện mà xe
được phép khởi động lại.
K.8.6. Hệ thống hướng dẫn
người lái phải ngừng hoạt động khi các các điều kiện cho phép nó kích hoạt
không còn. Hệ thống hướng dẫn người lái không được tự động ngừng hoạt động mà
không có lý do.
K.8.7. Thông tin chi tiết mô
tả đầy đủ đặc điểm chức năng hoạt động của hệ thống hướng dẫn người lái phải
được cung cấp trong thời điểm chứng nhận.
K.8.8. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp phải giải thích sự hoạt động của hệ thống cảnh báo và hệ thống hướng dẫn
người lái. Đây là một phần trong yêu cầu chứng nhận của Quy chuẩn này.
K.9. Thông tin yêu
cầu
K.9.1. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp phải cung cấp cho chủ xe mới tài liệu thông tin về hệ thống kiểm soát khí
thải. Thông tin này phải tuyên bố rằng nếu hệ thống kiểm soát khí thải không
hoạt động đúng, hệ thống cảnh báo sẽ thông báo lỗi tới người lái và hệ thống
hướng dẫn sẽ làm cho xe không thể khởi động được.
K.9.2. Bản hướng dẫn phải
nêu các yêu cầu về việc sử dụng và bảo dưỡng đúng, trong đó có việc sử dụng
đúng các chất xúc tác.
K.9.3. Bản hướng dẫn phải
chỉ rõ rằng chất xúc tác tiêu hao phải được đổ đầy trong mỗi lần bảo dưỡng định
kỳ bởi người lái, hướng dẫn người lái cách đổ đầy bình chứa chất xúc tác. Thông
tin hiển thị cũng phải chỉ ra mức tiêu thụ chất xúc tác tương đối và khoảng
thời gian bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.9.5. Bản hướng dẫn phải
tuyên bố rằng việc không sử dụng chất xúc tác trên xe cần sử dụng chất xúc tác
để giảm thiểu khí thải là hành động không được phép.
K.9.6. Bản hướng dẫn phải
giải thích cách thức hoạt động của hệ thống cảnh báo và hệ thống hướng dẫn.
Thêm vào đó, hệ quả của việc bỏ qua hệ thống cảnh báo và không bổ sung chất xúc
tác cũng phải được giải giải thích.
K.10. Điều kiện hoạt
động của hệ thống xử lý sau xả
Cơ sở sản xuất, lắp
ráp phải đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát khí thải luôn hoạt động dưới mọi điều
kiện của môi trường bên ngoài, đặc biệt trong điều kiện nhiệt độ môi trường
thấp. Đồng thời, phải có phương pháp ngăn sự đông cứng của chất xúc tác khi đỗ
xe trong 07 ngày dưới nhiệt độ 258 K (-15°C) và bình chứa chất xúc tác còn 50%.
Nếu chất xúc tác bị đông cứng, cơ sở sản xuất, lắp ráp phải đảm bảo rằng những chất
xúc tác này sẽ sẵn sàng để sử dụng sau 20 phút kể từ khi khởi động máy ở nhiệt
độ 258 K(-15°C), nhằm đảm bảo việc hoạt động chính xác của hệ thống xử lý sau
xả.
Phụ lục L
Phép thử loại V đối
với xe khối lượng chuẩn thấp
(Annex L)
(Test type V for Light reference mass
vehicles)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Description of the endurance test for
verifying the durability of pollution control devices)
L.1. Giới thiệu
L.1.1. Phụ lục này quy định
phép thử để kiểm tra độ bền của các thiết bị chống ô nhiễm trang bị cho xe lắp
động cơ cháy cưỡng bức và cháy do nén. Các yêu cầu về độ bền phải được thể hiện
bằng một trong các tùy chọn được nêu tại các điểm L.1.2, L.1.3 và L.1.4 Phụ lục
này.
L.1.2. Phép thử độ bền toàn
xe bằng cách già hóa 160.000km. Phép thử này được thực hiện trên đường thử,
trên đường giao thông hoặc trên băng thử động lực.
L.1.3. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp có thể lựa chọn áp dụng phương pháp thử độ bền bằng cách già hóa xe trên
băng thử (Sau đây viết tắt là “già hóa trên băng thử”).
L.1.4. Để thay thế cho thử
nghiệm độ bền, cơ sở sản xuất, lắp ráp có thể chọn áp dụng các hệ số suy giảm
nêu tại Bảng 3 điểm 2.6 Điều 2 Phần II Quy chuẩn này.
L.1.5. Theo yêu cầu của cơ
sở sản xuất, lắp ráp, cơ sở thử nghiệm có thể thực hiện phép thử loại I trước
khi hoàn thành phép thử độ bền toàn xe hoặc phương pháp già hóa trên băng thử
hoặc sử dụng các hệ số suy giảm được nêu tại Bảng 3 điểm 2.6 Điều 2 Phần II Quy
chuẩn này. Sau khi kết thúc thử nghiệm độ bền toàn xe hoặc hoặc phương pháp già
hóa trên băng thử, cơ sở thử nghiệm sau đó có thể sửa đổi kết quả chứng nhận
kiểu loại được nêu trong Phụ lục B Quy chuẩn này bằng cách thay thế các hệ số
suy giảm được thiết lập trong bảng trên bằng các hệ số đo được trong phép thử
độ bền toàn xe hoặc trong phương pháp giá hóa trên băng thử.
L.1.6. Các hệ số suy giảm
được xác định bằng cách sử dụng một trong các phương pháp nêu tại các điểm
L.1.2 và L.1.3 Phụ lục này hoặc sử dụng các giá trị hệ số suy giảm nêu tại điểm
L.1.4 Phụ lục này. Các hệ số suy giảm được sử dụng để thiết lập sự phù hợp các
yêu cầu của giới hạn phát thải tương ứng được nêu trong Bảng 1 hoặc Bảng 2 Phần
II Quy chuẩn này trong tuổi thọ hữu ích của xe.
L.2. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.2. Phép thử độ bền bằng
già hóa trên băng thử
L.2.2.1. Ngoài các yêu cầu kỹ
thuật của phép thử được nêu tại điểm L.1.3 Phụ lục này, các yêu cầu kỹ thuật
được nêu trong Điều L.2 Phụ lục này phải được áp dụng.
L.2.2.2. Nhiên liệu được sử
dụng trong quá trình thử nghiệm phải là một trong các nhiên liệu quy định trong
Điều L.4 Phụ lục này.
L.2.2.3. Xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức
L.2.2.3.1. Quy trình già hóa
trên băng thử sau đây sẽ được áp dụng cho các loại xe lắp đặt động cơ cháy
cưỡng bức (gồm cả xe Hybrid) có trang bị bộ biến đổi xúc tác, được coi là thiết
bị xử lý sau xả của xe.
Quy trình già hóa
trên băng thử yêu cầu phải lắp đặt hệ thống biến đổi xúc tác có cảm biến oxy
trên băng thử già hóa bộ biến đổi xúc tác.
Việc già hóa trên
băng thử phải được thực hiện theo chu trình già hoá trên băng thử tiêu chuẩn
(SBC) trong khoảng thời gian được tính từ phương trình thời gian già hóa trên
băng thử (BAT). Phương trình BAT yêu cầu (tham số đầu vào) dữ liệu nhiệt độ
theo thời gian của bộ biến đổi xúc tác được đo trên chu trình trên đường tiêu
chuẩn (SRC), được quy định trong Phụ lục L - Phụ lục L3 Quy chuẩn này.
L.2.2.3.2. Chu trình già hoá
trên băng thử tiêu chuẩn (SBC).
Quá trình già hóa bộ
biến đổi xúc tác tiêu chuẩn phải được tiến hành theo SBC. SBC phải được chạy
trong khoảng thời gian được tính từ phương trình BAT. SBC được quy định trong
Phụ lục L - Phụ lục L1 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của bộ biến
đổi xúc tác phải được đo trong suốt ít nhất hai chu trình SRC đầy đủ như quy
định trong Phụ lục L - Phụ lục L3 Quy chuẩn này.
Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo ở vị trí có nhiệt độ cao nhất trong bộ biến đổi xúc tác
nóng nhất trên xe thử nghiệm. Ngoài ra, nhiệt độ có thể được đo ở một vị trí
khác với điều kiện là nó được điều chỉnh để biểu thị nhiệt độ được đo ở vị trí
nóng nhất bằng cách sử dụng phương pháp phán đoán kỹ thuật tốt.
Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo ở tần suất tối thiểu là một Hz (một lần đo/ giây). Các kết
quả nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác đo được phải được lập thành biểu đồ với các
nhóm nhiệt độ không lớn hơn 25°C.
L.2.2.3.4. Thời gian già hóa
trên băng thử.
Thời gian già hóa
trên băng thử sẽ được tính bằng phương trình thời gian già hóa trên băng thử
(BAT) như sau:
te cho một khoảng nhiệt
độ = th * ((R / Tr) - (R / Tv))
Tổng te là tổng số te trên tất cả các nhóm
nhiệt độ
Thời gian già hóa
trên băng thử = A * (Tổng te)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là hoạt tính nhiệt
của bộ biến đổi xúc tác = 17.500
th là thời gian (giờ)
được đo trong khoảng nhiệt độ quy định của biểu đồ nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác
được điều chỉnh đến trọn tuổi thọ cơ sở. VD: biểu đồ hiển thị 400km và độ bền
là 160.000km, vậy tổng số thời gian biểu đồ nhân với 400 (=160.000/400)
Tổng te là thời gian tương
đương (tính bằng giờ) để làm già hóa bộ biến đổi xúc tác tại nhiệt độ của Tr
trên băng thử già hóa bộ biến đổi xúc tác, sử dụng chu trình già hóa bộ biến
đổi xúc tác để tính ra độ suy giảm giống với mức độ suy giảm của bộ biến đổi
xúc tác do sự khử nhiệt tại nhiệt độ Tv tính trên cả chặng đường 160.000km.
Thời gian tương đương
(tính bằng giờ) để làm già chất xúc tác ở nhiệt độ Tr trên băng ghế lão hóa
chất xúc tác bằng cách sử dụng chu trình lão hóa chất xúc tác để tạo ra cùng
một lượng suy giảm chất xúc tác do quá trình khử hoạt tính nhiệt trên
160.000km.
te cho một khoang tính
bằng thời gian tương đương (tính bằng giờ) để làm già bộ biến đổi xúc tác tại
nhiệt độ của Tr trên băng thử già hóa bộ biến đổi xúc tác sử dụng chu trình già
hóa bộ biến đổi xúc tác để tạo ra cùng một lượng suy giảm bộ biến đổi xúc tác
do quá trình khử hoạt tính nhiệt trên 160.000km.
Tr là nhiệt độ tham
chiếu hiệu dụng (tính bằng K) của bộ biến đổi xúc tác trên băng thử già hóa bộ
biến đổi xúc tác trong chu trình già hóa bộ biến đổi xúc tác. Nhiệt độ hiệu
dụng là nhiệt độ không đổi, tạo ra sự già hóa tương tự như sự già hóa được tạo
ra tại các nhiệt độ khác nhau trong chu trình già hóa trên băng thử.
Tv là nhiệt độ điểm giữa
(K) của khoang nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác khi xe chạy trên đường.
L.2.2.3.5. Nhiệt độ tham chiếu
hiệu dụng trong chu trình SBC.
Nhiệt độ tham chiếu
hiệu dụng trong chu trình SBC phải được xác định cho thiết kế thực của hệ thống
biến đổi xúc tác và phương pháp thử già hóa trên băng thử thực mà nó sẽ được sử
dụng theo quy trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo với tần số thấp nhất là 1Hz (01 lần đo/ giây) trong ít
nhất 20 phút theo phương pháp thử già hóa trên băng thử. Giá trị nhiệt độ bộ
biến đổi xúc tác đo được phải được lập thành biểu đồ cột với các nhóm không lớn
hơn 10°C.
L.2.2.3.5.2. Phương trình BAT phải
được sử dụng để tính nhiệt độ tham chiếu hiệu dụng bằng cách lặp lại sự thay
đổi nhiệt độ tham chiếu (Tr) cho đến khi thời gian già hóa tính toán không nhỏ
hơn thời gian thực thể hiện trong biểu đồ cột nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác. Kết
quả nhiệt độ tính được là nhiệt độ tham chiếu hiệu dụng trong chu trình SBC đối
với hệ thống bộ biến đổi xúc tác và phương pháp thử già hóa trên băng thử đó.
L.2.2.3.6. Phương pháp thử già hóa
bộ biến đổi xúc tác trên băng thử
Phương pháp thử già
hóa bộ biến đổi xúc tác trên băng thử phải dựa theo chu trình SBC và cung cấp
lưu lượng khí thải, thành phần khí thải và nhiệt độ khí thải phù hợp tại đầu
vào của bộ biến đổi xúc tác.
Tất cả thiết bị của
phương pháp thử già hóa trên băng thử và quy trình phải được lưu lại những
thông tin phù hợp (Ví dụ như tỷ lệ hòa khí đo được và giá trị nhiệt độ theo
thời gian của bộ biến đổi xúc tác) để đảm bảo việc già hóa thực sự diễn ra.
L.2.2.3.7. Yêu cầu thử nghiệm
Để tính toán các hệ
số suy giảm, ít nhất phải thực hiện hai phép thử loại I trước khi thực hiện già
hóa phần cứng thiết bị kiểm soát ô nhiễm trên băng thử, sau khi thực hiện già
hóa xong, lắp phần cứng thiết bị kiểm soát ô nhiễm vào lại xe và tiếp tục thực
hiện ít nhất hai phép thử loại I nữa.
Cơ sở sản xuất, lắp
ráp có thể thực hiện thêm phép thử. Việc tính toán hệ số suy giảm được dựa trên
phương pháp tính toán nêu trong Điều L.7 Phụ lục này.
L.2.2.4. Xe lắp động cơ cháy
do nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình già hóa
trên băng thử yêu cầu lắp đặt hệ thống xử lý sau xả lên băng thử già hóa hệ
thống xử lý sau xả.
Việc già hóa trên
băng thử được thực hiện theo chu trình băng thử điêzen tiêu chuẩn (SDBC) với số
lần tái sinh/ khử lưu huỳnh được tính từ phương trình độ bền già hóa trên băng
thử (BAD).
L.2.2.4.2. Chu trình tiêu chuẩn
cho xe điêzen (SDBC).
Việc già hóa trên
băng thử tiêu chuẩn được tiến hành theo chu trình SDBC. Chu trình SDBC phải
được chạy trong khoảng thời gian được tính từ phương trình BAD. Chu trình SDBC
được mô tả trong Phụ lục L - Phụ lục L2 Quy chuẩn này.
L.2.2.4.3. Dữ liệu tái sinh
Khoảng thời gian giữa
các lần tái sinh phải được đo trong ít nhất 10 chu trình đầy đủ của chu trình
SRC như được mô tả trong Phụ lục L - Phụ lục L3 Quy chuẩn này. Thay vào đó, các
khoảng xác định Ki có thể được sử dụng. Nếu có thể, khoảng thời gian giữa các
lần khử lưu huỳnh cũng sẽ được xem xét dựa trên dữ liệu của cơ sở sản xuất, lắp
ráp.
L.2.2.4.4. Thời gian già hóa
trên băng thử xe điêzen
Thời gian già hóa
trên băng thử được tính bằng phương trình BAD như sau:
Thời gian già hóa
trên băng thử = thời gian của số lần tái sinh hoặc chu kỳ khử lưu huỳnh (tùy
theo thời gian nào dài hơn) tương đương với chặng đường 160.000km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử già
hóa trên băng thử phải tuân theo chu trình SDBC và cung cấp lưu lượng khí thải,
thành phần khí thải và nhiệt độ khí thải phù hợp đến đầu vào bộ biến đổi xúc
tác.
Cơ sở sản xuất, lắp
ráp phải ghi lại số lần tái sinh hoặc khử lưu huỳnh (nếu có) để đảm bảo rằng sự
già hóa đã thực sự xảy ra.
L.2.2.4.6. Yêu cầu thử nghiệm
Để tính toán các hệ
số suy giảm, ít nhất phải thực hiện hai phép thử loại I trước khi già hóa phần
cứng kiểm soát ô nhiễm trên băng thử, sau khi thực hiện già hóa xong, lắp phần
cứng thiết bị kiểm soát ô nhiễm trở lại xe và tiếp tục thực hiện ít nhất hai
phép thử loại I nữa.
Việc thử nghiệm bổ
sung có thể được thực hiện bởi cơ sở sản xuất, lắp ráp. Việc tính toán các hệ
số suy giảm phải được thực hiện theo phương pháp tính được nêu trong Điều L.7
Phụ lục này.
L.3. Xe thử nghiệm
Xe thử nghiệm phải
trong tình trạng tốt về mặt cơ khí; động cơ và các thiết bị kiểm soát ô nhiễm
phải là mới. Xe có thể là xe dùng cho phép thử loại I; phép thử này phải được
thực hiện sau khi xe đã chạy ít nhất 3.000km trong chu trình được nêu tại điểm
L.6.1 Phụ lục này.
L.4. Nhiên liệu
Phép thử độ bền phải
được thực hiện với nhiên liệu phù hợp với Quy chuẩn nhiên liệu hiện hành và có
bán trên thị trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo dưỡng, điều chỉnh
cũng như sử dụng các cơ cấu điều khiển của xe thử nghiệm phải tuân theo khuyến
cáo của cơ sở sản xuất, lắp ráp.
L.6. Xe vận hành trên
đường thử, trên đường bộ hoặc trên băng thử
L.6.1. Chu trình vận
hành
Trong quá trình vận
hành xe trên đường thử, trên đường bộ hoặc trên băng thử, quãng đường chạy phải
theo lịch trình điều khiển xe như Hình L.1 dưới đây:
Hình L.1. Chu trình vận hành xe thử
L.6.1.1. Lịch trình thử độ bền
bao gồm 11 chu trình bao gồm 6km mỗi chu trình.
L.6.1.2. Trong 09 chu trình
đầu tiên, xe bị dừng 04 lần ở giữa chu trình, với động cơ chạy không tải mỗi
lần trong 15 giây.
L.6.1.3. Tăng tốc và giảm tốc
bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.6.1.5. Chu trình thứ 10 phải
được thực hiện với tốc độ ổn định 89km/h.
L.6.1.7. Chu trình thứ 11 phải
bắt đầu với khả năng tăng tốc tối đa từ điểm dừng lên tới 113km/h. Ở nửa đường,
đạp phanh bình thường cho đến khi xe dừng lại. Tiếp theo là khoảng thời gian
không tải là 15 giây và tăng tốc tới vận tốc lớn nhất lần thứ 02.
Sau đó, lịch trình
được bắt đầu lại từ đầu.
Tốc độ tối đa của mỗi
chu trình được đưa ra trong Bảng sau:
Bảng L.1. Vận tốc tối đa mỗi chu trình
Chu trình
Vận tốc chu trình (km/h)
1
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
3
64
4
64
5
56
6
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
8
72
9
56
10
89
11
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3. Thiết bị thử
nghiệm
L.6.3.1. Băng thử
L.6.3.1.1. Khi thử nghiệm độ bền
được thực hiện trên băng thử, băng thử phải cho phép thực hiện được chu trình
như quy định tại điểm L.6.1 Phụ lục này. Đặc biệt, băng thử phải được trang bị
các hệ thống mô phỏng được quán tính và sức cản khi xe chạy.
L.6.3.1.2. Cơ cấu phanh trên
băng thử phải được điều chỉnh để hấp thụ được công suất sử dụng trên các bánh
chủ động ở vận tốc ổn định bằng 80km/h. Các phương pháp áp dụng để xác định
công suất này và để điều chỉnh cơ cấu phanh phải giống như các phương pháp mô
tả trong Phụ lục D - Phụ lục D7 TCVN 6785:2015.
L.6.3.1.3. Hệ thống làm mát của
xe phải cho phép xe hoạt động ở các nhiệt độ tương tự với nhiệt độ khi chạy
trên đường bộ (dầu bôi trơn, nước, hệ thống khí thải...).
L.6.3.1.4. Những phép điều chỉnh
và đặc điểm của băng thử khác phải được đảm bảo giống nhau, nếu cần thiết, theo
các phép điều chỉnh và đặc điểm được nêu trong Phụ lục D TCVN 6785:2015 (quán
tính, có thể là quán tính cơ hoặc điện tử).
L.6.3.2. Vận hành trên đường
bộ hoặc đường thử
Khi phép thử độ bền
được hoàn thành trên đường thử hoặc đường bộ, khối lượng chuẩn của xe ít nhất
phải bằng khối lượng chuẩn được dùng cho các phép thử được thực hiện trên băng
thử.
L.7. Đo lượng phát
thải chất ô nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả phát thải
phải được vẽ dưới dạng hàm của khoảng cách chạy trên hệ thống, làm tròn đến km
gần nhất và đường thẳng phù hợp nhất được áp dụng theo phương pháp bình phương
nhỏ nhất phải được vẽ đi qua tất cả các điểm dữ liệu này. Phép tính này không
tính đến kết quả thử nghiệm ở 0km.
Dữ liệu có thể được
chấp nhận để sử dụng trong tính hệ số suy giảm chỉ khi các điểm 6.400km và
160.000km được nội suy trên đường thẳng này nằm trong giới hạn nêu trên.
Dữ liệu vẫn được chấp
nhận khi đường thẳng phù hợp nhất vượt qua giới hạn áp dụng có độ dốc âm (điểm
nội suy 6.400km cao hơn điểm nội suy 160.000km) nhưng điểm dữ liệu thực tế
160.000km lại thấp hơn giới hạn.
Hệ số suy giảm phát
thải bội số được tính toán cho từng chất ô nhiễm như sau:
Trong đó:
Mi1 = Khối
lượng phát thải chất ô nhiễm i tính bằng g/km được nội suy với điểm 6.400km;
Mi2 = Khối lượng phát
thải chất ô nhiễm i tính bằng g/km được nội với điểm 160.000km.
Các giá trị nội suy
này được thực hiện ở mức tối thiểu 4 chữ số thập phân trước khi đưa vào công
thức để xác định hệ số suy giảm. Kết quả sẽ được làm tròn đến 3 chữ số thập
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. E. F. = Mi2 - Mi
Phụ lục L - Phụ lục
L1
Chu trình già hoá
trên băng thử tiêu chuẩn (SBC)
(Annex L - Appendix L1) (Standard Bench
Cycle (SBC))
1. Mở đầu
Quy trình già hóa
tiêu chuẩn bao gồm quá trình già hóa hệ thống bộ biến đổi xúc tác, cảm biến oxy
theo chu trình già hoá trên băng thử tiêu chuẩn (SBC) được mô tả trong Phụ lục
này. Chu trình SBC yêu cầu sử dụng thiết bị già hóa và một động cơ cung cấp khí
thải cho bộ biến đổi xúc tác. Chu trình SBC diễn ra trong 60 giây và được lặp
lại cho đến khi đạt đủ thời gian già hóa theo yêu cầu. Chu trình SBC được xác
định dựa trên nhiệt độ của bộ biến đổi xúc tác, tỷ lệ hòa khí (A/F), lượng phun
không khí phụ ở phía trước bộ biến đổi xúc tác đầu tiên
2. Hệ thống kiểm soát
nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác
2.1. Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo tại điểm có nhiệt độ cao nhất ở không gian bên trong bộ
biến đổi xúc tác nóng nhất. Hoặc có thể đo nhiệt độ khí thải rồi suy ra nhiệt
độ của bộ biến đổi xúc tác bằng cách tính toán tuyến tính dữ liệu tương quan
trên thiết kế bộ biến đổi xúc tác và băng thử già hóa được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Nếu nhiệt độ tối
thiểu của bộ biến đổi xúc tác khác với giá trị 800°C được chấp nhận, thì nhiệt
độ tối đa phải cao hơn nhiệt độ tối thiểu 90°C.
Thời gian (giây)
Tỉ lệ không khí/ nhiên liệu động cơ
Bộ phun không khí phụ
01 - 40
Điều
khiển tải, tốc độ, thời điểm đánh lửa của động cơ đến giá trị lý tưởng để đạt
nhiệt độ tối thiểu của bộ biến đổi xúc tác 800°C
Không
41 - 45
"Giàu"
(Tỷ lệ A/ F được chọn để đạt được nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác tối đa trong
toàn bộ chu kỳ 890°C hoặc cao hơn 90°C so với nhiệt độ điều khiển thấp hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46 - 55
"Giàu"
(Tỷ lệ A/ F được chọn để đạt được Nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác tối đa trong
toàn bộ chu kỳ 890°C hoặc cao hơn 90°C so với nhiệt độ điều khiển thấp hơn)
03% (±01%)
56-60
Điều
khiển tải, tốc độ, thời điểm đánh lửa của động cơ đến giá trị lý tưởng để đạt
nhiệt độ tối thiểu của bộ biến đổi xúc tác 800°C
03% (±01%)
3. Quy trình và thiết
bị già hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị già hóa phải
cung cấp được lưu lượng khí thải, nhiệt độ, tỷ lệ hòa khí, thành phần khí thải
và lượng phun không khí phụ phù hợp tại cửa vào của bộ biến đổi xúc tác.
Thiết bị già hóa tiêu
chuẩn bao gồm: động cơ, bộ điều khiển động cơ, băng thử động cơ. Các phương án
chỉnh đặt khác có thể được chấp nhận (Ví dụ: lắp xe lên băng thử hoặc sử dụng
thiết bị tạo khí thải), miễn là đáp ứng các điều kiện về đầu vào bộ biến đổi
xúc tác và chức năng điều khiển được nêu trong Phụ lục này.
Thiết bị già hóa đơn
có thể chia lưu lượng khí thải ra làm nhiều dòng, miễn là từng dòng khí thải đó
đáp ứng các yêu cầu được nêu trong Phụ lục này. Nếu thiết bị có thể tạo ra
nhiều dòng khí thải, hệ thống nhiều bộ biến đổi xúc tác có thể được già hóa một
cách đồng thời.
3.2. Lắp đặt hệ thống khí
thải
Toàn bộ hệ thống
(các) bộ biến đổi xúc tác và (các) cảm biến oxy cùng với đường ống khí thải
phải được lắp trên thiết bị già hóa. Đối với những động cơ có nhiều dòng khí
thải (như động V6 hoặc V8), mỗi dàn xy lanh phải được lắp riêng rẽ trên băng
thử xếp song song.
Đối với hệ thống khí
thải gồm nhiều bộ biến đổi xúc tác xếp thẳng hàng, toàn bộ hệ thống bộ biến đổi
xúc tác, bao gồm: toàn bộ bộ biến đổi xúc tác, toàn bộ cảm biến oxy, và các ống
xả liên quan, sẽ được lắp đặt thành một khối thống nhất để già hóa. Hoặc, mỗi
bộ biến đổi xúc tác có thể được già hóa riêng rẽ trong một khoảng thời gian phù
hợp.
3.3. Đo nhiệt độ
Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo bằng một cặp nhiệt ngẫu đặt tại điểm có nhiệt độ cao nhất
ở bên trong bộ biến đổi xúc tác nóng nhất. Hoặc, có thể đo nhiệt độ khí cung
cấp tại điểm ngay trước khi vào cửa hút của bộ biến đổi xúc tác, rồi chuyển hóa
thành nhiệt độ bên trong bộ biến đổi xúc tác bằng cách biến đổi tuyến tính từ
dữ liệu tương quan được thu thập được dựa trên thiết kế của bộ biến đổi xúc tác
và phương pháp thử già hóa trên băng thử được sử dụng. Nhiệt độ bộ biến đổi xúc
tác phải được lưu với tốc độ 01 Hz (01 lần đo/giây).
3.4. Đo tỷ lệ hòa khí A/F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Cân bằng lưu lượng
khí thải
Phải chuẩn bị để đảm
bảo khối lượng khí thải hợp lý (đo bằng gam/giây với dung sai là ±05 gam/giây)
thổi qua mỗi hệ thống bộ biến đổi xúc tác được già hóa trên băng thử .
Lưu lượng hợp lý dựa
trên lưu lượng khí thải thực tế của động cơ gốc lắp trên xe, tại tốc độ động cơ
trong trạng thái ổn định và tải được chọn trước theo điểm 3.6 Phụ lục này.
3.6. Cài đặt
Tốc độ, tải, thời
điểm đánh lửa của động cơ được định trước sao cho nhiệt độ nền bên trong của bộ
biến đổi xúc tác đạt 800°C (±10°C) ở trạng thái hoạt động tối ưu ổn định.
Hệ thống phun không
khí được đặt để cung cấp lưu lượng cần thiết nhằm tạo ra 03% oxy (±0,1%) trong
dòng khí thải tối ưu ổn định ở ngay phía trước bộ biến đổi xúc tác đầu tiên.
Trị số đặc trưng tại phía trước điểm đo hòa khí (Yêu cầu tại Điều 5 Phụ lục
này) là Lam đa bằng 1,16 (xấp xỉ 03% oxy).
Với việc phun không
khí phụ, đặt tỷ lệ hóa khí A/F ”giàu” để tạo ra nhiệt độ nền bên trong bộ biến
đổi xúc tác đạt 890°C (±10°C). Giá trị hòa khí A/F đặc trưng tại bước này là
0,94 (xấp xỉ 02% CO).
3.7. Chu trình già hóa
Quy trình già hóa
tiêu chuẩn trên băng thử sử dụng Chu trình già hoá trên băng thử tiêu chuẩn
(SBC). Chu trình SBC được lặp lại cho đến khi đạt được lượng già hóa được tính
toán bằng phương trình thời gian già hóa trên băng (BAT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ và tỷ lệ hòa
khí A/F tại các điểm 3.3 và 3.4 Phụ lục này phải được đánh giá định kỳ (ít nhất
50 giờ/ lần) trong quá trình già hóa. Những điều chỉnh cần thiết phải được thực
hiện để đảm bảo chu trình SBC được tuân thủ trong suốt giai đoạn già hóa.
Sau khi quá trình già
hóa kết thúc, giá trị nhiệt độ theo thời gian của bộ biến đổi xúc tác thu được
trong quá trình già hóa phải được lập bảng dạng biểu đồ cột với các nhóm nhiệt
độ không lớn hơn 10°C. Phương trình BAT và các giá trị nhiệt độ tham chiếu hiệu
quả tính toán được trong chu trình già hóa nêu tại điểm L.2.2.3.4 Phụ lục L
phải được dùng xác định xem lượng nhiệt già hóa bộ biến đổi xúc tác đã đạt yêu
cầu hay chưa. Việc già hóa trên băng thử phải kéo dài nếu như lượng nhiệt tính
toán không đạt 95% lượng nhiệt già hóa yêu cầu.
3.9. Khởi động và tắt máy
Phải chú ý để đảm bảo
trong quá trình khởi động và tắt máy, nhiệt độ không tăng lên mức tối đa của bộ
biến đổi xúc tác do sự biến chất liên tục (Ví dụ: 1.050°C). Quy trình khởi động
và tắt máy ở nhiệt độ đặc biệt thấp có thể được sử dụng để giải quyết vấn đề
này.
4. Thí nghiệm xác
định hệ số R cho quy trình độ bền già hóa trên băng thử
Hệ số R là hệ số phản
ứng nhiệt của bộ biến đổi xúc tác, được dùng trong phương trình thời gian già
hóa trên băng (BAT). Có thể xác định hệ số R qua thực nghiệm bằng chu trình
sau:
4.1. Sử dụng chu trình già
hóa trên băng thử và phần cứng của phương pháp thử già hóa trên băng thử phù
hợp, già hóa một vài bộ biến đổi xúc tác (tối thiểu 03 bộ, có cùng thiết kế)
tại các nhiệt độ khác nhau giữa nhiệt độ hoạt động bình thường và nhiệt độ giới
hạn gây hư hỏng. Đo lượng phát thải hoặc đo sự vô hiệu bộ biến đổi xúc tác
(hiệu quả bộ biến đổi xúc tác) của mỗi thành phần khí thải. Đảm bảo rằng lần
thử cuối cùng sẽ có kết quả nằm trong khoảng giá trị từ một đến hai lần tiêu
chuẩn khí thải.
4.2. Ước lượng giá trị của
R và tính toán nhiệt độ tham chiếu hiệu dụng (Tr) cho chu trình già hóa trên
bằng thử đối với mỗi nhiệt độ điều khiển nêu tại điểm L.2.2.3.4 Phụ lục L.
4.3. Vẽ đường phát thải
(hoặc độ không hiệu quả của bộ biến đổi xúc tác) theo thời gian già hóa cho
từng bộ biến đổi xúc tác. Tính đường thẳng phù hợp theo phương pháp bình phương
nhỏ nhất thông qua dữ liệu. Để bộ dữ liệu hữu ích cho mục đích này, dữ liệu
phải có khoảng chặn phổ biến trong khoảng từ 0 đến 6.400km. Xem minh họa ở biểu
đồ dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Tính toán độ dốc hợp
lý nhất cho từng nhiệt độ già hóa.
4.5. Vẽ đường logarit tự
nhiên (ln) (trục tung) của từng độ dốc của từng đường hợp lý nhất (xác định
theo bước tại điểm 4.4 Phụ lục này), theo nghịch đảo của nhiệt độ già hóa
(1/(nhiệt độ già hóa (độ K)) (trục hoành); tính đường thẳng phù hợp theo phương
pháp bình phương nhỏ nhất thông qua dữ liệu. Đường chéo chính là giá trị R. Xem
minh họa ở hình dưới đây.
4.6. So sánh hệ số R với
giá trị ban đầu được sử dụng theo bước nêu tại điểm 4.1.2 Phụ lục này. Nếu hệ
số R được tính toán khác với giá trị ban đầu quá 05%, chọn hệ số R mới nằm giữa
giá trị ban đầu và giá trị tính toán, rồi lặp lại các bước từ điểm 4.1.2 đến
4.1.6 để suy ra hệ số R mới. Lặp lại quá trình này cho đến khi giá trị R tính
toán nằm trong khoảng sai khác 05% so với hệ số R giả định ban đầu.
4.7. So sánh hệ số R được
xác định riêng rẽ cho từng chất phát thải. Sử dụng hệ số R thấp nhất (trường
hợp xấu nhất) để tính toán cho phương trình BAT.
Phụ lục L - Phụ lục
L2
Chu trình phòng thử
điêzen tiêu chuẩn (SDBC)
(Annex L - Appendix L2) (Standard Diesel
Bench Cycle (SDBC))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bộ lọc
hạt, số lần tái sinh rất quan trọng với quá trình già hóa. Đối với các hệ thống
yêu cầu chu trình khử lưu huỳnh (bộ biến đổi xúc tác chứa NOx, ...) quá trình
này cũng rất quan trọng.
Quy trình thử độ bền
già hóa trên băng thử điêzen tiêu chuẩn bao gồm việc già hóa hệ thống xử lý sau
xả theo phương pháp thử già hóa trên băng thử sử dụng chu trình SDBC, được quy
định trong Phụ lục này. Chu trình SDBC yêu cầu sử dụng phương pháp thử già hóa
trên băng thử có động cơ để làm nguồn cung cấp khí cho hệ thống.
Trong chu trình SDBC,
các phương thức tái sinh hoặc khử lưu huỳnh của hệ thống phải ở điều kiện hoạt
động bình thường
2. Chu trình băng thử
điêzen tiêu chuẩn tái lập điều kiện tốc độ động cơ và tải đã gặp trong chu
trình SRC để phù hợp với giai đoạn xác định độ bền. Để đẩy nhanh quá trình già
hóa, thông số của động cơ trên băng thử có thể được điều chỉnh để giảm số lần
chất tải của hệ thống. Có thể được thay đổi thời điểm phun nhiên liệu hoặc
phương thức tuần hoàn khí thải EGR.
3. Thiết bị của
phương pháp thử già hóa trên băng thử và quy trình
3.1. Phương pháp thử già
hóa trên băng thử tiêu chuẩn bao gồm: 01 động cơ, thiết bị điều khiển động cơ
và băng thử. Các chỉnh đặt khác có thể được chấp nhận (ví dụ: đặt toàn xe lên
băng thử xe hoặc bộ đốt để đảm bảo các điều kiện của khí thải) miễn là đáp ứng
được các điều kiện đầu vào của hệ thống xử lý sau xả và đặc điểm điều khiển quy
định trong Phụ lục này.
Một phương pháp thử
già hóa trên băng thử đơn có thể có dòng khí khí thải được chia thành nhiều
dòng nhỏ miễn là mỗi dòng khí thải đáp ứng được các yêu cầu của Phụ lục này.
Nếu băng thử có nhiều hơn một dòng khí thải, nhiều hệ thống xử lý sau xả sẽ
được già hóa đồng thời.
3.2. Lắp đặt hệ thống
khí thải
Toàn bộ hệ thống xử
lý sau xả cùng với các ống xả được nối với những thiết bị này phải được lắp
trên băng thử. Đối với các động cơ có nhiều dòng khí thải (như động cơ V6 và
V8), mỗi dàn của hệ thống khí thải sẽ được lắp đặt riêng rẽ trên băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L - Phụ lục
L3
Chu trình đường tiêu
chuẩn (SRC)
(Annex L - Appendix L3)
(Standard Road Cycle (SRC))
Chu trình đường tiêu
chuẩn (SRC) là chu trình tích lũy ki-lô-mét. Xe có thể chạy trên đường thử hoặc
một băng thử động học tích lũy ki-lô-mét.
Chu trình bao gồm 07
chặng trên tổng 06km. Chiều dài của các chặng có thể thay đổi để phù hợp với
chiều dài quãng đường tích lũy của đường thử.
Chặng
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
(Khởi
động động cơ) Chạy không tải trong 10 s
0
1
Tăng
tốc độ trung bình lên 48km/h
1,79
1
Giữ tốc
độ 48km/h trong ¼ chặng
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm
tốc độ trung bình xuống 32km/h
-2,23
1
Tăng
tốc độ trung bình lên 48km/h
1,79
1
Giữ tốc
độ 48km/h trong ¼ chặng
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,23
1
Chạy
không tải trong 05 giây
0
1
Tăng
tốc độ trung bình lên 56km/h
1,79
1
Giữ tốc
độ 56km/h trong ¼ chặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Giảm
tốc độ trung bình xuống 40km/h
-2,23
1
Tăng
tốc độ trung bình lên 56km/h
1,79
1
Giữ tốc
độ 56km/h trong ¼ chặng
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm
tốc độ trung bình cho đến khi dừng lại
-2,23
2
Chạy
không tải trong 10 giây
0
2
Tăng
tốc độ trung bình lên 64km/h
1,34
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
Giảm
tốc độ trung bình 48km/h
-2,23
2
Tăng
tốc trung bình lên 64km/h
1,34
2
Giữ tốc
độ 64km/h trong ¼ chặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Giảm
tốc độ trung bình cho đến khi dừng lại
-2,23
2
Chạy
không tải trong 05 s
0
2
Tăng
tốc độ trung bình lên 72km/h
1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ tốc
độ 72km/h trong ¼ chặng
0
2
Giảm
tốc độ trung bình xuống 56km/h
-2,23
2
Tăng
tốc trung bình lên 72km/h
1,34
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
Giảm
tốc trung bình cho đến khi dừng lại
-2,23
3
Chạy
không tải trong 10 s
0
3
Tăng
tốc nhanh lên 88km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Giữ tốc
độ 88km/h trong ¼ chặng
0
3
Giảm
tốc trung bình xuống 72km/h
-2,23
3
Tăng
tốc trung bình lên 88km/h
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ tốc
độ 88km/h trong ¼ chặng
0
3
Giảm
tốc trung bình xuống 72km/h
-2,23
3
Tăng
tốc trung bình lên 97km/h
0,89
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
Giảm
tốc trung bình xuống 80km/h
-2,23
3
Tăng
tốc trung bình lên 97km/h
0,89
3
Giữ tốc
độ 97km/h trong ¼ chặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Giảm
tốc trung bình cho đến khi dừng lại
-1,79
4
Chạy
không tải trong 10 giây
0
4
Tăng
tốc nhanh lên 129km/h
1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coastdown
xuống113km/h
-0,45
4
Giữ tốc
độ 113km/h trong ½ chặng
0
4
Giảm
tốc trung bình xuống 80km/h
-1,34
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
4
Giữ tốc
độ 105km/h trong ½ chặng
0
4
Giảm
tốc trung bình xuống 80km/h
-1,34
5
Tăng
tốc trung bình lên 121km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Giữ tốc
độ 121km/h trong ½ chặng
0
5
Giảm
tốc trung bình xuống 80km/h
-1,34
5
Tăng
tốc chậm lên 113km/h
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ tốc
độ 113km/h trong ½ chặng
0
5
Giảm
tốc 80km/h
-1,34
6
Tăng
tốc trung bình lên 113km/h
0,89
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,45
6
Giữ tốc
độ 97km/h trong ½ chặng
0
6
Gia tốc
trung bình xuống 80km/h
-1,79
6
Tăng
tốc trung bình lên 104km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Giữ tốc
độ 104km/h trong ½ chặng
0
6
Giảm
tốc trung bình cho đến khi dừng lại
-1,79
7
Chạy
không tải trong 45 giây
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng
tốc nhanh lên 88km/h
1,79
7
Giữ tốc
độ 88km/h trong ¼ chặng
0
7
Giảm
tốc trung bình xuống 64km/h
-2,23
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
7
Giữ tốc
độ 88km/h trong ¼ chặng
0
7
Giảm
tốc trung bình xuống 64km/h
-2,23
7
Tăng
tốc trung bình lên 80km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Giữ tốc
độ 80km/h trong ¼ chặng
0
7
Giảm
tốc trung bình xuống 64km/h
-2,23
7
Tăng
tốc trung bình lên 80km/h
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ tốc
độ 80km/h trong ¼ chặng
0
7
Giảm
tốc trung bình cho đến khi dừng lại
-2,23
Chu trình đường tiêu
chuẩn đường thể hiện bằng hình vẽ dưới đây:
Phụ lục M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đối với xe khối
lượng chuẩn cao lắp động cơ điêzen và động cơ khí)
(Annex M)
(Regression analysis)
(For heavy reference weight vehicles
equipped with gas or diesel engines)
M.1. Sai số của kết
quả phân tích hồi quy phải thỏa mãn giới hạn được nêu trong bảng sau:
Tốc độ
Mô men
Công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
nhất: 100r/min
Lớn
nhất: 13% (15%)(1) mô men lớn nhất của động cơ lập mô hình đặc
tính công suất
Lớn
nhất: 08% (15%)(1) công suất lớn nhất của động cơ lập mô hình đặc
tính công suất
Độ dốc
của đường hồi quy, m
0,95
đến 1,03
0,83
đến 1,03
0,89
đến 1,03 (0,83 đến 1,03)(1)
Hệ số
xác định (r2)
nhỏ
nhất: 0,9700 (nhỏ nhất: 0,9500)(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ
nhất: 0,9100 (nhỏ nhất: 0,7500)(1)
Phần
đoạn bị chắn y của đường hồi quy, b
nhỏ
nhất: 50r/min
± 20Nm
hoặc ± 02% (± 20Nm hoặc ± 3%)(1) mô men lớn nhất (chọn giá trị lớn
hơn)
± 4kW
hoặc ± 02% (± 4kW hoặc ±3%)(1) công suất lớn nhất (chọn giá trị
lớn hơn)
(1)
Các
số liệu trong ngoặc có thể được sử dụng để thử nghiệm trong phê duyệt kiểu
loại đối với động cơ sử dụng nhiên liệu khí (gas engine).
M.2. Khi thực hiện
phép phân tích hồi quy, cho phép xóa (không tính đến) các điểm sau đây:
Điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ
yêu cầu toàn tải và giá trị mô men phản hồi < 95% mô men chuẩn
Mô men,
công suất
Chế độ
yêu cầu toàn tải và tốc độ phản hồi < 95% tốc độ chuẩn
Tốc độ,
công suất
Không
chất tải (no load), không phải điểm không tải nhỏ nhất, và mô men phản hồi
> mô men chuẩn
Mô men,
công suất
Không
chất tải, tốc độ phản hồi ≤ tốc độ không tải nhỏ nhất + 50 vòng/phút và mô
men phản hồi = mô men khai báo của cơ sở sản xuất, lắp ráp / mô men đo tại
điểm không tải nhỏ nhất +/- 02% mô men lớn nhất
Tốc độ,
công suất
Không
chất tải (no load), tốc độ phản hồi > tốc độ không tải nhỏ nhất + 50
vòng/phút và mô men phản hồi > 105% của chuẩn mô men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
chất tải (no load) và tốc độ phản hồi > 105% tốc độ chuẩn
Tốc độ,
công suất
Phụ lục N
Đặc tính kỹ thuật
chính của xe và động cơ
(Cho xe áp dụng TCVN 6567:2015 và TCVN
6565:2006)
(Annex N - Essential characteristic of
vehicle and engine)
(For vehicles or engines applying TCVN 6567:2015 and TCVN 6565:2006)
N.1. Xe (Vehicle)
N.1.1. Loại xe (Category of
the vehicle) (M2, N2, M3, N3, xe sát-xi cho loại M2/M3/N2/N3):..............................................................................................................
N.1.2. Nhãn hiệu (Trade name
or mark of the vehicle): .....................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.1.3.1. Kiểu (số) loại
(Vehicle type/ model code): ................................................
N.1.3.2. Số nhận dạng xe
(VIN): ...............................................................
N.1.4. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc cơ sở nhập khẩu (Manufacturer or Importer):
N.1.4.1. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu (Assembly plant's/ Importer’s name and address):
.............................................................................................
N.1.4.2. Tên và địa chỉ đại
diện của cơ sở sản xuất, lắp ráp (nếu có) (name and address of manufacturer's representative
(If applicable)): ............................................................................................
N.1.5. Ảnh chụp hoặc bản vẽ
của xe mẫu đại diện (Photographs or drawings of a representative vehicle):
.........................................................................................
N.2. Mô tả động cơ (Description of
engine)
N.2.1. Mô tả động cơ (Description
of engine)
N.2.1.1. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp (manufacturer): ................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.1.1.2. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp / cơ sở nhập khẩu (Name and address of manufacturer/
Importer): ............................................................................
N.2.1.2. Mã động cơ của cơ sở
sản xuất, lắp ráp (như được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương pháp
nhận dạng khác) (Manufacturer's engine code (as marked on the engine, or
other means of identification)): ...................................
N.2.1.2.1. Nhãn hiệu động cơ (Trade
name/ Mark or Make of engine): ..................
N.2.1.2.2. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine Type/Model code/Engine model): .........
N.2.1.2.3. Số động cơ (Engine
number): ...............................................................
N.2.1.3. Chu kỳ (stroke):
04 kỳ/ 02 kỳ(2) (Four stroke/ two stroke)): ...................
N.2.1.4. Số lượng và bố trí xi
lanh (Number and arrangement of cylinders): .......
N.2.1.4.1. Đường kính lỗ xy lanh
(Bore): ......................................................... mm
N.2.1.4.2. Hành trình pít-tông (Stroke):
............................................................ mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.1.5. Thể tích làm việc
động cơ (Engine capacity): ................................ cm3
N.2.1.6. Tỷ số nén (Volumetric
compression ratio)(3) : .....................................
N.2.1.7. Các bản vẽ mô tả
buồng cháy và đỉnh pít-tông (Drawings of combustion chamber and piston
crown): ....................................................................................
N.2.1.8. Diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất của các cửa nạp và cửa xả: (Minimum cross-sectional area of
inlet and outlet ports): ....................................... cm2
N.2.1.9. Tốc độ không tải (Idling
speed): .......................... r/min (rpm. or min-1)
N.2.1.10. Công suất hữu ích lớn
nhất (Maximum net power): .................... kW tại (at) (r.p.m. or
min-1) ………… r/min (rpm. or min-1)
N.2.1.11. Tốc độ cho phép lớn
nhất (Maximum permitted engine speed): ……… r/min (rpm. or min-1)
N.2.1.12. Mô men xoắn hữu ích
lớn nhất (Maximum net torque): ....................Nm tại (at) (r.p.m.
or min-1): ..................... r/min (rpm. or min-1)
N.2.1.13. Mô tả hệ thống cháy:
Cháy do nén/ Cháy cưỡng bức(2) (Combustion system description:
compression ignition/ positive ignition) ............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.1.15. Hệ thống làm mát (Cooling
system)
N.2.1.15.1. Làm mát bằng chất
lỏng (Liquid): ..........................................................
N.2.1.15.1.1. Loại chất lỏng (Nature
of liquid): ............................................................
N.2.1.15.1.2. Bơm tuần hoàn: Có/
Không(2) (Circulating pump(s) Yes/No): ................
N.2.1.15.1.3. Đặc tính hoặc nhãn
hiệu và kiểu bơm (Nếu dùng bơm tuần hoàn) (Characteristics or Make(s) or mark
and type(s) (if applicable)): ..................................................
N.2.1.15.1.4. Tỉ số truyền (nếu
dùng bơm tuần hoàn) (Drive ratio(s) (if applicable)): .................
N.2.1.15.2. Làm mát bằng không
khí (Air)
N.2.1.15.2.1. Quạt gió: Có/ Không(2)
(Blower: Yes / No): ……………………
N.2.1.15.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn hiệu
và kiểu quạt (Nếu dùng quạt gió) (Characteristics or Make(s) or mark and
type(s) (if applicable): ........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.1.16. Nhiệt độ cho phép bởi
cơ sở sản xuất, lắp ráp (Temperature permitted by the manufacturer)
N.2.1.16.1. Làm mát bằng chất
lỏng: nhiệt độ lớn nhất ở cửa ra (Liquid cooling: Maximum temperature at
outlet) …………………… ºC
N.2.1.16.2. Làm mát bằng không
khí (Air cooling)
N.2.1.16.2.1. Điểm chuẩn (Reference
point): ……………………
N.2.1.16.2.2. Nhiệt độ lớn nhất tại
điểm chuẩn (Maximum temperature at reference point) … ºC
N.2.1.16.3. Nhiệt độ lớn nhất của
không khí nạp tại đầu ra của bộ làm mát trung gian (Nếu có) Maximum
temperature of the air at the outlet of the intake intercooler (if applicable):
………..… ºC
N.2.1.16.4. Nhiệt độ khí thải lớn
nhất tại điểm trong (các) ống xả ở sát (các) mặt bích ngoài của (các) ống góp
khí thải/tua bin tăng áp (Maximum exhaust temperature at the point in the
exhaust pipe(s) adjacent to the outer flange(s) of the exhaust manifold (s)/Turbocharger)):
…………………… ºC
N.2.1.16.5. Nhiệt độ nhiên liệu
(đối với động cơ cháy do nén đo tại đầu vào của bơm cao áp, và đối với các động
cơ khí tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất) (Fuel temperature
(For C.I. engine at the injection pump inlet, for gas fuelled engines at
pressure regulator final stage.))
N.2.1.16.5.1. Nhỏ nhất (min): ……………………
ºC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.1.16.6. Đối với các động cơ
khí thiên nhiên: áp suất nhiên liệu tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh
áp suất (bộ giảm áp) (For NG engines: Fuel pressure at pressure regulator
final stage)
N.2.1.16.6.1. Nhỏ nhất (min): ……………………
kPa
N.2.1.16.6.2. Lớn nhất (max): ……………………
kPa
N.2.1.16.7. Nhiệt độ dầu bôi trơn
(Lubricant temperature)
N.2.1.16.7.1. Nhỏ nhất (min): ……………………
ºC
N.2.1.16.7.2. Lớn nhất (max): ……………………
ºC
N.2.1.17. Thiết bị tăng áp: Có/
Không(2) (Pressure charger: Yes/ No) ………
N.2.1.17.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
N.2.1.17.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.1.17.4. Bộ làm mát khí nạp
trung gian: Có/ Không(2) (Intercooler: Yes/ No) .…
N.2.1.18. Hệ thống nạp: độ giảm
áp suất nạp cho phép lớn nhất tại tốc độ động cơ danh định và 100% tải như quy
định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Intake
system: Maximum allowable intake depression at rated engine speed and at 100
per cent load as specified in and under the operating conditions of TCVN 6565:2006)
…………………… kPa
N.2.1.19. Hệ thống xả: áp suất
ngược trong ống xả cho phép lớn nhất ở tốc độ động cơ danh định và tại 100% tải
như quy định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Exhaust
system: Maximum allowable exhaust back - pressure at rated engine speed and at
100 per cent load as specified in and under the operating conditions of TCVN
6565:2006 ) …………………… kPa
Thể tích hệ thống xả (Exhaust
system volume): …………………… dm3
N.2.1.20. Bộ điều khiển điện tử
của động cơ (tất cả các loại động cơ) (Engine Electronic Control Unit (EECU)
(all engine types)): ……………………
N.2.1.20.1. Nhãn hiệu (Mark): ……………………
N.2.1.20.2. Kiểu loại (Type): ……………………
N.2.1.20.3. Mã phần mềm (Software
calibration number(s)): ……………………
N.2.1.20.4. Phương pháp truy cập (Access
method of EECU)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.2.1. Thiết bị quay vòng
khí các-te (mô tả và bản vẽ) (Device for recycling crankcase gases
(description and drawings)): ………………………………….…
N.2.2.2. Các thiết bị kiểm
soát ô nhiễm bổ sung (Nếu có, và nếu không thì được viết bằng một tên khác) (Additional
pollution control devices (if any, and if not covered by another heading)
N.2.2.2.1. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalytic converter): có/ không(2) (Yes/ No) ……
N.2.2.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
N.2.2.2.1.2. Kiểu Type(s): ……………………
N.2.2.2.1.3. Số lượng bộ chuyển
đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and elements): ……………………
N.2.2.2.1.4. Kích thước và hình dáng
các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích, .....) (Dimensions and shape of the
catalytic converter(s) (volume,...)) ……………………
N.2.2.2.1.5. Kiểu phản ứng xúc tác
(Type of catalytic action) ……………………
N.2.2.2.1.6. Tổng lượng nạp kim
loại quý (Total charge of precious metal): …………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.2.2.1.8. Chất cơ bản (cấu trúc
và vật liệu) (Substrate structure and material))
N.2.2.2.1.9. Mật độ lỗ (Cell
density) ……………………
N.2.2.2.1.10. Kiểu vỏ bọc các bộ
chuyển đổi xúc tác (Type of casing for catalytic converter(s)):………………………………………………………………………………..
N.2.2.2.1.11. Vị trí lắp các bộ
chuyển đổi xúc tác (vị trí và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả) (Positioning
of the catalytic converter(s) (place and reference distances in the exhaust
system)): ……………………
N.2.2.2.1.12. Dải nhiệt độ hoạt
động bình thường (Normal operating temperature range) …… ºC
N.2.2.2.1.13. Các chất xúc tác có
thể tiêu hao (nếu có) (Consumable reagents (where appropriate): ……………………
N.2.2.2.1.14. Tần suất bổ sung chất
xúc tác: Liên tục/ kỳ bảo dưỡng (Frequency of reagent refill continuous/
maintenance) ……………………
N.2.2.2.2. Cảm biến oxy: kiểu,
có/ không(2) (Oxygen sensor: type, yes/no) ……
N.2.2.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.2.2.2.3. Vị trí lắp cảm biến
oxy (Location of oxygen sensor): ……………………
N.2.2.2.3. Phun không khí: Có/
Không(2) (Air injection: Yes/ No) ………………
Kiểu (không khí phun
kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...))
……………………………………………………………………
N.2.2.2.4. EGR (tuần hoàn khí
thải): Có/ Không(2) (EGR exhaust gas recycle: Yes/ No):
N.2.2.2.4.1. Các đặc tính (Nhãn
hiệu, kiểu, lưu lượng,..) (Characteristics (make, type, Flow,..)): ………………………………………………………………………….
N.2.2.2.5. Bẫy hạt: có/ không(2)
(Particulate trap: yes/no): ……………………..…
N.2.2.2.5.1. Kích thước, hình dạng
và kích thước của bẫy hạt (Dimensions, shape and capacity of the particulate
trap): ……………………
N.2.2.2.5.2. Kiểu và thiết kế của
bẫy hạt (Type and design of the particulate trap): …………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.2.2.5.4. Phương pháp hoặc hệ
thống tái sinh, mô tả hoặc bản vẽ (Method or system of regeneration,
description or drawing): ……………………
N.2.2.2.5.5. Dải nhiệt độ (ºC) và
áp suất (kPa) hoạt động bình thường (Normal operating temperature (ºC)
and pressure (kPa) range): ……………………
N.2.2.2.5.6. Trong trường hợp tái
sinh định kỳ (In case of periodic regeneration)
N.2.2.2.5.6.1. Số lượng chu trình
thử ETC giữa hai lần tái sinh (n1) (Number of ETC test cycles between 2
regenerations (n1)): ……………………
N.2.2.2.5.6.2. Số lượng chu trình
thử ETC trong quá trình tái sinh (n2) (Number of ETC test cycles during
regeneration (n2)): ……………………
N.2.2.2.6. Các hệ thống khác:
có/ không(2) (Other systems: yes/no): ……………
Mô tả và sự làm việc (description
and working)
N.2.3. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed)
N.2.3.1. Động cơ điêzen (Diesel
engine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất(3)
(Pressure) hoặc đường đặc tính(2) (or characteristic
diagram) ……… kPa
N.2.3.1.2. Hệ thống phun (Injection
system)
N.2.3.1.2.1. Bơm cao áp (Pump)
N.2.3.1.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
N.2.3.1.2.1.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
N.2.3.1.2.1.3. Lượng cấp của mỗi
hành trình hoặc chu trình khi phun hoàn toàn(3) (Delivery per
stroke or cycle at full injection) …………………… mm3
a. ở tốc độ bơm (at
pump speed) …………………… r/min (rpm. or min-1)
hoặc đường đặc tính(2)
(3) (or characteristic diagram) ……………………
b. Nêu phương pháp áp
dụng: Trên động cơ/ Trên băng thử bơm (1) (Mention the method
used: On engine/ on pump bench) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3.1.2.1.4. Phun sớm (Injection
advance)
a. Đặc tính phun sớm(3)
(Injection advance curve): ……………………
b. Thời điểm phun ở
trạng thái tĩnh(3) (Static injection Timing): ……………………
N.2.3.1.2.2. Ống phun (Injection
piping)
N.2.3.1.2.2.1. Độ dài (Length) ……………………
mm
N.2.3.1.2.2.2. Đường kính trong (Internal
diameter): …………………… mm
N.2.3.1.2.2.3. Ống tích áp, nhãn
hiệu và kiểu loại (Common rail, make and type)…………
N.2.3.1.2.3. Vòi phun (Injector(s))
N.2.3.1.2.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3.1.2.3.3. Áp suất mở (Opening
pressure) …………………… kPa(3)
hoặc đường đặc tính(2)
(3) (or characteristic diagram) ……………………
N.2.3.1.2.4. Bộ điều tốc (Governor)
N.2.3.1.2.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
N.2.3.1.2.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
N.2.3.1.2.4.3. Tốc độ khi bắt đầu
trạng thái tới hạn ở toàn tải (Speed at which cut-off starts under full loa)
…………………… r/min (rpm. or min-1)
N.2.3.1.2.4.4. Tốc độ không tải lớn
nhất (Maximum no-load speed) ……… r/min (rpm. or min-1)
N.2.3.1.2.4.5. Tốc độ không tải (Idling
speed) ……………… r/min (rpm. or min-1)
N.2.3.1.3. Hệ thống khởi động ở
trạng thái nguội (Cold start system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3.1.3.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
N.2.3.1.3.3. Mô tả (Description)
……………………
N.2.3.1.3.4. Thiết bị trợ giúp
khởi động phụ (Auxiliary starting aid)
N.2.3.1.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
N.2.3.1.3.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
N.2.3.2. Động cơ dùng nhiên
liệu khí(4) (Gas fuelled engines)
N.2.3.2.1. Nhiên liệu: NG/ LPG(2)
(Fuel: Natural gas/LPG) ……………………
N.2.3.2.2. Bộ giảm áp hoặc bộ
bay hơi/ bộ giảm áp(3) (Pressure regulator(s) or vaporiser/
pressure regulator(s))
N.2.3.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3.2.2.3. Số lượng giai đoạn
giảm áp (Number of pressure reduction stages) ………
N.2.3.2.2.4. Áp suất ở cấp cuối
cùng (Pressure in the final stage)
N.2.3.2.2.4.1. Lớn nhất (max) ……………………
kPa
N.2.3.2.2.4.2. Nhỏ nhất (min) ……………………
kPa
N.2.3.2.2.5. Số điểm điều chỉnh
chính (Number of main adjustment points):………
N.2.3.2.2.6. Số điểm điều chỉnh
không tải (Number of idle adjustment points): …………
N.2.3.2.2.7. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
N.2.3.2.3. Hệ thống nhiên liệu:
Thiết bị trộn/phun khí/phun chất lỏng/phun trực tiếp(2) (mixing
unit/ gas injection/ liquid injection/ direct injection) ……………………
N.2.3.2.3.1. Điều chỉnh nồng độ
hỗn hợp (Mixture strength regulation):…………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3.2.3.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
N.2.3.2.4. Thiết bị trộn (Mixing
unit)
N.2.3.2.4.1. Số lượng (Number) ……………………
N.2.3.2.4.2. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
N.2.3.2.4.3. Kiểu (Type(s)) ……………………
N.2.3.2.4.4. Vị trí (Location) ……………………
N.2.3.2.4.5. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities) ……………………
N.2.3.2.4.6. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
N.2.3.2.5. Phun trên đường ống
nạp (Inlet manifold injection)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3.2.5.2. Phun: liên tục/ đồng
thời/ trình tự(2) (Injection: continuous/ simultaneously timed/
sequentially timed) ……………………
N.2.3.2.5.3. Thiết bị phun (Injection
equipment)
N.2.3.2.5.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
N.2.3.2.5.3.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
N.2.3.2.5.3.3. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities) ……………………
N.2.3.2.5.3.4. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
N.2.3.2.5.4. Bơm cung cấp (nếu có)
(Supply pump (if applicable))
N.2.3.2.5.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
N.2.3.2.5.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3.2.5.5. Vòi phun (Injector(s))
N.2.3.2.5.5.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
N.2.3.2.5.5.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
N.2.3.2.5.5.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
N.2.3.2.6. Phun trực tiếp (Direct
injection)
N.2.3.2.6.1. Bơm phun/ bộ giảm áp(2)
(Injection pump/ pressure regulator) ………………
N.2.3.2.6.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
N.2.3.2.6.1.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
N.2.3.2.6.1.3. Thời điểm phun (Injection
timing) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3.2.6.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
N.2.3.2.6.2.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
N.2.3.2.6.2.3. Áp suất mở/ đặc tính(3)
(Opening pressure or characteristic diagram) ……
N.2.3.2.6.2.4. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
N.2.3.2.7. Bộ điều khiển điện tử
(Electronic control unit (ECU))
N.2.3.2.7.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
N.2.3.2.7.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
N.2.3.2.7.3. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities) ……………………
N.2.3.2.8. Thiết bị riêng của
nhiên liệu NG (NG fuel-specific equipment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3.2.8.1.1. Thành phần nhiên liệu
(Fuel composition)
a. Metan (CH4):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
b. Etan (C2H6):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
c. Prôpan (C3H8):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
d. Butan (C4H10):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
đ. C5/C5+:
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
e. Oxy (O2):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
g. Khí trơ (N2,
He): Cơ bản (Basis)
…..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max) ……… %
mol
N.2.3.2.8.1.2. Vòi phun (Injector(s))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Kiểu (Type(s)) ……………………
c. Các bộ phận khác (nếu
có) (Others (if applicable)) ……………………
N.2.3.2.8.2. Biến thể 2 (dành cho
trường hợp phê duyệt một vài thành phần nhiên liệu cụ thể)
(Variant 2 (only
in the case of approvals for several specific fuel compositions)
N.2.4. Xác định thời điểm
đóng/ mở van (Valve timing)
N.2.4.1. Độ nâng lớn nhất của
các van và các góc mở và đóng van theo các điểm chết hoặc số liệu tương đương (Maximum
lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres or
equivalent Data) ……………………
N.2.4.2. Các khoảng chuẩn hoặc
khoảng chỉnh đặt(2) (Reference or setting ranges):………………………………………….…
N.2.5. Hệ thống đánh lửa
(động cơ cháy cưỡng bức) (Ignition system) (Spark ignition engines only)
N.2.5.1. Kiểu hệ thống đánh
lửa: cuộn dây đánh lửa và bu gi chung/cuộn dây đánh lửa và bu gi riêng biệt /
cuộn dây trên bu gi/ kiểu khác (quy định) (Ignition system type common coil
and plugs / individual coil and plugs / coil on plug / other (specify) …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.5.2.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
N.2.5.2.2. Kiểu (Type) ……………………
N.2.5.3. Đặc tính đánh lửa sớm/
sơ đồ đánh lửa sớm(2) (3) (Ignition advance curve/advance map) ……………………
N.2.5.4. Thời điểm đánh lửa (3)
(Ignition timing: degrees) (độ): …………………… trước điểm chết trên tại tốc
độ (before TDC at a speed of…..) …………………… r/min (rpm.or min-1)
và áp suất tuyệt đối tại cổ góp (and a MAP of ..........) …………………… kPa
N.2.5.5. Bu gi (Spark
plugs)
N.2.5.5.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
N.2.5.5.2. Kiểu (Type) ……………………
N.2.5.5.3. Chỉnh đặt khe hở bu
gi (Spark plug gap setting) …………………… mm
N.2.5.6. Cuộn dây đánh lửa (Ignition
Coil)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.5.6.2. Kiểu (Type) ……………………
N.2.6. Thiết bị do động cơ
dẫn động (Engine- driven equipment)
Động cơ thử phải có
trang bị phụ cần thiết cho động cơ hoạt động (ví dụ: quạt, bơm nước…..) theo
quy định và trong điều kiện hoạt động nêu tại tiêu chuẩn TCVN 6565:2006 (The
engine must be submitted for testing with the auxiliaries needed for operating
the engine (e.g. fan, water pump, etc.), as specified in and under the
operating conditions of TCVN 6565:2006)
N.2.6.1. Thiết bị phụ được lắp
vào để thử nghiệm (Auxiliaries to be fitted for the test)
Nếu không thể hoặc
không thích hợp để lắp thiết bị phụ lên băng thử thì phải xác định công suất
hấp thụ bởi chúng và phải trừ công suất này ra khỏi công suất động cơ đo được
trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử (If it is impossible or
inappropriate to install the auxiliaries on the test bench, the power absorbed
by them must be determined and subtracted from the measured engine power over
the whole operating area of the test cycle(s)) ……………………
N.2.6.2. Thiết bị phụ được
tháo ra khi thử nghiệm (Auxiliaries to be removed for the test): các
thiết bị phụ chỉ cần cho hoạt động của xe (máy nén khí, hệ thống điều hoà…)
phải được tháo ra để thử. Những chỗ không thể tháo được, có thể xác định công
suất hấp thụ bởi chúng và được cộng vào công suất động cơ đo được trong toàn bộ
miền làm việc của chu trình thử (Auxiliaries needed only for the operation
of the vehicle (e.g. air compressor, air conditioning system etc.) must
be removed for the test. Where the auxiliaries cannot be removed, the power
absorbed by them may be determined and added to the measured engine power over
the whole operating area of the test cycle(s))……………………
N.2.7. Thông tin bổ sung về
điều kiện thử (Additional information on test condition)
N.2.7.1. Dầu bôi trơn được sử
dụng (Lubricant used)
N.2.7.1.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tỉ lệ phần trăm công
bố của dầu bôi trơn trong hỗn hợp dầu bôi trơn và nhiên liệu) (State
percentage of oil in mixture if lubricant and fuel are mixed) ………
N.2.7.2. Thiết bị do động cơ dẫn
động (nếu có) (Engine-Driven Equipment (if Applicable))
Công suất hấp thụ bởi
thiết bị phụ chỉ cần thiết được xác định nếu (The power absorbed by the
auxiliaries needs only be determined):
Các thiết bị phụ cần
cho vận hành động cơ, không được lắp vào động cơ (if auxiliaries needed for
operating the engine, are not fitted to the engine) ……
Các thiết bị phụ
không cần cho vận hành động cơ, được lắp vào động cơ (if auxiliaries not
needed for operating the engine, are fitted to the engine) ………
N.2.7.2.1. Đánh số và nhận dạng
các chi tiết (Enumeration and identifying details)………
N.2.7.2.2. Công suất hấp thụ tại
các tốc độ chỉ thị của động cơ (theo quy định của cơ sở sản xuất, lắp ráp) (Power
absorbed at indicated engine speeds (as specified by the manufacturer))
Thiết
bị
Công
suất hấp thụ (kW) tại các tốc độ động cơ khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
(Idle speed)
Thấp
(Low speed)
Cao
(High speed)
A(6)
(Speed A)
B(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(6)
(Speed C)
Chuẩn(7)
(Ref. speed)
P(a)
Thiết
bị phụ cần cho vận hành động cơ (được trừ đi khỏi công suất động cơ)
(Auxiliaries needed for operating
the engine (to be subtracted from measured engine power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b)
Thiết
bị phụ không cần cho vận hành động cơ (được cộng vào công suất động cơ)
(Auxiliaries
not needed for operating the engine (to be added to measured
engine power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.8. Đặc tính động cơ (Engine
performance)
N.2.8.1. Tốc độ động cơ(5)
(Engine Speeds)
N.2.8.1.1. Tốc độ thấp (Low
speed nlo) ………………… r/min (rpm or min-1)
N.2.8.1.2. Tốc độ cao (high
speed nhi) ………………… .r/min (rpm or min-1)
N.2.8.1.3. Đối với chu trình thử
ESC và ELR (for ESC and ELR Cycles)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.8.1.3.2. Tốc độ A (speed A)
…………………… r/min (rpm or min-1)
N.2.8.1.3.3. Tốc độ B (speed B)
…………………… r/min (rpm or min-1)
N.2.8.1.3.4. Tốc độ C (speed C)
…………………… r/min (rpm or min-1)
N.2.8.1.4. Đối với chu trình thử
ETC (for ETC Cycle)
Tốc độ chuẩn (Reference
speed) …………………… r/min (rpm or min-1)
N.2.8.2. Công suất động cơ
được đo theo TCVN 6567:2015 (Engine Power: measured in accordance with the
provisions of TCVN 6567:2015) …………………… kW
Tốc
độ động cơ (engine
speed)
Không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A(6)
B(6)
C(6)
Chuẩn(7)
(Ref. speed)
P(m):
Công suất được đo trên băng thử (Power measured on test bed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(a):
Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ được lắp khi thử nêu tại K.5.1.1 Phụ lục K
TCVN 6565:2006 (Power absorbed by auxiliaries to be fitted for test
as mentioned in K.5.1.1 Annex K TCVN 6565:2006):
- Nếu
được lắp (if fitted)
- Nếu
không được lắp (if not fitted)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu
được lắp (if fitted)
- Nếu
không được lắp (if not fitted)
P(n):
Công suất hữu ích của động cơ (engine net power)
P(n) =
P(m) - P(a)+ P(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.8.3. Chỉnh đặt băng thử
động cơ (Dynamometer settings (kW))
Các thông số chỉnh
đặt băng thử cho thử ESC và ELR và cho chu trình chuẩn của thử ETC phải dựa vào
công suất hữu ích P(n) nêu tại điểm N.2.8.2 nêu trên. Nên lắp động cơ lên băng
thử trong điều kiện thực. Trong trường hợp này, P(m) và P(n) là một. Nếu không
thể hoặc không thích hợp cho việc vận hành động cơ trong điều kiện thực, các
thông số chỉnh đặt băng thử phải được hiệu chỉnh theo điều kiện thực bằng cách
sử dụng công thức trên.
(The dynamometer
settings for the ESC and ELR tests and for the reference cycle of the ETC test
must be based upon the net engine power P(n) of Article N.2.8.2 above. It is
recommended to install the engine on the test bed in the net condition. In this
case, P(m) and P(n) are identical. If it is impossible or inappropriate to
operate the engine under net conditions, the dynamometer settings must be
corrected to net conditions using the above formula)
N.2.8.3.1. Thử ESC và ELR (ESC
and ELR tests)
Các thông số chỉnh
đặt băng thử phải được tính theo công thức trong điểm 1.2 Phần II Phụ lục B -
Phụ lục B1 TCVN 6567:2015 (The dynamometer settings must be calculated
according to the formula in paragraph 1.2 Part II Annex B1 TCVN 6567:2015)……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(per
cent load)
Tốc
độ động cơ (Engine
speed)
Không
tải
(Idle
speed)
A
(speed
A)
B
(speed
B)
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
N.2.8.3.2. Thử ETC (ETC test)
Nếu động cơ không
được thử trong điều kiện thực thì công thức hiệu chỉnh để biến đổi công suất
hoặc công chu trình được đo như được xác định tại Điều 2 Phụ lục B - Phụ lục B2
TCVN 6567:2015 thành công suất hoặc công chu trình hữu ích phải do cơ sở sản
xuất, lắp ráp động cơ quy định cho toàn bộ miền hoạt động của chu trình và được
cơ sở thử nghiệm đồng ý.
(If the engine is not
tested under net conditions, the correction formula for converting the measured
power or measured cycle work, as determined according to Item 2 Annex B2 TCVN
6567:2015 to net power or net cycle work must be submitted by the engine
manufacturer for the whole operating area of the cycle, and approved by the
Technical Service)
N.2.9. Các thông số
động cơ cần thiết cho lắp đặt và thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.9.1. Tốc độ nhỏ nhất của
động cơ (Min. engine speed) ………… r/min (rpm. or min-1)
N.2.9.2. Chiều quay của động
cơ (Direction of rotation of the engine) ………
N.2.9.3. Áp suất nước làm mát
lớn nhất tại đầu ra (Liquid cooling: max pressure at outlet) ……… kPa
N.2.9.4. Nhiệt độ nước làm mát
ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of liquid cooling) …………ºC
N.2.9.5. Áp suất dầu bôi trơn
lớn nhất (Max lubricant pressure) …………… kPa
N.2.9.6. Áp suất dầu bôi trơn
nhỏ nhất (Min lubricant pressure) …………… kPa
N.2.9.7. Nhiệt độ dầu bôi trơn
ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of lubricant) ……………ºC
N.2.9.8. Mô men quán tính của
động cơ và bánh đà (Rotating moment of inertia of the engine including
flywheel) ………………… kgm2
N.2.10. Hệ thống chẩn đoán
trên xe (OBD) (On-board diagnostic (OBD) system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.10.2. Danh sách và chức
năng mọi thành phần được hệ thống OBD theo dõi (List and purpose of all
components monitored by the OBD system): ..................
N.2.10.3. Mô tả bằng chữ
(nguyên lý làm việc chung) của (Written description (general working principles)
for): ............................
N.2.10.3.1. Động cơ điêzen/ khí
N.2.10.3.1.1. Theo dõi bộ biến đổi
xúc tác (Catalyst monitoring): ...............................
N.2.10.3.1.2. Theo dõi hệ thống khử
NOx (deNOx system monitoring): ............................................................................
N.2.10.3.1.3. Theo dõi bộ lọc hạt
của động cơ điêzen (Diesel particulate filter monitoring):........................................................
N.2.10.3.1.4. Theo dõi hệ thống
phun điện tử (Electronic fuelling system monitoring): ……….………………………………………………..
N.2.10.3.1.5. Các thành phần khác
được hệ thống OBD theo dõi (Other components monitored by the OBD system):
......................................................................
N.2.10.4. Tiêu chí kích hoạt MI
(số chu trình chạy được công bố hoặc phương pháp thống kê) (Criteria for MI
activation (fixed number of driving cycles or statistical method)):…………………………………………………………………………………....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.11. Cơ cấu hạn chế mô men
(Torque limiter)
N.2.11.1. Mô tả sự kích hoạt cơ
cấu hạn chế mô men (Description of the torque limiter activation)
N.2.11.2. Mô tả giới hạn của
đường đặc tính toàn tải (Description of the full load curve limitation)
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in
compliance with engine, vehicle type for type approval and we are full
responsible for matter caused by wrong or lack content in this declaration).
Ngày.......tháng.......năm.....(Date)
Tổ
chức/ cá nhân lập bản khai
(Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
(1) Đối với động cơ và hệ
thống không thông dụng, các đặc điểm kỹ thuật tương đương với các đặc điểm nêu
ở đây phải do cơ sở sản xuất, lắp ráp cung cấp (In the case of
non-conventional engines and systems, particulars equivalent to those referred
to here shall be supplied by the manufacturer);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Quy định dung sai (Specify
the tolerance);
(4) Đối với hệ thống được
bố trí khác, phải cung cấp thông tin tương đương (In the case of systems
laid out in a different manner, supply equivalent information);
(5) Quy định dung sai;
trong phạm vi ± 3% giá trị do cơ sở sản xuất, lắp ráp công bố (Specify
the tolerance; to be within ± 3% of the values declared by the manufacturer);
(6) Phép thử ESC (ESC
test);
(7) Chỉ cho phép thử ETC (ETC
test only).
Các ký tự thể hiện
kiểu loại linh kiện có sự thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến kết quả khí thải
thì được sử dụng để mô tả (ví dụ: *, ?), nếu cung cấp được tài liệu của nhà sản
xuất xe, động cơ hoặc linh kiện.
Phụ lục P
Báo cáo thử nghiệm
khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Annex P - Emission test report) (for heavy
reference weight vehicles)
P.1. Tên và địa chỉ
của cơ sở sản
xuất, lắp ráp / tổ chức (cá nhân) nhập khẩu (Name and address of
manufacturer/ Importer):
P.1.1. Tên và địa chỉ
của cơ sở sản
xuất, lắp ráp xe (Name and address of manufacturer of vehicle)
P.1.2. Tên và địa chỉ
của cơ sở / tổ chức (cá nhân) nhập khẩu (Name and address of Importer)
P.2. Xe (Vehicle)
P.2.1. Loại xe (Category
of the vehicle) (N2, N3, M2, M3, xe sát-xi cho loại M2/M3/N2/N3):................................................................................................................
P.2.2. Nhãn hiệu (Trade name
or mark of the vehicle): ................................................
P.2.3. Tên thương mại, nếu
có (Commercial name, if available): ..................................
P.2.3.1. Kiểu (số) loại
(Vehicle type/ model code): .........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.3. Động cơ (Engine)
P.3.1. Nhãn hiệu động cơ (Mark
or make of engine): ………………………….…..…….
P.3.2. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp động cơ (engine manufacturer): ……………..…………..
P.3.3. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine Type/Model code/Engine model): …….…………
P.3.4. Số động cơ (engine
number): …………………………………………………….…..
P.3.5. Nguyên lý làm việc của
động cơ (Engine working principle): ……………………..
P.3.6. Số kỳ (cycles):
………………………………………………………………………….
P.3.7. Số lượng và cách bố
trí xy lanh (Number and layout of cylinders): ………………
P.3.8. Thể tích làm việc (Capacity
of cylinder): …………………………………….cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.3.9.1. Phun nhiên liệu (fuel
injection): Có/không (Yes/No) ………………………..……
P.3.9.2. Bơm cao áp (Pump):
Có/không (Yes/No) …………………………………………
P.3.9.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………………………………………
P.3.9.2.2. Kiểu (Type(s)):
………………………………….
P.3.10. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/không (Yes/No):………………
P.3.11. Bộ làm mát khí nạp
trung gian (intercooler): Có/không (Yes/No):………………
P.3.12. Tốc độ không tải của
động cơ ( idle speed): …………… r/min (rpm. or min-1)
P.3.13. Công suất hữu ích lớn
nhất được công bố (Stated net maximum power): …………kW tại (at) .........................
r/min (rpm. or min-1)
P.3.14. Momen xoắn hữu ích
lớn nhất (Maximum net torque): ..........Nm tại (at) ...........
r/min (rpm. or min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.3.16. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices (if
any))…………………………………………………………………….…
P.3.16.1. Loại thiết bị (Device
Kind):
P.3.16.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): có/ không (Yes/No) …………..…
P.3.16.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalytic converter): có/ không (Yes/No):………
P.3.16.1.3. Phun không khí (Air
injection): có/không (Yes/No):………….……………
P.3.16.1.4. Bẫy hạt (Particulate
trap): có/không (Yes/No):….……………….…………
P.3.16.1.5. Loại khác (other):
Có/không (Yes/No): ………………………………..……
P.3.16.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of installation position): ………………………………………….…
P.4. Kiểm tra khí
thải (Emission
test):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.4.2. Nhiên liệu thử
nghiệm (Testing
fuel): ……………………………..………………..
P.4.3. Kết quả kiểm
tra (Test
results)
- Trường hợp thực
hiện thử nghiệm: nhập các kết quả thử nghiệm vào các bảng tại mục P.4.3
- Trường hợp thừa
hưởng kết quả thử nghiệm khí thải: trích dẫn đến tài liệu / báo cáo thử nghiệm
được cấp theo quy định và phù hợp với Quy chuẩn này và không phải nhập lại số
liệu tại các bảng tại mục P.4.3
P.4.3.1. Kết quả các phép thử
ESC và ELR (Test cycle ESC and ELR)
Phép thử
(Test)
Giá trị giới hạn - Mức 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả kiểm tra
(Test results)
Đánh giá
(Evaluation)
CO
(g/kwh)
ESC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass /Failure)
HC
(g/kwh)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
NOX
(g/kwh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
PM
(g/kwh)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1/m)
ELR
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
PM được
xác định bằng hệ thống lưu lượng toàn phần (determined by a full flow
system)
Đối với phép thử ESC:
Kết quả kiểm tra NOx ở các chế độ 14, 15 và 16 (measured results Nox
at mode 14, mode 15 and mode 16, ESC Test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch
(%)
(Tolerance)
Giới hạn
(Limits)
Kết luận (Conclusion)
(Pass/Failure)
Giá trị đo
(measured values)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(interpolated values)
Chế độ 14
(Mode 14)
--
--
--
--
--
Chế độ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
--
--
--
Chế độ 16
(Mode 16)
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
Đối với phép thử ESC:
Kết quả đo chu trình 4, chu trình ELR (measured results of 4th cycle,
ELR Test)
Giá trị giới hạn - Mức 5
(Limits Level 5)
Kết quả kiểm tra
(test results)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Conclusion)
(Pass/Failure)
Smoke
(1/m)
---
--
--
P.4.3.2 Kết quả thử ETC (Test
cycle ETC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn Mức 5 (Limits Level 5)
Kết quả kiểm tra
(Test results)
Đánh giá
(Evaluation)
CO (g/kwh)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NMHC (g/kwh)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
CH4 (g/kwh)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOX (g/kwh)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
PM (g/kwh)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.4.4. Phép thử OBD (OBD
Test)
Hạng mục kiểm tra
(Test Item)
Yêu cầu
(Requirements)
Kết quả kiểm tra
(Test results)
Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.4.5 Kiểm tra lắp
đặt động cơ lên xe
Hạng mục kiểm tra
(Test Item)
Yêu cầu
(Requirements)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Test results)
Đánh giá
(Evaluation)
Kết
cấu, kích thước, bố trí của hệ thống nạp, hệ thống xả
Đúng
như bản vẽ/ Không đúng bản vẽ
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
Nhãn
hiệu, kiểu loại linh kiện của động cơ, hệ thống nạp và hệ thống xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.5. Kết luận (Conclusion):
P.5.1. Các phép thử được
thực hiện theo đề nghị (Test required):
TT (No.)
Chu trình thử (Test cycle)
Kết luận (Conclusion)
1
Chu trình thử ESC (Test cycle ESC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass/ Failure/ Not Applicable)
2
Chu trình thử ELR (Test cycle ELR)
Đạt/ Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/ Failure/ Not Applicable)
3
Chu trình thử ETC (Test cycle ETC)
Đạt/ Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/ Failure/Not Applicable)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử OBD (OBD Test)
Đạt/ Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/ Failure/ Not Applicable)
5
Kiểm tra lắp đặt động cơ lên xe
Đạt/ Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/ Failure/ Not Applicable)
P.5.2. Xe được thử nghiệm
theo quy chuẩn QCVN 109:2024/BGTVT về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới (This vehicle was tested according to regulation
QCVN 109:2024/BGTVT with regard to the emission gaseous pollutants at level 5
for assembly - manufactured automobiles and new imported automobiles).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.6.1. Kết quả kiểm tra
trong điểm P.4.3 Phụ lục này chỉ đúng cho động cơ mẫu có số động cơ nêu trong
báo cáo này tại thời điểm thử nghiệm (trường hợp thử nghiệm) (the results of
the test in item 4.3 refer exclusively to sample engine with engine number
mentioned in this report at the time of testing)(in testing case).
P.6.2. Báo cáo này đi kèm
bản khai thông số kỹ thuật của xe và động cơ (this report accompanies with
essential characteristic of vehicle and engine).
……,
ngày ……tháng … năm …... (Date)
GIÁM
ĐỐC …
(Director)
(ký
và đóng dấu (signature and stamp))