QCVN 107: 2021/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CẢNG BIỂN
National
Technical Regulation on Seaport.
Lời nói đầu
Quy chuẩn quốc gia về cảng biển,
QCVN 107: 2021/BGTVT do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư
số /2021/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2021.
MỤC
LỤC
I. Quy định chung
1. Phạm vi điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tài liệu viện dẫn
4. Giải thích từ ngữ
II. Quy định về kỹ thuật
1. Yêu cầu chung
1.1 Yêu cầu về đầu tư, xây
dựng
1.2 Yêu cầu về kết cấu
1.3 Yêu cầu về khai thác
1.4 An ninh cảng biển
1.5 Bảo vệ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7 Bảo trì công trình
2. Quy định kỹ thuật đối với bến
cảng
2.2 Chiều dài
2.3 Khu nước của cảng
2.4 Cao độ mặt bến
2.5 Bến phao
3. Bến cảng xuất nhập dầu mỏ và
sản phẩm dầu mỏ
3.1 Quy định chung
3.2 Quy định về khoảng
cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Luồng tàu
3.5 Vũng quay tàu
3.6 Khu hậu cần, kho bãi
cảng
3.7 Báo hiệu hàng hải
III. Quy định về quản lý
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp
khai thác
2. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển
IV. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Hàng hải
Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Quy định chung
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu
cầu kỹ thuật và quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của cảng biển.
Quy chuẩn này không áp dụng đối
với cảng quân sự, cảng cá, cảng và bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng
biển.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, kinh doanh khai thác
cảng biển.
3. Tài liệu
viện dẫn
Quy chuẩn này sử dụng các tài
liệu viện dẫn dưới đây. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung
và thay thế thì áp dụng các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung và thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 QCVN 72: 2014/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và chế tạo phao neo, phao tín hiệu;
3.3 QCVN 20:2015/BGTVT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải;
3.4 QCVN 41: 2019/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
3.5 QCVN 06:2020/BXD Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
4. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1 Cảng biển
Cảng biển là khu vực bao gồm
vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang
thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực
hiện dịch vụ khác.
4.2 Bến cảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Cầu cảng
Cầu cảng là kết cấu cố định hoặc
kết cấu nổi thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng
hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
4.4 Khu neo đậu
Khu neo đậu là vùng nước được
thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập kho chứa nổi, chờ
vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ khác.
4.5 Khu tránh bão
Khu tránh bão là vùng nước được
thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu tránh trú bão và thiên tai khác.
4.6 Vùng quay trở
Vùng quay trở là vùng nước được
thiết lập và công bố để tàu thuyền quay trở.
4.7 Luồng hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Báo hiệu hàng
hải
Báo hiệu hàng hải là các công
trình, thiết bị chỉ dẫn hành hải, bao gồm các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh,
ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến điện tử, được thiết lập và vận hành để
chỉ dẫn cho tàu thuyền hành hải an toàn.
4.9 Kết cấu hạ tầng hàng
hải
Kết cấu hạ tầng hàng hải bao
gồm: Kết cấu hạ tầng cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, luồng hàng hải, hệ
thống hỗ trợ hàng hải, báo hiệu hàng hải, hệ thống thông tin điện tử hàng hải,
đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ và các công trình hàng
hải khác được đầu tư xây dựng hoặc thiết lập trong vùng nước cảng biển và vùng
biển của Việt Nam để phục vụ hoạt động hàng hải.
4.10 Khu chuyển tải
Khu chuyển tải là vùng nước được
thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu thực hiện chuyển tải hàng hóa, hành
khách hoặc thực hiện các dịch vụ khác.
4.11 Bến cảng tổng
hợp
Bến cảng tổng hợp là bến cảng có
chức năng tiếp nhận tàu chở hàng tổng hợp, bốc xếp các loại hàng thông thường,
được đóng thành đơn vị (thùng, kiện, hòm, bó, sọt, bình, vại…).
4.12 Bến cảng container
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13 Bến cảng khách
Bến cảng khách là bến cảng
chuyên dùng phục vụ tàu vận tải hành khách và phục vụ hành khách lên xuống, đến
và rời bến cảng.
4.14 Bến cảng hàng lỏng
Bến cảng hàng lỏng là bến cảng
thực hiện bốc xếp hàng hóa dạng lỏng thông qua hệ thống đường ống.
II. Quy định
về kỹ thuật
1. Yêu cầu
chung
1.1 Yêu
cầu về đầu tư, xây dựng
Việc đầu tư xây dựng, quản lý
khai thác kết cấu hạ tầng cảng biển cần dựa trên các yếu tố sau:
1.1.1 Tận dụng và phát huy tối
đa điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực để phát triển cảng biển,
khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng cảng, tăng khả năng tiếp nhận tàu có trọng
tải lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3 Kết nối đồng bộ hạ
tầng giao thông vận tải, tạo động lực thúc đẩy phát triển các khu kinh tế, đô
thị ven biển và các khu công nghiệp lớn.
1.1.4 Kết hợp phát triển
hài hòa các bến cảng chuyên dùng để đáp ứng thông qua các loại hàng hóa.
1.1.5 Tăng cường áp dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại trong quản lý, khai thác cảng biển.
1.1.6 Phát triển cảng cần
đảm bảo yếu tố bền vững, trong đó gắn phát triển cảng biển với bảo vệ môi
trường, bảo tồn sinh thái thiên nhiên và không gây tác động xấu đến các hoạt
động xã hội, dân sinh trong khu vực; gắn liền với yêu cầu đảm bảo quốc phòng,
an ninh.
1.1.7 Cầu cảng, bến cảng,
khu nước, vùng nước trong quá trình đầu tư xây dựng mới, cải tạo phải xem xét
các điều kiện phối hợp với kết cấu hạ tầng hàng hải liền kề đã được xây dựng
(hoặc dự kiến xây dựng) để có thể tận dụng được cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng
hàng hải trong đảm bảo hiệu quả kinh tế - kỹ thuật.
1.2 Yêu
cầu về kết cấu
Các công trình, hạng mục công
trình thuộc cảng biển phải đảm bảo các yêu cầu về kết cấu như sau:
1.2.1 Yêu cầu về an toàn
chịu lực: Phải được thiết kế và xây dựng chịu được các tải trọng và tổ hợp tải
trọng bất lợi tác động lên chúng, kể cả tải trọng gây phá hoại theo thời gian.
Trong đó các tải trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên của Việt Nam (gió bão,
động đất,…) phải phù hợp với QCVN 02:2009/BXD.
1.2.2 Yêu cầu về khả năng
khai thác: Phải duy trì được điều kiện khai thác, không bị biến dạng và suy
giảm các tính năng, thông số kỹ thuật vượt quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn
được lựa chọn áp dụng cho công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Yêu
cầu về khai thác
1.3.1 Thông báo điều kiện
khai thác
Bến cảng, cầu cảng trước khi đưa
vào khai thác, phải được doanh nghiệp khai thác thông báo điều kiện khai thác
trên trang web hoặc tại văn phòng điều hành cảng. Trong đó cần có một số nội
dung chính sau:
1.3.1.1 Thông số về kết
cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng: kích thước cầu cảng (chiều dài, chiều rộng),
khu nước trước bến (chiều dài, chiều rộng, độ sâu khu nước, địa chất đáy), bán
kính và độ sâu vùng quay trở;
1.3.1.2 Thông số về tàu
thuyền: kích thước tàu (chiều dài, chiều rộng, trọng tải, mớn nước, lượng giãn
nước); vận tốc cập cầu; góc cập cầu; sơ đồ, số lượng dây neo buộc; yêu cầu về
tàu lai dắt (nếu cần);
1.3.1.3 Thông số về điều
kiện tự nhiên, khí tượng thủy văn (cấp sóng, cấp gió, vận tốc dòng chảy và thủy
triều).
1.3.2 Các yêu cầu trong
quá trình khai thác
1.3.2.1 Bến cảng, cầu cảng
phải có đủ chiều dài và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm cho tàu thuyền cập
cầu an toàn; phải có đủ ánh sáng, không có chướng ngại vật trên mặt cầu có thể
gây trở ngại, gây nguy hiểm cho việc tàu neo đậu hoặc các hoạt động bình thường
khác của thuyền viên và hành khách;
1.3.2.2 Bố trí công nhân
lành nghề để phục vụ việc buộc, cởi dây của tàu thuyền khi ra, vào cầu cảng;
các cột bích phải được chuẩn bị sẵn sàng để việc buộc, cởi dây được thực hiện
nhanh chóng và an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2.4 Trang bị, bố trí
đủ đệm va đảm bảo chất lượng theo quy định;
1.3.2.5 Bố trí hệ thống
biển báo, chỉ dẫn đảm bảo an toàn phù hợp với QCVN 20:2015/BGTVT;
1.3.2.6 Bảo đảm các điều
kiện an ninh trật tự tại khu vực bến cảng nơi tàu cập cầu bốc dỡ hàng hóa hoặc
đón trả hành khách;
1.3.2.7 Trang bị và duy
trì sự hoạt động bình thường các phương tiện thông tin liên lạc nhằm bảo đảm sự
thông suốt trong trao đổi thông tin liên quan đến hoạt động hàng hải tại cảng
biển theo quy định;
1.3.2.8 Thực hiện công tác
bảo trì, bảo dưỡng để duy trì tình trạng kỹ thuật của bến cảng, kho, bãi,
phương tiện, thiết bị, độ sâu vùng nước trước bến cảng và vùng nước khác theo
quy định; định kỳ tổ chức thực hiện việc khảo sát, công bố thông báo hàng hải
độ sâu vùng nước trước bến cảng và vùng nước khác. Bến cảng phải được tổ chức
kiểm định tình trạng kỹ thuật (định kỳ hoặc đột xuất) theo quy định nhằm bảo
đảm an toàn trong khai thác;
1.3.2.9 Tổ chức thực hiện
quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và bảo vệ
môi trường tại cảng biển;
1.3.2.10 Bố trí đường đi
lại an toàn của các phương tiện cơ giới, lối đi bộ cho công nhân, nhân viên
thực hiện nhiệm vụ tại cảng; bố trí hệ thống biển báo, chỉ dẫn, kẻ sơn giới hạn
an toàn cho các đường đi trên bến cảng phù hợp với QCVN 41: 2019/BGTVT;
1.3.2.11 Bố trí cầu thang
lên xuống từ cầu cảng xuống phương tiện;
1.3.2.12 Đảm bảo thiết bị
kiểm soát tải trọng phương tiện ra, vào cảng phù hợp với điều kiện khai thác
cảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảng biển, bến cảng tiếp nhận
tàu biển hoạt động tuyến quốc tế phải thực hiện đánh giá, phê duyệt, cấp Giấy
chứng nhận phù hợp cảng biển theo quy định.
1.5 Bảo
vệ môi trường
1.5.1 Cảng biển cần tuân
thủ đầy đủ các quy định về môi trường theo quy định và yêu cầu của công ước
quốc tế về: ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, sự cố liên quan đến chất gây hại;
kiểm soát ô nhiễm do các chất độc hại chở bằng đường biển; ngăn ngừa ô nhiễm do
nước thải từ tàu biển gây ra; tuân thủ sự kiểm soát của cơ quan quản lý nhà
nước tại cảng biển.
1.5.2 Cảng biển phải được
trang bị phương tiện, thiết bị để thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải phát sinh
trong quá trình hoạt động hoặc thuê doanh nghiệp có chức năng tiếp nhận, thu
gom, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật;
1.5.3 Cảng biển phải tuân
thủ các quy định và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng phó sự cố tràn dầu và
ứng phó sự cố hóa chất độc hại.
1.6 Phòng
chống cháy nổ
Cảng biển cần trang bị đầy đủ cơ
sở hạ tầng và phương tiện thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật về phòng cháy chữa cháy, phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy
phải phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn phòng cháy và chữa
cháy; có phương án thoát nạn, giải tỏa phương tiện, vật tư hàng hóa khi có cháy
xảy ra. Trong đó cần đáp ứng các nội dung chính như sau:
1.6.1 Nhà và công trình
xây dựng trong phạm vi cảng phải đáp ứng các yêu cầu chung về an toàn cháy theo
quy định tại QCVN 06:2020/BXD.
1.6.2 Trang bị đầy đủ cơ
sở hạ tầng và phương tiện thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định phù hợp
với các loại hàng hóa xếp dỡ tại cảng, đặc biệt đối với các bến cảng tiếp nhận
tàu dầu, hóa chất, hàng hóa nguy hiểm dễ cháy nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.4 Những người làm
nhiệm vụ trên tàu thuyền, tại khu vực có nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong cảng
phải được huấn luyện về nghiệp vụ phòng, chống cháy, nổ.
1.6.5 Tàu thuyền khi tiếp
nhận nhiên liệu phải: Chuẩn bị sẵn sàng các trang thiết bị phòng, chống cháy,
nổ; Bố trí người thường trực ở trên boong và ngay tại nơi tiếp nhận nhiên liệu;
Chấp hành mọi quy trình, quy tắc an toàn kỹ thuật khi tiếp nhận nhiên liệu.
1.6.6 Sử dụng các trang
thiết bị phòng, chống cháy, nổ của cảng và của tàu thuyền đúng mục đích.
1.6.7 Cảng biển phải được
trang bị các thiết bị đảm bảo khả năng kết nối thuận tiện với hệ thống đường
ống chữa cháy trên tàu khi xảy ra hỏa hoạn.
1.7 Bảo
trì công trình
Trong quá trình khai thác, các
công trình, hạng mục công trình thuộc cảng biển phải đáp ứng yêu cầu về bảo trì
công trình như sau:
1.7.1 Quy trình bảo trì
phải được doanh nghiệp khai thác tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa công
trình, hạng mục công trình vào khai thác.
1.7.2 Công trình, hạng mục
công trình khi đưa vào sử dụng phải được bảo trì theo quy trình bảo trì được
phê duyệt.
1.7.3 Việc bảo trì phải
bảo đảm an toàn đối với con người, tài sản và công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Trọng
tải tàu khai thác
Trọng tải tàu khai thác (đầy tải
hoặc giảm tải) ra, vào bến cảng để neo đậu bốc xếp hàng hóa phải được tính toán
trên cơ sở quy hoạch, điều kiện thực tế, điều kiện tự nhiên, thông số kỹ thuật
của các hạng mục công trình bến cảng (luồng hàng hải, cầu cảng, độ sâu khu nước
trước bến, vũng quay trở).
2.2 Chiều
dài
Chiều dài cầu cảng, bến cảng
được xác định dựa trên các nguyên tắc sau:
2.2.1 Phù hợp với diện
tích chiếm đất của bến cảng.
2.2.2 Phù hợp với chiều
dài tàu khai thác.
2.2.3 Đảm bảo độ dự trữ
tại đầu bến và khoảng cách dự trữ giữa 2 tàu liên tiếp nhau.
2.3 Khu
nước của cảng
2.3.1 Thông số kỹ thuật
khu nước trước bến cảng (chiều rộng và độ sâu) cần được xác định theo tiêu
chuẩn thiết kế cho tàu thuyền cập, rời cầu cảng và neo đậu, bốc xếp hàng hóa
phải đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và bảo vệ
môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Cao
độ mặt bến
Cao độ mặt bến cảng cần được
tính toán, lựa chọn theo tiêu chuẩn thiết kế, dựa trên các yếu tố sau:
2.4.1 Đảm bảo khả năng neo
đậu bốc xếp hàng hóa của tàu tại bến cảng với mực nước khai thác và có xét đến
tính năng hoạt động của thiết bị bốc xếp hàng hóa trên bến cảng.
2.4.2 Đảm bảo an toàn hàng
hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường và có xét đến
các yếu tố biến đổi khí hậu trong tương lai.
2.5 Bến
phao
2.5.1 Bến cảng có kết cấu
dạng bến phao thì kích thước khu nước phải được tính toán đảm bảo phương tiện
phù hợp cập, rời và neo đậu bốc xếp hàng hóa.
2.5.2 Phao phải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Đối với phao kết cấu thép phải
được kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại QCVN 72: 2014/BGTVT.
3. Bến
cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
3.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Quy
định về khoảng cách
3.2.1 Khoảng cách an toàn
từ các thiết bị công nghệ có nguy cơ cháy nổ trên bến cảng xuất nhập dầu mỏ và
sản phẩm dầu mỏ đến các đối tượng được bảo vệ tuân thủ các quy định pháp luật
về an toàn công trình dầu khí.
3.2.2 Trong phạm vi khoảng
cách an toàn của các công trình dầu khí, nghiêm cấm các hoạt động có nguy cơ
gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và sự an toàn của các công trình
dầu khí, bao gồm:
3.2.2.1 Các hoạt động có
khả năng gây cháy nổ, sụt lún;
3.2.2.2 Trồng cây;
3.2.2.3 Thải các chất ăn
mòn;
3.2.2.4 Tổ chức hội họp
đông người, các hoạt động tham quan, du lịch khi chưa được sự cho phép của cơ
quan có thẩm quyền;
3.2.2.5 Neo đậu phương
tiện vận tải đường thủy, đánh bắt thủy hải sản, khai thác cát, nạo vét trái
phép hoặc các hoạt động khác dưới nước có thể gây cản trở đến hoạt động, sự an
toàn của công trình dầu khí và các phương tiện ra, vào công trình dầu khí, trừ
trường hợp các hoạt động kiểm soát dòng thủy lưu và hoạt động giao thông, vận
chuyển trên sông;
3.2.2.6 Trường hợp đường
ống hoặc tuyến ống lắp đặt đi qua sông, vào bất kỳ thời điểm nào, điểm gần nhất
của hệ thống neo buộc của phương tiện phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối
thiểu theo quy định. Không cho phép các hoạt động neo đậu phương tiện vận tải
đường thủy, đánh bắt thủy hải sản, khai thác cát, nạo vét hoặc các hoạt động
khác dưới nước có thể gây nguy hại đến đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Bến cảng khách phải
được trang bị các thiết bị, phương tiện đảm bảo an toàn cho hành khách lên
xuống bến cảng, di chuyển và chờ đợi.
3.3.2 Bến cảng khách phải
xây dựng phương án khai thác bến cảng khi đón tàu khách trong đó bao gồm phương
án phục vụ các hoạt động di chuyển, chờ đợi trong quá trình làm thủ tục trong
bến cảng và các hoạt động khác đảm bảo tuyệt đối an toàn cho hành khách.
3.3.3 Bến cảng khách phải
được thiết kế, quản lý và vận hành đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn
phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, vệ sinh và cảnh quan môi trường; Phải
trang bị các phương tiện, thiết bị y tế, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi
trường theo quy định.
3.3.4 Bố trí biển báo và
hướng dẫn trong khu vực bến cảng khi đón tàu khách.
3.3.5 Phải trang bị cơ sở
vật chất đảm bảo nhu cầu thiết yếu của hành khách như khu vệ sinh, khu chờ đợi
…
3.4 Luồng
tàu
3.4.1 Chiều rộng luồng
tàu
Chiều rộng của luồng vào cảng
được xác định dựa vào số làn chạy tàu trên luồng, tàu thiết kế, chiều rộng cơ
bản để tàu hoạt động, các chiều rộng dự trữ do điều kiện khó khăn do các tác
động của gió, dòng chảy, chiều rộng dự trữ an toàn giữa hai tàu, chiều rộng dự
trữ khoảng cách biên luồng về phía phao "đỏ" và phao "xanh”.
Chiều rộng luồng tàu được tính toán theo các tiêu chuẩn kỹ thuật liên
quan.
3.4.2 Độ sâu luồng tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Vũng
quay tàu
Vũng quay tàu cần được bố trí
tại các vị trí đảm bảo cho tàu thuyền ra, vào các cầu cảng, bến cảng thực hiện
quay trở thuận lợi, an toàn.
3.6 Khu
hậu cần, kho bãi cảng
3.6.1 Yêu cầu chung
3.6.1.1 Diện tích khu đất
yêu cầu của bến cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao
thông phải đảm bảo công suất khai thác thiết kế hiện tại và sự phát triển của
bến cảng biển trong tương lai. Quy mô, diện tích khu đất, kho, bãi được xác
định theo các tiêu chuẩn thiết kế.
3.6.1.2 Kho bãi bến cảng
được bố trí phù hợp với từng loại hàng, mặt bằng, diện tích của cảng và phải
tuân thủ quy định hiện hành về đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi
trường. Trong cảng cần bố trí khu vực làm việc cho các cơ quan quản lý nhà nước
tại cảng biển bao gồm: cảng vụ hàng hải, hải quan, biên phòng, kiểm dịch y tế,
động thực vật,…
3.6.2 Kho bãi bến cảng
tổng hợp
3.6.2.1 Quy định chung
3.6.2.1.1 Kho bãi hàng
tổng hợp được bố trí phù hợp với công nghệ bốc xếp của cảng, đảm bảo thuận lợi
trong quá trình bốc xếp hàng hóa. Diện tích kho bãi hàng tổng hợp được xác định
căn cứ vào lượng hàng thông qua cảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2.2 Quy định về kỹ
thuật
Kho bãi hàng tổng hợp phải được
thiết kế phù hợp với đặc điểm, tính chất từng loại hàng hóa. Cụ thể như sau:
3.6.2.2.1 Đối với hàng hóa
chất, chất dễ cháy, nguy hiểm, độc hại phải được bố trí tại các khu vực riêng
biệt, cách ly với các loại hàng hóa khác và tuân thủ các quy định về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường. Giao thông kết nối khu vực này phải được thông
thoáng, các phương tiện chữa cháy được tiếp cận nhanh nhất trong điều kiện cần
thiết. Kết cấu và trang thiết bị trong kho phải làm bằng vật liệu thích hợp về
điều kiện phòng chống cháy nổ hoặc chống xâm thực;
3.6.2.2.2 Đối với hàng kim
khí và thiết bị cần được bảo quản và lưu trữ tại các khu vực riêng biệt, thuận
lợi, đảm bảo các điều kiện chống ăn mòn và gây hư hỏng;
3.6.2.2.3 Gỗ được lưu trữ
tại bãi ngoài trời hoặc trong kho kín (đối với các loại gỗ quý). Kho bãi chứa
gỗ phải được cách ly với các loại vật liệu dễ cháy và đảm bảo các điều kiện về
an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định;
3.6.2.2.4 Than và quặng
được bảo quản trên bãi, xếp thành từng ô riêng cho từng loại. Khi bố trí các
bãi chứa than phải thực hiện các biện pháp ngăn ngừa khả năng tự cháy của than
và các quy định về bốc, rót; bảo quản than, quặng theo quy định về an toàn, vệ
sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường. Lối đi giữa các ô chất hàng khi bốc xếp
bằng cần cẩu có đủ bề rộng để xe di chuyển;
3.6.2.2.5 Hàng hóa cần được
bố trí đảm bảo giao thông thuận lợi trong khu vực cảng; lắp đặt các trang thiết
bị, biển báo đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác;
3.6.2.2.6 Trang thiết bị
thuộc bến cảng phải được trang bị đáp ứng năng suất của cảng và phù hợp với
loại hàng hóa lưu trữ trên bến cảng.
3.6.3 Kho bãi bến cảng
container
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho bãi container cần được quy
hoạch tại vị trí thuận lợi giao thông, kết nối và đảm bảo các yêu cầu sau:
3.6.3.1.1 Diện tích bãi
container cần được quy hoạch đảm bảo đủ diện tích để lưu trữ container theo yêu
cầu công suất của cảng (phụ thuộc số lượng container được lưu trữ, thời gian
lưu kho của container, công nghệ xếp dỡ, …);
3.6.3.1.2 Phương tiện,
thiết bị phải phù hợp với công nghệ, công suất khai thác của cảng;
3.6.3.1.3 Hệ thống giao
thông nội bộ trong bãi cần được quy hoạch đảm bảo kết nối thuận lợi trong
quá trình vận chuyển hàng hóa trong cảng và đảm bảo các chức năng của cảng;
3.6.3.1.4 Kết cấu bãi
container phải phù hợp với tải trọng và sơ đồ công nghệ xếp dỡ container; đảm
bảo yêu cầu về chịu lực (độ bền, độ ổn định, lún) theo quy định tại các quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật;
3.6.3.1.5 Hàng hóa xuất
nhập khẩu phải được bố trí tại các khu vực thuận lợi cho hoạt động hải quan và
có đầy đủ phương tiện thiết bị kỹ thuật phục vụ giám sát hải quan.
3.6.3.1.6 Bãi container
chuyên dụng
3.6.3.1.7 Bến cảng cần bố
trí các khu vực riêng biệt để lưu trữ các loại container chuyên dụng và các
loại hàng hóa đặc biệt, bao gồm các khu vực sau:
3.6.3.1.8 Khu vực chứa
container lạnh phải bố trí các nguồn điện phù hợp để đáp ứng yêu cầu hoạt động
liên tục của container lạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3.1.10 Các khu vực vệ
sinh, rửa các vỏ container chở hàng hóa chất, độc hại được bố trí riêng theo
quy định.
3.6.3.1.11 Khu vực kiểm
tra tập trung hàng hóa xuất, nhập khẩu
3.6.3.1.12 Bố trí khu vực
kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan;
3.6.3.1.13 Khu tiện ích
bao quanh nhà có mái che phục vụ công tác kiểm tra hàng hóa trong khu vực kiểm
tra tập trung hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải thiết kế đảm bảo luồng di
chuyển của phương tiện, hàng hóa đi theo đúng trình tự thủ tục kiểm tra của cơ
quan Hải quan; đảm bảo đủ diện tích và các phân khu chức năng; có kích thước
đảm bảo theo yêu cầu của cơ quan hải quan;
3.6.3.1.14 Sân đỗ và đường
ra, vào quanh nhà kho có mái che trong khu vực kiểm tra tập trung hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu phải đảm bảo thuận lợi cho hoạt động của cảng.
3.7 Báo
hiệu hàng hải
Báo hiệu hàng hải phải được tính
toán và lắp đặt tuân thủ theo QCVN 20:2015/BGTVT và các quy định pháp
luật liên quan.
III. Quy định
về quản lý
1. Trách
nhiệm của doanh nghiệp khai thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan về người, hàng hóa và phương tiện ra, vào hoạt động
tại khu vực cảng biển; đảm bảo các yêu cầu về an toàn hàng hải, an ninh hàng
hải, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác liên
quan.
2. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển
Các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cảng biển gồm: Cảng vụ hàng hải, Hải quan, Kiểm dịch y tế,
Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật và các cơ quan chức năng liên quan khác
có trách nhiệm thực hiện quyền hạn và trách nhiệm quản lý chuyên ngành theo quy
định của pháp luật.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Hàng
hải Việt Nam
Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì và
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Xử lý vướng mắc trong quá
trình áp dụng
Trong quá trình áp dụng Quy
chuẩn này, nếu có khó khăn vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Cục Hàng hải Việt Nam
để tổng hợp và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung.