QCVN 10:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ KHÁCH
THÀNH PHỐ
National technical regulation on Safety and
environmental protection for urban bus
Lời nói đầu
- QCVN 10:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
- Quy chuẩn QCVN 10:2024/BGTVT
thay thế QCVN 10:2015/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 90/2015/TT-BGTVT ngày
31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ KHÁCH THÀNH PHỐ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
các yêu cầu kỹ thuật việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe ô tô khách thành phố chở người từ 16 chỗ trở lên (không kể
chỗ của người lái xe) sau đây gọi tắt là xe.
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, kiểm tra, thử nghiệm và chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách
thành phố từ 16 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe)
1.3.
Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ được định nghĩa trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô và các thuật ngữ, định nghĩa
sau đây:
1.3.1. Xe ô tô khách thành phố
(Urban bus) là
xe ô tô khách được thiết kế và trang bị để dùng trong thành phố và ngoại ô;
loại xe ô tô này có bố trí các ghế ngồi và chỗ đứng cho khách; cho phép khách
di chuyển phù hợp với việc dừng, đỗ xe thường xuyên.
1.3.2. Xe ô tô khách thành phố
nối toa (Articulated bus) là xe ô tô khách thành phố có hai toa cứng vững trở lên
được nối với nhau bằng một khớp quay, khách có thể di chuyển từ toa này sang
toa khác. Việc nối hoặc tháo rời các toa chỉ có thể được tiến hành tại xưởng
(sau đây gọi tắt là “xe nối toa”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Xe ô tô khách thành phố
không có nóc (Urban bus without roof)(*) là xe ô tô khách thành phố không có nóc che
toàn bộ sàn hoặc một phần sàn xe. Trường hợp xe hai tầng, chỉ có tầng thứ hai
được phép không có nóc. Nếu sàn xe nào không có nóc, dù là toàn bộ hay một
phần, không được phép bố trí chỗ đứng cho khách ở sàn xe đó (sau đây gọi tắt là
“xe không có nóc”).
1.3.5. Cầu thang liên thông
(Intercommunication staircase) là cầu thang giữa tầng một và tầng hai của xe
hai tầng (sau đây được gọi tắt là “cầu thang”).
1.3.6. Bán cầu thang
(Half-Staircase) là
loại cầu thang để đi từ tầng hai đến một cửa thoát khẩn cấp của xe hai tầng,
cầu thang này sau đây được gọi là cầu thang thoát hiểm.
1.3.7. Độ tương phản (Contrast)
là sự
tương phản về mức độ ánh sáng phản xạ từ bề mặt của các bộ phận hoặc thiết bị
của xe do sự khác nhau về màu giữa chúng.
1.3.8. Thiết bị quang học
(Optical device) là
các thiết bị (gồm gương, các màn hình được bố trí thành một chuỗi kín...) để
người lái quan sát được các khu vực trong xe.
1.3.9. Ghế (Seat) là chỗ ngồi dành cho
khách, không bao gồm các ghế của người lái hoặc nhân viên phục vụ.
1.3.10. Chiều sâu bậc lên xuống
(Deep) là
khoảng cách từ mép ngoài của bậc tới mặt đứng giữa bậc với bậc liền kề phía
trên hoặc với sàn xe, được đo theo phương nằm ngang.
1.3.11. Khu vực cạnh cửa ra vào
(Doorway area) là
khu vực gồm các điểm cách mép ngoài của khuôn cửa ra vào không quá một mét được
đo theo phương nằm ngang;
1.3.12. Bậc lên xuống ngoài (External
step) là
bậc lên xuống thứ nhất của cửa vào hoặc cửa ra tính từ mặt đỗ xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.14. Lối ra vào (Access
passage) là
lối đi qua cửa tới lối đi dọc.
1.3.15. Cửa sổ kép hoặc cửa sổ
nhiều khoang (Double or multiple window) là cửa sổ thoát khẩn cấp được chia thành
hai hoặc nhiều phần bởi một hoặc nhiều đường thẳng (hoặc mặt phẳng thẳng đứng)
mà mỗi phần đó có kích thước và lối đi tới nó đảm bảo phù hợp với các quy định
của một cửa sổ thoát khẩn cấp bình thường.
1.3.16. Khoang lái (Driver’s
compartment) là
không gian dành riêng cho người lái, trừ các trường hợp khẩn cấp, trong đó có
chứa ghế lái, vành tay lái, các cơ cấu, công tắc, thiết bị điều khiển và các
trang bị khác phục vụ việc lái và điều khiển các hoạt động của xe.
1.2.17. Khoang khách
(Passenger’s compartment) là không gian dành cho hành khách sử dụng. Nhà vệ sinh,
bếp, quầy rượu (nếu có) không được tính là không gian của khoang khách.
1.3.18. Tổng diện tích sàn
(Total floor area) được sử dụng làm cơ sở để tính toán, xác định diện tích sàn
ưu tiên tối thiểu là
toàn bộ diện tích sàn của xe, hoặc đối với xe hai tầng là tổng diện tích sàn
của tầng một trừ khoang người lái, vòm che bánh xe, khoang bậc lên xuống, cầu
thang trong hoặc mọi khoảng trống chỉ định dành cho hành lý.
2. QUY ĐỊNH AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Xe ô tô khách thành phố
phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô và các yêu cầu
riêng nêu tại Quy chuẩn này. Ngoài ra, đối với xe ô tô khách thành phố để người
khuyết tật tiếp cận sử dụng thì phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về khả năng
tiếp cận quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để
người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
2.1.
Các thông số kỹ thuật
2.1.1. Tỷ lệ phần trăm khối
lượng phân bố lên trục dẫn hướng (hoặc các trục dẫn hướng) không nhỏ hơn 20%
khối lượng của xe trong trường hợp xe không tải và không nhỏ hơn 25% khối lượng
của xe trong trường hợp xe đầy tải. Đối với xe nối toa, tỉ lệ này được xác định
đối với toa xe đầu tiên và không nhỏ hơn 20% trong cả hai trường hợp xe không
tải và xe đầy tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Độ dốc lớn nhất xe vượt
được khi đầy tải không nhỏ hơn 20%; đối với xe nối toa, độ dốc này không nhỏ
hơn 12%.
2.1.4. Không được có kết cấu
chở hàng hoặc hành lý trên nóc xe.
2.1.5. Diện tích sàn dành cho
khách S0 là toàn bộ diện tích
của sàn xe trừ đi các diện tích sau:
Diện tích khoang lái;
Diện tích khu vực bậc
lên xuống xe và bất cứ khu vực nào khác có bậc mà chiều sâu của bậc nhỏ hơn 300
mm;
Diện tích khu vực quét
của cánh cửa và các chi tiết cơ khí của nó trong quá trình đóng mở cửa;
Diện tích chỗ nối toa
(đối với xe nối toa) không cho phép khách được tiếp cận nêu tại điểm 2.5.9.6;
Diện tích khu vực cầu
thang, cầu thang thoát hiểm và các bậc cầu thang;
Diện tích khu vực dành
riêng cho công việc của bếp, quầy rượu, nhà vệ sinh (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích khu vực sàn
có độ dốc lớn hơn 8%;
Diện tích tất cả khu
vực sàn mà khách đứng không thể tiếp cận khi tất cả ghế ngồi đã được sử dụng;
Diện tích của các khu
vực có chiều cao tính từ sàn nhỏ hơn chiều cao của lối đi dọc (không kể tay nắm
khi xác định chiều cao này);
Diện tích sàn nằm về
phía trước (theo chiều tiến của xe) mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với trục dọc
xe và đi qua tâm bề mặt đệm ngồi của ghế lái;
Khu vực có kích thước
250mm phía trước của các ghế ngồi. Kích thước này giảm xuống là 225mm trong
trường hợp ghế được lắp theo vị trí mà mặt phẳng đối xứng của ghế vuông góc với
trục dọc của xe;
Các khu vực sàn nằm
ngoài các khu vực trên nhưng không thể đặt vừa một hình chữ nhật có kích thước
400mm x 300mm;
Diện tích sàn dành cho
khách tại tầng hai của xe hai tầng;
Diện tích khu vực để xe
lăn.
2.1.7. Số chỗ ngồi tại mỗi
tầng của xe không nhỏ hơn số mét vuông của diện tích sàn dành cho khách và nhân
viên phục vụ (nếu có) tại tầng đó được làm tròn xuống tới số nguyên gần nhất và
được phép giảm thêm 10% đối với tầng một của xe hai tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.9. Tổng khối lượng tính
toán của xe lăn và người dùng xe lăn được xác định theo quy định của nhà sản
xuất nhưng không nhỏ hơn 250kg.
2.1.10. Chiều cao toàn bộ của
xe không có nóc không được lớn hơn 3,8m.
2.2.
Hệ thống treo
2.2.1. Chịu được tải trọng tác
dụng lên nó, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi vận hành trên đường. Đối với xe
trang bị hệ thống treo khí nén, phải lắp đặt phù hợp quy định nhà sản xuất và
không có rò rỉ khí nén.
2.2.2. Các chi tiết, cụm chi
tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng xe.
2.2.3. Tần số dao động riêng
phần được treo của xe ở trạng thái đầy tải (được xác định theo phương pháp quy
định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô) không lớn hơn 2,5Hz.
2.3.
Hệ thống nhiên liệu
2.3.1. Yêu cầu đối với
hệ thống nhiên liệu xăng hoặc điezen
2.3.1.1. Không được bố trí bất
kỳ bộ phận nào của hệ thống nhiên liệu trong khoang khách và khoang người lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.3. Thùng nhiên liệu phải
được lắp đặt chắc chắn, cách đầu xe 600mm trở lên, cách đuôi xe từ 300mm trở
lên và không được nhô ra ngoài thành bên xe.
2.3.1.4. Miệng rót của thùng
nhiên liệu phải bố trí ở ngoài và không nhô ra ngoài thành bên của xe.
2.3.2. Yêu cầu đối với
hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hoặc khí thiên nhiên nén (CNG) và
các yêu cầu khác đối với hệ thống nhiên liệu
Phải đáp ứng các yêu
cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe ô tô.
2.4. Chỗ làm việc và tầm nhìn người lái
2.4.1. Khoang
người lái phải có kết cấu đảm bảo cho người lái làm việc an toàn, không bị ảnh
hưởng bởi hành khách, hành lý khi xe vận hành.
2.4.2. Kết cấu của
ghế người lái, hình dáng đệm tựa, đệm ngồi đảm bảo thuận tiện, thoải mái cho
người lái và cho phép điều chỉnh được vị trí ghế lái để đảm bảo tầm nhìn quy
định tại mục 2.4.4 Quy chuẩn này.
2.4.3. Việc bố trí
các chỗ ngồi bên cạnh người lái (nếu có) không được ảnh hưởng tới khả năng điều
khiển xe của người lái.
2.4.4. Các chỉ
tiêu đánh giá tầm nhìn người lái được minh hoạ tại Hình 1 và quy định trong
Bảng 1 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Tầm nhìn của người lái
Bảng 1 - Các chỉ tiêu đánh giá tầm
nhìn người lái
TT
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Giá trị (m)
1
Chiều dài
phần không nhìn thấy
L1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Phần giới
hạn bên trái mép trước phần đường do cột che khuất
L2
≤ 7,0
3
Khoảng
cách giữa hình chiếu đầu xe và hình chiếu điểm K trên mặt đường (điểm K thuộc
tia giới hạn nhìn thấy phía trên, cao hơn mặt đường 5m)
L3
≤ 10,0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
≤ 1,2
5
Khoảng
cách từ giới hạn bên trái phần đường không nhìn thấy đến thành trái xe
B2
≤ 2,0
6
Khoảng
cách từ giới hạn bên phải phần đường không nhìn thấy đến thành phải xe
B3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5. Nếu khoang lái không có
nóc, người lái phải được bảo vệ trước các tác động của gió mạnh, mưa, bụi.
2.4.6. Nếu khoang lái riêng
biệt, không thông được với khoang khách thì khoang lái phải có hai lối ra không
bố trí trên cùng một thành bên của xe; khi một trong hai lối ra đó là cửa sổ
thì phải tuân theo các quy định cho các cửa sổ thoát khẩn cấp quy định tại điểm
2.5.4.
2.5.
Khoang chở khách (khoang khách)
2.5.1. Phải được thiết kế đảm
bảo an toàn cho khách khi vận hành.
2.5.2. Diện tích hữu ích dành
cho một khách đứng không nhỏ hơn 0,125m2. Không gian dành cho khách
đứng là không gian không bố trí ghế phía trên diện tích sàn dành cho khách đứng
quy định tại điểm 2.1.6 Quy chuẩn này và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Chiều cao hữu ích không
nhỏ hơn 1.800mm;
Chiều rộng hữu ích
không nhỏ hơn 300mm;
Có tay vịn, tay nắm cho
khách đứng.
2.5.3. Cửa khách và cầu
thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3.2. Số lượng cửa khách:
2.5.3.2.1. Số lượng cửa khách tối
thiểu được quy định như Bảng 3 Quy chuẩn này;
2.5.3.2.2. Đối với xe nối toa, số
lượng cửa khách tối thiểu đối với toa trước là hai, với toa sau là một;
2.5.3.2.3. Cửa khách là cửa kép
được xem như tương đương với hai cửa khi tính toán số lượng cửa khách;
2.5.3.2.4. Đối với xe hai tầng:
- Mỗi cầu thang được
coi là một cửa ra vào của tầng hai;
- Nếu số lượng khách
tầng hai lớn hơn 50 thì xe phải có hai cầu thang hoặc ít nhất có một cầu thang
và một cầu thang thoát hiểm.
Bảng 2 - Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa
khách
Số lượng khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa đơn
Cửa kép
Chiều rộng (1)
Chiều cao
Chiều rộng (1)
Chiều cao
Từ 17 đến 40 khách
650
1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1700
Trên 40 khách
650
1800
1200
1800
Trong đó:
(1) Kích thước này được
giảm 100mm khi đo ở độ cao của điểm nhô ra nhất của tay nắm cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng khách
17 đến 45
46 đến 90
trên 90
Số lượng cửa khách tối thiểu
1
2
3
2.5.3.3. Yêu cầu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3.3.2. Có ít nhất một cửa
khách ở thành bên phải theo chiều tiến của xe và nằm ở nửa phía trước xe (trừ
xe khách thành phố BRT - Bus Rapid Transit hoặc loại hình vận tải tương tự);
2.5.3.3.3. Được phép bố trí một
cửa được thiết kế đặc biệt ở phía sau xe hoặc các thành bên xe để phục vụ cho
xe lăn lên, xuống xe;
2.5.3.3.4. Cửa khách phải mở được
dễ dàng từ phía trong, phía ngoài xe và không thể tự mở được khi đã khóa; có
cấu tạo bảo đảm an toàn cho khách trong điều kiện sử dụng bình thường.
2.5.3.4. Yêu cầu đối với khu vực
khớp nối của xe nối toa:
2.5.3.4.1. Khe hở (1) không được che phủ giữa
sàn của toa cứng và sàn của mâm xoay hoặc của cơ cấu có tính năng tương đương
với mâm xoay phải như sau:
Không lớn hơn 01cm: Khi
các bánh xe ở trên cùng một mặt phẳng;
Không lớn hơn 02cm: Khi
các bánh xe của trục xe liền kề khớp nối đỗ trên bề mặt cao hơn bề mặt đỗ của
bánh xe các trục xe khác 15cm;
Trong đó: (1) Được đo khi xe không
tải và đỗ trên mặt phẳng nằm ngang
2.5.3.4.2. Chênh lệch về độ cao
giữa mặt sàn của toa cứng và mặt sàn của mâm xoay đo tại khớp nối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 03cm: Khi
các bánh xe của trục xe liền kề khớp nối ở vị trí cao hơn bề mặt đỗ của bánh xe
các trục xe khác 15cm.
2.5.4. Cửa thoát khẩn
cấp
Xe phải có cửa thoát
khẩn cấp; cửa khách không được tính là cửa thoát khẩn cấp. Cửa thoát khẩn cấp
trên xe phải phù hợp với các yêu cầu sau:
2.5.4.1. Kích thước nhỏ nhất của
cửa thoát khẩn cấp:
Chiều rộng x chiều cao = 550mm x 1.200mm.
2.5.4.2. Cửa thoát khẩn cấp có
thể được mở dễ dàng từ bên trong hoặc bên ngoài xe khi xe đứng yên. Cửa thoát
khẩn cấp có thể được khóa từ bên ngoài xe nhưng phải đảm bảo yêu cầu cửa thoát
khẩn cấp luôn có thể được mở từ bên trong bằng cơ cấu mở thông thường trong mọi
trường hợp.
2.5.4.3. Cửa thoát khẩn cấp
không được là cửa trượt hoặc cửa mà việc đóng mở phải sử dụng năng lượng (điện,
khí nén…).
2.5.4.4. Mọi cơ cấu, thiết bị để
mở một cửa thoát khẩn cấp từ bên ngoài (cửa thoát khẩn cấp ở tầng một đối với
xe hai tầng) phải nằm trong khoảng độ cao từ 1.000mm đến 1.500mm tính từ bề mặt
đỗ xe và cách cửa thoát khẩn cấp đó không quá 500mm. Mọi cơ cấu, thiết bị để mở
cửa thoát khẩn cấp từ bên trong phải nằm trong khoảng độ cao từ 1.000mm đến
1.500mm tính từ mặt trên của sàn xe hoặc bậc gần nhất với cơ cấu, thiết bị đó
và cách cửa thoát khẩn cấp đó không quá 500mm. Không áp dụng đối với cơ cấu,
thiết bị nằm trong khoang lái.
2.5.4.5. Cửa thoát khẩn cấp lắp
phía thành bên xe ô tô phải được lắp bản lề ở cạnh cửa phía trước theo chiều
tiến của xe và cửa phải được mở ra phía ngoài. Được phép lắp đai kiểm tra, dây
xích hoặc các thiết bị hạn chế khác nếu chúng không ngăn cản việc mở cửa thoát
khẩn cấp và vẫn duy trì góc mở ít nhất là 100º. Nếu dưỡng kiểm tra lối đi tới
cửa thoát khẩn cấp có thể dễ dàng được đưa tới cửa thoát khẩn cấp thì không
phải áp dụng quy định về góc mở nhỏ nhất 100º.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4.7. Phải có thiết bị cảnh
báo bằng âm thanh cho người lái khi cửa thoát khẩn cấp chưa được đóng hoàn toàn
và thiết bị cảnh báo phải hoạt động khi chỉ cần có sự dịch chuyển khỏi vị trí
quy định của tay nắm hoặc móc cửa.
2.5.4.8. Cửa sổ thoát khẩn cấp
phải có diện tích tối thiểu là 0,4m2 và phải đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích
thước chiều cao 500mm, chiều rộng 700mm (khi đó, cửa sổ thoát khẩn cấp được xem
như cửa thoát khẩn cấp).
2.5.4.9. Cửa sổ thoát khẩn cấp
tại mặt sau xe phải đáp ứng quy định tại điểm 2.5.4.8 của Quy chuẩn này hoặc
phải đặt được một dưỡng hình chữ nhật có kích thước chiều cao 350mm, chiều rộng
1.550mm với các góc của hình chữ nhật được làm tròn với bán kính góc lượn không
quá 250mm (khi đó, cửa sổ thoát khẩn cấp tại mặt sau xe được xem như cửa thoát
khẩn cấp).
2.5.4.10. Cửa sổ thoát khẩn cấp
loại bản lề phải mở ra phía ngoài xe.
2.5.4.11. Cửa sổ thoát khẩn cấp
phải có khả năng mở ra dễ dàng từ bên trong và bên ngoài xe nhờ một cơ cấu phù
hợp hoặc được chế tạo bằng loại kính có độ bền cao.
2.5.4.12. Các cửa sổ thoát khẩn
cấp có thể được khoá từ bên ngoài phải được cấu tạo sao cho có khả năng dễ dàng
mở ra tại bất kỳ thời điểm nào từ phía bên trong xe.
2.5.4.13. Đối với các cửa sổ
thoát khẩn cấp lắp loại bản lề ngang ở cạnh trên của cửa, phải trang bị một cơ
cấu thích hợp để giữ cửa ở trạng thái mở hoàn toàn và không cản trở lối ra vào
cửa sổ thoát khẩn cấp từ bên trong hoặc bên ngoài xe.
2.5.4.14. Chiều cao cạnh dưới cửa
sổ thoát khẩn cấp bố trí tại thành bên của xe tính từ sàn xe ngay bên dưới cửa
sổ thoát khẩn cấp đó (không kể các khu vực hốc bánh xe), không được lớn hơn
1.200mm và không được nhỏ hơn 650mm đối với cửa sổ thoát khẩn cấp có bản lề
hoặc 500mm đối với cửa sổ thoát khẩn cấp được chế tạo bằng kính có độ bền cao.
Trong trường hợp cửa sổ
thoát khẩn cấp có bản lề, chiều cao cạnh dưới có thể giảm nhưng không được nhỏ
hơn 500mm nếu ô cửa sổ có trang bị che chắn bảo vệ tới độ cao 650mm để phòng
ngừa khả năng hành khách có thể ngã ra ngoài xe từ cửa sổ. Đối với những ô cửa
sổ có che chắn bảo vệ này, kích thước của phần ô cửa sổ phía trên phần che chắn
bảo vệ không được nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất quy định với cửa sổ thoát khẩn
cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Số lượng cửa thoát khẩn cấp tối thiểu
Số lượng khách(1)
17 ÷ 30
31 ÷ 45
46 ÷ 60
61 ÷ 75
76 ÷ 90
> 90
Số cửa thoát khẩn cấp tối thiểu(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
Trong đó:
(1) Đối
với xe hai tầng/xe nối toa, số khách được hiểu là số lượng khách, người lái
và nhân viên phục vụ tại mỗi tầng/mỗi toa.
(2) Cửa
khách không được tính là cửa thoát khẩn cấp;
Cửa thoát
khẩn cấp trong bảng này bao gồm cửa thoát khẩn cấp và cửa sổ thoát khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4.17. Cửa sổ kép hoặc cửa sổ
có nhiều khoang được tính tương đương với hai cửa sổ thoát khẩn cấp khi đáp ứng
các quy định về cửa sổ thoát khẩn cấp.
2.5.4.18. Tại mỗi cửa thoát khẩn
cấp, cửa sổ thoát khẩn cấp phải ghi rõ từ “CỬA THOÁT KHẨN CẤP” hoặc “EMERGENCY
EXIT” hoặc cả hai từ trên cùng với các chỉ dẫn cần thiết. Tại vị trí gần các
cửa sổ thoát khẩn cấp được chế tạo bằng kính có độ bền cao phải được trang bị
dụng cụ phá cửa.
2.5.4.19. Lối đi tới các cửa
thoát khẩn cấp, cửa sổ thoát khẩn cấp phải đáp ứng các quy định tại Quy chuẩn
QCVN 09: 2024/BGTVT.
2.5.5. Ghế khách
2.5.5.1. Ghế phải được lắp đặt
chắc chắn đảm bảo an toàn cho người ngồi khi xe vận hành trên đường trong điều
kiện hoạt động bình thường.
2.5.5.2. Kích thước ghế:
Chiều rộng ghế: ≥ 400mm
Chiều sâu ghế: ≥ 350mm
Chiều cao mặt ghế (H):
400mm ÷ 500mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5.3. Khoảng cách từ mặt sau
đệm tựa của ghế trước đến mặt trước đệm tựa của ghế sau của hai dãy ghế liền kề
(L) không nhỏ hơn 630mm.
2.5.5.4. Khoảng cách giữa 2 mặt
trước đệm tựa của hai ghế quay mặt vào nhau (L0) không nhỏ hơn
1.250mm.
Các khoảng cách được
quy định tại Bảng 5 và minh họa tại Hình 2 Quy chuẩn này.
Bảng 5 - Kích thước giữa các ghế
Đơn vị đo: mm
L nhỏ nhất
L0 nhỏ nhất
H
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 ÷ 500
(Tại vòm che bánh xe và nắp động cơ: H ≥ 350)
Hình 2 - Kích thước giữa các ghế
2.5.6. Lối đi dọc
Chiều rộng: ≥ 400mm
Chiều cao từ sàn tới
trần trên lối đi dọc:
Tầng một: ≥ 1.800mm
Tầng hai: ≥ 1.680mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian trên lối đi
dọc của xe phải được thiết kế và cấu tạo để cho phép di chuyển một dưỡng đo gồm
hai (02) khối hình trụ đồng tâm cùng với một khối nón cụt ngược nối giữa chúng.
Kích thước hình trụ được quy định như Hình 3.
Trường hợp xe được phép
lắp ghế gập trên lối đi dọc thì đo ở trạng thái ghế gập đang mở đối với ghế gập
không tự động gấp khi không sử dụng hoặc cho phép đo ở trạng thái ghế đang gập
đối với trường hợp ghế gập tự gấp khi không sử dụng.
(*) Kích thước này là 1.680 mm đối với dưỡng kiểm
tra lối đi dọc tại tầng hai của xe hai tầng
Hình 3 - Dưỡng kiểm tra lối đi dọc
2.5.7. Sàn xe
Sàn xe phải được làm
bằng vật liệu không trơn, trượt.
2.5.8. Bậc lên xuống và
các bậc khác
2.5.8.1. Bề mặt bậc lên xuống
phải được tạo nhám hoặc phủ vật liệu có ma sát để bảo đảm an toàn cho khách lên
xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Kích thước chiều cao và chiều sâu các
bậc
Bảng 6 - Kích thước chiều cao và chiều sâu cho
phép đối với các bậc
Đơn vị đo: mm
Bậc thứ nhất (tính từ mặt đỗ xe)
Cửa khách
Chiều cao lớn nhất (L1)
400
Chiều sâu nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa thoát khẩn cấp
Chiều cao lớn nhất (L1)
Tầng một
850(2)
Tầng hai
1.500
Chiều sâu nhỏ nhất
300
Các bậc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250(3)
Chiều cao nhỏ nhất (L2, L3)
120
Chiều sâu hữu ích (4) nhỏ nhất
200
Trong đó:
(1) 200 đối với xe có
sức chở đến 40 khách;
(2) 700 đối với xe một
tầng;
(3) 300 đối với các bậc
lên xuống của cửa bố trí sau trục xe sau cùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước chiều cao bậc tính từ mặt đỗ xe được xác định khi xe ở trạng thái không
tải;
Kích
thước chiều cao giữa các bậc (L2, L3) đối với từng bậc có thể giống hoặc khác
nhau.
2.5.8.3. Kích thước chiều cao
của bậc (L1, L2, L3) trong Bảng 6 không áp
dụng đối với cửa khách được thiết kế để phù hợp với kết cấu hạ tầng tại các
điểm dừng đỗ để phục vụ hành khách lên, xuống xe trên làn đường riêng dành cho
xe lưu thông.
2.5.8.4. Kích thước chiều rộng
và hình dạng bề mặt bậc phải đảm bảo sao cho khi đặt một dưỡng hình chữ nhật có
kích thước 400mm x 300mm lên bề mặt bậc thứ nhất và một dưỡng hình chữ nhật có
kích thước 400mm x 200mm lên bề mặt các bậc khác thì diện tích phần dưỡng nhô
ra phía ngoài so với bề mặt bậc không vượt quá 05% diện tích của dưỡng đó. Đối
với cửa kép, mỗi nửa bậc lên xuống phải đáp ứng được yêu cầu này.
2.5.8.5. Độ dốc của bề mặt bậc
đo theo mọi hướng không vượt quá 05%.
2.5.8.6. Đối với cửa kép, các
bậc lên xuống tại mỗi nửa của lối ra vào phải được xem xét như là các bậc riêng
biệt.
2.5.9. Tay vịn, tay nắm
2.5.9.1. Các tay vịn, tay nắm
phải có kết cấu bền vững bảo đảm cho khách nắm chắc, an toàn. Phần để vịn tay
của tay vịn phải có chiều dài it nhất là 100mm, các mặt cắt ngang của tay vịn
có kích thước nằm trong khoảng từ 20mm đến 45mm. Dây treo có thể được tính là
tay nắm khi chúng được bố trí lắp đặt phù hợp.
2.5.9.2. Các tay vịn, tay nắm
phải được trang bị đầy đủ, phân bố hợp lý và được bố trí ở độ cao từ 800mm đến
1.800mm nhưng không được làm ảnh hưởng đến việc di chuyển của khách trên xe và
khi lên, xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.9.4. Cạnh cửa lên xuống phải
bố trí thanh chắn bảo vệ giữa khu vực khách ngồi và khu vực bậc lên xuống.
Chiều cao của thanh chắn bảo vệ tính từ sàn để chân của khách không nhỏ hơn
600mm.
2.5.9.5. Cầu thang phải có tay
vịn và tay nắm.
2.5.9.6. Tại chỗ nối toa (đối
với xe nối toa) phải có tay vịn và/hoặc thanh chắn/vách ngăn không cho khách đi
vào những vị trí sau đây của khu vực khớp nối:
Phần sàn có khe hở
không được che phủ không phù hợp với yêu cầu nêu tại mục 2.5.3;
Phần sàn không được sử
dụng để chở khách;
Những vị trí mà sự chuyển
động của thành bên của đoạn nối toa gây nguy hiểm cho khách;
2.5.9.7. Phải lắp thanh chắn bảo
vệ tại khu vực gần kính chắn gió phía trước trên tầng hai của xe hai tầng.
Chiều cao cạnh phía trên của thanh chắn này phải nằm trong khoảng từ 800mm đến
900mm tính từ bề mặt sàn dành cho khách đặt chân lên. Kết cấu của thanh chắn
phải đáp ứng các quy định liên quan đến tay vịn được quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô
tô và Quy chuẩn này.
2.5.10. Chiếu sáng
khoang khách
Trong khoang khách phải
lắp đặt các đèn để chiếu sáng rõ các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả bậc lên xuống;
Trong trường hợp xe hai
tầng không có nóc, phải có ít nhất một đèn chiếu sáng được lắp đặt gần nhất có
thể với đỉnh của cầu thang lên tầng hai của xe.
2.5.11. Tín hiệu báo
xuống xe của khách
Trong khoang khách phải
có thiết bị báo hiệu cho người lái biết khách có nhu cầu xuống xe; nếu khoang
khách riêng biệt với khoang lái thì phải có thiết bị thông tin hai chiều giữa
người lái và hành khách.
2.5.12. Độ kín khoang
khách, khoang lái
Xe phải được kiểm tra
độ kín theo quy định để bảo đảm không có sự rò rỉ nước từ bên ngoài vào trong
xe. Sàn xe phải không để lọt khói và bụi từ khoang động cơ và từ bên ngoài phía
dưới sàn xe vào trong xe.
Không áp dụng quy định
này với tầng không có nóc của xe.
2.6.
Yêu cầu về biện pháp bảo vệ cho hành khách đối với xe không có nóc
Các loại xe không có
nóc phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Có một rào chắn vòng
quanh hai bên và phía sau của khu vực không có nóc của xe, trong đó chiều cao
của rào chắn hai bên không nhỏ hơn 1.100mm và chiều cao của rào chắn phía sau
không nhỏ hơn 1.200mm tính từ bề mặt sàn liền kề với rào chắn đó. Rào chắn hai
bên và phía sau bao gồm các tấm kín liên tục với chiều cao không nhỏ hơn 700mm
tính từ bề mặt sàn liền kề với tấm chắn đó và một hoặc một số tay vịn bảo vệ
đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
2.6.2.1. Không có bất kỳ kích
thước nào của tiết diện tay vịn nhỏ hơn 20mm hoặc lớn hơn 45mm.
2.6.2.2. Khe hở giữa các tay vịn
bảo vệ liền kề nhau và khe hở giữa tay vịn bảo vệ với tấm chắn liền kề tay vịn
đó không lớn hơn 200mm.
2.6.2.3. Được lắp đặt chắc chắn
vào kết cấu của xe.
2.6.2.4. Các cửa tại các lối ra
phải được xem là một phần của kết cấu bảo vệ này và phải đáp ứng các quy định
nêu trên.
2.6.3. Tầm nhìn và hỗ
trợ thông tin liên lạc
Trường hợp xe không có
nóc, người lái phải được cung cấp thiết bị quan sát, như gương, kính tiềm vọng
hoặc máy quay phim và màn hình, để có thể quan sát được hoạt động của hành
khách tại khu vực không có nóc và phải có hệ thống thông tin liên lạc để người
lái có thể liên lạc với các hành khách ở khu vực này.
2.7.
Các yêu cầu khác
2.7.1. Gương chiếu hậu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.2. Ngoài ra, xe phải có
gương chiếu hậu hoặc các thiết bị lắp trong xe cho phép người lái quan sát được
khu vực chính của khoang khách và khu vực cửa lên xuống.
2.7.2. Kính chắn gió, kính
bên, kính sau, kính nóc được sử dụng tại tất cả tầng của xe phải phù hợp các
yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô.
2.7.3. Lốp xe, đèn chiếu sáng
phía trước sử dụng trên xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô
tô.
2.7.4. Đối với các
nguồn phát nhiệt trên xe
Phải thực hiện cách
nhiệt cho tất cả bộ phận phát ra nhiệt gây mất an toàn cho hệ thống nhiên liệu,
hệ thống điện và các bộ phận dễ cháy khác.
2.7.5. Bình chữa cháy, bộ dụng
cụ sơ cứu phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô.
2.7.6. Quy định về bảo
vệ môi trường
Giới hạn khí thải,
tiếng ồn và môi chất làm lạnh trong thiết bị điều hòa không khí của xe phải đáp
ứng các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Phương thức kiểm tra,
thử nghiệm: xe phải được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe
cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu.
3.1.2. Tài liệu kỹ thuật và
mẫu thử: cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp các
hồ sơ tài liệu và mẫu thử phục vụ cho công tác kiểm tra, thử nghiệm.
3.2.
Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải
lập báo cáo thử nghiệm có các nội dung quy định tại Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này
4.2. Các kiểu loại xe ô tô
khách thành phố đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử
nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được
tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố tại thời điểm
tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn này
có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp theo điểm 4.2 của Quy chuẩn này được tiếp tục được sử dụng để chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4.4. Phụ tùng quy định tại
các điểm 2.1.2.5, 2.1.2.6, 2.3.2, 2.3.5, 2.20, 2.22.2, 2.24.2 Quy chuẩn QCVN
09: 2024/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô) đã được cấp Giấy chứng nhận thì tiếp
tục được sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận để sản
xuất, lắp ráp và làm thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì thực hiện theo lộ trình của các văn bản quy phạm pháp luật,
tài liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Phụ lục A
Khả năng quay vòng
Xe phải quay vòng được
theo cả hai chiều trái và phải trong phần mặt phẳng giới hạn bởi 2 đường tròn
đồng tâm (hình vành khăn) có bán kính đường tròn ngoài là 12,5m và bán kính
đường tròn trong là 5,3m (xem Hình 5).
Hình 5 - Khả năng quay vòng
Khi xe di chuyển theo
đường thẳng vào hình vành khăn, không có phần nào của xe được nhô ra khỏi mặt
phẳng thẳng đứng tưởng tượng tiếp xúc với đường tròn ngoài của vành khăn quá 0,6m
(xem Hình 6a và Hình 6b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66