QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN
10:2011/BGTVT
VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI Ô TÔ KHÁCH THÀNH PHỐ
National
technical regulation on
safety
and environmental protection for urban bus

Lời nói đầu
QCVN 10 : 2011/BGTVT
do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học – Công nghệ trình duyệt, Bộ
Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11
năm 2011.
Quy chuẩn này được
chuyển đổi trên cơ sở tiêu chuẩn ngành số hiệu 22TCN 302-06 ban hành theo Quyết
định số 14/2006/QĐ-BGTVT ngày 02/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VỀ
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI Ô TÔ KHÁCH THÀNH PHỐ
National
technical regulation on
safety
and environmental protection for urban bus
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định các yêu cầu để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp các kiểu loại ô tô khách thành phố từ 17 chỗ ngồi trở
lên.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các Cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô, linh kiện và các Cơ quan, Tổ chức, cá
nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố.
1.3. Giải thích từ
ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1. Ô tô khách
thành phố
(Urban bus): Ô tô khách được thiết kế và trang bị để dùng trong thành phố và
ngoại ô; loại ô tô này có các ghế ngồi và chỗ đứng cho khách; cho phép khách di
chuyển phù hợp với việc đỗ xe thường xuyên;
1.3.2. Ô tô khách
thành phố nối toa
(Articulated bus): Ô tô khách thành phố có hai toa cứng vững trở lên được nối
với nhau bằng một khớp quay, khách có thể di chuyển từ toa này sang toa khác.
Việc nối hoặc tháo rời các toa chỉ có thể được tiến hành tại xưởng. Trên các
toa có bố trí chỗ ngồi cho khách, ô tô có thể được bố trí và trang bị phù hợp
với mục đích sử dụng trong thành phố;
1.3.3. Ô tô khách
thành phố hai tầng
(Double-deck vehicles): Ô tô khách thành phố có hai tầng, có bố trí chỗ cho
khách trên cả hai tầng nhưng không có chỗ cho khách đứng trên tầng hai;
1.3.4. Cầu thang liên
thông
(Intercommunication staircase): Cầu thang giữa tầng một và tầng hai của xe hai
tầng (sau đây được gọi tắt là “cầu thang”);
1.3.5. Bán cầu thang (Half-Staircase):
Loại cầu thang để đi từ tầng hai đến một cửa thoát khẩn cấp của xe hai tầng,
cầu thang này sau đây được gọi là cầu thang thoát hiểm;
1.3.6. Độ tương phản (Contrast): Sự tương
phản về mức độ ánh sáng phản xạ từ bề mặt của các bộ phận hoặc thiết bị của xe
do sự khác nhau về mầu giữa chúng;
Chú thích:
Từ mục 2 trở đi, các
thuật ngữ định nghĩa tại 1.3.1, 1.3.2 và 1.3.3 khi được nói đến như là ô tô
khách thành phố nói chung sẽ được gọi tắt là “xe”; các thuật ngữ định nghĩa tại
1.3.2 và 1.3.3 khi được nói riêng trong các mục liên quan sẽ được gọi tắt là
“xe nối toa” và “xe hai tầng”.
1.3.8. Lối đi dọc (Gangway): Khoảng
không gian bảo đảm cho khách tiếp cận ghế từ cửa vào, hoặc từ ghế đến cửa ra
như định nghĩa tại 1.3.7; lối đi này không bao gồm cầu thang hoặc khoảng không
gian ở phía trước ghế/hàng ghế dành cho khách ngồi tại ghế/ hàng ghế đó sử
dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.10. Ghế (Seat): Chỗ ngồi
dành cho khách, không bao gồm các ghế của người lái hoặc nhân viên phục vụ;
1.3.11. Chiều sâu bậc
lên xuống
(Deep): Khoảng cách từ mép ngoài của bậc tới mặt đứng giữa bậc với bậc liền kề
phía trên hoặc với sàn xe, được đo theo phương nằm ngang;
1.3.12. Khu vực cạnh
cửa ra vào
(Doorway area): Khu vực gồm các điểm cách mép ngoài của khuôn cửa ra/vào không
quá một mét được đo theo phương nằm ngang;
1.3.13. Bậc lên xuống
ngoài
(External step): Bậc lên xuống thứ nhất của cửa vào hoặc cửa ra tính từ mặt đỗ
xe;
1.3.14. Tổng diện
tích sàn
(Total floor area): Toàn bộ diện tích sàn của xe, hoặc đối với xe hai tầng là
tổng diện tích sàn của tầng một trừ khoang người lái, vòm che bánh xe, khoang
bậc lên xuống, cầu thang trong hoặc mọi khoảng trống chỉ định dành cho hành lý.
2.
QUY ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ô tô khách thành phố
phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại Quy chuẩn QCVN 09 : 2011/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với ô tô và các yêu cầu riêng nêu tại Quy chuẩn này.
2.1. Các thông số kỹ
thuật
2.1.1. Tỷ lệ phần trăm khối
lượng phân bố lên trục dẫn hướng (hoặc các trục dẫn hướng) không nhỏ hơn 25%
khối lượng của xe trong cả hai trường hợp xe không tải và xe đầy tải. Đối với
xe nối toa, tỉ lệ này được xác định đối với toa xe đầu tiên và không nhỏ hơn
20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Độ dốc lớn nhất xe
vượt được khi đầy tải không nhỏ hơn 20%; đối với xe nối toa, độ dốc này không
nhỏ hơn 12%.
2.1.4. Không được có kết
cấu chở hàng hoặc hành lý trên nóc xe.
2.2. Hệ thống treo
2.2.1. Chịu được tải trọng
tác dụng lên nó, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi vận hành trên đường. Đối với
xe trang bị hệ thống treo khí nén, phải lắp đặt phù hợp quy định nhà sản xuất
và không có rò rỉ khí nén.

Hình
1 - Khả năng quay vòng
2.2.2. Các chi tiết, cụm
chi tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng xe.
2.2.3. Tần số dao động
riêng phần được treo của xe ở trạng thái đầy tải (được xác định theo phương
pháp quy định tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn QCVN 09 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô)
không lớn hơn 2,5 Hz.
2.3. Hệ thống nhiên
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không được bố trí
bất kỳ bộ phận nào của hệ thống nhiên liệu trong khoang khách và khoang người
lái.
b) Các bộ phận của hệ
thống nhiện liệu phải lắp đặt xa, ngăn cách với các bộ phận phát nhiệt, dây dẫn
và các trang thiết bị điện; vị trí lắp đặt phải cách miệng thoát khí thải của
ống xả ít nhất là 300 mm và cách các công tắc điện, các giắc nối điện hở ít nhất
là 200 mm.
c) Thùng nhiên liệu
phải được lắp đặt chắc chắn, cách đầu xe 600 mm trở lên, cách đuôi xe từ 300 mm
trở lên và không được nhô ra ngoài thành bên xe.
d) Miệng rót của
thùng nhiên liệu phải bố trí ở ngoài và không nhô ra ngoài thành bên của xe.
2.3.2. Yêu cầu đối
với hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hoặc khí thiên nhiên nén
(CNG)
Phải thỏa mãn các quy
định tại Quy chuẩn QCVN 09 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.
2.4. Chỗ làm việc và
tầm nhìn người lái
2.4.1. Khoang người lái
phải có kết cấu đảm bảo cho người lái làm việc an toàn, không bị ảnh hưởng bởi
hành khách/ hành lý khi xe vận hành.
2.4.2. Kết cấu của ghế
người lái, hình dáng đệm tựa, đệm ngồi đảm bảo thuận tiện, thoải mái cho người
lái và cho phép điều chỉnh được vị trí ghế lái để đảm bảo tầm nhìn quy định tại
2.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4. Các chỉ tiêu đánh
giá tầm nhìn người lái được minh hoạ tại Hình 2 và quy định trong Bảng 1.

Hình
2 - Tầm nhìn của người lái
Bảng
1 - Các chỉ tiêu đánh giá tầm nhìn người lái
TT
Chỉ
tiêu
Ký
hiệu
Giá
trị
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài phần
không nhìn thấy
L1
≤
3,0
2
Phần giới hạn bên
trái mép trước phần đường do cột che khuất
L2
≤
7,0
3
Khoảng cách giữa
hình chiếu đầu xe và hình chiếu điểm K trên mặt đường (điểm K thuộc tia giới
hạn nhìn thấy phía trên, cao hơn mặt đường 5m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
10,0
4
Chiều rộng phần
đường không nhìn thấy do cột che khuất
B1
≤
1,2
5
Khoảng cách từ giới
hạn bên trái phần đường không nhìn thấy đến thành trái xe
B2
≤
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ giới
hạn bên phải phần đường không nhìn thấy đến thành phải xe
B3
≤
6,0
2.5. Khoang chở khách
(khoang khách)
2.5.1. Phải được thiết kế
đảm bảo an toàn cho khách khi vận hành.
2.5.2. Diện tích hữu ích
dành cho một khách đứng không nhỏ hơn 0,125 m2. Không gian dành cho khách đứng
là không gian không bố trí ghế đồng thời phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Chiều cao hữu ích
không nhỏ hơn 1800 mm;
+ Chiều rộng hữu ích
không nhỏ hơn 300 mm;
+ Khoảng trống 250 mm
trước các ghế ngồi và khu vực bậc lên xuống không được tính là không gian dành
cho chỗ đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Cửa khách và
cầu thang
a) Kích thước hữu ích
nhỏ nhất của cửa khách được quy định như Bảng 2.
b) Số lượng cửa
khách:
+ Số lượng cửa khách
tối thiểu được quy định như Bảng 3;
+ Đối với xe nối toa,
số lượng cửa khách tối thiểu đối với toa trước là hai, với toa sau là một;
+ Đối với xe hai
tầng:
- Mỗi cầu thang được
coi là một cửa ra vào của tầng hai;
- Nếu số lượng khách
tầng hai lớn hơn 50 thì xe phải có hai cầu thang hoặc ít nhất có một cầu thang
và một cầu thang thoát hiểm.
Bảng
2 - Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước cửa hữu ích nhỏ nhất (mm)
Số
lượng
khách
Cửa đơn |
Cửa
kép
Số
lượng
khách
Chiều rộng (1) |
Chiều
cao
Chiều
rộng (1)
Chiều
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
1700
1200
1700
Trên 40 khách
650
1800
1200
1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kích thước này được
giảm 100 mm khi đo ở độ cao của điểm nhô ra nhất của tay nắm cửa;
Bảng
3: Số lượng cửa khách tối thiểu
Số
lượng khách
17
đến 45
46
đến 90
trên
90
Số
lượng cửa khách tối thiểu
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Yêu cầu khác
Cửa khách phải mở
được dễ dàng từ phía trong, phía ngoài xe và không thể tự mở được khi đã khóa;
có cấu tạo bảo đảm an toàn cho khách trong điều kiện sử dụng bình thường.
d) Yêu cầu đối với
khu vực khớp nối của xe nối toa :
+ Khe hở (1)
không được che phủ giữa sàn của toa cứng và sàn của mâm xoay hoặc của cơ cấu có
tính năng tương đương với mâm xoay phải như sau:
- Không lớn hơn 1 cm:
Khi các bánh xe ở trên cùng một mặt phẳng;
- Không lớn hơn 2 cm:
Khi các bánh xe của trục xe liền kề khớp nối đỗ trên bề mặt cao hơn bề mặt đỗ
của bánh xe các trục xe khác 15 cm;
Chú thích: (1) Được
đo khi xe không tải và đỗ trên mặt phẳng nằm ngang
+ Chênh lệch về độ
cao giữa mặt sàn của toa cứng và mặt sàn của mâm xoay đo tại khớp nối:
- Không lớn hơn 2 cm:
Khi tất cả bánh xe ở trên cùng một mặt phẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4. Cửa thoát khẩn
cấp
Xe phải có cửa thoát
khẩn cấp; cửa khách không được tính là cửa thoát khẩn cấp. Cửa thoát khẩn cấp
trên xe phải phù hợp với các yêu cầu sau:
a) Kích thước nhỏ
nhất: Rộng x Cao = 550 mm x 1200 mm;
b) Cửa sổ có thể được
sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi có diện tích không nhỏ hơn 0,4 m2 và cho
phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 500 mm, rộng 700 mm;
c) Cửa sổ mặt sau có
thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi đặt được một dưỡng hình chữ nhật có
kích thước cao 350 mm, rộng 1550 mm với các góc của hình chữ nhật được làm tròn
với bán kính không quá 250 mm;
d) Số lượng cửa thoát
khẩn cấp tối thiểu được quy định tại Bảng 4.
đ) Tại mỗi cửa sổ sử
dụng làm cửa thoát khẩn cấp phải trang bị dụng cụ phá cửa và các chỉ dẫn cần
thiết.
Bảng
4 - Số lượng cửa thoát khẩn cấp tối thiểu
Số
lượng khách(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
÷ 45
46
÷ 60
61
÷ 75
76
÷ 90
>
90
Số
cửa thoát khẩn cấp tối thiểu(2)
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
Chú thích:
(1) Đối với xe hai
tầng/ xe nối toa, số khách được hiểu là số lượng khách, lái xe và nhân viên
phục vụ tại mỗi tầng/ mỗi toa.
(2) Cửa lên xuống của
khách không được tính là cửa thoát khẩn cấp.
2.5.5. Ghế khách
a) Ghế phải được lắp
đặt chắc chắn đảm bảo an toàn cho người ngồi khi xe vận hành trên đường trong
điều kiện hoạt động bình thường.
b) Kích thước ghế:
+ Chiều rộng ghế: ≥
400 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chiều cao mặt ghế
(H): 400 ÷ 500 mm
Tại vòm che bánh xe
và nắp động cơ, chiều cao mặt ghế ngồi có thể giảm nhưng không thấp hơn 350 mm
và phải bảo đảm sự thoải mái cho khách;
c) Khoảng cách từ mặt
sau đệm tựa của ghế trước đến mặt trước đệm tựa của ghế sau của hai dãy ghế
liền kề (L) không nhỏ hơn 630 mm;
d) Khoảng cách giữa 2
mặt trước đệm tựa của hai ghế quay mặt vào nhau (L0) không nhỏ hơn 1250 mm.
Các khoảng cách được
quy định tại Bảng 5 và minh họa tại Hình 3.
Bảng
5 - Kích thước giữa các ghế Đơn vị đo: mm
L
nhỏ nhất
L0
nhỏ nhất
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
400
÷ 500 (Tại vòm che bánh xe và nắp động cơ: H ≥ 350)

Hình
3 - Kích thước giữa các ghế
2.5.6. Lối đi dọc
+ Chiều rộng: ≥ 400
mm
+ Chiều cao từ sàn
tới trần trên lối đi dọc:
- Tầng một: ≥ 1800 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ dốc của lối đi
dọc: ≤ 8 %.
2.5.7. Sàn xe
Sàn xe phải được làm
bằng vật liệu không trơn, trượt.
2.5.8. Bậc lên xuống
và các bậc khác
+ Bề mặt bậc lên
xuống phải được tạo nhám hoặc phủ vật liệu có ma sát để bảo đảm an toàn cho
khách lên xuống;
+ Kích thước cho phép
đối với các bậc lên xuống của cửa khách, cầu thang, các bậc của cửa thoát khẩn
cấp và bên trong xe được quy định trong bảng 6 dưới đây.
Bảng
6 - Kích thước cho phép đối với các bậc Đơn vị đo: mm
Bậc
thứ nhất (tính từ mặt đỗ xe)
Cửa
khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
Bậc
thứ nhất
(tính
từ mặt
đỗ
xe)Cửa khách
Chiều sâu nhỏ nhất |
300(1)
Bậc
thứ nhất
(tính
từ mặt
đỗ
xe)
Cửa thoát khẩn cấp |
Chiều
cao lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
850
Bậc
thứ nhất
(tính
từ mặt
đỗ
xe)Cửa thoát
khẩn
cấpChiều cao lớn
nhất
Tầng hai |
1500
Bậc
thứ nhất
(tính
từ mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khẩn
cấp
Chiều sâu nhỏ nhất |
300
Các
bậc khác
Chiều
cao lớn nhất
250(2)
Các
bậc khác
Chiều cao nhỏ nhất |
120
Các
bậc khác
Chiều sâu hữu ích
nhỏ nhất(3) |
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) 200 đối với xe có
sức chở đến 40 khách;
(2) 300 đối với các
bậc lên xuống của cửa bố trí sau trục xe sau cùng;
(3) Chiều sâu hữu ích
được xác định tại khu vực bề mặt bậc có đủ diện tích đặt được bàn chân lên mà
không bị trượt khỏi bậc;
2.5.9. Tay vịn, tay nắm
a) Các tay vịn, tay
nắm phải có kết cấu bền vững bảo đảm cho khách nắm chắc, an toàn. Phần để vịn
tay của tay vịn phải có chiều dài it nhất là 100 mm, các mặt cắt ngang của tay
vịn có kích thước nằm trong khoảng từ 20 mm đến 45 mm. Dây treo có thể được
tính là tay nắm khi chúng được bố trí lắp đặt phù hợp;
b) Các tay vịn, tay
nắm phải được trang bị đầy đủ, phân bố hợp lý và được bố trí ở độ cao từ 800 mm
đến 1800 mm nhưng không được làm ảnh hưởng đến việc di chuyển của khách trên xe
và khi lên, xuống;
c) Hai bên cửa khách
phải bố trí tay vịn, tay nắm để khách lên, xuống dễ dàng. Đối với cửa kép, có
thể lắp một cột vịn hoặc tay vịn ở giữa;
d) Cạnh cửa lên xuống
phải bố trí thanh chắn bảo vệ giữa khu vực khách ngồi và khu vực bậc lên xuống.
Chiều cao của thanh chắn bảo vệ tính từ sàn để chân của khách không nhỏ hơn 600
mm;
đ) Cầu thang phải có
tay vịn và tay nắm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phần sàn có khe hở
không được che phủ không phù hợp với yêu cầu nêu tại 2.5.3;
+ Phần sàn không được
sử dụng để chở khách;
+ Những vị trí mà sự
chuyển động của thành bên của đoạn nối toa gây nguy hiểm cho khách.
2.5.10. Chiếu sáng
khoang khách
Trong khoang khách
phải lắp đặt các đèn để chiếu sáng rõ các phần sau:
+ Lối đi trong khoang
khách;
+ Tất cả các bậc lên
xuống.
2.5.11. Tín hiệu báo
xuống xe của khách
Trong khoang khách
phải có thiết bị báo hiệu cho người lái biết khách có nhu cầu xuống xe; nếu
khoang khách riêng biệt với khoang lái thì phải có thiết bị thông tin hai chiều
giữa lái xe và hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe phải được kiểm tra
độ kín theo quy định để bảo đảm không có sự rò rỉ nước từ bên ngoài vào trong
xe. Sàn xe phải không để lọt khói và bụi từ khoang động cơ và từ bên ngoài phía
dưới sàn xe vào trong xe.
2.6. Các yêu cầu khác
2.6.1. Gương chiếu
hậu
a) Gương chiếu hậu
của xe cần thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn QCVN 09 : 2011/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với ô tô.
b) Ngoài ra, xe phải
có gương chiếu hậu hoặc các thiết bị lắp trong xe cho phép người lái quan sát
được khu vực chính của khoang hành khách và khu vực cửa lên xuống.
2.6.2. Đối với các
nguồn phát nhiệt trên xe
Phải thực hiện cách
nhiệt cho tất cả các bộ phận phát ra nhiệt gây mất an toàn cho hệ thống nhiên
liệu, hệ thống điện và các bộ phận dễ cháy khác.
2.6.3. Bình chữa cháy
Xe phải trang bị ít
nhất một bình chữa cháy. Việc bố trí các bình chữa cháy đảm bảo thuận tiện khi
sử dụng và phải có một bình gần người lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Phương thức kiểm
tra, thử nghiệm
Ô tô khách thành phố
sản xuất, lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm theo “Quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới”
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3.2. Tài liệu kỹ
thuật và mẫu thử
Cơ sở sản xuất có
trách nhiệm cung cấp các hồ sơ tài liệu và mẫu thử theo các quy định hiện hành
của Bộ Giao thông vận tải.
3.3. Báo cáo thử
nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải
lập báo cáo thử nghiệm có các nội dung ít nhất bao gồm các mục quy định trong
Quy chuẩn QCVN 09 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô và các mục trong quy chuẩn
này.
3.4. Đối với các kiểu
loại xe ô tô khách thành phố đã được kiểm tra, thử nghiệm theo các quy định tại
3.1 và có kết quả phù hợp với quy chuẩn này sẽ được cấp giấy chứng nhận theo
mẫu quy định tại Phụ lục 1.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN
