AR1
|
Dải đồng chỉnh loại 1
|
AR2
|
Dải đồng chỉnh loại 2
|
dBc
|
dB so với công suất sóng mang
|
emf
|
Sức điện động
|
IF
|
Trung tần
|
OFR
|
Dải tần số hoạt động
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Rx
|
Máy thu
|
SINAD
|
(tín hiệu + tạp âm + méo)/(tạp âm
+ méo)
|
SR
|
Dải tần các kênh cài đặt sẵn
|
Tx
|
Máy phát
|
VSWR
|
Tỷ số sóng đứng điện áp
|
3.3 Các ký hiệu
Eo Cường độ trường chuẩn (xem phụ
lục A)
Ro Khoảng cách chuẩn (xem phụ lục
A).
4. Yêu cầu
chung
4.1 Thiết bị cần đo kiểm
Mỗi thiết bị đưa ra để đo kiểm hợp
chuẩn phải đáp ứng được các yêu cầu trong tiêu chuẩn này trên tất cả các kênh
hoạt động của nó.
Để đơn giản hoá và làm hài hoà các
thủ tục đo kiểm chứng nhận giữa các phòng thử nghiệm khác nhau, các phép đo
phải được thực hiện theo tiêu chuẩn này với các mẫu thiết bị được quy định tại
các mục 4.1.1 đến 4.1.11.
4.1.1 Lựa chọn kiểu mẫu thiết bị để
chứng nhận hợp chuẩn
Để phục vụ việc đo kiểm hợp chuẩn,
nhà sản xuất phải cung cấp một hoặc nhiều kiểu mẫu sản phẩm của thiết bị phù
hợp với yêu cầu đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Định nghĩa về dải đồng chỉnh,
dải tần các kênh cài đặt sẵn
Khi đưa thiết bị tới đo kiểm, nhà
sản xuất phải thông báo các dải đồng chỉnh của máy thu và máy phát.
Dải đồng chỉnh (AR) được xác định là
dải tần số, tại đó máy thu hoặc máy phát có thể được lập trình và/hoặc đồng
chỉnh để hoạt động mà không cần thay đổi bất cứ mạch điện nào ngoại trừ việc
thay thế các ROM chương trình hoặc các tinh thể (trong máy thu và máy phát).
Các nhà sản xuất cũng phải cung cấp
dải tần các kênh cài đặt sẵn của máy thu và máy phát (hai dải này có thể khác
nhau)
Dải tần các kênh cài đặt sẵn (SR) là
dải tần số cực đại quy định bởi nhà sản xuất qua đó máy thu và máy phát có thể
hoạt động mà không cần đặt lại chương trình hoặc đồng chỉnh lại.
Đối với mục đích của các phép đo thì
máy thu và máy phát cần xem xét riêng rẽ.
4.1.3 Định nghĩa các loại dải đồng
chỉnh (AR1 và AR2)
Dải đồng chỉnh nằm trong một trong
hai loại sau:
Loại thứ nhất tương ứng với một giới
hạn dải đồng chỉnh của máy thu và máy phát mà giới hạn này nhỏ hơn 10% tần số
cao nhất của dải đồng chỉnh đối với thiết bị hoạt động tại các tần số nhỏ hơn
hoặc bằng 500 MHz, hoặc nhỏ hơn 5% đối với thiết bị hoạt động trên 500 MHz.
Loại này được định nghĩa là AR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Lựa chọn các tần số
Các tần số để đo kiểm phải được chọn
bởi nhà sản xuất, phù hợp với các mục 4.1.5 đến 4.1.11 và phụ lục C. Nhà sản
xuất lựa chọn các tần số đo kiểm phải đảm bảo rằng các tần số được chọn phải
nằm trong một hoặc nhiều băng tần quốc gia quy định cho thiết bị.
4.1.5 Đo kiểm thiết bị đơn kênh loại
AR1
Trong trường hợp thiết bị là đơn
kênh loại AR1 thì chỉ cần đo kiểm một mẫu.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên một
kênh nằm trong dải 100 kHz ở tần số trung tâm của dải đồng chỉnh.
4.1.6 Đo kiểm thiết bị đơn kênh loại
AR2
Trong trường hợp thiết bị là đơn
kênh loại AR2 thì cần đo kiểm ba mẫu. Các phép đo kiểm được thực hiện trên tổng
ba kênh.
Tần số kênh của mẫu đầu tiên sẽ nằm
trong dải 100 kHz tại tần số cao nhất của dải đồng chỉnh.
Tần số kênh của mẫu thứ hai sẽ nằm
trong dải 100 kHz tại tần số thấp nhất của dải đồng chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên cả ba
kênh này.
4.1.7 Đo kiểm thiết bị hai kênh loại
AR1
Trong trường hợp thiết bị có hai
kênh loại AR1 thì chỉ cần đo kiểm một mẫu. Các phép đo kiểm được thực hiện trên
cả hai kênh.
Tần số của kênh trên sẽ nằm trong
dải 100 kHz ở tần số cao nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn.
Tần số của kênh dưới sẽ nằm trong
dải 100 kHz ở tần số thấp nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn. Ngoài ra,
trung bình các tần số của hai kênh sẽ phải nằm trong dải 100 kHz tại tần số
trung tâm của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ tại kênh
trên và đo kiểm giới hạn ở kênh dưới.
4.1.8 Đo kiểm thiết bị hai kênh loại
AR2
Trong trường hợp thiết bị có hai
kênh loại AR2 thì cần đo kiểm ba mẫu.
Thực hiện đo kiểm trên tổng số bốn
kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện đo kiểm đầy đủ tại kênh
trên và đo kiểm giới hạn ở kênh dưới.
Tần số của một kênh ở mẫu thứ hai
phải nằm trong dải 100 kHz tại tần số cao nhất của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên kênh
này.
Tần số của một kênh ở mẫu thứ ba
phải nằm trong dải 100 kHz tại tần số thấp nhất của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên kênh
này.
4.1.9 Đo kiểm thiết bị đa kênh (nhiều
hơn 2 kênh) loại AR1
Trong trường hợp thiết bị đa kênh
loại AR1, chỉ cần đo kiểm một mẫu.
Tần số trung tâm của dải tần các
kênh cài đặt sẵn của mẫu sẽ phải tương ứng với tần số trung tâm của dải đồng
chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ tại tần số
nằm trong dải 100 kHz ở tần số trung tâm của dải tần các kênh cài đặt sẵn. Thực
hiện đo kiểm giới hạn nằm trong dải 100 kHz tại tần số thấp nhất và cao nhất
của dải tần các kênh cài đặt sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thiết bị đa kênh
loại AR2 có dải tần các kênh cài đặt sẵn nhỏ hơn dải đồng chỉnh, cần đo kiểm ba
mẫu.
Thực hiện đo kiểm trên 5 kênh.
Tần số trung tâm của dải tần các
kênh cài đặt sẵn của mẫu đầu tiên sẽ nằm trong dải 100 kHz tại tần số trung tâm
của dải đồng chỉnh. Tần số của kênh trên sẽ nằm trong dải 100 kHz tại tần số
cao nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn và tần số của kênh dưới sẽ nằm trong
dải 100 kHz tại tần số thấp nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ tại kênh
trung tâm và đo kiểm giới hạn ở kênh trên và kênh dưới.
Tần số của một kênh ở mẫu thứ hai
phải nằm trong dải 100 kHz tại tần số cao nhất của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên kênh
này.
Tần số của một kênh ở mẫu thứ ba
phải nằm trong dải 100 kHz tại tần số thấp nhất của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên kênh
này.
4.1.11 Đo kiểm thiết bị đa kênh
(nhiều hơn 2 kênh) loại AR2 (dải tần các kênh cài đặt sẵn tương đương dải đồng
chỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số trung tâm của dải tần các
kênh cài đặt sẵn của mẫu sẽ tương ứng với tần số trung tâm của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ tại tần số
nằm trong dải 100 kHz ở tần số trung tâm của dải tần các kênh cài đặt sẵn và
nằm trong dải 100 kHz tại tần số thấp nhất và cao nhất của dải tần các kênh cài
đặt sẵn.
4.2 Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và
nhiệt độ môi trường
4.2.1 Các điều kiện đo kiểm bình
thường và tới hạn
Thông thường các phép đo được thực
hiện ở điều kiện bình thường và khi có yêu cầu phải thực hiện cả ở điều kiện
tới hạn.
4.2.2 Nguồn điện đo kiểm
Trong khi thực hiện phép đo, nguồn
điện cung cấp cho thiết bị phải thay thế bằng một nguồn điện đo kiểm có khả
năng cung cấp điện áp bình thường và điện áp tới hạn như được quy định trong
các mục 4.2.3.2 và 4.2.4.2. Trở kháng nội của nguồn điện đo kiểm phải đủ nhỏ để
không gây ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm. Để phục vụ cho việc đo kiểm, điện áp
của nguồn điện sẽ được đo tại đầu vào của thiết bị đo.
Nếu thiết bị có dây cáp điện nối cố
định, thì điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm kết nối giữa cáp điện và thiết
bị.
Đối với thiết bị sử dụng điện ắc qui
thì cần ngắt nguồn ắc qui ra và nguồn điện đo kiểm được cung cấp phải giống với
điện áp ác qui của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Các điều kiện đo kiểm bình
thường
4.2.3.1 Độ ẩm và nhiệt độ bình
thường
Để thực hiện đo kiểm, điều kiện về
độ ẩm và nhiệt độ bình thường sẽ là bất cứ giá trị nào trong dải nhiệt độ và độ
ẩm sau đây:
- Nhiệt độ: từ +150C đến
+350C
- Độ ẩm tương đối: từ 20% đến 75%
Khi không thể tiến hành các phép đo
kiểm trong điều kiện này, cần ghi chú vấn đề này, ghi rõ nhiệt độ môi trường và
độ ẩm tương đối trong các phép đo kiểm và ghi vào bản báo cáo đo kiểm.
4.2.3.2 Nguồn điện đo kiểm bình
thường
4.2.3.2.1 Điện lưới
Điện áp đo kiểm bình thường cho các
thiết bị kết nối vào nguồn điện lưới sẽ là điện áp lưới danh định. Đối với mục
đích của tiêu chuẩn này, điện áp danh định phải là điện áp được công bố cho
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2.2 Nguồn ắc qui axít-chì
thông dụng dùng trên phương tiện vận tải
Khi thiết bị vô tuyến được thiết kế
để hoạt động với các nguồn ắc qui axít-chì thông dụng sử dụng trên phương tiện
vận tải, thì điện áp đo kiểm bình thường sẽ gấp 1,1 lần điện áp danh định của
ắc qui. Với điện áp danh định là 6 V và 12 V thì điện áp đo kiểm bình thường
tương ứng là 6,6 V và 13,2 V.
4.2.3.2.3 Các nguồn điện áp khác
Để sử dụng các nguồn điện hoặc các
kiểu ắc qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) thì điện áp đo kiểm bình thường phải
tuân thủ theo điện áp mà nhà sản xuất thiết bị công bố.
4.2.4 Các điều kiện đo kiểm tới hạn
4.2.4.1 Nhiệt độ tới hạn
Đối với các phép đo kiểm tại nhiệt
độ tới hạn đó là các nhiệt độ cao hơn và thấp hơn dải nhiệt độ sau: từ -200C
đến +550C, phép đo phải được thực hiện theo các thủ tục trình bày
trong mục 4.2.5.
Đối với mục đích đo chỉ tiêu sai số
tần số (mục 5.1.1) thì sử dụng dải nhiệt độ tới hạn sau: từ 00C đến
+300C.
Các báo cáo đo kiểm phải ghi rõ dải
nhiệt độ khi tiến hành đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.2.1 Điện lưới
Điện áp đo kiểm tới hạn cho thiết bị
kết nối với nguồn điện lưới AC sẽ là điện áp lưới danh định ± 10%
4.2.4.2.2 Nguồn ắc qui axít-chì
thông dụng dùng trên phương tiện vận tải
Khi thiết bị được thiết kế để hoạt
động với các nguồn ắc qui axít-chì thông dụng sử dụng trên phương tiện vận tải,
điện áp đo kiểm tới hạn sẽ gấp 1,3 và 0,9 lần điện áp danh định của ắc qui. Với
điện áp danh định là 6 V thì điện áp đo kiểm tới hạn tương ứng là 7,8 V và 5,4
V và với điện áp danh định là 12 V thì điện áp đo kiểm tới hạn tương ứng là
15,6 V và 10,8 V.
4.2.4.2.3 Các nguồn ắc qui khác
Các điện áp đo kiểm tới hạn cận dưới
cho thiết bị có nguồn điện sử dụng các ắc qui dưới dây sẽ là:
Đối với kiểu ắc qui Lithium hoặc
Leclanché: bằng 0,85 lần điện áp danh định của ắc qui;
Đối với kiểu ắc qui Nickel-Cadmium
hoặc thuỷ ngân: bằng 0,9 lần điện áp danh định của ắc qui.
Không áp dụng các điện áp đo kiểm
tới hạn cận trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vmin/Tmin, Vmin/Tmax
(Vmax= điện áp danh
định)/Tmin , (Vmax= điện áp danh định)/Tmax
4.2.4.2.4 Các nguồn khác
Đối với thiết bị sử dụng các nguồn
điện khác hoặc thiết bị có khả năng hoạt động với các điện áp khác nhau thì
điện áp đo kiểm tới hạn thích hợp sẽ được nhà sản xuất thiết bị công bố hoặc
các giá trị này được thoả thuận giữa nhà sản xuất thiết bị với phòng thử
nghiệm. Các giá trị điện áp này sẽ được ghi vào bản báo cáo đo kiểm.
4.2.5 Thủ tục đo kiểm với nhiệt độ
tới hạn
Trước khi thực hiện phép đo kiểm với
nhiệt độ tới hạn thì thiết bị phải đạt được cân bằng về nhiệt trong phòng đo
kiểm. Phải tắt thiết bị trong khoảng thời gian ổn định về nhiệt độ.
Trong trường hợp thiết bị có mạch ổn
định nhiệt độ được thiết kế hoạt động liên tục thì có thể bật mạch ổn định
nhiệt độ sau khi thiết bị đã cân bằng về nhiệt khoảng 15 phút và sau đó thiết
bị phải thoả mãn các yêu cầu quy định. Đối với các thiết bị như vậy, nhà sản
xuất phải cung cấp mạch nguồn điện nuôi tinh thể, mạch này độc lập với nguồn
điện cấp tới phần còn lại của thiết bị.
Nếu không thể kiểm tra được sự cân
bằng về nhiệt độ bằng phép đo, khoảng thời gian tạo sự ổn định về nhiệt độ tối
thiểu là 1 giờ đồng hồ, hoặc một khoảng thời gian quyết định bởi phòng thử
nghiệm. Phải chọn chuỗi phép đo kiểm và điều khiển độ ẩm trong phòng đo kiểm
sao cho không để xảy ra sự ngưng tụ hơi nước quá nhiều.
4.2.5.1 Thủ tục đo kiểm với thiết bị
được thiết kế hoạt động liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thực hiện việc đo kiểm với
nhiệt độ tới hạn cận trên, thiết bị phải được đặt trong phòng đo kiểm cho đến
khi đạt được sự cân bằng về nhiệt. Bật thiết bị ở trạng thái phát trong khoảng
thời gian là 30 phút thì thiết bị phải thoả mãn yêu cầu quy định.
Trước khi thực hiện việc đo kiểm với
nhiệt độ tới hạn cận dưới, thiết bị phải được đặt trong phòng đo kiểm cho đến
khi đạt được sự cân bằng về nhiệt. Sau đó bật thiết bị ở trạng thái chờ hoặc ở
trạng thái thu trong khoảng thời gian 1 phút thì thiết bị phải thoả mãn yêu cầu
quy định.
4.2.5.2 Thủ tục đo kiểm với thiết bị
được thiết kế hoạt động không liên tục
Nếu nhà sản xuất công bố rằng thiết
bị được thiết kế để hoạt động không liên tục, thủ tục đo kiểm phải như sau:
Trước khi thực hiện việc đo kiểm với
nhiệt độ tới hạn cận trên, thiết bị phải được đặt trong phòng đo kiểm cho đến
khi đạt được sự cân bằng về nhiệt. Sau đó bật thiết bị ở trạng thái phát trong
khoảng thời gian là 1 phút và tiếp tục ở trạng thái thu trong khoảng thời gian
là 4 phút thì thiết bị sẽ thoả mãn yêu cầu quy định.
Trước khi thực hiện việc đo kiểm với
nhiệt độ tới hạn cận dưới, thiết bị phải được đặt trong phòng đo kiểm và để
thiết bị cho đến khi đạt được sự cân bằng về nhiệt. Sau đó bật thiết bị ở trạng
thái chờ hoặc ở trạng thái thu trong khoảng thời gian 1 phút thì thiết bị sẽ
thoả mãn yêu cầu quy định.
4.3 Các điều kiện chung
4.3.1 Tín hiệu điều chế đo kiểm
Các tín hiệu điều chế đo kiểm là các
tín hiệu băng tần cơ sở, sử dụng để điều chế sóng mang hoặc bộ tạo tín hiệu.
Chúng phụ thuộc vào kiểu thiết bị cần đo kiểm và cả phép đo cần thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-M1: tần số 1000 Hz tại mức mà tạo
ra độ lệch 12% khoảng cách kênh.
A-M2: tần số 1250 Hz tại mức mà tạo
ra độ lệch 12% khoảng cách kênh.
A-M3: tần số 400 Hz tại mức mà tạo
ra độ lệch 12% khoảng cách kênh. Tín hiệu này được sử dụng như tín hiệu không
mong muốn.
4.3.2 Ăng ten giả
Ăng ten giả là một tải điện trở
thuần 50W không bức xạ, được nối với kết cuối
bộ ghép đo khi đo kiểm máy phát có yêu cầu sử dụng bộ ghép đo.
4.3.3 Vị trí đo kiểm và sơ đồ đo
chung cho các phép đo bức xạ
Phụ lục A trình bày về vị trí đo
kiểm bức xạ. Phụ lục này cũng mô tả chi tiết về sơ đồ phép đo bức xạ.
4.3.4 Chức năng tự động ngắt máy
phát
Nếu thiết bị được thiết kế có chức
năng tự động ngắt máy phát thì chức năng này sẽ không hoạt động trong thời gian
đo, trừ khi để bảo vệ thiết bị nó phải hoạt động. Nếu chức năng ngắt hoạt động
thì cần chỉ rõ trạng thái của thiết bị lúc này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này,
tín hiệu điều chế tần số âm tần của máy phát sẽ được đưa tới các đầu vào
microphone với microphone bên trong được ngắt ra trừ khi có chỉ dẫn khác.
4.3.6 Cách bố trí các tín hiệu đo
kiểm tại đầu vào của máy thu thông qua ăng ten đo kiểm hoặc bộ ghép đo
Các nguồn tín hiệu đo kiểm đưa tới
máy thu qua bộ ghép đo (mục A.6), dây trần (mục A.1.3) hoặc một ăng ten đo kiểm
(mục A.4) thì bộ ghép đo, dây trần hoặc một ăng ten đo kiểm phải có trở kháng
kết nối 50 W. Yêu cầu phải thoả mãn không kể khi
một hoặc nhiều tín hiệu đưa tới bộ thu đồng thời sử dụng mạch phối hợp.
Các mức của tín hiệu đo kiểm phải
tính bằng emf tại đầu ra của nguồn trước khi kết nối tới đầu nối vào của máy
thu.
Các ảnh hưởng của tín hiệu tạp âm và
xuyên điều chế bất kỳ tạo ra trong các nguồn tín hiệu đo kiểm là không đáng kể.
4.3.7 Làm câm máy thu
Nếu máy thu có mạch làm câm, thì
mạch này sẽ không hoạt động trong thời gian đo kiểm.
4.3.8 Công suất ra âm tần biểu kiến
của máy thu
Công suất ra âm tần biểu kiến là
công suất cực đại được công bố bởi nhà sản xuất và nó thoả mãn tất cả các yêu
cầu trong tiêu chuẩn. Với tín hiệu điều chế đo kiểm bình thường, mục 4.3.1,
công suất ra âm tần sẽ được đo bằng một tải điện trở mô phỏng tải mà máy thu
khi hoạt động bình thường. Giá trị của tải này sẽ được nhà sản xuất thiết bị
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích các kết quả ghi trong báo
cáo đo kiểm cho các phép đo trình bày trong tiêu chuẩn này như sau:
So sánh giá trị đo với giới hạn
tương ứng để quyết định xem thiết bị có thoả mãn các yêu cầu về tham số trong
tiêu chuẩn này không.
Đối với mỗi phép đo, giá trị về độ
không đảm bảo đo sẽ tương đương hoặc thấp hơn các giá trị cho trong mục 6 (giá
trị có thể chấp nhận cực đại về độ không đảm bảo đo).
Đối với từng phép đo cụ thể, độ
không đảm bảo đo thực tế của phòng thử nghiệm tiến hành phép đo cần ghi cùng
vào báo cáo kết quả đo kiểm tương ứng (nếu cần).
5 Yêu cầu kỹ
thuật
5.1 Tham số máy phát
5.1.1 Sai số tần số
5.1.1.1 Định nghĩa
Sai số tần số của máy phát là sự
chênh lệch giữa tần số sóng mang chưa điều chế đo được với tần số danh định của
máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các điều kiện bình thường, tới
hạn hoặc bất kỳ điều kiện trung gian nào khác, sai số tần số không được vượt
quá các giá trị cho ở bảng 1.
Trên thực tế, chỉ thực hiện các phép
đo trong điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn như trình bày trong mục
5.1.1.3.
Bảng 1 - Sai số tần số
Khoảng cách kênh,
kHz
Giới hạn sai số tần số, kHz
Dưới 47 MHz
Từ 47 MHz đến 137 MHz
Trên 137 MHz đến 300 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 500 MHz đến 1000 MHz
25
± 0,60
± 1,35
± 2,00
± 2,00
± 2,50
(chú ý)
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,00
± 1,50
± 1,50
(chú ý)
Không xác định
Chú ý: Đối với các máy cầm tay có
nguồn tích hợp, thì chỉ áp dụng giá trị trong bảng 1 cho dải nhiệt độ giới
hạn từ 00C đến +300C. Tuy nhiên, ở điều kiện nhiệt độ
tới hạn (mục 4.2.4.1) nằm ngoài dải nhiệt độ giới hạn ở trên thì áp dụng các
giới hạn về sai số tần số sau:
±2,50 kHz: từ 300 MHz đến 500 MHz
±3,00 kHz: từ 500 MHz đến 1000 MHz
5.1.1.3 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1. Sơ đồ đo sai số tần số
- Tiến hành đo:
Đặt thiết bị cần đo kiểm trong bộ
ghép đo (mục A.6), nối bộ ghép đo với ăng ten giả (mục 4.3.2). Đo tần số sóng
mang khi chưa điều chế. Thực hiện phép đo trong điều kiện đo kiểm bình thường
(mục 4.2.3) và điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời mục 4.2.4.1 và mục
4.2.4.2).
5.1.2 Công suất bức xạ hiệu dụng
Nhà quản lý có thể công bố giá trị
cực đại về công suất bức xạ hiệu dụng cực đại của máy phát, đây có thể là điều
kiện để cấp giấy phép chứng nhận.
Nếu thiết bị được thiết kế hoạt động
với các công suất sóng mang khác nhau thì công suất bức xạ hiệu dụng cực đại
biểu kiến tại mỗi mức hoặc dải các mức sẽ được nhà sản xuất công bố. Người sử
dụng không thể can thiệp điều chỉnh thay đổi công suất này được.
Các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu
chuẩn này phải thoả mãn tất cả mức công suất của máy phát có thể hoạt động.
Trên thực tế, chỉ thực hiện phép đo tại mức công suất cao nhất và thấp nhất của
máy phát.
5.1.2.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất bức xạ hiệu dụng cực đại
biểu kiến là công suất bức xạ hiệu dụng cực đại do nhà sản xuất công bố.
Công suất bức xạ hiệu dụng trung
bình là giá trị trung bình của công suất bức xạ hiệu dụng được đo tại 8 hướng.
Công suất bức xạ hiệu dụng trung
bình biểu kiến cũng do nhà sản xuất công bố.
5.1.2.2 Giới hạn
Công suất bức xạ hiệu dụng cực đại
trong điều kiện đo kiểm bình thường sẽ nằm trong khoảng df tính từ công suất
bức xạ hiệu dụng cực đại biểu kiến.
Công suất bức xạ hiệu dụng trung
bình trong điều kiện đo kiểm bình thường cũng sẽ nằm trong khoảng df tính từ
công suất bức xạ hiệu dụng trung bình biểu kiến.
Sai số đặc tính của thiết bị (±1,5
dB), kết hợp với độ không đảm bảo đo thực tế để tính df như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
de là sai số cho
phép của thiết bị (±1,5 dB);
df là sai số
tổng;
Tất cả các giá trị phải được
biểu diễn dưới dạng tuyến tính.
Sự biến đổi công suất do
thay đổi nhiệt độ và điện áp trong phép đo tại điều kiện đo kiểm tới hạn sẽ nằm
trong dải từ -3 dB đến +2 dB (thực hiện phép đo sử dụng bộ ghép đo).
Trong mọi trường hợp, độ
không đảm bảo đo thực tế phải tuân thủ mục 6.
Hơn nữa, công suất bức xạ
hiệu dụng cực đại phải không vượt quá giá trị cực đại quy định bởi nhà quản lý.
Ví dụ về tính toán df:
dm = 6 dB (giá
trị có thể chấp nhận như đã đưa ra trong bảng các tham số độ không đảm bảo đo
cực đại);
= 3,98 dưới dạng tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,41 dưới dạng tuyến tính.
= [3,89]2 + [1,41]2
vậy df = 4,22
dưới dạng tuyến tính, hay bằng 6,25 dB.
Tính toán này cho thấy rằng,
trong trường hợp này df vượt 0,25 dB so với dm là độ
không đảm bảo đo thực tế (6 dB).
5.1.2.3 Phương pháp đo
Phải thực hiện phép đo trong
cả điều kiện đo kiểm bình thường (mục 4.2.3) và trong điều kiện đo kiểm tới hạn
(áp dụng đồng thời mục 4.2.4.1 và 4.2.4.2).
5.1.2.3.1 Công suất bức xạ
hiệu dụng cực đại trong điều kiện đo kiểm bình thường
Sơ đồ đo: như hình 2.
Vị trí đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Máy phát cần đo kiểm
2- Ăng ten đo kiểm
3- Máy phân tích phổ hoặc vôn kế
chọn tần (máy thu đo)
Hình 2. Sơ đồ đo trong điều kiện đo
kiểm bình thường
- Tiến hành đo:
a) Vị trí đo kiểm phải đáp ứng các
yêu cầu về dải tần số quy định của phép đo. ăng ten đo kiểm ban đầu được định
hướng theo phân cực đứng trừ khi có chỉ dẫn khác.
Đặt máy phát cần đo kiểm tại vị trí
chuẩn (mục A.2) và bật ở chế độ không điều chế.
b) Điều chỉnh máy thu đo đến tần số
sóng mang của máy phát. Điều chỉnh ăng ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp
trong phạm vi độ cao quy định cho đến khi máy thu đo thu được mức tín hiệu cực
đại.
c) Máy phát sẽ được xoay 3600
quanh trục thẳng đứng cho đến khi tìm được hướng có tín hiệu cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể không cần điều chỉnh ăng ten
đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp nếu phép đo được thực hiện tại phòng đo không
có phản xạ (mục A.1.2).
Vị trí đo kiểm
1 - Bộ tạo tín hiệu
2 - Ăng ten thay thế
3 - Ăng ten đo kiểm
4 - Máy phân tích phổ hoặc vôn kế
chọn tần (máy thu đo)
Hình 3. Sơ đồ đo sử dụng ăng ten
thay thế
e) Khi sử dụng sơ đồ đo như hình 3,
ăng ten thay thế sẽ thay cho ăng ten của máy phát ở cùng vị trí và có cùng phân
cực đứng. Điều chỉnh tần số của bộ tạo tín hiệu đến tần số sóng mang của máy
phát. Nếu cần thiết, ăng ten đo kiểm sẽ được điều chỉnh lên cao hoặc xuống thấp
để đảm bảo vẫn thu được mức tín hiệu cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh mức tín hiệu vào ăng ten
thay thế cho đến khi máy thu đo thu được mức tương đương của máy phát hoặc mức
ứng với sự tương quan xác định.
Công suất bức xạ sóng mang cực đại
tương đương công suất phát của bộ tạo tín hiệu, công suất này cần hiệu chỉnh
thêm độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao do cáp giữa bộ tạo tín hiệu
với ăng ten thay thế.
f) Thực hiện lại các bước từ b) đến
e) ở trên nếu ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế được định hướng theo phân cực
ngang.
5.1.2.3.2 Công suất bức xạ hiệu dụng
trung bình trong điệu kiện đo kiểm bình thường
- Sơ đồ đo: như hình 2 và hình 3.
- Tiến hành đo:
a) Thực hiện lại các thủ tục từ bước
b) đến f) như trong mục 5.1.2.3.1, trừ bước c), máy phát sẽ được xoay qua 8 vị
trí, cách nhau 450, bắt đầu tại vị trí tương ứng công suất bức xạ
hiệu dụng cực đại.
Công suất bức xạ hiệu dụng trung
bình tương ứng với 8 giá trị đo được tính như sau:
Công suất bức xạ trung bình =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.3.3 Công suất bức xạ hiệu dụng
cực đại và trung bình trong điều kiện tới hạn
Sơ đồ đo: như hình 4.
Hình 4. Sơ đồ đo trong điều kiện đo
kiểm tới hạn
- Tiến hành đo:
a) Thực hiện thủ tục đo giống như
mục 5.1.2.3.1 và 5.1.2.3.2 nhưng trong điều kiện đo kiểm tới hạn. Do không thể
lặp lại phép đo tại vị trí đo kiểm trong điều kiện nhiệt độ tới hạn nên thực
hiện phép đo tương đối, sử dụng bộ ghép đo (mục A.6) và sơ đồ đo như hình 4.
b) Thực hiện đo công suất phát đến
tải đo kiểm trong cả điều kiện đo kiểm bình thường (mục 4.2.3) và điều kiện đo
kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời mục 4.2.4.1 và mục 4.2.4.2), ghi nhớ lại độ
chênh lệch công suất, tính bằng dB. Độ chênh lệch này được cộng đại số với công
suất bức xạ hiệu dụng trung bình trong điều kiện đo bình thường để tính ra công
suất bức xạ hiệu dụng trung bình trong điều kiện đo tới hạn.
c) Tương tự như vậy, ta có thể tính
được công suất bức xạ hiệu dụng cực đại.
d) Trong điều kiện đo kiểm tới hạn,
do việc hiệu chuẩn bộ ghép đo có thể có thêm độ không đảm bảo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tần số là sự chênh lệch cực
đại giữa tần số tức thời của tín hiệu tần số vô tuyến đã điều chế và tần số
sóng mang khi chưa điều chế.
5.1.3.1 Độ lệch tần số cho phép cực
đại
5.1.3.1.1. Định nghĩa
Độ lệch tần số cho phép cực đại là
giá trị cực đại của độ lệch tần số được quy định cho các khoảng cách kênh tương
ứng.
5.1.3.1.2 Giới hạn
Độ lệch tần số cho phép cực đại đối
với các tần số điều chế từ tần số thấp nhất (f1) được phát bởi thiết
bị (như công bố của nhà sản xuất) đến (f2) được đưa ra trong bảng 2.
Bảng 2 - Độ lệch tần số
Khoảng cách kênh, kHz
Độ lệch tần số cho phép lớn nhất
(MPFD), kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
± 2,5
± 5,0
Trong đó:
- f1: tần số thích hợp
thấp nhất;
- f2: 3,0 kHz (cho
khoảng cách kênh là 25 kHz); hoặc 2,55 kHz (cho khoảng cách kênh là 12,5 kHz);
- MPFD: độ lệch tần số cho phép cực
đại giữa f1 và f2;
A: độ lệch tần số đo được tại f2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5: Độ lệch tần số cực đại cho
phép (MPFD) tại các tần số điều chế
5.1.3.1.3 Phương pháp đo
Sơ đồ đo: như hình 6.
Hình 6. Sơ đồ đo độ lệch tần số cực
đại
- Tiến hành đo:
Đặt máy phát trong bộ ghép đo (mục
A.6) và nối bộ ghép đo với tải đo kiểm. Đo độ lệch tần số bằng độ lệch kế có
khả năng đo được độ lệch tần số cho phép cực đại, kể cả độ lệch do các hài và
thành phần xuyên điều chế có thể sinh ra trong máy phát. Dải thông của độ lệch
kế phải đủ lớn để thích ứng được với những tần số điều chế lớn nhất và thực
hiện được dải động theo yêu cầu.
5.1.3.1.4 Tín hiệu tương tự nằm
trong độ rộng băng tần thoại
a) Thay đổi tần số điều chế từ tần
số thấp nhất được xem là phù hợp đến tần số f2 (xem chú ý). Mức của
tín hiệu đo kiểm này phải cao hơn 20 dB so với mức tương ứng với tần số điều
chế 1000 Hz tạo ra độ lệch 12% của khoảng cách kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: f2 = 3 kHz đối với
máy phát có khoảng cách kênh là 25 kHz hoặc f2 = 2,55 kHz đối với
máy có khoảng cách kênh 12,5 kHz.
5.1.3.1.5 Tín hiệu tương tự nằm trên
độ rộng băng tần thoại
a) Thay đổi tần số điều chế từ tần
số f2 (xem chú ý trên) đến tần số bằng khoảng cách kênh của thiết
bị. Mức của tín hiệu này bằng mức tương ứng với tần số điều chế 1000 Hz tạo ra
độ lệch 12% của khoảng cách kênh.
b) Ghi lại độ lệch tần cực đại
(dương hoặc âm).
5.1.4 Công suất kênh lân cận
5.1.4.1 Định nghĩa
Công suất kênh lân cận là một phần
của tổng công suất đầu ra của máy phát trong điều kiện điều chế cụ thể lọt sang
băng thông quy định có tần số trung tâm là tần số danh định của một trong hai
kênh lân cận. Công suất này là tổng công suất trung bình sinh ra do điều chế, tiếng
ù và tạp âm của máy phát.
Công suất này có thể được chỉ ra như
tỷ số giữa công suất sóng mang và công suất kênh lân cận, tính bằng dB hoặc
bằng một giá trị tuyệt đối.
5.1.4.2 Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khoảng cách kênh là 12,5
kHz, công suất kênh lân cận phải thấp hơn công suất sóng mang của máy phát ít
nhất là 60 dB, công suất kênh lân cận không nhất thiết thấp hơn 0,20 mW.
5.1.4.3 Phương pháp đo
- Sơ đồ đo: như hình 7.
Đo công suất kênh lân cận bằng máy
thu đo công suất, máy đo này phải thoả mãn các yêu cầu trong phụ lục B.
Hình 7. Sơ đồ đo công suất kênh lân
cận
- Tiến hành đo:
a) Đặt máy phát cần đo kiểm trong bộ
ghép đo và nối bộ ghép đo với máy thu đo công suất qua ăng ten giả (mục 4.3.2),
hiệu chuẩn máy thu đo để đo mức công suất rms. Mức tại đầu vào máy thu đo công
suất phải nằm trong giới hạn cho phép. Máy phát cần phải hoạt động ở mức công
suất sóng mang cực đại.
b) Khi tín hiệu máy phát chưa điều
chế, điều chỉnh máy thu đo công suất sao cho thu được đáp ứng cực đại. Đây là
điểm đáp ứng 0 dB. Ghi nhớ lại giá trị thiết lập cho bộ suy hao của máy thu đo
công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Dịch chuyển tần số
Khoảng cách kênh, kHz
Dịch chuyển tần số, kHz
12,5
8,25
25
17
Nếu máy đã được hiệu chuẩn chính xác
thì chỉ cần điều chỉnh máy thu đo công suất (điểm D2 trong hình vẽ dạng lọc
trong máy thu đo công suất ở phụ lục B) đến tần số danh định của kênh lân cận
cũng thu được kết quả tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều chỉnh bộ suy hao biến đổi
của máy thu đo công suất để thu được cùng chỉ số công suất ở bước b). Ghi nhớ
lại giá trị này.
f) Tỷ số giữa công suất kênh lân cận
và công suất sóng mang chính là sự chênh lệch giá trị thiết lập ở bộ suy hao
trong bước b) và bước e).
Có thể tính toán giá trị tuyệt đối
của công suất kênh lân cận từ tỷ số trên và công suất sóng mang của máy phát.
Ghi lại công suất kênh lân cận của
từng kênh lân cận.
g) Thực hiện lặp lại từ bước c) đến
bước f) với máy thu đo công suất điều chỉnh tới sườn bên kia của sóng mang.
Công suất kênh lân cận của thiết bị
cần đo kiểm là giá trị lớn nhất trong 2 giá trị ghi được ở bước f) đối với kênh
trên và kênh dưới của kênh đo kiểm.
5.1.5 Phát xạ giả
5.1.5.1 Định nghĩa
Phát xạ giả là các phát xạ do ăng
ten và vỏ thiết bị máy phát bức xạ tại các tần số khác tần số sóng mang và các
biên tần có điều chế bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.2 Giới hạn
Công suất của bất kỳ phát xạ giả nào
cũng không được phép vượt quá giá trị cho trong bảng 4.
Bảng 4 - Phát xạ bức xạ
Dải tần số
Từ 30 MHz đến 1 GHz
Trên 1 GHz đến 12,75 GHz
Tx ở chế độ hoạt động
0,25 mW (-36,0 dBm)
1,00 mW (-30,0 dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 nW (-57 dBm)
20,0 nW (-47,0 dBm)
5.1.5.3 Phương pháp đo
- Sơ đồ đo: như hình 8.
- Tiến hành đo:
a) Sử dụng vị trí đo kiểm sao cho
đáp ứng được các yêu cầu về dải tần quy định của phép đo.
Vị trí đo kiểm
1- Máy phát cần đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Bộ lọc "Q" cao hoặc bộ
lọc thông cao.
4- Máy phân tích phổ hoặc vôn kế
chọn tần (máy thu đo)
Hình 8. Sơ đồ đo phát xạ giả
Ăng ten đo kiểm ban đầu được định
hướng theo phân cực đứng, ăng ten nối với máy thu đo qua bộ lọc thích hợp để
tránh quá tải cho máy thu đo. Độ rộng băng tần của máy thu đo phải nằm trong
khoảng từ 10 kHz đến 100 kHz và được thiết lập tại giá trị thích hợp để thực
hiện phép đo chính xác.
- Để đo các phát xạ giả dưới hài bậc
2 của tần số sóng mang, bộ lọc được dùng là bộ lọc "Q" cao có tần số
trung tâm là tần số sóng mang của máy phát, gây suy hao cho tín hiệu này ít
nhất là 30 dB.
- Để đo các phát xạ giả tại và trên
hài bậc 2 của tần số sóng mang, bộ lọc được dùng là bộ lọc thông cao có độ
triệt chắn dải lớn hơn 40 dB. Tần số cắt của bộ lọc thông cao xấp xỉ bằng 1,5
lần tần số sóng mang.
- Đặt máy phát cần đo kiểm trên giá
tại vị trí chuẩn (mục A.2) và bật ở chế độ chưa điều chế.
b) Bức xạ của bất kỳ phát xạ giả nào
trong dải tần từ 30 MHz đến 4 GHz thì ăng ten đo kiểm và máy thu đo đều phải đo
được, ngoại trừ tần số của kênh mà máy phát hoạt động và các kênh lân cận nó.
Ngoài ra, đối với thiết bị hoạt động ở tần số lớn hơn 470 MHz, các phép đo sẽ
được lặp lại trên dải tần từ 4 GHz đến 12,75 GHz, ghi lại tần số của các phát
xạ giả phát hiện được. Nếu vị trí đo kiểm bị nhiễu từ bên ngoài vào, phép đo
phải thực hiện trong phòng có màn che, khoảng cách giữa máy phát và ăng ten đo
kiểm được rút ngắn lại.
c) Tại mỗi tần số phát hiện ra phát
xạ, điều chỉnh máy phân tích phổ hoặc vôn kế chọn tần và điều chỉnh ăng ten đo
kiểm lên cao hoặc xuống thấp trong phạm vi độ cao quy định cho đến khi máy thu
đo thu được tín hiệu cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều chỉnh lên cao hoặc xuống
thấp trong phạm vi độ cao quy định cho ăng ten đo kiểm một lần nữa cho đến khi
thu được mức cực đại mới. Ghi lại mức này.
- Có thể không cần điều chỉnh ăng
ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp nếu phép đo được thực hiện tại phòng đo
không có phản xạ (mục A.1.2).
Vị trí đo kiểm
1 - Bộ tạo tín hiệu
2 - Ăng ten thay thế
3 - Ăng ten đo kiểm
4 - Máy phân tích phổ hoặc vôn kế
chọn tần (máy thu đo)
Hình 9. Sơ đồ đo phát xạ giả sử dụng
ăng ten thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tại mỗi tần số phát hiện ra phát
xạ, bộ tạo tín hiệu, ăng ten thay thế và máy thu đo cần điều chỉnh thích ứng.
Điều chỉnh ăng ten đo kiểm được lên cao hoặc xuống thấp trong phạm vi độ cao
quy định cho đến khi thu được tín hiệu cực đại trên máy thu đo.
- Có thể không cần điều chỉnh ăng
ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp nếu phép đo được thực hiện tại phòng đo
không có phản xạ (mục A.1.2).
- Điều chỉnh mức của bộ tạo tín hiệu
cho đến khi máy thu đo thu được mức bằng với mức tại bước e) ở trên, ghi lại
mức bộ tạo tín hiệu này. Giá trị này sau khi được hiệu chỉnh thêm độ tăng ích
ăng ten thay thế và suy hao cáp nối giữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế
chính là mức phát xạ giả tại tần số này.
- Độ rộng băng tần phân giải của
thiết bị đo là độ rộng băng tần nhỏ nhất khả dụng nhưng lớn hơn độ rộng phổ của
thành phần phát xạ giả đang cần đo. Cần chú ý để đạt được điều này khi độ rộng
băng tần cao nhất tiếp theo gây nên sự gia tăng biên độ nhỏ hơn 1 dB. Điều kiện
trong phép đo phải ghi trong báo cáo.
h) Thực hiện lại từ bước c) đến bước
g) đối với ăng ten phân cực ngang.
i) Thực hiện lại từ bước c) đến bước
h) đối với máy phát có thêm chức năng ở trạng thái chờ.
5.1.6 Tần số quá độ của máy phát
5.1.6.1 Định nghĩa
Tần số quá độ của máy phát: là sự
biến thiên theo thời gian của tần số máy phát so với tần số danh định của máy
khi bật và tắt công suất ra RF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- t1 : khoảng thời gian
bắt đầu từ ton và kết thúc tại thời điểm cho ở bảng 5, mục 5.1.6.2.
- t2 : khoảng thời gian
bắt đầu từ cuối t1 và kết thúc tại thời điểm cho trong bảng 5, mục
5.1.6.2.
toff : lúc tắt được xác định khi
công suất ra giảm xuống dưới 0,1% tổng công suất ra (-30 dBc).
- t3 : khoảng thời gian
bắt đầu như ở bảng 5, mục 5.1.6.2 và kết thúc ở toff.
5.1.6.2 Giới hạn
Khoảng thời gian quá độ được cho
trong bảng 5. Đồ thị cho các khoảng thời gian quá độ này trong trường hợp thiết
bị hoạt động ở dải tần số từ 300 MHz đến 500 MHz được minh hoạ trong hình 11.
Bảng 5 - Khoảng thời gian quá độ
Dải tần số
Từ 30 MHz đến 300 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 500 MHz đến 1 000 MHz
t1 (ms)
5,0
10,0
20,0
t2 (ms)
20,0
25,0
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
10,0
10,0
Trong các khoảng thời gian t1
và t3, sự chênh lệch tần số không được vượt quá giá trị của một
khoảng cách kênh.
Trong khoảng thời gian t2,
sự chênh lệch tần số không được vượt quá giá trị của một nửa khoảng cách kênh.
Trong trường hợp thiết bị cầm tay có
công suất bức xạ hiệu dụng biểu kiến cực đại của máy phát nhỏ hơn 5 W thì độ
lệch tần số trong khoảng thời gian t1 và t3 có thể lớn
hơn giá trị của một khoảng cách kênh. Hình vẽ tương ứng giữa tần số và thời
gian trong khoảng t1 và t3 sẽ được đưa ra trong báo cáo
đo kiểm.
5.1.6.3 Phương pháp đo
- Sơ đồ đo: như hình 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành đo:
Đặt máy phát trong bộ ghép đo (mục
A.6) và sử dụng sơ đồ đo như hình 10.
Hai tín hiệu được đưa tới bộ phân
biệt đo kiểm (phụ lục D) thông qua mạch phối hợp (mục 4.3.6).
Nối đầu ra của máy phát từ bộ ghép
đo với bộ suy hao công suất có trở kháng vào 50 W.
Nối đầu ra của bộ suy hao công suất
với bộ phân biệt đo kiểm thông qua đầu vào thứ nhất của mạch phối hợp.
Nối bộ tạo tín hiệu đo kiểm với đầu
vào thứ hai của mạch phối hợp.
Điều chỉnh tín hiệu đo kiểm đến tần
số danh định của máy phát.
Tín hiệu đo kiểm được điều chế bởi
tần số 1 kHz với độ lệch tần bằng ± 1
khoảng cách kênh tương ứng.
Điều chỉnh mức tín hiệu đo kiểm tại
đầu vào của bộ phân biệt đo kiểm tương đương với 0,1% công suất của máy phát
cần đo kiểm. Duy trì mức này trong suốt quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy hiện sóng có nhớ được dùng để
hiển thị kênh tương ứng với đầu vào (fd) đến ±1 khoảng cách kênh tương ứng (độ lệch tần của kênh) tính từ tần số danh
định.
Máy hiện sóng có nhớ được đặt tốc độ
quét là 10 ms/độ chia và thiết lập sao cho chuyển trạng thái xảy ra tại 1 độ
chia từ biên bên trái màn hình.
Màn hình sẽ hiển thị liên tục tín
hiệu đo kiểm 1 kHz.
Sau đó, máy hiện sóng có nhớ được
thiết lập để chuyển trạng thái trên kênh tương ứng với đầu vào lệch biên độ
(ad) có mức vào thấp, sườn lên.
Tiếp theo, bật máy phát ở chế độ
chưa điều chế để tạo ra xung chuyển trạng thái và một hình ảnh hiển thị trên
màn hình.
Kết quả việc thay đổi tỷ số công
suất giữa tín hiệu đo kiểm và tín hiệu đầu ra máy phát tạo ra 2 đường biên
riêng biệt trên màn hình, một đường mô tả tín hiệu đo kiểm 1 kHz, đường kia là
độ chênh lệch tần số của máy phát theo thời gian.
Thời điểm khi tín hiệu đo kiểm 1 kHz
bị triệt hoàn toàn thì được xem là thời điểm ton.
Khoảng thời gian t1 và t2
như đưa ra trong bảng 5, mục 5.1.6.2, được sử dụng để xác định ngưỡng giá trị
quá độ tương ứng.
Trong khoảng thời gian t1
và t2 , độ lệch tần số không được vượt quá giá trị cho trong mục
5.1.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi kết quả về độ lệch tần số theo
thời gian.
Vẫn bật máy phát.
Máy hiện sóng có nhớ được thiết lập
để chuyển trạng thái trên kênh tương ứng với đầu vào lệch biên độ (ad) ở mức
vào cao, sườn xuống và thiết lập sao cho chuyển trạng thái xảy ra tại 1 độ chia
từ biên bên phải màn hình.
Sau đó tắt máy phát.
Thời điểm khi tín hiệu đo kiểm 1 kHz
tăng vọt được xem là toff.
Khoảng thời gian t3 như
đưa ra trong bảng 5 (mục 5.1.6.2) được sử dụng để xác định sự ngưỡng giá trị
quá độ tương ứng.
Trong khoảng thời gian t3,
độ lệch tần số không được vượt quá giá trị đã cho trong mục 5.1.6.2.
Trước thời điểm bắt đầu t3,
độ lệch tần số phải nằm trong giới hạn sai số tần số trong mục 5.1.1.2.
Ghi kết quả độ lệch tần số theo thời
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trên màn hình của máy hiện sóng
xuất hiện một xung lớn ngay sau khi kết thúc tín hiệu hiệu chuẩn, cần cẩn thận
vì có thể tín hiệu này do sự dịch pha giữa tín hiệu hiệu chuẩn và máy phát gây
ra.
Để xác định nguồn xung có thể sử
dụng phương pháp sau.
Xung có thể được đánh giá bằng cách
lặp lại phép kiểm tra, ví dụ 3 lần.
Nếu xung vẫn có biên độ như vậy và
vượt quá giới hạn thì máy phát không thể thực hiện đo kiểm.
Nếu xung thay đổi về biên độ do sự
dịch pha phát sinh từ phương pháp thử, thì xung này không được tính đến trong
kết quả đo kiểm.
Hình 11. Quan sát trên máy hiện sóng
có nhớ: t1, t2 và t3
5.2 Tham số máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.1 Định nghĩa
Độ nhạy khả dụng trung bình (thoại)
được biểu thị bằng cường độ trường trung bình có đơn vị là dBmV/m, được tạo ra bởi sóng mang tại tần số danh định
của máy thu đã điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường (mục 4.3.1). Tín hiệu
này, không kể nhiễu, sau khi giải điều chế tạo ra tỷ số SINAD bằng 20 dB và
được đo thông qua mạch lọc tạp âm thoại. Trung bình ở đây được tính từ 8 phép
đo cường độ trường khi máy thu được xoay tăng dần từng góc 450 và
bắt đầu tại một hướng nào đó.
Chú ý: Độ nhạy khả dụng trung bình
chỉ khác rất ít so với độ nhạy khả dụng cực đại khi đo tại một hướng nào đó.
Điều này là do đặc thù của quá trình lấy trung bình như công thức trong
5.2.1.3. Ví dụ,
sai số không thể vượt quá 1,2 dB nếu độ nhạy trong bảy hướng tương đương nhau
còn trong hướng thứ tám thì rất kém. Với lý do như vậy, có thể chọn ngẫu nhiên
hướng bắt đầu (hoặc góc).
5.2.1.2 Giới hạn
Đối với các giới hạn về độ nhạy khả
dụng trung bình, có 4 loại thiết bị được xác định dưới đây:
Loại A: thiết bị có ăng ten liền nằm
trong vỏ máy.
Loại B: thiết bị có ăng ten liền cố
định hoặc ăng ten liền có thể kéo ra nhưng không vượt quá 20 cm so với vỏ.
Loại C: thiết bị có ăng ten liền cố
định hoặc ăng ten liền có thể kéo ra vượt quá 20 cm so với vỏ.
Loại D: thiết bị không thuộc các
loại A, B và C kể trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6a - Giới hạn về độ nhạy cho
thiết bị loại A và loại D
Dải tần số, MHz
Độ nhạy trung bình tính bằng Db tương
đối với 1 mV/m
Từ 30 đến 400
30,0
Trên 400 đến 750
31,5
Trên 750 đến 1000
33,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số, MHz
Độ nhạy trung bình tính bằng dB tương
đối với 1 mV/m
Từ 30 đến 130
Trên 130 đến 300
Trên 300 đến 440
Trên 440 đến 600
Trên 600 đến 800
Trên 800 đến 1000
21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,5
26,5
28,5
31,5
Thiết bị loại C
Tại các tần số lớn hơn 375 MHz thì
giới hạn phải thoả mãn bảng 6b.
Trong trường hợp các tần số nhỏ hơn
hoặc bằng 375 MHz thì lấy các giá trị cường độ trường trong bảng 6b trừ đi một
hệ số hiệu chỉnh K.
K = 20 lg [(l+ 20)/40];
Trong đó: l là độ dài phần bên ngoài
của ăng ten tính bằng cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các loại thiết bị kể
trên, chỉ cần cộng thêm 6 dB vào giá trị giới hạn trong điều kiện đo kiểm bình
thường để có được các giá trị giới hạn trong điều kiện đo kiểm tới hạn.
5.2.1.3 Phương pháp đo trong điều
kiện đo kiểm bình thường
Sơ đồ bố trí đo phải thoả mãn việc
nối thiết bị cần đo kiểm với máy đo SINAD sẽ không làm ảnh hưởng đến trường bức
xạ (mục A.3).
Vị trí đo kiểm phải đáp ứng được yêu
cầu về dải tần số quy định của phép đo này. Ăng ten đo kiểm được định hướng
theo phân cực đứng hoặc theo phân cực của thiết bị cần đo kiểm.
- Sơ đồ đo: như hình 12.
Đặt máy thu cần đo kiểm trên giá đỡ
tại vị trí chuẩn (mục A.2) theo hướng ngẫu nhiên. Máy đo hệ số méo kết hợp với
bộ lọc băng chắn 1000 Hz (hoặc máy đo SINAD) nối vào đầu ra của máy thu thông
qua bộ lọc tạp âm thoại và tải tần số âm tần hoặc bộ phối âm để tránh gây nhiễu
tới trường điện từ trong vùng gần thiết bị.
- Tiến hành đo:
a) Nối bộ tạo tín hiệu với ăng ten
đo kiểm:
- Điều chỉnh tần số của bộ tạo tín
hiệu đến tần số danh định của máy thu và tín hiệu được điều chế đo kiểm bình
thường A-M1 (mục 4.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
1. Máy đo SINAD hoặc mạch lọc tạp âm
thoại
2. Tải AF/ bộ phối âm
3. Máy thu cần đo kiểm
4. Ăng ten đo kiểm
5. Bộ tạo tín hiệu
Hình 12. Sơ đồ đo độ nhạy khả dụng
trung bình trong điều kiện đo kiểm bình thường
b) Điều chỉnh âm lượng của máy thu
để có công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến, mục 4.3.8 hoặc trong
trường hợp điều chỉnh âm lượng từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên
cho ra công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến.
- Quan sát tỷ số SINAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Điều chỉnh ăng ten đo
kiểm lên cao hoặc xuống thấp trong phạm vi độ cao quy định để tìm ra tỷ số
SINAD với mạch lọc tạp âm thoại là tốt nhất.
e) Điều chỉnh lại mức của bộ
tạo tín hiệu cho đến khi thu được tỷ số SINAD bằng 20 dB.
f) Ghi nhớ lại mức cực tiểu
của bộ tạo tín hiệu trong bước d).
g) Thực hiện lại từ bước c)
đến f) đối với 7 vị trí còn lại của máy thu cách nhau từng góc 450,
xác định và ghi nhớ lại giá trị mức tín hiệu tại đầu ra của bộ tạo tín hiệu mà
tạo ra tỷ số SINAD với mạch lọc tạp âm thoại là 20 dB.
h) Sử dụng mối quan hệ trong
mục A.1.1.2 (phương pháp thay thế), tính toán và ghi lại 8 giá trị cường độ
trường Xi (i = 1 ¸ 8),
tính bằng mV/m tương ứng với mức tín
hiệu nói trên của bộ tạo tín hiệu.
i) Độ nhạy khả dụng trung
bình biểu thị bằng cường độ trường Etrungbình (dBmV/m), tính theo công thức:
Etrungbình =
20log10
- Trong đó Xi là từng giá
trị của 8 cường độ trường tính trong bước h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi lại hướng, độ cao tương ứng
(có thể áp dụng được) và giá trị cường độ trường chuẩn này.
5.2.1.4 Phương pháp đo trong điều
kiện đo kiểm tới hạn
Sử dụng bộ ghép đo trong sơ
đồ hình 13, tiến hành đo độ nhạy khả dụng trung bình trong điều kiện chuẩn tới
hạn.
- Sơ đồ đo: như hình 13.
Hình 13. Sơ đồ đo độ nhạy khả dụng
trung bình trong điều kiện đo kiểm tới hạn
- Tiến hành đo:
Xác định mức vào của tín hiệu đo
kiểm mà tạo ra tỷ số SINAD với mạch lọc tạp âm thoại là 20 dB trong điều kiện
đo kiểm bình thường và tới hạn và độ chênh lệch được tính bằng dB. Cộng độ
chênh lệch này với độ nhạy khả dụng trung bình trong điều kiện đo kiểm bình
thường đối với các trường bức xạ, tính bằng dBmV/m như trong mục 5.2.1.3 ở bước i) để được độ nhạy trong điều kiện đo
kiểm tới hạn.
5.2.1.5 Phép đo độ suy giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo độ suy giảm là phép đo được
thực hiện cho máy thu, mục đích để xác định độ suy giảm chất lượng của máy thu
do sự xuất hiện của một hay nhiều tín hiệu không mong muốn (nhiễu). Đối với
những phép đo như vậy, mức tín hiệu mong muốn phải được điều chỉnh đến mức giới
hạn của độ nhạy khả dụng trung bình.
Phép đo độ suy giảm chia thành 2
loại:
a) Phép đo được tiến hành ở vị trí
đo kiểm thích hợp (mục 5.2.4 (triệt đáp ứng giả), mục 5.2.6 (nghẹt) và mục
A.1.)
b) Phép đo được tiến hành sử dụng bộ
ghép đo (mục 5.2.2 (triệt nhiễu cùng kênh), mục 5.2.3 (độ chọn lọc kênh lân
cận), mục 5.2.5 (triệt đáp ứng xuyên điều chế) và mục A.6)
Chỉ sử dụng bộ ghép đo cho những
phép đo kiểm mà ở đó sự sai lệch về tần số giữa tín hiệu đo kiểm mong muốn và
không mong muốn là rất nhỏ so với tần số thực tế, do vậy suy hao ghép nối của
bộ ghép đo là như nhau đối với tín hiệu mong muốn và không mong muốn.
5.2.1.5.2 Thủ tục đo khi sử dụng bộ
ghép đo
Nối bộ ghép đo với bộ tạo tín hiệu
qua mạch phối hợp để tạo tín hiệu đo kiểm mong muốn và không mong muốn vào máy
thu đặt trong bộ ghép đo. Vì vậy cần thiết phải đặt mức ra của tín hiệu đo kiểm
mong muốn từ bộ tạo tín hiệu để tạo ra tín hiệu tại máy thu (đặt trong bộ ghép
đo) tương ứng với độ nhạy khả dụng trung bình (bức xạ) xác định trong mục
5.2.1.2.
Sau đó mức ra này của tín hiệu đo
kiểm mong muốn từ bộ tạo tín hiệu được sử dụng cho tất cả các phép đo cho máy
thu sử dụng bộ ghép đo.
Phương pháp xác định mức ra đo kiểm
của bộ tạo tín hiệu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ghi lại sự sai lệch giữa giới hạn
về độ nhạy khả dụng trung bình xác định trong mục 5.2.1.2 và độ nhạy khả dụng
trung bình thực tế trên, tính bằng dB.
c) Sau đó đặt máy thu vào bộ ghép
đo:
- Nối bộ tạo tín hiệu tạo ra tín
hiệu vào mong muốn với bộ ghép đo thông qua mạch phối hợp. Tất cả các cổng vào
khác của mạch phối hợp được kết cuối bằng tải 50W;
- Điều chỉnh mức ra của bộ tạo tín
hiệu với điều chế đo kiểm bình thường A-M1 (xem mục 4.3.1) để thu được tỷ số
SINAD là 20 dB (với bộ lọc tạp âm thoại). Sau đó tăng mức ra này thêm một lượng
tương ứng với độ sai lệch, tính bằng dB như trong bước b).
- Đối với mỗi loại thiết bị sử dụng,
mức ra của bộ tạo tín hiệu được xác định tương đương với mức giới hạn của độ
nhạy khả dụng trung bình cho thiết bị đó, tính bằng cường độ trường (mục
5.2.1.2).
5.2.1.5.3 Thủ tục đo khi sử dụng vị
trí đo kiểm
Khi phép đo được tiến hành ở vị trí
đo kiểm thích hợp, tín hiệu mong muốn và không mong muốn được hiệu chuẩn dạng
dBmV/m tại vị trí thiết bị cần đo kiểm.
Đối với phép đo theo mục 5.2.4
(triệt đáp ứng giả), mục 5.2.6 (nghẹt) và A.2 thì cần ghi lại chiều cao của ăng
ten đo kiểm và hướng (góc) của thiết bị cần đo kiểm, như trong mục 5.2.1.3.1 j)
(hướng chuẩn).
5.2.2 Độ triệt nhiễu cùng kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ triệt nhiễu cùng kênh là khả năng
của máy thu thu được tín hiệu điều chế mong muốn không vượt quá độ suy giảm
chất lượng quy định do sự xuất hiện tín hiệu điều chế không mong muốn, cả hai
tín hiệu này đều ở tần số danh định của máy thu.
5.2.2.2 Giới hạn
Giá trị của độ triệt nhiễu cùng
kênh, tính bằng dB, tại bất kỳ tần số tín hiệu không mong muốn trong dải tần số
quy định sẽ nằm giữa:
- 8,0 dB và 0 dB: cho khoảng cách
kênh là 25 kHz;
-12,0 dB và 0 dB: cho khoảng cách
kênh là 12,5 kHz.
5.2.2.3 Phương pháp đo
- Sơ đồ đo: như hình 14.
Hình 14. Sơ đồ đo độ triệt nhiễu
cùng kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt máy thu trong bộ ghép đo (mục
A.6).
Nối hai bộ tạo tín hiệu A và B với
bộ ghép đo thông qua mạch phối hợp.
Tín hiệu mong muốn do bộ tạo tín
hiệu A tạo ra có tần số bằng tần số danh định của máy thu và được điều chế đo
kiểm bình thường A-M1 (mục 4.3.1).
Tín hiệu không mong muốn do bộ tạo
tín hiệu B tạo ra, được điều chế với tín hiệu A-M3 (mục 4.3.1). Cả hai tín hiệu
vào đều có tần số bằng tần số danh định của máy thu cần đo kiểm.
b) Ban đầu, tắt bộ tạo tín hiệu B
(tín hiệu không mong muốn) nhưng vẫn duy trì trở kháng đầu ra.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ
bộ tạo tín hiệu A đến mức tương đương với mức giới hạn độ nhạy khả dụng trung
bình của loại thiết bị được sử dụng, tính bằng cường độ trường (mục 5.2.1.2 và
5.2.1.5.)
Điều chỉnh âm lượng của máy thu để
có công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến (mục 4.3.8), hoặc trong
trường hợp điều chỉnh âm lượng từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên
cho ra công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến.
c) Bật bộ tạo tín hiệu B để tạo ra
tín hiệu không mong muốn.
d) Điều chỉnh mức tín hiệu không
mong muốn của bộ tạo tín hiệu B đến khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ số SINAD ở đầu ra máy thu giảm
đến 14 dB (với bộ lọc tạp âm thoại), không kể điều kiện nào xảy ra trước.
e) Ghi nhớ lại mức tín hiệu không
mong muốn.
f) Đối với mỗi tần số của tín hiệu
không mong muốn, tỷ số độ triệt nhiễu cùng kênh sẽ được biểu thị như tỷ số của
tín hiệu không mong muốn trên mức tín hiệu mong muốn, tính bằng dB.
Ghi lại tỷ số này.
g) Thực hiện lại phép đo đối với
việc dịch chuyển tần số của tín hiệu không mong muốn là ±6% và ±12%
khoảng cách kênh.
h) Độ triệt nhiễu cùng kênh của
thiết bị cần đo kiểm sẽ là giá trị thấp nhất trong 5 giá trị tính bằng dB ghi
trong bước f).
Giá trị của tỷ số độ triệt nhiễu
cùng kênh, tính bằng dB, thông thường là số âm (do vậy, ví dụ -12 dB là nhỏ hơn
-8 dB).
5.2.3 Độ chọn lọc kênh lân cận
5.2.3.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.2 Giới hạn
Độ chọn lọc kênh lân cận của thiết
bị phải thoả mãn trong điều kiện đo kiểm cụ thể, độ suy giảm chất lượng quy
định không được vượt quá mức của tín hiệu không mong muốn cho trong bảng 7.
Bảng 7 - Độ chọn lọc kênh lân cận
Khoảng cách kênh, kHz
Giới hạn độ chọn lọc kênh lân cận,
dBmV/m
Các tần số không mong muốn
£ 68 MHz
Các tần số không mong muốn
> 68 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện đo kiểm tới hạn
Điều kiện đo kiểm bình thường
Điều kiện đo kiểm tới hạn
25
75
65
20 log10(f) + 38,3
20 log10(f) + 28,3
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
20 log10(f) + 28,3
20 log10(f) + 18,3
Chú ý: f là tần số sóng mang tính
bằng MHz
5.2.3.3 Phương pháp đo
- Sơ đồ đo: như hình 15.
Hình 15. Sơ đồ đo độ chọn lọc kênh
lân cận
- Tiến hành đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối hai bộ tạo tín hiệu A và B với
bộ ghép đo qua mạch phối hợp.
Tín hiệu mong muốn do bộ tạo tín
hiệu A tạo ra sẽ có tần số bằng tần số danh định của máy thu và được điều chế
đo kiểm bình thường A-M1 (xem mục 4.3.1.)
Tín hiệu không mong muốn do bộ tạo
tín hiệu B tạo ra sẽ được điều chế với tín hiệu A-M3 (xem mục 4.3.1) và có tần
số bằng tần số của kênh lân cận trên đối với tín hiệu mong muốn.
b) Đầu tiên, tắt bộ tạo tín hiệu B
(tín hiệu không mong muốn) nhưng vẫn duy trì trở kháng đầu ra.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn
của bộ tạo tín hiệu A đến mức tương đương với mức giới hạn của độ nhạy trung
bình của loại thiết bị được sử dụng, tính bằng cường độ trường (mục 5.2.1.2 và
5.2.1.5).
Điều chỉnh âm lượng của máy thu để
có công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến, hoặc trong trường hợp
điều chỉnh âm lượng từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên cho ra công
suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến.
c) Bật bộ tạo tín hiệu B để tạo tín
hiệu không mong muốn.
d) Điều chỉnh mức tín hiệu không
mong muốn của bộ tạo tín hiệu B cho đến khi:
- Mức ra của tín hiệu mong muốn giảm
3 dB, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ghi nhớ lại mức của tín hiệu
không mong muốn.
f) Đối với mỗi kênh lân cận, độ chọn
lọc được biểu thị như tỷ số giữa mức tín hiệu không mong muốn với mức tín hiệu
mong muốn, tính bằng dB.
Sau đó chuyển đổi đơn vị này thành
cường độ trường của tín hiệu không mong muốn tại vị trí máy thu, tính bằng dBmV/m.
Ghi lại giá trị này.
g) Thực hiện lại phép đo đối với tín
hiệu không mong muốn tại tần số của kênh lân cận dưới của tín hiệu mong muốn.
h) Độ chọn lọc kênh lân cận của
thiết bị cần đo kiểm là giá trị thấp hơn trong 2 giá trị tính được ở bước f)
đối với các kênh lân cận trên và dưới gần nhất với kênh thu.
i) Thực hiện lại phép đo trong điều
kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời cả mục 4.2.4.1 và 4.2.4.2) với mức của
tín hiệu không mong muốn được điều chỉnh tương đương với mức giới hạn độ nhạy
khả dụng trung bình (trong điều kiện đo kiểm tới hạn) của loại thiết bị được đo
kiểm, tính bằng cường độ trường (xem mục 5.2.1.2 và 5.2.1.5).
5.2.4 Triệt đáp ứng giả
Các đáp ứng giả có thể xảy ra tại
tất các tần số trong phổ tần và yêu cầu của tiêu chuẩn này phải thoả mãn cho
tất cả các tần số. Tuy nhiên, vì các lý do thực tế nên các phép đo phải được
thực hiện như quy định trong tiêu chuẩn. Đặc biệt, phương pháp đo này không chủ
định đo tất cả đáp ứng giả mà chỉ lựa chọn các đáp ứng giả có xác suất xuất
hiện cao. Tuy nhiên, trong dải tần số giới hạn gần với tần số danh định của máy
thu thì không thể xác định được xác suất đáp ứng giả, vì vậy cần thực hiện việc
tìm kiếm trong dải tần số giới hạn này. Phương pháp này có mức độ tin cậy cao
cho thiết bị thoả mãn các yêu cầu tại các tần số không được đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triệt đáp ứng giả là khả năng của
máy thu thu được tín hiệu mong muốn không vượt quá độ suy giảm chất lượng quy
định do sự xuất hiện tín hiệu điều chế không mong muốn ở bất kỳ tần số khác mà
có đáp ứng.
5.2.4.2 Giới hạn
Triệt đáp ứng giả của thiết bị phải
đảm bảo để trong các điều kiện đo kiểm quy định, độ suy giảm chất lượng quy
định không được vượt quá đối với các mức của tín hiệu không mong muốn lên tới:
- 75 dBmV/m: cho các tín hiệu không mong muốn có tần số £ 68 MHz;
- (20 log10(f) + 38,3) dBmV/m: cho các tín hiệu không mong muốn có tần số >
68 MHz;
Trong đó f là tần số tính bằng MHz.
5.2.4.3 Giới thiệu phương pháp đo
Để xác định những tần số có thể xảy
ra đáp ứng giả, phải tiến hành các tính toán sau:
a) Tính dải tần giới hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Do đó, tần số fL của
dải tần giới hạn là:
- Tính tần số nằm ngoài dải tần giới
hạn:
- Việc tính toán những tần số mà nằm
ngoài dải xác định ở bước a) có thể xảy ra đáp ứng giả, được thực hiện ở phần
còn lại của dải tần đo kiểm, xem mục 5.2.4.6 d);
- Các tần số nằm ngoài dải tần giới
hạn chính là các hài của tần số tín hiệu dao động nội fLO đưa vào bộ
trộn thứ nhất của máy thu cộng hoặc trừ đi tần số trung tần thứ nhất (fI1)
của máy thu;
- Do vậy, tần số của các đáp ứng giả
này là:
* nfLO ± fI1; trong đó n là số nguyên ³ 2.
Để thực hiện tính các tần số của đáp
ứng giả trước hết cần đo đáp ứng ảnh thứ nhất của máy thu.
Đối với các tính toán bước a) và
bước b) ở trên, nhà sản xuất phải thông báo tần số của máy thu, tần số tín hiệu
dao động nội fLo đưa vào bộ trộn thứ nhất trong máy thu, tần số
trung tần (fi1...fin) và dải tần các kênh cài đặt sẵn
(sr) của máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Máy đo SINAD và bộ lọc tạp âm
thoại.
2. Tải AF/ bộ phối âm.
3. Máy thu cần đo kiểm.
4. Ăng ten đo kiểm băng rộng.
5. Mạch phối hợp (chỉ dụng khi sử
dụng 1 ăng ten).
6. Bộ tạo tín hiệu A.
7. Bộ tạo tín hiệu B.
8. Ăng ten đo kiểm cho tín hiệu mong
muốn (xem mục 5.2.4.4 e))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo như sau:
a) Vị trí đo kiểm giống như để thực
hiện phép đo độ nhạy khả dụng trung bình (mục 5.2.1);
b) Chiều cao của ăng ten đo kiểm
băng rộng và hướng (góc) của thiết bị cần đo kiểm được đặt ở vị trí như mục
5.2.1.3 và 5.2.1.5;
c) Trong quá trình đo, cần thiết là
công suất bức xạ phải lớn trong dải tần rộng, nhưng phải thận trọng để các tín
hiệu không gây nhiễu đến các dịch vụ đang khai thác ở khu vực lân cận;
d) Trong trường hợp có sự phản xạ
của mặt phẳng đất thì chiều cao của ăng ten đo kiểm băng rộng phải được thay
đổi để tối ưu hoá sự phản xạ từ mặt phẳng đất. Điều này không thể tiến hành
đồng thời cho cả hai tần số khác nhau.
Nếu sử dụng ăng ten phân cực đứng,
sự phản xạ từ mặt phẳng đất có thể triệt dễ dàng bằng cách đặt một ăng ten đơn
cực thích hợp trực tiếp trên mặt phẳng đất.
e) Trong trường hợp ăng ten đo kiểm
băng rộng không bao trùm được dải tần cần thiết thì có thể sử dụng 2 ăng ten
khác nhau ghép cho đủ để thay thế;
f) Thiết bị cần đo kiểm được đặt
trên giá ở vị trí chuẩn (mục A.2) và theo hướng chuẩn như đã chỉ dẫn (mục
5.2.1.3 và 5.2.1.5).
5.2.4.5 Phương pháp khảo sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nối hai bộ tạo tín hiệu A và B
với ăng ten đo kiểm băng rộng qua mạch phối hợp nếu thích hợp hoặc được thay
thế bằng 2 ăng ten khác nhau như mục 5.2.4.4 e).
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín
hiệu A tạo ra có tần số bằng tần số danh định của máy thu và được điều chế đo
kiểm bình thường A-M1 (mục 4.3.1).
Tín hiệu không mong muốn của bộ tạo
tín hiệu B tạo ra được điều chế bởi tần số 400 Hz tại mức tạo ra độ lệch tần là
±5 kHz.
b) Đầu tiên, tắt bộ tạo tín hiệu B
(tín hiệu không mong muốn), nhưng vẫn duy trì trở kháng đầu ra.
Điều chỉnh tín hiệu mong muốn từ bộ
tạo tín hiệu A đến mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình của loại thiết
bị được đo kiểm, tính bằng cường độ trường và sử dụng thủ tục hiệu chuẩn trong
mục 5.2.1.5.3 (xem mục 5.2.1.2 và mục 5.2.1.5)
c) Bật bộ tạo tín hiệu B để tạo tín
hiệu không mong muốn.
Điều chỉnh mức của bộ tạo tín hiệu B
để có được cường độ trường cao hơn giới hạn triệt đáp ứng giả được đo ở nơi thu
(xem mục 5.2.4.2) ít nhất là 10 dB, thậm chí đối với một số vị trí đo kiểm, mức
của tín hiệu không mong muốn biến đổi đáng kể theo tần số do có sự phản xạ của
mặt đất.
Thay đổi tần số tín hiệu không mong
muốn từng khoảng 10 kHz trong dải tần giới hạn (xem mục 5.2.4.3 a)) và trong
các dải tần tính toán nằm ngoài dải tần này (xem mục 5.2.4.3 b)).
d) Quan sát tỷ số SINAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nếu tỷ số SINAD nhỏ hơn
20 dB thì giảm mức tín hiệu không mong muốn theo từng nấc 1 dB cho đến khi thu
được tỷ số SINAD là 20 dB hoặc lớn hơn.
g) Trong trường hợp mặt sàn
nhà có phản xạ, chiều cao ăng ten sẽ được thay đổi tương ứng tại từng thay đổi
mức của tín hiệu không mong muốn để đạt được tỷ số SINAD bằng 20 dB hoặc lớn
hơn.
Ăng ten đo kiểm có thể không
cần điều chỉnh nếu sử dụng vị trí đo kiểm tại phòng không có phản xạ (mục A1.2)
hoặc nếu loại bỏ hiệu quả sự phản xạ của mặt đất (xem 5.2.4.4 d)).
h) Trong quá trình khảo sát,
nếu phát hiện bất kỳ đáp ứng giả cần ghi lại tần số, vị trí và chiều cao ăng
ten để sử dụng cho những phép đo ở mục 5.2.4.6.
5.2.4.6 Phương pháp đo
Tại mỗi tần số phát hiện đáp
ứng giả ở trong và ngoài dải tần giới hạn, tiến hành phép đo như sau:
a) Sơ đồ đo như mục 5.2.4.4.
Nối hai bộ tạo tín hiệu A và
B với ăng ten đo kiểm băng rộng qua mạch phối hợp nếu thích hợp hoặc được thay
thế bằng 2 ăng ten khác nhau như mục 5.2.4.4 e).
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo
tín hiệu A tạo ra có tần số bằng tần số danh định của máy thu và được điều chế
đo kiểm bình thường A-M1 (mục 4.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu tiên, tắt bộ tạo tín
hiệu B (tín hiệu không mong muốn), nhưng vẫn duy trì trở kháng đầu ra.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong
muốn từ bộ tạo tín hiệu A đến mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình (mục
5.2.1.5) của loại thiết bị được đo kiểm (mục 5.2.1.2), tính bằng cường độ
trường tại vị trí máy thu.
Điều chỉnh âm lượng của máy
thu để có công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến, hoặc trong trường
hợp điều chỉnh âm lượng từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên cho ra
công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến.
c) Bật bộ tạo tín hiệu B để
tạo tín hiệu không mong muốn;
d) Quan sát tỷ số SINAD;
e) Điều chỉnh mức tín hiệu
không mong muốn cho đến khi thu được tỷ lệ SINAD là 14 dB với bộ lọc tạp âm
thoại.
Ghi nhớ lại mức tín hiệu
không mong muốn.
f) Tần số của tín hiệu không
mong muốn được tăng lên hoặc giảm xuống từng bước bằng 20% khoảng cách kênh và
lặp lại bước e) cho đến khi tìm được mức thấp nhất.
Đối với mỗi tần số, triệt
đáp ứng giả được biểu thị như mức dBmV/m của cường độ trường tín hiệu không mong muốn tại vị trí máy thu,
tương ứng với giá trị thấp nhất ghi trong các bước e).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thực hiện lại phép đo ở
tất cả các tần số phát hiện đáp ứng giả trong quá trình khảo sát của dải tần
giới hạn, mục 5.2.4.3, và các tần số có đáp ứng giả còn lại được tính toán
trong dải tần fRx/ 3,2 MHz hoặc 30 MHz, tần số cao hơn 3,2 ´ fRx, trong đó fRx
là tần số danh định của máy thu, vị trí và chiều cao ăng ten được ghi trong mục
5.2.4.5 h).
h) Triệt đáp ứng giả của
thiết bị cần đo kiểm được biểu thị như mức dBmV/m của cường độ trường tín hiệu không mong muốn tại vị trí
máy thu, tương ứng với giá trị thấp nhất ghi trong bước f).
5.2.5 Triệt đáp ứng xuyên
điều chế
5.2.5.1 Định nghĩa
Triệt đáp ứng xuyên điều chế
là số đo khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn đã điều chế không
vượt quá độ suy giảm chất lượng quy định do sự xuất hiện của hai hay nhiều tín
hiệu không mong muốn có mối quan hệ tần số đặc biệt với tần số tín hiệu mong
muốn.
5.2.5.2 Giới hạn
Triệt đáp ứng xuyên điều chế
của thiết bị phải đảm bảo để trong các điều kiện đo kiểm quy định, độ suy giảm
chất lượng quy định không được vượt quá đối với các mức của tín hiệu không mong
muốn lên tới:
- 70 dBmV/m cho các tín hiệu không mong muốn
có tần số £ 68 MHz;
- (20 log10(f) +
33,3) dBmV/m cho các tín hiệu không
mong muốn có tần số > 68 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.3 Phương pháp đo
- Sơ đồ đo: như hình 17.
Hình 17. Sơ đồ đo triệt đáp ứng
xuyên điều chế
- Tiến hành đo:
a) Đặt máy thu trong bộ ghép đo (mục
A.6).
Nối ba bộ tạo tín hiệu A, B và C với
bộ ghép đo thông qua qua mạch phối hợp.
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu
A tạo ra có tần số bằng tần số danh định của máy thu và được điều chế đo kiểm
bình thường A-M1 (mục 4.3.1).
Tín hiệu không mong muốn thứ nhất từ
bộ tạo tín hiệu B tạo ra, chưa điều chế được điều chỉnh đến tần số cao hơn tần
số danh định của máy thu là 50 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu tiên, tắt bộ tạo tín hiệu B
và C (tín hiệu không mong muốn), nhưng vẫn duy trì trở kháng đầu ra.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ
bộ tạo tín hiệu A đến mức tương đương mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung
bình của loại thiết bị được đo kiểm, tính bằng cường độ trường (mục 5.2.1.2 và
5.2.1.5).
Điều chỉnh âm lượng của máy thu để
có công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến, mục 4.3.8 hoặc trong
trường hợp điều chỉnh âm lượng từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên
cho ra công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến.
c) Bật hai bộ tạo tín hiệu B và C để
tạo tín hiệu không mong muốn;
d) Duy trì và điều chỉnh mức của hai
tín hiệu này cho đến khi tín hiệu không mong muốn gây ra:
- Mức ra của tín hiệu mong muốn giảm
3 dB, hoặc
- Tỷ số SINAD ở đầu ra máy thu giảm
đến 14 dB (với bộ lọc tạp âm thoại),
không kể điều kiện nào xảy ra trước.
e) Ghi nhớ lại mức của các tín hiệu
không mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó chuyển đổi đơn vị này thành
cường độ trường của tín hiệu không mong muốn tại vị trí máy thu, tính bằng dBmV/m.
Ghi lại giá trị này.
g) Thực hiện lặp lại phép đo đối với
tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B có tần số thấp hơn tín hiệu mong
muốn là 50 kHz và tần số tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu C có tần
số thấp hơn tín hiệu mong muốn là 100 kHz.
h) Độ triệt đáp ứng xuyên điều chế
của thiết bị cần đo kiểm chính là mức thấp hơn trong hai giá trị ghi được trong
bước f).
5.2.6 Nghẹt
5.2.6.1 Định nghĩa
Nghẹt là khả năng của máy thu thu
được tín hiệu điều chế mong muốn không vượt quá suy giảm chất lượng quy định do
có sự xuất hiện một tín hiệu không mong muốn ở tần số khác với tần số của đáp
ứng giả hoặc kênh lân cận.
5.2.6.2 Giới hạn
Mức độ nghẹt đối với bất kỳ tần số
nào nằm trong các dải tần số quy định phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (20 log10(f) + 52,3) dBmV/m: cho các tín hiệu không mong muốn có tần số >
68 MHz;
Trong đó f là tần số tính bằng MHz.
5.2.6.3 Phương pháp đo
- Sơ đồ đo: như hình 18.
1 - Máy đo SINAD và bộ lọc tạp âm
thoại.
2 - Tải HF/ bộ phối âm.
3 - Máy thu cần đo kiểm.
4 - Ăng ten đo kiểm băng rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - Bộ tạo tín hiệu A.
7 - Bộ tạo tín hiệu B.
Hình 18. Sơ đồ đo nghẹt
Vị trí đo kiểm tương ứng với vị trí
đo kiểm để đo độ nhạy khả dụng trung bình (mục 5.2.1)
Thiết bị cần đo kiểm được đặt trên
giá ở vị trí tiêu chuẩn (xem mục A.2) và theo một hướng chuẩn (xem mục 5.2.1.3
k)).
- Tiến hành đo:
a) Nối hai bộ tạo tín hiệu A và B
với ăng ten đo kiểm băng rộng qua mạch phối hợp.
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín
hiệu A tạo ra có tần số bằng tần số danh định của máy thu và được điều chế đo
kiểm bình thường A-M1 (mục 4.3.1).
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo
tín hiệu B tạo ra không điều chế và có tần số cách tần số danh định của máy thu
từ 1 đến 10 MHz .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu tiên, tắt bộ tạo tín hiệu B
(tín hiệu không mong muốn) (trong khi duy trì trở kháng đầu ra).
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ
bộ tạo tín hiệu A đến mức tương đương mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung
bình, tính bằng cường độ trường (mục 5.2.1.2 và 5.2.1.5).
Điều chỉnh âm lượng của máy thu để
có công suất ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến, hoặc trong trường hợp
điều chỉnh âm lượng từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên có công suất
ít nhất bằng 50% công suất ra biểu kiến.
c) Bật bộ tạo tín hiệu B để tạo tín
hiệu không mong muốn;
d) Điều chỉnh mức của bộ tạo tín
hiệu B cho đến khi tín hiệu không mong muốn gây ra:
- Mức ra của tín hiệu mong muốn giảm
3 dB, hoặc
- Tỷ số SINAD ở đầu ra máy thu giảm
đến 14 dB (với bộ lọc tạp âm thoại), không kể điều kiện nào xảy ra trước.
e) Ghi nhớ lại mức của các tín hiệu
không mong muốn.
f) Đối với mỗi tần số, độ nghẹt được
biểu thị như mức dBmV/m của cường độ trường tín hiệu
không mong muốn tại vị trí máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thực hiện lại phép đo tại tất cả
các tần số còn lại đã liệt kê trong bước a).
h) Độ nghẹt của thiết bị cần đo kiểm
là cường độ trường của tín hiệu không mong muốn tại vị trí máy thu, tính bằng
dBmV/m, tương ứng với giá trị thấp nhất
ghi trong bước f).
5.2.7 Bức xạ giả
5.2.7.1 Định nghĩa
Bức xạ giả từ máy thu là các thành
phần bức xạ tại tần số bất kỳ do thiết bị và ăng ten phát ra.
Chúng được xác định như công suất
bức xạ của bất tín hiệu rời rạc nào.
5.2.7.2 Giới hạn
Công suất của bất kỳ bức xạ giả nào
cũng không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 8.
Bảng 8 - Thành phần bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 30 MHz đến 1GHz
Trên 1 GHz đến 12,75 GHz
Giới hạn
2,0 nW (-57,0 dBm)
20,0 nW (-47,0 dBm)
5.2.7.3 Phương pháp đo
- Sơ đồ đo: như hình 19.
1 - Máy thu cần đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - máy phân tích phổ hoặc vôn kế
chọn tần (máy thu đo)
Hình 19. Sơ đồ đo bức xạ giả
- Tiến hành đo:
a) Chọn vị trí đo kiểm phải đáp ứng
được các yêu cầu của dải tần quy định trong phép đo.
- Ăng ten đo kiểm định hướng theo
phân cực thẳng đứng và được nối với máy thu đo. Độ phân giải băng tần của máy
thu đo phải là độ rộng băng tần nhỏ nhất khả dụng nhưng lớn hơn độ rộng phổ của
thành phần bức xạ giả được đo. Cần chý ý để đạt được điều này khi độ rộng băng
tần cao nhất tiếp theo gây nên sự gia tăng biên độ nhỏ hơn 1 dB. Điều kiện sử
dụng khi đo phải ghi trong báo cáo đo kiểm.
b) Đặt máy thu cần đo kiểm trên giá
đỡ ở vị trí chuẩn (xem mục A.2). Bất kỳ thành phần bức xạ giả nào trong dải tần
số từ 30 MHz đến 4 GHz sẽ được ăng ten đo kiểm và máy thu đo phát hiện ra.
Ngoài ra, đối với thiết bị hoạt động ở tần số trên 470 MHz thì phải thực hiện
lại phép đo trong dải tần số từ 4 GHz đến 12,75 GHz.
Ghi lại tần số của từng thành phần
bức xạ giả. Nếu vị trí đo kiểm bị nhiễu từ bức xạ bên ngoài thì thực hiện việc
khảo sát định tính trong phòng có màn che và khoảng cách giữa máy thu và ăng
ten đo kiểm được rút ngắn lại.
c) Tại mỗi tần số phát hiện thành
phần bức xạ giả, điều chỉnh máy thu đo và hiệu chỉnh ăng ten đo kiểm lên cao
hoặc xuống thấp trong phạm vi độ cao quy định cho đến khi thu được mức tín hiệu
cực đại trên máy thu đo.
d) Máy thu được xoay 3600
quanh trục thẳng đứng cho đến khi thu được tín hiệu cực đại cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Bộ tạo tín hiệu
2 - Ăng ten thay thế
3 - Ăng ten đo kiểm
4 - Máy phân tích phổ hoặc vôn kế
chọn tần (máy thu đo)
Hình 20. Sơ đồ đo bức xạ giả sử dụng
ăng ten thay thế
f) Sử dụng sơ đồ đo hình 20, ăng ten
thay thế được thay vào vị trí ăng ten đo kiểm và cũng có cùng phân cực đứng. Nó
được nối với bộ tạo tín hiệu.
g) Tại mỗi tần số phát hiện thành
phần bức xạ giả, điều chỉnh bộ tạo tín hiệu và máy thu đo và điều chỉnh ăng ten
đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp trong phạm vi quy định cho đến khi thu được mức
tín hiệu cực đại trên máy thu đo.
Có thể không cần điều chỉnh ăng ten
đo kiểm nếu phép đo tiến hành ở phòng đo không có phản xạ (mục A.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Thực hiện lặp lại phép đo từ bước
b) đến bước g) đối với ăng ten đo kiểm có phân cực ngang.
6. Độ không
đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo tuyệt đối: giá
trị cực đại
Những qui định này có hiệu lực cho
tần số đến 1 GHz đối với các tham số RF, trừ khi có chỉ định khác.
- Tần số RF <
±1 ´ 10-7
- Công suất bức xạ RF <
±6 dB
- Các thay đổi công suất RF dẫn khi
sử dụng bộ ghép đo < ±0,75
dB
- Độ lệch tần số lớn nhất
+ Từ 300 Hz đến 6 kHz <
±5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn độ lệch <
±5%
- Công suất kênh lân cận <
±5 dB
- Công suất ra âm tần <
±0,5 dB
- Đặc tính biên độ của bộ giới hạn
thu < ±1,5 dB
- Độ nhạy tại 20 dB SINAD <
±3 dB
- Phép đo 2-tín hiệu, hiệu lực đến 4
GHz
(sử dụng bộ ghép đo) <
±4 dB
- Phép đo 2-tín hiệu sử dụng trường
phát xạ < ±6
dB
- Phép đo 3-tín hiệu (sử dụng bộ
ghép đo) < ±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu lực đến 12,75 GHz <
±6 dB
- Phát xạ bức xạ của máy thu,
hiệu lực đến 12,75 GHz <
±6 dB
- Thời gian quá độ của máy phát <
±20 %
- Tần số quá độ của máy phát <
±250 Hz
Đối với mỗi phương pháp thử, độ
không đảm bảo đo được tính toán tương ứng với hệ số triển khai (hệ số phủ) k =
1,96 hoặc k = 2 (tạo ra các mức với độ tin cậy 95% hoặc 94,5% trong trường hợp
các phân bố đặc tính hoá cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (phân bố
Gauss)).
Các giá trị đưa ra ở trên được dựa
trên các hệ số triển khai như vậy.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
PHÉP ĐO BỨC XẠ
A.1 CÁC VỊ TRÍ ĐO KIỂM VÀ SƠ ĐỒ
CHUNG CHO CÁC PHÉP ĐO LIÊN QUAN ĐẾN CÁC TRƯỜNG BỨC XẠ
Chúng ta có thể sử dụng một trong
bốn vị trí đo kiểm dưới dây:
A.1.1 Vị trí đo kiểm ngoài trời
A.1.1.1 Mô tả
Khái niệm “ngoài trời” được hiểu
theo quan điểm điện từ trường. Một vị trí đo kiểm như vậy có thể nằm thực sự
ngoài trời hoặc ở vị trí các bức tường và trần nhà trong suốt đối với các sóng
vô tuyến tại các tần số sử dụng.
Sử dụng vị trí đo kiểm ngoài trời để
thực hiện các phép đo bức xạ trình bày trong mục 5.1 và mục 5.2. Các phép đo
giá trị tuyệt đối và tương đối có thể thực hiện với máy phát hoặc máy thu; các
phép đo giá trị tuyệt đối về cường độ trường yêu cầu cần hiệu chuẩn vị trí đo
kiểm.
1: Thiết bị cần đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3: Bộ lọc thông cao
4: Máy phân tích phổ hoặc máy thu đo
Hình A.1. Sơ đồ đo cho vị trí đo
kiểm ngoài trời
Cần đề phòng cẩn thận để đảm bảo
rằng các phản xạ từ các vật bên ngoài, bên cạnh vị trí đo kiểm sẽ không làm ảnh
hưởng đến kết quả đo kiểm, cụ thể như sau:
- Không có các vật dẫn điện bên cạnh
vị trí đo kiểm với bất cứ kích thước nào vượt quá một phần tư bước sóng của tần
số đo kiểm lớn nhất.
- Tất cả các cáp nối càng ngắn càng
tốt; càng nhiều cáp được đặt trên mặt phẳng đất càng tốt hoặc tốt nhất là đặt
thấp hơn mặt phẳng đất; và các cáp có trở kháng thấp cần được che chắn.
A.1.1.2 Thiết lập mối quan hệ giữa
mức tín hiệu và cường độ trường
Tại một vị trí cụ thể, thủ tục này
cho phép tạo ra cường độ trường biết được bằng cách nối bộ tạo tín hiệu với ăng
ten đo kiểm. Điều này chỉ đúng tại một tần số cho trước đối với một phân cực cụ
thể và tại vị trí chính xác của ăng ten đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2: Ăng ten thay thế
3: Ăng ten đo kiểm
4: Bộ tạo tín hiệu
Hình A.2. Sơ đồ đo
Tất cả thiết bị cần điều chỉnh tới
tần số được sử dụng.
Ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế
phải có phân cực giống nhau.
Ăng ten thay thế được nối vào vôn kế
chọn tần để tạo thành một máy đo cường độ trường.
a) Điều chỉnh mức của bộ tạo tín
hiệu để tạo ra cường độ trường theo yêu cầu hiển thị trên vôn kế chọn tần.
b) Điều chỉnh ăng ten đo kiểm lên
cao hoặc xuống thấp trong phạm vi độ cao quy định để cho đến khi vôn kế chọn
tần thu được mức tín hiệu cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Phòng đo không có phản xạ
A.1.2.1 Yêu cầu chung
Phòng đo không có phản xạ là một
phòng được che chắn tốt toàn bộ bên trong bằng các vật liệu hấp thụ tần số vô
tuyến và mô phỏng một môi trường không gian tự do. Phòng này được chọn là vị
trí để thực hiện các phép đo bức xạ được trình bày trong mục 5.1 và mục 5.2.
Phép đo giá trị tuyệt đối và tương đối có thể thực hiện với máy phát hoặc máy
thu. Phép đo tuyệt đối về cường độ trường yêu cầu cần hiệu chuẩn phòng không có
phản xạ. ăng ten đo kiểm, thiết bị cần đo kiểm và ăng ten thay thế được sử dụng
tương tự như tại vị trí đo kiểm ngoài trời, chỉ khác ở chỗ là chúng được đặt
cùng độ cao cố định trên nền nhà.
A.1.2.2 Mô tả
Phòng đo không có phản xạ cần thoả
mãn các yêu cầu về suy hao che chắn và suy hao phản xạ tường như trong hình
A.3.
Hình A.4 minh hoạ một ví dụ về cách
xây dựng một phòng không có phản xạ với diện tích mặt bằng là 5 m ´ 10 m và có chiều cao là 5 m. Trần nhà và các bức
tường được bao phủ bởi các vật liệu hấp thụ có dạng hình chóp có chiều cao xấp
xỉ 1 m. Mặt nền được bao phủ bằng các vật liệu hấp thụ đặc biệt để có thể tạo
thành một mặt phẳng nền. Kích thước bên trong còn lại của phòng là 3 m ´ 8 m ´ 3 m, vì vậy
với khoảng cách đo cực đại 5 m và chỉ thực hiện được theo chiều dài của phòng.
Các vật liệu hấp thụ trên nền nhà sẽ triệt các phản xạ của nền nhà, vì vậy
không cần thay đổi độ cao ăng ten. Chúng ta có thể sử dụng phòng không có phản
xạ với các kích thước khác nhau.
Tại tần số 100 MHz thì khoảng cách
đo có thể kéo dài tối đa bằng hai lần bước sóng.
Hình A.3. Chỉ tiêu kỹ thuật đối với
lớp che chắn và phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phẳng đất
Hình A.4. Phòng che chắn không có
phản xạ cho các phép đo mô phỏng không gian tự do
A.1.2.3 Ảnh hưởng của phản xạ ký
sinh
Đối với truyền dẫn không gian tự do
trong trường xa thì mối quan hệ giữa cường độ trường E và khoảng cách R được
tính bằng E = E0 (R0/R), trong đó E0 là cường độ trường
chuẩn và R0 là khoảng cách chuẩn. Mối quan hệ này cho phép thực hiện
các phép đo tương đối khi loại bỏ tất cả các hệ số trong tỷ số và không tính
đến suy hao cáp, mất phối hợp ăng ten hoặc kích thước ăng ten.
Nếu lấy lôgarít phương trình ở trên
thì độ lệch khỏi đường cong lý tưởng dễ dàng quan sát bởi vì sự tương quan lý
tưởng của cường độ trường và khoảng cách biểu diễn như một đường thẳng. Độ lệch
xảy ra trong thực nghiệm dễ dàng nhìn thấy. Phương pháp gián tiếp này cho thấy
nhanh chóng và dễ dàng bất cứ nhiễu loạn nào do phản xạ gây ra và không khó
bằng phương pháp đo trực tiếp suy hao phản xạ.
Với một phòng không có phản xạ có
kích thược như ở trên thì tại các tần số thấp hơn 100 MHz không cần các điều
kiện về trường xa, nhưng nếu các phản xạ của bức tường mạnh hơn thì cần thiết
phải hiệu chuẩn cẩn thận. Trong dải tần số trung gian từ 100 MHz đến 1 GHz thì
sự phụ thuộc cường độ trường vào khoảng cách phù hợp với cách tính. Tại tần số
lớn hơn 1 GHz, do có nhiều phản xạ xảy ra nên sự phụ thuộc của cường độ trường
vào khoảng cách sẽ không tương quan chặt chẽ với nhau.
A.1.2.4 Phương thức thực hiện
Phương thức thực hiện giống như đối
với vị trí đo kiểm ngoài trời, khác biệt duy nhất là ăng ten đo kiểm không cần
thiết phải lên cao và xuống thấp để tìm kiếm mức tín hiệu cực đại, điều này
giúp là đơn giản hoá phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.1 Yêu cầu chung
Dây trần là một phương tiện ghép nối
RF để ghép ăng ten liền của thiết bị với một kết cuối tần số vô tuyến 50 W. Điều này cho phép thực hiện được các phép đo bức xạ
mà không cần đặt tại vị trí đo kiểm ngoài trời nhưng chỉ trong một dải tần số
giới hạn. Có thể thực hiện các phép đo giá trị tuyệt đối và tương đối; các phép
đo giá trị tuyệt đối yêu cầu cần hiệu chuẩn sơ đồ đo với dây trần.
A.1.3.2 Mô tả
Dây trần được làm bằng ba tấm dẫn
điện tốt có dạng như một phần dây truyền dẫn, cho phép thiết bị cần đo kiểm được
đặt vào một trường điện kiểm soát được. Các tấm dẫn điện này phải đủ cứng để đỡ
được thiết bị cần đo kiểm.
Dưới đây là hai ví dụ về đặc tính
của dây trần
- Dải tần số sử dụng: MHz
1 đến 200 0,1 đến 4 000
- Giới hạn về kích thước thiết bị dài
200 mm 1 200 mm
(tính cả ăng ten): rộng
200 mm 1 200 mm
cao
250 mm 400 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của hiệu chuẩn là nhằm
thiết lập mối quan hệ giữa điện áp cung cấp từ bộ tạo tín hiệu và cường độ
trường tại khu vực đo kiểm được thiết kế bên trong dây trần tại bất kỳ tần số
nào.
A.1.3.4 Phương thức thực hiện
Sơ đồ đo với dây trần có thể sử dụng
cho tất cả các phép đo bức xạ trong dải tần hiệu chuẩn của nó.
Phương pháp đo giống như phương pháp
đo tại vị trí đo kiểm ngoài trời với sự thay đổi sau: ổ cắm đầu vào của sơ đồ
đo với dây trần được sử dụng thay cho ăng ten đo kiểm.
A.1.4 Vị trí đo kiểm trong nhà
A.1.4.1 Mô tả
Vị trí đo kiểm trong nhà là một vị
trí được che chắn một phần, trong đó bức tường phía sau mẫu đo kiểm được phủ
bằng vật liệu hấp thụ tần số vô tuyến và một gương phản xạ góc được sử dụng
cùng với ăng ten đo kiểm. Vị trí này được sử dụng khi tần số của tín hiệu được
đo lớn hơn 80 MHz.
Hình A.5. Sơ đồ vị trí đo trong nhà
(trường hợp phân cực ngang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài nhân viên và các thiết bị đo
kiểm thì phòng càng trống càng tốt để tránh các vật gây ra hiện tượng phản xạ.
Các phản xạ tiềm tàng từ bức tường
phía sau thiết bị cần đo kiểm được giảm bằng cách đặt một hàng rào vật liệu hấp
thụ phía trước nó. Sử dụng gương phản xạ góc xung quanh ăng ten đo kiểm để làm
giảm ảnh hưởng các phản xạ từ bức tường đối diện và từ sàn và trần nhà trong
trường hợp các phép đo phân cực ngang. Đối với phần dưới của dải tần số (thấp
hơn 175 MHz) không cần thiết có gương phản xạ góc và hàng rào hấp thụ. Thực tế,
ăng ten nửa bước sóng như trong hình A.5 có thể được thay thế bằng ăng ten có
độ dài cố định với điều kiện độ dài này nằm trong khoảng độ dài từ 1/4 đến 1
bước sóng của tần số phép đo và hệ thống đo phải đủ nhạy. Cũng giống như vậy
khoảng cách nửa bước sóng có thể thay đổi.
A.1.4.2 Đo kiểm các phản xạ ký sinh
Để đảm bảo không có lỗi do đường
truyền dẫn tới điểm mà tại đó xảy ra triệt pha giữa các tín hiệu trực tiếp và
các tín hiệu phản xạ còn lại, ăng ten thay thế sẽ phải dịch chuyển trong khoảng
± 10 cm theo hướng của ăng ten đo
kiểm cũng như theo hai hướng vuông góc với hướng trên.
Nếu việc thay đổi trong khoảng cách
này gây ra sự thay đổi tín hiệu lớn hơn 2 dB thì mẫu đo kiểm cần thay đổi vị
trí cho đến khi tìm được sự thay đổi nhỏ hơn 2 dB.
A.1.4.3 Phương thức thực hiện
Phương thức thực hiện giống như đối
với vị trí đo kiểm ngoài trời, chỉ khác là ăng ten đo kiểm không cần thiết phải
lên cao và xuống thấp để tìm kiếm mức tín hiệu cực đại, điều này giúp đơn giản
hoá phép đo.
A.2 Vị trí chuẩn
Ngoại trừ sơ đồ đo với dây trần, vị
trí chuẩn nằm trong các vị trí đo kiểm, đối với thiết bị không dùng để đeo bên
người, kể cả thiết bị cầm tay sẽ được đặt trên mặt bàn không dẫn điện, cao 1,5
m, có khả năng xoay xung quanh trục thẳng đứng. Vị trí chuẩn của thiết bị như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài
cố định, ăng ten sẽ đặt theo phương thẳng đứng;
c) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài
không cố định, thiết bị đặt trên giá không dẫn điện và ăng ten sẽ được kéo ra
theo phương thẳng đứng.
Đối với thiết bị được đeo bên người,
thiết bị sẽ được đo kiểm bằng cách sử dụng người giả để trợ giúp.
Người giả gồm có một ống acrylic
xoay được, đổ đầy nước muối và đặt trên mặt đất.
Ống này có kích thước như sau:
Cao 1,7
m ± 0,1 m
Đường kính trong 300
mm ± 5 mm
Bề dầy thành ống 5
mm ± 0,5 mm.
Ống sẽ đổ đầy nước muối (NaCl) pha
theo tỷ lệ 1,5 g muối trên 1 lít nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Để làm giảm khối lượng của
người giả, cần sử dụng một ống khác có đường trong cực đại 220 mm.
Trong sơ đồ đo với dây trần, thiết
bị cần đo kiểm hoặc ăng ten thay thế được đặt trong vùng đo kiểm thiết kế tại
điểm hoạt động bình thường, tuỳ theo trường tạo ra và tất cả đặt trên một bệ
làm bằng vật liệu điện môi thấp (hệ số điện mối nhỏ hơn 2).
A.3 Bộ phối âm
A.3.1 Yêu cầu chung
Khi thực hiện các phép đo bức xạ cho
máy thu, điện áp đầu ra âm tần cần phải dẫn từ máy thu đến thiết bị đo mà không
làm xáo trộn trường điện gần máy thu.
Việc xáo trộn này có thể tối thiểu
hoá bằng cách sử dụng các dây có điện trở suất cao cùng với thiết bị đo kiểm có
trở kháng đầu vào cao.
Khi không thể áp dụng trường hợp
trên thì chúng ta sẽ sử dụng bộ phối âm.
Chú ý: Khi sử dụng bộ phối âm, cần
cẩn thận để tạp âm xung quanh không làm ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm.
A.3.2 Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống dẫn âm thanh phải đủ dài (ví dụ
2 m) để có thể nối từ thiết bị cần đo kiểm đến microphone, ống này được đặt tại
vị trí không làm ảnh hưởng đến trường RF. Ống dẫn âm thanh phải có đường kích
trong khoảng 6 mm và có thành ống dày khoảng 1,5 mm và cần đủ độ dẻo để dễ dàng
uốn được.
Phễu chất dẻo phải có đường kích xấp
xỉ kích cỡ của chiếc loa trong thiết bị cần đo kiểm, phễu này có gioăng cao su
mềm gắn vào gờ của nó, một đầu để nối với ống dẫn âm thanh còn đầu kia gắn với
loa. Việc gắn cố định phần giữa của phễu vào một vị trí thích hợp của thiết bị
cần đo kiểm là rất quan trọng bởi vì vị trí của phần giữa của phễu có ảnh hưởng
lớn đến đáp ứng tần số sẽ được đo. Điều này có thể thực hiện được bằng cách đặt
thiết bị vào gần một giá đỡ âm thanh do nhà sản xuất cung cấp trong đó phễu là
một phần trong đó.
Microphone phải có đặc tính đáp ứng
phẳng trong khoảng 1 dB trong dải tần từ 50 Hz đến 20 kHz, dải động tuyến tính
ít nhất 50 dB. Độ nhạy của microphone và mức đầu ra âm tần của máy thu phải phù
hợp để đo được tỷ số tín hiệu trên tạp âm lớn hơn 40 dB tại mức đầu ra âm tần
danh định của thiết bị cần đo kiểm. Kích thước của microphone phải đủ nhỏ để có
thể nối được với ống dẫn âm thanh.
A.3.3 Hiệu chuẩn
Mục đích của việc hiệu chuẩn bộ phối
âm là để xác định tỷ số SINAD âm thanh, điều này tương đương với tỷ số SINAD
tại đầu ra máy thu.
Hình A.6. Sơ đồ đo để hiệu chuẩn
a) Bộ phối âm sẽ được lắp ráp vào
thiết bị, nếu cần thiết thì sử dụng bộ ghép đo. Cần nối điện trực tiếp đến các
kết cuối từ các đầu ra của bộ chuyển đổi. Bộ tạo tín hiệu sẽ được nối với đầu
vào máy thu (hoặc vào đầu vào của bộ ghép đo). Tín hiệu từ bộ tạo tín hiệu sẽ
có tần số bằng tần số danh định của máy thu và được điều chế bằng phương pháp
điều chế đo kiểm bình thường.
b) Nếu có thể, điều chỉnh âm lượng
máy thu bằng ít nhất 50% công suất đầu ra âm tần biểu kiến và, trong trường hợp
việc điều khiển âm lượng từng nấc, điều chỉnh đến nấc đầu tiên mà có công suất
ít nhất bằng 50% công suất đầu ra âm tần biểu kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Với cùng mức đầu vào tín hiệu
này, cần đo và ghi lại tỷ số SINAD tương đương âm thanh, kết nối vào vị trí 2;
e) Lặp lại các bước c) và d) đối với
tỷ số SINAD điện là 14 dB, đo và ghi lại tỷ số SINAD tương đương âm thanh.
A.4 Ăng ten đo kiểm
Khi vị trí đo kiểm được sử dụng để
thực hiện các phép đo bức xạ thì sử dụng ăng ten đo kiểm để phát hiện trường
bức xạ cho cả hai ăng ten thay thế và mẫu cần đo kiểm. Khi vị trí đo kiểm được
sử dụng cho phép đo các đặc tính của máy thu thì ăng ten này sử dụng như một
ăng ten phát. ăng ten được gắn vào giá đỡ có khả năng giúp cho ăng ten sử dụng
được trong cả phân cực ngang và phân cực đứng và chiều cao đặt ăng ten so với
mặt đất có thể thay đổi trong phạm vi đã quy định. Tốt nhất là sử dụng các ăng
ten có sự hướng dẫn rõ ràng. Kích thước của ăng ten đo kiểm dọc theo trục đo
không được vượt quá 20% khoảng cách đo kiểm.
A.5 Ăng ten thay thế
Ăng ten thay thế được sử dụng để
thay cho thiết bị cần đo kiểm. Đối với phép đo có tần số nhỏ hơn 1 GHz thì ăng
ten thay thế phải là một ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng cộng hưởng tại tần số
đo kiểm, hoặc lưỡng cực ngắn hơn, được hiệu chuẩn tới lưỡng cực nửa bước sóng.
Đối với phép đo có tần số 1 GHz đến 4 GHz thì có thể sử dụng ăng ten lưỡng cực
nửa bước sóng hoặc ăng ten loa. Đối với các phép đo có tần số lớn hơn 4 GHz thì
sử dụng ăng ten loa. Tâm của ăng ten này phải trùng với điểm chuẩn của mẫu đo
kiểm mà nó thay thế. Điểm chuẩn này sẽ là tâm thể tích của mẫu đo khi ăng ten
của nó được gắn bên trong vỏ máy, hoặc là điểm mà ăng ten ngoài được nối vào vỏ
máy.
Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của
ăng ten lưỡng cực và đất phải không nhỏ hơn 30 cm.
Chú ý: độ tăng ích của ăng ten loa
thông thường được biểu diễn tương ứng với một bộ bức xạ đẳng hướng.
A.6 Bộ ghép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ ghép đo là một thiết bị ghép nối
tần số vô tuyến kết hợp với thiết bị ăng ten liền trong việc ghép ăng ten liền
với kết cuối tần số vô tuyến 50 W
tại tần số công tác của thiết bị cần đo kiểm. Điều này cho phép thực hiện các
phép đo nào đó mà sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ có thể thực hiện các phép
đo giá trị tương đối tại hoặc xấp xỉ các tần số mà bộ ghép đo đã được hiệu
chuẩn.
Ngoài ra, bộ ghép đo phải cung cấp:
a) Một kết nối với một nguồn cung
cấp điện ngoài;
b) Một giao diện âm tần hoặc bằng
kết nối trực tiếp hoặc bằng một bộ phối âm.
Thông thường bộ ghép đo này do nhà
sản xuất cung cấp.
Đặc tính chỉ tiêu chất lượng của bộ
ghép đo cần tuân thủ những tham số cơ bản sau đây:
a) Suy hao ghép nối không vượt quá
30 dB;
b) Sự thay đổi suy hao kết nối qua
dải tần số sử dụng trong phép đo không được vượt quá 2 dB;
c) Bộ phận mạch liên đới tới ghép
nối RF phải không chứa các thiết bị tích cực hoặc phi tuyến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Suy hao ghép nối không phụ thuộc
vào vị trí của bộ ghép đo và cũng không bị ảnh hưởng bởi các vật và người xung
quanh. Suy hao ghép nối sẽ thay đổi khi thiết bị cần đo kiểm được di chuyển và
thay thế;
f) Suy hao ghép nối phải cơ bản được
giữ nguyên khi có thay đổi về điều kiện môi trường.
Trong trường hợp các phép đo được
thực hiện bởi bên thứ ba thì các đặc tính chỉ tiêu chất lượng của bộ ghép đo sẽ
phải được chứng nhận bởi phòng thử nghiệm.
Các đặc tính và hiệu chuẩn phải được
đưa vào báo cáo đo.
A.6.2 Hiệu chuẩn
Việc hiệu chuẩn bộ ghép đo sẽ thiết
lập mối quan hệ giữa đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cường độ trường đưa vào
thiết bị bên trong bộ ghép đo.
Hiệu chuẩn chỉ có hiệu lực tại một
tần số nào đó và một phân cực nào đó của trường chuẩn.
1) Tải AF/bộ phối âm
2) Hệ số méo/máy đo mức âm tần và bộ
lọc tạp âm thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.7. Sơ đồ đo để hiệu chuẩn
a) Sử dụng phương pháp đo mô tả ở
mục 5.2.1, đo độ nhạy, tính bằng cường độ trường và cần ghi lại giá trị của
cường độ trường này tính bằng dBmV/m
và phân cực được sử dụng;
b) Bây giờ máy thu được đặt vào bộ
ghép đo đã được kết nối với bộ tạo tín hiệu. Ghi lại mức của bộ tạo tín hiệu
tạo ra một SINAD là 20 dB;
c) Việc hiệu chuẩn bộ ghép đo là
quan hệ tuyến tính giữa cường độ trường tính bằng dBmV/m và mức bộ tạo tín hiệu tính bằng dBmV emf.
A.6.3 Phương thức thực hiện
Bộ ghép đo này có thể được sử dụng
để trợ giúp thực hiện một số phép đo trong mục 5.1 và mục 5.2 cho thiết bị sử
dụng ăng ten liền.
Bộ ghép đo được sử dụng để đo công
suất sóng mang bức xạ và độ nhạy khả dụng biễu thị như các phép đo cường độ
trường trong mục 5.1 và mục 5.2, có thể thực hiện phép đo trong điều kiện đo
kiểm tới hạn.
Đối với các phép đo cho máy phát thì
không cần hiệu chuẩn.
Đối với các phép đo cho máy thu thì
yêu cầu phải hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
CHỈ
TIÊU KỸ THUẬT CHO SƠ ĐỒ ĐO CÔNG SUẤT KÊNH LÂN CẬN
B.1 Chỉ tiêu kỹ thuật máy thu đo
công suất
B.1.1 Yêu cầu chung
Máy thu đo công suất được sử dụng để
đo công suất kênh lân cận của máy phát. Nó bao gồm bộ trộn, máy dao động ký, bộ
lọc IF, bộ khuếch đại, bộ suy hao biến đổi và một máy chỉ thị mức như hình vẽ
B.1.
Hình B.1. Máy thu đo công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Bộ lọc IF
Bộ lọc IF phải nằm trong giới hạn về
các đặc tính chọn lọc cho trong hình B.2 dưới đây. Tuỳ thuộc vào khoảng cách
kênh, các đặc tính chọn lọc phải giữ khoảng cách tần số và dung sai cho trong
bảng B.1. Suy hao tối thiểu của bộ lọc nằm ngoài điểm suy hao 90 dB thì phải
lớn hơn hoặc bằng 90 dB
Hình B.2. Các giới hạn về đặc tính
chọn lọc
Chú ý: Một bộ lọc đối xứng có thể
được sử dụng với điều kiện mỗi bên thoả mãn dung sai bé hơn và các điểm D2 được
điều chỉnh đến đáp ứng -6 dB. Khi sử dụng bộ lọc không đối xứng máy thu cần
được thiết kế để dung sai nhỏ được sử dụng gần với sóng mang.
Bảng B.1 - Đặc tính chọn lọc
Khoảng cách kênh,
kHz
Khoảng cách tần số của đường cong
bộ lọc tính từ tần số trung tâm danh định của kênh lân cận, kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
D3
D4
12,5
25
3
5
4,25
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,25
9,4
13,25
Phụ thuộc vào khoảng cách kênh, các
điểm suy hao sẽ không được vượt quá các dung sai cho trong bảng B.2 và bảng B.3
Bảng B.2 - Các điểm suy hao gần với
sóng mang
Khoảng cách kênh,
kHz
Dải dung sai, kHz
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
D4
12,5
25
+ 1,35
+ 3,10
± 0,1
± 0,1
- 1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5,35
- 5,35
Bảng B.3 - Các điểm suy hao xa sóng
mang
Khoảng cách kênh,
kHz
Dải dung sai, kHz
D1
D2
D3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
± 2,0
± 2,0
± 2,0
+ 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
± 3,5
± 3,5
± 3,5
+ 3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao tối thiểu của bộ lọc nằm
ngoài điểm suy hao 90 dB sẽ lớn hơn hoặc bằng 90 dB.
Bảng B.4 - Độ dịch chuyển tần số
Khoảng cách kênh,
kHz
Độ rộng băng tần cần thiết quy
định, kHz
Độ dịch chuyển khỏi điểm - 6 dB,
kHz
12,5
25
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,25
17
Điều chỉnh máy thu đo công suất xa
sóng mang, sao cho đáp ứng -6 dB gần nhất với tần số sóng mang máy phát được
đặt tại vị trí dịch chuyển khỏi tần số sóng mang danh định cho trong bảng B.4.
B.1.3 Bộ dao động và bộ khuếch đại
Phép đo các tần số chuẩn và thiết
lập tần số của bộ dao động nội phải nằm trong khoảng ± 50 Hz.
Bộ trộn, bộ dao động và bộ khuếch
đại phải được thiết kế theo cách để phép đo công suất kênh lân cận của một
nguồn tín hiệu đo kiểm chưa điều chế, có ảnh hưởng tạp âm không đáng kể đến kết
quả đo kiểm, đưa ra giá trị đo được £
-90 dB đối với khoảng cách kênh 25 kHz và £
-80 dB đối với khoảng cách kênh là 12,5 kHz so với mức của nguồn tín hiệu đo
kiểm.
Độ tuyến tính của bộ khuếch đại phải
đảm bảo để một lỗi khi đọc nhỏ hơn 1,5 dB với sự thay đổi mức đầu vào là 100
dB.
B.1.4 Bộ chỉ thị suy hao
Bộ chỉ thị suy hao phải có dải tối
thiểu là 80 dB và bước điều chỉnh 1 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần yêu cầu hai bộ chỉ thị mức để
thực hiện phép đo mức điện áp rms và phép đo đột biến đỉnh.
B.1.5.1 Bộ chỉ thị mức rms
Bộ chỉ thị mức rms phải chỉ thị
chính xác các tín hiệu không phải hình sin trong tỷ lệ 10:1 giữa giá trị đỉnh
và giá trị rms
B.1.5.2 Bộ chỉ thị mức đỉnh
Bộ chỉ thị mức đỉnh phải chỉ thị
chính xác và lưu giữ mức công suất đỉnh. Đối với phép đo công suất đột biến, độ
rộng băng tần bộ chỉ thị sẽ phải lớn hơn hai lần khoảng cách kênh.
Máy dao động ký có nhớ hoặc máy phân
tích phổ có thể được sử dụng như bộ chỉ thị mức đỉnh.
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1
Hình C.2
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
BỘ
PHÂN BIỆT ĐO KIỂM
D.1 Đặc tính của bộ phân biệt đo
kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ phân biệt phải có độ nhạy và độ
chính xác đủ để hoạt động được khi công suất sóng mang của máy phát thấp khoảng
1 mW;
- Bộ phân biệt phải đủ linh hoạt để
hiển thị được độ lệch tần số (xấp xỉ bằng 100 kHz/100 ms);
- Đầu ra bộ phân biệt phải được ghép
dc.