TIÊU CHUẨN NHÀ
NƯỚC
TCVN
3623-81
KHÍ
CỤ ĐIỆN CHUYỂN MẠCH ĐIỆN ÁP ĐẾN 1000V
YÊU
CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Cơ quan biên soạn:
Viện thiết kế máy
công nghiệp
Bộ Cơ khí và Luyện
kim
Cơ quan đề nghị ban hành:
Bộ Cơ khí và Luyện
kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cục Tiêu chuẩn
Ủy ban Khoa học và Kỹ
thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và Kỹ
thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 155/TDC ngày 10 tháng
7 năm 1981
KHÍ CỤ ĐIỆN CHUYỂN
MẠCH ĐIỆN ÁP ĐẾN 1000V
YÊU CẦU KỸ THUẬT
CHUNG
Switchting devices
for voltages up to 1000V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các khí cụ điện
chuyển mạch điện áp đến 1000V loại thông dụng và kể các khí cụ đặt trong các
thiết bị hợp bộ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các khí cụ
trên thiết bị vận tải dưới hầm lò, đường thủy và đường không, các khí cụ chịu
nổ, đo lường vô tuyến v.v...
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Khí cụ cần được chế tạo theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn này, tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật của từng dạng sản phẩm riêng
biệt và theo bản vẽ đã được duyệt.
1.2. Khí cụ được dùng để làm việc trong các điều
kiện sau:
a) Chiều cao so với mặt biển - không quá 1000
m.
b) Nhiệt độ không khí xung quanh - không quá
+40oC.
c) Nơi đặt khí cụ - trong nhà, ngoài trời.
d) Độ ẩm tương đối của không khí xung quanh
không lớn hơn 98% ở nhiệt độ + 25oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chịu tác dụng của rung và lắc
Yêu cầu về độ bền rung và lắc cũng như về
phương pháp thử cần cho trong tiêu chuẩn hoặc tài liệu kỹ thuật của từng dạng
sản phẩm riêng biệt.
g) Vị trí làm việc của khí cụ cần được cho
trong tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật của từng dạng sản phẩm riêng biệt. Khi
cho phép đặt khí cụ theo vị trí nghiêng thì giá trị của độ nghiêng so với trục
thẳng đứng được ưu tiên chọn theo dãy sau: 15; 30; 45; 60 và 90o
Độ nghiêng cho phép khỏi vị trí làm việc
không được lớn hơn 5oC theo tất cả các phía.
1.3. Khí cụ dùng để đặt trong thiết bị hợp bộ cần
phải bảo đảm làm việc ở nhiệt độ không khí xung quanh đến 55oC. Nhà
máy chế tạo phải chỉ dẫn các thông số làm việc danh định (điện áp làm việc danh
định dòng điện làm việc danh định) và các đặc tính của khí cụ ở các nhiệt độ
40; 45; 50; 55oC trong tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật của từng
dạng sản phẩm riêng biệt.
1.4. Khí cụ kiểu hở, có thể đặt trong vỏ do người
tiêu thụ làm. Yêu cầu đối với vỏ điều kiện đặt khí cụ, các đặc tính kỹ thuật
cần được thỏa thuận giữa người tiêu thụ và nhà máy chế tạo.
1.5. Các số liệu danh định.
1.5.1.a. Điện áp danh định. Điện áp được phân
ra theo các loại: điện áp làm việc danh định, điện áp danh định và điện áp danh
định theo cách điện.
Điện áp danh định và điện áp làm việc danh
định của khí cụ cần được chọn theo TCVN 181-65.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ưu tiên chọn các giá trị của điện áp danh
định như sau:
* đối với mạch chính: dòng điện một chiều 24;
110; 220; 440V; dòng điện xoay chiều tần số 50Hz-36; 220; 380 và 660V.
* Đối với mạch điều khiển mạch tín hiệu và
mạch phụ của khí cụ: dòng điện một chiều - không vượt quá 220V; dòng điện xoay
chiều tần số 50Hz - không vượt quá 380V.
1.5.1.b. Khí cụ cần cho phép làm việc khi điện
áp: trên các cực của mạch chính và mạch phụ - trong giới hạn từ giá trị thấp
được cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng sản phẩm riêng
biệt đến 1,1 điện áp làm việc danh định ở từng mạch tương ứng của khí cụ; trên
các cực của mạch điều khiển - từ 0,85 đến 1,1 điện áp làm việc danh định của
mạch điều khiển.
1.5.2. Tần số danh định.
Tần số danh định của lưới điện xoay chiều mà
các khí cụ được đấu vào 50 Hz.
1.5.3. Dòng điện danh định của khí cụ và các bộ
phận của nó được chọn theo TCVN 182-65.
1.5.4. Chế độ làm việc danh định.
a) Khí cụ phải làm việc được ở một hoặc một
vài chế độ trong các chế độ sau: liên tục, liên tục đứt quãng (không quá 8 giờ)
ngắn hạn lặp lại, ngắn hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với chế độ ngắn hạn, thời gian của chu
kỳ làm việc nên ưu tiên chọn như sau:
5; 10; 15; 30 giây và 10; 30; 60; và 90 phút.
c) Đối với chế độ ngắn hạn lặp lại, thời gian
đóng điện tương đối TL% nên ưu tiên chọn như sau: 15; 25; 40 và 60%.
1.6. Tần số đóng. Tần số đóng (lần) cho phép
lớn nhất trong một giờ cần chọn theo các trị số sau: 1*; 3*; 6*; 12*; 30*; 60;
12000*; 150*; 300*; 600*; 1200*; 1800; 2400; 3600*; 6000;
Nên ưu tiên chọn trị số có dấu (*)
1.7. Cách điện.
1.7.1. Cách điện của khí cụ cần được tính ở điện áp
danh định theo cách điện không nhỏ hơn điện áp danh định của mạng điện tương
ứng của khí cụ.
Điện áp danh định theo cách điện có thể khác
nhau đối với các mạch khác nhau của khí cụ.
1.7.2. Cách điện của khí cụ khô sạch và chưa qua
vận hành ở trạng thái nguội nhiệt độ, độ ẩm của không khí ở nhà làm việc của
nhà máy chế tạo, cần phải chịu được điện áp thử xoay chiều tần số 50Hz trong
một phút theo chỉ dẫn ở bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định
theo cách điện
Điện áp thử (giá
trị hiệu dụng)
Đến 24
500
cao hơn 24 đến 60
1000
cao hơn 60 đến 300
2000
cao hơn 300 đến 660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện của khí cụ cần chịu được các trị số
cho trong bảng 1 ở trạng thái nóng nếu điều này được nói trong tiêu chuẩn của
khí cụ.
Đối với mạch phụ của khí cụ và mạch chính của
khí cụ dùng để làm việc trong mạch điều khiển và bảo vệ có điện áp danh định
theo cách điện lớn hơn 60V, cho phép lấy điện áp thử bằng 2Ucđ +
1000V nhưng giá trị nhỏ nhất bằng 1500V.
Trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật nên
cho giá trị điện áp thử để kiểm tra cách điện sau khi kiểm tra khả năng chuyên
mạch.
Yêu cầu của bảng 1 không áp dụng cho các mạch
của khí cụ có dụng cụ điện tử và tụ điện cũng như các sản phẩm hợp bộ khác,
chúng được quy định điện áp thử nhỏ hơn theo các tiêu chuẩn tương ứng. Trong
trường hợp này, giá trị điện áp thử của mạch được cho trong tiêu chuẩn hoặc
điều kiện kỹ thuật của các khí cụ đó.
Đối với các khí cụ có khoảng mở nhỏ, (ví dụ
máy cắt nhỏ) cho phép giảm điện áp thử giữa các tiếp điểm (một đôi tiếp điểm)
khi chúng hở mạch. Trong trường hợp này, giá trị điện áp thử được quy định
trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của khí cụ này.
1.7.3. Mạch điện của khí cụ được tính ở điện áp danh
định theo cách điện khác nhau thì cần phải duy trì giữa các mạch này điện áp
thử tương ứng với mạch có điện danh định theo cách điện lớn nhất.
1.7.4. Điện trở cách điện của khí cụ khô và sạch
chưa qua vận hành phải cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của dạng
sản phẩm riêng biệt và phù hợp với một trong các cấp cho trong bảng 2.
Bảng 2
Trạng thái của khí
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp điện trở cách
điện
1
2
3
1. Trạng thái nguội với nhiệt độ ẩm của
không khí ở chỗ chế tạo
10
20
50
2. Trạng thái nóng ở điều kiện cho trong
tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của loại sản phẩm để kiểm tra nhiệt độ
phát nóng cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
3. Sau khi đặt trong buồng ẩm có độ ẩm
tương đối 98% ở nhiệt độ +25oC trong 24h
0,5
1,0
1,0
Giá trị điện trở cách điện cho trong bảng 2
cần phải bảo đảm ở:
a) giữa tất cả các phần dẫn dòng nối với nhau
và các bộ phận khi vận hành bình thường có thể chạm vào (ví dụ vỏ, tay quay)
b) giữa các phần độc lập về điện và phần kim
loại nối đất của khí cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điện trở cách điện giữa các phần dẫn
dòng không có liên hệ điện với nhau, giữa các cuộn dây khác nhau của cùng một
bối dây cũng như giữa các tiếp điểm hở mạch trong quá trình làm việc phải được
quy định trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của dạng sản phẩm riêng biệt
khi cần thiết.
Trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của
từng dạng sản phẩm riêng, nên cho điện trở cách điện của khí cụ đã qua thử độ
chịu mòn chuyên mạch.
1.8. Nhiệt độ phát nóng cho phép.
Nhiệt độ phát nóng ở các bộ phận của khí cụ
cần phù hợp với tiêu chuẩn quy định.
Theo điều kiện phát nóng, khí cụ cần được
tính để nối với dây dẫn ngoài có mặt cắt không nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất cho
phép theo mức phát nóng của dây dẫn, dây cáp và thanh cái, mặt cắt này được cho
trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của dạng sản phẩm riêng biệt, loại và
kiểu khí cụ.
Trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của
dạng sản phẩm riêng biệt của khí cụ nên cho nhiệt độ phát nóng ở các bộ phận
của khí cụ (và các thông số khác đặc trưng sự phát nóng ở các bộ phận của khí
cụ) đã qua thử độ chịu mòn chuyên mạch và (hoặc) khả năng chuyển mạch.
1.9. Trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của
dạng sản phẩm riêng biệt, các thông số hoặc đặc tính tác động cần đưa về nhiệt
độ môi trường +40oC nếu các thông số hoặc đặc tính này phụ thuộc vào
nhiệt độ môi trường xung quanh. Khi đó phải cho quan hệ giữa các thông số tác
động và nhiệt độ môi trường xung quanh.
1.10. Khả năng chuyển mạch của khí cụ cần được cho
trong tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật của từng dạng sản phẩm. Thời gian có hồ
quang của khí cụ ở tất cả các chế độ làm việc không được vượt quá 0,3 giây nếu
trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng sản phẩm không quy định
khác.
1.11. Độ chịu mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63.103; 0,8.103;
1,00.103; 1,25.103; 1,6.103; 2,00.103;
2,5.103; 3,00.103*; 4.103; 5.103;
6,3.103 ; 8.103; 10,0.103; 12,5.103;
16,0.103; 20,0.103*; 25,0.103; 30,0.103;
40.103; 50,0.103; 63,0.103; 80,0.103;
0,100.106*; 0,125.106; 0,160.106; 0,200.106;
0,25.106; 0,3.106*; 0,400.106; 0,630.106;
0,800.106; 1,0.106; 1,25.106; 1,6.106;
2.106; 2,5.106; 3.106 (lần)
Ưu tiên dùng các giá trị có dấu, *
1.11.2. Số chu kỳ xác định độ chịu mòn chuyển
mạch của khí cụ cần được cho trong tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật của từng
dạng sản phẩm.
1.12. Các số liệu kỹ thuật, các giá trị thông số
của khí cụ được chọn hoặc quy định theo phần 1 cũng như các số liệu kỹ thuật,
các thông số của khí cụ không nói trong tiêu chuẩn này cần được cho trong tiêu
chuẩn hoặc điều kiện của sản phẩm riêng.
1.13. Trong tiêu chuẩn hoặc trong điều kiện kỹ
thuật của dạng sản phẩm riêng hoặc của nhóm khí cụ phải cho ký hiệu quy ước của
dạng sản phẩm riêng hoặc nhóm khí cụ đã cho.
1.14. Cần có mẫu kiểm tra của khí cụ được duyệt
theo thủ tục quy định. Dạng bên ngoài của khí cụ và chất lượng gia công cuối
cùng phải phù hợp với mẫu này.
1.15. Yêu cầu về sử dụng.
1.15.1. Nhà máy chế tạo phải cho trong tài
liệu sử dụng giá trị dòng điện làm việc danh định ở chế độ làm việc tương ứng.
1.15.2. Sơ đồ điện cần phải thực hiện như thế
nào để có thể xem xét, kiểm tra và thay thế khí cụ và các chi tiết của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15.4. Các yêu cầu phụ đối với dạng riêng
biệt của khí cụ cần được cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của các
dạng khí cụ này.
2. YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
2.1. Khí cụ không được đòi hỏi các thao tác tháo,
lắp và điều chỉnh trong quá trình lắp ở chỗ sử dụng.
Trong điều kiện kỹ thuật đặc biệt cần phải dự
kiến khả năng kẹp chì của vỏ.
Phải đảm bảo khả năng tháo nắp và buồng dập
hồ quang ở các khí cụ không có kẹp chì và lấy khí cụ ra khỏi vỏ để đấu với dây
dẫn ngoài.
Trong trường hợp đặc biệt, phải bảo đảm khả
năng tháo và lắp dỡ từng phần các khí cụ không có kẹp chì vì cần phải tháo dỡ
nối dây dẫn ngoài hoặc bảo vệ khí cụ khi vận chuyển và không yêu cầu việc điều
chỉnh tiếp theo. Dạng cho phép tháo dỡ khí cụ cần được nói trong tài liệu vận
hành.
2.2. Vỏ của khí cụ cần phải có lỗ để đưa dây dẫn
vào - cách đưa dây dẫn vào cần phải cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ
thuật của từng dạng sản phẩm riêng biệt.
2.3. Yêu cầu về nối ren
2.3.1. Kết cấu và bố trí mối nối ren ở bên trong
khí cụ cần được thực hiện như thế nào để khi sửa chữa không phải dùng dụng cụ
tháo lắp đặc biệt nếu dụng cụ này không được giao kèm theo khí cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3. Các vít kẹp chặt thường hay bị tháo ra khi
vận hành phải sao cho không bị rơi mất.
2.3.4. Số kích thước của ren hệ mét đã tiêu chuẩn
hóa được dùng trong một khí cụ hoặc loại khí cụ phải ít nhất. Chỉ cho phép các
dạng ren khác nhau trong trường hợp kỹ thuật đặc biệt.
2.4. Bề mặt của các chi tiết có thể bị gỉ cần phải
có lớp bảo vệ chống gỉ như mạ, phủ sơn, màn; làm trơ (đối với kim loại màu) Bề
mặt mạch tự tạo nên các khe hở không khí có thể không có lớp bảo vệ chống gỉ,
trường hợp này, các bề mặt của nó được bảo vê chống gỉ bằng lớp mỡ bảo quản khi
giao hàng hoặc khi ngừng làm việc lâu.
Bề mặt của các chi tiết bị mài mòn do ma sát
và được bôi mỡ khi vận hành thì có thể không cần lớp bảo vệ chống gỉ khác.
2.5. Các phần làm việc cọ sát yêu cầu bôi trơn
một cách hệ thống để làm việc chắc chắn và phải có thiết bị hoặc lỗ bảo đảm cho
mỡ không cần theo khí cụ hoặc các bộ phận của nó.
2.6. Các chi tiết và bộ phận của khí cụ dùng làm
bộ phận dự trữ được giao kèm với khí cụ (như tiếp điểm, lò so, dây nối mềm cuộn
dây nhiều vòng, điện trở, buồng dập hồ quang) phải có tính đổi lẫn và kết cấu
đảm bảo thay thế nhanh chóng mà không cần dụng cụ đặc biệt.
2.7. Yêu cầu về sơ đồ điện của khí cụ
2.7.1. Ở các khí cụ có các tiếp điểm đóng
mạch và tiếp điểm cắt mạch việc cắt các tiếp điểm cắt mạch phải sớm hơn việc
đóng các tiếp điểm đóng mạch, nghĩa là các tiếp điểm không được ở vị trí cùng
đóng mạch trong thời gian thay đổi vị trí nếu trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện
kỹ thuật của các dạng sản phẩm riêng biệt không quy định khác.
2.7.2. Tất cả các tiếp điểm chuyển mạch được
coi là độc lập về điện nghĩa là phải được tính toán để chuyển mạch đồng thời ở
trong chế độ làm việc mà khí cụ được định dùng và để đấu với tiếp điểm ở bên
cạnh của các pha hoặc các cực khác nhau nếu trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ
thuật của dạng sản phẩm riêng biệt không chỉ dẫn đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Yêu cầu về mối nối tiếp xúc.
2.8.1. Các mối nối tháo được phải và không tháo
được phải thực hiện sao cho nó không làm giảm lực ép tiếp xúc quá mức trong quá
trình vận hành.
Lực ép tiếp xúc không được truyền qua vật liệu
cách điện. Yêu cầu này không áp dụng cho sứ, Stêaxit và vật liệu tương tự khác
(căn cứ theo tính ổn định của các kích thước trong quá trình vận hành).
2.8.2. Dạng đầu vít và bulông để đấu vào dây dẫn
bên ngoài và để kẹp khí cụ cần được chọn theo chỉ dẫn của bảng 3.
Các vít và bulông này phải là các chi tiết
tiêu chuẩn nếu chúng được giao hàng cùng với khí cụ:
Bảng 3
Kích thước ren của
vít và bulông
Dạng đầu vít và
bulông
M3 và nhỏ hơn M4;
M5; M6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8, M10, M12, M16,
M20
Trụ có rãnh
Sáu mặt, không rãnh
Trụ 6 cạnh chìm
Cho phép dùng vít và bu lông M4; M5; M6; M8;
đều sáu cạnh có sẻ rãnh.
Cho phép lấy các kích thước của chỏm cầu của
vít trụ theo TCVN 53-63.
2.8.3. Các chi tiết kẹp dây dẫn điện cần có dạng
thế nào để không phá hoại dây dẫn.
2.8.4. Các cực ra của khí cụ phải phù hợp với các
tiêu chuẩn tương ứng và cho phép đấu cả với dây dẫn đồng hoặc dây dẫn nhôm hoặc
chỉ cho phép đấu nối với dây dẫn nhôm trong trường hợp không cho phép dùng dây
nhôm ở điều kiện vận hành cũng như khi tiết diện của dây dẫn nhỏ hơn 2,5mm.
2.8.5. Các cực ra phải sao cho có thể với tới được
khi lắp dây dẫn vào khí cụ đã được lắp đặt để vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.7. Mặt cắt của dây dẫn và cáp phải đấu được vào
các cực và kích thước ren nhỏ nhất nên dùng được cho trong bảng 4.
Bảng 4
Dòng điện danh định
A không lớn hơn
Mặt cắt danh định
của dây dẫn và dây cáp ở ngoài, mm2
Kích thước ren mm
không nhỏ hơn
Nhỏ nhất
không lớn hơn
Lớn nhất
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
M2,5
4
0,5
1,0
M3
6
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
10
1,0
2,5
M4
16
1,5
4,0
M4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
6,0
M5 (M4*)
40
4
16
M5
63
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
100
10
50
M6
160
25
90
M8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
150
M10
400
120
2.185 hay 3.120
M12
630
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16
* Cho phép dùng trong điều kiện kỹ thuật đặc
biệt, ** dùng ít nhất là hai vít.
Số lượng dây dẫn đấu vào một cực cần được cho
trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của các dạng sản phẩm.
Để nâng cao độ chắc chắn của mối nối tiếp
xúc, nên tăng số vít và giảm tương ứng kích thước ren của mối nối vít.
Đối với khí cụ dùng để làm việc ở dòng điện
lớn hơn 630A mặt cắt của dây dẫn ngoài được quy định trong tiêu chuẩn hoặc điều
kiện kỹ thuật của dạng sản phẩm riêng.
Các khí cụ dùng để đấu qua máy biến dòng và
biến điện áp cần có kích thước ren của mối nối vít không nhỏ hơn M4.
2.8.8. Trong trường hợp cần thiết, đặc biệt là đối
với một số khí cụ lắp ráp quan trọng cần quy định lực xiết của mối nối vít
(mômen xiết trên chìa vặn) ở trên bản vẽ chế tạo.
2.9. Các nắp mở và cửa của vỏ, cũng như các phần
tháo được của vỏ như vỏ nắp, khi không có yêu cầu đặc biệt thì cần được chế tạo
như thế nào để chúng có thể được mở lấy ra, đóng lại và lắp vào không cần dụng
cụ đặc biệt.
2.10. Các khí cụ có chứa đầy dầu cần phải có cái
chỉ mức dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Tính trọn bộ của khí cụ cần được cho trong
tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng loại khí cụ.
3.2. Nhà máy chế tạo cần phải dự kiến sản xuất
các chi tiết lắp ghép thay thế và dự trữ theo các danh điểm được quy định trong
tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng loại khí cụ.
4. QUY TẮC NGHIỆM THU
4.1. Để kiểm tra sự phù hợp của khí cụ theo yêu
cầu của tiêu chuẩn này, tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật của dạng khí cụ riêng,
nhà máy chế tạo tiến hành kiểm tra sau:
a - Giao nhận
b - điển hình
c - định kỳ
4.2. Số lượng khí cụ thử giao nhận, thử điển
hình, thử định kỳ trình tự của chúng cũng như các phương pháp thử phụ được cho
trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng khí cụ.
4.3. Thử giao nhận tiến hành trên mỗi một khí cụ
đã được chế tạo xong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Thử giao nhận bao gồm:
a - xem xét bên ngoài
b - kiểm tra độ bền điện của cách điện
c - kiểm tra sự hoạt động đúng của khí cụ và
tính đúng đắn các thông số tác động của nó
d - thử khác như kiểm tra các thông số của hệ
thống tiếp xúc (lực ép, khoảng đóng, khoảng mở của tiếp điểm) điện trở của cuộn
dây và của các cái điện trở, dòng điện qua cuộn dây v.v...
4.3.3. Thử giao nhận cần tiến hành ở nhiệt độ và độ
ẩm tương đối của không khí ở trong nhà sản xuất tại nhà máy chế tạo.
4.3.4. Khí cụ không qua được thử giao nhận thì
không được xuất xưởng.
4.3.5. Thử điển hình theo toàn bộ chương trình
(điều 4.2) cần tiến hành đối với các khí cụ được chế tạo trên thiết bị công
nghiệp sau khi đã nắm vững được công nghệ sản xuất nó, khi kiểm tra thử điển
hình với toàn bộ chương trình hay với chương trình rút ngắn được tiến hành đối
với những khí cụ có thay đổi về kết cấu, vật liệu hoặc công nghệ sản xuất nếu
những thay đổi này có ảnh hưởng đặc tính và thông số của khí cụ.
Những thông số và đặc tính nào của khí cụ có
thể bị biến đổi vì sự thay đổi kết cấu, vật liệu, hoặc công nghệ sản xuất sẽ
phải được kiểm tra khi tiến hành thử điển hình với chương trình được rút ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên chọn chu kỳ thử nghiệm này như sau: 1;
1,5; 2; 3; và 4 năm và chỉ dẫn trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của
từng dạng khí cụ.
4.6. Các khí cụ đem thử định kỳ và thử điển hình
đều phải là khí cụ đã qua thử giao nhận và được chấp nhận.
4.7. Số lượng khí cụ đem thử định kỳ và thử điển
hình cần được cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật. Chọn kiểu khí cụ và
trình tự thử phải đảm bảo kiểm tra các thông số và đặc tính của tất cả chủng
loại khí cụ đã được chế tạo.
4.8. Nếu kết quả thử định kỳ hoặc thử điển hình
không thỏa mãn dù là chỉ có một chỉ tiêu thì phải thử lại chỉ tiêu này với số
lượng khí cụ gấp đôi nếu trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật không nói các
điều kiện khác.
Nếu khi thử lại lần thứ hai khuyết tật vẫn
xuất hiện dù rằng ở trên một khí cụ, kết quả thử cũng coi như là không đạt yêu
cầu.
4.9. Để kiểm tra chất lượng khí cụ trước khi chế
tạo hàng loạt nên tiến hành thử vận hành.
Chương trình và phương pháp thử vận hành do
xí nghiệp thiết kế chế tạo soạn thảo với sự thỏa thuận của người tiêu thụ chính
và của xí nghiệp sẽ tiến hành thử vận hành.
4.10. Sau khi tiến hành chế tạo khí cụ, nhà máy
chế tạo phải nghiên cứu có hệ thống công tác của chúng trong điều kiện vận
hành.
4.11. Nên phân tích các trường hợp không đạt yêu
cầu của kết quả thử nghiệm chỉ dẫn ở điều 4.1 và áp dụng các biện pháp tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Phương pháp tiến hành thử khí cụ theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn này phải phù hợp với tiêu chuẩn thử khí cụ hạ áp và các
yêu cầu, điều kiện kỹ thuật của từng dạng khí cụ.
5.2. Để kiểm tra chất lượng khí cụ ở chỗ nhà tiêu
thụ, việc bao gói và ghi nhãn theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, tiêu chuẩn
hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng khí cụ, cần theo quy tắc chọn mẫu và
phương pháp thử theo các tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật của từng dạng khí cụ
riêng.
6. GHI NHÃN, BAO GÓI,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
6.1. Ghi nhãn khí cụ
6.1.1. Ghi nhãn khí cụ cần được thực hiện
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng.
Nội dung của các số liệu ghi nhãn và cách ghi
chúng được quy định trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng khí
cụ. Nội dung của các số liệu ghi nhãn được qui định có tính đến các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
6.1.2. Tại chỗ để thấy ở phần ngoài của vỏ khí cụ,
còn khi không có vỏ thì tại bộ phận không lấy ra được của khí cụ phải ghi như
sau:
a - dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo;
b - ký hiệu loại khí cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - cấp bảo vệ theo TCVN 1988 - 77 (nếu nó
khác cấp IPOO)
đ - khối lượng của khí cụ - kg (nếu lớn hơn
10 kg)
e - ngày chế tạo hoặc số của nhà máy
g - ký hiệu tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ
thuật của loạt khí cụ đã cho
Đối với các khí cụ không thể ghi toàn bộ nội
dung trên vào máy thì số liệu ghi nhãn có thể được giới hạn lại nhưng khí đó
phải có dấu hiệu hàng hóa và ngày chế tạo.
Yêu cầu của điều 6.1 không nhất thiết áp dụng
cho các khí cụ lắp bên trong hợp bộ.
6.2. Ghi nhãn cuộn dây khí cụ
Trên các cuộn dây nhiều vòng của khí cụ cần
phải ghi rõ rằng:
a - ký hiệu loại khí cụ hoặc cuộn dây trên
bản vẽ chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c - loại dòng điện và tần số (Hz) nếu yêu cầu
d - mã hiệu của dây dẫn
đ - đường kính dây dẫn (của phần kim loại).
e - số vòng
g - điện trở ở 20oC đối với cuộn
dây dòng điện một chiều
Đối với cuộn dây không thể ghi toàn bộ số liệu
trên nó thì có thể ghi số liệu hạn chế theo điều a. Trong trường hợp này, các
số liệu không ghi cần cho trong tài liệu vận hành của khí cụ này
6.3. Ghi sơ đồ điện
6.3.1. Trên khí cụ hoặc bên trong vỏ cần ghi sơ đồ
điện của nó phù hợp với tiêu chuẩn quy định và bố trí sao cho sử dụng thuận
tiện.
Trong trường hợp không thể ghi trên khí cụ
hoặc ở bên trong vỏ thì cho phép ghi sơ đồ điện này trên giấy hoặc vật liệu
khác và dán nó vào khí cụ. Sơ đồ điện này có thể không đặt riêng biệt mà cho
vào tài liệu vận hành để ở trong mỗi một loại khí cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Các cực để đấu với dây dẫn ở bên ngoài cần
phải có ký hiệu rõ ràng như đã được ghi trên sơ đồ điện. Ở các khí cụ có sơ đồ
đơn giản, có thể không ký hiệu mối nối của cực.
6.4. Khi cần thiết phải ghi dòng chữ hoặc ký hiệu
thao tác hoặc phòng ngừa trên khí cụ (Ví dụ: tiến, lùi, khởi động, dừng)
6.5. Bao gói, vận chuyển.
Bao gói khí cụ phải bảo vệ chúng khỏi bị hư
hại khi vận chuyển, bảo quản và phù hợp với các yêu cầu cho trong tiêu chuẩn
hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng khí cụ.
Theo thỏa thuận giữa người tiêu thụ và nhà
máy chế tạo, cho phép vận chuyển khí cụ không cần bao gói nếu điều kiện bảo vệ
khí cụ khỏi bị hư hại phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà máy chế tạo.
6.6. Bảo quản
Bảo quản khí cụ ở trong nhà thoáng gió, khô
ráo, ở nơi đó không được có hơi axit và các hơi khác làm hại vật liệu của khí
cụ điện và vật liệu bao gói.
7. YÊU CẦU VỀ KỸ
THUẬT AN TOÀN VÀ VỆ SINH
7.1. Kết cấu của khí cụ phải phù hợp với yêu cầu
của quy tắc vận hành, lắp đặt và an toàn vận hành các thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Khi có vỏ kim loại, cực để nối đất phải bố
trí ớ phía trong và phía ngoài của vỏ. Trường hợp đặc biệt, cho phép dùng một
cực chung để nối đất hoặc nối dây trung bình để ở phía trong hoặc phía ngoài
vỏ.
Trong các khí cụ có kích thước nhỏ không có
khả năng bố trí đặt hai cực nối đất hoặc nối dây trung tính cho phép dùng một
cực ở bên trong hoặc ở bên ngoài vỏ. Yêu cầu này phải được nói trong tiêu chuẩn
hoặc điều kiện kỹ thuật của từng loại sản phẩm.
7.4. Các cực tiếp xúc dùng để nối dây trung tính phải
phù hợp với yêu cầu về mối nối tiếp xúc của các đầu ra.
7.5. Các cực tiếp xúc dùng để nối đất phải có ký
hiệu nối đất.
Đối với các khí cụ nhỏ, cho phép ghi cho nối
đất trên bản vẽ.
7.6. Các bộ phận nhắc ra được của vỏ khí cụ như
nắp, v.v... ở vị trí làm việc phải có tiếp xúc điện chắc chắn với phần vỏ kim
loại đã được nối đất không nhắc ra được.
7.7. Các đế bằng kim loại của khí cụ có thể lấy
ra được dùng để đặt vào trong các thiết bị hợp bộ không có liên hệ về điện với
các phần mang điện thì phải có kết cấu để có thể liên hệ về điện với các phần
nối đất của thiết bị hợp bộ.
Việc nối qua các con lăn hoặc bánh xe được
phép coi như là liên hệ về điện với điều kiện con lăn bánh xe trục của chúng có
chỗ lắp ghép có lớp phủ kim loại chống gỉ.
7.8. Kết cấu vỏ của khí cụ phải thực hiện sao cho
khi mở nắp cửa, vỏ chắn vẫn có thể lại gần được khi theo dõi vận hành và không
gây nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10. Khi tay quay, vô lăng và bàn đạp bố trí ở
gần các bộ phận của khí cụ có điện áp thì phải có kết cấu thế nào để khi thao
tác không vô ý chạm vào các phần này.
7.11. Lực tác động vào tay quay, vô lăng, nút ấn
bàn đạp cần thiết để cho khí cụ làm việc phải được cho trong tiêu chuẩn của
từng dạng khí cụ.
7.12. Khi cần thiết khí cụ phải có hãm liên động
về cơ hoặc điện, khóa này liên quan đến vị trí của cơ cấu điều khiển làm khí cụ
cắt mạch điện để đề phòng khi lại gần khí cụ vào lúc mở cửa và tháo lắp.
7.13. Nhiệt độ phát nóng giới hạn cho phép ở các
bộ phận của khí cụ mà khi vận hành có thể chạm tới (tay quay, vỏ) không được
vượt quá mức quy định.
7.14. Mức ồn gây nên do các khí cụ khi làm việc
không được hiện hành.
7.15. Kết cấu của khí cụ phải bảo đảm an toàn cho
công nhân khai thác có tia lửa, phụt khí và hồ quang điện lúc khí cụ làm việc
bình thường.
8. BẢO HÀNH
8.1. Nhà máy chế tạo phải bảo đảm khí cụ điện
chuyên mạch phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn của
từng dạng sản phẩm nếu khách hàng tuân theo đúng quy tắc về vận chuyển, bảo
quản và vận hành khí cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ
Định nghĩa
1. Dòng điện danh điện của khí cụ
Dòng điện được xác định bởi điều kiện phát
nóng của khí cụ ở chế độ danh định chính và ở kiểu kết cấu cơ bản
Chú thích. Đôi khi dòng điện
danh định của khí cụ được quy định khác tùy theo khí cụ có hoặc không có vỏ
bao.
2. Dòng điện làm việc danh định của khí cụ
Là dòng điện xác định việc ứng dụng khí cụ
trong các điều kiện đã cho như là: chế độ làm việc, điện áp làm việc danh
định khả năng chuyển mạch, độ chịu mòn chuyển mạch, vỏ bao, v.v...
3. Điện áp làm việc danh định của mạch điện
của khí cụ
Điện áp làm việc danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Đối với khí cụ ba
pha đó là điện áp dây danh định của mạng
4. Điện áp danh định của mạch ở khí cụ
Điện áp làm việc lớn nhất mà khí cụ được
dùng để làm việc với điện áp đó.
5. Điện áp danh định theo cách điện
Điện áp theo đó chọn điện áp thử cách điện,
khoảng cách giữa các phần có thể khác nhau, khe hở điện của khí cụ.