TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6734 : 2000
THIẾT BỊ ĐIỆN DÙNG TRONG MỎ HẦM LÒ - YÊU CẦU
AN TOÀN VỀ KẾT CẤU VÀ SỬ DỤNG
Electrical
equipments for use in underground mine- Safety requirements on structure and use
Lời nói đầu
TCVN 6734 : 2000 do Tiểu
ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 82/SC 1 “Thiết bị an toàn mỏ” biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ)
ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electrical
equipments for use in underground mine- Safety requirements
on structure and use
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các thiết bị điện mỏ được chế tạo mới, phục hồi sửa chữa để sử dụng trong
các mỏ hầm lò có nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
2.1 Thiết bị điện - được hiểu là những thiết
bị dùng trong sản xuất, chuyển đổi, phân phối, tiêu thụ năng lượng điện cũng như
các khí cụ điện dùng để điều khiển, kiểm tra, đo lường, chiếu sáng, thông tin
liên lạc và điều độ sản xuất.
2.2 Bảo vệ nổ - được hiểu là những phương
tiện và biện pháp đặc biệt, đảm bảo không làm bốc cháy không khí trong các mỏ hầm
lò có chứa khí cháy và bụi nổ - do tác động của tia lửa, hồ quang điện và phần
tăng nhiệt của thiết bị điện.
2.3 Thiết bị điện mỏ loại
thông thường -
là loại thiết bị điện dùng trong các mỏ hầm lò không có nguy hiểm về khí cháy
và bụi nổ (không có phương tiện bảo vệ nổ).
2.4 Thiết bị điện vỏ không
xuyên nổ -
là thiết bị điện có kết cấu khi cháy khí, nổ khí, nổ bụi không lọt vào trong vỏ
của thiết bị và ngược lại.
2.5 Thiết bị điện mỏ có
kết cấu và sử dụng ở dạng đặc biệt - là những thiết bị được chế tạo đặc biệt
bằng cách đổ đầy cát thạch anh, chất phủ bảo vệ .v.v...và sử dụng ở trong các mỏ
nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Qui định chung
3.1 Căn cứ vào nơi đặt,
các thiết bị điện được chia làm 2 nhóm:
- nhóm I: thiết bị điện
sử dụng trong các mỏ hầm lò, trong đó có các mỏ nguy hiểm về khí và bụi nổ;
- nhóm II: thiết bị điện
để sử dụng tại những nơi nguy hiểm nổ ở trong nhà và ngoài trời (nhà và công trình
trên mặt bằng mỏ cạnh giếng).
Căn cứ vào điện áp sử
dụng định mức và dòng điện ngắn mạch, thiết bị điện mỏ nhóm I được chia thành
phân nhóm 1, 2, 3, 4.
Căn cứ vào mức độ bảo
vệ nổ, thiết bị điện mỏ nhóm II được chia thành phân nhóm A, B, C.
3.2 Tuỳ theo giá trị nhiệt
độ tự bốc cháy của bầu không khí tại chỗ đặt, thiết bị điện mỏ được phân chia
theo các thang nêu ở bảng 1.
Bảng
1 - Thang nhiệt độ thiết bị điện mỏ nhóm II
Các
thang nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1
T2
T3
T4
T5
T6
450
300
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
80
3.3 Theo điều kiện vận
hành, các thiết bị điện mỏ được chia thành ba loại:
a) thiết bị điện cố định:
được lắp đặt cố định một nơi, không di chuyển trong quá trình vận hành như:
thiết bị của các trạm biến áp, các trạm bơm nước, các trạm quạt, các trạm
trục.v.v...;
b) thiết bị di động: thường
xuyên di động trong quá trình làm việc như: thiết bị điện trên máy xúc tải,
trên các đầu tàu điện mỏ, các máy đào khấu trong gương công tác .v.v...;
c) thiết bị cầm tay:
thường xuyên phải cầm trên tay trong quá trình làm việc như: búa khoan điện, đèn
xách tay.
3.4 Theo điều kiện “bảo vệ
nổ”, các thiết bị điện mỏ được phân chia ra các loại sau đây:
- thiết bị điện có vỏ
không xuyên nổ;
- thiết bị điện có
mạch an toàn tia lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị điện được
chế tạo đặc biệt.
3.5. Các thiết bị điện mỏ và
bảo vệ nổ được ký hiệu: Ex (thiết bị của Liên Xô cũ ký hiệu là PB)
cụ thể như sau:
a) ký hiệu mức bảo vệ
nổ:
các thiết bị điện
tăng cường độ tin cậy chống nổ: 2 Ex
các thiết bị điện bảo
vệ nổ: 1 Ex
các thiết bị điện chế
tạo đặc biệt: OEx
b) ký hiệu dạng bảo vệ
nổ:
d - thiết bị điện có
vỏ không xuyên nổ;
i - thiết bị điện có
mạng an toàn tia lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s - thiết bị điện được
chế tạo đặc biệt.
Thí dụ về ký hiệu
thiết bị điện bảo vệ nổ được nêu trong bảng 2.
3.6. Các ký hiệu thiết bị
điện mỏ phải đúc nổi cùng lúc với thân hoặc nắp máy. Đối với các thiết bị điện
có thể tích nhỏ (dung tích không lớn hơn 0,5 lít) có thể đúc, dập hoặc dùng phương
pháp ăn mòn điện hoá trên các tấm riêng rồi tán đinh hoặc vít chặt vào thân
máy.
3.7. Những yêu cầu đối với
thiết bị điện trong các mỏ hầm lò:
- kích thước nhỏ, gọn
gàng;
- khả năng tháo lắp
và xếp đặt nhanh, dễ di chuyển;
- vỏ của thiết bị có
độ bền cơ cao;
- máy và các bộ phận
được chế tạo từ vật liệu chống ăn mòn khi làm việc ở môi trường axit;
- có kết cấu kín,
chống ẩm và chống bụi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Thí dụ về ký hiệu thiết bị điện bảo vệ nổ
Ký
hiệu thiết bị điện
Chủng
loại thiết bị
Dạng
bảo vệ nổ
Nhóm
(phân nhóm)
thang
nhiệt độ
1. 2ExeIIT6
(Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu tương đương PÕ)
Thiết bị điện tăng
cường độ tin cậy chống nổ
Bảo vệ dạng “e”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. 2ExiIICT6
(Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu P )
Thiết bị điện tăng
cường độ tin cậy chống nổ
Có mạch an toàn tia
lửa
Phân nhóm IIC thang
nhiệt độ T6
3. 1ExdIIAT3
(Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu PB)
Thiết bị điện bảo vệ
nổ
Có vỏ không xuyên
nổ
Phân nhóm IIA thang
nhiệt độ T3
4. 1ExqIIT6
(Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu PÕ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ đổ đầy cát thạch
anh
Nhóm II thang nhiệt
độ
T6
5. OExiIICT6
(Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu P )
Thiết bị điện bảo vệ
nổ chế tạo đặc biệt
Có mạch an toàn tia
lửa
Phân nhóm IIC thang
nhiệt độ T6
6. OExsIIT4
(Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu tương đương PÕ)
Thiết bị điện bảo vệ
nổ chế tạo đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm II thang nhiệt
độ
T4
7. OExidIIAT4
(Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu PB )
Thiết bị điện bảo vệ
nổ chế tạo đặc biệt
Có mạch an toàn tia
lửa và vỏ không xuyên nổ
Phân nhóm IIA thang
nhiệt độ T4
Chú thích - Thiết bị
ghi ở điều 4 tiêu chuẩn này Liên Xô (cũ) có ký hiệu tương đương là PH.
3.8 Đối với các mỏ hầm lò
có nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ, các thiết bị điện phải thoả mãn các yêu cầu
nêu tại 3.7. Ngoài ra còn phải thảo mãn các điều sau:
- thiết bị phải có vỏ
bền vững chịu được tác động của sóng do nổ khí, nổ bụi gây ra, va đập của đất đá,
vật cứng khác, tác động của độ ẩm, của nước, tác động của các phản ứng hoá học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch điều khiển có giá
trị dòng và áp đủ bé để hạn chế năng lượng của các tia lửa (xuất hiện bất đắc
dĩ hoặc ngẫu nhiên) không làm cháy không khí, nổ bụi.
3.9 Thiết bị điện mỏ bảo vệ
nổ sau khi chế tạo, sau khi sửa chữa, trước khi đưa vào mỏ sử dụng phải tiến
hành kiểm tra, kiểm định theo các tiêu chuẩn hiện hành về khối lượng và nội dung
qui định riêng cho từng loại thiết bị.
4. Thiết bị điện mỏ
loại thông thường
4.1. Thiết bị điện mỏ loại
thông thường phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau đây:
- vỏ thiết bị phải
chế tạo từ vật liệu bền không dễ vỡ (thép tấm, gang xám có độ bền cao...);
- thiết bị và động cơ
điện cần phải làm kín hoặc bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước;
- cách điện của thiết
bị điện phải bền vững với độ ẩm. Nếu là thiết bị cấp dầu thì cách điện cần bền
vững với dầu.
4.2 Thiết bị điện mỏ loại
thông thường không cần phải thử nghiệm nhưng phải tuân theo các qui định về
kiểm tra, chỉnh định theo các qui định của nhà chế tạo.
5. Thiết bị điện mỏ
có kết cấu và sử dụng ở dạng bảo vệ nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Nhiệt độ tối đa ở mặt
ngoài của vỏ thiết bị thuộc nhóm I không được vượt quá:
- 150oC trong
trường hợp vỏ thiết bị thường xuyên có bụi than bao phủ;
- 450oC trong
trường hợp vỏ thiết bị không có bụi bao phủ hoặc là nhiệt độ vượt quá 150oC
có bụi bao phủ nhưng trong khoảng thời gian 180 giây nhiệt độ lại hạ xuống đến
giá trị 150oC.
5.3 Nhiệt độ tối đa mặt
ngoài thiết bị điện nhóm II không được vượt quá giá trị ghi trong bảng 1. Nếu
thiết bị điện làm việc trong môi trường bụi nổ thì nhiệt độ vỏ thiết bị phải
thấp hơn nhiệt độ bắt lửa của bụi nổ 50oC hoặc thấp hơn 2/3 giá trị
của nhiệt độ bắt lửa của bụi.
5.4 Vỏ thiết bị phải được
chế tạo bằng vật liệu không cháy, chịu đựng được với các tác động của ngọn lửa.
Điều này không bắt buộc đối với các cửa sổ kiểm tra, kính đèn chiếu sáng tín hiệu,
các gioăng đệm ở các múp đầu vào. Vật liệu làm cửa và gioăng phải chịu được tác
động về cơ học và nhiệt độ khi thiết bị làm việc ở điều kiện tiêu chuẩn cho
phép với từng chủng loại.
5.5 Nếu vỏ thiết bị làm
bằng chất dẻo, phải chịu được nhiệt độ, tối thiểu không được nhỏ hơn 80oC.
5.6 Điện trở cách điện
của các vật liệu bằng chất dẻo không được vượt quá 109 Ω. Cho phép chế tạo các vỏ
thiết bị điện bằng chất dẻo có điện trở cách điện lớn hơn 109 Ω nếu như về kích
thước và kết cấu hình học của nó hoàn toàn loại trừ khả năng làm bốc lửa bầu
không khí mỏ do tĩnh điện.
Nếu như khả năng làm
bốc lửa bầu không khí mỏ do tĩnh điện thì trên vỏ thiết bị phải gắn nhãn có chữ
cảnh báo về sự nguy hiểm này.
5.7 Dùng vật liệu nhẹ để
chế tạo vỏ thiết bị điện thuộc nhóm I và II phải có biện pháp để đảm bảo an
toàn tia lửa do ma sát, va đập (thí dụ dùng biện pháp phun phủ bề mặt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Các phần khoá hoặc
bắt chặt nắp vỏ của thiết bị bảo vệ nổ phải:
- các bulông bắt chặt
loại 6 cạnh, 5 cạnh, 3 cạnh hoặc các dạng đầu đặc biệt;
- đầu các bulông bắt
chặt phải ở trong một ống hàn chặt vào vỏ hoặc lỗ khoét sâu bảo vệ;
- kích thước của ống hoặc
lỗ khoét sâu theo bảng 3, chỉ sử dụng cờ-lê-tuýp đúng tiêu chuẩn mới mở được
(xem hình 1).
Bảng
3 - Kích thước lỗ khoét (ống) bảo vệ bulông
Tính
bằng milimét
Đường
kính bulông
d
Kích
thước ống bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1
Không
nhỏ hơn
Không
nhỏ hơn
Không
lớn hơn
M4
M5
M6
M8
M10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M14
M16
M20
M24
4
5
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
20
24
-
17
18
22
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
40
46
57
-
19
20
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
44
55
61
5.10 Đối với các bộ phận
vỏ của thiết bị nhóm I, trong quá trình sử dụng thường mở ra để quan sát và chỉnh
định phải sử dụng loại bulông không rơi được.
Đường kính của bulông
và chốt hãm giữ các bộ phận vỏ của thiết bị thuộc nhóm I không nhỏ hơn 6 mm,
đối với thiết bị kiểm tra đo lường và tự động hoá không nhỏ hơn 5 mm.
Đối với các trang thiết
bị cá nhân không được phép tháo lắp ở trong mỏ thì không qui định đường kính
tối thiểu của bulông, chốt hãm.

Hình
1 - Mối ghép bằng bulông (có lỗ khoét bảo vệ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12 Các bộ phận của cọc đấu
dây phải đảm bảo tiếp xúc tốt về điện trong suốt quá trình thiết bị điện làm việc
dưới tác động của điều kiện nhiệt độ thay đổi, sự biến dạng của các phần tử
cách điện hoặc do rung lắc.
5.13 Đường kính của cọc đấu
dây (bulông) thuộc thiết bị nhóm I không nhỏ hơn 6 mm. Đối với các thiết bị điều
khiển, kiểm tra tự động hoá có thể dùng các cọc đấu dây có đường kính nhỏ hơn 6
mm nhưng không được nhỏ hơn 4 mm. Không qui định đường kính cọc đấu dây đối với
thiết bị đo lường.
5.14 Các ống luồn cáp phải
chắc chắn, giữ cho cáp và dây dẫn cố định, khi có tác động cơ học lên cáp từ
bên ngoài thì không tạo các mômen kéo và xoắn lên dây dẫn và lõi cáp ở chỗ chúng
tiếp xúc với cọc đấu dây.
5.15 Các ống luồn cáp không
cần sử dụng đến trong khi làm việc, phải được bịt kín một cách chắc chắn.
5.16 Khoá liên động phải được
chế tạo sao cho chức năng của nó chỉ bị gián đoạn khi các bộ phận bắt chặt vỏ
thiết bị đã bị tháo ra.
Các nắp vỏ thiết bị
điện không có khoá liên động, vẫn tồn tại điện áp nhưng cần thiết phải mở ra
trong quá trình sử dụng để kiểm tra, sửa chữa, hiệu chỉnh ở trong mỏ, nhất
thiết phải được đúc liền hoặc gắn nhãn có chữ: “Chú ý, cắt điện khi mở”.
Thiết bị điện trong ruột
có các tụ điện, phần tử nung nóng, nếu không có khoá liên động, trên vỏ cần
phải gắn nhãn ghi chữ cảnh báo cho biết thời gian cần thiết chờ đợi để có thể
mở nắp thiết bị sau khi đã cắt điện. Nếu thời gian mở nắp thiết bị lớn hơn
khoảng thời gian phóng điện của các tụ điện hoặc thời gian nguội của các phần
tử bị nung nóng thì có thể không cần nhãn cảnh báo.
5.17 Nguồn phát sáng phải
được bảo vệ bởi chụp, ống che chịu được nhiệt, cho ánh sáng xuyên qua, yêu cầu
chịu nhiệt không áp dụng đối với các đèn chiếu sáng huỳnh quang.
Chụp, ống che nguồn
phát sáng phải có lưới bảo vệ tránh tác động của va đập cơ khí và phải chịu được
áp lực thử nêu trong điều 9.3.3. Diện tích chụp đèn hoặc kính xuyên sáng có diện
tích không quá 50 cm2 phải chịu được áp lực thử nêu trong điều
9.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.19 Đèn ắc qui cá nhân
phải được chế tạo để các chất điện phân không bị chảy ra ngoài dù ở bất kỳ
trạng thái vị trí nào.
5.20 Đầu cáp của đèn ắc qui
cá nhân phải được bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chì. Phải có các biện pháp để cáp
không bị uốn, gãy, chịu lực kéo tối đa 150 N.
6 Thiết bị điện có kết
cấu và sử dụng ở dạng có vỏ không xuyên nổ
6.1 Yêu cầu nêu trong điều
6 là bắt buộc đối với các thiết bị điện, thiết bị tự động hoá và thông tin liên
lạc thuộc nhóm I và II của tiêu chuẩn này.
6.2 Thiết bị điện thuộc nhóm
I phải được bảo vệ nổ có tính tới chế độ ngắn mạch hồ quang đối với các phần tử
mang điện ở trong vỏ và được chia ra các phân nhóm nêu trong bảng 4.
Bảng
4 - Phân nhóm thiết bị điện thuộc nhóm I
Phân
nhóm
Điện
áp định mức
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Phân
nhóm 1
Phân
nhóm 2
Phân
nhóm 3
Phân
nhóm 4
đến
65
lớn
hơn 100 đến 220
lớn
hơn 220 đến 1 140
lớn
hơn 1 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn
hơn 100 đến 600
lớn
hơn 15 000
lớn
hơn 10 000
Qui định này không áp
dụng cho các nhóm thiết bị sau:
- thiết bị có điện áp
định mức dưới 100 V và dòng ngắn mạch không vượt quá 100 A;
- thiết bị có mức bảo
vệ “tăng cường độ tin cậy chống nổ”;
- thiết bị có sử dụng
các giải pháp ngăn cản sự xuất hiện hiện tượng ngắn mạch hồ quang;
- thiết bị điện được cấp
từ nguồn có bảo vệ tác động nhanh sao cho khi ngắn mạch dòng điện không kịp
tăng đến giá trị nguy hiểm.
6.3 Thiết bị điện thuộc phân
nhóm 2, phân nhóm 3, phân nhón 4 (bảng 4) không cho phép sử dụng nhôm và các hợp
kim của nhôm để chế tạo các phần tử dẫn điện như cọc đầu nối, cọc sứ xuyên, các
thanh dẫn. Nếu có các bộ phận, linh kiện được chế tạo từ các hợp kim của nhôm (đầu
đấu nối, các bảng sơ đồ, tụ điện, rơle, tiristo, .v.v...) thì chúng phải được
bảo vệ ngắn mạch hồ quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Vỏ của các thiết bị
xách tay phải chịu được thử nghiệm rơi trên sàn bê tông từ độ cao 1 mét.
Vỏ của các thiết bị loại
cố định, di động nhóm I phải có độ bền cơ học để chịu đựng được thử nghiệm rơi
trên sàn bê tông từ độ cao qui định riêng cho từng chủng loại thiết bị (từ 25
mm đến 1 000 mm). Đối với các loại thiết bị có trọng lượng lớn hơn 500 kg không
phải tiến hành thử nghiệm này.
6.6 Căn cứ vào vật liệu
chế tạo vỏ và điều kiện làm việc mà xác định chiều dày vỏ thiết bị. Các thiết
bị thuộc phân nhóm 3 (bảng 4) có dung tích tự do đến 10 lít và thiết bị thuộc phân
nhóm 4 (bảng 4) không được mỏng hơn 4 mm nếu vỏ bằng thép và 6 mm nếu vỏ bằng gang.
Thiết bị thuộc phân
nhóm 3 (bảng 4) có dung tích tự do lớn hơn 10 lít không được mỏng hơn 3 mm nếu
vỏ chế tạo bằng thép.
6.7 Chiều dày các nắp đậy,
đường kính các bulông bắt chặt, khoảng cách giữa chúng được qui định phụ thuộc vào
bản chất vật liệu chế tạo, điều kiện làm việc.
6.8 Các mối ghép không xuyên
nổ của các bộ phận vỏ có thể được chế tạo dưới dạng phẳng, trụ, ren hoặc hỗn hợp.
6.9 Kích thước khe hở mối
ghép của thiết bị điện phân nhóm 1, 2, 3 và 4 (nhóm I) và phân nhóm A, B, C
(nhóm II) phải đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn thử và phải tuân theo các
giá trị ghi trong bảng 5, 6, 7 và 8 tương ứng với các hình 2, 3, 4 và 5.
6.10 Các góc, gờ của các mặt
tiếp xúc tạo thành các mối ghép không xuyên nổ phải là các mặt vát. Kích thước
các mặt vát không nằm trong giá trị của chiều dài khe hở.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Mối ghép không xuyên nổ dạng hình trụ

Hình
4 - Mối ghép không xuyên nổ dạng lắp ren
Hình
5 - Mối ghép không xuyên nổ dạng mặt phẳng + hình trụ
Bảng
5 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ nhóm 1
Dạng
mối ghép không xuyên nổ
Phân
nhóm thiết bị điện
Dung
tích tự do của vỏ thiết bị
lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Chiều
dài khe hở tới lỗ L2
mm
Bề
rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ mm
Dạng
phẳng, W1
Dạng
hình trụ, Wd
1 Mối ghép không
xuyên nổ cố định
1
đến
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
5,0
6,0
0,30
0,30
0,30
0,30
từ
0,1 đến 0,5
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
8,0
0,30
0,40
0,50
0,40
25,0
9,0
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mối ghép không xuyên
nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn
Với
tất cả các phân nhóm
đến
0,1
6,0
12,5
25,0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,45
0,60
0,75
lớn
hơn 0,1
12,5
25,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,6
0,75
3 Mối ghép không xuyên
nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi đũa
Với
tất cả các phân nhóm
đến
0,1
6,0
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,50
0,6
lớn
hơn 0,1
12,5
25,0
40,0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,40
0,50
0,60
Bảng
6 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ phân nhóm A (nhóm II)
Dạng
mối ghép không xuyên nổ
Dung
tích tự do của vỏ thiết bị, V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài khe hở, L1
mm
Chiều
dài khe hở tới lỗ, L2
mm
Bề
rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng và trụ,
W1,
Wd
mm
1 Mối ghép không xuyên
nổ cố định.
Mối ghép khôngxuyên
nổ di chuyển dạng các trục quay, tay điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
25,0
6,0
9,0
0,3
0,4
từ
0,1 đến 2,0
5,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
5,0
0,3
10,0
-
0,25
12,5
25,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,40
lớn
hơn 2,0
12,5
25,0
8,0
9,0
0,30
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
động cơ với ổ bi
đũa
đến
0,1
6,0
12,5
25,0
40,0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
0,40
0,50
từ
0,1 đến 2,0
12,5
15,0
25,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,30
0,35
0,40
0,50
lớn
hơn 2,0
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
-
-
-
0,20
0,40
0,50
3 Mối ghép không xuyên
nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn
đến
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
25,0
40,0
-
-
-
-
0,45
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
từ
0,1 đến 2,0
12,5
25,0
40,0
-
-
-
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
lớn
hơn 2,0
12,5
25,0
40,0
-
-
-
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
Bảng
7 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ phân nhóm B (nhóm II)
Dạng
mối ghép không xuyên nổ
Dung
tích tự do của vỏ thiết bị, V lít
Chiều
dài khe hở, L1
mm
Chiều
dài khe hở tới lỗ, L2
mm
Bề
rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng và trụ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
1 Mối ghép không xuyên
nổ cố định.
Mối ghép khôngxuyên
nổ di chuyển dạng các trục quay, tay điều khiển
đến
0,1
6,0
6,0
0,2
từ
0,1 đến 2,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
5,0
-
8,0
0,25
0,15
0,20
lớn
hơn 2,0
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
9,0
0,15
0,20
2 Mối ghép không xuyên
nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi đũa
đến
0,1
6,0
12,5
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,20
0,25
0,30
0,40
từ
0,1 đến 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
25,0
40,0
-
-
-
-
0,20
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
lớn
hơn 2,0
25,0
40,0
-
-
0,20
0,25
3 Mối ghép không xuyên
nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
12,5
25,0
40,0
-
-
-
-
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,60
từ
0,1 đến 2,0
12,5
25,0
40,0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,45
lớn
hơn 2,0
12,5
25,0
40,0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,40
Bảng
8 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ phân nhóm C (nhóm II)
Dạng
mối ghép không xuyên nổ
Dung
tích tự do của vỏ thiết bị, V
lít
Chiều
dài khe hở, L1
mm
Bề
rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng và trụ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
1 Mối ghép không xuyên
nổ dạng cố định.
đến
0,1
6,0
0,10
từ
0,1 đến 0,5
9,5
0,10
2 Mối ghép không xuyên
nổ dạng hình trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
12,0
40,0
0,10
0,15
0,20
từ
0,5 đến 2,0
12,5
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
lớn
hơn 2,0
25,0
40,0
0,15
0,20
3 Mối ghép không xuyên
nổ cố định dạng phẳng phối hợp trụ
đến
2,0
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
0,15
0,18
0,20
lớn
hơn 2,0
25,0
40,0
0,18
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
0,1
6,0
12,0
40,0
0,10
0,15
0,20
từ
0,1 đến 0,5
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
0,10
0,15
0,20
từ
0,5 đến 2,0
12,5
40,0
0,15
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
40,0
0,15
0,20
5 Mối ghép không xuyên
nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn
đến
0,1
6,0
12,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,30
từ
0,1 đến 0,5
9,5
12,0
40,0
0,15
0,25
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
40,0
0,25
0,30
trên
2,0
25,0
40,0
0,25
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cỡ ren phải thực
hiện theo tiêu chuẩn;
- ren phải có bước không
nhỏ hơn 0,7 mm đối với mối ghép bằng kim loại và không nhỏ hơn 1,0 mm đối với
mối ghép bằng nhựa, chất dẻo;
- phải có ít nhất 5
vòng ren;
- chiều dài của đoạn
ren ghép không được nhỏ hơn 5 mm đối với vỏ thiết bị có dung tích tự do nhỏ hơn
0,1 lít và không được nhỏ hơn 8 mm trong trường hợp vỏ có dung tích tự do lớn
hơn 0,1 lít.
6.12 Thực hiện mối ghép bằng
ren phải có các giải pháp ngăn ngừa khỏi tự làm lỏng, rơi ra và chỉ được tháo
ra bằng các cờ-lê-tuýp đặc biệt.
6.13 Các bulông bắt chặt
không được phép xuyên thủng thành vỏ thiết bị. Nếu vì yêu cầu công nghệ thì
phải thực hiện việc hàn kín.
6.14 Các mặt bảo vệ nổ vỏ
của các mối ghép cố định có độ nhám không quá 40 mm, ở các mối ghép di chuyển không quá 25 µm.
Nếu vỏ không xuyên nổ
chế tạo bằng chất dẻo thì các mối ghép cần có độ bóng tương đương khi gia công bằng
phương pháp ép nóng.
6.15 Sau khi gia công, trên
mặt phẳng bảo vệ nổ không được phép tồn tại các nốt rỗ và khuyết tật khác. Có thể
có các vết xước gia công nhưng vẫn phải đảm bảo tính không xuyên nổ vỏ thiết
bị. (Số lượng vết xước nhỏ hơn 20 vết/1 cm2, trong đó 30% các vết xước
này có kích thước nhỏ hơn 1 mm, số còn lại phải có kích thước không lớn hơn 0,5
mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.17 Cửa kính quan sát và
các phần tử xuyên sáng làm bằng chất dẻo có đường kính đến 40 mm có thể vặn trực
tiếp vào thành vỏ từ bên trong. Mối ghép bằng ren của mặt kính phải đáp ứng được
các yêu cầu ở điều 6.11 và có biện pháp không cho tự lỏng ra.
Khi sử dụng thuỷ tinh
hữu cơ với mối ghép bằng ren, mặt kính phải được dán vành đệm có chiều rộng
không nhỏ hơn 5 mm.
6.18 Các cửa quan sát kể
cả cửa dự phòng phải chịu được các thử nghiệm về va đập theo qui định tại 9.3.2
của tiêu chuẩn này.
6.19 Các khoang đầu vào
phải đảm bảo tính không xuyên nổ, ở những chỗ cáp chui vào được làm kín bằng các
vòng khít đàn hồi hoặc bằng cách đổ nhựa đông cứng.
6.20 Kích thước của vòng
khít được qui định ghi ở bảng 9 (xem hình 6).
Bảng
9 - Kích thước vòng khít
Tính
bằng milinét
Đường
kính,d
Chiều
dày vòng khít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày thành vòng khít
C
đến
10
từ
10 đến 30
lớn
hơn 30
10
20
25
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
6.21 Nếu các khoang đầu
vào có lỗ cáp ch-a sử dụng thì phải đặt các vách chắn đặc biệt. Các vách này
phải chịu được va đập và các tác động về cơ, nhiệt điện, hoá học. Kích thước
vách chắn qui định ở bảng 10 (hình 6).

Hình
6 - Kích thước vòng khít, vòng chắn
Bảng
10 - Kích thước vách chắn
Tính bằng milinét
Đường
kính lỗ cáp d
Chiều
dày vách chắn bằng kim loại, H1
Chiều
dày vách chắn bằng chất dẻo, H1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
40
lớn
hơn 40
2
6
4
6
không
nhỏ hơn 0,7
đường
kính lỗ cáp
7 Thiết bị điện có kết
cấu và sử dụng có mạch an toàn tia lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
11 - Phần trăm hỗn hợp khí có khả năng bốc lửa mạnh nhất ứng với từng loại hỗn
hợp khí
Nhóm
và phân nhóm
Tên
khí, hơi
Nồng
độ nhạy bốc lửa nhất,%
I
IIA
IIB
IIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prôpan
Pentan
Etylen
Hydrô
8
¸ 8,6
5
¸ 6
4,3
¸ 4,9
7,8
19
¸ 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Các linh kiện trong mạch
an toàn tia lửa làm việc trong môi trường nguy hiểm nổ cần phải tính toán sao
cho nhiệt độ trên bề mặt chúng ở chế độ làm việc bình thường cũng như sự cố không
được vượt quá các giá trị nêu ở 3.2 của tiêu chuẩn này và qui định riêng cho
từng thiết bị theo nhà chế tạo.
7.3 Mạch an toàn tia lửa
và các mạch liên quan đến chúng phải cách ly với mạch động lực, mạch tín hiệu,
mạch chiếu sáng điện áp xoay chiều.
Cho phép nối mạch an
toàn tia lửa với các mạch điện khác, nhưng phải qua các phần tử bảo vệ khỏi tia
lửa, hoặc có thể nối chúng với các nguồn cung cấp một chiều (ắc qui, máy phát,
bộ biến đổi điện).
Không thực hiện việc
nối đất cho mạch an toàn tia lửa nếu như điều kiện làm việc không có yêu cầu
trong trường hợp phải nối đất cho mạch an toàn tia lửa thì tất cả các nối đất phải
thực hiện tại một điểm. Trong trường hợp phải nối đất ở hai điểm thì phải tính
đến khả năng xuất hiện một điện áp nguy hiểm trong mạch thì nhất thiết phải bổ sung
biện pháp.
7.4 Chiều dài đường rò và
khe hở điện giữa các linh kiện lắp ráp bên trong vỏ phải thoả mãn các yêu cầu
nêu trong bảng 12. Khi xác định giá trị của chiều dài đường rò và khe hở không khí
cần chú ý:
- tính đến tổng giá
trị điện áp của mạch an toàn tia lửa và mạch không an toàn tia lửa. Nếu điện áp
của mạch an toàn tia lửa có giá trị nhỏ hơn 20% điện áp của mạch kia thì điện
áp tính toán được coi là điện áp của mạch không an toàn tia lửa.
- nếu các mạch an toàn
tia lửa không có liên hệ trực tiếp với nhau thì điện áp tính toán được coi là điện
áp có giá trị lớn nhất ở một trong những mạch đó.
Bảng
12 - Chiều dài đường rò và khe hở điện giữa các linh kiện trong vỏ
Đường
rò và khe hở điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Giữa các linh
kiện trong mạch an toàn tia lửa
Không
qui định
2 Giữa các mạch an
toàn tia lửa không có mối liên hệ trực tiếp với nhau
Theo
bảng 12
3 Giữa mạch an toàn
tia lửa và một phần của mạch này nhưng không an toàn tia lửa
Theo
bảng 12
4 Giữa mạch an toàn
tia lửa và các phần tử tiếp đất, nếu như mạch này không nối đất
Theo
bảng 12
5 Giữa mạch an toàn
tia lửa và mạch không an toàn tia lửa không có mối liên hệ trực tiếp với nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Giữa mạch an toàn
tia lửa và mạch lực nguy hiểm nổ không có mối liên hệ trực tiếp với nhau
Thiết
bị nhóm II theo bảng 12.
Thiết
bị nhóm I theo tiêu chuẩn kỹ thuật về cách điện của thiết bị điện mỏ
7.5 Chiều dài đường rò và
khe hở điện trong mạch an toàn tia lửa được qui định trong bảng 13.
Bảng
13 - Chiều dài đường rò và khe hở điện trong mạch an toàn tia lửa
Tính
bằng milimét
Điện
áp
V
Chiều
dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày của lớp cách điện
Không
đổ lớp nhựa tự cứng
Có
đổ lớp nhựa tự cứng
Không
đổ lớp nhựa tự cứng
Có
đổ lớp nhựa tự cứng
nhỏ
hơn 30
từ
30 đến 60
từ
60 đến 90
từ
90 đến 190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ
375 đến 550
từ
550 đến 750
từ
750 đến 1 000
từ
1 000 đến 1 300
1,5
3,0
4,0
8,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
25,0
36,0
1,0
1,0
1,3
2,6
3,3
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,3
12,0
1,5
3,0
4,0
6,0
6,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
1,0
1,0
1,3
2,0
2,0
2,0
3,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,5
2,0
2,0
2,0
3,0
5,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Độ bền cách điện của vách
ngăn phải thoả mãn các yêu cầu thử nghiệm qui định ở bảng 14.
Bảng
14 - Độ bền cách điện của vách ngăn
Cách
điện
Giá
trị của điện áp thử nghiệm, V
1 Giữa các mạch an toàn
tia lửa không có mối liên hệ trực tiếp với nhau
2 Giữa mạch an toàn
tia lửa với các phần tử được nối đất nhưng theo yêu cầu làm việc mạch này
không nối đất
3 Giữa mạch an toàn
tia lửa với mạch không an toàn tia lửa cách ly với mạch lực bên ngoài
4 Giữa mạch an toàn
tia lửa với mạch không an toàn tia lửa có mối liên hệ với mạch lực bên ngoài có
điện áp đến 60 V cho thiết bị thuộc nhóm I
2
Uđm nhưng không nhỏ hơn 500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Giữa mạch an toàn
tia lửa với mạch không an toàn tia lửa có mối liên hệ với mạch lực bên ngoài có
điện áp định mức đến 250 V
2
Uđm + 1 000 nhưng không nhỏ hơn 1 500
7 Giữa mạch an toàn
tia lửa với mạch lực có điện áp định mức lớn hơn 250 V
8 Giữa mạch an toàn
tia lửa với mạch không an toàn tia lửa có mối liên lạc với mạch lực bên ngoài
có U định mức lớn hơn 250 V
2
Uđm + 1 000 nhưng không nhỏ hơn 2 000
2
Uđm + 1 000 nhưng không nhỏ hơn 2 000
7.7 Việc lắp ráp các linh
kiện trong mạch an toàn tia lửa của thiết bị điện phải được thực hiện bằng phương
pháp bảo đảm cho chúng có độ bền cao (hàn phủ sơn). Nếu lắp ráp bằng ốc vít
phải áp dụng các biện pháp loại trừ việc tự nới lỏng, loại trừ khả năng làm giảm
khe hở điện giữa chúng hoặc làm chúng chạm chập vào nhau.
7.8 Cách điện của các dây
dẫn lắp ráp trong mạch an toàn tia lửa phải có màu xanh đậm hoặc xanh da trời.
7.9 Dây dẫn một lõi để đấu
nối các linh kiện trong mạch an toàn tia lửa phải có tiết diện tối thiểu 0,05 mm2.
Nếu sử dụng dây nhiều lõi thì tiết diện phải tuân theo các giá trị ghi ở bảng
15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện dây, mm2,
không nhỏ hơn
0,03
0,09
0,19
0,28
0,44
Dòng điện cực đại,
A
1,65
3,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,60
8,30
Đường kính, mm,
không nhỏ hơn
0,20
0,35
0,50
0,60
0,7
7.10 Đường kính nối trên mạch
in của mạch an toàn tia lửa cũng như các mạch có liên quan mà không an toàn tia
lửa với các mạch lực phải có màn chắn chiều dày không nhỏ hơn 1,5 mm. Màn chắn
phải được nối với dây chung hoặc nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12 Cuộn sơ cấp của máy
biến áp cấp điện cho các mạch an toàn tia lửa nhất thiết phải được bảo vệ khỏi
quá dòng (bảo vệ cực đại). Đối với hệ thống có trung tính cách ly bảo vệ quá
dòng cho biến áp 3 pha phải lắp đặt trên 2 pha. Đối với biến áp 1 pha thì lắp
đặt trên 1 pha.
7.13 Trong một biến áp, ngoài
các cuộn thứ cấp, cấp điện cho cách mạch an toàn tia lửa, có thể có các cuộn khác
cấp điện cho các mạch không an toàn tia lửa nhưng phải không có mối liên hệ với
mạch an toàn tia lửa.
7.14 Biến áp cấp điện cho mạch
an toàn tia lửa phải được chế tạo rất bền vững, chịu được quá tải khi ngắn mạch
ở phía thứ cấp.
7.15 Nhiệt độ của cuộn dây
biến áp được phép tăng cao trong trường hợp ngắn mạch ở một trong những cuộn dây
thứ cấp, nhưng tuỳ thuộc vào nhóm chịu nhiệt của cách điện mà sự tăng nhiệt độ
cho phép không được vượt quá giá trị trong bảng 16 so với nhiệt độ không khí 40oC.
Bảng
16 - Nhiệt độ cho phép của cuộn dây biến áp
Nhóm
chịu nhiệt cách điện
Giá
trị trung bình nhiệt độ cho phép của cuộn dây, oC
Y
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
F
H
90
110
135
145
170
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.17 Mỗi thiết bị điện (ở trong
hoặc ngoài vỏ) phải gắn một bảng mô tả sơ đồ nguyên lý của thiết bị kèm theo ký
hiệu các cọc đấu nối.
8 Thiết bị điện mỏ có
kết cấu và sử dụng ở dạng đặc biệt
8.1 Thiết bị điện được đổ
đầy cát thạch anh hoặc chất bao phủ khác vào trong vỏ thiết bị là những thiết
bị điện ở dạng đặc biệt có các mức bảo vệ nổ sau:
- tăng cường độ tin
cậy chống nổ;
- an toàn nổ;
- cát thạch anh hoặc
lớp bao phủ phải phủ kín tất cả các phần tử mang điện cũng như không mang điện
trong vỏ thiết bị;
- thiết bị điện dạng tăng
cường độ tin cậy chống nổ và dạng an toàn nổ phải có cấu tạo đáp ứng với yêu
cầu bảo vệ nổ không thấp hơn mức của vỏ thiết bị điện chế tạo ở dạng không xuyên
nổ.
8.2 Vỏ thiết bị điện cố định
đổ đầy cát thạch anh thuộc nhóm I phải được thử độ bền cơ học bằng búa đập với
năng lượng không nhỏ hơn 29,5 Jun. Vỏ của các thiết bị điện xách tay nhóm I
phải được thử độ va đập bằng cách cho chúng rơi từ độ cao 1,8 m.
8.3 Vỏ thiết bị điện dạng
đặc biệt có kết cấu khi mở nắp hoặc các bộ phận đấu nối không làm cho cát thạch
anh rơi vãi ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Mặt bên trong của các
vỏ thiết bị bằng thép phải được phủ một lớp bảo vệ chịu nước. Độ bền nhiệt của lớp
phủ này phải chịu được nhiệt độ làm việc định mức của vỏ thiết bị.
8.6 Phải bố trí cơ cấu
giảm áp để khi cần thiết làm giảm áp ở trong vỏ không xuyên nổ.
Đối với vỏ thiết bị
đổ đầy cát thạch anh có trang bị cơ cấu giảm áp, giá trị áp suất dư thử nghiệm
không được nhỏ hơn 0,1 MPa.
8.7 Các vỏ thiết bị phải
có cửa quan sát. Cửa quan sát phải bố trí sao cho cho thể kiểm tra được chiều
cao của lớp phủ bảo vệ. Đối với các vỏ kín, không có các bộ phận lắp ghép không
nhất thiết phải có cửa quan sát.
8.8 Cát thạch anh làm đầy
dung tích tự do vỏ thiết bị phải sạch, khô, không chứa hạt kim loại và phải có
các thông số kỹ thuật sau:
- cát có cỡ kích thước
0,25 đến 1,6 mm, trong đó đa số hạt có kích thước 0,5 đến 1,25 mm;
- cát thạch anh chiếm
tỷ lệ không thấp hơn 90%;
- độ ẩm không quá
0,05% khối lượng của cát khi nhiệt độ của môi trường ở 20oC ± 2oC;
- chịu được điện áp thử
nghiệm đâm xuyên không nhỏ hơn 18 kV, tần số 50 Hz, nhiệt độ 20oC ±
2oC. Khi các điện cực thử nghiệm nằm cách nhau 20 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ bền nhiệt của cát
tương ứng với nhiệt độ giới hạn cho phép mà thiết bị phát ra trong cát. Nhiệt độ
nung nóng giới hạn trên bề mặt cát và mặt ngoài vỏ thiết bị phải tuân theo điều
kiện của bảo vệ nổ, không được vượt quá giá trị tương ứng nhóm thiết bị qui
định trong tiêu chuẩn này.
8.9 Việc đổ cát thạch anh
vào vỏ thiết bị phải tiến hành bằng việc rung cưỡng bức với tần số 50 Hz và biên
độ dao động 1,0 mm ± 0,2 mm trong thời gian không ít hơn 5 phút.
8.10 Có thể sử dụng cát
thạch anh có thành phần khác (hoặc chất bao phủ khác) nếu như được các cơ quan thử
nghiệm đo đạc và cơ quan quản lý nhà nước về kiểm tra an toàn cho phép.
8.11 Thiết bị đổ dầy cát
thạch anh thuộc nhóm I phải chế tạo không có các bộ phận (thí dụ cọc đấu dây)
dùng để đấu nối trực tiếp với lưới điện hoặc nguồn điện bên ngoài, dùng để
chuyển đổi cách đấu nối với các bối dây, hoặc thực hiện việc chuyển đổi các
mạch bên trong thiết bị. Các bộ phận này nhất thiết phải được nằm trong vỏ
không xuyên nổ liền kề bên cạnh.
8.12 Các khoang đầu vào
của thiết bị nhóm I có đổ đầy cát thạch anh phải được chế tạo:
- các cọc đấu dây
xuyên qua;
- thực hiện việc đấu
nối trực tiếp các đầu dẫn bọc cách điện;
- có các phần tử mang
điện được hạn chế dòng hoặc hạn chế thời gian ngắn mạch hồ quang.
8.13 Thiết bị điện thuộc nhóm
I có đầu đấu nối trực tiếp phải được chế tạo sao cho trong vỏ thiết bị đổ cát
thạch anh không tồn tại các phần tử không bọc cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.14 Trong các khoang đầu vào
của thiết bị điện có đổ dầy cát thạch anh công suất đến 5 kVA và điện áp làm việc
đến 1 000 V cho phép sử dụng điện trở hạn chế không cháy hoặc cầu chì có đổ cát
thạch anh để dập hồ quang.
8.15 Đối với thiết bị điện
nhóm II, các khoang đầu vào có thể chế tạo với bất kỳ dạng bảo vệ nổ nào, các
đầu cáp cũng có thể đưa trực tiếp vào vỏ của thiết bị có đổ đầy cát thạch anh. Khi
thực hiện công việc này phải có các vòng chắn, vòng đệm kín khít theo các qui
định của tiêu chuẩn này.
8.16 Khe hở điện giữa các
phần tử đầu vào trong các mạch có cấp điện áp khác nhau phải chọn theo giá trị
qui định cho cấp lớn hơn và qui định ở bảng 17.
8.17 Chiều dày lớp cát phủ
trong vỏ thiết bị điện có công suất đến 0,5 kVA, điện áp đến 1 000 V khi công suất
ngắn mạch ở đầu vào đến 10 kVA hoặc là thời gian tác động của bảo vệ ngắn mạch
không quá 0,0025 giây được xác định theo các điều kiện phóng lửa như sau:
- đối với các phần tử
không bọc cách điện đặt trong vỏ thiết bị chiều dày lớp cát phủ không được mỏng
hơn khe hở không khí tương ứng đến vỏ thiết bị nêu trong bảng 17.
- đối với các phần tử
mang điện có bọc cách điện, không phụ thuộc vào vật liệu làm vỏ, và phần tử
không bọc cách điện đặt trong vỏ bằng chất dẻo thì lớp cát phủ yêu cầu không nhỏ
hơn 5 mm.
Bảng
17 - Khe hở điện giữa các phần tử trong mạch có cấp điện áp khác nhau
Điện
áp định mức, V
Khe
hở điện, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện xoay chiều
Giữa
các phần tử không có cách điện ở các pha khác nhau kể cả pha trung tính, giữa
chúng với thành vỏ kim loại liền khối, giữa các phần tử không mang điện nằm
trong chất bao phủ
Giữa
các phần tử bộ phận không có cách điện với vỏ kim loại
đến
60
từ
60 đến 110
từ
110 đến 250
từ
250 đến 440
từ
440 đến 750
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
đến
60
từ
60 đến 127
từ
127 đến 220
từ
220 đến 380
từ
380 đến 660
từ
660 đến 1 170
từ
1 170 đến 3 000
từ
3 000 đến 6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
8
12
16
26
40
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
16
20
34
50
8.18 Chiều dày lớp cát phủ
bảo vệ trong thiết bị điện áp đến 1 000 V được xác định mà không tính tới ngắn
mạch hồ quang nếu:
- các phần tử mang điện
ở các pha cách nhau bằng màn chắn hoặc ngăn cách bởi một lớp cát có chiều dày
không mỏng hơn chiều dày xác định trong trường hợp phóng điện hồ quang 1 pha. Nếu
các bộ phận mang điện không bọc cách điện thì chiều dày lớp cát phủ không nhỏ hơn
2 lần giá trị ghi trong bảng 17.
8.19 Đối với các thiết bị
có cấp điện áp lớn hơn 1 000 V theo điều kiện phóng điện 1 pha phải sử dụng các
màn chắn bảo vệ và các hình thức bảo vệ tương ứng (bảo vệ rò điện hay bảo vệ chạm
đất 1 pha).
9. Kiểm tra và thử
nghiệm thiết bị điện sử dụng trong các mỏ hầm lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Mẫu thử bao gồm:
- những thiết bị
trong số những sản phẩm mới được sản xuất (số lượng tuỳ thuộc vào qui trình thử
nghiệm cho từng loại thiết bị qui định);
- những thiết bị điện
sau khi đại tu (theo định kỳ hoặc sau sự cố đột xuất);
- trước khi lắp đặt để
đưa vào sử dụng (đối với thiết bị đã qua thử nghiệm nhưng bảo quản trong kho đã
quá 24 tháng, phải tiến hành thử nghiệm lại).
9.3 Thiết bị điện sử dụng
trong các mỏ hầm lò nhất thiết phải qua các phép thử sau đây
9.3.1 Kiểm tra khe hở
mối lắp ghép thiết bị điện mỏ
- thực hiện kiểm tra
bằng mắt thường;
- kiểm tra xem xét
kích thước khe hở bằng bộ căn lá theo các giá trị của các loại mối ghép phẳng,
mối ghép bậc dích dắc, mối ghép hình trụ theo các bảng nêu trong điều 6 của tiêu
chuẩn này;
- thiết bị kiểm tra được
coi là đạt yêu cầu nếu ứng với mỗi giá trị của khe hở, căn lá tương ứng không thể
cho vào được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tiến hành thử bằng rơi
quả búa bằng thép hợp kim có đường kính 25 cm từ độ cao thích hợp đối với mẫu
thử. Số lần thử: ba lần cho một mẫu thử.
- năng lượng rơi được
qui định:
+ 3 kgm đối với thiết
bị điện cố định;
+ 6 kgm đối với thiết
bị điện khác;
- độ cao rơi của búa:
căn cứ vào năng lượng rơi có thể chọn độ cao như sau:
+ 1 m đối với thiết
bị cầm tay;
+ 0,5 m đối với thiết
bị di động;
- mẫu thử nghiệm được
coi là đạt yêu cầu nếu vỏ không xảy ra hư hỏng biến dạng gì. Riêng kính quan trắc
phải tiến hành thử 20 vỏ có kính và phải đạt được 90% số kính mẫu không có hư
hỏng.
9.3.3 Thử nghiệm thuỷ
lực vỏ thiết bị (thử cho thiết bị dạng không xuyên nổ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị áp lực thử
nghiệm vỏ thiết bị không xuyên nổ cho trong bảng 18.
Bảng
18 - áp lực thử nghiệm vỏ thiết bị không thấm nổ
Phân
nhóm thiết bị
Trị
số áp lực thử nghiệm (MPa)
<
0,1 lít
0,1
đến 0,5 lít
0,5
đến 2 lít
2
đến 10 lít
>
10 lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
nhóm 2
Phân
nhóm 3
Phân
nhóm 4
0,3
-
-
-
0,6
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,7
0,7
0,8
-
0,8
0,8
0,8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,9
1,0
Chú thích - áp lực
của nước khi thử nghiệm theo bảng này và phải cộng thêm 0,05 MPa.
9.3.4 Thử nghiệm xác
định độ kín an toàn nổ của thiết bị điện sử dụng trong các mỏ hầm lò
Mẫu thử là thiết bị
đã được lắp ráp có độ kín theo quy định và có đặt điện cực gây ngắn mạch. Đặt
mẫu thử vào trong buồng thử kín hình chuông có chứa 8% ± 0,5% khí CH4. Dùng một
bơm đẩy không khí có chứa 8% ± 0,5% khí CH4 vào trong vỏ thiết bị điện, đóng
điện gây hồ quang làm nổ bầu không khí trong vỏ thiết bị điện. Thử 3 lần. Mẫu
thử đạt yêu cầu nếu sau khi nổ bầu không khí trong chuông không bị bốc cháy.
Các thông số thử
nghiệm cho trong bảng 19.
Bảng
19 - Thông số thử nghiệm độ kín an toàn nổ
Loại
vỏ thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian kéo dài ngắn mạch s
Công
suất biến thế cần thiết kVA
Dòng
điện ngắn mạch
A
Đường
kính điện cực mm
Khoảng
cách giữa các điện cực mm
Phân
nhóm 1
Phân
nhóm 2
Phân
nhóm 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
127
380
- 660
6
000
-
0,2
0,2
Không
qui định
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560
20
000
-
450
2
000
4
500
-
1,5
¸ 2
3
¸ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
¸ 3
5
¸ 8
15
¸ 20
9.3.5 Thử nghiệm mạch
an toàn tia lửa
Mẫu thử là thiết bị
điện mỏ an toàn nổ chế tạo có mạch an toàn tia lửa.
Mạch an toàn tia lửa được
đấu nối với một cơ cấu tạo tia lửa trong một buồng kín không khí có chứa 8 % ±
0,5% CH4. Đóng cắt điện để tạo tia lửa 16 000 lần (do tốc kế ghi nhận). Mẫu thử
đạt yêu cầu nếu cứ 1000 lần xuất hiện tia lửa không có một lần bốc cháy bầu
không khí trong buồng kín.
9.3.6 Thử nghiệm các
thông số của cát thạch anh làm chất phủ bảo vệ nổ.
Xác định độ khô của cát
thạch anh: lấy mẫu cát thạch anh cho vào một bao bằng sợi thuỷ tinh, đổ lên trên
cát 2 đến 3 gam nước, đánh dấu mức nước thấm vào mẫu cát. Sau 1 ngày (24 giờ) nước
không được thấm vào trong khối cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử ngắn mạch hồ quang
với điện áp thích hợp, thời gian ngắn mạch trong cát là 0,2 đến 0,01 giây. Mẫu
cát đạt yêu cầu là không bị xuyên thủng.
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
3 Quy định chung
4 Thiết bị điện mỏ
loại thông thường
5 Thiết bị điện mỏ có
kết cấu và sử dụng ở dạng bảo vệ nổ
6 Thiết bị điện mỏ có
kết cấu và sử dụng ở dạng có vỏ không xuyên nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Thiết bị điện mỏ có
kết cấu và sử dụng ở dạng đặc biệt
9 Kiểm tra và thử
nghiệm thiết bị điện có kết cấu để sử dụng trong các mỏ hầm lò