TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
ISO 9735-4 : 2003
ISO 9735-4 : 2002
TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH, THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI (EDIFACT) - CÁC QUY TẮC CÚ PHÁP MỨC ỨNG DỤNG
(SỐ HIỆU PHIÊN BẢN CÚ PHÁP: 4, SỐ HIỆU PHÁT HÀNH CÚ PHÁP: 1) - PHẦN 4: THÔNG
ĐIỆP BÁO CÁO DỊCH VỤ VÀ CÚ PHÁP CHO EDI LÔ (KIỂU THÔNG ĐIỆP – CONTRL)
Electronic
data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -
Application level syntax rules (Syntax version number:4, Syntax release number:
1) - Part 4: Syntax and service report message for batch EDI (message type - CONTRL)
Lời nói đầu
TCVN ISO 9735-4 :
2003 hoàn
toàn tương đương với ISO 9735-4 : 2002.
TCVN ISO 9735-4 :
2003 do
Ban kỹ thuật TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu
trong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn TCVN
ISO 9735 gồm những phần sau, với tiêu đề chung "Trao đổi dữ liệu điện tử
trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc mức ứng
dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1)":
- Phần 1: Quy tắc cú
pháp chung
- Phần 2: Quy tắc cú
pháp đặc trưng cho EDI lô
- Phần 3: Quy tắc cú
pháp đặc trưng cho EDI tương tác
- Phần 4: Thông điệp
báo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô (kiểu thông điệp - CONTRL) Trong tương
lai sẽ ban hành các phần sau và có thể các phần tiếp nữa:
- Phần 5: Quy tắc an
ninh cho EDI lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và thừa nhận nguồn gốc)
- Phần 6: Thông điệp
báo nhận và xác thực an toàn (kiểu thông điệp - AUTACK)
- Phần 7: Quy tắc bảo
mật cho EDI lô (độ tin cậy)
- Phần 8: Dữ liệu
liên kết trong EDI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 10: Thư mục
dịch vụ cú pháp.
TCVN ISO 9735-4 :
2003 cung cấp khả năng chuẩn bị tự động một thông điệp đáp ứng tới một trao đổi,
một nhóm, một thông điệp hoặc một gói đã nhận được, để:
- Báo nhận một cấu
trúc đúng cú pháp; hoặc
- Từ chối một cấu
trúc sai cú pháp.
Trong trường hợp từ
chối, thông điệp liệt kê tất cả các lỗi cú pháp hoặc các chức năng không được
hỗ trợ gặp phải.
Ngoài ra, thông điệp
này có thể được sử dụng để chỉ định duy nhất sự nhận được của một trao đổi.
Tiêu chuẩn này dựa
trên cơ sở của thông điệp dịch vụ đã được xây dựng và xuất bản bởi UN/ECE để sử
dụng cùng với các tiêu chuẩn ISO 9735.
TRAO
ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI (EDIFACT) -
QUY TẮC CÚ PHÁP MỨC ỨNG DỤNG (SỐ HIỆU PHIÊN BẢN CÚ PHÁP: 4; SỐ HIỆU PHÁT HÀNH
CÚ PHÁP: 1) - PHẦN 4: THÔNG ĐIỆP BÁO CÁO DỊCH VỤ VÀ CÚ PHÁP CHO EDI LÔ (KIỂU
THÔNG ĐIỆP - CONTRL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác định
thông điệp báo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô, CONTRL.
2. Sự phù hợp
Do tiêu chuẩn này sử
dụng số hiệu phiên bản “4’’ trong phần tử dữ liệu bắt buộc 0002 (số hiệu
phiên bản cú pháp), và sử dụng số hiệu phát hành ”01” trong phần tử dữ liệu
điều kiện 0076 (số hiệu phát hành cú pháp), mỗi số hiệu đều xuất hiện
trong đoạn UNB (tiêu đề trao đổi), nên các trao đổi vẫn sử dụng cú pháp đã
định nghĩa trong các phiên bản trước, phải sử dụng các số hiệu phiên bản cú
pháp sau đây, để phân biệt chúng với nhau và với tiêu chuẩn này:
- ISO 9735 : 1988:
Phiên bản cú pháp số: 1
- ISO 9735 : 1988 (Bổ
sung và in lại năm 1990): Phiên bản cú pháp số: 2
- ISO 9735 : 1988 và
phần Bổ sung 1 :1992: Phiên bản cú pháp số: 3
- ISO 9735 : 1998:
Phiên bản cú pháp số: 4
Sự phù hợp với một
tiêu chuẩn có nghĩa là tất cả mọi yêu cầu của nó, bao gồm tất cả các lựa chọn
phải được hỗ trợ. Nếu tất cả các lựa chọn không được hỗ trợ thì phải công bố rõ
các lựa chọn nào là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị hỗ trợ
tiêu chuẩn này là phù hợp khi chúng có thể tạo và/hoặc thông dịch dữ liệu được
cấu trúc và trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này.
Sự phù hợp với tiêu
chuẩn này bao gồm sự phù hợp với TCVN ISO 9735-1 : 2003, TCVN ISO 9735-2 : 2003
và ISO 9735-10 : 2002.
Khi được định danh
trong tiêu chuẩn này, các điều khoản được định nghĩa trong các tiêu chuẩn liên
quan tạo thành bộ tiêu chuẩn phù hợp.
3 Tài liệu viện dẫn
TCVN ISO 9735-1 :
2002, Electronic data interchange for administration, commerce and transport
(EDIFACT) - Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax
release number: 1) - Part 1: Syntax rules common to all parts (Trao đổi dữ
liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - quy
tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú
pháp: 1) - Phần 1: Quy tắc cú pháp chung cho tất cả các phần).
TCVN ISO 9735-2 :
2002, Electronic
data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -
Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release
number:
1)- Part 2: Syntax
rules specific to batch EDI (Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành
chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu
phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 2: Quy tắc cú pháp đặc
trưng cho EDI Lô).
ISO 9735-5 : 2002,
Electronic data interchange for administration, commerce and transport
(EDIFACT) - Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax
release number: 1) - Part 5: Security rules for batch EDI (authenticity,
integrity and non-repudiation of origin) (Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản
lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng dụng
(Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 5: Quy tắc
an ninh cho EDI Lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và không từ chối gốc)).
ISO 9735-6 : 2002, Electronic
data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -
Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release
number: 1) - Part 6: Secure authentication and acknowledgement message (message
type - AUTACK) (Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương
mại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú
pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 6: Thông điệp báo nhận và xác thực
an ninh (Loại thông điệp - AUTACK)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 9735-8 : 2002, Electronic
data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -
Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release
number: 1) - Part 8: Associated data in EDI (Trao đổi dữ liệu điện tử trong
quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng
dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 8: Dữ
liệu liên kết trong EDI).
ISO 9735-9 : 2002, Electronic
data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -
Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release
number: 1) - Part 9: Security key and certificate management message (message
type - KEYMAN) (Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương
mại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú
pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 9: Thông điệp quản lý chứng chỉ và
khoá an ninh (Loại thông điệp - KEYMAN)).
ISO 9735-10 : 2002, Electronic
data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -
Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release
number: 1) - Part 10: Syntax service directories (Trao đổi dữ liệu điện tử
trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT)- quy tắc cú pháp mức
ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 10:
Thư mục dịch vụ cú pháp).
4 Thuật ngữ và định
nghĩa thông điệp
Tiêu chuẩn này sử
dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN ISO 9735-1. Những thuật ngữ và định
nghĩa bổ sung sau đây chỉ áp dụng cho CONTRL.
CHÚ THÍCH - Khi một từ hoặc một
cụm từ in nghiêng, có nghĩa là định nghĩa của thuật ngữ này được quy định bên
dưới hoặc trong TCVN ISO 9735-1 : 2003.
4.1 Báo nhận
Hành động hàm ý rằng
bên nhận trao đổi chủ đề:
- Đã nhận (các) mức-tham
chiếu của trao đổi chủ đề được báo nhận, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đã kiểm tra tất cả
(các phần của) các đoạn dịch vụ được báo nhận là đúng ngữ nghĩa (nếu
không có lỗi nào được thông báo), và
- Phải tuân theo các
hành động được yêu cầu trong (các mức-tham chiếu của) các đoạn dịch
vụ được báo nhận, và
- Đã chấp nhận trách
nhiệm thông báo cho người gửi bằng các phương tiện khác ngoài việc gửi một thông
điệp CONTRL nếu
- Bất kỳ lỗi cú pháp
hoặc ngữ nghĩa như đã mô tả ở trên, được phát hiện muộn hơn trong phần có liên
quan, hoặc
- Phần này không thể
xử lý được do nguyên nhân nào đó sau khi nó đã được báo nhận trong một thông
điệp CONTRL đã được đưa ra xem xét,
- Vẫn phòng ngừa để đảm
bảo rằng các lỗi như vậy đã được phát hiện và người gửi đã được thông báo.
4.2 Chỉ dẫn về sự
nhận được trao đổi
Hành động hàm ý rằng
bên nhận trao đổi chủ đề
- Đã nhận được trao đổi
chủ đề, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đã chấp nhận trách
nhiệm thông báo cho người gửi thông điệp báo nhận hoặc từ chối các phần khác
của trao đổi chủ đề, và
- Vẫn phòng ngừa để đảm
bảo rằng người gửi đã được thông báo như vậy.
4.3 Sự từ chối
Hành động hàm ý rằng
bên nhận trao đổi chủ đề
- Không thể báo nhận
trao đổi chủ đề, hoặc phần liên quan của nó, với nguyên nhân đã được chỉ định
trong thông điệp CONTRL, và
- Không phải thực
hiện bất kỳ hành động nào trên thông tin nghiệp vụ được lưu trữ trong phần đã
bị từ chối của trao đổi chủ đề.
4.4 Báo cáo
Chỉ định hành động (báo
nhận hoặc từ chối) được thực hiện cho một trao đổi chủ đề hoặc
một phần của nó
Báo cáo-mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - các báo cáo-mức là
UCI, UCF, UCM, UCS, và UCD.
4.5 Mức-tham chiếu
Một trong các phần
sau của trao đổi chủ đề:
- Các đoạn UNA, UNB
và UNZ và bất kỳ đoạn an ninh nào được sử dụng để đảm bảo trao đổi chủ đề được
tham chiếu trong đoạn UCI,
- Các đoạn UNG và UNE
và bất kỳ các đoạn an ninh nào được sử dụng để đảm bảo nhóm được tham chiếu
trong đoạn UCF,
- Một thông điệp hoàn
chỉnh hoặc một gói hoàn chỉnh và bất kỳ các đoạn an ninh nào được sử dụng để đảm
bảo thông điệp hoặc gói đó được tham chiếu trong đoạn UCM,
- Một đoạn trong thân
thông điệp được tham chiếu trong đoạn UCS,
- Một phần tử dữ liệu
độc lập, hỗn hợp hoặc thành phần, được tham chiếu trong đoạn UCD.
CHÚ THÍCH - Cấu trúc
của CONTRL dựa trên cơ sở 5 đoạn (UCI, UCF, UCM, UCS và UCD) gồm một
tham chiếu đến một phần của trao đổi chủ đề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trao đổi mà một thông điệp CONTRL
được gửi lại để đáp ứng.
5 Các quy tắc sử dụng
cú pháp và thông điệp báo cáo dịch vụ cho EDI lô
5.1 Xác định chức
năng
CONTRL là một thông điệp
để báo nhận hoặc từ chối về mặt cú pháp một trao đổi, một nhóm, một thông điệp,
hoặc một gói đã nhận được, cùng với chỉ dẫn lỗi.
Một thông điệp CONTRL
được sử dụng để:
a) Báo nhận hoặc từ
chối một trao đổi, một nhóm, một thông điệp, hoặc một gói đã nhận được, và liệt
kê bất kỳ lỗi cú pháp hoặc chức năng không được hỗ trợ nào chứa đựng trong nó,
hoặc
b) Chỉ chỉ định sự
nhận được của một trao đổi.
5.2 Lĩnh vực áp dụng
Đặc tả này của CONTRL
được sử dụng cho phiên bản 4 của cú pháp EDIFACT (TCVN ISO 9735) và để đáp ứng
các trao đổi đã được tạo có sử dụng các phần 1,2,5,6,8,9 và/hoặc 10 của TCVN
ISO 9735.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Khái quát
Việc hỗ trợ cho đệ
trình và nhận kiểu thông điệp CONTRL phải được thoả thuận giữa các bên, như các
chức năng được hỗ trợ. Việc hỗ trợ cho xác nhận thông điệp CONTRL cũng được chỉ
định bởi hoặc yêu cầu báo nhận trong đoạn UNB của trao đổi chủ đề hoặc trong
một thoả thuận trao đổi.
Bên gửi (A) của một
trao đổi EDIFACT có thể yêu cầu một đáp ứng trong đoạn UNB từ bên nhận (B) rằng
trao đổi này đã được nhận, đúng cú pháp, và các đoạn dịch vụ là đúng ngữ nghĩa
và bên nhận hỗ trợ những chức năng đã được yêu cầu trong các đoạn dịch vụ. Mặt
khác, yêu cầu này có thể được quy định trong một Thoả thuận Trao đổi (IA) giữa
các bên trao đổi.
Trao đổi gửi từ A đến
B được gọi là trao đổi chủ đề.
Đáp ứng được gửi từ
bên nhận (B) của trao đổi chủ đề đến bên gửi của trao đổi chủ đề (A) với một
hoặc hai thông điệp CONTRL.
Một thông điệp CONTRL
cung cấp:
- Chỉ dẫn về hành động
được bên nhận thực hiện như là kết quả kiểm tra cú pháp của trao đổi chủ đề,
hoặc,
- Chỉ dẫn duy nhất về
việc nhận được trao đổi.
Trong trường hợp thứ
nhất, hành động (báo nhận hoặc từ chối) chỉ định kết quả kiểm tra cú pháp của
một trao đổi hoàn chỉnh đã nhận được. Một hành động có thể được chỉ định cho
trao đổi hoàn chỉnh hoặc có thể được chỉ định cho các phần riêng của nó. Vì
vậy, một số thông điệp, gói, hoặc nhóm có thể được báo nhận và những thông điệp,
gói, hoặc nhóm khác có thể bị từ chối. Thông điệp CONTRL chỉ định hành động của
tất cả các phần của trao đổi chủ đề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi kiểm tra cú
pháp, trao đổi, hoặc một phần của nó phải được kiểm tra để phù hợp với:
- Các quy tắc cú pháp
EDIFACT, gồm các quy tắc sử dụng của các đoạn dịch vụ, và
- Các khía cạnh cú
pháp trong các đặc tả đối với (các) kiểu thông điệp nhận được.
CONTRL không được sử
dụng để báo cáo các lỗi hoặc hành động đã xảy ra tại mức ứng dụng, nghĩa là:
các báo cáo liên quan đến thông tin ngữ nghĩa chứa trong các đoạn người sử
dụng. Như vậy, việc báo nhận được chỉ định bởi các phương tiện của CONTRL không
hàm ý rằng nội dung nghiệp vụ của một thông điệp hoặc một gói đã được chấp nhận
hoặc có thể được tuân theo.
Bên nhận có thể lựa
chọn báo nhận một trao đổi hoặc một phần của trao đổi, thậm chí nếu nó chứa các
lỗi cú pháp. Những lỗi này cũng có thể được báo cáo. Việc định nghĩa một lỗi
không nghiêm trọng phải được bên nhận xác định. Ví dụ, bên nhận có thể, lựa
chọn báo nhận, một phần tử dữ liệu vượt quá độ dài tối đa được quy định.
Một trao đổi chứa một
thông điệp CONTRL được tạo bởi bên nhận trao đổi chủ đề phải gồm các định danh
người nhận và người gửi giống nhau trong đoạn UNB của nó cũng như trong trao đổi
chủ đề, và chỉ trong trao đổi ngược lại.
Các bên có thể đồng ý
rằng một thông điệp CONTRL đang từ chối một trao đổi chủ đề lỗi, hoặc một phần
của trao đổi này, luôn được gửi ngay cả khi báo nhận không được yêu cầu trong đoạn
UNB của trao đổi chủ đề này.
Một thông điệp CONTRL
không bao giờ được gửi trong một nhóm.
5.3.2 Mối quan hệ
giữa CONTRL và trao đổi chủ đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một yêu cầu báo
nhận được chỉ định trong UNB của trao đổi chủ đề, thông điệp CONTRL loại 2 phải
được gửi đi để báo cáo kết quả kiểm tra cú pháp của trao đổi chủ đề (trừ khi
trao đổi chủ đề chỉ có duy nhất một thông điệp CONTRL, hoặc các thông điệp).
Việc tuỳ chọn thông điệp loại 1 hàm ý rằng, khi bất kỳ thông điệp CONTRL nào đã
được gửi trọn vẹn, thì thông điệp CONTRL loại 2 luôn được gửi (trừ khi trao đổi
chủ đề chỉ có duy nhất một thông điệp CONTRL, hoặc các thông điệp). Đoạn UCI
trong các thông điệp CONTRL loại 1 không được sử dụng để báo cáo bất kỳ lỗi
nào, nghĩa là, chỉ một thông điệp loại 2 được gửi đi khi cần thiết để báo cáo
lỗi bằng các phương tiện của đoạn UCI.
Một thông điệp CONTRL
chỉ báo cáo hành động đã xảy ra cho một trao đổi chủ đề, nghĩa là, nó không đề
cập đến một số trao đổi chủ đề, hoặc các phần của một số trao đổi chủ đề.
Các nhóm đoạn 1 và 3 không
được sử dụng trong một thông điệp CONTRL có cung cấp chỉ dẫn của sự nhận được
trao đổi. Nếu trao đổi chủ đề chứa các nhóm (của các thông điệp và/hoặc các
gói) thì chỉ nhóm đoạn 3 được sử dụng trong thông điệp CONTRL này. Nếu các nhóm
không được sử dụng trong trao đổi chủ đề, thì chỉ nhóm đoạn 1 được sử dụng
trong thông điệp CONTRL này.
Khi cần gửi một nhóm
UCM (nhóm đoạn 1 hoặc 4), thì không có quá một nhóm UCM được gửi cho mỗi thông điệp
nhận được hoặc cho mỗi gói nhận được.
Tất cả các báo
cáo-mức theo cùng thứ tự như các mức-tham chiếu tương ứng trong trao đổi chủ đề.
5.3.3 Cách sử dụng mã
hành động
Các mức-tham chiếu
của trao đổi chủ đề nên được báo nhận hoặc được từ chối là những mức-tham chiếu
bởi các đoạn UCM, UCF, UCI.
Thông điệp CONTRL
cũng cung cấp phương tiện để báo nhận hoặc từ chối một trao đổi hoàn chỉnh hoặc
một nhóm hoàn chỉnh, ngoại trừ các thông điệp, các gói, các nhóm đang chứa nó.
Hành động (báo nhận
hoặc từ chối) được chỉ định bởi mã hành động trong UCI, UCF, và UCM. Mã này có
thể chỉ định hành động đối với mức-tham chiếu tương ứng, và trong một số trường
hợp đối với các mức thấp hơn của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mức-tham chiếu được
gọi là báo cáo ngầm hiểu nếu hành động đã xảy ra đối với mức này được báo cáo
bởi một đoạn UCI hoặc UCF tham chiếu đến một mức cao hơn trong trao đổi chủ đề
này. Ví dụ: một nhóm và tất cả các thông điệp hoặc các gói trong nó bị từ chối
một cách ngầm hiểu nếu mã hành động trong đoạn UCI chỉ định sự từ chối của trao
đổi chủ đề hoàn chỉnh. Cũng vậy, một thông điệp hoặc gói là được báo nhận một
cách ngầm hiểu khi mã hành động trong UCI hoặc UCF chỉ định sự báo nhận của các
thông điệp hoặc các gói ở mức thấp hơn tiếp theo, và không có UCM nào từ chối
thông điệp hoặc gói này.
Các mã hành động 4 và
7 chỉ được sử dụng trong thông điệp CONTRL để báo cáo hành động sau khi kiểm
tra của trao đổi này hoàn thành. Mã hành động 8 chỉ được sử dụng trong thông điệp
CONTRL nào có cung cấp chỉ dẫn của xác nhận trao đổi. Các mã được quy định
trong phần tử mã hành động 0083.
5.3.4 Báo cáo lỗi cú pháp
Các lỗi có thể được
báo cáo tại tất cả các báo cáo-mức của CONTRL bởi các phương tiện của các phần
tử dữ liệu trong đoạn cấu thành báo cáo-mức này. Các phần tử dữ liệu này định
danh vị trí lỗi trong trao đổi chủ đề và chỉ định bản chất của nó.
Mỗi báo cáo-mức (ví
dụ: các đoạn UCI, UCF, UCM, UCS và UCD) chỉ có thể báo cáo một lỗi. Nếu có
nhiều hơn một lỗi được phát hiện tại một mức được tham chiếu bởi một trong các đoạn
này, thì bên nhận của trao đổi chủ đề được tự do lựa chọn lỗi để báo cáo. Một
số thông điệp CONTRL không được gửi để báo cáo các lỗi, và không có quá một báo
cáo-mức đối với mỗi trường hợp của một mức-tham chiếu.
Các lỗi nên được báo
cáo cho dù mức-tham chiếu (bao gồm các phần bị lỗi) được chấp nhận. Người sử
dụng cần lưu ý rằng một số lỗi cú pháp có thể thay đổi ngữ nghĩa của dữ liệu,
và bên nhận trao đổi chủ đề chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào khi dữ
liệu có lỗi cú pháp được báo nhận.
Khuyến cáo rằng các
lỗi được định danh càng chính xác càng tốt, nếu một mã lỗi chính xác đã được định
nghĩa, thì một mã lỗi chung hơn (không chính xác) sẽ không được sử dụng. Tương
tự, vị trí của lỗi đó nên được định danh càng chính xác càng tốt bằng cách sử
dụng báo cáo-mức thấp nhất có thể.
Không "sao
chép" các mã lỗi từ một báo cáo-mức thấp hơn lên một báo cáo-mức cao hơn.
Ví dụ, có thể báo cáo một lỗi phần tử dữ liệu bởi một mã lỗi trong UCD, và lặp
lại mã lỗi này trong UCM. Trong trường hợp này, mã lỗi định danh lỗi này chỉ
xuất hiện trong UCD. Quy tắc tương tự được áp dụng tại tất cả các báo cáo-mức.
Việc định danh vị trí
và bản chất chính xác của một lỗi trong khi xác nhận thông điệp CONTRL thường
yêu cầu truy cập đến trao đổi chủ đề theo dạng nó đã được truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp CONTRL
chứa một số phần tử dữ liệu bắt buộc được sao chép từ trao đổi chủ đề. Nếu phần
tử dữ liệu trong trao đổi chủ đề bị thiếu hoặc sai cú pháp, thì một thông điệp
CONTRL đúng cú pháp không thể được tạo ra. Lỗi này sau đó được báo cáo bởi các
phương tiện khác ngoài CONTRL, trừ khi tất cả các bên đang xử lý thông điệp
CONTRL này đã đồng ý trong một IA rằng việc sao chép các phần tử dữ liệu lỗi
vào thông điệp CONTRL là được phép.
5.3.6 Báo cáo dư thừa
về hành động
Nếu mã hành động 7 được
sử dụng trong UCI, thì nó không phải là một lỗi nếu đoạn UCM hoặc UCF được gửi để
báo nhận một thông điệp, một gói, hoặc một nhóm. Tương tự, các đoạn UCM dư thừa
nên báo nhận các thông điệp hoặc các gói trong một nhóm khi mã này được sử dụng
trong UCF.
5.3.7 Sự truyền lại
Các điều kiện xác định
các yêu cầu gửi lại một trao đổi, một nhóm, một thông điệp, hoặc một gói được
thoả thuận giữa các bên đang trao đổi ngoài phạm vi của CONTRL.
5.3.8 Báo nhận hoặc
từ chối thông điệp CONTRL
Không một thông điệp
CONTRL loại 2 nào (báo nhận hoặc từ chối) được gửi đi để đáp ứng các trao đổi
nhận được chỉ chứa một thông điệp CONTRL, hoặc các thông điệp. Các lỗi trong
thông điệp CONTRL nhận được sẽ được báo cáo bằng các phương tiện khác với
CONTRL.
Nếu một hoặc nhiều
thông điệp CONTRL chứa trong một trao đổi đang được đáp ứng, thì thông điệp
CONTRL để đáp ứng trao đổi đã nhận được phải được tạo ra như thể không một
thông điệp CONTRL nào được chứa trong trao đổi nhận được này.
Nếu các thông điệp
CONTRL được trộn lẫn với các loại thông điệp khác trong một trao đổi, thì một
báo nhận hoặc từ chối ngầm hiểu nhận được đối với các phần của trao đổi đó
không áp dụng cho thông điệp CONTRL này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Phân loại đoạn
dữ liệu
Mục này được kết hợp
với bảng phân đoạn (Bảng 1); chỉ định các yêu cầu thể bắt buộc, thể điều kiện
và thể lặp lại.
Thông tin tương ứng
với các phần tử dữ liệu trong các đoạn này được quy định trong ISO 9735-10 :
2002
0010 Tiêu đề thông điệp,
UNH
Một đoạn dịch vụ bắt đầu
và định danh duy nhất một thông điệp. Mã loại thông điệp cho thông điệp báo cáo
dịch vụ và Cú pháp là CONTRL.
Thông điệp báo cáo
dịch vụ và Cú pháp phù hợp với tiêu chuẩn này bao gồm dữ liệu sau trong đoạn
UNH, phần tử hỗn hợp S009:
Phần tử dữ liệu
0065
CONTRL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0053
4
0054
1
0051
UN
0020 Đáp ứng trao đổi,
UCI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trao đổi chủ đề được định
danh bằng cách sao chép các phần tử dữ liệu Tham chiếu Điều khiển Trao đổi, Bên
nhận Trao đổi, và Bên gửi Trao đổi vào các phần tử dữ liệu đồng nhất trong đoạn
này. Một sự thiếu hoặc lỗi của đoạn UNA, UNB, UNZ, USA, USC, USD, USH, UST,
hoặc USU nên được định danh. Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này
liên quan đến trao đổi hoàn chỉnh.
0030 Nhóm đoạn 1:
UCM-SG 2
Một nhóm các đoạn được
gửi đến để đáp ứng một thông điệp hoặc gói trong trao đổi chủ đề được định danh
trong đoạn UCI. Nhóm đoạn này chỉ được sử dụng khi trao đổi chủ đề không chứa
các nhóm.
0040 UCM, đáp ứng
thông điệp/gói
Một đoạn định danh
một thông điệp hoặc gói trong trao đổi chủ đề, chỉ định việc báo nhận hoặc từ
chối của thông điệp hoặc của gói (hành động đã xảy ra) và định danh bất kỳ lỗi
liên quan đến các đoạn UNH, UNT, UND, UNP. Nó cũng nên định danh các lỗi liên
quan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU khi chúng xuất
hiện ở mức thông điệp hoặc gói. Một thông điệp được định danh bằng cách sao
chép các phần tử dữ liệu Số hiệu Tham chiếu Thông điệp và Định danh Thông điệp
của nó vào các phần tử dữ liệu đồng nhất trong đoạn này. Một lỗi hoặc sự thiếu
của đoạn UNO, UNP, USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU nên được định danh.
Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này liên quan đến thông điệp hoàn
chỉnh.
Một gói được định
danh bằng cách sao chép các phần tử dữ liệu Số hiệu Tham chiếu Gói và Định danh
Tham chiếu của nó vào các phần tử dữ liệu đồng nhất trong đoạn này. Một lỗi
hoặc sự thiếu của đoạn UNO, UNP, USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU nên được
định danh. Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này liên quan đến gói
hoàn chỉnh.
0050 Nhóm đoạn 2:
UCS-UCD
Một nhóm các đoạn được
gửi để đáp ứng một đoạn chứa một hay nhiều lỗi, và là một phần của thông điệp được
định danh bởi đoạn UCM trong nhóm đoạn 1.
0060 UCS, chỉ dẫn lỗi
đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0070 UCD, chỉ dẫn lỗi
phần tử dữ liệu
Một đoạn định danh
một phần tử dữ liệu độc lập, hỗn hợp hoặc thành phần bị lỗi trong đoạn được định
danh bởi đoạn UCS trong nhóm đoạn 2, và định danh bản chất của lỗi đó.
0080 Nhóm đoạn 3:
UCF-SG4
Một nhóm các đoạn được
gửi đi để đáp ứng một nhóm trong trao đổi chủ đề được định danh trong đoạn UCI.
Nhóm đoạn này chỉ được sử dụng khi trao đổi chủ đề chứa các nhóm.
0090 UCF, đáp ứng
nhóm
Một đoạn định danh
một nhóm trong trao đổi chủ đề. Nó cũng chỉ định sự báo nhận hay từ chối (hành động
đã xảy ra) của các đoạn UNG và UNE, và định danh bất kỳ lỗi nào liên quan đến
các đoạn này. Nó cũng có thể định danh lỗi có liên quan đến các đoạn an ninh
USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU khi chúng xuất hiện ở mức nhóm. Tuỳ thuộc
vào mã hành động, nó cũng có thể chỉ định hành động đã thực hiện trên các thông
điệp và gói trong nhóm đó.
Nhóm được định danh
bằng cách sao chép Định danh của Bên nhận ứng dụng, Định danh của Bên gửi ứng
dụng, và phần tử dữ liệu Số hiệu Tham chiếu Nhóm của nó vào phần tử dữ liệu đồng
nhất trong đoạn này. Một lỗi hoặc sự thiếu của đoạn USU, UST, USR, USH, USD,
USA hoặc UNG nên được định danh. Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này
liên quan đến nhóm hoàn chỉnh.
0100 Nhóm đoạn 4:
UCM-SG5
Một nhóm các đoạn được
gửi đi để đáp ứng một thông điệp hay gói trong nhóm đó được định danh trong
nhóm đoạn 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đoạn định danh
một thông điệp hay gói trong trao đổi chủ đề chỉ định sự báo nhận hay từ chối
của thông điệp hoặc của gói (hành động đã xảy ra), và định danh lỗi có liên
quan đến các đoạn USA, USC, USD, USH, UNT, UNO và UNP. Nó cũng có thể định danh
lỗi liên quan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU khi
chúng xuất hiện ở mức thông điệp hay gói.
Một thông điệp được định
danh bằng cách sao chép các phần tử dữ liệu Số hiệu Tham chiếu Thông điệp và Định
danh Thông điệp của nó vào các phần tử dữ liệu đồng nhất. Một lỗi hoặc sự thiếu
của đoạn UNH, UNT, USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU có thể được định danh.
Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này liên quan đến thông điệp hoàn
chỉnh. Một gói được định danh bằng cách sao chép các phần tử dữ liệu Số hiệu
Tham chiếu Gói và Định danh Gói của nó vào các phần tử dữ liệu đồng nhất. Một
lỗi hoặc sự thiếu của đoạn UNO, UNP, USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU có
thể được định danh. Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này liên quan đến
gói hoàn chỉnh.
0120 Nhóm đoạn 5:
UCS-UCD
Một nhóm các đoạn được
gửi đi để đáp ứng một đoạn chứa một hoặc nhiều lỗi, và là một phần của thông điệp
được định danh bởi đoạn UCM trong nhóm đoạn 4.
0130 UCS, chỉ dẫn lỗi
đoạn
Một đoạn đang định
danh một đoạn trong thông điệp, chỉ định rằng đoạn này gồm một lỗi, và đang định
danh lỗi có liên quan đến đoạn hoàn chỉnh.
0140 UCD, chỉ dẫn lỗi
phần tử dữ liệu
Một đoạn đang định
danh một phần tử dữ liệu độc lập, hỗn hợp, thành phần bị lỗi trong đoạn này được
định danh bởi đoạn UCS trong nhóm đoạn 5, và định danh bản chất của lỗi này.
0150 UNT, đuôi thông điệp,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Chỉ số đoạn dữ
liệu (xếp theo vần A, B, C)
UCD Chỉ dẫn lỗi phần
tử dữ liệu
UCF Đáp ứng nhóm
UCI Đáp ứng trao đổi
UCM Đáp ứng thông điệp/gói
UCS Chỉ dẫn lỗi đoạn
UVH Tiêu đề thông điệp UNT Đuôi thông điệp
5.4.3 Cấu trúc thông điệp:
Bảng
1 - Bảng phân đoạn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Tình trạng
C: Thể điều kiện
M: Thể bắt buộc
R: Số lần lặp lại
CHÚ THÍCH:
1. D4(0030, 0080) Một hoặc không .