Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-1:2003 Trao đổi dữ liệu điện tử thương mại - Phần 1: cú pháp chung

Số hiệu: TCVNISO9735-1:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: 31/12/2003 Ngày hiệu lực:
ICS:35.240.30 Tình trạng: Đã biết

Tên

Ký hiệu

Chức năng

Dấu hai chấm

:

Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần

Dấu cộng

+

Dấu phân tách phân tử dữ liệu

Dấu hỏi

?

Ký tự phát hành

Dấu sao

*

Dấu phân tách lặp lại

Dấu lược

'

Dấu kết thúc đoạn

5.3 UNA, thông báo chuỗi dịch vụ

Thông báo chuỗi dịch vụ thể điều kiện (UNA) cung cấp khả năng quy định các ký tự dịch vụ được sử dụng trong trao đổi (xem phụ lục A). Thông báo chuỗi dịch vụ UNA được sử dụng nếu các ký tự dịch vụ khác các ký tự dịch vụ mặc định (xem 5.2). Việc sử dụng UNA là tùy ý nếu các ký tự dịch vụ mặc định được sử dụng.

Khi được sử dụng, thông báo chuỗi dịch vụ xuất hiện ngay lập tức trước đoạn tiêu đề trao đổi.

6 Kho ký tự

Sự mã hoá ký tự được quy định trong bảng mã hoá cơ bản của ISO/IEC 646 được sử dụng cho thông báo chuỗi dịch vụ trao đổi (nếu được sử dụng) và đồng thời phải bao gồm cả phần tử dữ liệu hỗn hợp S001 'định danh cú pháp' trong tiêu đề trao đổi.

Kho ký tự được sử dụng cho các ký tự trong một trao đổi được định danh từ giá trị mã hoá của phần tử dữ liệu 0001 trong S001 “định danh cú pháp” trong tiêu đề trao đổi (xem ISO 9735-10). Kho ký tự đã được định danh không được áp dụng cho các đối tượng và/hoặc dữ liệu đã được mã hoá.

Kỹ thuật mã hoá mặc định cho một kho riêng biệt là kỹ thuật mã hoá được định nghĩa bởi đặc tả bộ ký tự được kết nối của nó.

Nếu sự tuỳ chọn mặc định không được sử dụng, một giá trị mã hoá cho phần tử dữ liệu 0133 “ký tự mã hoá, được mã hoá” trong tiêu đề trao đổi được sử dụng.

Kỹ thuật mở rộng mã (ISO/IEC 2022) chỉ có thể được sử dụng trong một trao đổi tiếp sau phần tử dữ liệu hỗn hợp S001 “định danh cú pháp” trong tiêu đề trao đổi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các phần tử dữ liệu không mật mã (nguyên bản), với một sự biểu diễn bằng chữ cái hoặc chữ cái số. Kỹ thuật này không được sử dụng cho:

- Thẻ đoạn; hoặc

- Ký tự dịch vụ; hoặc

- Phần tử dữ liệu được biểu diễn bằng chữ số.

Các ký tự được sử dụng để chỉ định việc mở rộng mã không được tính trong độ dài của một phần tử dữ liệu, và không được sử dụng như các ký tự dịch vụ.

Trong việc tính độ dài của phần tử dữ liệu, một ký tự đồ họa phải được tính như một ký tự, bất kể số byte/nhóm tám cần để mã hoá nó.

7 Cấu trúc cú pháp

7.1 Khái quát

Các định nghĩa trong điều này quy định cấu trúc cú pháp lôgíc. Các quy tắc áp dụng cho việc sử dụng được định nghĩa ở điều 8.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một trao đổi được bắt đầu hoặc bởi một thông báo chuỗi dịch vụ, hoặc bởi một tiêu đề trao đổi, được định danh bởi một tiêu đề trao đổi, được kết thúc bởi một đuôi trao đổi, và chứa ít nhất một nhóm, hoặc một thông điệp hoặc một gói. Có thể có nhiều hơn một nhóm hoặc thông điệp và/hoặc gói trong một trao đổi, một trao đổi được định danh bởi một tiêu đề và kết thúc bởi đuôi của chính nó. Các thông điệp trong một trao đổi hoặc trong một nhóm có thể bao gồm một hoặc nhiều kiểu thông điệp.

Một trao đổi chỉ gồm:

- Các thông điệp, hoặc

- Các gói, hoặc

- Các thông điệp và các gói, hoặc

- Các nhóm chứa các thông điệp, hoặc

- Các nhóm chứa các gói, hoặc

- Các nhóm chứa các thông điệp và các gói.

7.3 Cấu trúc nhóm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một nhóm được bắt đầu và định danh bằng một tiêu đề nhóm, được kết thúc bằng một đuôi nhóm, và chứa đựng ít nhất một thông điệp hoặc gói.

7.4 Cấu trúc thông điệp

Một thông điệp bao gồm một tập hợp có thứ tự các đoạn (xem phụ lục B). Các đoạn có thể được nhóm với nhau. Mỗi vị trí, trạng thái, và số lần xuất hiện cực đại của đoạn được chỉ rõ trong đặc tả thông điệp.

Một đoạn được đưa ra trong một đặc tả thông điệp có trạng thái hoặc thể điều kiện hoặc thể bắt buộc.

Một đặc tả thông điệp đảm bảo định danh rõ ràng mỗi đoạn thông điệp từ bên nhận. Việc định danh có thể dựa vào thẻ đoạn (hoặc thẻ đoạn cộng với định danh nhóm đoạn chống xung đột trong các đoạn UGH và UGT) và vị trí của đoạn trong thông điệp được truyền. Việc định danh không phụ thuộc vào trạng thái hoặc số lần xuất hiện cực đại của một đoạn.

Một thông điệp được bắt đầu và định danh bằng một tiêu đề thông điệp, kết thúc bằng một đuôi thông điệp, và chứa ít nhất một đoạn nữa.

7.5 Cấu trúc nhóm đoạn

Một nhóm đoạn bao gồm một tập hợp có thứ tự các đoạn: Một đoạn khởi tạo và ít nhất một đoạn hoặc nhóm đoạn nữa. Đoạn khởi tạo là đoạn đầu tiên trong nhóm đoạn, có trạng thái thể bắt buộc và số lần xuất hiện cực đại của nhóm đoạn. Vị trí, trạng thái, và số lần xuất hiện cực đại của mỗi nhóm đoạn trong cấu trúc thông điệp được chỉ rõ trong đặc tả thông điệp.

Một nhóm đoạn có thể chứa một hoặc nhiều nhóm đoạn phụ thuộc. Khi một nhóm đoạn nằm trong và phụ thuộc trực tiếp một nhóm đoạn khác, thì nhóm đoạn phụ thuộc có quan hệ là nhóm con, và nhóm đoạn kia là nhóm mẹ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6 Cấu trúc đoạn

Một đoạn gồm có một tập hợp có thứ tự các phần tử dữ liệu độc lập và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn hợp, mỗi loại phần tử dữ liệu đều được phép lặp lại, như được chỉ rõ trong đặc tả đoạn. Vị trí, trạng thái và số lần xuất hiện cực đại của mỗi phần tử dữ liệu độc lập hoặc hỗn hợp trong cấu trúc đoạn được chỉ rõ trong đặc tả đoạn. Mỗi đoạn được khởi đầu và định danh bằng một thẻ đoạn như quy định ở đặc tả đoạn. Một đoạn bao gồm ít nhất một phần tử dữ liệu nữa ngoài thẻ đoạn.

Một phần tử dữ liệu được cho trong một đặc tả đoạn có một trạng thái thể bắt buộc hoặc thể điều kiện.

7.7 Cấu trúc thẻ đoạn

Một thẻ đoạn là một phần tử dữ liệu đơn giản.

Các thẻ đoạn bắt đầu bằng chữ “U” (ví dụ UNB, UIH) được dành cho các đoạn dịch vụ.

7.8 Cấu trúc phần tử dữ liệu hỗn hợp

Một phần tử dữ liệu hỗn hợp bao gồm một tập hợp có thứ tự của hai hoặc nhiều phần tử dữ liệu thành phần. Vị trí và trạng thái của mỗi phần tử dữ liệu thành phần trong cấu trúc phần tử dữ liệu hỗn hợp được chỉ rõ trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp.

Một phần tử dữ liệu thành phần trong một đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp có trạng thái ở bắt thể buộc hoặc thể điều kiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một phần tử dữ liệu đơn giản chứa duy nhất một giá trị phần tử dữ liệu.

Một phần tử dữ liệu đơn giản được sử dụng hoặc như một phần tử dữ liệu độc lập hoặc như một phần tử dữ liệu thành phần. Một phần tử dữ liệu độc lập xuất hiện trong một đoạn ngoài một phần tử dữ liệu hỗn hợp. Một phần tử dữ liệu thành phần xuất hiện trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp.

Sự biểu diễn giá trị dữ liệu của mỗi phần tử dữ liệu đơn giản được chỉ rõ trong đặc tả phần tử dữ liệu.

7.10 Cấu trúc gói

Một gói được khởi đầu và định danh bằng một tiêu đề đối tượng, được kết thúc bằng một đuôi đối tượng, và chứa một đối tượng.

8 Bao gồm và loại trừ

8.1 Khái quát

Các quy tắc trong điều này được áp dụng khi một thông điệp được chuẩn bị khi truyền. Dưới các quy tắc này, trong một hoàn cảnh nào đó, các nhóm đoạn, các đoạn, các phần tử dữ liệu, và các ký tự trong một giá trị phần tử dữ liệu là có mặt, còn trong hoàn cảnh khác bị loại bỏ.

8.2 Xác định sự có mặt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một phần tử dữ liệu hỗn hợp được xem là có mặt nếu có ít nhất một phần tử dữ liệu thành phần của nó có mặt.

Một đoạn được xem là có mặt nếu thẻ đoạn của nó có mặt.

Một nhóm đoạn được xem là có mặt nếu đoạn khởi tạo của nó có mặt.

8.3 Sự bao gồm các nhóm đoạn

Một nhóm đoạn thể bắt buộc mà không được chứa trong một nhóm đoạn khác là có mặt. Một nhóm đoạn con thể bắt buộc có mặt nếu nhóm đoạn mẹ của nó có mặt.

Một lần xuất hiện riêng của một nhóm đoạn có một trạng thái thể bắt buộc là đủ để thoả mãn yêu cầu bắt buộc.

8.4 Sự loại trừ các nhóm đoạn

Nếu một nhóm đoạn bị loại bỏ, tất cả các đoạn của nó và bất kỳ nhóm đoạn phụ thuộc nào trong nó, bất kể về trạng thái của chúng, cũng bị loại bỏ.

8.5 Sự bao gồm các đoạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một đoạn thể bắt buộc không ở trong một nhóm đoạn là có mặt.

Một đoạn thể bắt buộc có trong một nhóm đoạn là có mặt nếu nhóm đoạn đó có mặt.

Một lần xuất hiện duy nhất của một đoạn có trạng thái thể bắt buộc là đủ để thoả mãn yêu cầu bắt buộc.

Ví dụ, ta sử dụng một thẻ đoạn ABC, một đoạn thể bắt buộc được định nghĩa là chỉ chứa các phần tử dữ liệu thể điều kiện và trường hợp mà không có dữ liệu có mặt vào lúc truyền, thì được truyền dưới dạng ABC'.

8.6 Sự loại trừ các đoạn

Một đoạn thể điều kiện mà chỉ có thẻ đoạn có mặt thì bị bỏ qua hoàn toàn.

8.7 Sự bao gồm các phần tử dữ liệu

Các phần tử dữ liệu xuất hiện theo thứ tự được chỉ rõ trong đặc tả đoạn.

Các phần tử dữ liệu không lặp lại kề nhau trong đoạn, được phân tách bởi một dấu phân tách phần tử dữ liệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phần tử dữ liệu thành phần kề nhau trong cùng một phần tử dữ liệu hỗn hợp được phân tách bởi một dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần.

Một phần tử dữ liệu độc lập thể bắt buộc trong một đoạn có mặt nếu đoạn đó có mặt. Một phần tử dữ liệu hỗn hợp thể bắt buộc trong một đoạn có mặt nếu đoạn đó có mặt.

Một phần tử dữ liệu thành phần trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp có mặt nếu phần tử dữ liệu hỗn hợp đó có mặt.

Một lần xuất hiện riêng của một phần tử dữ liệu lặp lại có một trạng thái thể bắt buộc là đủ thoả mãn yêu cầu bắt buộc.

8.8 Sự loại trừ các phần tử dữ liệu

8.8.1 Khái quát

Trong các hình từ 1 đến 6, “Thẻ” biểu diễn một thẻ đoạn, “DE” biểu diễn một phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu độc lập, và “CE” biểu diễn một phần tử dữ liệu thành phần. Có sử dụng các ký tự dịch vụ mặc định.

8.8.2 Sự loại trừ các phần tử dữ liệu hỗn hợp và phần tử dữ liệu độc lập

Nếu một phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu độc lập không lặp lại bị bỏ qua và được theo sau bởi một phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc một phần tử dữ liệu độc lập khác trong cùng một đoạn, thì vị trí của nó được chỉ định bởi việc duy trì dấu phân tách phần tử dữ liệu luôn theo sau nó. Quy tắc này cũng áp dụng nếu tất cả các lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại bị bỏ qua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 – Loại trừ các phần tử dữ liệu không lặp lại trong một đoạn

Nếu một hoặc nhiều phần tử dữ liệu hỗn hợp không lặp lại hoặc phần tử dữ liệu độc lập tại kết thúc một đoạn bị bỏ qua, các dấu phân tách phần tử dữ liệu mà luôn theo sau chúng cũng bị bỏ qua.

Hình 2 – Loại trừ các phần tử dữ liệu không lặp lại tại kết thúc của một đoạn

8.8.3 Sự loại trừ các phần tử dữ liệu thành phần

Nếu một phần tử dữ liệu thành phần bị bỏ qua và được theo sau bởi một phần tử dữ liệu thành phần khác trong cùng một phần tử dữ liệu hỗn hợp, vị trí của nó được chỉ định bằng việc duy trì dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần luôn theo sau nó.

Hình 3 – Loại trừ các phần tử dữ liệu thành phần trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp

Nếu một hoặc nhiều phần tử dữ liệu thành phần tại kết thúc của một phần tử dữ liệu hỗn hợp bị bỏ qua, các dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần mà luôn theo sau chúng cũng bị bỏ qua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng cấu trúc thí dụ trên hình3, phần tử dữ liệu thành phần cuối trong phần tử dữ liệu hỗn hợp đầu và phần tử dữ liệu thành phần cuối trong phần tử dữ liệu hỗn hợp cuối đã bị bỏ

Hình 4 – Loại trừ các phần tử dữ liệu thành phần tại cuối một phần tử dữ liệu hỗn hợp

8.8.4 Sự loại trừ các lần xuất hiện của các phần tử dữ liệu lặp lại

Vị trí của một lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại có thể có ý nghĩa, chẳng hạn, khi truyền dữ liệu mảng.

Trong trường hợp, nếu một sự xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại bị bỏ qua và được theo sau bởi một lần xuất hiện khác của cùng phần tử dữ liệu lặp lại, thì vị trí của nó được chỉ định bởi việc duy trì dấu phân tách lặp lại luôn theo sau nó.

Hình 5 – Loại trừ các lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại

Nếu một hoặc nhiều các lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại tại cuối của một phần tử dữ liệu lặp lại bị bỏ qua, thì các dấu phân tách lặp lại mà luôn theo sau chúng cũng bị bỏ qua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9 Sự lược bỏ các ký tự trong các phần tử dữ liệu

9.1 Khái quát

Trong các phần tử dữ liệu có độ dài biến đổi được, các ký tự không có ý nghĩa bị lược bỏ (nghĩa là bỏ qua khi truyền), trong khi các ký tự có ý nghĩa vẫn có mặt.

9.2 Các ký tự vô nghĩa

Trong các phần tử dữ liệu số độ dài biến đổi được, các số "0" đứng đầu bị lược bỏ. Tuy nhiên, cho phép một số "0" đứng trước một dấu thập phân. Trong các phần tử dữ liệu chữ cái và chữ cái số có độ dài có thể biến đổi, các khoảng trống cuối cùng bị lược bỏ.

9.3 Các số "0" có nghĩa

Các số "0" có ý nghĩa không bị bỏ qua. Một số "0" có thể có ý nghĩa, thí dụ, để chỉ một nhiệt độ hoặc mức đánh thuế. Các số "0" tiếp sau dấu thập phân có thể có ý nghĩa để chỉ định độ chính xác.

9.4 Các khoảng trống có nghĩa

Các khoảng trống có ý nghĩa không bị lược bỏ. Các khoảng trống đứng đầu và được gắn vào có thể có ý nghĩa. Không cho phép một giá trị phần tử dữ liệu chỉ chứa (các) khoảng trống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo mục đích của tiêu chuẩn này, biểu diễn các giá trị phần tử dữ liệu số như được quy định trong ISO 6093 (không sử dụng các dấu phân tách bộ ba), với các ngoại lệ sau đây:

- Sự mã hóa được quy định trong ISO/IEC 646 không được yêu cầu.

- Đối với các trường số độ dài biến đổi được, áp dụng các quy tắc lược bỏ (xem điều 9).

- Dấu cách và dấu cộng không được phép.

- Độ dài một giá trị phần tử dữ liệu số không bao gồm dấu trừ (-), dấu thập phân (, hoặc.), hoặc dấu số mũ (E hoặc e) và số mũ của nó.

- Khi một dấu thập phân được truyền, cần có ít nhất một số sau dấu thập phân.

- Cho phép sử dụng dấu chấm hoặc dấu phẩy để biểu diễn dấu thập phân cho một giá trị số.

VÍ DỤ : Sử dụng các dấu thập phân :

Được phép (Dấu chấm) : 2 và 2.00 và 0.5 và .5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Được phép (Dấu phẩy) : 2 và 2,00 và 0,5 và ,5

Không được phép (Dấu phẩy) : 1, và 0, và ,

11 Các phụ thuộc

11.1 Khái quát

Nếu cần thiết, các chú thích phụ thuộc được sử dụng trong thông điệp, đặc tả đoạn, hoặc phần tử dữ liệu hỗn hợp để biểu thị các mối quan hệ.

Trong một chú thích phụ thuộc, một danh sách được định nghĩa có hai hoặc nhiều thực thể (một thực thể ở đây có thể là một nhóm đoạn; một đoạn; một phần tử dữ liệu hỗn hợp; một phần tử dữ liệu độc lập hoặc một phần tử dữ liệu thành phần).

Bất kỳ thực thể nào cũng có thể là chủ thể của một hoặc chú thích phụ thuộc.

11.2 Chú thích phụ thuộc trong đặc tả thông điệp

Chú thích phụ thuộc trong đặc tả thông điệp được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các đoạn, giữa các nhóm đoạn, hoặc giữa các nhóm đoạn và các đoạn. Các thực thể này ở cùng mức thứ bậc và trong cùng cấu trúc mẹ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích phụ thuộc trong đặc tả đoạn được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu độc lập, giữa các phần tử dữ liệu độc lập và phần tử dữ liệu hỗn hợp, hoặc giữa các phần tử dữ liệu hỗn hợp. Các thực thể này trong cùng đoạn.

Chú thích phụ thuộc không được sử dụng để mô tả một mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu độc lập và các phần tử dữ liệu thành phần, hoặc để mô tả một mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu hỗn hợp và các phần tử dữ liệu thành phần.

11.4 Chú thích phụ thuộc trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp

các chú thích phụ thuộc trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu thành phần. Các thực thể này ở trong cùng phần tử dữ liệu hỗn hợp.

11.5 Chú giải cho chú thích phụ thuộc

Lời chú giải cho chú thích phụ thuộc bao gồm một định danh phụ thuộc được theo sau bởi một danh sách, trong ngoặc đơn, các định danh vị trí được phân tách bởi các dấu phẩy thí dụ D3 (030, 060, 090). Định danh vị trí định danh một thực thể bằng số hiệu vị trí của nó trong thực thể mẹ. Định danh phụ thuộc định danh kiểu phụ thuộc giữa các thực thể trong danh sách.

Một danh sách chứa đựng ít nhất hai định danh vị trí. Thứ tự của các định danh vị trí trong một danh sách là có thể khác với ý nghĩa giá trị của chúng.

Các định danh phụ thuộc được mô tả như sau:

D1 Một và chỉ một

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D2 Tất cả Hoặc Không

Nếu một thực thể trong danh sách có mặt, thì các thực thể còn lại cũng có mặt.

D3 Một hoặc nhiều

Ít nhất một thực thể trong danh sách có mặt.

D4 Một Hoặc Không có

Không hơn một thực thể trong danh sách có mặt.

D5 Nếu đầu tiên, thì Tất cả

Nếu thực thể đầu tiên trong danh sách là có mặt, thì tất cả các thực thể khác có mặt. Có thể chấp nhận rằng một hoặc nhiều thực thể không được quy định như thực thể đầu tiên trong danh sách có thể có mặt, mà không yêu cầu thực thể đầu tiên phải có mặt.

D6 Nếu đầu tiên, thì ít nhất hơn một

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D7 Nếu đầu tiên, thì không có cái khác

Nếu thực thể đầu tiên trong danh sách là có mặt, thì không một thực nào khác có mặt.

12 Chống xung đột đoạn

Nhóm đoạn UGH/ UGT được sử dụng trong một đặc tả thông điệp khi không có cách nào khác đảm bảo việc định danh mỗi đoạn thông điệp của bên nhận một cách rõ ràng dựa trên cơ sở thẻ đoạn và vị trí của đoạn trong thông điệp được truyền (xem phụ lục C).

Trong trường hợp này, nhóm đoạn UGH/UGT được quy định để quanh nhóm đoạn mà không có cách nào định danh một cách rõ ràng.

Trong nhóm đoạn UGH/UGT, đoạn UGH là đoạn đầu tiên, bắt buộc và được quy định với số lần xuất hiện cực đại của đoạn. Đoạn UGT là đoạn cuối trong nhóm đoạn, bắt buộc và được quy định với số lần xuất hiện cực đại của đoạn.

Giá trị của phần tử dữ liệu 0087 “Định danh nhóm đoạn chống xung đột” là số hiệu nhóm đoạn của nhóm đoạn UGH/UGT, mà được chỉ rõ trong đặc tả thông điệp.

Nhóm đoạn UGH/UGT có một số lần xuất hiện cực đại của nhóm đoạn và được quy định với một trạng thái là thể điều kiện hoặc thể bắt buộc, đồng nhất với trạng thái của nhóm đoạn mà nó bao quanh.

Khi một nhóm đoạn dịch vụ UGH/UGT thể điều kiện bao quanh một nhóm thể điều kiện trong một cấu trúc thông điệp có thể gây ra xung đột, nhóm đoạn dịch vụ UGH/UGT chỉ được truyền khi dữ liệu là có mặt đối với nhóm thể điều kiện mà nó bao quanh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp để định danh các phát hành tương lai của cú pháp trong một phiên bản cú pháp, định danh cú pháp (phần tử dữ liệu hỗn hợp S001) trong tiêu đề Trao đổi UNB hoặc các đoạn tiêu đề Trao đổi tương tác UIB được sử dụng (xem phụ lục D).

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông báo chuỗi dịch vụ UNA

 Thông báo chuỗi dịch vụ bắt đầu với các ký tự hoa UNA được theo sau ngay lập tức bởi sáu ký tự như được trình bày dưới đây. Dấu cách không được sử dụng trong các vị trí 010, 020, 040, 050 hoặc 060.

Không được phép sử dụng cùng một ký tự trong hơn một vị trí của UNA.

POS

010

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

an1

S

M

Tên

DẤU PHÂN TÁCH PHẦN TỬ DỮ LIỆU THÀNH PHẦN

Ghi chú

 

020

an1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DẤU PHÂN TÁCH PHẦN TỬ DỮ LIỆU

 

030

an1

M

DẤU THẬP PHÂN

Ký tự được truyền trong vị trí này được bỏ qua bởi bên nhận. Được giữ lại để duy trì tính tương thích với các phiên bản cú pháp trước.

040

an1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

KÝ TỰ PHÁT HÀNH

 

050

an1

M

DẤU PHÂN TÁCH LẶP LẠI

 

060

an1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DẤU KẾT THÚC ĐOẠN

 

Tứ khoá

POS

Số thứ tự (3 chữ số) của ký tự trong chuỗi dịch vụ.

REP

Biểu diễn ký tự chuỗi dịch vụ.
an1 = 1 ký tự chữ-số.

S

Trạng thái của ký tự chuỗi dịch vụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M = Thể bắt buộc.

Tên

Tên của ký tự thông báo chuỗi dịch vụ.

Ghi chú

Các ghi chú bổ sung.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Trật tự của các đoạn và các nhóm của các đoạn trong một thông điệp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các đoạn được sử dụng trong một thông điệp xuất hiện theo thứ tự (từ cao tới thấp) được quy định trong bảng đoạn thông điệp.

Trong bảng đoạn thông điệp, các đoạn được chỉ định bởi các thẻ của chúng. Điều kiện cần thiết cho sự bao gồm các đoạn trong thông điệp, tức là trạng thái của chúng, được chỉ định bằng chữ M cho thể bắt buộc hoặc C cho thể điều kiện. Số lần xuất hiện một đoạn trong mỗi trường hợp được chỉ định ngay sau đó. Điều này có thể được theo sau bởi bất kỳ định danh chú thích phụ thuộc nào.

Trong bảng đoạn thông điệp, các nhóm đoạn được chỉ định bởi số hiệu nhóm đoạn của chúng. Điều kiện cần thiết cho sự bao gồm các nhóm đoạn trong thông điệp, tức là trạng thái của chúng, được chỉ định bằng chữ M cho thể bắt buộc hoặc C cho thể điều kiện. Số lần xuất hiện một nhóm đoạn trong mỗi trường hợp được chỉ định ngay sau đó. Điều này có thể được theo sau bởi bất kỳ định danh chú thích phụ thuộc được kết nối nào.

B.2 Các nhóm đoạn

Hai hoặc nhiều đoạn có thể được nhóm lại, như trong Hình B.1. Đoạn khởi tạo của mỗi nhóm đoạn xuất hiện trong bảng đoạn thông điệp theo ngay sau sự định danh nhóm đoạn (tức là nhóm đoạn 1, 2, v.v.). Tất cả các đoạn khác trong nhóm đoạn xuất hiện lần lượt theo thứ tự, cùng với đoạn cuối cùng trong nhóm được định danh bởi các đường biên quy định phạm vi của nhóm đoạn.

Một nhóm đoạn có thể chứa nhóm hoặc các nhóm đoạn phụ thuộc khác (ví dụ nhóm đoạn 2 chứa một nhóm đoạn phụ thuộc 3 trong hình), và, như trong hình, một đoạn có thể kết thúc hai (hoặc nhiều) nhóm đoạn, như được chỉ định bởi các đường biên nhóm đoạn (đoạn LLL trong hình).

Trong hình, nhóm đoạn 2 là mẹ của của nhóm đoạn 3, và nhóm đoạn 3 là mẹ của nhóm đoạn 4.

Các chú thích phụ thuộc:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ khoá

POS

Số thứ tự vị trí của đoạn hoặc nhóm đoạn trong thông điệp (cứ mỗi bước của 10 lại cho phép sự thay đổi cấu trúc thông điệp)

Thẻ

 Thẻ đoạn trong thông điệp

Tên

 Tên đoạn trong thông điệp

S

Trạng thái (của đoạn hoặc nhóm đoạn), M = Thể bắt buộc, C = Thể điều kiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lần xảy ra cực đại của đoạn hoặc nhóm đoạn

Chú thích Số hiệu chú thích

Hình B.1 Ví dụ bảng đoạn thông điệp

CHÚ THÍCH 1 - Một ví dụ về thứ tự xử lý/chuỗi của các đoạn (chỉ được sử dụng các thẻ đoạn) và (với nhóm đoạn 1 xuất hiện hai lần, các nhóm khác một lần, và các đoạn lặp lại được thấy là chỉ xuất hiện một lần):

Uxx,AAA,BBB,CCC,DDD,EEE,FFF,GGG,DDD,EEE,FFF,GGG,HHH,III,JJJ,KKK,LLL,...Uxx

CHÚ THÍCH 2 - Trong bảng đoạn và trong chuỗi đoạn trình bày ở trên, đầu tiên “Tiêu đề thông điệp Uxx” là “UNH” đối với EDI lô, và “UIH” đối với EDI tương tác; thứ hai “Đuôi thông điệp Uxx” là “UNT” đối với EDI lô và “UIT” đối với EDI tương tác.

CHÚ THÍCH 3 - Như đã được trình bày, các CHÚ THÍCH phụ thuộc tại mức thông điệp (CHÚ THÍCH 1 trong Hình B.1) có thể được quy định trong bảng đoạn thông điệp (tạo nên một phần của sự đặc tả thông điệp trong UN/EDIFACT).

 

Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc sử dụng nhóm đoạn chống xung đột UGH/UGT

C.1 Giới thiệu

Phụ lục này phác hoạ việc sử dụng nhóm đoạn UGH/UGT để ngăn ngừa xung đột đoạn. Kỹ thuật này chỉ nên sử dụng sau khi các cách tiếp cận vấn đề thay thế đều không thành công.

C.2 Đặt vấn đề

VÍ DỤ 1:

CHÚ THÍCH - Grp x: Nhóm x

Ví dụ trên chỉ ra cấu trúc một thông điệp sử dụng năm đoạn khác nhau trong bảy vị trí. Đoạn ABC được sử dụng trong ba vị trí khác nhau.

Dòng dữ liệu trên có dạng như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vấn đề xung đột đoạn đã xuất hiện, vì không rõ đoạn ABC đầu tiên là đoạn độc lập hoặc là đoạn bắt đầu của Nhóm 1. Hơn nữa, cũng không rõ đoạn ABC sau đoạn JKL là đoạn bắt đầu của Nhóm 2 hoặc là đoạn bắt đầu của Nhóm 1.

Việc sử dụng các Nhóm đoạn UGH/UGT sẽ tránh được tình trạng này. Cách làm đúng là đặt Nhóm UGH/UGT bao nhóm đoạn trong cùng của các nhóm đang có vấn đề.

VÍ DỤ 2:

CHÚ THÍCH - Grp x: Nhóm x

Dòng dữ liệu trên có dang như sau: ABC+...'DEF+...'UGH+1'ABC+...'JKL+...'UGH+3'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'UGT+3'UGT+1'

Dưới dạng bảng, dòng dữ liệu mẫu như sau:

Giá trị dòng dữ liệu

Mô tả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các đoạn độc lập

UGH+1’

Bắt đầu của Nhóm 1, các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 2

ABC+...’JKL+...’

Nhóm 2

UGH+3’

Bắt đầu của Nhóm 3, các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 4

ABC+...’MNO+...’PQR+...’

Nhóm 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhóm 4

UGT+3’

Cuối cùng của Nhóm 3, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 4

UGT+1’

Cuối cùng của Nhóm 1, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 2

Bây giờ rõ ràng đoạn ABC sau JKL là đoạn bắt đầu của Nhóm 4 và đoạn ABC sau PQR là lần xuất hiện thứ hai của Nhóm 4, bởi không có UGT sau đoạn PQR.

Xem xét ví dụ chi tiết hơn, dòng dữ liệu có dạng:

ABC+...'DEF+...'UGH+1'ABC+...'JKL+...'UGH+3'ABC+...'MNO+...'PQR+...'UGT+3'ABC+...'JKL+...'

UGH+3'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'MNO+...'PQR+...'UGT+3'UGT+1'

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị dòng dữ liệu

Mô tả

ABC+...’DEF+...’

Các đoạn độc lập

UGH+1’

Bắt đầu của Nhóm 1, các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 2

ABC+...’JKL+...’

Nhóm 2

UGH+3’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ABC+...’MNO+...’PQR+...’

Nhóm 4

UGT+3’

Cuối cùng của Nhóm 3, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 4

ABC+...’JKL+...’

Nhóm 2

UGT+3’

Bắt đầu của Nhóm 3, các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 4

ABC+...’MNO+...’PQR+...’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ABC+...’MNO+...’PQR+...’

Nhóm 4

ABC+...’MNO+...’PQR+...’

Nhóm 4

UGT+3’

Cuối cùng của Nhóm 3, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 4

UGT+1’

Cuối cùng của Nhóm 1, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 2

Trong ví dụ trên, Nhóm 2 đã xuất hiện hai lần. Trong lần xuất hiện thứ nhất của nó, Nhóm 4 xuất hiện một lần, và trong lần xuất hiện thứ hai của nó, Nhóm 4 xuất hiện ba lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục D

(Tham khảo)

Định danh phát hành cú pháp

Cấu trúc của phần tử dữ liệu hỗn hợp S001 được định nghĩa như sau:

Vị trí

Thẻ

Tên

S

R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

010

S001

ĐỊNH DANH CÚ PHÁP

M

1

 

 

0001

Định dạnh cú pháp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a4

 

0002

Số hiệu phiên bản cú pháp

M

 

an1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ

C

 

an..6

 

0133

Ký tự mã hoá, được mã hoá

C

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0076

Số cú pháp phát hành

C

 

an2

Phần tử dữ liệu thành phần 0076 cung cấp cách thức để định danh các phát hành trong một số hiệu phiên bản cú pháp. Ví dụ, một lỗi kỹ thuật in do cú pháp dẫn đến số hiệu phát hành cú pháp (được bắt đầu tại 00) với số gia bằng một (ví dụ 01,02).

Sự cập nhật hai năm một lần của thư mục danh sách mã dịch vụ được duy trì bởi UN/CEFACT, và được xuất bản trên web site JSWG kết quả là hai số cuối cùng của số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ (phần tử dữ liệu 0080) với số gia bằng một. Giá trị của số hiệu phiên bản cú pháp (phần tử 0002) và giá trị của số hiệu phát hành cú pháp (phần tử 0076) cũng được phản ánh trong các số thứ nhất, thứ hai và thứ ba của số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ (phần tử 0080) tương ứng theo thứ tự.

Hình D.1 trình bày hệ thống đánh số này, kết quả là một lược đồ định danh trường năm số trong phần tử 0080.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số hiệu phiên bản cú pháp

0076

Số hiệu phát hành cú pháp

0080

Số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ

4

00

40000

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40001

 

00

40002

 

00

40003

 

01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

01

40101

 

01

40102

 

02

40200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

40201

 

02

40202

 

..

..

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49900

Hình D.1 Lược đồ định danh theo phiên bản cú pháp 4

Số hiệu phiên bản cú pháp (phần tử dữ liệu thành phần 0002) chỉ được tăng thêm sau một số năm xác định, Nếu có thay đổi hoặc mở rộng đáng kể.

Hình D.2 minh họa hiệu quả của lược đồ định danh khi số hiệu phiên bản cú pháp thay đổi tới 5.

0002

Số hiệu phiên bản cú pháp

0076

Số hiệu phát hành cú pháp

0080

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

00

50000

 

00

50001

 

00

50002

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01

50100

 

01

50101

 

01

50102

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50103

 

02

50200

 

02

50201

 

02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

..

..

 

99

59900

Hình D.2 Lược đồ định danh theo phiên bản cú pháp 5

Quan trọng để nhận thấy rằng số hiệu phiên bản cú pháp là vùng ổn định nhất và trường số hiệu phát hành cú pháp có tính đến các thay đổi trung gian, trước khi quyết định cập nhật số hiệu phiên bản cú pháp. Tuy nhiên, số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ là trường biến động nhất, bởi có từ một tới hai xuất bản điện tử trong năm của các thư mục danh sách mã dịch vụ .

VÍ DỤ: cách mà các phần tử dữ liệu trong phần tử dữ liệu hỗn hợp S001 được lưu giữ, nếu chỉ một sự thay đổi phiên bản 4 của cú pháp là một sự thêm vào thư mục danh sách mã dịch vụ, thì sẽ như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0001 Định danh cú pháp

UNOA

0002 Số hiệu phiên bản cú pháp

4

0080 Số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ

40001

0133 Ký tự mã hoá, được mã hoá

0076 Số hiệu phát hành cú pháp

Trong đoạn UNB, ví dụ này được chuyển thành:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

UNOA

= a3, chữ hoa Tác nhân Điều khiển (ví dụ UNO = UN/ECE) và a1 Mức công bố (ví dụ A) (cuối cùng nhận được UNOA);

4

= phiên bản 4 của TCVN ISO 9735;

40001

= 4 chỉ ra phiên bản của cú pháp, 00 báo hiệu rằng phát hành của cú pháp vừcu vẫn không thay đổi, và 01 có nghĩa là vừa có một thay đổi của thư mục danh sách mã dịch vụ.

Thay đổi đầu tiên tiếp theo của số hiệu phát hành cú pháp cho kết quả là phần tử dữ liệu hỗn hợp S001 được lưu giữ như sau:

S001 ĐỊNH DANH CÚ PHÁP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 UNOA

0002 Số hiệu phiên bản cú pháp 

4

0080 Số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ

40101

0133 Ký tự mã hoá, được mã hoá

 

0076 Số hiệu phát hành cú pháp

 01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

UNB+UNOA:4:40101::01+......

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Bảng các thuật ngữ theo thứ tự chữ cái tiếng Việt

Thuật ngữ

Số định danh

Bên đáp ứng

[88]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[59]

Bộ ký tự đã được mã hoá

[16]

Bộ ký tự chữ - số

[2]

Bộ ký tự chữ cái

[1]

Bộ ký tự số

[74]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[35]

Các ký tự dịch vụ mặc định

[39]

Chữ ký kỹ thuật số

[43]

Chữ tượng hình

[58]

CHÚ THÍCH phụ thuộc

[41]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[8]

Chuỗi

[110]

Dữ liệu

[27]

Danh sách mã

[14]

Dấu kết thúc đoạn

[96]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[87]

Dấu phân tách phần tử dữ liệu

[30]

Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần

[18]

Dấu số mũ

[48]

Dấu thập phân

[36]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[94]

Đặc tả phần tử dữ liệu

[31]

Đặc tả phần tử dữ liệu đơn giản

[106]

Đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp

[21]

Đặc tả thông điệp

[70]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[42]

Đối tượng

[75]

Đường dẫn chứng nhận

[10]

Đoạn

[91]

Đoạn dịch vụ

[101]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[114]

Định danh

[57]

Định danh phụ thuộc

[40]

Định danh vị trí

[81]

Đuôi đối tượng

[77]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[53]

Đuôi thông điệp

[71]

Đuôi trao đổi

[63]

EDI lô

[6]

EDI

Trao đổi dữ liệu điện tử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gói

[79]

Giá trị phần tử dữ liệu

[32]

Giao dịch I-EDI

[56]

Hàm băm

[54]

Hạn định chức năng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hiện tượng giải mã

[37]

Hiện tượng mật mã hoá

[26]

I-EDI

EDI tương tác

[55]

Khóa

[64]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[12]

Khoá bí mật

[90]

Khoá chung

[83]

Khoá riêng

[82]

Kiểu thông điệp

[72]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[89]

Ký tự

[11]

Ký tự đồ họa

[50]

Ký tự đặc biệt

[107]

Ký tự điều khiển

[24]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[97]

Ký tự phát hành

[85]

Mã hoá

[46]

Mở rộng mã

[13]

Mật mã hoá

[45]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[7]

Nhóm

[51]

Nhóm đoạn

[93]

Phần tử dữ liệu

[28]

Phần tử dữ liệu đơn giản

[104]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[102]

Phần tử dữ liệu độc lập

[108]

Phần tử dữ liệu dịch vụ

[99]

Phần tử dữ liệu hỗn hợp

[19]

Phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ

[98]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[86]

Phần tử dữ liệu thành phần

[17]

Quan hệ mẹ-con

[80]

Sự đe dọa

[112]

Sự giải mã

[38]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[49]

Sự ủy nhiệm

[25]

Sự tạo mã

[47]

Sự trao đổi

[61]

Sự truyền

[113]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5]

Sự xác thực nguồn gốc dữ liệu

[34]

Tổ chức

[76]

Tổ chức chứng nhận

[9]

Thư mục đoạn

[92]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[15]

Thư mục phần tử dữ liệu thường

[105]

Thư mục phần tử dữ liệu

[29]

Thư mục phần tử dữ liệu hỗn hợp

[20]

Thư mục thông điệp

[68]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[66]

Thông điệp dịch vụ

[100]

Thông báo chuỗi dịch vụ

[103]

Thân thông điệp

[67]

Thẻ đoạn

[95]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[22]

Thể bắt buộc

[65]

Thừa nhận nguồn gốc

[73]

Thuộc tính

[4]

Thuật toán đối xứng

[111]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3]

Tiêu đề đối tượng

[76]

Tiêu đề nhóm

[52]

Tiêu đề thông điệp

[69]

Tiêu đề trao đổi

[62]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[109]

Tính bảo mật

[23]

Tính toàn vẹn

[60]

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hiện tượng mật mã hoá

[26]

I-EDI

EDI tương tác

[55]

Khóa

[64]

Kho ký tự

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoá bí mật

[90]

Khoá chung

[83]

Khoá riêng

[82]

Kiểu thông điệp

[72]

Kịch bản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký tự

[11]

Ký tự đồ họa

[50]

Ký tự đặc biệt

[107]

Ký tự điều khiển

[24]

Ký tự dịch vụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký tự phát hành

[85]

Mã hoá

[46]

Mở rộng mã

[13]

Mật mã hoá

[45]

Nghiệp vụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhóm

[51]

Nhóm đoạn

[93]

Phần tử dữ liệu

[28]

Phần tử dữ liệu đơn giản

[104]

Phần tử dữ liệu đơn giản dịch vụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần tử dữ liệu độc lập

[108]

Phần tử dữ liệu dịch vụ

[99]

Phần tử dữ liệu hỗn hợp

[19]

Phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ

[98]

Phần tử dữ liệu lặp lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần tử dữ liệu thành phần

[17]

Quan hệ mẹ-con

[80]

Sự đe dọa

[112]

Sự giải mã

[38]

Sự lọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự ủy nhiệm

[25]

Sự tạo mã

[47]

Sự trao đổi

[61]

Sự truyền

[113]

Sự xác thực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự xác thực nguồn gốc dữ liệu

[34]

Tổ chức

[76]

Tổ chức chứng nhận

[9]

Thư mục đoạn

[92]

Thư mục danh sách mã

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư mục phần tử dữ liệu thường

[105]

Thư mục phần tử dữ liệu

[29]

Thư mục phần tử dữ liệu hỗn hợp

[20]

Thư mục thông điệp

[68]

Thông điệp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông điệp dịch vụ

[100]

Thông báo chuỗi dịch vụ

[103]

Thân thông điệp

[67]

Thẻ đoạn

[95]

Thể điều kiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thể bắt buộc

[65]

Thừa nhận nguồn gốc

[73]

Thuộc tính

[4]

Thuật toán đối xứng

[111]

Thuật toán không đối xứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu đề đối tượng

[76]

Tiêu đề nhóm

[52]

Tiêu đề thông điệp

[69]

Tiêu đề trao đổi

[62]

Trạng thái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính bảo mật

[23]

Tính toàn vẹn

[60]

Tính toàn vẹn dữ liệu

[33]

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-1:2003 (ISO 9735-1 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 1: Quy tắc cú pháp chung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.485

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.147.193
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!