TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9892:2013
IEC
62384:2011
BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ NGUỒN MỘT CHIỀU HOẶC XOAY CHIỀU
DÙNG CHO CÁC MÔ ĐUN LED - YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG
DC or AC
supplied electronic control gear for LED modules - Performance
requirements
Lời nói đầu
TCVN 9892:2013 hoàn toàn tương đương với
IEC 62384:2011;
TCVN 9892:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC or AC
supplied electronic control gear for LED modules - Performance
requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về
tính năng đối với bộ điều khiển điện tử dùng nguồn cung cấp một chiều đến 250 V
và nguồn cung cấp xoay chiều
đến 1 000 V ở 50 Hz hoặc 60 Hz với tần số đầu ra có thể có sai lệch so
với tần số nguồn, lắp với các mô đun LED theo TCVN 8781 (IEC 62031). Bộ điều
khiển dùng cho các mô đun LED quy định trong tiêu chuẩn này được thiết kế để
cung cấp điện áp hoặc dòng điện không đổi. Sai lệch so với các kiểu điện áp và
dòng điện thuần túy vẫn thuộc phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm trong tiêu chuẩn
này là các thử nghiệm
điển hình. Tiêu chuẩn này không đưa ra các yêu cầu để thử nghiệm
các bộ điều khiển riêng lẻ trong quá
trình sản xuất.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu đối với bộ điều khiển có phương tiện
thay đổi công suất ra đang được
xem xét.
CHÚ THÍCH 3: Kỳ vọng rằng bộ điều
khiển phù hợp với tiêu chuẩn này sẽ đảm bảo vận hành thỏa đáng trong dải điện
áp từ 92 % đến 106 % điện áp cung cấp danh định, có tính đến các quy định kỹ
thuật của nhà chế tạo mô đun LED.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7590-2-13 (IEC 61347-2-13), Bộ
điều khiển bóng đèn - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển điện
tử dùng nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô đun LED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Tổng công suất mạch
điện
(total circuit power)
Tổng công suất do tổ hợp bộ điều khiển
và (các) mô đun
LED tiêu thụ, ở điện áp cung cấp danh định của bộ điều khiển và ở tải đầu ra
danh định lớn nhất.
3.2. Hệ số công suất mạch
điện
(circuit power factor)
l
Tỷ số giữa công suất đo được của mạch
điện và tích của điện áp cung cấp (hiệu dụng) và dòng điện cung
cấp (hiệu dụng).
3.3. Bộ điều khiển trở kháng
âm tần cao (high
audio-frequency
impedance control gear)
Bộ điều khiển có trở kháng trong dải tần
từ 250 Hz đến 2 000 Hz vượt quá giá trị quy định trong Điều 11 của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Thử nghiệm theo tiêu chuẩn
này là thử nghiệm điển hình.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu và dung sai cho
phép trong tiêu chuẩn này dựa
trên việc thử nghiệm một mẫu thử nghiệm điển hình do nhà chế tạo giao nộp cho mục
đích thử nghiệm, về nguyên tắc, mẫu thử nghiệm điển hình này cần gồm
các bộ điều khiển có các đặc tính đại diện cho loạt sản xuất của nhà chế tạo và
càng sát với các giá trị điểm trung tâm của loạt sản xuất càng tốt.
Với dung sai cho trong tiêu chuẩn này, có thể kỳ
vọng rằng nếu các sản phẩm được
chế tạo phù hợp với mẫu thử điển hình thì đại bộ phận của loạt sản xuất sẽ phù hợp với
tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, do sự không đồng đều trong sản xuất, không thể tránh
được đôi lúc có các sản phẩm nằm ngoài dung sai quy định. Xem IEC 60410 để có
hướng dẫn về kế hoạch và quy trình lấy mẫu để kiểm tra thuộc tính.
4.2. Đối với các thử nghiệm
được thực hiện với (các) mô đun LED, thì (các) mô đun LED này phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
Công suất của (các) mô đun LED khi đo ở
điện áp danh định hoặc dòng điện danh định của chúng (một chiều và/hoặc xoay
chiều) không được sai khác với công suất danh định quá + 6 % và - 0 %.
4.3. Các thử nghiệm phải
được thực hiện theo trình tự các điều, nếu không có quy định khác.
4.4. Một mẫu phải chịu tất
cả các thử nghiệm.
4.5. Nhìn chung, tất cả
các thử nghiệm được thực hiện trên từng kiểu bộ điều khiển hoặc, trong trường hợp
một dãy các bộ điều khiển tương tự nhau, thì thử trên từng giá trị công suất
danh định
trong
dãy đó hoặc trên một bộ điều khiển được chọn đại diện từ dãy đó, theo thỏa thuận
với nhà chế
tạo.
4.6. Các thử nghiệm phải
được thực hiện trong các điều kiện quy định trong Điều A.1. Cho đến nay, các dữ
liệu về mô đun LED chưa được xuất bản thành tiêu chuẩn nên nhà chế tạo phải có
sẵn các dữ liệu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Các thử nghiệm phải
được thực hiện với cả hai đoạn cáp đầu ra dài 20 cm và 200 cm, trừ khi nhà chế
tạo công bố khác.
5. Phân loại
5.1. Phân loại theo tải
a) Bộ điều khiển có một giá trị tải
Kiểu bộ điều khiển này được thiết kế để
sử dụng với chỉ một công suất đầu ra cụ thể, công suất này có thể được
tiêu thụ bởi một hoặc nhiều mô đun LED.
b) Bộ điều khiển có nhiều giá trị tải
Kiểu bộ điều khiển này được thiết kế để
sử dụng với một hoặc nhiều mô đun LED có tổng tải nằm trong dải công suất được
công bố.
5.2. Phân loại theo điện
áp đầu ra
a) Bộ điều khiển có điện áp đầu ra ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Phân loại theo dòng
điện đầu ra
a) Bộ điều khiển có dòng điện đầu ra ổn định.
b) Bộ điều khiển không có dòng điện đầu
ra ổn định.
6. Ghi nhãn
6.1. Nội dung ghi nhãn bắt
buộc
6.1.1. Bộ điều khiển phải được
ghi nhãn rõ ràng như sau:
Hệ số công suất mạch điện; ví dụ l = 0,9
Nếu hệ số công suất nhỏ hơn 0,95 vượt
trước, thì sau hệ số công suất phải ghi chữ cái C, ví dụ l = 0,9C.
6.1.2. Ngoài những nội dung
ghi nhãn bắt buộc nêu trên, thông tin dưới đây phải có trên bộ điều khiển hoặc
phải có sẵn trong catalo của nhà chế tạo hoặc những tài liệu tương tự:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chỉ dẫn rằng bộ điều khiển có điện áp
đầu ra ổn định, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
c) chỉ dẫn rằng bộ điều khiển có dòng điện
đầu ra ổn định, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
d) chỉ dẫn rằng bộ điều khiển thích hợp để
làm việc với bộ điều chỉnh độ sáng của
đèn, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
e) chỉ dẫn chế độ làm việc, nếu thuộc đối
tượng áp dụng, ví dụ điều khiển pha.
6.2. Nội dung ghi nhãn tùy
chọn
Nội dung ghi nhãn dưới đây có thể có
trên bộ điều khiển hoặc có sẵn trong catalo của nhà chế tạo hoặc tài liệu tương
tự:
a) tổng công suất mạch điện;
b) ký hiệu để chỉ ra rằng bộ điều khiển được thiết kế để phù hợp
với các điều kiện về trở kháng âm tần, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
c) ký hiệu để chỉ ra rằng bộ điều khiển
là loại chịu được ngắn mạch (ký hiệu này đang được xem xét), nếu thuộc đối tượng
áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu khởi động và
đấu nối
Sau khi khởi động hoặc đấu nối mô đun
LED, giá trị đầu ra nên nằm trong phạm vi 110 % giá trị danh định trong vòng 2
s. Dòng điện lớn nhất hoặc điện áp lớn nhất không được vượt quá các giá trị nhà
sản xuất đưa ra. Tính năng này được thử nghiệm với công suất danh định nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH: Nếu điện áp đầu ra là
điện xoay chiều thì 110 % là giá trị phần trăm của điện áp hiệu dụng, nếu là điện
một chiều thì 110 % là phần
trăm của giá trị một chiều.
7.2. Điện áp và dòng điện
trong quá trình vận hành
Đối với bộ điều khiển có điện áp đầu
ra không ổn định, khi được cấp nguồn với điện áp cung cấp danh định, điện áp đầu
ra không được sai khác quá ± 10 % so với điện áp danh định của các mô đun LED;
đối với bộ điều khiển có điện áp đầu ra ổn định khi được cấp nguồn ở điện áp
cung cấp bất kỳ từ 92 % đến 106 % điện áp cung cấp danh định thì điện áp đầu ra
cũng không được sai khác quá ± 10 % điện áp danh định của mô đun LED.
Đối với bộ điều khiển không có dòng điện
đầu ra
ổn định, khi được cấp nguồn với điện áp cung cấp danh định,
dòng điện đầu ra không được sai khác quá ± 10 % so với dòng
điện
danh định của các mô đun LED; đối
với bộ điều khiển có dòng điện đầu ra ổn định khi được cấp nguồn ở điện áp cung
cấp bất kỳ từ
92 % đến 106 % điện áp cung cấp danh định thì dòng điện đầu ra không được sai
khác quá ± 10 % dòng điện danh định của mô đun LED.
Bộ điều khiển nhiều nấc tải phải được
thử nghiệm với nấc tải nhỏ nhất và nấc tải lớn nhất.
7.3. Yêu cầu tải điện dung
Nếu mô đun LED hoặc bộ điều khiển bổ
sung bất kỳ được nối với bộ biến đổi chứa các tụ điện dùng để khống chế và/hoặc
ổn định điện trên các mô đun, thì các xung dòng điện có thể được phát ra khi nối
mô đun LED với bộ điều khiển. Điều này không được ảnh hưởng đến việc phát hiện
quá dòng của bộ điều khiển cũng như quá trình khởi động của bộ điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp: khi nối mạch đo với bộ điều
khiển, thiết bị phát hiện
không được tác động.
7.4. Đột biến điện áp
trong quá trình đóng cắt và vận hành
Đột biến điện áp xếp chồng lên điện áp
đầu ra không được vượt quá giá trị quy định (giá trị này đang xem xét).
8. Tổng công suất mạch
điện
Ở điện áp danh định, khi bộ điều khiển hoạt động
với (các) mô đun LED, tổng công suất mạch điện không được vượt quá 110 % giá trị
được nhà chế tạo công bố.
9. Hệ số công suất mạch
điện
Hệ số công suất mạch điện đo được
không được nhỏ hơn giá trị ghi nhãn quá 0,05 khi bộ điều khiển làm việc ở công
suất danh định của nó với (các) mô đun LED và toàn bộ tổ hợp được cấp nguồn với điện
áp và tần số danh định.
10. Dòng điện cung cấp
Ở điện áp danh định, dòng điện cung cấp không
được sai khác quá + 10 % so với giá trị được ghi nhãn trên bộ điều khiển hoặc
được nhà chế tạo công bố trong tài liệu của họ, khi bộ điều khiển làm việc ở công
suất danh định của nó với (các) mô đun LED.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều khiển có ghi nhãn ký hiệu âm tần
(xem 6.2 b)) phải được
thử nghiệm theo Điều A.3 sử dụng mạch điện trên Hình A.2.
Đối với mọi tần số tín hiệu từ 400 Hz
đến 2 000 Hz, trở kháng của bộ điều khiển khi làm việc với tải danh định của mô
đun LED ở điện áp và tần số danh định phải có tính chất điện cảm. Trở kháng bộ
điều khiển tính bằng ôm, ít nhất phải bằng điện trở sẽ tiêu tán một công suất
tương tự với tổ hợp bộ điều khiển và mô đun LED khi được làm việc ở điện áp và
tần số danh định của nó. Trở kháng của bộ điều khiển được đo với điện áp tín hiệu
bằng 3,5 % điện áp cung cấp danh định của bộ điều khiển.
Ở tần số từ 250 Hz đến 400 Hz, trở kháng phải
tối thiểu bằng
một nửa giá trị nhỏ nhất yêu cầu đối với các tần số từ 400 Hz đến 2 000 Hz.
CHÚ THÍCH: Bộ triệt nhiễu tần số radio
gồm các tụ điện có điện dung nhỏ hơn 0,2 mF (giá trị tổng) mà có thể tích hợp trong bộ
điều khiển thì cho phép ngắt ra đối với
thử nghiệm này.
12. Thử nghiệm làm việc
ở các điều kiện không bình thường
Bộ điều khiển không được bị hỏng trong
các điều kiện dưới đây.
a) Thử nghiệm không lắp (các) mô đun LED
Bộ điều khiển phải được cấp nguồn bằng
điện áp danh định trong 1 h mà không lắp (các) mô đun LED. Khi kết thúc thử
nghiệm, (các) mô đun LED phải được nối vào và phải làm việc bình thường.
b) Thử nghiệm đối với điện trở mô đun LED
giảm thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử nghiệm đối với bộ điều khiển chịu
ngắn mạch
Bộ điều khiển được nối tắt trong 1 h
hoặc cho đến khi thiết bị bảo vệ làm hở mạch điện.
Sau các thử nghiệm này và sau khi phục
hồi thiết bị bảo vệ có thể có, bộ điều khiển phải hoạt động bình thường.
13. Độ bền
13.1. Bộ điều khiển phải chịu
được thử nghiệm sốc nhiệt theo chu kỳ và thử nghiệm đóng cắt điện áp cung cấp
như sau:
a) Thử nghiệm sốc nhiệt theo chu kỳ
Trước hết, bộ điều khiển không được cấp
điện phải được lưu giữ ở - 10 °C hoặc nếu bộ điều khiển được ghi nhãn với giá
trị nhiệt độ thấp
hơn thì phải được lưu giữ ở giá trị đó trong 1 h. Sau đó, bộ điều khiển được
đưa vào tủ thử có nhiệt độ tc và lưu giữ ở đó trong 1 h. Phải thực
hiện 5 chu kỳ nhiệt độ như vậy.
b) Thử nghiệm đóng cắt điện áp cung cấp
Ở điện áp cung cấp danh định, bộ điều khiển phải
đóng và cắt trong 30 s. Chu kỳ này phải được lặp lại 200 lần không tải và 800 lần
với điều kiện tải lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở thời điểm kết thúc các thử nghiệm này, bộ điều
khiển phải điều khiển đúng (các) mô đun LED thích hợp trong 15 min.
13.2. Sau đó, bộ điều khiển
được cho làm việc với (các) mô đun LED thích hợp ở điện áp cung cấp danh định
và ở nhiệt độ môi trường tạo ra nhiệt độ tc, cho đến khi hết 200 h
thử nghiệm. Vào cuối thời gian này, và sau khi để nguội về nhiệt độ phòng, bộ
điều khiển phải điều khiển đúng (các) mô đun LED thích hợp trong 15 min. Trong
quá trình thử nghiệm này, (các) mô đun LED được đặt bên ngoài hộp thử nghiệm ở nhiệt
độ môi trường (25 ± 5) °C.
Phụ lục A
(quy định)
Các thử nghiệm
A.1 Yêu cầu chung
A.1.1 Quy định chung
Các thử nghiệm này đều là thử nghiệm
điển hình. Một mẫu phải chịu tất cả các thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm phải được thực hiện
trong phòng không có gió lùa và ở nhiệt độ môi trường trong phạm vi từ 20 °C đến
27 °C.
A.1.3 Điện áp và tần số nguồn
a) Điện áp và tần số thử nghiệm
Nếu không có quy định nào khác, bộ điều
khiển cần thử nghiệm phải được làm việc ở điện áp và tần số nguồn danh định.
Khi bộ điều khiển được ghi nhãn để sử
dụng trên một dải điện
áp cung cấp, hoặc có các giá trị điện áp cung cấp danh định riêng rẽ khác nhau
thì có thể chọn điện áp bất kỳ mà bộ điều khiển được thiết kế làm điện áp danh
định.
b) Độ ổn định của điện áp và tần số nguồn
Trong quá trình thử nghiệm, điện áp và
tần số nguồn phải được duy trì không đổi trong phạm vi ± 0,5 %.
Tuy nhiên, trong quá trình đo thực, điện
áp phải được điều chỉnh trong phạm
vi ± 0,2 % của giá trị thử nghiệm quy định.
c) Dạng sóng điện áp cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4 Ảnh hưởng từ
Nếu không có quy định khác, không được
có vật thể từ tính nào trong phạm vi 25 mm xung quanh bề mặt bên ngoài bất kỳ của
bộ điều khiển cần thử nghiệm.
A.1.5 Đặc tính của thiết bị đo
a) Mạch điện thế
Dòng điện chạy qua mạch điện thế của
thiết bị đo được nối song song với mô đun LED không được vượt quá 3 %
dòng điện danh nghĩa chạy qua mô đun LED.
b) Mạch dòng điện
Thiết bị đo được nối nối tiếp với mô
đun LED phải có trở kháng đủ thấp để điện áp rơi trên thiết bị đo không vượt
quá 2 % điện áp mô đun LED.
c) Phép đo hiệu dụng
Thiết bị đo về cơ bản phải không có
sai số do méo dạng sóng và phải thích hợp đối với các tần số làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Đo dòng điện tải điện dung (Hình
A.1a và A.1b)
Hình A.1 minh họa mạch thử nghiệm dòng
diện khi nối tải.
Hình A.1a - Mạch
thử nghiệm dòng điện trong quá trình khởi động
Hình A.1b - Mạch
thử nghiệm dòng điện khi nối tải trong quá trình làm việc ổn định
Chú dẫn cho Hình A.1a và A.1b
U: Nguồn 50 Hz (60 Hz)
UI: Điện
áp tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Công tắc
R: Điện trở tạo ra dòng điện đầu
ra danh nghĩa của D.U.T
Đối với nguồn điện
áp: R = UI2/Pmax
Đối với nguồn dòng: R
= Pmax/I2
C: Tụ điện thích hợp
Đối với bộ điều khiển
được thiết kế để điều khiển mô đun LED có mạch logic
a) đối với nguồn
điện áp: C = 20 mF/A
b) đối với nguồn
dòng: C = 400 mF
Đối với bộ điều khiển
được thiết kế để điều khiển mô đun LED không có mạch logic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đối với nguồn
dòng: C = 1 mF
LOAD: Tải tương đương với mô đun
LED
Hình A.1 - Mạch
thử nghiệm dòng điện khi nối tải
A.3 Đo trở kháng âm tần (Hình A.2)
Mạch điện ở Hình A.2 mô tả
một mạch cầu hoàn chỉnh cho phép xác định đầy đủ trở kháng âm tần của cụm mô
đun LED-bộ điều khiển mà không chỉ là giá trị tuyệt đối (mô đun) mà còn xác định
sự thay đổi của nó.
Gọi R' và R" là giá trị
của các điện trở thể hiện trên Hình A.2 có giá trị là 5 W và 200 kW tương ứng (200 kW là giá trị tối thiểu
chứ không phải giá trị tới hạn). Bằng cách điều chỉnh R và C, khi nào đạt cân bằng
với âm tần cho trước được chọn trên máy phân tích sóng (hoặc bộ tách sóng chọn
lọc thích hợp khác), nhìn chung ta có:
= R’R”(1/R +
jwC)
U: Nguồn 50 Hz
(60 Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: Máy biến áp
nguồn 50 Hz (60 Hz)
D.U.T: Tổ hợp bộ điều
khiển-mô đun LED
cần thử nghiệm
Z1: Trở kháng có
giá trị đủ lớn đối với tần số 50 Hz (60 Hz), đủ nhỏ đối với tần số từ 250 Hz đến 2 000 Hz
(ví dụ điện trở 15
W và điện dung
16 mF)
Z2: Trở kháng có giá
trị đủ nhỏ đối với tần số 50 Hz (60 Hz), đủ lớn đối với tần số từ 250 Hz đến 2 000 Hz
(ví dụ điện cảm 20 mH)
F: Bộ lọc 50 Hz (60 Hz)
W: Vôn mét chọn lọc hoặc bộ
phân tích sóng
CHÚ THÍCH 1: Giá trị 200 kW đối với một nhánh cầu
không phải là giá trị tới hạn.
CHÚ THÍCH 2: Trở kháng Z1 và/hoặc Z2
là không cần thiết nếu nguồn tương ứng có trở kháng thấp đối với các dòng điện
của mạch kia.
Hình A.2 - Đo
trở kháng âm tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Hướng dẫn đánh giá tuổi thọ và tỷ lệ hỏng
Để cho phép người sử dụng có thể so
sánh tuổi thọ và tỷ lệ hỏng của các sản phẩm điện tử khác nhau, nhà chế tạo nên
cung cấp các thông tin dưới đây trong catalo của mình:
a) nhiệt độ bề mặt lớn nhất, ký hiệu tl (t-tuổi thọ)
của sản phẩm điện tử hoặc
nhiệt độ lớn nhất của bộ phận có ảnh hưởng đến tuổi thọ của sản phẩm, được đo
trong các điều kiện làm việc bình thường và ở điện áp danh nghĩa hoặc ở giá trị lớn nhất của
dải điện áp danh định để cho phép đạt được tuổi thọ là 50 000 h.
CHÚ THÍCH: Ở một số nước, ví dụ như Nhật
Bản, cần áp dụng
tuổi thọ là 40 000 h.
b) tỷ lệ hỏng, nếu sản phẩm điện tử hoạt
động liên tục ở nhiệt độ lớn nhất tl (được định nghĩa
trong điểm a)).Tỷ lệ hỏng cần được xác định theo số lượng các sản phẩm hỏng
theo thời gian.
Đối với phương pháp sử dụng để đạt được
thông tin cho trong a) và b) ở trên (phân tích toán học, thử nghiệm độ tin cậy,
v.v...), nhà chế tạo cần, hoặc khi có yêu cầu, cung cấp các dữ liệu toàn diện
có nêu chi tiết phương pháp sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC 60410:1973, Sampling plans and
procedures for inspection by attributes (Lấy mẫu và quy trình kiểm tra thuộc
tính)
[2] IEC 61000-3-2:2000, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions
(equipment input current ≤ 16 A per phase) (Tương
thích điện từ - Phần 3-2: Các giới hạn - Giới hạn đối với phát xạ dòng điện hài
(dòng điện đầu vào thiết bị ≤16 A trên mỗi pha))
[3] IEC 61547, Equipment for general
lighting purposes - EMC immunity requirements (Thiết bị dùng cho mục đích chiếu
sáng thông dụng - Yêu cầu về miễn nhiễm EMC)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phân loại
6. Ghi nhãn
7. Điện áp và dòng điện đầu ra
8. Tổng công suất mạch điện
9. Hệ số công suất mạch điện
10. Dòng điện cung cấp
11. Trở kháng âm tần
12. Thử nghiệm làm việc ở các điều kiện không bình thường
13. Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn đánh
giá
tuổi thọ và tỷ lệ
hỏng
Thư mục tài liệu tham khảo