Ký
hiệu
|
Thuật ngữ
|
Đơn
vị
|
Định nghĩa
|
f
|
Tần số
|
Hz
|
|
fd,max
|
Độ tăng tần số
chuyển tiếp lớn nhất (vượt tần)
|
Hz
|
Tần số lớn nhất xuất
hiện khi thay đổi đột ngột từ công suất cao sang công suất thấp
CHÚ THÍCH: Ký hiệu
này khác với ký hiệu trong TCVN 7144-4 (ISO 3046-4).
|
fd,min
|
Độ giảm tần số
chuyển tiếp lớn nhất (dưới tần)
|
Hz
|
Tần số nhỏ nhất xuất
hiện khi thay đổi đột ngột từ công suất thấp sang công suất cao
CHÚ THÍCH: Ký hiệu
này khác với ký hiệu trong TCVN 7144-4 (ISO 3046-4).
|
fdoa
|
Tần số hoạt động
của thiết bị giới hạn độ quá điều chỉnh tần số
|
Hz
|
Tần số mà tại đó,
ứng với mỗi giá trị tần số đặt, thiết bị giới hạn độ quá điều chỉnh tần số sẽ
bắt đầu hoạt động.
|
fds
|
Tần số đặt của thiết
bị giới hạn quá trình điều chỉnh tần số
|
Hz
|
Tần số của tổ máy phát
điện, vượt quá giới hạn hoạt động của thiết bị giới hạn độ quá điều chỉnh tần
số
|
fi
|
Tần số ở chế độ
không tải
|
Hz
|
|
fi,r
|
Tần số danh định ở
chế độ không tải
|
Hz
|
|
fmaxb
|
Tần số lớn nhất cho
phép
|
Hz
|
Tần số được quy
định bởi nhà sản xuất tổ máy phát điện nó nằm trong giới hạn an toàn của tần
số (xem Bảng 1 trong TCVN 9729-2 (ISO 8528-2)
|
fr
|
Tần số công bố (tần
số danh định)
|
Hz
|
|
fi,max
|
Tần số lớn nhất ở
chế độ không tải
|
Hz
|
|
fi,min
|
Tần số nhỏ nhất ở
chế độ không tải
|
Hz
|
|
farb
|
Tần số tại công
suất thực tế
|
Hz
|
|
|
Biên độ dao động
tần số
|
Hz
|
|
Ik
|
Dòng ngắn mạch chịu
đựng được
|
A
|
|
t
|
Thời gian
|
s
|
|
ta
|
Tổng thời gian dừng
|
s
|
Khoảng thời gian
tính từ khi bắt đầu có lệnh dừng cho đến khi tổ máy phát điệndừng hoàn toàn
và được xác định theo công thức:
ta = ti + te + td
|
tb
|
Thời gian đáp ứng
khi có sự thay đổi tải
|
s
|
Khoảng thời gian
tính từ khi bắt đầu có lệnh khởi động cho đến khi sẵn sàng cung cấp với công
suất điện thích hợp, có tính đến tần số và điện áp chịu đựng và được xác định
theo công thức:
tb = tp + tg
|
tc
|
Thời gian chạy liên
tục khi ngắt tải.
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi ngắt tải đến khi tín hiệu tắt tổ máy phát điện được đưa tới tổ máy phát
điện. Nó cũng được biết đến với cụm từ “thời gian chạy để làm mát máy”
|
td
|
Thời gian chạy khi
tắt máy
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi có tín hiệu tắt tổ máy phát điện cho tới khi tổ hợp này dừng hoàn toàn.
|
te
|
Thời gian nhận tải
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi có lệnh bật máy cho đến khi phụ tải phù hợp được kết nối và được xác định
theo công thức:
te = tp + tg + ts
|
tf,de
|
Thời gian phục hồi
tần số sau khi giảm tải
|
s
|
Khoảng thời gian
bắt đầu từ thời điểm giảm một phụ tải cụ thể khi hệ thống đang hoạt động ở
tần số ổn định cho đến khi tần số được thiết lập ở một tần số ổn định cụ thể
(xem Hình 4)
|
tf,in
|
Thời gian phục hồi
tần số sau khi tăng tải
|
s
|
Khoảng thời gian
bắt đầu từ thời điểm tăng một phụ tải cụ thể khi hệ thống đang hoạt động ở
tần số ổn định cho đến khi tần số được thiết lập lại ở một tần số ổn định cụ
thể (xem Hình 4)
|
tg
|
Tổng thời gian đáp
ứng
|
s
|
Khoảng thời gian từ
lúc bắt đầu quay trục khuỷu cho đến khi tổ máy phát điện sẵn sàng cung cấp
một công suất phù hợp, có tính đến tần số và điện áp chịu đựng
|
th
|
Thời gian đáp ứng
|
s
|
Khoảng thời gian từ
lúc bắt đầu quay trục khuỷu cho đến khi đạt được tốc độ danh nghĩa lần thứ
nhất.
|
ti
|
Thời gian ngắt tải
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi có lệnh dừng máy cho đến khi phụ tải được ngắt hoàn toàn (cài đặt tự
động)
|
tp
|
Thời gian chuẩn bị
khởi động
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi có lệnh khởi động cho đến khi trục khuỷu bắt đầu quay.
|
ts
|
Thời gian vào tải
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi sẵn sàng đưa vào một phụ tải nào đó cho đến khi phụ tải này được kết nối.
|
tu
|
Thời gian ngắt
|
s
|
Khoảng thời gian
xuất phát từ chế độ khởi động tiêu chuẩn ban đầu cho đến khi phụ tải được kết
nối và được xác định theo công thức:
tu = tv + tp + tg + ts = tv + te
CHÚ THÍCH 1: Thời
gian này phải được tính toán chi tiết khi tổ hợp động cơ - máy phát được khởi
động tự động (xem Điều 11).
CHÚ THÍCH 2: Thời
gian phục hồi (TCVN 9729-12 (ISO 8528-12) là một phần trong thời gian ngắt.
|
tU,de
|
Thời gian phục hồi
điện áp sau khi giảm tải
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi bắt đầu giảm tải cho đến khi điện áp được phục hồi và duy trì trong dải
sai lệch cho phép (xem Hình 5)
|
tU,in
|
Thời gian phục hồi
điện áp sau khi tăng tải
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi bắt đầu tăng tải cho đến khi điện áp được phục hồi và duy trì trong dải
sai lệch cho phép (xem Hình 5)
|
tv
|
Khoảng thời gian
trễ khi khởi động
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi bắt đầu khởi động theo tiêu chuẩn tới khi chế độ khởi động được thực hiện
(Đối với trường hợp tổ hợp động cơ máy phát được khởi động tự động). Thời
gian này không phụ thuộc vào ứng dụng của tổ máy phát điện. Giá trị chính xác
của thời gian này là trách nhiệm và được xác định bởi khách hàng hoặc bởi các
yêu cầu đặc biệt của tổ chức có thẩm quyền (nếu có yêu cầu).
|
tz
|
Thời gian đạt tốc
độ bắt lửa
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi trục khuỷu bắt đầu quay cho đến khi động cơ đạt được tốc độ có thể diễn
ra quá trình cháy.
|
t0
|
Thời gian bôi trơn
sơ bộ
|
s
|
Khoảng thời gian
được yêu cầu đối với một số động cơ để đảm bảo áp suất dầu bôi trơn đạt được
trước khi quay. Thời gian này thường bằng không đối với tổ hợp động cơ máy
phát nhỏ, khi chúng thường không đòi hỏi cần bôi trơn sơ bộ.
|
vf
|
Tỷ lệ thay đổi tần
số chỉnh đặt
|
s
|
Tỷ lệ thay đổi tần
số đặt dưới chế độ điều khiển mở rộng từ xa, tính theo phần trăm của dải tần
số đặt trên đơn vị thời gian theo công thức:
x 100
|
vu
|
Tỷ lệ thay đổi điện
áp chỉnh đặt
|
s
|
Tỷ lệ thay đổi điện
áp đặt dưới chế độ điều khiển mở rộng từ xa, tính theo phần trăm của dải điện
áp đặt trên đơn vị thời gian theo công thức:
x 100
|
Us,do
|
Điện áp điều chỉnh
giảm
|
V
|
|
Us,up
|
Điện áp điều chỉnh
tăng
|
V
|
|
Ur
|
Điện áp danh định
|
V
|
Điện áp dây tại đầu
ra của máy phát ở tần số và công suất danh định.
CHÚ THÍCH: Điện áp
danh định là điện áp được quy định bởi nhà sản xuất đối với quá trình hoạt
động và các đặc tính hiệu suất.
|
Urec
|
Điện áp phục hồi
|
V
|
Điện áp lớn nhất
ứng với một điều kiện tải xác định.
CHÚ THÍCH: Điện áp
phục hồi thường được diễn giải là phần trăm của điện áp định mức. Giá trị của
nó thường nằm trong dải dao động điện áp ở chế độ ổn định (ΔU). Đối với phụ
tải vượt quá phụ định mức, điện áp phục hồi bị giới hạn bởi từ trường bão hòa
và từ trường kích thích (xem Hình 5).
|
Us
|
Điện áp đặt
|
V
|
Điện áp dây để xác định chế độ hoạt động và
được cài đặt bằng cách điều chỉnh.
|
Ust,max
|
Điện áp lớn nhất ở chế độ ổn định
|
V
|
Điện áp lớn nhất dưới các điều kiện ổn định ở
tần số danh định đối với tất cả các giá trị công suất từ không tải đến tải
danh định và ở một hệ số công suất nhất định, có tính đến ảnh hưởng của việc
tăng nhiệt độ.
|
Ust,min
|
Điện áp nhỏ nhất ở chế độ ổn định
|
V
|
Điện áp nhỏ nhất dưới các điều kiện ổn định ở
tần số danh định đối với tất cả các giá trị công suất từ không tải đến tải
danh định và ở một hệ số công suất nhất định, có tính đến ảnh hưởng của việc
tăng nhiệt độ.
|
Uo
|
Điện áp ở chế độ không tải
|
V
|
Điện áp dây tại đầu ra của máy phát ở tần số
danh định và chế độ không tải.
|
Udyn,max
|
Điện áp quá độ lớn nhất khi giảm tải
|
V
|
Điện áp lớn nhất xuất hiện khi thay đổi đột
ngột từ tải cao hơn xuống tải thấp hơn.
|
Udyn,min
|
Điện áp quá độ nhỏ nhất khi giảm tải
|
V
|
Điện áp nhỏ nhất xuất hiện khi thay đổi đột
ngột từ tải thấp hơn lên tải cao hơn.
|
Ûmax, s
|
Giá trị lớn nhất của điện áp đặt
|
V
|
|
Ûmin, s
|
Giá trị nhỏ nhất của điện áp đặt
|
V
|
|
Ûmean, s
|
Giá trị trung bình giữa giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của điện áp đặt.
|
V
|
|
Ûmod, s
|
Hệ số điều chế điện áp
|
%
|
Sự thay đổi tuần hoàn điện áp (đỉnh tới đỉnh)
xung quanh điện áp xác lập có các tần số đặc trưng dưới tần số cơ bản của máy
phát, được thể hiện bằng phần trăm của điện áp đỉnh ở tần số danh định và tốc
độ không đổi:
CHÚ THÍCH 1: Nó là một quy luật tuần hoàn
hoặc phân bố ngẫu nhiên điều này có thể do bởi các điều chỉnh, tuần hoàn
không đều hoặc tải gián đoạn.
CHÚ THÍCH 2: Ánh sáng nhấp nháy là trường hợp
đặc biệt của hệ số điều chế điện áp (xem Hình 11 và Hình 12).
|
Ûmod, s,max
|
Giá trị lớn nhất của điện áp điều chế
|
V
|
Giá trị lớn nhất của sự thay đổi tuần hoàn
điện áp (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập
|
Ûmod, s,max
|
Giá trị nhỏ nhất của điện áp điều chế
|
V
|
Giá trị nhỏ nhất của sự thay đổi tuần hoàn
điện áp (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập
|
|
Biên độ dao động
điện áp
|
V
|
|
Dfneg
|
Sai lệch âm tần số
so với đường
|
Hz
|
|
Df pos
|
Sai lệch dương tần
số so với
|
Hz
|
|
Df
|
Dung sai tần số ở
chế độ ổn định
|
Hz
|
Dải tần số phù hợp
xung quanh tần số xác lập, là các giá trị giới hạn mà tần số có thể đạt được
sau quá trình tăng hoặc giảm tải.
|
Dfc
|
Sai lệch tần số lớn
nhất so với đường tuyến tính
|
Hz
|
Giá trị lớn nhất
của Dfneg và Df pos xuất hiện trong dải
làm việc từ không tải tới tải danh định (xem Hình 2)
|
Dfs
|
Dải tần số chỉnh
đặt
|
Hz
|
Dải giữa tần số lớn
nhất và tần số nhỏ nhất có khả năng điều chỉnh ở chế độ không tải (xem Hình
1) và được xác định theo công thức:
Df=fi , max - fi , min
|
Dfs, do
|
Dải tần số đặt theo
hướng giảm
|
Hz
|
Dải giữa tần số
trong tờ khai ở chế độ không tải với tần số nhỏ nhất có thể điều chỉnh được ở
chế độ không tải (xem Hình 1) và được xác định theo công thức:
Dfs, do = fi ,r - fi , min
|
Dfs , up
|
Dải tần số đặt theo
hướng tăng
|
Hz
|
Dải giữa tần số lớn
nhất có thể điều chỉnh ở chế độ không tải với tần số được cho trong tờ khai ở
chế độ không tải (xem Hình 1) và được xác định theo công thức:
Dfs , up = fi ,max - fi ,r
|
DU
|
Dải sai lệch điện
áp xác lập
|
V
|
Dải sai lệch điện
áp xung quanh điện áp xác lập, là giá trị mà điện áp có thể đạt được trong
quá trình điều chỉnh sau khi tăng hoặc giảm tải đột ngột được tính như sau:
|
DUs
|
Dải điện áp chỉnh
đặt
|
V
|
Phạm vi điều chỉnh
lớn nhất có thể điện áp tại đầu ra của máy phát ở tần số định mức, đối với
tất cả các chế độ tải từ không tải đến tải danh định với hệ số công suất nằm
trong phạm vi thích hợp và được xác định theo công thức sau:
DUs = DUs,up + DUs,do
|
DU s,do
|
Dải điện áp đặt
theo hướng giảm
|
V
|
Dải giữa điện áp
danh định và điện áp điều chỉnh giảm tại các đầu ra của máy phát ở tần số
định mức, đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến toàn tải với hệ số
công suất nằm trong phạm vi thích hợp và được xác định theo công thức sau:
DU s,do = DUr - DU s ,do
|
DU s ,up
|
Dải điện áp đặt
theo hướng tăng
|
V
|
Dải giữa điện áp
danh định và điện áp điều chỉnh tăng tại các đầu ra của máy phát ở tần số
định mức, đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến toàn tải với hệ số
công suất nằm trong phạm vi thích hợp và được xác định theo công thức sau:
DU s ,up = DU s ,up - DU r
|
Ddfst
|
Sai lệch tần số
trên đường đặc tính tần số/công suất
|
%
|
Sai lệch lớn nhất
tới đường đặc tính tuyến tính hóa tần số/công suất trong dải công suất từ
không tải tới tải định mức, nó được biểu diễn như là phần trăm của tần số
danh định (xem Hình 2) và được xác định như sau:
x 100
|
|
Đường đặc tính tần
số/công suất
|
|
Các đường đặc tính
tần số ở chế độ xác lập trong dải công suất từ không tải tới tải định mức,
được thể hiện ngược lại với công suất tác dụng của tổ máy phát điện (xem Hình
2).
|
αU
|
Dải sai lệch điện
áp ở chế độ xác lập
|
%
|
Dải sai lệch này
được thể hiện như là phần trăm của điện áp danh định và được xác định theo công
thức:
. 100
|
αf
|
Dải sai lệch tần số
|
%
|
Sai lệch này thường
được thể hiện bằng phần trăm so với tần số danh định và được xác định theo
công thức
. 100
|
bf
|
Dải tần số ở chế độ
xác lập
|
%
|
Đường bao biên độ
dao động tần số của tổ máy phát điện ở công suất không đổi xung quanh một giá
trị trung bình, được thể hiện bằng phần trăm của tần số danh định và được xác
định theo công thức:
.100
CHÚ THÍCH 1: Giá
trị lớn nhất của bf xuất hiện trong dải
từ 20 % công suất tới công suất danh định phải được thể hiện.
CHÚ THÍCH 2: Đối
với các giá trị công suất nhỏ hơn 20 %, dải tần số xác lập có thể thể hiện
giá trị cao hơn (xem Hình 3), nhưng nên cho phép đồng bộ hóa.
|
|
Độ sai lệch tần số
ở quá trình chuyển tiếp (từ tần số ban đầu) khi tăng tải (-) với tần số ban
đầu
|
%
|
Độ sai lệch giữa
tần số quá điều chỉnh với tần số ban đầu trong suốt quá trình tăng tải đột
ngột chia cho tần số ban đầu và được thể hiện bằng phần trăm và xác định theo
công thức sau:
x 100
CHÚ THÍCH 1: (Có
giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải).
CHÚ THÍCH 2: Sai
lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và
và phải được xác định cụ thể.
|
|
Độ sai lệch tần số
ở quá trình chuyển tiếp (từ tần số ban đầu) khi giảm tải (+) với tần số ban
đầu
|
%
|
Độ sai lệch giữa
tần số quá điều chỉnh với tần số ban đầu trong suốt quá trình giảm tải đột
ngột chia cho tần số ban đầu và được thể hiện bằng phần trăm và xác định theo
công thức sau:
x 100
CHÚ THÍCH 1: (Có
giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải).
CHÚ THÍCH 2: Sai
lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và
phải được xác định cụ thể.
|
|
Độ sai lệch tần số
ở quá trình chuyển tiếp (từ tần số ban đầu) khi tăng tải (-) với tần số danh
định
|
%
|
Độ sai lệch giữa
tần số dưới điều chỉnh (hoặc quá điều chỉnh) với tần số ban đầu trong suốt
quá trình tăng tải đột ngột chia cho tần số danh định và được thể hiện bằng
phần trăm và xác định theo công thức sau:
x 100
CHÚ THÍCH 1: Sai
lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và
phải được xác định cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: (Có
giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải).
|
|
Độ sai lệch tần số
ở quá trình chuyển tiếp (từ tần số ban đầu) khi giảm tải (+) với tần số danh
định
|
%
|
Độ sai lệch giữa
tần số quá điều chỉnh với tần số ban đầu trong suốt quá trình giảm tải đột
ngột chia cho tần số danh định và được thể hiện bằng phần trăm và xác định
theo công thức sau:
x 100
CHÚ THÍCH 1: Sai
lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và
và phải được xác định cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: (Có
giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải).
|
|
Độ sai lệch điện áp
ở quá trình chuyển tiếp khi tăng tải
|
%
|
Độ sai lệch điện áp
chuyển tiếp khi tăng tải là độ giảm điện áp khi máy phát điện làm việc ở tốc
độ danh định và ở điện áp danh định dưới điều khiển kích từ bình thường, được
chuyển vào tải danh định, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm của điện áp danh
định:
x 100
CHÚ THÍCH 1: Sai
lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và
và phải được xác định cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: (Có
giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải).
|
|
Độ sai lệch điện áp
quá độ khi giảm tải
|
%
|
Độ sai lệch điện áp
chuyển tiếp khi giảm tải trọng là độ tăng điện áp khi máy phát điện làm việc
ở tốc độ danh định và ở điện áp danh định dưới điều khiển kích từ bình
thường, được chuyển vào tải danh định, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm của
điện áp danh định:
x 100
Nếu tải thay đổi
khác với những giá trị đã được định nghĩa ở trên, thì những giá trị riêng này
và những hệ số công suất liên quan nên được quy định.
|
dfs
|
Hệ số sai lệch tần
số chỉnh đặt
|
%
|
Sai lệch của tần số
đặt, được thể hiện bằng phần so với tần số danh định và được xác định theo
công thức.
x 100
|
dfs.do
|
Hệ số sai lệch tần
số đặt theo hướng giảm
|
%
|
Sai lệch tần số đặt
theo hướng giảm, được thể hiện bằng phần so với tần số danh định và được xác
định theo công thức.
x 100
|
dfs.up
|
Hệ số sai lệch tần
số đặt theo hướng tăng
|
%
|
Sai lệch tần số đặt
theo hướng tăng, được thể hiện bằng phần so với tần số danh định và được xác
định theo công thức.
x 100
|
dfst
|
Sai lệch tần số
|
%
|
Sai lệch giữa tần
số danh định ở chế độ không tải và tần số danh định ở công suất định mức,
được thể hiện bằng phần so với tần số danh định ở tần số đặt cố định (Hình 1)
và được xác định theo công thức.
. 100
|
dQCC
|
Mức độ dòng vuông
góc bù độ trôi điện áp
|
|
|
ds
|
Độ không tuần hoàn
|
|
|
dflim
|
Tỷ số quá điều
chỉnh tần số
|
%
|
Sự khác nhau giữa
tần số đặt của thiết bị giới hạn độ qúa điều chỉnh tần số và tần số danh định
chia cho tần số định mức, được thể hiện bằng công thức sau:
= x 100
|
dUst
|
Độ sai lệch điện áp
xác lập
|
%
|
Độ sai lệch lớn
nhất so với điện áp đặt ở chế độ xác lập tại tần số danh định đối với tất cả
các chế độ tải từ không tải tới tải danh định và ở hệ số công suất cụ thể, có
tính tới ảnh hưởng của sự tăng nhiệt độ. Sai lệch điện áp xác lập được thể
hiện bằng phần trăm của điện áp danh định và được xác định theo công thức:
|
dUs
|
Hệ số sai lệch điện
áp chỉnh đặt
|
%
|
Sai lệch điện áp
đặt được thể hiện bằng phần trăm của điện áp danh định và được xác định theo
công thức:
x 100
|
dU s, do
|
Hệ số sai lệch điện
áp đặt theo hướng giảm
|
%
|
Sai lệch điện áp
đặt theo hướng giảm được thể hiện bằng phần trăm của điện áp danh định và
được xác định theo công thức:
x 100
|
dU s,up
|
Hệ số sai lệch điện
áp đặt theo hướng tăng
|
%
|
Sai lệch điện áp
đặt theo hướng tăng được thể hiện bằng phần trăm của điện áp danh định và
được xác định theo công thức:
x 100
|
dU 2,0
|
Độ không cân bằng
điện áp
|
%
|
Tỷ số giữa điện áp
âm hoặc điện áp không so với điện áp dương của các thành phần ở chế độ không
tải. Được thể hiện bằng phần trăm của điện áp định mức.
|
a Đối với tổ máy phát
điện hoạt động ở tần số phụ thuộc vào các tiêu chí của tổ máy phát điện và
thiết kế của các hệ thống bảo vệ quá tần.
b Tần số giới hạn
(xem Hình 3 trong TCVN 9729-2 (ISO 8528-2) được tính toán cho động cơ và máy
phát của tổ máy phát điện vẫn duy trì trạng thái làm việc mà không bị hỏng.
|
CHÚ DẪN:
P Công suất
f Tần số
1 Đường đặc tính tần
số/công suất
2 Công suất giới hạn (công
suất giới hạn của tổ máy phát điện phụ thuộc trước hết vào công suất giới hạn
của động cơ đốt trong (công suất tiếp nhiên liệu) có tính tới hiệu suất của máy
phát điện xoay chiều)
a Dải tần số chỉnh
đặt theo hướng tăng b Dải tần số chỉnh đặt theo hướng giảm c Dải tần số chỉnh
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
P Công suất
f Tần số
1 đường đặc tính tần
số/công suất tuyến tính
2 đường đặc tính tần
số/công suất
a Độ sai lệch so với
đường đặc tính tần số/công suất
Hình 2 – Đặc tính tần
số/công suất, độ sai lệch so với đường đặc tính tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
t Thời gian
f Tần số
Hình 3 – Dải tần số ở
chế độ ổn định
CHÚ DẪN:
t Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Công suất tăng
2 Công suất giảm
Hình 4 – Đặc tính tần
số ở chế độ động
CHÚ DẪN:
t Thời gian
U Điện áp
1 Công suất tăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 – Đặc tính điện áp chuyển tiếp không có bù dòng vuông góc để giảm sai lệch
điện áp
4. Các quy định khác
và yêu cầu bổ sung
Đối với các tổ máy
phát điện xoay chiều a.c sử dụng trên tàu thủy và công trình biển phải tuân theo
các nguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của tổ chức phân cấp phải
được tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được nêu rõ với khách hàng trước
khi đặt hàng.
Đối với các tổ máy phát
điện xoay chiều a.c sử dụng trong các thiết bị không được phân cấp, bất kỳ yêu cầu
bổ sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Nếu có các yêu cầu đặc
biệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác, cần phải được đáp ứng. Tên của các
cơ quan có thẩm quyền phải được khách hàng nêu rõ trước khi đặt hàng.
Bất kỳ yêu cầu bổ
sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5. Đặc tính tần số
5.1. Yêu cầu chung
Đặc tính tần số của tổ
máy phát điện ở chế độ xác lập phụ thuộc chính vào hoạt động của bộ điều tốc
của động cơ đốt trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ, ký
hiệu và định nghĩa liên quan đến đặc tính tần số được đưa trong Bảng 1 (xem Hình
1 đến Hình 4).
6. Đặc tính vượt tần số
Các thuật ngữ, ký
hiệu và định nghĩa liên quan đến đặc tính vượt tần số được nêu trong Bảng 1.
7. Đặc tính điện áp
Các đặc tính điện áp
của tổ máy phát điện được xác định chủ yếu bởi thiết kế của tổ máy phát điện và
hoạt động của bộ tự động điều chỉnh điện áp. Cả đặc tính tần số xác lập và đặc tính
thay đổi của tần số đều có thể ảnh hưởng tới điện áp của máy phát (xem Hình 5).
Các thuật ngữ, ký
hiệu và định nghĩa liên quan đến đặc tính vượt tần số được đưa trong Bảng 1.
8. Dòng ngắn mạch duy
trì
Dòng ngắn mạch duy
trì, Ik, có thể quan trọng đối
với dòng làm việc của thiết bị bảo vệ, giá trị dòng điện này tốt hơn hết là nhỏ
hơn so với giá trị lý tưởng được nhà sản xuất máy phát quy định đối với một lỗi
ở đầu ra của máy phát. Giá trị thực tế sẽ bị ảnh hưởng bởi trở kháng giữa máy
phát và vị trí lỗi (xem 10.3 của TCVN 9729-3 (ISO 8528-3).
9. Những thông số ảnh
hưởng tới quá trình làm việc của tổ máy phát điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp và tần số làm
việc của tổ máy phát điện phụ thuộc vào đặc tính của các bộ phận cấu thành.
9.2. Công suất
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng
tới công suất, nhưng những thông số cụ thể sau đây phải được cân nhắc khi thay
đổi kích thước máy phát và tủ đóng cắt:
a) Ứng dụng;
b) Các công suất yêu
cầu của việc kết nối tải;
c) Hệ số công suất;
d) Đặc tính khởi động
của các động cơ điện được kết nối;
e) Các hệ số kết nối
tải;
f) Các phụ tải không
liên tục; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần chú ý đến thông số
tải trọng khi thay đổi kích thước động cơ đốt trong và máy phát cũng như thiết
bị chuyển mạch.
9.3. Tần số và điện
áp
Tác động của sự thay đổi
phụ tải đột ngột đến đặc tính tần số và điện áp của tổ máy phát điện phụ thuộc vào
những yếu tố sau:
a) Hệ thống tăng áp
của động cơ đốt trong;
b) Áp suất có ích
trung bình, pme
của động
cơ đốt trong ở công suất định mức;
c) Hoạt động của bộ
điều tốc;
d) Thiết kế của máy
phát điện xoay chiều;
e) Đặc tính của hệ
thống kích hoạt máy phát;
f) Hoạt động của bộ
điều chỉnh điện áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cần thiết
lập đặc tính tần số và điện áp của tổ máy phát điện khi thay đổi phụ tải, cần
thiết để xác định giá trị phụ tải lớn nhất khi đóng hoặc cắt tải khi kết nối
với các phụ tải.
9.4 Phụ tải chấp nhận
Khi không thể định
lượng được những ảnh hưởng đến máy phát điện có liên quan đến tải trọng động,
nên đưa ra những giá trị định hướng đối với việc vào phụ tải dựa trên đặc tính
rơi của tần số. Áp suất có ích trung bình cao hơn, pme, thường tạo tải
trong vài bước cần thiết. Hình 6 và Hình 7 thể hiện giá trị định hướng đối với
bước vào tải đột ngột tùy thuộc vào pme. Khách hàng sẽ qui định các kiểu phụ tải đặc
biệt dạng chấp nhận phụ tải bất kỳ của tổ máy phát điện, nhà sản xuất phải chú
ý tới việc này.
Khoảng thời gian giữa
việc áp dụng các bước phụ tải liên tiếp phụ thuộc vào:
a) thể tích công tác
của động cơ RIC;
b) áp suất có ích
trung bình của động cơ RIC;
c) hệ thống tuabin
tăng áp sử dụng trên động cơ RIC;
d) loại điều tốc sử
dụng trên động cơ RIC;
e) đặc tính bộ điều chỉnh
điện áp; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết, các khoảng
thời gian này phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất máy phát và khách hàng.
Tiêu chuẩn thiết lập
yêu cầu tối thiểu đối với lực quán tính ly tâm như sau:
a) Sự sụt giảm tần số
cho phép;
b) chu kỳ ngắt quãng;
và
c) nếu xấp xỉ, có thể
áp dụng trong trường hợp vận hành song song.
CHÚ DẪN:
pme Áp suất có ích trung
bình ở chế độ công suất công bố
P Công suất so với
công suất công bố với các điều kiện ở vị lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tầng công suất thứ
hai
3 Tầng công suất thứ
ba
CHÚ THÍCH: Các đường
đặc tính này được cung cấp như các ví dụ điển hình.
Đối với việc quyết định
các mục đích sử dụng, công suất thực tế cho phép của động cơ được sử dụng nên được
tham khảo [xem TCVN 7144-4 (ISO 3046-4)].
Hình
6 – Hướng dẫn giá trị về tăng công suất lớn nhất theo áp suất có ích trung
bình, pme, ở công suất công bố
(động cơ bốn kỳ)
CHÚ DẪN:
pme áp suất có ích trung
bình ở công suất công bố
P công suất tăng theo
công suất công bố ở điều kiện nơi lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tầng công suất thứ
hai
3 tầng công suất thứ
ba
CHÚ THÍCH: Những
đường đặc tính này được cung cấp như là các ví dụ điển hình.
Đối với việc quyết định
các mục đích sử dụng, công suất thực tế cho phép của động cơ được sử dụng nên được
tham khảo [xem TCVN 9729-4:2013 (ISO 3046-4)].
Hình
7 – Giá trị tăng công suất lớn nhất theo áp suất có ích trung bình, pme, ở công suất công bố
(động cơ cao tốc, hai kỳ)
10.
Độ không đồng đều tốc độ
Độ không đồng đều tốc
độ δs là một hàm của tốc
độ, gây ra bởi độ không đồng đều tốc độ của máy dẫn động. Độ không đồng đều tốc
độ là tỷ số giữa độ sai lệch vận tốc quay lớn nhất và nhỏ nhất với vận tốc quay
trung bình ở trục của máy phát ở bất kỳ chế độ tải không đổi nào. Trong trường
hợp chế độ hoạt động đơn, độ không đồng đều tốc độ ảnh hưởng đến độ không đồng đều
điện áp hiệu dụng của máy phát, do đó được xác định thông qua đo đạc biến đổi
điện áp sinh ra và xác định theo công thức:
CHÚ THÍCH 1: Có thể
thay đổi độ không đồng đều tốc độ quay của máy phát liên quan tới việc đo giá
trị của độ không đồng đều tại động cơ đốt trong bằng cách lắp đặt khớp đàn hồi
giữa động cơ đốt trong và máy phát và/hoặc thay đổi khối lượng sinh ra mô men
quán tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Đặc tính khởi động
Đặc tính khởi động
phụ thuộc vào một số thông số sau:
a) nhiệt độ môi
trường;
b) nhiệt độ động cơ
RIC;
c) áp suất khí khởi
động;
d) trạng thái ắc quy
khởi động;
e) độ nhớt dầu;
f) tổng lực quán tính
của tổ máy phát điện;
g) chất lượng nhiên
liệu; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số trên là
những đối tượng được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất (xem Hình
8). Các thuật ngữ, ký hiệu và định nghĩa liên quan đến đặc tính khởi động được
nêu trong Bảng 1.
CHÚ DẪN:
t Thời gian
f Tần số
U Điện áp
1 Xung khởi động
2 Tốc độ cháy
3 Đường cong điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 – Đặc tính khởi động
12.
Đặc tính thời gian dừng
Các thuật ngữ, các ký
hiệu và các định nghĩa liên quan đến đặc tính thời gian dừng được cho trong Bảng
1 (xem Hình 9).
CHÚ DẪN:
t Thời gian
f Tần số
U Điện áp
1 Lệnh dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tín hiệu ngừng cấp
nhiên liệu
Hình
9 – Đặc tính dừng
13.
Vận hành song song
13.1. Chia sẻ công
suất có ích
13.1.1. Các yếu tố
ảnh hưởng đến việc chia sẻ công suất có ích
Việc chia sẻ công
suất có ích (xem Hình 10) có thể bị ảnh hưởng bởi một hoặc một vài yếu tố sau:
a) đặc tính rơi tốc
độ của bộ điều tốc;
b) động học của động cơ
RIC và bộ điều tốc;
c) động học của khớp nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) đặc tính bộ tự
động điều chỉnh điện áp.
CHÚ DẪN:
P Công suất
f Tần số
1 Dải sai số
Hình
10 – Chia sẻ công suất khi vận hành song song
13.1.2 Phương pháp
tính toán
Sai số Dri tính theo phần trăm giữa phần công suất cung
cấp bởi từng máy phát riêng biệt và phần công suất cung cấp bởi tất cả các máy
phát ở đặc tính tần số lý tưởng, xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
n số lượng tổ máy
phát điện hoạt động song song;
I chỉ số xác định
từng tổ máy phát điện trong hệ thống nhiều tổ máy phát điện hoạt động song
song;
Pi phần công suất bộ
phận có ích của tổ máy phát điện thứ i;
P+i phần công suất danh định
của tổ máy phát điện thứ i cung cấp cho hệ thống;
Pj tổng các công suất bộ
phận của các tổ máy phát điện hoạt động song song;
P+j tổng công suất danh định
cung cấp cho hệ thống của các tổ máy phát điện hoạt động song song. Nếu có thể
đạt được chia sẻ công suất tối ưu ở tất cả các công suất danh định của các máy phát,
thì độ sai lệch lớn nhất khi hoạt động ở chế độ chia sẻ công suất của mỗi máy phát
trong khoảng 20 % đến 100 % công suất danh định của mỗi máy sẽ xảy ra khi bộ điều
tốc của động cơ không có điều chỉnh. Nếu chế độ chia sẻ công suất tự động được
cung cấp, độ sai lệch có thể giảm xuống, khi so sánh với giá trị thu được qua đặc
tính của bộ điều tốc của động cơ. Với mục đích tránh động cơ hoạt động trong
trường hợp có sai lệch công suất giữa các tổ máy phát điện khi làm việc song song,
cần lưu ý, như trong trường hợp yêu cầu đảo công suất rơ le.
13.1.3. Ví dụ về chia
sẻ công suất
Ví dụ nêu trong Bảng
2 khi coi các máy phát làm việc với cosφ = 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ
Máy
phát
Công
suất tương ứng
Pr,i
Công
suất bộ phận
Pi,p=
DPi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kW
kW
kW
%
%
%
1
1
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
900
68,7
75
-6,3
2
400
300
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
400
325
81,3
+6,3
2
1
400
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
675
83,7
75
+8,7
2
300
210
70
-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
130
65
-10
CHÚ THÍCH: Kết quả
sai lệch công suất nhận được từ chế độ ổn định bao gồm dung sai đối với việc
chia sẻ công suất có ích. Trong trường hợp thay đổi tải đột ngột, các giá trị
sai lệch và dao động không đổi và tìm kiếm trong việc chia sẻ công suất có
ích có thể đạt được tạm thời.
13.2. Chia sẻ công
suất bị động
13.2.1. Các yếu tố
ảnh hưởng đến chia sẻ công suất bị động
Hoạt động chia sẻ
công suất bị động có thể bị ảnh hưởng bởi một hoặc một vài thông số sau:
a) mức độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đặc tính điều
khiển tự động hoạt động chia sẻ công suất bị động;
d) đặc tính tự động
điều chỉnh điện áp.
13.2.2. Phương pháp
tính toán
Sai lệch DQi thể hiện phần trăm giữa tỷ lệ công suất bị
động cung cấp bởi từng máy phát riêng biệt và tỷ lệ của tổng công suất bị động cung
cấp bởi tất cả các máy phát ở đặc tính điều chỉnh điện áp lý tưởng, xác định
theo công thức:
Trong đó
n là số lượng máy
phát hoạt động song song;
i chỉ số xác định
từng máy phát trong hệ thống nhiều máy phát hoạt động song song;
Qi phần công suất bị
động của máy phát thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SQi tổng phần công suất bị động của các máy phát hoạt
động song song;
SQ+i tổng công suất định mức bị động của các
máy phát hoạt động song song.
Nếu có thể đạt được
chia sẻ công suất bị động tối ưu ở tất cả các công suất định mức của các máy
phát, thì độ sai lệch lớn nhất khi hoạt động ở chế độ chia sẻ công suất bị động
của mỗi máy phát trong khoảng 20 % đến 100 % công suất định mức của mỗi máy sẽ
xảy ra khi bộ điều chỉnh điện áp của động cơ không có điều chỉnh. Có thể đạt
được chia sẻ công suất bị động chính xác bằng
a) mức độ của dòng
vuông góc trong việc bù trừ sụt giảm điện áp (δQCC);
b) nếu có sự điều
chỉnh ổn định do cầu cân bằng;
c) đặc tính tự động
điều chỉnh điện áp.
13.2.3. Ví dụ về chia
sẻ công suất bị động
Ví dụ nêu trong Bảng
3 khi coi các máy phát làm việc với cosφ = 0,8
Bảng
3 – Ví dụ chia sẻ công suất bị động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy
phát
Công
suất phản kháng định mức
Qr,i
Công
suất phản kháng bộ phận
Qr,i
x100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kW
kW
kW
kW
%
%
%
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
206
675
68,7
75
-6,3
2
300
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
300
224
81,3
+6,3
2
1
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251
507
83,7
75
+8,7
2
225
158
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
150
98
65
-9,7
CHÚ THÍCH: Trong
trường hợp thay đổi công suất đột ngột, các giá trị sai lệch và dao động
không đổi và tìm kiếm trong việc chia sẻ công suất phản kháng có thể đạt được
tạm thời.
13.3. Ảnh hưởng tới vận
hành song song
Những yếu tố sau đây
có thể ảnh hưởng tới vận hành song song:
a) đặc tính ngắt của bộ
điều tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) động học của khớp nối;
d) động học của máy phát
điện xoay chiều, có tính tới phản ứng của các kết nối chính hoặc vận hành song song
của các máy phát khác;
e) đặc tính bộ tự
động điều chỉnh điện áp;
f) mức độ của dòng vuông
góc trong việc bù trừ sụt giảm điện áp (δQCC) của bộ điều chỉnh điện áp tự động (AVR).
14.
Tấm nhãn công suất danh định
Tổ máy phát điện có
thể mang tấm nhãn công suất danh định sau đây:
a) Tấm nhãn công suất
danh định của các tổ máy phát điện
Tấm nhãn này phải
cung cấp tối thiểu những thông tin sau đây:
1) Cụm từ tổ máy phát
điện TCVN 9729 (ISO 8528)”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Số mã của tổ máy
phát điện;
4) Năm sản xuất;
5) Công suất định mức
(kW) với một tiền tố sau COP, PRP, LTP hoặc ESP tùy theo yêu cầu trong Điều 13
của TCVN 9729-1 (ISO 8528-1);
6) Tầng hoạt động của
tổ máy phát điện theo yêu cầu trong Điều 7 của TCVN 9729-1 (ISO 8528-1);
7) Hệ số công suất danh
định;
8) Vị trí cao nhất so
với mực nước biển (m);
9) Nhiệt độ môi
trường cao nhất (oC);
10) Tần số danh định
(Hz);
11) Điện áp danh định
(V);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13) Khối lượng (kg).
b) Tấm nhãn công suất
danh định của động cơ RIC;
c) Tấm nhãn công suất
danh định của máy phát, phù hợp với TCVN 6627-1 (IEC 60034-1) và Điều 14 của TCVN
9729-3 (ISO 8528-3);
d) Tấm nhãn công suất
danh định của thiết bị đóng cắt, khi thiết bị này là một phần trong tổ máy phát
điện;
CHÚ THÍCH 1: Hình 13
như một ví dụ về tấm nhãn công suất danh định của tổ máy phát điện.
CHÚ THÍCH 2: Với
những tổ máy phát điện có công suất danh định nhỏ hơn 10 kW, có thể kết hợp các
thông tin vào trong một tấm nhãn công suất danh định.
CHÚ DẪN:
t Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
11 – Điện áp dao động hình sin với biên độ dao động a10 và tần số điều chỉnh
là 10 Hz
CHÚ DẪN:
f Tần số
gf Hệ số tần số đáp ứng
với af
Hình
12 – Đường cong gf = a10/af cho bởi khả năng
tương đương phụ thuộc vào sự thay đổi độ sáng
Máy
phát điện
Nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Số sêri
–
Năm sản suất
–
Công suất danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kW
Hệ số công suất danh
định
–
Độ cao lắp đặt lớn
nhất
M
Nhiệt độ môi trường
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số danh định
Hz
Điện áp danh định
V
Dòng danh định
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
Tầng hoạt động
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng trống để thể
hiện loại công suất đầu ra (xem TCVN 9729-1 (ISO 8528-1) sau đây:
COP – Công suất làm
việc liên tục;
PRP – Công suất
chính;
LTP – Công suất chạy giới
hạn thời gian; ESP – Công suất dự phòng khẩn cấp
Hình
13 – Ví dụ về tấm nhãn công suất danh định động cơ RIC dẫn động máy phát
15.
Các yếu tố khác ảnh hưởng tới tính năng của tổ máy phát điện
15.1. Phương pháp
khởi động
Tùy thuộc vào kích thước,
thiết kế và ứng dụng của tổ máy phát điện, có nhiều phương pháp khởi động khác
nhau tùy theo nguồn năng lượng, bao gồm:
a) kiểu cơ khí (ví dụ
như sử dụng trục quay);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) kiểu khí nén (khí
nén được đưa vào động cơ RIC để khởi động hoặc có thể dùng động cơ khí nén để
khởi động).
15.2. Phương pháp tắt
máy
Tùy theo thiết kế và
ứng dụng, có nhiều phương pháp tắt máy khác nhau tùy theo tín hiệu tắt máy:
a) cơ khí;
b) điện;
c) khí nén;
d) thủy lực.
15.3. Cung cấp nhiên
liệu và dầu bôi trơn
Việc cung cấp nhiên liệu
và dầu bôi trơn phải được thiết kế sao cho tổ máy phát điện có thể hoạt động an
toàn dưới tất cả các điều kiện làm việc. Ngoài ra, các yêu cầu an toàn (như bảo
vệ cháy, nổ) nên được tính đến. Các điều chỉnh thích hợp theo quy định của quy
chuẩn kỹ thuật đối với bình chứa nhiên liệu và dầu bôi trơn phải được tuân thủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng khí cung cấp
cho quá trình cháy của động cơ phải tính đến để xác định yêu cầu về mức độ lọc.
15.5. Hệ thống thải
Hệ thống thải phải
được thiết kế phù hợp với áp suất ngược cho phép (do nhà sản xuất đưa ra) và
yêu cầu giảm ồn. Những tiêu chí sau có thể là rất quan trọng khi thiết kế hệ
thống thải:
a) kết cấu hệ thống
tiêu âm được lắp đặt/ yêu cầu;
b) cách nhiệt và lớp
sơn (bức xạ, truyền qua thành vách, bảo vệ chống tiếp xúc) được lắp đặt/ yêu cầu;
c) Các đường ống bù
sự giãn nở được lắp đặt/ yêu cầu;
d) hệ thống đường
ống;
e) chống thấm nước;
f) chống cháy nổ do
khí thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) cột chống đỡ;
i) khí thải.
15.6. Làm mát và
thông hơi
Kiểu hệ thống làm mát
của động cơ RIC, máy phát và hộp số được thông hơi và trao đổi khí tốt, đặc
biệt quan trọng đối với các trạm phát điện khi xây dựng lắp đặt. Để xây dựng hợp
lý, cần phải có thông tin kỹ thuật từ nhà sản xuất máy phát điện.
15.7. Màn hình hiển
thị
Phần mở rộng của màn hình
hiển thị của một trạm phát điện phụ thuộc vào:
a) dự định sử dụng
vào đâu;
b) các chế độ vận
hành;
c) kích thước và loại
tổ máy phát điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các yêu cầu của nhà
sản xuất;
f) các yêu cầu của người
sử dụng.
Để quan sát được
những yêu cầu trên, thiết bị hiển thị phải được chọn lựa để đảm bảo sẵn sàng sử
dụng và vận hành.
15.8. Phát thải ồn
Nếu phát thải âm ồn
của tổ máy phát điện lắp đặt cố định vượt quá một giá trị nhất định, thì nhà sản
xuất và khách hàng phải đưa ra những đàm phán khi bắt đầu dự án.
Nếu mức độ ồn đo đạc được
chấp nhận đối với các tổ máy phát điện di động thì quá trình đo đạc nên được
thực hiện ngay từ công đoạn sản xuất bằng cách sử dụng thiết bị đo đạc có dải
đo nhỏ hơn.
CHÚ THÍCH 1: Phương
pháp bề mặt bao quanh được trình bày trong TCVN 9729-10 (ISO 8528-10).
CHÚ THICH 2: Trong
thực tế, biện pháp đo đạc ở dải do rộng tốn kém hơn nhưng không cho thấy sự
khác biệt so với đo đạc ở dải đo ngắn.
Với thiết bị cố định,
xử lý âm thanh ồn được thực hiện ngay tại vị trí lắp đặt, và mức độ âm thanh được
đo tại địa điểm của nhà sản xuất có thể chỉ tiến hành mà không có thiết bị giảm
ồn. Nếu việc giảm ồn của tổ máy phát điện được yêu cầu, quá trình đo có thể được
thực hiện như đối với các tổ máy phát điện di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn khớp nối
của tổ máy phát điện/động cơ RIC được tính toán dựa vào ứng suất đặt lên nó do
dao động xoắn của hệ thống, nó bị ảnh hưởng bởi:
a) công suất tại thời
điểm ngắt nhiên liệu của động cơ RIC;
b) quán tính của động
cơ RIC và bộ điều tốc;
c) mô men ngắn mạch;
d) không thẳng hàng;
e) sai lệch thời điểm
đánh lửa động cơ RIC.
Mô men ngắn mạch lớn
nhất xảy ra như là kết quả của hai pha đường tới đường ngắn mạch ở các cực đầu cuối
máy phát. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp hệ số quán tính của máy phát so với
động cơ đốt trong rất lớn nên mô men ở khớp nối có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn một
chút so với mô men, mô men liên tục của động cơ.
Nhà sản xuất tổ máy
phát điện chịu trách nhiệm đối với việc phù hợp giữa các bộ phận.
15.10. Dao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất tổ máy
phát điện sẽ mô tả hệ thống dao động (động cơ/khớp nối/máy phát/bệ đỡ) của tổ
máy phát điện, đặc tính dao động ở dải làm việc bình thường sẽ nằm an toàn bên ngoài
dải làm việc không an toàn.
Những nguyên nhân gây
dao động do các phần khác của trạm phát điện (ví dụ, hệ thống thải, nền móng)
cũng được tính đến.
15.10.2. Dao động
xoắn
Những cung cấp của TCVN
9729-5 (ISO 3046-5) sẽ được sử dụng để phân tích dao động xoắn của tổ hợp động
cơ-máy phát.
Nhà sản xuất tổ máy phát
điện sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo dao động xoắn nằm ngoài dải làm việc không an
toàn.
Khi đồng ý trong hợp đồng,
nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm tính toán và đo đạc đặc tính dao động xoắn
của tổ máy phát điện.
Kết quả đo đạc hay
tính toán dao động xoắn phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất tổ máy phát điện,
nhà sản xuất động cơ RIC và phần dẫn động cơ khí bởi cơ quan hoặc người quản lý
có thẩm quyền.
15.10.3. Dao động
tuyến tính
15.10.3.1. Biến dạng
uốn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.10.3.2. Dao động
kết cấu
15.10.3.2.1. Yêu cầu
chung
Ngoài dao động xoắn và
dao động tuyến tính, còn có dao động của tổ máy phát điện do chuyển động tịnh
tiến và mô men ở động cơ RIC. Nhà sản xuất tổ máy phát điện chịu trách nhiệm về
tương thích của các bộ phận khi liên kết với các bộ phận khác, do đó vận tốc
dao động lớn nhất của từng bộ phần không vượt quá giá trị giới hạn cho phép.
15.10.3.2.2. Vị trí
đo đạc và điều kiện đo đạc
Quá trình đo đạc nên được
thực hiện trên các phương ngang và phương đứng của ổ đỡ máy phát điện. Khi
không thể đo đạc trên ổ đỡ, hoặc trên ổ đơn của máy phát, thì đo đạc trên ổ đỡ
của hộp. Đo đạc tốc dộ dao động, tổ máy phát điện phải được tiến hành trên băng
thử của nhà sản xuất và chạy ở chế độ định mức và ở các điều kiện lắp đặt mô
phỏng nếu có thể. Nếu không thể chạy ở chế độ định mức, thì phải chạy ở chế độ
công suất lớn nhất có thể.
15.11. Móng máy
Để có thể thiết lập
các kích thước để xây dựng nền đặt tổ máy phát điện hay các bề mặt hỗ trợ khác,
dữ liệu chế độ tải trọng tĩnh, tải trọng động có thể được lấy từ nhà sản xuất
máy phát.
Để giảm ảnh hưởng của
lực quán tính tự do của môi trường, cần nền đàn hồi phù hợp.
Bất kỳ các yêu cầu về
việc tháo cáp, các đường ống v.v., ở một vị trí nào đó phải được tính đến. Nếu
dùng nền đàn hồi, thì cũng dùng khớp nối mềm cho các dây cáp hoặc các ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn tầng
vận hành được cho trong Bảng 4 sẽ thỏa mãn để xác định đặc tính ứng xử của điện
áp và tần số của một tổ máy phát điện nêu trong TCVN 9729-1 (ISO 8528-1).
Giá trị số đối với
mỗi cấp tính năng được lựa chọn khi tất cả giá trị giới hạn của cấp tính năng đó
được điền đầy đủ.
Khuyến cáo khách hàng
nên chọn cấp tính năng tối thiểu có thể đáp ứng được những yêu cầu.
Bảng
4 – Giá trị hoạt động giới hạn cấp tính năng
Thông
số
Ký
hiệu
Đơn
vị
Giá
trị hoạt động giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1
G2
G2
G4
Mức độ sụt giảm tần
số
dfst
%
≤ 8
≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMCa
Tỷ lệ tần số xác
lập
bf
%
≤ 2,5
≤ 1,5b
≤ 0,5
AMC
Tỷ lệ tần số đặt
theo hướng giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
>
(2,5 + df st )
AMC
Tỷ lệ số đặt theo hướng
tăng
dfs,up
%
>
+ 2,5c
AMC
Tỷ lệ thay đổi tần
số đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%/s
0,2
đến 1
AMC
Sự khác nhau giữa
tần số quá độ so với tần số ban đầu
Công suất giảm đột
ngột 100 % p
dfd
%
≤
+18
≤
+12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMC
Công suất tăng đột
ngột d,e,q
≤
- (15+dfst)d
≤
- (10+dfst)d
≤
- (7+dfst)d
Sai lệch tần số quá
độ so với tần số ban đầu
Công suất giảm đột
ngột 100 %
dfdyn
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
+12
≤
+10
AMC
Công suất tăng đột
ngột d,e,q
≤
- 15d
≤
- 10d
≤
- 7d
≤
- 25e
≤
- 20e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phục hồi tần
số
tf,in
s
≤
10 f
≤
5 f
≤
3 f
AMC
tf,de
≤
10d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
3d
Sai lệch dải tần số
af
%
3,5
2
2
AMC
Độ lệch điện áp ở
chế độ ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
≤
±5
≤
±2,5
≤
±1
AMC
≤
±10g
≤
±1h
Độ không cân bằng điện
áp
dU2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1i
1i
1i
AMC
Điện áp đặt tương
đối
dUs
%
≤
±5
AMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vU
%s-1
0,2
đến 1
AMC
Sai lệch điện áp ở
chế độ quá độ
Công suất giảm đột
ngột 100 % p
%
≤
+35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
+20
AMC
Công suất tăng đột
ngột d,e
≤
- 25d
≤
-20d
≤
-15d
Thời gian ổn định điện
áp j (xem Hình 5)
tU,in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
10
≤
6
≤
4
AMC
tU,de
≤
10d
≤
6d
≤
4d
Biên độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
AMC
0,3 m,n
0,3
n
AMC
Chia sẻ công suất
chủ động
từ 80 % đến 100 %
của giá trị danh nghĩa
DP
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
+5
≤
+5
AMC
từ 20 % đến 80 %
của giá trị danh nghĩa
≤
+10
≤
+10
AMC
Chia sẻ công suất
bị động
từ 20 % đến 100 % của
giá trị danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
–
≤
+10
≤
+10
AMC
a AMC = thỏa thuận
giữa nhà sản xuất và người sử dụng.
b Trong trường hợp
động cơ đốt trong trong tổ máy phát điện có 1 hoặc 2 xy lanh, giá trị có thể
lên đến 2,5.
c Trong trường hợp
không cần hoạt động song song, có thể được phép cố định cài đặt cho tốc độ
hoặc điện áp.
d Đối với trường hợp
động cơ có tuabin tăng áp, những thông số này sử dụng với công suất lớn có
thể như Hình 6 và Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Giá trị này chỉ áp
dụng khi bỏ 100 % phụ tải, mô men có ích chỉ được đưa dưới dạng tổn thất cơ
khí của tổ máy phát điện, do đó thời gian ổn định chỉ phụ thuộc vào tổng quán
tính và hiệu suất cơ khí, đây là thông số thay đổi rất rộng tùy theo phạm vi
ứng dụng hay loại động cơ đốt trong.
g Đối với những tổ
máy phát điện cỡ nhỏ có công suất dưới 10 kV.A.
h Yêu cầu tối thiểu
đối với tổ máy phát điện có máy phát đồng bộ khi hoạt động song song, khi đặc
tính dòng điện phản kháng phải được cân nhắc; Độ dao động tần số nhỏ hơn hoặc
bằng 0,5 %.
i Trong trường hợp
hoạt động ở chế độ song song, các giá trị giảm xuống 0,5.
j Trong trường hợp
khác, sai số sử dụng để tính toán thời gian phục hồi điện áp được tính theo
công thức:
2
x dUst x
k Giá trị hoạt động
giới hạn không bao gồm cà giới hạn ở chế ổn định.
l Nếu xuất hiện dao
động xoắn do động cơ gây ra, dẫn đến điện áp hiệu dụng vượt quá giới hạn, nhà
sản xuất máy phát phải cộng tác nếu cần thiết để giảm dao động hoặc cung cấp
cách điều khiển kich từ đặc biệt.
m Đối với tổ máy phát
điện với động cơ đốt trong có 1 hoặc 2 xy lanh, giá trị có thể lấy bằng ± 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hoạt động
đối với Û mod10
liên
quan tới dao động điện áp hình sin tại 10 Hz. Đối với dao động điện áp ở tần
số f có biên độ af, biên độ tương
đương tại tần số 10 Hz sẽ là: a10 = gf.af
Tại những nơi gf là trọng số đối với
việc đáp ứng tần số tới af phụ thuộc như trên Hình 12.
Xem xét tất cả các
sóng hài của một dao động điện áp, biên độ điện áp tương đương ở tần số 10 Hz
được xác định như sau:
o Khi sử dụng các giá
trị dung sai này, một lượng nhỏ phụ tải thuần trở hoặc phụ tải phản kháng của
các tổ máy phát điện hoạt động ở chế độ song song giảm bằng giá trị sai lệch.
p Giá trị hoạt động
giới hạn chỉ có giá trị khi farb = fi trong trường hợp
giảm tải.
q Giá trị hoạt động
giới hạn chỉ có giá trị khi farb = fr trong trường hợp tăng tải.
r Đối với số ứng
dụng, mức độ sụt giảm tần số là 0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong
kiểu pit tông dẫn động máy phát điện xoay chiều – Phần 2: Động cơ.
[2] TCVN 9729-10:2013
(ISO 8528-10:1998), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu
pit tông dẫn động máy phát điện xoay chiều – Phần
10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Ký hiệu, thuật ngữ
và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đặc tính tần số
5.1. Yêu cầu chung
6. Đặc tính vượt tần
số
7. Đặc tính điện áp
8. Dòng ngắn mạch duy
trì
9. Những thông số ảnh
hưởng tới quá trình làm việc của tổ máy phát điện
9.1. Yêu cầu chung
9.2. Công suất
9.3. Tần số và điện
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ không đồng đều
tốc độ
11. Đặc tính khởi
động
12. Đặc tính thời
gian dừng
13. Vận hành song
song
13.1. Chia sẻ công
suất có ích
13.2. Chia sẻ công
suất bị động
13.3. Ảnh hưởng tới
vận hành song song
14. Tấm nhãn công
suất danh định
15. Các yếu tố khác
ảnh hưởng tới tính năng của tổ máy phát điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Phương pháp tắt
máy
15.3. Cung cấp nhiên
liệu và dầu bôi trơn
15.4. Khí nạp vào
động cơ
15.5. Hệ thống thải
15.6. Làm mát và
thông hơi
15.7. Màn hình hiển
thị
15.8. Phát thải ồn
15.9. Khớp nối
15.10. Dao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Giá trị giới hạn
lớp vận hành của cấp tính năng
Thư mục tài liệu tham
khảo