Ký
hiệu
|
Thuật
ngữ
|
Đơn
vị
|
Định
nghĩa
|
Us
|
Điện áp đặt
|
V
|
Điện áp dây đối với
một chế độ vận hành xác định, được chọn bằng cách điều chỉnh.
|
Ust,max
|
Chênh lệch điện áp lớn
nhất ở chế độ ổn định
|
V
|
|
Ust,min
|
Chênh lệch điện áp nhỏ
nhất ở chế độ ổn định
|
V
|
|
Ur
|
Điện áp danh định
|
V
|
Điện áp dây tại đầu
ra của máy phát ở tần số và công suất định mức
CHÚ THÍCH: Điện áp danh
định là điện áp được quy định bởi nhà sản xuất đối với việc vận hành và đặc
tính tính năng.
|
Urec
|
Điện áp phục hồi
|
V
|
Điện áp lớn nhất có
thể đạt được đối với điều kiện tải cụ thể.
CHÚ THÍCH: Điện áp phục
hồi thông thường được thể hiện dưới dạng tỷ lệ phần trăm của điện áp định
mức. Điện áp phục hồi thường nằm trong dải sai lệch điện áp ổn định (ΔU). Đối
với các tải trọng vượt quá giới hạn của tải trọng định mức, điện áp phục hồi được
giới hạn bởi từ trường bão hòa và từ trường kích thích. (xem Hình A.2.1).
|
Us,do
|
Điện áp điều chỉnh
giảm
|
V
|
|
Us,up
|
Điện áp điều chỉnh
tăng
|
V
|
|
U0
|
Điện áp không tải
|
V
|
Điện áp dây tại đầu
ra của máy phát ở tần số danh định và chế độ không tải
|
Udyn,max
|
Điện áp quá độ tăng
lớn nhất khi giảm tải
|
V
|
|
Udyn,min
|
Điện áp quá độ giảm
nhỏ nhất khi tăng tải
|
V
|
|
ΔU
|
Chênh lệch dải điện
áp ở chế độ ổn định
|
V
|
Dải điện áp so với
điện áp ổn định đạt được trong một chu kỳ điều chỉnh đã cho sau khi tăng hoặc
giảm tải đột ngột và được tính bởi công thức:
ΔU = 2dst x
|
ΔUs
|
Dải điện áp chỉnh
đặt
|
V
|
Phạm vi lớn nhất có
thể điều chỉnh theo hướng tăng và giảm điện áp tại các đầu ra máy phát ở tần số
danh định đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến tải danh định trong phạm
vi hệ số công suất thỏa thuận và được tính theo công thức:
ΔUs = ΔUs,up + ΔUs,do
|
ΔUs,do
|
Dải điều chỉnh giảm
của điện áp chỉnh đặt
|
V
|
Chênh lệch giữa điện
áp danh định và điện áp điều chỉnh theo hướng giảm ở các đầu ra của máy phát ở
tần số danh định đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến tải danh định
trong phạm vi hệ số công suất thỏa thuận và được tính theo công thức:
ΔU s,do = Ur - Us ,do
|
ΔUs,up
|
Dải điều chỉnh tăng
của điện áp chỉnh đặt
|
V
|
Chênh lệch giữa điện
áp danh định và điện áp điều chỉnh theo hướng tăng ở các đầu ra của máy phát ở
tần số danh định đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến tải danh định
trong phạm vi hệ số công suất phù hợp và được tính theo công thức:
ΔUs ,up = ΔUs,up - Ur
|
δUdyn
|
Độ sai lệch điện áp
ở chế độ quá độ
|
V
|
|
δ
|
Độ sai lệch điện áp
ở chế độ chuyển tiếp khi tăng tảia
|
%
|
Độ sai lệch điện áp
ở chế độ chuyển tiếp khi tăng tải là độ giảm điện áp khi máy phát được dẫn động
ở tốc độ và điện áp danh định với quá trình điều khiển kích từ thông thường,
được chuyển sang tải định mức, độ sai lệch này được thể hiện bằng tỷ lệ phần
trăm của điện áp danh định và được tính theo công thức:
δ= x100
|
δ
|
Độ sai lệch điện áp
ở chế độ chuyển tiếp khi giảm tảia
|
%
|
Độ sai lệch điện áp
ở chế độ chuyển tiếp khi giảm tải là độ tăng điện áp khi máy phát được dẫn động
ở tốc độ và điện áp danh định với quá trình điều khiển kích từ thông thường,
được ngắt đột ngột tải định mức, độ sai lệch này được thể hiện bằng tỷ lệ
phần trăm của điện áp danh định và được tính theo công thức:
δ= x100
Nếu tải thay đổi
khác với những giá trị được định nghĩa ở trên, thì những giá trị cụ thể này và
các hệ số công suất liên quan phải được quy định.
|
δUs
|
Dải điện áp chỉnh đặt
tương đối
|
%
|
Phạm vi điện áp chỉnh
đặt được thể hiện dưới dạng phần trăm của điện áp danh định và được xác định
bởi công thức:
δUs = x 100
|
δUs,do
|
Dải điện áp chỉnh đặt
giảm tương đối
|
%
|
Phạm vi điện áp chỉnh
đặt khi điều chỉnh theo hướng giảm được thể hiện dưới dạng phần trăm của điện
áp danh địnhvà được xác định bằng công thức:
δUs,do = x 100
|
δUs,up
|
Dải điện áp chỉnh đặt
tăng tương đối
|
%
|
Phạm vi điện áp chỉnh
đặt khi điều chỉnh theo hướng tăng được thể hiện dưới dạng phần trăm của điện
áp danh địnhvà được xác định bằng công thức:
δUs,up = x 100
|
δUst
|
Độ sai lệch điện áp
ở chế độ ổn định
|
%
|
Sự thay đổi điện áp
ở chế độ ổn định đối với tất cả các thay đổi phụ tải trong phạm vi từ không tải
đến tải định mức, có tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ, nhưng không xem xét tác
động bù sự sụt giảm của dòng điện phản kháng.
CHÚ THÍCH: Điện áp
chỉnh đặt ban đầu thường là điện áp định mức, nhưng cũng có thể là bất cứ giá
trị nào trong phạm vi điện áp DU
.
Độ sai lệch điện áp
ở chế độ ổn định được thể hiện dưới dạng phần trăm của điện áp danh địnhvà
được xác định bằng công thức:
δUst = ± x
100
|
Û
mod,
max
|
Giá trị lớn nhất của
điện áp điều biến
|
%
|
Sự thay đổi tuần hoàn
điện áp lớn nhất (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập
|
Û
mod,
min
|
Giá trị nhỏ nhất của
điện áp điều biến
|
%
|
Sự thay đổi tuần hoàn
điện áp nhỏ nhất (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập
|
Û
mod
|
Điện áp điều biến
|
%
|
Sự thay đổi tuần hoàn
điện áp (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập có tần số tiêu chuẩn nhỏ
hơn tần số cơ bản của máy phát, được thể hiện như là tỷ lệ phần trăm của điện
áp trung bình ở tần số danh định và tốc độ không đổi:
|
δU2,0
|
Độ không cân bằng điện
áp
|
%
|
Tỉ số giữa tần suất
âm và tần suất zero của các thành phần điện áp so với tần suất dương ở chế độ
không tải. Độ không cân vằng điện áp được thể hiện theo tỉ lệ phần trăm của
điện áp danh định.
|
|
Những đặc tính của bộ
điều chỉnh điện áp
|
|
Các đường điện áp
ra là hàm của dòng điện tải tại một hệ số công suất đã cho dưới các điều kiện
trạng thái ổn định, tại tốc độ danh định và không có điều chỉnh bằng tay nào
đối với hệ thống điều chỉnh điện áp.
|
δQCC
|
Mức độ của dòng
điện vuông góc bù độ sụt giảm điện áp
|
|
|
sr,G
|
Hệ số trượt danh định
của một máy phát không đồng bộ
|
|
Sự khác nhau giữa tốc
độ đồng bộ và tốc độ danh định của rotor so với tốc độ đồng bộ, khi tổ máy phát
điện vận hành ở công suất tác dụng danh định và được xác định theo công thức :
sr,G =
|
fr
|
Tần số danh định
|
Hz
|
|
p
|
Số cặp cực
|
|
|
nr,G
|
Tốc độ quay danh định
của máy phát
|
min-1
|
Tốc độ quay cần thiết
đối với điện áp phát ra tại tần số danh định.
CHÚ THÍCH: Đối với
máy phát điện đồng bộ, tốc độ này được xác định theo công thức:
nr,G =
Đối với máy phát điện
không đồng bộ, tốc độ này được xác định theo công thức:
nr,G = (1 - sr,G)
|
Sr
|
Công suất danh định
(công suất biểu kiến danh định)
|
V.A
|
Công suất điện tại
thiết bị đầu cuối hoặc cho dưới dạng biên độ và hệ số công suất
|
Pr
|
Công suất tác dụng
danh định
|
W
|
Được tính bằng tích
số giữa công suất biểu kiến danh định với hệ số công suất:
Pr = Srcosφr
|
cosφr
|
Hệ số công suất danh
định
|
|
Tỷ số giữa công suất
tác dụng danh định với công suất danh định, được xác định theo công thức:
cosφr =
|
Qr
|
Công suất phản kháng
danh định
|
Var
|
Sự khác nhau về hình
học giữa công suất biểu kiến và công suất tác dụng danh định, được xác định
bởi công thức:
Qr
=
|
tU,in
|
Thời gian phục hồi điện
áp sau khi tăng tảia
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi tăng tải cho đến khi giá trị điện áp trở lại và duy trì trong phạm vi
dung sai cho phép của điện áp ổn định (xem Hình A.2.1 và A 2.3).
Khoảng thời gian này
áp dụng với tốc độ không đổi và phụ thuộc vào hệ số công suất. Nếu tải thay đổi
khác với công suất biểu kiến danh định, giá trị của lượng công suất thay đổi
và hệ số công suất phải được thể hiện.
|
tU,de
|
Thời gian phục hồi điện
áp sau khi giảm tảib
|
|
Khoảng thời gian từ
khi giảm tải cho đến khi giá trị điện áp trở lại và duy trì trong phạm vi
dung sai cho phép của điện áp ổn định (xem Hình A.2.2).
Khoảng thời gian này
áp dụng với tốc độ không đổi và phụ thuộc vào hệ số công suất. Nếu tải thay đổi
khác với công suất biểu kiến định mức, giá trị của lượng công suất thay đổi
và hệ số công suất phải được thể hiện.
|
IL
|
Dòng điện tức thời
theo tải
|
A
|
|
TL
|
Hệ số tuổi thọ nhiệt
tương đối
|
|
|
a Xem chi tiết
trong Phụ lục A.
b Xem Hình 5 trong
TCVN 9729-5 (ISO 8528-5).
|
4. Các quy định khác
và yêu cầu bổ sung
Đối với các tổ máy phát
điện điện xoay chiều sử dụng trên tàu thủy và công trình biển tuân theo các
nguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của tổ chức phân cấp phải
được tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được nêu rõ với khách hàng trước
khi đặt hàng.
Đối với các tổ máy phát
điện điện xoay chiều sử dụng trong các thiết bị không được phân cấp, bất kỳ yêu
cầu bổ sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Nếu có các yêu cầu đặc
biệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác, cần phải được đáp ứng. Tên của các
cơ quan có thẩm quyền phải được khách hàng nêu rõ trước khi đặt hàng.
Bất kỳ yêu cầu bổ
sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5. Công suất danh
định
5.1. Yêu cầu chung
Phân loại công suất
danh định của máy phát phải được quy định phù hợp với những yêu cầu của TCVN
6627-1:2008 (IEC 60034-1). Trong trường hợp các máy phát được dẫn động bởi động
cơ (RIC), công suất vận hành liên tục (loại công suất S1) hoặc công suất với
những tải gián đoạn không đổi (loại công suất S10) phải được quy định cụ thể.
5.2. Công suất cơ bản
ở chế độ vận hành liên tục (BR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Công suất đỉnh ở
chế độ vận hành liên tục (PR)
Đối với công suất
loại S10, tồn tại công suất đỉnh ở chế độ vận hành liên tục (PR), tại nơi độ
tăng nhiệt độ cho phép của máy phát được tăng bởi một lượng xác định theo phân loại
nhiệt độ. Trong trường hợp loại công suất S10, vận hành ở công suất PR gây lão
hóa nhiệt các hệ thống cách nhiệt của máy phát. Hệ số TL của tuổi thọ bền nhiệt
tương đối của hệ thống cách nhiệt máy phát do đó nó là một phần quan trọng và
không thể thiếu của công suất.
6. Giới hạn nhiệt độ và
độ tăng nhiệt
6.1. Công suất cơ bản
ở chế độ vận hành liên tục
Máy phát điện phải có
khả năng sản sinh công suất cơ bản ở chế độ vận hành liên tục (BR) trên toàn
dải các điều kiện vận hành (ví dụ như từ giá trị nhỏ nhất tới giá trị lớn nhất của
nhiệt độ môi chất làm mát) với nhiệt độ tổng không vượt quá 40 0C cộng với độ tăng nhiệt
độ được quy định trong Bảng 1 (xem chú thích bên dưới) của TCVN 6627-1 (IEC
60034-1).
6.2. Công suất đỉnh ở
chế độ vận hành liên tục
Công suất đỉnh ở chế độ
vận hành liên tục của máy phát (PR), nhiệt độ tổng có thể được tăng với một
lượng được nêu trong Bảng 2 (xem chú thích bên dưới):
Bảng 2 – Độ tăng
nhiệt độ ở chế độ vận hành liên tục với công suất đỉnh
Phân
loại theo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất ≥ 5 MV.A
A
hoặc E
150C
100C
B
hoặc F
200C
150C
H
250C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ môi
trường dưới 10 0C, độ tăng nhiệt độ
tổng cho phép phải được giảm 1 0C đối với thang nhiệt độ bách phân (Celsius).
Công suất của động cơ
RIC có thể thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ
tổng của máy phát trong quá trình vận hành sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ dung dịch
làm mát sơ cấp, nó không nhất thiết phải liên quan với nhiệt độ khí nạp động cơ
RIC.
CHÚ THÍCH: Khi máy
phát vận hành ở các nhiệt độ cao hơn, tuổi thọ nhiệt của các hệ thống cách
nhiệt của máy phát sẽ giảm từ 2 đến 6 lần (tùy thuộc vào độ tăng nhiệt độ và hệ
thống cách ly cụ thể được sử dụng) so với máy phát làm việc ở các giá trị nhiệt
độ ở chế độ BR; có nghĩa là vận hành 1 h ở các giá trị độ tăng nhiệt độ ở chế độ
PR thì sẽ xấp xỉ bằng 2 h đến 6 h vận hành ở giá trị độ tăng nhiệt độ ở chế độ
BR.
Giá trị chính xác của
thông số TL
phải
được nhà sản xuất quy định và được đánh dấu trên bảng công suất của máy (xem
Điều 14).
7. Công suất danh
định và các đặc tính tốc độ
Các thuật ngữ, ký
hiệu và định nghĩa áp dụng với công suất danh định và tốc độ được nêu trong Bảng
1.
8. Đặc tính điện áp
Các thuật ngữ, ký
hiệu và định nghĩa áp dụng với điện áp được nêu trong Bảng 1.
9. Chế độ vận hành
song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ vận hành ổn
định thường xuyên bị ảnh hưởng bởi tác dụng của bộ điều chỉnh điện áp tự động
thông qua một mạch cảm biến với một phần tử phản hồi dương dòng điện. Điều này
dẫn đến sụt giảm điện áp để phù hợp với tác động của các phụ tải.
Mức độ của của dòng điện
vuông góc bù độ sụt giảm điện áp (dQCC )
là khác nhau giữa điện áp ở chế độ không tải (U0) và điện áp tại dòng
danh định tại hệ số công suất bằng không (U(Q=Sr)) được thể hiện bằng phần
trăm của điện áp định mức (Ur) và được xác định bởi công thức sau:
dQCC = X 100
Giá trị của dQCC nên nhỏ hơn 8%. Các giá
trị cao hơn phải được xem xét trong trường hợp có sự thay đổi điện áp quá mức của
hệ thống.
CHÚ THÍCH 1: Những
tải với hệ số công suất bằng 1 hầu như không có sụt giảm điện áp
CHÚ THÍCH 2: Những
máy phát điện xoay chiều giống nhau với hệ thống kích từ giống nhau có thể vận hành
song song mà không có hiện tượng sụt giảm điện áp khi những cuộn dây kích từ
của chúng được nối bởi những đường dẫn cân bằng. Sự chia sẻ tải phản kháng
thích hợp đạt được trong trường hợp chia sẻ chính xác tải tác dụng và đặc tính
tải gần tương tự nhau.
CHÚ THÍCH 3: Khi tổ
máy phát điện vận hành ở chế độ mắc song song với những điểm hình sao của các
máy phát được nối trực tiếp với nhau, có thể xẩy ra dòng tuần hoàn, đặc biệt là
các dòng điện điều hòa thứ 3.
10.
Các điều kiện tải đặc biệt
10.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Dòng điện ở chế
độ tải không cân bằng
Những máy phát có phạm
vi làm việc với công suất lên đến 1 000 kVA, để hòa được vào lưới điện thì yêu cầu
máy phát phải có khả năng vận hành liên tục với một dòng chậm pha được phát lên
bằng 10 % dòng danh định hoặc với một dòng điện chậm pha phù hợp với thỏa thuận
giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Đối với tất cả các loại
máy phát khác những quy định trong của Điều 22 trong TCVN 6627-1 (IEC 60034-1)
phải được áp dụng.
10.3. Dòng ngắn mạch
được duy trì
Dưới điều kiện ngắn mạch
trong máy phát, cần thiết phải duy trì dòng điện nhỏ nhất (sau khi các sự cố
tạm thời được khắc phục) trong một thời gian đủ lớn để đảm bảo các thiết bị bảo
vệ của hệ thống vận hành. Tuy nhiên không cần thiết phải duy trì dòng ngắn mạch
trong các trường hợp rơle hoặc thiết kế hoặc thiết bị đặc biệt được sử dụng để
đạt được mục tiêu bảo vệ theo lựa chọn hoặc khi không cần hệ thống bảo vệ.
10.4. Khả năng quá
dòng ngẫu nhiên
Xem 18.1 trong TCVN
6627-1 (IEC 60034-1).
10.5. Hệ số điều hòa
(THF)
Giá trị giới hạn của THF
điện áp dây phải phù hợp với những yêu cầu của Điều 28 trong TCVN 6627-1 (IEC
60034-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Sự chống nhiễu
sóng radio (F)
Các giá trị giới hạn của
sự giao thoa giữa sóng nhiễu radio gián đoạn và sóng nhiễu rađiô liên tục phải
phù hợp với những yêu cầu trong CISPR 14-1 và CISPR 15.
Cấp độ chống nhiễu sóng
radio bao gồm điện áp nhiễu, cường độ nhiễu và trường nhiễu. Cấp độ này phải
được quyết định bởi thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
11.
Ảnh hưởng của tần số dao động cơ-điện khi tổ máy phát điện vận hành ở chế độ
song song
Nhà sản xuất phải có
tránh nhiệm đảm bảo các tổ máy phát điện sẽ vận hành ổn định khi được mắc song song
với nhau. Nếu cần thiết nhà sản xuất phải cộng tác với cơ quan hoặc cá nhân khác
để đáp ứng được các yêu cầu này.
Nếu mômen của động cơ
không đều tại tần số gần với tần số điện riêng của lưới điện, sẽ xuất hiện hiện
tượng cộng hưởng. Tần số riêng của lưới điện thường nằm trong khoảng từ 1 Hz
tới 3 Hz, và vì vậy hiện tượng cộng hưởng thường bắt đầu tại tốc độ thấp (từ
100 min-1 tới 180 min-1).
Trong trường hợp xuất
hiện cộng hưởng giữa các tổ máy phát điện, nhà sản xuất nên đưa ra những lời
khuyên đối với khách hàng và trợ giúp họ kiểm tra trong trường hợp cần thiết để
giải quyết vấn đề này.
12.
Máy phát không đồng bộ với bộ phận kích từ
12.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các máy phát không
đồng bộ vận hành độc lập, cần có bộ phận kích từ riêng. Bộ phận kích từ này cũng
nên cung cấp công suất phản kháng phù hợp với tải của máy phát.
Tất cả các nội dung được
quy định trong 12.2 đến 12.4 có hiệu lực đối với máy phát không đồng bộ không được
kết nối tới lưới điện để cung cấp công suất phản kháng yêu cầu mà được cung cấp
từ bộ phận kích từ được lắp trực tiếp trên máy phát.
12.2. Duy trì dòng
điện ngắn mạch
Những máy phát điện
không đồng bộ phát ra một dòng điện ngắn mạch được duy trì chỉ với một nguồn
kích từ được trang bị riêng (xem 10.3).
12.3. Phạm vi chỉnh
điện áp đặt
Để đạt được phạm vi
điều chỉnh điện áp của các máy phát điện không đồng bộ thì phải có nguồn kích
từ riêng có khả năng điều khiển được.
12.4. Chế độ vận hành
song song
Các máy phát điện
không đồng bộ với bộ phận kích từ riêng khi vận hành ở chế độ mắc song song sẽ
chia sẻ công suất phản kháng của tải trọng kết nối theo khả năng kích từ của máy
phát (xem Điều 9).
Những máy phát điện không
đồng bộ chia sẻ công suất tác dụng của tải trọng kết nối theo tốc độ của động cơ
RIC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn loại hiệu suất được
định nghĩa để mô tả những đặc tính của máy phát [xem TCVN 9729-1 (ISO 8528-1)].
Các giá trị vận hành giới hạn được nêu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Giá trị vận hành giới hạn của máy phát
Thuật
ngữ
Kí
hiệu
Đơn
vị
Giá
trị vận hành giới hạn
Loại
tính năng
G1
G2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G4
Dải điện áp chỉnh
đặt liên quan
dUs
%
≤
± 5a
AMCb
Độ lệch điện áp ổn
định
dUst
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2,5
±
1
AMC
Sai lệch điện áp
quá độ c,d,e khi tăng tải
d
%
-
30
-
24
-
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch điện áp
quá độ c,d,e khi giảm tải
d
%
35
25
20
AMC
Thời gian phục hồi
điện ápc,d
tu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
2,5
<
1,5
<
1,5
AMC
Điện áp không cân bằng
dU2,0
%
1f
1f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1f
a Không cần thiết nếu
máy phát không vận hành ở chế độ mắc song song hoặc yêu cầu điện áp chỉnh đặt
cố định.
b AMC = theo thỏa thuận
giữa nhà sản xuất và khách hàng.
c Công suất biểu kiến
danh định tại điện áp danh định và tần số danh định với tải trở kháng không đổi.
Các hệ số công suất và các giá trị giới hạn khác có thể được lấy theo thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
d Được đánh giá cao khi
sự chọn lựa cấp độ chênh lệch điện áp chuyển tiếp hoặc/và thời gian phục hồi
thấp hơn các giá trị thực tế cần thiết vì điều này có thể dẫn đến một máy
phát điện lớn hơn nhiều. Nếu tồn tại mối quan hệ không thống nhất giữa tính
năng điện áp chuyển tiếp và điện kháng quá độ, mức độ lỗi của hệ thống cũng sẽ
bị tăng lên.
e Những giá trị cao hơn
có thể được áp dụng đối với máy phát có công suất định mức cao hơn 5 MVA và
tốc độ thấp hơn hoặc bằng 600 min-1.
f trong trường hợp
vận hành song song, những giá trị này được giảm xuống còn 0,5.
Những giá trị được
nêu trong Bảng 3 chỉ được áp dụng cho những máy phát, bộ kích từ và bộ điều
chỉnh vận hành tại tốc độ không đổi và khởi động từ nhiệt độ môi trường. Ảnh
hưởng của việc điều chỉnh tốc độ động cơ có thể làm cho những giá trị này khác
với những giá trị được nêu trong Bảng 3.
14.
Tấm nhãn công suất danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Những nơi thể hiện
công suất liên tục dựa trên loại công suất S1, công suất danh định phải được
thể hiện theo sau ký hiệu BR (ví dụ Sr=22 kVA BR);
b) Những nơi thể hiện
công suất với tải vận hành không đổi hữu hạn dựa trên loại công suất S10, công suất
liên tục cơ bản dựa trên loại công suất S1 phải được đánh dấu như trong Điều
14.a). Ngoài ra, công suất đỉnh danh định cần được biểu diễn như sau:
- ký hiệu PR;
- Thời gian vận hành lớn
nhất 500 h hoặc 200 h một năm (xem 13.3.3 và 13.3.4 trong TCVN 9729-1 (ISO
8528-1);
- Hệ số TL(ví dụ: Sr=24 kVA PR 500h/an, TL=0,9).
Khi có yêu cầu, các nhà
sản xuất máy phát sẽ cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện một đồ thị khả
năng, hoặc bộ các giá trị cho thấy công suất cho phép của tổ máy phát điện theo
dải nhiệt độ nước làm mát.
PHỤ LỤC A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Yêu cầu chung
Khi máy phát chịu một
tải thay đổi đột ngột, điện áp mà máy phát phát ra sẽ thay đổi. Một chức năng
của hệ thống điều khiển kích từ là phát hiện ra sự thay đổi điện áp do máy phát
phát ra và thay đổi từ trường kích từ đến một giá trị thích hợp để duy trì điện
áp phát ra. Sự chênh lệch điện áp ra chuyển tiếp lớn nhất xuất hiện là một đặc
trưng của:
a) Biên độ, hệ số
công suất và phạm vi thay đổi của tải áp dụng;
b) Biên độ, hệ số
công suất và đặc tính dòng điện với điện áp của tải ban đầu bất kỳ;
c) Thời gian đáp ứng và
khả năng tạo điện áp cảm ứng của hệ thống kích từ; và d) Tốc độ động cơ RIC
theo thời gian sau khi thay đổi tải đột ngột.
Vì vậy đặc tính điện
áp chuyển tiếp là đặc tính liên quan đến máy phát, kích từ, bộ điều chỉnh và
động cơ RIC và không thể được thiết lập từ dữ liệu của riêng máy phát.
Phụ lục này chỉ bao gồm
máy phát điện và hệ thống kích từ.
Khi lựa chọn hoặc lắp
đặt máy phát, độ chênh lệch điện áp quá độ lớn nhất so với điện áp định mức (sự
sụt áp) sau khi tăng tải đột ngột thường được quy định hoặc yêu cầu. Khi được
yêu cầu bởi khách hàng, nhà sản xuất máy phát điện phải cung cấp độ lệch điện
áp quá độ theo một trong hai trường hợp sau đây:
a) Máy phát, bộ kích
từ, bộ điều khiển được cung cấp trọn gói bởi nhà sản máy phát; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cung cấp chênh
lệch điện áp quá độ, những điều kiện sau cần được thừa nhận trừ những trường
hợp đặc biệt khác:
a) Tốc độ không đổi
(định mức);
b) Máy phát điện, bộ
kích từ, bộ điều khiển vận hành ban đầu ở chế độ không tải, điện áp định mức,
khởi động từ nhiệt độ môi trường;
c) Áp dụng cho trường
hợp tải không đổi có trở kháng tuyến tính như đã được chỉ rõ.
CHÚ THÍCH: Chênh lệch
điện áp so với giá trị định mức chỉ ra sự thay đổi điện áp trung bình của tất
cả các pha tại đầu ra của máy phát; có nghĩa là không tính đến sự không đối
xứng điện áp các pha mà sự không đối xứng này bị ảnh hưởng bởi những nhân tố
nằm ngoài sự kiểm soát của nhà sản xuất.
A.2. Ví dụ
Biểu đồ điện áp ra
được biểu diễn như là một hàm của thời gian thể hiện đặc tính quá độ của máy
phát, bộ kích từ và hệ thống điều khiển đối với sự thay đổi tải đột ngột. Đường
bao toàn bộ đặc tính điện áp nên được ghi lại.
Biểu đồ thể hiện hai
loại điện áp được minh họa như trong Hình A.1, Hình A.2 và Hình A.3. Những biểu
đồ được kí hiệu và những tính toán mẫu nên được sử dụng như là một chỉ dẫn để
nhận dạng đặc tính máy phát - bộ kích từ - bộ điều khi thể hiện với tải thay
đổi đột ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t thời gian
U điện áp
a Thời điểm tăng tải
được thực hiện
Hình
A.1 – Đặc tính điện áp quá độ (tăng tải)
CHÚ DẪN:
t thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Thời điểm giảm tải
được áp dụng
Hình
A.2 – Đặc tính điện áp quá độ (giảm tải)
CHÚ DẪN:
t thời gian
U điện áp
L Biên độ đỉnh tới
đỉnh đo được của điện áp phục hồi (mm)
IL = IL Dòng điện kéo bởi tải được hiệu chỉnh
theo điện áp định mức (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Thời điểm tải được
áp dụng
b Thời điểm mà điện
áp được phục hồi
VÍ DỤ Ur=480V U0=480V
U
dyn,min = = x455
= 334 V
d = x
100 = x 100 = 30,4%
Hình
A.3 – Điện áp quá độ của máy phát theo thời gian khi tăng tải đột ngột
A.3. Tải khởi động
động cơ
A.3.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Mô phỏng tải
Các điều kiện thử
nghiệm đối với việc mô phỏng tải như các yêu cầu sau:
a) Trở kháng không đổi
(Tải phản kháng không bão hòa):
b) Hệ số công suất ≤
0,4
Dòng điện kéo bởi tải
khởi động mô phỏng nên được hiệu chỉnh bởi tỷ số:
Bất cứ khi nào điện áp
máy phát không đủ để tạo ra điện áp định mức. Giá trị hiệu chỉnh của dòng điện
và điện áp định mức lúc này nên được sử dụng để xác định tải thực (kVA).
A.3.3. Nhiệt độ
Thử nghiệm cần được
triển khai với máy phát và hệ thống kích từ tại nhiệt độ ban đầu của môi
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói
đầu
1. Phạm
vi áp dụng
2. Tài
liệu viện dẫn
3. Ký
hiệu, thuật ngữ và định nghĩa
4. Các
quy định khác và yêu cầu bổ sung
5. Công
suất danh định
5.1. Yêu
cầu chung
5.2. Công
suất cơ bản ở chế độ vận hành liên tục (BR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Giới
hạn nhiệt độ và độ tăng nhiệt
6.1. Công
suất cơ bản ở chế độ vận hành liên tục
6.2. Công
suất đỉnh ở chế độ vận hành liên tục
7. Công
suất danh định và các đặc tính tốc độ
8. Đặc
tính điện áp
9. Chế độ
vận hành song song
10. Các
điều kiện tải đặc biệt
10.1. Yêu
cầu chung
10.2. Dòng
điện ở chế độ tải không cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Khả
năng quá dòng ngẫu nhiên
10.5. Hệ
số điều hòa (THF)
10.6. Sự chống
nhiễu sóng radio (F)
11. Ảnh
hưởng của tần số dao động cơ-điện khi tổ máy phát điện vận hành ở chế độ song song
12. Máy
phát không đồng bộ với bộ phận kích từ
13. Giá
trị vận hành giới hạn
14. Tấm
nhãn công suất danh định
Phụ lục A
(quy định) Đặc tính điện áp chuyển tiếp của máy phát điện xoay chiều sau khi
thay đổi tải đột ngột