Ký
hiệu
|
Thuật
ngữ
|
Đơn
vị
|
Định
nghĩa
|
n
|
Tốc độ động cơ
|
min-1
|
|
nr
|
Tốc độ công bố
|
min-1
|
Tốc độ động cơ ở
công suất công bố tương ứng với tần số định mức của tổ máy phát điện.
|
nsf
|
Tốc độ khởi động
|
min-1
|
Tốc độ mà động cơ được
gia tốc từ trạng thái dừng bằng cách sử dụng một nguồn năng lượng từ bên ngoài
riêng biệt với hệ thống cung cấp nhiên liệu trước khi động cơ có thể tự làm
việc.
|
nMax
|
Tốc độ lớn nhất cho
phép
|
min-1
|
Tốc độ động cơ được
quy định bởi nhà sản xuất động cơ RIC nó nằm dưới tốc độ giới hạn một lượng
an toàn (xem CHÚ THÍCH 1 và Hình 3).
|
na
|
Tốc độ ở tải bộ
phận
|
min-1
|
Tốc độ ổn định của một
động cơ làm việc ở a % công suất công bố:
a = 100 x
VÍ DỤ:
ở 45 % công suất, a
=45 (xem Hình 2) đối với a =45
na = ni,r
– (ni,r - nr )
= ni,r – 0,45 (ni,r - nr )
Tương ứng với giá trị
của tốc độ định mức và tốc độ tải bộ phận được dựa trên một tốc độ đặt không
đổi.
|
ni,r
|
Tốc độ công bố ở
chế độ không tải
|
min-1
|
Tốc độ động cơ ở chế
độ xác lập với tải bằng không ở cùng tốc độ đặt như đối với tốc độ công bố nr.
|
ni,min
|
Tốc độ không tải thấp
nhất có thể điều chỉnh được
|
min-1
|
Tốc độ xác lập thấp
nhất của động cơ ở chế độ không tải đạt được trên thiết bị điều chỉnh tốc độ.
|
ni,max
|
Tốc độ không tải cao
nhất có thể điều chỉnh được
|
min-1
|
Tốc độ xác lập lớn
nhất của động cơ ở chế độ không tải đạt được trên thiết bị điều chỉnh tốc độ.
|
nd,s
|
Tốc độ chỉnh đặt của
thiết bị hạn chế vượt tốc
|
min-1
|
Tốc độ của động cơ,
mà khi vượt quá giá trị này sẽ kích hoạt thiết bị hạn chế vượt tốc (Xem Hình
3).
|
nd,o
|
Tốc độ hoạt động của
thiết bị hạn chế vượt tốc
|
min-1
|
Tốc độ của động cơ
mà ở giá trị này, đối với một tốc độ đặt cụ thể, thiết bị hạn chế vượt tốc
bắt đầu hoạt động (xem CHÚ THÍCH 2 và Hình 3).
|
δns
|
Dải tốc độ chỉnh
đặt tương đối
|
%
|
Phạm vi của tốc độ
đặt, được thể hiện bằng phần trăm của tốc độ công bố và được tính toán theo công
thức sau:
δns = x100
|
Δns
|
Dải tốc độ chỉnh
đặt
|
min-1
|
Phạm vi giữa giá
trị tốc độ không tải có thể điều chỉnh lớn nhất và nhỏ nhất và được tính toán
theo công thức:
Δns = ni,max – ni,min
|
Δns,do
|
Dải tốc độ chỉnh
đặt giảm
|
min-1
|
Phạm vi giữa tốc độ
không tải công bố và tốc độ không tải điều chỉnh nhỏ nhất và được tính toán theo
công thức:
Δns = ni,r – ni,min
|
δns,do
|
Dải tốc độ chỉnh đặt
giảm tương đối
|
%
|
Nằm trong phạm vi
bên dưới của tốc độ đặt, được thể hiện bằng phần trăm của tốc độ không tải và
được tính toán theo công thức:
δns,do = x100
|
Δns,up
|
Dải tốc độ chỉnh
đặt tăng
|
min-1
|
Phạm vi giữa tốc độ
có thể điều chỉnh lớn nhất và tốc độ không tải công bố và được tính toán theo
công thức:
Δns,up = ni,max – ni,r
|
δns,up
|
Dải tốc độ chỉnh
đặt tăng tương đối
|
min-1
|
Nằm trong phạm vi
bên trên của tốc độ đặt, được thể hiện bằng phần trăm của tốc độ không tải công
bố và được tính toán theo công thức:
δns,up = x100
|
vn
|
Tỷ lệ thay đổi tốc
độ chỉnh đặt
|
%.
min-1
|
Tỷ lệ thay đổi tốc
độ chỉnh đặt bằng thiết bị điều khiển từ xa, được thể hiện bằng phần trăm của
dải tốc độ chỉnh đặt liên quan trên giây và được tính toán theo công thức sau:
vn = x100
|
|
Phạm vi điều chỉnh
|
min-1
|
Phạm vi điều chỉnh tốc
độ mà thiết bị hạn chế vượt tốc có thể điều chỉnh được
|
δnst
|
Độ sụt giảm tốc độ
|
%
|
Sự khác nhau giữa
tốc độ không tải công bố và tốc độ công bố ở chế độ công suất công bố, đối
với một tốc độ đặt cố định (xem Hình 1). Nó được thể hiện bằng phần trăm của tốc
độ công bố và được tính toán theo công thức:
δnst = x100
|
Δδnst
|
Sai lệch của đặc tính
tốc độ/công suất
|
%
|
Sai lệch lớn nhất từ
đường đặc tính tuyến tính tốc độ/công suất trong dải công suất từ không tải tới
công suất công bố, thể hiện bằng phần trăm của tốc độ công bố (xem Hình 2).
|
|
Đường đặc tính tốc độ/công
suất
|
|
Đương đặc tính tốc độ
ở chế độ xác lập trong dải công suất giữa không tải và tải công bố được biểu
diễn theo công suất của động cơ RIC (xem Hình 1 và Hình 2).
|
P
|
Công suất động cơ
|
kW
|
|
Pa
|
Công suất thực tế
|
kW
|
|
Pr
|
Công suất động cơ
công bố
|
kW
|
|
tr
|
Thời gian đáp ứng
|
s
|
Khoảng thời gian từ
khi kích hoạt thiết bị hạn chế tốc độ tới khi nó bắt đầu hoạt động.
|
pme
|
Áp suất có ích
trung bình
|
kPa
|
|
Vst
|
Thể tích công tác
|
l
|
|
CHÚ THÍCH 1: Tốc độ
giới hạn là tốc độ lớn nhất theo tính toán mà động cơ có thể duy trì hoạt động
mà không bị hư hỏng.
CHÚ THÍCH 2: Đối
với một động cơ đã cho, tốc độ vận hành phụ thuộc vào tổng quán tính của tổ
máy phát điện và thiết kế của hệ thống bảo vệ vượt tốc.
CHÚ THÍCH 3: 100
kPa = 1 bar.
|
CHÚ DẪN:
P Công suất động cơ
n Tốc độ động cơ
1 Đường đặc tính tốc
độ/công suất
2 Công suất giới hạn
a Tốc độ chỉnh đặt
tăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 – Đặc tính tốc độ/công suất, dải tốc độ chỉnh đặt
CHÚ DẪN:
P Công suất động cơ
n Tốc độ động cơ
1 Đường đặc tính tốc
độ/công suất tuyến tính hóa
2 Đường đặc tính tốc
độ/công suất
a Sai lệch đặc tính
tốc độ/công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
t Thời gian
n Tốc độ động cơ
a Tốc độ chỉnh đặt
của thiết bị hạn chế vượt tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Tốc độ cho phép lớn
nhất
d Tốc độ giới hạn
e Phạm vi điều chỉnh
Hình
3 – Đường tốc độ điển hình minh họa độ vượt tốc động cơ
4 Các qui định và yêu
cầu bổ sung khác
Đối với động cơ RIC
dẫn động các tổ máy phát điện xoay chiều sử dụng trên tàu thủy và công trình
biển phải tuân theo các nguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của
tổ chức phân cấp phải được tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được nêu
rõ với khách hàng trước khi đặt hàng.
Đối với các động cơ
sử dụng trong các thiết bị không được phân cấp, bất kỳ yêu cầu bổ sung nào cũng
phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Nếu có các yêu cầu đặc
biệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác, cần phải được đáp ứng. Tên của các
cơ quan có thẩm quyền phải được khách hàng nêu rõ trước khi đặt hàng.
Bất cứ yêu cầu bổ
sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Đặc tính công
suất
5.1.1. Yêu cầu chung
Công suất đầu ra được
yêu cầu xác định tại khớp nối của động cơ RIC (công suất có ích như định nghĩa trong
TCVN 7144-1 (ISO 3046-1) và phải tính đến:
a) Công suất điện yêu
cầu đối với nhà máy của khách hàng;
b) Công suất điện yêu
cầu đối với các thiết bị phụ trợ độc lập cần thiết (xem TCVN 7144-1 (ISO
3046-1); và
c) Tổn thất công suất
trong máy phát điện xoay chiều.
Ngoài các yêu cầu công
suất ở chế độ xác lập, sự thay đổi công suất đột ngột do sự thêm tải (ví dụ như
nguyên nhân bởi động cơ điện khởi động) phải tính đến ảnh hưởng của đặc tính
công suất đầu ra của động cơ RIC và đặc tính điện áp của máy phát xoay chiều
a.c.
Nhà sản xuất tổ hợp động
cơ máy phát phải tính đến đặc tính phụ tải điện kết nối và của bất kỳ điều kiện
phụ tải chấp nhận được đòi hỏi bởi khách hàng.
5.1.2. Công suất tiêu
chuẩn ISO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Công suất sử
dụng
Công suất động cơ RIC
(xem TCVN 9729-1 (ISO 8528-1) được yêu cầu đối với các ứng dụng cụ thể để dẫn động
máy phát điện xoay chiều dưới các điều kiện tại nơi lắp đặt với bất kỳ thiết bị
phụ trợ độc lập cần thiết nào được gắn kết/kết nối (xem TCVN 7144-1 (ISO
3046-1) và với tổ máy phát điện đang có xu thế đạt đến công suất định mức, phải
được xác định phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7144-1 (ISO 3046-1).
Để đảm bảo nguồn cung
cấp điện liên tục cho các phụ tải, công suất đầu ra thực tế được yêu cầu từ
động cơ RIC dẫn động máy phát xoay chiều phải không lớn hơn công suất cung cấp.
5.2. Đặc tính chính
của động cơ RIC
Các đặc tính chính của
động cơ RIC được sử dụng bởi nhà sản xuất tổ máy phát điện phải được cho bởi
nhà sản xuất động cơ và phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Công suất dưới các
điều kiện tiêu chuẩn ISO và các điều kiện cung cấp;
b) Tốc độ công bố; và
c) Tiêu hao nhiên
liệu và dầu bôi trơn dưới các điều kiện tiêu chuẩn ISO.
Thông tin này cho phép
nhà sản xuất tổ máy phát điện và khách hàng xác nhận rằng các đặc tính chính của
động cơ RIC là phù hợp đối với các ứng dụng dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pme
=
Trong đó K = 1,2 x 105 đối với động cơ bốn
kỳ và K = 0,6 x 105 đối với động cơ hai
kỳ.
5.3. Hoạt động ở tải
thấp
Khách hàng phải được
biết việc kéo dài quá trình chạy ở tải thấp có thể gây tác động tới độ tin cậy
và tuổi thọ của động cơ RIC. Nhà sản xuất động cơ RIC phải cung cấp cho nhà sản
xuất tổ máy phát điện với các dữ liệu liên quan tới tải tối thiểu của động cơ RIC
mà tại đó động cơ hoạt động trong khoảng thời gian dài mà không bị phá hủy. Nếu
tổ máy phát điện phải hoạt động ở tải thấp hơn mức tối thiểu ở trên, nhà sản
xuất động cơ RIC phải quy định quá trình đo được thông qua và/hoặc các thủ tục
chính xác được sử dụng để giảm bớt các hư hỏng.
6. Đặc tính tốc độ
6.1. Yêu cầu chung
Sự lựa chọn hệ thống
các trang thiết bị của động cơ RIC phải dựa trên tốc độ xác lập và tốc độ
chuyển tiếp theo yêu cầu của khách hàng. Nhà sản xuất tổ máy phát điện phải đảm
bảo rằng các hệ thống trang thiết bị phù hợp, được phê duyệt bởi nhà sản xuất
tổ máy phát điện, được lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu của các ứng dụng.
TCVN 7144-1 (ISO
3046-1) thiết lập các yêu cầu chung và các tham số của hệ thống điều chỉnh tốc
độ và các yêu cầu chung đối với thiết bị bảo vệ vượt tốc.
Các thuật ngữ, ký
hiệu và định nghĩa đối với các đặc tính tốc độ được cho trong Điều 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Bộ điều tốc tỷ
lệ (P)
Là bộ điều tốc hiệu
chỉnh tín hiệu động cơ tỷ lệ với sự thay đổi của tốc độ liên quan đến tải. Sự thay
đổi của phụ tải điện làm thay đổi tốc độ ổn định của động cơ.
6.2.2. Bộ điều tốc tỷ
lệ tích phân (PI)
Bộ điều tốc P kết hợp
với hiệu chỉnh tỷ lệ tín hiệu điều khiển cho động cơ RIC khi có một sự thay đổi
tốc độ liên quan đến tải do sự thay đổi phụ tải điện. Nó cũng hiệu chỉnh cả tốc
độ theo hướng phản ứng tích phân. Nếu bộ điều tốc này được sử dụng, sự thay đổi
tải trọng điện thông thường không gây thay đổi tốc độ. Để tổ máy phát điện có
thể hoạt động song song, và nếu không có điều khiển phân chia tải bổ sung, bộ
điều chỉnh PI cũng phải làm việc như bộ điều chỉnh P.
6.2.3. Bộ điều tốc tỷ
lệ - tích phân - vi phân (PID)
Bộ điều tốc PI kết
hợp với điều chỉnh tín hiệu điều khiển ở dạng một hàm của tốc độ thay đổi tốc
độ (dạng vi phân). Nếu bộ điều tốc này được sử dụng, một thay đổi trong tải
trọng điện thường không dẫn tới sự thay đổi tốc độ. Để tổ máy phát điện có thể hoạt
động song song, và nếu không có điều khiển phân chia tải bổ sung, bộ điều tốc
PID cũng phải làm việc như bộ điều chỉnh P.
6.3. Sử dụng bộ điều
tốc
6.3.1. Yêu cầu chung
Xem 6.3 của TCVN
9729-1 (ISO 8528-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào tính
năng điều khiển cần thiết được yêu cầu bởi các ứng dụng, các bộ điều chỉnh P,
PI và PID có thể được sử dụng.
6.3.3. Hoạt động song
song
6.3.3.1. Bộ điều tốc tỷ
lệ (P)
Bộ điều tốc tỷ lệ phải
được sử dụng đối với các loại tính năng G1 và G2 (xem Điều 6 của ISO
8528-1:2005).
6.3.3.2. Bộ điều tốc tỷ
lệ - tích phân (PI)
Bộ điều tốc tỷ lệ
tích phân phải được sử dụng đối với các loại tính năng từ G1 tới G4. Nếu bộ
điều tốc được sử dụng ở chế độ đẳng thời, nó yêu cầu một thiết bị phụ như là
thiết bị phân chia tải.
6.3.3.3. Bộ điều tốc tỷ
lệ - tích phân – vi phân (PID)
Bộ điều tốc tỷ lệ -
tích phân – vi phân phải được sử dụng đối với loại tính năng từ G1 tới G4 tương
tự như bộ điều tốc PI, nhưng với tính năng chuyển tiếp được cải thiện. Nếu bộ
điều tốc được sử dụng ở chế độ đẳng thời, nó yêu cầu một thiết bị phụ như là
thiết bị phân chia tải.
7. Tải chấp nhận của
động cơ RIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thức chấp nhận tải
của động cơ RIC phụ thuộc chủ yếu vào loại hệ thống cung cấp khí nạp được lắp
đặt (xem 14.2 TCVN 9729-1 (ISO 8528-1).
Nhà sản xuất tổ máy phát
điện cần xem xét cách thức chấp nhận tải thực tế của động cơ RIC và máy phát xoay
chiều được sử dụng (xem Hình 6 và Hình 7 TCVN 9729-5 (ISO 8528-5).
7.2. Động cơ RIC
không có tuabin tăng áp
Các động cơ này sử
dụng quá trình hút tự nhiên hoặc tăng áp bằng máy nén dẫn động cơ khí. Đối với
các loại động cơ này, bước tải lớn nhất bằng với công suất cung cấp.
7.3. Động cơ RIC có
tuabin tăng áp
Các động cơ đốt trong
mà áp suất khí nạp được tăng áp bằng cụm tuabin-máy nén dẫn động bởi khí thải
của động cơ. Đối với kiểu động cơ này, bước tải được áp dụng có thể thay đổi
phụ thuộc vào áp suất có ích trung bình (pme), tương ứng với công suất cung cấp.
8. Dao động và ồn
8.1. Dao động xoắn
Động cơ RIC sinh ra
dao động xoắn trong hệ thống trục khuỷu của tổ máy phát điện. Các yêu cầu liên
quan tới dao động xoắn của động cơ RIC được quy định trong TCVN 7144-5 (ISO 3046-5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất động cơ phải
cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các số liệu cần thiết để đảm bảo nhà
sản xuất tổ máy phát điện có thể vận hành thỏa đáng cả cặp động cơ/máy phát.
8.2. Dao động tuyến
tính
Động cơ RIC sinh ra
dao động tuyến tính, đó là kết quả của dao động kết cấu trong khung vỏ và bệ
lắp động cơ RIC và máy phát điện xoay chiều. Nếu được yêu cầu, nhà sản xuất động
cơ phải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các số liệu liên quan tới
dao động tuyến tính.
Tổ máy phát điện hoàn
chỉnh cần phải được xem xét khi tính toán dao động tuyến tính (xem TCVN 9729-5 (ISO
8528-5).
8.3. Độ ồn
Nếu được yêu cầu nhà sản
xuất động cơ RIC phải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các số liệu
liên quan tới độ ồn (xem TCVN 9729-5 (ISO 8528-5).
9. Cân bằng nhiệt
Nhà sản xuất động cơ RIC
phải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện với các số liệu về điều kiện
cân bằng nhiệt, những thông tin này phải bao gồm nhưng không giới hạn đối với:
a) Nhiệt làm mát động
cơ RIC, lưu lượng và nhiệt độ (dung dịch làm mát, dầu, không khí);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Hệ thống nạp và thải
Nhà sản xuất động cơ
RIC phải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các số liệu về các yêu cầu
của khí nạp và khí thải.
Nhà sản xuất tổ máy
phát điện phải tính đến các giới hạn tổn thất áp suất do nhà sản xuất động cơ
RIC quy định như các thông tin sau:
a) Trong các đường
ống, các thiết bị mở hoặc lọc của hệ thống nạp động cơ RIC; và
b) Trong các đường
ống, thiết bị tiêu âm v.v… đối với hệ thống thải động cơ RIC.
11.
Khả năng khởi động
Nếu động cơ RIC được
yêu cầu khởi động dưới các điều kiện cụ thể được quy định bởi khách hàng hoặc nhà
sản xuất tổ máy phát điện (ví dụ như ở điều kiện nhiệt độ môi trường thấp), nhà
sản xuất động cơ RIC phải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các động cơ
với khả năng khởi động dưới các điều kiện đặc biệt và chi tiết các yêu cầu hỗ
trợ khởi động.
12.
Nhiên liệu, bôi trơn và làm mát
Nếu cần thiết, nhà sản
xuất tổ máy phát điện phải cung cấp cho nhà sản xuất động cơ RIC số liệu chi
tiết về nhiên liệu, dầu bôi trơn và môi chất làm mát được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc điểm của nhiên
liệu sau đây cần đặc biệt lưu ý:
a) Khối lượng riêng
(kg.m-3);
b) Độ nhớt động học
(N.s.m-2);
c) Nhiệt trị (kJ);
d) Trị số xetan
e) Các thành phần vanadi,
natri, silíc và nhôm ôxit (%);
f) Thành phần lưu
huỳnh, trong truờng hợp nhiên liệu nặng (%).
13.
Các giá trị của hệ thống điều khiển
Các giá trị của hệ
thống điều khiển được nêu trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật
ngữ
Ký
hiệu
Đơn
vị
Giá
trị
Loại
hiệu suất
G1
G2
G3
G4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δns,inf
%
-(2,5
+ δnst)
Thỏa thuận giữa nhà
sản xuất và khách hàng
Dải tốc độ chỉnh
đặt tăng
δns,sup
%
+2,5
Tỷ lệ thay đổi của độ
chỉnh đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%s-1
0,2
đến 1
Độ sụt giảm tốc độ
δnst
%
≤
8
≤
5
≤
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Ký hiệu, thuật ngữ
và định nghĩa
4. Các qui định và
yêu cầu bổ sung khác
5. Đặc tính chung
5.1. Đặc tính công suất
5.2. Đặc tính chính của
động cơ RIC
5.3. Hoạt động ở tải
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu chung
6.2. Kiểu cơ cấu điều
chỉnh tốc độ được sử dụng trong tổ máy phát điện
6.3. Sử dụng bộ điều
tốc
7. Tải chấp nhận của động
cơ RIC
7.1. Yêu cầu chung
7.2. Động cơ RIC
không có tuabin tăng áp
7.3. Động cơ RIC có
tuabin tăng áp
8. Dao động và ồn
8.1. Dao động xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Độ ồn
9. Cân bằng nhiệt
10. Hệ thống nạp và
thải
11. Khả năng khởi
động
12. Nhiên liệu, bôi
trơn và làm mát
13. Các giá trị của
hệ thống điều khiển