Ký hiệu
|
Biểu thị đại lượng
|
Tham chiếu
Điều
|
Đơn vị SI
|
Ax
|
Diện tích của ống dẫn tại tiết diện x
|
3.1
|
m2
|
a
|
Đường kính đầu nối lưu chất có áp trên
thành
|
-
|
mm
|
b
|
Chiều rộng tiết diện chữ nhật của ống dẫn
|
-
|
m
|
C
|
Hệ số lưu lượng (xả)
|
-
|
-
|
c
|
Tốc độ âm thanh
|
3.23
|
m/s
|
cp
|
Nhiệt dung riêng ở áp suất không đổi
|
3.8
|
J/kg/K
|
cv
|
Nhiệt dung riêng ở thể tích không đổi
|
3.9
|
J/kg/K
|
d
|
Đường kính của lỗ vòi phun hoặc họng vòi
phun
|
-
|
m
|
di
|
Đường kính lỗ cố định có áp trong ống pitot
tĩnh
|
-
|
mm
|
D
|
Đường kính trong của ống dẫn tròn phía đầu
dòng của một lưu lượng kế lắp nối tiếp nhau
|
-
|
m
|
Dh
|
Đường kính thủy lực của tiết diện chữ nhật
của ống dẫn
|
3.67
|
m
|
Dx
|
Đường kính trong của ống dẫn tròn tại tiết
diện x
|
-
|
m
|
Dr
|
Đường kính ngoài của bộ cánh quạt
|
-
|
m
|
fMx
|
Hệ số Mach để hiệu chỉnh áp suất động lực
tại tiết diện x
|
3.21
|
-
|
g
|
Gia tốc trọng trường
|
-
|
m/s2
|
h
|
Chiều cao tiết diện chữ nhật của ống dẫn
|
-
|
m
|
hu
|
Độ ẩm tương đối pv/psat
|
-
|
-
|
ikx
|
Chỉ số động học tại tiết diện x
|
3.64
|
-
|
kc
|
Hệ số chuyển đổi các kết quả thử
|
-
|
-
|
kcs
|
Hệ số chuyển đổi các kết quả thử áp suất
tĩnh
|
-
|
-
|

|
Tỷ số giữa mật độ đầu vào và mật độ trung
bình
|
3.62
|
-
|
kp
|
Hệ số nén dùng cho tính toán công suất
thông gió của quạt Pu
|
3.46
|
-
|
kps
|
Hệ số nén dùng cho tính toán công suất
thông gió tĩnh của quạt
|
-
|
-
|
Ma
|
Số Mach
|
3.23
|
-
|
Max
|
Số Mach tại tiết diện x
|
3.32
|
-
|
Max, ref
|
Số Mach chuẩn tại tiết diện x ở điều kiện
cố định trên đầu vào
|
-
|
-
|
Mau
|
Số Mach biên ngoài
|
3.56
|
-
|
m
|
Tỷ số diện tích của tấm lỗ vòi phun (d/D)2
|
-
|
-
|
n
|
Tần số quay của bộ cánh quạt
|
-
|
r/s
|
N
|
Tốc độ quay của bộ cánh quạt
|
-
|
r/min
|
p
|
Áp suất tuyệt đối của lưu chất
|
3.17
|
Pa
|
pa
|
Áp suất khí quyển ở độ cao trung bình của
quạt
|
3.18
|
Pa
|
pe
|
Áp suất khí quyển ở độ cao trung bình của
quạt
|
3.19
|
Pa
|
psg
|
Áp suất cố định tuyệt đối tại một điểm
|
3.20
|
Pa
|
pesg
|
Áp suất áp kế cố định tại một điểm
|
3.24
|
Pa
|
pesgx
|
Áp suất áp kế cố định tại tiết diện x
|
3.34
|
Pa
|
pd
|
Áp suất động lực học tại một điểm
|
3.22
|
Pa
|
px
|
Áp suất tuyệt đối trung bình trong không
gian và thời gian của lưu chất tại tiết diện x
|
3.27
|
Pa
|
pex
|
Áp suất trung bình theo áp kế trong không
gian và thời gian tại tiết diện x
|
3.26
|
Pa
|
psgx
|
Áp suất trung bình cố định tại tiết diện x
|
3.33
|
Pa
|
pdx
|
Áp suất động lực học quy ước tại tiết diện
x
|
3.31
|
Pa
|
psat
|
Áp suất hơi bão hòa
|
12.2
|
Pa
|
pv
|
Áp suất riêng phần của hơi nước
|
12.2
|
Pa
|
pf
|
Áp suất của quạt
|
3.38
|
Pa
|
psf
|
Áp suất tĩnh của quạt
|
3.40
|
Pa
|
pd2
|
Áp suất động lực học ở đầu ra của quạt
|
3.39
|
Pa
|
pu
|
Áp suất tuyệt đối trung bình ở đầu dòng của
một lưu lượng kế lắp nối tiếp nhau
|
-
|
Pa
|
pdo
|
Áp suất tuyệt đối trung bình ở cuối dòng
của một lưu lượng kế lắp nối tiếp nhau
|
-
|
Pa
|
Pa
|
Công suất của trục quạt
|
3.50
|
W
|
Pe
|
Công suất vào của động cơ
|
3.52
|
W
|
Po
|
Công suất ra của động cơ
|
3.51
|
W
|
Pr
|
Công suất của bộ cánh quạt
|
3.49
|
W
|
Pu
|
Công suất thông gió của quạt
|
3.47
|
W
|
Pus
|
Công suất thông gió tĩnh của quạt
|
3.48
|
W
|
qm
|
Lưu lượng khối lượng
|
3.25
|
Kg/s
|
qV
|
Lưu thượng thể tích
|
-
|
m3/s
|
qvsg1
|
Lưu thượng thể tích cố định ở đầu vào
|
3.37
|
m3/s
|
qvx
|
Lưu thượng thể tích tại tiết diện x
|
3.29
|
m3/s
|
r
|
Tỷ số nén của quạt
|
3.45
|
-
|
rd
|
Tỷ số nén đối với lưu lượng kế rd
= pdo/pu
|
-
|
-
|
rΔp
|
đối với một lưu
lượng kế
|
-
|
-
|
R
|
Hằng số khí của không khí hoặc khí khô
|
3.6
|
J/kg/K
|
RW
|
Hằng số khí của không khí hoặc khí ẩm (ướt)
|
-
|
J/kg/K
|
ReDx
|
Số Reynolds tại tiết diện x
|
3.65
|
-
|
Ta
|
Nhiệt độ môi trường xung quanh
|
-
|
oC
|
Tb
|
Nhiệt độ của khí áp kế
|
-
|
oC
|
Td
|
Nhiệt độ bầu khô
|
3.13
|
oC
|
Tw
|
Nhiệt độ bầu ướt
|
3.14
|
oC
|
Tx
|
Nhiệt độ tĩnh tại tiết diện x
|
-
|
oC
|
Tsgx
|
Nhiệt độ cố định tại tại tiết diện x
|
-
|
oC
|
ux
|
Độ không đảm bảo tương đối của x
|
-
|
%
|
Ux
|
Độ không đảm bảo tuyệt đối của x
|
-
|
Như X
|
v
|
Tốc độ của khí tại một điểm
|
-
|
m/s
|
vmx
|
Tốc độ trung bình của khí tại tiết diện x
|
3.30
|
m/s
|
vp
|
Tốc độ biên ngoài hoặc tốc độ ở đầu mút các
cánh quạt
|
3.55
|
m/s
|
Wm
|
Công của quạt trên một đơn vị khối lượng
|
3.43
|
J/kg
|
Wms
|
Công tĩnh học của quạt trên một đơn vị khối
lượng
|
3.44
|
J/kg
|
Z
|
Chỉ số nén trong phương trình trạng thái
|
310
|
-
|
Zk
|
Hệ số dùng để tính toán chỉ số nén kp
(phương trình thứ nhất)
|
-
|
-
|
Zp
|
Hệ số dùng để tính toán chỉ số nén kp
(phương trình thứ hai)
|
-
|
-
|
zx
|
Độ cao trung bình của tiết diện x
|
-
|
m
|
a
|
Hệ số lưu lượng của một lưu lượng kế lắp
nối tiếp nhau
|
-
|
-
|
aAx
|
Hệ số động năng của dòng chảy trong tiết
diện x có tiết diện Ax; aAx được giả thiết bằng 1
|
3.63
|
-
|
β
|
Tỷ số giữa đường kính trong của miệng hoặc
vòi phun và đường kính ống dẫn ở đầu dòng d/D
|
-
|
-
|
β’
|
Tỷ số giữa đường kính trong của miệng hoặc
vòi phun và đường kính ống dẫn ở cuối dòng
|
-
|
-
|

|
Độ chênh áp
|
-
|
Pa
|

|
Độ chênh lệch chiều cao giữa khí áp kế và
chiều cao trung bình của quạt
|
-
|
m
|
ε
|
Hệ số giãn nở
|
-
|
-
|

|
Hệ số tổn thất do ma sát quy ước giữa các
mặt phẳng x và y được tính toán cho tiết diện y
|
3.66
|
-
|

|
Hiệu suất
|
-
|
-
|

|
Hiệu suất tĩnh
|
-
|
-
|

|
Hiệu suất của trục quạt
|
3.59
|
-
|

|
Hiệu suất chung
|
3.61
|
-
|

|
Hiệu suất của trục động cơ quạt
|
3.60
|
-
|

|
Hiệu suất của bộ cánh quạt
|
3.57
|
-
|

|
Hiệu suất tĩnh của bộ cánh quạt
|
3.58
|
-
|

|
Nhiệt độ cố định tại tiết diện x
|
3.15
|
K
|

|
Nhiệt độ tĩnh hoặc nhiệt độ lưu chất tại
tiết diện x
|
3.16
|
K
|

|
Nhiệt độ môi trường xung quanh
|
-
|
K
|

|
Nhiệt độ ở đầu dòng của một lưu lượng kế
lắp nối tiếp nhau
|
-
|
K
|
 
|
Số mũ đẳng entropi
|
3.7
|
-
|

|
Hệ số tổn thất riêng do ma sát cho chiều
dài bằng đường kính ống dẫn thẳng
|
-
|
-
|
 
|
Độ nhớt động lực học
|
-
|
Pa.s
|

|
Mật độ của khí
|
-
|
Kg/m3
|

|
Mật độ trung bình của khí tại tiết diện x
|
3.28
|
Kg/m3
|

|
Mật độ trung bình của khí trong quạt
|
3.41
|
Kg/m3
|

|
Hệ số lưu lượng
|
3.68
|
-
|

|
Hệ số áp suất
|
3.69
|
-
|

|
Hệ số công suất của quạt
|
3.70
|
-
|

|
Tốc độ góc
|
-
|
rad/s
|
v
|
Độ nhớt động
|
12.3
|
m/s
|
4.2. Chỉ số dưới
dòng
|
1
|
Đầu vào của quạt thử nghiệm
|
|
|
2
|
Đầu ra của quạt thử nghiệm
|
|
|
3
|
Tiết diện đo áp suất trong đường thông gió
phía đầu vào
|
4
|
Tiết diện đo áp suất trong đường thông gió
phía đầu ra
|
5
|
Các đầu nối ở cổ miệng phun hoặc cuối dòng
cho Δp đối với phép đo phía đầu vào
|
6
|
Đầu nối ở đầu dòng cho Δp và pu
đối với phép đo phía đầu ra
|
7
|
Đầu nối ở đầu dòng cho Δp và pu
đối với phép đo phía đầu vào
|
8
|
Đầu nối ở cổ miệng phun hoặc cuối cùng cho
Δp đối với phép đo phía đầu ra
|
a
|
Khí quyển xung quanh trong hàng rào thử
|
b
|
Khi áp kế
|
c
|
Điểm trung tâm của tiết diện thử
|
do
|
Cuối dòng của thiết bị đo lưu lượng
|
f
|
Quạt
|
Gu
|
Được bảo hành về các đặc tính quy định
trong Hợp đồng
|
n
|
Mặt phẳng chuẩn của quạt; n = 1 đối với đầu
vào, n = 2 đối với đầu ra
|
s
|
Các điều kiện tĩnh
|
sat
|
Các điều kiện bão hòa
|
sg
|
Các điều kiện cố định
|
Te
|
Được thử nghiệm về các đặc tính quy định
trong Hợp đồng
|
u
|
Các điều kiện của không khí chuẩn ở đầu
dòng của thiết bị đo lưu lượng
|
x-y
|
Độ dài đường thông gió từ mặt phẳng x tới
mặt phẳng y.
|
5. Quy định chung
Giới hạn trên của công trên một đơn vị khối
lượng của quạt là 25 000 J/kg tương ứng với độ tăng của áp suất quạt xấp xỉ
bằng 30 000 Pa đối với mật độ trung bình trong quạt 1,2 kg/m3.
Lưu chất công tác dùng cho thử nghiệm với các
đường thông gió tiêu chuẩn phải là không khí của môi trường và áp suất, nhiệt
độ nên ở trong phạm vi không khí bình thường.
Có bốn kiểu lắp đặt quạt:
- Kiểu A: Đầu vào tự do, đầu ra tự do;
- Kiểu B: Đầu vào tự do, đầu ra lắp ống dẫn;
- Kiểu C: Đầu vào lắp ống dẫn, đầu ra tự do;
- Kiểu D: Đầu vào lắp ống dẫn, đầu ra lắp ống
dẫn.
Bốn kiểu lắp đặt này tương thích với bốn
đường đặc tính vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù dòng chảy ở cuối dòng thường không thể
có tác động đến dòng chảy qua bộ cánh quạt, các tổn thất trong ống dẫn ở cuối
dòng có thể bị biến đổi bởi dòng lưu chất tại đầu ra của quạt.
Các phương pháp đo và tính toán dùng cho các
lưu lượng, áp suất của quạt cũng như hiệu suất của quạt được quy định trong các
Điều 14 đến 27 và Phụ lục A. Các phương pháp này được xác lập trong trường hợp
dòng chảy nén được có tính đến ảnh hưởng của số Mach và thay đổi của mật độ.
Tuy nhiên có thể sử dụng một phương pháp đơn giản đối với số Mach chuẩn nhỏ hơn
0,15 và/hoặc các áp suất của quạt nhỏ hơn 2000 Pa. Đối với tiêu chuẩn này có
thể chấp thuận sử dụng các tính toán với các áp suất và nhiệt độ tuyệt đối
nhưng cần đưa ra các biểu thức tương đương khi sử dụng các áp suất áp kế.
Có thể thỏa thuận theo quy ước như sau:
- Đối với các kiểu lặp đặt C và D, nên có một
đoạn đường thông gió chung ở phía đầu dòng đầu vào của quạt để mô phỏng một ống
dẫn vào dài, thẳng.
- Đối với kiểu lắp đặt B và D, nên có một
đoạn đường thông gió chung (gắn liền với bộ nắn thẳng dòng tiêu chuẩn: một bộ
nắn thẳng dòng có tám cánh hướng tâm, hoặc bộ nắn thẳng dòng kiểu tổ ong) liền
kề với đầu ra của quạt ở phía đầu dòng của đoạn đo áp suất ra để mô phỏng một
ống dẫn ra dài và thẳng.
Khi lắp đặt cho thử nghiệm được dùng để mô
phỏng lắp đặt tại hiện trường tương ứng với kiểu C nhưng có ống dẫn ngắn xả ra
không khí thì quạt thử nghiệm nên được trang bị ống dẫn có cùng một hình dạng
như đầu ra của quạt và chiều dài bằng hai đường kính tương đương./
Đối với các quạt lớn thuộc kiểu lắp đặt D
(đường kính 800 mm hoặc lớn hơn) có thể gặp phải khó khăn khi tiến hành các thử
nghiệm với các đường thông gió chung theo tiêu chuẩn tại phía đầu ra bao gồm cả
các bộ nắn thẳng dòng. Trong trường hợp này, theo thỏa thuận của các bên có
liên quan có thể đo đặc tính của quạt khi sử dụng lắp đặt được mô tả trong
28.2.5 với ống dẫn có chiều dài 3D ở phía đầu ra. Các kết quả thu được theo
phương pháp này có thể khác biệt ở một mức nào đó so với các kết quả thu được
khi sử dụng các đường thông gió chung trên cả phía đầu vào và đầu ra, đặc biệt
là nếu quạt tạo ra chỗ xoáy lớn.
Theo quy ước, các hệ số động năng aA1, aA2 tại đầu vào và đầu
ra của quạt được xem là bằng 1.
Các quạt thử nghiệm được giới thiệu trên các
hình vẽ đối với mỗi một trong các lắp đặt thử nghiệm đều thuộc về một kiểu (ví
dụ, quạt hướng trục). Tuy nhiên có thể sử dụng quạt thử nghiệm thuộc kiểu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Khí áp kế
Áp suất khí quyển trong hàng rào thử phải
được xác định ở độ cao trung bình giữa tâm của các tiết diện ở đầu vào và đầu
ra của quạt với độ không đảm bảo kho vượt quá ± 0,2%. Nên đọc các khí áp kế
kiểu có cột thủy ngân đọc trực tiếp tới giá trị gần nhất 100 Pa (1 mbar) hoặc
giá trị gần nhất 1 mmHg. Các khí áp kế nên được hiệu chỉnh và nên hiệu chỉnh
các số đọc đối với bất cứ sự khác biệt nào về mật độ của thủy ngân so với tiêu
chuẩn và bất cứ sự thay đổi nào về chiều dài của thang chia độ do nhiệt độ và đối
với giá trị cục bộ của gia tốc trọng trường g.
Có thể không cần thiết phải hiệu chỉnh nếu
thang chia độ được chỉnh đặt trước đối với giá trị theo từng khu vực của g
(trong phạm vi ± 0,01 m/s2) và đối với nhiệt độ phòng (trong phạm vi
± 5 oC).
Có thể sử dụng các khí áp kế kiểu hộp hoặc
kiểu bộ chuyển đổi áp suất với điều kiện là chúng có độ chính xác hiệu chuẩn ±
200 Pa và kiểm tra sự hiệu chuẩn tại thời điểm thử nghiệm.
Nên đặt khi áp kế trong hàng rào thử ở độ cao
trung bình giữa đầu vào và đầu ra của quạt. Nên cộng thêm vào lượng hiệu chỉnh
, tính bằng pascal, đối với bất cứ sự
khác biệt nào về độ cao vượt quá 10 m, trong đó:
zb là độ cao tại bình chứa khí áp
kế hoặc tại bộ chuyển đổi của khí áp kế;
zm là độ cao trung bình giữa đầu
vào và đầu ra của quạt;
g là giá trị cục bộ của gia tốc trọng trường;
là mật độ của không
khí xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các áp kế đo chênh áp phải có độ không đảm
bảo trong các điều kiện áp suất ở trạng thái ổn định và sau khi đã thực hiện
bất cứ sự hiệu chỉnh nào đối với hiệu chuẩn (bao gồm hiệu chỉnh với bất cứ sự
khác biệt nào về nhiệt độ so với giá trị g), không vượt quá ± 1% đối với bất cứ
áp suất có giá trị nào hoặc 1,5 Pa, lấy giá trị lớn hơn.
Nên lấy áp suất có giá trị là áp suất cố định
của quạt ở chế độ làm việc định mức hoặc độ chênh áp khi đo dung lượng định mức
lưu thông theo tính năng của áp kế. Chế độ làm việc định mức thường gần với
điểm có hiệu suất tốt nhất trên đường cong đặc tính của quạt.
Các áp kế thường là kiểu có cột chất lỏng
thẳng đứng hoặc nghiêng, nhưng các bộ chuyển đổi áp suất có dụng cụ chỉ thị
hoặc ghi được chấp nhận phải có cùng mật độ chính xác và các yêu cầu về hiệu
chuẩn.
Nên thực hiện việc hiệu chuẩn ở một loạt các
áp suất ở trạng thái ổn định theo cả hai chiều tăng và giảm để kiểm tra đối với
bất cứ sự khác biệt nào.
Dụng cụ đo mẫu nên là một áp kế chính xác
hoặc vì áp kế có khả năng đọc tới độ chính xác ± 0,25% hoặc 0,5 Pa, lấy giá trị
lớn hơn.
6.3. Giảm dao động đối với áp kế
Cần hạn chế các dao động nhanh của các số đọc
trên áp kế bằng sự giảm dao động để có thể đánh giá được số đọc trung bình phạm
vi ± 1% áp suất có giá trị. Có thể thực hiện việc giảm dao động trong các đầu
nối thông gió dẫn đến áp kế hoặc trong mạch chất lỏng của dụng cụ. Sự giảm dao
động cần theo hướng dọc và phải là kiểu Bảo đảm sức cản của chuyển động như
nhau theo cả hai chiều. Không cần thực hiện sự giảm dao động quá mạnh vì có thể
ngăn cản sự chỉ sự chính xác các biến đổi chậm hơn. Nếu các trường hợp này xảy
ra thì nên lấy đủ lượng số đọc để xác định giá trị trung bình trong phạm vi ±
1% áp suất có giá trị.
6.4. Kiểm tra các áp kế
Cần kiểm tra các áp kế có cột chất lỏng ở vị
trí thử nghiệm của chúng để xác nhận giá trị hiệu chuẩn gần với áp suất có giá
trị. Các áp kế kiểu ống nghiêng cần được kiểm tra thường xuyên về mức và kiểm
tra lại đối với giá trị hiệu chuẩn nếu có sự nhiễu loạn. Phải kiểm tra số đọc
(chỉ thị) “không” của tất cả các áp kế trước và sau mỗi loại số đọc mà không
gây nhiễu loạn cho dụng cụ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao của mức “không” của các áp kế hoặc các
bộ chuyển đổi áp suất nên là độ cao trung bình của tiết diện để đo áp suất (xem
Hình 1).

Hình 1 – Các đầu nối
xả áp để đạt được áp suất tĩnh trung bình và độ cao của áp kế
7. Xác định áp suất
trung bình trong đường thông gió
7.1. Phương pháp đo
Phải sử dụng áp kế vi sai tuân theo các điều
kiện kỹ thuật trong 6.2 đến 6.5 có một đầu được nối với các đầu nối áp trên
thành hoặc các đầu nối áp suất của một bộ các ống Pitot tĩnh trong mặt phẳng đo
áp suất.
Để xác định áp suất tĩnh trung bình trong mặt
phẳng này, phía bên kia của áp kế phải được thông ra áp suất khí quyển trong
hàng rào thử.
Để xác định độ chênh áp giữa các mặt phẳng đo
áp suất trên các mặt bên đối diện của quạt, một hoặc cả hai mặt bên của áp kế
có thể được nối giữa các bộ bốn đầu nối xả áp được bố trí như đã quy định trong
7.4.
7.2. Sử dụng đầu nối áp trên thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Kết cấu đầu nối
Mỗi bộ phận xả áp có dạng một lỗ thủng qua
thành của đường thông gió phù hợp với các giới hạn kích thước được giới thiệu
trên Hình 2. Các kích thước giới hạn bổ sung được quy định trong các điều 22
đến 26 cho các đầu nối áp được dùng trong các dụng cụ đo lưu lượng. Điều cốt
yếu là lỗ cần được chế tạo cẩn thận sao cho lỗ được khoan vuông góc và ngang
bằng với bề mặt bên trong của đường thông gió và tất cả các chỗ nhô ra bên
trong cần được loại bỏ. Cho phép làm tròn mép lỗ tới bán kính tối đa 0,1a.

a Đường kính đường thông gió (D)
Hình 2 – Kết cấu của
các đầu nối áp trên thành
Đường kính lỗ a không được nhỏ hơn 1,5mm,
không lớn hơn 5 mm và không lớn hơn 0,1D.
Cần có sự chú ý đặc biệt khi tốc độ trong
đường thông gió có thể so sánh được với tốc độ tại đầu vào và đầu ra của quạt.
Trong các trường hợp này, nên bố trí đầu nối áp trong một tiết diện của đường
thông gió không bị hạn chế bởi các mối nối hoặc các chỗ không đều khác, cách
phía đầu dòng khoảng cách D và phía cuối dòng D/2, D là đường kính đường thông gió.
Trong các đường thông gió rất lớn thì việc đáp ứng điều kiện này có thể là
không có tính khả thi. Trong các trường hợp này có thể sử dụng phương pháp ống
Pitot tĩnh đã mô tả trong 7.6.
7.4. Vị trí của đầu nối
Trong trường hợp đường thông gió hình trụ tròn
nên bố trí bốn đầu nối áp cách đều nhau theo chu vi. Trong trường hợp đường
thông gió hình lăng trụ chữ nhật nên bố trí các đầu nối áp ở tâm của bốn mặt
bên. Bốn đầu nối áp tương tự nhau có thể được nối với chỉ một áp kế. Nên nối
các đầu nối như đã giới thiệu trên Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chú ý đảm bảo cho tất cả các đường ống
không bị tắc và rò rỉ và chứa đầy chất lỏng. Trước khi bắt đầu bất cứ loạt quan
trắc nào cần đo một cách riêng biệt áp suất tại bốn đầu nối áp ở mặt bên ở lưu
lượng xấp xỉ bằng lưu lượng lớn nhất trong loạt phép đo. Nếu một trong bốn số
đọc nằm ngoài một phạm vi bằng 5% đối với pex < 1000 Pa hoặc 2%
đối với 1000 Pa < pex < 30 000, pex là áp suất
trung bình theo áp kế thì cần kiểm tra các khuyết tật của các đầu nối áp và các
đầu nối với áp kế. Nếu không tìm thấy khuyết tật thì cần sử dụng tám đầu nối áp
được bố trí cách đều nhau.
CHÚ THÍCH: Ở đây “áp suất trung bình theo áp
kế” biểu thị áp suất qua vòi phun hoặc miệng phun trong trường hợp đo lưu lượng
hoặc áp suất định mức của quạt trong trường đo áp suất.
7.6. Sử dụng ống Pitot tĩnh
Tại mặt phẳng đo áp suất thích hợp trong
đường thông gió có tiết diện tròn, cần chọn tối thiểu là bốn điểm được bố trí
đối xứng và cách đều nhau quanh xung quanh trục cách thành của đường dẫn gió
một khoảng bằng một phần tám đường kính của đường dẫn gió hoặc trong hợp đường
dẫn gió có tiết diện hình chữ nhật, cách tâm của mỗi thành một khoảng bằng một
phần tám chiều rộng của ống dẫn. Trong các điều kiện dòng chảy ở trạng thái ổn
định, cần lấy áp suất tĩnh tại mỗi điểm và tính toán giá trị trung bình.
Nếu có yêu cầu, có thể nối các đầu nối áp
suất tĩnh của bốn ống Pitot tĩnh riêng biệt với nhau để có được một số đọc
trung bình duy nhất theo phương pháp được mô tả trong 7.4 và Hình 1.
8. Đo nhiệt độ
8.1. Nhiệt kế
Các dụng cụ đo nhiệt độ phải có độ chính xác
± 0,5 oC sau khi thực hiện bất cứ sự hiệu chỉnh nào đối với giá trị
được hiệu chuẩn.
8.2. Vị trí của nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đo được không phải là nhiệt độ cố
định hoặc nhiệt độ tĩnh mà là giá trị nằm giữa chúng và thường hơi gần với giá
trị nhiệt độ cố định.
Nếu tốc độ không khí (gió) bằng 25 m/s, độ
chênh lệch các nhiệt độ cố định và nhiệt độ tĩnh là 0,31 oC; ở 35
m/s độ chênh lệch tương tự là 0,61 oC (đối với nhiệt độ tĩnh 20 oC).
Nếu giá trị đo được lấy trong một tiết diện ở
đó tốc độ không khí nhỏ hơn 25 m/s, nhiệt độ đo được được giả thiết là bằng cả
nhiệt độ cố định và nhiệt độ tĩnh.
Do đó phép đo nhiệt độ cố định nên được thực
hiện ở đầu dòng của đầu vào quạt hoặc đầu dòng của đường thông gió thử hoặc
trong một tiết diện ở đó tốc độ không khí nằm giữa 0 m/s và 25 m/s hoặc trong
khoang đầu vào.
Để đo nhiệt độ cố định trung bình phải đặt
một hoặc nhiều đầu dò đo trong tiết diện thích hợp, trên một đường kính thẳng
đứng ở các độ cao khác nhau và đối xứng với tâm điểm của đường kính. Các đầu dò
đo phải được che chắn tránh sự bức xạ từ các bề mặt được đốt nóng.
Nếu không thể đáp ứng được các yêu cầu này,
có thể đặt các đầu dò đo bên trong một đường thông gió trên một đường kính nằm
ngang, cách thành của đường thông gió ít nhất là 100 mm hoặc một phần ba đường
kính thông gió, lấy giá trị nhỏ hơn.
8.3. Độ ẩm
Cần đo các nhiệt độ bầu khô và nhiệt độ bầu
ướt trong hàng rào thử tại một điểm tại đó có thể ghi được điều kiện của không
khí đi vào đường thông gió thử. Cần che chắn các dụng cụ đo tránh sự bức xạ bề
mặt được đốt nóng.
Cần định vị nhiệt kế bầu ướt trong một dòng
không khí (luồng gió) có tốc độ ít nhất là 3 m/s. Việc lắp ống lót cần đảm bảo
sạch, tiếp xúc tốt với bầu nhiệt kế và được nhúng ướt trong nước sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đo tốc độ quay
9.1. Tốc độ của trục quạt
Phải đo tốc độ của trục quạt ở các khoảng
thời gian cách đều nhau trong suốt chu kỳ thử của mỗi điểm thử để đảm bảo xác
định được tốc độ quay trung bình trong mỗi chu kỳ thử với độ không đảm bảo
không vượt quá ± 0,5%.
Không có thiết bị hoặc cơ cấu được sử dụng
nào có thể ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ quay hoặc đặc tính của quạt được thử.
9.2. Các dụng cụ được chấp nhận
Các dụng cụ nên có độ không đảm bảo không lớn
hơn 0,5% (nghĩa là chỉ số cấp chính xác 0,5 phù hợp với IEC 60051-4)
10. Xác định công
suất đầu vào
10.1. Độ chính xác đo công suất vào quạt
Phải được chính xác trên phạm vi đặc tính quy
định bằng phương pháp bao gồm việc tính toán giá trị trung bình của một số
lượng đủ các số đọc tại mỗi điểm thử với kết quả đạt được của độ không đảm bảo
không vượt quá ± 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi công suất được xác định là công suất vào
trục quạt, các phương pháp được chấp nhận bao gồm các phương pháp sau.
10.2.1. Động lực kế phản lực
Mô men xoắn được đo bằng động lực kế kiểu giá
hoặc kiểu bàn xoắn. Các tải trọng phải có độ chính xác được chứng nhận ± 0,2%.
Chiều dài của đòn xoắn phải được xác định đến độ chính xác ± 0,2%.
Phải kiểm tra sự cân bằng mô men xoắn tại
điểm “không” trước và sau mỗi thử nghiệm. Trong mỗi trường hợp, độ khác biệt
phải ở trong phạm vi 0,5% giá trị lớn nhất đo được trong thử nghiệm.
10.2.2. Bộ đo mô men xoắn
Mô men xoắn được đo bằng bộ đo mô men xoắn có
độ không đảm bảo không lớn hơn 2,0% mô men được đo. Đối với hiệu chuẩn, các tải
trọng phải có độ chính xác được chứng nhận ± 0,2%. Chiều dài của đòn xoắn phải
được xác định đến độ chính xác ± 0,2%.
Phải kiểm tra sự cân bằng mô men xoắn tại
điểm “không” và khoảng đo của hệ thống đọc (chỉ thị) trước và sau mỗi thử
nghiệm. Trong mỗi trường hợp, độ khác biệt phải ở trong phạm vi 0,5% giá trị
lớn nhất đo được trong thử nghiệm.
10.3. Xác định công suất của trục quạt bằng
đo điện
10.3.1. Tổng các tổn thất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2. Động cơ được hiệu chuẩn
Công suất đầu ra của động cơ điện đối với dẫn
động trực tiếp được xác định theo kết quả hiệu chuẩn hiệu suất do nhà sản xuất
và khách hàng chấp nhận.
Động cơ cần chạy có tải trọng khoảng thời
gian đủ để đảm bảo rằng động cơ chạy ở nhiệt độ làm việc bình thường. Nguồn
cung cấp điện nên ở trong các giới hạn quy định, nghĩa là.
- Điện áp: ± 6%
- Tần số: ± 1%.
10.3.3. Đồng hồ đo điện
Phải đo công suất điện đầu vào động cơ trong
các thử nghiệm quạt quy định trong 10.3.1 hoặc 10.3.2 bằng một trong các phương
pháp sau:
a) Đối với các động cơ xoay chiều (a.c.),
bằng phương pháp hai Watt kế hoặc bằng một Watt kế tích hợp.
b) Đối với các động cơ điện một chiều (d.c.)
bằng phương pháp đo điện áp và dòng điện vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Công suất bộ cánh quạt
Cần xác định công suất vào moay ở bộ cánh
quạt, trừ khi bộ cánh quạt được lắp trực tiếp trên trục động cơ, cần trừ đi từ
công suất của trục quạt một lượng tổn thất trong ổ trục và các tổn thất trong
các khớp trục đàn hồi. Có thể xác định công suất này bằng cách cho chạy thử
thêm ở cùng một tốc độ với bộ cánh quạt được tháo ra khỏi trục và đo các tổn
thất mô men xoắn do ma sát trong ổ trục. Nếu thấy cần thiết có thể thay thế bộ
cánh quạt bằng một khối lượng tương đương (có tổn thất khí động lực học không
đáng kể) để tạo ra sự chất tải tương tự cho ổ trục.
10.5. Hệ thống truyền động
Đối với các thử nghiệm có các đường thông gió
tiêu chuẩn, nên tránh chèn hệ thống truyền động vào giữa quạt và điểm đo công
suất trừ khi kiểu quạt có các tổn thất truyền động trong điều kiện làm việc quy
định có thể được xác định một cách tin cậy hoặc công suất đầu vào được yêu cầu
bao gồm cả tổn thất này.
11. Đo các kích thước
và xác định các diện tích
11.1. Dụng cụ đo lưu lượng
Các kích thước của vòi phun, miệng phun và
đường thông gió dùng để đo lưu lượng phải phù hợp với các dung sai được quy
định trong các điều thích hợp về sử dụng các bộ phận này.
11.2. Dung sai về kích thước
Phải đo các chiều dài của bộ phận đường thông
gió quy định sau khi chế tạo và các chiều dài này phải phù hợp với các yêu cầu
của phương pháp thử trong phạm vi dung sai
,
trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Xác định diện tích mặt cắt ngang
11.3.1. Các giá trị đo kích thước
Phải lấy đủ các giá trị đo kích thước ngang
qua các mặt phẳng chuẩn của các đường thông gió để xác định các diện tích mặt
cắt ngang trong phạm vi ± 0,5% so với các đường thông gió tiêu chuẩn và các
tiết diện thường được xác định rõ khác.
11.3.2. Tiết diện tròn
Đối với các tiết diện tròn, đường kính trung
bình của tiết diện được lấy bằng giá trị trung bình cộng của các giá trị đo
được trên ít nhất là ba đường kính của tiết diện đo. Các đường kính phải được
bố trí sao cho chúng tạo thành các góc bằng nhau trong phạm vi mặt cắt ngang.
Nếu sự khác biệt trong phép đo chiều dài giữa
hai đường kính liền kề lớn hơn 1% thì số lượng các đường kính cần đo phải tăng
lên gấp đôi. Phải tính toán diện tích của tiết diện tròn theo công thức.

Trong đó D là giá trị trung bình cộng của các
đường kính được đo.
11.3.3. Tiết diện hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng trung bình của tiết diện phải được
lấy bằng giá trị trung bình cộng của tất cả các chiều rộng đo được, và chiều
cao trung bình của tiết diện phải được lấy bằng giá trị trung bình cộng của tất
cả các chiều cao đo được.
Diện tích mặt cắt ngang của tiết diện phải
được lấy bằng chiều rộng trung bình nhân với chiều cao trung bình.
12. Xác định mật độ
không khí, hằng số và độ nhớt của khí ẩm
12.1. Mật độ không khí
trong hàng rào thử tại tiết diện x
Mật độ không khí trong hàng rào thử được cho
bởi phương trình sau:

Trong đó
là
nhiệt độ không khí tuyệt đối, tính bằng độ Kelvin, được cho bởi

Trong đó
[nhiệt
độ bầu khô, tính bằng độ Celsius (oC)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là áp suất riêng
phần của hơi nước trong không khí, tính bằng pascal.
287 là hằng số khí đối với không khí khô, R,
tính bằng jun trên (kilogam Kelvin)

Với Rv = 461 là hằng số khí của
hơi nước
Hằng số khí của không khí ẩm, Rw,
được cho bởi

CHÚ THÍCH: Đối với không khí tiêu chuẩn

Có thể thu được mật độ trung bình của không
khí trong tiết diện x của đường thông gió theo phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Xác định áp
suất hơi
Áp suất riêng phần của hơi, pv thu
được bởi phương trình sau khi đo độ ẩm của không khí bằng một ẩm kế ở đầu vào của
quạt:

Trong đó
là nhiệt độ bầu khô,
tính bằng độ Celsius (oC);
là nhiệt độ bầu
ướt, tính bằng độ Celsius (oC);
khi Tw
ở giữa 0 oC và 150 oC;
khi Tw
nhỏ hơn 0 oC;
là áp suất của hơi
bão hòa ở nhiệt độ bầu ướt Tw.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 – Áp suất hơi
bão hòa psat của nước là một hàm số của nhiệt độ bầu ướt, Tw
Nhiệt độ bầu ướt
Tw
oC
Áp suất của hơi bão
hòa, psat, của nước (trên mặt nước)
hPa
0,0
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
-4
-3
-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0
0
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
20
21
22
23
24
25
26
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
30
31
32
33
34
35
36
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
40
41
42
43
44
45
46
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
4,55
4,89
5,28
5,68
6,11
6,11
6,56
7,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,13
8,72
9,35
10,01
10,72
11,48
12,27
13,12
14,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,97
17,04
18,17
19,37
20,63
21,96
23,37
24,87
26,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,84
31,68
33,61
35,65
37,80
40,05
42,43
44,93
47,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,20
56,24
59,43
62,77
66,27
69,95
73,79
77,81
82,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,04
95,87
100,89
106,17
111,67
117,41
4,51
4,87
5,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,07
6,16
6,61
7,11
7,63
8,19
8,79
9,41
10,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,55
12,36
13,21
14,11
15,07
16,08
17,16
18,29
19,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,11
23,52
25,01
26,60
28,25
30,01
31,87
33,81
35,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,29
42,68
45,19
47,83
50,60
53,51
56,55
59,76
63,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,32
74,17
78,23
82,45
86,88
91,52
96,36
101,41
106,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118,00
4,48
4,83
5,20
5,60
6,03
6,19
6,67
7,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,24
8,84
9,48
10,15
10,87
11,63
12,44
13,29
14,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,19
17,27
18,41
19,61
20,89
22,24
23,67
25,17
26,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,19
32,05
34,01
36,08
38,24
40,52
42,92
45,44
48,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,80
56,87
60,08
63,45
66,99
70,69
74,57
78,64
82,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,99
96,85
101,93
107,25
112,80
118,59
4,44
4,79
5,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,97
6,24
6,71
7,21
7,73
8,31
8,91
9,53
10,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,71
12,52
13,39
14,29
15,27
16,29
17,37
18,52
19,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,39
23,81
25,32
26,92
28,60
30,37
32,24
34,21
36,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,76
43,17
45,71
48,37
51,16
54,11
57,17
60,41
63,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,07
74,97
79,05
83,32
87,79
92,47
97,35
102,45
107,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119,17
4,41
4,76
5,12
5,52
5,93
6,29
6,76
7,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,36
8,96
9,61
10,29
11,01
11,79
12,61
13,47
14,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,40
17,49
18,64
19,87
21,16
22,52
23,96
25,48
27,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,56
32,44
34,41
36,49
38,69
41,00
43,41
45,96
48,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,40
57,49
60,75
64,15
67,72
71,45
75,37
79,47
83,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,95
97,85
102,97
108,33
113,93
119,79
4,37
4,72
5,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,89
6,33
6,80
7,31
7,85
8,43
9,03
9,68
10,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,87
12,69
13,56
14,48
15,47
16,51
17,60
18,76
19,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,67
24,11
25,64
27,25
28,95
30,75
32,63
34,61
36,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,23
43,67
46,23
48,92
51,73
54,71
57,81
61,08
64,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,84
75,77
79,89
84,20
88,71
93,43
98,36
103,51
108,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,37
4,35
4,68
5,04
5,44
5,84
6,37
6,85
7,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,48
9,09
9,75
10,43
11,17
11,95
12,77
13,65
14,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,61
17,72
18,88
20,12
21,43
22,80
24,25
25,80
27,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,92
32,83
34,83
36,93
39,15
41,47
43,92
46,49
49,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,01
58,13
61,41
64,85
68,45
72,23
76,17
80,32
84,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,91
98,85
104,04
109,44
115,08
120,99
4,31
4,65
5,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,80
6,43
6,91
7,41
7,96
8,53
9,16
9,81
10,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,03
12,87
13,75
14,68
15,67
16,72
17,83
19,00
20,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,95
24,41
25,95
27,59
29,31
31,11
33,01
35,03
37,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,71
44,17
46,75
49,47
52,32
55,32
58,45
61,75
65,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,61
76,59
80,73
85,08
89,64
94,40
99,36
104,57
109,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121,57
4,28
4,61
4,97
5,36
5,76
6,47
6,96
7,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,60
9,21
9,88
10,57
11,32
12,11
12,95
13,84
14,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,83
17,96
19,12
20,37
21,69
23,09
24,56
26,11
27,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,29
33,21
35,24
37,36
39,60
41,95
44,43
47,01
49,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,63
58,77
62,08
65,56
69,19
73,00
76,99
81,16
85,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,88
99,88
105,09
110,55
116,24
112,19
4,24
4,59
4,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,72
6,52
7,00
7,52
8,08
8,65
9,28
9,95
10,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,19
13,04
13,93
14,87
15,88
16,93
18,05
19,25
20,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,23
24,71
26,27
27,92
29,65
31,48
33,41
35,44
37,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,19
44,68
47,28
50,03
52,91
55,93
59,11
62,43
65,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,39
77,40
81,59
85,97
90,57
95,37
100,39
105,63
111,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122,80
Có thể thu được psat ở nhiệt độ
giữa 0 oC và 30 oC bằng phương trình sau

Hoặc ở nhiệt độ giữa 0 oC và 100 oC

Có thể đo trực tiếp độ ẩm tương đối của không
khí, hu, để thu được

Trong đó
là áp suất của hơi
ở nhiệt độ bầu khô Td được tính toán theo công thức trên khi thay Tw
bằng Td.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng công thức sau trong phạm vi
nhiệt độ từ -20 oC đến + 100 oC để thu được độ nhớt động
lực học tính bằng pascal giây.

Độ nhớt động học v được cho theo phương trình
sau:

13. Xác định lưu
lượng
13.1. Quy định chung
Có thể thực hiện phép đo lưu lượng phù hợp
với TCVN 8113-1 (ISO 5167-1) và ISO 3966 và bất cứ phép đo lưu lượng thu được
theo phương pháp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo
lưu lượng khác nhau thích hợp cho các mục đích thử quạt, và trong mỗi trường
hợp đã đưa ra độ không đảm bảo đo tương ứng.
Dòng chảy phải thực sự không bị xoáy. Điều kiện
này phải được đáp ứng trong các phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Lưu lượng kế đo
theo dòng chảy
(dụng
cụ đo tiêu chuẩn chủ yếu)
13.2.1. Có thể sử dụng các lưu lượng kế là các
vòi phun nhiều ống Venturi, tấm lỗ định cỡ và đầu vào hình cân miệng loe
Có thể sử dụng hai dụng cụ đo đầu tiên tại
đầu vào hoặc đầu ra của đường thông gió cũng như giữa hai tiết diện của đường
thông gió.
Có thể sử dụng đầu vào hình cân hoặc miệng
loe (hình phễu) tại đầu vào của một đường thông gió khi hút không khí từ không
gian tự do. Chỉ sử dụng các vòi phun có nhiều tia trong buồng thử.
Các yêu cầu đối với các dụng cụ này và đối với
các thiết bị đơn giản trong đó có lắp các dụng cụ này được cho trong TCVN
8113-1 (ISO 5167-1).
13.2.2. Biểu thức chung đối với lưu lượng kế
chênh áp đo theo dòng chảy như sau:

Trong đó
là lưu lượng khối
lượng, tính bằng kilogam trên giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là mật độ ở phía
đầu dòng, tính bằng kilogam trên mét khối;
là độ chênh áp,
tính bằng pascal;
là hệ số lưu lượng;
là hệ số giãn nở;

Thông thường
nên
là nhiệt độ của lưu chất ở đầu dòng lưu lượng kế khi lưu lượng kế được bố trí
phía đầu vào của quạt được thử.
+
Trong đó
hoặc
là công suất do bất cứ quạt phụ nào
cung cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với miệng phun
ở đầu vào.
Khi lưu lượng kế được bố trí ở đầu ra của
quạt được thử
+ - 
Giá trị của qm thu được
bằng phương pháp lặp.
Đối với một dụng cụ đã cho,
là một hàm số của tỷ số nén và a là một hàm số của số Reynolds. Các
giá trị đối với các hệ số này được cho trong các Điều 22 đến 25, các Bảng 4 và
5 và các Hình 19 và 21 đến 23.
13.2.3. Phải đo độ chênh áp qua lưu lượng kế
đo theo dòng chảy với độ không đảm bảo không vượt quá ± 1,4% giá trị quan trắc
được.
Các giá trị của độ không đảm bảo của hệ số
lưu lượng tương ứng với mỗi phần tử đo lưu lượng được cho trong các Điều 22 đến
25. Phải luôn luôn có khả năng giảm các độ không đảm bảo tương ứng với bất cứ
lắp đặt lưu lượng kế đo theo dòng chảy nào khác với lắp đặt được xác định trong
TCVN 8113-1 (ISO 5167-1) bằng cách hiệu chuẩn thiết bị đối với dụng cụ đo tiêu
chuẩn đã cải tiến hoặc đã hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 8113-1 (ISO 5167-1).
13.2.4. Để dễ dàng lựa chọn kiểu và cỡ lưu
lượng kế, các tổn thất đối với mỗi kiểu được cho trên Hình 3. Các giá trị gần
đúng đối với độ chênh áp (được biểu thị là một bội số của áp suất động lực học
trong đường thông gió ở cuối dòng) cũng đã được giới thiệu.
13.2.5. Các vòi (miệng) phun có nhiều ống
Venturi có tổn thất áp suất tương đối thấp và độ nhạy cảm thấp hơn đối với sự
nhiễu loạn trong dòng không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Phương pháp đo
ngang qua dòng chảy
Phải đo tốc độ cục bộ tại một số vị trí ngang
qua ống dẫn và kết hợp với các giá trị tốc độ riêng khi sử dụng kỹ thuật tính
tích phân để có thể đánh giá được tốc độ trung bình trong ống dẫn. Sau đó phép
đo diện tích mặt cắt ngang của ống dẫn trong mặt phẳng ngang cho phép tính toán
lưu lượng (xem các Điều 11 và 25).
Trong các đường thông gió tiêu chuẩn phải sử
dụng ống Pitot tĩnh tuân theo các yêu cầu của ISO 3966 (xem Hình 24).


CHÚ DẪN:
X Tỷ số giữa đường kính họng (cổ) miệng phun
và đường kính ống dẫn ở cuối dòng (b = d/D)
Y Tổn thất áp suất cố định hoặc độ chênh áp
so với áp suất động lực học ở cuối dòng.
1 Đầu vào hình cân hoặc miệng loe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cả hai thành phần đều có miệng loe với góc
15o
CHÚ THÍCH: Các đường cong được lấy từ TCVN
8113-1 (ISO 5167-1).
Hình 3 – Tổn thất áp
suất và độ chênh áp của các hệ thống tiêu chuẩn chủ yếu
14. Tính toán các kết
quả thử
14.1. Quy định chung
Các hướng dẫn riêng về tính toán đặc tính của
quạt từ các giá trị đo được tại một điểm thử tách biệt được cho trong các Điều
18 đến 33 tùy thuộc vào phương pháp thử được sử dụng.
Điều này giải thích phương pháp tính toán
trong trường hợp chung của dòng lưu chất nén được.
14.2. Đơn vị
Đơn vị trong các tính toán này phải là các
đơn vị của hệ SI được cho trong Điều 4. Sau đó các kết quả tính toán cũng theo
các đơn vị này: áp suất tính theo pascal, công suất tính theo Watt, và lưu
lượng thể tích tính theo met khối trên giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.1. Trong tiêu chuẩn này nhiệt độ trung
bình đo được tại tiết diện x được giả thiết là giá trị nhiệt độ cố định,
, khác với nhiệt độ của lưu chất hoặc
nhiệt độ tĩnh,
, nhiệt độ này hơi thấp hơn
ở các tốc độ cao. Nhiệt độ tĩnh,
, được xác định phù
hợp với 14.4.3.1 và được sử dụng trong phương trình trạng thái của lưu chất để
tính toán mật độ.
14.3.2. Trạng thái của không khí trong các
đường thông gió thử dùng trong các điều khoản của tiêu chuẩn này được xem là
trạng thái đoạn nhiệt bởi vì không khí được lấy từ khí quyển và không có sự
tăng lên của năng lượng nhiệt hoặc cơ, trừ trong quạt thử nghiệm. Hậu quả là
nhiệt độ cố định
trong tất cả các tiết diện ở
đầu dòng của quạt được thử phải được xem là không đổi và bằng nhiệt độ môi
trường xung quanh ở địa điểm thử nghiệm
:

trừ khi sử dụng một quạt phụ ở đầu dòng của
buồng thử hoặc đường thông gió thử.
14.3.3. Nhiệt độ cố định tại đầu ra của quạt,
và trong các đường thông gió ở cuối
dòng bằng nhiệt độ cố định tại đầu vào của quạt, được tăng lên bởi độ tăng
nhiệt độ qua quạt và độ tăng nhiệt độ này phụ thuộc vào công suất của cánh
quạt, Pr, lưu lượng khối lượng, qm, và nhiệt dung của
không khí ở áp suất không đổi, cp
+ = 
CHÚ THÍCH: Trong phương trình trên có thể lấy
cp = 1008 J/(kg.K) bằng phép tính gần đúng đầu tiên đối với không
khí.
Nên thay thế Pr bằng công suất
điện vào Pe khi động cơ được đặt hoàn toàn trong dòng không khí.
14.3.4. Khi không áp dụng các điều kiện ở
trên, chẳng hạn nếu công suất của bộ cánh quạt không đo được thì phải đo nhiệt
độ cố định bằng một dụng cụ đo (Ví dụ, nhiệt kế) được lắp vào trong đường thông
gió phù hợp với 8.2 tại một điểm ở đó tốc độ không vượt quá 35 m/s với điều
kiện là điểm này khá gần với tiết diện có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ số
được
vẽ thành biểu đồ trên Hình 4 là một hàm số của Max.

CHÚ DẪN:
Max Số Mach tại tiết diện x
fMx Hệ số Mach
Tỷ số nhiệt độ
Hình 4 – Các thay đổi
trong fMx và tỷ số
là một hàm số của
Max
Vì thường không biết được Max cho
nên phải tính toán
từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ cố định,
,
- Diện tích tiết diện, Ax,
- Áp suất, px hoặc áp suất
cố định tại tiết diện x, psgx phù hợp với 14.4.3.
14.4. Số Mach và các
điều kiện chuẩn
14.4.1. Quy định chung
Khi thực hiện các thử nghiệm quạt có áp suất
và sử dụng các đường thông gió tiêu chuẩn thường có thỏa thuận rằng tốc độ
không khí phải đủ thấp để ảnh hưởng của nó đến các thông số như áp suất, nhiệt
độ và mật độ của khí có thể là không đáng kể. Đối với các quạt có áp suất cao
hoặc trung bình phải có sự phân biệt giữa các giá trị cố định và tĩnh của áp
suất, nhiệt độ và mật độ trừ khi số Mach chuẩn nhỏ hơn 0,15 tương ứng với tốc
độ của không khí tiêu chuẩn 51,5 m/s.
Số Mach 0,15 được xem là giới hạn và trên
giới hạn này phải có sự phân biệt.
14.4.2. Số Mach chuẩn
Để có được sự đánh giá nhanh đối với giới hạn
mà trên giới hạn này các hiện tượng nén được do tốc độ của không khí phải được
tính đến, số Mach chuẩn, Ma2ref được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết rằng điều kiện chuẩn của không khí
là các điều kiện của không khí trong hàng rào thử. Giới hạn của số Mach chuẩn
mà trên giới hạn này phải có sự phân biệt giữa các giá trị cố định của nhiệt
độ, áp suất và mật độ, được xem là bằng 0,15.
14.4.3. Số Mach ở tiết diện x, Max
Chỉ số này được xác định là tốc độ trung bình
tại tiết diện x, vmx chia cho tốc độ âm thanh cx tại
chính tiết diện này, nghĩa là

Trong đó


14.4.3.1. Tính toán Max và
khi biết px và 
Khi giả sử rằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và 

Tỷ số
và
Max được vẽ thành biểu đồ là các hàm số của M2 trên Hình
5.
14.4.3.2. Tính toán Max và
khi biết psgx và 
Khi giả sử rằng

Số Mach Max được cho bởi

Đối với
và 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 giới thiệu biểu đồ 

Hình 5 – Các thay đổi
trong Max và tỷ số
là một hàm số của M2

Hình 6 – Các thay đổi
trong tỷ số
là một hàm số của Masgx
14.4.4. Tính toán mật độ
tại tiết diện x và tốc độ trung bình vmx
Nếu số Mach, Max được tính toán
phù hợp với 14.4.3.1 hoặc 14.4.3.2 thì tỷ số
được
cho bởi phương trình sau.

và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
= 
Tốc độ trung bình trong tiết diện x có thể
được xác định theo công thức sau:

Trong đó

14.5. Áp suất của
quạt
14.5.1. Áp suất của quạt, pf được
định nghĩa là hiệu số giữa áp suất cố định tại đầu ra của quạt và áp suất cố
định tại đầu vào của quạt, nghĩa là

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó áp suất động lực học quy ước, pdx,
tại tiết diện x được xác định bằng

Với 
Hệ số Mach, fMX để hiệu chỉnh áp
suất là một hàm số của Max, được cho bởi phương trình

Đối với
(xem
3.4).
fMX được vẽ thành biểu đồ trên
Hình 4 là một hàm số của Max.
CHÚ THÍCH 1: Sự khác biệt giữa áp suất cố
định theo áp kế, pesgx tại tiết diện x của đường thông gió
thử và áp suất tổng, ptx được sử dụng trong các tiêu chuẩn
trước đây là rất nhỏ ở các tốc độ thấp khi số Mach, Max, nhỏ hơn
0,15 (=0,006 pdx).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó
.
14.5.2. Theo thỏa thuận chung của quốc tế, áp
suất tĩnh của quạt, pst được định nghĩa là hiệu số giữa áp suất tĩnh
tại đầu ra của quạt và áp suất cố định tại đầu vào của quạt.

Khi đã biết
và
đối với tiết diện x, px
được tính toán theo phương pháp sau.
Sau khi xác định Max phù hợp với
14.4.3.2, px được cho bởi:


Và được chỉ hướng dẫn trên Hình 7 là một hàm
số của Max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
được
xác định phù hợp với 14.5.1 và Hình 4.

Hình 7 – Các thay đổi
trong tỷ số
là một hàm số của Max
14.6. Tính toán áp
suất cố định tại một tiết diện chuẩn của quạt từ áp suất áp kế, pex,
được đo tại tiết diện x của ống dẫn thử
Giả thiết rằng
An là diện tích của tiết diện đầu
vào hoặc đầu ra của quạt (n=1 đối với đầu vào, n = 2 đối với đầu ra).
Ax là diện tích mặt cắt đo của ống
thử nghiệm (x=3 đối với đầu vào, x=4 đối với đầu ra) (xem Hình 8).

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bộ nắn thẳng dòng
3 Các mặt phẳng đo áp suất tĩnh
4 Các mặt phẳng chuẩn
Hình 8 – Các mặt
phẳng đo và mặt phẳng chuẩn
Áp suất tuyệt đối tại tiết diện x được cho
bởi.
Và theo 14.4.3.2

Max và
được
tính toán phù hợp với 14.4.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất cố định tại tiết diện chuẩn n được
cho bởi

Trong đó
là hệ số tổn thất
năng lượng giữa tiết diện n và tiết diện x được tính toán cho tiết diện x phù
hợp với 28.6
> 0 đối với ống
dẫn thử tại đầu ra
< 0 đối với ống
dẫn thử tại đầu vào
CHÚ THÍCH 1: pex là âm đối với ống
dẫn thử tại đầu vào hoặc buồng (khoang tại đầu vào).
CHÚ THÍCH 2: Có thể viết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất của lưu chất hoặc áp suất tĩnh trong
một tiết diện chuẩn của quạt, psf, được tính toán phù hợp với 14.5.2
từ
và
.
14.7. Lưu lượng thể
tích ở đầu vào
Các phương pháp đo lưu lượng trong tiêu chuẩn
này dẫn tới việc xác định lưu lượng khối lượng qm. Trong trường hợp
không có rò rỉ, qm là không đổi trong toàn bộ hệ thống đường thông
gió.
Lưu lượng thể tích ở đầu vào có thể được biểu
thị là lưu lượng thể tích trong các điều kiện cố định tại đầu vào, nghĩa là

Trong đó

14.8. Công suất và
hiệu suất thông gió của quạt
Ba phương pháp được đề nghị sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp còn lại dựa trên các khái niệm
lưu lượng thể tích và áp suất có hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của khả
năng nén được của lưu chất.
Ba phương pháp này cho ra cùng các kết quả
với sự khác biệt vài phần đối với tỷ số nén bằng 1,3.
14.8.1. Tính toán công suất và hiệu suất
thông gió của quạt từ công trên một đơn vị khối lượng của quạt
Ta có

Trong đó

Và 

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất thông gió của quạt Pu
bằng tích qmWm.
Các hiệu suất khác nhau được tính toán từ Pu
và các kiểu Công suất khác nhau được cung cấp cho quạt, nghĩa là.
- Công suất của bộ cánh quạt, Pr,
- Công suất của trục quạt, Pa,
- Công suất ra của động cơ, Po,
- Công suất vào của động cơ, Pe;



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.2. Tính toán công suất và hiệu suất
thông gió của quạt từ lưu lượng thể tích và áp suất của quạt
Ta có: 
Trong đó
qVsg1 là lưu lượng thể tích
ở các điều kiện cố định tại đầu vào;
pf là áp suất của quạt, psg2
– psg1;
kp là hệ số hiệu chỉnh
đối với ảnh hưởng của khả năng nén được.
Các hiệu suất khác nhau được tính toán từ các
kiểu công suất khác nhau được cung cấp theo cùng một phương pháp như trong
14.8.1.
Hai phương pháp tính toán hiệu suất kp
được đề nghị sử dụng. Các phương pháp này cho cùng các kết quả chính xác.
CHÚ THÍCH: Công suất thông gió của quạt được
tính toán bằng phương pháp này luôn luôn nhỏ hơn công suất được tính theo
14.8.1 (= 2 x 10-3 đến 3 x 10-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số nén r được tính toán như sau

Trong đó
là công suất của
quạt theo 14.5.1
là áp suất cố định
tại đầu vào của quạt
Khi giả thiết rằng

kp được cho bởi

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: kp và
sai khác nhau nhỏ hơn 2 x 10-3,
trong đó
.
Hệ số nén kp cũng có thể xác định
được khi sử dụng phương trình sau:

trong đó

và 
được vẽ thành biểu
đồ trên Hình 10 là một hàm số của x và Zp.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zk Hệ số dùng để tính toán hệ số
nén kp (phương pháp thứ nhất)
Hình 9 – Biểu đồ để
xác định hệ số nén, kp

CHÚ DẪN:
Zp Hệ số dùng để tính toán hệ số
nén kp (phương pháp thứ hai)
Hình 10 – Biểu đồ để
xác định hệ số nén kp
14.8.2.2. Xác định công của quạt trên một đơn
vị khối lượng từ công suất thông gió của quạt Pu
Có thể xác định công của quạt trên một đơn vị
khối lượng theo phương trình sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phù hợp với 14.8.2 và 14.8.2.1.
14.8.3. Hiệu suất tĩnh quy ước
14.8.3.1. Tính toán công suất và hiệu suất
thông gió tĩnh của quạt từ công tĩnh trên một đơn vị khối lượng của quạt
Ta có

Trong đó

Công suất thông gió tĩnh của quạt bằng tích
, do đó

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.3.2. Tính toán công suất thông gió tĩnh
của quạt từ lưu lượng thể tích và áp suất của quạt
Công suất tĩnh của quạt được cho bởi phương
trình sau:

Trong đó kps được tính toán phù
hợp với 14.8.2.1.
và 

và 
và 
Các hiệu suất tĩnh được xác định từ Pus
phù hợp với 14.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.3.3. Xác định công tĩnh của quạt trên
một đơn vị khối lượng, Wms, từ công suất thông gió tĩnh của quạt, Pus
Công tĩnh của quạt trên một đơn vị khối
lượng, Wms, được xác định theo phương trình sau:

14.8.4. Xác định chỉ số động học tại đầu vào
của quạt, ik1, hoặc tại đầu ra của quạt, ik2
Chỉ số động học ikx được cho bởi
các phương trình sau:
- Tại đầu vào của quạt:

- Tại đầu ra của quạt:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này
- Hệ số mạch fMx có thể lấy bằng
1.
- Các nhiệt độ tĩnh và cố định ở đầu vào cũng
như ở đầu ra có thể lấy bằng nhau và trong trường hợp không có quạt phụ ở đầu
dòng của quạt thử nghiệm có thể lấy bằng nhiệt độ môi trường.

- Dòng không khí qua quạt và đường thông gió
thử được xem là không nén được.
- Trong trường hợp không có quạt phụ, dòng
không khí được xem là không nén được giữa các mặt phẳng được ký hiệu 3 và 4
trên Hình 8.
14.8.5.1. Xác định lưu lượng khối lượng


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.5.2. Xác định áp suất cố định tại tiết
diện x, psgx


Hoặc

trong đó
Trong trường hợp không có quạt phụ ở đầu dòng
của quạt thử nghiệm.

Có quạt phụ ở đầu dòng của quạt thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.5.3. Xác định áp suất cố định tại tiết
diện chuẩn từ áp suất áp kế đo được tại tiết diện x, pex
Theo 14.8.5

Áp suất cố định theo áp kế tại tiết diện n
được cho bởi phương trình sau:

14.8.5.4. Xác định áp suất tĩnh tại tiết diện
chuẩn của quạt
Theo 14.8.5 và 14.8.5.2


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.8.5.5. Tính toán áp suất của quạt
Áp suất của quạt pf và áp
suất tĩnh của quạt, psf được cho bởi các phương trình sau:

14.8.5.6. Xác định công suất thông gió của
quạt, Pu
Công suất thông gió của quạt, Pu
và công suất thông gió tĩnh của quạt, Pus, được tính toán theo các
phương trình sau:
Pu = qVsg1pf
Pus = qVsg1psf
Các hiệu suất khác nhau được tính toán từ
hoặc
và
các kiểu công suất khác nhau được cung cấp phù hợp với 14.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thử chỉ có thể được so sánh trực
tiếp với các giá trị được bảo đảm nếu trong quá trình thử nghiệm thực hiện các
phép đo đặc tính của quạt trong các điều kiện quy định.
Trong hầu hết các thử nghiệm được thực hiện
trên quạt, không thể tái lập được một cách chính xác và duy trì được các điều
kiện vận hành và/hoặc các điều kiện hoạt động trên đường thông gió thử như đã
quy định trong các điều kiện vận hành.
Chỉ số các kết quả được chuyển đổi thành các
điều kiện vận hành này mới có thể so sánh được với các giá trị quy định.
Đối với các quạt rất lớn, có thể tiến hành
các thử nghiệm theo mẫu (mô hình) trong các đường thông gió tiêu chuẩn khi
không thể thực hiện được thử nghiệm theo mẫu thực do hạn chế về nguồn cấp điện
hoặc các kích thước của các đường thông gió thử tiêu chuẩn.
15.1. Các định luật
về tính tương tự của quạt
Hai quạt có các điều kiện tương tự về lưu
lượng sẽ có các đường đặc tính tương tự. Mức độ tương tự nhau của các đường đặc
tính sẽ phụ thuộc vào mức độ tương tự của hai quạt và các lưu lượng qua các
quạt.
15.1.1. Tính tương tự về hình học
Tính tương tự hoàn toàn về hình học yêu cầu
tỷ số của tất cả các kích thước tương tự của hai quạt bằng nhau. Yêu cầu này
bao gồm các tỷ số của các chiều dày, các khe hở và nhám bề mặt cũng như các
kích thước dài khác cho các đường đi qua của dòng chảy.
Tất cả các góc tương ứng phải bằng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tương tự của số Reynolds là cần thiết để
giữ chiều dày tương đối của lớp ngoài biên, các prôfin tốc độ và các tổn thất
do ma sát bằng nhau.

Khi số Reynolds biên ngoài tăng lên, các tổn
thất do ma sát giảm đi.
Do đó hiệu suất và đặc tính có thể tăng lên.
Có thể thu được độ chênh lệch về hiệu suất
bằng 0,04 (4 %) đối với tỷ số của các số Reynolds bằng 20.
15.1.3. Số Mach và tính tương tự của các tam
giác tốc độ
Để giữ các tam giác tốc độ bằng nhau, các
biến đổi của áp suất, tốc độ và nhiệt độ qua quạt cũng phải bằng nhau.
Đối với các số Mach biên ngoài cao hơn 0,15,
các sự khác biệt quan trọng có thể tăng lên nếu số Mach không giữ được bằng
nhau đối với thử nghiệm và các điều kiện quy định.
Đối với các quạt, số Mach biên ngoài được cho
bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi số Mach này tăng lên, số Reynolds biên
ngoài tăng lên do đó áp suất của quạt cũng tăng lên.
Khi áp suất của quạt tăng lên,
tăng trong khi cả hai kp và
tỷ số
đều giảm đi. Tính tương tự của tam
giác tốc độ không được tôn trọng nữa và tổn thất tăng lên.
Vì vậy, khi số Mach tăng lên, đặc tính và
hiệu suất của quạt được cải thiện trước tiên và sau đó dẫn đến hư hỏng.
Ảnh hưởng này phụ thuộc vào kiểu quạt, kết
cấu bộ cánh quạt và vị trí của điểm vận hành trên đường cong đặc tính của quạt.
Vì hệ số nén kp được xác định
trong 14.8.2.1 và 14.8.2.2 gần với
cho nên nó có thể
được sử dụng để biểu thị biến đổi của mật độ qua quạt và đặc trưng cho tính
tương tự của các tam giác tốc độ.
CHÚ THÍCH: Không bao giờ có song va đập trong
quạt: Ma, 0,7.
15.2. Qui tắc chuyển
đổi
Chỉ số dưới dòng Te được áp dụng cho các phép
đo thử nghiệm và các kết quả thử, các chỉ số dưới dòng Gu được áp dụng cho các
điều kiện vận hành và đặc tính làm việc được bảo đảm bằng hợp đồng.
Hình 11 giới thiệu các biến đổi cho phép của
tỷ số
là một hàm số của
và Hình 12 chỉ dẫn các biến đổi của tỷ
số
là một hàm số của
và 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


CHÚ DẪN:
1 Vùng cho phép
2 Vùng giới hạn
3 Vùng không chấp nhận được
Hình 11 – Các biến
đổi cho phép của
như một hàm số của 

Hình 12 – Các biến
đổi của
như một hàm số của
và 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có đủ bằng chứng để xác lập các qui tắc thông
dụng để chuyển đổi đặc tính làm việc của quạt từ điều kiện thử nghiệm sang điều
kiện quy định có liên quan đến sự thay đổi hệ số nén kp lớn hơn ±
0,01 và có thể đạt tới 0,06.
15.2.1.1. Qui tắc chuyển đổi đối với thay đổi
của hệ số nén kp lớn hơn ± 0,01
Có thể biểu thị các qui tắc chuyển đổi này
bằng các phương trình sau trong đó q là số mũ có thể thay đổi theo kiểu (kết
cấu) quạt. Các giá trị từ 0 đến – 0,5 đã được chứng minh, nhưng nhà sản xuất
phải có trách nhiệm thử nghiệm đủ số lượng cỡ và kiểu quạt để xác định giá trị
chính xác.
Nên tiến hành thử kiểu (có thể thử ở dạng mô
hình) để xác định phạm vi của tỷ số nén r và phạm vi các đặc tính của quạt ở
một phía điểm có hiệu suất tốt nhất trên đó q có thể được xem như không thay
đổi khi độ không đảm bảo của dự đoán về đặc tính làm việc không tăng lên một
cách quá mức.
Cần có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
sản xuất để áp dụng các qui tắc chuyển đổi này.
Có thể tìm thấy các hệ số nén kpGu và
kpsGu sau khi chuyển đổi từ các phương trình gần đúng, các hệ số này
đạt độ chính xác trong phạm vi vài phần ngàn.


Trong đó
là
hoặc
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66




Số Reynolds, Reu, phải ở trong
giới hạn của Hình 11.
Các biểu thức này được thành lập trong trường
hợp có sự thay đổi trong:
- Tốc độ quay, N, hoặc tần số quay n.
- Đường kính bộ cánh quạt, Dr;
- Khí, Rw,
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể đưa vào các dạng đơn giản
hóa là hàm số của các thông số được xem là không đổi.
15.2.1.2. Qui tắc chuyển đổi đối với thay đổi
của hệ số nén kp nhỏ hơn ± 0,01
Trong các giới hạn của số Reynolds biên ngoài
cho phép theo Hình 11 và đối với dòng chảy không nén được, có thể sử dụng các
qui tắc chuyển đổi đơn giản hóa như đã nêu chi tiết trong 15.2.2.
15.2.2. Qui tắc chuyển đổi đơn giản hóa đối
với dòng chảy không nén được
Khi áp suất của quạt dùng cho thử nghiệm và
các điều kiện được bảo đảm nhỏ hơn 2000 Pa, kp gần tới 1 và có thể
sử dụng các biểu thức đơn giản hóa sau cho tính toán đặc tính được chuyển đổi.



15.2.3. Công suất của trục và của bộ cánh
quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cần đánh giá các tổn thất của ổ trục PbTe
tại nTe và PbGu tại nGu và sử
dụng các quan hệ.

và

để thực hiện sự chuyển đổi được quy định
trong 15.2
Tuy nhiên, sai số phải chịu do giả thuyết

sẽ không vượt quá giá trị sau tính bằng phần
trăm,

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Đường cong đặc
tính của quạt
16.1. Quy định chung
Điều này quy định việc biểu diễn bằng đồ thị
các kết quả thử cho một quạt. Các biểu đồ biểu thị tính năng của một loạt quạt
trên một phạm vi tốc độ và cỡ kích thước bằng các hệ số không thứ nguyên hoặc
các hệ số khác không thuộc vào phạm vi của tiêu chuẩn này.
16.2. Phương pháp lập
biểu đồ
Các kết quả thử thực tế hoặc các kết quả sau
khi chuyển đổi theo các quy tắc được cho trong Điều 15, phải được vẽ thành biểu
đồ của một loạt các điểm thử nghiệm đối với lưu lượng thể tích ở đầu vào. Nên
vẽ các đường cong trơn qua những điểm này, với các đoạn đường nét đứt nối bất
cứ các điểm không liên tục nào ở đó không thu được các kết quả ổn định.
Có thể sử dụng các kết quả chuyển đổi theo
các qui tắc được cho trong Điều 15, với điều kiện là các thay đổi nằm ngoài các
giới hạn chuyển đổi cho trong 15.2.1 và được chỉ rõ trên các đường cong của
biểu đồ.
Đối với các quạt có áp suất của quạt lớn hơn
2000 Pa, các chỉ thị của mật độ ở đầu ra của quạt phải được vẽ thành biểu đồ
khi sử dụng các tỷ số ρ2/ρsg1 hoặc 
16.3. Đường cong đặc
tính ở tốc độ không đổi
Các đường cong đặc tính của quạt ở tốc độ
quay không đổi thu được từ các kết quả được chuyển đổi phù hợp với các qui tắc
cho trong Điều 15 sang tốc độ quay ở trạng thái không đổi NGu, mật
độ ở trạng thái không đổi,
là 1,2 kg/m3,
nếu không có quy định khác và áp suất cố định tuyệt đối ở đầu vào
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một ví dụ được cho trên Hình 13.
16.4. Đường cong đặc
tính ở tốc độ vốn có của quạt
Có thể sử dụng các đường cong đặc tính vốn có
của quạt nếu có yêu cầu đối với một thiết bị gồm có quạt và phương tiện dẫn
động.
Nên vận hành phương tiện dẫn động trong các
điều kiện cố định và được quy định, ví dụ ở điện áp và tần số danh định đối với
động cơ điện. Tốc độ quay cũng nên được chỉ thị trên các đường cong đặc tính
của quạt được vẽ đối với lưu lượng thể tích ở đầu vào. Cho phép chuyển đổi sang
mật độ không khí khác trong phóng viên các chuẩn mức của các số Reynolds được
cho trong 15.2 với điều kiện là tốc độ quay được hiệu chỉnh theo công suất vào
của động cơ bằng cách sử dụng các dữ liệu đặc tính trên phương tiện dẫn động.

CHÚ DẪN:
1 Phạm vi làm việc
Pa Công suất của trục
quạt, tính bằng kilowatt
pf Áp suất của quạt, tính
bằng pascal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qVsg1 Lưu lượng thể tích ở
đầu vào của quạt, tính bằng mét khối trên giây
Hiệu suất
của quạt, tính bằng phần trăm
Hiệu suất
tĩnh của quạt, tính bằng phần trăm.
Hình 13 – Ví dụ về
một bộ đầy đủ các đường cong đặc tính của quạt có tốc độ không đổi
16.5. Đường cong đặc
tính của quạt có chế độ làm việc điều chỉnh được
Đường cong đặc tính của quạt có chế độ làm
việc điều chỉnh được yêu cầu cho các quạt có phương tiện để thay đổi đặc tính
của chúng như các cánh có bước thay đổi, hoặc các cánh dẫn hướng thay đổi ở đầu
vào. Nên sử dụng một họ các đường cong đặc tính có tốc độ không đổi ở mật độ
đầu vào. Nên sử dụng một họ các đường cong đặc tính có tốc độ không đổi ở mật
độ đầu vào 1,2 kg/m3, được lựa chọn ở các cấp điều chỉnh thích hợp
trên toàn bộ phạm vi lưu lượng thể tích có được.
Các hiệu suất có thể được chỉ ra bằng các
đường viền trơn vẽ qua các điểm có hiệu suất bằng nhau trên đường cong đặc tính
áp suất của quạt. Một ví dụ được giới thiệu trên Hình 14.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các đường cong thể tích nén ở các
góc bước cánh khác nhau
3 Các đường cong hiệu suất tổng của
quạt 
4 Áp suất động lực học của quạt tại
đầu ra, pd2
pf Áp suất của quạt, tính
bằng pascal
pr Công suất của quạt,
tính bằng kilowat
qVsg1 Lưu lượng thể tích ở
đầu vào của quạt, tính bằng mét khối trên giây
Hình 14 – Ví dụ về
các đường đặc tính đối với quạt có chế độ làm việc điều chỉnh được
16.6. Đường cong đặc
tính đầy đủ của quạt
Đường cong đặc tính đầy đủ của quạt kéo dài
từ áp suất tĩnh bằng “không” của quạt tới lưu lượng thể tích ở đầu vào bằng
“không”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.7. Thử nghiệm cho
một chế độ làm việc quy định
Các thử nghiệm cho một chế độ làm việc quy
định nên gồm có không ít hơn ba điểm thử xác định một đoạn ngắn của đường cong
đặc tính của quạt bao gồm cả lưu lượng thể tích quy định ở đầu vào và áp suất
cố định hoặc áp suất tĩnh quy định của quạt.
Cũng nên vẽ đường cong sức cản của hệ thống
đi qua điểm có chế độ làm việc quy định sao cho áp suất cố định hoặc áp suất
tĩnh biến đổi theo bình thường của lưu lượng thể tích ở đầu vào (xem Hình 15).
Điểm làm việc thực của quạt sẽ là giao điểm
của đường cong đặc tính của quạt và đường cong sức cản của hệ thống.
Nên xác định các sai lệch hoặc dung sai phù
hợp với tiêu chuẩn về dung sai của quạt.

CHÚ DẪN
1 Chế độ làm việc quy định: 3,4 m3/s
ở 1100 Pa
2 Đường cong đặc tính thể tích nén
của quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pf Áp suất của quạt, tính
bằng pascal
qVsg1 Lưu lượng thể tích ở
đầu vào của quạt, tính bằng mét khối trên giây
Hình 15 – Ví dụ về
thử nghiệm cho một chế độ làm việc quy định
17. Phân tích độ
không đảm bảo
17.1. Nguyên tắc
Một nguyên tắc được chấp nhận là tất cả các
phép đo đều có một giới hạn sai số. Rõ ràng là bất cứ các kết quả nào như lưu
lượng và áp suất của quạt được tính toán từ các dữ liệu đo được cũng sẽ chứa
sai số, các sai số này không chỉ do sai số trong dữ liệu mà cũng còn do các
phép tính gần đúng và các sai số trong phương pháp tính toán.
Vì lí do chất lượng của một phép đo hoặc kết
quả đo là một hàm số của sai số có liên quan. Phân tích độ không đảm bảo sẽ
cung cấp biện pháp xác định số lượng các sai số với các mức độ bảo đảm khác
nhau chất lượng bất cứ thử nghiệm quạt nào được đánh giá tốt bằng thực hiện
phân tích độ không đảm bảo.
ISO 5168 bao gồm sự thỏa luận sâu sắc và toàn
diện về phân tích độ không đảm bảo có thể áp dụng cho tất cả các khía cạnh của
thử nghiệm, không chỉ là các phép đo lưu lượng. Các khái niệm chứa trong ISO
5168 cung cấp cơ sở cho các nội dung được nêu ra sau đây.
Trong tiêu chuẩn này mức đảm bảo của độ không
đảm bảo được yêu cầu tới 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên phân tích độ không đảm bảo trước khi thử
để nhận biết các vấn đề có tiềm năng xẩy ra trong các phép đo và cho phép thiết
kế thử nghiệm có hiệu quả nhất về chi phí. Phân tích độ không đảm bảo sau khi
thử được yêu cầu xác lập chất lượng của thử nghiệm. Sự phân tích này cũng sẽ
chỉ ra các phép đo nào đã gắn liền với các sai số lớn nhất.
17.3. Qui trình phân
tích
Sự phân tích chặt chẽ về độ không đảm bảo cho
một phép thử quạt đòi hỏi phải có sự cố gắng đáng kể như các thông tin chi tiết
về các dụng cụ đo, sự hiệu chuẩn, các tính toán và các yếu tố khác. Có ít nhất
là năm (và có lẽ đến 15) thông số cần được xem xét đối với các kết quả của thử
nghiệm quạt. Mỗi kết quả phụ thuộc vào một hoặc nhiều phép đo. Mỗi phép đo có
thể có năm hoặc nhiều hơn các thành phần của độ không đảm bảo. Nên xem xét tất
cả các thành phần này trong phân tích độ không đảm bảo.
Qui trình được vạch ra trong ISO 5168 bao gồm
các bước sau:
a) Liệt kê tất cả các nguồn sai có thể có.
b) Tính toán hoặc đánh giá, khi thích hợp,
các sai số chủ yếu đối với mỗi nguồn sai số.
c) Đối với mỗi phép đo, phối hợp một cách
riêng biệt các giới hạn đo dịch chuyển khi đo và các chỉ số độ chính xác thành
phần bằng phương pháp căn của tổng bình phương (RSS).
d) Đối với mỗi thông số, truyền lan một cách
riêng biệt các giới hạn độ dịch chuyển khi đo và các chỉ số độ chính xác đo
bằng cách sử dụng các hệ số độ nhạy hoặc bằng phép tính hồi qui.
e) Tính toán độ không đảm bảo đối với mỗi
thông số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ngoài các sai số đo có thể có các
sai số gắn liền với việc trích dẫn các dữ liệu từ các bảng hoặc các biểu đồ
hoặc từ sử dụng các công thức.
17.4. Truyền lan các
độ không đảm bảo
ISO 5168 giải thích về sự phối hợp các độ
không đảm bảo do các sai số hiệu chuẩn, các sai số thu thập dữ liệu, các sai số
biến đổi dữ liệu, các sai số của phương pháp và của con người vào độ không đảm
bảo của một phép đo.
Tiêu chuẩn này cũng chi tiết hóa cách truyền
lan các độ không đảm bảo khác nhau và các độ không đảm bảo khác vào độ không
đảm bảo của một kết quả đo. Điều quan trọng là phải duy trì sự tính toán riêng
biệt của các chỉ số độ chính xác và các giới hạn độ dịch chuyển mặc dù chúng có
thể được kết hợp trong phép tính cơ bản.
17.5. Báo cáo về độ
không đảm bảo
Báo cáo thử nghiệm nên trình bày các nội dung
sau đối với mỗi thông số cần quan tâm.
a) Giá trị thử nghiệm của thông số;
CHÚ THÍCH: Đánh giá tốt nhất đối với một
thông số là giá trị kiểm tra, thử nghiệm sự đánh giá này có thể được nâng cao
chất lượng bằng việc lặp lại kiểm tra thử nghiệm và sử dụng kết quả trung bình
b) Chỉ số độ chính xác và các bậc tự do gắn
liền, v;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ không đảm bảo dựa trên mức tin cậy 95%.
VÍ DỤ
a) R = qv = 5 m3/s
b) s = 0,05 m3/s v = 5
c) B = 0,025 m3/s
d)
(U tương đương với
URSS trong ISO 5168)

Do đó

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này liệt kê một số yêu cầu về các
dụng cụ đo. Các yêu cầu này bao gồm độ chính xác và tính rõ ràng của bản thân
dụng cụ và trong một số trường hợp là thông tin tương tự về tiêu chuẩn áp dụng
phải được sử dụng để hiệu chuẩn dụng cụ trước và sau khi kiểm tra, thử nghiệm.
Thông tin này không được cho dưới dạng chỉ số độ chính xác và giới hạn độ dịch
chuyển hoặc được trình bày là một vùng hoạt động. Tuy nhiên, các giá trị có thể
được thừa nhận là đạt mức tin cậy 95% đối với độ không đảm bảo. Sự thừa nhận
tương tự thường được đưa ra khi giải thích các dữ liệu kỹ thuật do nhà sản xuất
dụng cụ đo cung cấp.
Bảng 2 – Độ không đảm
bảo đo lớn nhất cho phép của các thông số riêng
Thông số
Ký hiệu
Độ không đảm bảo đo
tương đối
Ghi chú
Điều
Áp suất khí quyển
pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được hiệu chỉnh đối với nhiệt độ và độ cao
6.1
Nhiệt độ môi trường xung quanh


Được đo gần đầu vào của quạt hoặc ống dẫn
đầu vào hoặc trong buồng ở đó tốc độ nhỏ hơn 25 m/s (0,5 oC)
8.1
Độ ẩm
hu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo trong mật độ không khí do
độ không đảm bảo ± 2 oC trong (Td – Tw) đối
với Td = 30 oC.
8.3
Áp suất khí áp kế
pe

Áp suất tĩnh lớn hơn 150 Pa: Kết hợp độ dao
động của áp kế 1% và độ dao động của số đọc 1%, độ không đảm bảo có thể giảm
tới 1% hoặc nhỏ hơn đối với quạt có áp suất cao hư một hàm số của các độ dao
động.
6.2
6.3
Áp suất chênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Như đối với áp suất áp kế
6.2, 6.3
Tốc độ quay của bộ cánh quạt
N

Có thể giảm đi tới 0,2% bằng cách sử dụng
sự quét bằng điện
9
Tần số quay của bộ cánh quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Như đối với tốc độ quay
9
Công suất vào
Pr

Được đo bằng đồng hồ mômen xoắn hoặc phương
pháp hai Watt kế;
Độ không đảm bảo theo cấp Wat kế và cấp máy
biến áp
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ad


Diện tích của tiết diện ống dẫn
Ax


11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qm
uqm
22 đến 25
Bảng 2 giới thiệu tóm tắt các độ không đảm
bảo tương đối lớn nhất cho phép đối với mỗi thông số được đo một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp trong một thử nghiệm quạt dụng cụ (hoặc tổ hợp dụng cụ) dùng để
xác định giá trị của thông số phải có đủ độ chính xác sao cho khi phối hợp các
đánh giá sai số khác nhau, độ không đảm bảo thu được sẽ không vượt quá giá trị
cho trong Bảng 2.
17.7. Độ không đảm
bảo lớn nhất cho phép của các kết quả
Các thông số khác nhau bao gồm các kết quả
của một thử nghiệm quạt được liệt kê trong Bảng 3. Bảng này cũng liệt kê độ không
đảm bảo lớn nhất cho phép đối với mỗi kết quả, nếu thử nghiệm để đánh giá chất
lượng như được tiến hành theo tiêu chuẩn này. Có thể đạt được các kết quả tốt
hơn (độ không đảm bảo thấp hơn) bằng cách sử dụng các dụng cụ có độ không đảm
bảo thấp hơn các dụng cụ cần thỏa mãn các yêu cầu của 17.6.
Bảng 3 – Độ không đảm
bảo lớn nhất cho phép đối với các kết quả
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không ổn định
tương đối
Ghi chú
Mật độ không khí môi trường xung quanh



Độ tăng nhiệt độ của quạt


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cố định ở đầu ra



Mật độ cố định ở đầu ra



Áp suất động lực học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Áp suất của quạt



Công suất thông gió của quạt
Pu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất của quạt



Lưu lượng của quạt
qm hoặc
qv
uqm hoặc
uqv = ± 2%
Xem các điều riêng
cho các phương pháp đo lưu lượng khác nhau
Các độ không đảm bảo trong Bảng 3 dựa trên
mức độ tin cậy 95%. Các chỉ số chính xác và các giới hạn độ dịch chuyển không
được trình bày riêng. Tuy nhiên bất cứ thử nghiệm nào được tiến hành phù hợp
với tiêu chuẩn này nên bao gồm sự phân tích không đảm bảo. Các chỉ số độ chính
xác và các giới hạn dịch chuyển nên được liệt kê riêng trong sự phân tích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1. Phân loại
Qua thử nghiệm phải được phân loại theo một
trong bốn loại quy định trong 18.2. Nhà cung cấp nên trình bày kiểu lắp đặt đối
với quạt được sử dụng và người sử dụng nên lựa chọn loại gần nhất với ứng dụng
của mình trong số các loại sẵn có.
18.2. Kiểu lắp đặt
Có bốn kiểu lắp đặt như sau
- Kiểu A: đầu vào tự do, đầu ra tự do;
- Kiểu B: đầu vào tự do, đầu ra lắp ống dẫn;
- Kiểu C: đầu vào lắp ống dẫn, đầu ra tự do;
- Kiểu D: đầu vào lắp ống dẫn, đầu ra lắp ống
dẫn.
Trong sự phân loại nêu trên, các thuật ngữ
phải có nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.3. Báo cáo thử nghiệm
Tất cả các tài liệu viện dẫn về đặc tính của
quạt được trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này cũng phải trình bày kiểu lắp đặt
tương ứng với với các quạt. Yêu cầu này được đưa ra là vì một quạt thích ứng
cho sử dụng trong toàn bộ bốn kiểu lắp đặt sẽ có các đặc tính làm việc khác đối
với mỗi lắp đặt, mức độ khác biệt này phụ thuộc vào kiểu và kết cấu của quạt.
Trong báo cáo thử nghiệm cũng phải trình bày
phương pháp được lựa chọn từ các điều 30 đến 33 nhưng yêu cầu này không cần
thiết đối với các dữ liệu theo catalog được hợp đồng bán hàng bởi vì có thể có
các phương pháp khác cho phép đối với mỗi kiểu lắp đặt cho ra các kết quả nằm
trong phạm vi độ không đảm bảo đo.
18.4. Lắp đặt của người sử dụng
Trong khi lựa chọn kiểu lắp đặt để thích ứng
với các thiết bị của mình người sử dụng nên chú ý rằng một hệ thống được nối
với quạt qua một chiều dài ống dẫn bằng đường kính của ống thường là vừa đủ
(xem 28.3) để xác lập đặc tính của đầu vào với ống dẫn với điều kiện là các chỗ
uốn cong, các chỗ nở ra đột ngột hoặc các nguồn tách dòng ở đầu dòng không ở
quá gần hệ thống với quạt này.
Trên phía đầu ra cần có chiều dài ống 2D hoặc
3D để xác lập đặc tính của đầu ra nối với ống dẫn.
Sự chuyển tiếp từ tiết diện chữ nhật sang
tiết diện tròn sẽ có ảnh hưởng nhỏ với điều kiện là không có sự thay đổi về
diện tích mặt cắt ngang. Có thể sự thay đổi về đặc tính khi diện tích mặt cắt
ngang tăng lên qua một miệng loe được lắp vào đầu ra của quạt đối với các hệ
thống có đầu ra tự do và đầu ra lắp với ống dẫn.
18.5. Các phương pháp khác
Đối với bất cứ kiểu lắp đặt nào, có thể có
các phương pháp khác chỉ khác biệt về phương pháp đo và kiểm tra lưu lượng. Giá
trị tuyệt đối của các phương pháp đo lưu lượng của vòi phun, miệng phun và
phương pháp đo lưu lượng ngang qua dòng chảy đã được thảo luận trong Điều 13.
Cũng có thể sử dụng các phương pháp khác hoàn toàn theo các yêu cầu của các
tiêu chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn có uy tín khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.6. Mô phỏng ống dẫn
Để hạn chế số lượng các đường thông gió tiêu
chuẩn yêu cầu đối với một phòng thử nghiệm, các đường thông gió được thiết kế
cho các thử nghiệm với đầu vào hoặc đầu ra tự do có thể được sửa cho thích hợp
với các thử nghiệm có đầu vào hoặc đầu ra lắp ống dẫn bằng cách bổ sung thêm
các đoạn ống dẫn mô phỏng ở đầu vào và đầu ra như đã mô tả trong Điều 28.
Các đường thông gió tiêu chuẩn được thiết kế
cho các thử nghiệm với lắp đặt kiểu A có thể được sửa cho thích hợp với các thử
nghiệm đối với các lắp đặt kiểu B, C hoặc D. Điều này cho thấy rằng các buồng
(khoang) thử phía đầu vào hoặc đầu ra đã mô tả trong Điều 29 cũng sẽ bao hàm
một phạm vi rộng các cỡ quạt và rất thích hợp cho các nhu cầu của một lắp đặt thiết
bị thử thường xuyên và thông dụng.
Các đường thông gió tiêu chuẩn cho các thử
nghiệm với các kiểu lắp đặt kiểu B hoặc C cũng có thể được sửa cho thích hợp
với các thử nghiệm đối với các lắp đặt kiểu D.
19. Lắp đặt quạt và các
đường thông gió thử
19.2. Đầu vào và đầu ra
Quạt phải được thử nghiệm như khi được cung
cấp mà không có các bộ phận bổ sung trừ các đường thông gió thử và không được
tháo ra bất cứ bộ phận nào có thể ảnh hưởng tới lưu lượng trừ khi có sự thỏa
thuận khác trước khi thử.
Tuy nhiên theo thỏa thuận trước giữa nhà cung
cấp và khách hàng, cho phép xác định đặc tính hỗn hợp của quạt và một đường
thông gió chuyển tiếp như một hộp ở đầu vào hoặc miệng loe ở đầu ra không được
cung cấp cùng với quạt. Bộ phận bổ sung này phải được quy định đầy đủ trong báo
cáo thử và đầu vào hoặc đầu ra của nó phải được xem là đầu vào hoặc đầu ra của
quạt dùng cho thử nghiệm.
19.2. Đường thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nối giữa các đoạn của đường thông gió
nên được bố trí thẳng hàng và không có các phần nhô ở bên trong và sự rò rỉ
phải không đáng kể so với lưu lượng khối lượng của quạt được thử. Khi có yêu
cầu lắp và vận hành các dụng cụ cần có sự chú ý đặc biệt để giảm tới mức tối thiểu
sự rò rỉ và không làm tắc đường thông gió.
19.3. Hàng rào thử
Việc lắp đặt quạt với các đường thông gió thử
của nó nên được bố trí sao cho khi quạt không làm việc, không có gió lùa trong
vùng lân cận đầu vào hoặc đầu ra của bộ phận lắp với tốc độ lớn hơn 1 m/s. Cần
chú ý tránh sự hiện diện của bất cứ vật cản nào có thể làm thay đổi đáng kể
dòng không khí ở đầu vào hoặc đầu ra. Đặc biệt là không được có tường chặn hoặc
vật cản chính xác đặt cách đầu vào của đường thông gió hoặc quạt thử một khoảng
nhỏ 2D và cách đầu ra của đường thông gió hoặc quạt thử một khoảng nhỏ hơn 5D.
Không gian bị cản trở lớn hơn tại đầu vào và đầu ra của các dụng cụ đo lưu
lượng được quy định trong các Điều 22 đến 26. Hàng rào thử phải đủ lớn để cho
phép có sự quay về tự do từ đầu ra đến đầu vào.
19.4. Sự thích ứng của quạt và đường thông
gió
Để xác nhận sự tuân theo các giới hạn của các
kích thước ống dẫn cho thử nghiệm, các diện tích đầu vào và/hoặc đầu ra của
quạt phải được lấy là diện tích toàn bộ tại mặt bích đầu vào hoặc đầu ra mà
không bị thu nhỏ do các động cơ, chụp thông gió hoặc các vật cản khác. Khi các
động cơ, chụp thông gió hoặc các vật cản khác kéo dài ra ngoài mặt bích đầu vào
hoặc đầu ra tại đó xác định đặc tính đối với lắp đặt ống dẫn thì vỏ quạt nên
được kéo dài ra bởi một ống dẫn có cùng một kích thước và hình dạng như đầu vào
hoặc đầu ra và có đủ chiều dài để che phủ vật cản. Nên đo các kích thước của
đường thông gió thử từ mặt phẳng đi qua phần kéo dài ở ngoài xa nhất của vật
cản như thể đây là mặt phẳng của mặt bích vào hoặc ra.
19.5. Diện tích đầu ra
Để xác lập áp suất động lực học của quạt,
diện tích đầu ra của quạt phải được lấy ra diện tích toàn bộ tại mặt bích đầu
ra hoặc lỗ đầu ra trong vỏ quạt mà không bị thu nhỏ do các động cơ, chụp thông
gió hoặc các vật cản khác. Một số quạt có đầu ra tự do, không có vỏ quạt, không
có diện tích đầu ra được xác định rõ. Khi đó có thể định nghĩa và ấn định một
diện tích danh nghĩa ví dụ, diện tích bên trong vành ống của quạt có bộ cánh
quạt dạng vách ngăn hoặc diện tích đầu ra hình tròn của bộ cánh quạt ly tâm vận
hành hở. Áp suất động lực học tương ứng của quạt và áp suất của quạt cũng sẽ là
danh nghĩa và nên được quy định theo cách trên.
20. Thực hành thử
nghiệm
20.1. Lưu chất công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.2. Tốc độ quay
20.2.1. Đối với các đường đặc tính tốc độ
không đổi nên vận hành ở tốc độ gần với tốc độ quy định. Khi tốc độ thay đổi
một cách đáng kể hoặc khi quạt được sử dụng với một loại khí khác với không
khí, hoặc có mật độ khác thì phải áp dụng các yêu cầu của Điều 15.
20.2.2. Trong trường hợp các đường đặc tính
tốc độ vốn có như đã xác định trong Điều 16, động cơ của quạt phải được vận
hành ở các điều kiện nguồn cấp điện ổn định trong phạm vi cho phép đối với động
cơ hoặc động cơ chính.
20.3. Vận hành ổn định
Trước khi thực hiện các phép đo cho bất cứ
điểm nào trên đường cong lưu lượng của quạt, phải cho quạt chạy tới khi đạt
được sự vận hành ổn định trong phạm vi một dải dao động không vượt quá 1%.
Phải lấy các số đọc của tốc độ và công suất
vào tại mỗi điểm trên đường cong đặc tính của quạt. Nếu có sự dao động của các
giá trị tốc độ và công suất vào thì phải lấy đủ các số học để tính toán ra giá
trị trung bình thích hợp với độ chính xác đo được cho trong các Điều 9 và 10.
20.4. Điều kiện môi trường xung quanh
Phải lấy các số đọc của áp suất khí quyển,
nhiệt độ bầu khô và nhiệt độ bầu ướt ở bên trong hàng rào thử (trường hợp cho
phép theo các khuyến nghị trong 6.1) trong một loạt các quan trắc được yêu cầu
để xác định các đường cong đặc tính của quạt. Nếu các điều kiện môi trường xung
quanh thay đổi thì nên lấy đủ các số đọc cho mỗi điểm trên đường cong đặc tính
để tính toán ra giá trị trung bình thích hợp với độ chính xác đo được cho trong
các Điều 6 và 8.
20.5. Số đọc áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.6. Thử nghiệm đối với chế độ làm việc quy
định
Các thử nghiệm đối với một chế độ làm việc
quy định nên thực hiện với không ít hơn ba điểm thử để xác định một đoạn ngắn
của đường cong đặc tính của quạt bao gồm cả lưu lượng quy định.
20.7. Thử nghiệm đối với đường cong đặc tính
của quạt
Các thử nghiệm để xác định các đường cong đặc
tính của quạt nên bao gồm đủ số lượng các điểm thử để cho phép về đường cong
đặc tính trên phạm vi làm việc bình thường. Các điểm cần phải phân bố gần nhau
tại những chỗ có thể có các thay đổi tạo ra đỉnh nhọn trên dạng đường cong đặc
tính.
20.8. Phạm vi làm việc
Có thể ghi lại các điểm thử nghiệm ở ngoài
phạm vi làm việc bình thường và toàn bộ đường cong đặc tính của quạt chỉ được
vẽ biểu đồ bằng các thông tin. Các thử nghiệm ở ngoài phạm vi làm việc bình
thường sẽ không cần thiết phải có độ chính xác yêu cầu như đối với thử nghiệm
được thực hiện trong phạm vi làm việc bình thường.
21. Xác định lưu
lượng
Bốn phương pháp đo lưu lượng được liệt kê
trong 21.1 đến 21.4 và được mô tả trong các Điều 22 đến 25.
21.1. Nhiều vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2. Đầu vào hình côn hoặc có miệng loe
21.3. Tấm có lỗ định cỡ
- Tấm có lỗ định cỡ ở đầu vào.
- Tấm có lỗ định cỡ trong ống dẫn (xem TCVN
8113-1 (ISO 5167-1).
- Tấm có lỗ định cỡ ở đầu ra.
- Tấm có lỗ định cỡ trong buồn thử.
21.4. Ống pilot tĩnh lắp ngang (xem ISO 3966 và ISO
5221)
22. Xác định lưu
lượng khi sử dụng nhiều vòi (miệng) phun
22.1. Lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.2. Dạng hình học
22.2.1. Các kích thước và dung sai của nhiều
vòi phun được giới thiệu trên Hình 16.
Profin phải đối xứng theo chiều trục và mặt
mút của đầu ra phải vuông góc, không có ba via và được vê tròn. Đường trục của
các vòi phun và đường trục của buồng thử trong đó có lắp đặt các vòi phun phải
song song với nhau. Chiều dài của cổ vòi phun L phải là 0,6 d ± 0,005 d (được
khuyến nghị) hoặc 0,5 d ± 0,005 d.

a) Vòi (miệng) phụ
có các đầu nối ở cổ
b) Vòi (miệng) phun
không có các đầu nối áp ở cổ
CHÚ DẪN:
1 Bản chính của mũ rẽ dòng xấp xỉ bằng 0,05d,
nếu cần thiết
a Chiều dài L: nên là 0,5d hoặc 0,6d, nên dùng
0,6d cho các kết cấu mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.2.2. Các vòi phun phải có dạng elip như
trên Hình 16 có thể sử dụng hai hoặc ba bán kính gần đúng không sai khác theo
hướng pháp tuyến tại bất cứ điểm nào lớn hơn 0,015d so với dạng elip.
22.2.3. Đường kính của cổ (hoặc họng) vòi phun
d phải được đo tới độ chính xác tới 0,001d tại trục nhỏ của elip và lồi ra của
vòi phun. Phải lấy bốn giá trị đo ở các khoảng cách góc 45o và các
giá trị này phải có sai lệch so với giá trị trung bình ± 0,002d.
Tại lối vào họng vòi phun, đường kính trung
bình có thể lớn hơn 0,002d nhưng không nhỏ hơn đường kính trung bình tại lối ra
của vòi phun.
22.2.4. Bề mặt bên trong của vòi phun phải khá
nhẵn sao cho thước kiểm có thể lắp qua bề mặt mà không gây ra tiếng kêu và độ
sóng bề mặt không lớn hơn giá trị đỉnh tới đỉnh 0,001d.
22.2.5. Khi các vòi phun được sử dụng trong
buồng thử thì phải sử dụng kiểu như đã chỉ dẫn trên Hình 16.
22.3. Vùng đầu vào
Nhiều vòi phun phải được bố trí sao cho đường
tâm của mỗi vòi phun cách thành buồng thử không nhỏ hơn 1,5d. Khoảng cách nhỏ
nhất giữa các tấm của bất cứ hai vòi phun nào được sử dụng đồng thời phải là
3d, ở đây d là đường kính của vòi phun lớn.
22.4. Đặc tính của nhiều vòi phun
22.4.1. Thiết bị nhiều vòi phun được chế tạo
phù hợp với các yêu cầu trong 22.3 có thể được sử dụng không qua hiệu chuẩn đối
với tỷ số nén rd 0,9 (nghĩa là Δp, 10 kPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với L/d = 0,6
hoặc

đối với L/d = 0,5
trong đó:
Red là số Reynolds dựa trên đường
kính lối ra, có thể được đánh giá bằng phương trình sau:

là hệ số động năng
ở đầu dòng của vòi phun bằng 1,043 đối với vòi phun ở trong ống dẫn và 1 đối
với một vòi phun và nhiều vòi phun (vòi phun bội) trong buồng thử hoặc một vòi
phun có đầu vào tự do;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là hệ số lưu lượng (xả).
Bảng 4 – Hệ số lưu
lượng cho các vòi phun được sử dụng trong buồng thử
Hệ số lưu lượng của
vòi phun
a
Số Reynolds
Red
Hệ số lưu lượng của
vòi phun
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Red
L/d = 0,5
L/d = 0,6
L/d = 0,5
L/d = 0,6
0,950
12 961
14 720
0,973
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 948
0,974
62 766
69 736
0,951
13 657
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,952
14 401
16 314
0,975
68 713
76 295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 196
17 195
0,976
75 488
83 765
0,954
16 047
18 137
0,977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92 320
0,978
92 195
102 180
0,955
16 961
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,979
102 576
113 620
0,956
17 942
20 234
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 998
21 402
0,980
114 715
126 992
0,958
20 136
22 661
0,981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142 753
0,959
21 365
24 021
0,982
146 048
161 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,983
166 513
184 032
0,960
22 695
25 492
0,984
191 401
211 428
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 137
27 806
0,962
25 703
28 817
0,985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245 182
0,963
27 407
30 701
0,986
260 450
287 409
0,964
29 268
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,987
309 324
341 172
0,988
372 865
411 057
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 303
35 006
0,989
457 538
504 164
0,966
33 535
37 472
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,967
35 989
40 184
0,990
573 788
631 966
0,968
38 697
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,991
739 389
813 986
0,969
41 693
46 482
0,992
986 593
1 085 643
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,993
1 378 954
1 516 727
0,970
45 018
50 153
0,994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 260 760
0,971
48 723
54 242
0,995
3 377 887
3 712 194
0,972
52 866
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.4.3. Hệ số giãn nở được cho trong Bảng 5
hoặc có thể được tính toán từ:

Trong đó

có thể thay thế biểu thức này bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số nén tĩnh
rd
Tỷ số của các đường
kính, β
0
0,20
0,25
0,30
0,40
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,000 00
1,000 00
1,000 00
1,000 00
1,000 00
1,000 00
0,98
0,989 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,989 17
0,989 11
0,988 86
0,988 29
0,96
0,978 34
0,978 29
0,978 23
0,978 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,976 50
0,94
0,967 32
0,967 26
0,967 16
0,966 99
0,966 25
0,964 61
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,956 10
0,955 98
0,955 75
0,954 78
0,952 63
0,90
0,944 92
0,944 81
0,944 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,943 19
0,940 55
22.4.4. Lưu lượng khối lượng đối với một vòi
phun bội được cho bởi:

và đối với một vòi phun Venturi được cho bởi:

Trong đó
là tổng các bình
phương của các đường kính vòi phun hở khác nhau nhân với các hệ số lưu lượng
tương ứng của chúng;
là mật độ ở đầu
dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo trong hệ số lưu lượng (xả) C
là ± 1,2% đối với Red > 1,2 x 104.
23. Xác định lưu
lượng khi sử dụng đầu vào hình côn hoặc có miệng loe
Chỉ được sử dụng đầu vào hình côn hoặc có
miệng loe khi hút không khí từ không gian hở (tự do).
23.1. Dạng hình học
23.1.1. Các kích thước và dung sai của đầu vào
hình côn hoặc có miệng loe được cho trên Hình 17. Prôfin phải đối xứng theo
chiều trục, các mối nối giữa mặt côn và mặt đầu và giữa mặt côn và cổ (họng)
hình trụ phải có một cạnh sắc, không có gờ mặt bích và các phần nhô. Đường trục
của đầu vào và đường trục của đường thông gió phải trùng nhau.

CHÚ DẪN:
1 Bốn đầu nối áp trên thành;
2 Đầu vào có miệng loe thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 – Hình học
của đầu vào hình côn hoặc có miệng loe
231.2. Đường kính của cổ (họng) d là giá trị
trung bình cộng của bốn giá trị đo tới độ chính xác trong phạm vi 0,001d được
lấy ở các khoảng cách góc khoảng 45o trong mặt phẳng của các đầu nối
áp ở cổ.
23.1.3. Các đầu nối áp ở cổ phải phù hợp với
các yêu cầu của Điều 7.
23.1.4. Độ chênh áp, Δp phải được đo phù hợp
với các yêu cầu trong 13.2.3.
23.1.5. Trừ khi có quy định khác, góc ở tâm của
phần lọc có thể có giá trị bất kỳ trong phạm vi θ < 30o. Chi tiết
nối loe hoặc hình trụ phải có chiều dài không nhỏ hơn 3d.
23.2. Màn chắn chất
tải
23.2.1. Màn chắn chất tải điều chỉnh được phù
hợp với Hình 18 được phép sử dụng với đầu vào hình côn hoặc miệng loe nhưng độ
không đảm bảo hệ số lưu lượng a
tăng lên (xem 23.6.3).

a) Đầu vào hình côn
hoặc có miệng loe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu vào hình côn
hoặc có miệng loe có màn chắn chất tải điều chỉnh được
CHÚ DẪN:
1 Ống giãn nở, chuyển tiếp về hình dạng, giãn
nở đột ngột.
2 Màn cảm, nếu có yêu cầu
3 Màn chắn chất tải và vòng đỡ phù hợp với
Điều 22.
a Vùng đầu vào không được có vật cản
b = 6 mm
c = 3 mm
Hình 18 – Thiết bị đo
lưu lượng ở đầu vào hình côn hoặc có miệng loe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.2.3. Các bộ phận đỡ dùng cho các màn chắn
phải có diện tích mặt phía trước là tối thiểu, có độ bền và độ cứng vững thích
hợp cho mục đích của chúng. Ví dụ, không có chi tiết nằm ngang nào gây ra sự
tắc nghẽn lớn hơn 2%. Các bộ phận đỡ phải bảo đảm rằng các màn chắn không được
phép tạo hình vòm ở giữa.
CHÚ THÍCH: Bộ phận chống xoáy tạo thành vật
đỡ màn chắn rất có hiệu quả.
Các màn chắn phải được cắt một cách chính xác
và phải lắp vòng đỡ có chiều dài hướng tâm lớn nhất 0,012d hoặc 6mm và nhỏ nhất
0,008d hoặc 3 mm, và chiều dài lớn nhất 0,05d hoặc các phương tiện khác cho
phép loại trừ sự rò rỉ ở thành.
23.3. Vùng đầu vào
23.3.1. Trong phạm vi vùng đầu được xác định
trên Hình 18, không được có sự cản trở từ bên ngoài đến chuyển động tự do của
không khí vào đầu vào và tốc độ của bất cứ dòng ngang nào cũng không nên vượt
quá 5% tốc độ ở cổ (họng) vòi phun.
23.3.2. Phải có các bước để đảm bảo rằng việc
ghi áp suất ở nhánh áp suất cao của áp kế chỉ thị áp suất chênh là áp suất môi
trường xung quanh trong vùng đầu vào.
23.4. Đặc tính của
đầu vào hình côn
23.4.1. Có thể sử dụng không qua hiệu chuẩn
đầu vào hình côn hoặc có miệng loe được chế tạo phù hợp với các yêu cầu nêu
trên cho tỷ số nén rd > 0,96 nghĩa là Δp < 4000 Pa.
23.4.2. Hệ số hỗn hợp
phụ
thuộc vào số Reynolds Red và được vẽ biểu đồ trên Hình 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.4.3. Lưu lượng khối lượng được cho bởi
phương trình sau:

Trong đó:
là
mật độ ở đầu dòng.
23.5. Đặc tính của
đầu vào có miệng loe
23.5.1. Có thể sử dụng không qua hiệu chuẩn
đầu vào có miệng loe được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của 23.4 cho tỷ số
nén rd > 0,96 nghĩa là
< 4000 Pa.
23.5.2. Đối với đầu vào có miệng loe, hệ số
hỗn hợp
bằng 1,0.
23.5.3. Lưu lượng khối lượng được cho bởi
phương trình sau:

Trong đó:
là
mật độ ở đầu dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Các đường cho các đường kính ống
dẫn khác nhau
Hệ số hỗn hợp
Red x 10-3 số Reynolds
CHÚ THÍCH 1: Đối với d ≤ 0,5 m : m = 0,010
00; c = 0,887 0,
max = 0,94.
CHÚ THÍCH 2: Đối với 0,5 m < d ≤ 2m; m =
-0,00963 + 0,04783 d – 0,01286 d2; c = 0,9715 – 0,2058 d + 0,05533 d2;
max = 0,9131 + 0,0623 d – 0,01567 d2
CHÚ THÍCH 3: Đối với d ≥ 2 m: m = 0,03459; c =
0,7812;
max = 0,975.
a Đường kính ống dẫn
Hình 19 – Hệ số
dùng cho các đầu vào hình côn hoặc có
miệng loe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.6.1 Độ không đảm bảo trong hệ số hỗn hợp
và độ không đảm bảo trong hệ số lưu
lượng
là như nhau. Độ không đảm bảo cơ bản
có thể áp dụng được khi Red > 3 x 105 và khi không có
màn chắn chất tải cho phép trong chi tiết nối là ± 1,5%. Độ không đảm bảo bổ
sung tiếp sau gắn liền với Red thấp và màn chắn chất tải phải được
cộng số học vào độ không đảm bảo cơ bản này (nếu áp dụng được).
23.6.2. Độ không đảm bảo bổ sung, tính theo
phần trăm, do Red thấp (nghĩa là 2 x 104 < Red
< 3 x 105) như sau

23.6.3. Độ không đảm bảo bổ sung do sự hiện
diện của màn chắn đồng dạng tuân theo 23.2 là 0,5% và phải được cộng số học vào
độ không đảm bảo cơ bản.
23.6.4. Các độ không đảm bảo này có thể được
giảm đi nếu sử dụng một giá trị hiệu chuẩn của
thay
cho giá trị trên Hình 19. Có thể thực hiện sự hiệu chuẩn khi sử dụng một ống
Pitot tĩnh lắp ngang phù hợp với các yêu cầu của ISO 3966 hoặc bằng cách sử
dụng một bộ phận sơ cấp có độ không đảm bảo của hệ số lưu lượng không vượt quá
1,0%. Độ không đảm bảo toàn bộ của phép đo lưu lượng khối lượng hoặc lưu lượng
thể tích có màn chắn chất tải phù hợp với Hình 18 b) có thể được lấy bằng ± 2%.
24. Xác định lưu lượng
khi sử dụng tấm có lỗ định cỡ
24.1. Lắp đặt
Đối với các thử nghiệm trong các đường thông
gió tiêu chuẩn, có thể sử dụng một kết cấu chung của tấm có lỗ định cỡ ở đầu
vào ống dẫn thử (vòi phun ở đầu vào), ở đầu ra khỏi ống dẫn thử (vòi phun ở đầu
ra) hoặc giữa các ống dẫn ở đầu dòng và cuối dòng có cùng một đường kính (vòi
phun trong ống dẫn phù hợp với TCVN 8113-1 (ISO 5167-1). Các ống dẫn phải tuân
theo các yêu cầu của phương pháp thử có liên quan.
24.2. Tấm có lỗ định
cỡ (lỗ phun)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.2.2. Tấm có lỗ định cỡ nên được thiết kế từ
vật liệu không bị ăn mòn trong sử dụng và nên được bảo vệ tránh hư hỏng trong
vận chuyển và làm sạch. Điều quan trọng là các mép của lỗ định cỡ không được có
rìa sớm hoặc được làm tròn hoặc bị hư hỏng có thể nhìn thấy được bằng mắt
thường.
Mép lỗ định cỡ ở phía đầu dòng phải sắc và
không phản chiếu ánh sáng. Bất cứ bán kính nào của mép lỗ cũng không nên vượt
quá 0,0004 d. Có thể đáp ứng các điều kiện này bằng gia công cỡ tấm có lỗ định
cỡ, doa tinh lỗ định cỡ và sau đó gia công hoàn thiện mặt mút phía đầu dòng
bằng cách cắt gọt hướng kính một lượng rất nhỏ từ tâm ra ngoài.
24.2.3. Lỗ định cỡ phải có hình trụ với sai số
± 0,000 5d, đường kính lỗ được đo tới độ chính xác gần nhất 0,001d. Sau khi
lắp, lỗ định cỡ phải đồng trục với ống dẫn phía đầu dòng với sai số ± 10
và ± (0,005D)/(0,1 + 2,3 β4).
24.2.4. Mặt mút phía đầu dòng của tấm có lỗ
định cỡ phải phẳng với sai số 1 mm trên 100 mm và nhám bề mặt của mặt mút này,
Ra, không nên vượt quá 0,0001d. Bất cứ sự bít kín nào bằng đệm kín
của tấm có lỗ định cỡ và mặt bích ống dẫn cũng không được nhô vào bên trong.


CHÚ DẪN:
1 Ld = 0,5 D ± 0,02 D đối với β
≤ 0,6
Ld = 0,5 D ± 0,01 D đối với β
≥ 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vòi phun ở trong ống dẫn có các đầu nối
tại D và 0,5 D
CHÚ DẪN:
1 Chiều dài bổ sung, nếu có yêu cầu, để
tăng cứng vững cho tấm có lỗ định cỡ
a Kích thước e được cho bởi: 0,005 D ≤ e ≤
0,02D
b) Các chi tiết của tấm có lỗ định cỡ
Hình 20 – Các tấm có
lỗ định cỡ (lỗ phun) và các bộ phận lắp

CHÚ DẪN:
1 Bộ nắn thẳng dòng (kiểu lỗ tổ ong), xem
Điều 27;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Không có vật cản trong không gian này.
c) Vòi phun ở đầu ra
có các đầu nối trên thành
hình 20 – Các tấm có
lỗ định cỡ (lỗ phun) và các bộ phận lắp (tiếp theo)

CHÚ DẪN:
1 Các đầu nối trên thành tuân theo Điều 7;
2 Bộ nắn thẳng dòng (kiểu lỗ tổ ong), xem
Điều 27;
3 Không có vật cản trong không gian này.
CHÚ THÍCH 1: Nếu tấm có lỗ định cỡ được giữ ở
vị trí bằng vòng kẹp thì đường kính trong ≥ D5 và chiều dầy ≤ 0,01 D5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vòi phun ở đầu vào
có các đầu nối trên thành
Hình 20 – Các tấm có
lỗ định cỡ (lỗ phun) và các bộ phận lắp (tiếp theo)

CHÚ DẪN:
A Vòi (miệng) phun ở đầu vào;
B Vòi (miệng) phun ở đầu ra;
E E ≥ 0,003 d';
e e ≤ 0,01 d.
CHÚ THÍCH 1: Buồng thử đối với E ≥ 0,01 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chi tiết của các
tấm có lỗ định cỡ ở đầu vào hoặc đầu ra với các đầu nối trên thành, xem 24.8,
24.8.1 và 24.8.2
Hình 20 – Các tấm có
lỗ định cỡ (lỗ phun) và các bộ phận lắp (tiếp theo)

CHÚ DẪN:
1 Các màn chắn chỉnh đặt dùng;
2 Bộ phận nắn dòng (kiểu các lỗ tổ ong), xem
Điều 27.
f) Tấm có lỗ định cỡ
trong buồng thử (phía đầu vào hoặc đầu ra), xem 24.8.1, 29.4 và 29.3.
hình 20 – Các tấm có
lỗ định cỡ (lỗ phun) và các bộ phận lắp (tiếp theo)
24.3. Ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của các ống dẫn phía đầu dòng và
cuối dòng được cho trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1). Phải lắp đặt một bộ nắn
thẳng dòng phù hợp với Điều 27 trong ống dẫn phía đầu dòng. Chiều dài của các
ống dẫn phía đầu dòng và cuối cùng và các điều kiện lắp đặt được cho trong TCVN
8113-1 (ISO 5167-1).
24.4. Đầu nối áp
Phải có bốn đầu nối áp trên thành phù hợp với
Điều 7 và được bố trí ở các vị trí như trên Hình 20. Đường trục của đầu nối nên
cắt và vuông gốc với đường trục của ống dẫn.
Các kích thước của các đầu nối áp trên thành
phải tuân theo các kích thước được chỉ dẫn trên Hình 2. Các kích thước này
không bao gồm bất cứ đệm kín nào.
24.5. Tính toán lưu
lượng khối lượng

Các định nghĩa và giới hạn cho các đại lượng
trên vế bên phải của phương trình hơi khác so với lắp đặt vòi phun đã được chấp
nhận, và do đó được xem là riêng biệt đối với mỗi trường hợp. Các giới hạn sau
áp dụng cho một vòi phun trong ống dẫn TCVN 8113-1 (ISO 5167-1).
- Đường kính ống dẫn D, không được nhỏ hơn 50
mm và không lớn hơn 1000 mm đối với các lỗ ở D và D/2.
- Đường kính vòi phun d, không được nhỏ hơn
12,5 mm [xem TCVN 8113-1 (ISO 5167-1)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số giãn nở
được
cho trong 24.7, 24.8 và Hình 22.
24.6. Số Reynolds
Số Reynolds yêu cầu cho tính toán lưu lượng
của vòi phun được xác định như sau:

Trong đó
được
tính toán theo 12.3.
Độ nhớt động, v được cho bởi phương trình
sau:

Việc thu được Re từ một giá trị thử nghiệm Δp
đòi hỏi phải có phép tính lặp lại vì chưa biết a và qm. Chỉ cần đến một giá trị gần đúng của
ReD, tuy nhiên giá trị này có thể được xem là đủ để tính toán ReD
hoặc Red từ phép tính gần đúng đầu tiên của qm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này.

hoặc

Trong đó D và d được biểu thị bằng met và qm
được biểu thị bằng kilogam trên giây.
24.7. Vòi phun trong
ống dẫn có các đầu nối ở D và D/2 [xem Hình 20 a) và TCVN 8113-1 (ISO 5167-1)]
Phải áp dụng các điều kiện sau


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= d/D không được
nhỏ hơn 0,2 hoặc lớn hơn 0,75.
Hệ số lưu lượng
được
cho bởi công thức Stolf.

và được chỉ dẫn trên Hình 21.
Hệ số giãn nở,
,
được cho bởi

và được chỉ dẫn trên Hình 22.
Độ không đảm bảo với a đã biết là 0,6% đối với ReD
> 1260
(D tính bằng milimet) khi
<0,6 hoặc
%
khi 0,6 ≤
< 0,75 với điều kiện là các đoạn
ống thẳng phù hợp với TCVN 8113-1 (ISO 5167-1). Độ không đảm bảo bổ sung 0,5%
phải được cộng số học vào khi các đoạn này được chia cho 2.
Độ không đảm bảo của
,
tính theo phần trăm, là 4
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Hệ số lưu
lượng;
ReD Số Reynolds.
Hình 21 – Hệ số lưu
lượng
, của vòi phun trong ống dẫn có các
đầu nối tại D
và D/2
(xem 24.7)

CHÚ DẪN:
Hệ số giãn
nở
Tỷ
số áp suất chênh
a Xem 24.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 – Hệ số giãn
nở,
, đối với các tấm có lỗ định cỡ (lỗ
phun) trong không khí của khí quyển (xem 24.7 và 24.8)
24.8. Vòi phun ở đầu
ra có các đầu nối trên thành [(xem Hình 20 c) và e)]
Phải áp dụng các điều kiện sau:

Trong đó:
là áp suất
không khí môi trường xung quanh;
là mật độ
không khí ở đầu nối phía đầu dòng;
không được vượt
quá 0,5 (hoặc 0,7 với độ không đảm bảo bổ sung);
được cho bởi
phương trình sau và được vẽ biểu đồ trên Hình 23 như một hàm số của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó A, B và C bằng
đối với 
đối với


Độ không đảm bảo với
đã
biết có thể được lấy bằng ± 0,5% với điều kiện là
không
lớn hơn 0,5 và số Reynolds quy định cho đường kính vòi phun d không nhỏ hơn 10 5.
Điều kiện sau này yêu cầu, đối với các điều kiện khí quyển bình thường,
không nhỏ hơn (2000/d)2,
trong đó d tính bằng milimet.
24.8.1. Tấm có lỗ định cỡ với các đầu nối
trên thành trong buồng thử [(xem Hình 20 e) và f)]
Phải áp dụng các điều kiện sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ, Tu được đo trong buồng
thử

không vượt quá 0,25
được xác định phù
hợp với 24.8
Phải áp dụng các điều ghi chú khác của 24.8.

CHÚ DẪN:
1 Vùng có độ chính xác giảm;
Hệ số lưu
lượng hỗn hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 23 – Hệ số lưu
lượng hỗn hợp,
của các vòi phun ở đầu ra
với các đầu nối trên thành (xem 24.8)
24.8.2. Vòi phun ở đầu vào với các đầu nối
trên thành (xem
Hình 20d và e)
Phải áp dụng các điều kiện sau

Trong đó pa là áp suất không khí
của môi trường xung quanh

Trong đó
là
mật độ không khí của môi trường xung quanh
, trong trường hợp
này là tỷ số giữa đường kính trong của vòi phun và đường kính ống dẫn ở cuối
dòng
phải lớn hơn 0,7
không có giới hạn thấp hơn trừ trường hợp đối với d và nhỏ nhất được quy định
trong 24.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo với
đã
biết có thể được lấy bằng ± 1,0% với điều kiện là ReD ≥ 5 x 104
và 
25. Xác định lưu
lượng khi dùng ống Pitot tĩnh lắp ngang
25.1. Quy định chung
Đối với các thử nghiệm đường thông gió tiêu
chuẩn chỉ chấp nhận sử dụng ống Pitot tĩnh lắp ngang trong các ống dẫn hình
trụ. Các vị trí của các mặt phẳng ngang phải là các vị trí được chỉ dẫn trên
các Hình 42 c) và d); Hình 44 e) và f); Hình 45 a); và Hình 46 g). Lưu chất
công tác thường là không khí của khí quyển.
Có thể thực hiện các phép đo và hiệu chuẩn
được áp dụng trong ISO 3996, nhưng trong tiêu chuẩn này có thể đo các tốc độ
không được hiệu chỉnh ở các điểm quy định, tính toán giá trị trung bình của các
kết quả và áp dụng một hệ số hiệu chỉnh duy nhất
được
cho trong 25.6 là một hàm số của số Reynolds để xác định tốc độ trung bình ở
tiết diện với độ chính xác ± 2%.
25.2. Ống Pitot tĩnh
Dụng cụ đo phải tuân theo các yêu cầu của ISO
3966. Đường kính ngoài của ống d, không được vượt quá D/48, trong đó D là đường
kính của đường thông gió. Đường kính của lỗ có áp suất cố định không được nhỏ
hơn 1 mm. Có thể sử dụng bốn kiểu ống Pitot tĩnh.
- Kiểu của hiệp hội vận chuyển và điều chỉnh
không khí (AMCA), xem Hình 24 a).
- Kiểu có đầu elip soit cải tiến của phòng
thí nghiệm vật lý quốc gia (NPL), xem Hình 24 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu của Trung tâm kỹ thuật thông gió của
Đức (DLR), xem Hình 24 d).

CHÚ DẪN:
1 Đầu nồi với áp suất cố định;
2 Đầu nối với áp suất tĩnh;
3 Thân chính.
a Các lỗ khoan phải có đường kính
không vượt quá 1 mm, chúng phải được phân bố cách đều nhau và không được có
bavia. Chiều sâu lỗ không được nhỏ hơn đường kính lỗ.
CHÚ THÍCH 1: Đầu ống Pitot không được có các
vạch khía và ba via
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các kích thước phải có
sai lệch nằm trong ± 2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Các vòi phun tĩnh phải có đường
kính không vượt quá 1 mm.
CHÚ THÍCH 5: Theo tiêu chuẩn này, đường kính
nhỏ nhất của thân ống Pitot cho phép là 2,5 mm. Không có trường hợp nào đường
kính của thân ống Pitot vượt quá 1/30 đường kính của ống dẫn thử.
a) Kiểu AMCA
Hình 24 - Các kiểu
ống Pitot tĩnh

CHÚ DẪN
1 Lỗ có áp suất cố định
6 Chỗ nối chéo góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thân chính
3 Các lỗ có áp suất tĩnh
8 Đòn thẳng
4 Vòng đệm (cách) bên trong
9 Đầu nối với áp suất tĩnh
5 Chỗ nối cong có thể được lựa chọn
10 Đầu nối với áp suất cố định
a Bán kính trung bình của chỗ nối cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hình 24 – Các kiểu
ống Pitot tĩnh (tiếp
theo)

CHÚ THÍCH: Các đầu nối áp tĩnh có thể được
giới hạn cho các lỗ được chỉ dẫn trên mặt cắt A – A, trong trường hợp này mặt
cắt A – A phải được đặt cách đầu ống một khoảng 6d.
c) Kiểu CETIAT
Hình 24 – Các kiểu
ống Pitot tĩnh (tiếp
theo)

d) Kiểu DLR
Hình 24 – Các kiểu
ống Pitot tĩnh (tiếp
theo)
25.3. Giới hạn của
tốc độ không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số Reynolds quy định cho đường kính của đầu
nối áp cố định di, tính bằng met, không nên vượt quá 200. Yêu cầu có
nghĩa là đối với các thử nghiệm với không khí của của khí quyển, tốc độ, tính
bằng mét trên giây không nên nhỏ hơn v = 3/di.
25.4. Vị trí của các
điểm đo
Tâm của đầu ống Pitot tĩnh phải được định vị
liên tiếp tại không ít hơn 24 điểm đo được phân bố đối xứng dọc theo ba đường
kính cách đều nhau của đường thông gió như chỉ dẫn trên Hình 25.

Hình 25 – Các vị trí
cho các phép đo ngang trong các đường thông gió tiêu chuẩn
Đầu của ống Pitot tĩnh phải song song và
thẳng hàng với trục của đường thông gió với sai lệch trong phạm vi ± 20.
Khoảng cách của các điểm đo (phải có tám điểm
trên đường kính) tới thành bên trong của đường thông gió phải nằm trong các
giới hạn được cho dưới đây, trừ trường hợp dung sai vị trí là ± 1 mm.
0,021 D ± 0,0006 D
0,117 D ± 0,0035 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,345 D ± 0,005 D
0,655 D ± 0,005 D
0,816 D ± 0,005 D
0,883 D ± 0,0035 D
0,979 D ± 0,0006 D
25.5. Xác định lưu
lượng
Tại mỗi điểm đo phải đo áp suất chênh (độ
chênh áp)
ngang qua ống Pitot tĩnh.
Áp suất chênh trung bình tại tiết diện, Δpm
là bình phương của giá trị trung bình của các căn bậc hai của n áp suất chênh
riêng
được cho bởi phương trình sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ trung bình của không khí
tại tiết diện đo lưu lượng x phải được
xác định từ áp suất tĩnh trung bình.

và nhiệt độ tĩnh,
,
được cho bởi phương trình

Lưu lượng khối lượng qm được cho
bởi

trong đó

là hệ số giãn nở và
là
hệ số hiệu chỉnh hoặc hệ số lưu lượng được cho trong 25.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số lưu
thu
được bằng cách áp dụng mỗi một trong các hệ số hiệu chuẩn quy định trong ISO
3966 ở một giá trị trung bình của các biến đổi thích hợp với các thử nghiệm với
không khí của khí quyển tuân theo tiêu chuẩn này. Hệ số
phụ
thuộc vào số Reynolds thu được từ đường kính Dx và tốc độ trung bình
vmx ở tiết diện x như chỉ dẫn dưới đây.

Đối với không khí của khí quyển và các đơn vị
S1
ReDx
3 x 104
105
3 x 105
105
3 x 106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,986
0,988
0,990
0,991
0,992
25.7. Độ không đảm
bảo đo
Việc sử dụng một giá trị trung bình đối với
đòi hỏi phải bỏ qua các sai số hệ
thống có thể đạt tới ± 0,8% lưu lượng thể tích hoặc lưu lượng khối lượng.
Tổng các độ không đảm bảo ngẫu nhiên là ±
1,1%. Do đó không ổn định của phép đo lưu lượng có thể được lấy bằng ± 2%.
Sự đánh giá này thừa nhận rằng độ không đảm
bảo của hiệu chuẩn áp kế là ± 1%. Cần phải có các áp kế có độ nhạy để đáp ứng
yêu cầu này ở các tốc độ không khí thấp một cách vừa phải. Việc hiệu chuẩn áp
kế được yêu cầu đối với không khí có mật độ 1,2 kg/m3 như đã chỉ dẫn
dưới đây cho các tốc độ dòng chảy khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1 Pa
± 0,5 Pa
± 0,25 Pa
16 m/s
13 m/s
9 m/s
6 m/s
26. Các kiểu lắp đặt
Có thể sử dụng bốn kiểu lắp đặt tại hiện
trường đối với quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu B: đầu vào tự do và đầu ra lắp ống
dẫn;
- Kiểu C: đầu vào lắp ống dẫn và đầu ra tự
do;
- Kiểu D: đầu vào lắp ống dẫn và đầu ra lắp
ống dẫn.
Lắp đặt cho thử nghiệm phải tạo ra các điều
kiện làm việc này càng gần càng tốt, do đó đã xác định bốn kiểu lắp đặt cho thử
nghiệm.
26.1. Kiểu A: đầu vào tự do và đầu ra tự do
Để đánh giá chất lượng đối với kiểu lắp đặt
A, quạt phải được thử nghiệm không được bổ sung bất cứ bộ phận phụ nào cho thử
nghiệm, chẳng hạn như miệng loe ở đầu vào hoặc ống dẫn ở đầu ra nhưng phải lắp
các phụ kiện cung cấp kèm theo quạt, như lưới bảo vệ, miệng loe ở đầu vào v.v…
Trong trường hợp này có thể sử dụng một buồng
ở đầu vào hoặc đầu ra như quy định trong 29.3 và 29.4.
26.2. Kiểu B: đầu vào tự do và đầu ra lắp ống
dẫn
Để đánh giá chất lượng đối với kiểu lắp đặt B
phải sử dụng một ống dẫn ở đầu ra có bộ nắn thẳng dòng, ống này phải là loại
ống ngắn khi không có chỗ xoáy ở đầu ra của quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất ở đầu ra thường được đo trong ống dẫn
ở đầu ra sau bộ phận chống dòng xoáy. Ống dẫn và bộ phận chống dòng xoáy tạo
thành một bộ phận chung ở đầu ra của quạt (xem 28.2).
Khi sử dụng buồng ở đầu ra và khi không có
dòng xoáy ở đầu ra của quạt đặc biệt là đối với các quạt ly tâm thì có thể sử
dụng một ống dẫn ngắn (xem 28.2.5) giữa quạt và buồng thử.
26.3. Kiểu C: đầu vào lắp ống dẫn và đầu ra
tự do
Để đánh giá chất lượng đối với lắp đặt kiểu C
phải sử dụng một ống dẫn mô phỏng ở đầu vào và không sử dụng ống dẫn hoặc bộ
phận phụ ở đầu ra trừ khi chúng được cung cấp kèm theo quạt (lưới bảo vệ, miệng
loe v.v…)
Khi đo áp suất ở đầu vào trong ống dẫn lắp ở
đầu vào cần sử dụng một đoạn ống thông thường ở đầu vào của quạt (xem 28.3).
Có thể sử dụng một buồng thử ở đầu vào (xem
29.3). Nếu ở phía đầu ra của quạt có nối với một ống dẫn ngắn thì ống dẫn này
sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính của quạt, mặc dù nó rất ngắn, ví dụ như có
chiều dài 0,5D bởi vì trên thực tế toàn bộ sức cản dòng chảy là ở phía đầu vào.
Vì lẽ đó một ống dẫn như trên cũng nên được
bao gồm trong đường thông gió thử, nếu quạt được lắp đặt ở hiện trường có một
ống dẫn ngắn ở phía đầu ra chiều dài của ống dẫn được sử dụng trong các thử
nghiệm nên được đưa vào báo cáo thử.
Đặc tính của quạt được tính toán như đối với
các thử nghiệm quạt kiểu C khác.
26.4. Kiểu D: đầu vào lắp ống dẫn và đầu ra
lắp ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, các ống dẫn ở đầu vào và đầu ra
phải là kiểu ống thông thường như đã quy định trong 28.2 và 28.3.
Khi sử dụng một luồng thử ở đầu vào hoặc đầu
ra, ống dẫn ở đầu ra có thể là một ống ngắn như đã mô tả trong 28.2.5 khi không
có dòng xoáy ở đầu ra của quạt.
Đối với các quạt lớn (đường kính ≥ 800 mm)
thì có thể gặp phải khó khăn trong thực hiện các thử nghiệm với các đường thông
gió tiêu chuẩn có đoạn ống thông thường ở phía đầu ra, bao gồm cả các bộ nắn
thẳng dòng. Trong trường hợp này, theo sự thỏa thuận của các bên có liên quan,
có thể xác định đặc tính của quạt bằng phương pháp mô tả trong 28.2.5 và 28.4
với một ống dẫn có chiều dài 2Dh trên phía đầu ra.
Các kết quả thu được theo phương pháp này có
thể có sự khác biệt ở mức nào đó so với các kết quả thu được bằng cách sử dụng
các tường thông gió thông thường ở cả phía đầu vào và đầu ra, đặc biệt là nếu
quạt tạo ra dòng xoáy lớn. Đây vẫn còn là vấn đề cần nghiên cứu để xác định
phương pháp nào cho ra các giá trị tiêu biểu nhất.
Trong trường hợp này áp suất tĩnh ở đầu ra
không được đo trong ống dẫn ở đầu ra nhưng được xem là bằng áp suất khí quyển.
26.5. Kiểu lắp đặt cho thử nghiệm
Để nhận biết đặc tính, các ký hiệu của các
đặc tính chịu ảnh hưởng của kiểu lắp đặt phải có chữ cái bổ sung để chỉ kiểu
lắp đặt cho thử nghiệm:
-
hoặc 
-
hoặc 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Bộ nắn thẳng dòng
Năng lượng của dòng xoáy ở đầu ra của quạt
chỉ có thể được thu hồi một phần trong một ống dẫn hoàn toàn thẳng và chỉ trên
các khoảng cách rất dài ( > 100D). Khi xuất hiện dòng xoáy, có thể thực hiện
các phép đo đơn giản đối với áp suất hoặc lưu lượng thể tích hiệu dụng và do đó
dòng xoáy này phải được kiểu Bỏ khi các thử nghiệm được tiến hành trong một ống
dẫn trên phía đầu ra của quạt. Bộ nắn thẳng dòng có hiệu quả sẽ đạt được yêu
cầu này.
27.1. Kiểu bộ nắn
thẳng dòng
Có thể sử dụng hai kết cấu của bộ nắn thẳng
dòng. Chi tiết về các bộ nắn thẳng dòng này được cho dưới đây.
27.1.1. Bộ nắn thẳng dòng kiểu các tổ ong
AMCA
Bộ nắn thẳng dòng kiểu các lỗ tổ ong AMCA chỉ
được sử dụng để ngăn ngừa sự phát triển của hiện tượng xoáy trong một dòng chảy
chiều trục thông thường. Bộ phận này không cải thiện sự phân bố tốc độ không
đối xứng. Bộ phận được giới thiệu trên Hình 26 gồm có một tập hợp các lỗ tổ ong
có mặt cắt ngang vuông bằng nhau. Nó có tổn thất áp suất rất thấp và được sử
dụng chủ yếu ở phía có lắp quạt phụ, ở đó cần thiết phải thắng sức cản của
đường thông gió khi cần có đường đặc tính đầy đủ.
Bộ phận chống dòng xoáy gồm có một tập hợp
các lỗ tổ ong có mặt cắt ngang bằng nhau (hình sáu cạnh, hình vuông v.v….), mỗi
lỗ có chiều rộng w và chiều dài L. Chiều dày e không được vượt quá 0,005D4.

Hình 26 – Bộ nắn
thẳng dòng kiểu các lỗ tổ ong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w = 0,075D4 giữa các trục
L = 0,45D4
e ≤ 0,005D4
tất cả các kích thước phải có sai lệch ±
0,005D, trừ e.
27.1.2. Bộ nắn thẳng dòng hình sao
Bộ nắn thẳng dòng hình sao cũng được thiết kế
để loại trừ hiện tượng xoáy nhưng được sử dụng một phần trong cân bằng sự phân
bố tốc độ không đối xứng. Nên có tám tấm hướng kính có chiều dày tích hợp để
đảm bảo đủ độ bền nhưng không vượt quá 0,007D4 để tính đến sự tổn
thất áp suất. Bộ nắn thẳng dòng này có sự sụt áp tương tự như bộ nắn thẳng dòng
kiểu các lỗ tổ ong nhưng dễ dàng hơn trong chế tạo. Điều quan trọng hơn và
không giống như kiểu có các lỗ tổ ong, bộ nắn thẳng dòng này cho phép áp suất
tĩnh cân bằng theo phương hướng kính khi các dòng không khí đi qua và trở thành
bộ nắn thẳng dòng được sử dụng ưu tiên.
Bộ nắn thẳng dòng hình sao, như chỉ dẫn trên Hình
27, được thiết kế có tám lá cánh hướng kính với chiều dài 2D4 (có
dung sai ± 1%) và chiều dày không lớn hơn 0,007D4 các lá cánh sẽ
được bố trí cách đều nhau theo chu vi với sai lệch góc giữa các lá cánh lân cận
không lớn hơn 5o.

Hình 27 – Bộ nắn
thẳng dòng hình sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các quạt có dòng xoáy ở đầu ra lớn
hơn 15o thì luôn luôn phải sử dụng bộ nắn thẳng dòng trên phía xả
của quạt thử nghiệm. Nếu có bất cứ nghi ngờ nào về độ xoáy thì nên tiến hành
thử nghiệm để xác định dộ xoáy này. Đối với các quạt có dòng xoáy ở đầu ra nhỏ
hơn 15o như quạt ly tâm, quạt có dòng ngang hoặc quạt có cánh chiều
trục thì có thể sử dụng một ống dẫn đơn giản ở đầu ra không có bộ nắn thẳng
dòng khi xả vào khí quyển hoặc vào một buồng đo. Nếu có bất cứ nghi ngờ nào về
độ xoáy thì nên tiến hành thử nghiệm để xác định độ xoáy này.
Điều quan trọng – Ngay cả trong các trường
hợp độ xoáy nhỏ hơn 15o cũng luôn luôn phải sử dụng bộ nắn thẳng
dòng ở phía đầu dòng của mặt phẳng đo áp suất tĩnh hoặc áp suất động lực học
được đặt trong ống dẫn thử.
28. Đường thông gió
có đoạn ống thông thường dùng cho lắp đặt quạt với ống dẫn
28.1. Đoạn ống thông
thường
Các đường thông gió cho các kiểu lắp đặt quạt
với ống dẫn B, C hoặc D kết hợp với các đoạn ống thông thường liền kề với đầu
vào và/hoặc đầu ra của quạt được mô tả trong Điều này.
Thực hiện các phép đo áp suất tại các đầu mút
ngoài của các đoạn ống thông thường này và hạn chế một cách nghiệm ngặt các
thay đổi về hình học sao cho các áp suất của quạt được xác định sẽ không thay
đổi từ một kiểu lắp đặt này sang kiểu lắp đặt khác.
28.2. Đoạn ống thông
dụng ở đầu ra của quạt
Đây là đoạn ống của đường thông gió phái đầu
ra liền kề với quạt. Nó kết hợp với một bộ nắn thẳng dòng tiêu chuẩn phù hợp
với 27.1.2 và Hình 28 trong phần hình trụ ở giữa cùng với một bộ các đầu nối
trên thành phù hợp với Điều 7. Có thể dùng một đoạn chuyển tiếp để phù hợp với
sự khác nhau về diện tích và/hoặc hình dạng trong phạm vi các giới hạn chỉ dẫn
trong 28.2.2 và 28.2.3 các Hình 28, 29 và 30 giới thiệu các bộ phận nên dùng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quạt thử nghiệm;
2 Đầu ra của quạt thử nghiệm;
3 Tiết diện đo áp suất
Hình 28 – Đầu ra tròn
của quạt đối với D2 = D4

CHÚ DẪN:
1 Quạt thử nghiệm;
2 Đầu ra của quạt thử nghiệm;
3 Tiết diện đo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Quạt thử nghiệm;
2 Đầu ra của quạt thử nghiệm;
3 Tiết diện đo áp suất
Hình 30 – Đầu ra hình
chữ nhật của quạt ở đó b < h
28.2.1. Đầu ra hình tròn của quạt khi D4
= D2 (xem Hình 28).
28.2.2. Đầu ra hình tròn của quạt khi D4
≠ D2 (xem Hình 29).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đoạn chuyển tiếp còn hoặc có miệng
loe và hệ số tổn thất do ma sát là hệ số tổn thất do ma sát của một ống dẫn có
đường kính D4 và chiều dài D4.
28.2.3. Đầu ra hình chữ nhật của quạt, bh,
trong đó b < h (xem Hình 30).

khi b < 4h/3
khi b ≥ 4 h/3
CHÚ THÍCH: Đoạn chuyển tiếp được tạo hình từ
vật liệu tấm có một độ cong (độ cong đơn)
28.2.4. Đoạn chuyển tiếp (xem Hình 31)
Đoạn chuyển tiếp nên được tạo hình từ một tấm
vật liệu như đã minh họa trên Hình 31 phù hợp với 28.2.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.2.5. Ống dẫn ngắn
Trong trường hợp thử nghiệm riêng đối với các
quạt kiểu B hoặc D không có dòng xoáy đáng kể ở đầu ra như quạt ly tâm, quạt có
dòng ngang hoặc quạt có có cánh chiều trục thì có thể lắp một ống dẫn có đầu ra
đơn giản khác khi xả vào khí quyển hoặc một buồng đo. Ống dẫn này phải có cùng
một mặt cắt ngang như đầu ra của quạt và chiều dài phải được xác định theo điều
kiện.

28.3. Đoạn ống chung
ở đầu vào của quạt
Đây là đoạn ống của đường thông gió phía đầu
vào liền kề với quạt và kết hợp với một bộ các đầu nối trên thành phù hợp với
Điều 7 như đã chỉ dẫn trên Hình 32.

CHÚ DẪN:
1 Đầu vào của quạt thử nghiệm
2 Đầu ra của quạt thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Quạt thử nghiệm
Hình 32 – Đầu vào
tròn của quạt đối với D3 = D1
Có thể sử dụng một đoạn chuyển tiếp để thích
hợp với sự khác nhau về diện tích và/hoặc hình dạng trong phạm vi các giới hạn
được quy định trong 28.3.1 và 28.3.2.
28.3.1. Đầu vào hình tròn của quạt khi D3
= D1 (xem Hình 32)
28.3.2. Đầu vào hình tròn của quạt trong đó
0,975 D1 < D3 < 1,5 D1 (xem Hình 32)
CHÚ THÍCH: đoạn chuyển tiếp hình côn và hệ số
tổn thất do ma sát là hệ số tổn thất do ma sát của ống dẫn có đường kính D3
và chiều dài D3.

CHÚ DẪN:
1 Đầu vào của quạt thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tiết diện đo áp suất
4 Quạt thử nghiệm (kiểu ống chiều
trục đã chỉ dẫn)
Hình 33 – Đầu vào
tròn của quạt đối với 0,975D1 < D3 < 1,5D1
28.3.3. Đầu vào hình chữ nhật của quạt bh (xem Hình 34)
Đoạn liền kề với đầu vào của quạt có cùng một
mặt cắt ngang hình chữ nhật, bh như đầu vào của quạt và chiều dài của
đoạn ống này được cho như dưới đây

Không có giới hạn trên đối với D3
hoặc tỷ số b/h (ở đây b > h), nhưng góc tản của độ giãn ra giữa các cạnh
ngắn không nên vượt qua quá 15 o và góc tản của độ co lại giữa các
cạnh dài không nên vượt quá 30o. Đoạn chuyển tiếp có dạng được mô tả
trong 28.2.5.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đầu ra của quạt thử nghiệm
3 Tiết diện đo áp suất
4 Quạt thử nghiệm (quạt ly tâm đã
chỉ dẫn có hộp gắn liền với đầu vào)
Hình 34 – Đầu vào
hình chữ nhật của quạt
28.4. Mô phỏng ống
dẫn đầu ra
Một quạt thử nghiệm cho sử dụng với đầu ra tự
do nhưng có thể sửa cho thích nghi với đầu ra lắp ống dẫn có thể được chuyển
đổi thử nghiệm từ đầu ra tự do thành đầu ra lắp ống dẫn bằng cách gắn vào đầu
ra của quạt một đoạn ống dẫn mô phỏng.
Đoạn ống dẫn mô phỏng ở đầu ra có dạng một
đoạn ống thông thường đã xác định trong 28.2 theo trường hợp riêng. Đầu ra của
đoạn ống thông thường được mở thông ra khí quyển, nhưng áp suất phía đầu ra
được đo bởi các đầu nối trên thành trong mặt phẳng 4.
Trong một số trường hợp có thể gặp khó khăn
trong thực hiện các thử nghiệm với các đường thông gió tiêu chuẩn thông thường
trên phía đầu ra, bao gồm cả các bộ nắn thẳng dòng.
Trong trường hợp này, theo sự thỏa thuận của
các bên có liên quan, có thể đo đặc tính của quạt với một ống dẫn 2Dh
trên phía đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.5. Mô phỏng ống
dẫn đầu vào
Một quạt thử nghiệm cho sử dụng với đầu vào
tự do nhưng có thể sửa cho thích nghi với đầu vào lắp ống dẫn có thể được
chuyển đổi thử nghiệm từ đầu vào tự do thành đầu vào lắp ống dẫn bằng cách gắn
vào đầu vào của quạt một đoạn ống dẫn mô phỏng.
28.5.1. Đầu vào hình tròn của quạt
Đoạn ống dẫn mô phỏng nên là một đường thông
gió hình trụ có cùng một đường kính như đầu vào của quạt lắp với đoạn ống này.
Nên lắp miệng loe ở lối vào.
Chiều dài đầu vào bằng D1 là mối
tương quan bình thường và cung cấp đường đặc tính đúng của quạt lắp ống dẫn ở
đầu vào đối với bất cứ quạt nào trên phạm vi chế độ làm việc bình thường. Tuy
nhiên, trong một số trường hợp, cần có một ống dẫn dài hơn để quạt có thể phát
triển đầy đủ áp suất của nó ở đầu vào lắp ống dẫn ở lưu lượng thể tích bằng
hoặc gần bằng “không”. Trong những trường hợp như vậy nếu cần có đường cong đặc
tính đầy đủ của quạt thì cho phép kéo dài ống dẫn đầu vào theo yêu cầu hoặc sử
dụng một đoạn ống thông thường trong 28.3.1 có miệng loe ở đầu mút đầu vào của
yêu cầu hoặc sử dụng một đoạn ống thông thường trong 28.3.1 có miệng loe ở đầu
mút đầu vào của nó.
28.5.2. Đầu vào hình chữ nhật của quạt
Đoạn ống mô phỏng nên có cùng một mặt cắt
ngang hình chữ nhật, bh, như đầu vào của quạt lắp với đoạn ống này và chiều
dài của nó, Ls1 được cho bởi phương trình sau:

Nên lắp miệng loe ở lối vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều này phải cân nhắc đến ma sát của
đường thông gió trong các thử nghiệm với các đường thông gió tiêu chuẩn. Các hệ
số ma sát cho phép được giới thiệu trên Hình 35.
Các hệ số ma sát cho phép này phụ thuộc vào
số Reynolds, ReD của dòng chảy trong đường thông gió thử nghiệm và
dựa trên cơ sở dòng chảy được phát triển hoàn toàn trong các ống dẫn trơn nhẵn,
không phân biệt mô hình thực của dòng chảy do quạt tạo ra.
Các tổn thất cho phép được tính toán cho các
đoạn ống thông thường được mô tả trong 28.2 và 28.3 giữa đầu ra hoặc đầu vào
của quạt và mặt phẳng đo áp suất. Nên tính toán các tổn thất cho phép tương tự
khi lắp vào các đoạn chuyển tiếp và khi sử dụng một đoạn ống mô phỏng ống dẫn ở
đầu vào như đã mô tả trong 28.5 (trong trường hợp này các tổn thất cho phép bao
hàm cả tổn thất ở lối vào có miệng loe)

a) Hệ số tổn thất qui
ước đối với các đường thông gió tiêu chuẩn (28.6.1)
Hình 35 – Các hệ số
tổn thất

b) Các hệ số tổn thất
do ma sát đối với các ống dẫn (28.6.2)
Hình 35 – Các hệ số
tổn thất (tiếp
theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tổn thất ma sát đối với chiều dài bằng
một đường kính của một ống dẫn thẳng được cho bởi phương trình sau:

Hệ số tổn thất qui ước của bộ nắn thẳng dòng
bao gồm cả ống dẫn bên ngoài được:

Và hệ số tổn thất qui ước
giữa đầu ra của quạt và mặt phẳng đo 4
được cho bởi phương trình sau:

Trong đó

đối với không khí tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29.6.2. Tổn thất cho phép đối với các đoạn
ống thông thường ở đầu ra được mô tả trong 28.2
Hệ số tổn thất do ma sát đối với chiều dài
bằng một đường kính của một ống dẫn thẳng được cho bởi phương trình sau:

và được vẽ thành biểu đồ trên Hình 35 b).
Tỷ số giữa chiều dài tương đương của bộ nắn
thẳng dòng kiểu các lỗ tổ ong và đường kính thủy lực Dh (Dh
= D4 đối với ống dẫn tròn) được cho bởi phương trình sau:

Hệ số tổn thất qui ước của đoạn ống thông
thường ở đầu ra được mô tả trong 28.2.1, 28.2.2 hoặc 28.2.3 được cho bởi phương
trình sau [xem Hình 35a]

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2-4 là chiều dài của ống dẫn giữa
đầu ra của quạt và tiết diện đo.
28.6.3. Tổn thất năng lượng cho phép đối với
ống dẫn ngắn ở đầu ra được mô tả trong 28.2.5
Phải xem xét ma sát của ống dẫn.
28.6.4. Tổn thất năng lượng cho phép đối với
đoạn ống thông thường ở đầu vào được mô tả trong 28.3
Hệ số tổn thất do ma sát
được cho bởi phương trình sau:

và

Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong không khí tiêu chuẩn.
Hệ số tổn thất qui ước

luôn luôn âm và được giới thiệu trên Hình 35
a).
Tổn thất năng lượng giữa các mặt phẳng 3 và 1
được cho bởi phương trình sau:

28.6.5. Tổn thất năng lượng cho phép đối với
ống dẫn mô phỏng ở đầu vào được mô tả trong 28.5
Không có tổn thất cho phép đối với ống dẫn ở
đầu vào này trừ khi cần có ống dẫn ở đầu vào tương đương với các đoạn ống thông
thường được mô tả trong 28.3 hoặc các ống dẫn khác.
29. Buồng thử tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng thử có thể được hợp nhất trong một
thiết bị lắp đặt của phòng thí nghiệm để tạo một trạm đo hoặc mô phỏng các điều
kiện cần có của quạt thường gặp trong làm việc hoặc cả hai.
29.1.1. Kích thước
Mặt cắt ngang của buồng thử có thể là hình
tròn, hình vuông hoặc hình chữ nhật. Buồng thử nên có đủ chiều dài để có thể
chứa được bất cứ quạt được thử nào mà không xâm phạm đến khoảng cách nhỏ nhất
được chỉ dẫn trên các Hình 36 và 37.

CHÚ THÍCH: Đối với các đường thông gió thử để
kiểm tra và đo lưu lượng, xem Hình 40 và Điều 31.
a) Các kích thước của
buồng thử ở đầu vào

CHÚ THÍCH: Các quạt được minh họa có các kích
thước lớn nhất cho phép.
b) Ví dụ về quạt có cánh quạt c)
Ví dụ về quạt thường trực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Quạt được minh họa có các kích
thước lớn nhất cho phép.
d) Ví dụ về quạt ly
tâm có đầu vào kép (tiếp
theo)

CHÚ THÍCH: Quạt được minh họa có các kích
thước lớn nhất cho phép.
e) Ví dụ về quạt có
dòng ngang (chéo)
CHÚ DẪN:
1 Đầu vào của quạt thử 3 Tiết
diện đo áp suất
2 Đầu ra của quạt thử 4 Quạt
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 36 – Các ví dụ
về buồng thử kiểu 1 ở phía đầu vào (tiếp theo)

CHÚ DẪN
1 Hình vẽ này giới thiệu một luồng thử hình
chữ nhật
CHÚ THÍCH 1: Đường kính buồng thử D3
≥ 2,5 D1t
CHÚ THÍCH 2: Đường kính tương đương của luồng
thử 
CHÚ THÍCH 3: h3 min ≥ 2D1t
CHÚ THÍCH 4: h3 max. ≥ 1,5 h3
a) Các kích thước của
buồng thử ở đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Các kích thước nhỏ
nhất của buồng thử kéo dài có động cơ ở phía đầu vào
Hình 37 – Buồng thử
kiểu 2 ở phía đầu vào (tiếp theo)

CHÚ THÍCH: Ví dụ về quạt ly tâm có đầu vào
kịp.
c) Các kích thước nhỏ
nhất của buồng thử kéo dài dùng cho lắp đặt các quạt có đầu vào kép.
Hình 37 – Buồng thử
kiểu 2 ở phía đầu vào (tiếp theo)
29.1.2. Đầu nối (trích) áp
Các đầu nối (trích) áp trên thành trong các
mặt phẳng đo phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 7 và được bố trí cách đều
nhau xung quanh buồng hình trụ hoặc được bố trí ở tâm của các cạnh của buồng
thử hình vuông hoặc hình chữ nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lắp đặt các phương tiện điều chỉnh lưu
lượng trong các buồng thử ở vị trí được chỉ dẫn trên các bản vẽ lắp đặt cho thử
nghiệm để cung cấp các biểu đồ lưu lượng theo yêu cầu.
Nếu mặt phẳng đo được đặt ở vị trí phía cuối
dòng của phương tiện điều chỉnh thì phải có phương tiện điều chỉnh để bảo đảm
lưu lượng hầu như không đổi ở phía trước mặt phẳng đo. Trong trường hợp này,
tốc độ lớn nhất ở khoảng cách phía cuối dòng của màn điều chỉnh không được vượt
quá tốc độ trung bình lớn hơn 25% trừ khi tốc độ lớn nhất nhỏ hơn 2 m/s.
Nếu mặt phẳng đo được đặt ở vị trí đầu dòng
của phương tiện điều chỉnh thì mục đích của màn điều chỉnh là hấp thụ động năng
của tia phun ở đầu dòng và cho phép nó giãn nở như ở trong một không gian không
bị hạn chế. Điều này đòi hỏi phải có một vài dòng chảy ngược cung cấp không khí
để hoàn trộn ở các ranh giới của tia phun, nhưng tốc độ ngược lại lớn nhất
không được vượt quá 10% tốc độ tính toán trung bình của tia phun.
Nếu các mặt phẳng đo được đặt ở cả hai bên
của phương tiện điều chỉnh trong phạm vi của buồng thử thì phải đáp ứng các yêu
cầu được đặt ra cho mỗi bên như đã nêu ở trên.
Có thể sử dụng bất cứ sự kết hợp nào của màn
điều chỉnh hoặc các tấm đục lỗ đáp ứng được các yêu cầu này, nhưng thông thường
thì chiều dài buồng thử hợp lý cho các phương tiện điều chỉnh là cần thiết để
đáp ứng cả hai yêu cầu.
Ba màn điều chỉnh kiểu tấm đục lỗ hoặc lưới
dây thép giống nhau được đỡ và bít kín thích hợp với thành buồng thử, được đặt
cách đều nhau một khoảng 0,1 Dh với các diện tích tự do lần lượt là
60%, 50% và 45% theo chiều dòng chảy có thể đảm bảo cho dòng chảy đáp ứng được
các điều kiện đã đặt ra.
Các màn điều chỉnh phải được giữ cho không bị
tắc bởi bụi bẩn.
Cần thiết phải kiểm tra đặc tính để bảo đảm
rằng các màn điều chỉnh lưu lượng duy trì được các biểu đồ lưu lượng yêu cầu.
29.1.4. Nhiều vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ mặt mút ra của vòi phun lớn
nhất tới phương tiện điều chỉnh ở cuối dòng tối thiểu phải là 2,5d với kích
thước d được lấy theo vòi phun lớn nhất.
Khoảng cách giữa mặt phẳng đầu vào của các
vùi phun và các đầu nối (trích) áp ở phía đầu dòng và cuối dòng là 38 mm ± 6
mm.
29.1.5. Tấm có lỗ định cỡ (lỗ phun) trong
buồng thử
Lỗ định cỡ (lỗ phun) phải đồng trục với buồng
thử trong phạm vi sai lệch ± 1o và ± 0,005 Dh (xem 24.2).
Khoảng cách giữa mặt mút phía đầu dòng của tấm có lỗ phun và lối ra của phương
tiện điều chỉnh ở đầu dòng tối thiểu là 0,4 Dh, trong đó Dh
là đường kính thủy lực của buồng thử.
Khoảng cách giữa mặt mút ra của tấm có lỗ
phun và phương tiện điều chỉnh ở cuối dòng tối thiểu phải là 0,5 Dh.
Khoảng cách giữa mặt phẳng đầu vào của tấm có
lỗ phun và các đầu nối (trích) áp ở phía đầu dòng và cuối dòng là 0,05 Dh
± 0,01 Dh.
Tấm có lỗ định cỡ (lỗ phun) phải phù hợp với
các điều kiện mô tả trong 24.2.
29.2. Tạo ra sự thay
đổi và hệ thống xả
Phải quy định phương tiện để thay đổi điểm
làm việc của quạt trong thiết bị lắp đặt của phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các cơ cấu tiết lưu để điều
chỉnh điểm làm việc (vận hành) của quạt. Các cơ cấu này phải được định vị trên
đầu mút của ống dẫn hoặc buồng thử và nên được bố trí đối xứng với đường liên tục
của ống dẫn hoặc buồng thử.
29.2.2. Quạt phụ
Có thể sử dụng các quạt phụ để điều chỉnh
điểm làm việc (vận hành) của quạt thử nghiệm. Các quạt này phải được thiết kế
để tạo ra đủ áp lực ở lưu lượng yêu cầu để thắng được các tổn thất qua thiết bị
lắp đặt cho thử nghiệm. Có thể cần đến các phương tiện điều chỉnh lưu lượng như
các van điều tiết, điều chỉnh bước cánh hoặc điều chỉnh tốc độ. Các quạt phụ
không được tạo ra dòng xung hoặc dòng mạch động trong các thử nghiệm.
29.3. Buồng thử tiêu
chuẩn ở đầu vào
29.3.1. Buồng thử
Tiêu chuẩn này quy định ba kiểu buồng thử ở
đầu vào (xem các Hình 36, 37 và 38).
Kích thước tính bằng
milimet

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 38 – Buồng thử
kiểu 3 ở phía đầu vào
29.3.1.1. Buồng thử kiểu 1 ở đầu vào
Mặt cắt ngang của buồng thử có thể là hình
tròn với đường kính trong D3, hình vuông D3 x D3
hoặc hình chữ nhật có D3 là cạnh ngắn hơn.
Buồng thử nên có đủ chiều dài để chứa được
bất cứ quạt nào được đưa vào thử nghiệm mà không xâm phạm vào khoảng cách nhỏ
nhất giữa các đầu nối (trích) áp của buồng thử và vỏ quạt hoặc động cơ như đã
chỉ dẫn trên Hình 36.
29.3.1.2. Buồng thử kiểu 2 ở đầu vào
Mặt cắt ngang của buồng thử có thể là hình
tròn với đường kính trong D3, hình vuông D3 x D3
hoặc hình chữ nhật có b3 < 1,5h3 và đường kính tương
đương của buồng:

Đối với quạt có dẫn động ở phía đầu vào hoặc
các quạt có đầu vào kép trong đó khoảng cách nhỏ nhất tương ứng là cần thiết
trong buồng thử giữa đầu nối (trích) áp và đoạn tiếp theo của quạt phụ thuộc
vào các điều kiện lắp đặt thì cần phải sử dụng một buồng thử được mở rộng về
chiều dài so với các kích thước nhỏ nhất được chỉ dẫn trên Hình 37.
29.3.1.3. Buồng thử kiểu 3 ở đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:

Mặt phẳng đo áp suất 3 phải:
- Ở phía trước và cách đầu mút sau của buồng
thử ít nhất là 0,3 D3.
- Ở phía sau và cách phương tiện điều chỉnh
lưu lượng ít nhất là 0,2 D3.
Có thể lắp các vòi phun vào các buồng thử
kiểu 3 ở đầu vào để đo lưu lượng (xem Hình 38)
39.3.2. Quạt thử nghiệm
29.3.2.1. Buồng thử kiểu 1 ở đầu vào
Quạt thử nghiệm có thể có diện tích cổ (họng)
vào bất kỳ, A1t, không vượt quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc

đối với buồng thử tròn, A1t là
diện tích cổ (họng) vào với điều kiện là đầu vào đồng trục với buồng thử. Khi
yêu cầu này không được đáp ứng thì tổng diện tích cổ (họng) của đầu vào hoặc
các đầu vào không được vượt quá

và các đầu vào nên được bố trí sao cho dòng
chảy duy trì được vị trí đối xứng với đường trục của buồng thử tới mức có thể
thực hiện được.
Các ví dụ về các quạt có các kích thước lớn
nhất của đầu vào được giới thiệu trên các Hình 36 và 37.
29.3.2.2. Buồng thử kiểu 2 ở đầu vào
Quạt thử nghiệm có thể có đường kính cổ
(họng) vào bất kỳ D1t không vượt quá D3/2,5
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc

Khi thử nghiệm quạt có đầu vào kép, chiều rộng
nhỏ nhất của buồng thử phải có khả năng chứa được cả hai đầu vào. Sẽ là có lợi
khi lựa chọn một buồng thử có mặt cắt ngang hình vuông hoặc hình chữ nhật với
chiều rộng tổng b3 là tổng của chiều rộng quạt, b và không gian hở
xung quanh hai cửa hút tương đương với hình bán cầu có đường kính bằng 1,25 D1t
như đã chỉ dẫn trên Hình 37.
29.3.2.3. Buồng thử kiểu 3 ở đầu vào
Các buồng thử ở đầu vào phải có diện tích mặt
cắt ngang lớn hơn năm lần diện tích cổ (họng) ở đầu vào của quạt.

Các buồng thử này được lắp tùy ý với nhiều
vòi phun để đo lưu lượng (xem Hình 38).
29.4. Buồng thử tiêu
chuẩn ở đầu ra
29.4.1. Buồng thử (xem Hình 39)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước D6 của buồng là đường
kính trong của buồng có tiết diện hình tròn hoặc đường kính tương đương của
buồng có tiết diện hình chữ nhật với các kích thước bên trong h6 và
b6, trong đó

Có thể đo áp suất đầu ra của quạt pe4
trong ống dẫn đầu ra của quạt hoặc trong buồng thử. Các buồng thử ở đầu ra có
thể được lắp với một hoặc nhiều vòi phun để đo lưu lượng (xem Hình 39).
Kích thước tính bằng
milimet

Hình 39 – Buồng thử ở
phía đầu ra

CHÚ DẪN:
1 Quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 39 – Buồng thử ở
phía đầu ra (tiếp
theo)
29.4.2. Quạt thử nghiệm
Buồng thử ở đầu ra (xem Hình 39) phải có diện
tích mặt cắt ngang tối thiểu là bằng chín lần diện tích đầu ra của quạt hoặc
ống dẫn đầu ra đối với các quạt có trục quay vuông góc với dòng xả (A6
> 9A2) và có diện tích mặt cắt ngang tối thiểu phải bằng 16 lần
diện tích đầu ra của quạt hoặc ống dẫn đầu ra đối với các quạt có trục quay
song song với dòng xả (A6 > 16 A2).
30. Phương pháp tiêu
chuẩn với các buồng thử - Lắp đặt kiểu A
30.1. Kiểu cấu trúc
lắp đặt quạt
Có hai kiểu cấu trúc lắp đặt quạt thông dụng
trong buồng thử:
a) Cấu trúc lắp đặt quạt trong buồng thử ở
phía đầu vào.
b) Cấu trúc lắp đặt quạt trong buồng thử ở
phía đầu ra.
Một số phương pháp điều chỉnh và đo lưu lượng
khi sử dụng các buồng thử ở đầu vào hoặc đầu ra đã được giới thiệu. Trong mỗi
trường hợp, phương pháp đo lưu lượng được quy định cùng với các Điều và Hình vẽ
đưa ra các nội dung chi tiết của quy định đo lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các buồng thử được thừa nhận là đủ lớn để có
thể bỏ qua ảnh hưởng của số Mach.
Quy trình thường được áp dụng cho tất cả các
quạt tương ứng với tiêu chuẩn này.
Quy trình thường có hiệu lực đối với tất cả
các quạt tuân theo tiêu chuẩn này có thể tuân theo quy trình đơn giản khi số
Mach chuẩn Ma2ref nhỏ hơn 0,15 và tỷ số nén nhỏ hơn 1,02.
Các quy trình dùng cho các trường hợp này
được cho trong 30.2.4.
30.2. Buồng thử ở
phía đầu vào
30.2.1. Xác định lưu lượng
Lưu lượng được xác định bởi:
- Đầu vào hình côn hoặc có miệng loe, xem
Hình 40 a).
- Vòi phun ở đầu vào có các đầu nối trên
thành, xem Hình 40 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống Pitot lắp ngang, xem Hình 40 d).
- Nhiều vòi phun trong buồng thử, xem Hình 40
e).
- Tấm có lỗ định cỡ (lỗ phun) trong buồng
thử, xem các Hình 40 e) và 20 e)

a) Xác định lưu lượng
khi sử dụng đầu vào ISO hình côn hoặc có miệng loe

b) Xác định lưu lượng
sử dụng và phun ở đầu vào có các đầu nối trên thành
Hình 40 – Các lắp đặt
kiểu A cho thử nghiệm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Xác định lưu lượng
khi sử dụng ống Pitot lắp ngang
Hình 40 – Các lắp đặt
kiểu A cho thử nghiệm (tiếp theo)

e) Xác định lưu lượng
khi sử dụng buồng thử có nhiều vòi phun
CHÚ DẪN:
1 Quạt phụ
2 Quạt thử nghiệm (ly tâm, được chỉ
dẫn với hộp gắn liền với đầu vào)
3 Quạt thử nghiệm (kiểu ống hướng
trục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Bộ nắn thẳng dòng
6 Ống Pitot lắp ngang
7 Phương tiện điều chỉnh lưu lượng
Hình 40 – Các lắp đặt
kiểu A cho thử nghiệm
30.2.2. Các phép đo được thực hiện trong quá
trình thử nghiệm (xem
Điều 20)
Đo
- tốc độ quay, N, hoặc tần số quay, n;
- công suất Pa, Po
hoặc Pe và đánh giá công suất bộ cánh quạt (xem 10.4) và công
suất Pex của quạt phụ;
- áp suất chênh của lưu lượng kế,
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất của buồng thử, pe3 đối
với Hình 40 và áp suất cố định của buồng thử đối với Hình 40 d) và e);
- nhiệt độ của buồng thử, T3.
Trong hàng rào thử cần đo:
- áp suất khí quyển, pa ở
tốc độ cao trung bình của quạt;
- nhiệt độ môi trường xung quanh gần đầu vào
của quạt, Ta;
- các nhiệt độ bầu khô và bầu ướt, Td
và Tw;
Xác định mật độ của không khí của môi trường
xung quanh,
và hằng số khí của không khí ẩm, Rw
(xem Điều 12).
30.2.3. Quy trình chung cho dòng lưu chất nén
được
Nên áp dụng quy trình này khi tỷ số nén của
quạt lớn hơn 1,02 và số Mach chuẩn Ma2ref lớn hơn 0,15 (xem 14.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2.3.1.1. Lưu lượng được xác định bởi
- Đầu vào hình côn hoặc có miệng loe, xem
Điều 23 và Hình 40 a).
- Vòi phun ở đầu vào có các đầu nối trên
thành, xem Điều 24 và Hình 40 b).
Một bộ phận điều chỉnh hoặc một quạt phụ có
bộ phận điều chỉnh được lắp nối tiếp thẳng hàng với lưu lượng kế.
Khi thừa nhận rằng

Sau tính toán độ nhớt động lực học của không
khí phù hợp với 12.3 và phép tính gần đúng đầu tiên của số Reynolds qua lưu
lượng kế thì có thể xác định hệ số lưu lượng
và
hệ số giãn nở
, hoặc hệ số hỗn hợp
phù hợp với 23.4 và Hình 19 đối với
đầu vào hình côn hoặc có miệng loe hoặc phù hợp với 24.5 đối với vòi phun ở đầu
vào có các đầu nối trên thành.
Lưu lượng khối lượng được cho bởi phương
trình sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2.3.1.2. Lưu lượng được xác
định khi sử dụng một vòi phun trong ống dẫn có các đầu nối tại D và D/2, xem
24.7 và Hình 40 c).
Bộ phận điều chỉnh hoặc quạt phụ có bộ phận
điều chỉnh được đặt ở đầu dòng của lưu lượng kế. Khi thừa nhận rằng

+


Lưu lượng khối lượng được xác định bởi phương
trình sau:

Hệ số giãn nở được xác định phù hợp với 24.7
và 24.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hoặc

Hệ số lưu lượng
hoặc
hệ số hỗn hộp
được xác định phù hợp với
24.7 và Hình 21 đối với vòi phun trong ống dẫn có các đầu nối D và D/2.
Có thể thu được giá trị gần đúng đầu tiên của
qm với
; có thể xác định được
và tính toán các giá trị mới của
và qm.
Hai phép tính lặp là đủ cho độ chính xác tính
toán với ba chữ số thập phân.
30.2.3.1.3. Lưu lượng được xác
định khi sử dụng ống Pitot lắp ngang [Xem Điều 25 và Hình 40 d)].
Bộ phận điều chỉnh hoặc quạt phụ có bộ phận
điều chỉnh được đặt ở đầu dòng của ống dẫn dùng để đo lưu lượng.
Khi thừa nhận rằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ, T5 trong ống dẫn có thể
được đo và xem như nhiệt độ khi tính, nhưng cần ưu tiên đo nhiệt độ trong buồng
thử T3.
Áp suất chênh trung bình được cho bởi

Xem 25.5
Lưu lượng khối lượng được xác định bởi phương
trình sau:

Trong đó:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị gần đúng đầu tiên của qm
được tính toán với
và được hiệu chỉnh đối với
biến đổi của
.
30.2.3.1.4. Lưu lượng được xác
định khi sử dụng nhiều vòi phun trong buồng thử [xem Điều 22 và Hình 40 e)].
Bộ phận điều chỉnh hoặc quạt phụ có bộ phận
điều chỉnh được đặt ở đầu dòng của buồng thử.
Khi thừa nhận rằng

Lưu lượng khối lượng được cho bởi phương
trình sau phù hợp với 22.4

Trong đó
là hệ số giãn nở
phù hợp với 22.4.3 và Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và 
được tính toán phù
hợp với 22.4.2 và Bảng 4
n là số lượng vòi phun.
Đối với mỗi vòi phun, số Reynolds ở cổ vòi
phun Red5 được đánh giá bởi phương trình sau:

với Cj = 0,95
Sau đánh giá lần đầu tiên đối với lưu lượng
khối lượng cần điều chỉnh các hệ số xả Cj.
30.2.3.1.5. Lưu lượng khối lượng
được xác định sử dụng một tấm có lỗ định cỡ (lỗ phun) trong buồng thử có các
đầu nối trên thành [xem 24.8.1 và các Hình 40 e) và 20 e)].
Tấm có lỗ định cỡ được lấy theo cho nhiều vòi
phun Venturi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lưu lượng khối lượng được cho bởi phương
trình sau phù hợp với 24.5

trong đó
được
xác định phù hợp với 24.5
30.2.3.2. Tính toán áp suất của quạt
30.2.3.2.1. Áp suất ở đầu vào của quạt
Khi thừa nhận rằng

Theo 14.5 và 14.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc

Áp suất này có giá trị đối với các cấu trúc
lắp đặt trên Hình 40 a) đến d). Đối với cấu trúc lắp đặt trên Hình 40 e), áp
suất tĩnh pesg3 được đo bằng ống Pitot tĩnh và

và 
Theo 14.4.3.2 và 14.5.2 có thể xác định Ma1,
và p1.
Áp suất tĩnh ở đầu vào được xác định bởi
phương trình sau:

hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Mach fM1 tính toán phù hợp
với 14.5.1.
30.2.3.2.2. Áp suất ở đầu ra của quạt
Ở đầu ra của quạt, p2 bằng áp suất
khí quyển pa và
+
Ma2 và
được
tính toán phù hợp với 14.4.3.1:


fM2 được tính toán phù hợp với
14.5.1
Do đó cũng có thể viết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2.3.2.3. Áp suất của quạt
Áp suất tĩnh của quạt psfA được
cho bởi phương trình sau:

và áp suất của quạt pfA bởi:

30.2.3.3. Tính toán lưu lượng thể tích
Trong các điều kiện thử nghiệm, lưu lượng thể
tích được tính toán theo phương trình sau:

30.2.3.4. Tính toán công suất thông gió của
quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 14.8.1 Công suất của quạt trên một đơn
vị khối lượng được cho bởi phương trình sau:

Và công của quạt trên một đơn vị khối lượng
bởi

Công suất tĩnh của quạt,
và công suất thông gió của quạt
được cho bởi phương trình sau


30.2.3.4.2. Tính toán công suất thông gió của
quạt và hệ số nén
Theo 14.8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số nén kp và kps
có thể được xác định bằng hai phương pháp tương đương (xem 14.8.2.1 và 14.8.2.2).
a) Phương pháp thứ nhất
kps hoặc 
trong đó

đối với công suất thông gió tĩnh của quạt,
hoặc

đối với công suất thông gió của quạt và
Zk =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp thứ hai
kps hoặc 
trong đó
hoặc 
đối với công trình tĩnh của quạt hoặc công
suất thông gió của quạt.

30.2.3.5. Tính toán các hiệu suất
Theo 14.8.1 Các hiệu suất của quạt được cho
bởi các phương trình sau:
- hiệu suất tĩnh của quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hiệu suất của quạt:

- hiệu suất tĩnh của trục quạt

- hiệu suất của trục quạt

30.2.4. Phương pháp đơn giản
Số Mach chuẩn Ma2ref nhỏ hơn 0,15
và tỷ số nén nhỏ hơn 1,02 (xem 14.8.5)
Có thể xem dòng không khí đi qua quạt là
không nén được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30.2.4.1. Tính toán lưu lượng khối lượng
Lưu lượng khối lượng được xác định theo
31.2.3.1.
30.2.4.2. Tính toán áp suất của quạt
30.2.4.2.1. Áp suất ở đầu vào của quạt

hoặc

trừ trường hợp của Hình 40 e) ở đó cần đo áp
suất cố định
và
hoặc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đầu ra của quạt

hoặc

30.2.4.2.3. Áp suất của quạt
Các áp suất của quạt được cho bởi các phương
trình sau:


30.2.4.3. Tính toán lưu lượng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30.2.4.4. Tính toán công suất thông gió của
quạt
Các công suất thông gió của quạt được xác
định bởi các phương trình sau:

Các hiệu suất của quạt được tính toán phù hợp
với 14.8.1
30.2.5. Đặc tính của quạt trong các điều kiện
thử
Các đặc tính của quạt trong các điều kiện thử
là:
- lưu lượng thể tích ở đầu vào, qvsg1;
- áp suất tĩnh của quạt, psfA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hiệu suất của quạt,
hoặc
.
30.3. Buồng thử ở
phía đầu ra
Lưu lượng được xác định khi sử dụng:
- nhiều vòi phun trong buồng thử (xem Điều
22, Hình 41);
- tấm có lỗ định cỡ (lỗ phun) trong buồng thử
(xem 24.8.1, Hình 41).
Kích thước tính bằng
milimet

CHÚ DẪN:
1 Quạt thử nghiệm (kiểu có cánh
hướng trục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ thống xả thay đổi được
a Khoảng cách J ít nhất phải bằng
đường kính ống dẫn đầu ra đối với các quạt có trục quay vuông góc với dòng xả,
và ít nhất phải bằng hai lần đường kính ống dẫn đầu ra đối với các quạt có trục
quay vuông góc với dòng xả.
Hình 41 – Lắp đặt cho
thử nghiệm kiểu A
(Buồng thử có nhiều
vòi phun ở đầu ra)
30.3.2. Các phép đo được thử trong quá trình
thử nghiệm (xem
Điều 20)
Đo
- tốc độ quay, N, hoặc tần số quay, n;
- công suất vào, Pa, Po
hoặc Pe và đánh giá công suất của bộ cánh quạt (xem 10.4);
- áp suất chênh của lưu lượng kế, 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất của buồng thử, pe4;
- nhiệt độ của buồng thử, T4;
Trong hàng rào thử, đo:
- áp suất khí quyển ở độ cao trung bình của
quạt, pa;
- nhiệt độ môi trường xung quanh gần đầu vào,
Ta;
- các nhiệt độ bầu khô và bầu ướt, Td
và Tw;
Xác định mật độ không khí môi trường xung
quanh,
và hằng số khí của không khí ẩm, Rw
phù hợp với Điều 12.
30.3.3. Qui trình chung cho dòng lưu chất nén
được
Nên áp dụng quy trình này khi số Mach chuẩn
Ma2ref lớn hơn 0,15 và tỷ số nén lớn hơn 1,02.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.3.3.1.1. Lưu lượng khối lượng được xác
định khi sử dụng nhiều vòi phun trong buồng thử (xem Điều 22 và Hình
41)
Một bộ phận điều chỉnh hoặc một quạt phụ có
bộ phận điều chỉnh được lắp theo sau buồng thử.
Khi thừa nhận rằng

Lưu lượng khối lượng được cho bởi phương
trình sau phù hợp với 22.4

Trong đó
là hệ số giãn nở
phù hợp với 22.4.3 và Bảng 5;
Cj là hệ số xả của vòi phun thứ j,
là một hàm số của số Reynolds ở cổ vòi phun, Red8j, xem 22.4
và
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng vòi phun, bằng 1 đối với một
vòi phun ở cuối buồng thử.
Đối với mỗi vòi phun, số Reynolds ở cổ Red8
được đánh giá khi sử dụng phương trình sau:

với Cj = 0,95.
Sau sự ước tính đầu tiên đối với lưu lượng
khối lượng, các hệ số xả Cj được hiệu chỉnh đối với các thay đổi của
số Reynolds.
30.3.3.1.2. Lưu lượng khối lượng
được xác định khi sử dụng một tấm có lỗ định cỡ (lỗ phun) trong buồng thử có
các đầu nối thành công, xem 24.8.1 và cách Hình 20 e), f) và g) và 41.
Khi thừa nhận rằng

Lưu lượng khối lượng được cho bởi phương
trình sau phù hợp với 24.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
được
xác định phù hợp với 24.5 và 24.8.1.
30.3.3.2. Tính toán áp suất của quạt
30.3.3.2.1. Áp suất ở đầu ra của quạt

Số Mach Ma2 và nhiệt độ
được xác định phù hợp với 14.4.3.1 và
Hình 4

hoặc

fM2 được xác định phù hợp với
14.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số Mach Ma1, tỷ số
và hệ số Mach fM1 được
tính toán phù hợp với 14.4.3.2, 14.4.4 và 14.5.1

hoặc

30.3.3.2.3. Áp suất của quạt
Áp suất tĩnh của quạt, psfA và áp
suất của quạt pfA được cho bởi các phương trình sau:

30.3.3.3. Tính toán lưu lượng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

30.3.3.4. Số Mach chuẩn nhỏ hơn 0,15 và tỷ số
nén nhỏ hơn 1,02 (xem
14.8.5)
Có thể xem dòng chảy qua quạt và đường thông
gió thử là không nén được

30.3.3.4.1. Tính toán lưu lượng khối lượng
Lưu lượng khối lượng được xác định phù hợp
với 31.3.3.1.
30.3.3.4.2. Tính toán áp suất của quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


hoặc

30.3.3.4.2.2. Áp suất ở đầu vào của quạt


30.3.3.4.2.3. Áp suất của quạt
Các áp suất của quạt được cho bởi các phương
trình sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30.3.3.4.3. Tính toán lưu lượng thể tích

30.3.3.4.4. Tính toán công suất thông gió của
quạt
Các công suất thông gió của quạt được xác
định theo các phương trình sau:

30.3.3.4.5. Tính toán các hiệu suất
Các hiệu suất của quạt được tính toán phù hợp
với 14.8.1.
30.3.4. Đặc tính của quạt trong các điều kiện
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lưu lượng thử tích ở đầu vào, qVsg1;
- áp suất tĩnh của quạt psfA;
- áp suất của quạt, pfA;
- hiệu suất của quạt,
hoặc

31. Phương pháp thử
tiêu chuẩn với ống dẫn thử ở phía đầu ra – Lắp đặt kiểu B
31.1. Kiểu cấu trúc
lắp đặt quạt
Có hai kiểu cấu đặt quạt thông dụng như sau:
a) ống dẫn thử ở đầu ra có bộ phận chống
xoáy, áp suất được đo ở cuối dây của bộ phận chống xoáy.
b) ống dẫn ở đầu ra thuộc kiểu ngắn, có chiều
dài 2D hoặc 3D, không có bộ phận chống xoắn trong đó không thực hiện các phép
đo, có một buồng thử ở đầu ra và lưu lượng kế. Các kết quả thu được theo phương
pháp này có thể khác biệt ở một mức nào đó so với các kết quả thu được khi sử
dụng các đường thông gió thông thường ở phía đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình chung bao gồm các phép đo được thực
hiện và các đại lượng cần tính toán cho phép xác định đặc tính của quạt trong
các lắp đặt kiểu B được cho trong 31.2.3 đến 31.2.3.5. Quy trình này có hiệu
lực chung cho tất cả các quạt phù hợp với tiêu chuẩn này.
Có thể tuân theo quy trình đơn giản khi số
Mach chuẩn Ma2ref nhỏ hơn 0,15 và tỷ số nén nhỏ hơn 1,02. Trong các
trường hợp này có thể tuân theo quy định được cho trong 31.2.4
31.2. Ống dẫn thử ở
phía đầu ra có bộ phận chống xoắn
31.2.1. Xác định lưu lượng khối lượng
Lưu lượng khối lượng được xác định khi sử
dụng:
- vòi phun ở đầu ra có các đầu nối trên
thành, xem 24.8 và Hình 42 a);
- vòi phun trong ống dẫn có các đầu nối tại D
và D/2, xem 24.7 và Hình 42 b);
- ống Pitot tĩnh lắp ngang, xem Điều 25 và
Hình 42 c);
- nhiều vòi phun trong buồng thử, xem Điều 22
và Hình 42 d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Quạt thử nghiệm (kiểu ly tâm có
đầu vào hở);
2 Ống dẫn chuyển tiếp từ hình chữ
nhật sang tròn;
3 Bộ nắn thẳng dòng (chỉ sử dụng nếu
có dòng xoáy).
a) Xác định lưu lượng
sử dụng vòi phun ở đầu ra

CHÚ DẪN:
1 Quạt thử nghiệm (kiểu ly tâm có
đầu vào hở);
2 Ống dẫn chuyển tiếp từ hình chữ
nhật sang tròn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Bộ phận tiết lưu.
b) Xác định lưu lượng
khi sử dụng vòi phun trong ống dẫn có các đầu nối tại D và D/2
Hình 42 – Các lắp đặt
cho thử nghiệm kiểu B

CHÚ DẪN:
1 Quạt thử nghiệm (kiểu ống hướng
trục)
2 Bộ nắn thẳng dòng (chỉ sử dụng nếu
có dòng xoáy) (kiểu hình sao)
3 Chi tiết chuyển tiếp, hội tụ khi
D6 ≠ D4; góc ở tâm 20o
4 Ống Pitot tĩnh lắp ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đoạn thẳng thông gió hình trụ này
có chiều dài D4 có thể được thay thế bằng một đoạn chuyển tiếp phù
hợp với Điều 30 khi có yc để thích ứng với thay đổi về dti và/hoặc hình dạng.
c) Xác định lưu lượng
khi sử dụng ống Pitot tĩnh lắp ngang
Hình 42 – Các lắp đặt
cho thử nghiệm kiểu B (tiếp theo)

CHÚ DẪN:
1 Quạt thử nghiệm (kiểu có cánh
hướng trục)
2 Đoạn chuyển tiếp
3 Bộ nắn thẳng dòng (chỉ sử dụng nếu
có dòng xoáy) (kiểu hình sao)
4 Phương tiện điều chỉnh lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xác định lưu lượng
khi sử dụng buồng thử có nhiều vòi phun
Hình 42 – Các lắp đặt
cho thử nghiệm kiểu B (tiếp theo)
31.2.2. Các phép đo được thực hiện trong quá
trình thử nghiệm (xem
Điều 20)
Đo:
- tốc độ quay, N hoặc tần số quay, n;
- công suất vào, Pa, Po
hoặc Pe và ước tính công suất bộ cánh quạt (xem 10.4);
- áp suất ở đầu ra, pe4;
- áp suất, pe6 ở đầu dòng
của lưu lượng kế;
- áp suất chênh, Δp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hàng rào thử, đo:
- áp suất khí quyển, pa, ở
độ cao trung bình của quạt;
- nhiệt độ môi trường xung quanh gần đầu vào
của quạt, Ta;
- các nhiệt độ bầu khô và bầu ướt, Td
và Tw.
Xác định mật độ của không khí môi trường xung
quanh,
và hằng số khí của không khí ẩm Rw
(xem Điều 12)
31.2.3. Qui trình chung đối với dòng lưu chất
nén được
Nên áp dụng quy trình này khi số Mach chuẩn
Ma2ref lớn hơn 0,15 và tỷ số nén lớn hơn 1,02.
31.2.3.1. Tính toán lưu lượng khối lượng
31.2.3.1.1. Lưu lượng khối lượng được xác
định khi sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vòi phun trong ống dẫn có các đầu nối tại D
và D/2, xem 24.7 và Hình 42 b)
Một bộ phận điều chỉnh hoặc quạt phụ có bộ
phận điều chỉnh được lắp theo sau các ống dẫn thử ở đầu ra dùng cho các phép đo
áp suất và lưu lượng.
a) Không đo nhiệt độ trong ống dẫn thử T4
hoặc T6.
Đây là qui trình bình thường
Khi thừa nhận rằng

=
+


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khối lượng được xác định bởi phương
trình sau:

Trong đó:
là hệ số giãn nở
được xác định phù hợp với 24.7 và 24.8
là hệ số lưu lượng,
hàm số của số Reynolds Red8 hoặc ReD6 được ước tính bằng
các phương pháp sau:

hoặc

hoặc hệ số hỗn hợp
được xác định phù hợp với 24.7, 24.8
và các Hình 21, 22 và 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba hoặc bốn phép tính lặp là để thu được qm
với độ chính xác tính toán ba số lẻ thập phân.
b) Đo nhiệt độ T6. Đây được xem là
nhiệt độ tĩnh
.

và áp dụng quy trình nêu trên.
31.2.3.1.2. Xác định lưu lượng
khi sử dụng ống Pitot tĩnh lắp ngang, xem Điều 25 và Hình 42 c) và d).
CHÚ THÍCH: Đối với lắp đặt trên Hình 42 d),
mặt phẳng 4 và mặt phẳng 6 là giống nhau.
Một bộ phận điều chỉnh hoặc một quạt phụ có
bộ phận điều chỉnh được lắp đặt theo sau các ống dẫn ở đầu ra dùng cho các phép
đo áp suất và lưu lượng.
Khi thừa nhận rằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Trong đó:


Lưu lượng khối lượng qm được xác
định theo phương trình sau:

Trong đó
là
hệ số lưu lượng, hàm số của số Reynolds ReD6 rất gần với 0,99 (xem
25.6).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị gần đủ đầu tiên của qm được
tính toán với
và
được
tính toán theo biểu thức nêu trên. Giá trị này của qm cho phép tính
toán ReD6,
và giá trị thứ hai của qm.
Hai hoặc ba phép tính lặp là dủ để xác định
lưu lượng khối lượng với độ chính xác tính toán ba số lẻ thập phân.
31.2.3.1.3. Xác định lưu lượng
khối lượng khi sử dụng nhiều vòi phun trong buồng thử, xem Điều 22 và Hình 42
d).
Các ống dẫn đầu ra để đo áp suất và lưu lượng
được nối với bộ phận điều chỉnh lưu lượng hoặc quạt kết hợp với bộ phận điều
chỉnh lưu lượng ở cuối dòng có thể đo nhiệt độ T6 trong buồng thử:




...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
là hệ số giãn nở
phù hợp với 22.4.3 và Bảng 5
Cj là hệ số xả của vòi
phun thứ j, là hàm số của số Reynolds ở cổ vòi phun.
Red8j xem 22.4
và 
n là số lượng vòi phun, bằng 1 đối với vòi
phun ở cuối buồng thử.
Đối với mỗi vòi phun, số Reynolds ở cổ, Red8
được ước tính khi sử dụng phương pháp sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau sự ước tính đầu tiên đối với lưu lượng
khối lượng, hệ số xả Cj được hiệu chỉnh theo các biến đổi của số
Reynolds.
31.2.3.2. Tính toán áp suất của quạt
31.2.3.2.1. Áp suất ở đầu ra của quạt
Khi thừa nhận rằng


Số Mach trong đoạn 4 và tỷ số Ma4/Masg4
được xác định phù hợp với 14.4.3.1 và Hình 4.

(xem 14.5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất cố định tại đầu ra của quạt psg2
được cho bởi phương trình sau:

hoặc

Mật độ tĩnh,
và
áp suất p2 được tính toán phù hợp với 14.5.2, Ma2 được
xác định phù hợp với 14.4.3.2 và Hình 6.

hoặc

31.2.3.2.2. Áp suất ở đầu vào của quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ma1 và
được
tính toán phù hợp với 14.4.3.2 và 14.5.2 và các Hình 4, 5 và 6.
Ta cũng có:

31.2.3.2.3. Áp suất của quạt
Có thể tính toán áp suất của quạt, pfB
và áp suất tĩnh của quạt, psfB theo phương trình sau:

và

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thể tích được tính toán theo phương
trình sau:

31.2.3.4. Tính toán công suất thông gió của
quạt
31.2.3.4.1. Công của quạt trên một đơn vị
khối lượng và công suất thông gió của quạt
Theo 14.8.1 công của quạt trên một đơn vị
khối lượng WmB và công tĩnh của quạt trên một đơn vị khối lượng WmsB
được cho bởi phương trình sau:




...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất thông gió của quạt PUB
và công suất thông gió tĩnh của quạt PusB được cho bởi các phương
trình sau:

31.2.3.4.2. Tính toán công suất thông gió của
quạt và hệ số nén
Theo 14.8.2:

Có thể xác định được hệ số nén kp
và kps bằng hai phương pháp tương đương (xem 14.8.2.1 và 14.8.2.2).
a) Phương pháp thứ nhất:
kps hoặc 
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với kp hoặc

đối với kps và

đối với kp và

đối với kps
b) Phương pháp thứ hai
kps hoặc 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với kp
hoặc
đối với kps
và

31.2.3.5. Tính toán các hiệu suất
Theo 14.8.1 Các hiệu suất được tính toán theo
các phương pháp sau:
- hiệu suất của quạt

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- hiệu suất của trục quạt
haC =
- hiệu suất tĩnh của trục quạt

31.2.4. Phương pháp đơn giản
Số Mach chuẩn Ma2ref nhỏ hơn 0,15
và tỷ số nén nhỏ hơn 1,02 (xem 14.8.5).
Có thể xem dòng không khí đi qua quạt và
đường thông gió thử là không nén được.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khối lượng được xác định phù hợp
với 32.2.3.1
31.2.4.2. Tính toán áp suất của quạt
31.2.4.2.1. Áp suất ở đầu ra của quạt
Theo sự thừa nhận ở trên

31.2.4.2.2. Áp suất ở đầu vào của quạt

31.2.4.2.3. Áp suất của quạt
Có thể xác định áp suất của quạt pfB
và áp suất tĩnh của quạt psfB theo các phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31.2.4.3. Tính toán lưu lượng thể tích
Lưu lượng thể tích được cho bởi phương trình
sau:


31.2.4.4. Tính toán công suất thông gió của
quạt
Theo 14.8.5.6

31.2.4.5. Tính toán các hiệu suất của quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31.2.5. Đặc tính của quạt trong các điều kiện
thử
Các đặc tính của quạt trong các điều kiện thử
là:
- lưu lượng thể tích ở đầu vào, qVsg1;
- áp suất của quạt, pfB;
- áp suất tĩnh của quạt, psfB;
- hiệu suất của quạt,
hoặc
.
31.3. Ống dẫn của
buồng thử ở đầu ra không có bộ phận chống xoáy
Chỉ nên sử dụng các cấu trúc lắp đặt dưới đây
cho các quạt không có dòng xoáy ở đầu ra.
31.3.1. Xác định lưu lượng khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimet

CHÚ DẪN:
1 Quạt thử nghiệm 2 Phương tiện
điều chỉnh lưu lượng 3 Quạt phụ
a Khoảng cách J ít nhất phải bằng đường kính
ống dẫn đ