TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCN 9223:2012
ISO 6926:1999
ÂM HỌC - YÊU CẦU TÍNH NĂNG KỸ THUẬT VÀ HIỆU CHUẨN
NGUỒN ÂM THANH CHUẨN SỬ DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH MỨC CÔNG SUẤT ÂM
Aucostics
- Requirements for the performance and calibration of reference sound sources
used for the determination of sound power levels
Lời nói đầu
TCVN 9223:2012 hoàn toàn tương
đương với ISO 6926:1999;
TCVN 9223:2012 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn Cơ điện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aucostics
- Requirements for the performance and calibration of reference sound sources
used for the determination of sound power levels
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
đặc tính âm học của nguồn âm thanh chuẩn bao gồm:
- Độ ổn định và độ lặp lại của công
suất âm phát ra trong khoảng thời gian xác định;
- Đặc tính phổ tần;
- Chỉ số định hướng.
Đối với một số nguồn âm thanh có
yêu cầu xác định đồng thời độ ổn định công suất âm phát ra và chỉ số định
hướng, thường được thực hiện thông qua hình dáng biểu đồ phân bố của nguồm âm
thanh chuẩn (ngoại trừ điều 5.5). Đối với những phép đo kiểm tra thông thường,
chỉ cần xác định dải tần số và mức công suất âm trong điều kiện phòng bán âm
vang hoặc phòng vang.
Tiêu chuẩn này quy định quy trình
hiệu chuẩn nguồn âm thanh chuẩn thông qua mức công suất âm trong dải octa và
dải 1/3 octa (hiệu chỉnh tần số theo đặc tính A) ở điều kiện tham chiếu chuẩn
có trở kháng âm của không khí rc = 400
Ns/m3. Các quy trình khác nhau được quy định đối với đánh giá kiểu
mẫu và kiểm tra.
CHÚ THÍCH: - Cho phép sử dụng nguồn
âm thanh chuẩn để đo trong dải 1/2 octa ví dụ: cho ISO 9295. Tuy nhiên, khi đó
không áp dụng được các giới hạn về độ ổn định và độ lặp lại quy định trong tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng để hiệu
chuẩn nguồn âm thanh chuẩn, đặt trực tiếp trên sàn hoặc trên giá đỡ ở độ cao
xác định. Chỉ áp dụng khi tiến hành đo trên bề mặt đo lường đối với nguồn âm
thanh đặt trên sàn, có chiều cao nhỏ hơn 0,5 m và bề ngang nhỏ hơn 0,8 m. Theo
tiêu chuẩn này chỉ sử dụng nguồn âm thanh chuẩn lắp đặt trên nền khi thực hiện
phép đo trên mặt phẳng đo lường. Đối với nguồn âm thanh chuẩn sử dụng hoặc hiệu
chuẩn trong điều kiện phòng vang, không bị hạn chế về giới hạn kích thước lớn
nhất.
2. Tài liệu
viện dẫn
·
ISO 3741:1999, Âm học - Xác định mức công suất âm nguồn ồn bằng áp suất âm -
Phương pháp chính xác cho phòng vang (Aucostics - Determination of sound
power levels of noise using sound pressure - Precision method for reverberation
rooms).
·
ISO 3744, Âm học - Xác định mức công suất âm nguồn ồn bằng áp suất âm - Phương
pháp kỹ thuật trong trường âm tự do trên mặt nền phản xạ âm (Aucostics -
Determination of sound power levels of noise using sound pressure - Engineering
method in an esntially free field over areflecting plane.)
·
ISO 3745:1997, Âm học - Xác định mức công suất âm nguồn ồn - Phương pháp chính
xác cho phòng vang và bán âm vang. (Aucostics - Determination of sound power
levels of noise using sound pressure - Precision method for anechoic and
semi-anechoic rooms).
·
ISO 5725-01, Độ chính xác (trung thực và đúng) của phương pháp đo và kết quả -
Phần 1: Nguyên tắc chung và định nghĩa (Accuracy (trueness and precision) of
measurement methods and results - Part 1: General principle and definitions).
·
ISO 9613-1, Âm học - suy giảm âm thanh trong quá trình lan truyền ngoài không
gian - Phần 1: Tính toán độ hấp thụ âm trong khí quyển (Aucostics -
Attenuation of sound during propagation outdoors - Part 1: Calculation of the
absorption of sound by the atmosphere).
·
IEC 61183, Điện âm thanh - Hiệu chuẩn tần suất ngẫu nhiên và trường khuyếch tán
đối với thiết bị đo mức âm thanh (Electroaucostics - Random-incidence and
deffuse-field calibration of sound level meters).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Trường âm tự do trên mặt phẳng
phản xạ (free field over reflecting plane)
Trường âm thanh đồng nhất, đẳng
hướng trong không gian làm việc, trên mặt phẳng phản xạ vô cực, cứng vững mà
nguồn âm thanh đặt bên trên nó.
3.2
Phòng bán âm vang (hemi-anechoic
room)
Phòng thử có mặt nền cứng phản xạ
âm thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 3745.
3.3
Mức áp suất âm bề mặt (surface
sound pressure level) Lpf
Mức năng lượng trung bình (xem ISO
3744) trong một đơn vị thời gian đo được từ tất cả các vị trí của micrôphôn
trên bề mặt đo lường, biểu thị bằng dexibel (dB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất âm (sound
pressure level) LW
Mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số
giữa công suất âm phát ra bởi nguồn âm thanh ở điều kiện thử nghiệm với nguồn
âm chuẩn (10-12 W).
CHÚ THÍCH: - Đại lượng biểu thị
bằng dexibel (dB).
3.5
Mặt đo lường (measurement
surface)
Bề mặt giả thiết bao quanh nguồn âm
thanh, trên đó bố trí các điểm đo mức áp suất âm.
CHÚ THÍCH: - Bề mặt đo lường có thể
là mặt bán cầu giới hạn bởi mặt phẳng phản xạ, hoặc là mặt hình cầu.
3.6
Trường âm xa (far field)
Trường âm phần phát ra từ nguồn âm thanh, tại đó mức áp suất âm giảm 3 dB khi
diện tích của bề mặt đo lường tăng gấp đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7
Trường âm gần (near field)
Trường âm phần nằm giữa nguồn âm
thanh và trường âm xa.
3.8
Chỉ số định hướng (directivity
index) Dli
Số chỉ sự vượt
trội áp suất âm của nguồn âm thanh về một hướng chủ đạo so với các hướng khác.
CHÚ THÍCH 1: - Chỉ số định hướng
theo hướng i được tính từ kết quả đo trong phòng bán âm vang hoặc phòng vang
theo công thức:
Dli
= Lpi - Lpf
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lpi là mức công suất
âm, đo trên mặt đo lường của nguồn theo chiều riêng biệt, dB;
Lpf là mức công suất âm,
ở cùng khoảng cách trung bình trên bề mặt đo lường.
Bề mặt đo lường có hình bán cầu khi
nguồn âm thanh chuẩn dự kiến đặt trực tiếp trên mặt phản xạ thay vì nguồn trên
trường âm tự do.
CHÚ THÍCH 2: - Định nghĩa này khác
so với định nghĩa trong ISO 3745 vì chuẩn là nguồn âm thanh trong trường âm tự
do trên mặt nền phản xạ thay vì của nguồn trong trường âm tự do.
3.9
Phòng vang (reverberation
room)
Phòng thử phù hợp với những yêu cầu
quy định trong ISO 3741.
3.10
Dải tần số quan tâm (frequency
range of interest)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: - Dải tần số có thể mở
rộng về hai phía: đến 20 000 Hz hoặc thấp hơn 50 Hz, nếu vẫn thỏa mãn các điều
kiện trong tiêu chuẩn này.
3.11
Phương pháp so sánh (comparision
method)
Phương pháp xác định mức công suất
âm bằng cách so sánh các giá trị đo của mức áp suất âm từ nguồn ồn (đối tượng
thử) với mức áp suất âm từ nguồn âm thanh chuẩn đã biết trong cùng một môi
trường.
3.12
Thời gian vang (reverberation
time) T
Thời gian cần thiết để mức áp suất
âm giảm 60dB sau khi nguồn âm thanh ngừng phát.
CHÚ THÍCH 1: - Thời gian vang ứng
với 10 dB hoặc 15 dB suy giảm đầu tiên được ký hiệu bằng T10 hoặc T15
tương ứng.
CHÚ THÍCH 2: - Đại lượng được biểu
thị bằng giây (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn âm thanh chuẩn
(reference sound source)
Nguồn âm thanh lưu động, thông
thường là nguồn âm thanh khí động hoặc điện âm thanh hay thiết bị phát ồn cùng
với mạch điều khiển liên quan tạo ra âm thanh dải rộng ổn định, phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn này (điều 5).
3.14
Độ lặp lại (repeatability)
Như định nghĩa trong ISO 5725-1 khi
áp dụng một trong các quy trình của tiêu chuẩn này.
4. Độ không đảm
bảo đo
Mức công suất âm đơn trị của nguồn
ồn thử xác định được theo các quy trình trong tiêu chuẩn này có thể sai khác so
với giá trị thật một lượng không vượt quá độ không đảm bảo đo (độ KĐBĐ). Các
yếu tố bất lợi của môi trường thử, kỹ thuật thực nghiệm và đặc tính định hướng
của nguồn ồn thử có thể làm tăng độ KĐBĐ của kết quả xác định mức công suất âm.
Nếu một nguồn âm thanh chuẩn được
dịch chuyển đến một trong các phòng thí nghiệm khác nhau, và nếu tại mỗi phòng
thí nghiệm mức công suất âm của nguồn mẫu được xác định theo các điều khoản của
tiêu chuẩn này, kết quả nhận được có thể sai khác nhau. Độ lệch chuẩn của giá
trị đo có thể tính được (ví dụ: theo ISO 7574-4:1995), phụ lục B) và có thể
thay đổi theo tần số. Sự tán xạ này phải không vượt quá giá trị cho phép trong
Bảng 1.
Bảng
1 - Giới hạn trên của độ lệch chuẩn ứng với độ lặp lại của mức công suất âm do
nguồn âm thanh chuẩn phát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần
số trung tâm của dải 1/3 octa, Hz
Độ
lệch chuẩn của độ tái lặpa với nguồn âm đặt trên sàn trong phòng
nửa câm sR,
dB
Độ
lệch chuẩn của độ tái lặpa với nguồn âm trong phòng vang sR, dB
Đo
theo đường kinh tuyến hoặc đường xoắn ốc
Đo
ở 20 vị trí cố định hoặc theo các đường tròn đồng trục
63
125
250
¸ 2000
4000
¸ 8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
¸ 80
100
¸ 160
200
¸ 3150
4000
¸ 10000
12500
¸ 20000
2,0
0,8
0,3
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,8
0,5
1,0
1,0
2,5
1,0
0,3
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu
chỉnh theo đặc tính A
0,3b
0,5
0,2b
- a Trị số, đã được
loại bỏ những thay đổi ở đầu ra nguồn âm và đã được kiểm nghiệm thực tế;
- b Trị số, đã được
hiệu chỉnh theo đặc tính A, tính toán từ số liệu đo theo dải 1/3 octa;
Các trị số giới hạn cho trong Bảng
1 là độ lệch chuẩn của độ tái lặp không bao hàm sự sai khác hệ thống giữa các
mức công suất âm, xác định trong hai môi trường thử khác nhau. Sự sai khác này
có thể bỏ qua ở tần số trên 100 Hz. Tuy nhiên, tại tần số 100 Hz và thấp hơn,
sự sai khác này có thể là đáng kể. Đối với phòng vang có thể tích 200 m3,
sự sai lệch này thông thường bằng hoặc nhỏ hơn 1,5 dB (ISO 6926:1999)
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại sR cho trong Bảng 1 như xác định
trong ISO 5725-1. Các trị số trong Bảng 1 phải bao gồm cả hiệu ứng tích lũy độ
KĐBĐ trong việc áp dụng các quy trình theo tiêu chuẩn này, nhưng không kể đến
các biến động công suất cửa ra gây nên bởi các biến động về điều kiện vận hành
(ví dụ: vận tốc quay, điện áp lưới điện) hoặc điều kiện lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: - Độ KĐBĐ trong Bảng 1
chỉ áp dụng cho nguồn âm thanh riêng rẽ là đối tượng hiệu chuẩn trực tiếp.
Không áp dụng kết quả hiệu chuẩn một nguồn âm thanh chuẩn đơn lẻ cho các nguồn
âm thanh chuẩn khác có cùng kiểu thiết kế và cùng nhà chế tạo, trừ khi có các
số liệu thống kê bổ sung để chỉ rõ độ KĐBĐ xuất hiện từ các biến đổi trong quá
trình sản xuất;
CHÚ THÍCH 2: - Độ KĐBĐ trong Bảng 1
không bao hàm sự sai khác hệ thống giữa các mức công suất âm xác định trong các
môi trường khác nhau. Sự khác biệt này là đáng kể trên 100 Hz. Tuy nhiên, tại
100 Hz và thấp hơn, sự sai khác này là đáng kể. Đối với phòng vang dung tích
200 m3 sự khác biệt này phổ biến bằng và nhỏ hơn 1,5 dB.
5. Yêu cầu đặc
tính kỹ thuật
5.1 Khái quát
Nhà chế tạo phải công bố liệu nguồn
âm thanh chuẩn có phù hợp với tiêu chuẩn này.
5.2 Độ ổn định và khả năng lặp
lại của công suất âm phát ra
Nguồn âm thanh chuẩn phải được
thiết kế và chế tạo sao cho làm việc ổn định, độ lặp lại mức công suất âm tại
mỗi dải 1/3 octa phải duy trì không đổi theo thời gian ứng với độ lệch chuẩn
cho trong Bảng 2.
Bảng
2 - Độ lệch chuẩn lớn nhất của độ tái lặp mức công suất âm của nguồn âm thanh
chuẩn
Dải tần số, Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ¸
80
0,8
100 ¸ 160
0,4
200 ¸ 20000
0,2
CHÚ THÍCH: Đối với ứng dụng đặc
biệt, nguồn âm thanh chuẩn có thể có dải tần số hẹp hơn.
Nhà chế tạo nguồn âm thanh chuẩn
phải công bố dải biến thiên của nguồn công suất điện hay cơ học (ví dụ: điện áp
cung cấp) trong đó mức công suất âm trong mỗi dải 1/3 octa trong dải tần số
quan tâm phải không biến đổi hơn ± 0,3
dB. Nhà chế tạo phải đảm bảo quy trình điều chỉnh mức công suất âm phát ra từ
nguồn âm thanh chuẩn đối với ảnh hưởng của biến động lớn của công suất nguồn
điện áp hay công suất cơ học.
CHÚ THÍCH 1: - Mức công suất âm của
nguồn âm thanh chuẩn phụ thuộc vào áp suất khí quyển và nhiệt độ không khí. Đối
với các ứng dụng ở nhiệt độ hay độ cao khác nhau, nhà chế tạo phải cung cấp
thông tin về các hiệu chỉnh và độ KĐBĐ thích hợp về ảnh hưởng của nhiệt độ
không khí, áp suất khí quyển lên mức công suất âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có yêu cầu riêng về mức công
suất âm dải tần rộng phát ra bởi nguồn âm thanh chuẩn. Tuy nhiên, nếu công bố
mức công suất âm toàn phần dải tần rộng, phải công bố kèm theo dải tần số tương
ứng.
5.4 Đặc điểm của phổ tần số
Nguồn âm thanh chuẩn phải tạo ra âm
thanh ổn định trong vùng tần số cần sử dụng, ít nhất trong dải 1/3 octa của tần
số trung tâm từ 100 Hz đến 10 000 Hz. Trên dải tần này, mức công suất âm của
tất cả các dải 1/3 octa, đo được phù hợp với yêu cầu của điều 7 và điều 8 phải
nằm trong khoảng 12 dB. Ở cùng điều kiện đo và dải tần số, mức công suất âm tại
mỗi dải 1/3 octa phải không sai lệch quá 3 dB so với mức công suất âm trong dải
1/3 octa lân cận. Nếu dải tần số mở rộng vượt ra ngoài phạm vi từ 100 Hz đến
10k Hz thì cho phép độ sai lệch mức công suất âm giữa các dải octa lân cận
tương ứng là 16 dB và 4 dB.
Có thể cần nguồn âm thanh chuẩn đặc
biệt để thỏa mãn các chuẩn mức bên trên dải tần số giới hạn hơn hay đối với
hình dạng phổ khác. Nếu nguồn âm thanh không phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn
này trên dải tần số từ 100 Hz đến 10 000 Hz, nhà chế tạo phải công bố đáp ứng
tần số của nguồn âm thanh chuẩn không phù hợp với những quy định của tiêu chuẩn
này.
5.5 Chỉ số định hướng
Khi đo trong phòng nửa câm theo
điều 7, chỉ số định hướng lớn nhất của nguồn âm tại mọi dải 1/3 octa với tần số
trung tâm từ 100 Hz đến 10 000 Hz không được vượt quá +6 dB. Mức áp suất âm lớn
nhất đo được, hiệu chỉnh theo thời gian S cho mỗi dải 1/3 octa ứng với bất kỳ
sự di chuyển nào cũng phải được ghi nhận và sử dụng để tính chỉ số định hướng,
nếu sử dụng micrôphôn di động. Đối với vị trí micrôphôn cố định, mức áp suất âm
lớn nhất ở mỗi dải tần số tại tất cả các vị trí đo đều được sử dụng.
Nếu chỉ sử dụng nguồn âm thanh
chuẩn riêng cho phòng vang, không bắt buộc phải tuân thủ ISO 3741, và phải ghi
rõ "Chỉ sử dụng nguồn âm thanh chuẩn cho phòng vang";
Nếu nguồn âm thanh chuẩn được thiết
kế để sử dụng ở vị trí bên trên sàn, phải tuân thủ các yêu cầu đối với trường
âm tự do và phải tiến hành đo chỉ số định hướng trong phòng câm theo ISO 3745.
5.6 Hiệu chuẩn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định khoảng thời gian cần
thiết phải hiệu chuẩn lại, cho phép đo mức áp suất âm dải 1/3 octa của nguồn âm
thanh chuẩn tại một hoặc nhiều điểm chuẩn cố định trong môi trường thử xác định
(vị trí và khoảng thời gian được nhà chế tạo khuyến cáo). Phải hiệu chuẩn lại
nguồn âm thanh chuẩn sau sửa chữa do hỏng hóc hoặc sua khi đã điều chỉnh mức áp
suất âm phát ra theo hướng dẫn của nhà chế tạo, mà mức áp suất âm ở bất kỳ dải
1/3 octa nào có sai lệch quá 2,83 lần giá trị cho trong Bảng 2, có thể cần phải
hiệu chuẩn lại nguồn âm thanh chuẩn (xem ISO 5725-1).
6. Lắp đặt và
vận hành nguồn âm thanh chuẩn trong quá trình hiệu chuẩn
6.1 Khái quát
Nguồn âm thanh chuẩn phải được vận
hành theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Đo và giám sát duy trì các thông số liên
quan bằng các thiết bị thích hợp. Ghi chép đầy đủ các đặc điểm của nguồn điện
cung cấp về điện áp và tần số, các thông số vận hành liên quan của nguồn mẫu
như tốc độ quay của nguồn khí động học v.v.
CHÚ THÍCH: - Chỉ tiến hành các phép
đo khi nguồn âm thanh chuẩn ở trạng thái hoạt động ổn định (đặc tính âm học và
thông số vận hành…).
6.2 Vị trí nguồn âm thanh chuẩn
6.2.1 Nguồn âm thanh chuẩn đặt
trên mặt phẳng phản xạ cách xa tường bên
Trong phòng babs âm vang: Đặt nguồn
âm thanh chuẩn cần hiệu chuẩn trên mặt phẳng phản xạ, theo điều kiện sử dụng.
Trong phòng vang: Đặt nguồn âm
thanh chuẩn trên mặt sàn, không đối xứng đối với các tường bên, cách một khoảng
í nhất là 1,5 m. Sử dụng bốn vị trí cách nhau ít nhất 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nguồn âm thanh chuẩn dự định
hiệu chuẩn tại các vị trí khác với điều 6.2.1, phải tiến hành hiệu chuẩn trong
phòng vang.
Không cho phép hiệu chuẩn nguồn âm
thanh chuẩn trong phòng bán âm vang, nếu bố trí nguồn âm thanh chuẩn cao hơn
mặt phẳng phản xạ 0,5 m hoặc ở gần tường bên.
7. Quy trình
hiệu chuẩn trong phòng bán âm vang
7.1 Môi trường thử nghiệm
Môi trường thử nghiệm phải thỏa mãn
điều kiện phòng bán âm vang (Phụ lục A) trên toàn dải tần số quan tâm. Sàn nhà
phải trải rộng ra mọi phía ít nhất 1m tính từ đường biên của bề mặt đo lường
trên sàn.
7.2 Micrôphôn
Đối với dải tần số quan tâm, thường
sử dụng micrôphôn có đặc tính tần số phẳng (biến đổi không quá 0,1 dB) đối với
trường âm tác động thẳng góc. Phải lắp đặt micrôphôn sao cho bề mặt của màn
chắn hướng về tâm của bán cầu đo lường. Nếu micrôphôn có đặc tính tần số phẳng
đối với trường âm tác động chéo góc, phải lắp đặt sao cho bề mặt của màn chắn
song song với đường thẳng hướng về tâm của bán cầu đo lường. Micrôphôn phải
được hiệu chỉnh để có đặc tính tần số phẳng đối với trường âm tác động thẳng
góc hoặc chéo góc trên toàn dải tần số quan tâm. Nếu mở rộng dải tần số quá 10
000 Hz đối với dải 1/3 octa, chỉ sử dụng micrôphôn có đặc tính tần số phẳng với
trường âm tác động chéo góc.
7.3 Vị trí micrôphôn
7.3.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Di chuyển theo đường kính
tuyến
Đối với nguồn âm thanh quay đối
xứng, di chuyển micrôphôn theo ba đường kính tuyến (xem Phụ lục B) với bước
dịch chuyển 120o xung quanh trục đứng của bề mặt đo lường. Đối với
các nguồn âm thanh khác, sử dụng ít nhất tám hành trình. Khi các hành trình
được thực hiện với tốc độ góc không đổi, dùng thiết bị chia góc sin (bằng điện,
hoặc cơ khí hay dùng thuật toán tương đương) để đạt được sự hiệu chỉnh phù hợp
giữa các đặc tính diện tích bề mặt với thời gian cần thiết để di chuyển
micrôphôn trên cung tròn xác định. Nếu di chuyển micrôphôn thẳng đứng với tốc
độ không đổi (tốc độ góc tỷ lệ nghịch với hàm sin của góc giữa vị trí góc của
microphone và trục đứng của bề mặt đo lường) thì không cần thiết phải hiệu
chỉnh theo diện tích bề mặt.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng thiết bị chia
góc sin (vì không thể xác định vận tốc ở đỉnh của bán cầu) phải ngừng di chuyển
microphone tại vị trí cách đỉnh bán cầu một khoảng đủ nhỏ (ví dụ: khoảng 20
cm).
7.3.3 Đường xoắn ốc
Di chuyển micrôphôn theo đường kinh
tuyến như điều 8.3.2, đồng thời di chuyển chậm micrôphôn qua tập hợp của ít
nhất năm đường tròn, tạo thành đường xoắn ốc xung quanh trục đứng của bề mặt đo
lường. Có thể tạo ra đường xoắn ốc bằng cách quay chậm nguồn âm thanh chuẩn với
tốc độ không đổi ít nhất năm vòng hoàn chỉnh, đồng thời di chuyển micrôphôn
theo đường kính tuyến. Hiệu chỉnh theo diện tích bề mặt tương tự điều 7.3.2,
nếu cần thiết. Lặp lại ba hành trình với số gia 120o xung quanh trục
đứng của bề mặt đo lường.
7.3.4 Bố trí micrôphôn theo dẫy
điểm đo cố định
Sử dụng 20 vị trí micrôphôn cố
định, phân bố trên bề mặt bán cầu có bán kính R = 2 m ở độ cao xác định so với
mặt sàn, mỗi vị trí micrôphôn sẽ ứng với một độ cao. Độ cao của 20 điểm đo
tương ứng là 0,025 R, 0,075 R, … và 0,975 R. Ở mỗi độ cao xác định, vị trí góc
phương vị của micrôphôn phải được di chuyển 60o so với vị trí trước
đó để tạo ra một đường tròn xoắn ốc. Nếu nguồn âm thanh không quay đối xứng
trên mặt phẳng nằm ngang, phải tiến hành một tập hợp phép đo thứ hai dịch đi
180o so với tập hợp thứ nhất. Giá trị trung bình của hai tập hợp đó
sẽ được xem là kết quả đo.
7.3.5 Di chuyển trên đường tròn
đồng trục
Áp dụng 20 hành trình vòng quanh
trục đứng xuyên qua tâm của nguồn âm thanh chuẩn trên bề mặt của bán cầu bán
kính R = 2 m. Các đường di chuyển phải được đặt tại 20 độ cao khác nhau theo
điều 7.3.4 và biểu diễn bề mặt bán cầu đo lường. Có thể nhận được các đường
tròn trên bằng các quay chậm 360o nguồn âm thanh chuẩn hoặc
micrôphôn (thời gian quay một vòng ít nhất phải là 60 s). Bề mặt trụ quay nguồn
âm thanh chuẩn phải ngang bằng với mặt phẳng phản xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo mức áp suất âm dải 1/3 octa
trong khoảng thời gian xác định, ít nhất 200 s cho mỗi phần tư vòng tròn di
chuyển theo đường kinh tuyến và ít nhất 600 s đối với đường xoắn ốc. Đo trong
30 s tại mỗi vị trí micrôphôn đối với các vị trí micrôphôn độc lập. Chọn thời
gian đo tương thích với số lượng của micrôphôn hay tốc độ quay của nguồn âm
thanh trong trường hợp đường tròn đồng trục.
CHÚ THÍCH: - Mức áp suất âm dải
octa hiệu chỉnh theo đặc tính A có thể đo trực tiếp hoặc tính toán trên cơ sở
áp suất âm trung bình bình phương từ số liệu đo dải 1/3 octa.
7.5 Hệ số hấp thụ âm của không
khí
Nếu các phép đo mở rộng tới tần số
cao hơn 10 000 Hz, phải hiệu chỉnh hệ số hấp thụ âm theo ISO 9613-1.
7.6 Tính toán kết quả
Tính toán mức áp suất âm bề mặt ở
dải 1/3 octa và mức công suất âm phù hợp với ISO 3745 theo biểu thức:

(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 là diện tích bề mặt
đo lường, m2;
S0 = 1 m2;
C là Hằng số hiệu chỉnh thay đổi
theo điều kiện nhiệt độ q và áp suất B,
dB
với B0 = 105Pa
(3)
CHÚ THÍCH 1: - Biểu thức (2) tính
được mức công suất có thể đã xác định trong khi điều kiện tham chiếu rcref = 400 Ns/m3.
Bằng cách bù C, mức công suất âm sẽ trở thành độc lập so với B và q. Thành phần hiệu chỉnh C được tính ở điều
kiện thời tiết thực tế, B và q tại vị
trí đo. Tỷ số 423/400 hiệu chỉnh sự khác nhau giữa đặc tính trở kháng âm thực
tế của sự lan truyền trung bình của rc
tại q = 0 oC và B0
= 105 Pa với đặc tính kháng âm chuẩn, rcref
= 400 Ns/m3. Bởi vì nó bao gồm trở kháng âm thực tế rc của không khí tại vị trí đo, công suất âm
của cùng một máy được xác định từ các kết quả đo ở các điều kiện thời tiết khác
nhau đáng kể sẽ cho các kết quả khác nhau không đáng kể. Điều này xảy ra vì sự
khác biệt trong rc của không khí ở các
điều kiện thời tiết khác nhau sẽ thay đổi sự phát xạ âm thanh hiệu dụng của
nguồn âm.
Tính giá trị lớn nhất của chỉ số
định hướng nguồn âm Dli cho mỗi dải 1/3 octa.
CHÚ THÍCH 2: - Dải octa và chỉ số
hiệu chỉnh theo đặc tính A có thể tính tương ứng.
8. Quy trình
hiệu chuẩn trong phòng vang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường thử nghiệm phải tuân thủ
yêu cầu trong ISO 3741 với yêu cầu bổ sung là kích thước dài nhỏ nhất của phòng
vang phải lớn hơn 4m.
CHÚ THÍCH: - Độ KĐBĐ của độ tái lặp
quy định trong tiêu chuẩn này được dựa trên các phép đo tại 7 phòng vang khác
nhau có dung tích từ 197 m3 đến 238 m3.
8.2 Micrôphôn
Sử dụng micrôphôn tác động ngẫu
nhiên, có đặc tính tần số phẳng trong trường âm khuyếch tán, đã được hiệu chuẩn
theo IEC 61183.
8.3 Vị trí micrôphôn
Thông thường sử dụng sáu vị trí
micrôphôn tĩnh tại hoặc một micrôphôn di chuyển phù hợp với ISO 3741. Nếu dải
tần số được mở rộng vượt qua 10 000 Hz trong dải 1/3 octa, chỉ cần sử dụng các
vị trí micrôphôn cố định với hướng bất kỳ trong phòng.
8.4 Thao tác đo lường
Đo mức áp suất âm dải 1/3 octa với
thời gian đo xác định, Ít nhất 64 s cho mỗi vị trí micrôphôn.
Đo thời gian vang T bằng cách dùng
ít nhất ba vị trí nguồn âm và sáu vị trí micrôphôn. Đo, ít nhất ba độ suy giảm
với mỗi tổ hợp vị trí, tùy thuộc vào số thiết bị có sẵn. Áp dụng độ suy giảm 10
dB hoặc 15 dB và tính toán T10 hoặc T15 từ giá trị trung
bình của T hoặc từ giá trị trung bình của dãy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính mức công suất âm dải 1/3 octa
theo công thức theo ISO 3741.
Tính giá trị trung bình mức công
suất âm từ bốn vị trí nguồn âm thanh bắt buộc.
Mức áp suất âm dải octa và mức áp
suất âm theo đặc tính A phải được tính toán dựa trên áp suất âm trung bình bình
phương từ số liệu đo dải 1/3 octa.
9. Thông tin
ghi chép
Phải ghi chép các thông tin quy
định trong điều 9 trong ISO 3745:1977 hay trong điều 9 của ISO 3741:1999. Đo và
tính toán các giá trị phải ghi chép ít nhất gần làm tròn đến 0,1 dB.
10. Báo cáo
kết quả
Biên bản báo cáo kết quả phải bao
gồm những thông tin sau:
a) Sự phù hợp của kết quả hiệu
chuẩn theo yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nếu sai khác, phải được ghi nhận;
b) Nói rõ, hiệu chuẩn được tiến
hành trong phòng nửa câm hay phòng vang (kèm theo sơ đồ bố trí micrôphôn), mô
tả chi tiết về kích thước, giới hạn tần số thấp, vật liệu và vị trí nguồn âm
thanh sử dụng: đặt trên cao, có chân hoặc giá đỡ (kích thước, vật liệu…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mức công suất âm trong mỗi dải
tần số biểu thị bằng dexibel; được làm tròng tới 0,1 dB giá trị gần nhất (so
với tham chiếu PW0 = 10-12 W) ở điều kiện chuẩn rc = 400 Ns/m3;
CHÚ THÍCH: - Như giá trị tham chiếu
chuẩn rc = 400 Ns/m3, không
sử dụng trong phiên bản 1. Tuy nhiên khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn chuyển
tiếp nên báo cáo không chỉ giá trị đo mức công suất âm ở điều kiện chuẩn mà cả
giá trị đo ở điều kiện thực.
e) Độ KĐBĐ (xem Bảng 1);
f) Nhiệt độ, độ ẩm và áp suất môi
trường tại thời điểm hiệu chuẩn, giá trị của hằng số C (điều 7.6) và những điều
chỉnh khác nếu có sử dụng để chỉ rõ trạng thái môi trường (điều 5.2 và điều
7.6) và phương pháp xác định;
g) Đặc điểm cần chú ý của nguồn
điện cung cấp và thông số vận hành liên quan của nguồn âm thanh chuẩn (xem điều
5.1);
h) Nếu hiệu chuẩn là một phần cần
thiết để kiểm định tất cả các yêu cầu (đánh giá mẫu) theo tiêu chuẩn này, phải
cung cấp thêm các thông tin về sự đồng nhất của phổ tần, thời gian duy trì độ
ổn định, công suất âm đầu ra, đặc tính phổ tần và chỉ số định hướng phù hợp với
điều 5.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Độ không đảm bảo đo
5 Yêu cầu đặc tính kỹ thuật
5.1 Khái quát
5.2 Độ ổn định và khả năng lặp lại
của công suất âm phát ra
5.3 Mức công suất âm toàn phần dải
tần rộng
5.4 Đặc điểm của phổ tần số
5.5 Chỉ số định hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lắp đặt và vận hành nguồn âm
thanh chuẩn trong quá trình hiệu chuẩn
6.1 Khái quát
6.2 Vị trí nguồn âm thanh chuẩn
7 Quy trình hiệu chuẩn trong phòng
bán âm vang
7.1 Môi trường thử nghiệm
7.2 Micrôphôn
7.3 Vị trí micrôphôn
7.4 Phép đo
7.5 Hệ số hấp thụ âm của không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Quy trình hiệu chuẩn trong phòng
vang
8.1 Môi trường thử
8.2 Micrôphôn
8.3 Vị trí micrôphôn
8.4 Thao tác đo lường
8.5 Tính toán kết quả
9 Thông tin ghi chép
10 Báo cáo kết quả