|
đối tượng
|
giá trị xuất xưởng
|
chế độ
|
độ phân giải đầu ra
|
mặc định
|
chất lượng đầu ra
|
mặc định
|
chế độ sao chép
|
mặc định
|
điều chỉnh mật độ
tự động
|
mặc định
|
tính năng sắp thứ
tự
|
Kích hoạt (nếu
không kích hoạt ở chế độ mặc định)
|
giấy
|
chiều giấy vào
|
mặc định
|
thiết lập kiểu giấy
|
mặc định
|
đường dẫn giấy
|
cấp giấy
|
băng cát set chuẩn
|
xuất giấy
|
khay xuất chuẩn
|
bề mặt xuất
|
mặc định
|
đơn vị sao kép
|
mặc định (sử dụng
chế độ 1:2 hoặc 2:2)
|
Bộ tạm dừng
|
sức chứa cố định
|
mặc định
|
chất lượng ảnh ổn
định
|
mặc định
|
sức chứa giấy
|
mặc định
|
những thứ khác
|
mặc định
|
CHÚ THÍCH Nếu thiết
bị sao chép được cài đặt trong các tùy chọn ngoài như thu thập theo thứ tự hoặc
hoàn thiện như mặc định, sau đó các tùy chọn này phải được chú thích trong bản
báo cáo chi tiết đầy đủ theo cột tương ứng trong Phụ lục B, ví dụ “Hoàn thiện
như mặc định”.
4.4. Giấy
Giấy đầu ra được sử
dụng trong thử nghiệm này phải thuộc phạm vi, và/hoặc không làm trái, hướng dẫn
quy định về thuộc tính và các khuyến nghị được cung cấp bởi hãng sản xuất thiết
bị sao chép, điều này có thể có nhưng không có hạn chế về: kích cỡ, định lượng,
bố trí, và nhà máy giấy, kiểu giấy, số cấu kiện và các đặc tính vật ký khác.
Phải cẩn trọng khi sử dụng giấy phù hợp với các thông số kỹ thuật của giấy theo
hãng sản xuất thiết bị sao chép áp dụng cho thiết lập thiết bị sao chép mặc
định. Giấy được sử dụng trong thử nghiệm hiệu năng thông thường [Điều 5.4] phải
được tách tờ riêng theo kích cỡ A4 và/hoặc 8,5”x11”. Các cỡ giấy tùy chọn phải
được sử dụng trong thử nghiệm hiệu năng tính năng như kích cỡ 8,5”x14”, A3,
và/hoặc kích cỡ 11”x17” tùy theo chế độ thử. Hãng sản xuất giấy, định lượng,
kích cỡ và tên/kiểu giấy được sử dụng trong mỗi thử nghiệm phải được ghi chú
trong báo cáo chi tiết đầy đủ.
CHÚ THÍCH Khi sử dụng
giấy khác ngoài A4/A3, thì phải cố định mỗi cỡ giấy tại nơi đạt A4 và A3 trong
báo cáo kết quả. Và phải sử dụng cũng cỡ giấy cho mỗi máy khi cần so sánh kết
quả năng suất của máy này với máy khác. Nếu thiết bị sao chép được sử dụng
trong “chế độ giấy dày” để sao chép, thì chế độ tùy chọn này phải được chú
thích trên báo cáo chi tiết đầy đủ theo cột tương ứng trong Phụ lục B.
4.5. Bảo dưỡng
Bảo dưỡng thiết bị
sao chép phải được thực hiện khi thử theo khuyến nghị của hãng sản xuất trên
bản cơ sở cần có (Ví dụ, thủ tục xóa hoặc vật thay thế tiêu hao).
4.6. Chuẩn bị mục
tiêu thử (đồ thị thử)
Tệp tin thử sao chép
được quy định trong Phụ lục C.
Tệp tin thử này thuộc
TCVN 9094 (ISO/IEC 24734) “Phương pháp đo năng suất in kỹ thuật số”. Mục tiêu
thử gồm 4 trang giấy đơn. Khi sử dụng mục tiêu thử để thử nghiệm năng suất sao
chép, mục tiêu thử phải được tạo bằng cách in ra tệp tin gần nhất. Nếu máy mong
đợi không có chức năng in ấn, thì ghi lại tên của máy in đã được sử dụng để in
ra mục tiêu thử hiện thời. Tệp tin chính thức gần nhất có thể có trong http://www.iso.org/jtc1/sc28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đồ thị thử phải
được in bởi thiết bị đã được thử trong chế độ in mặc định.
2) Giấy được sử dụng
để tạo đồ thị thử phải có độ sáng ít nhất 80 % để loại trừ ảnh hưởng nền.
3) Giấy được sử dụng
để tạo đồ thị thử phải là 64 g/m2 hoặc hơn và độ trong đủ để bảo vệ sao chép
hình ảnh trên mặt sau.
4) Giấy được sử dụng
để tạo đồ thị thử phải không nhăn hoặc các khuyết điểm khác.
5) Xác nhận rằng
không có khuyết điểm nào như vết bẩn hoặc điểm không lường trước.
CHÚ THÍCH Độ sáng
phải được đo theo TCVN 1865-1:2010 (ISO 2470-1:2009). Định lượng giấy nên được
đo theo TCVN 1270:2008 (ISO 536:1995).
5. Phương pháp thử
5.1. Thiết lập thử
nghiệm
Trước khi thử, máy
phải được kiểm tra theo các điều kiện cho trước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Làm sạch bề mặt
thiết bị quét ảnh nếu cần.
3) Thử nghiệm được
yêu cầu mặc định phải thực hiện sau khi thiết bị sao chép được làm nóng và nhập
vào chế độ “sẵn sàng”. Sử dụng sao chép nóng (điều này nghĩa là có ít nhất một
trang được sao chép trước khi thử) để sẵn sàng cho phép thiết bị sao chép hoạt
động.
4) Tập các thông số
hệ thống (như chế độ lựa chọn định lượng giấy, cỡ giấy và định hướng cấp, chế
độ chất lượng) cho thử nghiệm. Ghi lại kiểu thiết bị sao chép, cấu hình (tùy
chọn), điều kiện mặc định và bất kỳ biến thể nào khác nếu được lựa chọn. Nếu hệ
thống có bộ dò phương tiện tự động (lựa chọn kiểu giấy tự động), nó có thể tắt,
và giấy được sử dụng trong thử nghiệm phải được lựa chọn thủ công bằng tay.
Điều này phải được chú thích trong báo cáo chi tiết đầy đủ.
Tham khảo Phụ lục B
để xem ví dụ báo cáo thiết lập. Tham khảo Điều 5.4 về thông tin các thử nghiệm
được yêu cầu và Điều 5.5 về thông tin vận hành các thử nghiệm hiệu năng tính
năng tùy chọn. Tham khảo Điều 6 về thông tin tính toán và xử lý dữ liệu. Tham
khảo Điều 7 về thông tin báo cáo dữ liệu.
CHÚ THÍCH Việc đo
năng suất in ấn trong MFD nên được đo theo TCVN 9094 (ISO/IEC 24734). Chỉ có
chức năng năng suất sao chép có thể được đo dựa theo tiêu chuẩn này.
5.2. Thủ tục đo thử
nghiệm
Một tập đơn của mỗi
mục tiêu thử được sao chép và được đo để xác định FSOT1tập. Bội số,
tập N của mỗi mục tiêu thử được sao chép và được đo để cho thử nghiệm 1 tập +
30 giây vận hành tính ESAT30s và EFTP30s, trong đó N là số tập
cần thiết để đạt LSOT30s - FSOT30s ≥ 30 giây. Phương
pháp này được dùng để cung cấp các thử nghiệm khác nhau về sản phẩm trong các
giai đoạn sản xuất. Phương pháp đơn giản này cho phép sản phẩm thử nhanh hơn
với nhiều tập và thử chậm hơn với ít tập chưa định nghĩa và phân loại sản phẩm
thành giai đoạn. Thử nghiệm 1 tập + 4 phút là khái niệm tương tự để tính toán EFTP4min và để cung cấp thử
nghiệm giải thích sự khác nhau về năng suất có thể có trong so sánh thời gian
sao chép dài với thời gian sao chép ngắn. Điều này được hiểu và thừa nhận rằng
4 phút có thể thử dài với một số thiết bị, nhưng thử ngắn với cái khác, cao hơn
với thiết bị kết thúc. Thời gian 4 phút là đủ chấp nhận để đạt các điều cần
thiết với nhiều loại sản phẩm thông qua nhiều giai đoạn nằm trong phạm vi của
tiêu chuẩn này.
(1) Trước khi thử,
máy chịu thử nghiệm phải được chuẩn bị trước như trong Điều 5.1.
(2) Chuẩn bị và thiết
lập các mục tiêu thử (đồ thị thử) để sử dụng trong thử nghiệm, xem Điều 4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ
tục thử 1 tập để đo FSOT1tập và EFTP1tập:
1) Nhập bộ đếm tập
sao chép = 1 được yêu cầu để quy định thử nghiệm chạy trên bảng vận hành thiết
bị sao chép.
2) [Bắt đầu thử] Ấn
nút bắt đầu sao chép đồng thời với thiết bị đo thời gian (đồng hồ hoặc thiết bị
khác).
3) Ghi lại thời gian
hoàn thành một tập với ít nhất 2 số thập phân.
4) [Kết thúc thử].
5) Tiến hành thử 1
tập [bước 2 - 4] hai lần. Tính toán giá trị trung bình của FSOT1tập và EFTP1tập theo Điều 6.
6) Xác định nếu các
kết quả phù hợp với ± 5 % theo Điều 5.3.3 và thực hiện thử nghiệm thứ ba nếu
cần. (Dữ liệu thử nghiệm là giá trị trung bình của mỗi lần tiến hành. Ba lần là
tối đa và kết quả của chúng từ tất cả các lần là giá trị trung bình để có dữ
liệu cần thiết).
7) Tính toán giá trị
trung bình của FSOT1tập và EFTP1tập theo Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục thử 1 tập +
30 giây để đo ESAT30s và EFTP30s:
1) Nhập bộ đếm tập
sao chép = N để cho LSOT30s - FSOT30s ≥ 30s. Lựa chọn mọi
tùy chọn tập cần thiết để đảm bảo rằng các tập bội số chạy sao chép để có đầu
ra để tập hợp (1234..., 1234...). Với lần thử thứ 2 và lần thử thứ 3, sử dụng
cùng bộ đếm đã sử dụng tại lần thử đầu.
CHÚ THÍCH - Với FSOT30s nên không được nhầm
với FSOT1tập
tại thử
nghiệm 1 tập. Với FSOT30s được đo để xác định LSOT30s - FSOT30s ≥ 30 giây và để tính
toán ESAT30s.
2) [Bắt đầu thử] Ấn
nút bắt đầu sao chép đồng thời với thiết bị đo thời gian (đồng hồ hoặc thiết bị
khác).
3) Ghi lại thời gian
hoàn thành FSOT30s với
ít nhất 2 số thập phân. Giá trị thời gian này tính từ khi ấn nút sao chép đến
khi trang thứ 4 (tập thử đầu tiên, lần đầu hoàn thành sao chép các trang của
tệp tin) của tệp tin thử là xuất ra hoàn toàn khỏi máy.
CHÚ THÍCH - Nếu kích
cỡ khay giấy đầu ra nhỏ hơn số giấy được sao chép, cần đưa giấy ra trong khi
thử.
4) Ghi lại thời gian
hoàn thành LSOT30s với
ít nhất 2 số thập phân. Giá trị thời gian này từ khi bắt đầu bấm nút sao chép
đến khi trang cuối cùng của tập thử được xuất ra hoàn toàn khỏi máy.
5) [Kết thúc thử].
6) Tiến hành thử
nghiệm 1 tập + 30 giây [bước 2 - 5] hai lần. Tính toán ESAT30s và EFTP30s cho
từng lần tiến hành thử theo Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Tính toán giá trị
trung bình ESAT30s và
EFTP30s
theo
Điều 6.
9) Lặp lại các bước 2
- 8 cho từng chế độ sao chép được yêu cầu (1:1, 1:2, 2:2) của thiết bị sao chép
chịu thử nghiệm.
CHÚ THÍCH - Giá trị
trung bình ESAT30s cho
tập thử này được ghi lại trong báo cáo tóm tắt, báo cáo đầy đủ và báo cáo chi
tiết đầy đủ như ESAT. Xem chi tiết Phụ lục A và Phụ lục B về ví dụ trình bày
báo cáo.
Thủ tục thử 1 tập + 4
phút để đo EFTP4min:
1) Nhập bộ đếm tập
tin = N để cho LSOT4min - FSOT4min ≥ 4 phút. Lựa chọn
bất kỳ tùy chọn tập cần thiết để đảm bảo rằng bội số tập tiến hành sao chép đầu
ra theo thứ tự (1234..., 1234...). Với lần thử thứ 2 và lần thử thứ 3, sử dụng
cùng bộ đếm đã sử dụng trong thử nghiệm đầu tiên.
CHÚ THÍCH - Giá trị FSOT4min này không nên lẫn lộn
với FSOT1tập
trong
thử nghiệm 1 tập. Giá trị FSOT4min được đo chỉ khi có xác minh sử
dụng LSOT4min
- FSOT4min ≥ 4 phút.
2) [Bắt đầu thử] Ấn
nút bắt đầu sao chép đồng thời với thiết bị đo thời gian (đồng hồ hoặc thiết bị
khác).
3) Ghi lại thời gian
hoàn thành FSOT4min với
ít nhất 2 số thập phân. Giá trị thời gian này từ khi ấn nút sao chép đến khi
trang thứ tư (tập thử đầu tiên, lần đầu hoàn thành sao chép của các trang tệp
tin ) của tệp tin thử được xuất ra hoàn toàn khỏi máy.
CHÚ THÍCH - Nếu kích
cỡ khay giấy đầu ra ít hơn số trang giấy được sao chép, lấy giấy đầu ra trong
quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) [Kết thúc thử].
6) Tiến hành thử 1
tập + 4 phút [bước 2 - 5] hai lần. Tính toán EFTP4min cho từng lần tiến
hành thử theo Điều 6.
7) Xác định nếu kết
quả ổn định 5 % theo Điều 5.3.3, và thực hiện lần thử thứ ba nếu cần. (Dữ liệu
từ thử nghiệm được lấy trung bình của mỗi lần tiến hành. Ba lần là tối đa và
kết quả của tất cả các lần thử được lấy trung bình để có dữ liệu cần thiết).
8) Tính toán trung
bình EFTP4min
theo
Điều 6.
9) Lặp lại các bước 2
- 8 cho từng chế độ sao chép được yêu cầu (1:1, 1:2, 2:2) của thiết bị sao chép
chịu thử nghiệm.
5.3. Quy trình phương
pháp thử
5.3.1. Phương pháp
thử đề nghị
Hình
1: Lưu đồ quy trình phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm 1 tập + 30
giây:
Thử nghiệm này phải
bắt đầu với bộ đếm Nban
đầu
= 2 hoặc
ước lượng số tập cần thiết, được cung cấp rằng người thử có đủ thông tin để ước
lượng trước bằng tay. Nếu N = 2, kết quả không đạt LSOT - FSOT ≥ 30 giây như
yêu cầu, thì tính toán bộ đếm cần thiết estN30s như bên dưới và thử
nghiệm với số mới nhất estN30s như là bộ đếm tập. Phương trình sau có thể được sử dụng
để ước lượng số tập cần thiết:
estN30s = tập hợp [] + 1
trong đó LSOTban đầu và FSOTban đầu là dữ liệu thu được
trong thử nghiệm ban đầu.
Số tập được thử
nghiệm nên có kết quả trong LSOT30s - FSOT30s ≥ 30 giây là hợp lý.
Nếu kết quả của lần tiến hành thử nghiệm cho LSOT30s - FSOT30s < 30 giây thì số
tập phải được tăng lên và tiến hành lại tất cả thử nghiệm.
CHÚ THÍCH - Thử
nghiệm 1 tập + 30 giây được đặt ra để tạo LSOT30s - FSOT30s đủ lâu sao cho lỗi
việc đo ESAT là nhỏ nhất và đủ ngắn để tránh được việc dừng do kích cỡ,...
Thử nghiệm 1 tập + 4
phút:
Tính toán bộ đếm tập
cần thiết estN4min như
bên dưới bằng cách sử dụng kết quả của thử nghiệm 1 tập + 30 giây và thử nghiệm
sử dụng estN4min như
là bộ đếm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó LSOT30s và FSOT30s là dữ liệu thu được
trong thử nghiệm ban đầu.
Số tập thử nghiệm nên
có kết quả trong LSOT4min - FSOT4min ≥ 4 phút. Nếu kết quả
khi tiến hành thử nghiệm cho LSOT4min - FSOT4min ≤ 4 phút thì số lần
thử nghiệm phải tăng lên và tiến hành lại tất cả các thử nghiệm.
5.3.3. 5 % ổn định
chuẩn
Nếu hai lần tiến hành
thử ban đầu không ổn định trong ± 5 %, thì cần tiến hành thử nghiệm lần ba.
Phương trình cho ESAT và EFTP có trong Điều 6.
Độ
ổn định = - 1
Độ
ổn định = - 1
Độ
ổn định = - 1
5.4. Thử nghiệm hiệu
năng thông thường
Thử nghiệm hiệu năng
thông thường được yêu cầu cho thử nghiệm 1 tập, thử nghiệm 1 tập + 30 giây và
thử nghiệm 1 tập + 4 phút đã mô tả trong Điều 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Việc đo FSOT và
ESAT
Thử nghiệm năng suất
phải được thực hiện trong các chế độ 1:1, 1:2 và 2:2, ở mức độ cần thiết có
trên máy. Từng lần thử sẽ được thực hiện trong chế độ màu đầy đủ (yêu cầu) tại
phần bổ sung cho chế độ sao chép đơn sắc (tùy chọn), chỉ nếu máy là thiết bị
sao chép màu. Chỉ chế độ sao chép đơn sắc sẽ được thực hiện nếu máy là thiết bị
sao chép đen trắng (B&W).
Chuẩn bị các mục tiêu
thử (đã mô tả tại Điều 4.6) để tiến hành đo. 1 tập bao gồm 4 ảnh, đây là 4
trang đơn cho chế độ 1:1/1:2 hoặc trang đúp cho chế độ 2:2.
(2) Việc đo EFTP
Thời gian được yêu
cầu cho từng chế độ tạo bản sao chép hoàn chỉnh là được đo theo giây và được
ghi lại. Thời gian tập đầu tiên ra có trong phép đo trên toàn bộ thời gian
nhiều bản sao để đạt hiệu quả công suất (EFTP) của máy đang thử.
Phép đo thời gian
được bắt đầu khi ấn “nút bắt đầu sao chép” và dừng lại khi bản in cuối cùng
xuất ra hoàn toàn khỏi máy. Khoảng thời gian được đo nên được ghi lại theo 2 số
thập phân. Phép đo phải thực hiện với 4 ảnh ở các chế độ 1:1/1:2/2:2.
(3) Mẫu bảng và dữ
liệu cần thiết cho báo cáo tóm tắt trong thử nghiệm hiệu năng thông thường:
Biểu diễn kết quả được yêu cầu tối thiểu phải bao gồm trong mẫu báo cáo tóm tắt
như trong Bảng 2. Báo cáo tóm tắt bao gồm giá trị trung bình của FSOT và ESAT
để cho thử nghiệm. Thiết lập hệ thống cho các chế độ sao chép và điều kiện
thiết lập cho thử nghiệm phải được chỉ ra (thiết lập mặc định và tất cả các
thiết lập không mặc định và tùy chọn của chế độ thử) và được ghi chép trong báo
cáo chi tiết đầy đủ (Phụ lục B). Ví dụ bảng cáo báo tóm tắt trong Phụ lục A.
Khi đánh giá, các dòng phải được xóa đi từ báo cáo tóm tắt. Quy định rằng nếu
thiết bị không có khả năng sao kép thì dòng đôi sẽ bị xóa. Tương tự, thiết bị
chỉ sao chép đơn sắc không cần thiết ghi lại dữ liệu về chế độ sao chép màu.
Bảng
2 - Bảng báo cáo tóm tắt (thiết bị màu có chức năng sao kép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FSOT
ESAT
Màu
1:1
R
R
1:2
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
Đen
trắng
(B&W)
1:1
O
O
1:2
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
Trong đó “R” nghĩa là
cần có báo cáo khi có thể trên thiết bị sao chép.
(4) Mẫu bảng và dữ
liệu cần thiết cho báo cáo đầy đủ trong thử nghiệm hiệu năng thông thường
Biểu diễn các kết quả
được khuyến cáo bao gồm mẫu báo cáo đầy đủ như trong Bảng 3. Một báo cáo đầy đủ
bao gồm các giá trị trung bình của FSOT, ESAT và EFTP trong thử nghiệm đã cho.
Thiết lập hệ thống cho các chế độ sao chép và thử nghiệm theo các điều kiện đã
thiết lập trước phải được chỉ ra (thiết lập chế độ mặc định và tất cả thiết lập
chế độ không mặc định và chế độ thử tùy chọn) và được báo cáo như trong báo cáo
chi tiết đầy đủ (Phụ lục B). Ví dụ bảng báo cáo đầy đủ có trong Phụ lục A. Khi
đánh giá, các dòng phải được xóa khỏi báo cáo đầy đủ, nếu thiết bị không thể
thực hiện sao kép, các dòng đôi phải bị xóa. Tương tự, thiết bị chỉ sao chép
đơn sắc không cần thiết báo cáo dữ liệu về chế độ sao chép màu.
Bảng
3 - Bảng báo cáo đầy đủ (thiết bị sao chép màu với chức năng sao kép)
Chế
độ màu
FSOT
EFTP
(ipm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
tập
1
tập + 30 giây
1
tập + 4 phút
1:1
R
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
tập
1:2
R
R
R
R
R
Y
tập
B
tập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
R
R
Z
tập
C
tập
Trong đó “R” là yêu
cầu báo cáo khi có thể trên máy sao chép
Chế
độ B&W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EFTP
(ipm)
ESAT
(ipm)
1
tập
1
tập + 30 giây
1
tập + 4 phút
1:1
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
X
tập
A
tập
1:2
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
tập
B
tập
2:2
R
R
R
R
R
Z
tập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó “R” là yêu
cầu báo cáo khi có thể trên thiết bị sao chép
CHÚ THÍCH - X, Y,
Z, A, B và C được thiết lập bộ đếm cho từng lần thử. Chúng phải khác nhau
trong các kết quả ở chế độ màu và chế độ B&W. Giá trị FSOT và ESAT là
cùng giá trị trong “báo cáo thử nghiệm tóm tắt”.
CHÚ THÍCH - Ngày
đo, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc của việc đo nên được có trong báo
cáo chi tiết đầy đủ (ví dụ trong Phụ lục B).
5.5. Thử nghiệm hiệu
năng tính năng
Thử nghiệm hiệu năng
tính năng cung cấp như là phương pháp dễ dàng để đánh giá năng suất khác nhau
giữa các chức năng sao chép và hoàn thiện đã được bật. Ví dụ về các chức năng
phải có nhưng không có hạn chế về “sao chép bản gốc hỗn hợp”. “sao chép 2-up”,
dập ghim, khoan lỗ,...
Sao đơn 2-up với các
giấy cỡ lớn như các ảnh cỡ 2 lần A4 được sao chép trên một mặt của tờ lớn hơn
A3. Trong trường hợp sao đơn 2-up với cỡ giấy A4, ảnh cỡ 2 lần A4 sẽ được chỉnh
kích cỡ (bằng chức năng thu nhỏ) và sao chép trên một mặt của tờ giấy A4.
Kết quả sao chép đã
bật tính năng phải được ghi lại để so sánh hiệu năng khi sao chép từ thiết bị
sao chép ở chế độ thường và đã tắt tính năng. Thử nghiệm hiệu năng tính năng
được thực hiện trong chế độ màu đầy đủ, chỉ khi máy là thiết bị sao chép màu.
Nếu máy là thiết bị sao chép đen trắng B&W thì chỉ chế độ sao chép đơn sắc
được thực hiện.
(1) Ví dụ về điều
kiện thiết lập các tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ bản gốc hỗn
hợp:
Một số ký tự tài liệu
gốc, nhất là khi tài liệu bao gồm nhiều bản cứng với nhiều kích cỡ, ảnh hưởng
đến năng suất của thiết bị sao chép. Để xác định được các ảnh hưởng của tài
liệu gốc kích cỡ hỗn hợp, một số nhân tố phải cố định như trong bảng bên dưới.
Trong thử nghiệm này,
các mục tiêu thử (các đồ thị) A, B, C và D của tệp tin thử là đã được in ra.
Kích cỡ của các đồ thị được quy định trong bảng bên dưới. Khi sử dụng đồ thị
A3, từng kích cỡ đồ thị chỉ định phải được phóng to và in ra trong cỡ A3.
Bảng
4 - Các nhân tố cho chế độ bản gốc hỗn hợp
Nhân
tố
Điều
kiện được chọn
Cỡ bản gốc và hỗn
hợp
1) A4 4 trang cỡ A4
(tất cả cỡ A4 theo
bậc ABCD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A3 cỡ A và B, còn
A4 cỡ C và D)
3) A3 4 trang cỡ A3
(tất cả cỡ A3 theo
bậc ABCD)
Hướng thiết lập gốc
Mặc định
Chiều ảnh gốc
Một mặt
Thiết lập giấy
Đặt A4 tại đường
ngắn nhất, A3 tại đường thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ chế độ tổng hợp
(không có chế độ nào khác)
Chế độ 2-up:
Một số ảnh hỗn hợp
với một bản sao ảnh hưởng đến năng suất của thiết bị sao chép. Để xác định ảnh
hưởng của quy trình N-up, một số nhân tố phải được cố định như trong bảng bên
dưới. Chế độ 2-up có thể được mô tả cho chế độ N-up và được đo như phép đo
trong chế độ này.
Với thử nghiệm này,
các mục tiêu thử (đồ thị) A, B, C và D của tệp tin thử được in ra.
Bảng
5 - Nhân tố cho chế độ 2-up
Nhân
tố
Điều
kiện được chọn
Cỡ bản gốc và hỗn
hợp
1) A4 4 trang cỡ A4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) A4 ở chế độ 2-up
4 trang cỡ A4 trong
2 trang
(tất cả cỡ A4 theo
bậc ABCD)
Hướng thiết lập gốc
Mặc định
Chiều ảnh gốc
Một mặt
Chế độ sao chép
Chế độ 2-up. Chỉ
chế độ tổng hợp (không có chế độ nào khác)
Các chế độ đặc biệt
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm tập phải được
chỉnh từ điểm yêu cầu cho tiến hành thử 1 tập + 30 giây là cần thiết để thử
nghiệm thích hợp cho đánh giá tính năng. Việc thay đổi bộ đếm tập được sử dụng
khi tiến hành thử nghiệm chế độ tính năng.
CHÚ THÍCH - Khi các
điều kiện khác như “nhiều loại ký tự trên giấy”, “nhiều đường cấp giấy”, “điều
chỉnh mật độ tự động”, “% phóng to”, “% thu nhỏ”, là khác biệt từ các thiết lập
xuất xưởng, các giá trị này trong thử nghiệm sẽ được ghi chú trong mẫu báo cáo
chi tiết đầy đủ trong Phụ lục B.
Với thử nghiệm này,
các mục tiêu thử (đồ thị) A, B, C và D của tệp tin thử là được in ra.
Bảng
6 - Nhân tố cho các chế độ đặc biệt khác
Nhân
tố
Điều
kiện được chọn
Cỡ bản gốc và hỗn
hợp
1) A4 4 trang cỡ A4
(tất cả cỡ A4 theo
bậc ABCD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tất cả cỡ A4 theo
bậc ABCD)
Hướng thiết lập gốc
Mặc định
Chiều ảnh gốc
Một mặt
Chế độ sao chép
Chế độ đặc biệt
được chọn (không có chế độ nào khác)
(2) Việc đo FSOT và
ESAT trong thử nghiệm hiệu năng tính năng
Thử nghiệm hiệu năng
tính năng yêu cầu sử dụng các thủ tục thử nghiệm 1 tập và 1 tập + 30 giây trong
Điều 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tính năng cần sử
dụng nhiều hơn 4 trang trong một tập, FSOT cho chế độ sao chép cơ bản phải được
đo bằng cách sử dụng cùng số lượng trang trong tập như chế độ sao chép tính
năng.
Dữ liệu ESAT từ thử
nghiệm hiệu năng thông thường có thể được sử dụng cho chế độ sao chép cơ bản.
Bộ đếm tập được xác
định sử dụng 4 trang sao đơn như thử nghiệm 1 tập cho thử nghiệm chế độ sao
chép cơ bản trong Điều 5.2. Dữ liệu ESAT cho thử nghiệm chế độ sao chép cơ bản
là giống trong thử nghiệm hiệu năng cơ bản trong Điều 5.4.
Bộ đếm phải được điều
chỉnh từ giá trị yêu cầu để tiến hành 1 tập + 30 giây, điều này là cần thiết để
cung cấp thử nghiệm phù hợp cho tính năng cần đánh giá. Bộ đếm đã điều chỉnh
chỉ được sử dụng cho việc tiến hành thử chế độ tính năng.
(3) Mẫu bảng và dữ
liệu được yêu cầu cho báo cáo tóm tắt và báo cáo đầy đủ trong thử nghiệm hiệu
năng tính năng.
Biểu diễn kết quả
được yêu cầu cung cấp tỷ lệ FSOT và ESAT trong mẫu báo cáo tóm tắt và tỷ lệ và
giá trị trong mẫu báo cáo đầy đủ được hiển thị như bên dưới. Thiết lập hệ thống
cho các chế độ sao chép phải được chỉ ra. Các điều kiện thiết lập trước cho thử
nghiệm phải được ghi lại trong báo cáo chi tiết đầy đủ (Phụ lục B).
CHÚ THÍCH Mỗi hãng
sản xuất có thể lựa chọn có hay không cho biết báo cáo tóm tắt hay báo cáo đầy
đủ trên trên sách hướng dẫn hoặc tờ thông số kỹ thuật. Nếu báo cáo cho biết,
nên sử dụng mẫu bảng bên dưới. Chỉ dẫn đến báo cáo chi tiết đầy đủ (ví dụ có
trong Phụ lục B) và ngày tháng thử nên có trong sách hướng dẫn hoặc tờ thông số
kỹ thuật.
Bảng
7 - Báo cáo tóm tắt cho thử nghiệm hiệu năng tính năng
Chế
độ sao chép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
đề của chế độ thử
(%)
(%)
Giải
thích chế độ thử
R*
R*
Trong đó “R*” là yêu
cầu báo cáo khi ghi lại cho hiệu năng tính năng
Bảng
8 - Báo cáo đầy đủ cho thử nghiệm hiệu năng tính năng
Chế
độ sao chép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
lệ hiệu năng tính năng
Tiêu
đề chế độ thử
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
(%)
%
Giải
thích chế độ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R*
R*
R*
R*
R*
Trong đó “R*” là yêu
cầu báo cáo khi ghi lại cho hiệu năng tính năng
6. Tính toán và xử lý
dữ liệu
Khoảng thời gian cho
từng lần thử được ghi lại trong khi tiến hành thử nghiệm. Mẫu bảng tính dùng để
ghi lại thời gian cho các lần thử được sử dụng với mục đích này nhưng không cần
thiết.
Dữ liệu và tính toán
phải bao gồm nhiều hạng thập phân. Cho phép sử dụng phân số thả nhưng không cho
phép làm tròn đến thời gian (theo giây) hoặc công suất (theo ipm) nhanh hơn.
Các số ghi lại và báo cáo phải không bao giờ tốt hơn phép đo thực (cao hơn ESAT
và EFTP hoặc thấp hơn FSOT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ESAT và EFTP tính
theo ipm theo cách sau:
A) Ít hơn 10 ipm: làm
tròn xuống 2 số thập phân và biểu diễn bởi 2 số có nghĩa (X,X).
B) 10 ipm đến 99 ipm:
biểu diễn theo một trong hai cách sau:
1) Làm tròn xuống 1
số thập phân và biểu diễn bằng 2 số có nghĩa (XX).
2) Làm tròn xuống 2
số thập phân và biểu diễn bằng 3 số có nghĩa (XX,X).
C) Lớn hơn hoặc bằng
100 ipm: làm tròn xuống 1 số thập phân và biểu diễn bằng 3 số có nghĩa (XXX)
Ví dụ: nếu 34,99 là
số trung bình đã đo và là tính trung bình của ESAT, thì trong báo cáo sẽ ghi là
34,9 hoặc 34 ipm, nhưng KHÔNG được ghi 35 ipm.
6.1. Thử nghiệm hiệu
năng thông thường
6.1.1. Thử nghiệm 1
tập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tiến hành thử sử
dụng tệp tin 4 trang và 1 bộ đếm tập thử:
FSOT1tập = t1 (giây)
EFTP1tập = (ipm)
6.1.2. Thử nghiệm 1
tập + 30 giây
ESAT30s và EFTP30s phải được tính toán
sử dụng dữ liệu của thử nghiệm 1 tập + 30 giây.
Để tiến hành thử sử
dụng tệp tin 4 trang và N bộ đếm tập thử:
thời gian tập ra đầu
tiên = FSOT30s
= t1 (giây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N30s = bộ đếm tập
240 = 4 trang x 60
giây
ESAT30s và EFTP30s phải được tính từ dữ
liệu thử nghiệm 1 tập + 30 giây theo biểu thức sau:
ESAT30s = (ipm)
EFTP30s = (ipm)
6.1.3. Thử nghiệm 1
tập + 4 phút
EFTP4min phải được tính toán
sử dụng dữ liệu thử nghiệm 1 tập + 4 phút
Với thử nghiệm sử dụng
tệp tin 4 trang và N4min bộ đếm thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4min = bộ đếm
240 = 4 trang x 60
giây
EFTP4min = (ipm)
CHÚ THÍCH Trong
trường hợp thời gian tập ra đầu tiên là hằng số bất kể bộ đếm, ví dụ như FSOT30s = FSOT4min = FSOT, điều này có
thể xảy ra khi kết hợp thử nghiệm 1 tập, thử nghiệm 1 tập + 30 giây (và thử
nghiệm 1 tập + 4 phút) thành một thử nghiệm tổng hợp, bộ đếm của thử nghiệm này
nên có giá trị ít nhất là N30s (hoặc N4min trong trường hợp kết
hợp với thử nghiệm 1 tập + 4 phút). Phép đo nên thực hiện tại từng thời gian
của thử nghiệm 1 tập, thử nghiệm 1 tập + 30 giây (và thử nghiệm 1 tập + 4
phút). Nếu điều này thực hiện, nó nên được ghi chú vào báo cáo chi tiết đầy đủ.
6.2. Thử nghiệm hiệu
năng tính năng
Thử nghiệm hiệu năng
tính năng bản chất là tùy chọn. Tuy nhiên khi tiến hành, thử nghiệm 1 tập và
thử nghiệm 1 tập + 30 giây được yêu cầu cho chế độ sao chép cơ bản và từng thử
nghiệm hiệu năng tính năng.
Bộ đếm được xác định
sử dụng 4 trang sao đơn như 1 tập cho thử nghiệm chế độ sao chép cơ bản như
trong Điều 5.2. Nhưng bộ đếm có thể điều chỉnh từ giá trị yêu cầu cho 1 tập +
30 giây là cần thiết để có thử nghiệm thích hợp để đánh giá tính năng. Bộ đếm
đã điều chỉnh được sử dụng để tiến hành thử chế độ tính năng.
6.2.1. Thử nghiệm 1
tập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với thử nghiệm sử
dụng tệp tin 4 trang và 1 bộ đếm thử
FSOT1tập = t1 (giây)
Đối với từng tính
năng được thử, phần trăm của chế độ sao chép tính năng trên chế độ sao chép cơ
bản được tính bằng:
Phần trăm tính năng
FSOT = x 100 (%)
CHÚ THÍCH Giá trị FSOT1tập đối với thử nghiệm 1
tập trong thử nghiệm hiệu năng tính năng được ghi là FSOT. Đối với phần trăm
FSOT, thời gian cơ bản là tử số mà giá trị tính năng bên dưới FSOT có kết quả
trong khoảng % < 100. Duy trì giá trị này với phần trăm ESAT.
6.2.2. Thử nghiệm 1
tập + 30 giây
ESAT30s phải được tính toán
có sử dụng dữ liệu của thử nghiệm 1 tập + 30 giây
Để vận hành thử
nghiệm sử dụng tệp tin 4 trang và bộ đếm N30s:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thời gian tập ra đầu
tiên = FSOT30s
= t1 (giây)
thời gian tập ra cuối
cùng = LSOT30s
= tn (giây)
N30s = bộ đếm tập
240 = 4 trang x 60
giây
ESAT30s phải được tính toán
từ dữ liệu thử nghiệm 1 tập + 30 giây theo biểu thức:
ESAT30s = (ipm)
Nếu thử nghiệm tính
năng được thực hiện với giấy cỡ lớn (A3) sai đó tính giá trị ESAT phải chính xác
cho bản sao 2-up. Điều này A3 phải tính bằng 2 trang A4.
Đối với mỗi tính năng
được thử, phần trăm của chế độ sao chép tính năng với chế độ sao chép cơ bản
được tính như sau:
Phần trăm tính năng
ESAT = x 100 (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Thử nghiệm hiệu
năng thông thường
“Báo cáo đầy đủ” và
“báo cáo chi tiết đầy đủ” nên được “báo cáo” đê thể hiện ra nếu có yêu cầu.
“Báo cáo tóm tắt” nên
được “khai báo” để sử dụng trong tiếp thị nguyên vật liệu hoặc đóng hàng. “Khai
báo” toàn bộ “báo cáo tóm tắt” là được khuyến cáo.
Tuy nhiên, yêu cầu nhỏ
nhất của “khai báo” phải bao gồm 3 điều sau:
(1) Mô tả rằng năng
suất được xác định theo TCVN 9095 (ISO/IEC 24735).
(2) Giá trị trung
bình của ESAT trong thử nghiệm hiệu năng thông thường cho chế độ sao đơn mặc
định.
(3) Chỉ dẫn tới báo
cáo chi tiết đầy đủ hoặc thông tin liên hệ.
Báo cáo tóm tắt
Biểu diễn kết quả
được yêu cầu tối thiểu như trong Bảng 9, FSOT (s) và ESAT (ipm). Từng
thử nghiệm nên được thực hiện tùy chọn ở chế độ đơn sắc bổ sung cho yêu cầu chế
độ sao chép màu đầy đủ chỉ nếu máy là thiết bị sao chép màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9 - Kết quả báo cáo tóm tắt
Chế
độ sao chép
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
Màu
1:1
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
2:2
R
R
Đen
trắng
(B&W)
1:1
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
2:2
O
O
Bảng
áp dụng cho thiết bị sao chép màu
CHÚ THÍCH - Nếu thiết
bị không có khả năng sao kép, các dòng đôi phải bị xóa hoặc có giá trị “NA” cho
tương ứng. Tương tự, với thiết bị sao chép màu sắc, phép đo B&W là tùy
chọn, và dòng B&W có thể bỏ qua.
Báo cáo đầy đủ
Biểu diễn kết quả
được yêu cầu như trong Bảng 10. Từng thử nghiệm nên được thực hiện tùy chọn
trong chế độ đơn sắc bổ sung cho yêu cầu trong chế độ sao chép màu đầy đủ chỉ
nếu máy là thiết bị sao chép màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10 - Kết quả báo cáo đầy đủ
Chế
độ màu a)
FSOT
(s)
EFTP
(ipm)
ESAT
(ipm)
1
tập
1
tập + 30 giây
1
tập + 4 phút
1:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
R
#
tập
#
tập
1:2
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
#
tập
#
tập
2:2
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
#
tập
#
tập
a) kết quả màu của
thiết bị sao chép màu
Chế
độ B&W b)
FSOT
(s)
EFTP
(ipm)
ESAT
(ipm)
1
tập
1
tập + 30 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:1
O
O
O
O
O
#
tập
#
tập
1:2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
#
tập
#
tập
2:2
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
#
tập
#
tập
b) Kết quả đen trắng
(B&W) của thiết bị sao chép màu
CHÚ THÍCH - Giá trị
đơn trong thử nghiệm hiệu năng thông thường được yêu cầu như FSOT hoặc ESAT
phải được ghi lại như các giá trị bao gồm lời chỉ dẫn trong báo cáo chi tiết
đầy đủ.
Mỗi hãng sản xuất có
thể lựa chọn có hoặc không có báo cáo tóm tắt hoặc báo cáo đầy đủ trong sách
hướng dẫn hoặc tờ thông số kỹ thuật. Nếu có báo cáo, mẫu bảng bên trên được
khuyến cáo sử dụng. Chỉ dẫn đến báo cáo chi tiết đầy đủ (như ví dụ trong Phụ
lục B) phải có trong sách hướng dẫn hoặc tờ thông số kỹ thuật.
7.2. Thử nghiệm hiệu
năng tính năng
Biểu diễn kết quả
được yêu cầu tối thiểu phải bao gồm dữ liệu cho biết tỷ lệ kết quả thử nghiệm
chế độ sao chép tính năng với kết quả thử nghiệm chế độ sao chép cơ bản, và
được chỉ ra trong báo cáo tóm tắt, Bảng 11. Thiết lập hệ thống cho các chế độ
sao chép phải được chỉ ra (chỉ ra thiết lập chế độ thử mặc định, tất cả thiết
lập chế độ thử không mặc định và chế độ thử tùy chọn) trong báo cáo chi tiết
đầy đủ (Phụ lục B). Trong báo cáo đầy đủ, số FSOT và ESAT cũng như tỷ lệ cho
từng mỗi thử nghiệm phải được ghi lại như Bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về bảng báo cáo
tóm tắt và bảng báo cáo đầy đủ như bên dưới. Kiểu ví dụ về thiết lập thiết bị sao
chép được ghi lại như trong Phụ lục A.
Bảng
11 - Báo cáo tóm tắt thử nghiệm hiệu năng tính năng
(mẫu cho biết ví dụ về 2-up, các chế độ tính năng có thể khác nhau)
chế
độ sao chép
tỷ
lệ hiệu năng tính năng
2-up
(%)
(%)
chế
độ 2-up
(4
trang → 2 trang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R*
R*
là yêu cầu thử nếu thử nghiệm hiệu năng tính năng tiến hành
Bảng
12 - Báo cáo đầy đủ thử nghiệm hiệu năng tính năng
(mẫu cho biết ví dụ về 2-up, các chế độ tính năng có thể khác nhau)
chế
độ sao chép
chế
độ in cơ bản
tỷ
lệ hiệu năng tính năng
2-up
FSOT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESAT
(ipm)
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
(%)
(%)
chế
độ 2-up
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R*
R*
R*
R*
R*
R*
R*
được yêu cầu nếu thử nghiệm hiệu năng tính năng thực hiện.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này cho biết
cách biểu diễn kết quả phép đo trong bảng sau phụ thuộc vào “Điều 7. Biểu diễn
kết quả”.
CHÚ THÍCH - Dữ liệu
sau đây không là dữ liệu thật từ thiết bị sao chép hoặc MFD; chúng thật sự là
ví dụ cho thấy cách trình bày kết quả.
(1) Phép đo kết quả
cho báo cáo tóm tắt.
A.1. Thiết bị sao chép màu
35 cpm được trang bị với ADF và đơn vị sao kép.
Bảng
A.1 - Ví dụ phép đo kết quả
chế
độ sao chép
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:1
15,7
34,7
1:2
20,7
27,3
2:2
23,9
27,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:1
11,4
43,9
1:2
15,4
36,1
2:2
17,6
36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.2 - Ví dụ kết quả phép đo
chế
độ sao chép
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
B&W
1:1
8,9
76,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,4
75,7
2:2
13,2
75,5
(2) Kết quả phép đo
cho báo cáo đầy đủ
A.3. Thiết bị sao chép màu
35 cpm được trang bị với ADF và đơn vị sao kép.
Bảng
A.3 - Ví dụ kết quả phép đo
Chế
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EFTP
(ipm)
ESAT
(ipm)
1
tập
1
tập + 30 giây
1
tập + 4 phút
1:1
15,7
15,3
28,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,7
6
tập
36
tập
1:2
20,7
11,6
21,5
24,7
27,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
tập
2:2
23,9
10,0
20,6
25,2
27,9
5
tập
27
tập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế
độ
FSOT
(s)
EFTP
(ipm)
ESAT
(ipm)
1
tập
1
tập + 30 giây
1
tập + 4 phút
1:1
11,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,7
42,4
43,9
8
tập
45
tập
1:2
15,4
15,6
29,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,1
6
tập
36
tập
2:2
17,6
13,6
28,2
33,1
36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
tập
kết quả đen trắng
(B&W) của thiết bị sao chép màu.
A.4. thiết bị sao chép
B&W 75 cpm được trang bị với ADF và đơn vị sao kép.
Bảng
A.4 - Ví dụ kết quả phép đo
chế
độ
FSOT
(s)
EFTP
(ipm)
ESAT
(ipm)
1
tập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
tập + 4 phút
1:1
8,9
26,9
65,2
73,8
76,0
11
tập
77
tập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,4
19,4
59,9
72,8
75,7
11
tập
77
tập
2:2
13,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,8
72,6
75,5
11
tập
77
tập
(3) Kết quả phép đo
thử nghiệm hiệu năng tính năng
A.5. Thiết bị sao chép 26
cpm được thiết bị với ADF và đơn vị sao kép.
Bảng
A.5 - Ví dụ kết quả phép đo
Chế
độ bản gốc hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế
độ sao chép
Tỷ
lệ hiệu năng tính năng
Chế
độ bản gốc hỗn hợp
(%)
(%)
A4:A3
= 2 trang: 2 trang
71,3
76,1
A3
= 4 trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,5
Báo cáo đầy đủ
Chế
độ sao chép
Chế
độ sao chép cơ bản
Tỷ
lệ hiệu năng tính năng
Chế
độ bản gốc hỗn hợp
FSOT
(s)
ESAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
(%)
(%)
A4:A3
= 2 trang: 2 trang
19,5
26,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,2
71,3
76,1
A3
= 4 trang
19,5
26,6
28,9
26,7
67,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chế độ đặc biệt
khác
Báo cáo tóm tắt
Chế
độ sao chép
Tỷ
lệ hiệu năng tính năng
Chế
độ đặc biệt
(%)
(%)
dập
ghim
67,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo đầy đủ
Chế
độ sao chép
Chế
độ sao chép cơ bản
Tỷ
lệ hiệu năng tính năng
Chế
độ bản gốc hỗn hợp
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(s)
ESAT
(ipm)
(%)
(%)
dập
ghim
19,5
26,6
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,1
79,6
A.6. Thiết bị sao chép 35
cpm được trang bị với ADF và đơn vị sao kép.
Bảng
A.6 - Ví dụ kết quả phép đo
chế
độ 2-up
báo
cáo tóm tắt
chế
độ sao chép
tỷ
lệ hiệu năng tính năng
2-up
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(%)
chế
độ 2-up (4 trang → 2 trang)
78,4
209,9
Báo cáo đầy đủ
Chế
độ sao chép
Chế
độ sao chép cơ bản
Tỷ
lệ hiệu năng tính năng
2-up
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(s)
ESAT
(ipm)
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
(%)
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4
trang → 2 trang)
8,7
30,4
11,1
63,8
78,4
209,9
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Tổng quan
Phụ lục này cho biết
cách trình bày mẫu báo cáo chi tiết đầy đủ của phép đo. Khi báo cáo tóm tắt
hoặc báo cáo đầy đủ được cung cấp cho người sử dụng, báo cáo chi tiết đầy đủ
sau đây được khuyên dùng để đáp ứng những yêu cầu từ người sử dụng.
CHÚ THÍCH - Dữ liệu
sau đây không phải dữ liệu thật từ thiết bị sao chép hoặc MFD; chúng chỉ là ví
dụ cho biết cách trình bày báo cáo chi tiết đầy đủ. Và máy chịu phép đo là
không giống như trong Phụ lục A.
B.2. Thông tin thiết
lập máy và chi tiết xuất xưởng
Bảng
B.1 - Thông tin thiết lập máy
Ngày
giờ thử:
4/Tháng
Chín/2007 10:30 sáng
Người
thử
XXXXXXXXXXXXXXXX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MFX-2635
Màu
hay đen trắng
(B&W)
Màu
MFD
cấu
hình (tùy chọn)
ADF,
đơn vị sao kép, bộ hoàn thiện (dập ghim) được mặc định.
Dải
nhiệt độ thử
20oC đến 25oC
Dải
độ ẩm thử
40
% đến 70 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/Tháng
Chín/2007 03:00 chiều
Bảng
B.2 - Chi tiết xuất xưởng
Chi tiết xuất xưởng
Giá trị xuất xưởng
chế độ
độ phân giải đầu ra
mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mặc định
chế độ sao chép
mặc định
điều chỉnh mật độ
tự động
mặc định
chức năng thu thập
theo thứ tự
đã bật (nếu không
bật ở chế độ mặc định)
giấy
chiều gửi giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thiết lập kiểu giấy
mặc định
đường đi giấy
cấp giấy
cát xét chuẩn
giấy ra
khay xuất chuẩn
mặt xuất
mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mặc định (sử dụng
chế độ 1:2 và 2:2)
bộ dừng tạm thời
khả năng cố định
mặc định
chất lượng ảnh ổn
định
mặc định
sức chứa giấy
mặc định
cái khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giấy
hãng sản xuất
Công ty Office
Paper
định lượng
60 g/m2
kích cỡ
A4 và A3
loại/tên giấy
A44FG48A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.3 - Bảng báo cáo đầy đủ
Chế
độ màu
FSOT
(s)
EFTP
(ipm)
ESAT
(ipm)
1
tập
1
tập + 30 giây
1
tập + 4 phút
1:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
21,6
25,5
26,7
5
tập
26
tập
1:2
30,1
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,8
26,4
5
tập
26
tập
2:2
33,4
7,2
17,1
23,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
tập
26
tập
Chế
độ màu
FSOT
(s)
EFTP
(ipm)
ESAT
(ipm)
1
tập
1
tập + 30 giây
1
tập + 4 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
12,3
21,6
25,5
26,7
5
tập
26
tập
1:2
30,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,1
23,8
26,4
5
tập
26
tập
2:2
33,4
7,2
17,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,1
5
tập
26
tập
B.4. Kết quả phép đo
của thử nghiệm hiệu năng tính năng
Bảng
B.4 - Điều kiện thử
Chế
độ bản gốc hỗn hợp
Nhân
tố
Điều
kiện đã chọn
Kích cỡ bản gốc và
hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) A3+A4 2 trang cỡ
A3 + 2 trang cỡ A4 (A3 cỡ A và B, A4 cỡ C)
3) A3 4 trang cỡ A3
(tất cả cỡ A3 theo thứ tự ABCD)
Hướng thiết lập bản
gốc
mặc định
chiều ảnh gốc
một mặt
thiết lập giấy
thiết lập A4 theo
đường ngắn nhất, A3 theo đường ngắn thứ hai
chế độ sao chép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.5 - Báo cáo đầy đủ
chế
độ sao chép
Chế
độ sao chép cơ bản
tỷ
lệ hiệu năng tính năng
chế
độ bản gốc hỗn hợp
FSOT
(s)
ESAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
(%)
(%)
A4:A3
= 2 trang: 2 trang
19,5
26,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,2
71,7
75,9
A3
= 4 trang
19,5
26,6
28,9
26,7
67,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Chế độ đặc biệt
khác
Bảng
B.6 - Điều kiện thử
Nhân
tố
Điều
kiện đã chọn
Kích cỡ bản gốc và
hỗn hợp
1) A4 4 trang cỡ A4
(tất cả cỡ A4 theo thứ tự ABCD)
2) A4 dập ghim 4
trang cỡ A4 (tất cả cỡ A4 theo thứ tự ABCD)
Điều hướng thiết lập
bản gốc
mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một mặt
chế độ sao chép
(dập ghim)
Đơn vị dập ghim: SU
1234
Dập ghim một mặt
tại mép trên bên trái, một lần tại góc trái
Bảng
B.7 - Báo cáo đầy đủ
Chế
độ sao chép
Chế
độ sao chép cơ bản
tỷ
lệ hiệu năng tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
FSOT
(s)
ESAT
(ipm)
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dập
ghim
19,5
26,6
29,0
21,2
67,2
79,7
Phụ lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu hết các tệp tin
điện tử theo nghi thức đều có trong http://www.iso.org/jtc1/sc28/.
Các tờ là từ TCVN
9094 (ISO/IEC 24734) “Phương phép đo năng suất in kỹ thuật số”. Khi cần sử dụng
các mục tiêu này (đồ thị thử) trong phép đo năng suất sao chép, các mục tiêu
thử hiện thời phải được tạo ra trong khi in bằng cách đo chính máy với hầu hết
các tệp tin thử điện tử nghi thức làm đầu vào. Và nếu máy mong đợi không có
chức năng in, thì ghi lại tên máy in được sử dụng để in ra mục tiêu thử hiện
thời.
Đối với thiết bị sao chép
B&W, mục tiêu thử sẽ là đơn sắc và vừa được in ra mục tiêu thử B&W từ
tệp tin thử màu; A, B, C, D. Đối với thiết bị sao chép màu, mục tiêu thử sẽ có
màu. Khi sử dụng thiết bị sao chép màu, để kết quả màu “thiết lập màu” sẽ được
sử dụng và để kết quả đơn sắc “thiết lập đơn sắc” được sử dụng. Chuẩn bị mục
tiêu thử như Điều 4.6 “Chuẩn bị mục tiêu thử (đồ thị thử)”.
Và nếu cần bản gốc cỡ
A3, thì hình đồ thị phải lớn và được in từ A4 sang cỡ A3.
Một số tốc độ quy
trình sao chép phụ thuộc vào cấu hình đồ thị. Nên khi sử dụng từng mục tiêu thử
được định nghĩa bởi từng thử nghiệm chế độ đặc biệt.
(1) Bố trí mẫu của 4
trang bộ thử màu bản gốc như đã cho trong Hình C.1
Hình
C.1 - Bố trí mẫu của bộ thử màu
(2) Thứ tự sao chép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng bản gốc
hai mặt, thì “A và B” sẽ được sao chép lên một mặt của trang giấy và “C và D” thì
ở mặt còn lại.
Đối với “thử nghiệm
hiệu năng tính năng”, từng tập mục tiêu thử được tạo ra cho từng thử nghiệm. Tương
ứng như trong Điều 5.5.
Phụ lục D
(tham khảo)
Định nghĩa “FCOT” và
“Tốc độ sao chép liên tục”
Phụ lục D có mục đích
là giới thiệu thiết bị sao chép không có trong phạm vi của tiêu chuẩn này. Các
kết quả từ thử nghiệm mô tả tại Phụ lục D phải không được sử dụng thay cho các
thử nghiệm đã mô tả trong tiêu chuẩn này, và không được so sánh với kết quả thu
được trong tiêu chuẩn này. Mọi tham khảo về kết quả thử nghiệm từ Phụ lục D
phải có tên nhãn như Phụ lục D. Nếu nằm ngoài phạm vi thiết bị của tiêu chuẩn này,
như thiết bị sao chép không có ADF, thì thuộc phạm vi có thể trong tương lai
gần của bộ tiêu chuẩn, Phụ lục D lúc đó không còn áp dụng.
Các định nghĩa FCOT
và tốc độ sao chép liên tục của thiết bị sao chép in tĩnh điện EP được định
nghĩa trong ISO/IEC 21117 và có trong Bảng D.1
Bảng
D.1 - Trích định nghĩa trong ISO/IEC 21117
Tham
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
xét và ví dụ
Định
nghĩa và phương pháp đo
1.24 Tốc độ sao
chép liên tục
Số trang/phút có
thể có khi sử dụng các điều kiện thông thường (giấy A4, độ khuếch đại 1:1 và
chiều cấp giấy chuẩn) trong chế độ sao chép liên tục.
Quy định nếu nhiều
tốc độ sao chép khác nhau với cỡ giấy.
Đối với máy sao
chép màu, quy định tốc độ sao chép cho cả hai sao chép màu và sao chép đơn
sắc (đen và trắng).
Quy định nếu nhiều tốc
độ sao chép với quy trình sao chép. Từng tốc độ sao chép liên quan nên được
chỉ ra.
Số lượng bản sao
tính theo số bản sao trên phút (CPM) theo định dạng sau:
a) Ít hơn 10 CPM:
làm trong 2 số thập phân và biểu diễn bởi 2 con số:X.X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Làm tròn 1 số
thập phân và biểu diễn bởi 2 con số: XX.
2. Làm tròn 2 số
thập phân và biểu diễn bởi 3 con số XX.X
c) 100 CPM và hơn
nữa: làm tròn xuống 1 số thập phân và biểu diễn bởi 3 con số: XXX
Máy phải được thiết
lập sao chép chế độ 1:1 với các điều kiện thông thường (giấy A4, độ khuếch
đại 1:1 và chiều cấp giấy chuẩn). Đo thời gian (điều này, nhận giá trị t theo
giây) từ khi bản sao đầu tiên là xuất ra toàn bộ đến khi bản sao thứ 11 được
xuất ra hoàn toàn. Giá trị này phải được chuyển thành số lượng bản sao trên
phút với phương trình sau: 60 ÷ (t/10) = số lượng bản sao trên phút.
Đối với số trang ra
liên tục, số lượng trang tương đương với số lượng bản sao trên phút +1 phải
xong. Trong trường hợp này, “10” tương đương như trên được thay thế “số trang
đã xong - 1”.
1.25
Thời gian bản sao
ra đầu tiên
Số giây thời gian
từ khi nhấn nút “In” (Print) đến khi hoàn thành bản sao đầu tiên với các
thiết lập để tạo ra kết quả nhanh nhất với các điều kiện sử dụng thông thường
(giấy A4, độ khuếch đại 1:1, và chiều cấp giấy chuẩn). (Điều này được khuyến
cáo được chỉ ra trong bảng thông số kỹ thuật nếu nhiều thời gian bản sao ra
đầu tiên phụ thuộc vào các điều kiện nhất định, như là cấu hình cơ bản của
máy sao chép hoặc chế độ đính kém bộ cấp tài liệu hoặc phụ thuộc vào việc sử
dụng và chế độ tùy chọn, như điều chỉnh mật độ sao chép tự động, xác định cỡ
bản gốc, và sao kép tự động. Và những giá trị FCOT khác được khuyến cáo chỉ
ra trong tờ thông số kỹ thuật).
Thời gian bản sao
ra đầu tiên phải được đo theo giây từ khi bắt đầu ấn nút “IN” (Print) đến khi
thời gian bản sao đầu tiên được xuất ra hoàn toàn với các thiết lập để tạo
kết quả nhanh nhất với các điều kiện sử dụng thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ sao chép của
một số thiết bị sao chép phụ thuộc vào cấu hình chất lượng sao chép. Thiết lập
chất lượng mặc định phải được sử dụng.
Các tốc độ sao chép
liên tục của một số thiết bị sao chép phụ thuộc vào nội dung của mục tiêu sao
chép (đồ thị). Trang màu tệp tin PDF bên dưới phải được sử dụng để tạo mục tiêu
sao chép (đồ thị). Nếu là thiết bị sao chép đen trắng (B&W), thì mục tiêu
thử sẽ là đơn sắc. Đối với thiết bị sao chép màu, mục tiêu thử sẽ có màu. Khi
sử dụng thiết bị sao chép màu, đối với kết quả màu “thiết lập màu” sẽ được sử
dụng và kết quả đơn sắc “thiết lập đơn sắc” sẽ được sử dụng
Trang đầu tiên màu
của tệp tin PDF được sử dụng để tạo mục tiêu thử cho phép đo FCOT và tốc độ sao
chép liên tục.
Hầu hết các tệp tin
điện tử nghi thức gần đây nhất sẽ có tại http://www.iso.org/jtc1/sc28/.
Hình
D.1 - Bố trí trang màu cho mục tiêu sao chép
Tệp tin này có trong
tiêu chuẩn TCVN 9094 “Phương pháp đo năng suất in kỹ thuật số”. Khi sử dụng tệp
tin trong phép đo “FCOT” và “tốc độ sao chép liên tục”, mục tiêu thử hiện thời
(đồ thị) phải được tạo thông qua chức năng in bằng cách để máy đo chính nó với
hầu hết các trang tệp tin thử điện tử nghi thức gần đây nhất. Và nếu máy được
mong đợi không có chức năng in, thì ghi lại tên của máy in được dùng để in ra
mục tiêu thử hiện thời (lược đồ). Khi đo cho thiết bị sao chép màu, mục tiêu
thử màu nên được in ra. Khi đo thiết bị sao chép màu, mục tiêu thử màu nên được
in ra. Khi đo thiết bị sao chép B&W, mục tiêu thử B&W nên được in ra.
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO/IEC 21117
Information technology - Office equipment - Copying machines and Multi-function
devices - Information to be included in specification sheets and related test
methods (Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Máy sao chép và thiết bị
đa chức năng - Thông tin bao gồm trong tờ thông số kỹ thuật và phương pháp thử
có liên quan);
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Điều kiện và tham
số thử nghiệm
5. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Trình bày kết
quảPhụ lục A (tham khảo) Ví dụ trình bày báo cáo
Phụ lục B (tham khảo)
Ví dụ báo cáo chi tiết đầy đủ
Phụ lục C (quy định)
Mục tiêu thử cho phép đo năng suất sao chép
Phụ lục D (tham khảo)
Định nghĩa “FCOT” và “Tốc độ sao chép liên tục”
Thư mục tài liệu tham
khảo