TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8781:2015
IEC 62031:2014
MÔĐUN LED DÙNG CHO CHIẾU SÁNG THÔNG DỤNG
- QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN
LED
modules for general lighting - Safety specifications
Lời nói đầu
TCVN 8781:2015 thay
thế TCVN 8781:2011;
TCVN 8781:2015 hoàn
toàn tương đương với IEC 62031:2014;
TCVN 8781:2015 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÔĐUN
LED DÙNG CHO CHIẾU SÁNG THÔNG DỤNG - QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN
LED
modules for general lighting -
Safety specifications
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định các yêu cầu chung và yêu cầu an toàn đối với các môđun điốt
phát quang (LED):
- môđun LED không có
bộ điều khiển tích hợp hoạt động ở điện áp không đổi, dòng điện không đổi
hoặc công suất không đổi;
- môđun LED có balát
lắp liền dùng nguồn điện một chiều đến 250 V hoặc nguồn điện xoay chiều đến 1
000 V ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz.
CHÚ THÍCH
1: Yêu cầu an toàn đối với bộ điều khiển tách rời
được quy định trong TCVN 7590-2-13 (IEC
61347-2-13). Yêu cầu về tính
năng đối với bộ điều khiển tách rời này được quy định trong TCVN 9892 (IEC
62384).
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu
đối với môđun LED có bộ điều khiển tích hợp và có đầu đèn (bóng đèn có balát
lắp liền), được thiết kế cho các ứng dụng cải tiến
chiếu sáng thông dụng sử dụng nguồn điện lưới
(trong đó thay các bóng đèn hiện có bằng các bóng đèn có đầu đèn giống hệt) được
quy định trong TCVN 7672 (IEC 60968).
Yêu cầu đối với môđun
LED có bộ điều khiển tích hợp và có đầu đèn (bóng đèn cố balát lắp
liền), được thiết kế cho các ứng dụng cải tiến
chiếu sáng thông dụng không sử dụng nguồn điện lưới (trong đó thay các bóng đèn
hiện có bằng các bóng đèn có đầu
đèn giống hệt) đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Tiêu chuẩn
này đề cập đến cả an toàn quang sinh học.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7590-1:2010 (IEC
61347-1:2007), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an
toàn
TCVN 7590-2-13:2013
(IEC 61347-2-13:2006), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối
với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng
cho môđun LED
TCVN 7722-1 (IEC
60598-1), Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm
TCVN 9895-2-2 (IEC
60838-2-2), Các đui đèn khác - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể
- Bộ nối dùng cho môđun LED
IEC 60417, Graphical
symbols for use on equipment (Ký hiệu đồ họa sử dụng trên thiết bị)
IEC TR 62778, Application
of IEC 62471 for the assessment of blue light hazard to light sources and
luminaires (Áp dụng IEC 62471 để đánh giá nguy hiểm ánh sáng xanh đến các nguồn
sáng và đèn điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau, xem thêm TCVN 9894 (IEC/TS 62504).
3.1. Điốt
phát quang (light-emitting diode)
LED
Linh kiện bán dẫn bao
gồm lớp tiếp giáp p-n, phát bức xạ quang khi được kích thích bởi dòng điện.
[TCVN 8095-845 (IEC 60050-845), 845-04-40]
3.2. Môđun
LED (LED module)
Khối được cung cấp
như một nguồn sáng. Ngoài một hoặc nhiều LED, khối này có thể có các linh kiện
khác, ví dụ linh kiện quang, cơ, điện và điện tử, nhưng không có bộ điều khiển.
3.3. Môđun
LED có balát lắp liền (self-ballasted LED module)
Môđun LED, được thiết
kế để nối với điện áp nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Môđun
LED tích hợp (integral LED module)
Môđun LED, thường được
thiết kế để tạo thành một phần không thể thay thế của đèn điện.
3.5. Môđun
LED tích hợp có balát lắp liền (integral self-ballasted
LED module)
Môđun LED có balát lắp
liền, thường được thiết kế để tạo thành một phần
không thể thay thế của đèn điện.
3.6. Môđun
LED lắp trong (built-in LED module)
Môđun LED, thường được
thiết kế để tạo thành một phần có thể thay thế, được
lắp bên trong đèn điện, hộp, vỏ bọc hoặc chi tiết tương tự và không được thiết
kế để lắp bên ngoài đèn điện, hộp, v.v... mà
không có biện pháp phòng ngừa đặc biệt.
3.7. Môđun
LED lắp trong có balát lắp liền (built-in self-ballasted
LED module)
Môđun LED có balát lắp
liền, thường được thiết kế để tạo thành
một phần có thể thay thế, được lắp trong đèn điện, hộp,
vỏ bọc hoặc chi
tiết tương tự và không được thiết kế để lắp bên ngoài đèn điện, hộp, v.v... mà
không có biện pháp phòng ngừa đặc
biệt.
3.8. Môđun
LED độc lập (independent LED module)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Bộ điều khiển không được phép tích hợp trong môđun này.
3.9. Môđun
LED độc lập có balát lắp liền (independent self-ballasted
LED module)
Môđun LED có balát lắp
liền, được thiết kế để có thể lắp hoặc đặt riêng rẽ với đèn điện, hộp hoặc vỏ bọc
bổ sung hoặc chi tiết tương tự. Môđun LED độc lập cung cấp mọi bảo vệ cần thiết
liên quan đến an toàn theo phân loại và ghi nhãn.
CHÚ THÍCH: Bộ điều
khiển có thể được tích hợp
trong môđun này.
3.10. Nhiệt
độ danh định lớn nhất (rated maximum temperature)
tc
Nhiệt độ lớn nhất cho
phép có thể xuất hiện trên bề mặt bên ngoài của môđun LED (ở
vị trí được chỉ ra, nếu có) trong các điều kiện làm việc
bình thường và ở điện áp/dòng điện/công suất danh định hoặc giá trị lớn nhất của
dải điện áp/dòng điện/công suất danh định.
3.11. Nhiệt
độ truyền nhiệt (heat transfer
temperature)
td
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương
pháp đo đang được xem xét.
3.12. Công
suất nhiệt đến đèn điện (heat power to the
luminaire)]
Pd
Công suất truyền đến
đèn điện bằng dẫn nhiệt để duy trì tc.
CHÚ THÍCH 1:
Pd nhỏ hơn
công suất danh định của môđun
LED.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
môđun LED không cần dẫn nhiệt đến đèn điện để duy trì tc, Pd
bằng không.
CHÚ THÍCH 3: Phương
pháp đo đang được xem xét.
3.13. Công
suất bức xạ UV của bức xạ ánh sáng (ultraviolet hazard
efficacy of luminous radiation)
KS,
v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Công suất
bức xạ UV của bức xạ ánh sáng được tính bằng mW/klm.
CHÚ THÍCH 2: Công suất
bức xạ UV của bức xạ ánh sáng đạt được bằng cách lấy trọng số phân bố công suất
phổ của bóng đèn hoặc môđun LED với hàm nguy hiểm UV SUV(λ).
Thông tin về hàm nguy hiểm UV liên quan được cho
trong IEC 62471. Tiêu chuẩn này chỉ
đề cập đến nguy hiểm có thể có về phơi nhiễm UV của con người mà không xét đến
các ảnh hưởng có thể có của bức xạ quang lên
vật liệu, như hỏng hóc về cơ hoặc bạc màu.
4.
Yêu cầu chung
4.1. Môđun phải được thiết kế và cấu tạo sao cho trong sử dụng bình thường
(xem hướng dẫn của nhà chế tạo) không gây nguy hiểm
cho người sử dụng hoặc các vật xung quanh.
4.2. Đối với môđun LED, tất cả các phép đo điện, nếu
không có quy định khác, phải được thực hiện ở các giới hạn điện áp (min/max),
giới hạn dòng điện (min/max) hoặc giới hạn công suất
(min/max) và ở tần số thấp nhất, trong phòng không có gió lùa có nhiệt độ phòng
ở các giới hạn của dải nhiệt độ cho phép do nhà chế tạo quy định. Nếu
nhà chế tạo không chỉ ra phối hợp tạo ra kết quả xấu nhất thì phải thử nghiệm ở
tất cả các phối hợp (min/max) của điện áp/dòng điện/công
suất và nhiệt độ.
4.3. Đối với môđun LED có balát lắp liền, phép đo điện phải được thực hiện ở
các giá trị giới hạn dung sai của điện
áp nguồn được ghi nhãn.
4.4. Môđun tích hợp không có vỏ
bọc riêng phải được coi là các bộ phận tích hợp của đèn điện như xác định ở Điều
0.5 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1). Các môđun này phải được thử nghiệm khi đã lắp
trong đèn điện và áp dụng tiêu chuẩn này ở tất
cả những nội dung có thể.
4.5. Ngoài ra, các môđun độc lập phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1) kể cả các yêu cầu về
ghi nhãn của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) ví dụ như
phân loại mã IP và ứng suất cơ.
4.6. Nếu môđun là một khối được gắn kín tại nhà máy thì không được mở
ra trong thử nghiệm bất kỳ. Trong trường hợp có nghi ngờ dựa trên việc xem xét
môđun và kiểm tra sơ đồ mạch điện, và khi
có thỏa thuận với nhà chế tạo hoặc đại lý
được ủy quyền, các môđun được chuẩn bị đặc biệt này phải được giao nộp cho thử
nghiệm để có thể mô phỏng điều kiện sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thử nghiệm theo tiêu chuẩn này phải là thử nghiệm điển hình.
CHÚ
THÍCH: Yêu cầu và dung sai cho phép trong tiêu chuẩn này liên
quan đến thử nghiệm mẫu thử điển hình do nhà chế tạo giao nộp cho mục đích này.
Sự phù hợp của mẫu thử điển hình không đảm bảo là toàn bộ sản phẩm của nhà chế
tạo đều phù hợp với tiêu chuẩn này.
Sự phù hợp của toàn bộ
sản phẩm của nhà chế tạo thuộc trách nhiệm của nhà chế tạo và ngoài thử nghiệm
điển hình, có thể cần có thử nghiệm thường
xuyên và kiểm tra điều kiện đảm bảo chất lượng.
5.2. Nếu không có quy định khác, thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ
môi trường từ 10 °C đến 30 °C.
5.3. Nếu không có quy định khác, thử nghiệm
điển hình phải được thực hiện trên một bộ mẫu gồm một hoặc nhiều mẫu được
giao nộp cho mục đích thử nghiệm điển hình.
Nhìn chung, tất cả
các thử nghiệm phải được thực hiện trên từng kiểu môđun hoặc, trong
trường hợp liên quan đến một dải các môđun tương tự nhau, đối với từng công suất
trong dải hoặc trên một tập hợp đại diện được chọn từ dải đó, có thỏa thuận với
nhà chế tạo.
5.4. Nếu ánh sáng phát ra có thay đổi đáng kể, không được sử dụng môđun đó
cho các thử nghiệm tiếp theo.
CHÚ THÍCH: Thông thường,
giá trị 50 % chỉ ra sự thay đổi không thể phục hồi
của môđun.
5.5. Đối với môđun LED làm việc ở điện áp cực thấp an toàn (SELV), áp dụng
thêm các yêu cầu ở Phụ lục I của TCVN 7590-2-13 (IEC 61347-2-13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Phân loại
Các môđun được phân
loại theo phương pháp lắp đặt như sau:
- lắp trong;
- độc lập;
- tích hợp.
Đối với môđun tích hợp,
áp dụng chú thích của 1.2.1 trong TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
7.
Ghi nhãn
7.1. Ghi nhãn bắt buộc đối với
môđun lắp trong hoặc môđun độc lập
a) Nhãn xuất xứ
(thương hiệu, tên nhà chế tạo hoặc tên đại lý ủy quyền/nhà cung cấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 1) Nếu môđun LED
yêu cầu (các) điện áp ổn định thì phải ghi nhãn điện áp hoặc dải điện áp nguồn
danh định, cùng với tần số nguồn. Việc ghi nhãn (các) dòng
điện nguồn danh định là tùy chọn.
2) Nếu môđun LED yêu
cầu dòng điện ổn định thì phải ghi nhãn (các) đòng điện hoặc dải dòng điện nguồn
danh định, cùng với tần số nguồn. Việc ghi nhãn (các) điện áp nguồn danh định
là tùy chọn.
d) Công suất danh
nghĩa.
e) Chỉ
thị vị trí và mục đích của các mối nối ở những vị trí cần phải đảm bảo an toàn.
Trong trường hợp dây
nối thì phải có chỉ thị rõ ràng trên sơ đồ đi dây.
f) Giá trị tc.
Nếu giá trị này liên quan đến một vị trí cụ thể trên môđun LED, vị trí này phải
được chỉ ra hoặc
quy định trong tài liệu của nhà chế tạo.
g) Nếu việc đánh giá
nguy hiểm ánh sáng xanh theo IEC TR 62778 cho thấy nguy hiểm là nhóm 0 hoặc
nhóm 1 thì không yêu cầu phải ghi nhãn an toàn quang sinh học. Nếu việc đánh
giá nguy hiểm ánh sáng xanh theo IEC TR 62778 cho kết quả
giá trị độ
sáng ngưỡng Ethr,
yêu cầu phải có ghi nhãn Ethr.
h) Môđun lắp trong phải
được ghi nhãn với ký hiệu như Hình 1 để phân biệt chúng với các môđun độc lập.
Nhãn này phải đặt trên bao bì hoặc trên
chính môđun đó.

Nguồn: IEC
60417-6053 (2011-05)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Nhiệt độ truyền
nhiệt td (nếu môđun LED có đầu cho phép lắp và tháo không cần sử dụng
dụng cụ mà dựa vào sự dẫn nhiệt đến đèn
điện).
j) Công suất dẫn nhiệt
Pd (nếu môđun LED có đầu cho phép lắp và
tháo không cần sử dụng dụng cụ mà dựa vào sự dẫn nhiệt đến đèn điện). Nếu chưa
biết chính xác Pd, có thể thay bằng công suất
danh định của môđun LED.
k) Điện áp làm việc tại
đó cách điện được thiết kế.
7.2. Vị trí ghi nhãn
Phải ghi nhãn các điểm
a), b), c) và f) của 7.1 trên môđun.
Điểm d), e), g), h), i)
và j) phải được ghi nhãn dễ đọc trên môđun LED hoặc trên tờ dữ liệu của môđun
LED.
Đối với các môđun
tích hợp, không yêu cầu ghi nhãn nhưng thông tin cho trong các điểm
từ a) đến g) của 7.1 phải được cung cấp trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
7.3. Độ bền và dễ đọc của nhãn
Ghi nhãn phải bền và
dễ đọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn vẫn phải dễ đọc
sau thử nghiệm này.
Đối với các nội dung
trong các điểm từ d) đến j) của 7.1, kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8. Đầu
nối
Đối với đầu nối bắt
ren, phải sử dụng các yêu cầu trong Mục 14 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), nếu
thuộc đối tượng áp dụng.
Đối với đầu nối không
bắt ren, phải sử dụng các yêu cầu trong Mục 15 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), nếu
thuộc đối tượng áp dụng.
Đối với bộ nối, phải
sử dụng yêu cầu của TCVN 9895-2-2 (IEC 60838-2-2), nếu thuộc đối tượng áp dụng.
9.
Quy định cho nối đất bảo vệ
Áp dụng yêu cầu ở Điều
9 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
10.
Bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với các bộ phận mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Khả năng chịu ẩm và cách điện
Áp dụng yêu cầu ở Điều
11 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
12.
Độ bền điện
Áp dụng yêu cầu ở Điều
12 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
13.
Điều kiện sự cố
13.1. Quy định chung
Môđun không được mất
an toàn khi làm việc trong các điều kiện sự cố có thể
xuất hiện trong quá trình sử dụng dự kiến. Áp dụng các yêu cầu ở
Điều 14 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1). Ngoài ra, phải tiến hành
thử nghiệm sau.
13.2. Điều kiện quá công suất
Thử nghiệm phải được
bắt đầu ở nhiệt độ môi trường như quy định trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu môđun có cơ cấu bảo
vệ tự động hoặc mạch giới hạn công suất thì môđun phải làm
việc trong 15 min ở công suất giới hạn đó. Nếu cơ cấu
hoặc mạch này hạn chế một cách hiệu quả công suất trong thời gian này thì môđun
được coi là đạt thử nghiệm, với điều kiện đạt được sự phù hợp (yêu cầu trong 4.1
và đoạn cuối cùng của 13.2).
Sau khi kết thúc chế
độ quá công suất, môđun được cho làm việc trong các điều kiện bình thường cho đến
khi ổn định nhiệt.
Môđun hỏng
một cách an toàn nếu không sinh ra cháy, khói hoặc khí dễ
cháy và nếu chịu được điều kiện quá công suất
trong 15 min. Để kiểm tra xem vật liệu nóng chảy có gây nguy hiểm
không, sử dụng giấy bản, như quy định trong 4.187
của ISO 4046-4, trải bên dưới môđun, giấy này không được bắt cháy.
14.
Thử nghiệm sự phù hợp trong quá trình chế tạo
Xem Phụ lục
C.
15.
Kết cấu
Gỗ, vải
bông, lụa, giấy và các vật liệu sợi tương tự không được sử
dụng làm cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
16.
Chiều dài đường rò và khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.
Vít, bộ phận mang dòng và các mối nối
Áp dụng yêu cầu ở Điều
17 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
18.
Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
Áp dụng yêu cầu ở Điều
18 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
19.
Khả năng chịu ăn mòn
Áp dụng yêu cầu ở Điều
19 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
20.
Thông tin về thiết kế đèn điện
Thông tin được cho
trong Phụ lục D.
21.
Quản lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 21 áp dụng cho
các môđun có
thể chuyển đổi. Điều này không áp dụng cho
các môđun không thể chuyển đổi. Khả năng chuyển đổi
được bảo vệ bằng đầu đèn hoặc đế và đui đèn. Điều kiện tiên
quyết là cần một giao diện truyền nhiệt đến đèn
điện để giữ nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ lớn nhất
danh định tc.
21.2. Lá hoặc hợp chất
dẫn nhiệt
Với mục đích truyền
nhiệt từ môđun LED đến đèn điện, có thể cần sử dụng lá dẫn nhiệt. Lá dẫn nhiệt
bất kỳ phải được cung cấp cùng với môđun LED.
Không được sử dụng hợp
chất dẫn nhiệt (đang xem xét).
21.3. Bảo vệ nhiệt (đang xem xét)
Môđun LED phải được
trang bị thiết bị để cắt nguồn công suất hoặc giảm công suất
khi vượt quá tc.
21.4. Kết cấu
Dẫn
nhiệt từ môđun LED đến đèn điện, đấu nối điện và cơ cấu giữ cơ khí trong hệ thống
đầu/đui đèn cần được phân cách trừ khi điều ngược lại được chứng tỏ là an toàn
(đang xem xét).
22.
An toàn quang sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất bức xạ UV của
bức xạ ánh sáng của môđun LED không được vượt quá 2 mW/klm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đo phân bố công suất phổ và tính công suất bức xạ UV của bức xạ ánh sáng.
Môđun LED không có sự
chuyển đổi bức xạ UV được kỳ vọng là không vượt quá công suất bức xạ UV lớn nhất
cho phép của bức xạ ánh sáng. Không yêu cầu đo môđun LED.
22.2. Nguy hiểm
ánh sáng xanh
Nguy hiểm
ánh sáng xanh phải được đánh giá theo IEC TR 62778, và phải được coi là quy định
khi thử nghiệm các môđun LED theo tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Điều C.2 của
IEC TR 62778 đưa ra phương pháp phân loại các môđun LED khi không có sẵn đầy đủ
các số liệu phổ.
22.3. Bức xạ hồng ngoại
Môđun LED được kỳ vọng
là không đạt đến mức bức xạ hồng ngoại để đòi hỏi phải có ghi nhãn hoặc các
phép đo về an toàn khác. Không yêu cầu đo môđun LED.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Thử nghiệm
Xem Điều H.1, H.2,
H.4, H.7 và H.11.2 ở Phụ lục H của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1). Trong H.1.3, bỏ
qua đoạn đầu tiên. Trong tất cả các điều, thay cụm
từ “bóng đèn”,
“bộ điều khiển (bóng đèn)” hoặc “balát” bằng cụm từ “môđun
LED”.
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
Tổng quan về hệ thống có mô đun LED và bộ điều khiển

Hình
B.1 - Tổng quan về hệ thống có môđun LED và bộ điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(tham
khảo)
Thử nghiệm sự phù hợp trong
quá trình chế tạo
Thử nghiệm này được
thực hiện ở 100 % sản phẩm.
Thử nghiệm này kết hợp với phép đo công
suất vào ở điện áp/dòng điện danh định. Quang thông của môđun bất kỳ không được
thấp hơn đáng kể so với quang thông của các sản phẩm
còn lại trong dây chuyền.
CHÚ THÍCH: Giá trị
quang thông rất thấp cho thấy sự tổn thất bên
trong mà nguyên nhân có thể liên quan đến an
toàn, ví dụ sự bắc cầu dòng điện.
Đối với các môđun độc
lập và môđun lắp trong, áp dụng Phụ lục Q của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) nhưng
không kiểm tra cực tính.
PHỤ LỤC D
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.
Quy định chung
Phụ lục này
áp dụng cho môđun LED
- có đầu/đế cho phép
lắp hoặc tháo môđun LED mà không cần sử
dụng dụng cụ;
- không có quản lý
nhiệt trên tấm lắp đặt mà dựa trên dẫn nhiệt đến đèn điện cho hoạt động an
toàn.
Phụ lục này chỉ
đề cập đến những quy định liên quan đến nhu cầu nhiệt cụ thể cho các môđun LED
này.
CHÚ THÍCH: Do tính
không lắp lẫn nên không tính đến các môđun LED tích hợp. Do các
môđun LED độc lập giống với đèn điện nên không cần bảo vệ hoặc bất cứ cái gì
khác từ đèn điện cũng như không sử dụng đui đèn, tự chúng cung cấp quản lý nhiệt
và không được đề cập ở đây. Chỉ có các môđun LED lắp
trong mới thuộc phạm vi áp dụng của phụ lục này.
Đối với hoạt động an
toàn của các môđun LED này, cần phải tuân thủ các khuyến cáo của phụ lục này.
D.2.
Tự do trong thiết kế
Biểu đồ các bộ phận của
môđun LED cố định bởi đui đèn vào đèn điện với các vị
trí đo nhiệt độ (ta, tc, td,
tj và tl) và điện trở nhiệt (Rth,
module, Rth,
luminaire
và Rth,ambient)
được cho trong Hình D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
ta nhiệt độ môi trường lớn nhất danh định của đèn điện như xác định
trong TCVN 7722-1 (IEC 60598-1)
tc
nhiệt độ lớn nhất danh định
td nhiệt độ truyền nhiệt nhỏ nhất
tj nhiệt độ lớp tiếp giáp (được thể
hiện chỉ để minh họa)
tl nhiệt độ trên bề mặt đèn điện (được thể hiện chỉ
để minh họa)
Rth,
module điện trở nhiệt giữa điểm
tc và điểm td
Rth,
luminaire
điện trở nhiệt giữa điểm
td và điểm tl
Rth,
ambient điện trở nhiệt giữa điểm
tl và
môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện trở nhiệt thể
hiện trên Hình D.1 có thể được thêm vào điện trở nhiệt của hệ thống:
Rth,
module + Rth, luminaire + Rth,
ambient = Rth, system
(D.1)
Điện trở nhiệt bất kỳ
có thể tính toán từ chênh lệch nhiệt độ và dòng nhiệt, ví dụ:
Rth,
system = (tc - ta)/Pd
(D.2)
Rth,
module = (tc - td)/Pd
(D.3)
Độ tự do thiết
kế của đèn điện được cho bởi tổng Rth, luminaire
+ Rth,
ambient. Độ tự do có thể được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.4)
D.3. Thử nghiệm trong đèn điện
Thông tin về td
và Pd do nhà chế tạo môđun LED cung cấp, hình dạng và
đặc tính bề mặt của đầu đèn và ta
của đèn điện cần thiết kế sẽ cho phép thiết kế đèn điện mà hầu như sẽ duy trì tc
của môđun LED. Tuy nhiên, thử nghiệm trong đèn điện nếu đèn điện
được thiết kế như vậy sẽ vẫn là cần thiết.
Chi tiết về quy
trình thử nghiệm đang được xem xét.
D.4.
Đánh giá nguy hiểm ánh sáng xanh
D.4.1.
Môđun LED có rủi ro nhóm 0 và rủi ro nhóm 1
Nếu
việc đánh giá theo IEC TR 62778 dẫn đến phân loại rủi ro
nhóm 0 và rủi ro nhóm 1 của môđun LED liên quan đến
nguy hiểm ánh sáng xanh thì đèn điện bất kỳ có một hoặc nhiều môđun LED như vậy
cũng cần được phân loại là
cùng nhóm rủi ro về nguy hiểm ánh sáng xanh, không kể các bộ phận phản
quang và khoảng cách quan sát.
Tuy nhiên, cần tham vấn
nhà chế tạo
đèn điện để áp dụng IEC TR 62778 trực tiếp cho đèn điện, mà có thể dẫn đến phân
loại nhóm rủi ro thấp hơn.
D.4.2.
Môđun LED có độ sáng ngưỡng Ethr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, cần tham vấn
nhà chế tạo đèn điện để áp dụng IEC TR 62778 trực tiếp cho đèn điện, mà có thể
dẫn đến độ sáng ngưỡng Ethr
lớn hơn so với môđun LED.
CHÚ THÍCH: Ngoài nguồn
sáng và các linh kiện của nó, nếu đèn điện có lắp các linh kiện quang thụ động
ví dụ như thấu kính và bộ phản xạ thì chúng không làm thay đổi
Ethr.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN
8095-845:2009 (IEC 60050-845:1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần
845: Chiếu sáng
[2] TCVN 7672 (IEC
60968), Bóng đèn có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng - Yêu cầu
an toàn
[3] TCVN 9892 (IEC
62384), Bộ điều khiển điện tử
nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho các môđun LED - Yêu cầu về tính năng
[4] IEC 62471, Photobiological
safety of lamps and lamp systems (An toàn quang sinh học của bóng đèn và hệ thống
bóng đèn)
[5] TCVN 9894 (IEC/TS
62504), Chiếu sáng thông dụng - LED và môđun
LED - Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5.
Yêu cầu thử nghiệm chung
6.
Phân loại
7. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Quy định cho nối đất bảo vệ
10. Bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với các bộ phận mang điện
11. Khả năng chịu ẩm và cách điện
12. Độ bền điện
13. Điều kiện sự cố
14. Thử nghiệm sự phù hợp trong quá trình chế tạo
15.
Kết cấu
16.
Chiều dài đường rò và khe hở không khí
17.
Vít, bộ phận mang dòng và các mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.
Khả năng chịu ăn mòn
20.
Thông tin về thiết kế đèn điện
21.
Quản lý
nhiệt
22.
An toàn quang sinh học
Phụ lục A (quy định)
- Thử nghiệm
Phụ lục B (tham khảo)
- Tổng quan về hệ thống có môđun LED và bộ
điều khiển
Phụ lục C (tham khảo)
- Thử nghiệm sự phù hợp trong quá trình chế tạo
Phụ lục D (tham khảo)
- Thông tin về thiết kế đèn điện
Thư mục tài liệu tham
khảo