TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8697:2011
MẠNG
VIỄN THÔNG - CÁP SỢI ĐỒNG VÀO NHÀ THUÊ BAO - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Telecommunication
network - Copper
cables connected from cable box to terminals - Technical
Requirements
Lời nói đầu
TCVN 8697:2011 được xây dựng trên cơ sở
tham khảo các tiêu chuẩn IEC 62255-4:2005, IEC 62255-5 : 2005 và IEC 60708 :
2005
TCVN 8697:2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật
Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẠNG VIỄN
THÔNG - CÁP SỢI ĐỒNG VÀO NHÀ THUÊ BAO - YÊU CẦU KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ
thuật cơ bản đối với cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao.
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cáp vào
nhà thuê bao loại treo và cáp vào nhà thuê bao loại chôn ngầm dùng để lắp đặt
trong ống hoặc chôn trực tiếp dưới đất.
2. Định nghĩa và thuật
ngữ
2.1. Cáp đồng vào nhà thuê
bao
(Copper cable connected from cable box to terminals)
Cáp đồng kéo từ hộp cáp đến các thiết
bị đầu cuối người sử dụng.
2.2. Điện dung tương hỗ (mutual
capacitance)
Điện dung tương hỗ là điện dung giữa
hai lõi dẫn của một đôi dây khi tất cả các đôi còn lại được nối tới màn che (nếu
có) và tất cả được nối đất.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12 là điện dung giữa
dây A và dây B
C10 và C20 là điện
dung giữa các dây A và dây B tới đất
Điện dung tương hỗ CM của
đôi dây được xác định theo công thức (1):
CM =
C12
(1)
2.3. Điện dung không cân bằng giữa đôi
dây với đất
(capacitance Unbalance Pair to Ground)
Điện dung không cân bằng giữa hai lõi
dẫn của một đôi dây so với các đôi còn lại được nối với màn che của cáp (nếu có)
và tất cả được nối đất, như trên Hình 2 và được xác định theo công thức (2):
CUPG
= CAL - CBL (2)

Hình 2 - Cách
xác định điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện dung không cân bằng giữa đôi với
đôi CUPP là mức độ không cân bằng về điện dung giữa bốn lõi dẫn của
hai đôi lõi dẫn, được biểu diễn như Hình 3, và được xác định theo công thức
(3):
CUPP =
(CAD + CBC) – (CAC + CBD) (3)

Hình 3 - Điện
dung giữa các đôi lõi dẫn
2.5. Suy hao (attenuation)
Giá trị suy hao của một đoạn cáp 100 m
được tính theo công thức sau:
a = (100 / L).10 log10(P1 / P2)
Trong đó:
a: giá trị suy hao, dB/100 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2: công suất thu được,
W
L: chiều dài của đoạn cáp mẫu,
m.
2.6. Suy hao của tổng công
suất xuyên âm đầu gần PSNEXT (Power Sum Near End Crosstalk Loss)
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu
gần của một đôi dây là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên âm đầu gần
của tất cả các đôi dây còn lại đối với đầu gần của đôi dây đang xét.

Hình 4 - Cách
xác định suy hao xuyên âm
Suy hao của tổng công suất xuyên âm của
đôi dây thứ i được tính theo công thức (4):
PSj = -10 lg
(4)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nij: suy hao công suất
xuyên âm từ đôi dây j sang đôi dây i, dB
nij(NEXT) = -10 lg(PiN/PjN)
PjN,PjF ,PiN
,PiF là công suất phát và công suất thu được trên các tải phối hợp
trở kháng, W
2.7. Suy hao của tổng công
suất xuyên âm đầu xa cùng mức
PSELFEXT
(Power Sum Equal Level Far End
Crosstalk Loss)
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu
xa cùng mức là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên âm đầu xa của tất
cả các đôi còn
lại đối với đầu xa của đôi dây đang xét.
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu
xa cùng mức của đôi dây thứ i được tính theo công thức (4), trong đó nij
được thay thế bằng mij (dB) là suy hao công suất xuyên âm đầu xa
cùng mức từ đôi dây j sang đôi dây i. Giá trị mij được tính theo
công thức (5):
mij (ELFEXT) = -10 lg(PiF/PjF) (5)
2.8. Cáp thông tin sợi đồng
vào nhà thuê bao loại chôn ngầm
Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê
bao loại chôn ngầm là cáp thông tin lõi dẫn bằng đồng có lớp vỏ bằng nhựa dẻo,
cách điện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hóa theo màu hoặc bằng điện môi tổ
hợp hai lớp Foam- Skin. Cáp được nhồi hợp chất điền đầy và có màn che tĩnh điện
bọc quanh lõi cáp. Cáp không có phần dây treo đi kèm, có khả năng chịu nước, được
lắp đặt trực tiếp trong đất hoặc đặt trong ống cáp. Số đôi dây trong cáp từ 1
đôi đến 6 đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê
bao loại treo là cáp thông tin có lõi dẫn bằng đồng, lớp vỏ bằng nhựa dẻo, cách
điện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hóa theo màu hoặc bằng điện môi tổ hợp
hai lớp Foam-Skin. Cáp có dây treo bằng thép mạ kẽm gồm một hoặc nhiều sợi xoắn
lại với nhau, có vỏ được liên kết cùng khối với vỏ cáp, tạo nên mặt cắt ngang
hình số 8. Dây thép dùng để treo cáp và tăng cường độ bền cơ học khi lắp đặt
ngoài trời. Cáp này có thể được nhồi hợp chất điền đầy, có hoặc không có màn
che tĩnh điện. Số đôi dây trong cáp từ 1 đôi đến 6 đôi.
3. Yêu cầu kỹ thuật đối
với cáp sợi đồng vào nhà thuê bao
3.1. Cấu tạo cáp
3.1.1. Lõi dẫn
3.1.1.1. Vật liệu lõi dẫn
Lõi dẫn phải là loại đồng có độ tinh
khiết cao, đã qua ủ mềm, có mặt cắt hình tròn, chất lượng đồng đều và không có
bất kỳ một khuyết tật nào.
3.1.1.2. Loại lõi dẫn
Lõi dẫn có thể là loại dây đặc một sợi
hoặc dây mềm nhiều sợi.
Dây đặc một sợi là loại lõi dẫn gồm một
sợi có tiết diện tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.3. Kích thước lõi dẫn
Kích thước lõi dẫn đặc được xác định bằng
đường kính danh định.
Kích thước của dây mềm nhiều sợi được
xác định dựa trên số sợi và đường kính của sợi.
Kích thước của lõi dẫn đặc và dây mềm
nhiều sợi của cáp treo được quy định trong Bảng 1 và của cáp chôn ngầm được quy
định trong Bảng 2:
Bảng 1- Kích
thước tiêu chuẩn của lõi dẫn cáp treo
Lõi dẫn đặc
Lõi mềm nhiều sợi
Đường kính
tiêu chuẩn, mm
Dung sai
cho
phép,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số sợi x đường
kính sợi
Dung sai sợi, mm
0,5
± 0,01
8 x 0,18
7 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 x 0,2
0,6
± 0,02
11 x 0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 x 0,19
0,005
9 x 0,2
0,65
± 0,02
13 x 0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 x 0,19
0,005
11 x 0,2
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 x 0,18
18 x 0,19
0,005
16 x 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
± 0,02
25 x 0,18
22 x 0,19
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 x 0,2
Bảng 2 - Kích
thước tiêu chuẩn của lõi dẫn cáp chôn ngầm
Lõi dẫn đặc
Lõi mềm nhiều sợi
Đường kính tiêu
chuẩn, mm
Dung sai
cho
phép,
mm
Kích thước
tiêu chuẩn
số sợi x đường
kính sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
± 0,01
8 x 0,18
7 x 0,19
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 x 0,2
0,6
± 0,02
11 x 0,18
10 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 x 0,2
0,65
± 0,02
13 x 0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 x 0,19
0,005
11 x 0,2
3.1.1.4. Tính liên tục của lõi dẫn
Đối với lõi dẫn đặc, cho phép có mối nối
khi sản xuất với điều kiện cường độ lực kéo đứt của một lõi dẫn có mối nối phải
không được nhỏ hơn 90 % cường độ lực kéo đứt của một lõi dẫn không có mối nối.
Đối với dây mềm nhiều sợi, không cho
phép có mối nối khi sản xuất đối với tất cả các sợi nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.1. Vật liệu cách điện
Lõi dẫn phải được cách điện bằng nhựa
polyethylene đặc được mã hóa theo màu hoặc cách điện bằng điện môi tổ hợp
hai lớp. Lớp trong là nhựa xốp (foam PE), lớp ngoài là nhựa polyethylene đặc được
mã hóa theo màu.
3.1.2.3. Chiều dày cách điện
Lớp cách điện phải liên tục và phải có
độ dày đủ để cáp thành phẩm đáp ứng được các yêu cầu về điện
3.1.2.4. Mã màu của cách điện
Lớp cách điện phải được mã màu để nhận
biết dây tip và dây ring trong mỗi đôi và mỗi đôi trong cáp thành phẩm.
Bảng 3 - Mã
màu của cách điện
4 dây
(Quad)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp 1 đôi
Cáp 3 đôi
Cáp 4 đôi
Cáp 5 đôi
Cáp 6 đôi
dây a
dây b
dây a
dây b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dây b
dây a
dây b
dây a
dây b
dây a
Trắng
1
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Lam
Trắng
Lam
Trắng
Lam
Trắng
Lam
dây b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
NA
NA
Trắng
Cam
Trắng
Cam
Trắng
Cam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cam
dây c
Xanh da trời
3
NA
NA
Trắng
Lục
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Lục
Trắng
Lục
dây d
Tím
4
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
Trắng
Nâu
Trắng
Nâu
Trắng
Nâu
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
NA
NA
NA
NA
NA
Trắng
Xám
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
NA
6
NA
NA
NA
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
Đỏ
Lam
CHÚ THÍCH:
- Trong cáp xoắn bốn (4 dây) đôi thứ
nhất là đôi Trắng - Lam, đôi thứ 2 là đôi Xanh da trời - Tím.
- NA: Không áp dụng
- Đối với cáp 2 đôi áp dụng như 2 đôi
đầu tiên của cáp 3 đôi
3.1.3. Kết cấu cáp
Cáp được cấu tạo bằng một trong các
cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một quad gồm 4 dây cách điện xoắn lại
với nhau và được quy ước là dây a, dây b, dây c và dây d. Các dây dẫn phải được
sắp xếp theo thứ tự “a”, “c”, “b”, “d”.
3.1.4. Hợp chất điền đầy lõi cáp
Đối với cáp treo có thể có hoặc không
sử dụng hợp chất điền đầy nhồi vào lõi cáp, riêng với cáp chôn ngầm yêu cầu bắt
buộc phải sử dụng. Hợp chất này phải đồng nhất, không bị vón cục và phải có độ
trong suốt để có thể phân biệt được
màu của các đôi dây; không chứa tạp chất, mạt kim loại và các chất lạ khác; có
khả năng ngăn hơi ẩm, nước khuếch tán lan dọc theo lõi cáp; chất điền đầy phải
không gây ảnh hưởng đến tính chất vật liệu cách điện và đặc tính truyền dẫn của
cáp. Chất điền đầy phải có khả năng làm sạch được dễ dàng, không độc hại, không
gây nguy hiểm cho da tay người khi tiếp xúc bị dính vào.
3.1.5. Hợp chất điền đầy cho cáp
Đối với cáp treo có thể có hoặc không
sử dụng hợp chất điền đầy để nhồi đầy các khoảng trống và túi khí hình thánh
bên trong cáp.
Đối với cáp chôn ngầm yêu cầu bắt buộc
phải có hợp chất điền đầy cho cáp. Hợp chất này phải tương thích với vỏ cáp, có
thuộc tính bám dính đủ để ngăn cản sự trượt vỏ.
3.1.6. Lớp vỏ bên trong (tùy chọn)
Lớp vỏ bên trong (nếu có) phải bọc lấy
lõi cáp. Lớp vỏ này phải không có lỗ hổng, không bị rạn nứt hoặc bất cứ khuyết
tật nào khác.
3.1.7. Màn che tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp chôn ngầm, phải che chắn
lõi cáp bằng một trong số các loại băng sau:
- Băng nhôm bọc nhựa dẻo tại ít nhất một
mặt;
- Băng đồng thiếc;
- Băng thép mạ đồng.
Độ dày của mỗi loại băng không được thấp
hơn các giá trị trong Bảng 4.
Bảng 4 - Độ
dày của các loại băng
Loại băng
Độ dày (mm)
Băng nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng đồng thiếc
0,10
Băng thép bọc đồng
0,11
Độ dẫn suất tối thiểu của lớp băng
thép mạ đồng là 16,24 MS/m.
Lớp băng che chắn phải được ép phẳng
hoặc được gấp nếp. Các mép của băng phải chồng lên nhau. Nếu được ép phẳng,
băng che chắn phải kết nối với vỏ cáp và với chính nó tại vị trí chồng lên
nhau.
3.1.8. Lớp vỏ bên ngoài
3.1.8.1. Yêu cầu chung
Lớp vỏ bên ngoài phải tạo ra lớp bảo vệ
mềm dẻo, dai khi cáp tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ môi trường
và các áp lực có thể xảy ra trong quá trình lắp đặt và khai thác thông thường.
Lớp vỏ phải trơn nhẵn không bị rỗ hay có bất kỳ khuyết tật nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu vỏ phải chứa một lượng các
bon đen tối thiểu là (2,5 ± 0,5) %.
3.1.8.3. Độ dày vỏ cáp
Độ dày trung bình của vỏ cáp phụ thuộc
vào kích thước lõi cáp và được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Độ
dày trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp
Đường kính
lõi cáp, D, mm
Độ dày
trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp, mm
D < 5,0
0,8
5,0 ≤ D
< 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ≤ D <
15
1,5
Độ dày trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp
không được nhỏ hơn 90 % độ dây trung bình tiêu chuẩn.
3.1.9. Dây xé vỏ
Tùy từng nhà sản xuất hoặc theo yêu cầu của
khách hàng, có thể bổ sung thêm dây xé. Nếu có, dây xé phải là loại không thấm
nước, không ở dạng bấc, liên tục trên toàn bộ chiều dài cáp và có độ bền đủ để
xé vỏ mà không làm đứt dây xé.
3.1.10. Nhận dạng
Trên vỏ cáp phải in rõ ràng và lặp đi
lặp lại ở khoảng cách không quá 1,5 m các thông tin sau:
- Tên nhà sản xuất;
- Năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước lõi dẫn.
3.1.11. Quy định về bao gói
Cả hai đầu của mỗi cuộn cáp phải được
bịt kín để tránh hơi ẩm thâm nhập;
Cáp phải được quấn lại thành từng cuộn
và được bọc bằng lớp băng polythene;
Trên mỗi cuộn phải ghi rõ chiều dài cuộn,
kích thước lõi dẫn, tên nhà sản xuất và năm sản xuất.
3.2. Yêu cầu về cơ học
3.2.1. Lõi dẫn
Độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn phải lớn
hơn hoặc bằng 15 %;
Cường độ lực kéo đứt của lõi dẫn phải
lớn hơn hoặc bằng 20 kgf/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài khi đứt của cách điện lõi
dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 300 %;
Cường độ lực kéo đứt của cách điện lõi
dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 1,05 kgf/mm2.
3.2.3. Vỏ cáp
3.2.3.1. Độ giãn dài khi đứt của vỏ
cáp
Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp phải lớn
hơn hoặc bằng 100 %.
3.2.3.2. Cường độ lực kéo đứt của vỏ
cáp
Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp phải lớn
hơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2.
3.2.4. Dây treo cáp (đối với cáp treo)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.1. Dây treo cáp
Phải là dây thép mạ kẽm gồm từ 1 đến 7
sợi được xoắn lại với nhau ngược chiều kim đồng hồ.
3.2.4.2. Cường độ kéo đứt của các sợi
thép mạ kẽm
Phải lớn hơn hoặc bằng 125 kgf/mm2
và độ giãn dài khi đứt phải lớn hơn hoặc bằng 2 %.
3.2.4.3. Độ dày vỏ phần dây treo cáp
và kích thước dây treo
Phải thỏa mãn các giá trị quy định
trong Bảng 6.
Bảng 6 - Kích
thước dây treo cáp
Trọng lượng
cáp
W, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sợi/mm
Độ dày vỏ bọc
phần dây treo
mm
Phần cổ dây
treo
Chiều cao,
mm
Chiều rộng, mm
W < 50
7/0,3
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 - 1,0
50 ≤ W < 70
1/1,2
0,5
0,5 - 1,0
0,5 - 1,0
70 ≤ W < 250
1/2,6
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 - 2,0
3.2.5. Độ bám dính của băng nhôm
Đối với cáp có băng nhôm làm màn che
tĩnh điện và ngăn ẩm,
lực kéo khi thử độ bám dính giữa vỏ cáp và băng nhôm phải không được nhỏ hơn
0,8 N cho mỗi mm bề rộng mẫu thử.
3.2.6. Độ bám chặt của vỏ
Khi lớp màn che chắn không được gắn kết
với lớp vỏ ngoài, lực cần thiết để làm trượt lớp vỏ ngoài với băng kim loại nằm
dưới phải không được nhỏ hơn 1,4 N trên 1 mm chu vi. Chu vi được tính dựa trên
đường kính xung quanh lớp băng kim loại nằm dưới.
3.2.7. Điện áp đánh thủng của vỏ cáp
Vỏ cáp phải chịu được điện áp đánh thủng
tối thiểu 8 kV r.m.s hoặc 12 kV d.c.
3.3. Yêu cầu về độ ổn định nhiệt và độ
bền môi trường
3.3.1. Lớp cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ co ngót của lớp cách điện không vượt
quá 5 % khi kiểm tra ở (115 ± 1) °C trong khoảng thời gian 1 giờ.
3.3.1.2. Độ chịu uốn tại nhiệt độ thấp
của lớp cách điện lõi dẫn
Lớp cách điện phải không rạn nứt khi
kiểm tra ở nhiệt độ (-40 ± 2) °C bằng cách sử dụng một trục có đường kính bằng
ba lần đường kính ngoài của lõi dẫn.
3.3.2. Vỏ cáp
3.3.2.1. Độ giãn dài khi đứt của vỏ
cáp sau khi bị lão hóa nhiệt
Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi
bị lão hóa nhiệt phải lớn hơn hoặc bằng 50 % độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp
chưa qua lão hóa.
3.3.2.2. Cường độ lực kéo đứt của vỏ
cáp sau khi bị lão hóa nhiệt
Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp sau
khi lão hóa nhiệt phải lớn hơn hoặc bằng 70 % lực kéo đứt của vỏ cáp chưa qua
lão hóa.
3.3.2.3. Độ co ngót của vỏ cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3. Các yêu cầu khác về môi trường
3.3.3.1 Độ bền với tia cực tím (đối với
cáp treo)
Vỏ polyethylene phải chứa ít nhất (2,5
± 0,5) % lượng các bon đen.
3.3.3.2. Hợp chất điền đầy
Sau 24 giờ thử tại nhiệt độ thử (70 ±
1) °C hoặc (80 ± 1) °C, lượng hợp chất chảy ra khỏi mẫu cáp không được vượt quá
0,5 g.
3 3.3.3. Khả năng tương thích của các
thành phần cáp với các hợp chất điền đầy
Cách điện và vỏ phải giữ được tối thiểu
85 % cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt khi chưa qua lão hóa.
3.3.3.4. Phép thử chịu lực của cáp
Cáp phải không bị nứt vỏ khi thử bằng
một vật có khối lượng 0,45 kg rơi xuống cáp ở độ cao 1 m tại nhiệt độ (-20 ± 2) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp phải không bị nứt vỏ khi chịu phép
thử dùng một trục uốn có đường kính bằng 20 lần đường kính của cáp thành phẩm tại
nhiệt độ (-20 ± 2) °C.
3.3.3.6. Cường độ lực kéo đứt của cáp
Cường độ lực kéo đứt của cáp phải lớn
hơn hoặc bằng 650 N đối với cáp có màn che là băng nhôm hoặc thiếc và 1 100 N đối
với cáp có màn che là băng thép mạ đồng.
3.4. Yêu cầu về điện
3.4.2. Điện trở lõi dẫn
Điện trở lõi dẫn khi đo tại nhiệt độ
20 °C hoặc giá trị được quy đổi về nhiệt độ này không được vượt quá giá trị
trong Bảng 7 đối với cáp treo và Bảng 8 đối với cáp chôn ngầm.
Bảng 7 - Điện
trở dòng một chiều của lõi dẫn đối với cáp treo
Kích thước
lõi dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Số sợi x đường
kính sợi (mm)
của dây mềm
nhiều sợi
Điện trở tại
20 °C
W/km
0,5
8 x 0,18
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 x 0,2
0,6
11 x 0,18
66,6
10 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 x 0,2
0,65
13 x 0,18
56,3
12 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 x 0,2
0,8
20 x 0,18
36,8
18 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
25 x 0,18
29,4
22 x 0,19
20 x 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Điện
trở dòng một chiều của lõi dẫn đối với cáp chôn ngầm
Kích thước lõi dẫn
Điện trở tại
20 °C
W/km
Đường kính
lõi dẫn đặc
mm
Số sợi x đường
kính sợi của dây mềm nhiều sợi (mm)
0,5
8 x 0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 x 0,19
6 x 0,2
0,6
11 x 0,18
66,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 x 0,19
9 x 0,2
0,65
13 x 0,18
56,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 x 0,2
3.4.3. Mức độ mất cân bằng điện trở
Mức độ mất cân bằng điện trở giữa hai
lõi dẫn của một đôi dây bất kỳ trong cuộn cáp thành phẩm khi đo ở nhiệt độ 20
°C hoặc được quy đổi về giá trị ở nhiệt độ này không được vượt quá 2,0 %.
3.4.4. Độ bền điện môi
Cách điện giữa một dây dẫn với tất cả
các dây dẫn khác và giữa các dây dẫn với màn che (nếu có) trong cáp thành phẩm
phải chịu được phép thử độ bền điện môi. Có hai lựa chọn tùy thuộc vào khả
năng chịu đựng điện áp của cách điện. Việc đáp ứng yêu cầu nào phải được quy định
trong chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.
3.4.4.1. Độ bên điện môi mức cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Các
điện áp thử đối với cáp treo
Kích thước lõi dẫn
Điện áp thử một
chiều, kV
Đường kính
lõi dẫn đặc
mm
Số sợi x đường
kính sợi của dây mềm nhiều sợi
Cách điện đặc
Cách điện xốp
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
1,2
7 x 0,19
6 x 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
11 x 0,18
3,6
1,4
10 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
13 x 0,18
4,0
1,5
12 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 x 0,2
0,8
20 x 0,18
4,5
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 x 0,2
0,9
25 x 0,18
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 x 0,19
20 x 0,2
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng điện áp đo
thử xoay chiều có giá trị bằng Vdc/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
lõi dẫn
Điện áp thử
một chiều, kV
Đường kính
lõi dẫn đặc, mm
Số sợi x đường
kính sợi của dây mềm nhiều sợi
Cách điện đặc
Cách điện xốp
0,5
8 x 0,18
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 x 0,19
6 x 0,2
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3,3
10 x 0,19
9 x 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
13 x 0,18
5,0
3,6
12 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng điện áp đo
thử xoay chiều có giá trị bằng Vdc/
Vật liệu điện môi giữa tất cả các lõi
dẫn và vỏ che chắn phải chịu được điện áp 15 kV d.c nếu lớp cách điện là đặc;
10 kV d.c nếu lớp cách điện là dạng xốp. Thời gian thử phải là 3 s.
3.4.4.2. Độ bền điện môi mức thấp
Cách điện giữa mỗi lõi dẫn với tất cả
các lõi dẫn khác và giữa các lõi dẫn với màn che (nếu có) trên suốt chiều dài của
cáp thành phẩm phải chịu được điện áp một chiều có giá trị lớn hơn hoặc bằng
giá trị quy định trong Bảng 11 trong suốt thời gian thử.
Bảng 11 - Các điện áp
thử
Loại cách điện
Lõi dẫn với
lõi dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
thử
Thời gian
thử
3 s
60 s
3 s
60 s
Đặc
2 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 kV
3 kV
Xốp
1 kV
0,5 kV
2 kV
1 kV
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng điện áp đo
thử xoay chiều có giá trị bằng Vdc/
3.4.5. Điện trở cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.6. Điện dung tương hỗ
Điện dung tương hỗ của mỗi đôi dây được
đo ở tần số 1 KHz và ở nhiệt độ 20 °C không được vượt quá 58 nF/km.
3.4.7. Mức độ cân bằng điện dung giữa
các đôi dây
Điện dung không cân bằng giữa các dôi
dây trong cáp thành phẩm ở tần số 1 kHz và nhiệt độ 20 °C không được vượt quá
400 pF/km.
3.4.8. Mức độ cân bằng điện dung giữa
đôi dây với đất
Điện dung không cân bằng giữa đôi dây
với đất trong cáp thành phẩm không được vượt quá 1 600 pF/km.
3.4.9. Điện trở của màn che tĩnh điện
Điện trở một chiều của màn che tĩnh điện
khi đo hoặc hiệu chỉnh về 20 °C phải không được vượt quá 33 W/km.
3.5. Yêu cầu về truyền dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Suy hao
Suy hao a tại 20 °C của đôi
dây không được vượt quá giá trị quy định trong Bảng 12 (đối với cáp chôn ngầm
chỉ áp dụng cho các đôi dây có kích thước 0,5 mm, 0,6 mm và 0,65 mm).
Bảng 12 - Giá
trị suy hao
Kích thước lõi dẫn
Giá trị suy
hao truyền dẫn (dB/100 m)
Lõi dẫn đặc
Dây mềm nhiều sợi
150 kHz
300 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 MHz
8 MHz
10 MHz
12 MHz
15 MHz
18 MHz
20 MHz
0,5
8 x 0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,176
2,04
4,051
5,765
6,466
7,104
7,976
8,771
9,268
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 x 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
11 x 0,18
0,818
1,075
1,864
3,701
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,907
6,490
7,287
8,013
8,467
10 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 x 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 x 0,18
0,770
1,013
1,758
3,4915
4,969
5,573
6,124
6,875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,989
12 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 x 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
20 x 0,18
0,621
0,815
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8055
3,990
4,474
4,915
5,517
6,065
6,408
18 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 x 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
25 x 0,18
0,508
0,668
1,159
2,296
3,261
3,654
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,499
4,942
5,219
22 x 0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 x 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tùy vào tần số hoạt động đối
với từng loại dịch vụ, cáp phải đáp ứng được yêu cầu về giá trị suy hao đến tần
số hoạt động cao nhất.
3.5.3. Xuyên âm đầu xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Suy
hao xuyên âm đầu xa
Suy hao của
tổng công suất xuyên âm đầu xa mức tương đương (dB/100m)
150 kHz
300 kHz
1 MHz
4 MHz
8 MHz
10 MHz
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
32
26
24
3.5.4. Xuyên âm đầu gần
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu
gần được đo trong mỗi đôi bất kỳ của cáp thành phẩm phải lớn hơn hoặc bằng giá
trị quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 - Suy
hao xuyên âm đầu gần
Suy hao của
tổng công suất xuyên âm đầu gần (dB/100m)
150 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
4 MHz
8 MHz
10 MHz
56
52
44
35
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.5. Trở kháng đặc
tính
Giá trị trở kháng đặc tính của cáp ở 1
kHz là 600 W ± 15 % và
trong dải tần từ 1 MHz đến tần số hoạt động cao nhất phải là N ± 15 % với N là
trở kháng danh định phải nằm trong dải từ 80 W đến 135 W và thường là 100 W, 120 W,135 W. Giá trị N phải được
ghi rõ trong chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.
3.6. Các chỉ tiêu bổ sung đối với cáp
dùng cho dịch vụ xDSL
Khi cáp vào nhà thuê bao dùng cho dịch
vụ ADSL và VDSL yêu cầu phải đảm bảo một số chỉ tiêu bổ sung dưới đây.
3.6.2. Điện trở vòng một chiều (Rv) và
cự ly thông tin
Điện trở vòng một chiều, bao gồm điện
trở của đôi dây và thiết bị đầu cuối, giới hạn cự ly thông tin quy định trong Bảng
15.
Bảng 15 -
Tương quan giữa điện trở vòng một chiều và cự ly thông tin
Thứ tự
Dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài tối đa của đường
dây sử dụng,
Km
0,40
0,50
0,65
0,90
1
HDSL
700
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
6,0
2
SHDL
530
1,9
2,6
3,9
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADSL (1,5 Mbit/s)
1 150
4,1
5,4
7,6
8,6
4
ADSL (6 Mbit/s)
760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
5,1
5,8
3.6.3. Suy hao tổng công suất xuyên âm
Tổng công suất suy hao xuyên âm của
cáp vào nhà thuê bao trong truyền dẫn băng rộng không được nhỏ hơn các giá trị
quy định trong Bảng 16.
Bảng 16- Suy
hao xuyên âm
Thứ tự
Tần số đo,
kHz
NEXT PSL nhỏ
nhất, dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
150
56
54
2
300
52
48
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
38
3.6.4. Suy hao biến đổi dọc
(Ad)
Suy hao biến đổi dọc của đường dây
thuê bao phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị quy định trong Bảng 17.
Bảng 17 - Mức
độ mắt cân bằng so với đất
Thứ tự
Công nghệ
Tần số đo, kHz
LCL nhỏ nhất,
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
HDSL
150
42,5 giảm 5
dB/Decade
135
2
SHDSL
200 - 300
40,0 giảm
20 dB/Decade
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
ADSL
25 - 1 104
40
100
Phương pháp đo:
Kết cuối đường dây bằng tải phù hợp.
Phát tín hiệu vào 1 dây và thu tín hiệu phản xạ ở dây còn lại.
3.6.5. Suy hao phản xạ (Ap)
Suy hao phản xạ của một đôi dây thuê
bao phải thỏa mãn các giá trị quy định trong Bảng 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Công nghệ
Tần số đo,
kHz
Suy hao phản
xạ nhỏ nhất, dB
Trở kháng kết
cuối, W
1
HDSL
150
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
SHDSL
300
15
135
3
ADSL
25
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 104
15
100
Phương pháp đo: Tương tự 3.6.4.
Phụ lục A
(Quy định)
Các bài đo đánh giá cáp sợi đồng vào nhà thuê
bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt
và độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn
a) Mục đích
Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt và độ
giãn dài khi đứt của lõi dẫn đặc.
b) Thiết bị
(1) Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (100
± 20) mm/phút
(2) Thước đo
c) Các bước thực hiện
- Chuẩn bị mẫu thử
- Cắt các mẫu thử nghiệm dài 300 mm,
loại bỏ lớp cách điện. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 250 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ các mẫu thử nghiệm ở nhiệt độ 23 ±
5 °C tối thiểu trong 3 giờ
- Phép thử
Đưa mẫu thử vào máy kéo, tốc độ kéo là
100 ± 20 mm/phút ở nhiệt độ phòng. Dùng thước đo phù hợp để đo liên tục chiều
dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt.
d) Xử lý kết quả
Giá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất
kéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ
giãn dài lõi dẫn được tính theo công thức:
E(%) =
100 %
Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được
đánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
Lấy giá trị trung bình của cường độ lực
kéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử.
Lõi dẫn được coi là đạt yêu cầu nếu cường
độ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 20 kgf/mm2 và độ giãn
dài khi đứt trung bình E(%) > 15 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mục đích
Đo cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài
khi đứt của cách điện lõi dẫn.
b) Thiết bị
Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (25 ± 5)
mm/phút nếu là cách điện PE hoặc PP hoặc cách điện có chứa vật liệu này, tốc độ
kéo là (250 ± 50) mm/phút đối với các vật liệu cách điện khác.
c) Các bước thực hiện
- Chuẩn bị mẫu thử
Lấy 3 mẫu thử nghiệm dài 100 mm. Mẫu sẽ
có dạng ống sau khi loại bỏ ruột dẫn và các lớp bọc bên ngoài mà không làm hư hỏng
cách điện. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 20 mm trước khi thử nghiệm kéo.
- Ổn định mẫu thử
Trước khi kéo, tất cả các mẫu thử nghiệm
phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất trong 3 h ở
nhiệt độ 23 ± 2 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa mẫu thử lên máy thử, điều chỉnh tốc
độ kéo sao cho có thể ghi nhận được lực tại thời điểm kéo một cách dễ dàng.
Dùng thước đo phù hợp để đo liên tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong
suốt quá trình kéo đứt.
d) Xử lý kết quả
Giá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất
kéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ
giãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn được tính theo công thức:
E(%) =
100 %
Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được
đánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
Lấy giá trị trung bình của cường độ lực
kéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử.
Cách điện được coi là đạt yêu cầu nếu
cường độ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 1,05 kgf/mm2 và độ
giãn dài khi đứt trung bình E(%) ≥ 300 %.
A.1.3. Đo thử cường độ lực kéo đứt và
độ giãn dài khi đứt của vỏ
a) Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị
Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (25 ± 5)
mm/phút nếu là vỏ PE hoặc PP hoặc vỏ có chứa vật liệu này, tốc độ kéo là (250 ±
50) mm/phút đối với các vật liệu khác.
c) Các bước thực hiện
- Chuẩn bị mẫu thử
Lấy 3 mẫu thử nghiệm dài 100 mm. Mẫu sẽ
có dạng ống sau khi loại bỏ các thành phần cáp nằm bên trong vỏ bọc, kể cả các
lõi, chất điền đầy và lớp phủ bên trong. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 20 mm trước
khi thử nghiệm kéo.
- Ổn định mẫu thử
Trước khi kéo, tất cả các mẫu thử nghiệm
phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất trong 3 h ở
nhiệt độ 23 ± 2 °C.
c) Phép thử
Đưa mẫu thử lên máy thử, điều chỉnh tốc
độ kéo sao cho có thể ghi nhận được lực tại thời điểm kéo một cách dễ dàng.
Dùng thước do phù hợp để đo liên tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong
suốt quá trình kéo đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất
kéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ
giãn dài khi đứt của vỏ được tính theo công thức:
E(%) =
100 %
Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được
đánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
Lấy giá trị trung bình của cường độ lực
kéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử.
Vỏ được coi là đạt yêu cầu nếu cường độ
lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2 và độ giãn dài
khi đứt trung bình E(%) ≥ 100 %.
A.2. Đo các thông số về độ ổn định nhiệt
và độ bền môi trường
A.2.1. Cách điện
A.2.1.1. Độ co ngót của lớp cách điện
sau khi nung nóng lõi dẫn
a) Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị
(1) Lò lưu thông không khí
(2) Thước đo
c) Các bước thực hiện
- Chuẩn bị mẫu thử
Cắt 3 đoạn mẫu thử của dây cách điện
(kể cả lõi dẫn) dài 150 mm ở phần giữa của một đoạn cáp thành phẩm dài 1,5 m.
Sau đó đánh dấu một đoạn dài 100 mm ở giữa mẫu thử dài 150 mm. Ở hai đầu mẫu thử
cách điểm đánh dấu từ 2 đến 5 mm, cắt và loại bỏ lớp cách điện.
- Phép đo
Các mẫu thử nghiệm trên được đỡ theo
chiều ngang bởi các đầu dây trần trong lò lưu thông không khí để tránh sự di
chuyển tự do của lớp cách điện.
Nung nóng các mẫu thử nghiệm ở nhiệt độ
115 ± 1 °C trong vòng 1 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xử lý kết quả
Độ co ngót được tính như sau:
d =
100 %
d
- độ co ngót, %
Cách điện được coi là đạt yêu cầu nếu d ≤ 5 %.
A.2.1.2. Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp
đối với cách điện
a) Mục đích
Đo độ uốn ở nhiệt độ thấp của cách điện.
b) Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trục quấn có đường kính bằng 3 lần
đường kính mẫu thử.
c) Các bước thực hiện
- Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu vật liệu cách điện lõi dẫn (kể cả
lõi dẫn) và thiết bị phải được giữ trong tủ lạnh ở nhiệt độ -40 ± 2°C trong khoảng
thời gian không ít hơn 16 giờ. Thời gian làm lạnh 16 giờ có tính đến thời gian
cần thiết để làm lạnh thiết bị.
Nếu thiết bị đã được làm lạnh trước
thì cho phép thời gian làm lạnh ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giờ với điều kiện
mẫu đã đạt tới nhiệt độ 40 ± 2 °C. Nếu thiết bị và mẫu thử nghiệm đã được làm lạnh
trước thì thời gian làm lạnh là 1 giờ sau khi từng mẫu thử nghiệm được cố định
vào thiết bị là đủ.
- Phép thử
Khi kết thúc thời gian nêu trên, mẫu
thử nghiệm được quấn 5 vòng trên thanh tròn hình trụ có đường kính bằng 3 lần
đường kính của mẫu thử nghiệm và giữ ở nhiệt độ -40 ± 2 °C trong 1 giờ. Sau đó
giữ nguyên mẫu thử nghiệm trên trục quấn và làm lạnh đến nhiệt độ môi trường.
d) Xử lý kết quả
Vật liệu được coi là đạt yêu cầu nếu
cách điện của mẫu thử không có vết nứt khi kiểm tra bằng mắt thường hoặc có
kính thị lực nhưng không có phóng đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.1. Đo thử cường độ lực kéo đứt
và độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi lão hóa
a) Mục đích
Đo cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài
khi đứt của vỏ cáp sau khi lão hóa.
b) Thiết bị
(1) Lò nhiệt có lưu thông không khí tự
nhiên hoặc cưỡng bức;
(2) Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (25
± 5) mm/phút nếu là vỏ PE hoặc PP hoặc vỏ có chứa vật liệu này, tốc độ kéo là
(250 ± 50) mm/phút đối với các vật liệu khác.
c) Các bước thực hiện
- Chuẩn bị mẫu thử
Lấy 3 mẫu thử nghiệm dài 100 mm nằm ở
vị trí gần kề với các mẫu thử nghiệm dùng cho thử nghiệm không lão hóa. Thử nghiệm
kéo trên các mẫu đã thử nghiệm lão hóa và không lão hóa phải theo trình tự liên
tiếp. Mẫu sẽ có dạng ống sau khi loại bỏ các thành phần cáp nằm bên trong vỏ bọc,
kể cả các lõi, chất điền đầy và lớp phủ bên trong. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 20
mm trước khi thử nghiệm kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi kéo, tất cả các mẫu thử nghiệm
phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiều trực tiếp ít nhất trong 3 h ở
nhiệt độ 23 ± 2 °C.
- Thực hiện lão hóa
Không khí phải đi vào lò theo cách thổi
vào bề mặt của mẫu thử nghiệm và đi ra gần phía trên của lò. Số lần thay đổi
hoàn toàn không khí trong lò trong 1 giờ ở 80 °C phải lớn hơn 8 và ít hơn 20.
Không được dùng quạt ở bên trong lò.
Lão hóa phải được thực hiện ở điều kiện
khí quyển có các thành phần và áp suất không khí trong môi trường.
Mẫu thử nghiệm được treo thẳng đứng và
chủ yếu ở khu vực giữa lò sao cho từng mẫu thử nghiệm cách nhau ít nhất là 20
mm.
Giữ mẫu thử nghiệm trong lò ở nhiệt độ
100 ± 2 °C trong khoảng thời gian 10 x 24 giờ.
Ngay khi kết thúc chu kỳ lão hóa, đưa
mẫu thử nghiệm ra khỏi lò và để vào khu vực có nhiệt độ môi trường ít nhất là
16 h, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
- Phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xử lý kết quả
Dùng thước đo phù hợp để đo liên tục
chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt. Giá trị cường
độ lực kéo đứt là ứng suất kéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử
nghiệm đến thời điểm đứt. Độ giãn dài khi đứt của vỏ được tính theo công thức:
E(%) =
100 %
Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được
đánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
Lấy giá trị trung bình của cường độ lực
kéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử.
Vỏ được coi là đạt yêu cầu nếu cường độ
lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 70 % cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp
chưa qua lão hóa (kết quả đo được trong A.1.3) và độ giãn dài khi đứt trung
bình lớn hơn hoặc bằng 50 % độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp chưa qua lão hóa (kết
quả đo được trong A.1.3).
A.2.2.2. Đo độ co ngót của vỏ cáp
Mẫu vỏ cáp thành phẩm dài 51 mm, rộng
64 mm được đặt trong tủ gia nhiệt 4 giờ, ở nhiệt độ 115 °C. Sau khi lấy ra làm
nguội bằng không khí, độ co ngót tổng cộng của vỏ cáp không vượt quá 5 %.
A.2.2.3. Độ bám dính của băng nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ bám dính của băng nhôm.
b) Thiết bị
(1) Kìm
(2) Máy kéo đứt
c) Các bước thực hiện
- Chuẩn bị mẫu thử
Cắt từ vỏ cáp 3 mẫu thử hình chữ nhật
có chiều dài 150 mm và chiều rộng 15 mm theo chiều dọc bằng kìm sắc. Mẫu thử phải
không gồm các phần băng nhôm chồng lên nhau.
- Phép thử
Tách một đoạn băng nhôm dài 50 mm từ một
đầu của mẫu thử. Đưa đoạn băng nhôm này vào ngàm kẹp phía trên của máy kéo và
phần còn lại của mẫu thử vào ngàm kẹp phía dưới. Tốc độ kéo của máy phải là 100
± 5 mm/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xử lý kết quả
Phép thử được coi là đạt yêu cầu nếu nếu
lực kéo trung bình lớn hơn 0,8 N cho mỗi mm bề rộng mẫu thử.
A.2.3. Phép đo kiểm tra hợp chất điền
đầy trong cáp
a) Mục đích
Kiểm tra hợp chất điền đầy trong cáp.
b) Thiết bị
(1) Lò lưu thông không khí
(2) Cân điện tử
c) Quy trình thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt 3 mẫu cáp dài 300 mm. Ở mỗi mẫu
bóc lớp vỏ dài 130 mm, bóc lớp màn che và vỏ bọc lõi (nếu có) dài 80 mm. Tách
các đôi dây ra một cách riêng biệt.
- Phép thử
Treo mẫu thử thẳng đứng trong lò lưu
thông không khí ở nhiệt độ thử (70 ± 1) °C hoặc (80 ± 1) °C với điều kiện đầu
các đôi dây xòe ra quay xuống phía dưới trong 24 giờ.
d) Xử lý kết quả
Hợp chất điền đầy trong cáp được coi
là đạt yêu cầu nếu lượng hợp chất chảy ra khỏi mẫu cáp không được vượt quá 0,5
g.
A.2.4. Đo độ bám chặt của vỏ (đối với
cáp thuê bao chôn ngầm)
a) Mục đích
Kiểm tra độ bám chặt của vỏ.
b) Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Quy trình thực hiện
- Chuẩn bị mẫu thử
Cắt mẫu cáp dài (300 ± 15) mm.
- Phép thử
Thực hiện phép thử bằng cách dùng máy
kéo đứt, kẹp một đầu vào vỏ ngoài của cáp còn đầu kia kẹp vào lõi và lớp che chắn
kim loại bên ngoài. Nhiệt độ tại giao diện màn che chắn và vỏ cáp phải trong
khoảng 60 °C đến 65 °C trong khi thử. Tốc độ tách của các đầu kẹp phải không vượt
quá 250 mm/ phút. Có thể thực hiện phép thử ở bên ngoài lò để làm nóng mẫu thử.
Ghi lại lực kéo mà tại đó làm trượt lớp vỏ ngoài khỏi băng kim loại nằm dưới.
d) Xử lý kết quả
Cáp được coi là đạt yêu cầu nếu lực cần
thiết để làm trượt lớp vỏ ngoài khỏi băng kim loại nằm dưới phải không được nhỏ
hơn 1,4 N cho mỗi mm chu vi. Chu vi được tính dựa trên đường kính xung quanh lớp
băng kim loại nằm dưới.
A.3. Đo các thông số điện và thông số
truyền dẫn
A.3.1. Phép đo điện trở một chiều của
lõi dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định điện trở một chiều của lõi dẫn.
b) Thiết bị
Cầu đo Wheatstone hoặc máy đo
tương đương có độ chính xác ± 0,5 % hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
c) Sơ đồ đo

Hình A.1 - Sơ đồ
đo điện trở một chiều của lõi dẫn
d) Các bước thực hiện
Cách 1:
- Nối 2 đầu của một đôi dây với máy
đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo và ghi lại giá trị điện trở một
chiều đo được.
Cách 2:
- Nối 2 đầu dây của cùng một sợi dây với
máy đo;
- Đo và ghi lại giá trị điện trở một
chiều đo được.
e) Xử lý kết quả
Hiệu chỉnh giá trị đo được về nhiệt độ
tiêu chuẩn 20 °C, theo đơn vị W/km.
Giá trị điện trở được hiệu chỉnh về
nhiệt độ tiêu chuẩn bằng cách nhân giá trị đo được với hệ số k:
k =
(6)
Trong đó: t là nhiệt độ khi thực hiện
phép đo tính theo °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh kết quả đo được với các giá trị
trong Bảng 5.
A.3.2. Mức độ mất cân bằng điện trở
Mức độ mất cân bằng điện trở giữa hai
lõi dẫn của một đôi dây trong cuộn cáp thường được xác định khi đo điện trở lõi
dẫn trong 3.3.1.
Mức độ mất cân bằng điện trở giữa hai
lõi dẫn trong một đôi dây được tính theo công thức (7):
DR =
(7)
Trong đó:
là
điện trở tính theo W
của lõi dẫn có giá trị điện trở cao hơn;
là
điện trở tính theo W
của lõi dẫn có giá trị điện trở nhỏ hơn;
So sánh giá trị DR với yêu cầu trong mục
3.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mục đích
Xác định điện trở của màn che tĩnh điện.
b) Thiết bị
Cầu đo Wheatstone hoặc máy đo
tương đương có độ chính xác ± 0,5 % hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
c) Sơ đồ đo

Hình A.2 - Sơ đồ
đo điện trở của màn che tĩnh điện
d) Các bước thực hiện
Bước 1 (a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngắn mạch ở đầu xa của đôi dây và nối
tới màn che tĩnh điện.
- Đo và ghi lại giá trị điện trở R1,
W.
Bước 2 (b)
- Ngắn mạch ở đầu gần và đầu xa của
đôi dây;
- Nối đầu gần của đôi dây tới cực thứ
nhất của máy đo;
- Tại đầu gần, nối màn che tĩnh điện tới
cực thứ 2 của máy đo;
- Đo và ghi lại giá trị điện trở R2,
W.
e) Xử lý kết quả
Giá trị điện trở của màn che tĩnh điện
được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều dài cáp khác 1 km thì hiệu
chỉnh giá trị đo được về nhiệt độ 20 °C và chiều dài 1 km.
Đối chiếu kết quả với yêu cầu trong
3.4.9.
A.3.4. Điện trở cách điện
a) Mục đích
Kiểm tra điện trở cách điện của đôi
dây bao gồm giữa 2 sợi với nhau.
b) Thiết bị
Đồng hồ vạn năng hoặc thiết bị tương
đương có khả năng đo điện trở cách điện hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
c) Sơ đồ đo

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các bước thực hiện
- Nối 2 đầu lõi dẫn của một đôi dây với
máy đo.
- Hở mạch đầu xa của đôi dây.
- Đặt điện áp đo trên máy đo là 500 V
khi đo cáp mới và 350 V khi đo cáp đã sử dụng.
- Đo trong khoảng thời gian 1 phút và
ghi lại giá trị điện trở cách điện T-R.
e) Xử lý kết quả
Nếu độ dài cáp khác 1 km thì phải quy
đổi giá trị đo được về độ dài tiêu chuẩn 1 km theo công thức (8):
Rcđ0
= Rcđl x l (8)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rcđl là giá trị điện
trở cách điện đo được trên chiều dài mẫu cáp, MW;
l là chiều dài
mẫu cáp, km.
Đối chiếu kết quả đo được với yêu cầu
trong 3.4.5.
A.3.5. Độ bền điện môi
A.3.5.1. Đo độ bền điện môi giữa lõi dẫn
và lõi dẫn
a) Mục đích
Kiểm tra độ bền điện môi của lớp cách
điện trên cáp thành phẩm.
b) Thiết bị
Các máy đo mức chịu điện áp cao một
chiều tự động hoặc bán tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.4 - Sơ
đồ đo mức chịu điện áp cao
d) Các bước thực hiện
- Nối 2 đầu lõi dẫn với cực của máy
do.
- Hở mạch đầu xa của đôi dây.
- Tùy vào đường kính cáp và loại cách
điện, sử dụng các điện áp thử và thời gian đo trong các Bảng 6, Bảng 7 hoặc Bảng
14, Bảng 15.
- Trong khi đo thử, phải nối một điện
trở bảo vệ có giá trị thích hợp vào mạch để cung cấp điện áp thử cho cáp.
- Phép đo được thực hiện trên toàn bộ
chiều dài của cáp thành phẩm.
- Điện áp đo thử phải được đưa vào từ
từ và liên tục với tốc độ không vượt quá 1 kV/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các thiết bị đo tự động, các
lõi dẫn của cuộn cáp được tách ra và đấu riêng rẽ trên giá kiểm tra của máy đo
và quá trình đo được tiến hành một cách tự động. Khi tiến hành đo với thiết bị
đo không có chức năng đo tự động, thông thường nhóm tất cả các lõi dẫn lại với
nhau và nối đất trừ đôi dây được kiểm tra và đưa điện áp cao một chiều vào đôi
dây không nối đất này.
- Ghi lại kết quả đo.
e) Xử lý kết quả
So sánh các kết quả đo được với các
giá trị trong Bảng 4 hoặc Bảng 5, Bảng 6 hoặc Bảng 7.
A.3.5.2. Đo độ bền điện môi giữa lõi dẫn
và màn che tĩnh điện.
Việc đo độ bền điện môi giữa lõi dẫn
và màn che tĩnh điện được thực hiện tương tự như đo độ bền điện môi giữa lõi dẫn
và lõi dẫn. Ngoại trừ lõi dẫn được kiểm tra, tất cả các lõi dẫn còn lại được nối
với nhau và nối đất. Điện áp cao một chiều được đưa vào giữa sợi lõi dẫn cần kiểm
tra và màn che.
A.3.6. Điện dung
công tác
a) Mục đích
Kiểm tra điện dung công tác giữa hai sợi
của một đôi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu đo điện dung hoặc thiết bị tương
đương có chức năng đo điện dung hoặc máy đo cáp chuyên dụng với độ chính xác
1%.
c) Sơ đồ đo

Hình A.5 - Sơ đồ
đo điện dung công tác
d) Các bước thực hiện
- Nối 2 đầu lõi dẫn của một đôi dây với
máy đo;
- Hở mạch đầu xa của đôi dây;
- Nối tất cả các đôi dây còn lại với
nhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất;
- Đặt tần số đo ở 1 000 Hz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Xử lý kết quả
Giá trị điện dung công tác được tính
theo công thức (1).
Hiệu chỉnh giá trị điện dung đo được về
chiều dài quy định, hiển thị theo đơn vị nF/km.
Nếu độ dài mẫu cáp khác 1 000 m thì
giá trị đo được phải quy đổi về độ dài tiêu chuẩn 1 000 m bằng công thức (8):
C0 = C.
(8)
Trong đó:
C0 là điện dung công tác
tính theo nF/km
C là điện dung công tác đo được, nF
l là độ dài mẫu cáp, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7. Đo điện dung không cân bằng giữa
đôi dây với đất
a) Mục đích
Kiểm tra mức độ không cân bằng điện
dung giữa đôi dây với đất.
b) Thiết bị đo
Cầu đo điện dung, thiết bị tương đương
có chức năng đo điện dung hoặc máy đo cáp chuyên dụng với độ chính xác không vượt
quá 5 % giá trị cần đo.
c) Sơ đồ đo
Hình A.5.
d) Các bước thực hiện
- Nối 2 đầu của đôi dây tới 2 đầu của
máy đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối tất cả các đôi dây còn lại với
nhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất;
- Đặt tần số đo ở 1 000 Hz;
- Đo điện dung giữa T-G, R-G và ghi lại
kết quả.
e) Xử lý kết quả
Giá trị diện dung không cân bằng giữa
đôi dây với đất được tính theo công thức (2).
Hiệu chỉnh giá trị mức độ mất cân bằng
điện dung theo đơn vị pF/km.
Nếu cáp có chiều dài khác 1 km thì giá
trị đo được sẽ được hiệu chỉnh về đơn vị pF/km như sau:
CUPG = CUPG (l)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUPG là điện dung
không cân bằng giữa các đôi dây với đất trên 1 km;
Các đoạn cáp có chiều dài nhỏ hơn 100
m được coi là có chiều dài 100 m;
A.3.8. Đo điện dung không cân bằng giữa
đôi với đôi
a) Mục đích
Kiểm tra mức điện dung không cân bằng
giữa các đôi dây với nhau.
b) Thiết bị
Tương tự phép đo điện dung công tác.
c) Sơ đồ đo
Hình A.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cáp xoắn đôi, phải đo mức độ
mất cân bằng điện dung giữa các đôi khác nhau. Đối với cáp xoắn tư, phải đo giữa
đôi a-b và c-d của cáp. Các đôi dây còn lại được nối với nhau và nối tới màn che
(nếu có).
- Lần lượt nối 2 đầu dây giữa 2 đôi
dây khác nhau với máy đo.
- Hở mạch đầu xa của 2 đôi dây.
- Nối tất cả các đôi dây còn lại với
nhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất.
- Đặt tần số đo ở 1 000 Hz.
- Đo điện dung của từng cặp lõi dẫn và
ghi lại kết quả.
e) Xử lý kết quả
Giá trị điện dung không cân bằng giữa
đôi với đôi được tính theo công thức (3).
Hiệu chỉnh giá trị điện dung không cân
bằng giữa đôi với đôi theo đơn vị pF/km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUPP = 
Trong đó:
CUPP (l) là điện dung
không cân bằng giữa các đôi đo trên mẫu cáp có chiều dài l (m).
CUPP là điện dung
không cân bằng giữa các đôi trên 1 km.
A.3.9. Đo suy hao
a) Mục đích
Đo suy hao truyền dẫn của đôi dây
b) Thiết bị
Máy phân tích trải phổ hoặc máy đo cáp
chuyên dụng bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy thu có thể đo công suất tại các
tần số khác nhau;
Thiết bị đo phải có độ chính xác tối
thiểu là ± 5 %.
c) Sơ đồ đo

Hình A.6 - Sơ
đồ đo suy hao truyền dẫn
d) Các bước thực hiện
- Nối 2 đầu dây với
máy phát;
- Tại đầu xa nối 2 đầu
dây với máy thu chọn tần;
- Đo công suất thu được
tại các tần số được quy định trong Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính giá trị suy hao truyền dẫn theo
công thức a = (100/L).10
log10(P1/P2) (dB/100 m);
- Kết quả đo được hiệu chỉnh về 20°C
theo công thức sau:
a20 =
(dB/100 m) (9)
Trong đó:
aT là suy hao đo được tính theo dB/100
m;
T là nhiệt độ môi trường
tính bằng độ C;
a20 là giá trị suy hao
được hiệu chỉnh về 20 °C tính theo dB/100 m;
- Đối chiếu kết quả với các giá trị
cho trong Bảng 8.
A.3.10. Đo suy hao xuyên âm đầu gần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo suy hao xuyên âm đầu gần giữa các đôi
dây với nhau.
b) Thiết bị
Máy phân tích trải phổ hoặc máy đo cáp
chuyên dụng bao gồm:
- Máy phát ở các tần số khác nhau;
- Máy thu có thể đo công suất tại các
tần số khác nhau;
- Hộp điện trở mẫu.
c) Sơ đồ đo

Hình A.7 - Sơ
đồ đo xuyên âm đầu gần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ nhất với
đầu phát của máy phát;
- Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở
có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử;
- Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ hai tới
đầu thu của máy thu;
- Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở
có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử;
- Đo và ghi lại giá trị công suất thu
được.
e) Xử lý kết quả
Giá trị suy hao của tổng công suất
xuyên âm đầu gần được tính theo công thức (4).
Suy hao xuyên âm đầu gần của một đoạn
cáp có chiều dài L0 khác 100 m được xác định theo công thức sau:
Nx = N0
– 10lg
(dB/100m) (10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: suy hao truyền dẫn đo được trên độ
dài cáp ‘L0’ tính bằng đơn vị dB;
N0: suy hao xuyên âm đầu gần
đo được trên độ dài cáp 'L0' tính bằng dB;
Nx: suy hao xuyên âm đầu gần
quy đổi trên độ dài Lx = 100 m tính bằng dB;
L0: chiều dài đoạn cáp cần
xác định xuyên âm đầu gần, tính bằng m;
Lx: độ dài chuẩn (Lx
= 100 m);
e = 2,71828.
Đối chiếu kết quả đo được với các giá
trị trong Bảng 10.
A.3.11. Đo suy hao xuyên âm đầu xa
a) Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị
Máy phân tích trải phổ hoặc máy đo cáp
chuyên dụng bao gồm:
- Máy phát ở các tần số khác nhau.
- Máy thu có thể đo công suất tại các
tần số khác nhau.
- Hộp điện trở mẫu.
c) Sơ đồ đo

Hình A.8 - Sơ
đồ đo suy hao xuyên âm đầu xa
d) Các bước thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở
có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử;
- Nối 2 đầu gần của của đôi dây thứ
hai với điện trở có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử;
- Tại đầu xa nối 2 đầu dây với đầu thu
của máy thu;
- Đo và ghi lại giá trị công suất thu
được.
e) Xử lý kết quả
Giá trị suy hao của tổng công suất
xuyên âm đầu xa cùng mức được tính theo công thức (5).
Khi độ dài cáp được đo khác với 100 m
thì quy đổi giá trị suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa về độ dài 100 m
theo công thức sau:
ELFEXT (Kx) = K0
– 20lg(fx / f0) – 10lg(Lx /
L0) (11)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kx: suy hao công suất xuyên
âm đo được tại tần số fx;
Lx = 100 m.
Đối chiếu kết quả thu được với các giá
trị trong Bảng 9.
A.3.12. Đo trở kháng đặc tính của cáp
a) Mục đích
Đo trở kháng đặc tính của cáp.
b) Thiết bị
Các máy đo tự động hoặc bán tự động có
khả năng đo trở kháng.
c) Sơ đồ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.9 - Sơ
đồ đo trở kháng đặc tính của cáp
d) Các bước thực hiện
- Nối 2 đầu dây với máy đo.
- Điều chỉnh tần số máy đo về tần số
đo thử.
- Ngắn mạch ở đầu xa.
- Đo và ghi lại giá trị trở kháng ngắn
mạch Zsc, W.
- Hở mạch ở đầu xa.
- Đo và ghi lại giá trị trở kháng hở mạch
Zoc, W.
e) Xử lý kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z0 = 
Đối chiếu giá trị trở kháng đặc tính
đo được với yêu cầu trong 3.5.5.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
IEC 62255-4:2005 Multicore and
symmetrical pair/quad cables for broadband digital communications
(high bit rate digital access
telecommunication networks)- Outside plant cables. Part 4: Aerial drop cables -
Sectional specification - Cáp cặp đối xứng và đa lõi cho truyền thông số băng rộng
(mạng truy nhập số tốc độ cao) - Cáp ngoài trời. Phần 4: Cáp treo - các yêu cầu
kỹ thuật.
IEC 62255-5: 2005 Multicore and
symmetrical pair/quad cables for broadband digital communications
(high bit rate digital access
telecommunication networks)-
Outside plant cables. Part 5: Filled drop cables - Sectional specification -
Cáp cặp đối xứng và đa lõi cho truyền thông số băng rộng (mạng truy nhập số tốc
độ cao) - Cáp ngoài trời. Phần 5: Cáp nhồi dầu - các yêu cầu kỹ thuật.
IEC 60708: 2005 Low-frequency cables
with polyolefin insulation and moisture barrier polyolefin sheath - cáp tần số thấp với lớp
vỏ cách nhiệt và chống ẩm polyolefin.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp sợi đồng
vào nhà thuê bao
3.1. Cấu tạo cáp
3.1.1. Lõi dẫn
3.1.2. Cách điện của lõi dẫn
3.1.3. Kết cấu cáp
3.1.4. Hợp chất điền đầy lõi cáp
3.1.5. Hợp chất điền đầy cho cáp
3.1.6. Lớp vỏ bên trong (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.8. Lớp vỏ bên ngoài
3.1.9. Dây xé vỏ
3.1.10. Nhận dạng
3.1.11. Quy định về bao gói
3.2. Yêu cầu về cơ học
3.2.1. Lõi dẫn
3.2.2. Cách điện
3.2.3. Vỏ cáp
3.2.4. Dây treo cáp (đối với cáp treo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6. Độ bám chặt của vỏ
3.2.7. Điện áp đánh thủng của vỏ cáp
3.3. Yêu cầu về độ ổn định nhiệt và độ bền môi trường
3.3.1. Lớp cách điện
3.3.2. Vỏ cáp
3.3.3. Các yêu cầu khác về môi trường
3.4. Yêu cầu về điện
3.4.2. Điện trở lõi dẫn
3.4.3. Mức độ mất cân bằng điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5. Điện trở cách điện
3.4.6. Điện dung tương hỗ
3.4.7 Mức độ cân bằng điện dung giữa các
đôi dây
3.4.8. Mức độ cân bằng điện dung giữa đôi dây với đất
3.4.9. Điện trở của màn che tĩnh điện
3.5. Yêu cầu về truyền dẫn
3.5.2. Suy hao
3.5.3. Xuyên âm đầu xa
3.5.4. Xuyên âm đầu gần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Các chỉ tiêu bổ sung đối với cáp dùng cho dịch vụ xDSL
3.6.2. Điện trở vòng một chiều (Rv) và cự ly thông tin
3.6.3. Suy hao tổng công suất xuyên âm
3.6.4. Suy hao biến đổi dọc (Ad)
3.6.5. Suy hao phản xạ (Ap)
Phụ lục A (Quy định) Các
bài đo đánh giá cáp sợi đồng vào nhà thuê bao
A.1. Đo các thông số cơ lý
A.1.1. Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn
A.1.2. Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của
cách điện lõi dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Đo các thông số về độ ổn định nhiệt và độ bền
môi trường
A.2.1. Cách điện
A.2.2. Vỏ cáp
A.2.3. Phép đo kiểm tra hợp chất điền đầy trong cáp
A.2.4. Đo độ bám chặt của vỏ (đối với cáp
thuê
bao chôn ngầm)
A.3. Đo các thông số điện và thông số truyền dẫn
A.3.1. Phép đo điện trở một chiều của lõi dẫn
A.3.2. Mức độ mất cân bằng điện
trở
A.3.3. Đo điện trở màn che tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.5. Độ bền điện môi
A.3.6. Điện dung công tác
A.3.7. Đo điện dung
không cân bằng giữa đôi
dây
với
đất
A.3.8. Đo điện dung không cân bằng giữa đôi với đôi
A.3.9. Đo suy hao
A.3.10. Đo suy hao xuyên
âm đầu gần
A.3.11. Đo suy hao xuyên âm đầu xa
A.3.12. Đo trở kháng đặc tính
của cáp
Thư mục tài liệu tham khảo