TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8695-1:2023
ISO/IEC 20000-1:2018
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - QUẢN LÝ DỊCH VỤ - PHẦN 1: YÊU CẦU HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ
Information
technology- Service management - Part 1: Service
management system requirements
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1 Các thuật ngữ
dành riêng cho các tiêu chuẩn hệ thống quản lý
3.2 Các thuật ngữ
quy định cho quản
lý dịch vụ
4 Bối cảnh tổ
chức
4.1 Hiểu tổ chức và
bối cảnh tổ chức
4.2 Hiểu các nhu
cầu và kỳ vọng của các bên quan tâm
4.3 Xác định phạm
vi hệ thống quản lý dịch vụ
4.4 Hệ thống quản
lý dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Sự lãnh đạo
và cam kết
5.2 Chính sách
5.3 Vai trò,
trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức
6 Hoạch định
6.1 Hành động để
giải quyết rủi ro và cơ hội
6.2 Các mục tiêu
quản lý dịch vụ và hoạch định để đạt được mục tiêu
6.3 Hoạch định hệ
thống quản lý dịch vụ
7 Hỗ trợ của hệ
thống quản lý dịch vụ
7.1 Nguồn lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Nhận thức
7.4 Trao đổi
thông tin
7.5 Thông tin tư
liệu hóa
7.6 Kiến thức
8 Vận hành hệ
thống quản lý dịch vụ
8.1 Hoạch định và
kiểm soát vận hành
8.2 Danh mục dịch
vụ
8.3 Mối quan hệ
và thỏa thuận
8.4 Cung và cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Giải quyết và
hoàn thành
8.7 Đảm bảo dịch
vụ
9 Đánh giá kết
quả thực hiện
9.1 Giám sát, đo
lường, phản tích và đánh giá
9.2 Đánh giá nội
bộ
9.3 Soát xét của
lãnh đạo
9.4 Lập báo cáo dịch
vụ
10 Cải tiến
10.1 Sự không phù
hợp và hành động sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 8695-1:2023 thay thế cho
TCVN 8695-1:2011.
TCVN 8695-1:2023 hoàn toàn
tương đương với ISO/IEC 20000-1:2018.
TCVN 8695-1:2023 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn,
Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8695 (ISO/IEC 20000) Công nghệ
thông tin - Quản lý dịch vụ gồm các
tiêu chuẩn sau:
- TCVN 8695-1:2023 (ISO/IEC
20000-1:2018), Phần 1: Yêu cầu hệ thống quản lý dịch vụ;
- TCVN 8695-2:2023 (ISO/IEC
20000-2:2019/Amd 1:2020), Phần 2: Hướng dẫn áp dụng hệ thống quản lý dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ ISO/IEC 20000 Information
technology - Service management còn các tiêu chuẩn sau:
- ISO/IEC TS 20000-5:2022, Part 5:
Implementation guidance for ISO/IEC 20000-1;
- ISO/IEC 20000-6:2017, Part 6: Requirements
for bodies providing audit and certification of service management systems;
- ISO/IEC 20000-10:2018, Part 10:
Concepts and vocabulary;
- ISO/IEC TS 20000-11:2021, Part 11:
Guidance on the relationship between ISO/IEC 20000-1 and service management frameworks:
ITIL®.
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - QUẢN LÝ DỊCH VỤ - PHẦN 1: YÊU CẦU
HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ
Information
technology- Service management - Part 1:
Service management system requirements
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với tổ chức để thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản
lý dịch vụ (SMS). Các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này bao gồm việc hoạch
định, thiết kế, chuyển tiếp, cung cấp và cải tiến dịch vụ để đáp ứng
các yêu cầu dịch vụ và cung cấp giá trị. Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng bởi:
a) khách hàng đang tìm kiếm dịch vụ và
yêu cầu đảm bảo vệ chất lượng của các dịch vụ đó;
b) khách hàng yêu cầu một cách tiếp cận
nhất quán đối với vòng đời dịch vụ bởi
tất cả các nhà cung cấp dịch vụ, bao gồm cả những nhà cung cấp trong chuỗi cung
ứng;
c) một tổ chức chứng minh khả năng
trong việc hoạch định, thiết kế, chuyển tiếp, cung cấp và cải tiến các dịch vụ;
d) một tổ chức giám sát, đo lường và
xem xét SMS và các dịch vụ của mình;
e) một tổ chức cải thiện việc hoạch định,
thiết kế, chuyển tiếp, cung
cấp và cải tiến các dịch vụ thông qua việc thực hiện và vận hành hiệu quả một
SMS;
f) một tổ chức hoặc bên khác thực
hiện đánh giá sự phù hợp so với các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này;
g) nhà cung cấp việc đào tạo hoặc tư vấn
về quản lý dịch vụ.
Thuật ngữ “dịch vụ” như
sử dụng trong tiêu chuẩn này đề cập đến dịch vụ hoặc các dịch vụ trong phạm vi
của SMS. Thuật ngữ “tổ chức” như sử dụng trong tiêu chuẩn này đề cập đến tổ chức
trong phạm vi SMS quản lý và bàn giao dịch vụ cho khách hàng. Tổ chức trong phạm
vi của SMS có thể là một phần của một tổ chức lớn hơn, ví dụ, một phòng ban của mọt
tập đoàn lớn. Một tổ chức hoặc một bộ phận của tổ chức quản lý và bàn giao dịch
vụ hoặc các dịch vụ cho khách hàng nội bộ hoặc bên ngoài cũng có thể được gọi
là nhà cung cấp dịch vụ. Mọi việc sử dụng các thuật ngữ “dịch vụ” hoặc “tổ chức”
với mục đích khác đều được phân biệt rõ ràng trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các yêu cầu được quy định trong
tiêu chuẩn này là
khái quát và nhằm áp dụng cho tất cả các tổ chức, bất kể loại hình hoặc quy mô
của tổ chức hay bản chất của
các dịch vụ được cung cấp. Việc loại trừ bất kỳ yêu cầu nào trong các Điều từ 4 đến
10 là không được chấp nhận khi tổ chức tuyên bố sự phù hợp với tiêu chuẩn này,
bất kể tính chất của tổ chức.
Tổ chức có thể chứng minh sự phù hợp với
các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này bằng cách tự đưa ra bằng chứng về việc
đáp ứng các yêu cầu đó.
Tổ chức thể hiện sự phù hợp với các Điều
4 và 5. Tuy nhiên, tổ chức có thể được hỗ trợ bởi các bên khác. Ví dụ, một bên
khác có thể thay mặt tổ chức tiến hành đánh giá nội bộ hoặc hỗ trợ việc chuẩn bị
SMS.
Ngoài ra, tổ chức có thể đưa ra bằng
chứng về việc duy trì trách nhiệm giải trình đối với các yêu cầu quy định trong
tiêu chuẩn này và chứng minh biện pháp kiểm soát khi các bên khác tham gia vào
việc đáp ứng các yêu cầu từ Điều 6 đến Điều 10 (xem 8.2.3). Ví dụ, tổ chức có
thể chứng minh bằng chứng về các biện pháp kiểm soát đối với một bên khác đang
cung cấp các cấu phần dịch vụ hạ tầng hoặc vận hành quầy dịch vụ bao gồm cả quá
trình quản lý sự cố.
Tổ chức không thể chứng minh sự phù hợp
với các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này nếu các bên khác được sử dụng để
cung cấp hoặc vận hành tất cả các dịch vụ, cấu phần dịch vụ hoặc quá trình
trong phạm vi của SMS.
Phạm vi của tiêu chuẩn này không bao gồm
đặc tả cho các sản phẩm hoặc công cụ. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này có thể được sử
dụng để giúp phát triển hoặc mua lại các sản phẩm hoặc công cụ hỗ trợ vận hành của
SMS.
2 Tài liệu viện
dẫn
Không có tài liệu viện dẫn trong tiêu
chuẩn này.
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Các thuật ngữ
dành riêng cho các tiêu chuẩn hệ thống quản lý
3.1.1
Đánh giá[1] (Audit)
Quá trình (3.1.18) có hệ thống,
độc lập và tư liệu hóa để thu thập bằng chứng đánh giá và đánh giá bằng chứng một
cách khách quan nhằm xác định mức độ đáp ứng các tiêu chí đánh giá.
CHÚ THÍCH 1: Đánh giá có thể là đánh
giá nội bộ (bên thứ nhất) hoặc đánh giá bên ngoài (bên thứ hai hoặc bên thứ ba)
và có thể là đánh giá kết hợp (kết hợp hai hoặc nhiều quy tắc).
CHÚ THÍCH 2: Đánh giá nội bộ được thực
hiện bởi chính tổ chức (3.1.14) hoặc bởi một bên bên ngoài thay mặt tổ chức.
CHÚ THÍCH 3: "Bằng chứng đánh giá"
và "tiêu chí đánh giá" được xác định trong TCVN ISO 19011 (ISO 19011)[2].
3.1.2
Năng lực (Competence)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3
Sự phù hợp (Conformity)
Đáp ứng một yêu cầu (3.1.19).
CHÚ THÍCH 1: Sự phù hợp liên quan đến
các yêu cầu trong tiêu chuẩn này cũng như các yêu cầu về SMS của tổ chức.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được sửa đổi bằng cách thêm Chú thích 1.
3.1.4
Cải tiến liên tục (continual
improvement)
Hoạt động định kỳ để nâng cao kết
quả thực hiện (3.1.16).
3.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành động để loại bỏ nguyên nhân
hoặc giảm khả năng tái diễn sự không phù hợp (3.1.12) được phát hiện hoặc
tình huống không mong muốn khác.
CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được thay đổi bằng cách thêm "hành động để loại bỏ nguyên nhân
và ngăn ngừa tái diễn sự không phù hợp".
3.1.6
Thông tin tư liệu hóa[3] (documented
information)
Thông tin cần thiết phải được kiểm
soát và duy trì bởi một tổ chức (3.1.14) và phương tiện chứa thông tin
đó.
VÍ DỤ: Các chính sách (3.1.17),
kế hoạch, mô tả quá trình, thủ tục (3.2.11), thỏa thuận mức dịch vụ (3.2.20) hoặc
hợp đồng.
CHÚ THÍCH 1: Thông tin tư liệu hóa có
thể ở bất kỳ định dạng và phương tiện nào và từ bất kỳ nguồn nào.
CHÚ THÍCH 2: Thông tin tư liệu hóa có
thể tham khảo.
• hệ thống quản lý (3.1.9), bao
gồm các quá trình (3.1.18) liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• bằng chứng về kết quả thực hiện (các
hồ sơ (3.2.12)).
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được sửa đổi bằng cách thêm các ví dụ.
3.1.7
Hiệu quả (effectiveness)
Mức độ thực hiện các hoạt động theo kế
hoạch và đạt được kết quả theo kế hoạch.
3.1.8
Bên quan tâm (interested party)
Cá nhân hoặc tổ chức (3.1.14)
có thể ảnh hưởng, chịu ảnh hưởng bởi hoặc nhận thấy bản thân chịu ảnh hưởng bởi
một quyết định hoặc vận hành liên quan đến SMS (3.2.23) hoặc các dịch
vụ (3.2.15)
CHÚ THÍCH 1 : Bên quan tâm có thể là nội
bộ hoặc bên ngoài tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khi các bên quan tâm được
quy định trong các yêu cầu (3.1.19) của tiêu chuẩn này, các bên quan tâm có thể
khác nhau tùy thuộc vào bối cảnh của yêu cầu.
CHÚ THÍCH 4: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được sửa đổi bằng cách xóa thuật ngữ được thừa nhận là "bên
liên quan", thêm "liên quan đến SMS hoặc các dịch vụ" vào định
nghĩa và bằng cách thêm Chú thích 1, 2 và 3.
3.1.9
Hệ thống quản lý (management
system)
Tập các yếu tố có liên quan hoặc tương
tác với nhau của một tổ chức (3.1.14) để thiết lập các chính sách
(3.1.17), các mục tiêu (3.1.13) và các quá trình (3.1.18) để đạt
được các mục tiêu đó.
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống quản lý có thể
giải quyết một quy tắc duy nhất hoặc một số quy tắc.
CHÚ THÍCH 2: Các yếu tố của hệ thống quản
lý bao gồm cấu trúc quản lý, các vai trò và trách nhiệm, hoạch định, vận hành,
chính sách, các
mục tiêu, các kế hoạch, quá trình và các thủ tục (3.2.11).
CHÚ THÍCH 3: Phạm vi hệ thống quản lý có thể bao
gồm toàn bộ tổ chức, các chức năng cụ thể và đã được xác định của tổ chức, các
bộ phận cụ thể và được xác định của tổ chức, hoặc một hoặc nhiều chức năng
trong một nhóm tổ chức.
CHÚ THÍCH 4: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được sửa đổi bằng cách làm rõ rằng hệ thống là một hệ thống quản lý
và liệt kê các yếu tố khác trong Chú thích 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lường (measurement)
Quá trình (3.1.18) xác định
giá trị.
3.1.11
Giám sát (Monitoring)
Xác định trạng thái của một hệ thống,
một quá trình (3.1.18) hoặc một hoạt động.
CHÚ THÍCH 1: Để xác định trạng thái,
có thể cần phải kiểm tra, giám sát hoặc quan sát nghiêm túc.
3.1.12
Sự không phù hợp
(nonconformity)
Sự không đáp ứng yêu cầu
(3.1.19).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.13
Mục tiêu (objective)
Kết quả đạt được.
CHÚ THÍCH 1: Mục tiêu có thể là chiến
lược, chiến thuật hoặc vận hành.
CHÚ THÍCH 2: Các mục tiêu có thể liên
quan đến các quy tắc khác nhau [chẳng hạn như tài chính, sức khỏe và an toàn, quản
lý dịch vụ (3.2,22) và mục tiêu môi trường] và có thể áp dụng ở các cấp độ
khác nhau [chẳng hạn như chiến lược, toàn tổ chức, dịch vụ (3.2.15), dự
án, sản phẩm và quá trình (3.1.18)].
CHÚ THÍCH 3: Mục tiêu có thể được thể
hiện theo những cách khác, ví dụ: như một kết quả dự định, một mục đích, một
tiêu chí vận hành, như một mục tiêu quản lý dịch vụ hoặc bằng cách sử dụng các
từ khác có nghĩa tương tự (ví dụ: mục tiêu, mục tiêu hoặc mục tiêu).
CHÚ THÍCH 4: Trong bối cảnh SMS
(3.2.23), các mục tiêu quản lý dịch vụ do tổ chức đặt ra, phù hợp với chính
sách (3.1.17) quản lý dịch vụ, để đạt được các kết quả cụ thể.
CHÚ THÍCH 5: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được sửa đổi bằng cách thêm "quản lý dịch vụ" và "dịch
vụ" vào Chú thích 2.
3.1.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá nhân hoặc nhóm người có chức năng
riêng với các trách nhiệm, quyền hạn và các mối quan hệ để đạt được các mục
tiêu (3.1.13) của mình.
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm tổ chức bao gồm,
không giới hạn duy nhất là thương nhân, mà là công ty, tập đoàn, công ty, doanh
nghiệp, cơ quan, đối tác, tổ chức từ thiện hoặc tổ chức, hoặc một phần hoặc sự
kết hợp của chúng, cho dù được hợp nhất hay không, công cộng hay tư nhân.
CHÚ THÍCH 2: Một tổ chức hoặc một bộ
phận của tổ chức quản lý và bàn giao dịch vụ (3.2.15) hoặc các dịch vụ cho khách
hàng (3.2.3) nội bộ hoặc bên ngoài có thể được gọi là nhà cung cấp dịch
vụ (3.2.24).
CHÚ THÍCH 3: Nếu phạm vi của SMS
(3.2.23) chỉ bao gồm một bộ phận của tổ chức, thì tổ chức, khi được sử
dụng trong tiêu chuẩn này, đề cập đến bộ phận của tổ chức nằm trong phạm vi của
SMS. Bất kỳ việc sử dụng thuật ngữ tổ chức nào với mục đích khác đều được phân
biệt rõ ràng.
CHÚ THÍCH 4: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được sửa đổi bằng cách thêm Chú thích 2 và 3.
3.1.15
Thuê ngoài (outsource)
Thực hiện một thỏa thuận trong đó tổ
chức (3.1.14) bên ngoài thực hiện một phần chức năng hoặc quá trình
(3.1.18) của tổ chức.
CHÚ THÍCH 1: Tổ chức bên ngoài nằm
ngoài phạm vi của SMS (3.2.23), mặc dù chức năng hoặc quá trình được
thuê ngoài vẫn nằm trong phạm vi đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thực hiện
(performance)
Kết quả có thể đo được.
CHÚ THÍCH 1: Kết quả thực hiện có thể
liên quan đến các phát hiện định lượng hoặc định tính.
CHÚ THÍCH 2: Kết quả thực hiện có thể
liên quan đến việc quản lý các hoạt động, quá trình (3.1.18), các sản phẩm,
các dịch vụ (3.2.15), hệ thống hoặc tổ chức (3.1.14).
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được sửa đổi bằng cách thêm "dịch vụ" vào Chú thích 2.
3.1.17
Chính sách (policy)
Các ý định và định hướng của một tổ
chức (3.1.14) được thể hiện chính thức bởi lãnh đạo cao nhất
(3.1.21).
3.1.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập các hoạt động có liên quan hoặc
tương tác với nhau sử dụng các đầu vào để mang lại kết quả dự kiến.
CHÚ THÍCH 1: "Kết quả dự kiến"
của một quá trình được gọi là đầu ra, sản phẩm hoặc dịch vụ (3.2.15) phụ
thuộc vào bối cảnh được đề cập.
CHÚ THÍCH 2: Các đầu vào cho một quá
trình nói chung là đầu ra của các quá trình khác và đầu ra của một quá trình
nói chung là đầu vào cho các quá trình khác.
CHÚ THÍCH 3: Hai hoặc nhiều quá trình
có liên quan và tương tác với nhau trong chuỗi cũng có thể được gọi là một quá
trình.
CHÚ THÍCH 4: Các quá trình trong một tổ
chức (3.1.14) thường được hoạch định và thực hiện trong các điều kiện được
kiểm soát để gia tăng giá trị.
CHÚ THÍCH 5: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được thay đổi từ "tập các hoạt động có liên quan hoặc tương tác
với nhau biến đầu vào thành đầu ra". Định nghĩa của Phụ lục SL ban đầu
cũng đã được sửa đổi bằng cách thêm Chú thích 1 đến 4. Định nghĩa sửa đổi và
các Chú thích từ 1 đến 4 được nhập vào từ ISO 9000: 2015, 3.4.1.
3.1.19
Yêu cầu (requirement)
Nhu cầu hoặc kỳ vọng được nêu ra, thường
hàm ý hoặc bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu cụ thể là yêu cầu
được nêu, ví dụ, trong thông tin tư liệu hóa (3.1.6).
CHÚ THÍCH 3: Trong bối cảnh SMS
(3.2.23), các yêu cầu dịch vụ (3.2.26) tư liệu hóa và được chấp nhận hơn
hàm ý chung. Cũng có thể có các yêu cầu khác như yêu cầu pháp lý và quy định.
CHÚ THÍCH 4: Định nghĩa của Phụ lục SL
ban đầu đã được sửa đổi bằng cách thêm Chú thích 3.
3.1.20
Rủi ro (risk)
Tác động của sự không chắc chắn.
CHÚ THÍCH 1 : Ảnh hưởng là độ lệch so
với dự kiến - tích cực hoặc tiêu cực.
CHÚ THÍCH 2: Sự không chắc chắn là trạng
thái, thậm chí một phần,
thiếu hụt thông tin liên quan đến sự hiểu biết hoặc kiến thức về một sự kiện, hệ
quả của nó hoặc khả năng xảy ra.
CHÚ THÍCH 3: Rủi ro thường được đặc
trưng bởi sự liên quan đến các sự kiện tiềm ẩn (như được định nghĩa trong
3.5.1.3, TCVN 9788:2013 (ISO GUIDE 73:2009)) và hệ quả (như được định nghĩa
trong 3.6.1.3, TCVN 9788:2013 (ISO GUIDE 73:2009)), hoặc là sự kết hợp của sự
kiện và hệ quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.21
Lãnh đạo cao nhất (top
management)
Người hoặc nhóm người chỉ đạo và kiểm
soát một tổ chức (3.1.14) ở cấp cao nhất.
CHÚ THÍCH 1: Lãnh đạo cao nhất có quyền
giao phó và cung cấp các nguồn lực trong tổ chức.
CHÚ THÍCH 2: Nếu phạm vi hệ thống quản
lý (3.1.9) chỉ bao gồm một bộ phận của tổ chức thì lãnh đạo cao nhất là những
người chỉ đạo và kiểm soát bộ phận đó của tổ chức.
3.2 Các thuật ngữ
quy định cho quản lý dịch vụ
3.2.1
Tài sản (asset)
Vật phẩm, sự vật hoặc thực thể có giá
trị tiềm năng hoặc thực tế đối với một tổ chức (3.1.14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các tài sản vật chất thường
là thiết bị, hàng tồn kho và tài sản thuộc sở hữu của tổ chức. Các tài sản vật
chất đối lập với các tài sản vô hình, là tài sản phi vật chất như hợp đồng
thuê, thương hiệu, các tài sản số, các quyền sử dụng, các giấy phép, các quyền sở
hữu trí tuệ, danh tiếng
hoặc các thỏa thuận.
CHÚ THÍCH 3: Một nhóm tài sản được gọi
là hệ thống tài sản cũng có thể được coi là tài sản.
CHÚ THÍCH 4: Tài sản cũng có thể là một
mục cấu hình (3.2.2). Một số mục cấu hình không phải là tài sản.
[NGUỒN: ISO/IEC 19770-5: 2015, 3.2, được
sửa đổi - Chú thích 4 chứa bối cảnh mới.]
3.2.2
Đánh giá (configuration item)
Cl
Yếu tố cần được kiểm soát để cung cấp
một dịch vụ (3.2.15) hoặc các dịch vụ.
3.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức (3.1.14) hoặc một bộ
phận của tổ chức nhận dịch vụ (3.2.15) hoặc các dịch vụ.
VÍ DỤ: Người dùng, khách hàng, người thụ
hưởng, nhà tài trợ, người mua.
CHÚ THÍCH 1: Khách hàng có thể là nội
bộ hoặc bên ngoài tổ chức bàn giao dịch vụ hoặc các dịch vụ.
CHÚ THÍCH 2: Khách hàng cũng có thể là
người dùng (3.2.28). Một khách hàng cũng có thể vận hành như một nhà
cung cấp.
3.2.4
Bên cung ứng ngoài (external
supplier)
Một bên khác bên ngoài tổ chức ký kết
hợp đồng đóng góp vào việc hoạch định, thiết kế, chuyển tiếp (3.2.27),
cung cấp hoặc cải tiến dịch vụ (3.2.15), cấu phần dịch vụ
(3.2.18) hoặc quá trình (3.1.18)
CHÚ THÍCH 1: Các bên cung ứng ngoài
bao gồm các bên cung ứng đầu mối được chỉ định nhưng không phải các bên cung ứng
thầu phụ.
CHÚ THÍCH 2: Nếu tổ chức trong phạm vi
SMS là một bộ phận của tổ chức lớn hơn, thì bộ phận khác là bên ngoài tổ chức lớn
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố (incident)
Sự gián đoạn không có kế hoạch đối với
một dịch vụ (3.2.15), sự giảm chất lượng của dịch vụ hoặc một sự kiện
chưa làm ảnh hưởng dịch vụ đối với khách hàng (3.2.3) hoặc người dùng
(3.2.28)
3.2.6
An toàn thông tin (information
security)
Đảm bảo tính bí mật, tính toàn vẹn và
tính sẵn sàng[4]
của thông tin.
CHÚ THÍCH 1 : Ngoài ra, các đặc tính
khác như tính xác thực, trách nhiệm giải trình, tính chống chối bỏ và độ tin cậy
cũng có thể liên quan.
[NGUỒN: 3.28, ISO/IEC 27000: 2018]
3.2.7
Sự cố an toàn thông tin
(information security incident)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: 3.31, ISO/IEC 27000: 2018]
3.2.8
Bên cung ứng nội bộ (internal
supplier)
Một bộ phận của tổ chức (3.1.14) nằm
ngoài phạm vi của SMS (3.2.23) tham gia vào một thỏa thuận tư liệu hóa để
đóng góp vào việc hoạch định, thiết kế, chuyển tiếp (3.2.27), cung cấp
hoặc cải tiến dịch vụ (3.2.15), cấu phần dịch vụ (3.2.18) hoặc quá
trình (3.1.18)
VÍ DỤ: Mua sắm, hạ tầng, tài chính,
nguồn nhân lực, cơ sở vật chất.
CHÚ THÍCH 1: Bên cung ứng nội bộ và tổ
chức trong phạm vi SMS đều thuộc cùng một tổ chức lớn hơn.
3.2.9
Lỗi đã biết (known error)
Vấn đề (3.2.10) có nguyên
nhân gốc rễ được xác định hoặc phương pháp giảm hoặc loại bỏ tác động đối với dịch
vụ (3.2.15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vấn đề (problem)
Nguyên nhân của một hoặc nhiều sự cố
(3.2.5) thực tế hoặc tiềm ẩn.
3.2.11
Thủ tục (procedure)
Cách thức cụ thể để thực hiện một
vận hành hoặc một quá trình (3.1.18).
CHÚ THÍCH 1: Các thủ tục có thể tư liệu
hóa hoặc không.
[NGUỒN: ISO 9000: 2015, 3.4.5]
3.2.12
Bản ghi (record)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Báo cáo đánh giá (3.1.1), các chi
tiết sự cố (3.2.5), danh sách những người được ủy nhiệm, biên bản cuộc họp.
CHÚ THÍCH 1: Các bản ghi có thể được sử
dụng, ví dụ để chính thức
hóa khả năng xác định nguồn gốc và cung cấp bằng chứng về xác minh, hành động
phòng ngừa và hành động sự cố (3.1.5).
CHÚ THÍCH 2: Nói chung, các bản ghi
không cần kiểm soát sửa đổi.
[NGUỒN: 3.8.10, ISO 9000: 2015, được sửa
đổi - thêm VÍ DỤ]
3.2.13
Phiên bản lưu hành (release)
Tập hợp một hoặc nhiều dịch vụ
(3.2.15) mới hoặc đã thay đổi hoặc các cấu phần dịch vụ (3.2.18) được thực
hiện trong môi trường động
do một hoặc nhiều thay đổi.
3.2.14
Yêu cầu đổi thay (request for
change)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Thay đổi đối với dịch vụ
bao gồm việc bàn giao dịch vụ mới, chuyển giao dịch vụ hoặc loại bỏ dịch vụ
không còn được yêu cầu.
3.2.15
Dịch vụ (service)
Phương tiện cung cấp giá trị cho khách
hàng (3.2.3) bằng cách tạo điều kiện cho các kết quả mà khách hàng muốn đạt
được.
CHÚ THÍCH 1: Dịch vụ nói chung là
không hữu hình.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ dịch vụ được sử
dụng trong tiêu chuẩn này có nghĩa là dịch vụ hoặc các dịch vụ trong phạm vi của
SMS (3.2.23). Bất kỳ việc sử dụng thuật ngữ dịch vụ nào với mục đích khác đều
được phân biệt rõ ràng.
3.2.16
Tính sẵn sàng của dịch vụ (service
availability)
Khả năng một dịch vụ (3.2.15)
hoặc cấu phần dịch vụ (3.2.18) để thực hiện chức năng cần thiết tại một thời điểm
đã thỏa thuận hoặc trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.17
Danh mục dịch vụ (service
catalogue)
Thông tin tư liệu hóa về các dịch vụ
mà một tổ chức bàn giao cho khách hàng.
3.2.18
Cấu phần dịch vụ (service
component)
Một phần của dịch vụ (3.2.15)
mà khi kết hợp với các yếu tố khác sẽ bàn giao một dịch vụ hoàn chỉnh
VÍ DỤ: Hạ tầng, các ứng dụng,
tài liệu, giấy phép, thông tin, nguồn lực, các dịch vụ hỗ trợ.
CHÚ THÍCH 1: Một cấu phần dịch vụ có
thể bao gồm các mục cấu hình (3.2.2), tài sản (3.2.1) hoặc các yếu
tố khác.
3.2.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng bàn giao một dịch vụ
(3.2.15) mà không bị gián đoạn, hoặc với tính sẵn sàng nhất quán như đã thỏa
thuận.
CHÚ THÍCH 1: Quản lý tính liên tục của
dịch vụ có thể là một tập con của quản lý tính liên tục của doanh nghiệp. ISO
22301 là một tiêu chuẩn hệ thống quản lý để quản lý tính liên tục của doanh
nghiệp.
3.2.20
Thỏa thuận mức dịch vụ (service
level agreement)
SLA
Thỏa thuận tư liệu hóa giữa tổ chức
(3.1.14) và khách hàng (3.2.3) xác định các dịch vụ (3.2.15) và kết
quả thực hiện đã thỏa thuận của tổ chức và khách hàng.
CHÚ THÍCH 1: Thỏa thuận mức dịch vụ cũng
có thể được thiết lập giữa tổ chức và bên cung ứng ngoài (3.2.4), bên
cung ứng nội bộ (3.2.8) hoặc khách hàng đóng vai trò là bên cung ứng.
CHÚ THÍCH 2: Thỏa thuận mức dịch vụ có
thể được bao gồm trong hợp đồng hoặc một loại thỏa thuận tư liệu hóa khác.
3.2.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm có thể đo lường cụ thể của một
dịch vụ (3.2.15) mà một tổ chức (3.1.14) cam kết.
3.2.22
Quản lý dịch vụ (service
management)
Tập các khả năng và quá trình
(3.1.18) để chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động của tổ chức (3.1.14) và
các nguồn lực để hoạch định, thiết kế, chuyển tiếp (3.2.27), bàn giao và
cải tiến dịch vụ (3.2.15) để mang đến giá trị (3.2.29).
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này cung cấp một
tập các yêu cầu được chia thành các Điều và Điều nhỏ. Mỗi tổ chức
có thể chọn cách kết hợp các yêu cầu thành các quá trình. Các Điều phụ có thể
được sử dụng để xác định các quá trình của SMS của tổ chức.
3.2.23
Hệ thống quản lý dịch vụ (service
management system)
SMS
Hệ thống quản lý (3.1.9) để
chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động quản lý dịch vụ (3.2.22) của tổ chức
(3.1.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.24
Nhà cung cấp dịch vụ (service
provider)
Tổ chức (3.1.14) quản
lý và bàn giao một dịch vụ (3.2.15) hoặc nhiều dịch vụ cho khách hàng (3.2.3).
3.2.25
Sự yêu cầu dịch vụ (service
request)
Lời yêu cầu thông tin, lời khuyên, quyền
truy cập vào một dịch vụ (3.2.15) hoặc một thay đổi đã được phê duyệt trước.
3.2.26
Yêu cầu dịch vụ (service
requirement)
Nhu cầu của khách hàng (3.2.3),
người dùng (3.2.28) và tổ chức (3.1.14) liên quan đến dịch vụ
(3.2.15) và SMS (3.2.23) được nêu rõ hoặc bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.27
Chuyển tiếp (transition)
Các hoạt động liên quan đến việc chuyển
một dịch vụ (3.2.15) mới hoặc đã thay đổi đến hoặc từ môi trường động.
3.2.28
Người dùng (user)
Cá nhân hoặc nhóm tương tác hoặc hưởng
lợi từ một dịch vụ (3.2.15) hoặc các dịch vụ.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về người dùng bao gồm
một người hoặc cộng đồng người. Một khách hàng (3.2.3) cũng có thể là một
người dùng.
3.2.29
Giá trị (value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Giá trị tiền tệ, việc đạt được
các đầu ra dịch vụ, việc đạt được mục tiêu (3.1.13) quản lý dịch vụ
(3.2.22), giữ chân khách hàng, loại bỏ các ràng buộc.
CHÚ THÍCH 1 : Việc tạo ra giá trị từ
các dịch vụ (3.2.15) bao gồm việc hiện thực hóa lợi ích ở mức nguồn lực tối ưu
trong khi quản lý rủi ro (3.1.20). Tài
sản (3.2.1) và dịch vụ (3.2.15) là những ví dụ có thể được gán một
giá trị.
4 Bối cảnh tổ
chức
4.1 Hiểu tổ chức
và bối cảnh tổ chức
Tổ chức phải xác định các vấn đề nội bộ
và bên ngoài có liên quan đến mục đích của mình và ảnh hưởng đến khả năng đạt
được (các) đầu ra dự kiến SMS.
CHÚ THÍCH: Từ "vấn đề" trong
bối cảnh này có thể là các yếu tố có tác động tích cực hoặc tiêu cực. Đây là
những yếu tố quan trọng đối với tổ chức trong bối cảnh tổ chức có
khả năng bàn giao các dịch vụ với chất lượng đã thỏa thuận cho
khách hàng.
4.2 Hiểu các nhu
cầu và kỳ vọng của các bên quan tâm
Tổ chức phải xác định:
a) các bên quan tâm có liên quan đến
SMS và các dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu của các bên
quan tâm có thể bao gồm dịch vụ, kết quả thực hiện, các yêu cầu pháp lý và theo
quy tắc cũng như các nghĩa vụ hợp đồng liên quan đến SMS và các dịch vụ.
4.3 Xác định phạm
vi hệ thống quản lý dịch vụ
Tổ chức phải xác định ranh giới và khả năng ứng dụng
của SMS để thiết lập phạm vi. Khi xác định phạm vi này, tổ chức phải xem xét:
a) các vấn đề nội bộ và bên ngoài
trong 4.1;
b) các yêu cầu trong 4.2;
c) các dịch vụ được bàn giao bởi tổ chức.
Định nghĩa về phạm vi của SMS sẽ bao gồm
các dịch vụ trong phạm vi và tên của tổ chức quản lý và bàn giao dịch vụ.
Phạm vi của SMS nên sẵn sàng và được
duy trì dưới dạng thông tin tư liệu hóa.
CHÚ THÍCH 1: TCVN 8695-3 (ISO/IEC
20000-3) cung cấp hướng dẫn về định nghĩa phạm vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Hệ thống quản
lý dịch vụ
Tổ chức phải thiết lập, thực hiện, duy
trì và cải tiến liên tục SMS, bao gồm các quá trình cần thiết và các tương tác,
phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5 Sự lãnh đạo
5.1 Sự lãnh đạo
và cam kết
Lãnh đạo cao nhất phải thể hiện khả
năng lãnh đạo và cam kết đối với SMS bằng cách: đảm bảo rằng chính sách quản lý
dịch vụ và các mục tiêu quản lý dịch vụ được thiết lập và tương thích với định
hướng chiến lược của tổ chức;
a) đảm bảo rằng kế hoạch quản lý dịch
vụ được tạo ra, thực hiện và duy trì để hỗ trợ chính sách quản lý dịch vụ và việc
đạt được các mục tiêu quản lý dịch vụ và các yêu cầu dịch vụ;
b) đảm bảo rằng các cấp thẩm quyền
thích hợp được chỉ định để đưa ra các quyết định liên quan đến SMS và các dịch
vụ;
c) đảm bảo rằng những gì tạo thành giá
trị cho tổ chức và khách hàng của tổ chức được xác định;
d) đảm bảo có biện pháp kiểm soát của
các bên khác liên quan đến vòng đời dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) đảm bảo rằng các nguồn lực cần thiết
cho SMS và các dịch vụ luôn sẵn sàng;
g) truyền đạt tầm quan trọng của việc
quản lý dịch vụ hiệu quả, đạt được các mục tiêu quản lý dịch vụ, mang lại giá
trị và phù hợp với các yêu cầu SMS;
h) đảm bảo rằng SMS đạt được (các) đầu
ra dự kiến;
i) chỉ đạo và hỗ trợ những
người đóng góp vào hiệu quả của SMS và các dịch vụ;
j) thúc đẩy cải tiến liên tục SMS và
các dịch vụ;
k) hỗ trợ các vai trò quản lý có liên
quan khác để thể hiện vai trò lãnh đạo khi áp dụng cho các lĩnh vực phụ trách.
CHÚ THÍCH: Tham chiếu "kinh doanh"
trong tiêu chuẩn nảy có thể được hiểu theo nghĩa rộng có nghĩa là những vận
hành cốt lõi cho mục đích tồn tại của
tổ chức.
5.2 Chính sách
5.2.1 Thiết lập
chính sách quản lý dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phù hợp với mục đích của tổ chức;
b) cung cấp một khung thiết lập các mục
tiêu quản lý dịch vụ;
c) bao gồm cam kết đáp ứng các yêu cầu
hiện hành;
d) bao gồm cam kết cải tiến liên tục
SMS và các dịch vụ.
5.2.2 Trao đổi
thông tin chính sách quản lý dịch vụ
Chính sách quản lý dịch vụ phải:
a) sẵn sàng dưới dạng thông tin tư liệu
hóa;
b) được trao đổi thông tin trong tổ chức;
c) sẵn sàng cung cấp cho các bên quan
tâm, nếu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng
các trách nhiệm và quyền hạn đối với các vai trò liên quan đến SMS và các dịch
vụ được giao và trao đổi thông tin trong tổ chức.
Lãnh đạo cao nhất phải giao trách nhiệm
và quyền hạn để:
a) đảm bảo rằng SMS tuân thủ các yêu cầu
của tiêu chuẩn này;
b) báo cáo về kết quả thực hiện của
SMS và các dịch vụ cho lãnh đạo cao nhất.
6 Hoạch định
6.1 Hành động để giải quyết rủi
ro và cơ hội
6.1.1 Khi hoạch định
cho SMS, tổ chức phải xem xét các vấn đề trong 4.1 và các yêu cầu trong 4.2 và
xác định các rủi ro và cơ hội cần phải giải quyết:
a) đảm bảo rằng SMS có thể đạt được
(các) đầu ra dự kiến;
b) ngăn ngừa, hoặc giảm thiểu các ảnh
hưởng không mong muốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Tổ chức phải
xác định và tư liệu hóa.
a) rủi ro liên quan đến:
1) tổ chức;
2) không đáp ứng các yêu cầu dịch vụ;
3) sự tham gia của các bên khác trong
vòng đời dịch vụ;
b) tác động đến khách hàng về rủi ro
và cơ hội đối với SMS và các dịch vụ;
c) các tiêu chí chấp nhận rủi ro;
d) cách tiếp cận cần thực hiện để quản
lý rủi ro.
6.1.3 Tổ chức phải
hoạch định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cách thức để:
1) tích hợp và thực hiện các hành động
vào các quá trình SMS;
2) đánh giá hiệu quả của các hành động
này.
CHÚ THÍCH 1: Các lựa chọn giải quyết rủi
ro và cơ hội có thể bao gồm: tránh rủi ro, chấp nhận hoặc tăng rủi ro để theo
đuổi cơ hội, loại bỏ nguồn rủi ro, thay đổi khả năng xảy ra hoặc hệ quả của rủi
ro, giảm thiểu rủi ro thông qua
các hành động đã thỏa thuận, chia sẻ rủi ro với một bên khác hoặc chấp nhận rủi
ro bằng quyết định sáng suốt.
CHÚ THÍCH 2: TCVN ISO 31000 (ISO
31000) cung cấp các nguyên tắc và hướng dẫn chung về quản lý rủi ro.
6.2 Các mục tiêu quản
lý dịch vụ và hoạch định để đạt được mục tiêu
6.2.1 Thiết lập các
mục tiêu
Tổ chức phải thiết lập các mục tiêu quản
lý dịch vụ ở các chức năng và cấp độ có liên quan. Các mục tiêu quản lý dịch vụ
phải:
a) nhất quán với chính sách quản lý dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tính đến các yêu cầu có thể áp dụng;
d) được giám sát;
e) được trao đổi thông tin;
f) được cập nhật khi thích hợp.
Tổ chức phải lưu giữ thông tin tư liệu
hóa về các mục tiêu quản lý dịch vụ.
6.2.2 Hoạch định để đạt được
các mục tiêu
Khi hoạch định về cách đạt được các mục
tiêu quản lý dịch vụ, tổ chức phải xác định:
a) thực hiện những gì;
b) nguồn lực yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thời điểm hoàn thành;
e) cách đánh giá kết quả.
6.3 Hoạch định hệ
thống quản lý dịch vụ
Tổ chức phải tạo ra, thực hiện và duy
trì một kế hoạch quản lý dịch vụ. Việc hoạch định phải xem xét đến chính sách
quản lý dịch vụ, các mục tiêu quản lý dịch vụ, các rủi ro và cơ hội, các yêu cầu
về dịch vụ và các yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này.
Kế hoạch quản lý dịch vụ phải bao gồm
hoặc có tham chiếu đến:
a) danh sách các dịch vụ;
b) các hạn chế đã biết có thể tác động
đến SMS và các dịch vụ;
c) các nghĩa vụ như các chính sách,
tiêu chuẩn liên quan, các yêu cầu pháp lý, quy định và hợp đồng cũng như cách
các nghĩa vụ này áp dụng cho SMS và các dịch vụ;
d) quyền hạn và trách nhiệm đối với
SMS và các dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) cách tiếp cận được thực hiện để làm
việc với các bên khác liên quan đến vòng đời dịch vụ;
g) công nghệ được sử dụng để hỗ trợ
SMS;
h) cách hiệu quả của SMS và các dịch vụ
phải được đo lường, đánh giá, báo cáo và cải thiện.
Các hoạt động hoạch định khác phải duy
trì sự phù hợp với kế hoạch quản lý dịch vụ.
7 Hỗ trợ của hệ
thống quản lý dịch vụ
7.1 Nguồn lực
Tổ chức phải xác định và cung cấp nguồn
nhân lực, kỹ thuật, thông tin và tài chính cần thiết cho việc thiết lập, thực
hiện, duy trì và cải tiến liên tục SMS cũng như vận hành của các dịch vụ để đáp
ứng các yêu cầu dịch vụ và đạt được các mục tiêu quản lý dịch vụ.
7.2 Năng lực
Tổ chức phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đảm bảo rằng những người này có đủ khả năng dựa
trên sự thích hợp về giáo dục, đào tạo hoặc kinh nghiệm;
c) nếu có thể, thực hiện các hành động
để đạt được năng lực cần thiết và đánh giá hiệu quả của các hành động đã thực
hiện;
d) lưu giữ thông tin tư liệu hóa thích
hợp làm bằng chứng về năng lực.
CHÚ THÍCH: Các hành động có thể áp dụng
có thể bao gồm, ví dụ: cung cấp đào tạo, cố vấn hoặc bổ nhiệm lại những
người hiện đang được tuyển dụng; hoặc việc thuê hoặc ký hợp đồng của những người
có thẩm quyền.
7.3 Nhận thức
Những người thực hiện công việc dưới
biện pháp kiểm
soát của tổ chức phải nhận thức:
a) chính sách quản lý dịch vụ;
b) các mục tiêu quản lý dịch vụ;
c) các dịch vụ liên quan đến công việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các tác động của việc không tuân thủ
các yêu cầu SMS.
7.4 Trao đổi
thông tin
Tổ chức phải xác định các trao đổi
thông tin nội bộ và bên ngoài liên quan đến SMS và các dịch vụ gồm:
a) trao đổi thông tin gì;
b) trao đổi thông tin khi nào;
c) trao đổi thông tin với ai;
d) cách trao đổi thông tin;
e) ai chịu trách nhiệm trao đổi thông tin.
7.5 Thông tin tư
liệu hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SMS của tổ chức phải bao gồm:
a) thông tin tư liệu hóa được yêu cầu bởi
tiêu chuẩn này;
b) thông tin tư liệu hóa được tổ chức
xác định là cần thiết cho hiệu quả của SMS.
CHÚ THÍCH: Mức độ thông tin tư liệu
hóa cho SMS có thể khác nhau giữa các tổ chức do:
- quy mô của tổ chức và loại hình vận hành, quá
trình, sản phẩm và dịch vụ;
- sự phức tạp của các quá trình, dịch vụ và
giao diện;
- năng lực của các cá nhân.
7.5.2 Tạo lập và cập
nhật thông tin tư liệu hóa
Khi tạo lập và cập nhật thông tin tư
liệu hóa, tổ chức phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) định dạng (ví dụ: ngôn ngữ, phiên bản phần mềm, đồ
họa) và phương tiện (ví dụ: giấy, điện tử);
c) xem xét và phê duyệt tính phù hợp
và đầy đủ.
7.5.3 Kiểm soát
thông tin tư liệu hóa
7.5.3.1 Thông tin tư
liệu hóa được yêu cầu bởi SMS và tiêu chuẩn này được kiểm soát để đảm bảo:
a) sẵn sàng và phù hợp cho việc sử dụng
trong địa điểm, thời gian khi cần;
b) được bảo vệ đầy đủ (ví dụ như không
bị mất tính bảo mật, sử dụng không đúng cách hoặc mất tính toàn vẹn).
7.5.3.2 Để kiểm soát
thông tin tư liệu hóa, tổ chức phải giải quyết các hoạt động sau, có thể áp dụng:
a) phân bổ, truy cập, truy lục và sử dụng;
b) lưu trữ và bảo quản, bao gồm cả việc
bảo quản tính dễ đọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) lưu giữ và tiêu hủy.
Thông tin tư liệu hóa có nguồn gốc bên
ngoài được tổ chức xác định là cần thiết cho việc hoạch định và vận hành SMS phải được xác định
là phù hợp và được kiểm soát.
CHÚ THÍCH: Truy cập có thể hàm ý một
quyết định liên quan đến quyền chỉ xem thông tin tư liệu hóa, hoặc sự cho phép và quyền hạn
để xem và thay
đổi thông tin tư liệu hóa.
7.5.4 Thông tin tư
liệu hóa của hệ thống quản lý dịch vụ
Thông tin tư liệu hóa cho SMS sẽ bao gồm:
a) phạm vi của SMS;
b) chính sách và các mục tiêu quản lý
dịch vụ;
c) kế hoạch quản lý dịch vụ;
d) chính sách quản lý thay đổi, chính
sách an toàn thông tin và (các) kế hoạch về tính liên tục của dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) các yêu cầu về dịch vụ;
g) (các) danh mục dịch vụ;
h) (các) thỏa thuận mức dịch vụ (SLA);
i) các hợp đồng với các bên cung ứng
ngoài;
j) các thỏa thuận với bên cung ứng nội
bộ hoặc khách hàng đóng vai trò là bên cung ứng;
k) các thủ tục được yêu cầu bởi tiêu
chuẩn này;
l) các bản ghi cần thiết đề chứng minh
bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này này và SMS của tổ
chức.
CHÚ THÍCH: Điều 7.5.4 cung cấp danh
sách các tài liệu chính cho một SMS. Có các yêu cầu cụ thể khác trong tiêu chuẩn
này để thông tin được lưu giữ dưới dạng thông tin tư liệu hóa, tư liệu hóa hoặc
được ghi lại. TCVN 8695-2 (ISO/IEC 20000-2) đưa ra hướng dẫn bổ sung.
7.6 Kiến thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiến thức phải phù hợp, có thể sử dụng
được và sẵn sàng cho những người thích hợp.
CHÚ THÍCH: Kiến thức dành riêng cho tổ
chức, SMS của tổ chức, dịch vụ và các bên quan tâm. Kiến thức được sử dụng và
chia sẻ để hỗ trợ việc đạt được (các) đầu ra dự kiến cũng như vận hành của SMS
và các dịch vụ.
8 Vận hành hệ
thống quản lý dịch vụ
8.1 Hoạch định và
kiểm soát vận hành
Tổ chức phải hoạch định, thực hiện và
kiểm soát các quá trình cần thiết để đáp ứng các yêu cầu và thực hiện các hành
động được xác định trong Điều 6 bằng cách:
a) thiết lập các tiêu chí thực hiện
cho các quá trình dựa trên các yêu cầu;
b) thực hiện kiểm soát các quá trình
phù hợp với các tiêu chí thực hiện đã thiết lập;
c) lưu giữ thông tin tư liệu hóa ở mức
độ cần thiết để tin tưởng rằng các quá trình đã được thực hiện theo kế hoạch.
Tổ chức phải kiểm soát các thay đổi
theo kế hoạch đối với SMS và xem xét hệ quả của các thay đổi ngoài ý muốn, thực
hiện hành động để giảm thiểu bất kỳ
tác động bất lợi nào, nếu cần (xem 8.5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Danh mục dịch
vụ
8.2.1 Bàn giao dịch
vụ
Tổ chức vận hành SMS đảm bảo sự phối hợp
giữa các hoạt động và các nguồn lực. Tổ chức phải thực hiện các hoạt động cần
thiết để bàn giao dịch vụ.
CHÚ THÍCH: Một danh mục dịch vụ được sử
dụng để quản lý toàn bộ vòng đời của tất cả các dịch vụ bao gồm các dịch vụ được
đề xuất, các dịch vụ đang được phát triển, các dịch vụ trực tiếp được xác định
trong (các) danh mục dịch vụ và các dịch vụ bị loại bỏ. Việc quản lý danh mục dịch
vụ đảm bảo rằng nhà cung cấp dịch vụ có sự kết hợp phù hợp của các dịch vụ. Các
hoạt động của danh mục dịch vụ trong tiêu chuẩn này bao gồm hoạch định dịch vụ,
kiểm soát các bên liên quan đến vòng đời dịch vụ, quản lý danh mục dịch vụ, quản
lý tài sản và quản lý cấu hình.
8.2.2 Hoạch định
các dịch vụ
Các yêu cầu dịch vụ đối với các dịch vụ
hiện có, dịch vụ mới và các thay đổi đối với dịch vụ phải được xác định và tư
liệu hóa.
Tổ chức phải xác định mức độ quan trọng
của dịch vụ dựa trên nhu cầu của tổ chức, khách hàng, người dùng và các bên
quan tâm khác. Tổ chức phải xác định và quản lý sự phụ thuộc và sự trùng lặp giữa
các dịch vụ.
Tổ chức phải đề xuất các thay đổi khi
cần thiết để điều chỉnh các dịch vụ với chính sách quản lý dịch vụ, các mục
tiêu quản lý dịch vụ và các yêu cầu dịch vụ, có tính đến các hạn chế và rủi ro
đã biết.
Tổ chức phải ưu tiên các yêu cầu đổi thay và đề
xuất cho các dịch vụ mới hoặc thay đổi để phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp và mục
tiêu quản lý dịch vụ, có tính đến các nguồn lực sẵn sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.1 Tổ chức phải
chịu trách nhiệm đối với các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này và cung cấp
dịch vụ bất kể bên nào tham
gia vào việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ vòng đời dịch vụ.
Tổ chức phải xác định và áp dụng các
tiêu chí để đánh giá và lựa chọn các bên khác tham gia trong vòng đời dịch vụ.
Các bên khác có thể là bên cung ứng ngoài, bên cung ứng nội bộ hoặc khách hàng
đóng vai trò là bên cung ứng.
Các bên khác sẽ không cung cấp hoặc vận
hành tất cả các dịch vụ, cấu phần dịch vụ hoặc quá trình trong phạm vi của SMS.
Tổ chức phải xác định và tư liệu hóa:
a) các dịch vụ được cung cấp hoặc vận
hành bởi các bên khác;
b) các cấu phần dịch vụ được cung cấp
hoặc vận hành bởi các bên khác;
c) các quá trình hoặc các phần của quá
trình trong SMS của tổ chức do các bên khác vận hành.
Tổ chức phải tích hợp các dịch vụ, cấu
phần dịch vụ và quá trình trong SMS do tổ chức hoặc các bên khác cung cấp hoặc
vận hành để đáp ứng các yêu cầu dịch vụ. Tổ chức phải phối hợp các hoạt động với
các bên khác liên quan đến vòng đời dịch vụ bao gồm việc hoạch định, thiết kế,
chuyển tiếp, cung
cấp
và cải tiến dịch vụ.
8.2.3.2 Tổ chức phải
xác định và áp dụng các biện pháp kiểm soát liên quan đối với các bên khác từ
những điều sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đo lường và đánh giá hiệu quả của
các dịch vụ và các thành tố của dịch vụ trong việc đáp ứng các yêu cầu của dịch
vụ.
CHÚ THÍCH: TCVN 8695-3 (ISO/IEC
20000-3) cung cấp hướng dẫn về việc kiểm soát các bên khác liên quan đến vòng đời
dịch vụ.
8.2.4 Quản lý danh
mục dịch vụ
Tổ chức phải tạo và duy trì một hoặc
nhiều danh mục dịch vụ. (Các) danh mục dịch vụ phải bao gồm thông tin cho tổ chức,
khách hàng, người dùng và các bên quan tâm khác để mô tả các dịch
vụ, kết quả dự kiến của họ và sự phụ thuộc giữa các dịch vụ.
Tổ chức phải cung cấp việc truy cập
vào các phần thích hợp của (các) danh mục dịch vụ cho khách hàng, người dùng và
các bên quan tâm khác.
8.2.5 Quản lý tài sản
Tổ chức phải đảm bảo rằng các tài sản được
sử dụng để bàn giao dịch vụ được quản lý để đáp ứng các yêu cầu dịch vụ và các
nghĩa vụ trong 6.3 c).
CHÚ THÍCH 1: ISO 55001 và ISO/IEC
19770-1 quy định các yêu cầu để hỗ trợ việc thực hiện và hoạt động quản lý tài sản và
tài sản công nghệ thông tin.
CHÚ THÍCH 2: Ngoài ra, xem quản lý cấu
hình khi tài sản cũng là một mục cấu hình (Cl).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại Cl phải được xác định. Các dịch
vụ phải được phân loại là Cl.
Thông tin cấu hình phải được ghi lại ở
mức độ chi tiết phù hợp với mức độ quan trọng và loại dịch vụ. Việc truy cập thông tin cấu
hình phải được kiểm soát. Thông tin cấu hình được ghi lại cho mỗi Cl phải bao gồm:
a) định danh duy nhất;
b) loại Cl;
c) mô tả về Cl;
d) mối quan hệ với các Cl khác;
e) trạng thái.
Các Cl phải được kiểm soát. Các thay đổi
đối với các Cl phải được giám sát và có thể đánh giá để duy trì tính toàn vẹn của
thông tin cấu hình. Thông tin cấu hình phải được cập nhật sau khi thực hiện các
thay đổi đối với Cl.
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
tổ chức phải xác minh tính chính xác của thông tin cấu hình. Khi phát hiện thấy
thiếu sót, tổ chức phải thực hiện các hành động cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Mối quan hệ
và thỏa thuận
8.3.1 Quy định
chung
Tổ chức có thể sử dụng các bên cung ứng
để:
a) cung cấp hoặc vận hành các dịch vụ;
b) cung cấp hoặc vận hành các cấu phần
dịch vụ;
c) vận hành các quá trình hoặc các phần
của quá trình trong SMS của tổ chức.
Hình 2 minh họa sự sử dụng, các thỏa
thuận và mối quan hệ giữa quản lý quan hệ kinh doanh, quản lý mức dịch vụ và quản
lý bên cung ứng.
Hình 2 - Mối
quan hệ và thỏa thuận giữa các bên liên quan đến vòng đời dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Quản lý bên cung ứng
trong tiêu chuẩn này không bao gồm việc mua sắm của bên cung ứng.
8.3.2 Quản lý mối
quan hệ kinh doanh
Khách hàng, người dùng và các bên quan
tâm khác của dịch vụ phải được xác định và tư liệu hóa. Tổ chức phải có
một hoặc nhiều cá nhân được chỉ định chịu trách nhiệm quản lý các mối quan hệ với
khách hàng và duy trì sự hài lòng của khách hàng.
Tổ chức phải thiết lập các thỏa thuận
để trao đổi thông tin với khách hàng và các bên quan tâm khác. Trao đổi thông
tin sẽ thúc đẩy sự hiểu biết về môi trường kinh doanh đang phát triển trong đó
các dịch vụ vận hành và sẽ cho phép tổ chức đáp ứng các yêu cầu dịch vụ mới hoặc
có thay đổi.
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
tổ chức phải xem xét các xu hướng vận hành và các đầu ra của các dịch vụ.
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
tổ chức phải đo lường sự hài lòng đối với các dịch vụ dựa trên một mẫu khách
hàng đại diện. Các kết quả phải được phân tích, xem xét để xác định các cơ hội
cải tiến và được báo cáo.
Các khiếu nại về dịch vụ phải được ghi
lại, quản lý để kết thúc và báo cáo. Khi khiếu nại về dịch vụ không được giải
quyết thông qua các kênh thông thường, phải cung cấp một phương pháp báo cáo.
8.3.3 Quản lý mức dịch
vụ
Tổ chức và khách hàng phải đồng ý về
các dịch vụ được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
tổ chức phải giám sát, xem xét và báo cáo về:
a) kết quả thực hiện so với các mục
tiêu mức dịch vụ;
b) những thay đổi thực tế và định kỳ về
khối lượng công việc so với giới hạn khối lượng công việc trong (các) SLA.
Khi các mục tiêu về mức dịch vụ không
được đáp ứng, tổ chức phải xác định các cơ hội để cải tiến.
CHÚ THÍCH: Thỏa thuận về các dịch vụ
được cung cấp giữa tổ chức và khách hàng của tổ chức có thể thực hiện với nhiều
hình thức như thỏa thuận tư liệu hóa, thỏa thuận bằng lời nói trong cuộc họp,
thỏa thuận qua email hoặc thỏa thuận với các điều khoản dịch vụ.
8.3.4 Quản lý bên
cung ứng
8.3.4.1 Quản lý các
bên cung ứng ngoài
Tổ chức phải có một hoặc nhiều cá nhân
được chỉ định chịu trách nhiệm quản lý mối quan hệ, hợp đồng và kết quả thực hiện
của các bên cung ứng ngoài.
Đối với mỗi bên cung ứng ngoài, tổ chức
phải đồng ý một hợp đồng tư liệu hóa. Hợp đồng phải bao gồm hoặc có tham chiếu
đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các yêu cầu phải được đáp ứng bởi
bên cung ứng ngoài;
c) các mục tiêu mức dịch vụ hoặc các
nghĩa vụ hợp đồng khác;
d) quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức
và bên cung ứng ngoài.
Tổ chức phải đánh giá sự phù hợp của
các mục tiêu mức dịch vụ hoặc các nghĩa vụ hợp đồng khác đối với bên cung ứng
ngoài so với SLA với khách hàng và quản lý các rủi ro đã xác định. Tổ chức phải
xác định và quản lý các giao diện với bên cung ứng ngoài.
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
tổ chức phải giám sát vận hành của bên cung ứng ngoài. Khi các mục tiêu mức dịch
vụ hoặc các nghĩa vụ hợp đồng khác không được đáp ứng, tổ chức phải đảm bảo rằng
các cơ hội để cải tiến được xác định.
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
tổ chức phải xem xét hợp đồng so với các yêu cầu dịch vụ hiện tại. Các thay đổi
được xác định cho hợp đồng phải được đánh giá về tác động của thay đổi đối với
SMS và các dịch vụ trước khi thay đổi được chấp thuận.
Các tranh chấp giữa tổ chức và bên
cung ứng ngoài phải được ghi lại và quản lý để kết thúc.
8.3.4.2 Quản lý bên
cung ứng nội bộ và khách hàng đóng vai trò là bên cung ứng
Đối với mỗi bên cung ứng nội bộ hoặc
khách hàng đóng vai trò là bên cung ứng, tổ chức phải phát triển, đồng ý và duy
trì một thỏa thuận tư liệu hóa để xác định các mục tiêu mức dịch vụ, các cam kết,
vận hành và giao diện khác giữa các bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Cung và cầu
8.4.1 Lập ngân sách
và kế toán cho các dịch vụ
Tổ chức phải lập ngân sách và kế toán
cho các dịch vụ hoặc nhóm dịch vụ phù hợp với các chính sách và quá trình quản
lý tài chính.
Chi phí phải được lập ngân sách để có
thể kiểm soát tài chính hiệu quả và ra quyết định cho các dịch vụ.
Trong các khoảng thời gian theo kế hoạch,
tổ chức phải giám sát và báo cáo về chi phí thực tế so với ngân sách, xem xét
các dự báo tài chính và quản lý chi phí.
CHÚ THÍCH: Nhiều, nhưng không phải tất
cả, các tổ chức tính phí dịch vụ. Lập ngân sách và kế toán cho các dịch vụ
trong tiêu chuẩn này không bao gồm tính phí, để đảm bảo khả năng áp dụng cho tất cả các
tổ chức.
8.4.2 Quản lý nhu cầu
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
tổ chức phải:
a) xác định nhu cầu hiện tại và dự báo
nhu cầu dịch vụ trong tương lai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Quản lý nhu cầu có trách
nhiệm giải trình tìm hiểu nhu cầu của khách hàng hiện tại và tương lai đối với
dịch vụ. Quản lý khả năng làm việc với quản lý nhu cầu để hoạch định và cung cấp
đủ khả năng để đáp ứng nhu cầu.
8.4.3 Quản lý khả
năng
Các yêu cầu về khả năng đối với nguồn
nhân lực, kỹ thuật, thông tin và tài chính phải được xác định, tư liệu hóa và
duy trì có tính đến các yêu cầu về dịch vụ và kết quả thực hiện.
Tổ chức phải hoạch định khả năng bao gồm:
a) khả năng hiện tại và dự báo dựa
trên nhu cầu về dịch vụ;
b) tác động dự kiến đến khả năng của
các mục tiêu mức dịch vụ đã thỏa thuận, các yêu cầu về tính khả dụng của dịch vụ
và tính liên tục của dịch vụ;
c) thang thời gian và ngưỡng thay đổi
đối với khả năng phục vụ.
Tổ chức phải cung cấp đủ khả năng để
đáp ứng các yêu cầu về khả năng và kết quả thực hiện đã thỏa thuận. Tổ chức phải
giám sát việc sử dụng khả năng, phân tích dữ liệu khả năng và kết
quả thực hiện và xác định các cơ hội để cải thiện kết quả thực hiện.
8.5 Thiết kế, xây
dựng và chuyển tiếp dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.1 Chính sách quản
lý thay đổi
Một chính sách quản lý thay đổi phải
được thiết lập và tư liệu hóa để xác định:
a) các cấu phần dịch vụ và các hạng mục
khác nằm trong tầm kiểm soát của quản lý thay đổi;
b) các danh mục thay đổi, bao gồm thay
đổi khẩn cấp và cách thức quản lý chúng;
c) tiêu chí để xác định những thay đổi
có khả năng có tác động lớn đến khách hàng hoặc dịch vụ.
8.5.1.2 Sự khởi đầu
quản lý thay đổi
Các yêu cầu đổi thay, bao gồm cả đề xuất
thêm, bớt hoặc chuyển dịch vụ, phải được ghi lại và phân loại.
Tổ chức phải sử dụng thiết kế và chuyển
tiếp dịch vụ trong 8.5.2 để:
a) các dịch vụ mới có khả năng tác động
lớn đến khách hàng hoặc các dịch vụ khác được xác định bởi chính sách quản lý
thay đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các danh mục thay đổi phải được quản
lý bằng thiết kế dịch vụ và quá trình chuyển tiếp theo chính sách quản lý thay
đổi;
d) loại bỏ một dịch vụ;
e) chuyển giao dịch vụ hiện có từ tổ chức
cho khách hàng hoặc bên khác;
f) chuyển giao dịch vụ hiện có từ
khách hàng hoặc bên khác sang tổ chức.
Việc đánh giá, phê duyệt, lên lịch
trình và xem xét các dịch vụ mới hoặc thay đổi trong phạm vi 8.5.2 phải được quản
lý thông qua các hoạt động quản lý thay đổi trong 8.5.1.3.
Các yêu cầu đổi thay không được quản
lý thông qua 8.5.2 phải được quản lý thông qua các hoạt động quản lý thay đổi
trong 8.5.1.3.
8.5.1.3 Các hoạt động
sự quản lý thay đổi
Tổ chức và các bên quan tâm sẽ đưa ra
quyết định về việc chấp thuận và mức độ ưu tiên của các yêu cầu đổi thay. Việc
ra quyết định phải cân nhắc đến rủi ro, lợi ích kinh doanh, tính khả thi và tác
động tài chính. Việc ra quyết định cũng phải xem xét các tác động tiềm tàng của
sự thay đổi đối với:
a) các dịch vụ hiện có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các chính sách và kế hoạch theo yêu
cầu của tiêu chuẩn này;
d) khả năng, tính khả dụng của dịch vụ,
tính liên tục của dịch vụ và bảo mật thông tin;
e) các yêu cầu khác về thay đổi, phiên
bản lưu hành và kế hoạch thực hiện.
Các thay đổi được chấp thuận phải được
chuẩn bị, xác minh và thử nghiệm nếu có thể. Ngày triển khai đề xuất và các chi
tiết triển khai khác cho các thay đổi đã được phê duyệt phải được thông báo cho
các bên quan tâm.
Các hoạt động để đảo ngược hoặc sửa chữa
một thay đổi không thành công phải được hoạch định và thử nghiệm nếu có thể.
Những thay đổi không thành công phải
được điều tra và thực hiện các hành động đã thống nhất.
Tổ chức phải xem xét các thay đổi về
tính hiệu quả và thực hiện các hành động đã thống nhất với các bên quan tâm.
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
yêu cầu hồ sơ thay đổi phải được phân tích để phát hiện các xu hướng. Các kết
quả và kết luận rút ra từ phân tích phải được ghi lại và xem xét để xác định các
cơ hội cải tiến.
8.5.2 Thiết kế và
chuyển tiếp dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hoạch định phải sử dụng các yêu cầu
dịch vụ cho các dịch vụ mới hoặc đã thay đổi được xác định trong 8.2.2 và phải
bao gồm hoặc có tham chiếu đến:
a) quyền hạn và trách nhiệm đối với
các hoạt động thiết kế, xây dựng và chuyển tiếp;
b) các hoạt động được thực hiện bởi tổ
chức hoặc các bên khác trong phạm vi thời gian;
c) nguồn nhân lực, kỹ thuật, thông tin
và tài chính;
d) sự phụ thuộc vào các dịch vụ khác;
e) thử nghiệm cần thiết cho các dịch vụ
mới hoặc đã thay đổi;
f) các tiêu chí chấp nhận dịch vụ;
g) đầu ra dự kiến từ việc cung cấp các
dịch vụ mới hoặc đã thay đổi, được thể hiện bằng các thuật ngữ có thể đo lường;
h) tác động đến SMS, các dịch vụ khác,
các thay đổi theo kế hoạch, khách hàng, người dùng và các bên quan tâm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dịch vụ phải được chuyển
giao, việc hoạch định cũng phải bao gồm (các) ngày chuyển giao dịch vụ và các
hoạt động chuyển dữ liệu, thông tin tư liệu hóa, kiến thức và các cấu phần dịch
vụ.
Các Cl chịu ảnh hưởng bởi các dịch vụ
mới hoặc thay đổi phải được quản lý thông qua quản lý cấu hình.
8.5.2.2 Thiết kế
Các dịch vụ mới hoặc thay đổi phải được
thiết kế và tư liệu hóa để đáp ứng các yêu cầu dịch vụ được xác định trong
8.2.2. Thiết kế phải bao gồm các hạng mục liên quan sau:
a) quyền hạn và trách nhiệm của các
bên liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ mới hoặc thay đổi;
b) các yêu cầu đối với các thay đổi đối
với nguồn nhân lực,
kỹ thuật, thông tin và tài chính;
c) các yêu cầu về giáo dục, đào tạo và
kinh nghiệm thích hợp;
d) SLA mới hoặc thay đổi, hợp đồng và
các thỏa thuận tư liệu hóa khác hỗ trợ các dịch vụ;
e) các thay đổi đối với SMS bao gồm
các chính sách, kế hoạch, quá trình, thủ tục, biện pháp và kiến thức mới hoặc
đã thay đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) cập nhật (các) danh mục dịch vụ.
8.5.2.3 Xây dựng và
chuyển tiếp
Các dịch vụ mới hoặc thay đổi phải được
xây dựng và thử nghiệm để xác minh việc đáp ứng các yêu cầu dịch vụ, phù hợp với
thiết kế đã tư liệu hóa và đáp ứng các tiêu chí chấp nhận dịch vụ đã thỏa thuận.
Nếu các tiêu chí chấp nhận dịch vụ không được đáp ứng, tổ chức và các bên liên
quan phải đưa ra quyết định về các hành động và triển khai cần thiết.
Quản lý phiên bản lưu hành và triển
khai phải được sử dụng để triển khai các dịch vụ mới hoặc thay đổi đã được phê
duyệt vào môi trường động,
Sau khi hoàn thành các hoạt động chuyển
tiếp, tổ chức phải báo cáo cho các bên quan tâm về các kết quả đạt được so với
các đầu ra dự kiến.
8.5.3 Quản lý phiên
bản lưu hành và triển khai
Tổ chức phải xác định các loại phiên bản
lưu hành, bao gồm phiên bản lưu hành khẩn cấp, tần suất và cách quản lý.
Tổ chức phải hoạch định triển khai các
dịch vụ mới hoặc thay đổi và các cấu phần dịch vụ vào môi trường động. Việc hoạch
định phải được phối hợp với quản lý thay đổi và bao gồm các tham chiếu đến các
yêu cầu đổi thay liên quan, các lỗi đã biết hoặc các vấn đề đang được giải quyết
thông qua việc phiên bản lưu hành. Việc hoạch định phải bao gồm ngày triển khai
mỗi phiên bản lưu hành, các sản phẩm cung cấp và phương pháp triển khai.
Việc phiên bản lưu hành phải được xác
minh dựa trên các tiêu chí chấp nhận đã tư liệu hóa và được phê duyệt trước khi
triển khai. Nếu các tiêu chí chấp nhận không được đáp ứng, tổ chức và các bên
quan tâm phải đưa ra quyết định về các hành động và triển khai cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải giám sát và phân tích sự thành
công hay thất bại của phiên bản lưu hành. Các đo lường phải bao gồm các sự cố
liên quan đến việc phiên bản lưu hành trong khoảng thời gian sau khi triển khai
một phiên bản lưu hành. Phải ghi lại và xem xét các kết quả và kết luận rút ra
từ phân tích để xác định các cơ hội cải tiến.
Thông tin về sự thành công hay thất bại
của các phiên bản lưu hành và ngày phiên bản lưu hành trong tương lai phải được
cung cấp cho các hoạt động quản lý dịch vụ khác khi thích hợp.
8.6 Giải quyết
và hoàn thành
8.6.1 Quản lý sự cố
Sự cố phải:
a) được ghi lại và phân loại;
b) được ưu tiên xem xét tác động và mức
độ khẩn cấp;
c) gia tăng nhanh chóng nếu cần;
d) được giải quyết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản ghi sự cố phải được cập
nhật với các hành động được thực hiện
Tổ chức phải xác định các tiêu chí để
xác định một sự cố lớn. Các sự cố lớn phải được phân loại và quản lý theo một
quá trình tư liệu hóa. Lãnh đạo cao nhất phải được thông báo về các sự cố lớn.
Tổ chức phải phân công trách nhiệm giải trình quản lý từng sự cố lớn. Sau khi sự
cố đã được giải quyết, sự cố lớn phải được báo cáo và xem xét để xác định các
cơ hội cải tiến.
8.6.2 Quản lý yêu cầu
dịch vụ
Yêu cầu dịch vụ phải:
a) được ghi lại và phân loại;
b) được ưu tiên;
c) được hoàn thành;
d) được kết thúc.
Các bản ghi yêu cầu dịch vụ phải được
cập nhật với các hành động được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3 Quản lý vấn đề
Tổ chức phải phân tích dữ liệu và xu
hướng về các sự cố để xác định các vấn đề. Tổ chức phải thực hiện phân tích
nguyên nhân gốc rễ và xác định các hành động tiềm ẩn để ngăn ngừa sự cố xảy ra
hoặc tái diễn.
Các vấn đề phải:
a) được ghi lại và phân loại;
b) được ưu tiên;
c) được báo cáo nếu cần;
d) được giải quyết nếu có thể;
e) được kết thúc.
Các bản ghi vấn đề phải được cập nhật
với các hành động được thực hiện. Các thay đổi cần thiết để giải quyết vấn đề
phải được quản lý theo chính sách quản lý thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
hiệu quả của việc giải quyết vấn đề phải được giám sát, xem xét và báo cáo.
8.7 Đảm bảo dịch
vụ
8.7.1 Quản lý tính
sẵn sàng của dịch vụ
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
các rủi ro đối với tính sẵn sàng của dịch vụ phải được đánh giá và tư liệu hóa.
Tổ chức phải xác định các yêu cầu và mục tiêu về tính sẵn sàng của dịch vụ. Các
yêu cầu đã thỏa thuận phải xem xét các yêu cầu kinh doanh liên quan, yêu cầu dịch
vụ, SLA và rủi ro.
Các yêu cầu và chỉ tiêu về tính sẵn
sàng của dịch vụ phải tư liệu hóa và duy trì.
Tính khả dụng của dịch vụ phải được
giám sát, kết quả được ghi lại và so sánh với các mục tiêu. Sự không sẵn sàng
ngoài kế hoạch phải được điều tra và thực hiện các hành động cần thiết.
CHÚ THÍCH: Các rủi ro được xác định
trong 6.1 có thể cung cấp đầu vào cho các rủi ro đối với tính sẵn sàng của dịch
vụ, tính liên tục của dịch vụ và bảo mật thông tin..
8.7.2 Quản lý tính
liên tục của dịch vụ
Tại các khoảng thời gian hoạch định,
các rủi ro đối với tính liên tục của dịch vụ phải được đánh giá và tư liệu hóa.
Tổ chức phải xác định các yêu cầu về tính liên tục của dịch vụ. Các yêu cầu đã
thỏa thuận phải xem xét các yêu cầu kinh doanh liên quan, yêu cầu dịch vụ, SLA
và rủi ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các tiêu chí và trách nhiệm giải
trình đối với việc yêu cầu tính liên tục của dịch vụ;
b) các thủ tục được thực hiện trong
trường hợp có sự cố lớn về dịch vụ;
c) các mục tiêu về tính sẵn sàng của dịch
vụ khi kế hoạch về tính liên tục của dịch vụ được gọi ra;
d) các yêu cầu khôi phục dịch vụ;
e) các thủ tục để trở lại điều kiện
làm việc bình thường.
(Các) kế hoạch về tính liên tục của dịch
vụ và danh sách các địa chỉ liên hệ phải có thể truy cập được khi việc truy cập
vào vị trí dịch vụ bình thường bị ngăn cản.
Trong các khoảng thời gian hoạch định,
(các) kế hoạch về tính liên tục của dịch vụ phải được kiểm tra dựa trên các yêu
cầu về tính liên tục của dịch vụ. (Các) kế hoạch về tính liên tục của dịch vụ
phải được kiểm tra lại sau những thay đổi lớn đối với môi trường dịch vụ. Kết
quả của các thử nghiệm phải được ghi lại. Việc xem xét phải được tiến hành sau
mỗi lần kiểm tra và sau khi (các) kế hoạch về tính liên tục của dịch vụ đã được
đưa ra. Khi phát hiện thấy thiếu sót, tổ chức phải thực hiện các hành động cần thiết.
Tổ chức phải báo cáo về nguyên nhân,
tác động và sự khôi phục khi (các) kế hoạch về tính liên tục của dịch vụ đã được
đưa ra.
8.7.3 Quản lý an
toàn thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý có thẩm quyền thích hợp phải
phê duyệt chính sách an toàn thông tin liên quan đến tổ chức. Chính sách an
toàn thông tin phải tư liệu hóa và xem xét các yêu cầu dịch vụ và nghĩa vụ
trong 6.3 c).
Chính sách an toàn thông tin phải được
cung cấp khi thích hợp. Tổ chức phải thông báo tầm quan trọng của việc tuân thủ
chính sách an toàn thông tin và khả năng áp dụng đối với SMS và các dịch vụ cho
những người thích hợp trong:
a) tổ chức;
b) khách hàng và người dùng;
c) các bên cung ứng ngoài, các bên
cung ứng nội bộ và các bên quan tâm khác.
8.7.3.2 Kiểm soát an
toàn thông tin
Vào các khoảng thời gian hoạch định,
các rủi ro về an toàn thông tin đối với SMS và các dịch vụ phải được đánh giá
và tư liệu hóa. Các biện pháp kiểm soát an toàn thông tin phải được xác định,
thực hiện và vận hành để hỗ trợ chính sách an toàn thông tin và giải quyết các
rủi ro an toàn thông tin đã xác định. Các quyết định về kiểm soát an toàn
thông tin phải tư liệu hóa.
Tổ chức phải đồng ý và thực hiện các
biện pháp kiểm soát an toàn thông tin để giải quyết các rủi ro về an toàn thông
tin liên quan đến các tổ chức bên ngoài.
Tổ chức phải giám sát và xem xét tính
hiệu quả của các biện pháp kiểm soát an toàn thông tin và thực hiện các hành động
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố an toàn thông tin phải:
a) được ghì lại và phân loại;
b) được ưu tiên xem xét rủi ro an toàn
thông tin;
c) gia tăng nhanh chóng nếu cần;
d) được giải quyết;
e) được kết thúc.
Tổ chức phải phân tích các sự cố an toàn
thông tin theo loại, khối lượng và tác động đến SMS, dịch vụ và các bên quan
tâm. Các sự cố an toàn thông tin phải được báo cáo và xem xét để xác định các
cơ hội cải tiến.
CHÚ THÍCH: Bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 27000
quy định các yêu cầu và cung cấp hướng dẫn để hỗ trợ việc thực hiện và vận hành
hệ thống quản lý an toàn thông tin. ISO/IEC 27013 cung cấp hướng dẫn về việc
tích hợp ISO/IEC 27001 và ISO/IEC 20000-1 (tiêu chuẩn này).
9 Đánh giá kết
quả thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức phải xác định:
a) những gì cần được giám sát và đo lường
đối với SMS và các dịch vụ;
b) các phương pháp giám sát, đo lường,
phân tích và đánh giá, nếu có thể, để đảm bảo kết quả hợp lệ;
c) khi nào việc giám sát và đo lường
phải được thực hiện;
d) khi nào các kết quả từ việc giám
sát và đo lường phải được phân tích và đánh giá.
Tổ chức phải lưu giữ thông tin tư liệu
hóa thích hợp làm bằng chứng về kết quả.
Tổ chức phải đánh giá kết quả thực hiện
SMS so với các mục tiêu quản lý dịch vụ và đánh giá hiệu quả của SMS. Tổ chức
phải đánh giá hiệu quả của các dịch vụ so với các yêu cầu dịch vụ.
9.2 Đánh giá nội
bộ
9.2.1 Tổ chức phải
tiến hành đánh giá nội bộ theo
các khoảng thời gian hoạch định để cung cấp thông tin về việc liệu SMS có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) các yêu cầu riêng của tổ chức đối với
SMS của tổ chức đó;
2) các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
b) được thực hiện và duy trì hiệu quả.
9.2.2 Tổ chức phải:
a) hoạch định, thiết lập, thực hiện và
duy trì (các) chương trình đánh giá, bao gồm tần suất, phương pháp,
trách nhiệm giải trình, các yêu cầu hoạch định và báo cáo, phải xem xét đến:
1) tầm quan trọng của các quá trình
liên quan;
2) những thay đổi ảnh hưởng đến tổ chức;
3) kết quả của các cuộc đánh giá trước
đó;
b) xác định các tiêu chí và phạm vi
đánh giá cho cho từng cuộc đánh giá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đảm bảo rằng kết quả của các đánh
giá được báo cáo cho sự lãnh đạo có liên quan;
e) lưu giữ thông tin tư liệu hóa làm bằng
chứng về việc thực hiện (các) chương trình đánh giá và kết quả đánh giá.
CHÚ THÍCH: TCVN ISO 19011 (ISO 19011)
cung cấp các hướng dẫn về hệ thống quản lý đánh giá.
9.3 Soát xét của
lãnh đạo
Lãnh đạo cao nhất phải xem xét SMS của
tổ chức và các dịch vụ, theo các khoảng thời gian đã định, để đảm bảo tính phù
hợp, đầy đủ và hiệu quả liên tục.
Việc xem xét của sự lãnh đạo phải bao
gồm việc xem xét:
a) trạng thái của các hành động từ các
lần soát xét của lãnh đạo trước;
b) các thay đổi về các vấn đề nội bộ
và bên ngoài có liên quan đến SMS;
c) thông tin về kết quả thực hiện và
hiệu quả của SMS, bao gồm các xu hướng trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) kết quả giám sát và đo lường;
3) kết quả đánh giá;
d) cơ hội cải tiến liên tục;
e) phản hồi từ khách hàng và các bên
quan tâm khác;
f) sự tuân thủ và tính phù hợp của
chính sách quản lý dịch vụ và các chính sách khác theo yêu cầu của tiêu chuẩn
này;
g) đạt được các mục tiêu quản lý dịch
vụ;
h) kết quả thực hiện của các dịch vụ;
i) vận hành của các bên khác liên quan
đến việc bàn giao dịch vụ;
j) trình độ nguồn nhân lực, kỹ thuật,
thông tin và tài chính hiện tại và dự báo, và khả năng nguồn nhân lực và kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) những thay đổi có thể ảnh hưởng đến
SMS và các dịch vụ.
Đầu ra của việc soát xét của lãnh đạo
phải bao gồm các quyết định liên quan đến cải tiến liên tục các cơ hội và bất kỳ
nhu cầu thay đổi nào đối với SMS và các dịch vụ.
Tổ chức phải lưu giữ thông tin tư liệu
hóa làm bằng chứng về kết quả soát xét của lãnh đạo.
9.4 Lập báo cáo dịch
vụ
Tổ chức phải xác định các yêu cầu báo
cáo và mục đích.
Các báo cáo về kết quả thực hiện và hiệu quả của SMS
và các dịch vụ phải được tạo ra bằng cách sử dụng thông tin từ các hoạt động
SMS và việc bàn giao dịch vụ. Lập báo cáo dịch vụ phải bao gồm các xu hướng.
Tổ chức phải đưa ra quyết định và thực
hiện các hành động dựa trên những phát hiện trong các lập báo cáo dịch vụ. Các
hành động đã thỏa thuận phải được thông báo cho các bên quan tâm.
CHÚ THÍCH: Các báo cáo được yêu cầu được
quy định trong các Điều liên quan của tiêu chuẩn này. Các báo cáo bổ sung cũng
có thể được tạo ra.
10 Cải tiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Khi xảy ra sự
không phù hợp, tổ chức phải:
a) phản ứng với sự không phù hợp, và nếu
có:
1) thực hiện hành động để kiểm soát và
sửa chữa;
2) giải quyết hệ quả;
b) đánh giá nhu cầu hành động để loại
bỏ các nguyên nhân của sự không phù hợp để nỏ không tái diễn hoặc xảy ra ở nơi
khác bằng cách:
1) xem xét sự không phù hợp;
2) xác định nguyên nhân của sự không
phù hợp;
3) xác định xem sự không phù hợp tương
tự có tồn tại hoặc có khả năng xảy ra hay không;
c) thực hiện bất kỳ hành động cần thiết
nào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) thực hiện các thay đổi đối với SMS,
nếu cần.
Các hành động sửa chữa phải phù hợp với
các tác động của sự không phù hợp gặp phải.
10.1.2 Tổ chức phải
lưu giữ thông tin tư liệu hóa làm bằng chứng về:
a) bản chất của sự không phù hợp và bất
kỳ hành động tiếp theo nào được thực hiện;
b) kết quả của bất kỳ hành động sửa chữa
nào.
10.2 Cải tiến
liên tục
Tổ chức phải liên tục cải thiện tính
phù hợp, đầy đủ và hiệu quả của SMS và các dịch vụ.
Tổ chức phải xác định các tiêu chí
đánh giá để áp dụng cho các cơ hội cải tiến khi đưa ra quyết định phê duyệt. Tiêu chí
đánh giá phải bao gồm sự phù hợp của cải tiến với các mục tiêu quản lý dịch vụ.
Các cơ hội để cải tiến phải được ghi lại.
Tổ chức phải quản lý các hoạt động cải tiến đã được phê duyệt bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đảm bảo rằng các cải tiến được ưu
tiên, hoạch định và thực hiện;
c) thực hiện các thay đổi đối với SMS,
nếu cần;
d) đo lường các cải tiến đã thực
hiện so với (các) mục tiêu đã đặt ra và khi (các) mục tiêu không đạt được, thực
hiện các hành động cần thiết;
e) báo cáo về các cải tiến đã thực hiện.
CHÚ THÍCH: Các cải tiến có thể bao gồm
các hành động phản ứng và ủng hộ tích cực như sửa chữa, hành động sửa chữa, hành động
phòng ngừa, cải tiến, đổi mới và tổ chức lại.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN ISO 9000 (ISO 9000), Hệ thống
quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng;
[2] TCVN ISO 9001 (ISO 9001), Hệ thống
quản lý chất lượng - Các yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ISO 22301, Societal security -
Business continuity management systems - Requirements (An ninh xã hội - Hệ
thống quản lý tính liên tục trong kinh doanh - Các yêu cầu);
[5] TCVN ISO 31000 (ISO 31000), Quản
lý rủi ro - Các hướng dẫn;
[6] ISO 55001, Asset management -
Management systems - Requirements (Quản lý tài sản - Hệ thống quản lý - Các
yêu cầu);
[7] TCVN 9788 (ISO GUIDE 73), Quản lý
rủi ro - Từ vựng;
[8] ISO/IEC 19770-1, Information
technology - IT asset management - Part 1: IT asset management systems -
Requirements (Công nghệ thông tin - Quản lý tài sản công nghệ thông tin -
Phần 1: Hệ thống quản lý tài sản công nghệ thông tin - Các yêu cầu);
[9] ISO/IEC 19770-5, Information
technology - IT asset management - Part 5: Overview and vocabulary (Công
nghệ thông tin - Quản lý tài sản công nghệ thông tin - Phần 5: Tổng quan và từ
vựng);
[10] TCVN 8695-2 (ISO/IEC 20000-2), Công
nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 2: Hướng dẫn áp dụng hệ thống quản lý dịch
vụ;
[11] TCVN 8695-3 (ISO/IEC 20000-3), Công
nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 3: Hướng dẫn về định nghĩa phạm vi và
khả năng áp dụng của TCVN 8695-1;
[12] ISO/IEC/TR 20000-5,
Information technology - Service management - Part 5: Exemplar implementation
plan for ISO/IEC 20000-1 (Công nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 5: Kế
hoạch thực hiện mẫu cho ISO/IEC 20000-1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ISO/IEC 20000-10, Information
technology - Service management - Part 10: Concepts and vocabulary (Công
nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 10: Các khái niệm và từ vựng);
[15] ISO/IEC/TR 20000-11, Information
technology Service management - Part 11: Guidance on the relationship between
ISO/IEC 20000-1:2011 and service management frameworks: ITIL® (Công nghệ
thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 11: Hướng dẫn về mối quan hệ giữa ISO/IEC 20000-1: 2011
và các khung quản lý dịch vụ: ITIL®)[5];
[16] ISO/IEC/TR 20000-12, Information
technology - Service management - Part 12: Guidance on the relationship between
ISO/IEC 20000-1:2011 and service management frameworks: CMMI-SVC (Công nghệ
thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 12: Hướng dẫn về mối quan hệ giữa ISO/IEC
20000-1: 2011 và các khuôn khổ quản lý dịch vụ: CMMI-SVC)[6];
[17] TCVN 11238 (ISO/IEC 27000), Công
nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Tổng
quan và từ vựng;
[18] TCVN ISO/IEC 27001, Công nghệ
thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Các yêu
cầu;
[19] TCVN 9965 (ISO/IEC 27013), Công
nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - Hướng dẫn tích hợp triển khai TCVN ISO/IEC
27001 và ISO/IEC 20000-1.
[1] Trong một số tiêu chuẩn hệ thống
quản lý khác như TCVN ISO 9001, ‘đánh giá’ được định nghĩa là ‘đánh giá'.
[2] Trong TCVN ISO 19011:2018,
các thuật ngữ “Bằng chứng đánh giá” và “tiêu chí đánh giá” là các thuật ngữ “Bằng chứng đánh
giá” và “tiêu chí đánh giá".
[3] Trong một số tiêu chuẩn hệ thống
quản lý khác như TCVN 9001, "tư liệu hóa’ được định nghĩa là ‘được lập
thành tài liệu’ hoặc là ‘dạng văn bản’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ITIL là thương hiệu [đã đăng ký] của AXELOS
Limited, được sử dụng dưới sự cho phép của AXELOS Limited. Đã đăng ký Bản quyền.
[6] CMMI-SVC là nhãn hiệu đã đăng
ký của Viện CMMI.