|
Nam giới
chuẩn
|
Nữ giới chuẩn
|
Chiều cao, m
|
1,76
|
1,63
|
Khối lượng, kg
|
73
|
60
|
Diện tích bề mặt tổng SBT,
m2
|
1,889
|
1,662
|
Diện tích bề mặt bị giảm SBR, m2
|
1,557
|
1,363
|
4.3. Mô hình nửa phỏng cầu
Để tính mật độ dòng điện cảm ứng bên
trong cơ thể người đứng trên mặt phẳng dẫn, cần tạo mô hình ánh xạ của cơ thể
trong đất. Do đó, cơ thể được thể hiện bằng một nửa phỏng cầu (Hình 4) và phần
ánh xạ được thể hiện bằng nửa còn lại (Hình 7). Nửa trục dài L của phỏng cầu được
lấy theo chiều cao của người đại diện.
Hình 4 - Biểu
đồ nửa phỏng cầu mô phỏng một người đứng trên mặt phẳng có điện thế bằng
không
Nửa trục ngắn (tức là bán kính) R được
chọn để tạo ra dòng điện tổng giống nhau chạy vào đất qua bàn chân khi cơ
thể tiếp xúc với đất giống như đối với cơ thể mà nó đại diện. Điều này đạt được
bằng cách
đảm
bảo rằng phỏng cầu có diện tích bề mặt lớp bao bọc
phía ngoài giống như với cơ thể mà nó đại diện.
Diện tích bề mặt SBs của một
nửa phỏng cầu có chiều cao L và bán kính R được cho bằng:
(5)
trong đó e là độ lệch tâm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
trong đó
B là hàm của R, nhưng vì arcsin(e)/e
chỉ thay đổi từ từ theo L/R, như thể hiện
trong Bảng 2, B cũng chỉ thay đổi từ
từ theo L/R, và do đó
có thể xác định B bằng cách sử dụng giá trị gần đúng đối với L/R.
Bảng 2 - Giá
trị của arcsin(e)/e đối với các giá trị L/R khác nhau
L/R
9,0
9,2
9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
10
Arcsin(e)/e
1,469
1,471
1,473
1,474
1,476
1,478
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = 1,476 L
Đặt B vào công thức (6) để tính R theo
L và SBs:
(7)
Hình 5 thể hiện kết quả bằng đồ thị.
Có thể sử dụng đồ thị này để tìm bán kính R theo chiều cao L và khối
lượng M của một người. Ví dụ, nam giới chuẩn có khối lượng là 73 kg và chiều
cao là 1,76 m, thì bán kính R là 0,178 m và L/R là 9,86.
Hình 5 - Bán kính phỏng
cầu tương đương R, theo
chiều cao L, và đối
với khối lượng khác nhau M
4.4. Mô hình cơ thể đối xứng qua trục
Mô hình cơ thể đối xứng qua trục thể
hiện các đặc trưng thiết yếu của cơ thể: chiều cao, diện tích bề mặt tổng, kích
thước cổ và biến dạng thẳng
đứng gần đúng. Tuy nhiên, mô hình này không thể là đại diện hoàn hảo cho cơ thể vì cơ thể
không đối xứng qua trục. Hình 6 minh họa mặt cắt xuyên tâm của mô hình đối xứng
qua trục đối với mô hình nam giới chuẩn và mô hình nữ giới chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B mô tả dữ liệu từ việc khảo
sát phép đo ở 2 208 người
nữ và 1 174 người nam được lựa chọn làm mẫu đại diện từ quân đội Mỹ, để xây dựng
mô hình đối xứng qua trục. Mô hình được xác định bởi 13 tọa độ (bán kính, chiều cao).
5. Tính dòng điện cảm
ứng
5.1. Yêu cầu chung
Mô hình giải tích để xác định mối liên
quan giữa dòng điện cảm ứng trong một cơ thể dẫn và trường điện bên ngoài thường
dựa trên giả thiết đơn giản nhất, đó là trường bên ngoài là đồng nhất, ở một tần
số và cơ thể là đồng nhất có hình dạng có thể được mô tả theo phép giải tích
(như ở trường hợp hình cầu, phỏng cầu, v..v..). Do đó, không thể đưa vào tính toán thực
tế một cách dễ dàng vì cơ thể người có cấu trúc không đồng nhất cùng
với hình dạng phức tạp.
Tuy nhiên, có thể sử dụng mô hình giải
tích đối với các tính toán đơn giản và/hoặc dùng để công nhận các phép tính
đánh số.
Trong trường hợp cụ thể của mô hình đồng
nhất xây dựng trong tiêu chuẩn này, mật độ dòng điện cảm ứng không phụ thuộc
vào độ dẫn điện và hằng số điện môi (xấp xỉ tần số thấp).
5.2. Nửa phỏng cầu
5.2.1. Bằng giải tích
Trong Phụ lục A, phép giải tích chi tiết
đối với phỏng cầu trong trường điện đồng nhất được thể hiện là một hàm số của
hình dạng phỏng cầu và các tham số về điện và còn là hàm của độ lớn và hướng của
vectơ trường điện (Hình 7). Việc thể hiện phỏng cầu tương đương với nửa phỏng cầu
khi có mặt phẳng đất như giải thích ở 4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Phỏng
cầu dẫn điện đặt trong
trường điện
L là chiều dài nửa trục dài (trục
quay) của phỏng cầu (trục Z), R
là chiều dài nửa trục ngắn của phỏng cầu (R cũng là bán kính mặt cắt tròn của
phỏng cầu ở mặt phẳng đối xứng (mặt phẳng (XY)).
Tính hệ số hình dạng cho trường điện KE
với 2 hướng của vectơ trường: E0 song song với trục Z (do đó, KE và E0
được gọi là KEZ và E0Z) và E0
vuông góc với trục Z (do đó KE
và E0 được gọi là KER và E0R).
Kết quả của tính toán giải tích này được
tổng hợp trong Hình 8 và Hình 9 dưới đây.
Hình 8 đưa ra kết quả tính toán KEZ và KER
dưới dạng đồ thị, là hàm của tỉ số L/R (tham số hình dạng)
Hình 9 đưa ra kết quả của tính toán giải
tích của mật độ dòng điện cục bộ, với độ lớn trường là 1 kV/m ở 50 Hz.
Hình 8 - Tính
toán hệ số hình dạng đối với trường điện KE của phỏng cầu đặt trong
trường điện không xáo trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng trực tiếp:
Nếu xét các giá trị dành cho nam giới
chuẩn (xem 4.3) có L/R = 9,86 và L
= 1,76 m, bị phơi nhiễm trong trường điện thẳng đứng có độ lớn 1 kV/m ở 50
Hz, thì các đường cong ở Hình 8 và Hình 9 chỉ ra:
KEZ @ 2,68 x 10-9 A.s/V.m
và
JSZ = KEZ.f.E0Z
@ 0,134 mA/m2
5.2.2. Đánh số
Có thể sử dụng các phương pháp khác
nhau để xác định dòng điện cảm ứng trong vật dẫn bởi trường điện bên
ngoài E0. Trong các phép tính dưới đây, sử dụng phương pháp phần tử
hữu hạn:
Tham số vật lý đối với không khí là [27, 33, 51]:
ɛr = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng của mô hình nửa phỏng cầu
là:
L = 1,76 m ɛr = 105
R = 0,178 m s = 0,2 S/m
Trong ví dụ được cho ở đây, mắt
lưới của nửa phỏng cầu bao gồm 2 744 phần tử bề mặt (xem Hình 10).
Hình 10 -
Kích thước và mắt lưới của nửa phỏng cầu
Trong phạm vi tính toán, trường điện
50 Hz bên ngoài (E0)
được phát ra bởi một điện cực phẳng đặt cách mặt phẳng đất 10 m,
có điện thế 10 000 V. Giả sử vùng tính toán là đối xứng qua trục.
Hình 11 thể hiện trường điện xáo trộn
trong không khí, gần với nửa phỏng cầu. Nửa phỏng cầu làm biến dạng đường sức của
trường điện, làm cho nó trở nên vuông góc với bề mặt của phỏng cầu.
Nếu không có nửa phỏng cầu hoặc ở cách xa phỏng cầu, thì đường sức của trường
điện là thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ dòng điện tại tâm của nửa phỏng
cầu rất giống với giá trị mật độ dòng điện theo tính toán giải tích.
Sự khác nhau dọc theo trục thẳng đứng là nhỏ
hơn 1 % và mật độ dòng điện coi như không đổi. Từ đó, có thể coi mô hình đánh số
đơn giản này đưa ra các kết quả giống với các kết
quả của phép giải tích.
5.3. Mô hình đối xứng qua
trục
5.3.1. Bằng giải tích
Bảng 3 đưa ra các giá trị thu được khi tính mật
độ dòng điện trong phỏng cầu. Diện tích bề mặt ở hàng thứ ba được tính theo chiều
cao và khối lượng bằng cách sử dụng công thức (3). Ở hàng kế tiếp, áp dụng hệ số
0,82 (công thức (4)) để loại bỏ bề mặt bao phủ không ở phía ngoài
khi đang đứng. Ở hàng tiếp theo, bằng cách sử dụng bề mặt bao phủ phía ngoài và
công thức (7) tính bán kính R cho một nửa phỏng cầu có cùng diện tích bề mặt.
Hàng sau thể hiện L/R tương ứng.
Phép giải tích này là gần giống nhau cho cả mô hình nam giới chuẩn và mô hình nữ giới
chuẩn.
Bảng 3 - Số liệu thu được bằng cách
sử dụng mô hình phỏng cầu ở 50 Hz
Nam giới
chuẩn
Nữ giới chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,76
1,63
Khối lượng M, kg
73
60
Diện tích bề mặt tổng của cơ thể SBT,
m2
1,899
1,662
Diện tích bề mặt cơ thể bị giảm
SBR, m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,363
Bán kính phỏng cầu R, m
0,178
0,168
L/R
9,86
9,68
Mật độ dòng điện JSZ trong phỏng
cầu trên mỗi kV/m, mA/m2
0,134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện chạm đất trên mỗi kV/m,
mA
13,4
11,6
Mật độ dòng điện JSZ trong phỏng
cầu chỉ phụ thuộc
vào tham số L/R, trường điện và tần số. Đối L/R = 9,86 mật độ dòng điện trong toàn bộ phỏng
cầu là JSZ = 0,134 mA/m2
trên mỗi kV/m của trường điện ở 50 Hz. Đối với tần số 60 Hz, mật độ dòng điện
trong toàn bộ phỏng cầu cao hơn 20 %.
Mật độ dòng điện theo phương thẳng đứng JSZ là đồng nhất trong
toàn bộ phỏng cầu. Dòng điện theo phương thẳng
đứng chạy qua lớp nằm ngang của phỏng cầu vì thế dòng điện này tăng dần từ zero
tại điểm cao đến giá trị cực đại ở đất. Điều này là do dòng điện dịch chuyển từ
từ vào phỏng cầu qua toàn bộ chiều cao phỏng cầu.
Trong thực tế, cơ thể người không phải
là một nửa phỏng cầu mà có bán kính nằm ngang cho hiệu quả thay đổi không đều
theo phương thẳng
đứng giống như được thể hiện bằng mô hình đối xứng qua trục.
Giả thiết rằng ở một
độ cao cụ thể, cùng một dòng điện tổng chạy qua như trong phỏng cầu, nhưng chạy
trong diện tích mặt cắt khác nhau của mô hình không đối xứng qua trục ở độ cao
đó. Do đó với độ cao cụ thể h cao hơn mặt đất, mật độ dòng
điện cảm ứng trong mô hình đối xứng qua trục JA được cho bởi:
JA
(h) = JS (h) x
diện
tích nằm ngang của phỏng
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
trong đó rS(h) là bán
kính nằm ngang của phỏng cầu ở chiều cao h còn rA(h) là bán kính nằm
ngang của mô hình đối xứng qua trục ở độ cao h.
Mặt cắt thẳng đứng của
phỏng cầu qua trục của
nó là hình elip và bán kính rs(h) ở độ cao h của nửa phỏng cầu là:
Sự thay đổi về mật độ dòng điện theo độ
cao như thể hiện trong Hình 12 dành cho nam giới chuẩn và nữ giới chuẩn.
Trên hình thể hiện cả đường bao của mô
hình phỏng cầu và mô
hình đối xứng qua trục.
Bên trái: nam, bên phải: nữ.
Hình 12 - Mật độ
dòng điện cảm ứng JA(h)
trong cơ thể người đứng trong trường điện thẳng đứng 1 kV/m ở 50 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng trọng tâm ở đây là trường điện
bên ngoài EBR cần có để tạo ra mật độ dòng điện bằng với giới hạn cơ
bản. Đại lượng này có được bằng cách lấy giới hạn cơ bản (JBR tính bằng
mA/m2) chia cho mật độ dòng điện trên mỗi kV/m (JA tính bằng
mA/m2/(kV/m)).
(cổ)
Giá trị EBR được nêu đối
với hai giới hạn cơ bản JRB được sử dụng phổ biến nhất: 2 mA/m2
(công chúng) và 10 mA/m2 (nghề nghiệp).
Đây là các tính toán về mật độ dòng điện
trung bình ở cổ và giả
thiết dòng điện được phân bố đồng đều qua mặt cắt ngang của cổ. Yếu tố dẫn điện
không đồng nhất và ảnh
hưởng của nó đến mật độ dòng điện trong phần cổ và ở hệ thần kinh trung ương được
nêu trong 6.4.
Bảng 4 - Trường
điện EBR cần thiết để tạo ra giới hạn cơ bản JBR
ở cổ tại 50 Hz
Nam giới
chuẩn
Nữ giới chuẩn
JA, mật độ
dòng điện ở cổ trên mỗi kV/m, mA/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,286
Chu vi ở phần thấp
nhất của cổ, m
0,425
0,368
EBR, trường điện đối với
giới hạn cơ bản ở cổ 2 mA/m2, kV/m
8,2
7,0
EBR, trường điện đối
với giới hạn cơ bản ở cổ 10 mA/m2, kV/m
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Đánh số
Các phép tính đánh số được thể hiện đối
với nam giới chuẩn và nữ giới chuẩn cho mô hình cơ thể đối xứng qua trục với
điều kiện là kiểm tra lại hiệu lực của cách tiếp cận giải tích. Kết quả đánh số
đối với
trẻ
em 10 tuổi chuẩn được đưa ra trong Phụ lục C.
Phạm vi tính toán là giống như phạm vi
được sử dụng để tính cho mô hình nửa phỏng cầu (xem 5.2.2 và Hình 13).
Giá trị của các tham số vật lý giống
như các giá trị đã sử dụng
trước:
- ɛ = 1 và s = 0 S/m đối với
không khí
- ɛ = 105 và s = 0,2 S/m đối với cơ
thể người
Kích thước của mô hình người đối xứng
qua trục được cho trong Bảng B.4. Hình dạng được minh họa trong Hình 6.
Hình 13 - Phạm
vi tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1. Mô hình nam giới chuẩn
Hình 14 - Mắt
lưới ở mô hình cơ
thể nam giới và sự biến dạng đường sức của trường điện tần số công nghiệp
gần mô hình
Hình 14 thể hiện trường điện xáo trộn
trong không khí, ở gần mô hình.
Theo cách trên đây, mô hình cơ thể người làm biến dạng các đường sức của trường
điện, làm các đường sức này trở nên vuông góc với bề mặt cơ thể. Nếu không có
mô hình cơ thể người hoặc ở cách xa thì các đường sức của trường điện là thẳng
đứng.
Hình 15 thể hiện sự biến dạng đường sức
đẳng thế của trường
điện do có mô hình cơ thể người và sự phân bố của cường độ trường điện. Độ biến
dạng mạnh nhất là ở sát đầu của mô hình, điều đó cũng có nghĩa là ở vùng đó trường điện
là mạnh hơn.
Hình 15 -
Phân bố các đường sức điện thế và độ lớn trường
điện 50 Hz (mô hình nam giới)
Giá trị lớn nhất của trường điện trong
không khí xung quanh đầu là 18 kV/m
(khi không có mô hình cơ thể người, giá trị trường điện bên ngoài không xáo trộn
E0 = 1 kV/m).
Hình 16 thể hiện kết quả tính toán
dòng điện cảm ứng bên trong mô hình cơ thể người. Các giá trị này được
tính dọc theo trục xoay của mô hình. Các giá trị này tương đương với trường điện
50 Hz không xáo trộn E0 = 1 kV/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16 -
Tính toán dòng điện cảm ứng JA dọc theo trục thẳng đứng và phân bố
dòng điện cảm ứng trong mô hình nam giới tại
50 Hz
Giá trị mật độ dòng điện cảm ứng JA
được tính bằng mA/m2. Mật độ dòng điện cảm ứng cao hơn tại nơi mô
hình có tiết diện nhỏ (cổ hoặc mắt cá chân).
5.3.2.2. Mô hình nữ giới chuẩn
Hình 17 - Mắt
lưới ở mô hình cơ thể nữ giới và sự biến
dạng đường sức của trường điện tần số công nghiệp
gần mô hình
Hình 17 thể hiện trường điện xáo trộn
trong không khí, ở gần mô hình.
Ở cùng cách
như trên, mô hình cơ thể người làm biến dạng đường sức trường điện, làm các đường
sức trở nên vuông góc với bề mặt cơ thể. Khi không có mô hình cơ thể người hoặc
ở cách xa, đường
sức của trường điện này là thẳng đứng.
Hình 18 thể hiện độ biến dạng của đường
sức đẳng thế trường điện do có mô hình cơ thể người và đưa ra sự phân bố cường độ trường
điện. Độ biến dạng lớn nhất là gần vùng đầu của mô hình, điều đó cũng có nghĩa
rằng tại vùng đó, trường điện là mạnh hơn.
Hình 18 -
Phân bố đường sức điện
thế và độ lớn trường điện 50 Hz (mô hình nữ giới)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19 thể hiện kết quả tính toán
dòng điện cảm ứng bên trong mô hình cơ thể người. Giá trị được tính dọc theo trục
xoay của mô hình. Các giá trị này tương đương
với trường điện không xáo trộn E0 = 1 kV/m.
Hình 19 - Tính
toán đòng điện cảm ứng JA dọc theo trục thẳng đứng và phân bố dòng
điện cảm
ứng
ở mô hình nữ giới tại 50 Hz
Giá trị của mật độ dòng điện cảm ứng JA
được tính bằng mA/m2.
Mật độ dòng điện cảm ứng cao hơn tại nơi mô hình có tiết diện nhỏ (cổ hoặc mắt
cá chân).
5.4. So sánh mô hình giải
tích và mô hình đánh số
Với mô hình có hình dạng thực tế được
thể hiện trong 4.4 và được triển khai ở Phụ lục B, mật độ dòng điện cao nhất có
ở các vùng có
tiết diện nhỏ như cổ hoặc mắt cá chân, trong khi với các mô hình nửa phỏng cầu,
mật độ dòng điện cảm ứng không thay đổi dọc theo trục thẳng đứng.
Bảng 5 so sánh các kết quả ở cổ đối với
mô hình đánh số thực tế và mô hình giải tích cho ba hình dạng người khác nhau
(nam giới, nữ giới và trẻ em). Với mục đích so sánh, các giá trị được sử dụng
theo ICNIRP cũng đưa vào Bảng 5.
Bảng 5 - So
sánh các giá trị hệ số hình dạng đối với trường điện KE và mật độ dòng
điện tương ứng với trường điện 50 Hz không xáo trộn 1 kV/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nữ giới chuẩn
Trẻ em chuẩn 10
tuổi
Số liệu
ICNIRPa
KEZ qua mô
hình giải tích A·s/V·m
4,88.10-9
5,72.10-9
5,16.10-9
8.10-9
KEZ qua mô hình đánh số
A·s/V·m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,94.10-9
4.98.10-9
JAmax. qua mô
hình giải tích mA/m2
0,244
0,286
0,258
0,40
JAmax. qua mô hình
đánh số mA/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,297
0,249
a Hướng dẫn ICNIRP
(1998) không đưa ra nhiều thông tin về mô hình được sử dụng để tính các dòng
điện cảm ứng bởi trường điện tần số thấp. Để đơn giản hóa, coi mức chuẩn 50 kV/m tương ứng với giới hạn cơ bản 2 mA/m2 ở 50
Hz. Tính giá trị tương ứng cho KE bằng cách sử dụng
công thức 2.
Có sự thống nhất rất tốt giữa các kết
quả theo phương pháp giải tích và phương pháp đánh số của mô hình cơ thể
đối xứng qua trục.
Ví dụ, với trường điện là 8 kV/m tại
50 Hz tính được dòng điện cảm ứng trung bình ở cổ của mô hình nam
giới chuẩn là 1,84 mA/m2 với phương pháp đánh số và bằng 1,95 mA/m2
với phương pháp giải tích. Như giải thích trong 6.4, mật độ dòng điện ở dây thần
kinh nằm trong cột sống cần thấp hơn.
6. Ảnh hưởng của các
tham số điện
6.1. Yêu cầu chung
Điều 6 nghiên cứu ảnh hưởng của các đặc tính điện lên các mô sống dựa
trên các kết quả tính toán dòng điện cảm ứng. Hai tham số được nghiên cứu là: hằng
số điện môi tương đối và độ dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Ảnh hưởng của hằng số điện môi
Một loạt tính toán được thực hiện bằng
cách sử dụng độ dẫn điện không thay đổi của
hình cầu (s = 0,2 S/m), và các
giá trị khác nhau của hằng số điện môi tương đối: ɛr = 100, 103,
105, 107.
Kết quả chi tiết không được đưa ra,
nhưng các kết quả tính toán đã chứng tỏ là kết quả này không phụ thuộc vào giá
trị của hằng số điện môi tương đối trong dãy hằng số điện môi này.
6.3. Ảnh hưởng của độ dẫn điện
Một loạt các tính toán được thực hiện
bằng cách sử dụng hằng số điện môi tương đối không đổi (ɛr = 105)
và các giá trị khác nhau của độ dẫn điện: s = 0,1; 0,2; 0,4 và
0,8 S/m.
Kết quả tính toán chứng tỏ độ lớn của
dòng điện cảm ứng không phụ thuộc vào độ dẫn điện.
Kết luận là mật độ dòng điện cảm ứng
chỉ phụ thuộc vào hình dạng của cơ thể người khi các tham số điện đồng nhất
trong cơ thể. Tuy nhiên, khi các tham số điện không đồng nhất trong
cơ thể, mật độ dòng điện phụ thuộc nhiều vào các thay đổi của tham số điện giữa
các bộ phận liền kề.
6.4. Độ dẫn không đồng nhất
Các hướng dẫn ví dụ như hướng dẫn của
ICNIRP quy định giới hạn cơ bản về mật độ
dòng điện trong hệ thần kinh trung ương hơn là chỉ trong phần cổ. Vì độ dẫn của
dây thần kinh nằm trong cột sống thấp hơn so với độ dẫn trung bình ở cổ, mật độ
dòng điện ở dây thần kinh nằm trong cột sống thấp hơn mật độ dòng điện trung
bình ở cổ. Hiện tại, dữ liệu sẵn có đối với độ dẫn là không đủ chính xác để xác
định hệ số suy giảm với độ tin cậy bất kỳ. Nhiều công việc thử nghiệm đang được
tiến hành nhằm cung cấp thông tin chính xác hơn về độ dẫn điện và sẽ được công
bố ở Phần 4 của bộ tiêu chuẩn này. Sử dụng các dữ liệu trong Phần 4 để khuyến cáo
về hệ số suy giảm thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu chung
Dòng điện bên trong cơ thể được cảm ứng
khi xảy ra phơi nhiễm bộ phận hoặc toàn bộ cơ thể trong trường. Sử dụng các kỹ
thuật đo đặc biệt để đánh giá dòng điện cảm ứng. Mức độ phức tạp kết hợp với việc
đánh giá cường độ của dòng điện cảm ứng có liên quan đến các tuyến dẫn mà qua
đó dòng điện chạy trong cơ thể. Với phơi nhiễm trường điện, dòng điện cảm ứng chạy qua cơ thể hoặc bộ
phận của cơ thể, thường đi qua chân và bàn chân tới đất hoặc sàn (bất cứ bề mặt
nào có điện thế thấp nhất tiếp xúc với cơ thể). Trong trường hợp này, việc sử dụng
các thiết bị đo mà các thiết bị này trong thực tế được đặt nối tiếp với cơ thể
và đất, có thể đưa ra biện pháp để đánh giá dòng điện cảm ứng bởi trường điện.
Dòng điện cơ thể thường được lấy
là dòng điện cảm ứng kết hợp với phơi nhiễm của cơ thể trong trường tần số radio, nhưng
không có bất kỳ tiếp xúc trực tiếp nào với các đối tượng khác ngoài mặt đất mà
đối tượng có thể đang đứng.
Sử dụng một số
kỹ thuật chung để đo dòng điện cơ thể kể cả ampe kìm dùng để đo dòng điện đi
qua mắt cá chân hoặc bắp chân và đồng hồ đo kiểu để người đứng trên tấm phẳng song
song để đo dòng điện chạy xuống đất qua bàn chân.
7.2. Dòng điện chạy xuống
đất
Dòng điện chạy xuống đất có thể được
tính bằng tích của JS với diện
tích mặt cắt của phỏng cầu ở mức mặt đất.
Ig = JSpR2
Dòng điện này có thể đo được [14, 22,
40,
45].
Dòng điện tương ứng xuống đất trên mỗi
kV/m đối với nam giới
chuẩn là 13,2 mA và đối với
nữ giới chuẩn là 11,4 mA
ở 50 Hz.
EPRI [25] đưa ra công thức theo kinh
nghiệm đối với dòng điện chạy xuống đất của một người có chiều cao h đứng trong
trường điện thẳng đứng E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức này tính ra 14,0 mA trên mỗi kV/m đối với
mô hình nam giới chuẩn và 12,0 mA trên mỗi kV/m đối với mô hình nữ giới chuẩn ở 50 Hz. Các
giá trị này cao hơn 5 % so với phương pháp độc lập hoàn toàn được mô tả ở trên. Cần có thỏa thuận chính xác theo phương pháp của EPRI
xảy ra đối với người béo hơn có L/R = 9,073.
CHÚ THÍCH: Phương pháp tính toán có
tính đến việc tiếp xúc hoàn toàn với đất. Trong điều kiện phơi nhiễm thực tế,
trở kháng của
vùng tiếp xúc làm giảm mức của mật độ dòng điện cảm ứng trong cơ thể. Giá trị mật
độ dòng điện cảm ứng đo được tương đương
với trường hợp phơi nhiễm xấu nhất.
Phụ lục A
(quy định)
Cách giải bằng giải tích đối với phỏng cầu
trong trường điện đồng nhất
Phỏng cầu có trục dài là 2L nằm trên
trục Z, có mặt cắt
tròn trong mặt phẳng XY và có bán kính R (Hình A.1). Đặc tính điện từ của phỏng
cầu được xác định bởi hằng số điện môi phức , trong đó ɛri và s lần lượt là hằng số
điện môi tương đối và độ dẫn điện của mô sinh học; ɛ0 là hằng số
điện môi trong m chân không còn w là tần số góc của trường điện bên ngoài.
Phỏng cầu được đặt trong trường điện đồng
nhất E0 có phương song song với trục xoay của phỏng cầu (trục Z) hoặc
có phương vuông góc với trục Z (tức là song song với trục X hoặc trục Y). Vì thế, chúng
được gọi lần lượt là E0Z và E0R.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ dòng điện cảm ứng bên trong phỏng
cầu khi trường bên ngoài E0Z song song với trục dài và giả thiết rằng L/R > 1 (mô
hình người), được cho theo [61, 62].
(A.1)
Mật độ dòng điện trong phỏng cầu có
cùng phương với phương của trường bên ngoài và vì thế được gọi là JSZ.
Trong công thức (A.1) là hằng số điện môi phức của môi chất
bên ngoài và
Mật độ dòng điện cảm ứng bên trong
phỏng cầu khi trường bên ngoài E0R vuông góc với trục quay, được
tính bởi
(A.2)
Mật độ dòng điện trong phỏng cầu này
có cùng phương với phương của trường bên
ngoài và vì thế được gọi là JSR.
Đối với các tần số lên đến ít nhất là
100 kHz và có thể lên tới 1 MHz hoặc 10 MHz, có thể giả thiết rằng ɛriɛ0w/s
<< 1
đối với các tham số điện của mô sinh học. Đưa điều này và các đặc tính của
không khí xung quanh vào tính toán, có thể viết thành biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sao cho
Đặt vào các phép tính gần đúng ở trên,
công thức (A.1) và (A.2) lần lượt trở thành:
(A.3)
(A.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hình dạng đối với trường điện KE được tính bằng:
với E0Z song song với trục
Z
với E0R vuông góc với trục
Z
Một điều đáng phải lưu ý là hệ số hình
dạng dùng cho trường điện KE chỉ phụ thuộc vào dữ liệu hình học và không phụ
thuộc vào các tham số điện và tần số.
KEZ có thể giảm ước bằng
cách sử dụng đồng nhất thức
(|u0| > 1)
để có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Mô hình đối xứng qua trục của cơ thể người
B.1 Quy
định chung
Điều B.2 mô tả các sử dụng các dữ liệu
từ khảo sát nhân trắc, trên một mẫu lớn gồm nam giới và nữ giới để xây dựng mô hình đối xứng qua trục tổng
quát. Điều B.3 mô tả tổng quát mô hình đối xứng qua trục được áp dụng
để tạo nên mô hình cơ thể đối xứng qua trục cụ thể cho mọi chiều cao hoặc cân nặng của
nam giới và nữ giới. Phương pháp này đã được sử dụng để tạo ra các tọa độ đối với
nam giới chuẩn và nữ giới chuẩn đưa ra trong Bảng B.4 và minh họa trên Hình 6.
B.2 Xây dựng mô hình đối
xứng qua trục
Khảo sát nhân trắc [56] đưa ra số liệu
thống kê liên quan đến 180 phép đo khác nhau trên 2 208 người nữ và 1 774 người
nam được chọn làm mẫu đại diện của Quân đội Mỹ vào năm 1988. Số liệu thống kê tổng
quát đã thể hiện từng số đo bao gồm nhỏ nhất, lớn nhất, trung bình và 25 phân
vi khác nhau. Mô hình được xây dựng bằng cách sử dụng các số đo chủ chốt để đưa
ra 13 tọa độ (bán kính, chiều cao) trên bề mặt của mô hình đối xứng qua trục của
cơ thể. Các điểm được nối với nhau bằng các đoạn thẳng như thể hiện trên Hình
B.1 và quay quanh trục thẳng đứng để thể hiện mô hình đầy đủ.
Về nguyên tắc, các mô hình riêng rẽ được
triển khai đối với từng số liệu thống kê. Số liệu thống kê được lựa chọn là nam giới
trung bình và nữ giới trung bình. Dữ liệu dùng cho thống kê trung bình và ở giữa
hầu như đồng nhất cho tất cả các số đo. Kích thước thẳng đứng và kích thước
xuyên tâm của từng mô hình được chia cho chiều cao để tạo ra mô hình chuẩn hóa.
Bảng B.1 đưa ra các số đo theo cuộc khảo
sát nhân trắc để tính chiều cao ở mô hình đối xứng qua trục còn Bảng B.2 thể
hiện các số đo về chu vi. Các con số trong dấu ngoặc đơn là số đo chuẩn từ khảo
sát.
Mô hình thể hiện người đang đứng ở tư
thế thẳng đứng, với chân và bàn chân cùng với cánh tay ở tư thế đúng của chúng.
Bán kính được chọn là các bán kính của hình tròn có cùng chu vi với đường tròn
đo được thể hiện, ở vùng thân người, bán kính tính cả cánh tay còn đối với vùng
chân, bán kính tính theo sự phối hợp cả hai chân. Khảo sát nhân trắc còn đưa ra
chu vi các chi riêng rẽ. Mà tỉ lệ của các chi này cần được kết hợp với số đo phần thân thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí bổ sung có thể được thêm
vào giữa các vị trí cho trước
này bằng phép nội suy tuyến tính để cho phép dòng điện có thể được tính ở
các vị trí trung gian.
Phương pháp dùng để điều chỉnh kích
thước của mô hình chuẩn hóa tương ứng với chiều
cao và khối lượng chuẩn theo ICRP được cho trong Phụ lục B.2.
Bảng B.1 - Số đo theo khảo
sát nhân trắc được sử dụng để dựng lên kích thước thẳng
đứng của
mô
hình đối xứng qua trục [56]
Vị trí
Chiều cao
1
Đỉnh đầu
Độ cao cơ thể (99)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao cơ thể (99) - (1-Ö3/2) x (Đỉnh đầu
đến điểm ở
trán nằm giữa hai lông mày
(tức là phần thấp nhất
của trán)) (H19)
3
Phần cao nhất của trán
Độ cao cơ thể (99) - 1/2 x Đỉnh đầu đến
điểm ở trán giữa hai lông mày (tức là đến phần thấp nhất của trán)
(H19)
4
Phần thấp nhất của
trán
Độ cao cơ thể (99) - Đỉnh đầu đến
điểm ở trán giữa hai lông mày (tức là đến phần thấp nhất của trán) (H19)
5
Cằm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Phần cao nhất của cổ
Độ cao cơ thể (99) - Đỉnh đầu đến
điểm góc hàm dưới (tức là góc hàm dưới)
(H21)
7
Phần thấp nhất của cổ
Độ cao ở chỗ thấp nhất của cổ ở phía bên (82)
8
Vai
Độ cao của mỏm cùng vai (tức là vai)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngực + cánh tay phía trên
Độ cao của ngực (37)
10
Eo + khuỷu tay
Độ cao của phần eo (phần lõm) (118)
11
Ngang hông + cổ tay
Độ cao của
phần ngang hông (25)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 x Độ cao cơ thể (99)
13
Bàn chân
0
Các con số trong dấu ngoặc đơn là số
đo chuẩn từ khảo sát.
Bảng B.2 - Số đo từ cuộc khảo
sát nhân trắc được dùng để dựng lên kích thước xuyên tâm của mô hình đối
xứng qua trục [56]
Vị trí (bộ
phận)
Chu vi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
Gần đỉnh đầu
0,5 x 2p x (Đỉnh đầu
đến vị trí ở
trán nằm giữa hai lông mày) (tức là phần thấp nhất ỏ trán) (H19)
3
Phần cao nhất của trán
1-Ö3/2 x Chu vi của
đầu (61)
4
Phần thấp nhất của trán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Cằm
0,8 x chu vi của đầu (61)
6
Phần cao nhất của cổ
Chu vi cổ (80)
7
Phần thấp nhất của cổ
Chu vi cổ tại phần thấp nhất của cổ
(81)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vai
Chu vi vòng tròn vai (90)
9
Ngực + cánh tay phía trên
Chu vi vòng tròn ngực (33) + 0,3 x 2 x chu vi
vòng tròn cánh tay ở nách (tức là phía trên) (7)
10
Eo + khuỷu tay
Chu vi vòng tròn eo ở phần lõm (133) +
0,3 x 2 x chu vi
vòng tròn khuỷu tay (47)
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu vi vòng tròn hông (23) + 0,2 x 2 x chu vi cổ
tay (126)
12
Mắt cá chân
0,8 x 2 x chu vi
vòng tròn của mắt cá chân (5)
13
Bàn chân
0,92 x 2 x (bề rộng
gót chân (64) + bề rộng bàn
chân (nằm ngang) (50) + chiều dài bàn chân (51))
Các bán kính được tính bằng cách lấy
chu vi vòng tròn chia cho 2p.
Các con số trong ngoặc đơn là số
đo chuẩn từ khảo sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trái là mô hình nam giới, bên phải
là mô hình nữ giới
Hình B.1 - Mô
hình đối xứng qua trục tiêu chuẩn
Hình B.1 minh họa mặt cắt xuyên tâm của
mô hình tiêu chuẩn cho nam giới và nữ giới, mô hình này đã được trình bày trong
Điều B.2. Mô hình được xác định bởi 13 cặp tọa độ, cho trong bảng B.3. Tất cả
các kích thước được thể hiện là các đại lượng không có thứ nguyên vì chia chúng
cho chiều cao.
Bảng B.3 -
Kích thước mô hình tiêu chuẩn hóa
Người nam -
có kích thước trung bình
Người nữ -
có kích thước trung bình
Bán kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính
Thẳng đứng
Đỉnh đầu
0,000 0
1,000 0
0,000 0
1,000 0
Gần đỉnh đầu
0,027 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027 1
0,992 7
Phần cao nhất của trán
0,044 6
0,972 6
0,046 2
0,972 9
Phần thấp nhất của trán
0,051 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053 4
0,945 9
Cằm
0,042 2
0,887 3
0,043 8
0,888 3
Phần cao nhất của cổ
0,034 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,030 8
0,888 3
Phần thấp nhất của cổ
0,037 0
0,859 7
0,033 8
0,857 2
Vai
0,106 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100 0
0,818 3
Ngực + cánh tay phía trên
0,107 7
0,726 3
0,105 1
0,720 3
Eo + khuỷu tay
0,090 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,084 1
0,648 5
Ngang hông + cổ tay
0,095 3
0,504 1
0,100 3
0,514 1
Mắt cá chân
0,032 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032 1
0,050 0
Bàn chân
0,073 7
0,000 0
0,071 8
0,000 0
Diện tích bề mặt, SBN
0,481 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các số đo được thể hiện là
các đại lượng không có thứ nguyên vì chia chúng cho chiều cao.
Mô hình được tạo dựng từ các kích thước
lấy trung bình đối với nam giới và nữ giới theo kết quả khảo sát về nhân trắc.
Chênh lệch về kiểu dáng nam giới và nữ giới của mô hình tiêu chuẩn là rất nhỏ
và không có khả năng ảnh hưởng đáng kể đến kết quả. Chênh lệch về chiều cao và
khối lượng được sử dụng vì điều đó có ảnh hưởng đến các kết quả.
Diện tích bề mặt tiêu chuẩn (bề mặt
bên ngoài) SBN (đơn vị không có thứ nguyên) được cho trong hàng dưới
cùng bảng. Diện tích bề mặt tỉ lệ với chiều cao và bán kính mà cả hai giá trị
này được tiêu chuẩn hóa bằng cách chia
cho chiều cao cơ thể. Do đó, đối với người có chiều cao L và có hình dạng tiêu
chuẩn thì diện tích bề mặt là:
SB = L2SBN (B-1)
Mô hình này có thể sử dụng để đại diện
cho người có chiều cao và diện tích bề mặt SBR bất kỳ. Để
làm điều này, trước tiên phải nhân kích thước tiêu chuẩn với chiều cao được quy định L để thu được mô hình đối với người có
chiều cao L và diện tích bề mặt L2 SBN. Sau đó điều chỉnh
kích thước bán kính bằng cách sử dụng hệ
số SBR/(L2
x SBN)
để tính được bán kính mô hình đối xứng qua trục cuối cùng. Từ đó, để thu được
kích thước bán kính cuối cùng, nhân bán kính tiêu chuẩn với L x SBR/(L2
x SBN)
hoặc SBR/(L x SBN).
ICRP [38] đưa ra dữ liệu thống kê đối
với toàn bộ phân bố và đưa ra các giá trị chuẩn về chiều cao, cân nặng và diện
tích bề mặt đối với nam giới trưởng thành, nữ giới trưởng thành và trẻ em, lần
lượt được cho trong Bảng 1 và C.1. Kích thước của mô hình đối xứng qua trục
dùng cho nam giới chuẩn và nữ giới chuẩn được đưa ra trong bảng B.4.
Bảng B.4 -
Kích thước mô hình đối xứng qua trục cho nam giới chuẩn và nữ giới chuẩn có khối
lượng và chiều cao được quy định bởi ICRP [38] và được
cho trong Bảng 1
Nam giới
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính
Thẳng đứng
bán kính
Thẳng đứng
Đỉnh đầu
0,000 0
1,760 0
0,000 0
1,630 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050 1
1,747 1
0,046 9
1,618 2
Phần cao nhất của trán
0,081 5
1,711 8
0,080 2
1,585 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,094 2
1,663 5
0,092 6
1,541 7
Cằm
0,077 2
1,561 6
0,075 9
1,447 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,062 8
1,561 6
0,053 4
1,447 9
Phần thấp nhất của cổ
0,067 6
1,513 0
0,058 6
1,397 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,194 8
1,446 0
0,173 4
1,333 9
Ngực + cánh tay phía trên
0,197 0
1,278 3
0,182 2
1,174 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,165 9
1,129 3
0,145 8
1,057 1
Ngang hông + cổ tay
0,174 3
0,887 3
0,173 8
0,838 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,058 9
0,088 0
0,055 6
0,081 5
Bàn chân
0,134 9
0,000 0
0,124 4
0,000 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,557
1,363
Để tạo mô hình đối xứng qua trục cho
người nam hoặc người nữ có chiều cao L và khối lượng M:
* chọn chiều cao cơ thể L tính bằng mét
* chọn khối lượng cơ thể M tính bằng kg
* xác định SBR yêu cầu theo
L và M bằng cách sử dụng công thức (3) và (4)
* chọn người nam hoặc người nữ
* xác định hàng dọc trong Bảng B.3 để đưa ra
các kích thước thẳng đứng tiêu chuẩn và nhân với L để tính kích thước thẳng đứng thực tế
* xác định hàng dọc trong Bảng B.3 để đưa ra
kích thước bán kính tiêu chuẩn cho người nam và người nữ như quy định, rồi nhân các giá trị đó với SBR/(SBN
L)
để tính được kích thước bán kính thực tế cho mô hình đối xứng qua trục, trong
đó SBN được lấy từ hàng cuối cùng của Bảng B.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham khảo)
Mô hình cơ thể trẻ em
C.1 Mô hình trẻ em chuẩn
ICRP [38] đưa ra dữ liệu thống kê về
phân bố tổng thể và đưa ra các giá trị chuẩn về chiều cao, cân nặng và diện
tích bề mặt đối với
nam giới trưởng thành, nữ giới trưởng thành và trẻ em. Các giá trị chuẩn dành
cho lứa tuổi 5, 10 và 15 được chỉ ra trong Bảng C.1. Kích thước của mô hình trẻ
em chuẩn được đưa ra trong Bảng C.2
Bảng C.1 -
Các giá trị chuẩn được cung cấp bởi ICRP dành cho bé
gái và bé trai
Bé trai
Bé gái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân nặng
Diện tích bề mặt
Chiều cao
Cân nặng
Diện tích bề mặt
m
kg
m2
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
15 tuổi
1,67
56
1,62
1,61
53
1,55
10 tuổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
1,12
1,38
32
1,12
5 tuổi
1,09
19
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
0,78
Bảng C.2 -
Kích thước của trẻ em chuẩn (tính bằng m, ngoại trừ SBR tính bằng m2)
Chuẩn đối với
nam 15 tuổi
Chuẩn đối với
nữ 15 tuổi
Chuẩn đối với trẻ em 10 tuổi
Chuẩn đối với
trẻ em 5 tuổi
Bán kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính
Phương thẳng
đứng
Bán kính
Phương thẳng
đứng
Bán kính
Phương thẳng
đứng
Đỉnh đầu
0,000 0
1,670 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,610 0
0,000 0
1,380 0
0,000 0
1,090 0
Gần đỉnh đầu
0,045 3
1,657 7
0,044 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037 9
1,369 9
0,032 9
1,082 0
Phần cao nhất của trán
0,073 7
1,624 2
0,076 1
1,566 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,342 2
0,053 5
1,060 1
Phần thấp nhất của trán
0,085 1
1,578 5
0,087 9
1,522 8
0,071 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061 7
1,030 2
Cằm
0,069 8
1,481 8
0,072 0
1,430 1
0,057 4
1,224 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,967 1
Phần cao nhất của cổ
0,056 8
1,481 8
0,050 7
1,430 1
0,047 5
1,224 5
0,041 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thấp nhất của cổ
0,061 1
1,435 6
0,055 6
1,380 1
0,051 1
1,186 3
0,044 3
0,937 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,176 1
1,372 0
0,164 6
1,317 5
0,051 1
1,186 3
0,127 7
0,895 5
Ngực + cánh tay phía
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,212 9
0,173 0
1,1596
0,051 1
1,186 3
0,129 1
0,791 7
Eo + khuỷu tay
0,150 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,138 4
1,044 1
0,051 1
1,186 3
0,108 7
0,699 4
Ngang hông + cổ tay
0,157 6
0,841 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,827 8
0,051 1
1,186 3
0,114 3
0,549 5
Mắt cá chân
0,053 2
0,083 5
0,052 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,044 5
0,069 0
0,038 6
0,054 5
Bàn chân
0,121 9
0,000 0
0,118 1
0,000 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 0
0,088 4
0,000 0
SBR
1,329
1,272
0,919
0,636
C.2 Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3 - Kết quả của phương pháp giải tích đối với mô
hình trẻ em chuẩn
L
Cân nặng
Diện tích bề mặt bị giảm
R phỏng cầu
L/R
J phỏng cầu
J ở cổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
m2
m
mA/m2
A/m2
kV/m
Bé trai - 15 tuổi
1,670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,329
0,161
10,370
0,1449
0,262
7,62
Bé gái - 15 tuổi
1,610
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,160
10,087
0,1389
0,303
6,59
Bé trai/bé gái - 10 tuổi
1,380
32
0,919
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,245
0,1422
0,258
7,76
Bé trai/bé gái - 5 tuổi
1,090
19
0,636
0,117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1225
0,224
8,94
Ví dụ về phép tính đánh số được minh họa
trên Hình C.2.
Hình C.1 -
Tính toán dòng điện cảm ứng JZ dọc theo trục
thẳng đứng và phân bố dòng điện cảm ứng ở mô hình
trẻ em 10 tuổi
Giá trị mật độ dòng điện tính được là
0,249 mA/m2, giá trị này gần bằng với kết quả của phương pháp giải
tính được cho trong Bảng C.3.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về sử dụng tiêu chuẩn này
D.1 Biểu đồ tổng quát
D.2 Ví dụ trên một người
Sử dụng phương pháp được minh họa ở
đây để tính dòng điện cảm ứng trong một người.
Lựa chọn điều kiện phơi nhiễm: đối với minh
họa này, giả thiết tần số f = 50
Hz và có trường điện phân cực dọc E0 = 3,5 kV/m.
Chọn kích thước cơ thể: Kích thước
cơ thể được đặc trưng bởi chiều cao L và khối lượng M và là cơ thể nam giới hoặc
là cơ thể nữ giới. Sao chép lại các giá trị được cho bởi ICRP trong Bảng 1 với
nam giới trưởng thành và nữ giới trưởng
thành, còn với trẻ em 5 tuổi, 10 tuổi và 15 tuổi cho trong Bảng C.1. Có thể sử
dụng phương pháp này cho các cơ thể đó hoặc bất kỳ phối hợp khác về L và M, ví
dụ để nghiên cứu sự thay đổi của dòng điện cảm ứng theo khối lượng cơ thể.
Với minh họa này, sử dụng kích thước
dành cho nữ giới: L = 1,55 m M = 56 kg.
Tìm diện tích bề mặt của cơ
thể:
Tính diện tích bề mặt tổng SBT = 0,1644 M 0,514 56 L0,422 46 và diện tích
bề mặt bị giảm SBR = 0,82 SBT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SBT = 0,164 4 M 0,514 56 L 0,422 46 = 1,570 m2
và
SBR = 0,82 x 1,570 = 1,287
m2.
Tìm kích thước của mô hình đối xứng qua trục: theo Bảng
B.3 đưa ra kích thước tiêu chuẩn đối với mô hình đối xứng qua trục dành cho nam
giới và nữ giới. Chọn các cột dành cho nam giới và nữ giới như đã quy định. Lấy diện tích bề mặt SBN của
mô hình đối xứng qua trục tiêu chuẩn theo hàng cuối cùng của bảng.
Với minh họa này, có:
Bảng D.1 -
Kích thước tiêu chuẩn ở mô hình nữ
giới
Nữ giới
Hướng kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh đầu
0,000 0
1,000 0
Gần đỉnh đầu
0,027 1
0,992 7
Phần cao nhất của trán
0,046 2
0,972 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053 4
0,945 9
Cằm
0,043 8
0,888 3
Phần cao nhất của cổ
0,030 8
0,888 3
Phần thấp nhất của cổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,857 2
Vai
0,100 0
0,818 3
Ngực + cánh tay phía trên
0,105 1
0,720 3
Eo + khuỷu tay
0,084 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang hông + cổ tay
0,100 3
0,514 1
Mắt cá chân
0,032 1
0,050 0
Bàn chân
0,071 8
0,000 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,479 0
Nhân tọa độ thẳng đứng của mô hình
tiêu chuẩn với L = 1,55 và nhân tọa độ hướng kính của mô hình tiêu chuẩn với SBR/(L * SBN) = 1,287 /
(1,55 * 0,4790) = 1,734.
Bảng D.2 -
Tính kích thước đối với một người cụ thể
Mô hình
tiêu chuẩn
Đối với người được chọn
Hướng kính
Thẳng đứng
Hướng kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh đầu
0,0000
1,0000
0,0000
1,5500
Gần đỉnh đầu
0,0271
0,9927
0,0470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần cao nhất của trán
0,0462
0,9729
0,0801
1,5080
Phần thấp nhất của
trán
0,0534
0,9459
0,0926
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cằm
0,0438
0,8883
0,0759
1,3769
Phần cao nhất của cổ
0,0308
0,8883
0,0534
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thấp nhất của
cổ
0,0338
0,8572
0,0586
1,3287
Vai
0,1000
0,8183
0,1734
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngực + cánh tay phía trên
0,1051
0,7203
0,1822
1,1165
Eo + khuỷu tay
0,0841
0,6485
0,1458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang hông + cổ tay
0,1003
0,5141
0,1739
0,7969
Mắt cá chân
0,0321
0,0500
0,0557
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn chân
0,0718
0,0000
0,1245
0,0000
Nếu lấy mô hình nam giới chuẩn làm ví
dụ thì chú ý rằng có sự khác biệt nhỏ giữa các bán kính được thể hiện ở đây so
với các giá trị trong bảng B.4, do sai số làm tròn và do rút gọn (trong trường
hợp này là 0,4 %) đặt vào các bán kính được sử dụng trong Bảng B.4 để đưa ra diện
tích bề mặt thực tế của mô hình đối xứng qua trục chính xác hơn, phù hợp với diện
tích bề mặt SBR được quy định. Tuy nhiên, không coi việc điều chỉnh này
là cần thiết và coi như một phần của phương pháp.
Tìm kích thước của mô hình phỏng cầu:
Chiều dài nửa trục dài của phỏng cầu
là L. Đối với minh họa này, chiều dài là 1,55.
Tính bán kính R của phỏng cầu từ công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để minh họa lấy, R = 0,167 3 m.
Tìm mật độ dòng điện đồng nhất trong phỏng cầu:
Để tính mật độ dòng điện trong phỏng cầu, trước
tiên tính u0 bằng cách sử dụng:
Để minh họa lấy u0 = 1,005 9
Trong đó ɛ0 = 8,85 x 10-12
và w = 2pf.
Đối với minh họa này 2pf = 314,2 s-1 và JSZ = 0,427 mA/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tìm được mật độ dòng điện ở
toàn bộ mô hình đối xứng qua trục, cho từng cặp tọa độ bán kính - chiều cao. Đối
với minh họa này, mật độ dòng điện được đánh giá cho phần cổ mà tại đó mật độ dòng điện là lớn
nhất ngoại trừ phần mắt cá chân.
Để minh họa, lấy bán kính ở phần cổ là
rA = 0,0586 m ở chiều cao h = 1,3287 m.
Trước tiên tính bán kính của phỏng cầu,
rs ở độ cao h,
theo:
Đối với minh họa này rs =
0,086 1 m
Sau đó tính mật độ dòng điện trong mô
hình đối xứng qua trục JA, ở chiều cao h được chọn bằng cách sử dụng:
Đối với minh họa này, mật độ dòng điện
trong mô hình đối xứng qua trục JA = 0,923 mA/m2.
Tính trường điện tương ứng với mật độ
dòng được chọn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EBR = JBR/JA1 (cổ)
trong đó, JA1 (cổ), là mật độ
dòng điện trong phần cổ của mô
hình đối xứng qua trục với trường điện là 1 kV/m.
Để minh họa, lấy JA1 (cổ) là 0,923/3,5
= 0,264 mA/m2 cho mỗi kV/m và EBR = 7,6 kV/m.
Phụ lục E
(tham khảo)
Phương pháp tính đánh số
E.1 Quy
định chung
Có thể sử dụng các phương pháp tính
khác nhau để xác định dòng điện cảm ứng trong cơ thể người bằng trường điện bên
ngoài E0. Một số phương pháp dựa trên mô hình cơ thể (phỏng cầu, điện
thế không gian) các phương pháp khác sử dụng theo phương pháp hình học thực tế
hơn (FEM, FDTD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phương pháp này
đều dựa trên cách giải phương trình Maxwell vĩ mô. Việc chọn phương pháp chính xác để
giải phương trình dựa trên các tiêu chí khác nhau kể cả tiêu chí về thời gian
tính toán.
E.2 Mô hình phỏng cầu [46]
Trong mô hình này, cơ thể người được
coi là một phỏng cầu có kích thước giống với cơ thể người. Sử dụng tính
toán này để đánh giá công thức giải tích của mật độ dòng điện cảm ứng trong cơ
thể người có tính đến các đặc tính hình học của phỏng cầu và giá trị trường điện
bên ngoài E0.
Phép tính giải tích (xem Phụ lục A)
dành cho trường điện song song với trục dài (trục Z)
J = KE.f.E0
trong đó
f là tần số của nguồn
KE là hệ số hình dạng của
trường điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u0 =
R là bán kính của nửa phỏng cầu;
L là chiều cao của nửa phỏng cầu.
Hình E.1 - Mô
hình phỏng cầu
E.3 Phương pháp điện thế không gian [22]
Trong phương pháp này (xem Hình E.2):
- xác định điện dung tương đương ở phần đầu của
cơ thể người (tương đương với phỏng cầu)
- tính được điện thế ở phần đầu của
cơ thể người: V = h x E0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này dễ sử dụng nhưng rất
thiếu chính xác và không được sử dụng thường xuyên.
Hình E.2 - Mô hình điện thế không gian
E.4 Phương pháp mô phỏng điện tích [14, 1, 55,
59, 40]
Nguyên tắc của phương pháp mô phỏng điện
tích (CSM) là để mô phỏng trường điện thực tế với trường được tạo bởi số lượng hữu hạn các
điện tích ảo bên trong cơ thể. Các giá trị của điện tích mô phỏng được xác định
bằng cách đáp ứng điều kiện biên ở một số điểm trong số các điểm đường viền được
lựa chọn tại bề mặt cơ thể (V » 0 khi đặt trường bên ngoài E0). Khi xác định
được các giá trị điện tích mô
phỏng thì có thể tính được điện thế và trường điện E của tất cả các điểm ở vùng
bên ngoài cơ thể (không khí) bằng cách sử dụng nguyên lý xếp chồng.
Phép tính dòng điện cảm ứng được dựa
trên định luật Coulomb, nêu rõ:
trong đó S là bề mặt cơ
thể.
Trường điện vuông góc với bề mặt của cơ thể
và khi có điện áp xoay chiều, công thức trên có thể được biểu thị thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện cảm ứng trên tiết diện Sz ở trục Z thẳng đứng bên
trong cơ thể người được suy ra bởi:
Phương pháp này được sử dụng với nhiều
loại điện tích: điện tích điểm, điện tích đường, điện tích vòng tròn...
Cách giải ma trận là tương đối đơn giản
và phương pháp này thường được sử dụng.
Trong trường hợp của tiêu chuẩn này,
cơ thể người phải đồng nhất. Nếu không, không thể sử dụng phương pháp này được.
Hình E.3 - Ví
dụ về phương pháp mô phỏng điện tích bằng cách sử dụng các vòng tròn
E.5 Phương pháp phương trình tích phân
điện tích ở bề mặt [9, 5, 10]
Sự phân bố điện tích cảm ứng trong cơ
thể do có trường điện bên ngoài được xác
định bằng phương pháp này và giải phương trình div() =
0 bên trong cơ thể để xác định sự phân bố lại mật độ dòng điện cảm ứng (xem
Hình E.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính phân bố điện tích trên bề mặt của cơ thể.
Bề mặt cơ thể được chia thành n phần
nhỏ. Trên mỗi phần xuất hiện mật độ điện tích bề mặt rs(i). Tại một
điểm trong không gian, điện thế là tổng hợp của điện thế V0 được tạo bởi
trường điện bên ngoài E0
và điện thế được tạo bởi điện tích bề
mặt Vc.
Giá trị điện thế do phân bố điện tích
là:
Giả thiết là điện thế trên cơ thể
không thay đổi và có thể đưa vào hệ ma trận sau: [M] x [rs] + [V0] = [Vcơ thể], với:
Ma trận của mật độ điện tích có được
do tương quan giữa dòng điện chạy qua cơ thể và mật độ điện tích:
- Tính trường điện tại bề mặt của cơ thể bằng
cách sử dụng hệ thức: Es = .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính thành phần vuông góc của mật độ dòng điện
bằng cách sử dụng hệ thức: Jn = .
- Tính thành phần tiếp tuyến của mật độ dòng điện
bằng cách sử dụng hệ thức: div() = 0.
- Tính trường điện bên trong bằng cách sử dụng
hệ thức Ohm E =
Với phương pháp này, mật độ điện tích
mặt được tính chính xác nhưng phép tính mật độ dòng điện cảm ứng là gần đúng do
giả thuyết về độ đồng nhất của các tham số vật lý bên trong cơ thể người.
Hình E.4 -
Phương pháp phương trình tích phân điện tích bề mặt, chia cơ thể thành N phần
E.6 Phương pháp phần
tử hữu hạn
[10,
12, 13, 26]
Trong phương pháp này, giải phương trình bằng cách sử dụng các phần tử hữu hạn.
Phương trình có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- div( =
0
Phương trình này là nhờ tính bảo
toàn dòng điện và có thể được viết thành:
(s + j wɛ0ɛr).Ñ2f = 0 (Phương trình
Laplace)
Xác định trường điện trong không
gian và tính mật độ dòng điện cảm ứng trong cơ thể bằng cách sử dụng công thức:
J = s.E
Để tính toán, điều quan trọng là tất cả
khoảng không phải được chia thành các mắt lưới bao gồm cả không khí và thời gian tính toán là quan trọng.
Hình E.5 - Mắt lưới
của cơ thể theo phương pháp phần tử hữu hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phương pháp này, sự phân bố
dòng điện cảm ứng bên trong cơ thể được xác định bằng cách giả
thiết rằng cơ thể tương đương với mạng trở kháng. Phương pháp
luận:
- phân chia cơ thể người thành các phần
tử dạng đường kẻ caro;
- tính trở kháng tương đương ở từng phần
tử
trong đó i, j và k là luỹ thừa các
phần tử được tính đến, m số lần tính, là độ dẫn của phần tử còn Δj là kích thước của phần tử
theo phương I;
- xác định trường điện bên ngoài bằng
cách giải phương trình Laplace với điều kiện đẳng thế tại bề
mặt cơ thể;
- tính phân bố dòng điện trong mô hình
trở kháng với điều kiện riêng trên cơ thể (dòng
điện đưa
vào):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.6 - Phương
pháp trở kháng
E.8 Phương pháp lai ghép [50]
Phương pháp này cần hai phép tính liên
tiếp. Ở phép tính đầu
tiên, xác định trường bên ngoài tại bề mặt cơ thể bằng cách giải phương trình
Laplace và giả sử bề mặt cơ thể là bề mặt đẳng thế. Từ đó có được phân bố mật độ điện
tích bề mặt bằng công thức:
Ở phép tính thứ hai, xác định trường bên trong
và phân bố điện thế trong mô hình cơ thể người. Mô hình cơ thể người này bao gồm
rất nhiều khối nhỏ có kích thước một vài milimét.
Giải phương trình bằng cách sử dụng
phương pháp vi sai hữu hạn trên điện thế vô hướng (SPFD) theo hệ thức sau:
- = -j.w.Ñ.Y
với
Y: điện thế bên trong;
- Ñ.[s.Ñ.Y] = 0 trong cơ
thể;
- s..Ñ.Y = - rs ở bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.9 FDTD [58, 53, 54]
Phương pháp miền thời gian vi sai hữu
hạn (FDTD) được cho là phương pháp đánh số phổ biến nhất đối với việc giải quyết
các vấn đề về điện từ ở dải tần số cao. Mặc dù phương pháp FDTD đã tồn tại hơn
30 năm nay, nhưng tính phổ biến của nó vẫn tiếp tục phát triển đồng thời các
chi phí tính toán liên tục suy giảm.
Phương pháp FDTD là phương pháp
đơn giản và khéo léo để rời rạc hóa các dạng
vi phân của phương trình Maxwell, lần đầu tiên được đề xuất bởi Yee vào năm 1966. Yee
đã sử dụng mạng lưới trường điện E, được dịch chuyển cả không gian và thời
gian theo mạng lưới trường từ H để thu được các phương trình mới nhất mà sinh
ra các trường hiện có
trong toàn bộ miền tính toán dưới dạng trường đã xảy ra trước đó.
Hình E.7 -
Phương pháp Yee: Mạng lưới điện và từ để rời rạc hóa
không gian
Sử dụng các phương trình mới nhất trong sơ đồ nhảy bậc để tăng từng bước trường E và H
theo thời gian. Mặc dù thuật toán của Yee đơn giản và khéo léo nhưng sau khi
công bố, nó không được quan tâm nhiều ngay lập tức. Người ta đã cho rằng sự thiếu
quan tâm ở thời điểm đó là do chi phí
tính toán cao cũng như một số hạn chế vốn có từ xuất bản ban đầu (như không thể
lập mô hình vấn đề “mở” cho bất kỳ khoảng thời gian đáng kể nào). Tuy nhiên, do
các thiếu sót của việc thực hiện FDTD ban đầu đã được giảm bớt và chi phí tính
toán đã giảm nên sự quan tâm đến phương pháp FDTD được tăng lên. Thuật toán
FDTD của Yee ban đầu là thuật toán cấp hai chính xác trong cả không gian và thời
gian. Các sai số phân tán số và sai số đẳng hướng trong lưới có thể được giữ nhỏ
bằng cách có đủ số lượng không gian lưới trên một bước sóng. Taflove là một
trong số những người đầu tiên phân tích tỉ mỉ các sai số này [53, 54].
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Ala, Buccheri, lnzerillo, Shielding
efffects of buildings on HV electric field human exposure, COMPEL, vol. 19 n° 2
p. 683, 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] P.Baraton, B. Hutzler: Magnetically
induced currents in the human body, IEC Technology Trend Assessment, 1995.
[4] Bossavit, Mathematical modelling of
the problem of micro-currents generated in living bodies by power lines,
Int. Journal of applied
Electromagnetics in Materials, no 4 p.291-299, 1994.
[5] Bottauscio, Conti, Magnetically and electrically
induced currents in human body models by ELF electromagnetic fields, 10e
ISH, p.5-8,1997
[6] Bottauscio, Crotti, A numerical method
for the evaluation of induced currents in human models by electromagnetic fields,
3rd Workshop on
Electric and Magnetic fields - Liège, 1996
[7] E.L Carstensen, Biological effects of
transmission line fields,
ELSEVIER, 1987
[8] CENELEC, Human exposure to low frequency (0
to 10 kHz) electromagnetic fields. ENV 50166-1, 1995
[9] Chen, Chuang, Lin, Quantification for
Interaction between ELF-LF
Electric Fields and Human Bodies, IEEE Biomedical Engineering, vol. 33, no 8,
p.746,
1986.
[10] Chen, Lin, Biological effects of
electromagnetic fields, Bioelectromagnetism, Oxford Press, p. 903-916, 1995.
[11] J. Cheng, M.A. Stuchly, C. DeWagter, L.
Marten, Magnetic field induced currents in s human head from use of protable
appliances, Phys. Med. Biol., 40, 4955-510, 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] Chiba, Isaka, Density distribution of
currents induced inside the brain in the head part of the human model exposed
to power frequency electric
field, IEE High Voltage Engineering Symposium, 1.307.P6, 1999.
[14] CIGRE, Electric and Magnetic Fields
Produced by Transmission Systems, Description of Phenomena - Practical Guide
for Calculation, CIGRE Guide 21,1980.
[15] CIGRE Group 36, Twenty years of
research on health effects of 50/60 Hz electromagnetic fields: an assessment,
CIGRE, 2000.
[16] Council of the European union, Council
recommendation of 12 July 1999 on the limitation of exposure of the general
public to electromagnetic fields (0 to 300 GHz), 1999/519/EC.
[17] Dan Bracken, Experimental macroscopic
dosimetry for extremely low frequency electric and magnetic fields, Wiley-Liss,
Bioelectromagnetics supplement 1, 15-26,1992.
[18] T.W. Dawson, K. Caputa, M.A. Stuchly, Influence of
human model resolution on computed currents induced in organs by
60-Hz magnetic fields, Bioelectromagnetics, 18, 478-490, 1997.
[19] T.W. Dawson, K. Caputa, M.A. Stuchly, A
comparison of 60 Hz uniform magnetic
and electric induction in the human body, Phys. Med. Biol., 42, 2319-2319, 1997.
[20] T.W. Dawson, K. Caputa, M.A. Stuchly,
High-resolution organ dosimetry for human exposure to low-frequency electric fields, IEEE
Trans Power Delivery, vol. 13, no.2, pp.366-373, 1998.
[21] T.W. Dawson, M.A. Stuchly, High-resolution
organ dosimetry for human exposure to low-frequency electric fields, IEEE
Trans. Magnetic, 34, 3, 1998.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[23] P/J. Dimbylow, Induced current
densities from low-frequency magnetic fields in a 2 mm resolution, anatomically
realistic model of the body, Phys. Med. Biol., 43, 221-230, 1998.
[24] P.J. Dimbylow, Development of the female voxel
phantom, NAOMI, and its application to calculations of
induced current densities and electric fields from applied low
trequency magnetic and electric fields, Phys. Med. Biol., vol 50 no6,
1047-1070, 2005.
[25] EPRI, Transmission line reference book
345 kV and above, Electric Power Research Institute. Second edition, 1987.
[26] EPRI, Transmission line reference book 5
kV and above, EPRI Electric Research Council.
[27] Foster, Schwan, Dielectric Porperties
of tissues and biological materical: a critical reviews, CRC
Critical Reviews in Biomedical Engineering, 17:25-104, 1989.
[28] C.M. Furse, O.P. Gandhi,
Calculation of electric fields and currents induced in a milimeter resolution
human model at 60 Hz using the FDTD Method. Bioelectromagnetics, 19, 293-299,
1998.
[29] C.Gabriel, S. Gabtiel and
E. Corthout, The dielectric properties of the biological tissues: I. Literature
survey, Phys. Med. Biol., vol41 no 11, 2231-2249,1996.
[30] S. Gabriel, R. lau, C. Gabriel,
The dielectric properties of biological tissues: II. Measurements in the frequency
range 10 Hz
to
20 GHz, Phys. Med. Biol., 41:2251-2269, 1996.
[31] S.Gabriel, R.W. Law, C. Gabriel,
The dielectric properties of biological tissues: III. Parametric models for
dielectric spectrum of tissues, Phys. Med. Biol., 41, 2271-2293,
1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[33] Geddes, Baker, The specific resistance
of biological materials-a compendium of data the biomedical engineer and
physiologist, Med. Biol. Eng., 5:271-291, 1967.
[34] R.A. Hart. O.P. Gandhi,
Comparison of cardiac-induced endogenous fields and power frequency
induced exogenous fields in an
anatomical model of the human body, Phys. Med. Biol., 43, 3083-3099, 1998.
[35] A. Hirata, K. Caputa, T.W. Dawson, M.A. Stuchly,
Dosimetry in models of child and adult for low-frequency electric field, IEEE
Trans Biomedical Engineering, vol. 48, no.9, pp. 1007-1012, 2001.
[36] Horvath, The electric and magnetic
field exposition of biological object due to high vollage values, 9e ISH, p 8349,
1995.
[37] ICNIRP, Guidelines for limiting
exposure to time-varying electric, magnetic, and electromagnetic fields (up to
300 GHz), ICNIRP Guidelines, 1998.
[38] ICRP, Basic anatomical and
physiological data for use in radiological protection: reference
values, ICRP Publication 2002, Pergamon.
[39] R. Kavet, M.A. Stuchly, W.H.
Bailey, T.D. Bracken, Evaluation of biological effects, dosimetric models, and
exposure assessment related to ELF electric and magnetic field
guidelines, Appl Occup Environ Hyg 16:1118-1138, 2001.
[40] Madhy, Anis, Radwan,
Assessment of field exposed humans near EHV Power lines erected in desert, 7e
ISH, p. 67-70,
1991.
[41] Matsumoto, Chiba, Hayashi, Isaka,
Effect of concurrent ELF Electric and Magnetic Fields on induced current
density in Biological model in the vicinity of the ground, IEE High Voltage
Engineering Symoisium, 1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[43] P. Nopp, E. Rapp, H . Pfutzener, H.
nakesch, C. Ruhsam,
Dielectric properties of lung tissue as a function of air content, Phys. Med. Biol., 38,
699-716,
1993.
[44] Poljak, Roje, Currents induced in
human body exposed to the power line electromagnetic field, 20th conference of
IEEE engineering in medicine and biology society, vol. 20, no 6, p. 3281, 1998.
[45] Reilly P J, Applied
Bioelectricity, from Electrical Stimulation to Electropathology, Springer-Verlag, 1998.
[46] Reivonen, Keikko, Isokorpi, Internal currents
in a human body with spheroid model in 400 kV Switching substation,
IEE High Voltage Engineering Symposium, 2.31.S2, 1999.
[47] Scheneider, Studinger,
Weck, Courants de déplacement vers le corps human causés par le champ
électrique souls les lignes de transpot d’énergie, CIGRE, 36-34, 1974.
[48] Spiegel, R.J., Magnetic coupling to a
prolate spheroid model of a man, IEEE Transactions on Power Apparatus
and Systems, 1, 208-212, 1977.
[49] Stuchly,
Dawson, Human organ and tissue induced currents by 60 Hz Electric and Magnetic
Fields, 19th conf.
IEEE/EMBS, p.2464, 1997.
[50] Stuchly,
Dawson, Interaction of low frequency
Electric and Magnetic fields with the human body, IEEE Proceedings, vol. 88o
5p. 643, 2000.
[51] M. Stuchly,
S. Stuchly,
Dielectric properties of biological substances tubulated, J. microwave Power,
15:19-26, 1980.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[53] A.
Taflove, Review of the formulation and
applications of the finite-difference time-domain method for numerical modeling
of electromagnetic wave interaction with arbitrary structures, Wave Motion,
vol. 10, no. 6, pp. 547-582, 1988.
[54] A.
Taflove, S Hagness, Computational Electrodynamics: The
Finite-Difference Time-Domain Method, Published by Artech house, 2000.
[55] Takuma, Kawamoto, Isaka,
Yokoi, A three dimensional Method for calculating currents induced in bodies by
extremely low-frequency Electric fields, Bioelectromagnetics, no 11 p. 71-89, 1990.
[56] US Army Natick, 1988 Anthropometric
Survey of US Army
Personnel: Methods and summary statistics, NATICK/TR-89/044, 1988.
[57] Xi, M.A. Stuchly,
Induced electric currents in models of man and rodents from 60 Hz magnetic fields, IEEE
Trans. Biom. Eng., 41, 11, 1018-1023, 1994.
[58] K. S. Yee, Numerical solution of intial boundary
value problems involving Maxwell’s equations in isotropic media, IEEE Trans.
Antennas Propagat., vol. 14, pp. 302-307, 1966.
[59] Yildirim, Kalenderli, Computation of
electric field induced currents on human body standing under a high voltage
transmission line by using charge simulation method, 2nd Int.
Biomedical Engineering Days, p. 75, 1997.
[60] E. Zheng, S. Shao, J.G.
Webster, Impedance of skeletal muscle from 1 Hz to 1 MHz, IEEE Trans. Biom. Eng.,
31, 477-481 (1984).
[61] A. Stratton, Electromagnetic Theory, New York,
Msgraw-Hill, 1941.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Phơi nhiễm trong trường điện
3. Quy trình chung
3.1. Hệ số hình dạng
3.2. Qui trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Giới thiệu chung
4.2. Diện tích bề mặt
4.3. Mô hình nửa phỏng cầu
4.4. Mô hình cơ thể đối xứng qua trục
5. Tính dòng điện cảm ứng
5.1. Yêu cầu chung
5.2. Nửa phỏng cầu
5.3. Mô hình đối xứng qua trục
5.4. So sánh mô hình giải tích và mô hình
đánh số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu chung
6.2. Ảnh hưởng của hằng số điện môi
6.3. Ảnh hưởng
của độ dẫn điện
6.4. Độ dẫn không đồng nhất
7. Phép đo dòng điện cảm ứng bởi trường điện
7.1. Yêu cầu chung
7.2. Dòng điện chạy xuống đất
Phụ lục A (quy định) - Cách giải bằng giải tích đối với phỏng cầu trong trường
điện đồng nhất
Phụ lục B (quy định) - Mô hình đối xứng của trục của cơ thể người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) - Ví dụ về sử dụng
tiêu chuẩn này
Phụ lục E (tham khảo) - Phương pháp
tính đánh số
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Các con số trong dấu ngoặc kép liên quan đến Thư
mục tài liệu tham khảo.