|
(1)
|
3.1.2.1 Giải thích:
(1) Suất liều hấp
thụ thường được xác định bằng giá trị trung bình của nó trong các khoảng thời
gian dài hơn, ví dụ: tính bằng đơn vị Gy.min-1 hoặc Gy.h-1.
(2) Đối với thiết
bị chiếu xạ gamma công nghiệp thì suất liều có thể khác nhau đáng kể tại các vị
trí khác nhau.
(3) Trong các máy chiếu xạ
chùm điện tử có chùm dạng
xung hoặc chùm dạng quét thì có hai loại suất liều là: giá trị trung bình trên
một vài xung (quét) và giá trị tức thời đối với một xung (quét). Hai giá trị
này có thể khác nhau đáng kể.
3.1.3
Đường cong hiệu chuẩn (calibration
curve)
Biểu thị mối quan hệ giữa số chỉ và
giá trị đại lượng đo được tương ứng (VIM:2008)
3.1.1.3 Giải thích: Trong các tiêu
chuẩn chiếu xạ, thuật ngữ “độ nhạy của liều kế” thường được sử dụng
cho “số chỉ” trên đồng hồ đo.
3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mảng CTA màng mỏng tạo ra sự thay đổi
có thể định lượng
được trong số gia độ hấp thụ riêng là hàm của liều hấp thụ, trong quá trình chiếu
xạ bằng bức xạ ion hóa.
3.1.5
Liều kế (dosimeter)
Dụng cụ khi được chiếu xạ sẽ tạo ra sự
thay đổi có thể định lượng
được liên quan đến liều hấp thụ trong vật liệu đã cho bằng các quy trình đo và thiết
bị đo thích hợp.
3.1.6
Mẻ liều kế (dosimeter batch)
Số liều kế được sản xuất từ một khối vật
liệu nhất định có thành phần đồng nhất, được chế tạo trên một dây chuyền sản xuất riêng
được kiểm soát theo các điều kiện nhất định và có mã nhận dạng duy nhất.
3.1.7
Độ nhạy của liều kế (dosimeter
response)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.7.1 Giải
thích: Đối với các liều kế CTA, số gia độ hấp thụ riêng là độ nhạy của liều
kế.
3.1.8
Lưu giữ liều kế (dosimeter
stock)
Một phần của mẻ liều kế do người sử dụng
lưu giữ.
3.1.9
Hệ thống quản lý phép đo (measurement
management system)
Một tập hợp các thành phần tác động
qua lại hoặc cần thiết để đạt được xác nhận đo lường và kiểm soát liên tục các
quá trình đo.
3.1.10
Hệ đo liều chuẩn tham chiếu (reference standard
dosimetry system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.11
Độ nhạy (response)
Xem độ nhạy của liều kế
3.1.12
Hệ đo liều thường
xuyên
(routine dosimetry system)
Hệ đo liều được hiệu chuẩn dựa trên hệ
đo liều chuẩn tham chiếu và được dùng cho các phép đo liều hấp thụ thường
xuyên, bao gồm cả lập bản đồ liều và giám sát quá trình.
3.1.13
Số gia của độ hấp thụ riêng (Δk) [(specific net
absorbance
(Δk)]
Số gia độ hấp thụ, ΔAλ tại một
bức sóng đã chọn, λ chia cho độ dài quang học, d, đi qua liều
kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
3.1.14 Định nghĩa về
các thuật ngữ khác dùng trong
tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều có thể tham khảo
trong ASTM E 170. Định nghĩa trong ASTM E 170 phù hợp với Báo cáo số 85 của
ICRU, do đó, Báo cáo số 85 của ICRU
có thể sử dụng làm
tài liệu tham khảo thay thế.
4 Ý nghĩa và ứng dụng
4.1 Hệ đo liều
CTA đưa ra phương pháp đo liều hấp thụ dựa trên sự thay đổi độ hấp thụ quang học
trong liều kế CTA sau khi chiếu xạ bằng bức xạ ion hóa[5, 7-14].
4.2 Các hệ đo liều
CTA thường được sử dụng trong các quá trình chiếu xạ công nghiệp, ví dụ: như biến
tính và tiệt
trùng các vật phẩm chăm sóc sức khỏe.
4.3 Các liều kế
CTA màng mỏng đặc biệt
có ích trong lập bản đồ liều hấp thụ vì có sẵn ở dạng dải và nếu được
đo bằng thiết bị đo dạng dải thì có thể cho bản đồ liều có độ phân giải cao hơn
so với đo tại các điểm rời rạc.
5 Mô tả
5.1 Các liều kế
CTA được sản xuất bằng cách phun đúc xenlulose triaxetat với chất hóa dẻo,
triphenylphosphat và dung môi, ví dụ: hỗn hợp metylen metanol-clorua[5, 11].
5.2 Dải liều kế
màng mỏng rộng 8 mm và dài 100 m được cuộn trên ống, có sẵn ở dạng thương
mại được mô tả trong Phụ lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Sự chênh lệch
giữa số gia độ hấp thụ riêng của
liều kế CTA chưa chiếu xạ và liều kế CTA đã chiếu xạ phụ thuộc đáng kể vào bước
sóng phân tích được dùng cho phép đo độ hấp thụ. Thông thường, nhà sản xuất
khuyến cáo bước sóng phân tích tối ưu
hóa độ nhạy và
độ bền sau khi chiếu xạ. Các bước sóng phân tích được khuyến cáo cho một số hệ
đo liều thường được sử dụng nêu trong Bảng A.1.
6 Các đại lượng ảnh
hưởng
6.1 Các yếu tố
khác ngoài liều hấp thụ ảnh hưởng đến độ nhạy của liều kế được gọi là các đại lượng
ảnh hưởng. Các đại lượng ảnh hưởng này bao gồm các đại lượng liên quan đến liều
kế trước, trong và sau chiếu xạ và các đại lượng liên quan đến phép đo độ nhạy
của liều kế (xem ISO/ASTM 52701). Các đại lượng ảnh hưởng có ảnh hưởng
đến độ nhạy của liều kế được nêu dưới đây.
6.2 Các điều kiện
trước chiếu xạ:
6.2.1 Ổn định và
bao gói liều kế
Các liều kế có thể cần để ổn định và bao
gói, đặc biệt đối với chiếu xạ (gamma) suất liều thấp. Xem 6.3.4.
CHÚ THÍCH 1: CTA màng mỏng được ổn định và bao
gói trong các túi không thắm
nước trong các điều
kiện độ ẩm tương đối được kiểm soát sẽ cho độ nhạy của liều kế không đổi, tuy nhiên
liều kế màng mỏng thường được
sử dụng mà không có bao gói.
6.2.2 Thời gian từ
khi sản xuất
Độ hấp thụ trước chiếu xạ tăng rất chậm
theo thời gian và phụ thuộc vào khả năng tiếp xúc với không khí (khí oxy). Độ hấp
thụ trước khi chiếu xạ của lớp ngoài cuộn màng CTA có thể tăng nhiều
hơn các lớp bên trong; do đó, có thể loại bỏ các lớp bên ngoài của màng. Đo độ hấp thụ
trước khi chiếu xạ trước khi sử dụng liều kế. Ngoài ra, so sánh độ hấp thụ trước khi
chiếu xạ với giá trị trung bình được ghi lại
tại thời điểm hiệu chuẩn để xác định xem có thay đổi đáng kể nào cần được tính đến hay
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Nhiệt độ
Tránh tiếp xúc với nhiệt độ nằm ngoài dải được khuyến
cáo của nhà sản xuất để giảm các ảnh hưởng bất lợi tiềm tàng đến độ nhạy của liều kế.
6.2.4 Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tương đối không ảnh hưởng đến độ nhạy của
liều kế.
6.2.5 Tiếp xúc với
ánh sáng
Liều kế không nhạy với ánh sáng nhìn thấy;
tuy nhiên, tiếp xúc với ánh sáng tia UV có thể có ảnh hưởng và phải được mô tả.
Tiếp xúc với tia UV trước khi chiếu xạ có thể làm tăng độ hấp thụ của màng trước
chiếu xạ và phụ thuộc vào cường độ của tia UV[6].
6.3 Điều kiện
trong chiếu xạ:
6.3.1 Nhiệt độ chiếu
xạ
Nhiệt độ ảnh hưởng đến độ nhạy của liều
kế, đặc biệt ở suất liều thấp
và ảnh hưởng này phải được mô tả[3, 6, 13, 14].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suất liều hấp thụ ảnh hưởng đến độ nhạy
liều kế và ảnh hưởng này phải được mô tả[2, 4-8, 11-13].
6.3.3 Phân đoạn liều
Phân đoạn liều ảnh hưởng đến độ nhạy
của liều kế và ảnh hưởng này phải được mô tả[4].
6.3.4 Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tương đối ảnh hưởng đến độ nhạy
của liều kế, đặc biệt ở suất liều thấp
và các cực trị độ ẩm tương đối. Ảnh
hưởng này phải
được mô tả[3, 6, 8, 11, 13].
6.3.5 Tiếp xúc với
ánh sáng
Liều kế không nhạy với ánh sáng nhìn
thấy, tuy nhiên tiếp xúc với ánh sáng tia UV có thể có ảnh hưởng và phải được
mô tả. Tiếp xúc với tia UV trong quá trình chiếu xạ có thể làm tăng độ hấp thụ
quang học của màng và có thể phụ thuộc
vào cường độ của tia UV[6].
6.3.6 Năng lượng bức
xạ
Năng lượng bức xạ Không ảnh hưởng đến
độ nhạy của liều kế, tuy nhiên, việc chiếu xạ màng CTA dày 125 micron sử dụng
năng lượng điện tử dưới 300 keV
có thể dẫn đến gradient liều trong màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Thời gian
Độ nhạy liều kế thay đổi theo khoảng
thời gian chiếu xạ và phép đo liều kế[3, 4, 6, 8, 14]. Ảnh hưởng này phải được
mô tả và thời gian đo phải được chuẩn hóa.
CHÚ THÍCH 3: Đầu tiên độ hấp
thụ giảm và sau đó tăng dần theo thời gian bảo quản dài hơn mười lăm
phút sau khi chiếu xạ chùm điện tử suất liều
cao. Độ nhạy của liều kế phải ổn định hơn trong khoảng hai giờ sau khi chiếu xạ.
Do đó, độ hấp
thụ của liều kế cần được đo tại
một khoảng thời gian không đổi, ví dụ: hai giờ sau khi chiếu xạ[6, 8, 11].
6.4.2 Nhiệt độ
Nhiệt độ bảo quản CTA
màng mỏng sau khi
chiếu xạ có ảnh hưởng và phải được mô tả. Người sử dụng có thể cần phải kiểm
soát nhiệt độ bảo quản sau chiếu xạ
trong dải xác định[6].
6.4.3 Xử lý ổn định
Không có phương pháp xử lý nào có lợi
nào sau chiếu xạ[8].
6.4.4 Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tương đối có thể ảnh hưởng đến tốc độ thay đổi độ hấp
thụ sau chiếu xạ và phải được mô tả. Người sử dụng có thể cần phải kiểm soát độ ẩm
tương đối bảo quản sau chiếu xạ trong dải xác định[3, 6, 11, 13].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều kế không nhạy với ánh sáng nhìn
thấy, tuy nhiên, tiếp xúc với ánh sáng tia UV có thể có ảnh hưởng và phải được
mô tả Tiếp xúc với tia UV sau khi chiếu xạ có thể làm tăng độ hấp thụ sau khi
chiếu xạ của màng và có thể phụ thuộc vào cường độ của tia UV[6].
CHÚ THÍCH 4: Độ hấp thụ của màng sau chiếu xạ được chứng
minh là thay đổi trong thời gian bảo quản dài hơn (lớn hơn 24 h) và phụ thuộc vào nhiệt độ, độ
ẩm tương đối
trong quá trình bảo quản sau
chiếu xạ. Người sử
dụng cần mô tả các ảnh
hưởng dài hơn và xác định
các điều kiện bảo quản nếu các phép đo được thực hiện ngoài khoảng thời gian được sử dụng
trong quá trình hiệu chuẩn hệ đo liều (xem
6.4.1)[6,
13].
6.5 Các điều kiện
đo độ nhạy
6.5.1 Tiếp xúc với
ánh sáng
Liều kế không nhạy với ánh sáng nhìn thấy,
tuy nhiên, tiếp xúc với
ánh sáng tia UV có thể có ảnh hưởng và phải được mô tả. Tiếp xúc với
tia UV sau khi chiếu xạ có thể làm tăng độ hấp thụ của màng sau chiếu xạ và có
thể phụ thuộc
vào cường độ của tia UV[6].
6.5.2 Nhiệt độ
Các điều kiện nhiệt độ được sử dụng
trong quá trình đo thường xuyên phải phù hợp với các điều kiện trong quá trình
hiệu chuẩn.
6.5.3 Độ ẩm tương
đối
Các điều kiện độ ẩm tương đối được sử
dụng trong quá trình đo thường xuyên phải phù hợp với các điều kiện trong quá
trình hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Các thành phần
của hệ đo liều CTA
Hệ đo liều CTA có các thành phần sau đây:
7.1.1 Liều kế màng
mỏng xenlulose
triaxetat
7.1.2 Máy đo quang
phổ đã được hiệu chuẩn (hoặc dụng cụ tương đương), có khả năng xác định
độ hấp thụ quang học tại bước sóng phân tích và có văn bản tài liệu quy định dải
bước sóng, độ chính xác của việc lựa chọn bước sóng và xác định độ hấp thụ, độ
rộng phổ và loại bỏ ánh sáng đi lạc.
7.1.2.1 Các dụng cụ
kiểm tra xác nhận độ hấp thụ quang học, ví dụ: sử dụng các bộ lọc hấp thụ quang
học đã được chứng nhận, bao trùm toàn bộ dải hấp thụ.
7.1.2.2 Các dụng cụ
kiểm tra xác nhận quá trình hiệu chuẩn bước sóng, ví dụ: sử dụng các bộ lọc đã
được chứng nhận.
7.1.3 Giá đỡ liều
kế để định vị tái
lập liều kế trong và vuông góc với chùm ánh sáng phân tích khi đo độ hấp thụ.
CHÚ THÍCH 5: Thiết bị đọc liều kế dạng dải đo tự động
thường được sử dụng để đo CTA màng
mỏng dạng dải dài (xem Bảng
A.3 để biết thêm thông tin).
7.1.4 Thước đo độ
dày đã được hiệu chuẩn (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Hệ thống quản
lý phép đo,
bao gồm cả đường chuẩn hệ đo liều thu được từ quá trình hiệu chuẩn theo TCVN
12019 (ISO/ASTM 51261) (xem Điều 9).
7.3 Kiểm tra xác
nhận hiệu năng của thiết bị đo
7.3.1 Tại các khoảng
thời gian quy định hoặc khi nghi ngờ hiệu năng của thiết bị kém trong thời gian
sử dụng thì cần kiểm tra
các thang đo bước sóng và thang đo độ hấp thụ của máy đo quang phổ tại hoặc gần bước
sóng phân tích và lập
hồ sơ các kết quả. Cần so sánh
thông tin này với các quy định kỹ thuật của thiết bị để kiểm tra xác nhận hiệu
năng đầy đủ và lập hồ sơ các kết quả (xem ASTM E 275).
7.3.2 Tại khoảng
thời gian quy định, cần kiểm tra quá trình hiệu chuẩn thước đo độ dày và ghi lại
kết quả. Thước đo độ dày cũng phải được kiểm tra trước, trong và sau khi sử dụng,
nếu được coi là thích hợp, để đảm bảo độ tái lập và không có điểm trôi bằng
không.
8 Đánh giá việc lưu
giữ liều kế
8.1 Thiết lập
quy trình nhận, chấp nhận và bảo quản liều kế.
8.2 Đối với việc
nhận liều kế được lưu giữ, người sử dụng phải kiểm tra thiết kế của mẻ liều kế
so với giấy chứng nhận của nhà sản xuất và thực hiện kiểm tra thay thế. Ví dụ: người sử
dụng cần xác minh độ dày, độ hấp thụ trước chiếu xạ và sự biến thiên của độ nhạy
là nằm trong các
quy định kỹ thuật đã được lập thành văn bản.
CHÚ THÍCH 6: Người sử dụng hệ
đo liều CTA thường chấp nhận độ dày
của nhà sản xuất mà không cần kiểm tra xác nhận như trên.
8.3 Giữ lại số
lượng vừa đủ các liều kế cho các khảo
sát bổ sung hoặc để sử dụng trong quá trình kiểm tra xác nhận hoặc hiệu chuẩn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Hiệu chuẩn
9.1 Trước khi sử
dụng mỗi liều kế được lưu giữ cần hiệu chuẩn hệ đo liều theo TCVN 12019 (ISO/ASTM
51261) và các quy trình hướng dẫn sử dụng cần nêu chi tiết quá trình hiệu chuẩn và các
yêu cầu đảm bảo chất lượng.
9.2 Quá trình hiệu
chuẩn hệ đo liều của người sử dụng cần tính đến các đại lượng ảnh hưởng liên
quan đến các điều kiện trước, trong và sau chiếu xạ có thể áp dụng cho các quá trình tại cơ sở của
người sử dụng (xem Điều 6).
CHÚ THÍCH 7: Nếu trước khi thực nghiệm,
các khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc tài liệu
khoa học (xem Tài tiệu tham
khảo) cho rằng các điều
kiện thực nghiệm được đo bằng các liều kế có thể ảnh hưởng đến độ nhạy của liều kế và làm tăng đáng kể độ
không đảm bảo đo, thì cần thực hiện
hiệu chuẩn quá trình chiếu xạ liều kế trong các điều kiện tương tự điều kiện sử
dụng thường xuyên [xem TCVN12019 (ISO/ASTM 51261) để biết chi tiết].
9.3 Có thể cần nhiều đường
cong hiệu chuẩn, ví dụ: để phù hợp với các dải liều cụ thể hoặc các khoảng thời gian đo
sau chiếu xạ.
10 Sử dụng thường
xuyên
10.1 Chuẩn bị liều
kế để sử dụng
10.1.1 Đảm bảo rằng
các liều kế được chọn từ mẻ liều kế được lưu giữ đã được công nhận được
bảo quản theo các
quy trình hướng dẫn sử
dụng và các tài liệu khuyến cáo của nhà sản xuất và đảm bảo rằng các liều kế vẫn trong thời
hạn sử dụng và thời hạn hiệu chuẩn.
10.1.2 Đo độ hấp thụ
của màng trước chiếu xạ (xem 6.2 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4 Đánh dấu các
liều kế thích hợp để nhận dạng.
10.1.5 Đặt các liều
kế tại các vị
trí quy định để chiếu xạ.
10.2 Phân tích
sau chiếu xạ:
10.2.1 Giữ lại các
liều kế.
10.2.2 Bảo quản các
liều kế ở vị trí đã được công
nhận trong các điều kiện quy định trước khi đo (xem 6.4).
10.2.3 Đo độ hấp thụ
riêng của các liều kế tại một thời điểm (xem 6.4.1) và trong các điều kiện (xem
6.5) có tính đến các
thay đổi tiềm tàng sau khi chiếu xạ.
10.2.4 Kiểm tra xác
nhận hiệu năng của thiết bị theo các quy trình đã được lập thành văn bản (xem 7.2).
10.2.5 Đối với mỗi
liều kế, thực hiện như sau:
10.2.5.1 Kiểm tra xem
có bất kỳ hư hỏng
như vết xước. Lập hồ sơ mọi hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.5.2 Nếu cần, làm sạch
liều kế trước khi phân tích. Phương pháp được chấp nhận là lau khô màng bằng vải khô có độ
xơ thấp hoặc không xơ.
10.2.5.3 Đặt liều kế
trong khe chứa của máy đo quang phổ.
10.2.5.4 Đo và ghi lại
độ hấp thụ tại bước sóng phân tích đã chọn (xem Bảng A.1 các khuyến cáo của nhà
sản xuất).
10.2.5.5 Đo độ dày của
liều kế trong vùng đi qua của chùm ánh sáng phân tích, nếu có thể.
CHÚ THÍCH 9: Ngoài ra, sử dụng
độ dày trung bình đã cho của nhà sản xuất hoặc độ dày trung bình do người sử dụng xác định.
10.2.5.6 Tính số gia độ hấp
thụ riêng bằng cách sử dụng độ dày đo được hoặc độ dày trung bình.
10.2.5.7 Xác định liều
hấp thụ từ số gia độ hấp thụ riêng và đường cong hiệu chuẩn (xem Điều 9).
10.3 Thông tin bổ
sung
10.3.1 Liều kế màng
mỏng được chiếu
xạ với liều trên 200 kGy trở nên tương đối giòn đến vài độ và phải thao tác cẩn thận. Điều
này có thể hạn chế dải liều thực tế
phụ thuộc vào loại thử nghiệm và
phương pháp xử lý được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Các yêu cầu về lập
hồ sơ
11.1 Ghi chi tiết
các phép đo theo hệ thống quản lý đo của người sử dụng.
12 Độ không đảm bảo
đo
12.1 Tất cả các phép đo
liều cần kèm theo ước lượng độ không đảm bảo đo. Các quy trình thích hợp
được khuyến cáo trong TCVN 12021 (ISO/ASTM 51707) (xem thêm GUM).
12.2 Tất cả các
thành phần của độ không đảm bảo đo được nêu trong ước lượng, bao gồm độ không đảm bảo
đo phát sinh trong quá trình hiệu chuẩn, độ tái lặp của liều kế, độ tái lặp của
thiết bị và hiệu ứng của các đại lượng ảnh hưởng. Phép phân tích định lượng đầy đủ các thành phần của độ
không đảm bảo đo được xem là bảng thành phần của độ không đảm bảo đo và thường được
trình bày dưới dạng bảng.
Thông thường, bảng thành phần của độ không đảm bảo đo sẽ xác định được tất cả
các thành phần quan trọng của độ không đảm bảo đo cùng với các phương pháp ước
lượng, phân bố thống kê và độ lớn của chúng.
12.3 Ước lượng độ
không đảm bảo đo mở rộng có thể
đạt được bằng các phép đo được thực hiện sử dụng hệ đo liều CTA và giá trị được
sử dụng trong tiêu chuẩn này thường khoảng ± 6 % đến 8 % với hệ số phủ k = 2 (tương
ứng với độ tin cậy 95 % đối với dữ liệu được phân bố chuẩn).
Phụ
lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Thông tin này
chỉ nhằm mục đích hướng dẫn, vì các nguồn liều kế và hiệu năng của liều kế có sẵn có thể
thay đổi.
A.2 Danh sách các
liều kế CTA có sẵn được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Các đặc tính cơ bản của liều kế CTA có sẵn
Loai liều kế
Độ dày danh
nghĩa
Bước sóng
phân tích
Dải liều hấp
thụ
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kGy)
FTR-125
125
280A
từ 10 đến
300
A Các bước
sóng phân tích khác xấp xỉ 280 nm đã được
đưa ra và được chứng minh phù hợp.
A.3 Dải liều hấp thụ
là dải liều được khuyến cáo. Trong một số trường hợp, có thể mở rộng giới hạn
liều dưới và giới hạn liều trên với độ chính xác của phép đo liều có thể giảm.
A.4 Một số nhà
cung cấp màng liều kế được liệt kê trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Một
số nhà cung cấp
liều kế CTA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ nhà cung cấp
FTR-125
FujiFilm Corporation
7-3 Akasaka 9-Chome,
Minato-Ku, Tokyo, 107-0052, Nhật Bản
FTR-125
GEX Corporation
(distribution for Fuji)
7330 S. Alton Way, Suite
12-1,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTR-125
Aerial-Centre de
Ressources Technologiques
(distribution for Fuji)
Parc d'innovation, Rue Laurent
Fries,
BP 40443 F-67412 lllkirch, Cedex, Pháp
A.5 Một số nhà
cung cấp thiết bị đọc dải liều kế CTA
chuyên dụng được nêu trong Bảng A.3.
Bảng A.3 -
Các nhà cung cấp thiết
bị đọc dải liều kế CTA
Loại
Địa chỉ nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHV Corporation
47, Umezu-takase-cho,
Ukyo-ku, Kyoto 615-8686, Nhật
Hệ đo liều Aer’ODE có bộ đọc dải
liều kế
CTA
Aerial-Centre de Ressources
Technologiques with CTA
Parc d’innovation, Rue Laurent
Fries,
BP 40443
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Thông tin về
các ảnh hưởng của môi trường, các ảnh hưởng sau chiếu xạ và các ảnh hưởng có thể có đến độ nhạy
của phép đo liều có thể có được từ nhà cung cấp và thông tin được công bố trong các tài liệu
tham khảo được liệt kê trong tiêu chuẩn này
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Irradiation
of Polymers-Comparison of Dose Rate Effects and LET Effects," Radiation
Physics and Chemistry, Vol48,1996, pp. 555-562.
[2] Puig. J. A.,
Laizier, J., and Sundardi, F., “Le Film ‘TAC’, Dosimetric Plastique des Doses
dTrradiation Recues en sterilization," Proceedings from the Symposium,
Bombay, on Radiosterilization of Medical Products, STI/PUB/383, IAEA,
Vienna, Austria, 1974, pp. 113-114.
[3] Levine, H., McLaughlin,
W. L, and Miller, A., Temperature and Humidity Effects on the Gamma- Ray
Response and Stability of Plastic Dosimeters," Radiation Physics and
Chemistry, Vol 14, 1979, pp. 551-574.
[4] McLaughlin, W.
L, Humphreys, J, c, Radak, B. B., Miller, A., and Olejnik, T. A., ‘The Response
of Plastic Dosimeters to Gamma Rays and Elections at High Dose Rates," Radiation
Physics and Chemistry, Vol 14,1979. pp. 533-550.
[5] Tamura, N.,
Tanaka, R., Mitomo, S.. and Nagai, S., “Properties of Cellulose Triacetate Dose
Meter," Radiation Physics and Chemistry. Vol 18,1981, pp. 947-957.
[6] Tanaka, R.,
Mitomo, S., and Tamura, N., “Effect of Temperature, Relative Humidity, and Dose Rate
on the Sensitivity of Cellulose Triacetate Dosimeters to Electrons and
Gamma-Rays,” International Journal of Radiation and Isotopes, Vol 35.
1981, pp. 875-881.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] Gehringer, P.,
Proksch, E., and Eschweiler, H., “Oxygen Effect in Cellulose Triacetate
Dosimetry,” High
Dose Dosimetry, Proceedings of Symposium, Vienna,
1984, STI/PUB/671, IAEA. Vienna. Austria. 1985, pp. 333-344.
[9] McLaughlin, W.
L, Boyd, A. W.t Chadwick, K. H., McDonald, J. C, and Miller.
A., Dosimetry for Radiation Processing, Taylor and Francis, London,
1989.
[10] Matsuda. K„
and Nagai, S., “Studies on the Radiation-Induced Coloration Mechanism of the
Cellulose Triacetate Film Dosimeter,” International Journal of Radiation
Application and Instruments, Part A. Vol42,1991, pp. 1215-1227.
[11] Tanaka, R..
Mitomo. S.. Sunaga. H.. Matsuda, K., and Tamura, N., “Manual of CTA Dose Meter,” JAERI-M
Report 82-033, Japan Atomic Energy Research Institute, Tokyo, Japan, 1982,
[12] Sunaga, H., Tachibana, H., Tanaka, R.,
Okamoto, J., Terai, H., and Saito,
T., “Study on
Dosimetry of Bremsstrahlung Radiation Processing,” Radiation Physics
and Chemistry, Vol 42,1993. pp. 749-752.
[13] Abdel-Rehim,
F.. Abdel-Fattah, A. A.. Ebralnm S., and Ali Z. L. “Improvement of the CTA
Dosimetric Properties by the Selection ot Readout Wavelength and the
Calculation of the Spectrophotometric Quantity,” Applied
Radiation and Isolopes, Vol 47. No 2, 1996. pp.
247-258.
[14] Peimel-Stuglik,
Z., Fabisiak, S.. “A Comparison of the Performance Characteristics of Four Film
Dosimeters in a 10-MeV Electron Beam,” Applied Radiation and Isotopes, Vol 66. 2008, pp 346-352.