TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8096-107:2010
IEC 62271-107:2005
TỦ ĐIỆN ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN CAO ÁP – PHẦN 107:
CẦU DAO KÈM CẦU CHẢY XOAY CHIỀU DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH LỚN HƠN 1 Kv ĐẾN VÀ
BẰNG 52 kV
High-voltage
switchgear and controlgear – Part 107: Alternating current fused circuit –
switchers for rated voltages above 1 kV up to and including 52 kV
Lời nói đầu
TCVN 8096-107:2010 thay thế TCVN
5768:1993;
TCVN 8096-107:2010 hoàn toàn tương
đương với IEC 62271-107:2005;
TCVN 8096-107:2010 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/EC Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8096 (IEC 62271)
hiện đã có các tiêu chuẩn quốc gia sau:
1) TCVN 8096-107:2010 (IEC
62271-107:2005), Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 107: Cắt dao kèm
cầu chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV.
2) TCVN 8096-200:2010 (IEC
62271-200:2003), Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 200. Tủ điện đóng
cắt và điều khiển xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện áp danh định
lớn hơn 1 kV và bằng 52 kV.
Bộ tiêu chuẩn IEC 62271 còn có các
tiêu chuẩn sau:
1) IEC 62271-1,2007, High – voltage
switchgear and controlgear – Part 1: Common specifications
2) IEC 62271-3: 2006, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 3: Digital interfaces based on IEC
61850
3) IEC 62271-100:2008, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 100: Alternating current-breakers
4) IEC 62271-101:2006, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 101: Synthetic testing
5) IEC 62271-102:2001, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 102: Alternating current
disconnectors and earthing switches
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) IEC 62271-105:2002, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 105: Alternating current switch-fuse
combinations
8) IEC 62271-108:2005, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 108: High – voltage alternating
current disconnecting circuit-breakers for rated voltages of 72.5 kV and above.
9) IEC 62271-109:2008, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 109: Alternating-current series
capacitor by-pass switches
10) IEC 62271-110:2009: High –
voltage switchgear and controlgear – Part 110: Inductive load switching.
11) IEC 62271-111:2005, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 111: Overhead, pad-mounted, dry
vault, and submersible automatic circuit reclosers and fault interrupters for
alternating current systems up to 38 kV.
12) IEC 62271-201:2006, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 201: AC insulation-enclosed
switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and
including 52 kV
13) IEC 62271-202:2006, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 202: High – voltage/low voltage
prefabricated substation.
14) IEC 62271-203:2003, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 203: Gas – insulated metal – enclosed
switchgear for rated voltages above 52 kV
15) IEC 62271-205:2008, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 205: Compact switchgear assemblies
for rated voltages above 52 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17) IEC/TR IEC 62271-208:2009, High
– voltage switchgear and controlgear – Part 208: Methods to quatify the steady
state. power – frequency electromagnetic fields generated by HV switchgear
assemblies and HV/LV prefabricated substations
18) IEC 62271-209:2007, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 209: Cable connections for
gas-insulated metal – enclosed switchgear for rated voltages above 52 kV –
Fluid – filled and extruded insulation cables – Fluid – filled and dry-type
cable – terminations
19) IEC/TR 62271-300:2006, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 300: Seismic qualification of
afternating current circuit-breakers.
20) IEC/TR 62271-301:2009, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 301: Dimensional standardisation of
high-voltage terminals
21) IEC/TR 62271-303:2008, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 303: Use and handling of sulphur
hexafluoride (SF6)
22) IEC/TS 62271-304:2008, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 304: Design classes for indoor
enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV up to and
includuing 52 kV to be used in severe climatic conditions
23) IEC/TR 62271-305:2009, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 305: Capacitive current switching
capability of air – insulated disconnectors for rated voltages above 52 kV
24) IEC/TR 62271-310:2008, High –
voltage switchgear and controlgear – Part 310: Electrical endurance testing for
circuit – breakers above a rated voltage of 52 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High-voltage
switchgear and controlgear – Part 107: Alternating current fused circuit –
switchers for rated voltages above 1 kV up to and including 52 kV
1. Qui định
chung
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị
được thao tác trên cả ba cực thực chất là các cụm lắp ráp chức năng bao gồm cầu
dao và các cầu chảy hạn chế dòng điện dùng cho hệ thống phân phối được thiết kế
để có khả năng:
- cắt dòng diện có tải hoặc dòng
điện sự cố bất kỳ đến và bằng dòng điện cắt ngắn mạch danh định ở điện áp phục
hồi danh định.
- dòng mạch điện có dòng điện bằng
với dòng điện cắt ngắn mạch danh định ở điện áp danh định.
Thiết bị này được thiết kế dùng cho
mạch điện hoặc cho các ứng dụng chỉ đòi hỏi độ bền cơ và độ bền điện bình
thường. Các ứng dụng như vậy bao gồm bảo vệ cho máy biến áp cao áp/hạ áp nhưng
không bảo vệ đường dây hoặc cáp phân phối như mạch động cơ và mạch dãy tụ điện.
Các tình trạng ngắn mạch có dòng
điện từ giá trị thấp đến dòng điện chuyển giao danh định của cầu dao kèm cầu
chảy được các cơ cấu phụ trợ (cơ cấu đập, rơle, v.v…) xử lý mà khi được bố trí
đúng sẽ gây nhả cầu dao. Các cầu chảy được lắp phải đảm bảo khả năng cắt ngắn
mạch của nó lớn hơn khả năng cắt của cầu dao.
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này,
thuật ngữ “cầu chảy” được sử dụng để gội cầu chảy hoặc dây chảy ở những đoạn
nội dung mà nghĩa thông thường không gây hiểu nhầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các cầu dao đã có
khác; xem tài liệu tham khảo [1] của thư mục tài liệu tham khảo.
Cầu chảy được đề cập trong TCVN
7999-1 (IEC 60282-1).
Các cầu dao nối đất tạo thành một
bộ phận không thể tách rời của cầu dao được đề cập trong IEC 62271-102.
Lắp đặt trong vỏ bọc, nếu có, được
đề cập trong TCVN 8096-200 (IEC 62271-200) hoặc IEC 60466.
1.2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công
bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7999-1:2009 (IEC
60282-1:2005), Cầu chảy cao áp – Phần 1: Cầu chảy giới hạn dòng điện.
TCVN 8096-200 (IEC 62271-200), Tủ
điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 200: Tủ điện đóng cắt và điều khiển
xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến
và bằng 52 kV.
IEC 60050-441:1996, International
Electrical Vocabulary – Chapter 441: Switchgear, controlgear and fuses (Từ vựng
kỹ thuật điện quốc tế - Phần 441: Tủ điện đóng cắt, điều khiển và cầu chảy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60466, A.C. insulation-enclosed
switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and
including 38 kV (Tủ điện đóng cắt và điều khiển lắp đặt trong vỏ bọc cách điện
dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 38 kV).
IEC 60694', Common
specifications for high – voltage switchgear and controlgear standards (Yêu cầu
kỹ thuật chung dùng cho tiêu chuẩn về tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp)
IEC 60787, Application guide for
the selection of fuse – links of high-voltage fuses for transformer circuit
applications (Hướng dẫn chọn ống cầu chảy của cầu chảy cao áp dùng cho các ứng
dụng mạch biến áp)
IEC 62271-100: High-voltage
switchgear and controlgear- Part 100: High-voltage alternating-current
circuit-breakers (Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 100: Máy cắt
xoay chiều cao áp).
IEC 62271-102: High-voltage switchgear
and controlgear- Part 102: Alternating current disconnectors and earthing
switches (Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 102: Cầu dao cách ly và
cầu dao nối đất xoay chiều).
IEC 62271-105, High-voltage switchgear
and controlgear- Part 105: Alternating current switch-fuse combinations (Tủ
điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 105: Tổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu
chảy xoay chiều)
2. Điều kiện
làm việc bình thường và đặc biệt
Áp dụng Điều 2 của IEC 60694.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các định nghĩa nêu dưới đây cũng
được áp dụng. Các định nghĩa bổ sung được phân loại để tương đương với cách
phân loại trong IEC 60050-441. Định nghĩa của IEC 60050-441 không được nhắc lại
mà được tham chiếu theo số riêng của chúng.
3.1. Thuật ngữ chung
Không có.
3.2. Cụm lắp ráp của tủ điện
đóng cắt và điều khiển
Không có.
3.3. Các bộ phận của cụm lắp ráp
Không có.
3.4. Thiết bị đóng cắt.
3.4.101. Cầu dao (circuit-switcher)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các cầu dao đã có khác;
xem tài liệu tham khảo [1] của thư mục tài liệu tham khảo.
3.4.102. Cầu dao kèm cầu chảy (fused
circuit – switcher)
Thiết bị gồm có cầu dao ba cực và
ba cầu chảy giới hạn dòng điện, có khả năng đóng và cắt có tải bất kỳ hoặc dòng
điện sự cố bất kỳ có giá trị đến dòng điện cắt ngắn mạch của nó, trong điều
kiện điện áp phục hồi quá độ và các điều kiện hệ số công suất qui định trong
tiêu chuẩn này.
3.4.103. Cầu dao kèm đế cầu chảy
(hoặc đế thiết bị) (fused circuit-switcher base (or device base))
Cầu dao kèm cầu chảy nhưng không
lắp ống cầu chảy.
3.4.104. Phóng điện xuyên thủng
không duy trì (non-sustained disruptive discharge (NSDD))
Phóng điện xuyên thủng liên quan
đến gián đoạn dòng điện, không đủ để phục hồi dòng điện tần số công nghiệp hoặc
trong trường hợp gián đoạn dòng điện điện dung không dẫn đến dòng điện ở tần số
riêng của mạch điện.
3.5. Bộ phận của tủ điện đóng
cắt và điều khiển
3.5.101. Bộ nhà (release)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.102. Bộ nhả quá dòng (over
– current release)
[IEV 441-16-33]
3.5.103. Bộ nhả song song (shunt
release)
[IEV 441-16-41].
3.6. Thao tác
3.6.101. Thao tác bằng tay độc
lập (của cầu dao kèm cầu chảy) (independent manual operation (of the fused
circuit-switcher))
[IEV 441-16-16]
3.6.102. Thao tác bằng năng
lượng dự trữ (của cầu dao kèm cầu chảy) (stored energy operation (of the
fused circuit – switcher))
[IEV 441-16-16]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.101. Dòng điện kỳ vọng (của
mạch điện và liên quan đến thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy) (prospective
current (of a circuit and with respect to a switching device or a fuse))
[IEV 441-17-01]
3.7.102. Dòng điện đỉnh kỳ vọng (prospective
peak current)
[IEV 441-17-02]
3.7.103. Dòng điện đỉnh kỳ vọng
lớn nhất (maximum prospective peak current)
[IEV 441-17-04]
3.7.104. Dòng điện cắt kỳ vọng (prospective
breaking current)
[IEV 441-17-06]
3.7.105. Dòng điện cắt (breaking
current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.106. Dòng điện cắt nhỏ nhất (minimum
breaking current)
[IEV 441-18-29]
3.7.107. Khả năng đóng ngắn mạch
(short-circuit making capacity)
[IEV 441-17-10]
3.7.108. Dòng điện chuyển giao (take-over
current)
[IEV 441-17-16]
3.7.109. Dòng điện nhiệt (thermal
current)
Im
Dòng điện lớn nhất được mang liên
tục mà độ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau không vượt quá giới hạn qui
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 441-17-21]
3.7.111. Điện áp đặt (applied
voltage)
[IEV 441-17-24]
3.7.112. Điện áp phục hồi (recovery
voltage)
[IEV 441-17-25]
3.7.113. Điện áp phục hồi quá độ
(TRV) (transient recovery voltage (TRV))
[IEV 441-17-26]
3.7.114. Điện áp phục hồi tần số
công nghiệp (power frequency recovery voltage)
[IEV 441-17-27]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 441-17-29]
3.7.116. Thời gian mở nhỏ nhất
(của cầu dao kèm cầu chảy) (minimum opening time (of the fused
circuit-switcher))
Khoảng thời gian nhỏ nhất tính từ
thời điểm bắt đầu thao tác mở bằng nguồn bên ngoài đến thời điểm các tiếp điểm
hồ quang của một cực bất kỳ được tách ra lần đầu.
3.7.117. Thời gian mở khởi tạo
cầu chảy (của cầu dao kèm cầu chảy) (fuse-initiated opening time (of the
fused circuit – switcher))
Thời gian tính từ thời điểm bắt đầu
xuất hiện hồ quang trong cầu chảy đến thời điểm khi các tiếp điểm hồ quang của
tất cả các cực đã tách ra. Định nghĩa này chỉ áp dụng cho cầu dao kèm cầu chảy
lắp với bộ nhả có cơ cấu đập của cầu chảy.
3.101. Cầu chảy
3.101.1. Đế cầu chảy, giá cầu
chảy (fuse – base, fuse mount)
[IEV 441-18-02]
3.101.2. Cơ cấu đập (striker)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.101.3. Dòng điện cắt (cut-off
current)
[IEV 441-17-12]
3.101.4. Tích
phân Jun l2t (l2t – Joule
integral)
[IEV 441-18-23]
4. Thông số đặc
trưng
Áp dụng Điều 4 của IEC 60694 và các
bổ sung và loại trừ được chỉ ra dưới đây.
Ngoài các thông số
đặc trưng được liệt kê trong IEC 60694, áp dụng các thông số đặc trưng dưới
đây:
a) dòng điện cắt ngắn
mạch danh định;
b) điện áp phục hồi
quá độ danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) dòng điện chuyển
giao danh định.
e) dòng điện nhiệt
lớn nhất danh định.
4.1. Điện áp danh
định (Ur)
Áp dụng 4.1 của IEC
60694.
4.2. Mức cách điện
danh định
Áp dụng 4.2 của IEC
60694.
4.3. Tần số danh
định (fr)
Áp dụng 4.3 của IEC
60694.
4.4. Dòng điện
bình thường danh định và độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng 4.4.1
của IEC 60694.
Dòng điện bình thường
danh định thường không được ấn định cho cầu dao có cầu chảy. Khi các cầu dao
kèm cầu chảy được kết hợp thành cụm lắp ráp lớn hơn trong vỏ bọc thì dòng điện
bình thường danh định của thanh cái dùng để nối phải theo TCVN 8096-200 (IEC
62271-200) hoặc IEC 60466.
Xem thêm dòng điện
nhiệt (4.4.101).
4.4.2. Độ tăng
nhiệt
Áp dụng 4.4.2 của IEC
60694 và trong trường hợp liên quan đến cầu chảy, áp dụng Điều 6 của TCVN
7999-1 (IEC 60282-1).
4.4.101. Dòng điện
nhiệt lớn nhất danh định (Itn)
Dòng điện nhiệt lớn
nhất danh định là giá trị lớn nhất của dòng điện nhiệt dùng cho cầu dao kèm cầu
chảy.
Không yêu cầu phải
chọn dòng điện nhiệt từ dãy R10.
CHÚ THÍCH: Dòng điện
nhiệt thực tế phụ thuộc vào cách lắp đặt các cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng 4.5 của
IEC 60694.
4.6. Khả năng chịu
dòng điện đỉnh danh định (Ip)
Không áp dụng 4.6 của
IEC 60694.
4.7. Thời gian ngắn mạch danh
định (tk)
Không áp dụng 4.7 của IEC 60694.
4.8. Điện áp cung cấp danh định
của cơ cấu dùng để đóng, cắt và của mạch điện phụ trợ và mạch điện điều khiển
(Ua)
Áp dụng 4.8 của IEC 60694.
4.9. Tần số cung cấp danh định
của cơ cấu dùng để đóng, cắt và của mạch điện phụ trợ
Áp dụng 4.9 của IEC 60694.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 4.10 của IEC 60694.
4.101. Dòng điện cắt ngắn mạch
danh định
Dòng điện cắt ngắn mạch danh định
là dòng điện ngắn mạch kỳ vọng cao nhất mà cầu dao kèm cầu chảy phải có khả
năng cắt trong điều kiện sử dụng và đáp ứng được qui định trong tiêu chuẩn này
khi mạch điện có điện áp phục hồi tần số công nghiệp tương ứng với điện áp danh
định của cầu dao kèm cầu chảy và có điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng bằng với
giá trị danh định qui định ở 4.102.
Dòng điện cắt ngắn mạch danh định
được thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của nó.
Dòng điện cắt ngắn mạch danh định
phải được chọn từ dãy R10 như sau:
8 – 10 – 12,5 – 16 – 20 – 25 – 31,5
– 40 – 50 - 63 - 80 -100 kA
CHÚ THÍCH: Lưu ý là trở kháng nối
tiếp của cầu dao kèm cầu chảy hoặc tác động nhanh của cầu chảy hoặc cầu dao kèm
cầu chảy có thể gây ra một hoặc hai ảnh hưởng dưới đây
a) giảm dòng điện ngắn mạch đến giá
trị thấp đáng kể so với giá trị mà đáng nhẽ sẽ đạt đến.
b) tác động nhanh làm cho sóng dòng
điện ngắn mạch bị biến dạng so với dạng sóng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.102. Điện áp phục hồi quá độ
danh định
Điện áp phục hồi quá độ danh định
liên quan đến dòng điện cắt ngắn mạch danh định (theo 4.101) là điện áp chuẩn
thiết lập giới hạn trên của điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng của mạch điện mà
cầu dao kèm cầu chảy phải có khả năng cắt trong trường hợp ngắn mạch.
4.103. Dòng điện đóng ngắn mạch
danh định
Dòng điện đóng ngắn mạch danh định
là dòng điện đỉnh kỳ vọng cao nhất mà cầu dao kèm cầu chảy phải có khả năng
đóng trong điều kiện sử dụng và điều kiện hoạt động được ấn định trong tiêu
chuẩn này ở mạch điện có điện áp tần số công nghiệp tương ứng với điện áp danh
định của cầu dao kèm cầu chảy. Dòng điện này phải bằng 2,5 lần (50 Hz) hoặc 2,6
lần (60 Hz) giá trị dòng điện cắt ngắn mạch danh định.
CHÚ THÍCH Xem thêm chú thích ở
4.101.
4.104. Dòng điện chuyển giao
danh định
Dòng điện chuyển giao danh định là
giá trị hiệu dụng lớn nhất của dòng điện chuyển giao mà cầu dao trong cầu dao
kèm cầu chảy có khả năng ngắt trong điều kiện sử dụng và điều kiện hoạt động
được ấn định trong tiêu chuẩn này ở mạch điện có điện áp phục hồi tần số công
nghiệp tương ứng với điện áp danh định của cầu dao kèm cầu chảy và có điện áp
phục hồi quá độ kỳ vọng bằng với giá trị qui định.
Giá trị danh định do nhà chế tạo
công bố phải cao hơn giá trị của dòng điện chuyển giao, được xác định theo Hình
5, căn cứ vào cầu chảy được sử dụng để biểu thị dòng điện nhiệt lớn nhất danh
định.
5. Thiết kế và
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 5.1 của IEC 60694.
5.2. Yêu cầu đối với chất khí
trong cầu dao kèm cầu chảy
Áp dụng 5.2 của IEC 60694.
5.3. Nối đất cầu dao kèm cầu
chảy
Áp dụng 5.3 của IEC 60694.
5.4. Thiết bị phụ trợ và thiết
bị điều khiển
Áp dụng 5.4 của IEC 60694.
5.5. Thao tác bằng năng lượng
phụ thuộc
Áp dụng 5.5 của IEC 60694, ngoài ra
còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Thao tác bằng năng lượng dự
trữ
Áp dụng 5.6 của IEC 60694.
5.7. Thao tác bằng tay độc lập
Không áp dụng 5.7 của IEC 60694.
5.8. Thao tác của bộ nhả
Áp dụng 5.8 của IEC 60694.
5.9. Cơ cấu khóa liên động và cơ
cấu theo dõi áp suất thấp và áp suất cao
Áp dụng 5.9 của IEC 60694.
5.10. Tấm nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm nhãn của cầu dao kèm cầu chảy
phải có các thông tin theo Bảng 1.
Bảng
1 – Ghi nhãn trên tấm nhãn
Viết
tắt
Đơn
vị
Cầu
dao kèm cầu chảy
Cơ
cấu thao tác
Điều
kiện đòi hỏi ghi nhãn
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
Nhà chế tạo
X
(Y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu kiểu
X
(Y)
Chỉ ghi nhãn khi không lắp liền
với cơ cấu và/hoặc được chế tạo bởi nhà chế tạo khác
Tham khảo sổ tay hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số seri
X
(Y)
Yêu cầu ghi nhãn đối với cơ cấu
thao tác nếu khác so với cơ cấu thao tác của cầu dao
Năm chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Số hiệu tiêu chuẩn này
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định
U
kV
X
Điện áp chịu xung sét danh định
Up
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số danh định
fr
Hz
X
Dòng điện nhiệt lớn nhất danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
X
Dòng chảy chấp nhận được và dòng
điện nhiệt có cầu chảy
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khi danh định để thao tác
P...
MPa
Y
Khi thuộc đối tượng áp dụng
Điện áp cung cấp đanh định của mạch
điện phụ
Ua
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Khi thuộc đối tượng áp dụng
Cấp nhiệt độ
Y
Khác so với:
- 5oC trong nhà
- 25oC ngoài trời
X Ghi nhãn các giá trị này là bắt
buộc, chỗ để trống chỉ giá trị zero.
Y Ghi nhãn các giá trị này là bắt
buộc, chịu điều kiện ở cột (6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cách
viết tắt ở cột (2) thay cho thuật ngữ ở cột (1). Khi sử dụng thuật ngữ ở cột
(1) không cần có từ “danh định”.
5.11. Cơ cấu khóa liên động
Áp dụng 5.11 của IEC 60694.
5.12. Chỉ thị vị trí
Áp dụng 5.12 của IEC 60694.
5.13. Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
Áp dụng 5.13 của IEC 60694.
5.14. Chiều dài đường rò
Áp dụng 5.14 của IEC 60694.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 5.15 của IEC 60694.
5.16. Độ kín chất lỏng
Áp dụng 5.16 của IEC 60694.
5.17. Tính dễ cháy
Áp dụng 5.17 của IEC 60694.
5.18. Tương thích điện từ (EMC)
Áp dụng 5.18 của IEC 60694.
5.101. Liên kết giữa (các) cơ
cấu đập của cầu chảy và bộ nhả của cầu dao
Liên kết giữa (các) cơ cấu đập của
cầu chảy, nếu có, và bộ nhả cầu dao phải sao cho cầu dao làm việc thỏa đáng
trong điều kiện sự cố ba pha và sự cố một pha ở các yêu cầu tối thiểu và tối đa
của loại cơ cấu đập (vừa hoặc nặng) bất kể phương thức tác động của cơ cấu đập
(lò xo hoặc nổ). Các yêu cầu đối với cơ cấu đập được cho trong TCVN 7999-1 (IEC
60282-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu dao kèm cầu chảy có bộ nhả bằng
cơ cấu đập của cầu chảy phải được thiết kế sao cho chúng hoạt động thỏa đáng
trong bất kỳ phương thức tác động nào của cơ cấu đập. Nhà chế tạo phải chỉ ra
cách đáp ứng yêu cầu này.
Điều này đạt được bằng cách phù hợp
với yêu cầu dưới đây:
a) Tổ hợp thời gian giữa cầu dao và
cầu chảy phải đáp ứng theo một trong ba điểm 1), 2) hoặc 3) dưới đây.
1) Thời gian mở khởi tạo bằng cầu
chảy của cầu dao phải ngắn hơn thời gian hồ quang lớn nhất mà cầu chảy có thể
chịu được. Giá trị thời gian hồ quang này tối thiểu là 0,1 s theo TCVN 7999-1
(IEC 60282-1).
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm được qui
định trong TCVN 7999-1 (IEC 60282-1) để đánh giá rằng thời gian chịu hồ quang
lớn nhất tối thiểu là 100 ms trong điều kiện trước hồ quang kéo dài.
2) Trong trường hợp nhà chế tạo cầu
chảy có thể chỉ ra rằng cầu chảy đã được chứng minh một cách thỏa đáng ở tất cả
các giá trị dòng điện cắt từ giá trị danh định xuống giá trị tương ứng với dòng
điện gây chảy nhỏ nhất của cầu chảy trong cầu dao kèm cầu chảy (tức là cầu chảy
toàn dải) thì thời gian mở khởi tạo bằng cầu chảy của cầu dao kèm cầu chảy được
xem là không liên quan.
3) Trong trường hợp có thể chứng tỏ
rằng bộ nhả nhiệt của cơ cấu đập của cầu chảy làm cho cầu dao ngắt hoàn toàn
dòng điện trước khi hồ quang trong cầu chảy có thể xuất hiện đối với tất cả các
dòng điện thấp hơn I3 (dòng điện cắt nhỏ nhất của cầu chảy theo TCVN
7999-1 (IEC 60282-1)).
b) Độ tăng nhiệt trong các điều
kiện này không gây ảnh hưởng đến tính năng của cầu dao kèm cầu chảy như được
chứng minh bằng thử nghiệm qui định ở IEC 62271-105, 6.104.
6. Thử nghiệm
điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu chung
Mục đích của thử nghiệm điển hình
là để chứng minh đặc tính của cầu dao kèm cầu chảy cơ cấu thao tác của chúng và
thiết bị thao tác chúng.
Cầu chảy phải phù hợp với TCVN
7999-1(IEC 60282-1). Các thử nghiệm liên quan không thuộc phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn này.
Thử nghiệm điển hình bao gồm:
- thử nghiệm điện môi;
- thử nghiệm độ tăng nhiệt;
- đo điện trở của mạch chính;
- thử nghiệm để chứng tỏ khả năng
đóng và cắt dòng điện qui định của cầu dao kèm cầu chảy.
- thử nghiệm để chứng tỏ thao tác
về cơ và độ bền là thỏa đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm độ kín;
- thử nghiệm tương thích điện từ.
Cầu dao kèm cầu chảy được cung cấp
để thử nghiệm phải ở tình trạng còn mới với các bộ phận tiếp xúc sạch và lắp
với cầu chảy thích hợp.
6.1.1. Nhóm thử nghiệm
Áp dụng 6.1.1 của IEC 60694.
6.1.2. Thông tin để nhận biết
mẫu
Áp dụng 6.1.2 của IEC 60694.
6.1.3. Thông tin cần có trong
báo cáo thử nghiệm điển hình
Áp dụng 6.1.3 của IEC 60694.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 6.2 của IEC 60694, ngoài ra
còn:
CHÚ THÍCH: Cần cẩn thận khi chọn
dây chảy vì kích thước của dây chảy có thể ảnh hưởng đến đặc tính điện môi.
Không yêu cầu thử nghiệm phóng điện cục bộ như qui định ở IEC 60694, 6.2.9.
6.3. Thử nghiệm điện áp nhiễu
tần số radio (RIV)
Không áp dụng 6.3 của IEC 60694.
6.4. Phép đo điện trở mạch điện
Áp dụng 6.4 của IEC 60694, ngoài ra
còn:
Các dây nối có điện trở không đáng
kể phải được dùng để thay cho cầu chảy và ghi lại điện trở của các dây này.
6.5. Thử nghiệm độ tăng nhiệt
Áp dụng 6.5 của IEC 60694, ngoài ra
còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chảy dùng cho thử nghiệm (được
gọi là X) phải do nhà chế tạo xác định và được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
Sự phù hợp với thử nghiệm độ tăng
nhiệt của cầu dao kèm cầu chảy làm từ cầu dao kèm đế cầu chảy và loại cầu chảy
đề xuất (được gọi là X) biểu thị sự phù hợp của cầu dao kèm cầu chảy bất kỳ làm
từ cùng một cầu dao kèm đế cầu chảy lắp với loại cầu chảy khác ở dòng điện
nhiệt kết hợp của cầu dao kèm cầu chảy mới này (lth cầu dao kèm cầu chảy)
với điều kiện là đáp ứng được bốn tiêu chí sau:
- cầu chảy có cùng chiều dài như
cầu chảy X;
- cầu chảy có dòng điện danh định
thấp hơn hoặc bằng dòng điện danh định của cầu chảy X;
- cầu chảy có công suất tiêu tán
danh định (theo TCVN 7999-1 (IEC 60282-1)) thấp hơn hoặc bằng công suất tiêu
tán danh định của cầu chảy X;
- giá trị giảm thông số đặc trưng
của cầu chảy trong cầu dao kèm cầu chảy(lth cầu dao kèm cầu chảy/Ir
cầu chảy) thấp hơn hoặc bằng suy giảm thông số đặc trưng của cầu chảy X.
Nếu sự phù hợp với các tiêu chí ở
trên đã bao gồm biên an toàn thì đường kính của cầu chảy không cần xét đến.
CHÚ THÍCH: Đặc tính điện môi có thể
bị ảnh hưởng khi sử dụng cầu chảy có đường kính khác so với đường kính của cầu
chảy X.
Khi nhà chế tạo yêu cầu có thể thực
hiện thử nghiệm độ tăng nhiệt khác với các loại cầu chảy khác tạo ra các giá
trị dòng điện nhiệt khác thấp hơn dòng điện nhiệt lớn nhất danh định để cung
cấp thêm các khả năng về tiêu chí lựa chọn cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng 6.6 của IEC 60694.
6.7. Kiểm tra khả năng bảo vệ
Áp dụng 6.7 của IEC 60694.
6.8. Thử nghiệm độ kín
Áp dụng 6.8 của IEC 60694.
6.9. Thử nghiệm tương thích điện
từ (EMC)
Áp dụng 6.9 của IEC 60694.
6.101. Thử nghiệm đóng và cắt
Thử nghiệm này gồm có bốn chế độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TDIsc: thử nghiệm đóng
và cắt ở dòng điện ngắn mạch danh định;
- TDIto: thử nghiệm cắt
ở dòng điện chuyển giao danh định;
- TDIlow: thử nghiệm cắt
ở một phần ba dòng điện chuyển giao danh định.
6.101.1. Điều kiện để thực hiện
thử nghiệm
Về nguyên tắc, các thử nghiệm mô tả
ở 6.101 (thử nghiệm đóng và cắt) chỉ kiểm tra tính năng của cầu dao kèm cầu
chảy cụ thể và cầu chảy thực sự được thử nghiệm. Tuy nhiên, cần biết rằng có
thể không thực tế khi:
a) thử nghiệm một cầu dao kèm đế
cầu chảy cho trước với tất cả các loại cầu chảy;
b) lặp lại các thử nghiệm cầu dao
kèm cầu chảy bất cứ khi nào có thay đổi thiết kế của cầu chảy đã thử nghiệm ban
đầu.
Do đó, sự phù hợp với tiêu chuẩn
này cũng có thể đạt được bằng cách thay thế bằng cầu dao kèm cầu chảy chưa được
thử nghiệm hoặc được thử nghiệm một phần, làm từ cầu dao kèm đế cầu chảy và các
cầu chảy, với điều kiện là các điều kiện sau được đáp ứng.
c) tất cả các cầu chảy cần xét phải
phù hợp với tiêu chuẩn của chúng (TCVN 7999-1 (IEC 60282-1));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) loại cầu chảy thay thế đáp ứng
các yêu cầu nêu ở 6.101.2.2.
6.101.1.1. Yêu cầu đối với cầu
dao kèm cầu chảy trước khi thử nghiệm
Cầu dao kèm cầu chảy cần thử nghiệm
phải được lắp đặt hoàn toàn lên giá đỡ của chính nó hoặc lên giá đỡ tương
đương. Cơ cấu thao tác của nó phải được thao tác theo cách qui định, cụ thể là,
nếu cơ cấu này thao tác bằng điện hoặc bằng khí nén thì nó phải được thao tác
tương ứng ở điện áp nhỏ nhất hoặc áp suất khí nhỏ nhất như qui định ở 4.8 và
4.10 của IEC 60694, trừ khi dòng điện thay đổi nhanh ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm. Trong trường hợp dòng điện thay đổi nhanh ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm, cầu dao kèm cầu chảy phải tác động ở điện áp hoặc áp suất khí trong
phạm vi dung sai qui định ở IEC 60694, 4.8 và 4.10, được chọn để đạt tốc độ
tách tiếp điểm là cao nhất và đặc tính dập hồ quang lớn nhất.
Phải chứng tỏ rằng cầu dao kèm cầu
chảy sẽ làm việc thỏa đáng trong các điều kiện nói trên khi không có tải.
Cầu dao kèm cầu chảy với thao tác
bằng tay độc lập có thể được thao tác nhờ cách bố trí để có thể điều khiển đóng
từ xa.
Phải cân nhắc kỹ khi lựa chọn cách
đấu nối phía thường xuyên mang điện. Khi cầu dao kèm cầu chảy được thiết kế để
cấp nguồn từ cả hai phía và bố trí vật lý của phía cắt cầu dao kèm cầu chảy này
khác với việc bố trí của phía kia, thì phía mang điện của mạch thử nghiệm phải
được nối để phía đó của cầu dao kèm cầu chảy cho điều kiện bất lợi hơn. Trong
trường hợp có nghi ngờ, chế độ thử nghiệm này phải được lặp lại với mối nối
nguồn được đảo lại nhưng đối với các chế độ thử nghiệm bao gồm các thử nghiệm
giống nhau thì phải thực hiện một thử nghiệm với nguồn cung cấp được nối với
một phía và (các) thử nghiệm tiếp theo với nguồn cung cấp được nối với phía còn
lại.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở
nhiệt độ môi trường xung quanh và không mang tải trước, trừ khi có qui định
khác.
6.101.1.2. Tần số thử nghiệm
Cầu dao kèm cầu chảy phải được thử
nghiệm ở tần số danh định với dung sai bằng ± 8%. Tuy nhiên, để thuận tiện cho
việc thử nghiệm, cho phép có sai khác chút ít so với dung sai nói trên; ví dụ,
khi cầu dao kèm cầu chảy có tần số danh định ở 50 Hz được thử nghiệm ở tần số
60 Hz và ngược lại thì cần cẩn thận khi thể hiện kết quả, có tính đến tất cả
các yếu tố đáng kể như loại cầu dao kèm cầu chảy và loại thử nghiệm thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.101.1.3. Hệ số công suất
Hệ số công suất của mạch thử nghiệm
phải được xác định bằng phép đo và phải được lấy là giá trị trung bình của các
hệ số công suất của từng pha.
6.101.1.4. Bố trí mạch điện thử
nghiệm
Đối với TDIth, tham khảo
chế độ thử nghiệm ba pha “mạch tải chủ yếu tiêu thụ công suất tác dụng” của IEC
60265-1, sau đó, sử dụng mạch điện thử nghiệm minh họa trên Hình 3a.
Đối với các chế độ thử nghiệm khác,
sử dụng mạch điện thử nghiệm minh họa trên Hình 3b.
Đối với cầu dao kèm cầu chảy có
phát ra ngọn lửa hoặc các hạt kim loại, thử nghiệm phải được thực hiện với màn
chắn kim loại đặt gần các bộ phận mang điện và cách ly với các bộ phận này bằng
khe hở không khí do nhà chế tạo qui định.
Màn chắn, khung và các bộ phận nối
đất bình thường khác phải được cách ly với đất nhưng lại được nối đất qua một
dây đồng có đường kính 0,1 mm và chiều dài 50 mm. Dây đồng này cũng có thể được
nối vào phía thứ cấp của biến dòng tỷ số 1 1. Đầu nối của biến dòng cần được
bảo vệ bằng khe hở phóng điện hoặc bộ chống sét. Thừa nhận dòng điện rò là
không đáng kể nếu dây này còn nguyên vẹn sau thử nghiệm.
6.101.1.5. Điện áp thử nghiệm
dùng cho thử nghiệm cắt
Điện áp thử nghiệm là giá trị trung
bình của các điện áp pha-pha được đo ở vị trí của cầu dao kèm cầu chảy ngay sau
khi tác động cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm, trong trường
hợp thử nghiệm ba pha, phải càng gần càng tốt với điện áp danh định của cầu dao
kèm cầu chảy.
Dung sai của điện áp trung bình là
±5% so với giá trị qui định và dung sai của pha bất kỳ so với giá trị trung
bình là ± 20%.
6.101.1.6. Điện áp phục hồi tần
số công nghiệp
Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
phải được duy trì trong thời gian ít nhất là 0,3 s sau khi dập tắt hồ quang.
6.101.1.7. Điện áp đặt trước khi
thử nghiệm đóng sự cố
Điện áp đặt trước khi thử nghiệm
đóng sự cố của chế độ thử nghiệm TDIsc là giá trị hiệu dụng của điện
áp ở các đầu nối cực ngay trước khi thực hiện thử nghiệm này.
Trong trường hợp thử nghiệm ba pha,
giá trị trung bình của các điện áp đặt không được nhỏ hơn điện áp danh định của
cầu dao kèm cầu chảy chia cho
và không được lớn
hơn giá trị này quá 10% mà không được nhà chế tạo cho phép.
Chênh lệch giữa giá trị trung bình
và các điện áp đặt của từng pha không được vượt quá 5% giá trị trung bình.
6.101.1.8. Dòng điện cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chế độ thử nghiệm TDlsc
giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện cắt ngắn mạch kỳ vọng
phải được đo trong một nửa chu kỳ sau khi bắt đầu ngắn mạch trong thử nghiệm
dòng điện kỳ vọng.
Đối với chế độ thử nghiệm TDlto
và TDIlow dòng điện cắt phải là giá trị hiệu dụng của thành phần
xoay chiều do được khi bắt đầu hồ quang.
Đối với chế độ thử nghiệm TDlsc,
TDlto, TDIlow, giá trị hiệu dụng của thành phần xoay
chiều của dòng điện cắt ở cực bất kỳ không được thay đổi so với giá trị trung
bình quá 10% giá trị trung bình.
6.101.1.9. Điện áp phục hồi quá
độ
Đối với “dòng điện tải chủ yếu tiêu
thụ công suất tác dụng”, áp dụng điều kiện ở IEC 60265-1. Đối với mức sự cố
cao, áp dụng các TRV qui định ở TCVN 7999-1 (IEC 60282-1). Đối với các cấp sự
cố thấp hơn, áp dụng các TRV qui định trong các chế độ thử nghiệm ở IEC
62271-100 (xem kiểu chế độ thử nghiệm TDlto và TDIlow
của tiêu chuẩn này). Các tham số sử dụng để qui định TRV được minh họa trên
Hình 1.
TRV kỳ vọng của mạch điện thử
nghiệm phải được xác định bằng phương pháp sao cho sẽ tạo ra và đo được sóng
TRV mà không ảnh hưởng đáng kể đến sóng này và phải đo ở các đầu nối mà thiết
bị được nối với tất cả các thiết bị thử nghiệm đo cần thiết đã lắp đầy đủ, ví
dụ như bộ phân áp. Phương pháp thích hợp như mô tả trong Phụ lục F của IEC
62271-100.
Đối với mạch điện ba pha, điện áp
phục hồi quá độ ứng với cực thứ nhất đã ngắt hoàn toàn, tức là điện áp qua một
cực mở với hai cực còn lại đóng, mạch điện thử nghiệm thích hợp được bố trí
theo 6.101.1.4.
Đường cong điện áp phục hồi quá độ
kỳ vọng của mạch điện thử nghiệm được thể hiện bằng đường bao của nó vẽ như chỉ
ra trên Hình 2 và thể hiện bằng phần khởi động của nó.
Sóng điện áp phục hồi quá độ kỳ
vọng của mạch điện thử nghiệm phải phù hợp với các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhấn mạnh rằng phạm vi
mà đường bao có thể vượt quá đường chuẩn qui định đòi hỏi có sự cho phép của
nhà chế tạo.
b) phần khởi đầu không được đi qua
đường trễ trong trường hợp có qui định đường trễ.
6.101.2. Qui trình của chế độ
thử nghiệm
6.101.2.1. Chế độ thử nghiệm TDIth
- Thử nghiệm đóng và cắt ở dòng điện nhiệt lớn nhất danh định
Thử nghiệm được thực hiện theo chế
độ thử nghiệm “mạch tải chủ yếu tiêu thụ công suất tác dụng” của IEC 60265-1.
Cấp phải là E2 như xác định trong IEC 60265-1. Cầu chảy có thể thay bằng dây
một sợi có trở kháng không đáng kể.
Nếu thiết bị đóng cắt được sử dụng
trong cầu dao kèm cầu chảy đã được thử nghiệm theo IEC 60265-1, cấp E2 hoặc E3,
với dòng điện bình thường danh định lớn hơn hoặc bằng dòng điện nhiệt lớn nhất
danh định của cầu dao kèm cầu chảy thì có thể bỏ qua chế độ thử nghiệm TDIth
6.101.2.2. Chế độ thử nghiệm TDlsc
– Thử nghiệm đóng và cắt ở dòng điện ngắn mạch danh định
Chế độ thử nghiệm này được thực
hiện để chứng tỏ rằng cầu dao kèm cầu chảy có khả năng đóng và chịu được dòng
điện cắt của cầu chảy mà không bị hư hại ở dòng điện này. Thử nghiệm phải được
thực hiện với các cầu chảy được lắp ở tất cả ba cực của cầu dao kèm cầu chảy.
Nếu có thể xảy ra tác động của cơ
cấu đập thì các cầu chảy phải được lắp với cơ cấu đập và thử nghiệm phải chứng
tỏ rằng cơ cấu đập làm hở mạch cầu dao kèm cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện một thử nghiệm cắt,
tiếp đó là một thử nghiệm đóng-cắt trong mạch điện ba pha có dòng điện kỳ vọng
bằng với dòng điện cắt ngắn mạch danh định của cầu dao kèm cầu chảy với dung
sai bằng
.
Mạch điện thử nghiệm phải theo
6.101.1.4 (áp dụng Hình 3b).
Hệ số công suất của mạch điện thử
nghiệm phải là 0,07 đến 0,15 chậm sau.
Điện áp đặt phải theo 6.101.1.7.
Nếu có thiết kế cơ cấu đập tác động
thì điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải được xác định như sau:
- điện áp phục hồi tần số công
nghiệp phải phù hợp với 6.101.1.5;
- điện áp phục hồi tần số công
nghiệp phải được kiểm tra theo Hình 4.
Nếu không có khả năng xảy ra tác
động của cơ cấu đập thì hy vọng là chỉ có hai cầu chảy sẽ tác động và không có
tiêu chí chấp nhận đối với điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
Điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng
phải theo 4.102 và 6.101.1.9, ý nghĩa liên quan đến các giá trị được cung cấp
trong TCVN 7999-1 (IEC 60282-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.101.2.3. Chế độ thử nghiệm TDlto
- Thử nghiệm cắt ở dòng điện chuyển giao danh định
Chế độ thử nghiệm này được thực
hiện để chứng minh sự kết hợp đúng giữa cầu dao tác động bằng bộ nhả và các cầu
chảy trong vùng dòng điện mà trong đó, chế độ cắt được chuyển giao từ các cầu
chảy sang cầu dao tác động bằng bộ nhả.
Phải thực hiện ba thử nghiệm cắt
trong mạch điện ba pha, với các cầu chảy trong tất cả ba cực được thay bằng các
dây một sợi có trở kháng không đáng kể.
Mạch điện thử nghiệm phải theo
6.101.1.4 (áp dụng Hình 3b).
Giá trị dòng điện thử nghiệm tương
ứng với dòng điện chuyển giao danh định của cầu dao kèm cầu chảy, với dung sai
bằng
.
TRV kỳ vọng phải theo 4.102 và
6.101.1.9, có liên quan đến các giá trị khắc nghiệt nhất (giá trị đỉnh cao nhất
và thời gian tăng ngắn nhất) được qui định cho chế độ thử nghiệm T30 của IEC
62271-100.
Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
phải được kiểm tra theo các điều kiện liên quan đến IEC 62271-100.
6.101.2.4. Chế độ thử nghiệm TDllow
– Thử nghiệm ở một phần ba dòng điện chuyển giao danh định
Chế độ thử nghiệm này được thực
hiện để chứng minh hoạt động đúng của cầu dao khi nhả trong điều kiện sự cố,
trong vùng dòng điện thấp hơn đường cong gây chảy các cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện thử nghiệm phải theo
6.101.1.4 (áp dụng Hình 3b).
Dòng điện thử nghiệm phải bằng một
phần ba dòng điện chuyển giao danh định của cầu dao kèm cầu chảy với dung sai
bằng ± 10%.
TRV kỳ vọng phải theo 4.102 và
6.101.1.9, có liên quan đến các giá trị khắc nghiệt nhất được qui định cho chế
độ thử nghiệm T10 của IEC 62271-100.
Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
phải được kiểm tra theo các điều kiện liên quan ở IEC 62271-100.
6.101.2.5. Tóm tắt các tham số
thử nghiệm
Tóm tắt các tham số thử nghiệm cần
được sử dụng khi thực hiện các chế độ thử nghiệm được nêu trong Bảng 4.
6.101.3. Đáp ứng của cầu dao kèm
cầu chảy trong quá trình thử nghiệm
Cầu dao kèm cầu chảy có thể được
kiểm tra bằng xem xét nhưng không sửa chữa gì (trừ việc thay cầu chảy) giữa bất
kỳ chế độ thử nghiệm nào trong các chế độ thử nghiệm, mà tất cả các chế độ thử
nghiệm này phải được tiến hành trên một mẫu.
Trong quá trình thao tác, cầu dao
kèm cầu chảy không được có dấu hiệu hư hại quá mức cũng như không có hiện tượng
có thể gây nguy hiểm cho người thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các loại cầu dao kèm cầu
chảy khác, ngọn lửa hoặc hạt kim loại có thể gây hại cho cấp cách điện của cầu
dao kèm cầu chảy không được bắn ra ngoài đường biên do nhà chế tạo qui định.
Thừa nhận rằng dòng điện rò là
không đáng kể nếu sợi dây qui định ở 6.101.1.4 còn nguyên vẹn sau thử nghiệm.
Trong suốt chế độ thử nghiệm TDlsc,
cầu dao kèm cầu chảy lắp với cơ cấu đập phải mở sau khi cơ cấu đập của cầu chảy
tác động.
Phóng điện xuyên thủng không duy
trì có thể xuất hiện trong giai đoạn điện áp phục hồi sau khi tác động cắt. Tuy
nhiên, sự xuất hiện của các phóng điện này không phải là dấu hiệu hư hại của
thiết bị đóng cắt cần thử nghiệm và chúng không tạo ra bất kỳ rủi ro nào cho hệ
thống trong vận hành. Do đó, số lượng phóng điện này không quan trọng trong
việc giải thích tính năng của thiết bị cần thử nghiệm. Nếu thấy có phóng điện
xuyên thủng không duy trì trong quá trình thử nghiệm bình thường thì phải ghi
vào báo cáo để giải thích sự không đều của điện áp phục hồi.
CHÚ THÍCH 1: Sau mỗi thử nghiệm,
tất cả ba cầu chảy cần được thay thế bất kể chúng có tác động hay không trong
quá trình thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Trong các tác động ba
pha, một cầu chảy và/hoặc cơ cấu đập của nó có thể không tác động trong quá
trình thử nghiệm. Đây là tình trạng bình thường và không thường xuyên nên không
làm mất hiệu lực của việc chấp nhận thử nghiệm với điều kiện là cầu chảy không
bị hư hại từ bên ngoài theo bất kỳ cách nào.
6.104.4. Điều kiện của thiết bị
sau thử nghiệm
Sau thử nghiệm, cầu chảy phải phù
hợp với các yêu cầu ở 7.2.3 của TCVN 7999-1 (IEC 60282-1).
Sau khi thực hiện từng chế độ thử
nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cầu dao kèm cầu chảy phải có khả
năng duy trì các đặc tính cách điện của nó mà không cần sửa chữa gì;
c) đối với các cầu dao kèm cầu chảy
có chức năng cách ly, đặc tính cách ly của cầu dao cách ly ở vị trí mở không
được giảm thấp hơn các đặc tính qui định do hư hại các bộ phận cách điện trong
vùng lân cận hoặc song song với khoảng cách cách ly. Phải thỏa mãn các yêu cầu
với thiết bị cách ly ở 6.2.11 của IEC 62271-102.
d) cầu dao kèm cầu chảy phải có khả
năng mang dòng điện nhiệt của nó liên tục sau khi thay mới cầu chảy.
Xem xét bằng mắt và cho cầu dao kèm
cầu chảy làm việc không tải sau các thử nghiệm thường là đủ để kiểm tra các yêu
cầu trên.
Trong trường hợp có nghi ngờ về khả
năng đáp ứng các điều kiện ở 6.101.4 b) của cầu dao kèm cầu chảy thì cho cầu
dao kèm cầu chảy chịu thử nghiệm khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp liên
quan theo 6.2.11 của IEC 60694. Đối với các cầu dao kèm cầu chảy được gắn kín
để làm bộ ngắt trong suốt tuổi thọ của nó, thử nghiệm kiểm tra tình trạng là
bắt buộc trừ khi bộ ngắt được gắn kín này có thể được tháo ra hoặc mở ra để xem
xét.
Trong trường hợp có nghi ngờ về khả
năng của cầu dao kèm cầu chảy, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, đáp
ứng các điều kiện ở 6.101.4 c) thì cho cầu dao kèm cầu chảy chịu thử nghiệm khả
năng chịu điện áp tần số công nghiệp liên quan theo 6.2.11 của IEC 60694. Đối
với cầu dao kèm cầu chảy được gắn kín để làm bộ ngắt trong suốt tuổi thọ của
nó, thử nghiệm kiểm tra tình trạng là bắt buộc trừ khi bộ ngắt gắn kín này có
thể được tháo ra hoặc mở ra để xem xét.
Trong trường hợp có nghi ngờ về khả
năng của cầu dao kèm cầu chảy, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, đáp
ứng các điều kiện ở 6.101.4 d), yêu cầu này được xem là đáp ứng nếu thỏa mãn
một trong các tiêu chí sau:
a) xem xét bằng mắt các tiếp điểm
chính cho thấy tình trạng tốt:
hoặc nếu không khả thi hoặc không
thỏa mãn, thì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc, nếu điều kiện b) không thỏa
mãn thì:
c) một thử nghiệm bằng dòng điện
nhiệt lớn nhất danh định cho thấy không xảy ra tỏa nhiệt, bằng cách theo dõi
nhiệt độ tại các điểm đã đo điện trở cho đến khi ổn định (biến thiên nhỏ hơn 1 oC/h).
Trong thử nghiệm này, không thực hiện phép đo nhiệt độ nào khác bên trong thiết
bị đóng cắt. Nếu không thể đạt đến ổn định nhiệt thì việc kiểm tra tình trạng
là không đạt và cầu dao kèm cầu chảy được xem là không đạt chế độ thử nghiệm.
6.102. Thử nghiệm thao tác cơ
Cầu dao kèm cầu chảy cần được lắp
trên giá đỡ của chính nó và cơ cấu thao tác của nó phải làm việc theo cách qui
định. Trừ khi có qui định khác, thử nghiệm có thể được thực hiện ở nhiệt độ
không khí môi trường thuận tiện bất kỳ.
Điện áp cung cấp của cơ cấu thao
tác phải được đo tại các đầu nối trong quá trình thao tác thiết bị đóng cắt.
Thiết bị phụ trợ tạo thành bộ phận của thiết bị thao tác phải được lắp đặt
trong đó. Trở kháng không được thêm vào giữa nguồn cung cấp và các đầu nối của
thiết bị dùng cho việc điều chỉnh điện áp đặt.
Đối với cầu dao kèm cầu chảy thao
tác bằng tay, để thuận tiện cho thử nghiệm, tay cầm có thể được thay bằng cơ
cấu được cấp năng lượng từ bên ngoài, trong trường hợp lực thao tác bằng với
lực để thao tác với tay cầm.
Thử nghiệm thao tác cơ phải gồm có
1 000 chu kỳ thao tác mà không có điện áp hoặc dòng điện trong mạch chính.
Cầu dao kèm cầu chảy có cơ cấu thao
tác bằng năng lượng phải chịu các thử nghiệm sau:
- 900 thao tác đóng và mở ở điện áp
cung cấp danh định và/hoặc áp suất danh định của nguồn khí nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50 thao tác đóng và mở ở điện áp
cung cấp lớn nhất qui định và/hoặc áp suất lớn nhất qui định của nguồn khí nén.
Đối với cầu dao kèm cầu chảy có lắp
thanh nối để nhả cơ cấu đập, các thử nghiệm bổ sung cho thanh nối để nhả phải
được thực hiện như sau:
a) Để thử nghiệm độ tin cậy về cơ
của thanh nối giữa (các) cơ cấu đập của cầu chảy và bộ nhả của thiết bị đóng
cắt, phải thực hiện 100 thao tác mở, trong đó 90 thao tác phải thực hiện (30
thao tác ở mỗi cực) với một cơ cấu đập có năng lượng nhỏ nhất và 10 thao tác
với ba cơ cấu đập có năng lượng lớn nhất làm việc đồng thời. Trong quá trình
thử nghiệm, đo thời gian mở của cầu dao kèm cầu chảy để kiểm tra yêu cầu ở
5.102 a) 1). Sau khi thực hiện chế độ thử nghiệm này, chức năng về cơ của lẫy
nhả về cơ bản phải giống như trước thử nghiệm.
b) Sử dụng dây chảy giả có cơ cấu
đập nhô ra, đặt đến hành trình thực nhỏ nhất trong phạm vi dung sai qui định ở
TCVN 7999-1 (IEC 60282-1) cho lần lượt từng cực thì phải cho thấy rằng không
thể đóng được hoặc không thể duy trình tình trạng đúng của cầu dao kèm cầu chảy
theo thiết kế của nó.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của các thử
nghiệm này, có thể sử dụng một cơ cấu mô phỏng hoạt động của cơ cấu đập của cầu
chảy.
6.102.1. Yêu cầu đối với cầu dao
kèm cầu chảy trong và sau các thử nghiệm thao tác về cơ
Vị trí đóng hoàn toàn và mở hoàn
toàn phải đạt được trong từng chu kỳ thao tác. Cầu dao kèm cầu chảy phải ở tình
trạng mà nó có thể làm việc bình thường, đóng, mang và cắt dòng điện nhiệt lớn
nhất danh định. Phải kiểm tra hoạt động thỏa đáng trong thử nghiệm của cơ cấu
thao tác, tiếp điểm điều khiển và tiếp điểm phụ, và cơ cấu chỉ thị vị trí (nếu
có).
Đối với cầu dao nạp khí, thử nghiệm
độ kín phải được thực hiện trước và sau thử nghiệm thao tác về cơ theo 6.8 của
IEC 60694. Cho phép có dầu bôi trơn phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo trong
quá trình thử nghiệm nhưng không cho phép có điều chỉnh về cơ.
Sau thử nghiệm, tất cả các bộ phận
phải ở tình trạng tốt và không bị hao mòn quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm nêu ở
6.102, ba cầu chảy phải được lắp vào các cực của cầu dao kèm cầu chảy. Điện trở
nguội phải được đo trước và sau thử nghiệm.
Sau khi thực hiện (các) chế độ thử
nghiệm này, cầu chảy phải cho thấy không có dấu hiệu hư hại về cơ cũng như thay
đổi đáng kể điện trở. Các cực tiếp xúc của cầu chảy không được bị dịch chuyển.
CHÚ THÍCH: Sự thay đổi điện trở lớn
hơn độ chính xác của qui trình đo được xem là thay đổi đáng kể.
7. Thử nghiệm
thường xuyên
Áp dụng Điều 7 của IEC 60694, ngoài
ra còn:
7.101. Thử nghiệm thao tác về cơ
Thử nghiệm thao tác phải được thực
hiện để đảm bảo rằng cầu dao kèm cầu chảy phù hợp với các điều kiện làm việc
qui định trong giới hạn điện áp và áp suất cung cấp qui định của cơ cấu thao
tác của chúng.
Đặc biệt, trong quá trình thử
nghiệm phải chứng tỏ rằng cầu dao kèm cầu chảy mở và đóng đúng khi cơ cấu thao
tác của chúng được đóng điện hoặc chịu áp suất. Cũng phải chứng tỏ rằng thao
tác như vậy không gây bất kỳ hư hại nào cho cầu dao kèm cầu chảy. Các thử
nghiệm có thể được thực hiện mà không có cầu chảy.
Đối với tất cả các cầu dao kèm cầu
chảy phải tiến hành thử nghiệm dưới đây, trong trường hợp thuộc đối tượng áp
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ở điện áp cung cấp lớn nhất qui
định và/hoặc áp suất lớn nhất của nguồn khí nén: năm thao tác đóng và mở;
c) ở điện áp cung cấp nhỏ nhất qui
định và/hoặc áp suất nhỏ nhất của nguồn khí nén: năm thao tác đóng và mở.
d) nếu cầu dao kèm cầu chảy có thể
thao tác được bằng tay giống như bằng cơ cấu thao tác bình thường dùng điện
hoặc khí nén năm thao tác đóng và mở bằng tay;
e) đối với cầu dao kèm cầu chảy chỉ
thao tác được bằng tay mười thao tác đóng và mở;
f) ở điện áp cung cấp danh định
và/hoặc áp suất danh định của nguồn cung cấp khí nén: năm thao tác đóng và mở
với mạch gây nhả được đóng điện bằng cách đóng các tiếp điểm chính.
Các thử nghiệm a), b), c), d) và e)
được thực hiện mà không có dòng điện đi qua mạch chính.
Trong tất cả các thử nghiệm thường
xuyên đã nêu, không được điều chỉnh và các thao tác không được có sự cố. Vị trí
đóng và mở phải hoàn toàn trong từng thao tác của thử nghiệm a), b), c), d) và
e).
Sau thử nghiệm, cầu dao kèm cầu
chảy phải được kiểm tra để xác định rằng không có bộ phận nào bị hư hại.
8. Hướng dẫn để
chọn cầu dao kèm cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của hướng dẫn này là để
qui định các tiêu chí để chọn cầu dao kèm cầu chảy với đảm bảo tính năng đúng,
sử dụng các giá trị của tham số được thiết lập từ các thử nghiệm phù hợp với
TCVN 7999-1 (IEC 60282-1) và tiêu chuẩn này.
Tất cả các ứng dụng của cầu dao kèm
cầu chảy có thể được bao trùm sử dụng thông số dòng điện cao nhất của cầu chảy
đề xuất, có hoặc không có cơ cấu đập và phương tiện thích hợp để cắt quá dòng.
Tuy nhiên, người sử dụng có thể quyết định sử dụng cầu chảy có thông số đặc
trưng thấp hơn. Các điều dưới đây cung cấp thông tin có thể được sử dụng để lựa
chọn đúng.
Thông tin bổ sung để kết hợp cầu
chảy cao áp với các thành phần mạch điện khác trong ứng dụng của máy biến áp và
hướng dẫn chọn cầu chảy này có liên quan cụ thể đến đặc tính thời gian – dòng
điện của cầu chảy và thông số đặc trưng được nêu trong IEC 60787.
Các sử dụng tương tự như sử dụng tổ
hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy có thể đạt được bằng cách sử dụng cầu dao kèm
cầu chảy lắp với bộ nhả có cơ cấu đập mà không cần thêm cơ cấu cắt khác. Cầu
dao kèm cầu chảy thường cung cấp dòng điện chuyển giao danh định cao hơn so với
tổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy, và không bị hạn chế bởi dòng điện chuyển
giao. Tuy nhiên, người sử dụng cần biết khả năng quá nhiệt và hoạt động không
đoán trước được có thể xảy ra nếu kéo dài các điều kiện dòng điện lớn hơn dòng
điện nhiệt và thấp hơn dòng điện cắt nhỏ nhất của cầu chảy. Trong các ứng dụng
như vậy, tốt nhất là sử dụng cầu chảy có phương tiện hạn chế nhiệt.
Nhà chế tạo thực hiện trước các thử
nghiệm điển hình với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ. Trong trường hợp thử nghiệm điển
hình có thể tiến hành trên cầu dao sử dụng cầu chảy toàn dải, việc sử dụng cầu
chảy hỗ trợ bảo vệ bất kỳ nào cũng cần có kiểm tra bổ sung. Việc kiểm tra này cần
có thỏa thuận giữa nhà chế tạo va người sử dụng.
8.2. Dòng điện cắt ngắn mạch
Dòng điện cắt ngắn mạch của cầu dao
kèm cầu chảy không được nhỏ hơn mức dòng điện sự cố đối xứng hiệu dụng có thể
có lớn nhất của điểm trong hệ thống phân phối tại đó đặt cầu dao kèm cầu chảy.
Khả năng cắt ngắn mạch phần lớn là
do khả năng cắt ngắn mạch của cầu chảy. Tùy theo các cầu chảy đã lắp đặt, khả
năng cắt ngắn mạch thực tế của cầu dao kèm cầu chảy có thể thấp hơn giá trị
danh định.
8.3. Dòng điện nhiệt lớn nhất
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tham khảo TCVN 7999-1
(IEC 60282-1) trong trường hợp cần giải thích dòng điện bình thường danh định
của cầu chảy và cách chọn cầu chảy và giải thích dòng điện nhiệt bị ảnh hưởng
như thế nào khi lắp cầu chảy trong vỏ bọc.
8.4. Dòng điện giữa dòng điện
nhiệt và I3 của cầu chảy
Dòng điện I3 được xác
định cho cầu chảy trong TCVN 7999-1 (IEC 60282-1) là dòng điện cắt nhỏ nhất.
Đối với dòng điện bất kỳ trong dải
này, chỉ có thể cung cấp bảo vệ bằng phương tiện cắt bên ngoài, như rơle quá
dòng hoặc rơle quá nhiệt.
Hoạt động của cơ cấu đập, được tác
động bởi điều kiện quá dòng hoặc điều kiện quá nhiệt có thể cho lệnh cắt. Nếu
vậy, cầu dao có khả năng cắt theo dòng điện.
8.5. Dòng điện chuyển đổi
Dòng điện chuyển đổi, được xác định
khi có tác động cắt từ cơ cấu đập, không đưa ra bất kỳ yêu cầu bổ sung nào khác
cho cầu dao kèm cầu chảy ngoài các yêu cầu đã được đề cập trong tiêu chuẩn này.
Giải thích đầy đủ được cung cấp trong Phụ lục A.
8.6. Dòng điện chuyển giao
Giá trị của dòng điện chuyển giao
của cầu dao kèm cầu chảy phụ thuộc và thời gian mở nhỏ nhất của cầu dao và đặc
tính thời gian – dòng điện của cầu chảy. Như tên của dòng điện này biểu thị thì
đó là giá trị quá dòng mà lớn hơn nó cầu chảy đảm nhận chức năng ngắt dòng điện
từ cơ cấu cắt và cầu dao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7. Mở rộng hiệu lực của các
thử nghiệm điển hình
Có thể không thực tế để thử nghiệm
cầu dao kèm cầu chảy với các cầu chảy có các thông số dòng điện khác nhau
và/hoặc nhà chế tạo khác nhau. Tuy nhiên, nguyên tắc dựa vào đó hiệu lực của
các thử nghiệm đóng, cắt và độ tăng nhiệt có thể được mở rộng là như sau:
a) bất kỳ cầu chảy nào được sử dụng
trong một cầu dao kèm cầu chảy phải phù hợp với tiêu chuẩn liên quan của nó.
Điều này cần thiết không chỉ để xác nhận tính năng của cầu chảy mà còn để cung
cấp dòng điện cắt và dữ liệu làm việc l2t;
b) nếu sử dụng cơ cấu đập thì loại
cơ cấu giống như vậy (đầu ra năng lượng) lắp với cầu chảy thử nghiệm trong cầu
dao kèm cầu chảy cần được chọn để đảm bảo rằng cầu dao sẽ nhả mà không bị hư
hại.
Các điều kiện liên quan cần kiểm
tra là:
Đối với đặc tính điện môi:
- kích thước ngoài của thân cầu
chảy trong dải được bao trùm bởi cầu chảy đã thử nghiệm đáp ứng nhiệt;
- cầu chảy có cùng chiều dài như
cầu chảy đã thử nghiệm;
- cầu chảy có dòng điện danh định
thấp hơn hoặc bằng dòng điện lạnh của cầu chảy đã thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- suy giảm thông số đặc trưng của
cầu chảy bên trong cầu dao kèm cầu chảy (Ith/Ir cầu chảy) thấp hơn hoặc bằng suy giảm
thông số đặc trưng của cầu chảy đã thử nghiệm.
Đối với đặc tính cắt:
- cầu chảy có dòng điện cắt không
lớn hơn dòng điện cắt của cầu chảy đã thử nghiệm;
- cầu chảy có tích phân Jun đặc
tính làm việc (I2t) không cao hơn tích phân Jun đặc tính làm việc (I2t)
của cầu chảy đã thử nghiệm.
Thông tin tham khảo liên quan đến
cầu dao kèm cầu chảy do nhà chế tạo cung cấp như được nêu ở 9.2.
Các tính năng thỏa đáng của các thử
nghiệm về cơ, kể cả số lần thao tác cao cho cùng mẫu cầu chảy lắp đặt cung cấp
bằng chứng đủ để chứng minh việc sử dụng các cầu chảy không phải cầu chảy đã
được thử nghiệm mà không cần thử nghiệm thêm về cơ.
8.8. Hoạt động
Ba cầu chảy lắp trong cầu dao kèm
cầu chảy cho trước nên là cùng loại và cùng thông số dòng điện, nếu không thì
tính năng cắt của cầu dao kèm cầu chảy sẽ bị ảnh hưởng bất lợi.
Để cầu dao kèm cầu chảy hoạt động
đúng, nhất thiết là cầu chảy với cơ cấu đập, nếu có, phải được lắp đúng hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chỉ hai trong ba cầu chảy tác
động;
b) tất cả ba cầu chảy tác động
nhưng chỉ hai trong ba cơ cấu đập bị đẩy ra.
Hoạt động một phần như vậy của một
cầu chảy có thể xảy ra trong điều kiện làm việc ba pha và không được xem là
không bình thường.
Tất cả ba cầu chảy cần được loại bỏ
và thay nếu (các) cầu chảy ở một hoặc hai cực của cầu dao kèm cầu chảy đã tác
động trừ khi đã biết rõ ràng không có quá dòng đi qua (các) cầu chảy chưa chảy.
Trước khi tháo hoặc thay bằng cầu
chảy, người vận hành cần biết rõ ràng đế cầu chảy được ngắt điện với tất cả các
bộ phận của cầu dao kèm cầu chảy nhưng vẫn có thể vẫn mang điện. Điều này là
đặc biệt quan trọng khi đế cầu chảy không được cách ly nhìn thấy được.
Trong trường hợp cầu dao kèm cầu
chảy tác động mà không có dấu hiệu hiển nhiên nào về sự cố trong hệ thống thì
việc kiểm tra cầu chảy hoặc các cầu chảy, nếu có, đã tác động cũng như các chỉ
thị có thể được cung cấp bởi cơ cấu cắt, có thể cho chỉ thị về loại dòng điện
sự cố và giá trị xấp xỉ của nó.
Trong trường hợp tác động cắt được
bắt đầu mà không chảy bất kỳ cầu chảy nào thì phép đo đúng điện trở nguội của
cầu chảy là phòng ngừa tối thiểu trước khi đưa chúng vận hành trở lại. Nếu rơle
có thể cung cấp thông tin về mức độ sự cố và thời gian sự cố thì điểm kết quả
cần ít nhất là 20% thấp hơn đường cong gây chảy nhỏ nhất của các cầu chảy để
cân nhắc việc vẫn giữ các cầu chảy này trong vận hành.
8.9. So sánh tính năng của cầu
dao kèm cầu chảy với tính năng của tổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy và máy
cắt
Cầu dao kèm cầu chảy cho tính năng
trung gian giữa tổ hợp thiết bị đóng cắt cầu chảy (theo IEC 62271:105) và máy
cắt (theo IEC 62271-100). Bảng 2 và Bảng 3 đưa ra so sánh đối với các tính chất
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ
hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy
Cầu
dao kèm cầu chảy
Dải tác đóng đúng
Giữa dòng điện gây chảy và dòng
điện chuyển đổi theo TRV, và lớn hơn dòng điện chuyển đổi trong mọi trường
hợp (xem chú thích)
Tất cả
Chế độ đặt bảo vệ
Chọn cầu chảy
Thiết bị bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ bản
Tùy chọn
Dòng điện chuyển đổi
Liên quan, và các ứng dụng để hạn
chế
Không liên quan
Dòng điện chuyển giao
Liên quan, nếu có bộ cắt
Cơ bản
CHÚ THÍCH: Ở các ứng dụng bảo vệ
máy biến áp. TRV có thể có bên dưới dòng điện chuyển đổi thường tương thích
với các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu dao kèm cầu chảy
Máy
cắt
Dải tác động đúng
Tất cả
Tất cả
Chế độ đặt bảo vệ
Thiết bị bên ngoài
Thiết bị bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Không liên quan
Dòng điện chuyển giao
Cơ bản
Không liên quan
Giới hạn dòng điện sự cố
Có
Không
Khả năng đóng lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có, ở dòng điện bất kỳ
9. Thông tin
cần nêu trong bản yêu cầu, bản đấu thầu và đơn đặt hàng
9.1. Thông tin cần nêu trong bản
yêu cầu và đơn đặt hàng
Ngoài các thông tin được liệt kê
trong tiêu chuẩn thành phần liên quan, người yêu cầu cần nhận biết giới hạn của
nguồn cung cấp, ví dụ, nếu cầu dao kèm cầu chảy được qui định là có kèm ống
chảy.
9.2. Thông tin cần nêu trong bản
đấu thầu
Ngoài các thông tin được xác định
cho tiêu chuẩn thành phần liên quan, ngoài các giá trị danh định, nhà chế tạo
cần đưa ra trong sổ tay hướng dẫn tối thiểu là các thông tin dưới đây:
a) loại cầu chảy được sử dụng trong
thiết bị khi thể hiện tính năng:
b) lưu chất đổ đầy (loại và lượng),
nếu thuộc đối tượng áp dụng:
c) thông tin liên quan, về cầu chảy
được đề cập ở trên, trong phạm vi mở rộng hiệu lực thử nghiệm điển hình, tức
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện lớn nhất (6.5);
- công suất tiêu tán danh định (6.5);
- suy giảm thông số đặc trưng
(6.5);
- tích phân Joule thao tác
(6.101.2.2);
- dòng điện cắt (6.101.2.2).
10. Qui tắc
đối với vận chuyển, bảo quản, lắp đặt, vận hành và bảo trì
Áp dụng Điều 10 của IEC 60694,
ngoài ra còn:
Cầu chảy cao áp, dù có biểu hiện
cứng vững bên ngoài, có thể có các phần tử chảy có kết cấu tương đối dễ gãy. Do
đó, cầu chảy cần được giữ trong bao gói bảo vệ của chúng cho đến khi sẵn sàng
đưa vào lắp đặt và cần được thao tác với mức độ cẩn thận như role, đồng hồ đo
hoặc hạng mục tương tự khác. Trong trường hợp cầu chảy đã được lắp đặt trong
cầu dao kèm cầu chảy thì chúng cần được tạm thời tháo ra trong khi lắp cầu dao
kèm cầu chảy.
11. An toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ mối nguy hại về hóa học và
tác động môi trường đã biết nào cũng cần được nêu trong sổ tay của cầu dao kèm
cầu chảy.

Hình
1 – Thể hiện TRV qui định bằng một đường chuẩn hai tham số và một đường trễ

Hình
2 – Ví dụ về đường bao hai tham số đối với TRV

G: nguồn cung cấp để thử nghiệm
E: khung hoặc vỏ ngoài của cầu dao
kèm cầu chảy
F: cầu chảy để kiểm tra dòng rò từ
khung xuống đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trung tính tải trở kháng
có thể nối đất thay cho trung tính nguồn.
Hình
3a – Mạch điện thử nghiệm có tải

A: điểm nối đất thay thế nếu nguồn
không nối đất
Hình
3b –Mạch điện thử nghiệm với điểm ngắn mạch
Hình
3 – Bố trí các mạch điện thử nghiệm đối với các chế độ thử nghiệm
TDIth,
TDIsc TDIto, TDIlow

=
Điện áp của cực 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Điện áp của cực 3
OO – Thời điểm mở của thiết bị đóng
cắt cơ khí
Điện áp trung bình của cực 1, 2 và
3 = 
Hình
4 – Phép đo điện áp phục hồi tần số công nghiệp có tác động của cơ cấu đập

R: đặc tính thời gian – dòng điện
gây chảy danh định của cầu chảy
M: đặc tính thời gian – dòng điện
gây chảy chậm của cầu chảy
Tmin: thời gian mở nhỏ
nhất
Ino: dòng điện chuyển
giao danh định của cầu dao kèm cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 – Đặc tính để xác định dòng điện chuyển giao
Bảng
4 – Tóm tắt các tham số thử nghiệm dùng cho các chế độ thử nghiệm
Chế
độ thử nghiệm
Điều
số
Mạch
điện
Điện
áp thử nghiệm
Dung
sai
Dòng
điện thử nghiệm
Dung
sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số công suất
TRV
TDIth
(6.101.2.1)
3 pha có tải
Hình 3a
Ur
± 5%
Dòng điện nhiệt lớn nhất danh
định Ilr và 0,05 x lth
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
30 CO
20 CO
Tải 0,7 ± 0,05 chậm sau nguồn
< 0,2 chậm sau
Xem IEC 60265 – 1
TDlsc
(6.101.2.2)
3 pha
Hình 3b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5%
Dòng điện cắt ngắn mạch danh định
-5
0 %
O
CO
0,07 đến 0,15 chậm sau
Xem TCVN 7999-1 (IEC 60282-1)
TDlto
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 pha
Hình 3b
Ur
± 5%
Dòng điện chuyển giao danh định
- 5
0 %
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07 đến 0,15 chậm sau
Điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt
nhất như xác định cho T30 ở IEC 62271-100
TDllow
(6.101.2.4)
3 pha
Hình 3b
Ur
± 5%
Một phần ba dòng điện chuyển giao
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
0,07 đến 0,15 chậm sau
Điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt
nhất như xác định cho T10 ở IEC 62271-100
CHÚ THÍCH 1: Dung sai tần số là ±
10 % đối với tất cả các chế độ thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Điều kiện khắc
nghiệt nhất đối với TRV có nghĩa là hệ số biên bộ cao nhất và thời gian tăng
ngắn nhất.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ THỬ NGHIỆM DÒNG ĐIỆN CHUYỂN
GIAO DANH ĐỊNH
A.1. Đặt vấn đề
Tiêu chuẩn đối với cầu dao kèm cầu
chảy này không xem xét thử nghiệm điển hình để xác nhận “khả năng cắt dòng điện
chuyển tiếp” như trong tiêu chuẩn đối với tổ hợp cầu chảy – thiết bị đóng cắt.
Khả năng cắt sự cố của riêng cầu
dao được thể hiện là dòng điện chuyển giao bởi thử nghiệm ba pha ở điện áp danh
định trong điều kiện thử nghiệm ở T30 (IEC 62271-100). Dòng điện thử nghiệm là
dòng điện chuyển giao danh định Ito.
Mục đích của phụ lục này là để qui
định mở rộng phạm vi áp dụng mà thử nghiệm điển hình này bao trùm, có tính đến
các đặc tính của cầu chảy và rơ le bảo vệ được sử dụng trong cầu dao kèm cầu
chảy.
A.2. Cơ sở
Trong tiêu chuẩn này, đặc tính dòng
điện chuyển giao được thể hiện trên dòng điện sự cố ba pha, có khả năng cắt ba
pha. Yêu cầu rằng đặc tính thời gian – dòng điện gây chảy lớn nhất của cầu chảy
được giữ bên dưới điểm (dòng điện chuyển giao danh định Ito/thời
gian mở nhỏ nhất to).
Dòng điện chuyển giao được xác định
bởi IEC mà không tính đến các chênh lệch giữa đặc tính gây chảy của ba cầu
chảy. Giá trị danh định được thể hiện Ito dựa trên đặc tính của cầu
chảy thấp nhất có thể chấp nhận được. Pha thứ hai ở 0,866 x Ito.
Trong IEC 62271-105, dòng điện
chuyển đổi Itransfer được xác định là dòng điện mà tại đó, dưới tác
động của cơ cấu đập, chế độ cắt được chuyển đổi từ cầu chảy sang thiết bị đóng
cắt. Điều này xuất hiện sau khi cầu chảy thứ nhất chảy, thiết bị đóng cắt mở
dưới tác động của cơ cấu đập trước hoặc tại thời điểm khi cầu chảy thứ hai
chảy, có sự chênh lệch không thể tránh được giữa các thời gian gây chảy của cầu
chảy. Biết được chênh lệch ∆T, giữa các thời gian gây chảy của cầu chảy cho
phép so sánh giữa chênh lệch này và thời gian mở khởi động cơ cấu đập của thiết
bị đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phát triển về kỹ thuật trong phụ
lục này kiểm tra các giới hạn của trường hợp này.
A.3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký
hiệu
Phụ lục này áp dụng các thuật ngữ,
định nghĩa và ký hiệu dưới đây.
Ito dòng điện chuyển
giao ba pha danh định; là khả năng cắt sự cố của cầu dao như được thể hiện bằng
thử nghiệm điển hình;
Ip dòng điện ngắn mạch
ba pha kỳ vọng ứng với ứng dụng cụ thể
I1 dòng điện ngắn mạch
ba pha, trước khi ngắt trong cực thứ nhất.
I2 dòng điện ngắn mạch
trong cực thứ hai và thứ ba sau khi ngắt trong cực thứ nhất.
CHÚ THÍCH I1 = Ip và I2 = Ip x 
Isup dòng điện mà lớn
hơn nó thì không yêu cầu thời gian trễ đối với rơle bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
to thời gian mở nhỏ nhất
của cầu dao
ti thời gian tác động
bảo vệ nhỏ nhất – thời gian này phụ thuộc vào giá trị của dòng điện kỳ vọng
(đường cong bảo vệ) – nếu lắp đặt nhiều cơ cấu bảo vệ (rơle dòng điện lớn nhất,
rơle vi sai, rơle Buchholz, cơ cấu phát hiện hồ quang) thì xem xét thời gian
tác động của cơ cấu bảo vệ nhanh nhất.
t1 thời gian trước hồ
quang của cầu chảy đầu tiên chảy (cực thứ nhất) khi dòng điện không bị gián
đoạn bởi cầu dao
t2 thời gian trước hồ
quang của cầu chảy thứ hai (cực thứ hai) khi dòng điện không bị gián đoạn bởi
cầu dao
α hệ số độ dốc của đặc tính thời
gian/ dòng điện trước hồ quang của cầu chảy
C tham số của đặc tính thời
gian/dòng điện trước hồ quang của cầu chảy.
x biên dòng điện giữa đặc tính cầu
chảy tác động chậm nhất và tác động nhanh nhất.
CHÚ THÍCH: Tham số α, C, x là các
tham số được sử dụng trong IEC 62271-105.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
M đặc tính cầu chảy tác động chậm
m đặc tính cầu chảy tác động nhanh
A.4. Giả thiết về qui trình chảy
của cầu chảy
A.4.1. Yêu cầu chung
Các giả thiết giống như các giả
thiết trong IEC 62271-105.
A.4.2. Pha thứ nhất
Trong vùng cần xét, một đường thẳng
trong sơ đồ log-log xấp xỉ đặc tính thời gian/dòng điện trước hồ quang của cầu
chảy thì đối với cầu chảy tác động nhanh:
(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I1 là giá trị hiệu dụng
của dòng điện kỳ vọng
t1 là thời gian trước hồ
quang trên đặc tính cầu chảy “tác động nhanh”.
A.4.3. Pha thứ hai
Hai cầu chảy còn lại có đặc tính
chậm hơn; dòng điện gây chảy được tăng lên bởi hệ số (1 + x); do đó, đặc tính
hồ quang là:

mà dòng điện bằng I1
trong khoảng thời gian [0, t1] và bằng với I2 trong
khoảng thời gian [t1, t2]; t2 là thời gian gây
chảy cuối cùng của cầu chảy 2.
CHÚ THÍCH. Việc này được bảo toàn
vì dòng điện không giảm đột ngột từ I1 xuống I2 khi hồ
quang bắt đầu trong cầu chảy thứ nhất được bỏ qua; điều này dẫn đến ước tính
quá mức t2.
Giả thiết rằng quá trình gây chảy
của cầu chảy thứ hai bị chi phối bởi công thức:
(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng
cách xác định
(A.3)
Tạo ra liên hệ giữa dòng điện
chuyển giao danh định của cầu dao (Ito) và đặc tính của cầu chảy.
A.5. Thể hiện toán học của các
yêu cầu áp dụng
Cho trước dòng điện kỳ vọng cụ thể,
được xác định như dưới đây, trong đó các điều kiện các chế độ của cực thứ nhất
và cực thứ hai tác động được bao trùm bởi thử nghiệm điển hình. Phân tích thực
tế và tổng hợp thực tế các điều kiện toán học này được thực hiện ở điều tiếp
theo.
A.5.1. Cực thứ nhất tác động
Bất kỳ dòng điện nào lớn hơn Ito
phải bị cắt bởi cầu chảy mà không phải là cầu dao: tổng của thời gian mở nhỏ
nhất và thời gian tác động bảo vệ nhỏ nhất phải dài hơn thời gian hồ quang của
cầu chảy tác động chậm (đặc tính thời gian hồ quang lớn nhất của các cầu chảy).
đối
với Ip > Ito (A.4)
Vì tr (Ip)
nhất thiết phải ≥ 0 nên điều kiện đủ là quan hệ này đã được thỏa mãn với tr
= 0. Sử dụng công thức (A.3) để tạo ra quan hệ với “biên áp dụng”, điều kiện
này trở thành:
(A.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2. Cực thứ hai tác động
Dòng điện được loại trừ bởi cực thứ
hai không được lớn hơn
vì đây là dòng điện được
loại trừ trong cực thứ hai khi tác động trong quá trình thử nghiệm điển hình.
Trường hợp hạn chế là khi dòng điện kỳ vọng làm cho bắt đầu xuất hiện hồ quang
trong cầu chảy thứ hai tại thời điểm tiếp điểm tách ra trong cầu dao.
Xem xét hai trường hợp dưới đây.
A.5.2.1. Mở cầu dao được khởi
tạo bởi cơ cấu đập của cầu chảy
Trường hợp giới hạn tương ứng với:
to = t2 – t1 (A.6)
Điều này có được khi thời gian thêm
lớn nhất cần để cầu chảy thứ hai chảy bằng thời gian mở của cầu dao: hồ quang
bắt đầu đồng thời trong cầu chảy thứ hai và trong cầu dao. Nếu dòng điện kỳ
vọng nhỏ hơn dòng điện kỳ vọng ứng với trường hợp này thì cầu dao có thể sẽ
ngắt dòng điện trên cực thứ hai. Đây không phải là vấn đề nếu trường hợp này đã
được bao trùm bởi thử nghiệm điển hình, nghĩa là nếu dòng điện kỳ vọng tương
ứng với trường hợp giới hạn là nhỏ hơn khả năng ngắt thể hiện của cầu dao (Ito).
Sử dụng và kết hợp các công thức
(A.1), (A.2), (A.3), (A.5) và (A.6), công thức có được trong trường hợp giới
hạn.
cần
≤ 1 (A.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2.2. Mở cầu dao được khởi
tạo bởi rơle bảo vệ
Trường hợp giới hạn là khi:
to + tr = t2 (A.8)
Điều này có được khi thời gian tổng
lớn nhất cần để cầu chảy thứ hai chảy bằng thời gian mở của cầu dao, được tăng
thêm bởi thời gian tác động bảo vệ vì việc mở được khởi tạo bởi cơ cấu bảo vệ,
khi đó bắt đầu hồ quang đồng thời trong cầu chảy thứ hai và trong cầu dao.
Nếu rơle có đường cong phụ thuộc
vào thời gian thì cả hai vế của (A.8) phụ thuộc vào dòng điện kỳ vọng Ip.
Do đó, phải kiểm tra xác nhận rằng đường cong này ở phía an toàn đối với dòng
điện kỳ vọng bất kỳ liên quan.
(A.9)
Điều kiện (A.9) phải được kiểm tra
trong dải hẹp của dòng điện kỳ vọng:
- Giới hạn dưới: đối với dòng điện
kỳ vọng nhỏ hơn Ito thì không có vấn đề vì trường hợp này được bao
trùm trong thử nghiệm điển hình.
- Giới hạn trên: vì tr
(Ip) nhất thiết phải không âm và vì t2 (Ip) là
hàm giảm dần của Ip nên điều kiện (A.9) đã tự được xác nhận đối với
các dòng điện kỳ vọng cao hơn dòng điện kỳ vọng ứng với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện này được gọi là Isup.
Vì t1(Ip) và
t2(Ip) đều là hàm giảm dần của Ip nên điều
kiện đủ là:
tr(Isup)
≥ t2(Ito) - to (A.10)
lưu ý rằng nếu Isup <
Ito thì điều kiện (A.10) luôn đúng.
Công thức (A.10) là công thức then
chốt cho ứng dụng: nó xác định thời gian tác động bảo vệ nhỏ nhất để bao trùm
ứng dụng.
Cần thể hiện quan hệ
t2(Ip):
Sử dụng (A.1) và
(A.2), có được:
t2 =
(A.11)
Công thức này có thể
được cụ thể hóa để tìm Isup, biểu thị rằng đối với giá trị này của
dòng điện kỳ vọng, t2 = to và sử dụng (A.3) để tạo liên
hệ với biên áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng, sử dụng
công thức (A.3) liên hệ Ito với C và to, suy ra công thức
được sử dụng thực tế để tính thời gian tác động bảo vệ nhỏ nhất trong dải [Ito,
Isup].
(A.13)
Có thể thấy rằng
trong công thức này rằng việc tăng hệ số biên áp dụng (Am) có thể làm giảm bớt
việc, cần phải có thời gian trễ trên cơ cấu bảo vệ.
A.6. Phân tích
A.6.1. Các ứng
dụng có cơ cấu đập của cầu chảy
Nếu cầu dao kèm cầu
chảy được trang bị với cơ cấu đập – nhả thì phải xác nhận điều kiện (A.7).
Biên áp dụng phải là
≥ 1 (bắt buộc đối với tiêu chuẩn này).
Bảng A.1 – Biên áp dụng nhỏ nhất theo đặc tính cầu chảy
Am
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5
4
3
2
0,30
0,20
0,15
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,084
1,042
1,006
0,951
0,850
1,037
0,980
0,934
0,866
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,943
0,966
0,808
0,726
0,594
0,798
0,638
0,570
0,481
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ (A.7) có thể suy ra biên áp dụng
nhỏ nhất là hàm của các đặc tính x và α của cầu chảy. Xem Bảng A.1.
Có thể thấy rằng hệ số biên áp dụng
bằng 1 là đủ.
Để ghi nhớ, các điều kiện sử dụng
cho dòng điện chuyển tiếp ở IEC 62271-105 (tổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy)
là x bằng 0,13 và α bằng 4. Do đó, các điều kiện này được đề cập trong tiêu
chuẩn này mà không cần thử nghiệm điển hình riêng.
A.6.2. Áp dụng với rơle bảo vệ
Áp dụng điều kiện (A.4) và (A.13).
Điều kiện (A.13) được sử dụng để
xác định thời gian trễ nhỏ nhất bảo vệ là hàm của biên áp dụng, với các giá trị
qui định của đặc tính cầu chảy; xem Bảng A.2.
Bảng
A.2 – Thời gian trễ nhỏ nhất bảo vệ
Hàng
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
α
1
2
3
4
5
3,111
0,301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,403
-0,006
0,75
1,00
1,07
1,00
1,09
0,13
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
4
4
4
4
4
Hàng thứ nhất chỉ ra rằng hệ số
biên áp dụng < 1 sẽ cần thời gian trễ bảo vệ riêng để đảm bảo tính năng
đúng.
Yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với
Am ≥ 1 loại trừ điểm này. Bảng yêu cầu này thì điều kiện (A.4) đã được xác
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- với Am = 1, có thể thấy rằng
(hàng 2 và hàng 4) cần có thời gian trễ bảo vệ đến 0,5 to để đảm bảo
sự bao trùm hoàn toàn các trường hợp được xem xét ở đây;
- với Am ≥ 1,1, không cần thêm yêu
cầu đối với thời gian trễ bảo vệ cụ thể.
Dải dòng điện trong đó thời gian
tác động bảo vệ cần thiết quan hệ (A.12) cho Isup/Ito đối
với trường hợp Am = 1 cho đặc tính cầu chảy điển hình. Xem Bảng A.3.
Bảng
A.3 – Ví dụ về sự cần thiết đối với thời gian trễ
Hàng
Isup
/ Ito
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,068
1,00
0,13
4
2
1,082
1,00
0,13
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,088
1,00
0,2
4
4
1,129
1,00
0,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7. Kết luận
Dòng điện chuyển đổi, như xác định
đối với các tổ hợp được bao trùm trong tiêu chuẩn này bằng dòng điện chuyển
giao danh định và thử nghiệm điển hình kết hợp.
Khi sử dụng các cầu chảy có thông
số đặc trưng cao, có đường cong rất gần với đặc tính lớn nhất cho phép trong
cầu dao kèm cầu chảy thì thời gian tác động nhỏ nhất nào đó đến nửa thời gian
mở nhỏ nhất của cầu dao có thể cần trong chuỗi bảo vệ để ngăn ngừa các trường
hợp ngoại lệ xảy ra.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IEEE C37.016 “Standard for AC
High Voltage Circuit Switchers rated15 kV through 245 kV” (Tiêu chuẩn đối với
cầu dao cao áp xoay chiều điện áp danh định từ 15 kV đến 245 kV)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Qui định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn
2. Điều kiện làm việc bình thường
và đặc biệt
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thông số đặc trưng
5. Thiết kế và kết cấu
6. Thử nghiệm điển hình
7. Thử nghiệm thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thông tin cầu nêu trong bản yêu
cầu, bản đấu thầu và đơn đặt hàng
10. Qui tắc đối với vận chuyển, bảo
quản, lắp đặt, vận hành và bảo trì
11. An toàn
Phụ lục A (tham khảo) Khả năng áp
dụng chế độ thử nghiệm dòng điện chuyển giao danh định…
Thư mục tài liệu tham khảo
'IEC 60694 đã
bị hủy và được thay thế bởi IEC 62271-1:2007.