TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8095-521 : 2009
IEC
60050-521 : 2002
TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 521:
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ MẠCH TÍCH HỢP
International
electrotechnical vocabulary - Part 521: Semiconductor devices and integrated circuits
Lời nói đầu
TCVN 8095-521 : 2009 thay thế TCVN
4273-86 và TCVN 4167-85;
TCVN 8095-521 : 2009 hoàn toàn tương
đương với IEC 60050-521 : 2002;
TCVN 8095-521 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8095-521 : 2009 là một phần của
bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095.
Bộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC
60050) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
1) TCVN 8095-212: 2009 (IEC 60050-212:
1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 212: Chất rắn, chất lỏng và chất khí
cách điện
2) TCVN 8095-436: 2009 (IEC 60050-436:
1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 436: Tụ điện công suất
3) TCVN 8095-461: 2009 (IEC 60050-461:
2008), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 461: Cáp điện
4) TCVN 8095-466: 2009 (IEC 60050-466:
1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 466: Đường dây trên không
5) TCVN 8095-471: 2009 (IEC 60050-471:
2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 471: Cái cách điện
6) TCVN 8095-521: 2009 (IEC 60050-521:
2002), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 521: Linh kiện bán dẫn và mạch tích
hợp
7) TCVN 8095-845: 2009 (IEC 60050-845:
1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 845: Chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỪ VỰNG KỸ
THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - CHƯƠNG 521: LINH
KIỆN BÁN DẪN VÀ MẠCH TÍCH HỢP
International
Electrotechnical
Vocabulary - Chapter 521:
Semiconductor devices and integrated circuits
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này nêu các thuật ngữ chung
sử dụng trong các lĩnh vực công nghệ bán dẫn, thiết kế bán dẫn và dùng cho các
loại chất bán dẫn.
Các thuật ngữ này nhất quán với các
thuật ngữ được xây dựng trong các phần cụ thể khác của từ vựng kỹ thuật điện
quốc tế (IEV).
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 8095-151 (IEC 60050-151), Linh
kiện điện và linh kiện từ.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Mục
521-01 - Giới thiệu về vật lý nguyên tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống các hạt có năng lượng được
giả thiết là có khả năng biến đổi một cách liên tục và trong hệ thống đó, số
lượng các trạng thái vi mô được xác định bởi vị trí và vận tốc của các hạt ở
một thời điểm cho trước vì thế là vô hạn.
521-01-02. Hệ thống lượng tử hóa (của
các hạt)
Hệ thống các hạt mà năng lượng của
chúng chỉ có các giá trị rời rạc.
521-01-03. Thống kê Maxwell-Boltzmann
Phân bố xác suất ở trạng thái vĩ mô
của hệ thống các hạt không lượng tử hóa, được xác định bởi các giá trị trung
bình của các tọa độ của vị trí, vận tốc hoặc năng lượng trong một thể tích rất
nhỏ nhưng hữu hạn của hệ thống.
521-01-04. Hệ thức Boltzmann
Phương trình chỉ ra rằng ngoài hằng số
thêm vào, entropy của hệ thống các hạt bằng với tích của logarit tự nhiên của
xác suất trạng thái vĩ mô của hệ thống các hạt và hằng số Boltzmann.
521-01-05. Luật phân bố vận tốc
Maxwell-Boltzmann
Phương trình đại số đưa ra số lượng dN
các hạt thuộc hệ thống không lượng tử hóa, các thành phần tương ứng của vận tốc
của các hạt này nằm trong lần lượt các khoảng (u, u + du),
(v, v + dv), (w, w + dw):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
N là tổng số hạt;
m là khối lượng của một hạt
T là nhiệt độ nhiệt động
k là hằng số Boltzmann.
CHÚ THÍCH: dN/N thể hiện xác suất để
một hạt có các thành phần vận tốc của nó nằm trong các khoảng cần xét.
521-01-06. Nguyên tử Bo
Mô hình nguyên tử dựa trên khái niệm
của Bo và Sommerfeld, theo đó,
các electron của nguyên tử chuyển động quanh hạt nhân theo các quỹ đạo tròn
hoặc quỹ đạo elip rời rạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-01-07. Số lượng tử (của một
electron trong một nguyên tử cho trước)
Từng số đặc trung cho mức độ tự do của
một electron trong một nguyên tử cho trước:
- số lượng tử chính n
- số lượng tử quỹ đạo l
- số lượng tử spin s
- số lượng tử mômen góc toàn phần j
521-01-08. Số lượng tử chính
Số lượng tử thứ nhất
Số nguyên dương đặc trưng cho sự thay
đổi quan trọng của mức năng lượng của electron trong một nguyên tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-01-09. Số lượng tử quỹ đạo
Số lượng tử thứ hai
Số lượng tử có thể có tất cả các giá
trị từ 0 đến n-1, n là số lượng tử chính.
CHÚ THÍCH: Theo mô hình nguyên tử Bo,
số lượng tử quỹ đạo có thể được xem là đặc trưng cho mômen góc của electron khi
chuyển động trong quỹ đạo của nó xung quanh hạt nhân.
521-01-10. (số lượng tử) spin
Số lượng tử cho biết mômen góc của
electron, được xem là một hình cầu nhỏ tích điện quay tuần hoàn quanh trục của
nó.
CHÚ THÍCH: Spin có thể có hai giá trị:
+1/2 hoặc -1/2.
521-01-11. Số lượng tử mômen góc toàn
phần
Số lượng tử tạo ra hợp lực của trường
từ sinh ra bởi electron chuyển động trong quỹ đạo của nó và chuyển động quay
quanh trục của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-01-12. Mức năng lượng (của một
hạt)
Năng lượng gắn với một trạng thái
lượng tử của một hệ thống vật lý.
521-01-13. Biểu đồ mức năng lượng
Sơ đồ thể hiện các mức năng lượng của
các hạt thuộc hệ thống lượng tử hóa theo các đường nằm ngang có các tọa độ là
năng lượng của các hạt này.
521-01-14. Nguyên lý loại trừ Pauli-Fermi
Nguyên lý Pauli
Nguyên lý chỉ ra rằng mỗi mức năng
lượng của hệ thống lượng tử hóa có thể không có, có một hoặc hai hạt.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có hai
electron, các spin có dấu ngược nhau.
521-01-15. Thống kê Fermi-Dirac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp các xác suất của trạng thái vĩ
mô của hệ thống lượng tử hóa của các hạt, chỉ có các mức năng lượng rời rạc,
tuân theo nguyên lý loại trừ Paulli-Fermi.
521-01-16. Hàm Fermi-Dirac
Hàm biểu diễn xác suất P(E), đối với
một hạt tuân theo thống kê Fermi, để nó chiếm một mức năng lượng cho phép (E)
trong đó:
k là hằng số Boltzmann
T là nhiệt độ nhiệt động
EF là mức Fermi
và mức này được lượng tử hóa và có thể
có 0, 1 hoặc 2 electron.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một vật rắn, mức năng lượng dùng
để tách các trạng thái bị chiếm chỗ khỏi các trạng thái không bị chiếm chỗ ở
nhiệt độ 0 độ kenvin.
CHÚ THÍCH: Khi có vùng cấm tách các
trạng thái bị chiếm chỗ và không bị chiếm chỗ, mức Fermi được ấn định là tâm
của vùng cấm.
521-01-18. electron đơn độc
Electron duy nhất trên một mức năng
lượng.
521-01-19. Luật phân bố vận tốc Fermi-Dirac-Sommerfeld
Phương trình đại số đưa ra số lượng
các hạt dN thuộc hệ thống lượng tử hóa cân bằng, thành phần vận tốc của các hạt
tương ứng nằm trong các khoảng (u, u + du), (v, v
+ dv), (w, w + dw):
trong đó
N là tổng số hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là nhiệt độ nhiệt động
k là hằng số Boltzman
h là hằng số Plăng
E là động năng của một hạt,
EM là hàm công nội tại
dN/N thể hiện xác suất để một hạt có
các thành phần của nó trong các khoảng cần xét.
521-01-20. Hiệu ứng quang điện
Hiện tượng điện được tạo thành do hấp
thụ các photon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng quang điện trong đó sức điện
động được sinh ra do hấp thụ các photon.
521-01-22. Hiệu ứng quang dẫn
Hiệu ứng quang điện được đặc trưng bởi
sự biến đổi độ dẫn điện.
521-01-23. Hiệu ứng quang điện từ
Sự lan tỏa của trường điện vuông góc
với trường từ và với luồng phần tử mang điện tích được tạo ra nhờ hiệu ứng
quang điện và khuếch tán trong chất bán dẫn, khi một chất bán dẫn chịu trường
từ và bức xạ điện từ.
Mục
521-02 - Đặc tính của vật liệu bán dẫn
521-02-01. Chất bán dẫn
Chất mà độ dẫn điện tổng có được nhờ
vào phần tử mang cả hai loại điện tích trái dấu, thường nằm trong dải giữa chất
dẫn điện và
chất cách điện, và trong đó mật độ phần tử mang điện tích có thể thay đổi do
các phương thức từ bên ngoài.
521-02-02. Chất bán dẫn một nguyên tố hóa
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-03. Chất bán dẫn hỗn hợp
Chất bán dẫn mà ở trạng thái tinh
khiết gồm có một số nguyên tố theo tỉ lệ xấp xỉ với thành phần hợp thức.
521-02-04. Tạp chất.
Các nguyên tử lạ trong chất bán dẫn
một nguyên tố hóa học
Các nguyên tử lạ hoặc sự thừa hoặc
thiếu các nguyên tử so với thành phần hợp thức của một chất bán dẫn hỗn hợp.
521-02-05. Năng lượng kích hoạt tạp
chất
Khoảng trống giữa mức năng lượng trung
gian do có tạp chất và vùng năng lượng liền kề.
521-02-06. Chất bán dẫn ion
Chất bán dẫn trong đó độ dẫn do dòng
iôn chiếm ưu thế so với độ dẫn do chuyển động của các electron và các lỗ trống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất bán dẫn gần như tinh khiết và lý
tưởng trong đó mật độ electron dẫn và lỗ trống là gần như bằng nhau trong điều
kiện cân bằng nhiệt.
521-02-08. Chất bán dẫn không thuần
Chất bán dẫn trong đó độ tập trung các
phần tử mang điện tích phụ thuộc vào tạp chất hoặc các khiếm khuyết khác.
521-02-09. Chất bán dẫn loại N
Chất bán dẫn không thuần trong đó mật
độ electron dẫn lớn hơn mật độ lỗ trống.
521-02-10. Chất bán dẫn suy biến
Chất bán dẫn trong đó mức Fermi nằm
trong vùng dẫn hoặc vùng hóa trị hoặc ở cách hai vùng này nhưng chưa tới hai
lần tích của hằng số Boltzmann và nhiệt độ nhiệt động.
CHÚ THÍCH: Phần tử mang điện tích của
chất bán dẫn suy biến tuân theo thống kê Fermi-Dirac.
521-02-11. Chất bán dẫn bù trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-12. Chất bán dẫn không suy biến
Chất bán dẫn trong đó mức Fermi nằm
trong khoảng trống năng lượng cách các đường biên một khoảng ít nhất bằng hai lần
tích của hằng số Boltzmann và nhiệt độ nhiệt động.
CHÚ THÍCH: Phần tử mang điện tích
trong chất bán dẫn không suy biến tuân theo thống kê Maxwell-Boltzmann.
521-02-13. Chất bán dẫn loại P
Chất bán dẫn không thuần trong đó mật
độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron dẫn.
521-02-14. Electron dẫn
Electron trong vùng dẫn của chất bán
dẫn, chuyển động tự do thành dòng dưới tác động của trường điện.
521-02-15. Dòng dẫn
Chuyển động có hướng của phần tử mang
điện tích tự do trong một môi chất dưới tác động của trường điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất có các phần tử mang điện tích tự
do có thể chuyển động bởi trường điện.
521-02-17. Lỗ trống
Khoảng trống xuất hiện trong vùng năng
lượng bình thường bị lấp đầy có thể di chuyển bởi trường điện như một điện tích
dương cơ bản.
521-02-18. Dẫn điện lỗ trống
Dẫn điện trong một chất bán dẫn, trong
đó, các lỗ trống trong một mạng tinh thể được lan truyền qua mạng này dưới ảnh
hưởng của trường điện.
521-02-19. Dẫn điện electron
Dẫn điện trong một chất bán dẫn trong
đó các electron dẫn trong một mạng tinh thể được lan truyền qua mạng này dưới
ảnh hưởng của trường điện.
521-02-20. Thuần dẫn
Dẫn điện trong một chất bán dẫn do
chuyển động của các lỗ trống và các electron dẫn được hình thành do phát nhiệt
của các cặp phần tử mang điện tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dẫn điện do chuyển động có hướng của
các điện tích do dịch chuyển của iôn, chuyển động này được duy trì nhờ sự góp
phần liên tục của năng lượng bên ngoài.
521-02-22. Vùng dẫn
Vùng năng lượng được phép bị chiếm một
phần bởi các electron chuyển động tự do dưới ảnh hưởng của trường điện bên
ngoài.
521-02-23. Vùng hóa trị
Vùng được phép bị chiếm bởi các
electron hóa trị.
CHÚ THÍCH 1: Vùng hóa trị trong một
tinh thế lý tưởng bị chiếm hoàn toàn ở nhiệt độ 0 độ kenvin.
CHÚ THÍCH 2: Thiếu electron trong vùng
hóa trị làm hình thành các lỗ trống dẫn trong vùng hóa trị và các electron dẫn
trong vùng dẫn.
521-02-24. Khoảng trống năng lượng
Khoảng trống giữa đường biên năng
lượng phía dưới của vùng dẫn và đương biên năng lượng phía trên của vùng hóa
trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng Bloch
Tập hợp gần như liên tục các mức năng
lượng trong một chất.
521-02-26. Vùng năng lượng (trong một
chất bán dẫn)
Dải các mức năng lượng của electron
trong một chất bán dẫn, bị giới hạn bởi các giá trị năng lượng nhỏ nhất và lớn
nhất.
521-02-27. Vùng bị chiếm một phần
Vùng năng lượng mà không phải là tất
cả các mức của nó đều tương ứng với năng lượng của một trong hai eletron có
spin trái dấu.
521-02-28. Chất cách điện
Chất trong đó vùng hóa trị là vùng đầy
được cách ly với vùng kích thích đầu tiên bởi vùng cấm có độ rộng đến mức năng
lượng cần thiết để kích thích electron từ vùng hóa trị đến vùng dẫn là rất lớn
làm đánh thủng chất đó.
521-02-29. Vùng được phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-30. Vùng cấm
Vùng năng lượng mà electron không thể
chiếm giữ.
521-02-31. Vùng kích thích
Vùng năng lượng có dải các mức năng
lượng lân cận tương ứng với các trạng thái kích thích có thể có của các
electron của một chất.
521-02-32. Vùng đầy
Vùng được phép, ở nhiệt độ bằng 0 độ
kenvin, tất cả các mức năng lượng đều bị electron chiếm giữ.
521-02-33. Vùng rỗng
Vùng được phép, ở nhiệt độ bằng 0 độ
kenvin, không có mức năng lượng nào bị electron chiếm giữ.
521-02-34. Vùng tạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-35. Mức cục bộ
Mức năng lượng trong vùng cấm do khiếm
khuyết của mạng tinh thể trong trường hợp sự tập trung khuyết tật là thấp.
521-02-36. Mức tạp
Mức cục bộ do có tạp chất.
521-02-37. Vùng bề mặt
Vùng được phép hình thành bởi các mức
bề mặt của tinh thể.
521-02-38. Chất cho
Khiếm khuyết trong mạng tinh thể mà
khi chiếm ưu thế sẽ cho phép dẫn electron bằng cách cho đi các electron.
521-02-39. Chất nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-40. Năng lượng iôn hóa của chất
cho
Năng lượng tối thiểu cần đặt vào
eletron ở mức cho để chuyển electron này vào vùng dẫn.
521-02-41. Mức nhận
Mức tạp trung gian sát với vùng hóa
trị trong chất bán dẫn không thuần.
CHÚ THÍCH: Mức nhận là rỗng ở nhiệt độ
bằng 0 độ kenvin; ở nhiệt độ bất kỳ khác, mức nhận có thể nhận electron từ vùng
hóa trị. Các mức nhận có thể tạo thành các vùng tạp hẹp.
521-02-42. Mức bề mặt
Mức cục bộ gây ra do có tạp chất hoặc
các khiếm khuyết khác tại bề mặt tinh thể.
521-02-43. Mức cho
Mức tạp trung gian sát với vùng dẫn
trong chất bán dẫn không thuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-44. Năng lượng iôn hóa của chất
nhận
Năng lượng tối thiểu cần đặt vào
electron vùng hóa trị để chuyển electron này đến mức nhận.
521-02-45. Tinh thể lý tưởng
Tinh thể có kết cấu tuần hoàn tuyệt
đối, và do đó, không bị tạp hoặc có các khiếm khuyết khác.
521-02-46. Độ dẫn loại N
Độ dẫn do dòng electron chạy từ chất
cho.
521-02-47. Khiếm khuyết (của mạng tinh
thể)
Sự sai lệch về cấu trúc so với mạng
tinh thể lý tưởng.
521-02-48. Độ dẫn thuần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-49. Thành phần hợp thức
Thành phần hóa học của một hợp chất
trong đó các phần tử tồn tại theo tỉ lệ chính xác được thể hiện bằng công thức hóa
học của nó.
521-02-50. Độ dẫn loại P
Độ dẫn do dòng lỗ trống chạy từ chất
nhận.
521-02-51. Phần tử mang
(điện tích) (trong chất bán dẫn)
Electron dẫn hoặc lỗ trống hoặc iôn
trong một chất bán dẫn.
521-02-52. Điều biến dẫn (của chất bán
dẫn)
Biến đổi độ dẫn do đưa vào quá mức
hoặc loại ra các phần tử mang điện tích.
521-02-53. Phần tử mang thứ yếu (trong
vùng chất bán dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-54. Phần tử mang quá mức
Electron dẫn hoặc lỗ trống vượt quá số
lượng được xác định bằng sự cân bằng nhiệt động.
521-02-55. Phần tử mang chủ yếu (trong
vùng chất bán dẫn)
Loại phần tử mang điện tích chiếm
nhiều hơn một nửa mật độ tổng các phần tử mang điện tích.
521-02-56. Vận tốc tái hợp bề mặt
Vận tốc mà tại đó các phần tử mang
điện tích thứ yếu có thể bị trôi lên bề mặt của chất bán dẫn để bù lại tỷ lệ mà
tại đó chúng có xu hướng kết hợp với nhau và do đó, bị mất đi.
CHÚ THÍCH: Vận tốc tái hợp bề mặt
bằng:
a) số lượng tái hợp xảy ra tại bề mặt trên
một đơn vị thời gian và diện tích chia cho
b) nồng độ phần tử mang điện tích thứ
yếu vượt quá ở ngay bên dưới bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách qua đó mật độ của phần tử
mang điện tích thứ yếu giảm đi e lần so với mật độ ban đầu, trong quá trình chúng
khuếch tán trong chất bán dẫn đồng nhất.
521-02-58. Độ
linh động (trôi) (của phần tử mang điện tích)
Đại lượng bằng tỷ số các môđun vận tốc
trung bình của phần tử mang điện tích theo chiều trường điện và môđun của cường
độ trường.
521-02-59. Khuếch
tán (trong chất bán dẫn)
Chuyển động của các hạt chỉ do građien
nồng độ.
521-02-60. Tuổi
thọ toàn khối (của phần tử mang thứ yếu)
Khoảng thời gian để mật độ cho trước
của các phần tử mang điện tích thứ yếu vượt quá trong toàn khối chất bán dẫn
đồng nhất giảm xuống e lần so với giá trị ban đầu của nó do tái hợp.
521-02-61. Hằng
số khuếch tán (của phần tử mang điện tích)
Thương số giữa mật độ dòng khuếch tán
và građien nồng độ của phần tử mang điện tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tăng cục bộ nồng độ của phần tử
mang điện tích so với nồng độ có thể có ở trạng thái cân bằng định thiên zêrô.
521-02-63. Vùng chuyển tiếp
Vùng giữa hai vùng bán dẫn đồng nhất,
trong đó các đặc tính điện thay đổi.
CHÚ THÍCH: Hai vùng đồng nhất không
nhất thiết là cùng một vật liệu bán dẫn.
521-02-64. Tâm tái hợp
Khiếm khuyết mạng tinh thể hoặc tạp
chất có mức năng lượng nằm trong vùng cấm của chất bán dẫn và cho phép các
electron dẫn và lỗ trống tái hợp.
521-02-65. Biên PN
Mặt phân giới trong vùng chuyển tiếp
giữa vật liệu loại P và vật liệu loại N tại đó nồng độ chất cho và chất nhận là
bằng nhau.
521-02-66. Bẫy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-67. Vùng chuyển tiếp nồng độ
tạp chất
Vùng có nồng độ tạp chất thay đổi từ giá
trị này sang giá trị khác.
521-02-68. Vùng trung hòa
Vùng thực sự trung hòa về điện, các
điện tích âm của electron và của các nguyên tử iôn hóa của chất nhận cân bằng
với điện tích dương của lỗ trống và của các nguyên tử iôn hóa của chất cho.
521-02-69. Hàng rào điện thế
Chênh lệch điện thế giữa hai chất tiếp
xúc với nhau hoặc giữa hai vùng đồng nhất có đặc tính điện khác nhau, do khuếch
tán các phần tử mang điện tích từ mỗi phần và hình thành vùng điện tích không
gian.
521-02-70. Hàng rào điện thế (của lớp
tiếp giáp PN)
Hàng rào điện thế giữa hai điểm tương
ứng có vị trí trong vùng trung hòa loại P và vùng trung hòa loại N.
521-02-71. Hàng rào Schottky
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-72. Lớp tiếp giáp
Lớp tiếp giáp giữa các vùng bán dẫn có
các đặc tính điện khác nhau hoặc giữa chất bán dẫn và một lớp khác loại, được
đặc trưng bởi hàng rào điện thế làm cản trở chuyển động của các phần tử mang
điện tích từ vùng này sang vùng kia.
521-02-73. Lớp tiếp giáp đột ngột
Lớp tiếp giáp mà độ rộng của nó theo
hướng građien nồng độ tạp chất nhỏ hơn nhiều so với độ rộng của vùng điện tích
không gian.
521-02-74. Lớp tiếp giáp tăng dần
Lớp tiếp giáp mà độ rộng của nó theo
hướng građien nồng độ tạp chất so sánh được với độ rộng của vùng điện tích
không gian.
521-02-75. Lớp tiếp giáp PN
Lớp tiếp giáp giữa vật liệu bán dẫn loại
P và loại N.
521-02-76. Lớp tiếp giáp khuếch tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-02-77. Lớp tiếp giáp
nuôi
Lớp tiếp giáp hình thành trong quá
trình tinh thể chất bán dẫn phát triển từ vật liệu chảy.
521-02-78. Lớp tiếp giáp
hợp kim
Lớp tiếp giáp được hình thành do tạo
hợp kim một hoặc nhiều vật liệu vào một tinh thể chất bán dẫn.
521-02-79. Vùng điện
tích không gian
Vùng trong đó mật độ điện tích toàn
phần là khác 0.
CHÚ THÍCH: Điện tích toàn phần được
tạo ra bởi electron, lỗ trống, chất nhận và chất cho iôn hóa.
521-02-80. Vùng điện
tích không gian (của lớp tiếp giáp PN)
Vùng điện tích không gian giữa hai
vùng trung hòa loại P và loại N tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi điện trở của chất bán dẫn
hoặc chất dẫn do trường từ.
521-02-82. Lớp nghèo (của
chất bán dẫn)
Vùng trong đó nồng độ phần tử mang
điện tích linh động không đủ để trung hòa mật độ điện tích toàn phần cố định
của chất cho và chất nhận iôn hóa.
521-02-83. Hiệu ứng đường hầm (trong lớp
tiếp giáp PN)
Quá trình nhờ đó xuất hiện độ dẫn
xuyên qua hàng rào điện thế của tiếp giáp PN và ở đó các electron đi qua theo
cả hai hướng giữa vùng dẫn thuộc vùng N và vùng hóa trị thuộc vùng P.
CHÚ THÍCH: Tác dụng của đường hầm,
không giống như khuếch tán phần tử mang điện tích, chỉ liên quan đến electron.
Thời gian truyền qua trên thực tế là không đáng kể.
521-02-84. Trường điện bên trong
Trường điện do có các điện tích không
gian bên trong chất bán dẫn.
521-02-85. Hiệu ứng áp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
521-03 - Xử lý vật liệu bán dẫn
521-03-01. Nuôi bằng
cách kéo (của đơn tinh thể)
Nuôi bằng phương pháp Czochralski
Tạo một tinh thể đơn bằng cách rút từ
từ tinh thể đang phát triển ra khỏi vật liệu nóng chảy.
521-03-02. Nuôi bằng cách gây chảy
vùng (của tinh thể đơn)
Tạo một tinh thể đơn có sự hỗ trợ của
mầm đơn tinh thể bằng cách cho vùng nóng chảy đi qua một phần của mầm đơn tinh
thể rồi sau đó di chuyển qua vật liệu bán dẫn đa tinh thể tựa sát với mầm đơn
tinh thể này.
521-03-03. Tinh luyện vùng
Sự di chuyển của một hoặc nhiều vùng
nóng chảy dọc theo một tinh thể bán dẫn nhằm giảm nồng độ tạp chất trong tinh
thể.
521-03-04. San bằng vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-03-05. Pha thêm (một chất bán dẫn)
Việc thêm các tạp chất vào chất bán
dẫn để đạt được độ dẫn loại N hoặc độ dẫn loại P mong muốn.
521-03-06. Bù tạp chất
Việc thêm các tạp chất cho vào chất
bán dẫn loại P hoặc tạp chất nhận vào chất bán dẫn loại N, dẫn đền bù một
phần, bù cân bằng hoặc quá bù.
521-03-07. Kỹ thuật tạo
hợp kim
Tạo lớp tiếp giáp PN bằng cách hòa
chất cho hoặc chất nhận vào về mặt của tinh thể chất bán dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Vùng kết tinh lại tạo ra
khi nguội chứa các nguyên tử tạp chất dẫn đến hình thành độ dẫn loại N hoặc
loại P, độ dẫn này
khác với độ dẫn của tinh thể gốc.
CHÚ THÍCH 2: Các tiếp giáp PNP hoặc
NPN thường được hình thành bằng cách tạo hợp kim từ các mặt đối diện của tinh
thể gốc.
521-03-08. Kỹ thuật khuếch tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-03-09. Kỹ thuật pla-na
Tạo các vùng loại P hoặc loại N hoặc
cả hai trong một tinh thể chất bán dẫn bằng kỹ thuật khuếch tán qua các khe
trong lớp bề mặt bảo vệ trên tinh thể.
521-03-10. Kỹ thuật vi hợp kim
Tạo lớp tiếp giáp PN nhỏ bằng cách tạo
hợp kim sau khi làm lắng đọng các vật liệu cho hoặc nhận vào các hố nhỏ bằng
quá trình mạ điện.
521-03-11. Kỹ thuật nâng đỉnh phẳng
Tạo lớp tiếp giáp ở dạng phẳng được
nâng lên bằng cách khuếch tán hoặc tạo hợp kim tạp chất liên tiếp và sau đó ăn
mòn đi các vật liệu trong vùng xung quanh mặt phẳng đó.
521-03-12. Epitaxy
Sự bố trí lớp vật liệu bán dẫn trên
chất nền, lớp này có hướng tinh thể giống như chất nền.
521-03-13. Thụ động hóa bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-03-14. Thổi
Quá trình hình thành các màng trong đó
sử dụng việc bắn phá ion hoặc cách dùng năng lượng khác để giải phóng các hạt
khỏi một nguồn chất rắn để lắng đọng trên bề mặt gần đó.
521-03-15. Kỹ thuật lắng đọng pha hơi
Sự lắng đọng các màng dẫn, cách điện
hoặc bán dẫn trên các lớp nền rắn từ vật liệu gốc ở pha hơi do lắng đọng vật lý
hoặc phản ứng hóa học.
521-03-16. Kỹ thuật in lưới
Sự lắng đọng các màng dẫn, cách điện
hoặc bán dẫn trên các lớp nền rắn bằng cách nén hỗn hợp nhão qua các mắt lưới.
521-03-17. Cấy ghép iôn
Tạo các vùng dẫn loại P, loại N hoặc
vùng dẫn thuần trong tinh thể chất bán dẫn bằng cách cấy ghép các iôn được gia
tốc.
Mục
521-04 - Các loại linh kiện bán dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh kiện mà các đặc tính thiết yếu
của nó có được là nhờ dòng các phần tử mang điện tích trong chất bán dẫn.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này bao hàm cả các
linh kiện mà các đặc tính thiết yếu của nó chỉ một phần có được là nhờ dòng các
phần tử mang điện tích trong một chất bán dẫn nhưng được xem là linh kiện bán
dẫn để đưa ra yêu cầu kỹ thuật.
521-04-02. Điốt tín hiệu
Điốt bán dẫn được dùng cho mục đích
tách hoặc xử lý thông tin chứa trong một tín hiệu điện tử biến đổi theo thời
gian và theo bản chất, có thể là analog hoặc digital.
521-04-03. Điốt (bán dẫn)
Linh kiện bán dẫn hai chân cắm có đặc
tính điện áp-dòng điện không đối xứng.
CHÚ THÍCH: Trừ khi có định nghĩa khác,
thuật ngữ này thường có nghĩa là linh kiện có đặc tính điện áp-dòng điện điển
hình của tiếp giáp PN.
521-04-04. Linh kiện (bán dẫn) rời rạc
Linh kiện bán dẫn được quy định để
thực hiện chức năng cơ bản và không thể phân chia thành các linh kiện riêng rẽ
hoạt động trong chính bản thân chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-04-05. Điốt đường hầm
Điốt bán dẫn có tiếp giáp PN ở đó có
hiệu ứng đường hầm làm xuất hiện độ dẫn vi sai âm trong phạm vi nhất định theo
chiều thuận của đặc tính dòng điện-điện áp.
521-04-06. Điốt đơn hướng
Điốt ngược
Điốt đường hầm mà các dòng điện đỉnh
và dòng điện tại điểm lõm xấp xỉ bằng nhau.
521-04-07. Điốt điều biến
Điốt bán dẫn được thiết kế để điều
biến.
521-04-08. Điốt trộn
Điốt bán dẫn được thiết kế để chuyển
đổi tần số của các tín hiệu bằng bộ dao động nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điốt bán dẫn được thiết kế để nhân tần
số của tín hiệu.
521-04-10. Điốt có điện dung biến đổi
Điốt bán dẫn có điện dung tại chân cắm
của nó biến đổi theo cách xác định là hàm của điện áp đặt khi định thiên theo
chiều ngược, và được dùng cho các ứng dụng cụ thể của quan hệ điện dung-điện
áp.
521-04-11. Điốt tách
sóng
Điốt bán dẫn được thiết kế để giải
điều chế.
521-04-12. Điốt có đặc
tính biến thiên đột ngột
Điốt phục hồi theo nấc
Điốt bán dẫn tích lũy điện tích khi
định thiên thuận và phục hồi độ dẫn một cách đột ngột từ định thiên ngược tiếp
theo, vì thế gây chuyển tiếp đột ngột trở kháng chân cắm của nó.
521-04-13. Điốt giới hạn vi sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-04-14. Điốt đóng cắt vi sóng
Điốt bán dẫn chuyển tiếp nhanh từ
trạng thái trở kháng cao sang trạng thái trở kháng thấp và ngược lại, tùy thuộc
vào điện áp hoặc dòng điện định thiên một chiều đặt vào điốt, do đó thể hiện
trở kháng cao hoặc thấp một cách tương ứng, ở các tần số vi sóng nhờ đó có khả
năng cho qua hoặc chặn các tín hiệu vi sóng.
521-04-15. Điốt chuyển mạch
Điốt bán dẫn được thiết kế để chuyển
tiếp nhanh từ trạng thái trở kháng cao sang trạng thái trở kháng thấp và ngược
lại, tùy thuộc vào cực tính của điện áp đặt.
521-04-16. Điốt điện áp chuẩn
Điốt bán dẫn hình thành trên các chân
cắm của nó một điện áp chuẩn với độ chính xác quy định, khi được định thiên để
làm việc trong dải dòng điện quy định.
521-04-17. Điốt điều chỉnh điện áp
Điốt bán dẫn hình thành trên các chân
cắm của nó một
điện áp về cơ bản là không đổi trong suốt dải dòng điện quy định.
521-04-18. Cụm chỉnh lưu (bán dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-04-19. Điốt chỉnh lưu bán dẫn
Điốt bán dẫn được thiết kế để chỉnh
lưu và bao gồm cả phương tiện lắp đặt đi kèm và phụ kiện làm mát nếu được tích
hợp với điốt.
521-04-20. Điốt chỉnh lưu thác đổ
Điốt chỉnh lưu bán dẫn có đặc tính
điện áp đánh thủng nhỏ nhất quy định và có thông số danh định để triệt tiêu các
đột biến công suất trong thời gian giới hạn trong vùng đánh thủng của đặc tính
ngược của nó.
521-04-21. Điốt điều chỉnh dòng điện
Điốt bán dẫn giới hạn dòng điện đến giá
trị về cơ bản là không đổi trong dải điện áp quy định.
521-04-22. Điện trở nhiệt
Điện trở có hệ số nhiệt điện trở lớn
(nhìn chung là giá trị âm) không tuyến tính.
521-04-23. Phần tử nhiệt bán dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-04-24. Bộ nhân Hall
Linh kiện hiệu ứng Hall có chứa bộ
phát Hall và cuộn dây là nguồn từ thông, sao cho đại lượng đầu ra tỷ lệ với
tích của dòng điện điều khiển và dòng điện sinh ra từ thông này.
521-04-25. Bộ điều biến
Hall
Linh kiện hiệu ứng Hall được thiết kế
riêng cho mục đích điều biến.
521-04-26. Bộ phát Hall
Tấm phẳng Hall, cùng với các dây dẫn
và, trong
trường
hợp được sử dụng, vỏ bọc và các tấm có chứa sắt hoặc không chứa sắt.
521-04-27. Linh kiện
hiệu ứng Hall
Linh kiện bán dẫn sử dụng hiệu ứng
Hall.
521-04-28. Đầu dò Hall
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh kiện hiệu ứng Hall được thiết kế
riêng để đo mật độ từ thông.
521-04-29. Điện trở từ
Linh kiện bán dẫn hoặc linh kiện dẫn
trong đó sử dụng quan hệ phụ thuộc giữa điện trở và mật độ từ thông.
521-04-30. Tế bào quang
dẫn
Linh kiện sử dụng hiệu ứng quang dẫn.
521-04-31. Linh kiện
quang điện tử
Linh kiện bán dẫn phát ra hoặc phản
ứng với bức xạ quang, hoặc sử dụng bức xạ quang cho mục đích bên trong của linh
kiện hoặc thực hiện tổ hợp các chức năng này.
521-04-32. Điốt quang
Linh kiện quang điện trong đó việc hấp
thụ bức xạ điện từ vào lớp tiếp giáp và vùng xung quanh hoặc ở chỗ tiếp xúc
giữa chất bán dẫn và kim loại, làm thay đổi điện trở hoặc thay đổi điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở từ hình đĩa có hai điện cực
là vùng dẫn ở tâm hình học của đĩa và dải dẫn đồng tâm bao quanh chu vi của
đĩa.
521-04-34. Tế bào quang
voltaic
Linh kiện sử dụng hiệu ứng quang
voltaic.
521-04-35. Bộ phát
quang
Linh kiện quang điện tử chuyển đổi
trực tiếp năng lượng điện thành năng lượng bức xạ quang.
521-04-36. Điốt phát quang
LED
Điốt bán dẫn phát ra bức xạ quang
không kết hợp thông qua phát xạ kích thích do tái hợp các electron dẫn và
photon, khi được kích thích bởi dòng điện.
521-04-37. Điốt laze
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điốt laze được lắp trên giá
phụ hoặc trong vỏ có hoặc không có phương tiện ghép nối (ví dụ thấu kính, đầu
dây đã bóc vỏ).
521-04-38. module điốt
laze
Module chứa điốt laze và phương tiện
để tự động ổn định quang và/hoặc nhiệt của công suất bức xạ đầu ra.
521-04-39. Hiển thị
quang điện tử
Bộ phát quang bán dẫn được thiết kế để
thể hiện thông tin nhìn thấy được.
521-04-40. Điốt phát tia
hồng ngoại
Điốt phát quang phát ra bức xạ hồng ngoại.
521-04-41. Linh kiện
nhạy sáng (bán dẫn)
Linh kiện quang điện tử phản ứng với
bức xạ quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh kiện quang điện tử thiết kế để
truyền tín hiệu điện bằng cách sử dụng bức xạ quang để ghép nối trong khi đầu
ra được cách ly với đầu vào.
521-04-43. Điện trở quang
Linh kiện bán dẫn nhạy sáng sử dụng sự
thay đổi độ dẫn sinh ra do hấp thụ bức xạ quang.
521-04-44. Điốt quang
kiểu thác đổ
Điốt quang làm việc với định thiên
ngược sao cho dòng điện quang sơ cấp được khuếch đại bên trong điốt.
521-04-45. Bộ tách quang
điện (bán dẫn)
Linh kiện bán dẫn nhạy sáng sử dụng
hiệu ứng quang điện để tách bức xạ quang.
521-04-46. Transistor
Linh kiện bán dẫn có khả năng khuếch
đại công suất điện và có ba điện cực trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transistor có ít nhất hai tiếp giáp và
hoạt động của chúng phụ thuộc vào cả phần tử mang điện tích chủ yếu và phần tử
mang điện tích thứ yếu.
521-04-48. Transistor
quang
Transistor trong đó dòng điện sinh ra
do hiệu ứng quang điện ở vùng lân cận của tiếp giáp phát-gốc đóng vai trò như
dòng điện cực gốc được khuếch đại.
521-04-49. Transistor
hai chiều
Transistor có đặc tính điện về cơ bản
là giống nhau khi hoán đổi các chân mà bình thường được ký hiệu là cực phát và
cực góp.
521-04-50. Transistor
bốn cực
Transistor bốn điện cực, thường là
transistor tiếp giáp truyền thống có hai điện cực gốc riêng rẽ và hai chân cực
gốc.
521-04-51. Transistor
đơn cực
Transistor mà hoạt động của nó phụ
thuộc chủ yếu vào phần tử mang điện tích của một cực tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transistor trong đó dòng điện chạy qua
kênh dẫn được khống chế bởi trường điện
phát sinh từ điện áp đặt vào chân cổng và chân nguồn.
521-04-53. Transistor
trường cổng tiếp giáp
Transistor trường có một hoặc nhiều
vùng cổng tạo thành các tiếp giáp PN với kênh dẫn.
521-04-54. Transistor
trường kênh dẫn P
Transistor trường có kênh dẫn loại P.
521-04-55. Transistor
trường oxit kim loại-chất bán dẫn
MOSFET
Transistor trường cổng cách ly, trong
đó lớp cách ly giữa điện cực cổng và kênh dẫn là oxit kim loại.
521-04-56. Transistor
trường kênh dẫn N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-04-57. Transistor
trường cổng cách ly
Transistor trường có một hoặc nhiều
điện cực cổng được cách ly về điện với kênh dẫn.
521-04-58. Transistor
trường kiểu suy giảm
Transistor trường có độ dẫn kênh dẫn
đáng kể khi điện áp cổng-nguồn bằng không tại đó độ dẫn kênh dẫn có thể tăng lên
hoặc giảm xuống theo cực tính của điện áp cổng-nguồn đặt vào.
521-04-59. Transistor
trường kiểu tăng cường
Transistor trường có độ dẫn kênh dẫn
về cơ bản là bằng
không khi điện áp cổng-nguồn bằng không tại đó độ dẫn kênh dẫn có thể tăng lên
bằng cách đặt điện áp cổng-nguồn có cực tính thích hợp.
521-04-60. Transistor
trường kim loại-chất bán dẫn
MESFET
Transistor trường có một hoặc nhiều
điện cực cổng hình thành các hàng rào Schottky với kênh dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh kiện bán dẫn hai trạng thái ổn
định gồm ba
lớp
tiếp giáp trở lên có thể chuyển từ trạng thái khóa sang trạng thái dẫn hoặc
ngược lại.
CHÚ THÍCH: Linh kiện chỉ có ba lớp
nhưng có đặc tính đóng cắt giống với thyristor bốn lớp cũng có thể được gọi là thyristor.
521-04-62. Thyristor
điốt khóa ngược
Thyristor hai chân không gây chuyển
mạch ở điện áp anốt âm nhưng có trạng thái khóa ngược.
521-04-63. Thyristor
triốt khóa ngược
Thyristor ba chân không gây chuyển
mạch ở điện áp anốt âm nhưng có trạng thái khóa ngược.
521-04-64. Thyristor điốt dẫn ngược
Thyristor hai chân không gây chuyển
mạch ở điện áp anốt âm nhưng dẫn dòng
điện lớn ở các điện áp có độ lớn tương đương với điện áp trạng thái dẫn thuận.
521-04-65. Thyristor
triốt dẫn ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-04-66. Thyristor
điốt hai chiều
diac (viết tắt)
Thyristor hai chân, về cơ bản có cùng
đặc tính chuyển mạch ở góc phần tư thứ nhất và phần tư thứ ba của đường đặc tính
dòng điện-điện áp.
521-04-67. Thyristor
triốt hai chiều
triac (viết tắt)
Thyristor ba chân, về cơ bản có cùng
đặc tính chuyển mạch ở góc phần tư thứ nhất và phần tư thứ ba của đường đặc
tính dòng điện-điện áp.
521-04-68. Thyristor
chặn
Thyristor có thể chuyển mạch từ trạng
thái dẫn sang trạng thái khóa và ngược lại nhờ tín hiệu điều khiển có cực tính
thích hợp đặt lên chân cổng.
521-04-69. Thyristor
cổng loại P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-04-70. Thyristor
cổng loại N
Thyristor trong đó chân cổng được nối
với vùng N gần anốt nhất và bình thường được chuyển mạch sang trạng thái dẫn
bằng cách đặt tín hiệu âm đến chân cổng âm hơn so với chân anốt.
521-04-71. Thyristor
không đối xứng
Thyristor triốt chặn ngược có điện áp
ngược danh định thấp hơn đáng kể so với điện áp trạng thái cắt danh định của
nó.
521-04-72. Thyristor
quang
Thyristor được thiết kế để khởi động
bằng bức xạ quang.
Mục
521-05 - Thuật ngữ chung dùng cho linh kiện bán dẫn
521-05-01. Điện cực (của
linh kiện bán dẫn)
Phần tử dẫn có tiếp xúc điện với chất
bán dẫn thực hiện một hoặc nhiều chức năng phát hoặc thu các electron hoặc lỗ
trống, hoặc khống chế sự dịch chuyển của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử dẫn để đấu nối bên ngoài.
521-05-03. Chiều thuận
(của tiếp giáp PN)
Chiều dòng điện được tạo ra khi vùng
bán dẫn loại P ở điện áp dương so với vùng bán dẫn loại N.
521-05-04. Chiều ngược
(của tiếp giáp PN)
Chiều dòng điện được tạo ra khi vùng bán
dẫn loại N có điện áp dương hơn so với vùng bán dẫn loại P.
521-05-05. Vùng điện trở
vi sai âm
Đoạn bất kỳ trong đặc tính điện
áp-dòng điện trong đó điện trở vi sai có giá trị âm.
521-05-06. Đánh thủng
Zener (của tiếp giáp PN)
Đánh thủng do các electron di chuyển
từ vùng hóa trị sang vùng dẫn do hiệu ứng đường hầm dưới ảnh hưởng của trường
điện mạnh trong tiếp giáp PN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh thủng gây ra do tích lũy nhiều
lần các phần tử mang điện tích trong chất bán dẫn dưới tác động của trường điện
mạnh khiến một số phần tử mang đạt đủ năng lượng để giải phóng các cặp lỗ
trống-electron bằng cách iôn hóa.
521-05-08. Điện áp thác
đổ
Điện áp đặt vào mà tại đó xảy ra đánh
thủng thác đổ.
521-05-09. Đánh thủng
(của tiếp giáp PN định thiên ngược)
Hiện tượng, mà sự khởi đầu của nó được
thấy như một sự chuyển tiếp từ trạng thái điện trở động cao sang trạng thái
điện trở động thấp hơn để tăng biên độ dòng điện ngược.
521-05-10. Điện áp
Zener
Điện áp tối thiểu đặt lên tiếp giáp
Zener tại đó xảy ra đánh thủng Zener.
521-05-11. Đánh thủng do
nhiệt (của tiếp giáp PN)
Đánh thủng gây ra do phát sinh các
phần tử
mang
điện tích tự do vì có tương tác tích lũy giữa tiêu tán công suất tăng lên và
tăng nhiệt độ lớp tiếp giáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc giữa hai vùng điện tích không
gian của hai tiếp giáp PN do sự lan rộng một hoặc cả hai vùng này.
521-05-13. Điện trở nhiệt
Tỷ số của chênh lệch giữa nhiệt độ ước
định của linh kiện và nhiệt độ của điểm chuẩn bên ngoài quy định bằng tiêu hao
công suất ổn định trong linh kiện.
521-05-14. Nhiệt độ ước
định
Nhiệt độ bên trong quy đổi (của linh
kiện bán dẫn)
Nhiệt độ lý thuyết dựa trên sự thể
hiện đơn giản hóa của tính chất nhiệt và tính chất điện của linh kiện bán dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ ước định không
nhất thiết là nhiệt độ cao nhất trong linh kiện.
CHÚ THÍCH 2: Dựa trên tiêu hao công
suất và điện trở nhiệt hoặc trở kháng nhiệt tương ứng với chế độ vận hành,
nhiệt độ ước định của tiếp giáp có thể được tính từ công thức:
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ước định của lớp tiếp giáp
của linh kiện
bán
dẫn.
521-05-16. Nhiệt dung
Tỷ số giữa nhiệt năng tích lũy trong
linh kiện và chênh lệch giữa nhiệt độ ước định của linh kiện và nhiệt độ ước
định của điểm chuẩn bên ngoài quy định.
521-05-17. Điện áp thả
nổi
Điện áp giữa chân nối để hở mạch và
điểm chuẩn khi đặt các điện áp quy định vào tất cả các chân còn lại.
521-05-18. Điện tích
phục hồi (của điốt hoặc thyristor)
Tổng điện tích được phục hồi từ điốt
hoặc thyristor sau khi chuyển từ điều kiện dòng điện thuận quy định sang điều
kiện dòng điện ngược quy định.
CHÚ THÍCH: Điện tích này bao gồm các
thành phần do sự tích lũy thành phần mang điện tích và do suy giảm điện dung lớp.
521-05-19. Điện áp ngưỡng
(của điốt hoặc thyristor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-05-20. Tần số cắt
Tần số tại đó độ lớn của một đại lượng
đặc trưng đo được giảm xuống một phần nhỏ quy định của giá trị của nó ở tần số
thấp.
CHÚ THÍCH: Đối với transistor, tần số
cắt thường áp dụng cho tỷ số truyền dòng điện thuận ngắn mạch tín hiệu nhỏ cho
đối với cả cấu hình cực gốc chung và cực phát chung.
521-05-21. Thời gian
trễ
Khoảng thời gian giữa sự thay đổi hàm
bậc thang của mức tín hiệu đầu vào và thời điểm tại đó độ lớn của tín hiệu đầu
ra đi qua giá trị quy định gần với giá trị ban đầu của nó.
521-05-22. Thời gian
tăng
Khoảng thời gian giữa các thời điểm mà
tại đó độ lớn của xung tại các chân nối đầu ra đạt đến các giới hạn dưới và
giới hạn trên một cách tương ứng khi linh kiện bán dẫn được chuyển mạch từ
trạng thái không dẫn sang trạng thái dẫn.
CHÚ THÍCH: Giới hạn dưới và giới hạn
trên thường tương ứng với 10 % và 90 % biên độ cuối của xung đầu ra.
521-05-23. Thời gian
tích các phần tử mang điện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-05-24. Thời gian
giảm
Khoảng thời gian giữa các thời điểm mà
tại đó độ lớn của xung tại các chân nối đầu ra đạt đến giới hạn trên và giới
hạn dưới được quy định khi linh kiện bán dẫn được chuyển từ trạng thái dẫn
sang trạng thái không dẫn.
CHÚ THÍCH: Giới hạn dưới và giới hạn
trên thường tương ứng với 10 % và 90 % biên độ ban đầu của xung đầu ra.
521-05-25. Thời gian
phục hồi thuận
Khoảng thời gian yêu cầu để dòng điện
hoặc điện áp phục hồi đến giá trị quy định sau khi chuyển tức thời từ không
hoặc điện áp ngược quy định sang điều kiện định thiên thuận quy định.
521-05-26. Thời gian
phục hồi ngược
Khoảng thời gian yêu cầu để dòng điện
hoặc điện áp phục hồi đến giá trị quy định sau khi chuyển tức thời từ điều kiện
dòng điện thuận quy định (trạng thái dẫn) sang điều kiện phân cực ngược quy định.
521-05-27. Linh kiện
nhạy với phóng điện tĩnh điện
Linh kiện rời rạc hoặc mạch tích hợp
mà có thể bị hỏng vĩnh viễn do các điện thế tĩnh điện xuất hiện trong bốc dỡ,
thử nghiệm và vận chuyển thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu mà linh kiện bán dẫn hoặc
phần tử mạch được chế tạo trên đó hoặc trong đó.
521-05-29. Lát bán dẫn
Lát mỏng hoặc đĩa phẳng, bằng vật liệu
bán dẫn hoặc vật liệu tương tự được lắng đọng trên chất nền, trong đó có thể xử
lý một hoặc nhiều mạch điện hoặc linh kiện.
521-05-30. Chip
Phần riêng rẽ (hoặc toàn bộ) lát bán
dẫn được thiết kế để thực hiện một hoặc nhiều chức năng của linh kiện.
521-05-31. Vỏ
Vỏ bao ngoài của một hoặc nhiều chíp,
phần tử màng hoặc các thành phần khác, cho phép đấu nối điện và cung cấp bảo vệ
cơ và bảo vệ môi trường.
521-05-32. Mạch tương đương
Cách bố trí các phần tử mạch lý tưởng
có tham số mạch, trong dải quan tâm, tương đương về điện với tham số của mạch
hoặc linh kiện cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-05-33. Cánh tản
nhiệt
Phần tử có thể tách rời hoặc liền với vỏ
góp phần vào tiêu tán nhiệt sinh ra bên trong vỏ.
521-05-34. Tham số mạch
điện
Giá trị của đại lượng vật lý đặc trưng
cho phần tử mạch điện hoặc mạch điện.
521-05-35. Khung đầu dây (của vỏ)
Khung kim loại có các đầu nối và
phương tiện đỡ
về
cơ để định vị chúng.
521-05-36. Phần tử mạch
điện ký sinh
Phần tử mạch điện không mong muốn tức
là phần tử thêm vào không tránh khỏi của một hoặc nhiều phần tử mạch mong muốn.
Mục 521-06 -
Thuật ngữ riêng dành cho điốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm trên đường đặc tính dòng
điện-điện áp của điốt đường hầm ứng với điện áp thấp nhất theo chiều thuận mà
đối với điểm đó độ dẫn vi sai bằng không.
521-06-02. Điểm lõm (của
điốt đường hầm)
Điểm nằm trên đặc tính dòng điện-điện
áp của điốt đường hầm ứng với điện áp thấp nhất lớn hơn điện áp điểm đỉnh mà
đối với điểm đó độ dẫn vi sai bằng không.
521-06-03. Điểm đỉnh nhô
ra (của điốt đường hầm)
Điểm nằm trên đặc tính dòng điện-điện
áp của điốt đường hầm ở đó dòng điện bằng dòng điện điểm đỉnh nhưng điện áp lớn
hơn điện áp điểm lõm.
521-06-04. Tần số cắt
thuần trở
Tần số tại đó phần thực của độ dẫn nạp
của điốt tại các chân của nó là bằng không, ở điểm định thiên quy định.
521-06-05. Điện trở độ
dốc thuận
Giá trị của điện trở tính từ độ dốc
của đường thẳng tiệm cận với đường đặc tính dòng điện-điện áp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-07-01. Tiếp giáp
phát
Tiếp giáp giữa vùng cực gốc và vùng
cực phát, thường định thiên theo chiều thuận và qua đó các phần tử mang điện
tích chạy từ vùng mà chúng là phần tử mang chủ yếu sang vùng chúng là phần tử
mang thứ yếu.
521-07-02. Tiếp giáp
góp
Tiếp giáp giữa vùng cực gốc và vùng
cực góp, thường định thiên theo chiều ngược và qua đó các phần tử mang điện
tích chạy từ vùng mà chúng là phần tử mang thứ yếu sang vùng chúng là phần tử
mang chủ yếu.
521-07-03. Cực gốc
Vùng giữa tiếp giáp phát và tiếp giáp
góp của linh kiện bán dẫn lưỡng cực.
521-07-04. Cực phát
Vùng giữa tiếp giáp phát và điện cực
phát.
521-07-05. Cực góp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-07-06. Kênh dẫn (của
tranzito trường)
Lớp bán dẫn mỏng giữa vùng nguồn và
vùng máng, trong đó dòng điện được khống chế bởi điện thế cổng.
521-07-07. Vùng nguồn (của
transistor trường)
Vùng mà từ đó các phần tử mang điện
tích chủ yếu chạy vào kênh dẫn.
521-07-08. Vùng máng
(của transistor trường)
Vùng trong đó các phần tử mang điện
tích chủ yếu chạy từ kênh dẫn vào.
521-07-09. Vùng cổng
(của transistor trường)
Vùng mà ở đó trường điện có hiệu lực
do có điện áp cổng điều khiển.
521-07-10. Hoạt động ở chế
độ suy giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-07-11. Hoạt động ở chế
độ tăng cường
Hoạt động của transistor trường sao
cho việc thay đổi điện áp cổng-nguồn từ không đến giá trị xác định làm tăng độ lớn
của dòng thoát.
521-07-12. Đảo chiều
hoạt động
Chế độ hoạt động của transistor tiếp
giáp lưỡng cực trong đó cực góp đóng vai trò là cực phát và chiều dòng tổng của
các phần tử mang thứ yếu là từ vùng góp sang vùng gốc.
521-07-13. Cực gốc
chung
Cấu trúc mạch điện trong đó chân nối
cực gốc là chung cho mạch đầu vào và mạch đầu ra và trong đó chân nối đầu vào
là chân cực phát còn chân nối đầu ra là chân cực góp.
521-07-14. Cực góp
chung
Cấu trúc mạch điện trong đó chân nối
cực góp là chung cho mạch đầu vào và mạch đầu ra và trong đó chân nối đầu vào
là chân nối cực gốc còn chân nối đầu ra là chân cực phát.
521-07-15. Cực phát
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-07-16. Cực gốc chung
đảo ngược
Cấu trúc mạch điện trong đó chân cực
gốc là chung cho mạch đầu vào và mạch đầu ra và trong đó chân nối đầu vào là
chân nối cực góp còn chân nối đầu ra là chân cực phát.
521-07-17. Cực góp chung
đảo ngược
Cấu trúc mạch điện trong đó chân cực
góp là chung cho mạch đầu vào và mạch đầu ra và trong đó chân nối đầu vào là
chân nối cực phát còn chân nối đầu ra là chân cực gốc.
521-07-18. Cực phát
chung đảo ngược
Cấu trúc mạch điện trong đó chân cực
phát là chung cho mạch đầu vào và mạch đầu ra và trong đó chân nối đầu vào là
chân nối cực góp còn chân nối đầu ra là chân cực gốc.
521-07-19. Tỷ số truyền
dòng điện thuận ngắn mạch tín hiệu nhỏ
Tỷ số giữa dòng điện xoay chiều đầu ra
và dòng điện hình sin đầu vào sinh ra nó trong các điều kiện tín hiệu nhỏ, đầu
ra được nối tắt trên dòng điện
xoay chiều.
521-07-20. Tỷ số truyền
dòng điện thuận tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-07-21. Tần số chuyển
tiếp
Tích của giá trị tuyệt đối của tỷ số
truyền dòng điện phân cực thuận ngắn mạch tín hiệu nhỏ có cực phát chung |h21e| và tần số đo,
tần số này
được
chọn sao cho |h21e| giảm theo độ
dốc xấp xỉ bằng 6 dB trên octave.
521-07-22. Tần số của tỷ
số truyền dòng điện bằng một
Tần số tại đó giá trị tuyệt đối của tỷ
số truyền dòng điện phân cực thuận ngắn mạch tín hiệu thấp có cực phát chung |h21e| giảm về một.
521-07-23. Điện áp cắt
(của transistor trường kiểu suy giảm)
Điện áp cổng-nguồn tại đó độ lớn của
dòng máng đạt đến giá trị nhỏ quy định.
521-07-24. Điện áp
ngưỡng (của transistor trường kiểu tăng cường)
Điện áp cổng-nguồn tại đó độ lớn của
dòng máng đạt đến giá trị nhỏ quy định.
521-07-25. Độ hỗ dẫn
(của transistor trường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
521-08 - Thuật ngữ riêng dành cho thyristor
521-08-01. Cổng
Chân phụ để điều khiển hoạt động
chuyển mạch của thyristor.
521-08-02. Dòng điện
chính
Dòng điện chạy qua linh kiện, không kể
dòng điện cổng.
521-08-03. Chân chính
Chân có dòng điện chính chạy qua.
521-08-04. Điện áp
chính
Điện áp giữa các chân chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm số, thường được thể hiện bằng đồ thị,
liên hệ giữa điện áp chính và dòng điện chính, với dòng điện cổng, trong trường
hợp thuộc đối tượng áp dụng, là một tham số.
521-08-06. Đặc tuyến
anốt - catốt (điện áp - dòng điện)
Đặc tuyến anốt
Hàm số, thường được thể hiện bằng đồ thị,
liên hệ giữa điện áp anốt và dòng điện chính, với dòng điện cổng, trong trường
hợp thuộc đối tượng áp dụng, là một
tham số.
521-08-07. Trạng thái
dẫn
Trạng thái của thyristor tương ứng với
đoạn điện áp thấp điện trở thấp của đặc tuyến chính.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp linh kiện
dẫn ngược, định nghĩa này chỉ áp dụng cho điện áp anốt dương.
521-08-08. Trạng thái
khóa
Trạng thái của thyristor tương ứng với
đoạn của đặc tuyến chính giữa (các) gốc tọa độ và điểm hoặc các điểm đánh
thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái của thyristor khóa ngược
tương ứng với dòng điện ngược có biên độ thấp hơn dòng điện ở điện áp đánh
thủng ngược.
521-08-10. Dòng điện
giữ
Dòng điện chính tối thiểu cần thiết để
duy trì thyristor ở trạng thái dẫn.
521-08-11. Dòng điện khóa
Dòng điện chính tối thiểu cần thiết để
duy trì thyristor ở trạng thái dẫn ngay lập tức sau khi chuyển từ trạng thái
khóa sang trạng thái dẫn và tín hiệu trigger bị loại bỏ.
521-08-12. Điểm đánh
thủng
Điểm bất kỳ trên đặc tính chính tại đó
điện trở vi sai bằng 0 và tại đó điện áp chính đạt đến giá trị lớn nhất.
521-08-13. Điện trở độ
dốc ở trạng thái đóng
Điện trở bằng với độ dốc của đường
thẳng được sử dụng để xác định điện áp ngưỡng từ đặc tính dòng điện-điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện cổng nhỏ nhất yêu cầu để
chuyển thyristor từ trạng thái khóa sang trạng thái dẫn.
521-08-15. Điện áp cổng
kích hoạt
Điện áp cổng yêu cầu để sinh ra dòng
điện cổng kích hoạt.
521-08-16. Điện áp cổng
không kích hoạt
Điện áp cổng cao nhất không làm cho thyristor
chuyển từ trạng thái khóa sang trạng thái dẫn.
521-08-17. Dòng điện
cổng không kích hoạt
Dòng điện cổng ứng với điện áp cổng
không kích hoạt.
521-08-18. Tốc độ tăng tới hạn của
điện áp trạng thái cắt
Giá trị nhỏ nhất của tốc độ tăng điện
áp chính gây chuyển mạch từ trạng thái khóa sang trạng thái dẫn trong các điều
kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cao nhất của tốc độ tăng dòng
điện ở trạng thái đóng mà thyristor có thể chịu được mà không có ảnh hưởng bất
lợi.
Mục
521-09 - Thuật ngữ riêng dành cho linh kiện sử dụng hiệu ứng Hall và từ trở
521-09-01. Hiệu ứng
Hall
Việc tạo ra trong chất dẫn hoặc trong
chất bán dẫn một cường độ trường điện tỷ lệ với tích véctơ giữa mật độ dòng
điện và mật độ từ thông.
521-09-02. Hệ số Hall
Hệ số tỷ lệ RH trong quan
hệ định lượng của hiệu ứng Hall:
trong đó
là cường độ trường điện theo phương
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là mật độ từ thông
CHÚ THÍCH: Dấu của phần tử mang điện
tích chủ yếu thường có thể suy ra từ dấu của hệ số Hall.
521-09-03. Góc Hall
Góc tồn tại khi có hiệu ứng
Hall, giữa cường độ trường điện tạo ra và mật độ dòng điện.
521-09-04. Độ linh động
Hall
Tích của hệ số Hall và độ dẫn điện.
521-09-05. Điện áp Hall
Điện áp sinh ra bởi hiệu ứng Hall.
521-09-06. Chân nối
Hall
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-09-07. Chân nối dòng
điện điều khiển (của bộ phát Hall)
Chân nối của bộ phát Hall mà dòng điện
điều khiển đi qua đó.
521-09-08. Vùng cảm ứng
hiệu quả của vòng lặp đầu ra
Vùng hiệu quả của vòng lặp khép kín
bởi các dây dẫn đến các chân nối Hall và tuyến dẫn liên quan đi qua linh kiện
hiệu ứng Hall.
521-09-09. Vùng cảm ứng
hiệu quả của vòng lặp dòng điện điều khiển
Vùng hiệu quả của vòng lặp khép kín
bởi các dây dẫn dòng điện điều khiển và tuyến dẫn liên quan đi qua tấm Hall nhờ
hiệu ứng Hall.
521-09-10. Trường cùng
loại (của bộ phát Hall)
Trường từ gây ra bởi dòng điện điều
khiển qua vòng lặp tạo bởi các dây dẫn dòng điện điều khiển và tuyến liên quan
đi qua linh kiện hiệu ứng Hall.
521-09-11. Dòng điện
điều khiển (của máy phát Hall)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-09-12. Độ nhạy từ
(của đầu dò Hall)
Thương số giữa điện áp Hall và mật độ
từ thông của dải làm việc tuyến tính của đầu dò Hall.
521-09-13. Điện áp điều
khiển cảm ứng (của linh kiện hiệu ứng Hall)
Điện áp cảm ứng trong vòng lặp tạo bởi các
dây dẫn dòng điều khiển và tuyến dòng điện đi qua tấm Hall được tạo ra do thay
đổi mật độ từ thông.
521-09-14. Điện áp dư
đối với dòng điện điều khiển bằng không (của đầu do hiệu ứng Hall)
Điện áp tại các chân nối Hall khi có
trường từ thay đổi theo thời gian và dòng điện điều khiển bằng không.
521-09-15. Điện áp dư
đối với trường từ bằng không (của linh kiện hiệu ứng Hall)
Điện áp tại các chân nối Hall khi có
dòng điện điều khiển chạy qua trong điều kiện không có trường từ đặt vào.
521-09-16. Độ nhạy với dòng
điện điều khiển (của đầu dò Hall)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-09-17. Đường cong
đặc tính từ trở
Đường cong điện trở của một từ trở
theo mật độ từ
thông.
521-09-18. Hệ số từ trở
Ở mật độ từ thông quy định, hệ số từ trở là
thương số giữa sự biến đổi điện trở với cảm ứng từ của từ trở và điện trở ở mật
độ từ thông quy định.
521-09-19. Vi mạch
Linh kiện điện tử có mật độ phần tử
mạch điện cao và được coi là một khối duy nhất.
Mục
521-10 - Thuật ngữ riêng dành cho mạch tích hợp
521-10-01. Vi điện tử
Lĩnh vực khoa học và kỹ thuật về mạch
điện tử cực nhỏ và việc sử dụng chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số của điện trở từ nghiệm ở mật độ
từ thông quy định với điện trở ở mật độ từ thông bằng 0.
521-10-03. Mạch tích
hợp
Vi mạch trong đó tất cả hoặc một số
linh kiện
mạch
điện được kết hợp không tách rời được và được nối điện sao cho mạch này được
xem là không chia tách được cho mục đích cấu tạo và thương mại.
521-10-04. Cụm vi điện
tử
Cấu trúc vi mô gồm nhiều linh kiện
khác nhau được kết cấu riêng rẽ và có thể được thử nghiệm riêng rẽ trước khi
được lắp ráp và gắn kín lại với nhau.
521-10-05. Màng mỏng
(của mạch tích hợp dạng màng)
Màng tạo bởi quá trình bồi đắp như sự
lắng đọng ở pha hơi hoặc thổi chân không.
521-10-06. Mạch tích hợp
dạng màng
Mạch tích hợp mà các phần tử mạch của
chúng, kể cả các mối nối liên kết, là các phần tử dạng màng hình thành trên bề
mặt nền cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-10-07. Màng (của
mạch tích hợp dạng màng)
Lớp vật liệu rắn hình thành bởi quá
trình lắng đọng trên nền hoặc
trên các màng khác đã được lắng đọng trên nền.
521-10-08. Mạch tích hợp
bán dẫn
Linh kiện bán dẫn được thiết kế như
một mạch tích hợp.
521-10-09. Màng dày (của
mạch tích hợp dạng màng)
Màng được tạo ra bởi quá trình tạo
mạch in hoặc kỹ thuật liên quan khác.
521-10-10. Mạch tích hợp
nhiều chip
Mạch tích hợp bán dẫn gồm hai hoặc
nhiều chip.
Mục
521-11 - Thuật ngữ riêng dành cho mạch tích hợp digital
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(PLD)
Mạch tích hợp gồm các phần tử lôgic có
các dạng thức liên kết, các phần liên kết mà người sử dụng có thể lập trình
được.
521-11-02. Mảng lôgic lập trình được
Linh kiện lôgic lập trình được trong
đó các phần tử lôgic gồm chủ yếu là các dãy cổng AND và dãy cổng OR.
521-11-03. Trạng thái
latch-up
Trạng thái thuận nghịch, trong đó
tuyến dẫn trở kháng thấp được tạo ra và tiếp tục tồn tại theo dòng điện được
tạo ra từ đầu vào, đầu ra hoặc quá điện áp nguồn làm kích hoạt cấu trúc hai cực
bốn lớp ký sinh.
521-11-04. Phần tử nhớ
Phần chia nhỏ nhất của bộ nhớ trong đó
một đơn vị dữ liệu được hoặc có thể được nhập vào, lưu giữ hoặc lấy ra.
521-11-05. Bộ nhớ mạch
tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-11-06. Bộ nhớ tĩnh
(đọc/ghi)
Bộ nhớ trong đó nội dung dữ liệu được
giữ lại khi không có các tín hiệu điều khiển.
521-11-07. Bộ nhớ
đọc/ghi
Bộ nhớ trong đó nội dung dữ liệu dự
kiến được đọc và sửa đổi trong vận hành bình thường.
521-11-08. Bộ nhớ truy
cập ngẫu nhiên
RAM
Bộ nhớ cho phép truy cập vào các vị
trí địa chỉ bất kỳ của nó theo trình tự mong muốn bất kỳ.
CHÚ THÍCH: Theo cách sử dụng chung,
thuật ngữ này thường bao hàm bộ nhớ "đọc/ghi"; nhưng thuật ngữ này
cũng có thể áp dụng cho bộ nhớ “chỉ đọc".
521-11-09. Bộ nhớ chỉ đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nhớ trong đó nội dung dữ liệu dự
kiến chỉ được đọc mà không được sửa đổi được trong vận hành bình thường.
521-11-10. Bộ nhớ động
(đọc/ghi)
Bộ nhớ trong đó các phần tử nhớ đòi
hỏi phải đặt lặp lại các tín hiệu điều
khiển để lưu giữ các dữ liệu đã lưu giữ.
521-11-11. Bộ nhớ linh
động
Bộ nhớ trong đó nội dung dữ liệu bị
mất khi mất nguồn cung cấp cho nó.
521-11-12. Linh kiện
bucket-brigade
Linh kiện truyền điện tích lưu giữ
điện tích ở các vùng rời rạc trong chất bán dẫn và truyền điện tích này thành
một gói qua một loạt các linh kiện chuyển mạch liên kết với các vùng này.
521-11-13. Bộ nhớ định
địa chỉ nội dung dữ liệu
Bộ nhớ liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521-11-14. Linh kiện
truyền điện tích
Linh kiện bán dẫn mà hoạt động của
linh kiện phụ thuộc vào sự di chuyển có hiệu quả của các gói điện tích rời rạc
dọc theo hoặc bên dưới bề mặt bán dẫn hoặc thông qua các liên kết trên bề mặt
chất bán dẫn.
521-11-15. Bộ nhớ truy cập
nối tiếp
Bộ nhớ trong đó các vùng lưu giữ chỉ
có thể được truy cập theo trình tự xác định trước.
521-11-16. Linh kiện
ghép nối điện tích
CCD
Linh kiện truyền điện tích lưu giữ
điện tích trong các giếng điện thế và truyền điện tích này hầu như hoàn toàn
thành một gói bằng cách di chuyển các giếng điện thế đó.
521-11-17. Cảm biến hình
ảnh truyền điện tích
Linh kiện truyền điện tích trong đó
hình ảnh được biến đổi thành các gói điện tích có thể được truyền như một sự
thể hiện bằng điện của hình ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kết hợp được thiết kế trước của các
phần tử mạch điện với cách bố trí và các chân liên kết cụ thể để thực hiện chức
năng trong mạch tích hợp.
521-11-19. Mạch tích hợp
bán tùy chỉnh
Mạch tích hợp gồm các mạch, phần tử và
vĩ mô được thiết kế trước mà có thể được sử dụng trong quá trình bố trí chip tự
động để chế tạo ra mạch điện dùng cho ứng dụng cụ thể.
521-11-20. Dãy cổng
Mạch tích hợp có chứa một mạng cố định
các phần tử mạch điện được sử dụng để tạo thành các phần tử vĩ mô và các chức
năng vĩ mô mà được hoặc có thể liên kết để thực hiện chức năng logic.
521-11-21. Mạch tích hợp
cho ứng dụng cụ thể
ASIC
Mạch tích hợp được thiết kế cho các
ứng dụng cụ thể.
521-11-22. Phần tử vĩ mô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Mục 521-01: Giới thiệu về vật lý
nguyên tử
Mục 521-02: Đặc tính của vật liệu bán
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 521-04: Các loại linh kiện bán dẫn
Mục 521-05: Thuật ngữ chung dùng cho
linh kiện bán dẫn
Mục 521-06: Thuật ngữ riêng dành cho
điốt
Mục 521-07: Thuật ngữ riêng dành cho
tranzito
Mục 521-08: Thuật ngữ riêng dành cho thyristor
Mục 521-09: Thuật ngữ riêng dành cho
linh kiện sử dụng hiệu ứng Hall và từ trở
Mục 521-10: Thuật ngữ riêng dành cho
mạch tích hợp
Mục 521-11: Thuật ngữ riêng dành cho
mạch tích hợp digital