a) p
|
áp suất: 
|
b) qv
|
lưu lượng theo thể tích: 
|
c) T
|
nhiệt độ: T ± 2 °C
|
8.2.3. Thời gian thử nghiệm
Như quy định trong 7.1.3 của IEC
60974-1:2012.
8.3. Áp suất và
nhiệt độ
Hệ thống làm mát bằng chất lỏng phải
có khả năng vận hành mà không bị rò rỉ ở áp suất lớn nhất với nhiệt độ của chất lỏng
làm mát là 70 °C.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
bằng mắt trong 120 s vận hành hoặc cho đến khi bị tắt bởi hệ thống bảo
vệ, được tiến hành ngay sau thử nghiệm phát nóng khi đầu ra của hệ thống làm
mát bị khóa.
9. Làm việc không
bình thường
9.1. Yêu cầu chung
Hệ thống làm mát không được gián đoạn
và làm tăng rủi ro về điện giật hoặc cháy, trong các điều kiện làm việc của
9.2. Các thử nghiệm này
được thực hiện mà không quan tâm đến nhiệt độ đạt được trên bất kì phần nào, hoặc
việc hệ thống làm mát có tiếp tục hoạt động hay không. Tiêu chí duy nhất là hệ
thống làm mát không trở nên mất an toàn. Các thử nghiệm này có thể được thực hiện
trên bất kì hệ thống làm mát nào hoạt động đúng.
Hệ thống làm mát được bảo vệ từ bên
trong, ví dụ bằng áptômát hoặc bảo vệ nhiệt, sẽ đáp ứng yêu cầu này nếu thiết bị
bảo vệ tác động trước
khi xảy ra các điều kiện mất an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một lớp băng
gạc khô loại hút nước được đặt bên dưới hệ thống làm mát, dài hơn mỗi cạnh của hệ thống làm
mát 150 mm.
b) Bắt đầu từ trạng
thái nguội, hệ thống làm mát được vận hành theo 9.2.
c) Trong suốt
quá trình thử nghiệm, hệ thống làm mát không được phát ra ngọn lửa, kim loại
nóng chảy hoặc các vật liệu khác có thể gây mồi cháy lớp gạc.
d) Sau thử nghiệm
và trong vòng 5 min, hệ thống làm mát phải chịu được thử nghiệm điện môi theo 6.1.5 b) của IEC
60974-1:2012.
9.2. Thử nghiệm với
quạt hoặc bơm không làm việc
Một hệ thống làm mát dựa vào các quạt và
bơm truyền động bằng động cơ để phù hợp với các thử nghiệm trong
8.2, được cho vận hành ở điện áp nguồn
danh định hoặc tốc độ tải danh định
trong 4 h trong khi động cơ quạt và bơm đang trong trạng thái ngừng làm việc hoặc
tê liệt trong điều kiện của
8.2.1 để tạo ra
phát nóng lớn nhất.
Thử nghiệm có thể được thực hiện không
cần chất lỏng làm mát.
CHÚ THÍCH: Mục đích của thử
nghiệm này là để chạy hệ thống
làm mát với quạt
đứng yên. Quạt có
thể bị
chặn bằng cơ học
hoặc ngắt kết nối.
10. Công suất làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này có thể thực hiện trên hệ thống
làm mát riêng biệt.
Hệ thống làm mát lắp trong có thể bị gia nhiệt
thêm bởi nguồn điện
hàn. Do đó, thử nghiệm phải
được thực hiện cùng với nguồn điện hàn, được đặt ở chế độ để phát nóng lớn nhất.
Thử nghiệm này không yêu cầu đối với hệ
thống làm mát bằng chất lỏng được nhà chế tạo quy định là chỉ được sử dụng với mỏ
hàn chuyên dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng những thử
nghiệm và tính toán sau đây:
a) hệ thống làm
mát bằng chất lỏng được đổ lượng chất lỏng và loại chất lỏng làm mát theo
khuyến cáo trong hướng dẫn của nhà chế tạo (xem 12.1 e));
b) hệ thống làm
mát bằng chất lỏng được kết nối với mạch đo theo Hình 2;
c) van được điều
chỉnh để có dòng chảy
1 l/min + 0,1 l/min;
d) bộ gia nhiệt
bằng điện được điều chỉnh để đạt trạng thái ổn định ở nhiệt độ 65
°C ± 2 °C tại đầu vào
của hệ thống làm
mát bằng chất lỏng;
e) nhiệt độ tại
đầu vào và đầu ra được
đo trực tiếp tại hệ thống làm mát bằng chất lỏng. Tổn thất nhiệt của thiết bị đo
cần thấp nhất có thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất làm mát được tính theo công
thức sau:
P = (T1
- T2) x qm x c
qm = qv x
r
trong đó
P là công suất làm mát (kW);
T1 là nhiệt độ
dòng chảy vào (°C);
T2 là nhiệt độ
dòng chảy ra (°C);
T1-T2 là độ chênh
nhiệt (°C);
qm là lưu lượng
theo khối lượng (kg/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là nhiệt dung
riêng của chất lỏng làm mát (xem ví dụ trong Bảng 1) (kJ/(kg x K));
r
là
khối lượng riêng của chất lỏng làm mát (xem ví dụ trong Bảng 1) (kg/l).

CHÚ DẪN
1
Hệ thống làm mát
4
Nhiệt kế (T2)
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Dòng chảy vào
5
Van điều chỉnh
8
Nhiệt kế (T1)
3
Dòng chảy ra
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Mạch
đo để xác định công suất làm mát
Bảng 1 - Ví dụ
về dữ liệu của chất lỏng làm mát ở 60 °C
Chất lỏng
Nhiệt dung
riêng
(c)
kJ/(kg x K)
Khối lượng
riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/l
Nước
4,18
0,98
Nước/ethanol (50/50)
3,85
0,88
Nước/ethylene glycol (50/50)
3,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước/propylene glycol (50/50)
3,69
1,04
Nước/ethylene glycol (10/90)
2,670
1,10
Nước/propylene glycol (10/90)
2,846
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nước
không thích hợp đối với dải nhiệt độ âm của điều kiện làm việc trong Điều
4.
11. Tấm thông số
11.1. Quy định
chung
Như quy định trong Điều 15 của IEC
60974-1:2012.
11.2. Mô tả
Tấm thông số phải được chia
thành ba phần:
a) nhận biết các
hệ thống làm mát độc lập;
b) nguồn điện của
hệ thống làm mát độc lập;
c) hệ thống làm
mát bằng chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định kích thước của tấm thông số
mà có thể tùy chọn.
CHÚ THÍCH: Có thể đưa thêm các thông
tin bổ sung, nếu cần
thiết, vào tấm thông số.
Thông tin bổ sung có ích có thể được đưa vào
tài liệu kỹ thuật được cung cấp bởi nhà chế tạo (xem Điều 12).
Trong trường hợp hệ thống làm mát lắp
trong, phần c) của Hình 3 phải được đưa vào tấm thông số của nguồn điện hàn,
như quy định trong Điều 15 của IEC 60974-1:2012.

Hình 3 - Nguyên tắc
của tấm thông số đối
với hệ thống làm mát độc lập
11.3. Nội dung
a) Nhận biết
Ô 1
Tên và địa chỉ của nhà chế tạo,
nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu, có thể có thêm nhãn thương mại
và nước xuất xứ nếu được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu (nhãn nhận biết) do nhà chế tạo
đưa ra.
Ô 3
Khả năng truy xuất nguồn gốc
của dữ liệu thiết kế và chế tạo, ví dụ số sê ri.
Ô 4
Nêu tên tiêu chuẩn này để khẳng định
rằng hệ thống làm mát phù hợp
với các yêu cầu
trong
tiêu chuẩn.
b) Nguồn diện
Ô 5

Ký hiệu nguồn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U1…V/1(3)~….Hz
Điện áp nguồn danh định, số pha (ví
dụ 1 hoặc 3 pha), ký hiệu dòng điện xoay
chiều ~ và tần số
danh định (ví dụ 50 Hz hoặc 60 Hz).
Ô 7
/1max…A
Dòng điện nguồn danh định lớn nhất.
Ô 8
IP
Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài, ví dụ IP
21 hoặc IP 23.
Ô 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu của thiết bị cấp II, nếu
thuộc đối tượng áp dụng.
c) Hệ thống làm mát bằng chất lỏng
Ô 10

Ký hiệu làm mát
Ô 11
P1 l/min…kW
Công suất làm mát
danh định với lưu lượng chất lỏng làm mát 1 l/min ở 25 °C, nếu được
yêu cầu theo Điều 10.
Ngoài ra, có thể cho công
suất làm mát tại các giá trị lưu lượng thể tích khác nhau do nhà chế tạo
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmax…Pa(bar)
Áp suất cực đại danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
bằng mắt và kiểm tra toàn bộ dữ liệu.
11.4. Dung sai
Nhà chế tạo phải đáp ứng
các giá trị của tấm thông số trong phạm vi dung sai dưới
đây bằng cách
khống
chế linh kiện và dung sai chế tạo:
a)
P
Công suất làm mát tính bằng kW.
Giá trị không được nhỏ hơn giá trị
ghi
trên
tấm thông số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmax
Áp suất cực đại
danh định tính bằng Pa (bar).
Giá trị không được lớn
hơn giá trị ghi trên tấm thông số
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách
so sánh các giá
trị này với các giá trị được ghi trên tấm thông số.
12. Hướng dẫn và ghi nhãn
12.1. Hướng dẫn
Mỗi hệ thống làm mát phải có những hướng
dẫn bao gồm
các nội dung sau (khi
thích hợp):
a) mô tả chung;
b) khối lượng và phương pháp vận hành
đúng hệ thống làm mát bằng chất lỏng độc lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) yêu cầu giao
diện cho nguồn điện hàn hồ quang, ví dụ công suất điều khiển, tín hiệu
điều khiển, đặc tính tĩnh và phương thức đấu nối;
e) chất lỏng làm mát
khuyến cáo và điều hành việc sử dụng đúng của hệ thống làm mát bằng chất lỏng,
ví dụ điều kiện làm mát, vị trí, đặc tính bơm, đặc tính công suất làm mát, chống
đóng băng, phụ gia khuyến cáo, dải áp suất, v.v...
f) giới hạn và
giải thích bảo vệ nhiệt, nếu có liên quan;
g) giới hạn liên
quan đến cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài được cung cấp, ví dụ hệ thống làm mát với cấp bảo vệ IP 21 s
không thích hợp để sử dụng trong điều kiện mưa và tuyết;
h) điều kiện làm
việc cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa bổ sung khi hàn hoặc cắt, ví dụ môi
trường có mối nguy hiểm điện giật tăng cao;
i) bảo quản và bảo trì của hệ thống
làm mát bằng chất lỏng;
j) danh sách các bộ phận thường phải
thay thế do hao mòn;
k) cảnh báo chống sử dụng chất lỏng
làm mát dẫn điện
và không phù hợp và chất chống
đóng băng;
I) các biện pháp phòng ngừa chống lật,
nếu hệ thống làm mát bằng chất lỏng phải đặt trên mặt phẳng nghiêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) phân loại tính tương thích điện từ
(EMC) theo TCVN 8094-10 (IEC 60974-10) (dành riêng cho hệ thống làm mát độc lập);
o) hệ số hiệu chỉnh của hệ thống làm
mát trong điều kiện nhiệt độ môi trường + 40 °C.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đọc các
hướng dẫn.
12.2. Ghi nhãn
12.2.1. Quy định
chung
Như quy định trong 17.2 của IEC
60974-1:2012.
12.2.2. Đầu vào và đầu
ra
Các kết nối đầu vào và đầu ra của chất lỏng
làm mát phải được ghi nhãn với các ký hiệu dưới đây một cách rõ ràng
và không thể tẩy xóa được.
a) Đầu vào 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, có thể sử dụng mã màu phù hợp với
quy định của nhà chế tạo.
12.2.3. Cảnh báo áp
suất
Nếu áp suất cực đại danh định của hệ
thống làm mát bằng chất lỏng lớn hơn
0,5 MPa (5 bar), phải có cảnh báo, ví dụ:

Pmax x MPa
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
SƠ
ĐỒ VÍ DỤ CỦA HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG CHẤT LỎNG LẮP TRONG VÀ ĐỘC LẬP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Bình chứa
6
Mạch hàn
2
Bộ trao đổi nhiệt
7
Biến áp hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm
8
Biến áp
4
Ống chất lỏng làm mát nối đất
9
Đầu tiếp xúc
5
Mỏ hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Sơ đồ ví dụ của hệ thống
làm mát bằng chất lỏng lắp trong

CHÚ DẪN
1
Bình chứa
6
Mỏ hàn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Mạch hàn
3
Bơm
8
Đầu tiếp xúc
4
Ống chất lỏng làm mát nối đất
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Sơ đồ ví dụ của
hệ thống làm mát bằng chất lỏng độc lập
PHỤ LỤC
B
(tham khảo)
VÍ
DỤ VỀ TẤM THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG LÀM MÁT ĐỘC LẬP

MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Điều kiện môi trường
5. Thử nghiệm
6. Bảo vệ chống điện giật
7. Quy định về cơ
8. Hệ thống làm mát
9. Làm việc không bình thường
10. Công suất làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Hướng dẫn và ghi nhãn
Phụ lục A (tham khảo) - Sơ đồ ví dụ
của
hệ thống làm mát bằng chất lỏng lắp trong
và độc lập...
Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ về tấm thông số của hệ thống làm mát độc lập
1 Hiện nay hệ thống tiêu chuẩn quốc gia
đã có TCVN 8094-1:2009 tương đương với
IEC 60974-1:2005.