Số
lớp nhôm
|
Số
lượng mối nối cho phép trên chiều dài dây
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
4
|
4
|
5
|
Trong khi không yêu cầu các mối nối
qui định theo 5.6.4 phải đáp ứng các yêu cầu của sợi ban đầu (xem chú thích 2),
nhưng các mối nối này phải chịu được các ứng suất không nhỏ hơn 75 MPa đối với
các mối nối hàn điện đã ủ lại; và không nhỏ hơn 130 MPa đối với các mối nối hàn
ép nguội hoặc mối hàn điện tiếp xúc rồi rèn nguội. Nhà chế tạo phải chứng minh
là phương pháp hàn có khả năng đáp ứng các yêu cầu qui định về độ bền.
CHÚ THÍCH 1: Thông lệ ở một số nước
yêu cầu phải ủ lại các mối nối ép nguội đối với các vật liệu A2 hoặc A3.
CHÚ THÍCH 2: Đặc tính của các chỗ
nối trên các sợi của dây nếu được bố trí hợp lý có liên quan đến cả độ bền kéo
và độ dãn dài. Do có các tính chất dãn dài tốt hơn, nên một mối hàn điện được ủ
lại tuy có độ bền kém hơn, nhưng về các tính năng chung lại giống tính năng của
một mối hàn nguội hay của một mối hàn điện rồi ép nguội.
5.7. Mật độ
theo chiều dài - Khối lượng theo đơn vị dài
Khối lượng được cho trong các bảng
của Phụ lục D được tính toán cho mỗi kích cỡ và cách xoắn dây, bằng cách sử
dụng mật độ của các sợi nhôm và sợi thép mạ kẽm cho trong các tiêu chuẩn nêu ở
5.1, mức tăng do xoắn cho trong Bảng 2 và diện tích mặt cắt của các sợi nhôm và
sợi thép mạ kẽm dựa theo đường kính lý thuyết của chúng khi chưa làm tròn.
Mức tăng khối lượng do xoắn dây
(xem chú thích 1) tính bằng phần trăm dựa trên các tỷ số bước xoắn trung bình
cho trong 5.5.4 và 5.5.5, phải được lấy theo Bảng 2 hoặc, nếu yêu cầu chính xác
hơn, có thể sử dụng các tỷ số bước xoắn thực tế để tính mức tăng khối lượng
thực tế.
Khi dây cần được bôi mỡ (xem chú
thích 2) thì khối lượng danh nghĩa của mỡ phải được tính toán theo phương pháp
cho trong Phụ lục C.
CHÚ THÍCH 1: Khối lượng của dây
xoắn bị ảnh hưởng bởi tỷ số bước xoắn. Trừ sợi ở giữa, tất cả các sợi còn lại
đều dài hơn dây, và khối lượng tăng thêm tùy thuộc vào tỷ số bước xoắn đã được
sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu về mỡ đang
được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoắn
Mức
tăng a, %
Số
lớp nhôm b
Số
sợi thép
Số
lớp
Nhôm
c
Thép
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
-
1
-
1,5
-
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
-
1
-
2,0
-
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,43
3
0
-
2,0
-
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,43
19
2
2,5
0,77
4
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
-
19
2
3,0
0,77
a Các mức tăng thêm
này được tính toán bằng cách sử dụng các tỷ số bước xoắn trung bình cho mỗi
lớp nhôm hoặc thép.
b Số lớp của mỗi loại
sợi không kể đến sợi ở giữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Độ bền
của dây
5.8.1. Độ bền kéo danh định
của dây bằng nhôm đồng nhất được lấy là tổng độ bền kéo tối thiểu của tất cả
các sợi, như xác định trong 5.8.4.
5.8.2. Độ bền kéo danh định
của dây hỗn hợp AxF/Syz hoặc AxF/SA là tổng độ bền kéo của nhôm và độ bền của
thép ứng với độ dãn dài phù hợp với độ dãn dài của nhôm ở giá trị tải kéo. Đối
với điều kiện kỹ thuật và tính thực tế, độ bền của thép xét một cách thận
trọng, lấy bằng lực kéo tương ứng với độ dãn dài 1 % trên 250 mm chiều dài.
5.8.3. Độ bền kéo danh định
của các dây bằng nhôm hỗn hợp (A1F/A2 hoặc A1F/A3) là tổng độ bền kéo của A1F
và 95% độ bền kéo của A2 hoặc A3.
5.8.4. Độ bền kéo của sợi
đơn bất kỳ là tích của mặt cắt danh nghĩa của nó với ứng suất tối thiểu thích
hợp cho trong các tiêu chuẩn được nêu ở 5.1.
6. Các thử
nghiệm
6.1. Phân
loại các thử nghiệm
6.1.1. Thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm điển hình dùng để kiểm
tra các đặc tính chính của dây, mà các đặc tính này phụ thuộc vào thiết kế của
dây. Các thử nghiệm này được tiến hành một lần đối với mẫu thiết kế mới, hoặc
cho một nhà chế tạo hoặc quy trình chế tạo dây mới và sau đó, chỉ lặp lại khi
có thay đổi về thiết kế, nhà chế tạo hay về quy trình chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết kế đã được thiết
lập, phải cung cấp số liệu của thử nghiệm điển hình.
6.1.2. Thử nghiệm mẫu
Thử nghiệm mẫu dùng để đảm bảo chất
lượng cho các dây và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.2. Yêu cầu
thử nghiệm đối với các thiết kế dây mới
Các yêu cầu thử nghiệm phải như
sau:
6.2.1. Thử nghiệm điển hình
a) Mối nối trong các sợi nhôm
b) Ứng suất-biến dạng
c) Độ bền kéo đứt dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Thử nghiệm mẫu
a) Trên sợi trước khi xoắn: theo
5.1 và 5.2
b) Trên dây:
- diện tích mặt cắt;
- đường kính ngoài;
- mật độ theo chiều dài;
- điều kiện bề mặt;
- tỷ số bước xoắn và chiều xoắn của
lớp;
- thử nghiệm bọc được thực hiện
trên sợi nhôm lấy ra từ đây mà ở đó việc tạo hình và cách xoắn sợi được thực
hiện trong cùng một thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu cho các thử nghiệm quy định
ở 6.2.2 được chọn một cách ngẫu nhiên từ đoạn cuối phía ngoài của 10% các tang
quấn dây. Tuy nhiên, việc kiểm tra điều kiện bề mặt dây phải được tiến hành
trên tất cả các tang quấn.
6.4. Chiều
dài mẫu
6.4.1. Các mẫu dùng cho thử
nghiệm trên các sợi nhôm riêng rẽ và, khi thuộc đối tượng áp dụng, trên các sợi
thép bọc nhôm hoặc mạ kẽm dùng làm lõi, phải lấy trước lúc xoắn, và được thử
nghiệm theo các tiêu chuẩn được nêu ở 5.1.
6.4.2. Các mẫu dùng cho thử
nghiệm các sợi riêng rẽ sau khi xoắn, khi có yêu cầu, phải là một đoạn dài 1,5
m cắt ra từ đoạn cuối phía ngoài của các cuộn hoặc các tang quấn dây.
6.4.3. Chiều dài mẫu yêu cầu
đối với các thử nghiệm độ bền kéo và ứng suất-biến dạng phải ít nhất bằng 400
lần đường kín của dây trần nhưng không nhỏ hơn 10 m.
6.4.4. Chiều dài của mẫu
trong điều này là chiều dài tối thiểu được qui định để đạt được độ chính xác
cao cho đường cong ứng suất-biến dạng. Khi nhà chế tạo có thể chứng minh là mẫu
thử ngắn hơn vẫn đảm bảo độ chính xác tương đương bằng các kết quả thử nghiệm
so sánh và được người mua hàng chấp nhận thì có thể dùng các mẫu thử ngắn hơn.
6.5. Thử
nghiệm điển hình
6.5.1. Mối nối trong các sợi
nhôm
Nhà chế tạo phải chứng minh cho
người mua thấy là phương pháp được sử dụng để nối các sợi nhôm đáp ứng các yêu
cầu về độ bền ở 5.6, bằng cách cung cấp cho người mua các kết quả thử nghiệm
mới nhất hoặc bằng cách tiến hành các thử nghiệm cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong ứng suất-biến dạng phải
được cung cấp như một thử nghiệm điển hình khi người mua có yêu cầu và phải thể
hiện rõ nhất tính năng của dây khi mang tải.
Nếu có thỏa thuận giữa người mua và
nhà cung cấp khi đặt hàng thì các thử nghiệm ứng suất-biến dạng phải được tiến
hành trên dây và, khi thuộc đối tượng áp dụng, trên lõi thép, theo phương pháp
cho trong Phụ lục B.
6.5.3. Thử nghiệm kéo của dây
Khi có yêu cầu thử nghiệm độ bền
kéo đứt của dây thì không một sợi nào của dây được đứt trước lúc đạt 95% độ bền
kéo danh định của chúng tính theo 5.8.
Độ bền kéo đứt của dây được xác
định bằng cách kéo dây trên một máy thử nghiệm kéo thích hợp với độ chính xác
tối thiểu là ± 1%. Tốc độ tăng lực kéo
nên phù hợp với B.6. Với mục đích của thử nghiệm này, phải lắp các đầu nối
thích hợp ở hai đầu của mẫu dây. Trong quá trình thử nghiệm, độ bền kéo đứt của
dây được xác định bởi lực kéo đạt được tại thời điểm đứt một hoặc nhiều sợi. Có
thể cho phép thử nghiệm lại - hoặc đến tổng cộng là ba thử nghiệm - nếu sợi bị
đứt trong phạm vi 1 cm cách đầu nối mà độ bền kéo chưa đạt đến lực kéo đứt qui
định.
6.5.4. Thử nghiệm độ dão
Thử nghiệm độ dão, khi có yêu cầu,
phải được thực hiện theo IEC 61395.
6.6. Thử
nghiệm mẫu
6.6.1. Diện tích mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.2. Diện tích này không
được sai lệch với giá trị danh nghĩa quá ±
2% trong mỗi mẫu thử, và không quá ±
1,5% giá trị trung bình của bốn lần đo, tại các vị trí được chọn ngẫu nhiên có
khoảng cách tối thiểu là 20 cm.
6.6.1.3. Diện tích lõi thép,
nếu thuộc đối tượng áp dụng, được lấy bằng tổng diện tích các sợi đặc tạo nên
lõi thép đó, trên cơ sở đo đường kính theo 6.6.1.4.
6.6.1.4. Đường kính của một
sợi phải kể cả lớp mạ, nếu có, và phải được đo thước cặp micromét có bề mặt
phẳng ở cả cữ chặn và đầu trục và đảm bảo đọc được giá trị milimét với hai chữ
số sau dấu thập phân. Đường kính tính bằng milimét phải là giá trị trung bình
của ba lần đo, mỗi lần đo lấy giá trị trung bình của số đọc lớn nhất và nhỏ
nhất tại điểm đo gần hai đầu và điểm ở giữa của mẫu thử.
6.6.1.5. Đường kính sợi
tương đương của sợi định hình được tính bằng cách sử dụng tải trọng, chiều dài
và mật độ như mô tả trong IEC 60889.
6.6.2. Đường kính dây
Đường kính dây phải được đo ở
khoảng giữa giữa khuôn xoắn và tời kéo của máy xoắn dây.
Phép đo phải được thực hiện bằng
thước cặp đảm bảo đọc được các giá trị một phần trăm của milimét (0,01 mm).
Đường kính phải là trung bình của hai số đọc làm tròn đến phần trăm của
milimét, lấy ở hai phía vuông góc với nhau tại cùng một vị trí.
Đường kính dây không được sai khác
quá ± 1% đối với các đường kính lớn hơn
hoặc bằng 10 mm và quá ± 0,1% đối với
các đường kính nhỏ hơn 10 mm.
6.6.3. Mật độ theo chiều dài -
Khối lượng theo đơn vị dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai trên khối lượng của dây
trên một đơn vị chiều dài không bôi mỡ không được lớn hơn ± 2%.
Khối lượng mỡ trong một dây phải
được xác định bằng hiệu số giữa khối lượng dây có bôi mỡ và khối lượng dây đó
sau khi đã làm sạch mỡ. Khối lượng mỡ không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất qui
định trong Phụ lục C.
6.6.4. Độ bền kéo đứt của các
sợi
Khi có yêu cầu, các thử nghiệm về
độ bền kéo đứt được tiến hành trên các sợi lấy từ các dây sau khi đã xoắn. Mẫu
thử sợi phải được lấy từ mẫu dây và được duỗi thẳng ra, nhưng phải thận trọng
để không bị dãn ra.
Diện tích mặt cắt sợi được xác định
từ các phép đo đường kính được tiến hành theo 6.6.1.3 và 6.6.1.4 trong trường
hợp sợi định hình. Sợi đã duỗi thẳng được đặt lên một máy thử nghiệm kéo thích
hợp. Lực kéo phải được nâng từ từ, với tốc độ dịch chuyển các đầu kẹp của máy
thử nghiệm không nhỏ hơn 25 mm/min và không lớn hơn 100 mm/min.
Lục kéo khi đứt của các sợi được
định hình trước khi xoắn chia cho diện tích mặt cắt của sợi không được nhỏ hơn
95% ứng suất yêu cầu trước lúc xoắn dây (5 % giảm đi là để xét đến việc vận
chuyển và quấn dây trong quá trình xoắn). Đối với các sợi được định hình sau
khi xoắn, xem 5.2.
6.6.5. Điều kiện bề mặt
Bề mặt của dây phải phù hợp với yêu
cầu của 5.4.
6.6.6. Tỷ số bước xoắn và chiều
xoắn của lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đạt được phải phù hợp
với yêu cầu của 5.5. Ngoài ra, chiều xoắn của mỗi lớp cũng phải phù hợp với yêu
cầu của 5.5 và phải được ghi lại.
6.7. Kiểm tra
Nhà chế tạo phải thông báo cho
người mua vào thời điểm mua hàng về nơi và ngày tháng thử nghiệm mẫu và thử
nghiệm điển hình. Nhà chế tạo phải cung cấp cho người kiểm tra đại diện của
người mua mọi năng lực thử nghiệm cần thiết và đầy đủ để thuyết phục nhân viên
kiểm tra là các sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này.
Khi việc kiểm tra được người mua
tiến hành trước lúc gửi hàng đi, thì tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện
trong phạm vi 10 ngày, sau khi người mua nhận được thông báo là mọi thiết bị,
nguyên vật liệu đã sẵn sàng cho thử nghiệm, vật liệu phải được chấp nhận hoặc
loại bỏ ngay tại xưởng của nhà chế tạo. Nếu người mua không có đại diện có mặt
ở xưởng của nhà chế tạo để thử nghiệm vật liệu khi đã hết hạn 10 ngày nói trên,
thì nhà chế tạo phải tiến hành các thử nghiệm nêu trong tài liệu này rồi cung
cấp các bản sao chính thức về kết quả thử nghiệm cho người mua, khi có yêu cầu,
theo kết quả của các thử nghiệm trên. Người mua phải chấp nhận hoặc loại bỏ vật
liệu theo kết quả của các thử nghiệm đó.
Một cách làm khác, nhà chế tạo có
thể cung cấp các kết quả thử nghiệm liên quan cho người mua, nếu các thử nghiệm
ấy đã được tiến hành trong quá trình sản xuất.
6.8. Chấp
nhận hoặc loại bỏ
Việc mẫu thử nghiệm không đáp ứng
một trong các yêu cầu nào đó của tiêu chuẩn này sẽ tạo thành điều kiện để loại
bỏ lô do mẫu này đại diện.
Nếu một lô hàng nào đó bị loại bỏ
như vậy, nhà chế tạo có quyền thử nghiệm chỉ một lần cho tất cả các tang quấn
trong lô hàng này và đưa các tang quấn dây đáp ứng yêu cầu để nghiệm thu.
7. Bao gói và
ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây phải được bảo vệ một cách thích
hợp chống các hư hỏng có thể xảy ra khi xếp dỡ và vận chuyển bình thường.
Các hạng mục dưới đây phải được
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua vào thời điểm đặt hàng hoặc thời điểm
sớm nhất có thể:
a) loại và kích cỡ bao gói và
phương pháp bao gói;
b) các quy định về kích cỡ bao gói
và lỗ trục tang quấn dây cũng như sự có sẵn đầu dây bên trong để tiếp đất, khi
việc tháo dây đòi hỏi các biện pháp đặc biệt.
7.2. Ghi nhãn và thông tin trên
bao bì
Trọng lượng tổng, trọng lượng không
kể bao bì và trọng lượng bao bì, chiều dài (hoặc chiều dài và số đoạn dây nếu
trên cùng một tang quấn có nhiều hơn một đoạn dây theo thỏa thuận), ký hiệu và
nhận dạng cần thiết khác phải được ghi một cách thích hợp bên trong bao gói.
Thông tin tương tự, cùng với số hiệu đơn đặt hàng của người mua, số sêri của
nhà chế tạo (nếu có) và tất cả các tông tin về vận chuyển và các thông tin khác
phải được ghi bên ngoài mỗi bao gói.
7.3. Các đoạn dây ngẫu nhiên
Các đoạn dây ngẫu nhiên không thể
tránh khỏi trong sản xuất không được vượt quá 5% tổng chiều dài đặt hàng, với
điều kiện là không có đoạn nào ngắn hơn 50% chiều dài dây trên tang quấn theo
thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
THÔNG TIN NGƯỜI MUA CẦN CUNG CẤP
Người mua phải cung cấp các thông
tin dưới đây:
a) số lượng dây;
b) diện tích mặt cắt, ký hiệu và
cách xoắn dây;
c) chiều dài dây trên mỗi tang
quấn, dung sai và, nếu cần, chiều dài của các đoạn dây;
d) loại và kích cỡ bao gói, phương
pháp bao gói;
e) các qui định đặc biệt về bao
gói, nếu có;
f) các yêu cầu về vật liệu đóng vỏ
bảo vệ, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) có cần thử nghiệm các sợi sau
khi xoắn không;
i) có cần thử nghiệm các mối hàn
trên các sợi trước khi xoắn không;
j) có cần thử nghiệm độ bền kéo đứt
của dây không;
k) có cần thử nghiệm ứng suất-biến
dạng trên dây không;
l) chiều xoắn của lớp. Nếu không
nêu thông tin này thì chiều xoắn của lớp ngoài là chiều xoắn phải;
m) yêu cầu đối với mỡ bảo vệ, nếu
cần (loại, tính chất, v.v…);
n) có cần thử nghiệm độ dão không.
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM VỀ ỨNG SUẤT-BIẾN DẠNG
B.1. Chiều dài mẫu
Phải thử nghiệm dây có chiều dài
như cho trong 6.4.3 để đạt được đường cong ứng suất-biến dạng đại diện.
B.2. Nhiệt độ thử nghiệm
Phải ghi lại nhiệt độ của mẫu,
nhiệt độ này không được thay đổi quá ±
2oC trong quá trình thử nghiệm. Nhiệt độ được đọc vào lúc bắt đầu và
kết thúc mỗi chu kỳ thử nghiệm.
B.3. Chuẩn bị mẫu
Các mẫu dùng để thử nghiệm phải
được chuẩn bị cẩn thận. Sự xê dịch tương đối giữa lõi thép và các lớp sợi nhôm
của dây chỉ bằng 1 mm cũng tạo nên những thay đổi đáng kể trong các đường cong
ứng suất-biến dạng. Việc chuẩn bị mẫu thử phải như sau:
Trước khi gỡ dây ra khỏi tang quấn,
dùng một cái kẹp bắt bu lông xiết chặt dây tại điểm cách đầu dây khoảng 5 m ± 1m. Lực kẹp phải đủ lớn để ngăn ngừa sự xê
dịch tương đối giữa các sợi của dây.
Tháo từ tang quấn dây đoạn dây có
chiều dài mong muốn và bắt một kẹp thứ hai vào dây ở khoảng cách cần thiết so
với kẹp thứ nhất. Quấn băng dính vào rồi cắt dây cách kẹp một khoảng vừa đủ để
đặt được bộ đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm ứng
suất-biến dạng, phải sử dụng các bộ đầu nối được người mua chấp thuận, ví dụ
như các bộ đầu nối kiểu ép, đổ êpôxi, hoặc hàn.
Cần chú ý không làm hư hại bất kỳ
sợi dây nào trong quá trình chuẩn bị các đầu của mẫu thử.
Việc lắp các bộ đầu nối không được
làm cho các sợi bị chùng lại để không làm thay đổi các đường cong ứng suất-biến
dạng của dây.
Luồn dây vào ống lồng bằng nhôm.
Cắt bớt các sợi nhôm để dành chỗ cho các đầu nối bằng thép, cho phần dãn dài ra
của đầu nối bằng thép và phần dãn dài ra của các sợi nhôm khi kẹp ống lồng bằng
nhôm. Khoảng chừa cần thiết giữa các sợi nhôm và đầu nối bằng thép trước khi
kẹp thông thường là từ 30 mm đến 40 mm. Luồn lõi thép vào đầu nối bằng thép.
Kẹp đầu nối bằng thép, những chỗ kẹp chờm lên nhau tối đa là 2% đến 10%, bắt
đầu từ phía bên ngoài của lõi cáp.
Kéo ống lồng bằng nhôm lên trên đầu
nối bằng thép. Để lại một khoảng bằng 40 mm giữa đầu của ống lồng bằng nhôm và
vai của đầu nối bằng thép nếu đường kính của dây nhỏ hơn hoặc bằng 30 mm, và
một khoảng bằng 50 mm nếu đường kính của dây lớn hơn 30 mm, để có chỗ dãn dài
ra khi ép. Kẹp nhát đầu tiên lên đoạn miệng ống thu nhỏ lại của ống lồng bằng
nhôm. Nhờ đó cố định được ống lồng và tránh cho nhôm bị dãn dài ra về phía đoạn
dây thử nghiệm. Kẹp dần theo hướng ra xa đoạn dây thử nghiệm, bằng những nhát
kẹp nhỏ bằng 20% lên phần kim loại chưa bị ép. Ngừng kẹp trước khi đến phần
rỗng độn bên trong ống lồng; ở phần này, đầu nối và lõi thép quá nhỏ để có thể
đỡ lực kẹp lên ống lồng bằng nhôm. Tiếp tục kẹp dần về phía lỗ của đầu nối, ở
phía bên kia của phần độn đầu nối, để kẹp chặt ống lồng lên phần rộng hơn của
đầu nối bằng thép.
Ống lồng bằng nhôm phải được định
hướng sao cho không ảnh hưởng tới sự dịch chuyển của dây trong quá trình thử
nghiệm.
B.5. Bố trí thử nghiệm
Mẫu cần thử nghiệm phải được đỡ
trên toàn bộ chiều dài của nó trong một cái máng, và máng được điều chỉnh sao
cho dây không nâng lên quá 10 mm khi kéo căng. Việc này cần kiểm tra bằng các
phép đo chứ không phải bằng cách kéo căng dây.
Khoảng cách giữa vị trí kẹp chỉ
chiều dài chuẩn và miệng ống lồng bằng nhôm cần được kiểm tra bằng thước cặp
trong quá trình thử nghiệm, để đảm bảo rằng sau chu kỳ tải ở 85%, khi giảm về
tải ban đầu, khoảng cách này không thay đổi quá 1 mm so với giá trị trước lúc
thử nghiệm (trong quá trình thử nghiệm, độ dài được phép thay đổi lớn hơn 1
mm). Độ chính xác 0,1 mm là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các sợi dây chùng có
thể làm các sợi xoắn bị phồng ra ngoài theo hướng kính vài milimét. Chỗ phồng
ra sẽ mất đi khi lực căng lớn do biến dạng đàn hồi và xuất hiện trở lại không
kéo căng.
CHÚ THÍCH 2: Khi lực kéo lớn mà
thấy những âm thanh khác thường thì có thể là dấu hiệu của các lớp sợi trượt đi,
hoặc là phần nhôm trượt tên lõi thép do các kẹp không đủ chặt. Nếu kẹp bị nới
lỏng phần dây chùng sẽ dồn về phía đoạn dây thử nghiệm, các mốc bị xê dịch cùng
với kẹp dẫn đến độ biến dạng đo được ngắn hơn độ biến dạng thực tế.
B.6. Tải thử nghiệm đối với các
dây
Các điều kiện về lực kéo đối với
thử nghiệm ứng suất-biến dạng của dây phải như sau.
a) Đặt lực kéo ban đầu bằng 2 %
(RTS) (độ bền kéo danh định) để duỗi thẳng dây ra. Sau đó bỏ lực kéo ra (xem
chú thích 1) và chỉnh dưỡng đo biến dạng về không tại ứng suất bằng không.
b) Để ghi chép các số liệu về ứng
suất-biến dạng không liên tục, lấy các số đọc về biến dạng theo các khoảng 2,5%
RTS làm tròn đến kilôniutơn (kN) gần nhất.
c) Nâng lực kéo lên đến 30% RTS và
duy trì trong 0,5 h. Lấy các số đọc được sau 5 min, 10 min, 15 min và 30 min
trong suốt chu kỳ thử nghiệm. Giảm lực kéo về giá trị ban đầu.
d) Nâng lực kéo lên đến 50% RTS và
duy trì trong 1 h. Lấy các số đọc sau 5 min, 10 min, 15 min, 30 min, 45 min và
60 min. Giảm lực kéo về giá trị ban đầu.
e) Nâng lực kéo lên đến 70% RTS và
duy trì trong 1 h. Lấy các số đọc sau 5 min, 10 min, 15 min, 30 min, 45 min và
60 min. Giảm lực kéo về giá trị ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Sau lần đặt lực kéo thứ tư, lại
đặt lực kéo và tăng đều lên cho đến lúc dây đứt. Lấy đồng thời các số đọc về
lực kéo và độ dãn dài của dây cho đến 85% RTS (xem chú thích 2) cũng theo các
khoảng thời gian như lần trước.
h) Tốc độ tăng lực kéo phải đều
trong suốt quá trình thử nghiệm. Thời gian cần thiết để đạt 30% RTS phải từ 1
min đến 2 min. Tốc độ như vậy phải được duy trì trong suốt quá trình thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng các đầu
kẹp dạng mềm cho thử nghiệm, việc bỏ lực kéo ra có thể làm cho đầu kẹp bị lỏng
ra, và do đó trong trường hợp này, lực kéo ban đầu bằng 2 % RTS phải được duy
trì khi chỉnh các dưỡng đo biến dạng về không.
CHÚ THÍCH 2: Cần có các biện pháp
phòng ngừa đặc biệt khi tiến hành thử nghiệm các dây có ký hiệu A1F ở lực kéo
trên 70 % RTS.
B.7. Lực kéo thử nghiệm chỉ dùng
cho lõi thép
Các điều kiện về lực kéo để thử
nghiệm ứng suất-biến dạng các lõi thép của các dây AxF/Syz phải như sau:
Thử nghiệm phải gồm nhiều lần đặt
lực kéo liên tiếp tương tự như đối với các dây ở 30%, 50%, 70% và 85% RTS.
Lõi thép phải chịu được lực kéo cho
đến khi độ dãn dài vào lúc bắt đầu mỗi chu kỳ thử nghiệm tương ứng với độ dãn
dài nhận được trên dây lần lượt ở 30, 50, 70 và 85% RTS.
B.8. Đường cong ứng suất-biến
dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(qui
định)
KHỐI LƯỢNG DANH NGHĨA CỦA MỠ DÙNG CHO CÁC DÂY XOẮN
BẰNG SỢI ĐỊNH HÌNH
Khi có yêu cầu phải bôi mỡ cho dây
AxF/Syz để bảo quản các dây nhằm làm giảm nguy cơ bị gỉ trong một số điều kiện
môi trường, thì có thể tính khối lượng mỡ bằng phương pháp cho trong phụ lục
này. Vì dây được tạo thành từ các sợi định hình có các khoảng trống giữa các
sợi định hình là rất nhỏ, nên chỉ cần xét đến những khoảng trống trong lõi sợi
tròn khi tính khối lượng mỡ.
Giả thiết là mỡ làm đầy tất cả các
khoảng trống giữa các sợi, thể tích mỡ trên một đơn vị chiều dài trong bất kỳ
lớp nào của dây cũng có thể tính được theo công thức sau (xem Bảng C.1):
(C.1)
trong đó
De là đường kính ngoài
của lớp dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là đường kính hoặc đường kính
tương đương của sợi trong lớp dây;
n là số sợi trong lớp dây;
Vg là thể tích mỡ trong
lớp dây.
Đối với các dây có nhiều lớp, tổng
khối lượng của mỡ có thể tính được bằng cách cộng các giá trị tính được mỗi
lớp.
Vì có một quan hệ hình học giữa các
thông số của công thức C.1 nên có thể biểu thị tổng khối lượng của mỡ trong một
dây bằng công thức sau:
(C.2)
trong đó
k là hệ số phụ thuộc vào cách xoắn
dây, khối lượng riêng của mỡ và hệ số lấp đầy (lượng phần trăm của thể tích lý
thuết);
da là đường kính sợi,
tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị k được cho trong Bảng C.1
với khối lượng riêng của mỡ là 0,87 g/cm3 và hệ số lấp đầy là 0,7.
Bảng
C.1 - Hệ số k đối với khối lượng mỡ
Xoắn
(lõi thép được bôi mỡ)
k
Nhôm
Thép
Tất
cả
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
7
0,30
19
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
KÍCH THƯỚC KHUYẾN CÁO CỦA DÂY VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA
DÂY
D.1. Lưu ý chung
Phụ lục này nêu danh mục các kích
thước dây dưới dạng hướng dẫn cũng như các ví dụ về mặt cắt điển hình của một
số kết cấu thiết kế. Khi thiết kế mới, các kích thước của dây nên chọn theo
danh mục đó. Dây có đường kính và đặc tính cơ bằng với các thiết kế hiện hành
hoặc đã được thiết lập cũng được cho trong Phụ lục D để hỗ trợ cho việc chọn
dây được sử dụng để thay cho các dây trần trên các đường dây tải điện trên
không hiện hành. Kích thước dây và cách xoắn khác không thuộc phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn này có thể được thiết kế và cung cấp khi có thỏa thuận giữa nhà
chế tạo và người mua, và khi đó phải áp dụng các yêu cầu liên quan của tiêu
chuẩn này.
Mã bằng số đứng trước ký hiệu dây
(ví dụ như 500 trong 500-A2F-28) thể hiện mặt cắt dẫn điện tương đương với nhôm
A1.
Các dây có cùng mã số, có cùng điện
trở một chiều, không phụ thuộc vào loại, vào ký hiệu và vào cách xoắn dây. Vì
vậy các kích thước đề xuất của dây cho phép chọn một cách dễ dàng loại dây tốt
nhất khi độ dẫn điện (hoặc khả năng mang dòng) được quy định qua việc nghiên
cứu hệ thống.
Cần thận trọng khi thay các đường
dây tải điện hiện có; khả năng mang điện có thể giống nhau nhưng diện tích phát
nhiệt giảm đi.
D.2. Tính toán các tính chất của
dây
Các dây được qui định theo mã số
của chúng kèm theo ký hiệu vật liệu và sau đó là đường kính ngoài cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 2: 505/65-A1F/S1B-281
Từ các dữ liệu này có thể tính được
tất cả các tính chất của dây, và mỗi giá trị tính được đều được làm tròn đến
các con số có nghĩa thích hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
D.2.1. Diện tích mặt cắt tổng
của các sợi nhôm, Aa
Aa = mã số x suất điện trở của
AxF/suất điện trở của A1 (mm2)
Diện tích này được làm tròn đến ba
chữ số có nghĩa đối với dây nhỏ hơn 1 000 mm2 và bốn chữ số có nghĩa
đối với dây lớn hơn 1 000mm2.
D.2.2. Đường kính của các sợi
nhôm tròn tương ứng, da
da = [(4/p)(Aa/số sợi nhôm)]0,5 (mm)
D.2.3. Đường kính của các sợi
trong lõi, ds
Đối với các lớp gồm các sợi có
đường kính như nhau, số sợi từ lớp này qua lớp tiếp theo tăng lên 6. Do đó, khi
tất cả các lớp của một dây có các sợi có cùng đường kính thì tổng số các sợi là
một trong những số: 1, 7, 19, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với diện tích lõi (Ac)
cho trước, kích thước của sợi lớn nhất và nhỏ nhất theo IEC 60104 và IEC 60889
sẽ xác định số sợi có trong lõi.
D.2.4. Đường kính dây, D
Đường kính ngoài cùng của dây chính
là chữ số cuối cùng của ký hiệu dây.
D.2.5. Khối lượng theo đơn vị
dài, Mc
Diện tích mặt cắt của sợi thép và
sợi nhôm được nhân với khối lượng riêng tương ứng ở 20oC là 2,70
kg/dm3 đối với sợi d AxF và 7,78 kg/dm3 đối với sợi Syz.
Kết quả này được cộng với phần tăng
thêm cho trong Bảng 2 của tiêu chuẩn này để tính đến yếu tố do các sợi xoắn.
Sau đó, khối lượng tính được Mc
được làm tròn đến một chữ số sau dấu thập phân.
D.2.6. Độ bền kéo danh định, RTS
RTS được tính theo 5.8 và được làm
tròn đến một chữ số sau dấu thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở một chiều của dây được
tính dựa trên điện trở phần nhôm nhân với phần tăng thêm cho trong Bảng 2. Giá
trị này được thể hiện đến bốn chữ số sau dấu thập phân.
Bảng
D.1 - Các vị dụ đặc trưng của một số dây A1F
Mã
số
Diện
tích mặt cắt
mm2
Đường
kính
mm
Khối
lượng theo đơn vị dài
kg/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kN
Điện
trở một chiều ở 20 oC
W/km
100
100
12,16
0,275
17,5
0,2873
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
13,42
0,344
21,3
0,2299
160
160
15,01
0,439
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1796
200
200
16,65
0,550
33
0,1437
250
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,688
41,3
0,1149
315
315
20,65
0,866
52
0,0912
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
23,57
1,105
66
0,0722
450
450
24,91
1,244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0642
500
500
26,20
1,383
82,5
0,0578
560
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,548
92,4
0,0518
630
630
29,23
1,742
100,8
0,0459
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710
31,11
1,964
115,5
0,0407
800
800
32,97
2,212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0361
900
900
35,06
2,495
148,5
0,0322
1000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,772
160
0,0290
CHÚ THÍCH: Sự chênh lệch phần
tăng thêm do xoắn có thể khác nhau theo TCVN 6483 (IEC 61089)1
Bảng
D.2 - Các ví dụ đặc trưng của một số dây A1F/S1A
Mã
số
Diện
tích mặt cắt
mm2
Sợi
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Khối
lượng theo đơn vị dài
Độ
bền danh định
kN
Điện
trở một chiều ở 20 oC
W/km
Số
lượng
Đường
kính
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/km
Thép
kg/km
Tổng
kg/km
100/17
100
1
4,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
274
130
404
34,8
0,2855
125/7,5
125
1
3,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
342
59
401
28,9
0,2284
160/10
160
1
3,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
441
75
516
37
0,1798
208/28
208
7
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
576
217
793
66,9
0,1383
250/32
250
7
2,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
690
255
945
78,3
0,1153
300/39
300,5
7
2,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
831
307
1139
94,4
0,0961
370/48
370,9
7
2,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1026
377
1403
114
0,0777
400/52
400
7
3,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1104
407
1511
121
0,0721
456/59
456
7
3,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1259
463
1722
138
0,0632
505/65
505,3
7
3,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1395
513
1908
153
0,0571
593/77
593,5
7
3,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1646
602
2248
185
0,0488
622/153
622,5
19
3,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1834
1196
3032
276
0,0437
710/114
710
19
2,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1976
894
2870
246
0,0410
731/77
731,5
19
2,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2032
603
2635
210
0,0367
800/128
800
19
2,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2226
1007
3233
275
0,0363
902/74
901,9
19
2,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2518
579
3097
235
0,0323
975/167
974,9
19
3,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2728
1308
4036
345
0,0300
1000/130
1000
19
2,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2779
1023
3602
308
0,0290
1092/89
1092,5
19
2,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3046
701
3747
260
0,0267
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
4. Hệ thống ký hiệu
5. Yêu cầu đối với dây xoắn
6. Các thử nghiệm
7. Bao gói và ghi nhãn
Phụ lục A (qui định) – Thông tin
người mua cần cung cấp
Phụ lục B (qui định) – Phương pháp
thử nghiệm về ứng suất-biến dạng
Phụ lục C (qui định) – Khối lượng
danh nghĩa của mỡ dùng cho các dây xoắn bằng sợi định hình
Phụ lục D (tham khảo) – Kích thước
khuyến cáo của dây và các tính chất của dây