A/D
|
Chuyển đổi tương tự - số
|
ATT
|
Trung kế tương tự tới thiết bị cổng
thoại/PBX khác
|
BRL
|
Suy hao phản xạ cân bằng
|
CNG
|
Phát nhiễu nền
|
CO
|
Tổng đài trung tâm
|
D/A
|
Chuyển đổi số - tương tự
|
DAL
|
Đường dây truy nhập số
|
DGS
|
Máy điện thoại số
|
DID
|
Quay số vào trực tiếp
|
ELR
|
Mức âm tương đương
|
ERLR
|
Mức âm tương đương phía thu
|
ESLR
|
Mức âm tương đương phía
phát
|
FDM
|
Ghép kênh theo tần số
|
FXD
|
Giao diện số tới CO tương tự
|
FXO
|
Giao diện tương tự tới CO tương tự
hoặc số
|
IAD
|
Thiết bị truy nhập tích hợp
|
IP
|
Giao thức Internet
|
iSLR
|
Mức âm phía phát IP
|
IVR
|
Đáp ứng thoại tương tác
|
LAN
|
Mạng cục bộ
|
LR
|
Mức âm
|
MTA
|
Bộ (Thiết bị) thích ứng thuê bao đa
phương tiện
|
OLL
|
Suy hao vòng hở
|
OLR
|
Mức âm tổng thể
|
ONS
|
Giao diện thoại tương tự tới thiết bị
cổng thoại, suy hao nhỏ
|
OPS
|
Giao diện thoại tương tự tới thiết bị
cổng thoại, suy hao đáng kể
|
PBX
|
Tổng đài nhánh riêng
|
PCM
|
Điều chế xung mã
|
PSTN
|
Mạng thoại chuyển mạch kênh
|
RLR
|
Mức âm phía thu
|
SLR
|
Mức âm phía phát
|
SPL
|
Mức áp suất âm thanh
|
TDM
|
Ghép kênh theo thời gian
|
TELR
|
Mức âm tiếng vọng người nói
|
VAD
|
Phát hiện tiếng nói
|
VG
|
Thiết bị cổng thoại
|
WAN
|
Mạng diện rộng
|
ZLP
|
Điểm chuẩn mức 0
|
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Các yêu
cầu chung
- Thiết bị cổng thoại cần tương thích
với các máy điện thoại, fax, PBX, và các tổng đài số hiện có;
- Thiết bị cổng thoại cần có khả năng
chuyển đổi mã hóa tín
hiệu thoại theo luật A và luật µ cho một
kênh thoại bất kỳ.
4.2 Giao diện
thiết bị cổng thoại
4.2.1 Phân loại giao diện
Hình 2 mô tả các kết nối và giao
diện thiết bị cổng thoại.

Hình 2 - Các
kết nối và giao diện thiết bị cổng thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1 L2-thoại
tương tự 2-dây
Giao diện L2 cung cấp kết nối cho
máy điện thoại tương tự 2-dây và truyền tải các tín hiệu
thoại, các tín hiệu DTMF và số liệu trong băng tần thoại. Ngoài ra, giao diện L2
hỗ trợ các chức năng thông thường như cấp nguồn 1 chiều, bảo hiệu DC, cấp tín
hiệu chuông...
CHÚ THÍCH: Để quy định mức
truyền dẫn, giao diện L2 được chia thành L21 và L22 ứng với
các đường dây thoại ngắn, dài và tương đương với các cổng ONS và OPS trong tiêu chuẩn TIA-912.
4.2.2.2 LD - Thoại số
Giao diện LD cung cấp kết nối tới các
thiết bị đầu cuối số tuân thủ các yêu cầu LR của Khuyến nghị ITU-T P.310.
4.2.3 Các giao diện
mạng công cộng
4.2.3.1 K2 - Thoại
tương tự 2-dây
Giao diện K2 cung cấp kết nối đường
thuê bao tương tự 2-dây giữa VG và tổng đài mạng công cộng,
tương đương cổng FXO trong tài liệu TIA-912.
4.2.3.2 KD - Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Các giao diện
mạng riêng
4.2.4.1 M2 - Thoại
tương tự 2-dây
Giao diện M2 cung cấp kết nối tới các
kênh tương tự 2-dây (ví dụ các kênh thuê riêng)
giữa VG và PBX.
4.2.4.2 M4 - Thoại tương
tự 4-dây
Giao diện M4 cung cấp kết nối tới các
kênh tương tự 4-dây (ví dụ các kênh thuê riêng) giữa VG và PBX,
tương đương các cổng
ATT trong tài liệu TIA-912.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu về suy hao đối
với hai giao diện M2 và M4 là như
nhau.
4.2.4.3 MD - Số
Giao diện MD cung cấp các kết nối kênh
số giữa các VG và giữa VG với PBX, tương đương với cổng DAL trong tài liệu
TIA-912.
CHÚ THÍCH: sử dụng
cùng cách quy định mức suy hao đối với giao diện MD và KD (vì cả hai đều là kết nối số
có suy hao bằng 0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.1 WAN - Mạng diện
rộng
Giao diện WAN kết nối từ VG tới các mạng
diện rộng dựa trên gói.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ WAN được
sử dụng với cùng ngữ cảnh như mạng
chuyển mạch công cộng khi biểu thị kết nối giữa các VG cách xa về mặt địa lý.
WAN và LAN là đồng nghĩa trên phương
diện truyền dẫn.
4.3 Yêu cầu
về mức và suy hao
4.3.1 Yêu cầu chung
Yêu cầu về mức
và suy hao gồm hai phần:
- Yêu cầu mức và suy hao toàn kênh,
xác định các suy hao cổng-cổng đối với tất cả các kết nối và đảm bảo
phối hợp hoạt động với các mạng riêng và công cộng dựa trên TDM.
- Yêu cầu mức và suy hao nửa kênh, xác
định các suy hao cổng-tới-mạng IP
và mạng IP-tới-cổng. Quy định này áp dụng cho thoại IP và làm cho quá trình phối
hợp hoạt động của các mạng thoại IP quốc gia và quốc tế trở nên dễ dàng.
4.3.2 Yêu cầu suy
hao cổng-tới-cổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đảm bảo rằng giá trị
suy hao hay khuyếch đại lối vào không gây ra quá tải mã hóa PCM hay tỉ lệ tín hiệu
trên nhiễu thấp tại điểm mức 0.
Phụ lục B.3 quy định mức suy hao cổng-tới-cổng.
4.3.3 Yêu cầu về mức
và suy hao toàn kênh
4.3.3.1 Tiêu chuẩn suy hao xen
đối với các thiết bị cổng thoại
Bảng 1 quy định các giá trị suy hao
danh định của các kết nối cổng-tới-cổng.
Bảng 1 - Suy hao
toàn kênh đối với thiết bị cổng thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
G
L21
L22
LD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KD
K2
M4
Suy hao
↑
↑
↑
↑
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↑
↑
1
L21
→
15
12
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
2
L22
→
12
9
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
3
LD
→
10
7
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
-2
4
WAN
→
10
7
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
-2
5
KD
→
10
7
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
-2
6
K2
→
4
1
-6
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-8
7
M4
→
8
5
-2
-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3
-4
4.3.3.2 Giải thích bảng suy hao cổng-cổng
Các mũi tên trong cột và hàng chỉ hướng truyền
dẫn mà các giá trị suy hao được thêm vào trong đó. Ví dụ, hàng 1 cột B chỉ thị suy hao cổng-tới-cổng
danh định là 12 dB từ L21
tới L22.
CHÚ THÍCH 1: Đây là quy định
suy hao. Do đó, các giá trị âm chỉ thị độ khuyếch đại, ví dụ -6 dB chỉ thị hệ số
khuyếch đại là 6dB;
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị suy
hao cổng-tới-cổng là tổng các giá trị suy hao nửa kênh.
4.3.3.3 Giải thích
các mức âm cổng-cổng
Mối quan hệ giữa OLR, ESLR, ERLR và
suy hao cổng-tới-cổng được mô tả trong Bảng 2. Ví dụ, kết nối L21 tới L22, ESLR của
L21 là 3 dB, suy hao thiết bị cổng thoại là 12 dB (từ 1B trong Bảng 2) và ERLR
của L22 là -5 dB. Vì vậy, mức âm tổng thể là 3 + 12 - 5 = 10 dB. Các mức âm xem trong Phụ lục B.2.
Bảng 2 - Các
mức âm toàn kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L21
L22
LD
WAN
KD
K2
K4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERLR
-8
-5
2
2
2
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESLR
OLR
↑
↑
↑
↑
↑
↑
↑
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
→
10
10
10
10
10
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
→
10
10
10
10
10
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
→
10
10
10
10
10
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
→
10
10
10
10
10
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
→
10
10
10
10
10
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
→
12
12
12
12
12
14
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
→
10
10
10
10
10
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.1 Nguyên tắc
quy định
Phần tử phát sẽ đặt
ESLR đầu cuối phát là 8 dB tại lối vào mạng IP. ESLR tại điểm này được quy định
là iSLR.
Phần tử thu sẽ điều
chỉnh suy hao tại lối vào từ mạng IP để đạt được OLR mong muốn tại đầu cuối
thu.
Ưu điểm của giải pháp này là hai đầu cuối
không cần thông tin về nhau, quy định suy hao trở thành vấn đề cục bộ.
4.3.4.2 Áp dụng quy định
hao
Quy định suy hao này áp dụng cho tất cả các dịch vụ
thoại dựa trên IP, không kể hình thức:
Thông tin hội thoại thời gian thực giữa hai người, thông tin chỉ nghe từ máy (lời nói
được ghi âm) tới người
nghe, hay thông tin chỉ nói từ người tới máy.
Quy định suy hao nửa kênh chì áp dụng cho
các kết nối được định tuyến qua các mạng IP.
Các kết nối cổng-tới-cổng thiết bị cổng
thoại khác áp dụng các khuyến nghị suy hao toàn kênh.
4.3.4.3 Điểm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mức chuẩn được quy định
là iSLR bằng 8 dB, không phải là công suất tại tần số
1004 Hz.
4.3.4.4 Sai số suy hao
Giá trị suy hao tại tần số 1 kHz nên nằm
trong khoảng các giá trị danh định nêu trong Bảng 3 chênh lệch 0,5 dB.
4.3.4.5 Các giá trị
suy hao mạng IP
Để áp dụng quy định suy hao nửa kênh,
yêu cầu trong quá trình truyền dẫn qua mạng IP không có thêm bất kỳ suy hao hay
khuyếch đại nào.
Bất kỳ sự thay đổi mức tín hiệu do quá
trình chuyển đổi luật mã
hóa nào phải nhỏ hơn 1 dB.
4.3.4.6 Suy hao nửa kênh
Mức suy hao nửa kênh của VG dưới dạng
các mức âm tương đương và suy hao được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Quy định
mức suy hao nửa kênh thiết bị
cổng thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
c
d
e
f
g
ESLR
Suy hao Tx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERLR
Suy hao Rx
OLR
OLR quy ước
L21
3
5
8
-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
L22
6
2
8
-5
7
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LD
8
0
8
2
0
10
10
WAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
8
2
0
10
10
KD
8
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
10
10
K2
16
-6
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12
M4
10
-2
8
4
-2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cột a là ELRS của điện
thoại và trung kế
tại
điểm kết nối với VG
Cột b là suy hao truyền dẫn của VG cần
có để đạt được iSLR yêu cầu tải
điểm mức 0.
Cột c là ESLR (iSLR) tại điểm
mức 0 (WAN).
Cột d là ERLR của phía thu.
Cột e là suy hao phía thu cần có đạt được OLR
yêu cầu, dựa trên ERLR trong cột d và quy ước iSLR = 8 dB.
Cột f là kết quả OLR.
Cột g là OLR quy ước, dựa trên iSLR = 8.
4.3.4.7 Độ ổn định mạng
Trong các mạng dựa trên IP không yêu cầu
ổn định tuyệt đối vi mạch
4-dây số sẽ chỉ dao động khi
các cuộn sai động tại các thiết bị đầu cuối không được kết cuối, và trong các
điều kiện như vậy, mạch 4-dây sẽ không được nối tới bất kỳ mạch tương tự nào mà có thể chịu
tác động của những dao động trong mạch vòng số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.8 Suy hao phụ
Suy hao phụ, tương đương với suy hao
thiết bị cổng thoại phía kết nối mạng IP.
Trong dải 200 đến
3600 Hz, suy hao phụ có giá trị giữa 6 và 0 dB, tuân thủ các yêu cầu Khuyến nghị G.122.
4.4 Các tham
số suy hao
4.4.1 Đáp ứng tần số
Bảng 4 quy định các đáp ứng tần số đối với các quá
trình chuyển đổi A/D và D/A và dưới dạng đồ thị trong các Hình 2 và Hình 3.
Tất cả các giá trị được so với suy hao
đo tại 1004 Hz.
Bảng 4 - Các đáp ứng
tần số được khuyến
nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số - Tương tự
Tần số
Suy hao
(dB)
Suy hao
(dB)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
60 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
N/A
-
200 Hz
0
3
0
2
300 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-0,25
0,5
3 kHz
-0,25
0,5
-0,25
0,5
3,2 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
-0,25
0,75
3,4 kHz
0
1,5
0
1,5
3,4 tới 4
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-14x+14
-
4 tới 4,6
kHz
-18x+14
-
-14x+14
-
4,6 tới 12
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28
-
với F là tần số
CHÚ THÍCH: Các số dương chỉ thị suy hao
lớn hơn, các số âm chỉ thị suy hao nhỏ hơn so với suy hao tại 1004 Hz.

Hình 2 - Đáp ứng
tần số thiết bị
cổng thoại trường hợp chuyển đổi tương tự-số

Hình 3 - Đáp ứng
tần số thiết bị cổng
thoại trường hợp chuyển đổi số-tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.1 Sai số chuyển
đổi số-tương tự
Sai số đối với các quá trình chuyển đổi
A/D và D/A không được
lớn hơn các giới hạn cho trong Bảng 5. Sai số chuyển đổi đối với tất cả các kết
nối cổng-tới-cổng không lớn
hơn các giới hạn trong Hình 4.
Bảng 5 - Giới
hạn sai số chuyển đổi tương tự-số của thiết bị cổng thoại
Tín hiệu lối
vào
Sai số chuyển
đổi (dB)
Dải mức
(dBm)
Cực đại
Trung bình
0 đến -37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,125
- 37 đến
-50
± 0,5
± 0,25
4.4.2.2 Nén quá tải
Đối với tất cả các kết nối cổng-tới-cổng,
quá trình nén tín hiệu lối vào tần số 1004 Hz so với tín hiệu lối vào 1004 Hz, mức
0 dBm không được lớn hơn các giá trị cho trong Hình 4.
Không để các giá trị suy hao cổng-tới-cổng gây ra
quá tải các trong quá trình mã hóa PCM.
Yêu cầu đối với suy hao cổng-tới-cổng nêu trong Phụ lục B.3.

Hình 4 - Sai số chuyển đổi
và nén quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Yêu cầu về
triệt tiếng vọng
Yêu cầu về triệt tiếng vọng tuân theo
Khuyến nghị ITU-T E.165.
4.5.2 Các yêu cầu
cân bằng sai động
Đối với mỗi giao diện, cổng 2-dây phía
đường dây hoặc trung kế cần được kết cuối bằng trở kháng chuẩn thích hợp
(4.5.3.1).
Các trở kháng chuẩn
bao gồm các phần tử thụ động. Cân bằng sai động, khi đo theo phụ lục A.5, không
lớn hơn các giá trị trong Bảng 6 với 95% số các giao diện được đo.
Bảng 6 - Cân bằng sai
động tối thiểu của thiết bị cổng điện thoại
Dải tần
Cân bằng
sai động
200 đến 500 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 Hz đến 2,5 kHz
22 dB
2,5 kHz đến 3,4 kHz
Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên
đường thẳng cắt giá trị 22 dB tại 2,5 kHz và 17 dB tại 3,4 kHz.
4.5.2.1 Các trở kháng chuẩn cân bằng sai động
a) Các cổng L21
Trở kháng chuẩn
600 Ω. được khuyến nghị sử dụng cho các cổng L21.
b) Các cổng L22 và các trung kế 2-dây có thiết bị xử
lý đường dây
Trở kháng chuẩn 600 Ω được khuyến nghị sử
dụng cho các cổng L22 và các cổng
trung kế 2-dây kết nối với thiết bị xử lý đường dây (ví dụ bộ bù trở kháng, bộ lặp
hay kéo dài đường dây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng chuẩn như mô tả trong Hình 5
được khuyến nghị sử dụng cho các cổng trung kế 2-dây và L22 kết nối tới các thiết
bị không có xử lý đường dây.

Hình 5 - Trở kháng chuẩn
trung kế 2-dây/L22
4.5.3 Các yêu cầu trở kháng lối
vào
Các yêu cầu này chỉ áp dụng đối
với các đường truyền tín hiệu đi qua
chuyển mạch mà giao diện cổng kết nối (giao diện phía còn lại) là 4-dây.
Các yêu cầu đối với trở kháng lối
vào được xác định dưới dạng trở
kháng chuẩn (ZR) và suy hao
phản xạ nhỏ nhất. Suy
hao phản xạ được định nghĩa trong phụ lục C, trong đó, trở kháng lối vào được quy định là Z1 và trở kháng chuẩn là ZR. Suy hao phản
xạ là hàm của tần
số và tăng tới vô cùng khi trở kháng lối vào bằng trở kháng chuẩn.
Đối với mỗi cổng tương tự 2-dây và
4-dây, trở kháng lối
vào dưới dạng suy hao phản xạ (suy hao phản xạ đơn tần và suy hao phản xạ tiếng vọng)
không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 7 và Bảng 8 với 95% số các
giao diện được đo theo Phụ lục A.6.
Bảng 7 - Suy hao phản xạ thiết bị
cổng thoại đối với trở kháng ZR 600 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần
Tối thiểu
Yêu cầu
200 Hz đến 500 Hz
Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên
đường thẳng cắt 14 dB tại 200 Hz và 22 dB tại 500 Hz.
Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên
đường thẳng cắt 14 dB tại 200 Hz và 26 dB tại 500 Hz.
0,5 kHz đến 2,5 kHz
22 dB
26 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên
đường thẳng cắt 22 dB tại 2,5 kHz và 14 dB tại 3,4 kHz.
Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên
đường thẳng cắt 26 dB tại 2,5 kHz và 14 dB tại 3,4 kHz.
Bảng 8 - Suy
hao phản xạ thiết bị cổng thoại đối với trở kháng phức ZR
Suy hao phản
xạ
Dải tần
Tối thiểu
Yêu cầu
200 Hz đến 500 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,5 kHz đến 2,5 kHz
22 dB
-
2,4 kHz đến 3,4 kHz
Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên
đường thẳng cắt 22 dB tại 2,5 kHz và 14 dB tại 3,4 kHz.
-
4.5.3.1 Các trở kháng chuẩn
lối vào
a) Các cổng L21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các cổng L22
Các cổng L22 cần thỏa mãn các yêu cầu trở kháng lối
vào tối thiểu khi sử
dụng trở kháng chuẩn
600 Ω hoặc (tùy chọn) trở kháng chuẩn
phức như mô tả trong mục d dưới đây.
c) Các cổng trung kế tương tự 2-dây
Các cổng trung kế tương tự
2-dây cần thỏa mãn yêu cầu trở kháng lối
vào tối thiểu với trở kháng chuẩn
600 Ω.
d) Các trở kháng chuẩn phức
Tùy chọn này cho phép thiết kế một
cách linh hoạt trở kháng lối vào đối với
các ứng dụng hay các kết cuối đặc biệt. Trở kháng chuẩn, được khuyến nghị dùng để
đo suy hao phản xạ của các
đường dây, được thiết kế bằng một trong các mạng trở kháng phức sau:
- Mạng trở kháng phức như mô tả
trong Hình 5.
- Mạng bao gồm điện trở 275 Ω mắc nối
tiếp với mạch song song gồm điện trở 780 Ω và tụ 0,15 µF.
- Mạng bao gồm điện trở 600 Ω mắc nối
tiếp với tụ 2,16 µF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1 Tạp âm kênh rỗi
Tạp âm kênh rỗi là công suất nhiễu tuyệt
đối khi không có tín hiệu,
tính trung bình trong khoảng
thời gian ngắn với các trọng số theo bộ lọc C-message hay phẳng.
4.6.1.1 Tạp âm phẳng
3 kHz
Nhiễu với các trọng số phẳng không lớn
hơn 35 dBm trên 50% các kết nối.
Nhiễu với các trọng số phẳng không lớn
hơn 39 dBm trên 95% các kết
nối.
Đối với các trường hợp mức truyền dẫn
trên giao diện khác 0 dB, giá trị yêu cầu nhiễu trọng số phẳng phải dịch một
lượng tương ứng với hiệu số mức truyền dẫn tại giao diện và 0 dB.
4.6.1.2 Tạp âm qua lọc trọng
số C-message
Công suất lớn nhất (95%) của tạp
âm tuyệt đối lấy trọng số theo lọc C-mesage tại một giao diện không được lớn
hơn các giá trị quy định trong Bảng 9.
Đối với các trường hợp mức truyền dẫn
trên giao diện khác 0 dB, giá trị yêu cầu nhiễu trọng số C-mesage phải dịch một
lượng tương ứng với hiệu số mức truyền dẫn tại giao diện và 0 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp âm trọng
số C-mesage (dBmC) khi không có tín hiệu
Loại kết nối
Giá trị
trung bình (Yêu cầu)
95% (Cực đại)
Tương tự - Tương tự
16
20
Tương tự - Số
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số - Tương tự
9
13
4.6.2 Cân bằng
4.6.2.1 Cân bằng dọc
Cân bằng dọc theo dây được
xác định theo công thức:
Cân bằng dọc
(dB) = 20log
|V1/Vm|
Trong đó V1 là điện áp
hiệu dụng gây nhiễu theo chiều dọc, Vm là điện áp hiệu dụng
sinh ra trên dây dẫn có cùng tần số.
Các khuyến nghị cân bằng dọc
theo dây chỉ áp dụng đối với các cổng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cân bằng dọc trung bình mong
muốn được cho trong Hình 6.
Bảng 10 - Các yêu
cầu cân bằng dọc theo dây của thiết bị cổng thoại
Tần số (Hz)
Giá trị nhỏ nhất
(dB)
Giá trị mong muốn
(dB)
200
58
63
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
1000
58
63
3000
53
58

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2 Cân bằng
ngang
Cân bằng ngang được xác định theo công
thức:
Cân bằng ngang theo
dây (dB) = 
Trong đó V1 là điện áp
hiệu dụng trên kết
cuối theo chiều dọc ZL, và Vm là điện áp hiệu
dụng trên các
kết
cuối giao diện típ-ring của thiết bị cổng thoại.
Thiết bị cổng thoại cần tuân thủ các yêu cầu
cân bằng ngang tối thiểu quy định trong Bảng 11 đối với giao diện tương
tự và trong Bảng 12 đối với
các giao diện dịch vụ số.
Bảng 11 - Các yêu
cầu cân bằng ngang đối với giao diện tương tự của thiết bị cổng thoại
Giao diện
Trạng thái
Dải tần (kHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung kế CO loop-start
Đặt máy
0,2 đến 1,0
1,0 đến 4,0
60
Nhấc máy
0,2 đến 4,0
40
Trung kế CO ground-start
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4 đến 4,0
40
DID
Nhấc máy
0,4 đến 4,0
40
L22
Nhấc máy
0,4 đến 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Các yêu
cầu cân bằng ngang đối với giao diện số của thiết bị cổng thoại
Giao diện
Dải tần (kHz)
Cân bằng ngang
tối thiểu (dB)
2,048 Mbps
2,0 đến
2048
36
4.6.3 Xuyên âm
Suy hao xuyên âm đối với mọi kết nối cổng-tới-cổng,
trên dải tần 200 Hz đến 3400 Hz cần tuân thủ tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Suy hao xuyên âm giữa hai kết nối bất kỳ qua thiết
bị cổng thoại tối thiểu phải bằng 70 dB.
Phương pháp đo suy hao xuyên âm như mô
tả trong Phụ lục
A.9.
4.6.4 Méo lượng tử
Ít nhất 95% các kết nối A/D và D/A cần tuân
thủ các chỉ tiêu
trong Bảng 13, với tín
hiệu lối vào dạng sin tần số 1004 Hz, méo lối ra được đo bằng cách sử dụng các
trọng số lọc C-message.
Bảng 13 - Các
yêu cầu méo lượng tử của thiết
bị cổng thoại
Mức tín hiệu
lối vào (dBm)
Tỷ lệ mức Lối
vào/Lối ra (dB)
0 đến -30
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
-45
25
4.6.5 Méo đơn tần
Ít nhất 95% các kết nối A/D và D/A
trong mỗi loại kết nối cần tuân thủ chỉ tiêu méo sau:
Với các tín hiệu lối vào có mức
không đổi 0 dBm, tần số trong dải 0 tới 12 kHz, mức công suất tín hiệu đơn tần
có tần số khác với tần số tín hiệu lối vào đo tại lối ra không lớn hơn -28 dBm.1
4.6.6 Các yếu tố
suy giảm chất lượng khác
Các yêu cầu sau áp dụng cho các thiết
bị cổng thoại chuyển
tiếp các số liệu băng tần thoại. Các yêu cầu này cùng với các yêu cầu về thoại nhằm
đảm bảo rằng thiết bị cổng thoại hoạt động không gây ảnh hưởng tới chất lượng của các
modem số liệu băng tần thoại.
4.6.6.1 Méo xuyên điều
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Méo xuyên điều chế được đo bằng phương
pháp 4-tần số (4-tone), sử dụng hai cặp tần số có mức công suất bằng nhau, tổng
công suất của hai cặp là -13 dBm. Một cặp gồm các tần số 857 Hz và 863 Hz, cặp
tần số kia là 1372
Hz và 1388 Hz.
Méo xuyên điều chế là các hài bậc 2 và 3 dược tạo
ra khi sử dụng 4 tần số trên, ký hiệu là R2 và R3. R2 là công suất trung bình
trong các dải tần 503 Hz đến 537 Hz và 2223 Hz đến 2257 Hz, tính theo dB thấp
hơn so với mức công suất đo được. R3 là mức công suất tổng trong dải tần
1877 Hz đến 1923 Hz, tính theo dB
thấp hơn so với mức
công suất thu được.
Đối với các mức công suất tín hiệu lối
vào khác 0 dBm, các mức công suất
tín hiệu 4-tone phải dịch đi một giá trị tương ứng với hiệu giữa mức tín hiệu tại lối
vào và 0 dBm. Vì các hài R2 và R3 được biểu thị theo dB dưới mức tín hiệu thu
được, các giá trị của nó không bị tác động bởi các mức tín hiệu chuẩn khác 0.
Các giới hạn méo xuyên điều chế đối với
tối thiểu 95% các kết nối cần bằng hoặc lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng
14.
Bảng 14 - Các giới
hạn méo xuyên điều chế của thiết bị cổng thoại
Các giới hạn
méo xuyên điều chế (dB dưới mức thu được)
R22
R3
46 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.7 Trễ đường bao
Trễ đường bao (ED) của một hệ thống là
thời gian lan truyền qua hệ thống đường bao hình sin tần số thấp của sóng mang hình sin điều chế
biên độ. Nếu dải tần số cần xét
là R2, tần số sóng mang được
biến đổi trong khoảng R để có được ED là hàm của tần số. Sóng mang được điều
biên 50% bằng tín hiệu sin tần số 83,3 Hz.
Trễ đường bao tương đối (RED) là hiệu
giữa ED tại một tần số cho trước f và ED tối thiểu trong khoảng R.
Yêu cầu đối với trễ đường bao tương đối
như sau:
a) Máy điện thoại-tới-trung kế và trung kế-tới
trung kế:
Trong 95% các kết nối loại này:
- Trong dải tần từ 800 đến 2700 Hz,
RED thấp hơn đường A
trong Hình 7.
- Trong dải tần 500 đến
3000 Hz, giá trị mong muốn của RED thấp hơn đường B trong Hình 7.
b) Máy điện thoại-tới-máy điện thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7 - Trễ
đường bao tương đối theo tần số
4.6.8 Tạp âm xung
Thiết bị cổng thoại trong giờ bận và tải
lưu lượng đầy, cần tuân thủ các giới hạn tạp âm xung sau đây:
a) Trong tối thiểu 95% tất cả các loại
kết nối, mức tạp âm xung không vượt quá 55 dBrnC trong khoảng thời gian đo 5
phút.
b) Mức tạp âm xung mong muốn không lớn
hơn 47 dBrnC trong khoảng thời gian đo 5 phút.
4.6.9 Rung pha
Rung pha trong kết nối cổng-tới-cổng
không lớn hơn 2° trong băng tần 4 đến 300 Hz.
4.6.10 Thay đổi đột
biến hệ số khuyếch đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong 1 giờ, không có quá 1 lần thay đổi
đột biến hệ số khuyếch đại so với
mức ngưỡng 3 dB. Nếu trong 1 giờ có 1 lần thay đổi đột biến hệ số khuyếch
đại, giờ thứ 2 sau đó không được
có sự thay đổi đột biến hệ số khuyếch đại.
4.6.11 Thay đổi đột
biến pha
Thay đổi đột pha là quá trình điều chế
ngẫu nhiên gây ra dịch pha tín hiệu rất nhanh trong khoảng thời gian 4 ms.
Trong 1 giờ, không có quá 1 lần thay đổi
đột biến pha so với mức ngưỡng 20°. Nếu trong 1 giờ có 1 lần thay đổi đột biến
pha, giờ thứ 2 sau đó không được có thay đổi đột biến pha.
4.6.12 Giảm hệ số
khuyếch đại tạm thời
Giảm hệ số khuyếch đại tạm thời là quá
trình giảm nhanh hệ số khuyếch đại trong khoảng thời gian 10 ms.
Trong 1 giờ, không có quá 1 lần giảm hệ
số khuyếch đại so với mức ngưỡng 6 dB. Nếu trong 1 giờ có 1 lần giảm hệ số khuyếch
đại, giờ thứ 2 sau đó không được có giảm hệ số khuyếch đại.
4.7 Phương
pháp mã hóa và nén thoại
Thiết bị cổng thoại cần có khả năng
nén tín hiệu thoại bằng các bộ mã hóa tuân thủ các Khuyến nghị ITU-T G.711,
G.729, G.729a và G.723.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cổng thoại có khả
năng lựa chọn CODEC phù hợp cho các kênh thoại đồng thời và theo thời
gian thực.
Thiết bị cổng thoại có khả năng hỗ
trợ VAD và CNG cho các CODEC.
4.8 Các dịch
vụ và âm thông báo
4.8.1 Các dịch vụ
Thiết bị cổng thoại cần có khả năng cung cấp
các dịch vụ cơ bản sau:
a) Thoại trên IP (VoIP): với các CODEC
tuân thủ các Khuyến nghị IUT-T G.711, G.729, G.729a và G.723.1
b) Fax nhóm 3:
- Thiết bị cổng thoại có khả năng lựa
chọn thuật toán fax phù hợp cho các kênh đồng thời và theo thời gian thực.
- Cho phép truyền dẫn fax thời gian thực
giữa các máy fax nhóm 3 theo Khuyến
nghị ITU-T T.38.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Quay vào trực tiếp (DID): cho phép
quay số trực tiếp tới thuê bao sau PBX mà không cần quay số chính và sau đó
quay số mở rộng.
e) Chuyển tiếp DTMF: chuyển tiếp các
tín hiệu DTMF cho các ứng dụng voice mail và các hệ thống IVR; hỗ trợ chuyển
tiếp DTMF ngoài băng khi các CODEC có mức nén cao như trong Khuyến nghị ITU-T
G.723.1 được sử dụng mà có thể làm hỏng DTMF trong băng.
4.8.2 Các âm thông báo
a) Thiết bị cổng thoại cần có khả năng
tạo các tone trong quá trình thực hiện cuộc gọi bao gồm: tone quay số, bận, ring-back,
và các tone tắc nghẽn
b) Âm quay số thứ cấp: cho phép
truy nhập trực tiếp tới mạng VoIP trong quá trình thực hiện cuộc gọi hai giai đoạn.
Tone quay số đầu tiên do tổng đài nội hạt cấp, tone quay số lần hai hay âm
thông báo do nhà khai thác VoIP cung cấp.
4.9 Yêu cầu
về giao thức báo hiệu và điều khiển cuộc gọi
- Giao thức báo hiệu, điều khiển cuộc gọi
cũng như kết nối với các thiết bị cổng thoại hay gatekeeper khác cần tuân thủ Khuyến nghị
ITU-T H.323 và SIP.
- Giao thức báo hiệu SS7 tuân thủ tiêu
chuẩn tương ứng.
- Giao thức báo hiệu với call server
tuân thủ Khuyến nghị ITU-T
H.248.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị cổng thoại có khả năng đặt mức ưu tiên
lưu lượng theo loại dịch vụ trong trường ToS ở mào đầu IP theo RFC 791 (thông
thường lưu lượng thoại được đặt mức 5, cho phép mạng ưu tiên các gói thoại trên
các lưu lượng khác đảm bảo chất lượng thoại cao nhất trên mạng bị nghẽn).
4.10 Yêu cầu
về quản lý, khai thác, bảo dưỡng
4.10.1 Yêu cầu chung
Thiết bị cổng thoại có khả năng thực
hiện các thao tác bảo dưỡng
thông qua giao diện người-máy tại chỗ hay tại Trung tâm quản lý mạng (NMC) theo
giao thức SNMPv2 (RFC 1902)
Phần mềm khai thác, bảo dưỡng của thiết
bị cổng thoại có khả năng giám sát và đưa ra các báo có về cuộc gọi, lưu lượng
cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi, các tham số cuộc gọi sử dụng cho các tính toán suy giảm chất lượng
cuộc gọi theo Khuyến nghị ITU-T G.113, như loại CODEC, băng thông sử dụng, trễ đầu cuối-đầu
cuối...
Thiết bị cổng thoại cần có khả năng
giao tiếp với các hệ thống hỗ trợ khai thác của các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ Viễn thông.
4.10.2 Yêu cầu về bảo
dưỡng
Thiết bị cổng thoại có khả năng giám
sát tự động và tức thời trạng thái và dò tìm cuộc gọi theo thời gian thực.
Thiết bị cổng thoại có khả năng hỗ trợ
kiểm tra đường dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Yêu cầu
về nguồn điện, điện trở tiếp đất và bảo vệ
4.11.1 Nguồn xoay
chiều
Thiết bị cổng thoại cần hoạt động được
trong điều kiện nguồn điện xoay chiều 1 pha được cung cấp với các thông số sau:
a) Điện áp: 220V ±10%;
b) Tần số: 50 Hz ± 5%
c) Tỉ lệ méo dạng sóng: 5%
4.11.2 Nguồn một chiều
a) Điện áp: -44 đến 52 VDC;
b) Cực (+) của nguồn đấu với đất của tổng
đài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các thiết bị nguồn một chiều cần có cơ chế
bảo vệ chống quá áp và quá dòng
4.11.3 Điện trở tiếp đất và
bảo vệ
Các yêu cầu về điện trở tiếp đất và bảo vệ
tuân theo tiêu chuẩn tương ứng.
4.11.4 An toàn điện
Các yêu cầu về an toàn điện tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC 65950 hoặc
tiêu chuẩn tương đương.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thiết bị cổng thoại, các kết nối
từ cổng tương tự 2-dây tới cổng tương tự 2-dây sẽ bao gồm một hệ thống hồi tiếp
kín. Tín hiệu hồi
tiếp sẽ gây ra các gợn
trong đặc tuyến hệ số khuyếch đại chung của kết nối. Khi tiến hành các phép đo,
sử dụng hai kỹ thuật sau để tránh các gợn trong đặc tuyến hệ số khuyếch
đại.
- Thực hiện các phép đo trên cơ sở kết
nối 2-dây tới 4-dây. Giải pháp
này hạn chế
tín
hiệu hồi tiếp.
- Duy trì độ phối hợp trở kháng cao tại
mỗi giao diện 2-dây tới 4-dây để giảm tới mức nhỏ nhất tín hiệu hồi tiếp.
Để giảm tới mức thỏa mãn các gợn trong đặc tuyến hệ số khuyếch đại do tín hiệu
hồi tiếp gây ra, phải duy trì cân bằng sai động bằng hoặc lớn hơn 25 dB tại
mỗi giao diện 2-dây-tới-4-dây trong kết nối đo kiểm.
A.2 Chuyển tiếp mức
truyền dẫn
Mỗi yêu cầu trong các yêu cầu ở phần này được
quy định so với điểm mức 0 trong thiết bị cổng thoại. Tín hiệu 0 dBm0 tại điểm này
sẽ có mức 0 dBm,
hay 1 mW trên tải 600 Ω.
Trong nhiều trường hợp, mức tín hiệu
trên giao diện khác so với điểm mức 0 do các suy hao phụ được đưa vào nhằm đáp ứng
quy định suy hao. Trong những trường hợp như vậy, suy hao giao diện phải bao
hàm các suy hao phụ này khi xác định
giao diện có tuân thủ các yêu cầu hay không.
Mục 0 quy định các điểm chuẩn mức 0, định
nghĩa 0 dBm0 và chuyển tiếp mức
truyền dẫn.
A.3 Cổng quay số
cho kiểm tra trung kế
Để tránh những biến đổi hệ số khuyếch
đại có thể xuất hiện
trong các kết cuối khác nhau, khi kiểm tra trung kế, nên sử dụng cổng quay số đặc biệt.
Tuy nhiên, chúng ta biết rằng ngay cả khi chỉ sử dụng một loại kết cuối để kiểm
tra tất cả các trung kế, chúng ta vẫn phải tính đến những thay đổi hệ số khuyếch
đại trong cổng quay số. Thay đổi hệ số khuyếch đại sẽ xuất hiện do các suy
hao trung kế khác nhau gây ra các mức tín hiệu tại cổng quay số khác
nhau. Đáp ứng các yêu cầu trong mục 0 sẽ giới hạn các biến đổi hệ số khuyếch đại
tại các giao diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cổng thoại cần cung cấp cổng
kiểm tra hay tương đương, cho
phép kiểm tra điểm mức 0 tại giao diện số.
A.5 Độ cân bằng
chuyển đổi 2-4 dây
Kỹ thuật đo mô tả trong phần này được áp dụng
cho các khối trung kế hoặc
giao diện thuê bao kết nối với các giao diện tương tự 2-dây.
Các cấu hình kiểm tra tuân
thủ các yêu
cầu cân
bằng sai động được mô tả trong
Hình A-1 (phương pháp toàn kênh) và trong Hình A-2 (phương pháp nửa kênh).
Khi sử dụng phương pháp toàn kênh, trở kháng máy
phát, ZG, và bộ tách
tín hiệu, ZO, cần có khả
năng phối hợp trở kháng với mạch
4-dây.
Khi áp dụng phương pháp nửa kênh, bộ
tách tín hiệu và máy phát cần là các thiết bị đo số tương đương.
Các phép đo có thể thực hiện
qua điểm truy nhập khối trung kế hoặc đường truyền thiết lập giữa khối trung kế
hay thuê bao và giao diện 4-dây. Nếu các phép kiểm tra tiến hành truy nhập từ giao diện
tương tự, trở kháng máy
phát và
trở
kháng bộ tách tín hiệu cần có khả năng phối hợp với trở kháng giao
diện.

Hình A-1 - Kết
nối thiết bị để kiểm tra cân bằng sai động của cổng tương tự 2-dây sử dụng phương pháp
toàn kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A-2 - Kết
nối thiết bị để
kiểm tra cân bằng sai động của cổng tương tự 2-dây sử dụng phương pháp
toàn kênh
Các bước đo cân bằng sai động như sau:
- Đo suy hao 2-dây tới 4-dây và 4-dây tới 2-dây qua mạch
sai động tại tần số 1004 Hz với
cổng 2-dây được kết cuối
bằng trở kháng chuẩn phù hợp.
- Suy hao 4-dây tới 4-dây (suy hao phản
xạ tiếng vọng) qua mạch sai động tại các tần số trong dải 200 tới 3400 Hz, với
cổng 2-dây được kết cuối
bằng trở kháng chuẩn phù hợp.
- Trừ tổng các suy hao đo được trong
bước 1 với tổng các giá trị đo được trong bước 2 để xác định cân bằng sai động.
A.6 Trở kháng lối
vào
Các cấu hình đo kiểm tra tuân thủ các yêu cầu
đối với trở kháng lối vào được mô tả trong các
Hình A-3 đến Hình A-6.
Các bước tiến hành đo trở kháng lối
vào như sau:
- Kết cuối các cổng tương tự 4-dây
không kiểm tra bằng trở kháng Zr phối hợp với
các trở kháng giao
diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo suy hao phản xạ đơn tần (SFRL) và
suy hao phản xạ tiếng vọng
(ERL) trong dải
tần
từ 200 đến 3400 Hz để xác định có tuân thủ các yêu cầu suy hao phản xạ trong Bảng 7 (ZR 600 Ω) hay Bảng
8 (ZR
phức).

Hình A-3 - Kết
nối thiết bị để đo kiểm trở kháng cổng tương tự 2-dây sử dụng
phương pháp toàn kênh

Hình A-4 - Kết
nối thiết bị để đo kiểm trở kháng cổng tương tự 2-dây sử dụng phương pháp nửa kênh

Hình A-5 - Kết
nối thiết bị để đo kiểm trở kháng cổng tương tự 4-dây sử dụng
phương pháp toàn kênh

Hình A-6 - Kết
nối thiết bị để đo kiểm trở kháng cổng tương tự 4-dây sử dụng phương
pháp nửa
kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp âm kênh rỗi cần được đo bằng thiết
bị đo tạp âm có các bộ lọc trọng số phẳng hay C-message.
Khi đo trên một kết nối, tất cả các
giao diện tương tự, trừ các giao diện cần đo, cần được kết cuối bằng các trở kháng thích
hợp, và tất cả các cổng số, trừ các
cổng cần đo được cấp điện áp
tương đương 0
V.
Kiểm tra tuân thủ các yêu cầu tạp
âm (13 dBrnC) đối với
các khối chuyển đổi D/A tiến hành bằng cách cấp tạp âm dạng số 19 dBrnC tới
lối vào bộ chuyển
đổi D/A như mô tả trong Hình
A-7. Khi công tắc ở vị trí 1,
thay đổi mức ra máy phát tạp âm đến khi lối ra khối kiểm tra D/A chỉ thị 19
dBrnC. Khi công tắc ở vị trí 2, chỉ thị của máy
đo tạp âm không được lớn hơn 20 dBrnC.

Hình A-7 - Cấu
hình đo tạp âm kênh rỗi
A.8 Cân bằng dọc
A.8.1 Cân bằng dọc
theo dây
Khuyến nghị sử dụng vôn kế chọn tần.
Chỉ thực hiện
các phép đo với trạng thái nhấc máy của thiết bị cổng thoại. Thủ tục chi tiết được mô tả trong tiêu chuẩn ANSI/IEEE
455-1992.
A.8.2 Cân bằng ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đường dây được tạo ra từ nguồn
cân bằng với trở kháng Z0 ở các điểm
thích hợp trên dải tần f1 tới f2 được điều chỉnh
sao cho tạo ra điện áp Vm bằng E V khi kết cuối Z0 được thay
cho thiết bị cổng thoại. Sau
đó, thay kết cuối Z0 bằng thiết bị
cổng thoại và đo
điện áp dọc V1.
Các dải tần và kết cuối được
cho trong Bảng A-1.
Điều kiện để thực hiện
các phép đo này trên thiết bị cổng thoại như sau:
a) Với tất cả các giá trị
dòng DC mà giao diện cần kiểm tra có thể dẫn khi kết nối tới mạch mô phỏng mạch
vòng IS-968 cho các giao diện CO, hay mạch mô phỏng đường dây cho các giao diện
L22 và DID.
b) Sử dụng nối đất cho thiết bị cổng
thoại cần kiểm tra với các điều kiện có thể được.
c) Tất cả các giao diện trung
kế CO hay L22 không kiểm tra, được kết cuối bằng các mạng thích hợp hay trong
vài trường hợp các giao diện này được nối đất (xem mục (h) dưới đây).
d) Tất cả các giao diện khác
giao diện CO và L22 được
kết cuối trong các mạch thích hợp với chúng.
e) Cả hai trạng thái nhấc máy và đặt
máy đều có thể áp dụng cho giao diện cần kiểm tra.
f) Các trở kháng của mạch kiểm
tra cân bằng là Z0 và Z1 như quy định
trong Bảng A-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung kế CO
Hình A-10
L22, nhấc máy
Hình A-11
L22, đặt máy
(không kết cuối).
h) Đối với các giao diện đường dây được thiết kế để cách ly
các dòng dọc được đưa vào qua quá trình nối dây các thiết bị tòa nhà hay qua
thiết bị không được
chứng nhận, hay cả hai, các dây T hay R của
tất cả các giao diện
L21 phải được nối đất, và các dây T hay R phải:
- Kết cuối với trở kháng tương ứng với trở
kháng cổng mạng mà
nó kết nối tới qua quá trình truyền dẫn
(Hình A-12).
- Không kết cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết cuối với điện trở đường
dây 600 Ω và điện trở dọc 150 Ω
(xem Hình A-11).
- Không kết cuối.
Bảng A-1 - Các dải
tần và kết cuối
Băng tần
thoại
1,544 Mbps
Kết cuối dọc (Z1)
500 Ω
90 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 Ω
100 Ω
Tần số thấp (f1)
200 Hz
10 kHz
Tần số cao (f2)
4 kHz
1,544 MHz
Điện áp đường dây để kiểm tra (E)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,316 V
A.8.2.1 Kiểm tra cân
bằng ngang (tương
tự)

CHÚ THÍCH: Bộ tạo dao động Bộ tạo dao động
âm tần có trở kháng 600 Ω
T1
WECo 111 C hoặc 119E, hay ADC 118F, hay loại
tương đương
C1, C2
8µF, 400VDC, 0,1%
C3, C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rs
500 Ω

Đất thiết bị cổng ngoại
Hình A-8 - Mạch
đo kiểm cân bằng ngang (tương tự)

Hình A-9 - Kết cuối
nhấc máy cho các giao diện L21 hay L22

Hình A-10 - Kết
cuối nhấc máy cho các giao diện máy điện thoại có cách ly dòng dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A-11 - Kết cuối
nhấc máy cho các giao diện CO
A.8.2.2 Kiểm tra cân bằng ngang (số)

CHÚ THÍCH: Máy phát vạch có trở kháng 600 Ω
T1
Biến áp dải rộng 1:1, điện trở 100 Ω
C1
Tụ vi sai 20 pF
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RL
Điện trở chính xác 90 Ω, không cảm
RCal
Điện trở chính xác 100 Ω, không cảm
Hình A-12 - Mạch
kiểm tra cân bằng ngang (Số)
A.9 Suy hao xuyên
âm
Cấu hình đo suy hao xuyên âm như mô tả trong
Hình A-13.
Các bước đo kiểm:
a) Thay đổi các điện trở R1 đến R4 để
có được các dải dòng mạch vòng như quy định đối với các giao diện thiết bị cổng
thoại cần kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ghi các giá trị trên máy phân tích
phổ trong các kết nối phân bố:
- Chọn giá trị công suất đo được lớn
nhất trừ đi mức công
suất hiệu chỉnh của bộ dao
động. Kết quả thu được là
A.
- Đổi bộ dao động và điện trở tải R5, lặp lại
bước (a). Kết quả đo được là B.
- Thay đổi các kết nối gây nhiễu và bị
nhiễu, lặp lại các bước (a) và (b). Các kết quả đo được là C và D.
- Chọn giá trị công suất thấp nhất
trong các giá trị A, B, C và D. Đây là giá trị suy hao xuyên âm đối với cặp kết nối
đó.
d) Lặp lại bước (c) với tất cả các tần số trên dải 200 đến 3400
Hz.
e) Lặp lại bước (d) với tất cả các giá
trị dòng theo (a).
f) Lặp lại bước (e) đối với tất cả các cặp kết
nối của thiết bị cổng thoại.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WA
Máy phân tích sóng âm
mA
Ampe kế 0 tới 200 mA
T1 đến T4
Biến áp WECo 11C hoặc 119E hoặc ADC
118F hay loại tương đương
R1 đến R4
Biến trở 2 kΩ
R6 tới R7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 đến C4
10 µF, 400 VDC
Hình A-13 - Mạch
đo suy hao xuyên âm
A.10 Đo báo hiệu và các
tham số khác
Cấu hình đo mô phỏng và giám sát báo hiệu,
các tham số và dịch vụ của thiết bị cổng thoại như mô tả trong
Hình A-14.
Chất lượng báo hiệu được đánh giá theo
cấp dịch vụ (GoS), chất lượng truyền đa phương tiện được đánh giá theo chất
lượng dịch vụ (QoS)
Các bài đo tiến hành bằng cách:
- Tạo ra một lượng lớn các cuộc gọi
từ phía chuyển mạch kênh (PBX), phân tích chất lượng báo hiệu và chất lượng truyền
dẫn đa phương tiện
trên phía chuyển mạch gói.
- Tạo ra một lượng lớn các cuộc gọi
từ phía chuyển mạch gói và phân tích chất lượng các cuộc gọi này trên phía chuyển
mạch kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số đo bao gồm:
- Chất lượng quá trình nén
và giải nén tín hiệu;
- Độ sử dụng băng thông;
- Quá trình nén khoảng lặng và VAD;
- Quá trình tạo và tách tín hiệu DTMF;
- Quá trình giảm rung pha và triệt tiếng
vọng;
- Quá trình tương tác IVR khi quay số hai
giai đoạn;
- Cơ cấu định tuyến lại luân phiên;
- Chất lượng thoại (theo PAMS hoặc
PSQM..);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ cấu chuyển đổi giữa truyền dẫn
fax và thoại.

Hình A-14 - Cấu
hình đo mô phỏng và giám sát
các tham số thiết bị cổng thoại
Phụ
lục B
(Quy
định)
Quy định mức suy hao thoại
B.1 Tổng quan
Quy định suy hao liên quan đến suy hao
đầu cuối-đầu cuối giữa máy phát và thu
trên mạng thoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Các mức phát
và thu
Mục tiêu của kết nối thoại nhằm mô phỏng
đường truyền không gian 1 m giữa hai người nói. Quá trình mô phỏng này bao hàm
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan không có trong đường truyền không gian 1 m.
Các yếu tố này bao gồm đáp ứng tần số băng hẹp, mức nghe lý tưởng và các yếu
tố khác. Đối với bết kỳ một kết nối thoại nào, để đạt được mức âm lý tưởng, OLR tối
ưu là 10 dB. Trong
kết nối số, suy hao mạng là 0; do vậy, các mức âm cần thiết được điều chỉnh
trong các phần phát và thu của máy điện thoại số.
Các mức phát và thu của máy điện thoại
liên quan tới quá trình chuyển đổi áp suất âm thanh sang công suất tín hiệu điện
và ngược lại. Đơn vị
áp suất âm thanh là dBPa (Pascal) và đơn vị công suất điện là dBm.
Áp suất được đo bằng N/m2,
và mối liên hệ giữa dBSPL và dBPa như sau:
dBSPL
dBPa
94
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,3
-4,7
Mức tiếng nói thường
0
-94
Giới hạn dưới
có thể nghe
được
B.2.1 Quy định mức
âm của thiết bị thoại
Các mức âm của máy điện thoại là các hệ
số chuyển đổi âm-điện-âm như mô tả trong Hình
B-1.
Các mức âm của các cổng điện thoại được
quy định trong Bảng B-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng máy điện
thoại
SLR(dB)
RLR (dB)
L22
11
-3
L21
8
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2

Hình B-1 - Quy định mức
âm của máy điện
thoại
B.2.2 Quy định mức
âm tổng thể
Mức âm tổng thể (OLR) của một kết
nối bằng tổng SLR của đầu phát, suy hao của hệ thống hoặc mạng và RLR của đầu thu, Hình
B-2 minh họa OLR các cuộc gọi từ máy điện thoại - tới - máy điện thoại trong
thiết bị cổng thoại.

Hình B-2 -
Quy định mức âm tổng thể
B.2.3 Quy định mức
âm tối ưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B-3 - Mức
âm tổng thể tối ưu theo E-model
B.3 Quy định suy
hao cổng-cổng
Quy định suy hao cổng-tới-cổng cho
các hướng phát và thu tác động trực tiếp tới dải động của các luật mã hóa PCM. Điều
này có thể dẫn đến ảnh hưởng lớn đến chất lượng quá trình truyền dẫn tiếng nói mà người nghe
có thể cảm nhận được.
Việc quy định này cần được tính toán cẩn thận để các
mức suy hao hay
độ khuyếch đại lối vào vượt quá không gây ra quá tải bộ mã hóa hay tỉ số
tín hiệu-trên-nhiễu thấp tại điểm
mức 0.
Tại mức âm thanh người nói là 88 dB
SPL, mức công
suất
trung bình tại 2LP sẽ gần
bằng -3 dBm. Mức quá tải bộ
mã hóa là + 3 dBm, vì các các đỉnh
tín hiệu thoại
thường cao hơn so với mức trung
bình là +10 dB, do đó sẽ xuất hiện các định +7 dB, làm tín hiệu bị
xén.
Ngược lại, suy hao tín hiệu lối
vào L21 là 9 dB và L22 lối ra -12 dB sẽ dẫn đến mức công suất thấp hơn tại ZLP và giảm
tỉ số tín hiệu
trên nhiễu.
B.4 Quá tải DTMF
trên các trung kế tương tự
Rất có khả năng quá tải các bộ mã hóa
trên các giao diện trung kế tương tự khi sử dụng K2 thiết lập cho WAN và quá
trình báo hiệu DTMF trong dải được sử dụng để truy cập hộp thư thoại, chứng
thực
thẻ tín dụng....Điều
này rất có thể xảy ra khi cả hai thuê bao
thực hiện báo hiệu và thiết bị cổng thoại gần với tổng đài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B-4 minh họa các suy hao từ thuê
bao tới thiết bị cổng thoại, và các mức DTMF tại giao diện trung kế tương tự đối với cả hai trường
hợp mạch vòng ngắn và dài. Giả thiết máy điện thoại tương tự phát các tín hiệu DTMF ở mức lớn nhất
0 dBm0, không phải
là mức danh định -2 dBm0.

Hình B-4 -
Các mức DTMF đối với các trung kế tương tự mạch vòng ngắn và dài
B.5 Suy hao vòng hở và độ ổn định
của mạng
Nguyên tắc chung là mạch vòng 4-dây sẽ
sinh ra dao động nếu tổng các suy hao và hệ số khuyếch đại của mạch vòng tại 1
tần số bằng hoặc lớn hơn 0 dB.
Điểm cực trị đối với tính ổn định là khi thiết lập
cuộc gọi và giải phóng các kết nối, khi phía 2-dây của mạch sai động có thể đóng hoặc
mở hoặc ngắn mạch
và suy hao phản
xạ cân bằng (BRL) sẽ giảm các giá trị này gần tới 0. Trong những điều kiện như
vậy, nếu có hệ số khuyếch đại phụ trong mạch 4-dây, suy hao vòng hở (OLL) có thể tiến
tới 0 dB. Hình B-5 minh họa
mô hình độ ổn định mạch vòng cơ bản, từ thuê bao tới thuê bao qua tổng đài.

Hình B-5 - Kết
nối thuê bao - tới - thuê bao qua tổng đài
Trong trường hợp trên, khi OLL bằng 2 dB, mạch
vòng ổn định tuyệt đối. Giả thiết suy
hao tổng đài là 0 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B-6 minh họa các suy hao K2-tới-KD
và KD-tới-K2 cần có để đạt được độ ổn định tuyệt đối. OLR bằng 20 dB cho kết nối
nói chung là chấp nhận được, nhưng cần thiết duy trì độ ổn định mạng.

Hình B-6 - Kết
nối thuê bao-tới-thuê
bao qua các tổng đài và thiết bị cổng thoại
B.6 Các mức chuẩn
B.6.1 Điểm mức 0
Điểm mức 0 biểu thị điểm chuyển mạch
(PCM) số trong thiết bị cổng thoại, tín hiệu 0 dBm0 tại điểm này
sẽ có công suất 0 dBm, hay 1 mW trên tải 600 Ω.
B.6.2 Định nghĩa 0
dBm0
Mức 0 dBm0 tương ứng với
miliwatt số (DMW) và được định nghĩa là mức công suất tuyệt đối tại điểm chuẩn số của
cùng tín hiệu đó được đo theo mức công suất tuyệt đối dBm nếu điểm chuẩn là
tương tự.
0 dBm0 tương ứng với mức
quá tải gần 3 dBm trong quá trình chuyển đổi A/D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DMW là mức chuẩn số được quy định
trong khuyến nghị ITU-T G.711, bảng 5 (đối với luật mã hóa A) và bảng 6 (đối với
luật mã hóa µ).
Nếu chuỗi các mã PCM có chu kỳ như xác
định trong bảng 5 và 6 của
khuyến nghị G.711 được đưa vào lối vào bộ mã hóa tiêu chuẩn thì lối ra sẽ
xuất hiện tín hiệu 1 kHz với mức danh định 0 dBm0.
Việc sử dụng tín hiệu có chu kỳ chính
xác là 1 kHz có thể
gây ra các vấn đề với một
số thiết bị đo và truyền dẫn, do vậy người ta thường sử dụng các chuỗi có chu kỳ
thể hiện các tần số chuẩn 1004 Hz
(IEEE) hay 1020 Hz (ITU).
Mức của các tín hiệu chuẩn
này có thể là -10 dBm0 hay 0 dBm0 +/- 0,03 dB.
B.6.4 Chuyển tiếp mức
truyền dẫn
Các yêu cầu của phần này chịu tác động
bởi các mức tín
hiệu xác định theo điểm mức 0. Khi thực hiện các phép đo, cần tính đến suy hao
hay hệ số khuyếch đại của các cổng giao diện so với điểm mức 0.
Đối với các cổng lối vào, cần tăng hoặc
giảm mức lối vào một lượng tương đương với giá trị suy hao hay khuyếch đại của
giao diện so với điểm mức 0.
Đối với các cổng lối ra, phải
trừ hoặc cộng
thêm một lượng tương đương với suy hao hay khuyếch đại của giao diện
so với điểm mức 0.
CHÚ THÍCH: giá trị tăng giảm này không tương đương như các giá
trị cho trong Bảng vì đây là quy định
cho các kết nối cổng- tới-cổng, và nhà sản xuất thiết bị sẽ
quy định các giá trị suy hao cổng-tới-ZLP-tới-cổng thiết bị cổng thoại của họ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tạp âm kênh rỗi qua bộ lọc có
trọng số phẳng không lớn hơn 35 dBrn
trên 50% các kết nối
Giả thiết trường hợp KD tới L22, và
nhà chế tạo thiết bị bổ sung suy hao 6
dB trong giao diện L22, như vậy công suất tạp âm lớn nhất cho phép được
điều chỉnh một lượng 6
dB như sau:

Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Hệ số trọng số để xác định suy hao phản xạ tiếng
vọng
Bảng C.1 - Hệ số trọng số để xác định
suy hao phản xạ tiếng vọng
Tần số fi (Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
402
0,0631
602
0,6761
803
1,0000
1004
1,0000
1205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1405
1,0000
1606
0,9550
1807
0,7586
2008
0,4467
2208
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2409
0,0813
2610
0,0324
2811
0,0129
3011
0,0051
3212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3413
0,0009
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa và chữ viết tắt
3.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu kỹ
thuật
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Giao diện thiết
bị cổng thoại
4.3 Yêu cầu về mức
và suy hao
4.4 Các tham số suy hao
4.5 Điều khiển
tiếng vọng và suy hao phản xạ
4.6 Tạp âm và méo
4.7 Phương pháp mã hóa và nén
thoại
4.8 Các dịch vụ
và âm thông báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Yêu cầu về quản
lý, khai thác, bảo dưỡng
4.11 Yêu cầu về nguồn
điện, điện trở tiếp đất và bảo vệ
Phụ lục A (quy định) - Phương pháp đo
Phụ lục B (quy định) - Quy định mức
suy hao thoại
Phụ lục C (tham khảo) - Hệ số trọng số
để xác định suy
hao phản xạ tiếng vọng
1 Giới hạn -28 dB phụ thuộc vào đặc tính các bộ lọc phát và thu của thiết bị cổng thoại. Trong dải tần 0 đến 3400 Hz, giá trị giới hạn
chịu tác động của đặc tính bộ lọc thu; trong dải 3,4 đến 4,6 kHz giá trị giới hạn phụ
thuộc vào cả đặc tính bộ lọc phát và thu;
trong dải 4,6 đến 12 kHz, giá trị giới
hạn phụ thuộc vào đặc tính bộ lọc phát và phải bằng -32 dBm.
2 Sử dụng ký hiệu
R ở đây do dải
tần
có thể thay đổi
theo ứng dụng. Ví dụ, các yêu cầu bắt buộc trong phần này là R=[800 Hz, 2700
Hz], trong khi
đó các yêu cầu khách quan
R=[500 Hz, 3000 Hz].