AI
|
Application Identifier (Số phân định ứng
dụng)
|
AIDC
|
Automatic Identification and Data
Capture (Phân định và
thu nhận dữ liệu tự động)
|
CIN
|
Company Identifying Number (Mã số
xác định công ty)
|
DI
|
Data Identifier (Số phân định dữ liệu)
|
IA
|
Issuing Agency (Tổ chức phát
hành)
|
IAC
|
Issuing Agency Code (Mã tổ chức
phát hành)
|
OID
|
Object Identifier (Số phân định
đối tượng)
|
RA
|
Registration Authority (Cơ quan đăng kí)
|
5 Phân biệt giữa các
loại mã phân định
Tiêu chuẩn TCVN 8021 (ISO/IEC
15459) công nhận các loại mã phân định, mỗi loại sẽ được sử dụng để phân định cấp
độ, ý nghĩa, việc xử lý, vai trò v.v... cụ thể. Mỗi tổ chức có thể chấp nhận sử
dụng một hoặc nhiều loại mã phân định đã biết.
Tiêu chuẩn TCVN 8021-2
(ISO/IEC 15459-2) yêu cầu Tổ chức phát hành xác định quy tắc nhằm đảm bảo không nhà phát
hành mã phân định
đơn nhất nào cấp trúng mã
phân định trong phạm
vi loại mã đã định. Các tổ
chức sử dụng mã phân định phải
đảm bảo rằng các mã
phân định cho
các loại khác nhau được coi là các tham chiếu riêng biệt.
Hiện có cơ chế phân biệt giữa
các loại mã phân định với nhau. ISO/IEC 15434 hoặc ISO/IEC 9834-1 đề cập đến định
dạng dữ liệu mà thành tố mã phân định ứng dụng của mã phân định có
thể sử dụng. Tổ
chức phát hành sẽ quy định các định dạng dữ liệu được sử dụng. Vì mục đích của
tiêu chuẩn này, các ví
dụ nêu ra chưa toàn diện nhưng là đại diện cho đầy đủ các phân định ứng dụng
có thể sử dụng và thích hợp với tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1 Các mã phân định luôn
bắt đầu với một mã phân định ứng
dụng (xem ví dụ trong các
phụ lục tham khảo tại mỗi tiêu
chuẩn của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459).
CHÚ THÍCH 2 Mã phân định ứng dụng
là đặc trưng phân biệt
quan trọng đối với các ứng dụng về thu nhập dữ liệu.
CHÚ THÍCH 3 Mỗi tiêu chuẩn của bộ TCVN
8021 (ISO/IEC 15459) đều đặc biệt tham chiếu đến số phân định ứng
dụng GS1 (AI), mã phân định dữ liệu
ASC MH10 (DI) và mã phân định vật
thể theo ISO/IEC
9834-1 (OID) được sử dụng làm ví dụ hợp pháp
trong phạm vi loại mã phân định đặc thù đã biết.
CHÚ THÍCH 4 Có thể phân định loại bằng mã phân định ứng
dụng hợp pháp (ví dụ: OID “1 0
15459 1” phân định loại
“các đơn vị vận tải”) hoặc loại
phụ trong phạm vi loại đó (ví dụ: DI "6J” phân định các đơn vị
vận tải gồm có các vật phẩm giống
nhau).
6 Mã phân định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây là các yêu cầu áp dụng đối với
mã phân định:
a) Mã phân định phải
bao gồm một mã phân định ứng dụng từ một trong các phương pháp phân định mã phân định ứng dụng
nêu trên.
b) Phần hợp thành chuỗi của mã phân định
phải bắt đầu bằng một hoặc nhiều kí tự để phân định nhà phát hành mã phân định, tức
là mã tổ chức
phát hành (IAC), theo
sau là mã số xác định công ty (CIN).
c) Chuỗi phải phù hợp với cấu trúc đã
được quy định cho mã phân định ứng dụng mà nó áp dụng.
d) Chuỗi phải rõ ràng trong phạm vi mã
phân định ứng dụng đó nghĩa là không nhà phát hành nào cấp lại chuỗi đã có trong
mã phân định ứng dụng đó suốt vòng đời thực thể được phân định hoặc cho đến khi
kết thúc một giai đoạn đủ để mã phân định
đó không còn ý nghĩa đối với bất kì
người sử dụng nào nữa.
e) Mỗi mã phân định ứng dụng
yêu cầu một bộ các quy tắc độc lập riêng để tạo thuận lợi cho việc lưu giữ các mã
phân định về loại đó
trong một trường cơ sở dữ liệu riêng biệt, được định nghĩa như một yếu tố dữ liệu
riêng biệt trong thông điệp (gói tin) EDI hoặc làm tiêu chí tìm kiếm riêng biệt
trong thư mục tìm kiếm. Đối với mỗi mã phân định
ứng dụng, các quy tắc tối thiểu phải (1) xác định được chiều dài tối đa
của chuỗi mã phân định ứng dụng đó và (2) lượng kí tự có thể được sử dụng trong
chuỗi theo sau mã phân định nhà phát hành.
f) Một số tiêu chuẩn của bộ TCVN 8021
(ISO/IEC 15459) cho phép tạo mã phân định từ sự kết hợp hai hoặc nhiều mã phân định ứng
dụng với các chuỗi liên kết của chúng, phù hợp với quy tắc đã định cho phương
pháp phân định mã phân định ứng dụng đó. Điều này sẽ được giải thích trong từng
tiêu chuẩn của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459).
Khuyến nghị Tổ chức phát
hành cung cấp hướng dẫn
áp dụng cho từng nhà phát hành mã phân định (ví dụ các thuật toán tính số kiểm tra, việc
chọn số phân định ứng dụng GS1 hoặc mã phân định dữ liệu ASC MH 10 v.v.).
6.1 Quy tắc chung
về độ dài mã phân định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Quy tắc
chung về bộ kí tự của mã phân định
Mã phân định chỉ được chứa các kí tự chữ hoa
và các kí tự số thuộc bộ kí tự bất biến của ISO/IEC 646, xem Phụ lục A.
Mọi hệ thống xử lý dữ liệu phải có khả năng xử lý
các mã phân định sử dụng toàn
bộ kho kí tự được phép.
6.3 Sự phù hợp với TCVN
8021 (ISO/IEC 15459)
Tổ chức có thể tuyên bố rằng tổ chức
là phù hợp với yêu cầu quy định trong bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) (tất cả các tiêu chuẩn hoặc một
tiêu chuẩn thuộc bộ tiêu chuẩn này) nếu tổ chức có thể cấp và xử lý mã phân định theo quy tắc
nêu trong TCVN 8021-3 (ISO/IEC 15459-3), Quy tắc chung, TCVN 8021-2 (ISO/IEC
15459-2), Thủ tục đăng kí và tất
cả các tiêu chuẩn hoặc bất kì
một tiêu chuẩn nào khác của
bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459).
Phụ lục A
(tham khảo)
Bộ kí tự bất biến theo ISO/IEC 646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Bộ
kí tự bất biến theo
ISO/IEC 646
Phụ lục B
(tham khảo)
Tổng quan về các mã phân định đơn nhất
B.1 Tổng quan
theo
TCVN
8021 (ISO/IEC 15459) để liên kết các phần khác nhau
Hình B.1 - Tổng
quan về các tiêu chuẩn của bộ TCVN
8021 (ISO/IEC 15459)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham khảo)
Các cấu trúc của mã phân định
CHÚ THÍCH Các ví dụ nêu trong
phụ lục này làm minh họa
cho các mã phân định được
thừa nhận và là chưa toàn
điện.
C.1 Phương pháp để có
được sự phân định đơn nhất
Các thực thể có thể được cấp một
mã phân định
cho mỗi trường hợp cùng loại, tức là theo tuần tự.
Khi sử dụng sự phân định đơn nhất, mỗi
mã phân định chỉ được chứa một mã phân định công ty (nghĩa là IAC + CIN)
cùng với một trong hai
a) thành phần theo xê-ri, hoặc
b) mã số bộ phận hoặc
tương tự được mở rộng với thành phần theo xê-ri để làm rõ thực thể, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH ANS MH10.8.2 Phụ lục
C.11 cung cấp thêm hướng
dẫn về cách tạo nên chuỗi dữ liệu
nối tiếp.
C.1.1 Chuỗi sử dụng
thành phần theo
xê-ri
Có thể đạt được sự phân định đơn nhất
bằng việc sử dụng chuỗi gồm mã phân định công ty theo sau là một trường dữ
liệu tham chiếu thực thể, nghĩa là chỉ sử dụng
thành phần theo xê-ri rõ ràng xuyên suốt công ty cho tất cả các loại thực
thể (ví dụ DI “25S" hoặc AI “8004”).
Hình C.1 -
Chuỗi sử dụng tham chiếu thực thể đơn
Bảng C.1 nêu ví dụ về chuỗi
dữ liệu khi tạo mã phân định bởi một phần theo xê-ri riêng.
Bảng C.1 -
Chuỗi dữ liệu mã phân định
Mã phân định
Mã phân định ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAC + CIN
Xê-ri
25S
JNLY
000000118
C.1.2 Chuỗi sử dụng
thành phần mở rộng
theo xê-ri
Một cách khác để tạo sự phân định đơn nhất là kết hợp các trường
dữ liệu tham chiếu thực thể sau số phân định công ty (nghĩa là IAC + CIN), ví dụ mã số bộ
phận theo sau bởi mã số theo
xê-ri (nghĩa là BỘ PHẬN + XÊ-RI) là rõ ràng trong
phạm vi mã số bộ phận đã cho (ví dụ DI “25S” hoặc AI “8004").
Hình C.2 -
Chuỗi sử dụng xê-ri mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 -
Chuỗi dữ liệu mã
phân định
Mã phân định
Mã phân định ứng dụng
Chuỗi
IAC + CIN
Bộ phận
Xê-ri
25S
JNLY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000000118
C.1.3 Chuỗi sử dụng
thành phần theo xê-ri riêng
Loại phân định đơn nhất này được tạo thành từ việc
kết hợp hai hoặc
nhiều trường dữ liệu tham chiếu thực thể sau mã phân định công ty (nghĩa là IAC
+ CIN), ví dụ mã số bộ phận
theo sau bởi một hoặc nhiều thành phần theo xê-ri mỗi yếu tố cùng mã phân định ứng dụng của
nó (nghĩa là BỘ PHẬN + DẤU PHÂN TÁCH +
MÃ PHÂN ĐỊNH ỨNG DỤNG +
XÊ-RI) được tách bằng dấu phân tách đã cho khi mỗi thành phần là rõ ràng trong
ngữ cảnh các thành phần khác (ví dụ DI “25P + S” hoặc AI “01 + 21”).
Hình C.3 -
Chuỗi sử dụng thành phần theo xê-ri riêng
Bảng C.3 nêu ví dụ về chuỗi dữ liệu mã
phân định khi mã phân định đơn nhất được tạo thành từ sự kết hợp hai cặp mã
phân định ứng dụng và chuỗi.
Bảng C.3 -
Chuỗi dữ liệu mã phân định
Mã phân định
Mã phân định
ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu phân
tách
(nêu cú pháp yêu cầu)
Mã phân định ứng dụng
Chuỗi
IAC + CIN
Bộ phận
Xê-ri
25P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110987561
Gs hoặc +
S
000000118
Phụ lục D
(tham khảo)
Mã phân định các cấp khác nhau
D.1 Hướng dẫn
xác định mã phân định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sản phẩm (ví dụ thực thể,
vật phẩm, v.v...)
Mọi thứ mà bạn sử dụng hoặc bán
- Gói sản phẩm
Một hoặc nhiều sản phẩm trong gói của nó. Một
gói có thể chứa
các gói
khác
- Đơn vị vận tải
Sản phẩm hoặc gói sản phẩm
được nhóm cùng nhau sử dụng cùng một bao bì để vận chuyển
- Đơn vị vận
tải có thể quay vòng
Một bao bì để vận
chuyển, lưu kho, xử lý và bảo vệ sản phẩm có thể quay vòng để sử dụng lại
Đối với cấp có các mã
phân định được sử dụng cho một thực thể đơn hoặc nhóm các thực thể và có thể
chọn một mã phân định ứng dụng phù hợp, phải cân nhắc các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã phân định được cấp cho một trường
hợp sản phẩm, gói sản
phẩm,
đơn
vị vận tải hoặc đơn
vị vận tải có thể quay vòng
và duy trì
không thay đổi suốt vòng đời thực thể đó
- Nhóm
Mã phân định được cấp cho một nhóm
sản phẩm, gói sản phẩm, đơn vị vận tải hoặc đơn vị vận tải có thể quay vòng
- Nhóm vật chất
Số lượng các thực thể mà mã phân định
được cấp có liên quan đến các đặc tính vật chất và/ hoặc việc xử lý về mặt vật
thể và duy trì không thay
đổi suốt vòng đời xác định, ví dụ loại; mã phân định được cấp cho loại mã
phân định sản phẩm hoặc gói sản phẩm, lô; mã phân định được cấp cho nhóm
gồm một số các thực thể cùng hoặc khác loại.
- Nhóm logic
Số lượng các thực thể mà mã phân định được cấp cho
mục đích
logistic
và có thể là đối tượng để
thay đổi theo thời gian/vòng đời, ví dụ hàng gửi; mã phân định được cấp cho một số
sản phẩm, báo gói
sản phẩm hoặc các đơn vị vận tải được
xếp cùng nhau, ví dụ địa chỉ; mã phân định được cấp cho một số
sản phẩm, gói
sản phẩm hoặc các đơn vị vận tải có cùng địa
điểm.
D.2 Giản đồ phân
định
Phân định có thể được thực hiện trên một
số cấp, việc này
có thể được xác định bởi một mã phân
định ứng dụng xác định trong phạm vi mã phân định đã biết, những vì có thể sử dụng
các mã phân định ứng dụng
giống nhau trên một số cấp trong giản
đồ nên điều quan trọng là phải biết và hiểu hàm ý này khi cấp và sử dụng các mã phân định
cho vật phẩm đơn chiếc
hoặc nhóm các vật phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - Mã
phân định ứng dụng,
tên và mô tả và chuỗi
Mã phân định ứng dụng
Tên (của mã phân định ứng dụng)
Mô tả
Chuỗi
Mã phân định nào sẽ được
xác định
AI hoặc DI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Chuỗi
Mã phân định hàng gửi
AI hoặc DI
Biển đăng kí
Mô tả
Chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI hoặc DI
Số Sản phẩm
Mô tả
Chuỗi
Loại sản phẩm C (ví dụ thùng đựng 12 hộp)
AI hoặc DI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Chuỗi
Mã phân định một thực thể đơn
AI hoặc DI
Số Sản phẩm
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại sản phẩm B (ví dụ hộp 8
quả trứng)
AI hoặc DI
Số Xê-ri
Mô tả
Chuỗi
Phân định một thực thể đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI hoặc DI
Số Sản phẩm
Mô tả
Chuỗi
Loại sản phẩm A (ví dụ
các quả trứng)
AI hoặc DI
Số lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Mã phân định một nhóm các thực thể
Hình D.1 - Giản đồ
phân định
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện
tên và vùng lãnh thổ của các nước. Phần 1: Mã nước
[2] TCVN 8020 (ISO/IEC 15418), Công
nghệ thông tin - Số phân định ứng dụng GS1 và mã phân định dữ liệu thực tế và
việc duy trì
[3] TCVN 8021-1 (ISO/IEC 15459-1),
Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định
đơn nhất - Phần 1:
Các đơn vị vận tải đơn chiếc
[4] TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4),
Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định
đơn nhất - Phần 4: sản phẩm đơn
chiếc và gói sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 8021-6 (ISO/IEC 15459-6),
Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định
đơn nhất - Phần 6:
Nhóm
[7] ISO 7372, Trade data interchange -
Trade data elements directory
[8] ISO 9834-1, Information technology
- Open systems interconnection - Procedures for the operation of OSI
registration authorities: General procedures and top arcs of the ASN.1 object
identifier tree (Công nghệ thông tin - Hệ thống kết nối mở - Quy trình hoạt động
của các tổ chức đăng ký OSI: Thủ tục chung và các cung trên cùng của biểu đồ hình cây về số phân định
vật thể ASN.1)
[9] ISO 15394, Packaging - Bar code and
two-dimensional symbols for shipping, transport and receiving labels (Đóng gói
- Mã vạch và mã hai chiều đối với việc vận chuyển hàng, vận tải và nhãn nhận
hàng)
[10] ISO/IEC 15424, Information
technology - Automatic identification and data capture techniques - Data
carrier identifiers (including symbology identifier) (Công nghệ thông tin - Kĩ
thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - số phân định vật mang dữ liệu
(bao gồm số phân định mã vạch))
[11] ISO/IEC 15434, Information
technology - Automatic identification and data capture techniques - Syntax for
high-capacity ADC media (Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ
liệu tự động - Cú pháp cho phương tiện truyền thông ADC dung lượng cao)
[12] ISO 21067, Packaging - Vocabulary
(Đóng gói - Từ vựng)
[13] 22742, Packaging - Linear bar
code and two-dimensional symbols for product packaging (Đóng gói - Mã vạch một chiều
và hai chiều cho bao gói sản phẩm)
[14] 28219, Packaging - Labelling and
direct product marking with linear bar code and two-dimensional symbols (Đóng
gói - Nhãn và gắn nhãn trực
tiếp sản phẩm với mã vạch
một chiều và hai chiều)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] GS1 general specifications (Quy định
kĩ thuật chung của GS1).