TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7999-2: 2009
IEC
60282-2: 2008
CẦU CHẢY CAO ÁP - PHẦN 2: CẦU CHẢY GIẢI PHÓNG KHÍ
High-voltage
fuses - Part 2.
Expulsion fuses
Lời nói đầu
TCVN 7999-2: 2009 hoàn toàn tương
đương với IEC 60282-2: 2008;
TCVN 7999-2: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High-voltage
fuses - Part 2.
Expulsion fuses
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối
với cầu chảy giải phóng khí được thiết kế để sử dụng ngoài trời hoặc trong nhà
trên hệ thống điện xoay chiều 50 Hz hoặc 60 Hz và có điện áp danh định lớn hơn
1 000 V.
Cầu chảy giải phóng khí là các cầu chảy trong
đó hồ quang được dập nhờ hiệu ứng giải phóng các chất khí do hồ quang sinh ra.
Cầu chảy giải phóng khí được phân loại
theo TRV (điện áp phục hồi quá độ) thành loại A và loại B.
Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến
tính năng của cầu chảy, mỗi cầu chảy bao gồm tổ hợp qui định của đế cầu chảy, ống
cầu chảy và dây chảy đã được thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn này; tiêu
chuẩn này không đề cập đến tính năng đạt được của các tổ hợp khác.
Tiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng
cho các cầu chảy không giải phóng khi trong đó quá trình gián đoạn chờ đến dòng
điện zero để xóa mạch điện.
CHÚ THÍCH 1: Xem Điều 5 và Điều 12
để có thông tin cụ thể liên quan đến việc chọn loại cầu chảy.
CHÚ THÍCH 2: Cầu chảy được yêu cầu để bảo vệ tụ
điện và dùng cho các ứng dụng mạch biến áp phải chịu các yêu cầu bổ sung (xem
IEC 60549 [1]1 hoặc IEC 60787 [2] ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Tiêu chuẩn này không đề cập đến các
khía cạnh liên quan đến mức
tạp cũng như phát thải khí nóng vốn có ở một số loại cầu chảy
giải phóng khi trong quá trình ngắt dòng điện sự cố.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này.
Các tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu, các tài liệu
không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 6099-1: 2007 (IEC 60060-1: 1989),
Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
IEC 60071-1: 2006, Insulation
coordination - Part 1: Definitions,
principles and rules (Phối hợp cách điện - Phần 1: Định nghĩa, nguyên lý và qui
tắc)
IEC 60694: 1996 (amendment 1: 2000; amendment
2: 2001), Common clauses for high-voltage switchgear and controlgear standards2
(Các điều chung đối với tiêu chuẩn về bộ đóng cắt và bộ điều khiển cao áp)
IEC 60815: 1986, Guide for the
selection of insulators in respect of polluted conditions (Hướng dẫn chọn bộ
cách điện liên quan đến các điều kiện nhiễm bẩn)
IEC 60898-1: 2002, Electric
accessories - Circuit-breakers for overcurrent protection for household and
similar installations - Part 1: Circuit-breakers for a.c. operation (Phụ kiện
điện - áptômát dùng để bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và hệ thống lắp đặt
tương tự)
IEC 61109: 1992, Composite insulators
for a.c. overhead lines with a nominal voltage greater than 1 000 V -
Definitions, test methods and acceptance criteria (Bộ cách điện hỗn hợp dùng
cho đường dây trên không xoay chiều có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1 000 V - Định
nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 62271-100: 2001 (amendment 1: 2002;
amendment 2: 2006), High-voltage switchgear and controlgear - Part 100: High-voltage
alternating current circuit-breakers (Bộ đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần
100: áptômát xoay
chiều cao áp)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa
dưới đây.
CHÚ THÍCH: Một số thuật ngữ lấy
từ IEC 60050-151 [5]3 và IEC 60050-441
[6] được
thể hiện bằng con số tham chiếu trong ngoặc vuông.
3.1. Đặc tính điện
3.1.1. Giá trị danh
định
(rated value)
Giá trị của đại lượng thường do nhà chế
tạo ấn định để sử dụng trong điều kiện làm việc qui định của linh kiện, cơ cấu
hoặc thiết bị.
[IEV 151-04-03. có sửa đổi]
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về các giá trị
danh định thường qui định cho cầu chảy là điện áp, dòng điện và khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Thông số đặc
trưng
(rating)
Tập hợp các giá trị danh định và các điều
kiện làm việc.
[IEV 151-04-04]
[IEV 441-18-36]
3.1.3. Dòng điện kỳ
vọng
(của mạch điện liên quan đến cầu chảy) (prospective current (of a circuit and
with respect to a fuse)
Dòng điện chạy trong mạch, nếu mỗi cực
của thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy được thay bằng một dây dẫn có trở kháng
không đáng kể.
CHÚ THÍCH: Phương pháp cần sử dụng để tính và thể hiện
dòng điện kỳ vọng được qui định trong tiêu chuẩn liên quan.
[IEV 441-17-01]
3.1.4. Dòng điện đỉnh
kỳ vọng
(prospective peak current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Định nghĩa này giả thiết
rằng dòng điện được tạo thành bởi thiết bị đóng cắt lý tưởng, tức là có quá độ
tức thời từ trở kháng vô cùng đến trở kháng zerô.
Đối với mạch điện có dòng
điện chạy theo nhiều tuyến khác
nhau, ví dụ, mạch điện nhiều pha, giả thiết thêm rằng dòng điện được tạo thành đồng
thời ở tất cả các cực, ngay cả khi chỉ xem xét dòng điện trong một cực.
[IEV 441-17-02]
3.1.5. Dòng điện cắt
kỳ vọng
(prospective breaking current)
Dòng điện kỳ vọng tính ở thời điểm bắt
đầu quá trình cắt.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật liên quan đến thời điểm
bắt đầu của quá
trình cắt có trong các
tiêu chuẩn liên quan. Đối
với thiết bị đóng cắt cơ khí hoặc cầu chảy, thời điểm này thường được xác định là
thời điểm bắt đầu hồ quang trong
quá trình cắt.
[IEV 441-17-06]
3.1.6. Khả năng cắt (breaking
capacity)
Giá trị dòng điện kỳ vọng mà một thiết
bị đóng cắt hoặc cầu chảy có khả năng cắt ở điện áp qui định trong điều kiện sử dụng và tác động qui định.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp qui định và điều
kiện qui định được đề cập trong
tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 441-17-08]
3.1.7. Thời gian trước
hồ quang; Thời gian gây chảy (pre-arcing time; melting time)
Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu có
dòng điện đủ lớn để gây chảy (các) phần tử
chảy đến thời điểm bắt đầu hồ quang.
[IEV 441-18- 21]
3.1.8. Thời gian hồ
quang
(arcing time)
Khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu
hồ quang trong một cực hoặc trong cầu chảy đến thời điểm kết thúc hồ quang
trong cực hoặc cầu chảy đó.
[IEV 441-17- 37]
3.1.9. Thời gian tác động; Thời
gian hồ quang tổng (operating time; total clearing time)
Tổng thời gian trước hồ quang và thời
gian hồ quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.10. Tích phân Jun (Joule
Integral)
I2t
Tích phân của bình phương dòng điện
trong khoảng thời gian cho trước
I2t = 
CHÚ THÍCH 1: I2t trước hồ
quang là tích phân I2t trong thời
gian trước hồ quang của cầu chảy.
CHÚ THÍCH 2: I2t tác động là
tích phân I2t trong thời
gian tác động của cầu chảy.
CHÚ THÍCH 3: Năng lượng tính bằng Jun,
được giải phóng trên 1 W điện trở trong mạch
điện được bảo
vệ
bằng cầu chảy bằng giá trị của I2t tác động,
tính bằng A2s.
[IEV 441-18- 23]
3.1.11. Thời gian ảo (virtual time)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị thời gian ảo thường được
chỉ ra cho dây
chảy là giá trị thời gian trước hồ quang và thời gian tác động.
3.1.12. Đặc tính thời
gian-dòng điện (time-current characteristic)
Đường cong chỉ ra thời gian, ví dụ thời
gian trước hồ quang hoặc thời gian tác động là hàm số của dòng điện kỳ vọng
trong các điều kiện làm việc qui định.
[IEV 441-17-13]
3.1.13. Điện áp phục
hồi
(recovery voltage)
Điện áp xuất hiện giữa các đầu nối của
một cực của thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy sau khi ngắt dòng điện.
CHÚ THÍCH: Điện áp này có thể được xem
xét trong hai khoảng thời gian liên tiếp, một là trong khoảng thời gian tồn tại
điện áp quá độ, tiếp theo là khoảng thời gian chỉ tồn tại điện áp phục hồi tần số công nghiệp
hoặc điện áp phục hồi một chiều.
[IEV 441-17-25]
3.1.14. Điện áp phục
hồi quá độ
(transient recovery voltage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phục hồi trong thời gian có đặc
tính quá độ đáng kể.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp phục hồi quá độ có thể
dao động hoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai dạng này, tùy thuộc vào đặc điểm
của mạch điện và cầu chảy. Điện áp phục hồi quá độ bao gồm cả sự dịch
chuyển điện áp trung tính của mạch điện
nhiều pha.
CHÚ THÍCH 2: Nếu không có qui định nào
khác, điện áp phục hồi quá độ trong mạch ba pha là điện áp xuất hiện hoàn toàn
trên cực thứ nhất vì điện áp này thường cao hơn các điện áp xuất hiện trên từng cực
còn lại.
[IEV 441-17-26]
3.1.15. Điện áp phục
hồi tần số công
nghiệp
(power-frequency recovery voltage)
Điện áp phục hồi sau khi hiện tượng điện áp
quá độ giảm xuống.
[IEV 441-17-27]
3.1.16. Điện áp phục hồi
quá độ kỳ vọng (của mạch điện) (prospective transient recovery voltage (of a
circuit)
Điện áp phục hồi quá độ sau khi ngắt
dòng điện đối xứng kỳ vọng bằng thiết bị đóng cắt lý tưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 441-17-29]
3.2. Cầu chảy và các bộ phận
hợp thành
(xem Hình 1)
3.2.1. Cầu chảy (fuse)
Thiết bị mà do nóng chảy một hoặc nhiều
bộ phận hợp thành được thiết kế đặc biệt để làm hở mạch điện có lắp thiết bị
này, nhỏ đó ngắt dòng điện khi vượt quá giá trị cho trước trong thời gian thích
hợp. Cầu chảy bao gồm toàn bộ các bộ phận tạo thành thiết bị hoàn chỉnh.
[IEV 441-18-01]
3.2.2. Đầu nối (là bộ
phận hợp thành) (terminal (as a component))
Bộ phận dẫn của cơ cấu, mạch điện hoặc
mạng điện dùng để nối cơ cấu, mạch điện hoặc mạng điện đó với một hoặc nhiều
dây dẫn bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "đấu nối"
cũng được sử dụng làm một điểm nối trong lý thuyết mạch.
[IEV 151-12-12]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận cố định của cầu chảy có các cực
tiếp xúc và các đầu nối.
[IEV 441-18-02]
3.2.4. Cực tiếp xúc
của đế cầu chảy (fuse-base contact)
Mảng tiếp xúc của đế cầu chảy được thiết
kế để khớp với bộ phận tương ứng của cầu chảy.
[IEV 441-18-03]
3.2.5. Ống cầu chảy
(fuse-carrier)
Bộ phận tháo lắp được của
cầu chảy, được thiết kế để mang dây chảy.
[IEV 441-18-13]
3.2.6. Cực tiếp xúc
của ống cầu chảy (fuse-carrier
contact)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 441-18-05]
3.2.7. Giá đỡ cầu chảy
(fuse-holder)
Tổ hợp của đế cầu chảy với ống cầu chảy.
[IEV 441-18-14]
3.2.8. Dây chảy (fuse-link)
Bộ phận của cầu chảy (kể cả (các) phần
tử chảy) được thiết kế để thay thế sau khi cầu chảy tác động.
[IEV 441-18-09]
3.2.9. Cực tiếp xúc
của dây chảy
(fuse-link
contact)
Mảng tiếp xúc của dây chảy được thiết
kế để khớp với bộ phận tương ứng của cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.10. Phần tử chảy
(fuse-element)
Bộ phận của dây chảy được thiết kế để
chảy dưới tác dụng của dòng điện vượt quá giá trị nhất định trong một thời gian
nhất định
[IEV 441-18-08]
3.2.11. Dây chảy thay
thế được
(renewable fuse-link)
Dây chảy mà sau khi tác động có thể
thay thế để làm việc nhờ một bộ dự trữ.
[IEV 441-18-16]
3.2.12. Bộ dự trữ (refill unit)
Tập hợp các bộ phận thay thế được thiết
kế để trả lại cho phần dây chảy về điều kiện ban đầu của nó sau khi tác động.
[IEV 441-18-15]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Cầu chảy giải
phóng khí
(expulsion fuse)
Cầu chảy trong đó việc tác động hoàn
thành nhờ giải phóng chất khí mà hồ quang sinh ra.
[IEV 441-18-11]
3.3.2. Cầu chảy tự
rơi
(drop-out fuses)
Cầu chảy trong đó ống cầu chảy tự động
rơi vào vị trí có khoảng cách ly sau khi cầu chảy tác động.
[IEV 441-18-07]
3.3.3. Loạt đồng nhất (của dây chảy)
(homogeneous series (of fuse-links))
Loạt dây chảy, giữa chúng chỉ sai lệch
nhau ở đặc tính nào đó trong một thử nghiệm cho trước, việc thử nghiệm một hoặc
một số (các) dây chảy cụ thể của loạt đó có thể lấy làm kết quả đại diện cho cả loạt
dây chảy đồng nhất.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn liên quan qui định
đặc tính mà nhờ đó
dây chảy của loạt đồng nhất có thể sai khác, dây chảy cụ thể cần thử nghiệm và thử nghiệm qui định
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem thêm 8.6.1.2, 8.6.1.4
và 8.6.3.1.
3.3.4. Khoảng cách
ly
(dùng cho cầu chảy) (isolating distance (for a fuse-base))
Khoảng cách ngắn nhất giữa các cực tiếp
xúc của đế cầu chảy hoặc giữa các bộ phận dẫn bất kỳ nối thêm vào đó, được đo
trên cầu chảy với:
a) ống cầu chảy ở vị trí đã rơi, đối với
cầu chảy tự rơi;
b) dây chảy hoặc dây chảy thay thế được
đã được tháo ra, đối với cầu chảy không phải loại tự rơi.
[IEV 441-18-06, có sửa đổi]
3.3.5. Ký hiệu độ nhạy
của dây chảy (đối với
cầu chảy giải phóng khí) (speed designation of fuse-links (for
expulsion fuses))
Ký hiệu, được biểu diễn bằng chữ cái K
hoặc T cùng với tỷ số giữa các giá trị của dòng điện trước hồ quang ở hai
giá trị qui định về thời gian trước hồ quang.
CHÚ THÍCH 1: K hoặc T là các chữ cái
điển hình được sử dụng để ký hiệu độ nhạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Dây chảy thường được ký
hiệu bằng dòng điện danh định của chúng tiếp theo là ký hiệu độ nhạy, ví dụ,
dây chảy 125 K là dây chảy có dòng điện danh định bằng 125 A có kiểu ký hiệu độ
nhạy là K.
3.3.6. Tính lắp lẫn của
dây chảy
(interchangeability of fuse-links)
Tính tương thích về kích thước và đặc tính
thời gian-dòng điện trước hồ quang giữa các dây chảy giải phóng khí của các nhà
chế tạo khác nhau, cho phép sử dụng các dây chảy như vậy trong ống cầu chảy của
các nhà chế tạo khác nhau mà không có sự thay đổi đáng kể về các đặc tính thời
gian-dòng điện trước hồ quang.
CHÚ THÍCH: Cần lưu ý rằng
tính năng bảo vệ và ngắt mạch điện đạt được nhờ tổ hợp dây chảy được chọn và ống cầu chảy được
chọn chỉ có thể được
đảm bảo bằng thử nghiệm tính năng trên tổ hợp cụ thể.
3.3.7. Cầu chảy phân
phối
(distribution fuse-cutout)
Cầu chảy tự rơi gồm có đế cầu chảy, ống
cầu chảy được lót vật liệu dập hồ quang, dây chảy có đoạn cuối uốn được và có ống
dập hồ quang đường kính nhỏ bao quanh phần tử chảy.
3.3.8. Cầu chảy có
dây chảy hở
(open-link cutout)
Cầu chảy giải phóng khí nhưng không có
ống cầu chảy mà đế cầu chảy tiếp nhận trực tiếp dây chảy hở hoặc phiến làm ngắt
mạch.
3.3.9. Dây chảy hở (open-link
fuse-link)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Điều kiện làm việc
4.1. Điều kiện làm việc bình thường
Cầu chảy phù hợp với tiêu chuẩn này được
thiết kế để sử dụng trong các điều kiện dưới đây.
a) Nhiệt độ không khí xung quanh lớn nhất
là 40 °C và giá trị trung bình của nó được đo trong thời gian 24 h không được
vượt quá 35 °C. Tổng bức xạ mặt trời không vượt quá 1 kW/m2:
- đối với hệ thống lắp đặt trong nhà, các giá trị nhiệt
độ không khí xung quanh nhỏ
nhất ưu tiên là -5 °C, -15 °C và -25 °C;
- đối với hệ thống lắp đặt ngoài trời,
các giá trị nhiệt độ không khí
xung quanh nhỏ nhất ưu tiên là - 10°C, -25 °C, -30 °C và -40 °C;
CHÚ THÍCH: cần lưu ý đến thực tế là đặc tính thời
gian-dòng điện có thể bị ảnh hưởng do sự thay đổi nhiệt độ xung quanh.
b) Độ nhiễm bẩn như phân loại ở Điều 3 của
IEC 60815 không được vượt quá nhiễm bẩn độ II - Môi chất theo Bảng 1 của IEC
60815.
c) Đối với hệ thống lắp đặt trong nhà, chỉ
xuất hiện ngưng tụ bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Độ cao so với mực nước biển không vượt
quá 1 000 m.
CHÚ THÍCH 2: Mức cách điện danh định qui
định cần được xác định bằng cách nhân các mức cách điện tiêu chuẩn cho trong Bảng
4 và Bảng 5 với hệ số hiệu chỉnh thích hợp cho trong Bảng 1 hoặc giảm bớt quá
điện áp bằng cách sử dụng cơ cấu hạn chế quá điện áp thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Dòng điện đanh định của
thiết bị hoặc độ tăng nhiệt qui định trong Bảng 12 có thể được hiệu chỉnh đối với
các độ cao so với mực nước biển vượt quá 1 000 m
bằng cách sử dụng các hệ số hiệu chỉnh thích hợp ở các cột 2 hoặc 3 nhưng không
sử dụng cả hai cột cho một ứng dụng bất kỳ.
4.2. Các điều kiện làm việc
đặc biệt
Bằng thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng, cầu chảy cao áp có thể được sử dụng trong các điều kiện khác với
điều kiện nêu ở 4.1.
Đối với điều kiện làm việc đặc biệt phải
tham khảo ý kiến nhà chế tạo.
5. Phân loại và ký hiệu
5.1. Phân loại
Đối với thông số đặc trưng cho trước
có hai loại cầu chảy giải phóng khí được xác định theo khả năng phù hợp với các
yêu cầu về TRV của các bảng dưới đây cho các chế độ thử nghiệm 1, 2, 3 và 4
(xem Phụ lục A để có hướng dẫn áp dụng đúng):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Loại B - Bảng 9.
CHÚ THÍCH 1: Việc phân loại này tương
đương với các yêu
cầu
TRV trong các tiêu chuẩn dưới đây:
- Loại A: IEC 60282-2 (1970) [7]4: (Cầu chảy
loại 2) và IEEE C37.41 (Cầu chảy loại phân phối) [8];
- Loại B: IEC 60282-2 (1970) (Cầu chảy loại 1)
và IEEE C37.41 (Cầu chảy loại công suất).
CHÚ THÍCH 2: Các tham số được sử dụng
để xác định TRV được qui định ở Hình 6 và Hình 7.
5.2. Ký hiệu độ nhạy của dây
chảy
Các loại dây chảy nhất định được ký hiệu,
ví dụ, là "kiểu T" hoặc "kiểu K" theo sự phù hợp của chúng với
các đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang qui định.
Ký hiệu như vậy có thể giúp ích trong
việc cho phép khả năng lắp lẫn (xem 3.3.8) giữa các dây chảy của
nhà chế tạo khác nhau để sử dụng trong cầu chảy phân phối.
a) Ký hiệu kiểu K: dây chảy có độ nhạy
cao có đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang phù hợp với Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thông số đặc trưng
6.1. Qui định chung
Thông số đặc trưng của cầu chảy và
phân loại cầu chảy theo 5.1 được dựa trên các điều kiện làm việc nhất định để
thiết kế và kết cấu. Các thông số đặc trưng gồm:
a) Cầu chảy (hoàn chỉnh)
- Điện áp danh định (xem 6.2);
- Dòng điện danh định (xem 6.3);
- Tần số danh định (xem 6.4);
- Khả năng cắt danh định (xem 6.5);
- Mức cách điện danh định (xem 6.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện áp danh định (xem 6.2);
- Dòng điện danh định (xem 6.3);
- Mức cách điện danh định (xem 6.6).
c) Ống cầu chảy
- Điện áp danh định (xem 6.2);
- Dòng điện danh định (xem 6.3);
- Tần số danh định (xem 6.4);
- Khả năng cắt danh định (xem 6.5).
d) Dây chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dòng điện danh định (xem 6.3).
6.2. Điện áp danh định
Điện áp được sử dụng khi gọi tên cầu
chảy, đế cầu chảy, ống cầu chảy hoặc dây chảy, từ đó xác định các điều kiện thử
nghiệm.
Điện áp danh định được chọn từ các điện
áp cho trong Bảng 3.
CHÚ THÍCH: Điện áp danh định bằng điện
áp cao nhất dùng cho thiết bị
Hai dãy điện áp cao nhất dùng cho thiết
bị được nêu trong Bảng 3; một dãy dùng cho hệ thống tần số 50 Hz và 60 Hz (hệ
I) còn dãy kia dùng cho hệ thống 60 Hz (hệ II - thông lệ ở Bắc Mỹ). Chỉ nên sử
dụng một trong hai dãy này trong một quốc gia.
6.3. Dòng điện danh định
6.3.1. Yêu cầu chung
Dòng điện danh định phải là dòng điện
được sử dụng khi gọi tên cầu chảy, đế cầu chảy, ống cầu chảy hoặc dây chảy,
từ đó xác định các điều kiện thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dãy R10 gồm có các con số:
1; 1,25; 1,6; 2; 2,5; 3,15; 4; 5; 6,3; 8 và bội của chúng với 10.
6.3.2. Cầu chảy (hoàn chỉnh)
Dòng điện danh định của cầu chảy phải
bằng với dòng điện danh định của dây chảy có trong đó.
6.3.3. Đế cầu chảy
Dòng điện danh định được ấn định cho đế
cầu chảy phải là dòng điện lớn nhất để một đế cầu chảy sạch, mới mang dòng liên
tục mà không bị vượt quá nhiệt độ và độ tăng nhiệt qui định khi được lắp với ống
cầu chảy và dây chảy có cùng dòng điện danh định được thiết kế để sử dụng với đế
cầu chảy cụ thể và được nối vào mạch điện có kích cỡ và chiều dài dây dẫn qui định,
ở nhiệt độ không khí xung quanh không lớn hơn 40 °C.
Giá trị ưu tiên của dòng điện danh định
của đế cầu chảy là:
50 - 100 - 200 -
315 - 400 - 630 A.
6.3.4. Ống cầu chảy
Dòng điện danh định được ấn định cho ống
cầu chảy phải là dòng điện lớn nhất để một ống cầu chảy mới, được lắp với dây
chảy có cùng dòng điện danh định, sẽ mang dòng liên tục mà không bị vượt quá
nhiệt độ và độ tăng nhiệt qui định khi được được lắp đặt trên đế cầu chảy do
nhà chế tạo qui định, ở nhiệt độ không khí xung quanh không lớn hơn 40 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện danh định được ấn định cho dây
chảy phải là dòng điện lớn nhất để một dây chảy mang dòng liên tục mà không bị
vượt quá nhiệt độ và độ tăng nhiệt qui
định khi được được lắp đặt trên đế cầu chảy và nếu thuộc đối
tượng áp dụng, nằm trong ống cầu chảy do nhà chế tạo qui định, ở nhiệt độ không khí
xung quanh không lớn hơn 40 °C.
Các thông số khuyến cáo dưới đây dùng
cho dây chảy có ký hiệu kiểu K và kiểu T.
- thông số ưu tiên (tính bằng ampe): 6,3 - 10 -
16 - 25 - 40 - 63 - 100 - 160 - 200;
- thông số trung gian (tính bằng ampe):
8 - 12,5 - 20 - 31,5 - 50 - 80.
CHÚ THÍCH: Một số quốc gia cũng sử dụng
các giá trị 1 - 2 - 3 - 6 - 12- 15 - 30 - 65 và 140 A.
6.4. Tần số danh định
Tần số danh định phải là tần số công
nghiệp mà cầu chảy được thiết kế mà từ đó, các giá trị của các đặc tính khác là
tương ứng.
Các giá trị tiêu chuẩn hóa của tần
số danh định là 50 Hz, 50/60 Hz và 60 Hz.
6.5. Khả năng cắt danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Mức cách điện danh định
(của cầu chảy hoặc đế cầu chảy)
Mức cách điện danh định phải được chọn
từ các giá trị điện áp (cả điện áp tần
số công nghiệp và điện áp xung) cho trong Bảng 4 và Bảng 5.
Trong các bảng này, điện áp chịu thử đặt
ở khí quyển chuẩn tiêu chuẩn, nhiệt độ (20 °C), áp suất (101,3 kPa)
và độ m (11 g/m3), được qui định trong IEC 60071-1.
CHÚ THÍCH: Hai mức chịu điện môi được
nhận biết cho đế cầu chảy
theo tiêu chuẩn IEC. Chúng được đề cập là "Danh mục 1" và "Danh
mục 2" và liên quan đến các mức áp dụng khắc nghiệt khác nhau và tương ứng
với các giá trị khác
nhau của điện áp thử nghiệm dùng cho thử
nghiệm điện môi.
Xem IEC 60071-2 [9].
Giá trị điện áp danh định đối với điện
áp xung sét (Up) và điện áp tần số công nghiệp (Ud) được chọn
mà không đi qua đường thẳng đánh dấu nằm ngang. Mức cách điện danh định của cầu
chảy hoặc đế cầu chảy được qui định bởi điện áp chịu xung sét pha-đất, theo Bảng
4 hoặc Bảng 5.
Các giá trị chịu thử "qua khoảng
cách ly" chỉ có hiệu lực cho đế cầu chảy có khe hở không khí giữa các tiếp
điểm mở được thiết kế đáp ứng với các yêu cầu an toàn qui định đối với bộ cách
ly.
Mức cách điện danh định cũng có thể được
chọn từ các giá trị cao hơn giá trị ứng với điện áp danh định của cầu chảy hoặc
đế cầu chảy.
Phải chỉ ra rằng cầu chảy
thích hợp để làm việc trong nhà hay ngoài trời.
7. Điều kiện tiêu chuẩn
về sử dụng và tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chảy phải có khả năng cắt chính xác
ở bất kỳ giá trị nào của dòng điện kỳ vọng, không kể thành phần một chiều có thể
có, với điều kiện là:
- thành phần xoay chiều không lớn hơn khả năng
cắt danh định;
- điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng và tốc độ
tăng của nó không lớn hơn các giá trị được qui định trong Bảng 8
và Bảng 9 đối với các loại A và B tương ứng;
- điện áp phục hồi tần số công nghiệp không lớn
hơn điện áp qui định trong Bảng 6 (đối với các điều kiện đặc biệt, xem 12.3.3
và 12.3.4);
- tần số từ 48 Hz đến 62 Hz đối với cầu chảy có
tần số danh định 50 Hz và 50/60 Hz, và từ 58 Hz đến 62 Hz đối
với cầu chảy có tần số danh định 60 Hz;
- hệ số công suất không nhỏ hơn hệ số được qui
định trong Bảng 6 và Bảng 7.
Khi được sử dụng trong hệ thống có điện
áp nhỏ hơn điện áp danh định của cầu chảy thì khả năng cắt tính bằng kilôampe
không được nhỏ hơn khả năng cắt danh định.
7.2. Điều kiện tác động
tiêu chuẩn liên quan đến khả năng cắt
Theo các điều kiện sử dụng được chỉ ra
trong 7.1, tác động
của cầu chảy phải như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sau khi cầu chảy tác động, các phần tử
của cầu chảy, phải còn nguyên tình trạng như trước khi tác động, trừ các phần tử
được thiết kế để thay thế sau mỗi lần tác động. Trong trường hợp cầu chảy giải
phóng khí cho phép bị mòn ở lỗ của ống cầu chảy. Cầu chảy, sau khi thay
mới các phần tử
được thiết kế để thay thế sau mỗi lần tác động phải có khả năng mang dòng điện
danh định ở điện áp danh định của cầu chảy. Hỏng về cơ sau khi tác động không
được làm phương hại đến tác động tự rơi (khi thuộc đối tượng áp dụng) cũng như
gây trở ngại cho việc tháo ra và thay thế ống cầu chảy.
c) Tuy nhiên, cho phép có hư hại nhẹ trên
các phần tử được thiết kế để xiết chặt dây chảy vào cầu chảy thay thế được,
với điều kiện là hư hại này ít có khả năng cản trở việc thay thế phần tử chảy
đã bị chảy, làm giảm dòng điện cắt của cầu chảy, làm thay đổi đặc tính
tác động hoặc làm tăng độ tăng nhiệt của nó khi làm việc bình thường. Hư hại
như vậy thường được kiểm tra bằng cách kiểm tra cầu chảy.
d) Sau khi tác động, khả năng chịu điện
môi của cầu chảy trên các đầu nối của nó có thể được giới hạn về điện áp phục hồi
tần số công nghiệp (xem Điều 12).
Trong quá trình tác động của cầu
chảy tự rơi, có thể xuất hiện các điểm bị hồ quang xói mòn ở tiếp xúc phía
trên, chủ yếu ở các mức dòng điện gián đoạn thấp và được chấp nhận.
Thời gian trước hồ quang phải nằm
trong giới hạn của đặc tính thời gian-dòng điện do nhà chế tạo cung cấp
7.3. Đặc tính thời
gian-dòng điện
7.3.1. Yêu cầu chung
Đặc tính thời gian-dòng điện của dây
chảy dựa vào việc cho dòng điện chạy qua dây chảy mới và chưa mang tải trong đế
cầu chảy do nhà chế tạo qui định.
Trừ khi có qui định khác, đặc tính thời
gian-dòng điện phải được giả thiết là áp dụng ở nhiệt độ không khí xung quanh
là 20 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính thời gian-dòng điện phải thể
hiện dòng điện là trục hoành và thời gian là trục tung.
Phải sử dụng thang logarit ở cả hai trục.
Cơ số của thang logarit (các kích thước
của một đềcác) phải là
tỷ lệ 2: 1 với kích thước dài hơn trên trục hoành. Tuy nhiên, tỷ lệ 1: 1 (5,6
cm) (thông lệ ở Bắc Mỹ) cũng được công nhận.
Khi sử dụng tỷ lệ 2: 1 thì việc thể hiện
này phải được thực hiện trên giấy A3 hoặc A4. Nếu sử dụng tỷ lệ 1 : 1 thì việc
thể hiện này phải được thực hiện trên giấy phù hợp với thông lệ ở Bắc Mỹ.
Kích thước của các đề các phải được
chọn từ dãy dưới đây:
2 cm - 4 cm -
8 cm - 16 cm và
2,8 cm - 5,6 cm - 11,2 cm.
CHÚ THÍCH: Khi có thể, nên sử dụng các
giá trị được gạch chân.
Các đường cong phải chỉ ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mối liên quan giữa thời gian và dòng điện kỳ
vọng đối xứng hiệu dụng trong miền thời gian, tối thiểu từ 0,01
đến 300 s hoặc 600 s tương ứng với dòng điện danh định của dây chảy;
- loại, thông số đặc trưng và ký
hiệu độ nhạy của dây chảy mà đường cong áp dụng;
- nếu đường cong thể hiện các giá trị nhỏ nhất
của thời gian và dòng điện thì các điểm thực tế được thiết lập
bằng các thử nghiệm phải nằm trong khoảng ứng với 0-20 % trên thang dòng điện về
bên phải của đường cong. Nếu đường cong thể hiện giá trị trung bình của thời
gian và dòng điện thì các điểm thực tế được thiết lập bằng các thử nghiệm phải
nằm trong khoảng ứng với 10 % trên thang dòng điện về cả hai phía của đường
cong. Dung sai áp dụng trong dải này là 0,01 s đến 300 s hoặc 600 s tương ứng với
dòng điện danh định của dây chảy.
7.3.2. Đặc tính thời gian-dòng điện
trước hồ quang đối với dây chảy có ký hiệu kiểu K và kiểu T
Đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang lớn
nhất và nhỏ nhất do nhà chế tạo cung cấp phải nằm trong vùng được cho trong Bảng
10 và Bảng 11.
7.4. Nhiệt độ và độ tăng
nhiệt
Đế cầu chảy, ống cầu chảy và dây chảy
phải mang dòng điện danh định của chúng liên tục mà không vượt quá các giới hạn
về nhiệt độ và độ tăng nhiệt qui định trong Bảng 12. Các giới hạn này không được
bị vượt quá ngay cả khi dòng điện
danh định của dây chảy bằng với dòng điện danh định của ống cầu chảy dự kiến lắp
cùng dây chảy này.
Các bộ phận của dây chảy mà nhiệt độ
có thể đo dễ dàng trong quá trình thử nghiệm (ví dụ, ống dập hồ quang nhỏ của cầu
chảy phân phối) phải được kiểm tra bằng mắt về sự suy giảm chất lượng.
7.5. Tương thích điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Yêu cầu về cơ (đối với
cầu chảy phân phối)
7.6.1. Đế cầu chảy và ống
cầu chảy
Khi được thử nghiệm theo 8.8.1 cầu chảy
phải còn nguyên tình trạng để có thể hoạt động.
7.6.2. Dây chảy
7.6.2.1. Độ bền tĩnh
Khi được thử nghiệm theo 8.8.2.1, dây
chảy phải có khả năng chịu được cường độ kéo căng qui định mà không thay đổi về
đặc tính cơ và điện.
7.6.2.2. Độ bền động
Khi được thử nghiệm theo 8.8.2.2, dây
chảy phải có khả năng chịu được 20 lần thao tác mà không thay đổi về đặc tính
cơ và điện.
8. Thử nghiệm điển
hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điển hình được thực hiện để
kiểm tra kiểu thiết kế cụ thể của cầu chảy tương ứng với đặc tính qui định và
hoạt động thỏa đáng trong
điều kiện làm việc bình thường hoặc trong các điều kiện qui định đặc biệt. Thử
nghiệm điển hình được thực hiện trên các mẫu để kiểm tra đặc tính qui định của tất
cả các cầu chảy cùng kiểu.
Chỉ lặp lại các thử nghiệm này khi
thay đổi kết cấu theo cách có thể làm thay đổi tính năng. Ví dụ, nếu bộ cách
điện không phải bằng gốm được thay cho bộ cách điện bằng gốm thì phải lặp lại
các thử nghiệm điện môi, thử nghiệm cắt, thử nghiệm RIV, thử nghiệm cơ và thử
nghiệm nhiễm bẩn nhân tạo.
Để thử nghiệm được thuận tiện và có
tham khảo trước nhà chế tạo, các giá trị được qui định cho thử nghiệm, đặc
biệt là dung sai, có thể được thay đổi để tạo ra điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt
hơn. Khi
dung
sai không được qui định, phải tiến hành thử nghiệm điển hình ở giá trị khắc
nghiệt không kém các giá trị qui định. Các giới hạn trên cần được tham khảo nhà
chế tạo. Không yêu cầu thử nghiệm điển hình ở các giá trị lớn hơn thông số đặc
trưng ấn định.
Nếu các thử nghiệm sự phù hợp được thực
hiện với các điều kiện khắc nghiệt hơn các điều kiện đạt tới trong khi thử nghiệm
điển hình ban đầu thì trách nhiệm của nhà chế tạo là giới hạn đến
giá trị danh định.
8.2. Danh mục thử nghiệm
điển hình và báo cáo thử nghiệm
8.2.1. Danh mục thử nghiệm
điển hình
Thử nghiệm điển hình cần tiến hành
theo trình tự bất kỳ, khi hoàn thiện thiết kế hoặc theo sự thay đổi làm ảnh hưởng
đến tính năng bao gồm
như sau:
- thử nghiệm điện môi;
- thử nghiệm độ tăng nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm đặc tính thời gian-dòng điện;
- thử nghiệm nhiễu tần số rađiô (đối với cầu chảy
có điện áp danh định lớn hơn hoặc bằng 123 kV);
- thử nghiệm nhiễm bẩn nhân tạo trong trường hợp
thuộc đối tượng áp dụng.
8.2.2. Báo cáo thử nghiệm
Kết quả của tất cả các thử nghiệm điển
hình phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm bao gồm dữ liệu cần thiết
để chứng tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
Báo cáo phải ghi tên nhà chế tạo, kiểu
tham chiếu đế cầu chảy, ống cầu chảy và dây chảy, và tất cả các mô tả chi tiết qui
định có thể ảnh hưởng đến tính năng của cầu chảy. Các dữ liệu này phải đủ để
cho phép nhận biết rõ ràng và lắp ráp cầu chảy trong phòng thử nghiệm.
Mô tả chi tiết bố trí thử nghiệm, kể cả
vị trí của vật kim loại, phải được ghi lại.
Nếu báo cáo thử nghiệm không bao gồm tất
cả năm chế độ thử nghiệm đối với một kiểu cầu chảy cho trước thì phải chỉ ra rõ
ràng ở bìa của báo
cáo.
8.3. Thực hiện thử nghiệm
chung đối với tất cả các thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải mới, sạch và ở tình trạng
tốt. Thiết bị cần thử nghiệm phải được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà chế tạo
và phải được ghi lại.
8.3.2. Lắp đặt cầu chảy
Cầu chảy cần thử nghiệm phải được lắp
đặt trong điều kiện càng giống càng tốt với điều kiện làm việc bình thường hoặc
trong điều kiện được chỉ ra trong bản hướng dẫn của nhà chế tạo, ở tư thế làm
việc bình thường mà nó được thiết kế, có bộ phận kim loại dùng để lắp đặt được
nối đất. Việc đấu nối phải được định vị sao cho không làm giảm khe hở không khí bình thường.
8.4. Thử nghiệm điện môi
8.4.1. Thực hiện thử nghiệm
Các thực hiện thử nghiệm điện môi phải
như qui định trong 8.3 với các yêu cầu bổ sung dưới đây.
a) Lắp đặt
Đối với cầu chảy có bố trí nhiều cực
thì khoảng cách giữa các cực phải là giá trị nhỏ nhất do nhà chế tạo qui định.
b) Đấu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2. Đặt điện áp thử nghiệm
trong thử nghiệm xung và thử nghiệm tần số công nghiệp
Hình 2 chỉ ra sơ đồ tham khảo để đấu nối bố trí cầu chảy
ba cực, giá trị điện áp thử nghiệm qui định trong Bảng 4
hoặc Bảng 5 phải được đặt theo Bảng 13:
a) Ở điện áp chịu thử danh định đến đất
và giữa các cực:
- giữa các đầu nối và tất cả các bộ phận kim loại
nối đất trong khi dây chảy và ống
cầu chảy của nó đã được lắp ráp hoàn chỉnh và sẵn sàng để vận hành ở vị trí
"đóng". Áp dụng điều kiện từ 1 đến 3 của Bảng 13.
- giữa từng đầu nối và tất cả các bộ phận kim
loại nối đất trong khi dây chảy đã được lắp đặt và ống cầu chảy ở vị trí "mở". Áp dụng
các điều kiện từ 4 đến 9 của Bảng 13.
b) Giữa các đầu nối ở điện áp chịu thử
danh định đặt lên khoảng cách ly:
- đối với cầu chảy tự rơi, ống cầu chảy phải ở vị
trí "rơi ra";
- đối với các cầu chảy khác, phải tháo ống cầu
chảy ra khỏi đế.
Áp dụng các điều kiện từ 4 đến 9 của Bảng
13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3. Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm được sử dụng phải
là các điện áp áp dụng được nêu trong Bảng 4 và Bảng 5, được hiệu chỉnh về điều
kiện khí quyển theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
8.4.4. Thử nghiệm điện áp
xung sét ở điều kiện
khô
Cầu chảy phải chịu thử nghiệm điện áp
xung sét ở điều kiện khô.
Thử nghiệm phải được thực hiện với cả
điện áp có cực tính dương và cực tính âm, sử dụng xung sét tiêu chuẩn 1,2/50 ms theo TCVN 6099-1
(IEC 60060-1).
Có thể thực hiện một trong các qui
trình dưới đây theo Điều 20 của TCVN 6099-1 (IEC 60060-1):
- qui trình B với mười lăm xung liên tiếp cho mỗi
điều kiện thử nghiệm và mỗi cực tính; hoặc
- qui trình C với ba xung liên tiếp cho mỗi thử nghiệm và
mỗi cực tính.
Cầu chảy phải được xem là đạt thử nghiệm
nếu đáp ứng được các yêu cầu qui định trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) về số lần
phóng điện đánh thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chảy phải chịu thử nghiệm điện áp
tần số công nghiệp ở điều kiện khô trong 1 min, như qui định trong TCVN
6099-1 (IEC 60060-1).
Nếu có phóng điện bề mặt hoặc phóng điện
đánh thủng thì cầu chảy được xem là không đạt thử nghiệm.
8.4.6. Thử nghiệm điện áp tần
số công nghiệp ở điều kiện ướt
Cầu chảy kiểu sử dụng ngoài trời phải chịu
thử nghiệm tần số công
nghiệp điều kiện ướt trong các điều kiện giống như qui định ở 8.4.5 và TCVN
6099-1 (IEC 60060-1). Thời gian thử nghiệm phải như qui định trong Bảng 4 hoặc Bảng
5.
8.4.7. Thử nghiệm điện áp
nhiễu tần số rađiô đối với cầu chảy có điện áp từ 123 kV trở lên
Thử nghiệm phải được tiến hành theo
IEC 60694.
8.5. Thử nghiệm độ tăng
nhiệt
8.5.1. Thực hiện thử nghiệm
Thử nghiệm độ tăng nhiệt phải được thực
hiện như qui định trong 8.3 trên một cầu chảy một cực, với dòng điện thử nghiệm
bằng dòng điện danh
định của đế cầu chảy hoặc ống cầu chảy và với các yêu cầu bổ sung dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Bố trí thiết bị
Thử nghiệm được thực hiện trong phòng
kín, về cơ bản không có lưu thông không khí, trừ các luồng không khí sinh ra do
nhiệt từ cơ cấu cần thử nghiệm.
Cầu chảy phải được lắp đặt ở vị trí bất
lợi nhất trong số các hướng do nhà chế tạo qui định và được nối với mạch thử
nghiệm bằng dây dẫn trần bằng đồng như sau:
- mỗi dây dẫn phải dài khoảng 1 m, lắp đặt
trong mặt phẳng song song với bề mặt lắp đặt của cầu chảy, nhưng có thể theo bất
kỳ hướng nào trong mặt phẳng này. Kích cỡ của dây dẫn được cho trong Bảng 14.
- không cần có khe hở không khí bình thường.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở một
trong các tần số từ 48 Hz đến 62 Hz. Mỗi thử nghiệm được thực hiện
trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt đến giá trị không đổi (trên thực tế, điều
kiện này được xem là đạt đến khi sự thay đổi về độ tăng nhiệt không vượt quá 1 °C/h).
8.5.3. Phép đo nhiệt độ
và độ tăng nhiệt
Cần có các phòng ngừa để giảm sự biến
đổi và giảm sai số do biến đổi nhiệt độ của cầu chảy chậm sau các biến đổi nhiệt
độ không khí xung quanh.
Nhiệt độ của các bộ phận khác nhau có qui
định các giới hạn phải được đo bằng nhiệt ngẫu hoặc nhiệt kế thích hợp, được đặt
và giữ chắc chắn để có độ dẫn nhiệt tốt ở điểm nóng nhất có thể tiếp cận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bầu của nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu phải
được bảo vệ khỏi bị làm mát từ bên ngoài (khô, bông sạch, v.v...). Tuy nhiên, vùng được bảo
vệ phải không đáng kể so với vùng được làm mát của thiết bị cần thử nghiệm.
b) đảm bảo tính dẫn nhiệt tốt giữa nhiệt kế
hoặc nhiệt ngẫu với bề mặt của bộ phận cần thử nghiệm.
c) khi bầu nhiệt kế được sử dụng ở vị trí
có trường từ thay đổi thì ưu tiên sử dụng nhiệt kế dùng cồn thay cho nhiệt kế
thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân dễ bị ảnh hưởng hơn trong các điều kiện này.
8.5.4. Nhiệt độ không khí xung
quanh
Nhiệt độ không khí xung quanh là nhiệt
độ trung bình của không khí xung quanh cầu chảy (đối với cầu chảy nằm trong hộp,
đó là không khí bên ngoài hộp). Nhiệt độ này phải được đo trong một phần tư cuối
của thời gian thử nghiệm bằng ít nhất là ba nhiệt kế, nhiệt ngẫu hoặc cơ cấu
phát hiện nhiệt độ khác được phân bố đều xung quanh cầu chảy ở độ cao trung
bình của các bộ phận mang dòng của cầu chảy ở khoảng cách khoảng 1 m so với cầu
chảy. Các nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu phải được bảo vệ khỏi luồng không khí và ảnh
hưởng nhiệt quá mức.
Để tránh chỉ thị sai do thay đổi nhiệt
độ đột ngột, có thể đặt nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu vào chai nhỏ có chứa dầu với
lượng dầu khoảng nửa lít.
Trong khoảng một phần tư cuối của thời
gian thử nghiệm, thay đổi nhiệt độ không khí xung quanh không được vượt quá 1 °C
trong 1 h. Nếu không thể thực hiện được vì điều kiện nhiệt độ bất lợi trong
phòng thử nghiệm thì nhiệt độ của một cầu chảy giống như vậy, trong điều kiện
như vậy, nhưng không mang dòng điện, có thể được lấy để thay cho nhiệt độ không
khí xung quanh.
Nhiệt độ không khí xung quanh trong
quá trình thử nghiệm phải từ 10 °C đến 40 °C. Không thực hiện hiệu chỉnh các
giá trị độ tăng nhiệt cho nhiệt độ không khí xung quanh trong dải này.
8.6. Thử nghiệm cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1.1. Yêu cầu chung
Thực hiện thử nghiệm cắt phải như qui
định trong 8.3 và như dưới đây.
8.6.1.2. Mô tả thử nghiệm cần
thực hiện
Thử nghiệm cắt phải được thực hiện với
dòng điện xoay chiều một pha.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
các Bảng từ 6 đến 9, tuỳ theo đối
tượng áp dụng, và phải gồm năm chế độ thử nghiệm dưới đây:
Chế độ thử nghiệm 1: Kiểm tra khả năng
cắt danh định (l1)
Chế độ thử nghiệm 2 và 3: Kiểm tra khả
năng cắt trong hai dãy dòng điện sự cố dưới đây (l2 và l3)
- Chế độ thử nghiệm 2: từ 0,6 I1 đến 0,8 I1
- Chế độ thử nghiệm 3: từ 0,2 I1 đến 0,3 I1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chế độ thử nghiệm 4: từ 400 A đến
500 A
- Chế độ thử nghiệm 5: từ 2,7 Ir đến 3,3 Ir với giá trị
tối thiểu là 15 A
(Ir là dòng điện danh định
của dây chảy)
Nếu cầu chảy có các giá trị danh định
để sử dụng chỉ với mạch điện ba pha thì có thể thay chế độ thử nghiệm 1 bằng:
- chế độ thử nghiệm 1 ở điện áp bằng 87 % Ur và dòng điện
l1 và
- chế độ thử nghiệm 1 ở điện áp Ur và dòng điện
87 % I1.
CHÚ THÍCH: 87 % Ur thể hiện điện
áp pha-trung tính của pha đầu tiên nhân với hệ số loại bỏ bằng 1,5. 87
% I1
thể
hiện dòng điện sự cố pha-pha được
loại bỏ bởi một
cầu chảy, hoặc dòng điện bị ngắt
bởi cầu chảy thứ hai để loại bỏ sự cố ba pha không có nối đất.
Không cần thực hiện các thử
nghiệm cắt trên cầu chảy có lắp dây chảy, hoặc các bộ dự trữ với tất cả các dòng điện
của loạt đồng nhất. Xem 8.6.3.1 để có các yêu cầu cần đáp ứng, và Bảng 6, nếu
thuộc đối tượng áp dụng, để có các thử nghiệm cần thực hiện.
8.6.1.3. Đặc tính của mạch điện
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số nguồn của mạch điện thử nghiệm
phải từ 58 Hz đến 62 Hz đối với cầu chảy có tần số danh định là 60 Hz, và từ 48 Hz
đến 52 Hz đối với cầu chảy có tần số danh định là 50/60 Hz.
Đặc tính của mạch điện thử nghiệm được
qui định trong các bảng từ Bảng 6 đến Bảng 9.
Nếu không thể đạt đến TRV kỳ vọng qui
định bằng mạch điện một pha thông thường, có nối đất như trên Hình 3, thì phòng
thí nghiệm có thể nối đất mạch điện ở bất kỳ điểm nào cần thiết để đạt được TRV
qui định. Trong mọi trường hợp, phòng thí nghiệm phải ghi lại mạch điện thử
nghiệm thực tế, và nếu cần, phải chứng minh điểm nối đất.
8.6.1.4. Mẫu thử nghiệm
Dây chảy, bộ dự trữ của cùng nhà chế tạo
ống cầu chảy, hoặc như qui định, phải được sử dụng trong các thử nghiệm cho cầu
chảy.
Khi thực hiện các thử nghiệm trên cầu
chảy thay thế được, chỉ dây chảy, bộ dự
trữ hoặc các bộ phận khác mà bình thường, có thể thay thế thì sau khi tác động
phải được thay thế. Tuy nhiên, có thể sử dụng ống cầu chảy hoặc đế cầu chảy mới
như qui định trong Bảng 6, nếu thích hợp.
Trong trường hợp sử dụng cùng một ống
cầu chảy để thử nghiệm cả dòng điện danh định nhỏ nhất và lớn nhất của loạt đồng
nhất (ví dụ, chế độ thử nghiệm 3) thì thứ tự của các thử nghiệm phải từ dòng điện
danh định thấp nhất đến dòng điện danh định cao nhất của loạt.
Bất kỳ vật đi kèm nào được thiết kế để
sử dụng với cầu chảy cần được lắp với mẫu thử nghiệm. Việc sửa đổi và/hoặc thêm
một số vật đi kèm tạo ra phối hợp mới cũng phải chịu các chuỗi thử nghiệm đầy đủ.
Danh mục dưới đây nêu một số ví dụ:
- nắp giảm áp suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thanh rút ngắn hồ quang dùng cho cầu
chảy giải phóng khí bằng một lỗ thông hơi.
8.6.1.5. Bố trí thiết bị
Đối với chế độ thử nghiệm 1 và 2, dây nối thử
nghiệm phải được đỡ chắc chắn ở khoảng cách (d) tính từ các đầu nối của đế cầu
chảy, như chỉ ra trên Hình 4, để ngăn ngừa chuyển động của dây dẫn thử nghiệm
gây ra ứng suất cơ quá mức trên đế cầu chảy.
Cầu chảy phát ra khí iôn hóa trong quá
trình làm việc (ví dụ, cầu chảy giải phóng khí) phải được lắp sao cho
các bộ phận bằng kim loại gần đó, ở điện thế đất hoặc điện áp pha, thường có trong các
điều kiện vận hành thực tế được mô phỏng trong các thử nghiệm ngắn mạch, ví dụ
hai cầu chảy khác của dãy ba pha.
Khi các cầu chảy được lắp trong hộp,
phải chứng tỏ được tính năng đúng của cầu chảy bên trong hộp và tính toàn vẹn về
kết cấu của hộp. Trong các trường hợp đó, có thể cần thử nghiệm ngắn mạch ba pha.
8.6.2. Qui trình thử nghiệm
8.6.2.1. Hiệu chuẩn mạch điện
thử nghiệm
Cầu chảy, hoặc dây chảy B cần thử nghiệm
phải được thay bằng dây nối A có trở kháng không đáng kể so với mạch thử nghiệm,
như chỉ ra trên Hình 3.
Mạch điện phải được điều chỉnh để cho
dòng điện kỳ vọng qui định. Điều này được chứng minh bằng biểu đồ dao động được
ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháo dây nối A ra và thay bằng cầu chảy
hoặc dây chảy B cần thử nghiệm.
Cơ cấu đóng E được đóng ở thời điểm tạo
ra các điều kiện được qui định trong Bảng 6.
Các phương pháp xác định tham số TRV
phải theo IEC 62271-100.
Sau khi cầu chảy tác động, điện áp phục
hồi phải được duy trì qua cầu chảy trong thời gian qui định trong Bảng 6.
8.6.2.3. Thể hiện biểu đồ dao động
(xem Hình 5)
Đối với các chế độ thử nghiệm từ 1 đến
4, dòng điện cắt kỳ vọng phải là giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện
xoay chiều, được đo ở một nửa chu kỳ sau khi bắt đầu ngắn mạch trong mạch điện
hiệu chuẩn (xem Hình 5a).
Đối với chế độ thử nghiệm 5, dòng điện
cắt phải là dòng điện đối xứng hiệu dụng đo được ở thời điểm bắt đầu hồ quang
trong thử nghiệm cắt (xem Hình 5b).
Giá trị của điện áp phục hồi tần số
công nghiệp được đo giữa đỉnh của nửa sóng không bị ảnh hưởng thứ hai và
đường thẳng vẽ giữa
các đỉnh của nửa sóng trước và sau.
8.6.3. Thử nghiệm cắt đối với
cầu chảy của loạt đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực nghiệm cho thấy rằng để thử nghiệm
cầu chảy phân phối sử dụng loạt đồng nhất thì loạt đồng nhất nhất được xác định
như sau:
a) Thông số dòng điện nhỏ nhất của các dây
chảy đối với các cầu chảy giải phóng khí loại A và B có giá trị danh định 50 A
và 100 A là dây chảy 6,3 K và đối với cầu chảy có giá trị danh định 200 A là
dây chảy 125 K.
CHÚ THÍCH: Ở một số nước, không sử dụng
dây chảy 6,3 K và 125 K mà có thể thay bằng dây chảy 6 K và 140 K.
b) Thông số dòng điện lớn nhất của dây chảy
ở cầu chảy có giá trị danh định 50 A là dây chảy 50 T, đối với cầu chảy
có giá trị danh định 100 A là dây chảy 100 T và đối với cầu chảy có giá trị
danh định 200 A là dây chảy 200 T.
Các loại dây chảy không phải loại đáp ứng
được các tiêu chí K và T thì
cũng thích hợp để sử dụng trong cầu chảy phân phối được thử nghiệm, với điều kiện
là chúng do cùng một nhà chế tạo tạo ra và chỉ khác dây chảy K và T cần thử
nghiệm và các loại khác như sau:
1) chúng sử dụng cùng loại vật liệu và kết
cấu;
2) phần lớn các phần tử nằm trong số dây
chảy lớn nhất và dây chảy nhỏ nhất được thử nghiệm;
3) đường kính đuôi của dây chảy mềm và số
lượng sợi bện nằm trong phạm vi đường kính của dây chảy lớn nhất và nhỏ nhất được
thử nghiệm;
4) chiều dài phần tử nằm trong phạm vi 75
% chiều dài phần tử ngắn nhất và 133 % chiều dài phần tử dài nhất của các dây
chảy được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà chế tạo cầu chảy phân phối
không chế tạo dây chảy K hoặc T thì cầu chảy phân phối có thể đạt chất lượng bằng
cách sử dụng loạt đồng nhất thay thế được xác định bằng kích cỡ dây chảy nhỏ nhất
và kích cỡ dây chảy lớn nhất của các dây chảy mà họ chế tạo. Dây chảy ở loạt đồng
nhất thay thế này phải đáp ứng tất cả
các điều kiện được mô tả chi tiết
ở trên liên quan đến kích cỡ
nhỏ nhất và lớn nhất của dây chảy được thử nghiệm. Nếu nhà chế
tạo cầu chảy phân phối không đưa ra bất kỳ loại dây chảy nào thì
phải sử dụng duy nhất dây chảy K và/hoặc T cho tất cả các thử nghiệm yêu cầu.
Nếu không đáp ứng được bất kỳ
điều kiện nào trong các điều kiện trên thì có thể đánh giá dây chảy và cầu chảy
theo qui tắc ở 8.6.3.2.
8.6.3.2. Yêu cầu đối với loạt
đồng nhất
Các dây chảy được xem là tạo thành loạt
đồng nhất khi các đặc tính của chúng phù hợp với các điều kiện sau:
a) Điện áp, khả năng cắt và tần số danh định
phải giống nhau.
b) Tất cả các vật liệu phải như nhau, trừ
đối với phần tử
chảy.
c) Tất cả các kích thước phải như nhau,
trừ mặt cắt và số lượng các phần tử chảy.
d) Qui luật chủ đạo về sự biến thiên mặt cắt của phần
tử chảy riêng rẽ dọc theo chiều dài của chúng phải như nhau.
e) Tất cả sự biến thiên về độ dày, chiều
rộng, đường kính và số lượng các phần tử chảy chính phải là hàm đơn điệu5
so với dòng điện danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Bất kỳ sợi dây thẳng nào nối
song song với phần tử chảy để giảm bớt lực kéo căng.
ii) Vật liệu và kích thước của (các) dây dẫn
khép kín mạch điện
giữa các đầu nối của giá đỡ cầu chảy, ví dụ, các đuôi uốn được của dây chảy được
sử dụng trong các loại cầu chảy giải phóng khi nhất định.
iii) Chiều dài của các phần tử chảy
chính với điều kiện là sự biến thiên theo chiều dài là đơn điệu.
iv) Vật liệu của phần tử chảy với điều kiện
là sự biến đổi về vật liệu nằm trong phạm vi cùng loại chung, ví dụ, thiếc và hợp
kim của thiếc, bạc và hợp kim của bạc, đồng và hợp kim của đồng.
Đối với dây chảy được sử dụng trong cầu
chảy phân phối, kích thước của ống dập hồ quang đường kính nhỏ được loại trừ
khi xác định tính đồng nhất đối với chế độ thử nghiệm 1, 2 và 3 của Bảng 6.
8.6.3.3. Yêu cầu thử nghiệm
Trong Bảng 6 và Bảng 7, bố trí thử
nghiệm được đưa ra đối với thông số dòng điện nhỏ nhất và lớn nhất của thiết kế
loạt đồng nhất.
8.6.4. Giải thích các kết quả
của thử nghiệm cắt
Nếu kết quả của các thử nghiệm tiến
hành theo các bảng từ Bảng 6 đến Bảng 9 đáp ứng các yêu cầu của 7.2 thì tất cả
các thông số dòng điện của dây chảy trong loạt đồng nhất phải được xem là phù hợp
với yêu cầu cắt của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cầu chảy không cắt mạch và đối với
cầu chảy tự rơi, không tự rơi hoặc không rơi vào vị trí cắt mạch trong quá trình
thử nghiệm nào thì đều được xem là
không đạt các chế độ thử nghiệm từ 1 đến 5 ở dòng điện danh định đó.
Đối với TRV của cầu chảy tự rơi loại
A, thời gian hồ quang dài hơn 100 ms được xem là không đạt do hồ quang bên
ngoài. Đối với TRV của loại B, thời gian này có thể dài hơn.
Sau thử nghiệm, trong trường hợp có
nghi ngờ liên quan đến chịu điện môi của đế cầu chảy qua các đầu nối của nó, có
thể thực hiện thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô ở 80 % giá
trị tương ứng cho trong Bảng 4 hoặc Bảng 5.
8.7. Thử nghiệm đặc tính
thời gian-dòng điện
8.7.1. Thực hiện thử nghiệm
8.7.1.1. Yêu cầu chung
Thực hiện thử nghiệm thời gian-dòng điện
phải như qui định ở 8.3 và như dưới đây.
8.7.1.2. Nhiệt độ không khí
môi trường
Đặc tính thời gian-dòng điện phải được
kiểm tra ở nhiệt độ không khí môi trường từ 15 °C đến 30 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1.3. Bố trí thiết bị
Thử nghiệm phải được thực hiện trên cầu
chảy một cực và có bố trí thiết bị giống như trong thử nghiệm độ tăng nhiệt ở
8.5.
8.7.2. Qui trình thử nghiệm
8.7.2.1. Thử nghiệm thời gian-dòng điện
tác động
Thử nghiệm thời gian-dòng điện tác động
phải được thực hiện ở điện áp danh định trong các điều kiện mạch điện thử nghiệm
qui định cho thử nghiệm cắt ở 8.6.
Đường cong thời gian-dòng điện tác động
phải thể hiện các giá trị lớn nhất được xác định bằng cách thêm thời gian trước
hồ quang (ở dòng điện từ thử nghiệm trước hồ quang) lượng dung sai của nó cộng với thời gian
hồ quang lớn nhất. Thời gian hồ quang lớn nhất cần được xác định bằng các thử
nghiệm thời gian-dòng điện tác động qui định trong điều 8.7.2.1 này. Nếu yếu tố
thời gian hồ quang được sử dụng trong các thử nghiệm ở điện áp danh định, thì
phương pháp sử dụng đạt được ở thời gian tác động là có hiệu lực.
8.7.2.2. Thử nghiệm
thời gian-dòng điện trước hồ quang
Thử nghiệm thời gian-dòng điện trước hồ
quang phải được thực hiện ở điện áp thuận tiện bất kỳ với mạch điện thử nghiệm
được bố trí để dòng điện đi qua cầu chảy được giữ ở giá trị không đổi cần thiết.
Có thể sử dụng dữ liệu thời gian-dòng
điện đạt được từ các thử nghiệm cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện trong dải
thời gian từ 0,01 s đến 300 s hoặc 600 s.
8.7.2.4. Đo dòng điện
Dòng điện qua cầu chảy trong suốt các
thử nghiệm thời gian-dòng điện phải được đo bằng ampe mét, máy hiện sóng hoặc
các dụng cụ đo thích hợp khác.
8.7.2.5. Xác định thời gian
Việc xác định thời gian phải được thực
hiện bằng phương tiện thích hợp bất kỳ.
8.7.2.6. Dòng điện thử nghiệm
Để kiểm tra đặc tính thời
gian-dòng điện trước hồ quang, cho dòng điện chạy qua là các giá trị nhỏ nhất từ đường cong
do nhà chế tạo cung cấp trong thời
gian 0,1 s, 10 s và 300
s (hoặc 600 s).
Phải đặt dòng điện trong khoảng
thời gian đủ để gây chảy dây chảy, hoặc trong 300 s (hoặc 600 s), trong thời
gian đủ để cho phép kiểm tra kết quả thử nghiệm.
8.7.2.7. Kết quả thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3. Kiểm tra thời gian hồ
quang và thời gian tác động
Khi cần, ví dụ khi giải thích
các kết quả của thử nghiệm cắt,
thời gian hồ quang và thời gian tác động tổng phải được kiểm tra
từ biểu đồ dao động của
thử nghiệm cắt.
8.8. Thử nghiệm cơ (đối với cầu chảy phân phối)
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt
độ từ 10 °C đến 40 °C.
8.8.1. Thử nghiệm cơ của đế cầu
chảy và giá đỡ cầu chảy
Ba cầu chảy phải được đóng và cắt 200
lần, cầu chảy phải
được lắp và cho làm việc theo qui định kỹ thuật của nhà chế tạo, tất cả các cầu
chảy phải ở điều kiện làm việc, không có vết nứt ở (các) bộ cách điện
hoặc lỏng lẻo phần cứng.
Ống cầu chảy nên lắp dây chảy có thông số dòng
điện cao, hoặc dây giả, để dây chảy
không phải chịu thử nghiệm độ bền giống như đế cầu chảy và ống cầu chảy.
8.8.2. Thử nghiệm cơ đối với
dây chảy
8.8.2.1 Thử nghiệm tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực phải được đặt từ từ, không giật.
Dây chảy được xem là đạt nếu không có
hỏng hóc như nứt, lỏng lẻo, tuột các mối nối hoặc dãn dài các phần tử sau thời
gian tối thiểu là 30 min sau khi đặt tại đầy đủ.
8.8.2.2. Thử nghiệm động
Một dây chảy phải được lắp vào cầu chảy,
được lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo trong vận hành bình thường.
Cầu chảy phải được đóng và cắt 20 lần
và theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo trong thao tác.
Sau khi thao tác, không được có hỏng hóc như nứt,
dãn dài các phần tử, lỏng lẻo hoặc tuột
các mối nối khi kiểm tra bằng mắt thường.
8.9. Thử nghiệm nhiễm bẩn
nhân tạo
8.9.1. Bộ cách điện bằng gấm
Đối với bộ cách điện bằng gốm, thử
nghiệm nhiễm bẩn nhân tạo phải được thực hiện nếu bộ cách điện không đáp ứng chiều
dài đường rò qui định trong Điều 4 của IEC 60815. Các thử nghiệm này phải theo thỏa thuận giữa
nhà chế tạo và người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đế cầu chảy sử dụng bộ cách điện
đứng không phải bằng gốm, thì phải thử nghiệm bộ cách điện này theo IEC 61952.
Đối với đế cầu chảy sử dụng bộ cách điện treo, phải thử nghiệm cách điện này
theo IEC 61109. Đối với đế cầu chảy sử dụng bộ cách điện không được đề cập
trong tiêu chuẩn này, như một số cầu chảy phân phối, các yêu cầu thử nghiệm phải
theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
9. Thử nghiệm đặc biệt
9.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm đặc biệt được
thực hiện để kiểm tra kiểu thiết kế cụ thể của cầu chảy tương ứng với đặc tính qui
định và đáp ứng thỏa đáng trong
các điều kiện qui định đặc biệt. Các thử nghiệm này được thực hiện trên các mẫu
để kiểm tra các đặc tính qui định của tất cả các cầu chảy có cùng kiểu.
Các thử nghiệm này chỉ phải lặp lại nếu
thay đổi kết cấu làm cho có thể thay đổi tác động của cầu chảy.
Để thử nghiệm được thuận lợi và có
tham khảo nhà chế tạo, giá trị qui định cho thử nghiệm, cụ thể là dung sai, có
thể được thay đổi để các điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt hơn.
Các thử nghiệm dưới đây được thực hiện
sau khi có thỏa thuận giữa
nhà chế tạo và người sử dụng cho một số kiểu cầu chảy nhất định hoặc cho các ứng
dụng riêng.
Kết quả của tất cả các thử nghiệm này
phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm có chứa dữ liệu cần thiết để chứng tỏ
sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
Trừ khi có qui định khác, thử nghiệm
phải được thực hiện theo các thực hiện thử nghiệm qui định ở 9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm này dự kiến để kiểm tra khả
năng chịu được dòng điện đột biến xung sét của một thiết kế dây chảy cụ thể thiết
kế dây chảy cụ thể.
Dây chảy chịu thử nghiệm này được thiết
kế để sử dụng trong các vùng có kiến trúc mạng lưới cho phép bộ chống sét phóng
điện qua dây chảy và mong muốn giảm thiểu số lần tác động của dây chảy do các
dòng điện này gây ra.
9.2.2. Mẫu thử nghiệm
Mẫu thử nghiệm là một dây chảy đại diện cho kiểu
của nó. Phải thử nghiệm dây chảy với từng dòng điện danh định
trừ khi nhà chế tạo có thể chỉ ra rằng tất cả các dây chảy có kiểu
dự kiến là đạt tiêu chuẩn, có l2t trước hồ quang cao hơn thông số dòng
điện thử nghiệm.
9.2.3. Bố trí trang bị
thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện trên cầu
chảy một cực và có bố trí trang bị thử nghiệm giống như trong thử nghiệm độ
tăng nhiệt ở 8.5.
9.2.4. Qui trình thử nghiệm
Ba mẫu thử nghiệm phải chịu một xung
dòng điện tiêu chuẩn kiểu 8/20 theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) với giá trị đỉnh là 15 kA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm qui định ở 9.2.4,
dây chảy là đạt tiêu chuẩn chịu
đột biến xung sét nếu các tiêu chí dưới đây được đáp ứng:
a) độ bền cơ của dây chảy phù hợp với
7.6.2.1. độ bền tĩnh;
b) điện trở của dây chảy nằm trong các
giá trị do nhà chế tạo qui định đối với dây chảy mới;
c) đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ
quang của dây chảy phải đáp ứng các yêu cầu ở 8.7.2.6 và 8.7.2.7. nhưng trong thời
gian 1 s.
10. Thử nghiệm chấp
nhận
Nếu thử nghiệm chấp nhận được thỏa thuận
giữa người mua và nhà chế tạo thì cần chọn từ các thử nghiệm điển hình. Ngoài
ra, có thể yêu cầu các thử nghiệm hoặc kiểm tra khác, ví dụ:
a) kiểm tra kích thước;
b) đo điện trở của dây chảy.
11. Ghi nhãn và thông
tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cầu chảy được thiết kế chỉ để làm
việc trong nhà thì phải chỉ ra điều này bằng nhãn thích hợp.
Nhãn nhận biết tối thiểu trên dây chảy,
ống cầu chảy và đế cầu chảy được cho dưới đây.
Nhãn nhận biết phải rõ ràng và bền
trong các điều kiện làm việc. Trong trường hợp có nghi ngờ, có thể sử dụng thử
nghiệm theo 9.3 của IEC 60898-1.
Các con số thể hiện thông số đặc trưng phải theo
sau ký hiệu đơn vị mà chúng được biểu thị.
a) Trên đế cầu chảy:
- tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
- ký hiệu kiểu chế tạo (nếu có);
- mức cách điện danh định (xem 6.6);
- điện áp danh định (Ur) (xem 6.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trên ống cầu chảy:
- tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
- điện áp danh định (Ur) (xem 6.2);
- dòng điện danh định (Ir) (xem 6.3.4);
- khả năng cắt danh định (xem 6.5) và cấp TRV
(xem 5.1);
- tần số danh định (xem 6.4).
c) Trên dây chảy:
- tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
- ký hiệu kiểu của nhà chế tạo (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp danh định (Ur) (xem 6.2).
11.2. Thông tin mà nhà chế
tạo cần nêu
Nhà chế tạo phải sẵn có các thông tin
dưới đây để cung cấp cho người mua:
a) đặt tính thời gian-dòng điện
đối với dây chảy:
b) góc lắp cầu chảy, nếu thuộc đối tượng
áp dụng.
12. Hướng dẫn áp dụng
12.1. Mục đích
Mục đích của điều này là đưa ra các gợi
ý về ứng dụng, hoạt động và bảo trì để hỗ trợ trong việc đạt được tính
năng thỏa đáng ở cầu
chảy giải phóng khí và các cầu chảy tương tự.
12.2. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thể khẳng định chắc chắn rằng
các qui tắc an toàn nêu trên đều phù hợp ở mọi thời điểm khi thao tác hoặc lắp đặt
cầu chảy gần thiết bị hoặc dây dẫn mang điện.
Đối với tất cả mục đích áp dụng, thông
số đặc trưng của cầu chảy
đã cho (dòng điện, điện áp, khả năng cắt, v.v...) được xem là các giá trị lớn nhất mà
không được vượt quá khi làm việc; xem thêm 8.1.
12.3. Ứng dụng
12.3.1. Lắp đặt
Cầu chảy phải được lắp ở vị trí theo qui
định của nhà chế tạo. Đối với bố trí cầu chảy nhiều cực, khi khoảng
cách giữa các cực là không cố định theo kết cấu thì nên lắp các cực có khe hở
không khí không nhỏ hơn các giá trị do nhà chế tạo qui định.
Phải phòng ngừa khi chọn vị trí lắp đặt
cầu chảy giải phóng khí vì mức tạp và phát thải khí nóng cao trong quá
trình làm việc là đặc tính vốn có của một số loại cầu chảy.
12.3.2. Chọn dòng điện danh định
của dây chảy
Dòng điện danh định của dây chảy cần
được chọn theo các tham số sau:
a) dòng điện quá tải bình thường và có thể
có của mạch điện, kể cả các hài kéo
dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phối hợp với các cơ cấu bảo vệ khác, nếu
có;
d) hộp cầu chảy hoặc các biến động khác trong
điều kiện làm mát có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ của dây chảy.
Dòng điện danh định của dây chảy thường
cao hơn dòng điện trong vận hành bình thường. Các khuyến cáo về chọn lựa thường
do nhà chế tạo cung cấp.
Nếu dòng điện danh định của dây chảy
nhỏ hơn dòng điện danh định của đế cầu chảy hoặc ống cầu chảy thì thông số dòng
điện hiệu quả của cầu chảy là thông số dòng điện của dây chảy.
Dòng điện danh định được nhà chế tạo
dây chảy ấn định dựa vào độ tăng nhiệt của cầu chảy được thử nghiệm trong không
khí.
Khi cầu chảy được sử dụng trong hộp, dòng điện
danh định có thể phải giảm xuống để vẫn đáp ứng các yêu cầu nhiệt độ lớn nhất qui
định trong tiêu chuẩn này và do đó, cầu chảy có thể có nhiều thông số dòng điện
khác nhau tùy thuộc vào loại hộp. Đối với thời gian trước hồ quang ngắn, thường
được sử dụng trong phân biệt dự
đoán, đặc tính thời gian-dòng điện thường không thay đổi đáng kể nhờ lắp cầu chảy
trong hộp này.
Cầu chảy được mang tải với dòng điện lớn
hơn dòng điện danh định trong thời gian dài hơn thời gian nhà chế tạo khuyến
cáo có thể bị suy giảm chất lượng và ảnh hưởng đến đặc tính thời gian-dòng
điện.
Các thông tin chi tiết hơn để bảo vệ
máy biến áp có thể thấy trong IEC 60787 và trong IEC 60549 dùng cho bảo vệ tụ
điện, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.
12.3.3. Chọn điện áp danh định
của đế
cầu
chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Việc thực hiện thành công
thử nghiệm chịu điện môi không đảm bảo rằng cầu chảy có khoảng cách ly khi hở sẽ
luôn phóng điện xuống đất thay vì phóng qua khoảng cách ly.
CHÚ THÍCH 2: Cho phép chọn mức cách điện
cao hơn mức cách điện cho trong Bảng 4 và Bảng 5 đối với từng điện áp danh định.
12.3.4. Chọn loại cầu chảy
· Loại A
Cầu chảy loại này thường được áp dụng
để bảo vệ các máy biến áp cỡ nhỏ và dãy tụ điện nhỏ để hiệu chỉnh hệ số công suất
hoặc điều khiển điện áp, được đặt trong hệ thống phân phối điện có kiểu đường dây hở hoặc kiểu
cáp, và được đạt
rất xa so với trạm điện chính. Các cầu chảy
này cũng có thể dùng làm cơ cấu bảo vệ ở các điểm được khoanh vùng trong các hệ thống
trên. Điều kiện TRV được mô tả bởi các tham số thử nghiệm TRV, có các giá trị uc
thấp hơn và giá trị t3 dài hơn so với các cầu chảy thuộc loại B.
· Loại B
Cầu chảy loại này thường được áp dụng để
bảo vệ các thiết bị tương tự như ở cầu chảy loại A nhưng ở vị trí gần trạm cung
cấp điện chính hơn và các
đường nhánh ở ngoài các trạm này. Điều kiện TRV nghiêm ngặt hơn đối với các ứng
dụng của cầu chảy loại A và do đó qui định các tham số TRV thử nghiệm nghiêm ngặt
hơn.
12.3.5. Chọn mức cách điện
danh định
Bảng 4 qui định hai danh mục các giá
trị đối với điện áp chịu xung sét danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thiết kế theo danh mục 1
thích hợp cho các hệ thống lắp đặt như sau:
1) trong hệ thống và hệ thống lắp đặt
công nghiệp không nối với đường dây trên không:
a) trong trường hợp trung tính hệ thống
được nối đất trực tiếp hoặc qua một trở kháng thấp hơn so với cuộn dập hồ
quang. Thường không yêu
cầu cơ cấu bảo vệ xung đột biến, ví dụ bộ chống sét.
b) trong trường hợp trung tính hệ
thống được nối đất qua cuộn dập hồ quang và được cung cấp bảo vệ quá
điện áp thích hợp trong hệ thống riêng, ví dụ, mạng lưới cáp rộng trong đó có
thể yêu cầu bộ chống sét có khả năng phóng điện dung cáp.
2) trong hệ thống và hệ thống lắp đặt
công nghiệp nối với đường dây trên không qua máy biến áp và trong trường hợp
cáp hoặc tụ điện bổ sung tối thiểu là 0,05 mF mỗi pha được nối giữa
các đầu nối điện áp thấp hơn của máy biến áp và đất, ở phía máy biến áp của cầu
chảy và càng gần càng tốt với các đầu nối máy biến áp. Điều này bao trùm các
trường hợp trong đó:
a) trung tính hệ thống được nối đất trực
tiếp hoặc qua một trở kháng thấp hơn
so với cuộn dập hồ quang. Có thể cần bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống sét;
b) trung tính hệ thống được nối
đất qua cuộn dập hồ quang và được cung cấp bảo vệ quá điện áp thích hợp bằng bộ
chống sét.
3) trong hệ thống và hệ thống lắp đặt
công nghiệp nối trực tiếp với đường dây trên không, trong đó:
a) trung tính hệ thống được nối đất trực
tiếp hoặc qua một trở kháng thấp hơn so với cuộn dập hồ quang và trong trường hợp
có đủ bảo vệ quá điện áp bằng khe hở phóng điện hoặc bộ chống sét phụ thuộc vào
xác suất xuất hiện của biên độ quá điện áp và tần suất xuất hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp khác, hoặc trong
trường hợp yêu cầu mức độ bảo vệ rất cao thì có thể sử dụng thiết bị được thiết
kế theo danh mục 2.
12.3.6. Thải bỏ
Khi thuộc đối tượng áp dụng, nhà chế tạo
phải cung cấp thông tin về thải bỏ cầu chảy liên quan đến các khía cạnh về môi
trường.
Tránh nhiệm của người sử dụng là xem
xét và tuân thủ tất cả các qui định của địa phương về việc thải bỏ cầu chảy.
12.4. Vận hành
Nên thay tất cả ba dây chảy khi cầu chảy
trên một hoặc hai pha của mạch điện ba pha đã tác động trừ khi đã biết
rõ rằng không có quá dòng qua dây chảy chưa chảy.
12.5. Thông tin về yêu cầu
riêng không được đề cập trong tiêu chuẩn này
Tiêu chuẩn của một số quốc gia có các
yêu cầu bổ sung, bao gồm phân loại liên quan đến các điều kiện đặc biệt
về áp dụng cầu chảy. Với mục đích thông tin, các yêu cầu này gồm:
- thử nghiệm tạo tia lửa (AS 1033-1 [10]);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đo điện trở của dây chảy;
- kiểm tra lực cơ học để mở và đóng cầu chảy tự
rơi sau các thao tác cơ khí;
- kiểm tra đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ
quang sau khi ổn định trước về nhiệt.
Bảng 1 - Hệ số
hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển đối với mức cách điện
Độ cao so với mực
nước biển
m
Hệ số hiệu chỉnh đối
với mức cách điện danh định
1 000
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06
2 000
1,13
2 500
1,20
3 000
1,28
CHÚ THÍCH: Có thể dùng phương pháp nội
suy tuyến tính đối
với
các độ cao trung gian.
Bảng 2 - Hệ số
hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển đối với độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
(1)
Hệ số hiệu chỉnh
dòng điện danh định
(2)
Hệ số hiệu chỉnh độ tăng
nhiệt
(3)
1 000
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
0,98
3 000
0,96
0,92
CHÚ THÍCH: Có thể dùng phương pháp nội
suy tuyến tính đối với các độ cao trung gian.
Bảng 3 - Điện
áp danh định
Hệ I
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV
-
2,8
3,6
-
-
5,1 (xem chú thích)
-
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
7,2
-
-
7,8
-
8,3
12,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
-
15,5
17,5
-
24,0
-
-
25,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
36,0
-
-
38,0
40,5
-
-
48,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
72,5
72,5
100
-
-
121
123
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
-
169
170
-
CHÚ THÍCH: Chỉ ra các điện áp không
ưu tiên.
Bảng 4 - Mức
cách điện danh định - Hệ I
Điện áp
danh định
U,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục 1 (cách
điện giảm bớt)
Khả năng chịu
điện áp tần số công nghiệp danh định trong thời gian ngắn
Ud
kV (giá trị
hiệu dụng)
Điện áp chịu
xung sét danh định
Up
kV (giá trị
hiệu dụng)
Danh mục 2 (cách điện
đầy đủ)
Giá trị
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glá trị
chung
Qua khoảng
cách ly
1
2
3
4
5
6
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
20
23
Danh mục 2
40
46
7,2
Danh mục 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
40
46
Danh mục 2
60
70
12
Danh mục 1
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
70
Danh mục 2
75
85
17,5
Danh mục 1
38
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Danh mục 2
95
110
24
Danh mục 1
50
60
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục 2
125
145
36
Danh mục 1
70
80
145
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
195
40,5
Danh mục 1
80
95
180
200
Danh mục 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
52
Danh mục 1
95
110
250
290
Danh mục 2
72,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
160
325
375
Danh mục 2
100
Danh mục 1
150
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
Danh mục 2
185
210
450
520
123
Danh mục 1
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
520
Danh mục 2
230
265
550
630
145
Danh mục 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
550
630
Danh mục 2
275
315
650
750
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
315
650
750
Danh mục 2
325
375
750
860
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cầu chảy
Điện áp
danh định của cầu chảy kV
Khả năng chịu điện áp tần
số công nghiệp danh định
trong thời gian ngắn kV ( giá trị hiệu dụng)
Điện áp chịu xung sét
danh định kV (giá trị đỉnh)
Với đất, giữa
các cực và qua đế cầu chảy
Qua khoảng
cách ly của đế cầu chảy (xem chú thích)
Với đất, giữa
các cực và qua đế cầu
chảy
Qua khoảng
cách ly của đế cầu chảy (xem chú thích)
Trong nhà 1
min, khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nhà 1
min, khô
Ngoài trời
1 min, khô
Trong nhà
Ngoài trời
Trong nhà
Ngoài trời
1 min, khô
10 s, ướt
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
-
21
20
-
21
-
60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
-
27
24
-
27
-
75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
-
35
30
-
35
-
95
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
-
42
36
-
42
-
125
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
-
70
60
-
70
-
150
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
2,8
15
-
-
17
-
45
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,1/5,5
19
-
-
21
-
60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8,3
26
35
30
29
39
75
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
15
36
-
-
40
-
95
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
15,5
50
50
45
55
55
110
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
25,8
60
70
60
66
77
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
38
80
95
80
83
105
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
48,3
-
120
100
-
132
-
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
72,5
-
175
145
-
193
-
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
385
121
-
280
230
-
308
-
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
605
145
-
325
275
-
368
-
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
715
169
-
385
315
-
424
-
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
825
CHÚ THÍCH: Mức cách điện cách ly chỉ
nên áp dụng
cho các đế cầu chảy
có đặc tính cách ly đã được ấn định.
Bảng 6 - Tham
số thử nghiệm
Tham số
Loại
Chế độ thử
nghiệm
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
A và B
5)
Điện áp danh định
%
Đặc tính TRV kỳ vọng
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9
Bảng 8
Bảng 9
Bảng 8
Bảng 9
Bảng 8
Bảng 9
7)
Dòng điện kỳ vọng (giá trị hiệu dụng
của thành phần xoay chiều)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I1
%
5)
l2 từ 0,6 I1 đến 0,8 I1
l3 từ 0,2 l1 đến 0,3 l1
l4
từ 400A đến 500 A
1) 2)
l5
từ 2,7 Ir đến 3,3 Ir
1) 10)
Hệ số công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Nhỏ hơn 0,15
Nhỏ hơn
0,10
Xem Bảng 7
Từ 0,6 đến
0,8
Góc đóng liên quan đến điện áp zero
(độ)
9)
A và B
thử nghiệm
thứ nhất: từ
-5
đến +15
thử nghiệm
thứ hai: từ 85 đến 105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thử nghiệm
thứ nhất: từ
-5
đến +15
thử nghiệm
thứ hai: từ 85 đến 105
thử nghiệm
thứ 3: từ 130 đến 150
Cho tất cả
các thử nghiệm, từ 85 đến 105
Định thời
gian ngẫu nhiên
Giai đoạn điện áp phục hồi tần số công nghiệp
sau khi gián đoạn 11)
A và B (tự
rơi)
Không nhỏ
hơn thời gian tự rơi, hoặc 0,5 s, chọn giá trị lớn hơn.
A và B (không tự
rơi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 min
Dòng điện danh định của dây chảy
A và B
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Số lượng thử nghiệm 6)
A và B
3
3
3
3
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Số lượng thử nghiệm trước khi thay ống cầu chảy
3)
A và B
3
3
3
3
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A và B
1
1
1
1
1
1
Số lượng lớn nhất của đế cầu
chảy
4)
A và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1) Nếu do hạn chế của
phòng thử nghiệm không đạt được các giá trị qui định của dòng điện thử nghiệm
thì có thể thực
hiện thử nghiệm ở giá trị dòng điện cao hơn tương ứng với thời gian tác động
không nhỏ hơn 2 s.
2) Nếu các
giá trị này nhỏ hơn các giá trị của chế độ thử nghiệm 5 thì có thể
không cần thực hiện chế độ thử nghiệm 4.
3) Sau từng thử nghiệm,
phải thay dây chảy và đầu mở rộng được của cầu chảy giải phóng khí (nếu
được sử
dụng).
Bất kỳ cơ cấu khống chế khí xả nào thường thay được phải được
thay như sau:
chế độ thử nghiệm 1 và
2, thay dây
chảy sau mỗi thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Tổng số đế
cầu chảy phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
5) Khi cầu chảy dự kiến để sử dụng chỉ trong
mạch điện ba pha, nhà chế tạo có thể quyết định để thay chế độ thử nghiệm 1
(100 % Ur và 100 % I1) bằng một
chế độ thử nghiệm ở 87 % Ur và 100 % I1 và chế độ thử
nghiệm thứ hai ở 100 % Ur và 87 % l1.
Dung sai điện áp và dòng điện là như
nhau như các giá trị cho trong Bảng 6.
6) "Nhỏ nhất" và "lớn
nhất" thể hiện dòng điện danh định nhỏ nhất và lớn nhất của
loạt đồng nhất.
7) Điện áp phục
hồi quá độ đối với mạch điện thử nghiệm này phải được làm nhụt tối
đa. Nối sun điện kháng tải bằng điện trở có giá trị xấp xỉ 40 lần giá
trị của điện kháng ở tần số công nghiệp thường thích hợp để làm nhụt tối đa mạch
điện. Tuy nhiên, nếu giá trị này không làm nhụt tối đa thì có thể giảm
điện trở để có được làm nhụt tối đa. Để thử nghiệm thuận lợi, có thể chấp nhận
TRV dao động, có thỏa thuận với nhà chế tạo. Làm nhụt tối đa đạt được khi:
R = 
trong đó
fo là tần
số của mạch điện thử nghiệm không bị làm nhụt;
fn là tần
số công nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Nếu dòng điện rò
qua cầu chảy được kiểm soát sau mỗi lần gián đoạn thì điện áp phục
hồi có thể được loại bỏ sau khi dòng điện rò nhỏ hơn 1 mA
trong khoảng thời gian 2 min.
9) Trình tự
thử nghiệm đã chỉ ra được ưu
tiên.
10) Giá trị nhỏ
nhất của l5 là 15 A.
11) Khi các giới hạn gốc
gây khó khăn để đạt đến giá trị đầy đủ của điện áp phục hồi
trong thời gian qui định thì mạch điện thử nghiệm có thể được đóng mạch sang nguồn
phụ (có khả năng cung cấp dòng điện ít nhất là 1 A) từ đó có thể đạt đến điện
áp thử nghiệm qui định trong thời gian còn lại của khoảng thời gian qui định.
Việc chuyển đổi này
không được thực hiện nếu chưa
hết ít nhất là
10 s gián đoạn dòng điện và bất kỳ sự gián đoạn mạch điện nào ảnh hưởng đến
việc chuyển đổi này cũng không được vượt quá 0,5 s.
Bảng 7 - Giá
trị hệ số công suất của chế độ thử nghiệm 4
Loại cầu chảy
Dải điện áp
danh định của cầu chảy (Ur)
kV
2,8 đến 3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,28 đến 8,3
12 đến 17,5
24 đến 27
36 đến 40,5
48,3 đến
170
A
0,6 đến 0,7
0,6 đến 0,7
0,5 đến 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35 đến
0,45
0,2 đến 0,3
-
B
0,6 đến 0,7
0,5 đến 0,6
0,4 đến 0,5
0,1 đến 0,2
0,1 đến 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 đến 0,2
Bảng 8 - Giá
trị tiêu chuẩn hóa của điện áp phục hồi quá độ dùng cho chế độ thử nghiệm 1, 2,
3 và 4 - Cầu chảy loại A - Thể hiện bằng hai tham số - Thử nghiệm ở điện áp
danh định
Điện áp
danh định
Chế độ thử
nghiệm
Hệ số khuếch đại
TRV đỉnh
Thời gian
Thời gian
trễ
Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRRV1)
Ur
AF
uc
t3
td
u'
t'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV
kV
ms
ms
kV
ms
kV/ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3
1,30
6,6
85
13
2,2
41
0,08
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
10
2
2,1
5
0,63
5,22)
1,2,3
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
15
3,2
49
0,09
4
1,25
9,2
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
6
0,78
7,2
1,2,3
1,30
13,2
122
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
0,11
4
1,35
13,7
13
2
4,6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,82)
1,2,3
1,30
14,3
128
19
4,8
62
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
14,9
14
2
5,0
7
1,08
12
1,2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,1
164
25
7,4
79
0,13
4
1,50
25,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8,5
8
1,58
152)
1,2,3
1,30
27,6
187
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
90
0,15
4
1,50
31,8
18
3
10,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,77
17,5
1,2,3
1,30
32,2
202
30
10,7
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,50
37,2
20
3
12,4
10
1,87
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
44,1
238
36
14,7
115
0,19
4
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
4
17,0
13
0,97
25,8 2)
1,2,3
1,30
47,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
15,8
118
0,19
4
1,50
54,8
28
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
1,99
27 2)
1,2,3
1,30
49,6
252
38
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
4
1,50
57,3
29
4
19,1
136
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3
1,30
66,2
281
42
22,1
19
0,24
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,5
40
6
27,2
138
2,04
38 2)
1,2,3
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
285
43
23,3
20
0,25
4
1,60
86,0
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,7
2,05
uc = AF x Uc X 
u' = uc /3
td = 0, 15 x t3
t' = td + t3/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sử dụng nội suy để có các tham số
dùng cho các điện áp danh định khác.
1) Tốc độ tăng của điện áp phục hồi
2) Sử dụng ở Bắc Mỹ
Bảng 9 - Giá
trị tiêu chuẩn hóa của điện áp phục hồi quá độ dùng cho chế độ thử nghiệm 1, 2,
3 và 4 - Cầu chảy loại B - Thể hiện bằng hai tham số - Thử nghiệm
ở điện áp danh
định
Điện áp
danh định
Chế độ thử
nghiệm
Hệ số khuếch đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Thời gian
trễ
Điện áp
Thời gian
RRRV1)
Ur
AF
uc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
td
u'
t'
uc/t3
kV
kV
ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV
ms
kV/ms
2,8 2)
1,2,3
1,40
5,5
56
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0,12
3,6
1,2,3
1,40
7,1
54
8
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
4
1,29
6,6
12
2
2,2
6
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3
1,40
10,9
72
11
3,6
35
0,15
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,8
15
2
3,6
7
0,71
7,2
1,2,3
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
13
4,8
42
0,17
4
1,48
15,0
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
9
0,85
8,25 2)
1,2,3
1,40
16,4
95
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
0,17
4
1,48
17,3
19
3
5,8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1,2,3
1,40
23,8
121
18
7,9
59
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
27,2
23
4
9,1
11
1,17
15 2)
1,2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,7
140
21
9,9
67
0,21
4
1,60
33,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
11,3
13
1,29
15,5 2)
1,2,3
1,40
30,7
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2
69
0,22
4
1,60
35,1
27
4
11,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
17,5
1,2,3
1,40
34,6
155
23
11,5
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,60
39,6
28
4
13,2
14
1,39
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
47,5
192
29
15,8
93
0,247
4
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
5
18,1
16
1,61
25,8 2)
1,2,3
1,40
51,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
17,0
97
0,25
4
1,60
58,4
35
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
1,66
36
1,2,3
1,40
71,3
251
38
23,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
4
1,60
81,5
42
6
27,2
20
1,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3
1,40
75,2
261
39
25,1
126
0,29
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,0
43
7
28,7
21
1,99
40,5 2)
1,2,3
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
272
41
26,7
132
0,29
4
1,60
91,6
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,5
22
2,04
48,32)
1,2,3
1,40
95,6
306
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148
0,31
4
1,60
109,3
49
7
36,4
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
1,2,3
1,40
103
321
48
34,4
155
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
118
51
8
39,2
25
2,29
72,5
1,2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
401
60
47,9
194
0,36
4
1,60
164
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
54,7
30
2,68
121
1,2,3
1,40
239
565
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,8
217
0,42
4
1,60
274
81
12
91,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,39
123
1,2,3
1,40
244
570
29
81,3
218
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,60
278
81
12
92,8
38
3,42
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
287
636
32
95,8
244
0,45
4
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
13
109
43
3,69
169 2)
1,2,3
1,40
335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
112
270
0,47
4
1,60
382
97
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
3,96
170
1,2,3
1,40
337
708
35
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
4
1,60
385
97
15
128
47
3,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u' = uc /3
t' = td + t3/3
đối với U < 100 kV:
Chế độ thử nghiệm 1,2,3,4 td := 0,15 x t3
đối với U ³ 100 kV:
Chế độ thử nghiệm 1,2,3: td := 0,0 x t3
Chế độ thử nghiệm 4: td= 0,15 x t3
CHÚ THÍCH: Sử dụng nội suy để có các
tham số dùng cho các điện áp danh định khác.
1) Tốc độ tăng của điện
áp phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Giá
trị giới hạn đối với đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang - Dây chảy loại
K
Dòng điện trước hồ
quang
A
Dòng điện danh định
A
300 s đến
600 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 s
0,1 s
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Giá trị ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
14,4
13,5
20,5
72
86
10
19,5
23,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
128
154
16
31,0
37,2
37,0
55
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
60
60
90
350
420
40
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
146
565
680
63
128
153
159
237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 100
100
200
240
258
388
1 520
1 820
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
372
430
650
2 470
2 970
200
480
576
760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 880
4 650
Giá trị trung gian
8
15
18
18
27
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
25
30
29,5
44
166
199
20
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
71
273
328
31,5
63
76
77,5
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
546
50
101
121
126
188
719
862
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192
205
307
1 180
1 420
CHÚ THÍCH: 300 s đối với dây chảy
có dòng điện danh nghĩa đến và bằng 100 A.
600 s đối với dây chảy có dòng điện
danh nghĩa lớn hơn 100 A.
Bảng 11- Giá
trị giới hạn đối với đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang - Dây chảy loại
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện
trước hồ quang
A
Dòng điện
danh định
A
300 s đến 600 s
(xem chú
thích)
10 s
0,1 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Giá trị ưu tiên
6,3
12,0
14,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0
120
144
10
19,5
23,4
26,5
40,0
224
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
31,0
37,2
44,5
67,0
388
466
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,5
109
635
762
40
80
96
120
178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 240
63
128
153
195
291
1 650
1 975
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
319
475
2 620
3 150
160
310
372
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
4 800
200
480
576
850
1 275
6 250
7 470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
15,0
18,0
20,5
31,0
166
199
12,5
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,5
52,0
296
355
20
39,0
47,0
57,0
7185,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
595
31,5
63
76
93
138
812
975
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
152
226
1 310
1 570
80
160
192
248
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 080
2 500
CHÚ THÍCH: 300 s đối với dây chảy có
dòng điện danh nghĩa đến và bằng 100 A.
600 s đối với dây chảy có dòng điện
danh nghĩa lớn hơn 100 A.
Bảng 12 - Giá
trị giới hạn nhiệt độ
và độ tăng nhiệt của các thành phần và vật liệu
Thành phần hoặc vật
liệu
Giá trị lớn
nhất của
Nhiệt độ
Độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
A Tiếp xúc trong không
khí
1) Tiếp xúc có lò xo
nén (đồng hoặc hợp kim đồng)
- để trần
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạ bạc hoặc niken
105
65
- mạ thiếc
95
55
- các lớp mạ kháca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- để trần
90
50
- mạ thiếc
105
65
- mạ bạc hoặc niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
- các lớp mạ khác a
B Tiếp xúc đặt trong dầu (đồng hoặc
hợp kim đồng):
1) Tiếp xúc có lò xo nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- để trần
80
40
- mạ bạc, thiếc hoặc niken
90
50
- các lớp mạ kháca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- để trần
80
40
- mạ bạc, thiếc hoặc
niken
100
60
- các lớp mạ kháca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Đầu nối xiết bằng bu lông trong không khí:
- để trần
90
50
- mạ bạc, thiếc hoặc niken
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các lớp mạ khác a
D Các phần kim loại
đóng vai trò như lò xo b
E Vật liệu được
dùng làm cách điện và phần kim loại tiếp xúc
với cách điện có các cấp dưới đây c:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
50
Cấp A (đối với vật liệu được ngâm
trong dầu)
100
60
Cấp E
120
80
Cấp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Cấp F
155
115
Men: gốc dầu
100
60
chất tổng hợp
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp H
180
140
Các cấp Khác d
F Dầu e,f
90
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
60
a Nếu nhà chế tạo sử dụng
lớp mạ khác với lớp mạ được chỉ ra trong Bảng
thì cần tính đến các đặc
tính của các vật liệu này.
b Nhiệt độ hoặc độ tăng nhiệt không được
đạt đến giá trị làm mất tính đàn hồi của vật liệu.
c Các cấp
theo
lEC
60085.
d Chỉ giới hạn khi
có yêu cầu không được gây bất kỳ hỏng hóc nào cho các bộ phận xung
quanh.
e Ở phần trên của dầu.
f Cần nêu các chú ý
đặc biệt liên quan đến sự hóa hơi và oxy hóa khi sử dụng dầu có điểm chớp
cháy thấp.
Bảng 13 - Thử
nghiệm điện môi trong trường hợp đầu nối đối diện với đầu
nối có điện được nối đất khi thử nghiệm đế
đã tháo dây chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chảy
Điện áp đặt
vào
(xem Hình
2)
Đất nối đến
1
Kín
Aa
BCbcF
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bb
ACacF
3
Kín
Cc
ABabF
4
Hở
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Hở
B
ACabcF *
6
Hở
C
ABabcF *
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
ABCbcF *
8
Hở
b
ABCacF *
9
Hở
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khi điện áp thử nghiệm qua cầu chảy
kiểu hở cao hơn điện áp thử nghiệm với đất, có thể cần cách ly
thích hợp đế F và các đầu nối của cầu chảy trừ đầu nối đối diện đầu nối
có điện. Có thể bỏ qua điều kiện thử nghiệm 3, 6 và 9 nếu bố trí
các cực phía ngoài là đối xứng so với
cực chính giữa và đế. Có thể bỏ qua điều kiện thử nghiệm 7, 8 và 9 nếu bố
trí các đầu nối của mỗi cực
là đối xứng so với đế.
Bảng 14 -
Kích cỡ ruột dẫn dùng cho thử nghiệm độ tăng nhiệt
Dòng điện
danh định của cầu chảy
A
Kích cỡ ruột dẫn đồng trần
mm2
Thông lệ chung
Thông lệ ở Bắc
Mỹ
£ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25 < lr £ 63
Từ 40 đến
60
Từ 20 đến
40
63 < lr £ 200
Từ 120 đến
160
Từ 100 đến
120
200 < lr £ 400
Từ 250 đến
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 < lr £ 630
Từ 500 đến
600
Từ 350 đến
420
CHÚ THÍCH: Đối với cầu chảy phân phối
có dòng điện danh định nhỏ hơn hoặc bằng 200 A, cho phép ruột dẫn nhỏ hơn nếu
sự chênh lệch
về độ tăng nhiệt
giữa đầu nối và một điểm
trên ruột dẫn được nối
đến nó cách đầu nối 1 m là nhỏ
hơn hoặc bằng 5 °C.

Hình 1 - Tên gọi các
bộ phận của cầu chảy giải phóng khí

Hình 2 - Sơ đồ đấu nối
cầu chảy ba cực

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 b- Chế độ thử
nghiệm 4 và 5
Chú giải
A Dây nối tháo ra được, dùng để hiệu
chuẩn mạch điện thử nghiệm
B Cầu chảy cần thử nghiệm
D Áptômát bảo vệ phía nguồn
E Thiết bị đóng cắt
F1 Bộ điều khiển
điện áp phục hồi quá độ phía nguồn
(tất cả các chế độ thử nghiệm)
F2 Bộ điều khiển điện
áp phục hồi quá độ đối với sự cố (chế độ thử nghiệm 4 và 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O1 Cơ cấu đo dòng
điện
O2 Cơ cấu đo điện áp phục
hồi
O3 Cơ cấu đo điện áp
chuẩn
Z Trở kháng điều chỉnh được phía nguồn (tất
cả các chế độ thử nghiệm)
Z1 Trở kháng điều chỉnh được phía tải
(chế độ thử nghiệm 4 và 5) hoặc máy biến áp có các đấu nối thứ cấp bị ngắn mạch
CHÚ THÍCH: Điện trở và tụ điện được nối
song song trong F1 đối với cầu
chảy có điện áp danh định nhỏ hơn 100 kV và trong F2 đối với cầu chảy
có thông số điện áp bất kỳ.
Hình 3 - Sơ đồ mạch điện điển
hình đối với thử
nghiệm cắt

Hình 4 - Bố trí thử nghiệm
cắt của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5a - Chế độ thử
nghiệm 1, 2, 3 và 4

Hình 5b - Chế độ thử
nghiệm 5
Giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện cắt
kỳ vọng xoay chiều I = 
Điện áp phục hồi tần số công nghiệp U = 
Hình 5 - Giải
thích sơ đồ dao động của
thử nghiệm cắt

Hình 6 - Thể
hiện TRV qui định bởi đường chuẩn hai tham số và đường
trễ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Lý do chọn các giá trị của thử nghiệm cắt
A.1. Lý do chọn
các giá trị dòng điện thử nghiệm ngắn mạch
Chế độ thử nghiệm 1
Ở cầu chảy giải phóng khí bất kỳ, năng
lượng tiêu thụ trong quá trình ngắt mạch điện tăng tỷ lệ xấp xỉ với giá trị
dòng điện cắt kỳ vọng. Do đó, thử nghiệm ở 100 % khả năng cắt danh định là cần
thiết.
Trong trường hợp cầu chảy được thiết kế
chủ yếu đế sử dụng trong hệ thống ba pha, sự giảm nhẹ được cho phép tương tự
như đối với cầu chảy giới hạn dòng điện.
Vì vậy, đối với cầu chảy giải
phóng khí, cho phép thử nghiệm ở cả 87 % điện áp danh định và 100 % khả năng cắt
danh định và ở 100 % điện áp danh định và 87 % khả năng cắt danh định. Cầu chảy
được thử nghiệm theo cách này có thể được sử dụng trong mạch điện một pha với
điều kiện là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện sự cố kỳ vọng của mạch điện một pha
không cao hơn 8 7% khả năng cắt danh định của cầu chảy.
Chế độ thử nghiệm 2
Măc dù năng lượng tiêu thụ nhỏ hơn ở chế
độ thử nghiệm 1 nhưng thời gian hồ quang dài hơn với giá trị dòng điện cắt nhỏ
hơn một chút được xem là nguyên nhân có thể gây ra ăn mòn lớn hơn ở vật liệu dập
hồ quang. Do đó, chế độ thử nghiệm 2 được duy trì nhưng khoảng dòng điện thử nghiệm
cho phép được nới rộng từ 60 đến 80 % I, để lấy cả giá trị của IEC
60282-2 (1970) và IEEE C 37.41.
Chế độ thử nghiệm 3
Thử nghiệm ở giá trị từ 20 đến 30 % I1 được duy trì vì nghi ngờ rằng việc sụt
giảm áp suất khí bên trong (so sánh với chế độ thử nghiệm 1 và chế độ thử nghiệm
2) làm cho việc dập hồ quang trở nên khó khăn hơn.
Chế độ thử nghiệm 4
Thử nghiệm ở giá trị dòng điện từ 400
A đến 500 A, không kể thông số dòng điện nào, được duy trì vì hai lý do sau:
a) Đối với cầu chảy giải phóng khí có ống
dập hồ quang bên trong xung quanh phần tử chảy, dòng điện bằng 400 A đến 500 A
được khuyến cáo theo kinh nghiệm là
vùng dòng điện nhỏ nhất phá hủy ống dập hồ quang bên trong và do đó làm cho ống
bên ngoài có nhiệm vụ tạo ra đủ áp suất khí để dập hồ quang.
b) Giá trị 500 A được tính là xấp xỉ giá trị
trung bình đối
với
dòng điện ngắn mạch ở các đầu nối thứ cấp của máy biến áp có một cực lắp đặt và
do đó, là một điều kiện sự cố nặng nề đặc biệt. Một cách lý tưởng, chế độ thử
nghiệm 4 cần gồm có một dải dòng điện
thử nghiệm để bao trùm tất cả các cỡ có thể của máy biến áp. Tuy nhiên, việc mở rộng
yêu cầu thử nghiệm này được xem là tạo ra qui trình thử nghiệm phức tạp không cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tại dòng điện gây chảy nhỏ nhất hoặc
gần dòng điện gây chảy nhỏ nhất của dây chảy để thiết lập việc cắt mạch an toàn
trong điều kiện quá dòng nhỏ được xem là cần thiết. Các giá trị từ 2,7 đến 3,3
lr (qui định trong Bảng 6) có thể cho thời gian gây chảy vào khoảng
10 s và điều này có thể cần thử nghiệm hai phần phức hợp trong một số trường hợp.
Do đó, khi các giới hạn cố định của thử nghiệm gây khó khăn cho thử
nghiệm, việc giảm nhẹ được thỏa thuận trong đó sử dụng một dòng điện thử nghiệm
gây chảy phần tử
chảy trong không nhỏ hơn 2 s (xem chú thích 1 của Bảng 6).
A.2. Lý do chọn
giá trị TRV
Các giá trị qui định cho TRV được xem
xét lại khi cân nhắc các nghiên cứu được thực
hiện do nhóm làm việc CC03 - Điện áp phục hồi quá độ trong mạng điện trung áp
được xuất bản trong ấn phẩm kỹ thuật CIGRE 134(1998) [12].
Các giá trị của IEC 60282-2: 1995 (xuất
bản lần thứ 2)
được giữ lại, trừ các giá trị td đối với 48,3 < Ur < 100 kV
được thay đổi để đưa giá trị này tương ứng với các tài liệu khác của IEC và
IEEE.
Các giá trị uc và t3
qui định được dựa trên tần số và hệ số khuếch đại cho trong IEC 60282 (1970)
(xuất bản lần thứ nhất)
và IEEE C37.41, được giữ lại tương xứng với các giá trị trong mạng lưới thực.
Các giá trị khắc nghiệt hơn được xuất bản trong nghiên cứu của CIGRE không áp dụng
cho cầu chảy loại A và B vì các cầu chảy này được sử dụng cách xa trạm điện so
với khoảng cách được nghiên cứu bởi CIGRE. Trong trường hợp các giá trị trong nghiên cứu
của CIGRE ít khắc nghiệt hơn,
ví dụ trong chế độ thử nghiệm 4, thì giữ lại các giá trị đã có sẵn, vì chúng phản ánh chính
xác hơn các yêu cầu về áp dụng cầu chảy. Đối với chế độ thử nghiệm 1, 2 và 3
khi Ur < 100 kV
thì các giá trị td qui định
(0,15 t3) được dựa vào mạng lưới song song TRV được làm nhụt và khi
Ur > 100 kV,
các giá trị này (0,05 t3) dựa vào làm nhụt nối tiếp.
CHÚ THÍCH: Giá trị TRV đối với
cầu chảy loại C có trong xuất bản lần trước của tiêu chuẩn này, được xem xét
lại. Xác nhận rằng không có cầu chảy
nào đáp ứng các yêu cầu này. Do đó, tất cả các tham chiếu đến cầu chảy loại C
được loại bỏ.
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này là bước đầu tiên về tiêu chuẩn hóa
kích thước dây chảy có ống dập hồ quang bên trong và được sử dụng trong cầu chảy
phân phối và cầu chảy có dây chảy hở. Phụ lục này chỉ thu thập và
phân loại một số loại và kích thước được qui định ở các tiêu chuẩn quốc gia
khác nhau hiện nay. Các cầu chảy có kích thước khác không được đề cập đến vì chúng chưa được
tiêu chuẩn hóa.
Với các thông tin nêu trong phụ lục
này, các quốc gia sẽ tiếp tục thông báo về các nỗ lực dành cho tiêu chuẩn hóa dây
chảy và khuyến khích các quốc gia giảm bớt được số loại cầu chảy. Hy vọng rằng
bước tiếp theo sẽ là cập nhật
và hoàn thành phụ lục này để có được tiêu chuẩn hóa toàn cầu về khả năng lắp lẫn
về kích thước dây chảy sử dụng trong các loại cầu chảy thích hợp.
Kích thước của ống cầu chảy thuộc các
loại cầu chảy này phải
sao cho lắp được dây chảy có thông số tương ứng có các kích thước được cho
trong Hình B.1.

Hình B.1a - Kiểu nút
bấm
Kích thước tính bằng
milimét

Hình B.1b - Đầu tháo
ra được
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1c - Dây chảy
hở
Dòng điện
danh định
A
Kích thước
mm
A
B
C
D (lớn nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 50
12,5 ±0,2
19,0 ± 0,3
Chú thích 1
5,0
Chú thích 3
63 đến 100
19,0 ± 0,3
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
Chú thích 3
140 đến 200
25 ± 0,4
Không áp dụng
Chú thích 1
9,5
Chú thích 3
CHÚ THÍCH 1: Chiều dài nhỏ nhất là
510 mm đối với dây chảy kiểu hở đến và bằng 15 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Cỡ và hình dạng phải
sao cho dây chảy dễ dàng đi vào ống cầu chảy có đường
kính bên trong như
sau:
- 7,9 mm đối với dây chảy hở
có dòng điện danh định từ
1 A đến 50 A và 11,1 mm đối với
dòng điện danh định từ 63 A đến 100 A;
- 17,5 mm đối với dòng điện
từ 140 A đến 200 A.
Hình B.1 -
Kích thước điển hình đối với dây
chảy có ống dập hồ quang bên trong và được
sử dụng trong cầu chảy phân phối và cầu chảy có dây chảy hở
Phụ
lục C
(tham khảo)
Sào thao tác dùng cho cầu chảy
C.1. Sào thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ hai đoạn quá ngắn riêng rẽ nào
để nối với nhau đều được nối vĩnh viễn bằng một chuỗi để ngăn ngừa sử dụng
riêng các đoạn này. Chuỗi nối cần được bọc hoàn toàn để làm kín mối nối.
Sào cần có bề mặt bên ngoài nhẵn và có
tay cầm. Việc lắp tay cầm này vào sào phải có đủ độ bền để chịu được mômen xoắn
và phụ tải kéo căng đặt
vào trong khi sử dụng bình thường sào thao tác này.
Trọng lượng của một sào thao tác hoàn
chỉnh kể cả các thành phần nối (ví dụ, đoạn sào và mắt xích để nối), trừ lỗ cắm
hoặc đầu mũ, không được vượt quá 2,8 kg.
C.2. Lỗ cắm hoặc đầu
thao tác
Lỗ cắm hoặc đầu thao tác cần thích hợp
để gắn vào sào thao tác.
C.3. Thử nghiệm
sào và lỗ cắm hoặc đầu thao tác
Các thử nghiệm điển hình về chịu điện
môi, chịu uốn và mỏi thường được thực hiện. Thử nghiệm định kỳ để khẳng định tính năng liên tục
có thể chỉ bao gồm khả năng chịu điện môi cùng với xem xét cẩn thận bằng mắt.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] IEC 60787: 2007, Application guide for
the selection of high voltage current limiting fuse-links for transformer circuit
(Hướng dẫn áp dụng để
chọn cầu chảy giới hạn dòng điện cao áp dùng cho mạch biến áp)
[3] IEC 60265-1: 1998, High-voltage switches
- Part 1: High-voltage switches for rated voltages above 1 kV and
less than 52 kV (Thiết bị đóng cắt cao áp - Phần 1: Thiết bị đóng cắt cao áp
dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV và nhỏ hơn 52 kV)
[4] IEC 62271-1, High-voltage switchgear
and controlgear - Part 1: Common specifications (Bộ đóng cắt và bộ điều khiển cao áp
- Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung)
[5] IEC 60050-151: 1978, International
electrotechnical vocabulary (IEV) - Chapter 151: Electrical and magnetic
devices (withdrawn) (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 151: Thiết bị
điện và từ (đã hủy bỏ))
[6] IEC 60050(441): 1984 (amendment 1:
2000), International electrotechnical vocabulary (IEV) - Chapter 441: Switchgear,
controlgear and fuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Bộ
đóng cắt, bộ điều khiển và cầu chảy)
[7] IEC 60282-2: 1970 (amendment 1: 1995),
High-voltage fuses - Part 2: Expulsion fuses (withdrawn) (Cầu chảy cao áp - Phần 2: Cầu chảy
giải phóng khí (đã hủy bỏ))
[8] IEEE C37.41, Standard design
tests for high-voltage fuses, distribution
enclosed single-pole air switches, fuse disconnecting switches and accessories
(Tiêu chuẩn về thử nghiệm thiết kế dùng cho cầu chảy cao áp, thiết bị đóng cắt
phân phối kín một cực trong không khí, thiết bị ngắt có cầu chảy và các phụ kiện)
[9] IEC 60071-2: 1996, Insulation
co-ordination - Part 2: Application guide (Phối hợp cách điện - Phần 2: Hướng dẫn
áp dụng)
[10] AS 1033.1 - 1990: High-voltage fuses
(for rated voltage exceeding 1 000 V) - Part 1: Expulsion type (Cầu chảy cao áp
(dùng cho điện áp lớn hơn 1 000 V) - Phần 1: cầu chảy giải phóng khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] CIGRE Technical Brochure 134: 1998,
Transient recovery voltages in medium voltage networks (Điện áp phục hồi quá độ
trong mạng lưới trung áp)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Điều kiện làm việc
5. Phân loại và ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Điều kiện tiêu chuẩn về sử dụng và tác
động
8. Thử nghiệm điển hình
9. Thử nghiệm đặc biệt
10. Thử nghiệm chấp nhận
11. Ghi nhãn và thông tin
12. Hướng dẫn áp dụng
Phụ lục A (tham khảo) Lý do chọn các giá
trị của thử nghiệm cắt
Phụ lục B (tham khảo) Kích thước điển hình
đối với dây chảy có ống dập hồ quang bên trong và sử dụng trong cầu
chảy phân phối và cầu chảy có dây chảy hở
Phụ lục C (tham khảo) Sào thao
tác dùng cho cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tham khảo trong dấu
ngoặc vuông đề cập đến phần thư mục tài
liệu tham khảo.
2 IEC 60694 cùng với
hai sửa đổi của nó đã bị hủy bỏ và được thay bằng IEC 62271-1: 2007 [4].
3 Thuật ngữ trích từ lEC 60050-151 là từ phiên
bản lần thứ nhất (1978). Phiên bản
thứ hai thay thế và hủy bỏ phiên bản thứ nhất được xuất
bản năm 2001.
4 Phiên bản đầu tiên đã bị hủy bỏ và thay bằng các phiên bản gần đây.
5 Hàm đơn điệu: hàm
thay đổi liên tục theo một
hướng so với hướng của biến cho trước.