Df = (20
± 1) mm
|
đối với 55 mm ≤ D
< 80 mm
|
Df = (20
± 1) mm
|
đối với 80 mm ≤ D
< 105 mm đối với bánh mài có đường kính lỗ là 10 mm (3/8” theo UNC)
|
Df = (29
± 1) mm
|
đối với 80 mm ≤ D
< 105 mm đối với bánh mài có đường kính lỗ là 16 mm (5/8” theo UNC)
|
Df = (41
± 1) mm
|
đối với 105 mm ≤ D
≤ 230 mm
|
Đối với bánh mài kiểu
41 dùng cho bích đỡ và bích hãm, kích thước Df có thể lớn hơn các
giá trị ở trên. Đối với tất cả các kiểu bánh mài khác chỉ dùng cho bích đỡ,
đường kính Df
có thể
lớn hơn các giá trị ở trên.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ, áp
dụng các điều kiện dưới đây:
Đường kính bích dùng
cho bánh mài kiểu 1 dày hơn 5 mm phải là
Df ≥ 0,33 D
Đường kính bích dùng
cho bánh mài kiểu 1 là 5 mm và mỏng hơn và các bánh kiểu 6, 11, 27, 28, 29, 41
và 42 (27A) phải là:
Df = (20 ±
1) mm đối với 55 mm ≤ D < 80
Df = (20 ±
1) mm đối với 80 mm ≤ D < 105 dùng cho bánh mài có đường kính lỗ là 10 mm
(3/8” theo UNC)
Df = (29 ±
1) mm đối với 80 mm ≤ D < 105 dùng cho bánh mài có đường kính lỗ là 16 mm
(5/8” theo UNC)
Df = (41 ±
1) mm đối với 105 ≤ D ≤ 230 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.104.2. Kích thước C, G và W
trên Hình 104 phải là:
C ≥ 3 mm
W ≥ 1 mm, G ≥ 1mm đối
với Df
< 50
mm
W ≥ 1,5 mm, G ≥ 1,5
mm đối với Df ≥ 50 mm
Mặt cắt của lỗ không
cần phải vuông góc.
Kiểm tra các yêu cầu
của 19.104, 19.104.1 và 19.104.2 bằng phương pháp đo.
19.105. Bích quy định theo
19.102 phải được thiết kế sao cho chúng có đủ độ bền. Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Máy mài phải được lắp
đĩa thép có độ dày và hình dạng như bánh mài.
Đai ốc kẹp phải được
siết chặt bằng mômen xoắn thử nghiệm đầu tiên theo Bảng 101. Dưỡng đo khe hở có
chiều dày 0,05 mm phải được sử dụng để thử nghiệm xem bích có tiếp xúc với toàn
bộ xung quanh đường tròn của đĩa. Thử nghiệm là thỏa đáng nếu dưỡng đo khe hở
không thể ấn vào bích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
101 - Mômen xoắn dùng cho bích thử nghiệm
Ren
Mômen
xoắn thử nghiệm đầu tiên
Mômen
xoắn thử nghiệm lần thứ hai
Hệ
mét
Hệ
UNC
Nm
Nm
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8
10
3/8
4
15
12
½
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
11
45
16
5/8
17,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
140
19.6. Thay thế:
Dụng cụ phải được
thiết kế để ngăn ngừa tốc độ quá mức trong quá trình sử dụng bình thường. Tốc
độ của dụng cụ không được vượt quá tốc độ danh định trong điều kiện làm việc
bất kỳ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo tốc độ sau khi dụng cụ được cho làm việc
trong thời gian là 5 min. Phải lắp phụ kiện khuyến cáo để tạo ra tốc độ tối đa.
Nếu dụng cụ được cung
cấp cơ cấu điều khiển tốc độ nhạy tải thì không cần lắp phụ kiện vào tải dụng
cụ để cung cấp tốc độ tối đa.
20.
Độ bền cơ
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
20.5. Tất cả các vành chắn
bánh mài được quy định theo 8.12.2 b)104) phải có đủ độ bền cơ để ngăn ngừa các
mảnh vỡ của bánh mài không bắn về phía người vận hành trong trường hợp vỡ bánh
mài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách cho ba mẫu vành chắn được khuyến cáo bất kỳ chịu thử nghiệm được quy
định từ 20.101.1 đến 20.101.4. Theo ý muốn của nhà chế tạo, có thể thực hiện
thử nghiệm với ba mẫu nhưng ít hơn ba máy mài riêng biệt. Sau thử nghiệm, dụng
cụ phải đáp ứng tiêu chuẩn chấp nhận của 20.101.5.
20.101.1. Vành chắn phải được
lắp và siết chặt vào máy mài theo hướng dẫn của 8.12.2b) 105). Nếu có thể điều
chỉnh được vành chắn thì nó phải được định vị ở vị trí gần với 30o nhất có thể (trong
phạm vi ±10o) từ vị trí số 0 hoặc vị trí che phủ bánh mài đối xứng
ngược với chiều quay bánh mài hoặc đến chế độ đặt lớn nhất nếu dải điều chỉnh
được nhỏ hơn 30o. Xem Hình 106a và Hình 106b.
Trục phải lắp bánh
mài có chiều dày lớn nhất được khuyến cáo bởi nhà chế tạo với đường kính bằng
với đường kính danh định của máy mài theo hướng dẫn.
Máy mài phải được cho
làm việc ở điện áp danh định và không tải trong thời gian tối thiểu là 5 min.
Đo tốc độ của bánh mài và ghi lại.
20.101.2. Bánh mài như quy định
theo 20.101.1 phải được khía thành bốn phần bằng nhau (cung phần tư). Đối với
bánh mài kiểu 1, 27, 28, 29, 41 và 42, vết khía được hướng từ gờ ngoài cùng đi
vào tâm như bán kính (xem Hình 107). Đối với bánh mài kiểu 6 và kiểu 11, vết
khía bắt đầu đi qua bề mặt làm việc hướng tới đầu lắp ráp (xem Hình 108).
Chiều rộng của mỗi
vết khía không được lớn hơn 2,5 mm. Việc mở rộng vết khía phải tính đến lực ly tâm
làm cho bánh mài bị tách ra ở tốc độ bằng hoặc lớn hơn tốc độ được thiết lập ở
20.101.1 hoặc 90 % tốc độ danh định của máy mài, chọn tốc độ nào cao hơn. Bánh
mài đã khía được lắp vào trục theo hướng dẫn.
CHÚ THÍCH: Bảng 102
dưới đây đưa ra dải chiều dài cắt trước điển hình đối với kích thước bánh mài
tiêu chuẩn.
Bảng
102 - Dải chiều dài cắt trước điển hình đối với kích thước bánh mài tiêu chuẩn
Kiểu
bánh mài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Tốc
độ vỡ trung bình
Min-1
Dải
chiều dài cắt trước
mm
Kiểu
27
115
× 6 × 22,23
10
200
37,6
đến 39,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
800
42,7
đến 45,7
180
× 6 × 22,23
5
900
67,3
đến 72,1
230
× 6 × 22,23
5
700
83,3
đến 93,5
Kiểu
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
150
28
150
× 50 × 22,23
5
400
30
Kiểu
1
125
× 25 × 16
6
950
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
800
57
đến 60
20.101.3. Đối với máy mài có
tay cầm phụ, vật nặng 1 kg phải được gắn ở điểm giữa của tay cầm công tắc và
vật nặng 0,5 kg phải được lắp tại điểm giữa của tay cầm phụ được lắp trên mỗi
bên của máy mài (xem Hình 107). Bằng cách sử dụng dây thừng bện bằng sợi nilông
dễ uốn, treo máy mài tại điểm giữa của vùng cầm nắm trên mỗi tay cầm phụ và tại
điểm giữa của tay cầm công tắc.
CHÚ THÍCH 1: Thử
nghiệm trên yêu cầu có tay cầm phụ thứ hai hoặc bộ nối.
Đối với máy mài không
có tay cầm phụ, vật nặng 1 kg phải được gắn tại điểm giữa của tay cầm công tắc.
Bộ nối có tay cầm phụ mô phỏng là phương tiện treo và cơ cấu gắn vật nặng 0,5
kg tại mỗi cạnh phải được cung cấp cho thử nghiệm. Bộ nối phải có vật nặng nhỏ
nhất có thể và được đặt tại điểm giữa của vùng cầm nắm phía trước đối với máy
mài thẳng (xem Hình 109) và nhỏ hơn một nửa khoảng cách đường kính danh định
phía sau trục đầu ra đối với máy mài góc và mài đứng. Điểm treo và cơ cấu gắn
vật nặng nằm bên trái và bên phải dụng cụ phải được đặt ở một khoảng cách tâm
của trục là tương đương với đường kính danh định và tại 90o so với đường tâm qua
chiều dài của dụng cụ.
Ba dây thừng treo
được móc vào một điểm và dụng cụ được đặt bên trong hộp thử nghiệm (xem Hình
110a và Hình 110b).
Hộp thử nghiệm, tốt
nhất là có hình lục giác, bát giác hoặc hình tròn, có đường kính trong xấp xỉ 1
m và sâu khoảng 1 m, phải có vỏ ngoài có khả năng giữ các mảnh bánh mài bị phân
rã còn các vách bên trong, được ốp 25 mm đến 35 mm đất sét mô hình hóa, lót bên
trong gỗ xốp dày khoảng 25 mm đến 35 mm (xem Hình 110a và Hình 110b). Chức năng
của đất sét mô hình hóa và gỗ xốp là để bám và giữ các mảnh bánh mài hoặc vết
hằn của mảnh va đập. Đất sét mô hình hóa và gỗ xốp có thể được thay thế bằng
vật liệu khác thực hiện chức năng tương tự. Trước khi thử nghiệm, vách đất sét
không được có các vết hằn của mảnh bánh mài.
Máy mài góc và mài
đứng có vành chắn đã được lắp và bố trí bánh mài đã khía úp xuống bề mặt nằm
ngang với bánh mài xấp xỉ ở tâm của hộp và cách đáy của hộp 300 mm (xem Hình
110a). Để hướng thẳng máy mài trong hộp và để ngăn ngừa máy mài không bị vặn
trong quá trình tăng tốc của bánh mài thì hai tay cầm phụ được giữ chặt vào hộp
với một lực nhỏ hơn 5 N.
Đối với máy mài
thẳng, hộp thử nghiệm được lật lên cạnh của nó, do đó trục của hộp là nằm
ngang. Máy mài được bố trí với bánh mài nằm xấp xỉ ở tâm của hộp, với mặt phẳng
của bánh mài vuông góc với vách đất sét của hộp (xem Hình 110b). Để giữ máy mài
không chuyển động quá mức trong quá trình tăng tốc của bánh mài, tay cầm công
tắc được giữ chặt vào hộp bằng một lực không quá 5 N. Sau khi giữ chặt, sự dịch
chuyển của điểm giữa ở tay cầm công tác không được di chuyển quá 30 mm từ bên
này sang bên kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương pháp
khác, cho phép sử dụng một máy quay phim tốc độ cao để tập trung quan sát vị
trí của dụng cụ trước khi bánh mài vỡ tung.
20.101.4. Trong khi giám sát
tốc độ của bánh mài bằng máy đo tốc độ quay thì tăng từ từ điện áp trên dụng cụ
cho đến khi đạt đến tốc độ quy định theo 20.101.2. Nếu bánh mài không bị phân
rã thì dừng máy mài, tăng chiều dài của vết khía trước và lặp lại thử nghiệm
trên cho đến khi bánh mài vỡ tung.
Bỏ qua các bụi, mảnh
vỡ và các phần nhỏ giữ trong vách chắn. Hầu hết bốn phần chính phải bị giữ trên
vách đất sét. Nếu có bất kỳ mảnh chính nào bật ra khỏi lớp đất sét thì phải xác
định vết của mảnh đó. Sau đó, các mảnh bánh mài trên đất sét được lấy ra.
CHÚ THÍCH: Điển hình,
bánh mài sẽ vỡ tung trong vòng 5 min.
20.101.5. Vách chắn và các chốt
hoặc phần cứng lắp ghép của vách chắn phải được giữ ở đúng vị trí. Có thể chấp
nhận biến dạng, vết nứt dăm hoặc vết xước và vết thủng trên vách chắn và phần
cứng lắp ghép.
Do sự vỡ của bánh
mài, vách chắn không bị quay theo chiều quay của bánh mài quá 90o (xem Hình 106a và
Hình 106b). Nếu vành chắn che phủ 360o của vùng ngoài biên bánh mài thì không thể áp
dụng giới hạn chiều quay 90o trên vách chắn.
Vết va đập trên vách
đất sét từ các phần chính phải nằm trong phạm vi vùng mảnh vỡ. Vùng mảnh vỡ được
xác định bằng cách kéo dài một đường thẳng qua điểm giữa của hai tay cầm phụ
tới vách đất sét hướng về phần bánh mài không được che chắn ở vị trí của máy
mài trước khi bánh mài vỡ tung (xem Hình 110a).
21.
Kết cấu
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy mài góc
và máy mài đứng có đường kính danh định lớn hơn 100 mm và máy mài thẳng có
đường kính danh định lớn hơn 55 mm thì cơ cấu đóng cắt phải là loại tiếp xúc
tạm thời. Cơ cấu khóa khi đóng được cho phép với điều kiện là cần có hai thao
tác khác nhau để giữ công tắc ở vị trí “bật”. Hơn nữa, chỉ cần một chuyển động
lên công tắc để tự động quay về vị trí “tắt”.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
21.18.2. Thay thế:
Đối với máy mài và
máy làm nhẵn kiểu đĩa có đường kính danh định lớn hơn đường kính 55 mm thì máy
mài phải được đặt hoặc được thiết kế sao cho ít có khả năng xảy ra vận hành
không có chủ ý trong quá trình nâng hạ hoặc mang vác.
Không thể khởi động
dụng cụ đặt hình cầu có đường kính là (100 ± 1) mm lên cơ cấu đóng cắt vuông góc
với mặt của dụng cụ trong trường hợp lắp cơ cấu đóng cắt;
và
bề mặt cầm nắm trực
tiếp ở phía trước hoặc phía sau cơ cấu đóng cắt phải tối thiểu là 70 mm;
hoặc
cơ cấu đóng cắt phải
có hai tác động riêng rẽ và khác nhau trước khi bật động cơ (ví dụ như phải ấn
cơ cấu đóng cắt trước khi có thể di chuyển sang gần các công tắc để khởi động
động cơ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.32. Không áp dụng điều
này cho máy đánh bóng và máy làm nhẵn kiểu đĩa, với điều kiện là các dụng cụ
này không được thiết kế để sử dụng như một máy mài theo quy định trong hướng
dẫn theo 8.12.2.
22.
Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của
Phần 1.
23.
Linh kiện
Áp dụng điều này của
Phần 1.
24.
Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
24.4. Thay thế đoạn đầu
bằng nội dung sau:
Đối với máy mài góc
và mài đứng có đường kính danh định lớn hơn 155 mm và đối với máy mài thẳng có
đường kính danh định lớn hơn 130 mm thì dây nguồn không được nhẹ hơn cáp mềm có
vỏ bọc polychloropren nặng (mã nhận biết 60245 IEC 66 hoặc 9615 TCVN 66) hoặc
tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của
Phần 1.
26.
Quy định cho nối đất
Áp dụng điều này của
Phần 1.
27.
Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của
Phần 1.
28.
Chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
Áp dụng điều này của
Phần 1.
29.
Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy mài và máy làm
nhẵn kiểu đĩa được coi là phải chịu các điều kiện làm việc khắc nghiệt.
30.
Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của
Phần 1.
31.
Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Áp dụng điều này của
Phần 1.
a)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính theo milimét
Hình
102 - Thiết kế vách chắn điển hình có mép trước đối với bánh mài kiểu 27, 28 và
29
CHÚ DẪN:
1 Nắp che
2 Vành (vỏ che)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
103 - Vành chắn điều chỉnh được dùng cho bánh mài hình chậu kiểu 6 và kiểu 11
Hình
104 - Kích thước cơ bản của bích
CHÚ DẪN:
A Vị trí trung gian
của vành chắn
B Vị trí ban đầu của
vành chắn (vành chắn quay 30o từ vị trí trung gian ngược với chiều quay của
bánh mài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Vị trí tối đa cho
phép của vành chắn sau khi thử nghiệm (90o từ vị trí ban đầu
theo chiều quay của bánh mài)
Hình
106a - Thử nghiệm độ bền của vành chắn: Vị trí của vành chắn dùng cho bánh mài
kiểu 1, 27, 28, 29, 41 và 42
CHÚ DẪN:
A Vị trí trung gian
của vành chắn
B Vị trí ban đầu của
vành chắn (vành chắn quay 30o từ vị trí trung gian ngược với chiều quay của
bánh mài)
C Chiều quay của bánh
mài
D Vị trí tối đa cho
phép của vành chắn sau khi thử nghiệm (90o từ vị trí ban đầu
theo chiều quay của bánh mài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
106 - Thử nghiệm độ bền của vành chắn: Giải thích về vị trí của vành chắn
CHÚ DẪN:
A Điểm giữa của vùng
cầm nắm
B Cung phần tư của
bánh mài
Hình
107 - Thử nghiệm độ bền của vành chắn: Chuẩn bị máy mài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
109 - Thử nghiệm độ bền vành chắn: máy mài thẳng có bổ sung vật nặng
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
A Vỏ ngoài cùng
B Gỗ xốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Chiều quay của bánh
mài
E Vùng mảnh vụn được
xác định bằng điểm giữa của tay cầm
Hình
110a - Thử nghiệm độ bền vành chắn: hộp thử nghiệm dùng cho máy mài góc
Hình
110b - Thử nghiệm độ bền vành chắn: hộp thử nghiệm dùng cho máy mài thẳng
Hình
110 - Hộp thử nghiệm độ bền vành chắn
Các phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K
(quy định)
Dụng cụ được cấp điện
bằng acqui và dàn acqui
K.1. Bổ sung:
Áp dụng tất cả các
điều trong nội dung chính của tiêu chuẩn này nếu không có quy định khác trong
phụ lục này.
K.8.12.1.101. Hướng
dẫn an toàn đối với tất cả các thao tác
Thay thế mục j):
j) Khi thực hiện
thao tác mà phụ kiện cắt có thể chạm vào dây dẫn bị che khuất, chỉ cầm dụng cụ
điện tại các bề mặt cầm nắm được cách điện. Việc chạm vào dây dẫn “mang
điện” sẽ làm các bộ phận kim loại của dụng cụ điện trở nên “mang điện” và có
thể gây điện giật cho người vận hành.
CHÚ THÍCH: Cảnh báo
trên có thể được bỏ qua nếu chỉ khuyến cáo đối với các thao tác đánh bóng hoặc
làm nhẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.12.4. Không áp dụng 12.4.
K.24.4. Không áp dụng 24.4.
K.29.3. Không áp dụng 29.3.
Phụ lục L
(quy định)
Dụng cụ được cấp điện
bằng acqui và dàn acqui có đầu nối nguồn lưới hoặc nguồn không có cách ly
L.1. Bổ sung:
Áp dụng tất cả các
điều của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu và chiều dày
của vành chắn
Theo nguyên tắc, bảng
dưới đây cung cấp chiều dày nhỏ nhất được khuyến cáo của vành chắn, nếu vành
chắn được làm bằng tấm thép có độ bền kéo là (270 ¸ 410) Mpa* và độ giãn dài tối
thiểu là 28 % (chiều dài dưỡng 50 mm) hoặc làm bằng vật liệu khác có đặc tính
có thể so sánh được
Đường kính bánh mài
D Chiều dày tối thiểu
- Đối với bánh mài
loại 1, 27, 28, 29, 41, 42
55 mm < D ≤ 150
mm 1,5 mm
D > 150 mm 2,0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55 mm < D ≤ 150
mm 2,0 mm
D > 150 mm 2,5 mm
Thư
mục tài liệu tham khảo
Áp dụng thư mục tài
liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
[1] TCVN 7996-2-4
(IEC 60745-2-4), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần
2-4: Yêu cầu cụ thể đối với máy làm nhẵn, máy đánh bóng không phải kiểu đĩa
[2] IEC 60745-2-22,
Hand-held motor-operated electric tools - Safety - Part 2-22: Particular
requirements for cut-off machines (Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động
cơ - An toàn - Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể đối với máy cắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung
đối với các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phân loại
8. Ghi nhãn và hướng
dẫn
9. Bảo vệ chống chạm
vào các bộ phận mang điện
10. Khởi động
11. Công suất vào và
dòng điện
12. Phát nóng
13. Dòng điện rò
14. Khả năng chống ẩm
15. Độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Độ bền
18. Hoạt động không
bình thường
19. Nguy hiểm cơ học
20. Độ bền cơ
21. Kết cấu
22. Dây dẫn bên trong
23. Linh kiện
24. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
25. Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Vít và các mối
nối
28. Chiều dài đường
rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
29. Khả năng chịu
nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
30. Khả năng chống gỉ
31. Bức xạ, tính độc
hại và các mối nguy tương tự
Các phụ lục
Phụ lục K (quy định)
- Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui
Phụ lục L (quy định)
- Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui có đầu nối nguồn lưới hoặc
nguồn không có cách ly
Phụ lục AA (tham khảo)
- Vật liệu và chiều dày vành chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
1 MPa= 1 N/mm2