Bộ
phận
|
Độ
tăng nhiệt
°C
|
Cuộn dây a),
nếu cách điện của cuộn dây theo IEC 60085 là:
|
|
- Cấp 105
- Cấp 120
- Cấp 130
- Cấp 155
- Cấp 180
- Cấp 200
- Cấp 220
- Cấp 250
|
75
(65)
90(80)
95
(85)
115
140
160
180
210
|
Chân của các phích
cắm điện vào thiết bị:
|
|
- trong điều kiện
nóng
- trong điều kiện lạnh
|
95
40
|
Môi trường
xung quanh các cơ cấu đóng cắt, bộ hạn chế nhiệt b)
|
|
- không có ký hiệu
T
- có ký hiệu T
|
30
T-25
|
Cách điện bằng cao
su hoặc PVC của dây dẫn bên trong và bên ngoài kể cả dây nguồn:
|
|
- không có thông số
nhiệt độ c)
- có thông số nhiệt
độ (T)
|
50
T-25
|
Vỏ bọc dây dẫn được
sử dụng làm cách điện phụ
|
35
|
Cao su, trừ cao su
tổng hợp, dùng làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu hỏng có thể ảnh
hưởng đến an toàn:
|
40
|
- khi sử dụng làm
cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường
- trong các trường
hợp khác
|
40
50
|
Đui đèn có ghi nhãn
E14 và B15:
|
|
- loại kim loại hoặc
gốm
- loại có cách điện
không phải là gốm
- có ghi nhãn T
|
130
90
T-25
|
Vật liệu được sử dụng
làm cách điện, trừ các loại qui định cho dây dẫn và cuộn
dâyd):
|
|
- sợi, giấy hoặc
bìa ép được tẩm hoặc tráng vécni
- cách điện nhiều lớp
được liên kết bằng:
• nhựa melamin - formaldehyd,
phenol-formaldehyd hoặc phenol-furfural
• nhựa
ure-formaldehyd
- tấm mạch in được
liên kết bằng nhựa epoxy
- vật liệu đúc bằng.
• phenol-formaldehyd
có chất độn bằng xenlulô
• phenol-formaldehyd
có chất độn bằng chất khoáng
• melamin-formaldehyd
• ure-formaldehyd
|
70
85
(175)
65
(150)
120
85
(175)
100
(200)
75
(175)
65
(150)
|
- polyester cốt sợi
thủy tinh
|
110
|
- cao su Silicon
|
145
|
- polytetrafloethylen
|
265
|
- mica tinh khiết
và vật liệu gốm thiêu kết chặt khi được sử
dụng làm cách điện phụ
hoặc cách điện tăng cường
|
400
|
- Vật
liệu nhựa nhiệt
dẻo e)
|
-
|
Gỗ nói chung f)
|
65
|
Bề mặt bên ngoài của
các tụ điện 9):
- có ghi nhãn nhiệt
độ làm việc lớn nhất (T)
- không ghi nhãn
nhiệt độ làm việc lớn nhất:
• tụ gốm cỡ nhỏ
dùng để triệt nhiễu rađiô và truyền hình
• tụ phù hợp với
IEC 60384-14 hoặc 14.2 của IEC 60065
• các loại
tụ khác9)
|
T-25
50
50
20
|
Vỏ ngoài của dụng cụ
không có phần tử gia nhiệt, trừ tay cầm được cầm
vào trong sử dụng bình thường
|
60
|
Tay cầm, núm, cán
và các bộ phận tương tự được cầm nắm liên tục trong sử
dụng bình thường:
|
|
- bằng kim loại
- bằng sứ hoặc vật
liệu thủy tinh
- bằng vật
liệu đúc, cao su hoặc
gỗ
|
30
40
50
|
Tay cầm, núm, cán
và các bộ phận tương tự trong sử dụng bình thường chỉ được cầm nắm trong thời
gian ngắn (ví dụ như cơ cấu đóng cắt):
|
|
- bằng kim loại
- bằng sứ hoặc vật
liệu thủy tinh
- bằng vật liệu
đúc, cao su hoặc gỗ
|
35
45
60
|
Các bộ phận tiếp
xúc với dầu có điểm chớp cháy ở t °C
|
t-50
|
a) Để
xét tới thực tế là nhiệt độ trung bình của các cuộn dây của các động cơ vạn
năng, rơle, cuộn kháng và các linh
kiện tương tự, thường cao hơn nhiệt độ ở các điểm đặt nhiệt ngẫu trên các cuộn
dây, áp dụng các số không nằm trong ngoặc khi sử dụng phương
pháp điện trở, còn áp dụng các số nằm trong ngoặc khi sử dụng
nhiệt ngẫu. Đối với cuộn dây của máy rung và động cơ xoay chiều, các số không
nằm trong ngoặc được áp dụng cho cả hai trường hợp. Đối với các động cơ có kết
cấu làm cản trở sự lưu thông không khí giữa bên trong và bên ngoài của vỏ
nhưng không kín đến mức bị coi là kín khí thì giới hạn độ
tăng nhiệt có thể tăng thêm 5 °C.
b) T
là nhiệt độ làm việc lớn nhất.
Nhiệt độ môi trường
của cơ cấu đóng cắt, bộ điều nhiệt và bộ hạn chế nhiệt độ là nhiệt độ của
không khí ở điểm nóng
nhất cách bề mặt của cơ cấu đóng cắt và các thành phần liên quan 5 mm.
Đối với thử nghiệm
này, các cơ cấu đóng cắt và bộ điều nhiệt có ghi thông số danh định riêng có
thể đưọc xem là không có ký hiệu nhiệt độ làm việc lớn
nhất, nếu có yêu cầu của nhà chế tạo dụng cụ.
c) Giới
hạn này áp dụng cho cáp, dây nguồn, sợi dây phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên
quan; với các loại dây khác, giới hạn này có thể
khác.
d) Áp
dụng các giá trị trong ngoặc nếu vật liệu được sử dụng làm tay cầm, núm, cán
và bộ phận tương tự và có tiếp xúc với kim loại nóng.
e) Không
có giới hạn cụ thể cho vật liệu nhựa nhiệt dẻo mà phải chịu các thử nghiệm của
29.1 để xác định độ tăng nhiệt.
f)
Giới hạn qui định liên quan đến sự xuống cấp của gỗ mà không tính đến sự suy
giảm của lớp phủ bề mặt.
g)
Không có giới hạn đối với độ tăng nhiệt của các tụ điện bị ngắn mạch ở 18.10.
Nếu sử dụng các vật
liệu này hoặc vật liệu khác, không được để
chúng phải chịu nhiệt độ vượt
quá khả năng chịu nhiệt như xác định bằng thử nghiệm lão hoá trên bản thân vật
liệu.
Độ tăng nhiệt của
cuộn dây được tính theo công thức:
trong đó:
Δt là độ tăng nhiệt
của cuộn dây;
R1
là điện trở khi bắt đầu thử nghiệm;
R2 là điện
trở khi kết thúc thử nghiệm;
k bằng 234,5 đối với
cuộn dây bằng đồng và 225 đối với cuộn dây bằng nhôm;
t1
là nhiệt độ môi trường lúc bắt đầu thử nghiệm;
t2 là
nhiệt độ môi trường lúc kết thúc thử nghiệm.
Vào lúc bắt đầu thử
nghiệm, các cuộn dây phải ở nhiệt độ môi trường.
Điện trở cuộn dây lúc kết thúc thử nghiệm nên xác định bằng cách đo điện trở
càng sớm càng tốt sau khi ngắt điện và sau đó đo nhiều lần cách nhau một khoảng
thời gian ngắn để vẽ được đường cong điện trở theo thời gian từ đó có thể xác
định chính xác điện trở ở thời điểm ngắt điện.
|
12.6. Nếu
các cuộn dây được phân loại theo IEC 60085 và độ tăng nhiệt không vượt quá giá
trị trong Bảng 1 thì không cần tiến hành thử
nghiệm dưới đây.
Ba mẫu bổ sung phải
chịu các thử nghiệm dưới đây.
a) Các
mẫu được tháo dỡ đến chừng mực có thể nhưng không gây hỏng bất kỳ bộ phận nào.
Cuộn dây được giữ 10 ngày (240 h) trong tủ gia nhiệt, nhiệt độ của tủ lớn hơn độ
tăng nhiệt của cuộn dây được xác định theo 12.3 là (80 ± 1) °C.
b) Sau
xử lý này, mẫu được lắp ráp lại và không được xảy ra chạm chập giữa các vòng
dây. Chạm chập giữa các vòng dây có thể được phát hiện bằng máy kiểm tra quấn
dây.
c) Sau
đó các mẫu phải chịu xử lý ẩm như qui định ở 14.3.
d) Sau
xử lý này, chúng phải chịu được các thử nghiệm ở Điều 13 và Điều 15.
Các sự cố có thể xuất
hiện trên cách điện mà độ tăng nhiệt không bị vượt quá ở thử nghiệm 12.3 thì được
bỏ qua nhưng được sửa chữa, nếu cần thiết, để hoàn thành các thử nghiệm của điều
12.6 này.
13.
Dòng điện rò
13.1. Dòng
điện rò không được lớn quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm dòng điện
rò được thực hiện với điện xoay chiều, nếu dụng cụ chỉ dùng ở điện một chiều
thì không thực hiện thử nghiệm này.
Trở kháng bảo vệ được
ngắt ra khỏi các bộ phận mang điện trước khi tiến hành các thử nghiệm.
Khuyến cáo rằng dụng
cụ cần được cấp nguồn qua máy biến áp cách ly; nếu không thì phải được cách ly
với đất.
13.2. Đo
dòng điện rò bằng mạch điện trên Hình 10, một đầu đo đặt lên một cực bất kỳ của
nguồn còn đầu kia đặt lên các bộ phận kim loại chạm tới được nối với lá kim loại
có diện tích không vượt quá 20 cm x 10
cm tiếp xúc với các bề mặt chạm tới được của vật liệu cách điện.
Lá kim loại có diện
tích lớn nhất có thể trên bề mặt cần thử nghiệm nhưng không vượt quá kích thước
qui định. Nếu diện tích của lá kim loại nhỏ hơn bề mặt cần thử nghiệm thì dịch
chuyển lá kim loại này sao cho thử nghiệm được tất cả các phần của bề mặt. Tuy
nhiên, lá kim loại không được ảnh hưởng đến tản nhiệt của dụng cụ.
Dụng cụ ba pha, thích
hợp cho cả nguồn một pha, được thử nghiệm như dụng cụ một pha có ba phần nối
song song. Đối với dụng cụ một pha và dụng cụ ba pha được thử nghiệm như dụng cụ
một pha, đo dòng điện rò bằng cơ cấu đóng cắt có bộ chọn như trên Hình 3 tại từng
vị trí 1 và 2 còn công tắc S1 ở vị trí "đóng".
Đối với dụng cụ ba
pha không thích hợp cho nguồn một pha, dòng điện rò được đo theo Hình 4, với
các công tắc a, b và c ở vị trí "đóng". Đối với dụng cụ chỉ nối hình
sao thì không nối trung tính.
Sau khi đặt điện áp
thử nghiệm, dòng điện rò đo được trong vòng 5 s không được vượt quá các giá trị
sau:
- với
bộ phận kim loại chạm tới được và lá kim loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối
với thiết bị cấp II 0,25 mA
đối
với dụng cụ cấp III 0,5 mA
Nếu dụng cụ có lắp một
hoặc nhiều tụ điện và có cơ cấu đóng cắt một cực thì lặp lại các phép đo với cơ
cấu đóng cắt ở vị trí cắt.
14.
Khả năng chống ẩm
4.1. Vỏ
bọc của dụng cụ phải có mức bảo vệ chống ẩm tương ứng với phân loại của dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
xử lý thích hợp như qui định ở 14.1.2, với tình trạng của dụng cụ như ở 14.1.1.
14.1.1. Dụng
cụ không được nối đến nguồn điện.
Dụng cụ được xoay
liên tục qua các vị trí bất lợi nhất trong quá trình thử nghiệm.
Dụng cụ có nối dây kiểu
X được lắp với loại dây mềm nhẹ nhất cho phép, có mặt cắt nhỏ nhất qui định ở
25.2; các dụng cụ khác được thử nghiệm như khi được giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2. Dụng
cụ không thuộc loại IPX0 phải chịu các thử nghiệm của TCVN 4255
(IEC 60529) như sau:
- đối
với dụng cụ IPX1, thử nghiệm như mô tả trong 14.2.1;
- đối
với dụng cụ IPX2, thử nghiệm như mô tả trong 14.2.2;
- đối
với dụng cụ IPX3, thử nghiệm như mô tả trong 14.2.3;
- đối
với dụng cụ IPX4, thử nghiệm như mô tả trong 14.2.4;
- đối
với dụng cụ IPX5, thử nghiệm như mô tả trong 14.2.5;
- đối
với dụng cụ IPX6, thử nghiệm như mô tả trong 14.2.6;
- đối
với dụng cụ IPX7, thử nghiệm như mô tả trong 14.2.7.
Đối với thử nghiệm ở
14.2.7, dụng cụ được ngâm trong nước chứa xấp xỉ 1,0 % NaCI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ không phải chịu
chất lỏng tràn ra trong sử dụng bình thường thì được phép đặt đứng trong khí
quyển bình thường của phòng thử nghiệm trong 24 h trước khi phải chịu thử nghiệm
14.3.
14.2. Dụng
cụ trong sử dụng bình thường có thể phải chịu chất lỏng tràn ra thì phải có kết
cấu sao cho chất lỏng tràn không ảnh hưởng đến cách điện của dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
Dụng cụ có ổ cắm điện
vào được lắp với bộ nối và dây dẫn mềm thích hợp; dụng cụ có nối dây kiểu X được
lắp với loại dây mềm nhẹ nhất cho phép có mặt cắt nhỏ nhất qui định ở 25.2; các
dụng cụ khác được thử nghiệm như khi được giao.
Các linh kiện điện, nắp
đậy hoặc các bộ phận khác có thể tháo được mà không cần dụng cụ hỗ trợ thì được
tháo ra, trừ các linh kiện đáp ứng thử nghiệm ở 21.22.
Bình chứa chất lỏng của
dụng cụ được đổ đầy nước chứa khoảng 1,0 % NaCI và sau đó đổ đều đều thêm một
lượng bằng 15 % thể tích bình chứa, hoặc 0,25 I, lấy giá trị lớn hơn, trong thời
gian 1 min.
Ngay sau xử lý này, dụng
cụ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như qui định trong Điều
15 và kiểm tra phải cho thấy không có vệt nước
nào trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí
xuống thấp hơn giá trị qui định ở 28.1.
Dụng
cụ được đặt trong khí quyển bình thường của phòng thử nghiệm trong 24 h trước
khi cho chịu thử nghiệm ở 14.3.
14.3. Dụng
cụ phải chịu được điều kiện ẩm có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối cáp vào, nếu có,
được để hở. Nếu có vách đột thì đột thủng một trong các vách đột đó.
Các linh kiện điện, nắp
đậy hoặc các bộ phận khác có thể tháo được mà không cần dụng cụ hỗ trợ thì được
tháo ra và nếu cần, phải chịu thử nghiệm ẩm cùng với bộ phận chính.
Xử lý ẩm được tiến
hành trong tủ ẩm có chứa không khí có độ ẩm tương đối (93 ± 2) % đạt được bằng
cách đặt vào tủ ẩm một dung dịch bão hoà Na2SO4
hoặc KNO3
trong nước, có bể mặt tiếp xúc với không khí đủ lớn. Tại tất cả các vị trí có
thể đặt mẫu, nhiệt độ không khí được duy trì trong phạm vi 1 °C
xung quanh giá trị t thích hợp bất kỳ từ 20 °C
đến 30 °C. Để đạt được điều kiện qui định trong tủ
ẩm, cần đảm bảo lưu thông không khí không đổi bên trong và thường sử dụng tủ có
cách nhiệt.
Trước khi đặt vào tủ ẩm,
mẫu được đưa về nhiệt độ trong phạm vi từ t
đến (t+4) °C. Dụng cụ được coi là được đưa về nhiệt
độ qui định bằng cách giữ nó ở nhiệt độ này ít nhất là 4 h trước khi xử lý ẩm.
Dụng cụ được giữ
trong tủ trong 48 h.
Ngay sau thử nghiệm
này, dụng cụ phải chịu được các thử nghiệm của Điều
13 ở điện áp danh định hoặc giá trị trung bình của dải điện áp danh định với cơ
cấu đóng cắt của dụng cụ ở vị trí "đóng" và trong các điều kiện dưới
đây.
Đối với dụng cụ một
pha và dụng cụ ba pha cần thử nghiệm như dụng cụ một pha: công tắc S1 của Hình
3 ở vị trí "cắt".
Đối với dụng cụ ba
pha không thích hợp cho nguồn một pha: công tắc a trong Hình 4 ở vị trí
"đóng", các công tắc b và c ở vị trí "cắt".
Sau đó, dụng cụ phải
chịu được thử nghiệm ở Điều 15 trong tủ ẩm, hoặc trong phòng ở đó dụng cụ được
đưa về nhiệt độ qui định trên đây sau khi lắp lại các bộ phận mà có thể đã tháo
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
Thiết bị bảo vệ dòng
dư, nếu có, phải được làm mất hiệu lực trong quá trình thử nghiệm.
Cho dụng cụ làm việc ở
điện áp danh định với dung dịch khoảng 1,0 % NaCI theo các phương thức dưới
đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng:
sau
khi đổ tràn bình chứa chất lỏng khoảng 15 % khả năng chứa của bình, hoặc 0,25
I, chọn giá trị lớn hơn;
không
lắp gioăng hoặc chi tiết mà người sử dụng tháo ra được;
lắp
ráp sai các mối nối của hệ thống chất lỏng mà người sử dụng thường làm.
Trong mỗi phương thức,
dụng cụ được làm việc trong 1 min ở tất cả các vị trí phù hợp với IEC 60745-2
liên quan và hướng dẫn của nhà chế tạo trong khi đó thì theo dõi dòng điện rò
như ở Điều 13. Trong quá trình thử nghiệm dòng điện rò không được vượt quá:
2
mA đối với dụng cụ cấp II;
5
mA đối với dụng cụ cấp I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5. Hệ
thống chất lỏng phải được kết cấu từ các bộ phận hợp thành có khả năng chịu được
áp suất trong sử dụng bình thường mà không bị rò rỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
Hệ thống chất lỏng được
khóa lại và đặt vào dung dịch NaCI khoảng 1,0 % ở áp suất thủy tĩnh bằng hai lần
áp suất chỉ ra trong 8.12.2 d) 1) trong 1 h. Đo dòng điện rò của các bộ phận chạm
tới được như mô tả ở Điều 13. Trong quá trình thử nghiệm, dòng điện rò không được
vượt quá:
2
mA đối với dụng cụ cấp II;
5
mA đối với dụng cụ cấp I.
Sau thử nghiệm này, dụng
cụ phải đáp ứng thử nghiệm ở 13.1 sau khi để khô trong 24 h ở nhiệt độ môi trường
xung quanh.
Thiết bị bảo vệ dòng
dư, nếu có, phải được làm mất hiệu lực trong quá trình thử nghiệm.
14.6. Thiết
bị bảo vệ dòng dư được sử dụng để cung cấp bảo vệ chống điện giật trong trường
hợp hỏng hệ thống chất lỏng phải phù hợp với IEC 61540 và phải đáp ứng các yêu
cầu từ a) đến c) dưới đây:
a) RCD
phải ngắt cả hai dây dẫn nguồn lưới, nhưng không ngắt dây nối đất nếu có, khi
dòng điện rò vượt quá 10 mA và có thời gian tác động lớn nhất là 300 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) RCD
phải hoạt động tin cậy trong sử dụng như dự kiến.
Kiểm tra sự phù hợp ở
điện áp danh định bằng cách cho tác động thiết bị bảo vệ dòng dư trong điều kiện
giá trị dòng rò mô phỏng như nêu trong (a) ở trên trong điều
kiện khoá cứng rôto của dụng cụ trong 50 chu kỳ. Thiết bị bảo vệ dòng dư phải
tác động đúng cho tất cả các chu kỳ.
c) RCD
phải được lắp đặt sao cho ít có khả năng bị tháo ra trong quá trình sử dụng hoặc
trong quá trình bảo trì định kỳ thông thường.
Yêu cầu này được xem
là thoả mãn nếu thiết bị bảo vệ dòng dư được cố định vào dụng cụ hoặc cố định với
dây nguồn nối với dụng cụ.
Trong trường hợp RCD
lắp trên dây nguồn, thiết bị bảo vệ dòng dư phải có nối dây kiểu Y hoặc nối dây
kiểu Z để nối với dây nguồn và dây liên kết.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
15.
Độ bền điện
15.1. Dụng
cụ phải có đủ độ bền điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm ở 15.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực
hiện với dụng cụ ở nhiệt độ phòng và không nối với nguồn.
15.2. Cách
điện phải chịu trong 1 min điện áp có dạng sóng cơ bản là hình sin, có tần số
50 Hz hoặc 60 Hz. Giá trị điện áp thử nghiệm đối với các điểm đặt điện áp như
thể hiện trong Bảng 2, trừ khi có qui định khác.
Các bộ phận chạm tới
được là vật liệu cách điện được bọc bằng lá kim loại.
Bảng
2 - Điện áp thử nghiệm
Điểm
đặt
Điện
áp thử nghiệm
V
Dụng
cụ và kết cấu cấp III
Dụng
cụ và kết cấu cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giữa các bộ phận
mang điện và bộ phận kim loại
chạm tới được cách ly với bộ phận mang điện:
- chỉ
bằng cách điện chính
- bằng
cách điện tăng cường
500
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
250
3
750
2. Đối với các bộ
phận có cách điện kép, giữa các bộ phận kim loại cách ly với bộ phận mang điện
chỉ bằng cách điện chính và
bộ phận mang điện
bộ
phận chạm
tới đươc
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
2 500
1 250
2 500
3. Giữa vỏ bọc hoặc
nắp đậy kim loại có lót vật liệu cách điện và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt
bên trong của lớp lót, nếu khoảng cách giữa các bộ phận mang điện và vỏ bọc
hoặc nắp đậy kim loại này, đo được qua lớp lót,
nhỏ hơn khe hở không khí thích hợp như qui định
trong 28.1
-
2
500
1
250
4. Giữa lá kim loại
tiếp xúc với tay cầm, núm, cán và bộ phận tương tự
và trục của chúng, nếu các trục này có thể trở nên mang điện khi có sự cố
cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
500
2
500
5. Giữa các bộ phận
chạm tới được và đuờng kính trong của lớp bảo vệ
dây có bọc lá kim loại.
-
2
500
1
250
6. Giữa điểm mà dây
quấn và tụ điện được nối với nhau, nếu điện áp
cộng hưởng U xuất hiện giữa điểm này và đầu nối bất
kỳ của dây dẫn bên ngoài, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ
phận chạm tới được a)
- phần
kim loại cách ly với bộ phận mang điện chỉ bằng cách điện
chính
-
-
-
2
U + 1 000
2
U + 1 000
-
a)
Thử nghiệm giữa điểm mà dây quấn và tụ điện được nối
với nhau, và các bộ phận chạm tới được hoặc phần kim loại
chỉ được thực hiện trong trường
hợp cách điện phải chịu điện áp cộng hưởng
ở điều kiện làm việc bình thuờng. Các bộ phận khác
được ngắt ra và tụ điện được nối
tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được xuất hiện
phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
Máy biến áp cao áp sử
dụng cho thử nghiệm phải được thiết kế sao cho khi điện áp ra được điều chỉnh đến
điện áp thử nghiệm thích hợp mà nối tắt các đầu ra sau thì dòng điện ra ít nhất
là 200 mA.
Rơle quá dòng không
được tác động khi dòng điện ra nhỏ hơn 100 mA.
Lưu ý rằng giá trị hiệu
dụng của điện áp thử nghiệm đặt vào được đo với dung sai ± 3%.
Cần đặt lá kim loại cẩn
thận sao cho không xuất hiện phóng điện bề mặt tại các mép của nó hoặc các mép
của cách điện.
Đối với kết cấu cấp
II có cả cách điện tăng cường và cách điện kép, phải cẩn thận để điện áp đặt
lên cách điện tăng cường không gây ứng suất điện quá lớn lên cách điện chính hoặc
cách điện phụ.
Trong trường hợp cách
điện chính và cách điện phụ không thể thử nghiệm riêng biệt, cách điện này phải
chịu điện áp thử nghiệm qui định cho cách điện tăng cường.
Khi thử nghiệm lớp phủ
cách điện, lá kim loại có thể được ép vào cách điện bằng túi cát có kích cỡ sao
cho lực ép xấp xỉ bằng 0,5 N/cm2. Thử nghiệm này có thể
được giới hạn ở vị trí mà ở đó cách điện có nhiều khả
năng bị yếu, ví dụ ở chỗ có gờ kim loại sắc bên dưới cách điện.
Nếu thực hiện được
thì các lớp lót cách điện được thử nghiệm riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.
Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch điện liên quan
Dụng cụ có mạch điện
được cấp nguồn từ máy biến áp phải có kết cấu sao cho, trong trường hợp ngắn mạch
có khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường, máy biến áp hoặc mạch lắp cùng với
máy biến áp không bị nóng quá mức.
Ví dụ ngắn mạch có khả
năng xảy ra trong sử dụng bình thường là chạm chập các dây dẫn trần
hoặc dây dẫn cách điện không đủ của mạch điện chạm tới được làm việc ở điện áp
cực thấp an toàn và ngắn mạch bên trong của dây tóc bóng đèn.
Sự cố cách điện phù hợp
với yêu cầu qui định đối với cách điện chính của kết cấu cấp I hoặc cấp II
không được coi là có nhiều khả năng xảy ra trong sử dụng bình
thường đối với mục đích của yêu cầu
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đưa vào điều kiện ngắn mạch hoặc quá tải bất lợi nhất có nhiều
khả năng xuất hiện trong sử dụng bình thường, dụng cụ được làm việc ở điện áp bằng
1,06 lần hoặc 0,94 lần điện áp danh định, chọn giá trị bất lợi hơn.
Độ tăng nhiệt của
cách điện dây dẫn của mạch điện áp cực thấp an toàn phải được xác định và giá
trị này không được vượt quá 15 °C so
với giá trị tương ứng qui định trong Bảng 1.
Nhiệt độ cuộn dây của
máy biến áp không được vượt quá giá trị qui định đối với cuộn dây ở 18.9, ngoại
trừ máy biến áp phù hợp với IEC 61558-1.
CHÚ THÍCH: Bảo vệ cuộn
dây máy biến áp có thể đạt được, ví dụ bằng trở
kháng nội tại của cuộn dây hoặc bằng cầu chảy, cơ cấu đóng cắt tự động, thiết bị
cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc thiết bị tương tự lắp
trong máy biến áp, hoặc thiết bị tương tự đặt bên trong dụng cụ mà chỉ tiếp cận
được khi có dụng cụ hỗ trợ.
17.
Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, thiết bị bảo
vệ quá tải không được tác động trong các điều kiện làm việc bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm ở 17.2 và đối với dụng cụ có cơ cấu đóng cắt khởi động kiểu ly tâm
hoặc cơ cấu đóng cắt khởi động khác, phải kiểm tra thêm bằng thử nghiệm ở 17.3.
Ngay sau các thử nghiệm
này, dụng cụ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện
như qui định ở Điều 15, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm được
giảm về 75 % giá trị qui định. Các mối nối không được bị lỏng lẻo và không bị hỏng
dẫn đến mất an toàn trong sử dụng bình thường.
17.2. Cho
dụng cụ làm việc gián đoạn không tải trong 24 h ở điện áp bằng 1,1 lần điện áp
danh định rồi sau đó cho làm việc trong 24 h ở điện áp bằng 0,9 lần điện áp
danh định.
Dụng cụ có thể được
đóng và cắt điện bằng cơ cấu đóng cắt không phải ià cơ cấu đóng cắt được lắp
trong dụng cụ.
Mỗi chu kỳ làm việc gồm
có một giai đoạn "đóng" bằng 100 s và một giai đoạn "cắt" bằng
20 s, giai đoạn "cắt" được tính vào thời
gian làm việc qui định.
Giai đoạn làm việc đối
với dụng cụ làm việc ngắn hạn hoặc gián đoạn là thời gian làm việc, nếu thời
gian này bị giới hạn bởi kết cấu của dụng cụ; nếu không, giai đoạn này phải phù
hợp với mô tả cho trong IEC 60745-2 hoặc theo ghi nhãn, chọn giá trị bất lợi
hơn.
Trong quá trình thử
nghiệm, dụng cụ được đặt ở ba tư thế khác nhau, thòi gian làm việc ở mỗi điện
áp thử nghiệm vào khoảng 8 h ở mỗi tư thế.
Trong quá trình thử
nghiệm, cho phép thay chổi than và dụng cụ được bôi dầu và mỡ như trong sử dụng
bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt các thử
nghiệm này, thiết bị bảo vệ quá tải không được tác động.
CHÚ THÍCH: Thay đổi
tư thế để ngăn ngừa tích luỹ không bình thường của bụi than ở bất kỳ vị trí cụ
thể nào. Ví dụ về ba tư thế là nằm ngang, thẳng đứng hướng lên và thẳng đứng hướng
xuống.
17.3. Dụng
cụ có cơ cấu đóng cắt khởi động kiểu ly tâm hoặc cơ cấu đóng cắt khởi động tự động
khác được khởi động 10 000 lần với tải bình thường và ở điện áp bằng 0,9 lần điện
áp danh định, chu kỳ làm việc được qui định ở 17.2.
18.
Hoạt động không bình thường
18.1. Dụng
cụ phải được thiết kế để ngăn ngừa tối đa các rủi ro về cháy
và hư hại về cơ gây mất an toàn hoặc ảnh hưởng đến bảo vệ chống điện giật do hoạt
động trong điều kiện không bình thường.
Có thể sử dụng cầu chảy,
thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt, thiết bị bảo vệ quá dòng hoặc thiết bị tương
tự lắp bên trong dụng cụ để tạo ra bảo vệ cần thiết.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm trong các điều từ 18.2 đến 18.9.
18.2. Dụng
cụ có lắp phần tử gia nhiệt phải chịu các thử nghiệm ở 18.3 và 18.4. Ngoài ra,
dụng cụ có bộ điều khiển hạn chế nhiệt độ trong các thử nghiệm ở Điều 12 trừ
khi bị loại ra ở các IEC 60745-2, phải chịu các thử nghiệm ở 18.5, và trong trường
hợp thuộc đối tượng áp dụng thì phải chịu thử nghiệm ở 18.6.
Chỉ được mô phỏng một
điều kiện không bình thường tại một thời điểm. Nếu có từ hai thử nghiệm trở lên
có thể phải tiến hành cho một dụng cụ thì các thử nghiệm này phải tiến hành tuần
tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận yếu có chủ ý
là bộ phận được thiết kế để hỏng ở điều kiện hoạt động không bình thường nhằm
ngăn ngừa xảy ra tình trạng có thể dẫn đến không phù hợp với tiêu chuẩn này. Bộ
phận này có thể là một linh kiện thay thế được như điện trở, tụ điện, cầu nhiệt
hoặc một phần của linh kiện cần thay thế như thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt
không chạm tới được và không đặt lại được lắp bên trong động cơ.
18.3. Dụng
cụ có phần tử gia nhiệt được thử nghiệm ở điều kiện qui định trong Điều 12
nhưng việc tản nhiệt bị hạn chế. Điện áp nguồn được xác định trước khi thử nghiệm
là điện áp cần thiết để tạo ra một công suất vào bằng 0,85 lần công suất danh định
trong điều kiện làm việc bình thường khi đã thiết lập các điều kiện ổn định. Điện
áp này được duy trì trong suốt thời gian thử nghiệm.
Dụng cụ được để nguội
về xấp xỉ nhiệt độ phòng trước khi phải chịu thử nghiệm ở 18.4.
18.4. Lặp
lại thử nghiệm ở 18.3 nhưng với điện áp nguồn, đã xác định trước khi thử nghiệm,
bằng với điện áp yêu cầu để cung cấp công suất vào bằng 1,24 lần công suất danh
định trong điều kiện làm việc bình
thường khi đã thiết lập các điều kiện ổn định. Điện áp này được duy trì trong
suốt thời gian thử
nghiệm.
18.5. Dụng
cụ được thử nghiệm trong các điều kiện qui định ở Điều 12 khi làm việc bình thường,
điện áp cung cấp phải sao cho công suất vào bằng
1,15 lần công suất danh định nhưng tất cả các cơ cấu điều
khiển hạn chế nhiệt độ trong thử nghiệm ở Điều 12 đều được nối tắt.
Nếu dụng cụ có nhiều
cơ cấu điều khiển thì chúng được nối tắt lần lượt.
18.6. Nếu
không xảy ra ngắt tất cả các cực trong quá trình thử nghiệm ở 18.5 đối với dụng
cụ cấp I có các phần tử gia nhiệt nằm trong ống rồi đúc liền nhưng không được
thiết kế để nối vĩnh viễn với hệ thống đi dây cố
định thì lặp lại thử nghiệm ở 18.5 với các cơ cấu điều khiển hạn chế
nhiệt độ trong thử nghiệm ở Điều 12 không nối tắt và một đầu của phần tử gia
nhiệt được nối đất. Lặp lại thử nghiệm này nhưng đảo cực tính của nguồn cung cấp
điện cho dụng cụ và đầu kia của phần tử gia nhiệt được nối đất.
18.7. Thử
nghiệm dưới đây được thực hiện với dụng cụ dùng để cắt, như lưỡi cưa, đá mài,
v.v... được tháo ra.
- Dụng
cụ có lắp động cơ cổ góp cho làm việc không tải ở điện áp bằng 1,3 lần điện áp
danh định, hoặc giới hạn trên của dải điện áp, trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.8. Các
loại dụng cụ dưới đây có lắp động cơ cảm ứng và:
a) có
mômen khởi động nhỏ hơn mômen đầy tải; hoặc
b) được
khởi động bằng tay; hoặc
c) có
các bộ phận chuyển động có thể bị kẹt hoặc trong trường hợp các bộ phận chuyển
động có thể dừng bằng tay trong khi động cơ vẫn có điện trong hoạt động này;
bắt đầu từ trạng thái
nguội, động cơ được nối đến điện áp danh định hoặc giói hạn trên của dải điện
áp danh định với các bộ phận chuyển động được hãm lại
trong
30 s đối với dụng cụ thao tác bằng tay trong quá trình sử dụng;
trong
5 min đối với dụng cụ phải quan sát khi sử dụng.
Kết thúc thời gian thử
nghiệm qui định hoặc tại thời điểm tác động của cầu chảy, của thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt, thiết bị bảo vệ động cơ và thiết bị tương tự, nhiệt độ của cuộn
dây không được vượt quá giá trị được chỉ ra trong Bảng
3.
18.9. Dụng
cụ có lắp động cơ ba pha được cho làm việc, bắt đầu từ trạng thái nguội, với một
pha bị ngắt và mômen tạo tải bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
5 min đối với dụng cụ khác,
Kết thúc thời gian thử
nghiệm qui định hoặc tại thời điểm tác động của cầu
chảy, của thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt, thiết bị bảo vệ
động cơ và thiết bị tương tự, nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá giá trị
được chỉ ra trong Bảng 3.
Bảng
3 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây
Bảo
vệ cuộn dây
Nhiệt
độ giới hạn
°C
Cấp
105
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
180
200
220
250
Bảo vệ bằng trở
kháng nội tại
150
165
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
230
250
280
Bảo vệ bằng thiết bị
bảo vệ có tác động trong quá trình thử nghiệm
200
215
225
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
300
330
18.10. Mạch
điện tử phải được thiết kế và đặt sao cho điều kiện sự cố sẽ không làm cho dụng
cụ mất an toàn về chống điện giật, nguy hiểm cháy, nguy hiểm về cơ hoặc làm việc
sai gây nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đánh giá các điều kiện sự cố trong 18.10.2 đối với tất cả các mạch điện hoặc
các phần của mạch điện, trừ khi chúng phù hợp với các điều kiện qui định ở
18.10.1.
Nếu sự an toàn của dụng
cụ trong các điều kiện sự cố phụ thuộc vào tác động của dây chảy cỡ nhỏ phù hợp
với IEC 60127-3 thì tiến hành thử nghiệm theo 18.10.3.
Nếu một đường dẫn của
tấm mạch in bị đứt thì dụng cụ được coi là chịu được thử nghiệm cụ thể này, với
điều kiện là phải thỏa mãn cả ba điều kiện sau:
- vật
liệu nền của tấm mạch in phải chịu được thử nghiệm ở
Phụ lục F;
- bất
kỳ đường dẫn nào bị bong ra đều không làm giảm chiều dài đường
rò hoặc khe hở không khí giữa các bộ phận mang điện và phần kim loại chạm tới
được xuống thấp hơn các giá trị qui định trong Điều 28;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc kiểm
tra dụng cụ và sơ đồ mạch điện của nó sẽ phát hiện được các điều kiện sự cố
cần phải mô phỏng để cho thử nghiệm có thể được giới hạn ở các trường hợp có thể
dẫn tới các hậu quả bất lợi nhất.
18.10.1. Không
áp dụng các điều kiện sự cố
từ a) đến f) qui định trong 18.10.2 cho các mạch điện hoặc các phần của mạch điện
khi thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
- mạch
điện tử là mạch công suất nhỏ như mô tả dưới đây;
- bảo
vệ chống điện giật, nguy hiểm cháy, nguy hiểm về cơ hoặc hoạt động sai gây nguy
hiểm ở các phần khác của dụng cụ không chỉ dựa vào sự hoạt động đúng của mạch
điện tử.
Ví dụ về mạch công suất
nhỏ được thể hiện trên Hình 11 và được xác định
như sau:
Dụng cụ được cho làm
việc ở điện áp danh định hoặc ở giới hạn trên của dải
điện áp danh định, một biến trở được điều chỉnh
đến giá trị điện trở lớn nhất, được nối giữa điểm cần khảo sát và cực ngược lại
của nguồn cung cấp. Sau đó giảm điện trở cho đến khi công suất tiêu thụ trên điện
trở đạt đến cực đại. Các điểm gần nguồn nhất mà tại điểm đó công suất lớn nhất
truyền đến điện trở này không vượt quá 15W sau
5 s thì được gọi là các điểm công suất nhỏ. Phần của mạch điện cách nguồn cung
cấp xa hơn các điểm công suất nhỏ được coi là mạch công suất nhỏ.
Các phép đo chỉ được
thực hiện từ một cực của nguồn cung cấp, tốt nhất là cực nào có số điểm công suất
nhỏ là ít nhất.
CHÚ THÍCH: Khi xác định
các điểm công suất nhỏ, nên bắt đầu từ các điểm gần nguồn cung cấp.
18.10.2. Các
điều kiện sự cố dưới đây được xem xét và, nếu cần, mỗi lần áp dụng một điều kiện,
các sự cố mang tính hậu quả cần được tính đến là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hở mạch
tại đầu nối của bất kỳ linh kiện điện tử nào;
c) ngắn
mạch các tụ điện, trừ khi chúng phù hợp với IEC 60384-14;
d) ngắn
mạch ở hai chân bất kỳ của một linh kiện điện tử, không phải là
mạch tích hợp. Sự cố này không áp dụng giữa hai mạch của bộ ghép nối quang;
e) hỏng
triac ở chế độ điốt;
f) hỏng
mạch tích hợp. Trong trường hợp này, cần đánh giá tình huống nguy hiểm có thể xảy
ra đối với dụng cụ để đảm bảo rằng sự an toàn không dựa vào tình trạng hoạt động
đúng của linh kiện này. Tất cả các tín hiệu đầu ra có thể có đều được xem xét
trong điều kiện sự cố
xuất hiện trong mạch tích hợp. Nếu chỉ ra được rằng khó có thể xuất hiện một
tín hiệu đầu ra cụ thể thì khi đó không cần xem xét sự cố liên quan.
Các linh kiện như
thyristor và triac không phải chịu điều kiện sự cố f).
Điều kiện sự cố
f) áp dụng cho các linh kiện được bao bọc hoặc linh kiện tương tự nếu như không
thể đánh giá mạch này bằng các phương pháp khác.
CHÚ THÍCH: Các bộ vi
xử lý là ví dụ về các mạch tích hợp.
Các điện trở có hệ số
nhiệt dương (PTC) không được bị ngắn mạch nếu chúng được sử dụng trong
phạm vi qui định kỹ thuật do nhà chế tạo công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mô phỏng điều kiện
sự cố, dụng cụ được cho làm việc ở điều kiện qui định trong Điều
12, nhưng ở điện áp danh định hoặc điện áp bất lợi
nhất trong dải điện áp danh định.
Khi mô phỏng các điều
kiện sự cố bất kỳ, thời gian thử nghiệm là:
- như
qui định trong 12.4, nhưng chỉ khi người sử dụng không thể nhận ra được là có sự
cố, ví dụ sự thay đổi về nhiệt độ;
- như
qui định trong 18.8, nếu người sử dụng có thể nhận ra được sự cố, ví dụ, khi động
cơ điện ngừng hoạt động;
- cho
đến khi thiết lập điều kiện ổn định, đối với mạch được nối liên tục với nguồn
lưới, ví dụ, mạch chờ.
Trong từng trường hợp,
nếu xảy ra gián đoạn nguồn cung cấp trong dụng cụ thì dừng
thử nghiệm.
18.10.3. Đối
với bất kỳ điều kiện sự cố nào được qui định trong 18.10.2, nếu sự an toàn của dụng
cụ phụ thuộc vào tác động của dây chảy cỡ
nhỏ phù hợp với IEC 60127-3 thì lặp lại thử nghiệm nhưng
dây chảy cỡ nhỏ được thay bằng một ampemét.
Nếu dòng điện đo được:
- nhỏ
hơn hoặc bằng 2,1 lần dòng điện danh định của dây chảy thì mạch không được coi
là có đủ bảo vệ và thử nghiệm được thực hiện với dây chảy được nối tắt;
- ít
nhất bằng 2,75 lần dòng điện danh định của dây chảy, mạch được coi là có đủ bảo
vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
thời gian tương ứng hoặc 30 s, lấy giá trị nhỏ
hơn, đối với dây chảy tác động nhanh;
trong
thời gian tương ứng hoặc 2 min, lấy giá trị nhỏ hơn, đối với dây chảy tác động
chậm.
Trong trường hợp có
nghi ngờ, cần tính đến điện trở lớn nhất của dây chảy khi xác định dòng điện.
Các cầu chảy khác được
coi như bộ phận yếu có chủ ý phù hợp với 18.2.
CHÚ THÍCH: Việc xác
minh liệu dây chảy có tác dụng như một thiết bị bảo vệ hay không dựa trên đặc
tính chảy qui định trong IEC 60127-3, tiêu chuẩn IEC 60127-3 này cũng cung cấp
các thông tin cần thiết để tính điện trở lớn nhất của cầu chảy.
18.10.4. Dụng
cụ có lắp các thiết bị điện tử phải được thiết kế sao cho nếu hỏng thiết bị điện
tử thì nó không gây ra nguy hại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách cho dụng cụ làm việc không tải trong 1 min, ở điện áp bằng điện áp danh định
hoặc giá trị trung bình của dải điện áp với thiết bị điện tử được nối tắt.
Sau đó lặp lại thử
nghiệm với thiết bị điện tử hở mạch.
Sau các thử nghiệm ở
18.10.1 đến 18.10.4, dụng cụ phải cho thấy không bị hỏng do cháy, hỏng về cơ
làm mất an toàn và mất bảo vệ chống điện giật. Bất kỳ dòng điện nào chạy qua trở
kháng bảo vệ cũng không được vượt quá các giới hạn qui định ở 9.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.11. Cơ
cấu đóng cắt hoặc các cơ cấu khác dùng để đổi chiều động cơ phải chịu được các ứng
suất xuất hiện khi đảo chiều quay trong điều
kiện làm việc mà việc đổi chiều này có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây:
Dụng cụ được cho làm
việc không tải ở điện áp bằng điện áp danh định hoặc giới hạn trên của dải điện
áp; cơ cấu để đảo chiều quay ở vị trí sao cho rôto quay theo một hướng với tốc
độ đầy đủ.
Sau đó, đảo chiều
quay, không để cơ cấu đảo chiều dìmg ở vị trí "ngắt" trung gian.
Trình tự làm việc này
được tiến hành 25 lần.
Sau thử nghiệm, cơ cấu
đóng cắt không được có hỏng hóc về điện hoặc cơ.
18.12. Dụng
cụ cấp I có kết cấu cấp II (xem 5.10) hoặc dụng cụ cấp II phải có khả năng làm
việc trong điều kiện quá tải quá mức mà không gây ảnh
hưởng xấu đến bảo vệ chống điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây trên mẫu riêng rẽ.
Tất cả các cầu chảy,
thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt, bộ bảo vệ quá tải và thiết bị tương tự qui định
ở 18.1 mà người sử dụng có thể tiếp
cận mà không cần dụng cụ hỗ trợ phải được nối tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi dụng cụ được
làm nguội về nhiệt độ phòng, thử nghiệm độ bền điện ở Điều 15 được thực hiện giữa
các bộ phận mang điện và bộ phận chạm tới được như sau:
- nếu
dụng cụ không làm việc được sau 15 min, áp dụng thử nghiệm độ bền
điện ở 1 500 V.
- nếu
dụng cụ vẫn làm việc được sau 15 min, áp dụng thử nghiệm độ bền điện ở 2 500 V.
19.
Nguy hiểm về cơ
19.1. Các
bộ phận chuyển động và các bộ phận nguy hiểm khác trong phạm vi thích hợp với
việc sử dụng và chế độ hoạt động của dụng cụ, phải được bố trí hoặc bao bọc đủ
để bảo vệ không gây thương tích cho con người trong sử
dụng bình thường.
Vỏ bọc bảo vệ, nắp đậy,
tấm chắn và các bộ phận tương tự phải có đủ độ bền cơ đối với mục đích sử dụng
chúng. Các bộ phận này phải không tháo rời được nếu không sử dụng dụng cụ hỗ trợ.
Khi được sử dụng làm
bảo vệ của phần tử làm việc, tấm chắn phải có phương tiện tiếp cận dễ dàng để
điều chỉnh chính xác với mục đích giảm thiểu việc tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm.
Việc sử dụng và điều
chỉnh tấm chắn không được gây ra các nguy hiểm khác, ví dụ làm giảm hoặc gây cản
trở tầm quan sát của người vận hành, truyền nhiệt hoặc gây ra các nguy hại dự
đoán được khác.
Tất cả các phần tử
làm việc, kể cả các chi tiết hoặc vật gắn đặc biệt được thiết kế là một phần của
dụng cụ phải được giữ chắc chắn sao cho chúng không thể gây nguy hiểm trong sử
dụng bình thường do chuyển động hoặc bị nới lỏng ra khỏi phạm vi làm việc bình
thường của dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng thử nghiệm ở Điều 20 và bằng thử nghiệm sử dụng ngón tay thử
nghiệm tiêu chuẩn như trên Hình 1. Phải không thể chạm vào các bộ phận chuyển động
nguy hiểm bằng ngón tay thử nghiệm này. Thử nghiệm này không áp dụng cho các
khe để gom bụi có cơ cấu gom bụi được tháo ra vì chúng được thử nghiệm theo
19.3.
CHÚ THÍCH 2: Trong một
số trường hợp, được qui định cụ thể trong IEC 60745-2 liên quan, sử dụng ngón
tay thử nghiệm thẳng có các kích thước
giống ngón tay thử nghiệm ở Hình 1 nhưng không có khớp.
19.2. Các
bộ phận chạm tới được có khả năng bị chạm phải trong sử dụng bình thường không
được có gờ sắc nhọn, bavia và tương tự.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
19.3. Phải
không thể chạm đến bộ phận chuyển động khi các bộ phận để gom bụi được lấy ra,
nếu có.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm với ngón tay thử nghiệm thẳng như trên Hình 1. Phải không thể chạm
vào các bộ phận chuyển động nguy hiểm bằng ngón tay thử nghiệm thông qua các
khe gom bụi sau khi tháo bộ phận tháo ra được.
19.4. Dụng
cụ phải có bề mặt để cầm đủ để đảm bảo thao tác an toàn trong khi sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
19.5. Dụng
cụ phải được thiết kế và kết cấu ở những chỗ cần thiết để cho phép kiểm tra bằng
mắt sự tiếp xúc của dụng cụ dùng để cắt với vật gia công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.6. Đối
với tất cả các dụng cụ mà IEC 60745-2 liên quan yêu cầu ghi nhãn tốc độ không tải
danh định thì tốc độ không tải của trục quay ở điện áp danh định hoặc giới hạn
trên của dải điện áp danh định không được vượt quá 110 % tốc độ không tải danh
định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đo tốc độ của trục quay sau khi dụng cụ làm việc trong 5 min ở chế
độ không tải.
20.
Độ bền cơ
20.1. Dụng
cụ phải có đủ độ bền cơ và phải có kết cấu để chịu được việc vận hành thiếu cẩn
thận có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm qui định ở 20.2, 20.3 và 20.4.
Sau các thử nghiệm
này, dụng cụ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định ở Điều 15 và không
được có hư hại dẫn đến không phù hợp với tiêu chuẩn này; cụ thể, các bộ phận
mang điện không được trở nên chạm tới được, như qui định ở Điều 9.
Hỏng lớp phủ, các vết
lõm nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp
hơn giá trị qui định ở 28.1 hoặc các chỗ sứt nhỏ không gây ảnh hưởng bất lợi đến
việc bảo vệ chống điện giật hoặc hơi ẩm thì được bỏ qua.
Chức năng của cơ cấu
bảo vệ về cơ không được bị phương hại do việc này.
Các vết nứt không
nhìn thấy được bằng mắt thường và vết nứt bề mặt trên vật liệu đúc cốt sợi và
các vật liệu tương tự thì được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.2. Đặt
các va đập lên dụng cụ bằng trang bị thử nghiệm va đập tác động bằng lò xo theo
Điều 5 của IEC 60068-2-75.
Lò xo được điều chỉnh
sao cho búa đập với năng lượng va đập như cho trong Bảng 4.
Bảng
4 - Năng lượng va đập
Bộ
phận cần thử nghiệm
Năng
lượng va đập
Nm
Các
nắp chổi than
Các
bộ phận khác
0,5
± 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt ba va đập lên các
điểm được cho là xung yếu của vỏ bọc.
Trong trường hợp cần
thiết, va đập cũng được đặt lên thiết bị bảo vệ, tay cầm, cần gạt, núm và các bộ
phận tương tự.
20.3. Dụng
cụ cầm tay phải chịu được ba lần rơi từ độ cao 1 m lên bề mặt bằng bê tông. Mẫu
phải có các tư thế để thay đổi điểm va đập.
20.4. Giá
đỡ chổi than và nắp chổi than phải có đủ độ bền
cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và trong trường hợp có nghi ngờ, tháo và thay thế chổi than
10 lần, mômen đặt vào khi vặn chặt nắp chổi than được cho
trong Bảng 5.
Bảng
5 - Mô men thử nghiệm
Chiều
rộng của chìa vặn thử nghiệm
mm
Mômen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
và bằng 2,8
0,4
Từ
2,8 đến và bằng 3,0
0,5
Từ
3,0 đến và bằng 4,1
0,6
Từ
4,1 đến và bằng 4,7
0,9
Từ
4,7 đến và bằng 5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
5,3 đến và bằng 6,0
1,25
Sau thử nghiệm này,
giá đỡ chổi than không được có hỏng hóc làm phương hại đến sử dụng sau này,
ren, nếu có, không được hỏng và nắp chổi than không được có vết nứt.
Chiều rộng chìa vặn
thử nghiệm phải càng rộng càng tốt nhưng
không được vượt quá chiều dài của hốc ở nắp chổi than. Tuy nhiên, nếu đường
kính ren nhỏ hơn chiều dài của hốc thì chiều rộng của chìa vặn không được vượt
quá đường kính đã nêu. Mômen đặt vào không đượt giật.
20.5. Đối
với tất cả các dụng cụ có khả năng cắt vào hệ thống dây đi ẩn hoặc cắt vào dây
nối nguồn của bản thân dụng cụ, tay cầm và bề mặt để cầm, như qui định trong sổ
tay hướng dẫn, phải có đủ độ bền cơ để đạt được cách ly giữa bề
mặt để cầm và trục ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Một mẫu riêng rẽ,
theo lựa chọn của nhà chế tạo, phải chịu một va đập lên từng tay
cầm và từng bề mặt để cầm theo khuyến cáo. Các va đập được thực hiện ở độ cao 1
m lên bề mặt bê tông sau đó thực hiện thử
nghiệm độ bền điện theo Điều 15 với điện áp 1
250 V xoay chiều giữa các bề mặt để cầm tiếp xúc với lá kim loại và trục ra của
dụng cụ.
21.
Kết cấu
21.1. Dụng
cụ có thể được điều chỉnh để phù hợp với các điện áp khác nhau hoặc tốc độ khác
nhau phải được kết cấu sao cho ít có khả năng xảy ra sự thay đổi ngẫu nhiên chế
độ đặt, nếu sự thay đổi này có thể gây nguy hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2. Dụng
cụ phải được kết cấu sao cho sự thay đổi ngẫu nhiên chế độ đặt của cơ cấu điều
khiển ít có khả năng xảy ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm bằng tay.
21.3. Các
bộ phận để đảm bảo mức yêu cầu về bảo vệ chống ẩm thì không thể tháo ra mà
không có dụng cụ hỗ trợ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm bằng tay.
21.4. Nếu
tay cầm, núm và bộ phận tương tự được dùng để chỉ ra vị trí của cơ cấu đóng cắt
hoặc phần tử tương tự thì không thể cố định chúng ở vị trí sai nếu điều này có
thể gây ra nguy hại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
21.5. Nếu
thay thế cáp mềm hoặc dây nguồn đòi hỏi phải xê dịch cơ cấu đóng cắt mà cơ cấu
này đóng vai trò là đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài thì phải thay được mà
không làm hệ thống đi dây bên
trong phải chịu ứng suất quá mức; sau khi lắp lại cơ cấu đóng cắt và trước khi
lắp ráp lại dụng cụ, phải kiểm tra được việc đi dây bên trong có ở đúng vị trí
không.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
21.6. Gỗ,
côtông, lụa, giấy thường và vật liệu dạng sợi hoặc vật liệu hút ẩm tương tự
không được dùng làm cách điện, trừ khi đã được ngâm tẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
21.7. Không
được dùng amiăng trong kết cấu của dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
21.8. Không
được dựa vào dây đai để tạo ra mức cách điện yêu cầu.
Không áp dụng yêu cầu
này nếu dụng cụ có dây đai được thiết kế đặc biệt để ngăn chặn việc thay thế
không thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
21.9. Các
tấm chắn để cách điện của dụng cụ cấp II và các bộ phận của dụng cụ cấp II có
tác dụng như cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường và có thể bị bỏ sót khi lắp
trở lại sau khi bảo trì phải:
- được
cố định theo cách nếu tháo ra thì sẽ bị hỏng nặng; hoặc
- được
kết cấu sao cho chúng không thể lắp lại sai vị trí và sao cho nếu bỏ sót chúng
thì dụng cụ không làm việc được hoặc hiển nhiên là chưa hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bảo trì bao gồm
cả việc thay thế một số bộ phận như dây nguồn và cơ cấu đóng cắt.
Yêu cầu này được đáp ứng
nếu tấm chắn được cố định sao cho chỉ có thể tháo ra bằng cách xé rách hoặc cắt
ra.
Cho phép cố định tấm
chắn bằng đinh tán miễn là không cần tháo các đinh tán này ra khi thay chổi
than, tụ điện, cơ cấu đóng cắt, cáp và dây mềm không tháo ra được và bộ phận
tương tự.
Chỉ cho phép cố định
tấm chắn bằng chất dính nếu độ bền cơ của chỗ dán bằng với độ bền cơ của tấm chắn.
Lớp lót bên trong
thích hợp là vật liệu cách điện hoặc lớp phủ cách điện bên trong thích hợp trên
vỏ bọc bằng kim loại được xem là tấm chắn để cách điện với điều kiện là không
thể dễ dàng loại bỏ lớp phủ bằng cách cạo.
Đối với dụng cụ cấp
II, ống lót trên ruột dẫn cách điện bên trong, không phải là lõi của cáp hoặc
dây mềm bên ngoài, được xem là tấm chắn để cách điện thích hợp nếu chỉ có thể
tháo nó ra bằng cách làm đứt hoặc cắt ra hoặc nếu nó được kẹp cả hai đầu.
Lớp men bình thường ở
phía trong của vỏ bọc bằng kim loại, vải phủ vecni, giấy mềm có liên kết nhựa,
hoặc vật liệu tương tự không được xem là tấm chắn cách điện.
21.10. Bên
trong dụng cụ, vỏ bọc (lớp bọc) của cáp hoặc dây mềm chỉ được sử dụng làm cách
điện phụ trong trường hợp nó không phải chịu các ứng suất cơ hoặc nhiệt quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.12. Dụng
cụ cấp I phải có kết cấu sao cho nếu dây dẫn, vít, đai ốc, vòng đệm, lò xo hoặc
bộ phận tương tự bị nới lỏng hoặc rơi ra khỏi vị trí thì cũng không rơi vào những
vị trí làm cho phần kim loại chạm tới được trở nên mang điện.
Dụng cụ cấp II hoặc kết
cấu cấp II phải có kết cấu sao cho nếu các bộ phận nói trên bị nới lỏng hoặc rơi ra
khỏi vị trí thì cũng không thể rơi vào những vị trí làm cho chiều dài đường rò
hoặc khe hở không khí qua cách điện phụ hoặc cách
điện tăng cường bị giảm xuống thấp hơn 50 % giá trị qui định ở 28.1.
Dụng cụ cấp II hoặc kết
cấu cấp II, không phải là loại được cách điện hoàn toàn, phải có tấm chắn để
cách điện giữa phần kim loại chạm tới được và các bộ phận của động cơ và các bộ
phận mang điện khác.
Đối với dụng cụ cấp
I, yêu cầu này có thể được đáp ứng nhờ
tấm chắn, hoặc bằng cách cố định các bộ phận một cách thích hợp và bằng cách tạo
chiều dài đường rò và khe hở không khí đủ rộng.
Không tính đến trường
hợp hai bộ phận độc lập cùng bị nới lỏng hoặc rơi ra khỏi vị trí cùng một lúc.
Đối với các mối nối điện, vòng đệm đàn hồi không được xem là đủ để ngăn ngừa nới
lỏng các bộ phận.
Dây dẫn được xem là
có khả năng tuột ra khỏi các đầu nối hoặc mối nối hàn thiếc trừ khi dây dẫn được
giữ chặt ở vị trí gần đầu nối hoặc đầu cuối, không phụ thuộc vào đầu nối hoặc mối
hàn.
Dây dẫn cứng, ngắn
không được xem là có khả năng rơi ra khỏi đầu nối nếu chúng vẫn ở đúng vị trí
khi vít bắt của đầu nối bị nới lỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, đo và thử nghiệm bằng tay.
21.13. Cách
điện phụ và cách điện tăng cường phải có kết cấu hoặc được bảo vệ sao cho bụi
bám hoặc chất bẩn do mòn các bộ phận bên trong dụng cụ ít có khả năng làm hỏng
cách điện đến mức làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp
hơn giá trị qui định ở 28.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bằng cao
su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp được sử dụng làm cách điện phụ phải chịu được
lão hoá hoặc được bố trí và định kích thước sao cho chiều dài đường rò không giảm
xuống thấp hơn giá trị qui định ở 28.1 ngay cả khi bị nứt.
Vật liệu cách điện để
bọc các dây dẫn gia nhiệt đóng vai trò cách điện chính và không được sử
dụng như cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, đo và đối với cao su, bằng thử nghiệm dưới đây:
Các bộ phận bằng cao
su được cho già hoá ở nhiệt độ (100 ± 2) °C
trong 70 h. Sau thử nghiệm, kiểm tra mẫu và không được có vết nứt nhìn thấy bằng
mắt thường.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp có nghi ngờ, đối với các vật liệu không phải là cao su, có thể tiến hành
các thử nghiệm đặc biệt.
21.14. Dụng
cụ phải có kết cấu sao cho dây dẫn bên trong, cuộn dây, cổ góp, vành trượt và bộ
phận tương tự và cách điện nói chung không bị dính dầu, mỡ hoặc các chất tương
tự.
Nếu kết cấu này đòi hỏi
cách điện bị dính dầu hoặc mỡ hoặc các chất tương tự như ở bánh răng và bộ phận
tương tự thì dầu hoặc mỡ hoặc các chất tương tự phải có đủ các đặc tính cách điện
để không ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này và không có ảnh hưởng đến
cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng các thử nghiệm của tiêu chuẩn này.
21.15. Không
thể tiếp cận các chổi than mà không có dụng cụ hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ chổi than, để
giữ chổi than đúng vị trí bằng cơ cấu hãm, phải được thiết kế sao cho việc hãm
này không phụ thuộc vào độ căng lò xo của chổi than nếu như việc nới lỏng cơ cấu
hãm có thể làm cho các phần kim loại chạm tới được trở nên mang điện.
Nắp chổi than kiểu bắt
ren có khả năng chạm tới từ bên ngoài dụng cụ phải là vật liệu cách điện hoặc
được bọc vật liệu cách điện có đủ độ bền cơ và độ bền điện; chúng không được
nhô ra khỏi bề mặt bao quanh dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay, các đặc tính của vật liệu cách điện được
kiểm tra bằng:
- thử
nghiệm ở 20.2 và 20.4 đối với nắp giá đỡ chổi
than kiểu bắt ren có khả năng chạm tới từ bên ngoài dụng cụ;
- thử
nghiệm qui định cho cách điện phụ đối với dụng cụ cấp I và dụng cụ cấp Ill;
- thử
nghiệm qui định cho cách điện tăng cường đối với dụng cụ cấp II.
21.16. Dụng
cụ có hệ thống chất lỏng phải bảo vệ người sử dụng khỏi nguy cơ bị điện giật
gia tăng do có chất lỏng trong các điều kiện sử dụng bình thường và sự cố của hệ
thống chất lỏng.
Dụng cụ có hệ thống
chất lỏng phải:
có
kết cấu cấp III;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
kết cấu cấp I hoặc cấp II và được thiết kế để sử dụng kết hợp với máy biến áp
cách ly và phù hợp với 14.4 và 14.5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
21.17. Cơ
cấu đóng cắt và nút đặt lại của cơ cấu điều khiển không tự phục hồi phải được bố
trí sao cho chúng ít có khả năng bị tác động ngẫu
nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm sau:
Dụng cụ được nối với
nguồn điện, đặt ở tư thế bất kỳ có thể và được kéo trượt ngang qua bề
mặt nằm ngang.
Khi đó, cơ cấu đóng cắt
không được tác động không có chủ ý.
21.18. Dụng
cụ, không phải là loại có trục mềm, phải được lắp cơ cấu đóng cắt nguồn lưới để
ngưởi sử dụng có thể ngắt nguồn mà không phải thả dụng cụ ra. Khi cơ cấu đóng cắt
có bố trí chốt để giữ nó vào vị trí "đóng", yêu cầu ở 21.18 được xem
là được đáp ứng với điều kiện là cơ cấu đóng cắt tự động mở chốt khi tác động
vào lẫy hoặc cơ cấu điều khiển.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
21.18.1. Trong
trường hợp có rủi ro liên quan đến hoạt động liên tục, cơ cấu đóng cắt không đưọc
có bất kỳ cơ cấu chốt nào để chốt nó vào vị trí "đóng" và không được
duy trì ở vị trí "đóng" khi nhả lẫy. Điều này phải được chỉ ra ở IEC
60745-2 liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.19. Dụng
cụ phải được thiết kế sao cho việc bảo vệ chống điện giật không bị ảnh hưởng
khi các vít được thiết kế để thay từ phía ngoài trong quá trình bảo trì định kỳ
lại được thay bằng các vít có chiều
dài lớn hơn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách lắp các vít dài hơn vào mà không dùng lực đáng kể, sau đó, chiều
dài đường rò và khe hở không khí giữa các bộ phận mang điện và phần kim loại chạm
tới được không được giảm thấp hơn các giá trị qui định ở 28.1.
21.20. Nếu
dụng cụ được ghi nhãn chữ số đặc trưng thứ nhất của mã IP thì phải đáp ứng các
yêu cầu liên quan của TCVN 4255 (IEC 60529).
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách thực hiện các thử nghiệm liên quan.
21.21. Dụng
cụ phải được thiết kế sao cho trong sử dụng bình thường không có rủi ro điện giật
từ tụ điện đã nạp điện khi chạm vào các chân cắm của phích cắm. Tụ điện có điện
dung danh định nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 mF
không được xem là có thể gây rủi ro điện giật. Yêu cầu này không áp dụng cho
các tụ điện phù hợp với yêu cầu đối với trở kháng bảo vệ qui định ở
9.1 và 21.36.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây, thử nghiệm được thực hiện 10 lần.
Dụng cụ được cho làm
việc ở điện áp danh định.
Sau đó, đặt tất cả
các cơ cấu đóng cắt, nếu có, ở vị trí "cắt"
và ngắt dụng cụ khỏi nguồn nhờ phích cắm.
Sau khi ngắt điện một
giây, đo điện áp giữa các chân cắm của phích cắm bằng thiết bị đo không gây ảnh
hưởng đáng kể đến giá trị cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.22. Các
bộ phận không tháo rời được, dùng để cung cấp bảo vệ cần thiết chống điện giật,
chống ẩm hoặc tiếp xúc với các bộ phận chuyển động, phải được cố định chắc chắn
và phải chịu được ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng
bình thường.
Chốt sập dùng để cố định
các bộ phận nói trên phải có vị trí khóa rõ ràng. Đặc tính dùng để cố định của
chốt sập dùng trong các bộ phận mà sẽ phải tháo ra khi bảo trì thì không được bị
suy giảm chất lượng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Bộ phận sẽ phải tháo
ra khi lắp đặt hoặc bảo trì thì được tháo ra rồi lắp vào 10 lần trước khi tiến
hành thử nghiệm.
Việc bảo trì bao gồm
cả thay thế dây nguồn.
Dụng cụ được đặt ở
nhiệt độ phòng. Tuy nhiên, trong trường hợp sự phù hợp có thể bị ảnh hưởng bởi
nhiệt độ thì thử nghiệm cũng được thực hiện ngay sau khi dụng cụ được vận hành
trong điều kiện qui định ở Điều 12.
Thử nghiệm này áp dụng
cho tất cả các bộ phận có khả năng tháo rời được cho dù chúng có được cố định bằng
vít, đinh tán hay các chi tiết tương tự hay không.
Lực được đặt không giật
vào các phần của nắp hoặc các bộ phận yếu trong 10 s theo phương bất lợi nhất.
Giá trị lực như sau:
- lực
đẩy, 50 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 50
N, nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho các đầu ngón tay không tuột qua
một cách dễ dàng;
b) 30
N, nếu phần nhô ra của bộ phận được cầm vào nhỏ hơn 10 mm theo hướng cạy ra.
Lực đẩy được đặt qua
ngón tay thử nghiệm thẳng có kích thước như ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn chỉ
ra trên Hình 1.
Lực kéo được đặt bằng
phương tiện phù hợp như giác hút sao cho kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng.
Trong khi đặt lực kéo
a) hoặc b), móng tay thử nghiệm chỉ ra trong Hình 7 được ấn vào khe hở hoặc mối
ghép bất kỳ với lực 10 N. Sau đó cạy móng tay thử nghiệm này sang một bên với lực
10 N; không xoắn hoặc dùng móng tay thử nghiệm như một đòn bẩy.
Nếu hình dạng của các
bộ phận này khiến cho khó có thể đặt lực kéo theo hướng trục thì không đặt lực
kéo mà ấn móng tay thử nghiệm vào khe hở hoặc mối ghép bất kỳ với lực 10 N và
sau đó kéo với lực 30 N trong 10 s theo hướng cạy ra bằng vòng kéo.
Nếu nắp hoặc bộ phận
có nhiều khả năng phải chịu lực xoắn thì đồng thời với lực kéo hoặc lực đẩy còn
đặt mômen như sau:
- 2
Nm, đối với kích thước chính đến và bằng 50 mm;
- 4
Nm, đối với kích thước chính lớn hơn 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỗ nhô ra của bộ
phận nắm vào được nhỏ hơn 10 mm thì mômen trên đây được giảm đi 50 % giá trị.
Các bộ phận không được
bật ra mà vẫn phải duy trì ở vị trí khóa.
21.23. Tay
cầm, núm, tay nắm, cần gạt và các bộ phận tương tự phải được cố định một cách
tin cậy sao cho chúng không bị lỏng ra trong sử dụng bình thường nếu sự nới lỏng
có thể gây ra nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng cách cố gắng tháo tay cầm,
núm, tay nắm hoặc cần gạt bằng cách đặt lực kéo hoặc đẩy dọc
trục bằng 30 N trong 1 min.
21.24. Móc
quấn dây và các cơ cấu tương tự dùng cho dây mềm phải nhẵn và lượn tròn đều.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
21.25. Các
bộ phận mang dòng và các bộ phận khác mà nếu bị ăn mòn có thể gây ra nguy hiểm
phải có khả năng chống ăn mòn trong điều kiện sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách kiểm tra các bộ phận liên quan sau khi tiến hành các thử nghiệm ở Điều 30
không được cho thấy có dấu hiệu bị ăn mòn. Thép không gỉ và các hợp kim chống
ăn mòn tương tự và thép mạ được coi là thỏa mãn
yêu cầu này.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về
nguyên nhân ăn mòn là tính không tương thích của các vật liệu và ảnh huởng của
gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.27. Dụng
cụ không phải dụng cụ cấp II, có các bộ phận dựa vào điện áp cực thấp an toàn để
có bảo vệ chống điện giật phải được thiết kế sao cho cách điện giữa các bộ phận
làm việc ở điện áp cực thấp an toàn và các bộ phận mang điện khác đáp ứng các
yêu cầu đối với cách điện kép hoặc cách
điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm qui định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
21.28. Bộ
phận được cách ly bằng trở kháng bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu
đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm qui định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
21.29. Để
trống
21.30. Các
trục của núm, tay cầm, cần gạt và bộ phận tương tự không được mang điện trừ khi
trục này không chạm tới được khi núm, tay cầm, cần gạt và bộ phận tương tự được
tháo ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng cách đặt ngón tay thử nghiệm như qui định ở 9.2 sau khi
tháo núm, tay cầm, cần gạt hoặc bộ phận tương tự, kể cả có dụng cụ hỗ trợ.
21.31. Đối
với các kết cấu không phải kết cấu cấp III, tay cầm, cần gạt và các núm được cầm
hoặc thao tác trong sử dụng bình thường không được trở nên mang điện trong trường
hợp hỏng cách điện. Nếu tay cầm, cần gạt hoặc núm làm bằng kim loại, và nếu trục
hoặc bộ phận cố định chúng có nhiều khả năng trở nên mang điện trong trường hợp
hỏng cách điện chính thì chúng phải được bọc thích hợp bằng vật liệu cách điện
hoặc các bộ phận chạm tới được của chúng phải được cách ly với trục
hoặc bộ phận cố định của chúng bằng cách điện.
Vật liệu phủ hoặc vật
liệu cách điện phải phù hợp với thử nghiệm độ bền điện ở Điều 15, Bảng 2, điểm
4, nhưng không nhất thiết là cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.32. Đối
với tất cả các dụng cụ có khả năng cắt vào hệ thống dây đi ẩn hoặc cắt vào dây
nối nguồn của bản thân dụng cụ, tay cầm và bề mặt để cầm, như qui định trong sổ
tay hướng dẫn, phải được làm từ vật liệu cách điện hoặc nếu làm bằng kim loại,
phải được phủ thích hợp bằng vật liệu cách điện hoặc các bộ phận chạm tới được
của chúng phải được cách ly bằng (các) tấm chắn cách điện với các phần kim loại
chạm tới được mà có khả năng trở nên mang điện do trục đầu ra. Các tấm chắn
cách điện này không được xem là cách điện chính,
cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.
Phải trang bị tay gạt
phụ trợ, kiểu đũa, được cách điện có gờ có chiều cao không nhỏ hơn 12 mm bên
trên bề mặt để cầm nằm giữa phần để cầm và phần chạm tới được có thể trở nên
mang điện bởi trục đầu ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và các thử nghiệm ở 20.5.
21.33. Đối
với dụng cụ cấp II, không được nối tụ điện với các phần kim loại chạm tới được
và vỏ bọc của tụ điện, nếu bằng kim loại, thì phải được cách ly với các phần
kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ.
Yêu cầu này không áp
dụng cho các tụ điện phù hợp với các yêu cầu đối với trở kháng bảo vệ qui định
trong 9.1 và 21.36.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng các thử nghiệm qui định cho cách điện phụ.
21.34. Không
được nối tụ điện giữa các tiếp điểm của cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
21.35. Chỉ
sử dụng đui đèn để nối điện cho bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.36. Trở
kháng bảo vệ phải gồm ít nhất hai thành phần riêng biệt có trở kháng ít có khả
năng thay đổi đáng kể trong suốt tuổi thọ của dụng cụ. Nếu một trong hai thành
phần bị ngắn mạch hoặc hở mạch thì các giá trị qui định trong 9.1 không được bị
vượt quá.
Điện trở phù hợp với
14.1 của IEC 60065 và tụ điện loại phù hợp với 14.2 của IEC 60065 được xem là
phù hợp với yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng phép đo.
21.37. Lối
không khí vào không được có khả năng để vật thể từ bên ngoài xâm nhập làm mất
an toàn. Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Không thể đưa một
viên bi thép đường kính 6 mm qua lối không khí vào không phải là các lối ở gần quạt.
22.
Dây dẫn bên trong
22.1. Đường
đi dây phải nhẵn và không có gờ sắc.
Dây dẫn phải được bảo
vệ sao cho chúng không tiếp xúc với gờ sắc, cánh tản nhiệt, v.v... có thể gây hỏng
cách điện của dây dẫn.
Lỗ trong các phần bằng
kim loại để luồn dây có cách điện phải có ống lót hoặc, trừ khi có yêu cầu khác
trong IEC 60745-2, phải có gờ nhẵn, lượn tròn. Bán kính 1,5 mm được xem là đủ
tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
22.2. Dây
dẫn bên trong và các mối nối điện giữa các bộ phận khác nhau của dụng cụ phải
được bảo vệ thích hợp và bọc kín.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
22.3. Dây
dẫn bên trong phải cứng vững và được cố định hoặc cách điện sao cho trong sử dụng
bình thường, chiều dài đường rò và khe hở không khí không bị giảm xuống nhỏ hơn
các giá trị qui định trong 28.1. Cách điện, nếu có, phải sao cho không bị hỏng
trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, đo và thử nghiệm bằng tay.
Đối với dây dẫn bên
trong được cách điện, cách điện phải được kiểm tra để tương đương về điện với
cách điện của các dây phù hợp với TCVN 6610 (IEC 60227) hoặc IEC 60245, hoặc
phù hợp với thử nghiệm độ bền điện dưới đây.
Đặt điện áp 2 000 V
trong 15 min giữa ruột dẫn và lá kim loại bọc xung quanh cách điện. Không được
xảy ra đánh thủng cách điện.
Khi sử dụng ống lót
làm cách điện phụ trên dây dẫn bên trong thì phải giữ nó ở đúng vị trí bằng
phương tiện chắc chắn. Ống lót được xem là được cố định bằng
phương tiện chắc chắn nếu chỉ có thể lấy ra bằng cách làm
gãy hoặc cắt đứt, hoặc nếu nó được kẹp cả hai đầu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
22.5. Không
được dùng dây nhôm để đi dây bên trong. Cuộn dây của động cơ không được xem là
dây dẫn bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
22.6. Không
được làm chắc đầu dây dẫn bện bằng cách hàn chì - thiếc ở các chỗ chúng phải chịu
lực ép tiếp xúc, trừ khi phương tiện kẹp
có kết cấu sao cho không có rủi ro tiếp xúc kém do lún mối hàn.
Gia cố ruột dẫn bện bằng
cách hàn chì-thiếc là được phép nếu các sử dụng các đầu nối đàn hồi;
vặn chặt chỉ bằng các vít kẹp không được xem là đủ.
Cho phép hàn đầu ruột
dẫn bện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
23.
Linh kiện
23.1. Các
linh kiện phải phù hợp với yêu cầu an toàn được qui định trong các tiêu chuẩn
IEC liên quan trong phạm vi áp dụng hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.1.1. Các
tụ điện trong các cuộn dây phụ của động cơ phải được ghi nhãn điện áp danh định
và, điện dung danh định.
23.1.2. Tụ
điện cố định dùng để triệt nhiễu tần số rađiô phải phù hợp với IEC 60384-14.
23.1.3. Đui
đèn nhỏ tương tự như đui đèn E10 phải phù hợp với yêu cầu đối với đui đèn E10;
chúng không đòi hỏi phải lắp vừa với đầu đèn E10 phù hợp với xuất bản hiện hành
của tờ rời tiêu chuẩn 700422 của IEC 60061.
23.1.4. Máy
biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn phải phù hợp với IEC 61558-1.
23.1.5. Cơ
cấu đấu nối thiết bị không phải loại được sử dụng cho dụng cụ IPX0
phải phù hợp với IEC 60309. Các cơ cấu đấu nối sử dụng cho IPX0
phải phù hợp với IEC 60320.
Trong trường hợp sử dụng
cơ cấu đấu nối thiết bị không theo tiêu chuẩn IEC thì nhà chế tạo phải thông
báo với người sử dụng trong hướng dẫn để chỉ sử dụng bộ nối thích hợp được
nhà chế tạo qui định khi nối dụng cụ.
23.1.6. Cơ
cấu điều khiển tự động không phù hợp với IEC 60730-1 thì phải được thử nghiệm
theo tiêu chuẩn này, ngoài ra, còn phải thử nghiệm theo 11.3.5 đến 11.3.8 và Điều
17 của IEC 60730-1. Cơ cấu điều khiển có thể được thử nghiệm tách rời khỏi dụng
cụ.
Thực hiện thử nghiệm
theo IEC 60730-1 trong các điều kiện xuất hiện trên dụng cụ.
Đối với các thử nghiệm
ở Điều 17 của IEC 60730-1, số chu kỳ thao
tác là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1
000 chu kỳ thao tác đối với bộ hạn chế nhiệt độ;
- 300
chu kỳ thao tác đối với thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi;
- 10
chu kỳ thao tác đối với thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi được
phục hồi bằng tay.
Cơ cấu điều khiển tự
động phù hợp với các yêu cầu của IEC 60730-1 và được sử dụng theo ghi nhãn
của nó được xem là đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này (thuật ngữ "ghi
nhãn" bao gồm ở dạng tài liệu và công bố như qui định ở Điều 7 của IEC
60730-1).
Không thực hiện các
thử nghiệm ở Điều 17 của IEC 60730-1 trên cơ cấu điều khiển tự động tác động
trong quá trình thử nghiệm ở Điều 12 nếu dụng cụ đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn này khi bộ điều khiển được nối tắt.
Ngoại lệ cụ thể có
liên quan đến thử nghiệm bộ điều nhiệt và bộ hạn chế nhiệt độ được cho ở chú
thích b) của Bảng 1 ở Điều 12.
23.1.7. Nhìn
chung, thử nghiệm các linh kiện phải phù hợp với các tiêu chuẩn khác được thực
hiện riêng rẽ, theo tiêu chuẩn liên quan như dưới đây.
Nếu linh kiện được
ghi nhãn và sử dụng theo ghi nhãn của nó thì được thử nghiệm theo ghi nhãn, số
lượng mẫu như tiêu chuẩn liên quan yêu cầu.
Đặc biệt, linh kiện
không được đề cập trong Bảng 1 của Điều 12 được thử nghiệm như một phần của dụng
cụ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.1.9. Đối
với các tụ điện mắc nối tiếp vâi cuộn dây động cơ, cần kiểm tra để chứng tỏ,
khi thiết bị được cấp điện ở điện áp bằng 1,1 lần điện áp danh định và trong
tình trạng mang tải nhỏ nhất, thì điện áp trên tụ điện không vượt quá 1,1 lần
điện áp danh định của tụ điện.
23.1.10. Cơ
cấu đóng cắt nguồn lưới phải có đủ khả năng cắt và phải được đóng cắt 50 000
chu kỳ thao tác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm sau:
Cơ cấu đóng cắt nguồn
lưới được thử nghiệm cùng dụng cụ ở điện áp danh định hoặc ở giới hạn trên của
dải điện áp danh định của dụng cụ.
Sau đó, dừng động cơ
và thao tác cơ cấu đóng cắt 50 lần, mỗi giai đoạn "đóng" không quá
0,5 s và mỗi giai đoạn "cắt" không nhỏ hơn 10 s.
Trong sử dụng bình
thường, nếu cơ cấu điều khiển bằng điện tử ngắt dòng điện trước khi mở các cực
tiếp xúc chính thì số lần thao tác giảm xuống còn năm lần với cơ cấu điều khiển
bằng điện tử được nối tắt.
Sau thử nghiệm, cơ cấu
đóng cắt không được có hỏng về điện hoặc cơ.
Cơ cấu đóng cắt nguồn
lưới có thông số đặc trưng riêng rẽ cũng được thử nghiệm theo IEC 61058-1.
23.1.11. Cơ
cấu đóng cắt chưa được thử nghiệm riêng rẽ và nhận thấy là
phù hợp với IEC 61058-1 trong các điều kiện xảy ra trên dụng cụ thì phải phù hợp
với Phụ lục I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đóng cắt được
thiết kế để tác động khi không có tải và chỉ có
thể tác động khi có dụng cụ hỗ trợ thì không phải chịu các thử nghiệm ở Điều 17
của IEC 61058-1. Điều này cũng áp dụng cho các cơ cấu đóng cắt tác động bằng
tay, được khoá liên động sao cho chúng không thể bị tác động khi có tải nhưng
cơ cấu đóng cắt không có khoá liên động phải chịu thử nghiệm ở 17.2.4.4 với 100
chu kỳ thao tác.
Không thực hiện thử
nghiệm ở 17.2.4.4 của IEC 61058-1 trên cơ cấu đóng cắt nếu dụng cụ đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn này khi cơ cấu đóng cắt được nối tắt.
23.2. Không
được lắp dụng cụ với:
- cơ cấu
đóng cắt hoặc cơ cấu điều khiển tự động trên dây dẫn mềm, tuy nhiên cho phép lắp
với RCD;
- cơ cấu
được thiết kế để làm tác động thiết bị bảo vệ lắp trên hệ thống đi dây cố định
trong trường hợp có sự cố trên dụng cụ;
- thiết
bị cắt theo nguyên lý nhiệt có thể phục hồi bằng cách hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
23.3. Cơ
cấu bảo vệ quá tải phải là loại không tự phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
23.5. Động
cơ nối với nguồn lưới và có cách điện chính không đủ đối
với điện áp danh định của dụng cụ phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục B.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm ở Phụ lục B.
24.
Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
24.1. Dụng
cụ phải có một trong các phương tiện sau đây để nối với nguồn:
- dây
nguồn được lắp với phích cắm đối với dụng cụ có điện áp hoặc tần số danh định để
đấu nối với nguồn điện công cộng;
- dây
nguồn không lắp với phích cắm nếu dụng cụ được thiết kế để nối với nguồn điện
không công cộng;
- ổ cắm
điện vào có ít nhất là cùng cấp bảo vệ chống ẩm như yêu cầu của dụng cụ và có
cơ cấu hãm để ngăn ngừa ngắt điện không chủ ý;
- dây
nguồn không dài quá 0,5 m và được cố định với bộ nối nối tiếp (cơ cấu đấu nối
cáp) và bộ phận tương ứng phù hợp của nó. Bộ nối nối tiếp phải có ít nhất là
cùng cấp bảo vệ chống ẩm như yêu cầu đối với dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.2. Dây
nguồn phải được lắp vào dụng cụ bằng một trong các phương pháp sau đây:
- nối
dây kiểu X;
- nối
dây kiểu Y;
- nối
dây kiểu Z, chỉ đối với dụng cụ loại thay thế, nếu
cho phép ở IEC 60745-2 liên quan.
Dây nguồn có nối dây kiểu
X và kiểu Y có thể là dây mềm bình thường hoặc dây đặc biệt mà chỉ sẵn có
từ nhà chế tạo hoặc đại lý dịch
vụ. Dây đặc biệt cũng có thể là một phần của dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và, nếu cần, bằng thử nghiệm bằng tay.
24.3. Không
được lắp phích cắm với nhiều dây dẫn mềm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
24.4. Dây
nguồn không được nhẹ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây
mềm có vỏ bọc nhựa PVC thông thường (mã 60227 IEC 53).
Không được sử dụng
dây mềm có cách điện PVC cho dụng cụ có các phần kim loại bên ngoài, độ tăng
nhiệt của chúng vượt quá 75 °C trong quá trình thử
nghiệm ở Điều 12.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng phép đo.
Nếu có phích cắm thì
dây nguồn của dụng cụ một pha có dòng điện danh định không quá 16 A phải được
cung cấp phích cắm phù hợp với TCVN 6188 (IEC 60884) hoặc IEC 60309.
Nếu lắp phích cắm phù
hợp với IEC 60309 thì áp dụng các tờ rời tiêu chuẩn sau:
- dụng
cụ cấp I Tờ 2-I
- dụng
cụ cấp II Tờ 2
- dụng
cụ cấp III Tờ 2-I
Thân của phích cắm phải
bằng hoặc được bọc cao su, PVC hoặc vật liệu có độ bền cơ không kém.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dụng
cụ cấp I Tờ 2 - III theo dòng điện
- dụng
cụ cấp II Tờ 2
- dụng
cụ cấp III Tờ 2-III
Phích cắm hai cực, ổ
cắm điện vào và bộ nối dùng cho cơ cấu đấu nối cáp và phích cắm của tờ
rời tiêu chuẩn 2 được phép sử dụng cho dụng cụ cấp II.
24.5. Dây
nguồn phải có diện tích mặt cắt danh nghĩa không nhỏ hơn các giá trị chỉ ra
trong Bảng 6.
Bảng
6 - Diện tích danh nghĩa của mặt cắt của dây nguồn
Dòng
điện danh định của dụng cụ
A
Diện
tích danh nghĩa của mặt
cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
và bằng 6
0,75
Lớn
hơn 6 đến và bằng 10
1
Lớn
hơn 10 đến và bằng 16
1,5
Lớn
hơn 16 đến và bằng 25
2,5
Lớn
hơn 25 đến và bằng 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 32 đến và bằng 40
6
Lớn
hơn 40 đến và bằng 63
10
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đo.
24.6. Dây
nguồn của dụng cụ cấp I phải có một lõi màu xanh/vàng; lõi này phải được nối tới
đầu nối đất bên trong của dụng cụ và tới cực nối đất của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
24.7. Không
được làm chắc ruột dẫn của dây nguồn bằng cách hàn chì-thiếc ở những nơi chịu
áp lực tiếp xúc, trừ khi các phương tiện kẹp có kết cấu để không có nguy cơ tiếp
xúc kém do chảy nguội vật liệu hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.8. Đối
với tất cả các kiểu đồ gá, việc đúc cùng với dây nguồn vào vỏ hoặc một phần của
vỏ không được ảnh hưởng đến cách điện của dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét
24.9. Các
lối vào dây phải có ống lót hoặc phải có kết cấu sao cho vỏ bọc bảo vệ của dây nguồn
có thể lọt qua mà không có rủi ro hỏng hóc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
24.10. Ống
lót lối vào phải:
- có
hình dạng sao cho ngăn hỏng dây nguồn;
- được
cố định chắc chắn;
- không
tháo ra được khi không dùng dụng cụ hỗ trợ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.12. Chi
tiết bảo vệ dây phải có đủ độ bền cơ và phải duy trì các đặc tính này trong suốt
quá trình sử dụng bình thường kéo dài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
Phần của dụng cụ bao
gồm lối vào cáp, có lắp chi tiết bảo vệ dây và cáp hoặc dây mềm mà dụng cụ được
thiết kế để sử dụng, được cố định trên thanh lắc của thiết bị tương tự như thiết
bị được chỉ ra trên Hình 9. Mẫu được lắp đặt sao
cho trục lắc tiếp tuyến với bề mặt ngoài của phần mà chi tiết bảo vệ dây được
giữ chắc chắn vào và khi thanh lắc ở giữa hành trình thì trục của cáp hoặc dây,
tại đó nó rời khỏi chi tiết bảo vệ dây, là thẳng đứng.
Vật nặng, có khối lượng
bằng với khối lượng dụng cụ, nhưng không nhỏ hơn 2 kg hoặc không lớn hơn 6 kg
được gắn với cáp hoặc dây.
Thanh lắc chuyển động
qua lại một góc 90° (45° ở mỗi phía của trục thẳng đứng), số lần bẻ uốn là 20
000 lần và tốc độ uốn là 60 lần/min. Một lần uốn là
một chuyển động, chuyển động qua hoặc lại. Sau 10 000 lần uốn, mẫu được xoay
qua góc 90° qua đường thẳng giữa của chi tiết bảo vệ dây.
Sau thử nghiệm, chi
tiết bảo vệ dây không được bị lỏng và cả chi tiết bảo vệ dây lẫn cáp hoặc dây mềm
không được bị hỏng làm mất sự phù hợp với tiêu chuẩn này, ngoài ra, cho phép
không quá 10 % số sợi bện của từng ruột dẫn bị đứt.
Ngay sau thử nghiệm
này, nới lỏng cơ cấu chặn dây hoặc các vít đầu nối nhưng không tháo ruột dẫn của
cáp hoặc dây mềm. Tuy nhiên, nếu chi tiết bảo vệ dây được kẹp vào cơ cấu chặn
dây thì không được nới lỏng cơ cấu chặn dây.
Sau đó, nâng dụng cụ
bằng chi tiết bảo vệ dây nhưng không giật lên khoảng cách xấp xỉ 500 mm trong
khoảng 1 s và đặt lại lên giá đỡ.
Thực hiện thao tác
này 10 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.13. Cáp
hoặc dây mềm của dụng cụ phải được bảo vệ chống bị uốn quá mức ở lối vào của dụng
cụ nhờ chi tiết bảo vệ dây bằng vật liệu cách điện.
Chi tiết bảo vệ phải
được cố định theo cách có thể tin cậy và có thiết kế sao cho chúng nhô ra ngoài
dụng cụ với khoảng cách cách lối vào ít nhất bằng năm lần đường kính ngoài của
cáp hoặc dây đi kèm dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng cách đo và thử nghiệm dưới đây:
Dụng cụ được thiết kế
dùng cho dây nguồn thì được lắp chi tiết bảo vệ dây, cáp hoặc dây mềm dài hơn
chi tiết bảo vệ xấp xỉ 100 mm.
Dụng cụ được giữ sao
cho trục của chi tiết bảo vệ, tại đó dây hoặc cáp đi ra, hướng lên trên một góc
45° so với phương nằm ngang khi cáp hoặc dây không phải chịu ứng suất.
Sau đó, gắn vật nặng
bằng 10 D2 g vào đầu tự do của cáp hoặc dây. D là đường kính ngoài của
cáp mềm được đi kèm dụng cụ, tính bằng milimét.
Nếu chi tiết bảo vệ
dây nhạy với nhiệt độ thì thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (23 ± 2) °C.
Ngay sau khi gắn khối
lượng này, độ võng của cáp hoặc dây không được nhỏ hơn 1,5 D.
24.14. Dụng
cụ được cung cấp cùng dây nguồn phải có cơ cấu chặn dây để dây dẫn không phải
chịu kéo căng, kể cả bị xoắn tại chỗ được nối với dụng cụ và để bảo vệ được
cách điện của dây không bị mài mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm sau:
Dây dẫn phải chịu 25
lần kéo với giá trị cho trong Bảng 7. Đặt lực kéo nhưng không giật theo hướng bất
lợi nhất mỗi lần 1 s.
Ngay sau đó, dây dẫn,
không phải là dây của cơ cấu quấn dây tự động, phải chịu mômen xoắn trong 1 min
có giá trị như trong Bảng 7.
Bảng
7 - Lực kéo và mômen xoắn
Khối
lượng của dụng cụ
kg
Lực
kéo
N
Mômen
xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
và bằng 1
30
0,1
Lớn
hơn 1 đến và bằng 4
60
0,25
Lớn
hơn 4
100
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, dây dẫn
không được dịch chuyển theo chiều dọc quá 2 mm và ruột dẫn không được di chuyển
trong đầu nối với khoảng cách quá 1 mm hoặc phải không có độ kéo căng đáng kể tại
mối nối.
Chiều dài đường rò và
khe hở không khí không được giảm thấp hơn giá trị qui định ở 28.1.
Để đo sự dịch chuyển
theo chiều dọc, đánh dấu trên dây dẫn trong lúc dây đang chịu lực kéo ở khoảng
cách xấp xỉ 2 cm tính từ cơ cấu chặn dây hoặc một điểm thích hợp khác trước khi
bắt đầu thử nghiệm.
Sau thử nghiệm, đo độ
dịch chuyển điểm đánh dấu trên dây dẫn so với điểm chặn dây hoặc điểm khác
trong khi dây phải chịu lực kéo.
24.15 Cơ
cấu chặn dây phải được bố trí sao cho chỉ có thể tiếp cận được cơ cấu này khi
có dụng cụ hỗ trợ hoặc phải được thiết kế sao cho chỉ
có thể lắp dây khi có dụng cụ hỗ trợ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
24.16. Đối
với nối dây kiểu X, cơ cấu chặn dây phải được thiết kế hoặc bố trí sao cho:
- có
thể dễ dàng thay dây dẫn;
- cách
để giảm bớt sức căng và ngăn ngừa xoắn dây phải rõ ràng, dể hiểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây
dẫn không thể chạm tới các vít kẹp của cơ cấu chặn dây nếu các vít này có thể
chạm tới được, trừ khi chúng được cách ly với các phần kim loại chạm tới được bằng
cách điện phụ;
- dây
dẫn không được kẹp bằng vít kim loại đè trực tiếp lên dây dẫn;
- ít
nhất một phần của cơ cấu chặn dây được cố định chắc chắn vào dụng cụ, trừ khi
nó là bộ phận của dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt;
- vít,
nếu có, mà phải thao tác khi thay thế dây dẫn thì không được dùng để cố định bất
kỳ chi tiết nào khác trừ nếu bỏ sót vít hoặc được lắp không đúng thì dụng cụ sẽ
không hoạt động được hoặc rõ ràng là không hoàn chỉnh, hoặc trừ khi các bộ phận
theo thiết kế được kẹp chặt bằng các vít đó thì không thể tháo ra được nếu
không có dụng cụ hỗ trợ khi thay thế dây dẫn;
- trong
trường hợp là chữ chi thì không thể dẫn qua đường chữ chi theo cách không phù hợp
với thử nghiệm ở 24.14;
- không
được sử dụng miếng đệm làm cơ cấu chặn dây đối với dây nguồn cung cấp;
- đối
với các dụng cụ cấp I, cơ cấu chặn dây phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được
lót cách điện, nếu không thì sự cố cách điện trên
dây dẫn có thể làm cho các phần kim loại chạm tới được trở nên mang điện;
- đối
với thiết bị cấp II, cơ cấu chặn dây phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc nếu
làm bằng kim loại thì chúng phải được cách điện với các phần kim loại chạm tới
được bằng cách đáp ứng các yêu cầu đối với cách điện phụ.
Nếu cơ cấu chặn dây đối
với nối dây kiểu X có một hoặc nhiều má kẹp nhận lực ép từ một hoặc nhiều đai ốc
bắt ren với vít cấy được ghép chắc chắn vào dụng cụ thì cơ cấu chặn dây được
xem là có một phần được cố định chắc chắn vào
dụng cụ, cho dù má kẹp có thể tháo rời khỏi vít cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm ở 24.14 trong các điều kiện dưới đây.
Thử nghiệm được thực
hiện với loại dây nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định ở
25.2 và sau đó thực hiện với loại dây liền đó nặng hơn tiếp theo có diện tích mặt
cắt lớn nhất qui định trừ khi dụng cụ được thiết kế chỉ để lắp với một loại dây
duy nhất.
Dụng cụ chỉ sử dụng
dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt thì được thử nghiệm với dây dẫn được cung cấp.
Các ruột dẫn được đặt
vào các đầu nối, các vít đầu nối, nếu có, được xiết vừa đủ để ngăn ruột dẫn dễ
dàng thay đổi vị trí của chúng. Sử
dụng cơ cấu chặn dây theo cách thông thường, các vít kẹp, nếu có, được xiết chặt
với mômen bằng 2/3 giá trị qui định trong 27.1.
Vít bằng vật liệu
cách điện ép trực tiếp lên dây dẫn được xiết chặt với
mômen lực bằng 2/3 giá trị qui định ở cột I của Bảng 9; chiều dài rãnh trên mũ
vít được lấy bằng đường kính danh nghĩa của vít.
24.17. Đối
với nối dây kiểu Y và nối dây kiểu Z, cơ
cấu chặn dây phải thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm 24.14 trên dây dẫn được cung cấp.
24.18. Đối
với nối dây kiểu X, các phương pháp chế tạo như thắt nút dây dẫn hoặc buộc chặt
các đầu dây dẫn bằng dây ngoài là không được phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lớp
lót cách điện riêng được cố định với cơ cấu chặn dây;
- ống
lót hoặc vòng dây cố định với dây dẫn; hoặc
- đối
với dụng cụ cấp I, vỏ bọc của dây dẫn có vỏ bọc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
24.20. Khoảng
trống dành cho cáp nguồn hoặc dây nguồn được cung cấp bên trong, hoặc là một phần
của dụng cụ có nối dây kiểu X phải được thiết kế sao cho:
- trước
khi lắp nắp đậy, nếu có, cho phép kiểm tra ruột dẫn nguồn được nối và đặt đúng hay
chưa;
- có
thể lắp nắp đậy, nếu có, mà không có rủi ro hỏng ruột dẫn nguồn hoặc cách điện của
chúng;
- đầu
không có cách điện của ruột dẫn nếu bị tuột khỏi đầu nối thì vẫn không thể tiếp
xúc với các phần kim loại chạm tới được trừ khi dây dẫn được cung cấp cùng các
đầu cốt ít có khả năng trượt tự do trên ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và đối với nối dây kiểu X, bằng thử nghiệm lắp đặt với cáp hoặc
dây mềm có diện tích mặt cắt lớn nhất qui định ở 25.2 và bằng thử nghiệm bổ
sung dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đầu nối
kiểu trụ trong đó ruột dẫn được kẹp riêng rẽ ở khoảng cách 30 mm hoặc nhỏ hơn
tính từ đầu nối này, dụng cụ được xem là đáp ứng yêu cầu rằng đầu không có cách
điện của ruột dẫn không được trở nên tiếp xúc với phần kim loại chạm tới được.
24.21. Ổ
cắm điện vào phải:
- được
bố trí hoặc che chắn sao cho không thể chạm tới được các bộ phận mang điện
trong quá trình cắm hoặc rút bộ nối;
- được
bố trí sao cho có thể cắm bộ nối vào một
cách dễ dàng;
- được
bố trí sao cho sau khi cắm bộ nối thì dụng cụ không đè lên bộ nối khi đặt dụng
cụ ở tất cả các vị trí sử dụng bình thường trên một bề mặt phẳng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và, liên quan đến yêu cầu thứ nhất, bằng ngón tay thử nghiệm tiêu
chuẩn được chỉ ra trên Hình 1 đối với ổ cắm điện vào dụng cụ không phải loại được
tiêu chuẩn hoá trong IEC 60320.
Dụng cụ được cung cấp
cùng ổ cắm điện vào phù hợp với IEC 60320 được xem là phù hợp với yêu cầu
thứ nhất.
25.
Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
25.1. Dụng
cụ có nối dây kiểu X, trừ các dụng cụ có dây dẫn chuẩn bị đặc biệt, phải có các
đầu nối trong đó việc đấu nối được thực hiện bằng vít, đai ốc hoặc các chi tiết
có hiệu quả tương đương. Đầu nối kiểu bắt ren phù hợp với IEC 60998-2-1, đầu nối
không bắt ren phù hợp với IEC 60998-2-2 và các chi tiết kẹp phù hợp với IEC
60999-1 được xem là các chi tiết có hiệu quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
Đối với dụng cụ nối
dây kiểu X, có thể sử dụng mối nối hàn thiếc để đấu nối các dây dẫn bên ngoài
miễn là dây dẫn này được định vị hoặc cố định sao cho việc giữ ruột dẫn ở đúng
vị trí không chỉ dựa vào mối hàn thiếc trừ khi có các tấm chắn để đảm bảo chiều
dài đường rò và khe hở không khí giữa các bộ phận mang điện và các phần kim loại
khác không giảm xuống nhỏ hơn 50 % các giá trị qui định ở 28.1 nếu dây dẫn tuột
ra khỏi mối hàn thiếc.
Đối với nối dây kiểu
Y hoặc nối dây kiểu Z, có thể sử dụng các mối hàn thiếc, hàn
điện, kẹp hoặc các mối nối tương tự để nối các dây dẫn bên ngoài; ngoài ra, đối
với dụng cụ cấp II, dây dẫn phải được định vị hoặc cố định sao cho việc giữ ruột
dẫn ở đúng vị trí không chỉ dựa vào mối hàn thiếc, hàn điện hoặc kẹp trừ khi có
các tấm chắn để đảm bảo chiều dài đường rò và khe hở
không khí giữa các bộ phận mang điện và các phần kim loại khác không giảm xuống
nhỏ hơn 50 % các giá trị qui định ỏ 28.1 nếu dây dẫn tuột ra khỏi mối hàn thiếc
hoặc hàn điện hoặc mối kẹp.
Không tính đến việc
hai chi tiết dùng để cố định độc lập cùng bị lỏng ra.
Dây dẫn được nối bằng
cách hàn thiếc không được xem là được cố định đủ trừ khi chúng được giữ ở vị
trí gần với đầu cốt, không phụ thuộc vào mối hàn thiếc; tuy nhiên, nói chung việc
móc dây vào lỗ của đầu nối trước khi hàn được xem là phương pháp thích hợp để
giữ ruột dẫn của dây nguồn, không phải là dây tinsel, đúng vị trí miễn là lỗ
móc ruột dẫn qua không quá rộng.
Đầu nối của thành phần
(ví dụ như cơ cấu đóng cắt) được lắp bên trong dụng cụ có thể được dùng làm đầu
nối cho dây dẫn bên ngoài.
Dây dẫn nối vào đầu nối
hoặc đầu cốt bằng các chi tiết khác không được xem là được cố định đủ, trừ khi
có chi tiết cố định bổ sung gần đầu nối hoặc đầu cốt; chi tiết cố định bổ sung
này kẹp cả cách điện và ruột dẫn trong trường hợp các ruột dẫn được bện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng cách đo.
25.2. Đầu
nối dùng cho nối dây kiểu X trừ các đầu nối của dây dẫn chuẩn bị đặc biệt, phải
cho phép nối các ruột dẫn có diện tích mặt cắt danh nghĩa cho trong Bảng 8 trừ
khi dụng cụ được thiết kế chỉ để lắp với một loại dây
duy nhất, trong trường hợp này thì các đầu nối phải thích hợp cho việc nối dây
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện danh định của dụng cụ
A
Diện
tích mặt cắt danh nghĩa của cáp
và dây mềm
mm2
Đến
và bằng 6
0,75
và 1
Lớn
hơn 6 đến và bằng 10
1
và 1,5
Lớn
hơn 10 đến và bằng 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 16 đến và bằng 25
2,5
và 4
Lớn
hơn 25 đến và bằng 32
4
và 6
Lớn
hơn 32 đến và bằng 40
6
và 10
Lớn
hơn 40 đến và bằng 63
10
và 16
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng phép đo và bằng cách lắp cáp hoặc dây có mặt cắt nhỏ nhất và
lớn nhất qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng cách đặt một lực kéo bằng 5 N vào chỗ nối.
Sau thử nghiệm, mối nối
phải không bị hư hại đến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này.
25.3. Đối
với các dụng cụ có nối dây kiểu X, đầu nối phải được cố định sao cho khi phương
tiện kẹp được xiết chặt hoặc nới lỏng, đầu nối không bị lỏng, dây dẫn bên trong
không phải chịu ứng suất, chiều dài đường rò và khe hở không khí không giảm thấp
hơn giá trị qui định ở 28.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 9.6 của IEC 60999-1, tuy nhiên mômen đặt vào
bằng 2/3 mômen xoắn qui định ở Bảng 4 của tiêu chuẩn đó.
Đầu nối có thể được
ngăn không bị nới lỏng khi làm việc bằng cách cố
định bằng hai vít, cố định bằng một vít đặt trong
hốc để không có độ hở đáng kể hoặc bằng phương tiện thích hợp khác.
Yêu cầu về cố
định đầu nối không cản trở việc có đầu nối cung cấp trên cơ cấu đóng cắt hoặc
cơ cấu tương tự ở trong hốc nếu sau khi nối cáp nguồn và sau khi định vị lại cơ
cấu đóng cắt hoặc cơ cấu tương tự trong hốc của nó thì có thể chứng minh được bằng
cách xem xét rằng các linh kiện này và cáp nguồn, sau khi lắp ráp lại dụng cụ,
đã ở đúng vị trí.
Che phủ bằng hỗn hợp
gắn mà không dùng phương tiện giữ nào khác không được xem là đủ. Tuy nhiên, có
thể sử dụng nhựa tự cứng để giữ các đầu nối không phải chịu mômen xoắn trong sử
dụng bình thường.
25.4. Đối
với dụng cụ có nối dây kiểu X, đầu nối phải được thiết kế sao cho đầu nối kẹp
dây dẫn giữa các bề mặt kim loại với đủ áp lực tiếp xúc mà không gây hư hại cho
dây dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét đầu nối và dây dẫn sau thử nghiệm ở 25.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét các đầu nối và ruột dẫn sau ở thử nghiệm 25.3.
Thuật ngữ "sự
chuẩn bị đặc biệt của ruột dẫn” bao gồm hàn thiếc các sợi bện, sử dụng đầu cốt
cáp, lỗ xâu v.v... nhưng không gồm việc sửa lại
dạng ruột dẫn trước khi đưa vào trong đầu nối hoặc xoắn ruột dẫn
bện để làm chắc đầu ruột dẫn.
Ruột dẫn bị coi là hư
hại nếu có các vết lõm sâu hoặc sắc.
25.6. Đầu
nối kiểu trụ phải được bố trí sao cho có thể nhìn thấy được đầu của ruột dẫn được
luồn vào trong lỗ hoặc sao cho có thể đưa đầu ruột dẫn qua bên kia của lỗ ren một
đoạn ít nhất bằng một nửa đường kính danh nghĩa của vít hoặc 2,5 mm, chọn giá
trị lớn hơn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng cách đo.
25.7. Đối
với nối dây kiểu X, phải nhận biết được rõ ràng và có thể tiếp cận được đầu nối
sau khi mở dụng cụ. Tất cả các đầu nối phải được đặt sau một nắp hoặc một phần
vỏ dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
25.8. Không
được chạm đến đầu nối khi không dùng dụng cụ hỗ trợ ngay cả nếu các bộ phận
mang điện của nó là không chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
Tuốt bỏ 8 mm cách điện
của một đầu ruột dẫn mềm có diện tích mặt cắt danh nghĩa như qui định ở 24.5.
Một sợi của ruột dẫn
bện được tách riêng ra, còn các sợi khác được lồng hoàn toàn và được kẹp trong
đầu nối.
Sợi dây tách riêng được
uốn cong, nhưng không làm rách cách điện ở phía sau, theo mọi hướng
có thể nhưng không bẻ gập qua tấm chắn.
Sợi dây tách riêng của
ruột dẫn được nối với đầu nối mang điện không được chạm vào bất kỳ phần kim loại
chạm tới được nào hoặc được nối với phần kim loại chạm tới được hoặc, đối với dụng
cụ cấp II, không được chạm vào bất kỳ phần kim loại nào được cách ly với phần
kim loại chạm tới được chỉ bằng cách
điện phụ. Sợi dây tách riêng của ruột dẫn được nối với đầu nối đất không được
chạm vào bộ phận mang điện bất kỳ.
26.
Qui định cho nối đất
26.1.
Phần kim loại chạm tới được của dụng cụ cấp I có thể trở nên mang điện trong
trường hợp cách điện bị hỏng phải được nối cố định và tin cậy tới đầu nối đất
hoặc đầu cực nối đất nằm bên trong dụng cụ hoặc tới tiếp điểm nối đất của ổ cắm
điện vào dụng cụ.
Đường dẫn của tấm mạch
in không được dùng để cung cấp tính liên tục cho mạch điện có nơi
đất bảo vệ.
Đầu nối đất và tiếp
điểm nối đất không được nối điện tới đầu nối trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các phần kim loại
chạm tới được được che chắn với bộ phận mang điện bằng các phần kim loại mà các
phần kim loại này được nối tới đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất thì đối với
yêu cầu này, chúng không được coi là có thể trở nên mang điện trong trường hợp
hỏng cách điện.
Phần kim loại chạm tới
được, được cách ly với các bộ phận mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường thì không được xem là có khả năng trở nên mang điện trong trường hợp
hỏng cách điện.
Phần kim loại bên dưới
vỏ trang trí không chịu được thử nghiệm ở Điều 20 được xem là phần kim loại chạm
tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
26.2. Phương
tiện kẹp của đầu nối đất phải được khoá đủ để không bị nới lỏng ngẫu nhiên và
không thể nới lỏng chúng nếu không dùng dụng cụ hỗ trợ. Các đầu nối kiểu kẹp bắt
ren phù hợp với Điều 25 hoặc đầu nối không bắt ren phù hợp với IEC 60998-2-2 được
xem là phù hợp với yêu cầu của điều này.
Đối với các dây dẫn
được chuẩn bị đặc biệt, đầu nối phù hợp với IEC 60760 được xem là phù hợp với
yêu cầu của điều này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng thử nghiệm bằng tay và đối với các đầu nối không bắt ren bằng
thử nghiệm qui định ở IEC 60998-2-2.
26.3. Nếu
bộ phận tháo ra được có mối nối đất thì phải thực hiện đấu nối trước khi các mối
nối mang dòng được thiết lập khi đặt bộ phận này vào vị trí và các mối nối mang
dòng phải được tách ra trước khi mối nối đất bị hỏng khi tháo bộ phận này.
Đối với dụng cụ có
dây nguồn, cách bố trí các đầu nối hoặc chiều dài của các
ruột dẫn giữa cơ cấu chặn dây và các đầu nối phải sao cho
các ruột dẫn mang dòng bị kéo căng trước ruột dẫn nối đất nối
dây bị trượt ra khỏi cơ cấu chặn dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.4. Tất
cả các phần của đầu nối đất dùng để nối ruột dẫn ngoài phải sao cho không có rủi
ro bị ăn mòn do tiếp xúc giữa các phần đó và kim loại đồng của ruột dẫn nối đất
hoặc bất kỳ kim loại khác tiếp xúc với các phần đó.
Các phần có thể truyền
dòng điện trong trường hợp hỏng cách điện, không phải các phần thuộc khung hoặc
vỏ kim loại, phải bằng kim loại có hoặc không có lớp phủ có đủ khả năng chịu ăn
mòn. Nếu các phần đó bằng thép, chúng phải được mạ điện ở các chỗ thiết yếu với
độ dày ít nhất là 5 mm.
Các phần bằng kim loại,
có hoặc không có lớp phủ, chỉ dùng để tạo ra hoặc truyền áp lực tiếp xúc thì phải
được bảo vệ đủ để chống gỉ.
Ví dụ về các phần có
thể truyền dòng điện trong trường hợp hỏng cách điện và các phần chỉ dùng để tạo
ra hoặc truyền áp lực tiếp xúc được thể hiện trên Hình 8.
Nếu thân của đầu nối
đất là một phần của khung hoặc vỏ bọc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm thì phải có
biện pháp phòng ngừa để tránh nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa đồng và nhôm
hoặc hợp kim nhôm.
Các phần bằng hợp kim
đồng chứa ít nhất là 58 % đồng đối với các
phần được gia công nguội và ít nhất 50 % đồng đối với các phần khác, và các phần
bằng thép không gỉ chứa ít nhất 13 % crôm, được xem là có đủ khả năng chịu ăn
mòn. Các phần phải chịu xử lý như lớp phủ chuyển hóa crôm nhìn chung không được
xem là được bảo vệ đủ để tránh ăn mòn nhưng có thể sử dụng các phần này để cung
cấp hoặc truyền áp lực tiếp xúc.
Các chỗ thiết yếu của
các phần bằng thép, trong thực tế, là các phần có khả năng dẫn dòng. Khi đánh
giá các khu vực như vậy phải xét đến chiều dày lớp phủ trong mối tương quan với
hình dạng của phần đó. Trong trường hợp có nghi ngờ, chiều dày lớp phủ phải được
đo như mô tả trong TCVN 5878 (ISO 2178) hoặc trong ISO 1463.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng phép đo, bằng thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm ở 30.1.
26.5. Mối
nối giữa đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất và các phần kim loại đòi hỏi được nối
đất phải có điện trở nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện được lấy từ
nguồn có điện áp không tải không lớn hơn 12 V (xoay chiều
hoặc một chiều) và bằng 1,5 lần dòng điện danh định của dụng cụ hoặc bằng 25 A,
chọn giá trị lớn hơn, được dẫn qua đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt
tới từng phần kim loại chạm tới được.
Đo điện áp rơi giữa đầu
nối đất của dụng cụ hoặc tiếp điểm nối đất của ổ cắm điện vào dụng cụ và phần
kim loại chạm tới được, và điện trở được tính theo dòng điện và điện áp rơi.
Trong mọi trường hợp
điện trở này không được lớn hơn 0,1 W.
Trong trường
hợp có nghi ngờ, thử nghiệm được thực hiện đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
Điện trở
của dây mềm không được tính vào phép đo điện trở.
Phải chú ý để điện trở
tiếp xúc giữa đầu của dụng cụ đo và phần kim loại cần thử nghiệm không ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
27.
Vít và các mối nối
27.1. Các
chi tiết cố định và các mối nối điện mà nếu bị hỏng có thể làm mất sự phù hợp với
tiêu chuẩn này phải chịu được các ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình
thường.
Vít dùng cho các mục
đích này không được bằng kim loại mềm hoặc dễ dão như kẽm hoặc nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít để truyền áp lực
tiếp xúc về điện phải được vặn vào kim loại.
Vít không được làm bằng
vật liệu cách điện nếu việc thay thế chúng bằng vít kim loại có thể làm hỏng
cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.
Các vít có thể bị
tháo ra khi thay dây nguồn có nối dây kiểu X hoặc trong quá trình bảo dưỡng của
người sử dụng thì không được bằng vật liệu cách điện nếu sự thay thế chúng bằng
vít kim loại có thể làm hỏng cách điện chính.
CHÚ THÍCH: Mối nối đất
là ví dụ của mối nối điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm sau đây:
Vít hoặc đai ốc được
xiết chặt hoặc nới lỏng:
- 10 lần
đối với các vít bắt vào ren bằng vật liệu cách điện;
- 5 lần
đối với đai ốc và các vít khác.
Vít bắt vào ren bằng
vật liệu cách điện thì được tháo ra hoàn toàn rồi vặn lại mỗi lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện
bằng tuốc nơ vít, chìa vặn đai ốc hoặc chìa khóa thích hợp bằng cách đặt
mômen xoắn cho trong Bảng 9, cột thích hợp là:
- đối với
vít kim loại không có mũ nếu vít không nhô ra khỏi lỗ khi đã xiết chặt Cột
I
- đối với
các vít kim loại khác và đai ốc Cột
II
- đối với
các vít bằng vật liệu cách điện:
•
có mũ sáu cạnh, khoảng cách giữa các mặt đối diện của các cạnh
lớn hơn đường kính ren ngoài; hoặc
•
có mũ hình trụ và lỗ chìm cho chìa khóa, khoảng cách giữa các
đỉnh đối diện lớn hơn đường kính ren ngoài; hoặc
•
có mũ có rãnh hoặc rãnh chữ thập, chiều dài của rãnh lớn hơn
1,5 lần đường kính ren ngoài Cột II
- đối với các vít khác
bằng vật liệu cách điện Cột III
Bảng
9 - Mômen xoắn để thử nghiệm vít và đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Mômen
xoắn
Nm
I
II
III
Đến
và bằng 2,8
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Lớn
hơn 2,8 đến và bằng 3,0
0,25
0,5
0,5
Lớn
hơn 3,0 đến và bằng 3,2
0,3
0,6
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,8
0,6
Lớn
hơn 3,6 đến và bằng 4,1
0,7
1,2
0,6
Lớn
hơn 4,1 đến và bằng 4,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
Lớn
hơn 4,7 đến và bằng 5,3
0,8
2,0
1,0
Lớn
hơn 5,3
-
2,5
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử
nghiệm, không được có hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này của chi tiết cố
định hoặc mối nối điện.
Hình dạng của má tuốcnơvít
thử nghiệm phải vừa với đầu của vít cần thử nghiệm. Vít và đai ốc được xiết
không giật.
27.2. Các
mối nối điện phải được thiết kế sao cho áp lực tiếp xúc không truyền qua vật liệu
cách điện có khả năng co ngót hoặc biến dạng trừ khi có đủ độ đàn hồi trong phần
kim loại để bù cho sự co ngót hoặc biến dạng bất kỳ có thể có của vật liệu cách
điện. Vật liệu gốm không có khả năng co ngót hoặc biến
dạng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
27.3. Các
vít có ren cách quãng (bắt vào tấm kim loại) không được sử dụng cho việc đấu nối
các bộ phận mang dòng trừ khi chúng kẹp các bộ phận tiếp xúc trực tiếp với nhau
và có phương tiện để hãm thích hợp.
Các vít cắt ren (tự
điều chỉnh bước) không được dùng để nối điện
các bộ phận mang dòng trừ khi chúng tạo ra ren vít máy tiêu chuẩn dạng đầy đủ.
Tuy nhiên, các vít như vậy không được dùng nếu chúng có khả năng được thao tác
bởi người sử dụng hoặc người lắp đặt trừ khi ren được tạo thành bằng cách rập
nóng.
Vít cắt ren và vít có
ren cách quãng có thể dùng để cung cấp nối đất liên tục, với điều
kiện là trong sử dụng bình thường không buộc phải tháo lắp mối nối đó và có ít
nhất hai vít được dùng cho mỗi mối nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
27.4. Các
vít tạo ra nối cơ khí giữa các phần khác nhau của dụng phải được vặn chặt để chống
nới lỏng nếu chúng cũng để tạo ra mối nối điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đệm đàn hồi và
chi tiết tương tự có thể cung cấp độ an toàn hợp lý. Hỗn hợp gắn mềm ra khi có
nhiệt chỉ đảm bảo đủ an toàn cho các mối nối dùng vít không chịu xoắn trong sử
dụng bình thường.
Vít cấy dùng cho các
mối nối điện phải được xiết chặt để chống nới lỏng nếu các mối nối đó phải chịu
lực xoắn trong sử dụng bình thường, cổ vít không tròn hoặc khía hình chữ V
thích hợp có thể đủ để phù hợp với yêu cầu này.
Yêu cầu này không hàm
ý là cần phải có hai vít cấy trở lên cho việc nối đất liên tục.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
28.
Chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
28.1. Chiều
dài đường rò và khe hở không khí không được nhỏ hơn các giá trị tính bằng
milimét cho trong Bảng 10. Các giá trị qui định trong bảng không áp dụng cho
các điểm cắt nhau của các cuộn dây động cơ.
Nếu xuất hiện điện áp
cộng hưởng giữa điểm mà dây quấn và tụ điện được nối với nhau và các phần kim
loại được cách ly với bộ phận mang điện chỉ bằng cách điện chính thì chiều dài
đường rò và khe hở không khí không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối với
giá trị điện áp đặt lên do cộng hưởng, các giá trị này được tăng lên 4 mm trong
trường hợp cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đo.
Đối với dụng cụ có ổ
cắm điện vào, thực hiện phép đo với bộ nối thích hợp cắm vào; đối với dụng cụ
có nối dây kiểu X, thực hiện phép đo với dây dẫn nguồn có diện tích mặt cắt lớn
nhất như qui định ở 25.2 và cũng thực hiện phép đo khi không có dây dẫn; đối với
dụng cụ khác, thực hiện phép đo trên dụng cụ được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận dịch chuyển
được được đặt ở vị trí bất lợi nhất; đai ốc và vít có mũ không tròn được giả
thiết là được xiết chặt vào vị trí bất lợi nhất.
Khe hở không khí giữa
các đầu nối và phần kim loại chạm tới được cũng được đo với vít hoặc đai ốc
không xiết ở mức có thể nhưng khe hở không khí không được nhỏ hơn 50 % giá trị
trong Bảng 10.
Khoảng cách qua khe
hoặc lỗ trong bộ phận bên ngoài của vật liệu cách điện được đo đến lá kim loại
tiếp xúc với bề mặt chạm tới được; lá kim loại được ấn vào trong góc và phần
tương tự bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn ở Hình 1 nhưng không được ấn vào
các lỗ.
Nếu cần, lực đặt vào
điểm bất kỳ trên các dây dẫn trần, không phải các dây dẫn của phần tử gia nhiệt,
đến điểm bất kỳ trên ống mao dẫn kim loại không được cách điện của bộ điều nhiệt
và cơ cấu tương tự và đến phía ngoài của vỏ kim loại để cố gắng làm giảm chiều
dài đường rò và khe hở không khí trong khi thực hiện
phép đo.
Bảng
10 - Chiều dài đường rò nhỏ nhất và
khe hở không khí nhỏ nhất
Kích
thước tính bằng milimét
Khoảng
cách
mm
Dụng
cụ cấp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp làm việc £ 130V
Điện
áp làm việc >130 V và £ 250
V
Điện
áp làm việc >250 V và £ 440
V
Chiều
dài đường
rò
Khe
hở không khí
Chiều
dài đường
rò
Khe
hở không khí
Chiều
dài đường
rò
Khe
hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe
hở không khi
Giữa các bộ phận
mang điện có cực tính khác nhaua:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu có bảo vệ chống
đọng chất bẩnb
1,0
1,0
1,0
1,0
2,0
2,0
2,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
2,0
1,5
3,0
2,5
4,0
3,0
- nếu cuộn dây được
phủ sơn hoặc tráng men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
1,5
2,0
2,0
3,0
3,0
- đối với điện trở
có hệ số nhiệt độ dương (PTC) kể cả các sợi dây dùng để nối của chúng,
nếu có bảo vệ chống đọng hơi ẩm hoặc chất bẩnb
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,0
1,0
-
-
Giữa các bộ phận
mang điện và phần kim loại qua cách điện chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu có bảo vệ chống
đọng chất bẩnb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• nếu bằng vật liệu
gốm, mica tinh khiết và vật liệu tương tự
1,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5c
-
-
• nếu bằng vật liệu
khác
1,5
1,0
1,5
1,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
- nếu không có bảo
vệ chống đọng chất bẩn
2,0
1,5
2,0
1,5
4,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- nếu các bộ phận
mang điện là cuộn dây được phủ sơn hoặc tráng men
1,0
1,0
1,5
1,5
2,0
2,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tại đầu của phần
tử gia nhiệt dạng ống có vỏ bọc
-
-
1,0
1,0
1,0e
1,0d
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu bộ phận mang
điện là cuộn dây được phủ sơn hoặc tráng men hoăc có bảo vệ chống đọng chất bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,0
5,0
6,0
6,0
-
-
- đối với các bộ phận
mang điện khác không được bảo vệ chống đọng chất bẩn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
5,0
8,0
8,0
-
-
Giữa các bộ phận
kim loại được phân cách bằng cách điện phụ
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
4,0
-
-
a
Khe hở không khí qui định không áp dụng cho khoảng hở không khí giữa tiếp điểm
của cơ cấu khống chế nhiệt, cơ cấu bảo vệ quá tải, ca cấu đóng cắt có kết cấu
có khoảng hở rất nhỏ và cơ cấu tương tự, hoặc không áp dụng cho khoảng hở
không khí giữa các phần tử mang dòng điện của các cơ cấu trong đó khe hở
không khí thay đổi theo sự di chuyển của cực tiếp xúc.
b
Nói chung, phần bên trong của dụng cụ có vỏ bọc chống bụi thích hợp
được xem là được bảo vệ chống đọng chất bẩn, miễn là dụng cụ không tự tạo ra
bụi; không yêu cầu hàn kín.
c
Nếu các bộ phận là một khối cứng và được đặt bằng cách đúc hoặc nếu thiết kế
có dạng làm cho ít có khả năng khoảng cách bị giảm do méo hoặc do chuyển động
của các bộ phận thì giá trị này có thể giảm đến 2,0 mm.
d
Nếu có bảo vệ chống đọng chất bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực được đặt bằng
ngón tay ở Hình 1 và có giá trị bằng:
- 2 N,
đối với dây dẫn trần và đối với ống mao dẫn không có cách điện của bộ điều nhiệt
và cơ cấu tương tự;
- 30
N, đối với vỏ bọc.
Cách đo chiều dài đường
rò và khe hở không khí được cho trong Phụ lục A.
Nếu đặt một tấm chắn
vào giữa và nếu ở trong hai bộ phận không được gắn với nhau thì chiều dài
đường rò cũng được đo qua mối nối.
Nếu đặt một tấm chắn
vào giữa thì khe hở không khí được đo qua tấm chắn hoặc nếu tấm chắn ở trong
hai bộ phận có các bể mặt ghép với nhau nhưng không được gắn lại thì đo qua mối
nối.
Đối với dụng cụ có
các bộ phận có cách điện kép, trong đó không có kim loại giữa cách điện chính
và cách điện phụ thì thực hiện phép đo như khi có lá kim loại giữa hai cách điện.
Khi đánh giá chiều
dài đường rò và khe hở không khí, ảnh hưởng của lớp lót cách điện của vỏ bọc bằng
kim loại hoặc nắp kim loại cũng được xem xét.
Phương tiện để cố định
dụng cụ vào giá đỡ được xem là chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 150 V/mm
với khoảng cách tối thiểu là 0,2 mm nếu có bảo vệ chống đọng chất bẩn;
- 100 V/mm
với khoảng cách tối thiểu là 0,5 mm nếu không có bảo vệ chống đọng chất bẩn.
Khi các giới hạn kể
trên dẫn đến các giá trị cao hơn các giá trị trong bảng thì áp dụng giá trị
trong bảng.
Đối với điện áp đỉnh
vượt quá 50 V, chỉ áp dụng chiều dài đường rò giảm bớt nếu chỉ số phóng điện bề
mặt (PTI) của tấm mạch in, đo được theo Phụ lục G, lớn hơn 175.
Các khoảng cách này
có thể được giảm thêm miễn là dụng cụ phù hợp với các yêu cầu của Điều 18 khi nối
tắt lần lượt các khoảng cách này.
Không đo chiều dài đường
rò và khe hở không khí trong bộ ghép nối quang nếu cách điện riêng rẽ được gắn
đủ và nếu không có không khí giữa các lớp vật liệu riêng rẽ.
Đối với các bộ phận
mang điện khác cực tính chỉ được cách ly bằng
cách điện chính thì cho phép chiều dài đường rò và khe hở không khí nhỏ hơn các
giá trị qui định trong bảng miễn là đáp ứng các yêu cầu của Điều 18 khi nối tắt
lần lượt chiều dài đường rò và khe hở không khí này.
28.2. Đối
với điện áp làm việc đến và bằng 130 V, khoảng cách qua cách điện giữa các phần
kim loại không được nhỏ hơn 1,0 mm nếu chúng được phân cách bằng cách điện phụ
và không được nhỏ hơn 1,5mm nếu chúng được cách ly bằng cách điện
tăng cường. Khi sử dụng cách điện tăng cường giữa cuộn dây và kim loại chạm tới
được thì khoảng cách qua cách điện không được nhỏ hơn 1,0 mm.
Đối với điện áp làm
việc lớn hơn 130 V đến và bằng 250 V, khoảng cách qua cách điện giữa các phần
kim loại không được nhỏ hơn 1,0 mm nếu chúng được phân cách bằng cách điện phụ
và không được nhỏ hơn 2,0 mm nếu chúng được phân cách bằng cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối
với cách điện phụ, gồm ít nhất hai lớp, với điều kiện là một lớp bất kỳ chịu được
thử nghiệm độ bền điện được qui định đối với
cách điện phụ;
- đối
với cách điện tăng cường, gồm ít nhất là ba lớp, với điều kiện là khi hai lớp bất
kỳ chịu được đặt tiếp xúc với nhau thì chịu được thử nghiệm độ bền
điện được qui định đối với cách điện tăng cường.
Điện áp thử nghiệm được
đặt giữa các bề mặt phía ngoài của lớp cách điện hoặc của
hai lớp cách điện, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Ngoài ra không áp dụng
yêu cầu này nếu cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường là không chạm tới được
và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- nếu
độ tăng nhiệt lớn nhất xác định trong thử nghiệm ở Điều 12 không vượt quá giá trị
cho phép qui định ở 12.5;
- sau
khi được ổn định trong bảy ngày (168 h) trong lò có nhiệt độ được duy trì lớn
hơn 50 °C so với độ tăng nhiệt lớn nhất xác định
được trong các thử nghiệm ở Điều 12, cách điện vẫn chịu được thử nghiệm độ bền
điện ở Điều 15, thử nghiệm này được thực hiện trên cách điện ở cả nhiệt độ
trong lò lẫn xấp xỉ nhiệt độ phòng.
Yêu cầu này không hàm
ý rằng khoảng cách qui định chỉ đo qua cách điện răn; khoảng
cách có thể gồm chiều
dày của cách điện rắn cộng với một hoặc nhiều lớp không khí.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng phép đo.
Đối
với bộ ghép nối quang, qui trình ổn định được thực hiện ở nhiệt độ lớn hơn 50 °C
so với độ tăng nhiệt lớn nhất đo được trên bộ ghép nối quang trong thử nghiệm ở
Điều 12 và Điều 18, bộ ghép nối quang được cho làm việc trong các điều kiện nặng
nề nhất có thể xảy ra trong các thử nghiệm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phụ lục J
nêu cách chọn và trình tự của các thử nghiệm ở điều này.
29.1. Các
bộ phận bên ngoài bằng vật liệu phi kim loại, các phần
bằng vật liệu cách điện đỡ các bộ phận
mang điện kể cả các mối nối và các bộ phận bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo tạo nên
cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, mà nếu như bị hỏng có thể khiến cho dụng
cụ không phù hợp với tiêu chuẩn này, phải có đủ khả năng chịu nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách áp dụng thử nghiệm ép viên bi lên các phần có liên quan, được thực hiện với
trang bị thể hiện trên Hình 5.
Trước khi bắt đầu thử
nghiệm, bộ phận này được duy trì trong 24 h trong không khí có nhiệt độ từ 15 °C
đến 35 °C và độ ẩm tương đối từ 45 % đến 75 %.
Bộ phận này được đỡ
sao cho bề mặt bên trên của nó nằm ngang và phần hình cầu của trang bị được ép
vào bề mặt này với lực bằng 20 N. Chiều dày của phần chịu thử nghiệm phải tối
thiểu là 2,5 mm.
Chiều
dày yêu cầu có thể có được bằng cách sử dụng hai hoặc nhiều phần của bộ phận.
Thử nghiệm được thực
hiện trong tủ gia nhiệt ở nhiệt độ (40 ± 2) °C
cộng với độ tăng nhiệt lớn nhất được xác định trong quá trình thử nghiệm của Điều
12, nhưng ít nhất phải bằng:
- (75
± 2) °C đối với các bộ phận bên ngoài;
- (125
± 2) °C đối với các bộ phận giữ các bộ phận
mang điện ở đúng vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 1 h, lấy trang bị
ra và bộ phận này được nhúng ngay vào nước lạnh để được làm mát về nhiệt độ
phòng trong vòng 10 s. Đường kính của vết lõm không được vượt quá 2 mm.
Đối với vật đỡ cuộn
dây, chỉ các bộ phận đỡ hoặc giữ đầu nối hoặc đầu
cốt đúng vị trí mới phải chịu thử nghiệm này.
Nếu không có qui định
khác, các bộ phận làm việc ở điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 24 V không
được xem là bộ phận mang điện.
Thử nghiệm không thực
hiện đối với các bộ phận bằng vật liệu gốm.
29.2. Các
bộ phận bằng vật liệu phi kim loại phải có khả năng chịu mồi cháy và lửa lan
ra.
Yêu cầu này không áp
dụng cho các chi tiết trang trí, núm và các bộ phận khác ít có khả năng bị mồi
cháy hoặc lan truyền lửa bắt nguồn từ bên trong dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách cho các bộ phận bằng vật liệu phi kim loại chịu thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ theo IEC 60695-2-11, được tiến hành ở
550 °C.
Thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ không được thực hiện trên các bộ phận bằng vật liệu được phân loại ít
nhất là HB40 theo IEC 60695-11-10, với điều kiện là mẫu thử nghiệm không dày
hơn bộ phận liên quan.
Các bộ phận không thể
thực hiện thử nghiệm sợi dây nóng đỏ, như là các bộ phận được làm từ vật liệu mềm
hoặc vật liệu bọt, phải đáp ứng được các yêu cầu qui định trong ISO 9772 đối với
vật liệu cấp HBF, mẫu thử nghiệm này không dày hơn bộ phận liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện phóng điện
bề mặt có thể xuất hiện:
- giữa
các bộ phận mang điện khác cực tính;
- giữa
các bộ phận mang điện và phần kim loại nối đất;
- qua
vật liệu cách điện của cổ góp và nắp chổi than.
Tất cả các dụng cụ được
xem là làm việc ở chế độ bình thường trừ khi được chỉ ra khác trong IEC 60745-2
liên quan.
Đối với các bộ phận bằng
vật liệu cách điện được sử dụng trong các điều kiện làm việc nặng nề
hoặc rất nặng nề, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt được
đề cập trong Phụ lục G.
Đối với các bộ phận bằng
vật liệu cách điện được sử dụng ở điều kiện làm việc bình thường và các bộ
phận bằng vật liệu gốm, không cần thực hiện thử nghiệm phóng
điện bề mặt.
Đối với các bộ phận bằng
vật liệu cách điện được sử dụng trong các điều kiện làm việc nặng nề, điện áp
thử nghiệm là 175 V. Nếu mẫu không chịu được thử nghiệm này và có nguy cơ khác
ngoài nguy cơ cháy thì các bộ phận bao quanh phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình
kim được đề cập ở Phụ lục F.
Đối với các bộ phận bằng
vật liệu cách điện được sử dụng trong các điều kiện làm việc rất nặng nề,
điện áp thử nghiệm là 250 V. Nếu mẫu không chịu được thử nghiệm này nhưng chịu
được thử nghiệm với điện áp 175 V và không có nguy cơ khác ngoài nguy cơ cháy
thì các bộ phận bao quanh phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim được đề cập ở
Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.
Khả năng chống gỉ
30.1. Các
bộ phận bằng sắt, mà nếu bị gỉ có thể khiến dụng cụ không phù hợp với tiêu chuẩn
này, thì phải được bảo vệ đủ để chống gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
Loại bỏ dầu mỡ ra khỏi
các bộ phận cần thử nghiệm bằng cách ngâm chúng trong chất tẩy dầu mỡ
thích hợp trong 10 min.
Sau đó, các bộ phận
được ngâm 10 min trong dung dịch amoni clorua trong nước ở nhiệt độ (20 ± 5) °C.
Không làm khô nhưng
sau khi vẩy hết các giọt nước, các bộ phận này được đặt 10 min trong hộp có
chứa không khí bão hoà hơi ẩm ở nhiệt độ (20 ± 5) °C.
Sau khi các bộ phận
này được làm khô 10 min trong tủ gia nhiệt ở nhiệt độ (100 ± 5) °C,
bề mặt của chúng phải không bị gỉ.
Khi sử dụng chất lỏng
qui định cho thử nghiệm này, cần có đủ phòng ngừa để ngăn ngừa hít phải hơi chất
lỏng.
Các vết gỉ trên các gờ
sắc và màng mỏng ngả vàng có thể lau đi được thì được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31.
Bức xạ, tính độc hại và các nguy hiểm tương tự
31.1. Dụng
cụ không được phát ra bức xạ có hại hoặc gây nguy hiểm độc hại hoặc các nguy hiểm
tương tự.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Các thử
nghiệm được nêu trong IEC 60745-2 khi cần thiết.
31.2. Nếu
dụng cụ lắp thiết bị laze để chỉ ra đường cắt hoặc tương tự thì thiết bị laze
phải là cấp II hoặc thấp hơn, theo IEC 60825-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
Kích
thước thẳng tính bằng milimét
Vật liệu: kim loại,
trừ khi có qui định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
góc: 0/-10'
kích thước thẳng:
đến 25 mm:
0/-0,05
lớn hơn 25 mm: ±0,2
Chú
giải
A Tay cầm
B Tấm chắn
C
Vật liệu cách điện
D Mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Vát tất cả các
cạnh sắc
G Chỏm cầu
H Hình trụ
Cả hai mối nối phải
cho phép chuyển động trong cùng một mặt phẳng và cùng chiều qua góc 90° với
dung sai 0' đến +10'.
Hình
1 - Ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
2 - Trục thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
C
Mạch điện Hình 10 đối
với đồng hồ đo dòng điện rò
S
Cơ cấu đóng cắt nguồn
lưới của sản phẩm cần thử nghiệm
1
Bộ phận chạm tới được
2
Phần kim loại không
chạm tới được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chính
4
Cách điện phụ
5
Cách điện tăng cường
6
Cách điện kép
Hình
3 - Sơ đồ mạch điện để đo dòng điện rò tại nhiệt độ làm việc đối với đấu
nối một pha và dụng cụ ba pha thích hợp với
nguồn một pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Mạch điện Hình 10 đối
với đồng hồ đo dòng điện rò
1
Bộ phận chạm tới được
2
Phần kim loại không
chạm tới được
3
Cách điện chính
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Nguồn ba pha
6
Cách điện kép
Hình
4 - Sơ đồ mạch điện để đo dòng điện rò tại nhiệt độ làm việc đối với đấu nối ba
pha
Hình
5 - Trang bị thử nghiệm ép viên bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vít xuyên qua lỗ có
ren nằm trong dụng cụ (hoặc các vít xuyên qua lỗ hở trong dụng cụ và được
xiết bằng đai ốc) đều không được chấp nhận.
Kết
cấu không được chấp nhận
Hình
6 - Sơ đồ thể hiện cơ cấu chặn dây
Hình
7 - Móng tay thử nghiệm
Chú giải
A Bộ
phận cung cấp nối đất liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 - Ví dụ về các bộ phận của đầu nối đất
Chú giải
A Trục
lắc
B Khung
lắc
C Đối
trọng
D Mẫu
E Tấm
đỡ điều chỉnh được
F Công
xon điều chỉnh được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 - Thiết bị thử nghiệm uốn
Hình
10 - Mạch điện dùng để đo dòng điện rò
A và B là các điểm gần
nhất với nguồn cung cấp ở đó công suất lớn nhất phân phối đến tải bên ngoài
không vượt quá 15 W. Đây là các điểm công suất nhỏ.
D là điểm xa nhất với
nguồn cung cấp ở đó công suất lớn nhất phân phối đến tải
bên ngoài lớn hơn 15 W.
Điểm A và B nối tắt độc
lập với c.
Điều kiện sự cố
từ a) đến f) qui định ở 18.10.2 áp dụng riêng cho Z1,
Z2, Z3, Z6,
và Z7
trong trường hợp thuộc đối tượng
áp dụng.
Hình
11 - Ví dụ về mạch điện tử có các điểm công suất nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(qui
định)
Đo chiều dài đường rò và khe hở không khí
A.1.
Đo chiều dài đường rò và khe hở không khí
Phương pháp đo chiều
dài đường rò và khe hở không khí qui định ở 28.1 được chỉ ra trong các trường
hợp từ 1 đến 10 (xem Hình A.1).
Các trường hợp này
không phân biệt giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
Có các giả thiết dưới
đây:
- các
rãnh có thể có các cạnh song song, hẹp dần vào hoặc rộng dần ra.
- các
rãnh bất kỳ có các cạnh rộng dần ra, chiều rộng nhỏ nhất lớn hơn 0,25 mm, độ
sâu lớn hơn 1,5 mm và chiều rộng ở đáy lớn hơn hoặc bằng
1 mm, được xem là khe hở không khí mà qua nó không có chiều dài đường rò (trường
hợp 8);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong
trường hợp khoảng cách qua đỉnh rãnh là 1 mm (0,25 mm trong trường hợp không có
bụi) hoặc lớn hơn, không có chiều dài đường rò qua
khe hở không khí (trường hợp 2);
- chiều
dài đường rò và khe hở không khí đo được giữa các phần dịch chuyển tương đối với
nhau được đo khi các phần này ở vị trí tĩnh tại bất lợi nhất của chúng;
- tất
cả các khe hở không khí chiều rộng nhỏ hơn 1 mm (0,25 mm trong trường hợp không
có bụi) được bỏ qua khi tính tổng khe hở không khí.
Điều kiện: Tuyến cần
xem xét gồm các rãnh có các cạnh song song hoặc hẹp dần vào có độ sâu và chiều
rộng không quá 1 mm.
Qui tắc: Chiều dài đường
rò và khe hở không khí được đo trực tiếp qua rãnh như trên hình.
Trường
hợp 1
Điều kiện: Tuyến cần
xem xét gồm các rãnh có cạnh song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng lớn
hơn hoặc bằng 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
hợp 2
Điều kiện: Tuyến cần
xem xét gồm các rãnh dạng chữ V có góc bên trong nhỏ
hơn 80° và chiều rộng lớn hơn 1 mm.
Qui tắc: Khe hở
không khí là khoảng cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò theo đường viền của
rãnh nhưng đáy rãnh được "nối tắt" bằng tuyến 1 mm (0,25 mm đối với
các trường hợp không có bụi)
Trường
hợp 3
Hình
A.1a - Khe hở không khí đối với rãnh có cạnh song song và rãnh hình chữ V
Điều kiện: Tuyến cần
xem xét gồm các gân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
hợp 4
Điều kiện: Tuyến cần
xem xét gồm chỗ nối không được gắn kín có các rãnh có độ rộng nhỏ hơn 1 mm ở
mỗi phía (0,25 mm đối với các trường hợp không có bụi).
Qui tắc: Khe hở không
khí và chiều dài đường rò là khoảng cách theo đường thẳng như chỉ ra trên hình.
Trường
hợp 5
Điều kiện: Tuyến cần
xem xét gồm chỗ nối không được gắn kín có các rãnh
có độ rộng lớn hơn hoặc bằng 1 mm ở mỗi phía.
Qui tắc: Khe hở không
khí là khoảng cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò theo đường viền của các
rãnh.
Trường
hợp 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1b - Khe hở không khí đối với gân và chỗ nối không được gắn kín có rãnh
Điều kiện: Tuyến cần
xem xét gồm chỗ nối không được gắn kín có rãnh về một phía có rãnh chiều rộng
nhỏ hơn 1 mm và phía còn lại có rãnh chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 1 mm.
Qui tắc: Khe hở
không khí và chiều dài đường rò như chỉ ra trên hình.
Trường
hợp 7
Điều kiện: Tuyến cần
xem xét gồm rãnh có cạnh rộng dần ra, độ sâu lớn hơn hoặc bằng 1,5 mm và chiều rộng
lớn hơn hoặc bằng 0,25 mm ở phần hẹp nhất và
lớn hơn hoặc bằng 1 mm ở đáy.
Qui tắc: Khe hở không
khí là khoảng cách theo đưòng thẳng. Chiều dài đường
rò theo đường viền của rãnh.
Trường hợp 3 cũng áp
dụng cho các góc bên trong nếu chúng nhỏ hơn 80°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1c - Khe hở không khí đối với chỗ nối
không được gắn kín và rãnh có cạnh rộng dần
ra
Khe hở
giữa mũ vít và vách của hốc quá hẹp nên không cần tính đến.
Trường
hợp 9
Khe hở giữa mũ vít và
vách của hốc đủ rộng để tính đến.
Trường
hợp 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(qui
định)
Động cơ không được cách ly với nguồn lưới và có cách điện
chính không được thiết kế để làm việc ở điện áp danh định của dụng cụ
B.1.
Phạm vi áp dụng
B.1.1.
Phụ lục này áp dụng cho các động cơ có điện áp làm việc không lớn hơn 42 V,
không được cách ly với nguồn lưới và có cách điện chính không được thiết kế để
làm việc ở điện áp danh định của dụng cụ.
Áp dụng tất cả các điều
của tiêu chuẩn này cho loại động cơ này trừ khi có qui định khác trong Phụ lục
này.
B.9.
Bảo vệ chống chạm vào bộ phận mang điện
B.9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12.
Phát nóng
B.12.3.
Xác định độ tăng nhiệt của thân động cơ thay vì xác định độ tăng nhiệt của cuộn
dây.
B.12.5.
Độ tăng nhiệt của thân động cơ trong trường hợp nó tiếp xúc với vật liệu cách
điện không được vượt quá giá trị chỉ ra trong Bảng 1 đối với vật liệu cách điện
liên quan.
B.15.
Độ bền điện
B.15.3.
Cách điện giữa các bộ phận mang điện của động cơ và các phần kim loại khác của
nó không phải chịu thử nghiệm này.
B.18.
Hoạt động không bình thường
B.18.1.
Không thực hiện thử nghiệm ở 18.7.
Dụng cụ phải chịu
thêm thử nghiệm ở B.18.201.
B.18.201.
Dụng cụ làm việc ở điện áp danh định với mỗi điều kiện sự cố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hở mạch
nguồn cung cấp cho động cơ;
- hở mạch
điện trở sun bất kỳ trong khi động cơ hoạt động.
Chỉ mô phỏng một điều
kiện sự cố tại một thời điểm, các thử nghiệm được tiến hành lần lượt.
B.21.
Kết cấu
B.21.201.
Đối với dụng cụ cấp I có lắp động cơ được cấp điện bằng mạch chỉnh lưu, mạch điện
một chiều phải được cách ly với các bộ phận chạm tới được của dụng cụ bằng cách
điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm qui định cho cách điện kép và cách điện tăng cường.
B.28.
Chiều dài đường rò, khe hở
không khí và khoảng cách qua cách điện
B.28.1.
Giá trị qui định
trong Bảng 10 không áp dụng cho khoảng cách giữa các bộ phận mang điện của động
cơ và phần kim loại khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh kiện
— dây
nối ban đầu
--- nối
tắt
= hở
mạch
A nối
tắt các đầu nối của động cơ
B nối
tắt các đầu nối của bộ chỉnh lưu
C hở
mạch nguồn cung cấp cho động cơ
D hở
mạch điện trở sun
Hình
B.1 - Mô phỏng các điều kiện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
Để trống
PHỤ LỤC D
Để trống
PHỤ LỤC E
Để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để trống
PHỤ LỤC F
(qui
định)
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim
Thử nghiệm ngọn lửa
hình kim được thực hiện theo IEC 60695-11-5.
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các sửa đổi cho các điều của IEC 60698-11-5 dưới đây.
5.
Mô tả trang bị thử nghiệm
5.4.
Lớp qui định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp phần
tử cháy hoặc nóng đỏ có thể rơi từ mẫu lên bề mặt bên ngoài nằm phía dưới dụng
cụ, thử nghiệm được thực hiện với một tấm gỗ thông trắng dày xấp xỉ 10 mm và được
phủ một lớp giấy bản, đặt ở khoảng cách 200 mm ± 5 mm bên dưới vị trí đặt ngọn
lửa thử nghiệm vào mẫu. Nếu dụng cụ được thử nghiệm toàn bộ thì nó được đặt ở
tư thế sử dụng bình thường ở trên tấm gỗ thông đã phủ một lớp giấy bản.
7. Mức
khắc nghiệt
Khoảng thời gian đặt
ngọn lửa thử nghiệm là 30 s.
9. Qui
trình thử nghiệm
Thay nội dung của 9.3
bằng:
9.3. Số
lượng mẫu thử nghiệm
Thử nghiệm được thực
hiện trên một mẫu. Nếu mẫu này không chịu được thử nghiệm này thì có thể làm lại
thử nghiệm trên hai mẫu khác, khi đó cả hai mẫu phải chịu được thử nghiệm này.
11.
Đánh giá kết quả thử nghiệm
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC G
(qui
định)
Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt
Thử nghiệm chịu phóng
điện bề mặt được thực hiện theo IEC 60112.
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các sửa đổi cho các điều của IEC 60112 dưới đây.
5.
Mẫu thử nghiệm
Không áp dụng đoạn thứ
hai sau chú thích 2.
7. Trang
bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Qui
trình thử nghiệm cơ bản
Điện áp thử nghiệm được
đề cập ở 8.2 được điều chỉnh đến 175 V hoặc 250 V, nếu
thích hợp.
9. Xác
định sự ăn mòn
Không áp dụng điều
này.
10. Xác
định chỉ số chịu phóng điện bề mặt (PTI)
Số lượng mẫu là năm mẫu.
11. Xác
định chỉ số phóng điện bề mặt
tương đối (CTI)
Không áp dụng điều
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
Thiết bị đóng cắt
Thiết bị đóng cắt được
thử nghiệm với dụng cụ phải phù hợp với tiêu chuẩn này và các điều dưới đây của
IEC 61058-1, có sửa đổi.
Trừ khi có qui định
khác, thử nghiệm được tiến hành trên thiết bị đóng cắt lắp trong dụng cụ. Trước
khi thử nghiệm, thiết bị đóng cắt được thao
tác không tải 20 lần.
8. Ghi
nhãn và tài liệu
Không yêu cầu ghi
nhãn thiết bị đóng cắt, trừ thiết bị đóng cắt kết hợp phải được ghi nhãn tên của
nhà chế tạo hoặc thương hiệu và kiểu tham chiếu.
CHÚ THÍCH: Theo IEC
61058-1, thiết bị đóng cắt kết hợp có thể thử nghiệm riêng không cùng dụng cụ.
13.
Cơ cấu truyền động
Áp dụng điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.
Điện trở cách điện và độ bền điện
15.1. Thiết
bị đóng cắt phải có đủ độ bền điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm ở 15.3, thử nghiệm được thực hiện ngay sau thử nghiệm ở 14.3
của tiêu chuẩn này.
Đối với thiết bị đóng
cắt kiểu cơ khí, chỉ thực hiện thử nghiệm qua cách ly hoàn toàn và cách ly rất
nhỏ.
Đối với thiết bị đóng
cắt kiểu điện tử, chỉ thực hiện thử nghiệm qua cách ly hoàn toàn và cách ly rất
nhỏ trên thiết bị đóng cắt điện tử có thiết bị đóng cắt cơ khí nối nối tiếp với
thiết bị đóng cắt bán dẫn.
Đối với thiết bị đóng
cắt kiểu điện tử, không thực hiện thử nghiệm qua trở
kháng bảo vệ và các cực được nối với nhau bởi các linh kiện.
15.2. Không
áp dụng điều này.
17.
Độ bền
17.1.1. Bổ
sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.2. Trình
tự thử nghiệm đối với tất cả các thiết bị đóng cắt trừ thiết bị đóng cắt điện tử
như sau:
- thử
nghiệm ở tốc độ được gia tốc như qui định ở 17.2.4.4;
- thử
nghiệm độ tăng nhiệt theo 16.2, tuy nhiên thử nghiệm độ tăng nhiệt ở các đầu nối được tiến hành
ở dòng điện danh định và nhiệt độ môi trường
là 25 °C ± 10°C;
- thử
nghiệm độ bền điện môi theo 15.3, tuy nhiên các mẫu không phải chịu xử lý ẩm
trước khi đặt điện áp thử nghiệm. Điện áp thử nghiệm phải là 75 % điện áp thử
nghiệm tương ứng qui định trong 15.3.
17.2.1.1. Thiết
bị đóng cắt phải mang tải ở điện áp danh định trong các điều kiện xảy ra cho dụng
cụ.
Mạch điện và cực tiếp
xúc không dự kiến sử dụng cho tải bên ngoài được cho làm việc với tải chỉ định.
Không cần thực hiện
các thử nghiệm độ bền điện cho thiết bị đóng cắt dùng cho tải 20 mA như phân loại
ở 7.1.2.6.
CHÚ THÍCH: Đối với tải
là bóng đèn qui định, mẫu nên được làm việc với các tải được
sử dụng trong lĩnh vực này mà không phải tải giả. Có thể làm
mát cưỡng bức tải là bóng đèn qui định để đảm bảo điện trở
nguội đối với từng
chu kỳ làm việc và giảm bớt thời gian thử nghiệm.
Đối với thiết bị đóng
cắt điện tử, mạch điện thử nghiệm như chỉ ra trong Hình 19. Tải công bố phải được
đặt ở điện áp danh định trước khi thiết bị đóng cắt điện tử được gài vào mạch
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.2.1. Tất
cả các thử nghiệm được thực hiện ở (25 ±10) °C.
17.2.3.1. Không
áp dụng điểm a) và b).
17.2.3.3. Không
áp dụng điều này.
17.2.3.4.2. Không
áp dụng điều này.
17.2.3.4.3. Không
áp dụng điều này.
17.2.4.1. Không
áp dụng điều này.
17.2.4.2. Không
áp dụng điều này.
17.2.4.3. Không
áp dụng điều này.
17.2.4.4. Thử
nghiệm ở tốc độ được gia tốc (TC4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị đóng
cắt điện tử, điều kiện về điện là các điều kiện được qui định trong Bảng 15.
Điều kiện về nhiệt là
các điều kiện được qui định ở 17.2.2.
Tổng số lần thao tác
phải là 50 000.
Phương pháp thao tác
là phương pháp được qui định đối với tốc độ được gia tốc ở 17.2.3.
17.2.4.9.
Không áp dụng điều này.
20. Khe
hở không khí, chiều dài đường
rò, cách điện rắn và lớp phủ của các bộ phận lắp ráp tấm mạch in cứng
Điều này áp dụng cho
khe hở không khí và chiều dài đường rò chỉ đối với các bộ phận mang điện có điện
thế khác nhau, đối với cách điện chức năng và qua cách ly hoàn toàn và cách ly
rất nhỏ.
PHỤ LỤC J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn và trình tự các thử nghiệm ở Điều 29
Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
Khả
năng chịu phóng điện bề mặt
PHỤ LỤC K
(qui
định)
Dụng cụ được cấp điện bằng acquy và dàn acquy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này áp dụng
cho dụng cụ truyền động bằng động cơ hoặc dụng cụ được truyền động bằng nam
châm được cấp điện bằng acqui nạp lại được và các dàn acqui dùng cho các dụng cụ
này. Phụ lục này áp dụng cho các dụng cụ có lắp
dàn acqui tháo ra được, dàn acqui lắp liền và dàn
acqui riêng rẽ. Điện áp danh định lớn nhất đối với dụng cụ và dàn acqui là 75 V
một chiều.
Dụng cụ được cấp điện
bằng acqui được đề cập trong phụ lục này không được xem là dụng cụ cấp I cấp II
hoặc cấp III và do đó, không đòi hỏi phải có cách điện chính, cách điện phụ hoặc
cách điện tăng cường. Nguy cơ điện giật được xem là chỉ có giữa các bộ phận có
cực tính khác nhau.
Dàn acqui dùng cho
các dụng cụ được đề cập trong phụ lục này được thiết kế để nạp bằng bộ nạp
không có cách ly phải được đánh giá theo phụ lục và tiêu
chuẩn này. Khi đánh giá dàn acqui để bảo vệ chống điện giật, chiều dài đường
rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện, dàn acqui phải được lắp với
bộ nạp dự kiến.
Áp dụng tất cả các điều
của tiêu chuẩn trừ khi có qui định khác trong phụ lục này. Nếu điều nào được
nêu trong phụ lục này thì các yêu cầu đó thay thế cho các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Đối với các dụng cụ
được đề cập trong phụ lục này, thuật ngữ "cơ cấu đóng cắt nguồn lưới"
khi xuất hiện trong tiêu chuẩn này thì được hiểu
là đề cập đến cơ cấu đóng cắt nguồn của dụng cụ hoạt động nhờ acqui.
Phụ lục này không dự
kiến áp dụng cho các dụng cụ sử dụng acqui mục đích chung do người sử dụng lắp
đặt và chỉ riêng phụ lục này thì không đủ để đảm bảo rằng tất cả các nguy cơ được
xem xét cho các dàn acqui của các sản phẩm.
Phụ lục này không áp
dụng cho bộ nạp acqui được đề cập trong TCVN 5699-2-29 (IEC 60335-2-29).
K.2.
Tài liệu viện dẫn
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61558-2-6: 1997,
Safety of power transformers,
power supply units and similar - Part 2:
Particular requirements for safety isolating transformers
for general use (An toàn đối với máy biến áp điện lực, khối
nguồn điện và tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với máy biến áp cách ly an
toàn dùng cho mục đích chung)
K.3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong phụ lục này, áp
dụng các định nghĩa dưới đây.
K.3.201.
Dàn acqui
(battery pack)
Bộ gồm có một hoặc
nhiều ngăn acqui được thiết kế để cung cấp dòng điện cho dụng cụ.
K.3.201.1.
Dàn acqui tháo ra được
(detachable battery pack)
Dàn acqui được chứa
trong một vỏ bọc riêng rẽ với dụng cụ được cấp điện bằng acqui và được thiết kế
để tháo ra khỏi dụng cụ khi nạp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn acqui lắp liền
(integral battery pack)
Dàn acqui được chứa
trong dụng cụ được cấp điện bằng acqui và không tháo ra được khỏi dụng cụ này
khi nạp điện. Dàn acqui chỉ được tháo ra khỏi dụng cụ được cấp điện bằng acqui
khi loại bỏ hoặc tái chế được xem là dàn acqui lắp liền.
K.3.201.3.
Dàn acqui riêng rẽ
(separable battery pack)
Dàn acqui được chứa
trong một vỏ bọc riêng rẽ với dụng cụ được cấp điện bằng acqui và được nối với
dụng cụ này bằng dây dẫn.
K.3.202.
Dàn acqui được nạp đầy
(fully charged battery pack)
Dàn acqui đã qua ít
nhất hai chu kỳ phóng điện và nạp điện với thời gian nghỉ ít nhất 2 h sau mỗi
chu kỳ theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
K.3.203.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện áp trong
đó đầu ra không được cách ly với nguồn lưới bằng máy biến áp cách ly an toàn
như qui định trong IEC 61558-1 và IEC 61558-2-6.
K.3.204.
Điện áp nguy hiểm
(hazardous voltage)
Điện áp giữa các bộ
phận có giá trị trung bình lớn hơn 60 V một chiều hoặc 42,4 V giá trị đỉnh khi
độ nhấp nhô đỉnh-đỉnh vượt quá 10 % giá trị trung bình.
K.3.205.
Cơ cấu đóng cắt nguồn
(power svvitch)
Cơ cấu đóng cắt để điều
khiển phương tiện hoạt động chính của dụng cụ.
K.5. Điều kiện chung của thử nghiệm
K.5.7.1. Không
áp dụng điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.5.7.3. Không
áp dụng điều này.
K.5.10. Không
áp dụng điều này.
K.5.11. Không
áp dụng điều này.
K.5.14. Không
áp dụng điều này.
K.5.15. Không
áp dụng điều này.
K.5.16. Không
áp dụng điều này.
K.5.201. Nếu
không có qui định khác, phải sử dụng dàn acqui được nạp đầy cho từng thử nghiệm.
K.5.202.
Khi đo điện áp, phải tính cả giá trị đỉnh của nhấp nhô được xếp chồng bất kỳ vượt
quá 10 % giá trị trung bình. Bỏ qua các điện áp quá độ như độ tăng tạm thời
cao hơn điện áp danh định, ví dụ sau khi tháo dàn acqui ra khỏi bộ nạp.
K.7.
Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.8.
Ghi nhãn và hướng dẫn
K.8.1.
Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui tháo ra được hoặc dàn acqui riêng
rẽ phải được ghi nhãn:
- (các)
điện áp danh định hoặc (các) dải điện áp danh định, tính bằng vôn;
- ký
hiệu loại nguồn;
- tên
hoặc thương hiệu hoặc dấu nhận biết của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền;
- mẫu
hoặc kiểu tham chiếu;
- địa
chỉ nhà chế tạo hoặc xuất xứ;
- tất
cả các nhãn bắt buộc thể hiện sự phù hợp với pháp luật khi viện dẫn tiêu chuẩn
này.
Các nhãn bổ sung
không được gây ra hiểu nhầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.8.2.
Không áp dụng điều này.
K.8.5.
Không áp dụng điều này.
K.8.7.
Không áp dụng điều này.
K.8.8.
Không áp dụng điều này.
K.8.12.1.1.
Áp dụng điều này, ngoài ra còn:
Điểm 5), Bảo trì, được
thay thế như sau:
5) Sử
dụng và bảo quản dụng cụ được cấp điện bằng acqui
a) Chỉ
nạp lại với bộ nạp do nhà chế tạo qui định. Bộ
nạp thích hợp cho một loại dàn acqui có thể gây rủi ro cháy
khi sử dụng với dàn acqui khác.
b) Chỉ
sử dụng dụng cụ điện với dàn acqui được ấn định một cách cụ thể.
Sử dụng dàn acqui khác có thể gây rủi ro bị thương và rủi ro cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Trong
các điều kiện sử dụng sai, chất lỏng có thể thoát ra khỏi acqui; tránh tiếp
xúc. Nếu xảy ra tiếp xúc ngẫu nhiên thì phải dội qua nước. Nếu chất lỏng bắn
vào mắt thì phải có thêm trợ giúp về y tế. Chất
lỏng thoát ra khỏi acqui có thể gây rát hoặc bỏng.
6) Bảo
trì
a) Dụng
cụ điện phải được bảo trì bởi
người sửa chữa đã qua đào tạo và chỉ sử dụng các bộ phận thay thế tương tự.
Điều này đảm bảo duy trì được an toàn của dụng cụ điện.
K.9.
Bảo vệ chống điện giật
CHÚ
THÍCH: Tiêu đề của điều này khác với tiêu đề
của phần nội dung của tiêu chuẩn.
Dụng cụ được cấp điện
bằng acqui và dàn acqui phải có kết cấu và được bao bọc sao cho có đủ bảo vệ chống
điện giật.
K.9.1.
Không áp dụng điều này.
K.9.2.
Không được có hai bộ phận dẫn, có khả năng chạm đến đồng thời khi điện áp giữa
chúng là điện áp nguy hiểm trừ khi chúng được cung cấp trở kháng bảo vệ.
Trong trường hợp có
trở kháng bảo vệ, dòng điện ngắn mạch giữa các bộ phận này không được vượt quá
2 mA một chiều hoặc 0,7 mA giá trị đỉnh với điện xoay chiều và không được có điện
dung lớn hơn 0,1 mF trực tiếp giữa các bộ phận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngón tay thử nghiệm ở
Hình 1 được đặt với lực ấn không đáng kể qua các lỗ đến độ sâu bất kỳ mà ngón
tay này cho phép và được xoay hoặc gập lại trước, trong và sau khi ấn vào vị
trí bất kỳ.
Nếu ngón tay thử nghiệm
không lọt qua lỗ thì ấn ngón tay thử nghiệm với lực đến 20 N ở vị trí thẳng và
lặp lại thử nghiệm ở vị trí ngón tay này gập lại.
Tiếp xúc với ngón tay
thử nghiệm được xác định với tất cả các bộ phận tháo ra được được tháo ra và dụng
cụ được cấp điện bằng acqui ở vị trí sử dụng bình thường có thể có bất kỳ.
Bóng đèn đặt sau các
nắp tháo ra được không cần tháo ra, với điều kiện là bóng đèn có thể được ngắt
điện bằng phích cắm, bộ ngắt dàn acqui hoặc cơ cấu đóng cắt mà người sử dụng có
thể thao tác.
K.9.3.
Không áp dụng điều này.
K.9.4.
Không áp dụng điều này.
K.10.
Khởi động
Không áp dụng điều
này.
K.11.
Công suất và dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.12.
Phát nóng
K.12.1.
Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui không được đạt đến nhiệt độ quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xác định độ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau trong các điều kiện
sau:
Dụng cụ làm việc
không tải cho đến khi đạt đến nhiệt độ lớn nhất hoặc dụng cụ không làm việc do
dàn acqui đã phóng hết điện.
Trong quá trình thử
nghiệm, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt và cơ cấu ngắt quá tải không được tác động.
Độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng K.1.
Bảng
K.1 - Độ tăng nhiệt binh thường lớn
nhất đối với dụng cụ được cấp điện bằng acqui
Bộ
phận
Độ
tăng nhiệt
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Tay cầm, núm, cán
và các bộ phận tương tự được cầm liên tục trong sử dụng bình thường:
- bằng kim loại
30
- bằng sứ hoặc vật
liệu thuỷ tinh
40
- bằng vật liệu
đúc, cao su hoặc gỗ
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng kim loại
35
- bằng sứ hoặc vật
liệu thuỷ tinh
45
- bằng vật liệu
đúc, cao su hoặc gỗ
60
Bộ phận tiếp xúc với
dầu có điểm chớp cháy t °C
t
- 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.13.
Dòng điện rò
Không áp dụng điều
này.
K.14.
Khả năng chống ẩm
Không áp dụng điều
này.
K.15.
Độ bền điện
K.15.1.
Vật liệu cách điện để chống điện giật phải thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách cho vật liệu cách điện chịu điện áp 750 V, có dạng sóng về cơ bản là hình
sin có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong thời gian 1 min. Điều khoản này không loại
trừ việc thử nghiệm vật liệu khi nằm trong dụng cụ, miễn là cần cẩn thận để đảm
bảo rằng vật liệu không cần xem xét thì không phải chịu điện áp thử nghiệm này.
Thử nghiệm này chỉ áp
dụng cho các vật liệu mà nếu bị hỏng cách điện thì người sử dụng phải chịu nguy
cơ điện giật do điện áp nguy hiểm. Không áp dụng thử nghiệm này cho các vật liệu
chỉ cung cấp tấm chắn vật lý để ngăn tiếp xúc. Vì bộ
phận có điện không được cách điện phải nằm trong phạm vi 1,0 mm của bề mặt vật
liệu cần xem xét cho yêu cầu này.
K.15.2.
Không áp dụng điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng điều
này.
K.17.
Độ bền
Không áp dụng điều
này.
K.18.
Hoạt động không bình thường
K.18.1.
Tất cả các dụng cụ khi làm việc với nguồn acqui và dàn acqui của chúng phải được
thiết kế sao cho rủi ro cháy hoặc điện giật do hoạt động không bình thường được
ngăn ngừa càng hiệu quả càng tốt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Dụng cụ được cấp điện
bằng acqui và dàn acqui, khi thích hợp, được đặt trên bề mặt bằng gỗ mềm được
phủ hai lớp giấy bản; dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui được phủ một
lớp gạc y tế bằng 100 % cotton chưa qua xử lý. Thử nghiệm được tiến hành cho đến
khi hỏng hoặc cho đến khi mẫu thử nghiệm trở vệ nhiệt độ phòng. Có thể sử dụng
mẫu mới cho mỗi sự cố được liệt kê dưới đây. Phải có đủ bảo vệ chống điện giật
như qui định trong Điều K.9 và không xảy ra cháy xém hoặc đốt cháy gạc hoặc giấy
bản khi dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui phải chịu bất kỳ điều kiện
sự cố nào dưới đây trong các thử nghiệm từ điểm a)
đến điểm f).
Cháy xém được xác định
là bị đen lớp gạc do cháy. Mất màu lớp gạc do khói được chấp nhận.
Cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt và cơ cấu quá tải nhiệt có thể tác động trong quá trình thử
nghiệm ở trên. Trong trường hợp này, lặp lại thử nghiệm như vậy ba lần nữa, sử
dụng ba mẫu bổ sung. Điện trở ngắn mạch trong các điểm a), b), d), e) và f)
không được lớn hơn 10 mW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các
đầu nối động cơ được nối tắt.
c) Rôto
động cơ được khoá cứng.
d) Dây
dẫn được cung cấp giữa dàn acqui riêng rẽ và dụng cụ được cấp điện bằng acqui
phải được nối tắt ở điểm có khả năng tạo ra các ảnh hưởng bất lợi nhất.
e) Dây
dẫn được cung cấp giữa dụng cụ và bộ nạp phải được nối tắt ở điểm có khả năng tạo
ra các ảnh hưởng bất lợi nhất.
f) Đối
với dụng cụ được cấp điện bằng acqui, ngắn mạch được đưa vào giữa hai bộ phận
không cách điện bất kỳ có cực tính ngược nhau không phù hợp với khe hở không
khí được cho trong Điều K.28.
K.18.2 đến K.18.9.
Không áp dụng các điều này.
K.18.12.
Không áp dụng điều này.
K.19.
Nguy hiểm về cơ
K.19.201.
Nếu dụng cụ được ghi nhãn chiều chuyển động thì không được nối dàn acqui không
đúng với ghi nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.20.1.
Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui phải có đủ độ bền cơ và phải có kết
cấu sao cho chúng chịu được việc vận hành thiếu cẩn thận có thể xảy ra trong sử
dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm ở 20.2 và K.20.3.
Sau thử nghiệm, dụng
cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui phải phù hợp với các yêu cầu của Điều
K.9, K.19 và K.18.1 f) hoặc K.28.1.
K.20.3.
Dụng cụ được cấp điện bằng acqui có gắn dàn acqui phải chịu rơi ba lần lên bề mặt
bê tông từ độ cao 1 m. Mẫu phải có các tư thế để thay đổi điểm va đập.
Đối với dụng cụ được
cấp điện bằng acqui có dàn acqui tháo ra được hoặc dàn acqui riêng rẽ, lặp lại
thử nghiệm ba lần nữa mà không gắn dàn acqui vào dụng cụ.
Ngoài ra, đối với dàn
acqui tháo ra được hoặc dàn acqui riêng rẽ, lặp lại thử nghiệm ba lần nữa với
dàn acqui riêng rẽ.
Có thể sử dụng các mẫu
mới cho mỗi loạt của ba lần rơi.
K.20.4.
Không áp dụng điều này.
K.21.
Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.21.6.
Không áp dụng điều này.
K.21.8 đến K.21.16.
Không áp dụng các điều này.
K.21.21.
Không áp dụng điều này.
K.21.25 đến K.21.34.
Không áp dụng các điều này.
K.21.201.
Dụng cụ không được dễ dàng chấp nhận acqui dùng cho mục đích chung (cả loại sơ
cấp hoặc nạp lại được).
CHÚ THÍCH: Ví dụ về
acqui mục đích chung là AA, C, D, v.v...
K.22.
Dây dẫn bên trong
K.22.3.
Chỉ áp dụng điều này đối với các điện áp nguy hiểm.
K.22.4.
Không áp dụng điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.23.1.10.
Cơ cấu đóng cắt nguồn phải có đủ khả năng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách cho cơ cấu đóng cắt chịu 50 lần thao tác đóng và cắt dòng điện của dụng cụ
hoạt động bằng acqui đã nạp đầy khi cơ cấu truyền động đầu ra bị hãm. Mỗi giai
đoạn "đóng" không quá 0,5 s và mỗi giai đoạn "cắt” ít nhất là 10
s.
Sau thử nghiệm này,
cơ cấu đóng cắt nguồn không được hỏng về điện hoặc về cơ. Nếu cơ cấu đóng cắt
tác động đúng ở vị trí đóng và cắt khi kết thúc thử
nghiệm thì cơ cấu đóng cắt được xem là không bị hỏng về cơ hoặc điện.
K.23.1.11.
Cơ cấu đóng cắt nguồn phải chịu được các ứng suất cơ,
điện và nhiệt trong sử dụng bình thường mà không bị giảm chất lượng quá mức hoặc
có các ảnh hưởng có hại khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách cho cơ cấu đóng cắt chịu 6 000 chu kỳ thao tác đóng và cắt dòng điện xuất
hiện ở dụng cụ có acqui đã nạp đầy hoạt động không tải. Cơ cấu đóng cắt được
thao tác ở tốc độ đều là 30 lần tác động trong một phút. Trong quá trình thử
nghiệm, cơ cấu đóng cắt phải tác động đúng. Sau thử nghiệm, kiểm tra cơ cấu
đóng cắt phải cho thấy không bị giảm chất
lượng quá mức, không có sự không nhất quán giữa vị trí của phương tiện thao tác
và vị trí của các tiếp điểm chuyển động, không bị nới lỏng các dây nối điện hoặc
cơ, không có rò rỉ hỗn hợp gắn.
K.23.5.
Không áp dụng điều này.
K.24.
Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm
bên ngoài
Không áp dụng điều
này, ngoài ra còn:
K.24.201.
Đối với dụng cụ được cấp điện bằng acqui có dàn acqui riêng rẽ, cáp hoặc dây mềm
bên ngoài phải có cơ cấu chặn dây sao cho các ruột dẫn không phải chịu lực kéo
căng, kể cả lực xoắn, khi chúng được nối vào dụng cụ và được bảo vệ chống mài
mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.25.
Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
Không áp dụng điều
này.
K.26.
Qui định nối đất
Không áp dụng điều
này.
K.27.
Vít và các mối nối
K.27.1.
Áp dụng điều này, ngoài ra còn: không áp dụng đoạn thứ sáu và chú thích kèm
theo đề cập đến mối nối đất.
K.28.
Chiều dài đường rò, khe hở
không khí và khoảng cách qua cách điện
K.28.1.
Chiều dài đường rò và khe hở không khí không được nhỏ hơn các giá trị tính bằng
milimét trong Bảng K.2. Khe hở không khí qui định không áp dụng cho khoảng hở
không khí giữa các cực tiếp xúc của cơ cấu khống chế
nhiệt, cơ cấu bảo vệ quá tải, cơ cấu đóng cắt có kết cấu khe hở cực nhỏ và cơ cấu
tương tự, hoặc với khe hở không khí giữa các phần tử mang dòng điện của các cơ cấu
này khi khe hở không khí thay đổi theo chuyển động của
các cực tiếp xúc. Chiều dài đường rò và khe hở không khí cũng
không áp dụng cho kết cấu của các ngăn acqui hoặc các liên kết giữa các ngăn
acqui trong một dàn acqui. Giá trị qui định trong Bảng K.2 không áp dụng cho
các điểm giao nhau của cuộn dây động cơ.
Đối với các bộ phận
có điện áp nguy hiểm giữa chúng thì tổng của các khoảng cách đo được giữa từng
bộ phận này và bề mặt chạm tới được gần nhất của chúng không được nhỏ hơn 1,5
mm đối với khe hở không khí và 2,0 mm đối với chiều dài đường rò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
phép đo.
Cách đo chiều dài đường
rò và khe hở không khí được thể hiện trong Phụ lục A.
Đối với các bộ phận
có cực tính khác nhau, khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ hơn các giá
trị cho trong Bảng K.2 được chấp nhận nếu không xảy ra ngắn mạch giữa hai bộ phận
này khi khởi động dụng cụ.
CHÚ THÍCH: Rủi ro
cháy do các khoảng hở thấp hơn giá trị yêu cầu được đề cập bởi các yêu cầu ở
18.1.
Bảng
K.2 - Chiều dài đường rò và khe hở không khí nhỏ
nhất giữa các bộ phận có cực tính khác nhau
Kích
thước tính bằng milimét
£
15 V
>
15 V và
£ 32
V
>
32 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe
hở không khí
Chiều
dài đường rò
Khe
hở không khí
Chiều
dài đường rò
Khe
hở
không khí
-
0,8
-
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Khoảng cách qua các
khe hoặc các lỗ trong các bộ phận bên ngoài bằng vật liệu cách điện được đo đến
lá kim loại tiếp xúc với bề mặt chạm tới được; lá kim loại này được ấn vào các
góc và những chỗ tương tự bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn ở Hình 1, nhưng
không ấn vào các lỗ.
Tổng khoảng cách đo
được giữa các bộ phận làm việc ở điện áp nguy hiểm và bề
mặt chạm tới được được xác định bằng cách đo khoảng cách từ
mỗi bộ phận đến bề mặt chạm tới được. Các khoảng cách được cộng với nhau để xác
định tổng khoảng cách. Xem Hình K.1.
Để xác định, một
trong các khoảng cách phải là 1,0 mm hoặc lớn hơn. Xem Phụ lục A, các trường hợp
từ 1 đến 10.
Nếu cần, đặt một lực
đến điểm bất kỳ trên dây dẫn trần và đến phía ngoài của vỏ bọc kim loại, cố
gắng để giảm chiều dài đường rò và khe hở
không khí trong khi thực hiện phép đo.
Đặt lực bằng ngón tay
thử nghiệm có đầu như thể hiện trong Hình 1 và có giá trị là:
- 2 N
đối với dây dẫn trần;
- 30 N
đối với vỏ bọc.
Nếu đặt một tấm chắn
vào giữa và nếu ở trong hai bộ phận không được gắn với nhau thì chiều
dài đường rò cũng được đo qua mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đánh giá chiều
dài đường rò và khe hở không khí, phải tính đến ảnh hưởng của lớp lót cách điện
của vỏ bọc kim loại hoặc nắp kim loại.
Phương tiện được cung
cấp để cố định dụng cụ vào giá đỡ được xem là chạm tới được.
K.28.2.
Không áp dụng điều này.
K.29.
Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
K.29.1.
Sự suy giảm của các bộ phận bên ngoài bằng vật liệu phi kim loại có thể làm cho
dụng cụ hoặc dàn acqui không phù hợp với Phụ lục này phải có đủ khả năng chịu
nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách cho các bộ phận liên quan chịu thử nghiệm ép viên bi, được thực hiện bằng
trang bị như thể hiện trên Hình 5.
Trước khi bắt đầu thử
nghiệm, bộ phận này được giữ trong 24 h ở môi trường có nhiệt độ từ 15 °C đến 35 °C
và độ ẩm tương đối từ 45 % đến 75 %.
Bộ phận được đỡ sao
cho bề mặt phía trên của nó nằm ngang và phần hình cầu của trang bị được ấn lên
bề mặt này với lực là 20 N. Chiều dày của
bộ phận cần thử nghiệm phải ít nhất là 2,5 mm. Có thể đạt được chiều dày yêu cầu
bằng cách sử dụng hai hoặc nhiều phần của bộ phận.
Thử nghiệm được thực
hiện trong tủ gia nhiệt ở nhiệt độ (40 ± 2) °C
cộng với độ tăng nhiệt lớn nhất xác định được trong quá trình thử nghiệm ở
K.12 nhưng phải ít nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi bắt đầu thử
nghiệm, trang bị thử nghiệm được đưa về nhiệt độ xác định ở trên.
Sau 1 h, bỏ trang bị
này ra và bộ phận được nhúng ngay vào nước lạnh để làm mát về nhiệt độ phòng
trong vòng 10 s. Đường kính vết lõm không được vượt quá 2 mm.
Không thực hiện thử nghiệm này trên các bộ phận làm bằng vật liệu gốm.
K.29.2.
Điều này chỉ áp dụng cho vỏ bọc bên ngoài bao quanh bộ phận mang dòng điện của
dụng cụ hoặc dàn acqui.
K.29.3.
Không áp dụng điều này.
Kích thước a = khoảng
cách từ bộ phận dẫn để trần cực tính dương đến bề mặt bên ngoài được xác định bằng
lá kim loại được kéo dãn qua các lỗ.
Kích thước b = khoảng
cách từ bộ phận dẫn để trần cực tính âm đến bề mặt bên ngoài được xác định bằng
lá kim loại được kéo dãn qua các lỗ.
a + b là tổng khoảng
cách như xác định ở K.28.1.
Hình
K.1 - Phép đo khe hở
không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC L
(qui
định)
Dụng cụ được cấp điện bằng acquy và dàn acqui có đấu nối nguồn
lưới hoặc nguồn không có cách ly
L.1.
Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng
cho dụng cụ truyền động bằng động cơ hoặc dụng cụ được truyền động bằng nam
châm được cấp điện bằng acqui nạp lại được và các dàn acqui dùng cho các dụng cụ
lấy điện và/hoặc nạp điện trực tiếp từ nguồn lưới hoặc nguồn không có cách ly,
kể cả các dụng cụ có bộ nạp acqui lắp liền. Phụ lục này áp dụng cho các dụng cụ
có dàn acqui tháo ra được, dàn acqui lắp liền và dàn acqui riêng rẽ. Điện áp
danh định lớn nhất đối với dụng cụ là 250 V nguồn lưới một pha xoay chiều hoặc
một chiều và 75 V một chiều đối với nguồn acqui. Điện áp danh định lớn nhất đối
với dàn acqui là 75 V một chiều.
Dàn acqui dùng cho
các dụng cụ được đề cập trong phụ lục này dự kiến được nạp
bằng bộ nạp không cách ly phải được đánh giá theo phụ lục và tiêu chuẩn này.
Khi đánh giá dàn acqui để bảo vệ chống điện giật, chiều dài đường rò, khe hở
không khí và khoảng cách qua cách điện, dàn acqui phải được lắp với bộ nạp dự
kiến.
Áp dụng tất cả các điều
của tiêu chuẩn này trừ khi có qui định khác trong phụ lục này. Nếu điều nào được
nêu trong phụ lục này thì các yêu cầu đó thay thế cho các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Đối với các dụng cụ được
đề cập trong phụ lục này, thuật ngữ "cơ cấu đóng cắt nguồn lưới" khi
xuất hiện trong tiêu chuẩn này thì được hiểu là đề cập đến cơ cấu đóng cắt nguồn
của dụng cụ hoạt động bằng acqui.
Phụ lục này không dự
kiến áp dụng cho các dụng cụ sử dụng acqui mục đích chung do người sử dụng lắp
đặt và chỉ riêng phụ lục này thì không đủ để đảm bảo rằng tất cả các nguy cơ được
xem xét cho các sản phẩm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.
Tài liệu viện dẫn
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
Tài liệu viện dẫn bổ
sung:
IEC 61558-2-6: 1997,
Safety of power transformers,
power supply units and similar - Part 2: Particular requirements for safety
isolating transformers for general use (An toàn đối với
máy biến áp điện lực, khối nguồn điện và tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối
với máy biến áp cách ly an toàn dùng cho mục đích chung)
L.3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong phụ lục này, áp
dụng các định nghĩa dưới đây.
L.3.201.
Dàn acqui
(battery pack)
Bộ gồm có một hoặc
nhiều ngăn acqui được thiết kế để cung cấp dòng điện cho dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn acqui tháo ra được
(detachable battery pack)
Dàn acqui được chứa
trong một vỏ bọc riêng rẽ với dụng cụ được cấp điện bằng acqui và được thiết kế
để tháo ra khỏi dụng cụ khi nạp điện.
L.3.201.2.
Dàn acqui lắp liền
(integral battery pack)
Dàn acqui được chứa
trong dụng cụ được cấp điện bằng acqui và không tháo ra được khỏi dụng cụ này
khi nạp điện. Dàn acqui chỉ được tháo ra khỏi dụng cụ được cấp điện bằng acqui
khi loại bỏ hoặc tái chế được xem là dàn acqui lắp liền.
L.3.201.3.
Dàn acqui riêng rẽ
(separable battery pack)
Dàn acqui được chứa
trong một vỏ bọc riêng rẽ với dụng cụ được cấp điện bằng acqui và được nối với
dụng cụ này bằng dây dẫn.
L.3.202.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn acqui đã qua ít
nhất hai chu kỳ phóng điện và nạp điện với thời gian nghỉ ít nhất 2 h sau mỗi
chu kỳ theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
L.3.203.
Nguồn không cách ly
(non-isolated source)
Nguồn điện áp trong
đó đầu ra không được cách ly với nguồn lưới bằng máy biến áp cách ly an toàn
như qui định trong IEC 61558-1 và IEC 61558-2-6.
L.3.204.
Điện áp nguy hiểm
(hazardous voltage)
Điện áp giữa các bộ
phận có giá trị trung bình lớn hơn 60 V một chiều hoặc 42,4 V giá trị đỉnh khi
độ nhấp nhô đỉnh-đỉnh vượt quá 10 % giá trị trung bình.
L.3.205.
Cơ cấu đóng cắt nguồn
(power switch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.206.
Dây liên kết
(interconnecting cord)
Dây dẫn mềm bên ngoài
được cung cấp là một phần của dụng cụ hoàn chỉnh dùng cho mục đích không phải để
nối với nguồn lưới.
CHÚ
THÍCH: Cơ cấu đóng cắt từ xa cầm tay, liên kết bên ngoài giữa
hai bộ phận của dụng cụ và dây dẫn nối phụ kiện với dụng cụ hoặc với mạch điện
tạo tín hiệu riêng rẽ là ví dụ về dây liên kết.
L.5.
Điều kiện chung của thử nghiệm
L.5.201.
Nếu không có qui định khác, phải sử dụng dàn acqui đã nạp đầy cho mỗi thử nghiệm.
L.5.202.
Khí đo điện áp, phải tính cả giá trị đỉnh của nhấp nhô được xếp chồng bất kỳ vượt
quá 10 % giá trị trung bình. Bỏ qua các điện áp quá độ như độ tăng tạm thời cao
hơn điện áp danh định, ví dụ sau khi tháo dàn acqui ra khỏi bộ nạp.
L.7.
Phân loại
L.7.1.
Áp dụng điều này, trừ dụng cụ cấp III không được xem xét trong Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.8.1.
Đoạn thứ nhất của điều này được thay thế như sau:
Nguồn không cách ly
có thể cấp điện cho dụng cụ, hoặc các dụng cụ có thể được cấp điện trực tiếp từ
nguồn lưới, phải được ghi nhãn như dưới đây. Trong trường hợp dụng cụ được cấp
điện trực tiếp từ nguồn lưới, các ghi nhãn này phải gồm các nhãn cho cả hoạt động
bằng nguồn lưới và bằng acqui:
- (các)
điện áp danh định hoặc (các) dải điện áp danh định, tính bằng vôn;
- ký
hiệu loại nguồn;
- công
suất danh định, tính bằng oát, hoặc dòng
điện danh định, tính bằng ampe;
- tên
hoặc thương hiệu hoặc dấu nhận biết của nhà chế tạo hoặc đại lý được uỷ quyền;
- mẫu
hoặc kiểu tham chiếu;
- ký
hiệu đối với kết cấu II, chỉ đối với dụng cụ cấp II;
- địa
chỉ nhà chế tạo hoặc xuất xứ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
L.8.1.201.
Dụng cụ, không phải các dụng cụ có thể được cấp điện trực tiếp từ nguồn lưới và
dàn acqui tháo ra được hoặc dàn acqui riêng rẽ phải được ghi nhãn với:
- (các)
điện áp danh định hoặc (các) dải điện áp danh định, tính bằng vôn;
- ký
hiệu loại nguồn;
- tên
hoặc thương hiệu hoặc dấu nhận biết của nhà chế tạo hoặc đại lý được uỷ quyền;
- mẫu
hoặc kiểu tham chiếu;
- địa
chỉ nhà chế tạo hoặc xuất xứ;
- tất
cả các nhãn bắt buộc thể hiện sự phù hợp với pháp luật khi viện dẫn tiêu chuẩn
này.
Các nhãn bổ sung
không được gây ra hiểu nhầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.8.12.1.1.
Áp dụng điều này, ngoài ra còn:
Điểm 5), Bảo trì, được
thay thế như sau:
5) Sử
dụng và bảo quản dụng cụ được cấp điện bằng acqui
a) Chỉ
nạp lại với bộ nạp do nhà chế tạo qui định. Bộ
nạp thích hợp cho một loại dàn acqui có thể gây rủi ro cháy khi sử dụng với
dàn acqui khác.
b) Chỉ
sử dụng dụng cụ điện với dàn acqui được ấn định một cách cụ thể.
Sử dụng dàn acqui khác có thể gây rủi ro bị thương và rủi ro cháy.
c) Khi
không sử dụng dàn acqui, để dàn acqui cách xa các vật kim loại khác như kẹp giấy,
đóng xu, chìa khoá, đinh, vít hoặc các vật kim loại
nhỏ khác mà có thể tạo ra kết nối từ đầu nối này đến
đầu nối kia. Ngắn mạch các đầu nối của acqui với nhau có thể gây ăn
mòn hoặc cháy.
d) Trong
các điều kiện sử dụng sai, chất lỏng có thể thoát ra khỏi acqui; tránh tiếp
xúc. Nếu xảy ra tiếp xúc ngẫu nhiên thì phải dội qua nước. Nếu chất lỏng bắn
vào mắt thì phải có thêm trợ giúp về y tế. Chất
lỏng thoát ra khỏi acqui có thể gây rát hoặc bỏng.
6) Bảo trì
a) Dụng
cụ điện phải được bảo trì bởi
người sửa chữa đã qua đào tạo và chỉ sử dụng các bộ phận thay thế tương tự.
Điều này đảm bảo duy trì được an toàn của dụng cụ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tiêu đề của
điều này khác với tiêu đề của phần nội dung của tiêu chuẩn.
Áp dụng các yêu cầu từ
9.1 đến 9.4 với tất cả các điều kiện cùng với bổ sung dưới đây.
Bổ sung:
Dụng cụ được đề cập trong
phụ lục này và dàn acqui của chúng phải có kết cấu và được bao bọc sao cho có đủ
bảo vệ chống điện giật.
Điều này của tiêu chuẩn
áp dụng cho các dụng cụ khi chúng được nối với nguồn lưới hoặc được cấp điện bằng
nguồn không có cách ly. Khi đánh giá trong điều kiện này, dàn acqui được nối với
dụng cụ theo kiểu bình thường. Dụng cụ cũng được đánh giá với dàn acqui được
tháo ra nếu việc tháo ra có thể được thực hiện mà không có dụng cụ hỗ trợ.
L.9.1.201.
Đối với dàn acqui có thể được ngắt ra khỏi dụng cụ và các dụng cụ làm việc với
nguồn acqui, không được có hai bộ phận dẫn, có khả năng chạm đến đồng thời nếu
điện áp giữa chúng là điện áp nguy hiểm trừ khi chúng được cung cấp trở kháng bảo
vệ.
Trong trường hợp có
trở kháng bảo vệ, dòng điện ngắn mạch giữa các bộ phận này không được vượt quá
2 mA một chiều hoặc 0,7 mA giá trị đỉnh với điện xoay chiều và không được có điện
dung lớn hơn 0,1 mF nối trực tiếp giữa các bộ phận này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đặt ngón tay thử nghiệm ở Hình 1 vào từng bộ
phận dẫn.
Ngón tay thử nghiệm ở
Hình 1 được đặt với lực ấn không đáng kể qua các lỗ đến độ sâu bất kỳ mà ngón
tay này cho phép và được xoay hoặc gập lại trước, trong và sau khi ấn vào vị
trí bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc với ngón tay
thử nghiệm được xác định với tất cả các bộ phận
tháo ra được được tháo ra và dụng cụ được cấp điện bằng acqui ở vị trí sử dụng
bình thường có thể có bất kỳ.
Bóng đèn đặt sau các
nắp tháo ra được không cần tháo ra, với điều kiện là bóng đèn có thể được ngắt
điện bằng phích cắm, bộ ngắt dàn acqui hoặc cơ cấu đóng cắt mà do người sử dụng
thao tác.
L.10.
Khởi động
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly.
L.11.
Công suất và dòng điện
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly. Trong trường hợp dụng cụ cũng có thể nạp acqui trong khi thực hiện chức
năng dự kiến của nó thì tiến hành thử nghiệm trong khi đang nạp dàn acqui đã
phóng hết điện trước đó.
L.12.
Phát nóng
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly. Trong trường hợp dụng cụ cũng có thể nạp acqui trong khi thực hiện chức
năng dự kiến của nó thì chúng được thử nghiệm với bộ nạp được nối vào và làm việc
không tải cho đến khi dụng cụ ngừng hoạt
động do dàn acqui đã phóng hết điện
hoặc cho đến khi đạt đến
ổn định
nhiệt, chọn trường
hợp nào xảy ra trước. Lặp lại thử nghiệm, để dàn acqui nạp điện trong khi dụng
cụ không làm việc.
L.13.
Dòng điện rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.14.
Khả năng chống ẩm
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly.
L.15.
Độ bền điện
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly. Cần cẩn thận để việc hỏng hóc sớm các cơ cấu điện tử không ngăn ngừa
việc đặt điện áp thử nghiệm qua cách điện. Nếu xảy ra trường hợp này thì có thể
bỏ qua cơ cấu điện tử để tiến hành thử nghiệm.
L.16.
Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch điện liên quan
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly.
L.17.
Độ bền
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có khả năng làm việc liên tục được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc
nguồn không được cách ly. Dụng cụ không có khả năng làm việc liên tục thì phải
được hoạt động với nguồn acqui trong thời gian thử nghiệm nhưng phải được đánh
giá độ bền điện có bộ nạp được nối vào.
L.18.
Hoạt động không bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.18.1.
Tất cả các dụng cụ khi làm việc với nguồn acqui và dàn acqui của chúng phải được
thiết kế sao cho rủi ro cháy hoặc điện giật do hoạt động không bình thường được
ngăn ngừa càng hiệu quả càng tốt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây.
Dụng cụ được cấp điện
bằng acqui và dàn acqui, khi thích hợp, được đặt trên bề
mặt bằng gỗ mềm, được phủ hai lớp giấy bản; dụng cụ được cấp điện bằng acqui và
dàn acqui được phủ một lớp gạc y tế bằng
100 % côtông chưa qua xử lý. Thử nghiệm được tiến hành cho đến khi hỏng hoặc
cho đến khi mẫu thử nghiệm trở vệ nhiệt độ phòng. Có thể sử dụng mẫu mới cho mỗi
sự cố được liệt kê dưới đây. Phải có đủ bảo vệ chống điện giật như qui định
trong Điều L.9 và L.13 và không xảy ra cháy xém hoặc đốt cháy gạc hoặc giấy bản
khi dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui phải chịu bất kỳ điều kiện sự
cố nào dưới đây trong các thử nghiệm từ điểm a) đến điểm f).
Cháy xém được xác định
là bị đen lớp gạc do cháy. Mất màu lớp gạc do khói được chấp nhận.
Cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt và cơ cấu quá tải nhiệt có thể tác động trong quá trình thử
nghiệm ở trên. Trong trường hợp này, lặp lại thử nghiệm như vậy ba lần nữa, sử
dụng ba mẫu bổ sung. Điện trở ngắn mạch trong các điểm a), b), d), e) và f)
không được lớn hơn 10 mW.
a) Các
đầu nối của dàn acqui tháo ra được có các đầu nối để hở được nối tắt. Các đầu nối
của dàn acqui có thể tiếp xúc được bằng cách sử dụng ngón tay ở Hình 1 hoặc
Hình 2 thì được xem là để hở. Phương tiện để nối tắt không được đạt đến nhiệt độ
quá mức làm cháy xém hoặc mồi giấy bản hoặc gạc.
b) Các
đầu nối động cơ được nối tắt.
c) Rôto
động cơ được khoá cứng.
d) Dây
dẫn được cung cấp giữa dàn acqui riêng rẽ và dụng cụ được cấp điện bằng acqui
phải được nối tắt ở điểm có khả năng tạo ra các ảnh hưởng
bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đối
với dụng cụ được cấp điện bằng acqui, ngắn mạch được đưa vào giữa hai bộ phận
không cách điện bất kỳ có cực tính ngược nhau không phù hợp với khe hở không
khí được cho trong L.28.201.
L.19.
Nguy hiểm về cơ
L.19.201.
Nếu dụng cụ được ghi nhãn chiều chuyển động thì không được nối dàn acqui không
đúng với ghi nhãn.
L.20.
Độ bền cơ
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly.
L.20.1.
Với acqui được nối vào, dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui phải có đủ
độ bền cơ và phải có kết cấu sao cho chúng chịu được việc vận hành thiếu cẩn thận
có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
Dụng cụ được cấp điện
bằng acqui có gắn dàn acqui của nó phải chịu rơi ba lần lên bề mặt bêtông từ độ
cao 1 m. Mẫu phải có các tư thế để thay đổi điểm va đập.
Đối với dụng cụ được
cấp điện bằng acqui có dàn acqui tháo ra được hoặc dàn acqui riêng rẽ, lặp lại
thử nghiệm ba lần nữa mà không gắn dàn acqui vào dụng cụ.
Ngoài ra đối với dàn
acqui tháo ra được hoặc dàn acqui riêng rẽ, lặp lại thử nghiệm ba lần nữa với
dàn acqui riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, dụng
cụ được cấp điện bằng acqui có dàn acqui phải đáp ứng các yêu cầu của các điều
L.9, L.19, L.28.1 và L.18.201 f) hoặc L.28.201.
L.21.
Kết cấu
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly.
L.22.
Dây dẫn bên trong
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly.
L.23.
Linh kiện
L.23.1.10.
Chỉ áp dụng điều này của tiêu chuẩn cho các dụng cụ có khả năng thực hiện hoạt
động dự kiến của chúng khi được nối với nguồn lưới hoặc nguồn không được cách
ly đối với các cơ cấu đóng cắt điều khiển phương tiện hoạt động chính của dụng
cụ.
L.23.1.10.201.
Cơ cấu đóng cắt, không phải cơ cấu của dụng cụ được mô tả ở L.23.1.10 điều khiển
phương tiện hoạt động chính của dụng cụ phải có đủ khả năng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách cho cơ cấu đóng cắt chịu 50 lần thao tác đóng và cắt dòng điện của dụng cụ
hoạt động bằng acqui đã nạp đầy khi cơ cấu truyền động đầu ra bị hãm. Mỗi giai
đoạn "đóng" không quá 0,5 s và mỗi giai đoạn "cắt" ít nhất
là 10 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.23.1.11.
Chỉ áp dụng điều này của tiêu chuẩn cho các dụng cụ có khả năng thực hiện hoạt
động dự kiến của chúng khi được nối với nguồn lưới hoặc nguồn không được cách
ly đối với các cơ cấu đóng cắt điều khiển phương tiện hoạt động chính của dụng
cụ.
L.23.1.11.201.
Cơ cấu đóng cắt, không phải cơ cấu của dụng cụ được mô tả ở L.23.1.10, điều khiển
phương tiện hoạt động chính của dụng cụ phải chịu được các ứng suất cơ, điện và
nhiệt trong sử dụng bình thường mà không
bị giảm chất lượng quá mức hoặc có các ảnh hưởng có hại khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách cho cơ cấu đóng cắt chịu 6 000 chu kỳ thao tác đóng và cắt dòng điện
xuất hiện ở dụng cụ có acqui đã nạp đầy hoạt động không tải. Cơ cấu đóng cắt được
thao tác ở tốc độ đều là 30 lần tác động trong một phút. Trong quá trình thử
nghiệm, cơ cấu đóng cắt phải tác động đúng. Sau thử nghiệm, kiểm tra cơ cấu
đóng cắt phải cho thấy không có giảm chất lượng quá mức, không có sự không nhất
quán giữa vị trí của phương tiện tác động và vị trí của các tiếp điểm chuyển động,
không bị nới lỏng các dây nối điện hoặc cơ, không có rò rỉ hỗn hợp gắn.
L.24.
Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm
bên ngoài
L.24.1.
Áp dụng điều này cho dây mềm giữa nguồn điện không có cách ly và dụng cụ.
L.24.3.
Áp dụng điều này cho dây mềm giữa nguồn điện không có cách ly và dụng cụ.
L.24.4.
Áp dụng điều này, ngoài ra dây dẫn mềm được cung cấp giữa nguồn điện không có cách
ly và dụng cụ không được cung cấp phích cắm có
thể nối trực tiếp đến nguồn lưới.
L.24.5.
Không áp dụng điều này cho dây dẫn mềm được cung cấp giữa nguồn điện không có
cách ly và dụng cụ.
L.24.21.
Áp dụng điều này, ngoài ra dây mềm được cung cấp giữa nguồn điện không có cách
ly và dụng cụ không được cung cấp ổ cắm vào thiết bị có thể được nối trực tiếp
đến nguồn lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
L.25.
Đầu nối dùng cho dây dẫn bên
ngoài
Không áp dụng điều
này cho dây liên kết.
L.26.
Qui định nối đất
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly.
L.28.
Chiều dài đường rò, khe hở
không khí và khoảng cách qua cách điện
Áp dụng điều này của
tiêu chuẩn, ngoài ra còn:
L.28.1.
Bổ sung:
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly. Trong quá trình đánh giá ở điều kiện này, dàn acqui được nối với dụng
cụ. Dụng cụ cũng được đánh giá với dàn acqui được tháo ra nếu việc tháo ra này
có thể được thực hiện mà không có dụng cụ hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bộ phận
có điện áp nguy hiểm giữa chúng thì tổng của các khoảng cách đo được giữa từng
bộ phận này và bề mặt chạm tới được gần nhất của chúng
không được nhỏ hơn 1,5 mm đối với khe hở không khí và 2,0 mm đối với chiều dài
đường rò.
CHÚ THÍCH: Hình L.1
đưa ra giải thích về phương pháp đo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
phép đo.
Cách đo chiều dài đường
rò và khe hở không khí được thể hiện trong Phụ lục A.
Đối với các bộ phận
có cực tính khác nhau, khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ hơn các giá
trị cho trong Bảng L.1 được chấp nhận nếu không xảy ra ngắn mạch giữa hai bộ phận
này khi khởi động dụng cụ.
CHÚ THÍCH: Rủi ro
cháy do các khoảng hở thấp hơn giá trị yêu cầu được đề cập bởi
các yêu cầu ở 18.1.
Bảng
L.1 - Chiều dài đường rò và khe hở
không khí nhỏ nhất giữa các bộ phận có cực
tính khác nhau
Kích
thước tính bằng milimét
£
15 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
32 V
Chiều
dài đường
rò
Khe
hở không khí
Chiều
dài đường rò
Khe
hở không khí
Chiều
dài đường rò
Khe
hở không khí
-
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
1,5
Khoảng cách qua các
khe hoặc các lỗ trong các bộ phận bên ngoài bằng vật liệu cách điện được đo đến
lá kim loại tiếp xúc với bề mặt chạm tới được; lá kim loại này được ấn vào các
góc và những chỗ tương ứng bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn ở Hình 1, nhưng
không ấn vào các lỗ.
Tổng khoảng cách đo
được giữa các bộ phận làm việc ở điện áp nguy hiểm và
bề mặt chạm tới được được xác định bằng cách đo khoảng cách từ mỗi bộ phận đến
bề mặt chạm tới được. Các khoảng cách được
cộng với nhau để xác định tổng khoảng cách. Xem Hình L.1. Để xác định, một
trong các khoảng cách phải là 1,0 mm hoặc lớn hơn. Xem Phụ lục A, các trường hợp
từ 1 đến 10.
Nếu cần, đặt một lực
đến điểm bất kỳ trên dây dẫn trần và đến phía ngoài của
vỏ bọc kim loại, cố gắng để giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí trong
khi thực hiện phép đo.
Đặt lực bằng ngón tay
thử nghiệm có đầu như thể hiện trong Hình 1 và có giá trị là:
- 2 N
đối với dây dẫn trần;
- 30 N
đối với vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đặt một tấm chắn
vào giữa thì khe hở không khí được đo qua tấm chắn hoặc nếu tấm chắn ở trong
hai bộ phận có các bề mặt ghép với nhau nhưng không được gắn lại thì đo qua mối
nối.
Khi đánh giá chiều
dài đường rò và khe hở không khí, phải tính đến ảnh hưởng của
lớp lót cách điện của vỏ bọc kim loại hoặc nắp kim loại.
Phương tiện được cung
cấp để cố định dụng cụ vào giá đỡ được xem là chạm tới được.
L.29.
Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
Áp dụng điều này của
tiêu chuẩn, ngoài ra còn:
L.29.1.
Bổ sung:
Chỉ áp dụng điều này
khi dụng cụ có kết cấu được nối trực tiếp với nguồn lưới hoặc nguồn không được
cách ly.
Trong trường hợp dụng
cụ có thể nạp acqui trong khi thực hiện chức năng dự kiến của nó thì dàn acqui
phải được đánh giá cùng bộ nạp được nối vào nguồn lưới và với acqui ở điều kiện
tạo ra nhiệt độ bất lợi nhất.
Ngoài ra, dụng cụ có
khả năng nạp acqui và cũng có khả năng thực hiện hoạt động dự kiến của nó phải
được đánh giá với riêng nguồn acqui nếu điều này có thể tạo ra nhiệt độ bất lợi
hơn. Với mục đích của điều này, bộ phận chỉ được đóng điện bằng nguồn acqui
không được xem là mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước a = khoảng
cách từ bộ phận dẫn để trần cực tính dương đến bề mặt bên ngoài được xác định bằng
lá kim loại được kéo dãn qua các lỗ.
Kích thước b = khoảng
cách từ bộ phận dẫn để trần cực tính âm đến bề mặt bên ngoài được xác định bằng
lá kim loại được kéo dãn qua các lỗ.
a + b là tổng khoảng
cách như xác định ở L.28.201.
Hình
L.1 - Phép đo khe hở
không khí
PHỤ LỤC M
(qui
định)
An toàn của chân đế khi làm việc với dụng cụ điện cầm tay
truyền động bằng động cơ
M.1.
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng tất cả các điều
trong tiêu chuẩn này trong chừng mực có thể cho kiểu
chân đế trừ khi có qui định khác trong phụ lục này.
Trong phụ lục này,
thuật ngữ "dụng cụ" khi xuất hiện trong phần nội dung chính của tiêu
chuẩn này được hiểu là đề cập đến chân đế.
M.2.
Tài liệu viện dẫn
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
Bổ sung tài liệu viện
dẫn:
IEC 60204-1, Safety
of machinery - Electrical equipment of machines - Part 1: General requirements
(An toàn máy - Thiết bị điện của máy - Phần 1: Yêu cầu chung)
M.3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
M.3.201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu gắn dụng cụ cầm
tay truyền động bằng động cơ điện để làm việc như một dụng cụ truyền động bằng
động cơ điện đặt tĩnh tại. Một số chân đế lắp
liền với cơ cấu kẹp, thiết bị bảo vệ và giá đỡ các phụ kiện (lưỡi cưa, mũi
khoan và chi tiết tương tự).
M.3.202
Cơ cấu điều chỉnh/điều
khiển (adjusting/control device)
Cơ cấu được sử dụng để
điều chỉnh/điều khiển chức năng của chân đế hoặc dụng cụ.
M.3.203
Thiết bị gom bụi
(dust collection equipment)
Thiết bị được thiết kế
để loại bỏ và gom bụi và mạt, được lắp liền hoặc nối tuỳ chọn với thiết bị hút
bên ngoài.
M.5.
Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tổ hợp dụng cụ/chân
đế được qui định ở M.8.12.2 a) 201), chân
đế không được có ảnh hưởng
bất lợi đến an toàn của dụng cụ khi sử dụng tổ hợp này.
M.7.
Phân loại
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
M.7.1. Thay
thế:
Nếu chân đế được thiết
kế dùng cho:
- dụng
cụ cấp I hoặc
- dụng
cụ cấp I và dụng cụ cấp II,
thì các bộ phận của hệ
thống điện cung cấp cho dụng cụ phải là cấp I.
Nếu chân đế được thiết
kế dùng cho dụng cụ cấp II thì các bộ phận của hệ thống điện cung cấp cho dụng
cụ phải là cấp I hoặc cấp II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.
Ghi nhãn và hướng dẫn
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
M.8.1.
Bổ sung:
Chân đế phải được ghi
nhãn các khả năng, như công suất, khối lượng, kích thước như qui định ở
IEC 60745-2 liên quan.
M.8.12.1.1.
Thay thế:
Cảnh báo an toàn của
chân đế nói chung
CẢNH
BÁO Đọc tất cả các cảnh báo và hướng dẫn
được cung cấp cùng chân đế và dụng cụ điện được lắp vào.
Không tuân thủ cảnh báo và hướng dẫn này có thể gây ra điện giật, cháy và/hoặc
bị thương nghiêm trọng.
Lưu giữ tất cả các cảnh
báo và hướng dẫn để tham khảo sau này.
Thuật ngữ "dụng
cụ điện" trong cảnh báo liên quan đến dụng cụ điện hoạt động bằng điện lưới
(nối dây nguồn) hoặc dụng cụ điện hoạt động bằng
acqui (không nối dây nguồn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháo phích cắm ra khỏi
nguồn điện và/hoặc tháo dàn
acqui ra khỏi dụng cụ điện trước khi điều chỉnh hoặc thay phụ kiện.
Khởi động ngẫu nhiên dụng cụ điện
là nguyên nhân gây ra tai nạn.
Lắp ráp đúng chân đế
trước khi lắp dụng cụ. Lắp ráp đúng rất quan trọng
để ngăn ngừa rủi ro bị sập.
Gắn chắc chắn dụng cụ
điện vào chân đế trước khi sử dụng.
Dụng cụ điện di chuyển trên chân đế có thể gãy mất khả năng khống chế.
Đặt chân đế lên bề
mặt liền khối, nhẵn, bằng
phẳng. Khi chân đế có thể di chuyển hoặc kênh thì
dụng cụ điện hoặc vật gia công không thể được điều khiển ổn định
và an toàn.
Chân đế
không được để quá tải hoặc sử dụng như một cái thang hoặc giàn giáo.
Làm quá tải
hoặc chồng lên chân đế làm cho giá đỡ
quá nặng và có khả năng lật.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ
qua cảnh báo trên nếu chân đế ít có khả năng bị sử dụng như một cái thang hoặc
giàn giáo, ví dụ, do quá nhỏ.
M.8.12.2 a)
Bổ sung:
201) Thông
tin về dụng cụ điện dự kiến được lắp đặt trong chân đế và cảnh báo nguy hiểm nếu
dụng cụ điện được lắp đặt nhưng không dự kiến sử dụng với chân đế này.
202) Nếu
thuộc đối tượng áp dụng, sổ tay hướng dẫn phải cung cấp thông tin về cách lắp
ráp và cách giữ chắc chắn giá đỡ với sàn nhà, ghế, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng điều
này.
M.11.
Công suất và dòng điện
Không áp dụng điều
này.
M.17.
Độ bền
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
M.17.2.
Thay đoạn thứ năm bằng:
Thử nghiệm được thực
hiện ở tư thế làm việc bình thường của chân đế.
M.19.
Nguy hiểm về cơ
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm dưới đây:
Chân đế có ổ cắm điện
vào thiết bị được lắp với bộ nối thích hợp và dây hoặc cáp mềm.
Chân đế được lắp với
dụng cụ điện được đặt cùng với dụng cụ đã được ngắt điện ở tư thế sử dụng bình
thường trên mặt phẳng nghiêng một góc 10° so với phương nằm
ngang, cáp hoặc dây nằm trên mặt phẳng nghiêng ở tư thế bất lợi nhất. Tuy
nhiên, nếu chân đế bị nghiêng qua góc 10° khi đứng trên mặt phẳng ngang thì phần
của chân đế bình thường không tiếp xúc với bề mặt
đỡ sẽ chạm vào mặt phẳng ngang, chân đế được đặt trên mặt phẳng
nằm ngang và nghiêng theo hướng bất lợi nhất một góc
10°.
Chân đế có các cửa được
thử nghiệm với cửa mở hoặc đóng, chọn điều kiện bất lợi hơn.
Chân đế dự kiến được
người sử dụng đổ đầy chất lỏng trong sử dụng bình thường được thử nghiệm khi
không có nước hoặc được đổ lượng nước hoặc chất lỏng khuyến cáo bất lợi nhất đến
dung tích danh định.
Chân đế không được lật.
M.19.202.
Vít tạo mối nối cơ khí giữa các bộ phận khác nhau của chân đế không được bị lỏng
trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
M.19.203.
Tất cả các cơ cấu bảo vệ như tấm bảo vệ, cần thiết cho tổ hợp chân đế và dụng cụ
phải được cung cấp cùng chân đế. Loại cơ cấu bảo vệ yêu cầu được cung cấp cùng
chân đế được chỉ ra trong IEC 60745-2 liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.19.204.
Sử dụng dụng cụ cùng với giá đỡ không được làm mất an toàn của dụng cụ cầm tay
khi lấy dụng cụ ra khỏi giá đỡ và sử dụng như một sản phẩm riêng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
M.21.
Kết cấu
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
M.21.17.
Thay thế:
Cơ cấu đóng cắt phải
được đặt sao cho ít có khả năng xảy ra tác động ngẫu nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đặt một hình cầu có đường kính 100 mm ± 1 mm vào cơ cấu đóng cắt.
Hình cầu này không thể khởi động được dụng cụ điện.
M.21.18.
Thay thế:
Cơ cấu đóng cắt nguồn
lưới của chân đế hoặc của dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ phải được
bố trí sao cho người sử dụng có thể đóng hoặc cắt điện cho cơ cấu này từ vị trí
vận hành. Khi cơ cấu đóng cắt có bố trí
chốt để giữ nó vào vị trí "đóng" thì yêu cầu ở M.21.18 được xem là
phù hợp với điều kiện là cơ cấu đóng cắt tự động mở chốt khi tác động vào lẫy
hoặc cơ cấu điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
M.21.201.
Tay cầm, tay gạt, núm hoặc cơ cấu điều khiển khác có nhiều khả năng cần tác động
khi dụng cụ đang làm việc phải được bố trí sao cho từ vị trí của người điều khiển,
không cần đi ngang qua vùng có liên quan đến rủi ro bị thương khi đến gần các
cơ cấu điều khiển trên.
Nếu vùng có liên quan
đến rủi ro bị thương liền kề với cơ cấu điều khiển thì vùng này phải được bảo vệ
hoặc được bố trí sao cho không thể đi vào một cách không chủ ý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
M.21.202.
Chân đế phải được trang bị các phương tiện cần thiết để cố định dụng cụ điện cầm
tay dự kiến được lắp đặt vào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
M.21.203.
Sau khi phục hồi điện áp, tiếp sau gián đoạn nguồn cung cấp, việc kích hoạt lại
dụng cụ điện/chân đế không được gây ra nguy hiểm.
IEC 60745-2 liên quan
phải qui định nếu áp dụng điều này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách khác, bản
thân chân đế có thể được lắp với cơ cấu gom bụi, hoặc lắp liền hoặc được nối
vào thiết bị gom bụi bên ngoài, hoạt động theo cách tương đương.
Nếu cần có biện pháp
bổ sung để gom bụi thì phải chỉ ra ở IEC 60745-2 liên quan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
M.23.
Linh kiện
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
M.23.1.10.
Thay thế:
Cơ cấu đóng cắt nguồn
lưới phải có thông số danh định ít nhất là cho dụng cụ có công suất danh định
hoặc dòng điện danh định lớn nhất do nhà chế tạo khuyến cáo và phải được định mức
10000 chu kỳ thao tác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây, được thực hiện với dụng cụ điện cầm
tay truyền động bằng động cơ có công suất danh định hoặc dòng điện danh định lớn
nhất do nhà chế tạo khuyến cáo.
Cơ cấu đóng cắt nguồn
lưới của chân đế được thử nghiệm ở điện áp danh định hoặc
giới hạn trên của dải điện áp danh định của dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong sử dụng bình
thường, nếu cơ cấu điều khiển điện tử cắt dòng điện trước khi hở mạch tiếp xúc
thì số lần thao tác được giảm còn năm lần, với cơ cấu điều khiển điện tử được nối
tắt.
Sau thử nghiệm, cơ cấu
đóng cắt không được hỏng về điện hoặc cơ.
Cơ cấu đóng cắt nguồn
lưới được ghi nhãn các thông số đặc trưng riêng cũng được thử nghiệm theo IEC
61058-1.
M.23.1.11.
Thay thế:
Cơ cấu đóng cắt không
được thử nghiệm riêng rẽ và phù hợp với IEC 61058-1 trong các điều kiện xuất hiện
trên dụng cụ phải phù hợp với Phụ lục I.
Thực hiện thử nghiệm ở
17.2.4.4 của IEC 61058-1 trong 10 000 chu kỳ thao tác.
Cơ cấu đóng cắt dự kiến
tác động không tải và chỉ có thể tác động khi có dụng cụ hỗ trợ phải chịu thử
nghiệm ở Điều 17 của IEC 61058-1. Điều này cũng
áp dụng cho các cơ cấu đóng cắt tác động bằng tay được khoá liên động khiến
chúng không thể tác động khi có tải, nhưng cơ cấu đóng cắt không có khoá liên động
thì phải chịu thử nghiệm ở 17.2.4.4 trong 100 chu kỳ thao tác.
Không thực hiện thử
nghiệm ở 17.2.4.4 của IEC 61058-1 trên cơ cấu đóng cắt nếu chân đế đáp ứng
các yêu cầu của tiêu chuẩn này với cơ
cấu đóng cắt được nối tắt.
M.24.
Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.24.12.
Không áp dụng điều này.
M.25.
Đầu nối dùng cho dây dẫn bên
ngoài
Áp dụng điều này,
ngoài ra còn:
M.25.201.
Đầu nối phải phù hợp với IEC 60204-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
PHỤ LỤC N
(tham
khảo)
Qui tắc đối với thử nghiệm thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm được
qui định trong phụ lục này nhằm phát hiện những thay đổi không thể chấp nhận được
về vật liệu hoặc trong chế tạo trong chừng mực liên quan đến an toàn. Các thử
nghiệm trong sản xuất này không gây ảnh hưởng đến đặc tính và tính tin cậy của
dụng cụ và nên do nhà chế tạo thực hiện trên mỗi dụng cụ.
Nhìn chung, nhà chế
tạo phải thực hiện nhiều thử nghiệm hơn, như lặp lại các thử nghiệm điển hình
và thử nghiệm mẫu, để đảm bảo rằng tất cả các dụng cụ đều phù hợp với các mẫu
đã chịu được các thử nghiệm của yêu cầu kỹ thuật này, theo kinh nghiệm mà nhà
chế tạo có được.
Nhà chế
tạo có thể sử dụng qui trình thử nghiệm thích hợp hơn cho bố trí sản xuất của
mình và có thể thực hiện các thử nghiệm ở
giai đoạn thích hợp trong quá trình sản xuất với điều kiện là có thể chỉ ra rằng
dụng cụ chịu được các thử nghiệm do nhà chế tạo thực hiện cung cấp mức độ an
toàn tối thiểu là bằng với các dụng cụ chịu các thử nghiệm được qui định trong
phụ lục này.
N.2.
Thử nghiệm hoạt động đúng
Phải kiểm tra hoạt động
đúng của một thiết bị, ví dụ bằng phép đo điện, bằng cách kiểm tra các cơ cấu
chức năng ví dụ như cơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều khiển hoạt động bằng tay, và
kiểm tra chiều quay của động cơ.
N.3.
Thử nghiệm độ bền điện
Cách điện của dụng cụ
phải được kiểm tra bằng thử nghiệm sau:
Đặt trực tiếp một điện
áp có dạng sóng cơ bản là hình sin, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và có giá trị như
chỉ ra trong Bảng N.1, trong thời gian 3 s, giữa các bộ phận mang điện và:
a) các
phần kim loại chạm tới được có thể trở nên mang điện khi có sự cố cách điện hoặc
do lắp ráp không đúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm ở
điểm a) được thực hiện trên dụng cụ đã lắp ráp; thử nghiệm ở điểm b) được thực
hiện trên dụng cụ đã được lắp ráp hoàn chỉnh hoặc trong dây chuyền sản xuất.
Thử nghiệm ở điểm a)
được thực hiện trên tất cả các dụng cụ, thử nghiệm ở điểm b) chỉ thực hiện trên
dụng cụ cấp II.
Máy biến áp cao áp được
sử dụng cho các thử nghiệm phải có thiết kế sao cho khi các đầu ra được nối tắt
sau khi điện áp ra đã được điều chỉnh đến điện áp thử nghiệm thích hợp thì dòng
điện ra tối thiểu là 200 mA.
Rơle quá dòng phải nhả
khi dòng điện ra lớn hơn 5 mA.
Cần cẩn thận để giá
trị hiệu dụng của điện áp thử nghiệm đặt vào đo được có sai số trong vòng ± 3 %
và thiết bị đo điện áp hoặc thiết bị chỉ thị khác đáp ứng với điện áp ra của
máy biến áp.
Cần
chú ý thực tế
Ià thử nghiệm được mô tả
không phải luôn có thể được sử dụng nếu dụng cụ có các linh kiện một chiều;
trong trường hợp đó, có thể cần các thử nghiệm với điện một chiều.
Điện trở nội tại của
nguồn một chiều phải cho phép dòng ngắn mạch ít nhất là 200 mA.
Không được có phóng
điện bề mặt hoặc đánh thủng xuất hiện trong các thử nghiệm.
Bảng
N.1 - Điện áp thử nghiệm dùng cho thử nghiệm độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp thử nghiệm, V
Dụng
cụ cấp III
Dụng
cụ cấp II
Dụng
cụ cấp I
Qua cách điện chính
400
1
000
1
000
Qua cách điện kép
hoặc cách điện tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
500
-
N.4.
Thử nghiệm tính liên tục của nối đất
Đối với dụng cụ cấp
I, cho dòng điện tối thiểu 10 A lấy từ nguồn xoay chiều có điện áp không tải
không lớn hơn 12 V chạy qua đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt đến
từng phần kim loại chạm tới được nhất thiết phải nối đất vì mục đích an toàn.
Đo điện áp rơi giữa
tiếp điểm nối đất của phích cắm hoặc đầu bên ngoài của dây dẫn nối đất liên tục
hoặc của ổ cắm điện vào thiết bị và phần kim loại chạm tới được rồi tính điện
trở từ dòng điện trên và điện áp rơi này.
Trong bất kỳ trường hợp
nào, điện trở cũng không được vượt quá 0,3 W.
Giá trị này áp dụng cho chiều dài cáp nguồn đến 5 m. Trong trường hợp các cáp
nguồn có chiều dài lớn hơn 5 m, điện trở tăng lên 0,12 W
cho mỗi 5 m chiều dài bị vượt quá.
Cần chú ý để đảm bảo
điện trở tiếp xúc giữa đầu đo và phần kim loại cần thử nghiệm không ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5699-2-45 (IEC
60335-2-45), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-45:
Yêu cầu cụ thể đối với dụng cụ gia nhiệt xách tay và thiết bị tương tự.
TCVN 7303 (IEC
60601), Thiết bị điện dùng trong y tế
IEC 61000-3-2
Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic
current emissions (equipment input current £
16 A per phase) (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3-2: Giới
hạn - Giới hạn đối với phát xạ của dòng điện
sóng hài (dòng điện vào thiết bị £ 16 A trên một pha))
IEC 61000-3-3
Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 3: Limitation of
voltage fluctuations and flicker
in low voltage supply systems for equipment with rated current £
16 A (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3: Giới hạn - Mục 3: Hạn chế
biến động điện áp và chập chờn ở hệ thống cung cấp điện áp thấp cho thiết bị có
dòng điện danh định £ 16 A)
TCVN 6988 (CISPR 11),
Thiết bị tần số rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM)
- Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo
TCVN 7492-1 (CISPR
14-1), Tương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị gia dụng, dụng cụ điện và
các thiết bị tương tự - Phần 1: Phát xạ
TCVN 7492-2 (CISPR
14-2) Tương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị gia dụng, dụng cụ điện và
các thiết bị tương tự - Phần 2: Miễn nhiễm - Tiêu chuẩn họ sản phẩm.
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng …………………………………………………………………………………
2. Tài liệu viện dẫn ………………………………………………………………………………….
3. Thuật ngữ và định nghĩa
………………………………………………………………………..
4. Yêu cầu chung …………………………………………………………………………………..
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm ……………………………………………………..
6. Để trống
………………………………………………………………………………………….
7. Phân loại
………………………………………………………………………………………….
8. Ghi nhãn và hướng dẫn
…………………………………………………………………………
9. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
……………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Công suất và dòng điện ……………………………………………………………………….
12. Phát nóng
……………………………………………………………………………………….
13. Dòng điện rò ……………………………………………………………………………………
14. Khả năng chống ẩm
…………………………………………………………………………..
15. Độ bền điện
…………………………………………………………………………………….
16. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch điện liên quan
…………………………………
17. Độ bền
………………………………………………………………………………………….
18. Hoạt động không bình thường
……………………………………………………………….
19. Nguy hiểm cơ học
……………………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Kết cấu
………………………………………………………………………………………….
22. Dây dẫn bên trong
……………………………………………………………………………..
23. Linh kiện …………………………………………………………………………………………
24. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài …………………………………………………
25. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài ………………………………………………………..
26. Qui định cho nối đất …………………………………………………………………………….
27. Vít và các mối nối
………………………………………………………………………………..
28. Khe
hở không khí, chiều dài đường rò và khoảng cách qua cách điện ……………………
29. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
…………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự …………………………………………………..
Phụ lục A (qui định)
- Đo khe hở không khí và chiều dài đường rò ……………………………..
Phụ lục B (qui định)
- Động cơ không cách ly với nguồn lưới và có cách điện chính không được thiết kế
để làm việc ở điện áp danh định của dụng cụ …………………………………………….
Phụ lục C
- Để trống …………………………………………………………………………………..
Phụ lục D - Để trống ……………………………………………………………………………………
Phụ lục E - Để trống ……………………………………………………………………………………
Phụ lục H - Để trống ……………………………………………………………………………………
Phụ lục F (qui định)
- Thử nghiệm ngọn lửa hình kim ……………………………………………..
Phụ lục G (qui định)
- Thử nghiệm phóng điện bề mặt …………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục
J (tham khảo) - Lựa chọn và trình tự các thử nghiệm ở Điều 29
……………………….
Phụ lục K (qui định)
- Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui ………………………..
Phụ lục L (qui định)
- Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui có đấu nối nguồn lưới hoặc
nguồn không có cách ly
…………………………………………………………………………
Phụ
lục M (qui định) - An toàn của chân đế khi làm việc với dụng cụ điện cầm tay
truyền động bằng động cơ …………………………………………………………………………………………….
Phụ lục N (tham khảo)
- Qui tắc đối với thử nghiệm thường xuyên ……………………………….
Thư
mục tài liệu tham khảo …………………………………………………………………………….
[1] 'DB' nghĩa là
cơ sở dữ liệu của IEC tra trên mạng.