Số
lượng mạch chính
|
Hệ
số đa dạng danh định
|
2
và 3
4
và 5
Từ
6 đến và bằng 9
10
trở lên
|
0,9
0,8
0,7
0,6
|
4.8 Tần số danh định
Tần số danh định của
tủ điện là giá trị tần số để định rõ tủ điện và là cơ sở để xác định điều kiện
làm việc.
Nếu các mạch điện của
tủ điện được thiết kế cho các tần số khác nhau thì phải nếu tần số danh định
cho từng mạch điện.
CHÚ THÍCH: Tần số cần
nằm trong giới hạn qui định trong các tiêu chuẩn IEC liên quan đối với các linh
kiện lắp cùng. Nếu không có qui định nào khác của nhà chế tạo tủ điện thì thừa
nhận các giới hạn này là từ 98 % đến 102 % tần số danh định.
5. Các thông tin cần
nêu liên quan đến tủ điện
Nhà chế tạo cần đưa
ra các thông tin sau đây.
5.1 Tấm thông số
Mỗi tủ điện phải có một
hoặc nhiều tấm thông số, được ghi nhãn bền và đặt ở vị trí dễ nhìn thấy và rõ
ràng khi tủ điện đã được lắp đặt.
Các thông tin qui định
trong điểm a) và b) phải được ghi trên tấm thông số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên của nhà chế tạo
hoặc thương hiệu;
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo
được hiểu là đơn vị chịu trách nhiệm với một tủ điện hoàn chỉnh.
b) ký hiệu chủng loại
hoặc số nhận biết, hoặc phương tiện nhận biết khác để có thể nhận được các
thông tin liên quan từ nhà chế tạo;
c) số hiệu tiêu chuẩn
này;
d) loại dòng điện (và
tần số, trong trường hợp điện xoay chiều);
e) điện áp làm việc
danh định (xem 4.1.1);
f) điện áp cách điện
danh định (xem 4.1.2);
- điện áp chịu xung
danh định, khi được nhà chế tạo công bố (xem 4.1.3);
g) điện áp danh định
của mạch phụ (nếu thuộc đối tượng áp dụng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) độ bền chịu ngắn mạch
(xem 7.5.2);
l) cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài (xem 7.2.1);
m) biện pháp bảo vệ
chống điện giật (xem 7.4);
n) điều kiện vận hành
đối với tủ điện sử dụng trong nhà, ngoài trời hoặc ở nơi đặc biệt, nếu khác với
điều kiện vận hành bình thường nêu trong 6.1;
- độ nhiễm bẩn, khi
được nhà chế tạo công bố (xem 6.1.2.3);
o) loại hệ thống nối
đất mà tủ được thiết kế;
p) các kích thước
(xem Hình C.3 và C.4) theo thứ tự ưu tiên là chiều cao, chiều rộng (hoặc chiều
dài) và chiều sâu;
q) khối lượng tủ;
r) dạng phân cách bên
trong (xem 7.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) môi trường A và/hoặc
B (xem 7.10.1).
5.2 Ghi nhãn
Phải có khả năng nhận
biết được các mạch điện riêng rẽ bên trong tủ điện cùng với các thiết bị bảo vệ
của chúng.
Trong trường hợp có
ký hiệu cho thiết bị của tủ điện, các ký hiệu này phải tương đồng với các ký hiệu
trong IEC 61346-1 và với các ký hiệu trong sơ đồ đi dây, các sơ đồ này phải phù
hợp với IEC 61082.
5.3 Hướng dẫn lắp đặt,
vận hành và bảo trì
Nhà chế tạo phải qui
định trong tài liệu kỹ thuật hoặc trong catalô các điều kiện, nếu có, đối với lắp
đặt, vận hành và bảo trì tủ điện và các thiết bị trong tủ điện.
Nếu cần thiết, các hướng
dẫn về vận chuyển, lắp đặt và vận hành tủ điện phải chỉ ra các biện pháp thực sự
quan trọng để lắp đặt, đưa vào hoạt động và vận hành đúng và thích hợp tủ điện.
Trong trường hợp cần
thiết, các tài liệu nói trên phải chỉ ra các khuyến cáo về qui mô và tần suất bảo
trì.
Nếu khó có thể phân định
rõ ràng mạch điện khi chỉ dựa vào bố trí thực tế của các trang bị đã lắp trong
tủ thì phải cung cấp các thông tin thích hợp, ví dụ như sơ đồ hoặc bảng đi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tủ điện được thiết
kế riêng trong môi trường A nhưng được sử dụng trong môi trường B thì hướng dẫn
vận hành phải có nội dung cảnh báo sau đây:
Cảnh báo:
Đây là sản phẩm dùng
trong môi trường A. Khi sử dụng sản phẩm này trong gia đình, có thể gây ra nhiễu
tần số rađiô, khi đó, người sử dụng có thể phải thực hiện các biện pháp thích hợp.
6. Điều kiện vận hành
6.1 Điều kiện vận
hành bình thường
Tủ điện phù hợp với
tiêu chuẩn này là tủ thích hợp để sử dụng trong các điều kiện dưới đây.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng
các linh kiện, ví dụ như rơle, thiết bị điện tử không được thiết kế để làm việc
trong các điều kiện này thì phải thực hiện các bước thích hợp để đảm bảo chúng
hoạt động đúng (xem 7.6.2.4, đoạn hai).
6.1.1 Nhiệt độ không
khí môi trường
6.1.1.1 Nhiệt độ
không khí môi trường dùng cho lắp đặt trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dưới của nhiệt
độ không khí môi trường là – 5 °C.
6.1.1.2 Nhiệt độ
không khí môi trường dùng cho lắp đặt ngoài trời
Nhiệt độ không khí
môi trường không được vượt quá +40 °C
và giá trị nhiệt độ trung bình trong 24 h không được vượt quá +35 °C.
Giới hạn dưới của nhiệt
độ không khí môi trường là:
·
-25
°C ở vùng khí hậu ôn
hoà, và
·
-50
°C ở vùng khí hậu địa
cực.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng
tủ điện ở vùng khí hậu địa cực có thể cần có thoả thuận riêng giữa nhà chế tạo
và người sử dụng.
6.1.2 Điều kiện khí
quyển
6.1.2.1 Điều kiện khí
quyển dùng cho lắp đặt trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.2 Điều kiện khí
quyển đối với lắp đặt ngoài trời
Độ ẩm tương đối có thể
tạm thời cao đến mức 100 % ở nhiệt độ lớn nhất là +25 °C.
6.1.2.3 Độ nhiễm bẩn
Độ nhiễm bẩn (xem 2.9.10)
liên quan đến điều kiện môi trường mà tủ điện được thiết kế.
Đối với các thiết bị
đóng cắt và các linh kiện nằm bên trong vỏ tủ, có thể áp dụng độ nhiễm bẩn của
điều kiện môi trường bên trong vỏ tủ.
Để đánh gia khe hở
không khí và chiều dài đường rò, bốn độ nhiễm bẩn dưới đây đã được thiết lập
trong môi trường hẹp (khe hở không khí và chiều dài đường rò ứng với các độ nhiễm
bẩn khác nhau được cho trong Bảng 14 và 16).
Nhiễm bẩn độ 1:
Không có nhiễm bẩn hoặc
chỉ xuất hiện nhiễm bẩn khô, không dẫn.
Nhiễm bẩn độ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm bẩn độ 3:
Xuất hiện nhiễm bẩn dẫn
hoặc nhiễm bẩn khô, không dẫn, nhưng có thể trở thành nhiễm bẩn dẫn do ngưng tụ.
Nhiễm bẩn độ 4:
Nhiễm bẩn tạo ra độ dẫn
liên tục, ví dụ, do bụi dẫn điện hoặc do nước mưa hoặc tuyết.
Độ nhiễm bẩn tiêu chuẩn
dùng trong các ứng dụng công nghiệp:
Nếu không có qui định
nào khác, tủ điện trong công nghiệp thường là môi trường có nhiễm bẩn độ 3. Tuy
nhiên, có thể xem xét đến các độ nhiễm bẩn khác, tùy thuộc vào các ứng dụng cụ
thể hoặc môi trường hẹp cụ thể.
CHÚ THÍCH: Độ nhiễm bẩn
của môi trường hẹp dùng cho thiết bị có thể bị ảnh hưởng do được lắp đặt bên
trong vỏ tủ.
6.1.3 Độ cao so với mực
nước biển
Độ cao so với mực nước
biển ở nơi lắp đặt không vượt quá 2 000 m (6 600 ft).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Điều kiện vận
hành đặc biệt
Trong trường hợp tồn
tại một trong các điều kiện vận hành đặc biệt dưới đây, việc áp dụng các yêu cầu
cụ thể phải phù hợp với hoặc phải được thỏa thuận riêng giữa người sử dụng và
nhà chế tạo. Người sử dụng phải cung cấp thông tin đến nhà chế tạo nếu có các
điều kiện vận hành khác thường như vậy.
Điều kiện vận hành đặc
biệt, ví dụ như:
6.2.1 Các giá trị nhiệt độ,
độ ẩm tương đối và/hoặc độ cao so với mực nước biển khác so với các giá trị qui
định trong 6.1.
6.2.2 Các ứng dụng ở những
nơi có nhiệt độ và/hoặc áp suất không khí biển đổi với tốc độ cao đến mức có
nhiều khả năng xuất hiện ngưng tụ khác thường bên trong tủ điện.
6.2.3 Không khí nhiễm bẩn nặng
do bụi, các phần tử ăn mòn hoặc phóng xạ, hơi nước hoặc muối.
6.2.4 Phơi nhiễm trong trường
điện hoặc trường từ mạnh.
6.2.5 Phơi nhiễm trong nhiệt
độ cực hạn, ví dụ bức xạ mặt trời hoặc lò.
6.2.6 Bị nấm mốc hoặc côn
trùng xâm nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8 Phơi nhiễm trong điều
kiện có rung và xóc nặng nề.
6.2.9 Lắp đặt theo cách ảnh
hưởng đến khả năng mang dòng điện hoặc khả năng cắt, ví dụ lắp trong máy hoặc
chìm trong hốc tường.
6.2.10 Có tính đến các biện
pháp khắc phục thích hợp chống:
- nhiễu dẫn và nhiễu
bức xạ không phải tương thích điện từ;
- các nhiễu tương
thích điện từ trong các môi trường khác với môi trường mô tả trong Phụ lục H.
6.3 Các điều kiện vận
chuyển, bảo quản và lắp ráp
6.3.1 Giữa người sử dụng và
nhà chế tạo phải có thỏa thuận riêng nếu các điều kiện trong thời gian vận chuyển,
bảo quản và lắp ráp, ví dụ như điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác với các điều kiện
qui định trong 6.1.
Nếu không có qui định
nào khác thì áp dụng dải nhiệt độ dưới đây: trong thời gian vận chuyển và bảo
quản: từ -25 ºC
đến +55 ºC và trong thời gian ngắn, không quá 24 h, đến +70 ºC.
Thiết bị chịu các nhiệt
độ cực hạn này nhưng chưa vận hành không được có những hư hại không thể phục hồi
và sau đó phải làm việc bình thường trong các điều kiện qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Thiết kế về cơ
7.1.1 Yêu cầu chung
Tủ điện phải được kết
cấu chỉ bằng vật liệu có khả năng chịu ứng suất cơ, điện và nhiệt cũng như các ảnh
hưởng của độ ẩm có nhiều khả năng xảy ra trong vận hành bình thường. Các bộ phận
của tủ điện làm bằng vật liệu cách điện phải có mức độ qui định về khả năng chịu
nhiệt không bình thường và chịu cháy.
Bảo vệ chống ăn mòn
phải được đảm bảo bằng cách sử dụng vật liệu thích hợp hoặc bằng lớp phủ bảo vệ
tương đương trên bề mặt hở, có tính đến các điều kiện dự kiến trong sử dụng và
bảo trì.
Tất cả vỏ tủ hoặc
vách ngăn có chứa phương tiện khóa dùng cho cửa, bộ phận kéo ra được, v.v… phải
có đủ độ bền cơ để chịu các ứng suất mà chúng có thể phải chịu trong vận hành
bình thường.
Thiết bị và mạch điện
trong tủ điện phải được bố trí sao cho dễ dàng vận hành và bảo trì, và đồng thời
đảm bảo mức độ an toàn cần thiết.
7.1.2 Khe hở không
khí, chiều dài đường rò và khoảng cách ly
7.1.2.1 Khe hở không
khí và chiều dài đường rò
Thiết bị tạo thành một
phần của tủ điện phải có khoảng cách phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật liên
quan, và các khoảng cách này phải được duy trì trong các điều kiện vận hành
bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dây dẫn và
các đầu nối mang điện không bọc cách điện (ví dụ, thanh cái, mối nối giữa các
thiết bị, đầu cốt cáp), chiều dài đường rò và khe hở không khí hoặc điện áp chịu
xung ít nhất phải phù hợp với các giá trị cho các thiết bị khi chúng được nối
trực tiếp.
Ngoài ra, các điều kiện
không bình thường như ngắn mạch không được làm giảm vĩnh viễn khe hở không khí
hoặc độ bền điện môi giữa các thanh cái và/hoặc các mối nối không phải là cáp
xuống thấp hơn các giá trị qui định cho thiết bị mà chúng nối trực tiếp đến.
Xem thêm 8.2.2.
Đối với tủ điện thử
nghiệm theo 8.2.2.6 của tiêu chuẩn này, các giá trị tối thiểu được nêu trong Bảng
14 và 16 và điện áp thử nghiệm được nêu trong 7.1.2.3.
7.1.2.2 Cách ly của
các bộ phận kéo ra được
Trong trường hợp các
khối chức năng được lắp trên bộ phận kéo ra được thì tối thiểu cách ly phải phù
hợp với yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật liên quan đối với dao cách ly*
còn mới, có tính đến dung sai chế tạo và sự thay đổi kích thước do mài mòn.
7.1.2.3 Đặc tính điện
môi
Đối với một mạch điện
hoặc nhiều mạch điện của tủ điện, khi nhà chế tạo công bố điện áp chịu xung
danh định thì áp dụng các yêu cầu của các điều từ 7.1.2.3.1 đến 7.1.2.3.6 và
(các) mạch điện phải thoả mãn các thử nghiệm và kiểm tra về điện môi qui định
trong 8.2.2.6 và 8.2.2.7.
Trong các trường hợp
khác, mạch điện của tủ điện phải thỏa mãn các thử nghiệm điện môi qui định
trong 8.2.2.2, 8.2.2.3, 8.2.2.4 và 8.2.2.5.
CHÚ THÍCH: Tuy nhiên,
cần lưu ý rằng, trong trường hợp này, không kiểm tra được các yêu cầu về phối hợp
cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.3.1 Yêu cầu
chung
Các yêu cầu dưới đây
dựa trên các nguyên tắc của IEC 60664-1 và cung cấp khả năng phối hợp cách điện
của thiết bị cùng với các điều kiện bên trong hệ thống lắp đặt.
(Các) mạch điện của tủ
điện phải có khả năng chịu điện áp chịu xung danh định (xem 4.1.3) theo cấp quá
điện áp nêu trong Phụ lục G hoặc, khi thuộc đối tượng áp dụng, điện áp xoay chiều
hoặc một chiều tương ứng nêu trong Bảng 13. Bảng 15 đưa ra điện áp chịu thử đặt
lên khoảng cách ly của thiết bị thích hợp để cách ly hoặc của các bộ phận kéo
ra được.
CHÚ THÍCH: Mối tương
quán giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp điện và điện áp chịu xung
danh định của (các) mạch điện của tủ điện được nêu trong Phụ lục G.
Điện áp chịu xung
danh định ứng với điện áp làm việc danh định cho trước không được nhỏ hơn giá
trị tương ứng trong Phụ lục G ứng với điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp
của mạch điện tại điểm sử dụng tủ điện và cấp quá điện áp thích hợp.
7.1.2.3.2 Điện áp chịu
xung của mạch chính
a) Khe hở không khí từ
các bộ phận mang điện đến các bộ phận dự kiến nối đất và giữa các cực với nhau
phải chịu được điện áp thử nghiệm cho trong Bảng 13 ứng với điện áp chịu xung
danh định.
b) Khe hở không khí
giữa các tiếp điểm ở vị trí mở đối với các bộ phận kéo ra được ở đúng vị trí đã
cách ly phải chịu được điện áp thử nghiệm nêu trong bảng 15 ứng với điện áp chịu
xung danh định.
c) Cách điện rắn của
tủ điện kết hợp với khe hở không khí a) và/hoặc b) phải chịu được điện áp xung
qui định trong a) và/hoặc b), tùy theo trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mạch phụ làm việc
trực tiếp từ mạch chính tại điện áp làm việc danh định mà không có bất kỳ
phương tiện giảm quá-điện áp nào phải phù hợp với các yêu cầu của điểm a) và c)
của 7.1.2.3.2.
b) Mạch phụ không làm
việc trực tiếp từ mạch chính có thể có khả năng chịu quá điện áp khác với mạch
chính. Khe hở không khí và cách điện rắn kết hợp của các mạch điện này – xoay
chiều hoặc một chiều – phải chịu được điện áp tương ứng theo Phụ lục G.
7.1.2.3.4 Khe hở không
khí
Khe hở không khí phải
đủ cho phép mạch điện chịu được điện áp thử nghiệm, theo 7.1.2.3.2 và
7.1.2.3.3.
Khe hở không khí ít
nhất phải bằng các giá trị cho trong Bảng 14 đối với trường hợp B – trường đồng
nhất.
Không yêu cầu thử
nghiệm nếu khe hở không khí, liên quan đến điện áp chịu xung danh định và độ
nhiễm bẩn, lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 14 đối với trường hợp A – trường
không đồng nhất.
Phương pháp đo khe hở
không khí được nêu trong Phụ lục F.
7.1.2.3.5 Chiều dài
đường rò
a) Định kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo chiều
dài đường rò được nêu trong Phụ lục F.
Chiều dài đường rò phải
tương ứng với độ nhiễm bẩn qui định trong 6.1.2.3 và tương ứng với nhóm vật liệu
tương ứng tại điện áp cách điện (hoặc điện áp làm việc) danh định nêu trong Bảng
16.
Các nhóm vật liệu được
phân loại như dưới đây, theo dãy giá trị của chỉ số phóng điện tương đối (CTI)
(xem 2.9.18):
- Nhóm vật liệu I 600
≤ CTI
- Nhóm vật liệu II 400
≤ CTI ≤
600
- Nhóm vật liệu IIIa 175 ≤ CTI ≤ 400
- Nhóm vật liệu IIIb 100 ≤ CTI ≤ 175
CHÚ THÍCH 1: giá trị
CTI là giá trị đạt được theo IEC 60112, phương pháp A, với vật liệu cách điện
được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Với các
vật liệu cách điện vô cơ, ví dụ như thủy tinh hoặc gốm, không có phóng điện bề
mặt, chiều dài đường rò không nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí phối hợp
của nó. Tuy nhiên, cần xem xét rủi ro phóng điện đánh thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò có
thể giảm xuống còn 80 % giá trị cho trong Bảng 16 bằng cách sử dụng các gân có
chiều cao tối thiểu là 2 mm, bất kể số lượng gân. Đáy nhỏ nhất của gân được xác
định theo các yêu cầu về cơ (xem Điều F.2).
c) Ứng dụng đặc biệt
Mạch điện được thiết
kế cho các ứng dụng nhất định trong đó có tính đến hậu quả nghiêm trọng của sự
cố cách điện phải có một hoặc nhiều hệ số ảnh hưởng của Bảng 16 (khoảng cách, vật
liệu cách điện, nhiễm bẩn trong môi trường hẹp) và được sử dụng theo cách để đạt
được điện áp cách điện cao hơn điện áp cách điện danh định cho mạch điện theo Bảng
16.
7.1.2.3.6 Khoảng
không gian giữa các mạch điện riêng rẽ
Để định kích thước
khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn giữa các mạch điện riêng
rẽ thì phải sử dụng thông số điện áp cao nhất (điện áp chịu xung danh định đối
với khe hở không khí và cách điện rắn kết hợp với điện áp cách điện danh định đối
với chiều dài đường rò).
7.1.3 Đầu nối dùng
cho dây dẫn bên ngoài
7.1.3.1 nhà chế tạo phải chỉ
rõ các đầu nối thích hợp để nối với dây dẫn đồng hoặc nhôm hoặc cả hai. Các đầu
nối phải sao cho dây dẫn bên ngoài có thể nối được bằng một phương tiện (vít, bộ
nối, v.v…) đảm bảo duy trì được lực tiếp xúc cần thiết ứng với thông số dòng điện
và độ bền ngắn mạch của thiết bị và mạch điện.
7.1.3.2 Trong trường hợp
không có thỏa thuận đặc biệt giữa nhà chế tạo và người sử dụng thì đầu nối phải
có khả năng tiếp nhận các dây dẫn và cáp bằng đồng có mặt cắt từ nhỏ nhất đến lớn
nhất ứng với dòng điện danh định tương ứng (xem Phụ lục A).
Trong trường hợp sử dụng
dây dẫn nhôm thì các đầu nối dùng cho kích thước lớn nhất của dây dẫn một sợi
hoặc dây bện nêu trong Bảng A.1 thường là đủ về mặt kích thước. Trong các trường
hợp mà nếu sử dụng kích thước lớn nhất của dây dẫn nhôm ngăn cản việc sử dụng đầy
đủ dòng điện danh định của mạch điện thì phải cung cấp phương tiện nối dây dẫn
nhôm có kích thước lớn hơn liền kề nhưng phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3.3 Không gian đi dây sẵn
có phải cho phép đấu nối các dây dẫn bên ngoài bằng vật liệu được chỉ ra trong
trường hợp cáp nhiều lõi thì phải có đủ không gian để tách riêng các lõi.
Dây dẫn không phải chịu
các ứng suất làm suy giảm tuổi thọ bình thường của chúng.
CHÚ THÍCH: Qui chuẩn
quốc gia của Mỹ qui định các yêu cầu về không gian tối thiểu để uốn cong sợi
dây nhằm đảm bảo đầu nối đúng dây dẫn bên ngoài.
7.1.3.4 Nếu không có thoả thuận
khác giữa nhà chế tạo và người sử dụng, ở mạch điện ba pha và trung tính, đầu nối
dành cho dây trung tính phải cho phép đầu nối dây dẫn bằng đồng có khả năng
mang dòng:
- bằng một nửa khả
năng mang dòng của dây pha nhưng tối thiểu là 10 mm2, nếu kích thước
của dây pha vượt quá 10 mm 2;
- bằng khả năng mang
dòng toàn phần của dây pha, nếu kích thước của dây pha nhỏ hơn hoặc bằng 10 mm2.
CHÚ THÍCH 1: đối với
dây dẫn không phải bằng đồng, mặt cắt nói trên có thể được thay thế bằng mặt cắt
có độ dẫn điện tương đương, điều này có thể đòi hỏi đầu nối lớn hơn.
CHÚ THÍCH 2: Với các ứng
dụng nhất định, trong đó, dòng điện trong dây trung tính có thể đạt đến giá trị
cao, ví dụ, hệ thống chiếu sáng huỳnh quang lớn, có thể cần dây trung tính có
khả năng mang dòng bằng dây pha nhưng phải có thoả thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng.
7.1.3.5 Nếu cung cấp phương
tiện đấu nối cho dây trung tính, dây bảo vệ và dây PEN đi vào và đi ra thì
chúng phải được bố trí ở vùng lân cận các đầu nối dây pha lắp cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3.7 Nhận dạng đầu
nối
Khuyến cáo rằng việc
nhận dạng đầu nối phải tuân thủ IEC 60445.
7.1.4 Khả năng chịu
nhiệt không bình thường và chịu cháy
Các bộ phận bằng vật
liệu cách điện có thể phải chịu ứng suất nhiệt do các hiệu ứng điện, và việc
chúng bị hư hại có thể giảm độ an toàn của tủ điện thì không được chịu tác động
bất lợi do nhiệt không bình thường và do cháy.
Sự phù hợp của các bộ
phận này phải được kiểm tra bằng thử nghiệm theo IEC 60695-2-10 và IEC
60695-2-11.
Các bộ phận bằng vật
liệu cách điện cần thiết để giữ các bộ phận mang dòng ở đúng vị trí phải phù hợp
với thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của 8.2.9 ở nhiệt độ 960 °C.
Các bộ phận bằng vật
liệu cách điện không phải là các bộ phận qui định ở trên, kể cả các bộ phận cần
thiết để giữ dây bảo vệ, phải phù hợp với các yêu cầu của thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ của 8.2.9 ở nhiệt độ 650 °C.
Yêu cầu này không áp
dụng cho các bộ phận hoặc các linh kiện đã được thử nghiệm từ trước theo tiêu
chuẩn này hoặc theo tiêu chuẩn sản phẩm.
Với các bộ phận nhỏ
(có kích thước bề mặt không quá 14 mm x 14 mm), có thể chọn thử nghiệm khác (ví
dụ, thử nghiệm ngọn lửa hình kim của IEC 60695-2-2). Cũng có thể áp dụng cùng
qui trình đó vì các lý do thực tiễn khác, khi mà phần vật liệu kim loại của bộ
phận là lớn hơn so với vật liệu cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài
7.2.1.1 Cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài của bất kỳ tủ điện nào để chống việc tiếp xúc với bộ phận mang điện, chống
sự xâm nhập của vật thể rắn và chất lỏng từ bên ngoài được chỉ ra bằng ký hiệu
IP … theo TCVN 4255 (IEC 60529).
Đối với tủ điện đặt
trong nhà, nơi không yêu cầu phải bảo vệ chống sự xâm nhập của nước, ưu tiên
các IP viện dẫn dưới đây:
IP00,
IP2X, IP3X, IP4X, IP5X.
7.2.1.2 Cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài của tủ điện kín, hoặc bảo vệ từ phía trước của tủ điện có mặt trước kín,
sau khi lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo, phải ít nhất là IP2X.
7.2.1.3 Đối với tủ điện đặt
ngoài trời mà không có bảo vệ bổ sung, con số đặc trưng thứ hai ít nhất phải là
3.
CHÚ THÍCH: Đối với hệ
thống lắp đặt ngoài trời, bảo vệ bổ sung có thể là mái che hoặc tương tự.
7.2.1.4 Nếu không có qui định
khác, cấp bảo vệ do nhà chế tạo đưa ra là áp dụng cho tủ điện hoàn chỉnh khi được
lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo (xem thêm 7.1.3.6), ví dụ như làm kín bề
mặt lắp đặt bị hở của tủ điện, nếu cần thiết.
Nhà chế tạo cũng phải
nêu (các) cấp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp, chống sự xâm nhập của vật thể rắn
và chất lỏng từ bên ngoài trong các điều kiện yêu cầu kỹ thuật viên được uỷ quyền
(xem 7.4.6) phải tiếp cận các bộ phận bên trong của tủ điện đang vận hành. Đối
với tủ điện có bộ phận tháo ra được và/hoặc kéo ra được, xem 7.6.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.6 Đối với PTTA, không
thể chỉ ra mã IP trừ khi có thể thực hiện kiểm tra thích hợp theo TCVN 4255 (IEC
60529) hoặc khi sử dụng vỏ tủ chế tạo sẵn đã qua thử nghiệm.
7.2.2 Biện pháp để
tính đến độ ẩm khí quyển
Trong trường hợp tủ
điện lắp đặt ngoài trời và trong trường hợp tủ điện kín dùng cho lắp đặt trong
nhà dự kiến để sử dụng ở các vị trí có độ ẩm cao và nhiệt độ thay đổi trong các
giới hạn rộng, phải bố trí thích hợp (lỗ thông hơi và/hoặc gia nhiệt bên trong,
lỗ thoát nước, v.v…) để ngăn ngừa ngưng tụ có hại bên trong tủ điện. Tuy nhiên,
cấp bảo vệ qui định vẫn được duy trì (đối với các thiết bị lắp trong, xem
7.6.2.4).
7.3 Độ tăng nhiệt
Các giới hạn độ tăng
nhiệt nêu trong Bảng 2 áp dụng cho nhiệt độ trung bình của không khí xung quanh
nhỏ hơn hoặc bằng 35 °C và khi kiểm tra
theo 8.2.1, tủ điện không được vượt quá các giới hạn này.
CHÚ THÍCH: Độ tăng
nhiệt của một phần tử hoặc một bộ phận là chênh lệch giữa nhiệt độ của phần tử
hoặc bộ phận đó khi đo theo 8.2.1.5 và nhiệt độ không khí xung quanh bên ngoài
tủ điện.
Bảng 2 –
Giới hạn độ tăng nhiệt
Bộ
phận của tủ điện
Độ
tăng nhiệt
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan cho các linh kiện riêng rẻ hoặc
theo hướng dẫn của nhà chế tạo linh kiện 6), có tính đến nhiệt độ
trong tủ điện
Đầu nối
dùng cho dây dẫn có cách điện bên ngoài
70
2)
Thanh
cái và dây dẫn, tiếp xúc kiểm cắm vào của bộ phận tháo ra được hoặc kéo ra được
nối với thanh cái
Được
giới hạn bởi:
- độ
bền cơ của vật liệu dẫn 7);
- ảnh
hưởng có thể của thiết bị liền kề
- giới
hạn nhiệt độ cho phép của vật liệu cách điện tiếp xúc với dây dẫn;
- ảnh
hưởng của nhiệt độ dây dẫn lên thiết bị nối với nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
tiện thao tác bằng tay:
- bằng
kim loại
- bằng
vật liệu cách điện
15
3)
25
3)
Vỏ tủ
và tấm đậy bên ngoài có khả năng chạm tới:
- bề
mặt kim loại
- bề
mặt cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
4)
40
4)
Bố
trí riêng rẽ các đầu nối điện kiểu ổ cắm và phích cắm
Được
xác định bởi giới hạn đối với các phần tử thuộc thiết bị liên quan 5)
1) Thuật ngữ “linh kiện
lắp trong” nghĩa là:
- thiết
bị đóng cắt và thiết bị điều khiển thông thường;
- cụm
lắp ráp nhỏ về điện tử (ví dụ, cầu chỉnh lưu, mạch in);
- các
bộ phận của thiết bị (ví dụ, bộ điều chỉnh, khối ổn định nguồn, bộ khuếch đại
vận hành).
2) Giới hạn độ tăng
nhiệt bằng 70 °C là giá trị dựa vào thử nghiệm qui ước theo 8.2.1. Tủ điện được
sử dụng hoặc thử nghiệm trong các điều kiện lắp đặt có thể có cách đấu nối mà
kiểu, tính chất và cách bố trí không giống như các điều kiện được chấp nhận
cho thử nghiệm và có thể tạo ra độ tăng nhiệt khác nhau của các đầu nối và có
thể được yêu cầu hoặc được chấp nhận. Trong trường hợp đầu nối của linh kiện
lắp trong cũng là đầu nối của dây dẫn có cách điện bên ngoài thì phải áp dụng
giới hạn độ tăng nhiệt tương ứng thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Nếu không có qui định
khác, trong trường hợp tấm che và vỏ tủ có thể tiếp cận được nhưng không nhất
thiết phải chạm vào trong quá trình làm việc bình thường thì cho phép giới hạn
độ tăng nhiệt tăng thêm 10 °C.
5) Điều này cho phép
có được độ linh hoạt liên quan đến thiết bị (ví dụ, cơ cấu điện tử) phải chịu
các giới hạn độ tăng nhiệt khác với các giới hạn thường kết hợp với thiết bị
đóng cắt và thiết bị điều khiển.
6) Đối với các thử
nghiệm độ tăng nhiệt 8.2.1, giới hạn độ tăng nhiệt phải do nhà chế tạo tủ điện
qui định.
7) Giả thiết là tất cả
các tiêu chí còn lại được liệt kê đều được đáp ứng, độ tăng nhiệt lớn nhất của
thanh cái và dây dẫn đồng để trần không được vượt quá 105 °C. Giá trị 105 °C
liên quan đến nhiệt độ mà cao hơn nhiệt độ đó sẽ có nhiều khả năng là đồng bị
ủ mềm.
7.4 Bảo vệ chống điện
giật
Các yêu cầu sau đây
nhằm đảm bảo rằng các biện pháp bảo vệ yêu cầu là đạt được khi tủ điện được lắp
đặt trong hệ thống phù hợp với yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Đối với các biện pháp
bảo vệ được chấp nhận nói chung, xem TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
Các biện pháp bảo vệ
có tầm quan trọng đặc biệt đối với tủ điện được nêu chi tiết như dưới đây, có
tính đến sự cần thiết cụ thể của các tủ điện.
7.4.1 Bảo vệ chống tiếp
xúc trực tiếp và gián tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xem điều 411.1 của
TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).)
7.4.2 Bảo vệ chống tiếp
xúc trực tiếp (xem
2.6.8)
Bảo vệ chống tiếp xúc
trực tiếp có thể đạt được nhờ các biện pháp kết cấu thích hợp của bản thân tủ
điện hoặc bằng biện pháp bổ sung trong quá trình lắp đặt, việc này có thể đòi hỏi
có thông tin từ nhà chế tạo.
Ví dụ về việc cần thực
hiện biện pháp bổ sung là lắp đặt tủ điện kiểu hở nhưng không có trang bị gì
thêm tại vị trí chỉ người được ủy quyền mới được phép tiếp cận.
Có thể chọn một hoặc
nhiều biện pháp bảo vệ dưới đây, có tính đến các yêu cầu nêu trong các điều nhỏ
tiếp theo. Việc chọn biện pháp bảo vệ phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng.
CHÚ THÍCH: Thông tin
nêu trong catalô của nhà chế tạo có thể thay cho thỏa thuận này.
7.4.2.1 Bảo vệ bằng
cách điện các bộ phận mang điện
Bộ phận mang điện phải
được bọc cách điện hoàn toàn và chỉ có thể tháo ra bằng cách phá hủy.
Cách điện này phải được
làm bằng vật liệu thích hợp có khả năng chịu được lâu dài các ứng suất cơ, điện
và nhiệt mà cách điện có thể phải chịu trong vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn, vécni, men và
các sản phẩm tương tự, bản thân chúng không được xem là có đủ cách điện để bảo
vệ chống điện giật trong vận hành bình thường.
7.4.2.2 Bảo vệ bằng tấm
chắn hoặc vỏ tủ
Các yêu cầu dưới đây
phải được tuân thủ.
7.4.2.2.1 Tất cả các bề mặt bên
ngoài phải phù hợp với cấp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp ít nhất là IP2X hoặc
IPXXB. Khoảng cách giữa các phương tiện cơ khí dùng để bảo vệ và các bộ phận
mang điện mà chúng bảo vệ không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối với khe hở
không khí và chiều dài đường rò trong 7.1.2, trừ khi phường tiện cơ khí là vật
liệu cách điện.
7.4.2.2.2 Tất cả các tấm chắn
và vỏ tủ phải được gắn chắc chắn đúng vị trí. Xét về vật liệu, kích thước và bố
trí, chúng phải có đủ độ ổn định và độ bền để chịu được sức căng và ứng suất có
nhiều khả năng xảy ra trong vận hành bình thường mà không giảm khe hở không khí
theo 7.4.2.2.1.
7.4.2.2.3 Trong trường hợp cần
thực hiện dự phòng khi tháo tấm chắn, mở vỏ tủ, hoặc kéo các bộ phận của vỏ tủ
(cửa, hộp, nắp, tấm che và tương tự), phải theo một trong các yêu cầu sau:
a) Tháo, mở hoặc kéo
phải sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ.
b) Tất cả các bộ phận
mang điện có thể bị chạm vào một cách không chủ ý sau khi đã mở cửa phải được
cách ly trước khi cửa có thể mở. Trong hệ thống TN-C, dây PEN không được bị
cách ly hoặc bị đóng cắt. Trong hệ thống TN-S, dây trung tính không nhất thiết
phải được cách ly hoặc đóng cắt (xem IEC 60364-4-46).
Ví dụ: Bằng cách khóa
liên động (các) cửa dùng bộ phận ngắt điện để chỉ có thể mở cửa khi bộ ngắt điện
mở và không thể đóng bộ ngắt khi cửa đang mở, trừ khi bỏ qua khóa liên động hoặc
sử dụng dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tủ điện phải có vật
cản hoặc cửa chớp bên trong che tất cả các bộ phận mang điện sao cho không thể
chạm vào bộ phận mang điện một cách không chủ ý khi cửa mở. Vật cản hoặc cửa chớp
này phải phù hợp với các yêu cầu của 7.4.2.2.1 (đối với các ngoại lệ, xem điểm
d) và 7.4.2.2.2. Vật cản hoặc cửa chớp phải được cố định đúng vị trí hoặc phải
trượt về đúng vị trí khi cửa mở. Không thể tháo vật cản hoặc cửa chớp ra mà
không sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ.
Có thể cần thiết phải
cung cấp nhãn cảnh báo.
d) Trong trường hợp
có các bộ phận bất kỳ nằm phía sau tấm chắn hoặc bên trong vỏ tủ nhưng thỉnh
thoảng phải thao tác (ví dụ thay bóng đèn hoặc dây chảy) thì chỉ có thể tháo, mở
hoặc kéo mà không dùng chìa khóa hoặc dụng cụ và không cắt điện khi các điều kiện
dưới đây được đáp ứng (xem 7.4.6):
- có vật cản sau tấm
chắn hoặc bên trong vỏ tủ để ngăn ngừa tiếp xúc không chủ ý với các bộ phận
mang điện không được bảo vệ bằng các biện pháp bảo vệ khác. Tuy nhiên, vật cản
này không nhất thiết phải ngăn cản con người tiếp xúc một cách có chủ ý bằng
cách lách qua vật cản này bằng tay. Không thể tháo vật cản ra mà không sử dụng
chìa khóa hoặc dụng cụ;
- bộ phận mang điện
mà điện áp của chúng thỏa mãn các điều kiện về điện áp cực thấp an toàn thì
không phải che chắn.
7.4.2.3 Bảo vệ bằng vật
cản
Biện pháp này áp dụng
cho tủ điện kiểu hở, xem điều 412.3 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
7.4.3 Bảo vệ chống tiếp
xúc gián tiếp (xem
2.6.9)
Người sử dụng phải chỉ
ra biện pháp bảo vệ áp dụng trong hệ thống lắp đặt mà tủ điện được thiết kế. Đặc
biệt, cần chú ý đến TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), trong đó có qui định các
yêu cầu về bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp cho hệ thống lắp đặt hoàn chỉnh, ví
dụ như sử dụng các dây dẫn bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch bảo vệ trong tủ
điện gồm có dây bảo vệ riêng rẽ hoặc các bộ phận có kết cấu dẫn, hoặc cả hai. Mạch
bảo vệ nhằm:
- bảo vệ chống các hậu
quả của sự cố bên trong tủ điện;
- bảo vệ chống các hậu
quả của sự cố mạch điện bên ngoài được cấp điện qua tủ điện.
Các yêu cầu cần tuân
thủ được nêu như dưới đây.
7.4.3.1.1 Phải thực hiện các biện
pháp phòng ngừa về kết cấu để đảm bảo tính liên tục về điện giữa các bộ phận dẫn
để hở của tủ điện (xem 7.4.3.1.5) và giữa các bộ phận này với mạch bảo vệ của hệ
thống lắp đặt (xem 7.4.3.1.6).
Đối với PTTA, trừ khi
sử dụng cách bố trí thử nghiệm điển hình, hoặc việc kiểm tra xác nhận về độ bền
ngắn mạch là không cần thiết theo các điều từ 8.2.3.1.1 đến 8.2.3.1.3 thì phải
sử dụng dây dẫn bảo vệ riêng cho mạch bảo vệ và phải được sắp xếp so với các
thanh cái sao cho ảnh hưởng của lực điện từ là không đáng kể.
7.4.3.1.2 Một số bộ phận dẫn để
hở không gây nguy hiểm trong tủ điện:
- hoặc vì không thể
chạm tới chúng trên bề mặt rộng hoặc không nắm tay vào,
- hoặc vì chúng có
kích thước nhỏ (xấp xỉ 50 mm x 50 mm) hoặc được bố trí sao cho không thể tiếp
xúc với các bộ phận mang điện,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.1.3 Phương tiện thao tác
bằng tay (tay cầm, vô lăng v.v…) phải:
- hoặc được nối điện,
theo cách nối chắc chắn và vĩnh viễn, với các bộ phận được nối với mạch bảo vệ.
- hoặc được cung cấp
cách điện bổ sung để cách ly chúng với các bộ phận dẫn khác của tủ điện. Cách
điện này phải có giá trị danh định ít nhất bằng điện áp cách điện danh định lớn
nhất của thiết bị kết hợp.
Các bộ phận của
phương tiện thao tác bằng tay mà con người thường nắm vào trong quá trình làm
việc ưu tiên làm bằng hoặc bọc vật liệu cách điện chịu được điện áp cách điện
danh định lớn nhất của thiết bị.
7.4.3.1.4 Bộ phận bằng kim loại
được phủ véc ni hoặc men thường không được xem là có đủ cách điện để phù hớp với
các yêu cầu này.
7.4.3.1.5 Tính liên tục của mạch
bảo vệ phải được đảm bảo nhờ liên kết hiệu quả hoặc liên kết trực tiếp hoặc bằng
dây bảo vệ.
a) Khi một bộ phận của
tủ điện được tháo ra khỏi vỏ tủ, ví dụ để bảo dưỡng định kỳ, mạch bảo vệ đối với
phần còn lại của tủ điện không được bị ngắt.
Phương tiện được sử dụng
để nối các bộ phận kim loại khác nhau của tủ điện được coi là đủ để đảm bảo
tính liên tục của mạch bảo vệ nếu có các biện pháp phòng ngừa đảm bảo lâu dài độ
dẫn điện tốt và có khả năng mang dòng đủ để chịu được dòng điện sự cố chạm đất
có thể chạy trong tủ điện.
CHÚ THÍCH: Không nên
sử dụng ống kim loại mềm làm dây bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với nắp, cửa,
tấm che và tương tự, các mối nối có ren kim loại thông thường và bản lề kim loại
được xem là đủ để đảm bảo tính liên tục với điều kiện là không gắn thêm thiết bị
điện vào chúng.
Nếu các thiết bị có
điện áp vượt quá các giới hạn của điện áp cực thấp được gắn vào nắp, cửa, tấm đậy,
v.v…, thì phải có các biện pháp để đảm bảo tính liên tục của mạch bảo vệ. Các bộ
phận này cần được lắp với dây bảo vệ (PE) có mặt cắt theo Bảng 3A tùy thuộc vào
dòng điện làm việc danh định lớn nhất Ie của thiết bị. Mạch nối điện
tương đương được thiết kế riêng cho mục đích này (tiếp điểm trượt, bản lề có bảo
vệ khỏi ăn mòn) được xem là thỏa mãn.
d) Tất cả các bộ phận
của mạch bảo vệ trong tủ điện phải được thiết kế sao cho chúng có khả năng chịu
được các ứng suất về nhiệt và ứng suất điện động cao nhất có thể xảy ra tại nơi
lắp đặt tủ điện.
e) Khi vỏ tủ điện được
sử dụng làm một phần của mạch bảo vệ thì diện tích mặt cắt của thành tủ phải ít
nhất là tương đương về điện với diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong
7.4.3.1.7.
f) Trong trường hợp
tính liên tục có thể bị gián đoạn do bộ nối hoặc cơ cấu dạng phích cắm-ổ cắm,
thì mạch bảo vệ phải gián đoạn chỉ sau khi dây mang điện được ngắt ra và tính
liên tục được thiết lập trước khi dây mang điện được nối lại.
g) Về nguyên tắc, ngoại
trừ các trường hợp đề cập ở điểm f), mạch bảo vệ trong tủ điện không được có
thiết bị ngắt (thiết bị đóng cắt, dao cách ly, v.v…). Phương tiện duy nhất được
phép có trong mạch của dây bảo vệ là vật nối có thể tháo ra bằng dụng cụ và chỉ
người được ủy quyền mới tiếp cận được (các vật nối này có thể cần đến để thực
hiện một số thử nghiệm nhất định).
7.4.3.1.6 Đầu nối dùng cho dây
bảo vệ bên ngoài và vỏ bọc kim loại, nếu có yêu cầu, phải được để hở và, nếu
không có qui định khác, phải thích hợp để đấu nối với dây dẫn bằng đồng. Phải
có đầu nối riêng với kích thước thích hợp để tiếp nhận (các) dây bảo vệ đi ra của
từng mạch điện. Trong trường hợp vỏ tủ và dây dẫn bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm,
phải có xem xét đặc biệt đến sự nguy hiểm của ăn mòn điện hóa. Trong trường hợp
tủ điện có kết cấu dẫn, vỏ tủ, v.v…, phải có phương tiện để đảm bảo tính liên tục
về điện giữa các bộ phận dẫn để hở (mạch bảo vệ) của tủ điện và vỏ kim loại của
cáp nối (ống thép, vỏ chì, v.v…). Phương tiện nối để đảm bảo tính liên tục của
bộ phận dẫn để hở có dây bảo vệ bên ngoài không được có chức năng nào khác.
CHÚ THÍCH: Các phòng
ngừa đặc biệt có thể cần thiết cho các bộ phận kim loại của tủ điện, đặc biệt
là các tấm bịt, trong đó, lớp phủ chống ăn mòn, ví dụ như lớp phủ dạng bột, được
sử dụng.
7.4.3.1.7 Diện tích mặt cắt của
dây bảo vệ (PE, PEN) trong tủ điện mà dây dẫn bên ngoài được thiết kế để nối với
dây bảo vệ này phải được xác định theo một trong các cách dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 – Diện tích mặt cắt của dây bảo vệ (PE, PEN)
Diện
tích mặt cắt của dây pha
S
mm2
Diện
tích mặt cắt nhỏ nhất của dây bảo vệ tương ứng (PE, PEN)
Sp
mm2
S
≤ 16
16
< S ≤ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
< S ≤ 800
800
< S
S
16
S/2
200
S/4
Các giá trị trong Bảng
3 chỉ có hiệu lực khi dây bảo vệ (PE, PEN) làm bằng cùng kim loại với dây pha.
Nếu không, diện tích mặt cắt của dây bảo vệ (PE, PEN) được xác định theo cách tạo
ra độ dẫn tương đương với độ dẫn tạo ra từ việc áp dụng Bảng 3.
Đối với dây PEN, phải
áp dụng thêm các yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây PEN không nhất
thiết phải được cách điện trong tủ điện;
- bộ phận kết cấu
không được sử dụng làm dây PEN. Tuy nhiên, các thanh lắp đặt làm bằng đồng hoặc
nhôm có thể được sử dụng làm dây PEN;
- Bảng 3 giải thiết rằng
dòng điện dây trung tính không vượt quá 30 % của dòng điện pha;
- với các ứng dụng nhất
định, trong đó dòng điện trong dây PEN có thể đạt đến giá trị cao, ví dụ như, hệ
thống chiếu sáng huỳnh quang lớn, có thể cần dây PEN có khả năng mang dòng
tương đương hoặc cao hơn dây pha, có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
b) Diện tích mặt cắt
của dây bảo vệ (PE, PEN) phải được tính nhờ công thức chỉ ra trong Phụ lục B hoặc
đạt được bằng một số phương pháp khác, ví dụ, bằng thử nghiệm.
Để xác định mặt cắt của
dây bảo vệ (PE, PEN), các điều kiện sau đây phải được thỏa mãn đồng thời:
1) khi tiến hành thử
nghiệm theo 8.2.4.2, giá trị trở kháng mạch vòng sự cố phải thỏa mãn các điều
kiện yêu cầu để thiết bị bảo vệ tác động;
2) phải chọn điều kiện
tác động của thiết bị bảo vệ về điện sao cho loại bỏ khả năng dòng điện sự cố
chạy trong dây bảo vệ (PE, PEN) gây ra độ tăng nhiệt có xu hướng làm hư hại dây
dẫn này hoặc ảnh hưởng xấu đến tính liên tục về điện của nó.
7.4.3.1.8 Trong trường hợp tủ
điện có chứa bộ phận kết cấu, khung, vỏ, v.v…, làm bằng vật liệu dẫn, dây bảo vệ,
nếu có, không cần phải cách điện với các bộ phận này (về ngoại lệ, xem
7.4.3.1.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần chú ý
có các phòng ngừa đặc biệt khi áp dụng các yêu cầu liên quan đến các thiết bị
này.
7.4.3.1.10 Các bộ phận dẫn để hở
của thiết bị không thể nối với mạch bảo vệ bằng phương tiện cố định của thiết bị
thì phải được nối với mạch bảo vệ của tủ điện để có liên kết bẳo vệ bằng dây dẫn
có diện tích mặt cắt được chọn theo Bảng 3A.
Bảng
3A – Diện tích mặt cắt của dây liên kết bằng đồng
Dòng
điện làm việc danh định, Ie
A
Diện
tích mặt cắt nhỏ nhất của dây liên kết
mm2
Ie
≤ 20
20
< Ie ≤ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
< Ie ≤ 63
63
< Ie
S*
2,5
4
6
10
* S = diện tích mặt
cắt của dây pha (mm2)
7.4.3.2 Bảo vệ bằng
biện pháp không sử dụng mạch bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách ly về điện các
mạch điện;
- cách điện hoàn
toàn.
7.4.3.2.1 Cách ly về
điện các mạch điện
(Xem điều 413.5 của
TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)).
7.4.3.2.2 Bảo vệ bằng
cách điện hoàn toàn*
Để bảo vệ, bằng cách
điện hoàn toàn, chống tiếp xúc gián tiếp, các yêu cầu dưới đây phải được đáp ứng.
a) Thiết bị này phải
được bọc kín hoàn toàn trong vật liệu cách điện. Vỏ tủ phải có ký hiệu , ký hiệu này phải dễ dàng
nhìn thấy từ phía ngoài.
b) Vỏ tủ phải được làm
bằng vật liệu cách điện có khả năng chịu được các ứng suất cơ, điện và nhiệt mà
nó có thể phải chịu trong các điều kiện vận hành bình thường hoặc đặc biệt (xem
6.1 và 6.2) và phải có khả năng chống lão hóa và chống cháy.
c) Vỏ tủ không được
có điểm bị các bộ phận dẫn xuyên qua làm cho điện áp sự cố có thể bị đưa ra bên
ngoài vỏ tủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tay thao tác làm
bằng kim loại (có hoặc không bọc vật liệu cách điện) thì phải có cách điện danh
định ứng với điện áp cách điện danh định lớn nhất và, nếu thuộc đối tượng áp dụng,
điện áp chịu xung danh định lớn nhất của tất cả các mạch điện trong tủ điện.
Nếu tay thao tác làm
chủ yếu bằng vật liệu cách điện, bất kỳ phần kim loại nào của nó có khả năng chạm
tới khi hỏng cách điện phải được cách điện với các bộ phận mang điện với điện
áp cách điện danh định lớn nhất và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, điện áp chịu
xung danh định lớn nhất của tất cả các mạch điện trong tủ điện.
d) Vỏ tủ, khi tủ điện
chuẩn bị đưa vào vận hành và nối với nguồn, phải bao kín tất cả các bộ phận
mang điện, bộ phận dẫn để hở và các bộ phận thuộc mạch bảo vệ sao cho không thể
chạm tới chúng. Vỏ tủ phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP2XC*.
Nếu một dây bảo vệ,
kéo đến thiết bị điện nối ra phía tải của tủ điện phải đi qua tủ điện có các bộ
phận dẫn để hở đã được cách điện, phải có đầu nối cần thiết để nối với dây bảo
vệ bên ngoài và nhận dạng bằng ghi nhãn thích hợp.
Bên trong vỏ tủ, dây
bảo vệ và đầu nối của nó phải được cách điện với các bộ phận mang điện và bộ phận
dẫn để hở theo cách tương tự như các bộ phận mang điện được cách điện.
e) Bộ phận dẫn để hở
bên trong tủ điện không được nối với mạch bảo vệ, tức là chúng không có trong
biện pháp bảo vệ liên quan đến việc sử dụng mạch bảo vệ. Điều này cũng áp dụng
cho các thiết bị lắp trong, ngay cả nếu chúng có đầu nối dùng cho dây bảo vệ.
f) Nếu cửa hoặc tấm
che của vỏ tủ có thể mở mà không sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ thì phải có vật
cản làm bằng vật liệu cách điện tạo ra bảo vệ chống tiếp xúc không chủ ý không
chỉ với bộ phận mang điện tiếp cận được mà còn với bộ phận dẫn để hở mà chỉ có
thể tiếp cận khi đã mở tấm che; tuy nhiên, không thế lấy vật cản này ra mà
không sử dụng dụng cụ.
7.4.4 Phóng điện tích
Nếu tủ điện có các hạng
mục thiết bị có thể còn tích điện nguy hiểm sau khi đã cắt điện (tụ điện, v.v…)
thì phải có tấm cảnh bảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tiếp xúc
không chủ ý không được xem là nguy hiểm nếu điện áp gây ra từ điện tích tĩnh nhỏ
hơn 120 V một chiều trong ít hơn 5 s sau khi ngắt khỏi nguồn cấp điện.
7.4.5 Lối dành cho
thao tác và bảo trì bên trong tủ điện (xem 2.7.1 và 2.7.2)
Lối bên trong tủ điện
để thao tác và bảo trì phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60364-4-481.
CHÚ THÍCH: Các hốc
bên trong tủ điện có chiều sâu hạn chế khoảng 1 m không được xem là lối bên
trong tủ điện.
7.4.6 Yêu cầu liên
quan đến khả năng tiếp cận khi bảo dưỡng của người được ủy quyền
Đối với khả năng tiếp
cận khi bảo dưỡng của người được ủy quyền, khi được thỏa thuận giữa nhà chế tạo
và người sử dụng, một hoặc một số các yêu cầu dưới đây phải được thỏa mãn. Các
yêu cầu này phải được bổ sung cho các biện pháp bảo vệ qui định trong 7.4.
CHÚ THÍCH: Điều này
có nghĩa là các yêu cầu đã thỏa thuận là có hiệu lực khi người được ủy quyền có
thể tiếp cận tủ điện, ví dụ, bằng cách sử dụng dụng cụ hoặc bỏ qua khóa liên động
(xem 7.4.2.2.3) khi tủ điện hoặc phần của tủ điện đang có điện áp.
7.4.6.1 Yêu cầu liên
quan đến khả năng tiếp cận để kiểm tra và các hoạt động tương tự
Tủ điện phải được thiết
kế và bố trí sao cho với các thao tác nhất định, theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo
và người sử dụng, có thể được thực hiện khi tủ điện đang trong vận hành có điệp
áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xem xét bằng
mắt đối với:
* thiết bị
đóng cắt và thiết bị khác,
* đặt chế độ
và chỉ thị của rơle và cơ cấu nhả,
* mối nối
dây dẫn và ghi nhãn,
- điều chỉnh
và đặt lại rơle, cơ cấu nhả và cơ cấu điện tử,
- thay dây
chảy,
- thay bóng
đèn báo,
- các thao
tác định vị sự cố nhất định, ví dụ, đo điện áp và dòng điện bằng thiết bị được
thiết kế và cách điện thích hợp.
7.4.6.2 Yêu cầu liên
quan đến khả năng tiếp cận để bảo trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có đủ không gian giữa
khối chức năng hoặc nhóm chức năng cần bảo trì và các khối chức năng hoặc nhóm
chức năng bên cạnh. Các bộ phận có nhiều khả năng phải tháo ra để bảo trì nên
có phương tiện chốt giữ chặt;
- sử dụng tấm chắn được
thiết kế và bố trí để bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với thiết bị trong các khối
chức năng và nhóm chức năng bên cạnh;
- sử dụng các ngăn
cho từng khối hoặc nhóm chức năng;
- đưa vào các phương
tiện bảo vệ bổ sung do nhà chế tạo cung cấp hoặc qui định.
7.4.6.3 Yêu cầu liên
quan đến khả năng tiếp cận đối với phần mở rộng trong khi có điện áp
Khi có yêu cầu mở rộng
tủ điện đối với các khối hoặc nhóm chức năng sẽ bổ sung về sau, trong khi các
phần còn lại của tủ điện vẫn mang điện áp, nhà chế tạo và người sử dụng cần có
thỏa thuận theo các yêu cầu của 7.4.6.2. Các yêu cầu này cũng áp dụng để chèn
thêm và dấu nối thêm cáp lấy điện ra trong khi cáp hiện có vẫn mang điện áp.
Không được nối dài
thanh cái và đấu nối các khối bổ sung đến nguồn cung cấp điện vào khi đang có
điện, trừ khi thiết kế của tủ điện cho phép các đấu nối này.
7.5 Bảo vệ ngắn mạch
và độ bền chịu ngắn mạch
CHÚ THÍCH: Hiện tại,
điều này chỉ áp dụng chủ yếu cho thiết bị xoay chiều. Các yêu cầu liên quan đến
thiết bị một chiều đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ điện phải được kết
cấu để có khả năng chịu được các ứng suất nhiệt và ứng suất điện động gây ra do
dòng điện ngắn mạch đạt đến giá trị danh định.
CHÚ THÍCH: Các ứng suất
ngắn mạch có thể giảm bằng cách sử dụng cơ cấu hạn chế dòng điện (điện cảm, cầu
chảy hạn chế dòng điện hoặc các thiết bị đóng cắt hạn chế dòng điện khác).
Tủ điện phải được bảo
vệ khỏi dòng điện ngắn mạch bằng các phương tiện, ví dụ, áptômát, cầu chảy hoặc
kết hợp cả hai, được lắp trong tủ điện hoặc bố trí bên ngoài tủ.
CHÚ THÍCH: Đối với tủ
điện dự kiến sử dụng trong hệ thống IT*, thiết bị bảo vệ ngắn mạch cần có khả
năng cắt thích hợp trên mỗi cực tại điện pha-pha để loại bỏ sự cố chạm đất kép.
Khi đặt hàng một tủ
điện, người sử dụng phải xác định các điều kiện ngắn mạch tại địa điểm lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Điều này gợi
ý là cần có cấp bảo vệ cao nhất có thể cho con người trong trường hợp sự cố
phát sinh hồ quang bên trong tủ điện, cho dù mục tiêu chính là tránh các hồ
quanh này từ thiết kế thích hợp hoặc hạn chế thời gian duy trì hồ quang.
Đối với PTTA, nên sử
dụng kiểu bố trí đã được thử nghiệm điển hình, ví dụ thanh cái, trừ khi áp dụng
các ngoại lệ cho trong 8.2.3.1.1 đến 8.2.3.1.3. Trong các trường hợp ngoại lệ,
khi không thể sử dụng kiểu bố trí đã được thử nghiệm điển hình, độ bền chịu ngắn
mạch của các bộ phận này (xem 8.2.3.2.6) phải được kiểm tra bằng ngoại suy từ
các bố trí đã được thử nghiệm điển hình tương tự (xem IEC 60865 và IEC 61117).
7.5.2 Thông tin liên
quan đến độ bền chịu ngắn mạch
7.5.2.1 Đối với tủ điện chỉ
có một khối đường điện vào, nhà chế tạo phải qui định độ bền chịu ngắn mạch như
dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị bảo vệ
ngắn mạch là cầu chảy hoặc áptômát hạn chế dòng điện thì nhà chế tạo phải nêu đặc
tính của SCPD (thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện ngưỡng cắt, I2t,
v.v…).
Nếu áptômát sử dụng
cơ cấu nhả có thời gian trễ thì nhà chế tạo phải chỉ ra thời gian trễ lớn nhất
và dòng điện đặt tương ứng với dòng điện ngắn mạch kỳ vọng.
7.5.2.1.2 Đối với tủ điện không
lắp thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong khối đường điện vào thì nhà chế tạo phải chỉ
ra độ bền chịu ngắn mạch theo một hoặc một số cách dưới đây:
a) dòng điện chịu ngắn
mạch danh định kèm theo thời gian tương ứng nếu khác 1 s (xem 4.3) và dòng điện
chịu thử đỉnh danh định (xem 4.4);
CHÚ THÍCH: Trong thời
gian lớn nhất là 3s, mối liên quan giữa dòng điện chịu ngắn mạch danh định và
thời gian tương ứng được cho bởi công thức I2t = hằng số, với điều
kiện là giá trị đỉnh không vượt quá dòng điện chịu thử đỉnh danh định.
b) dòng điện ngắn mạch
danh định có điều kiện (xem 4.5);
Đối với điểm b), nhà
chế tạo phải chỉ ra các đặc tính (thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện
ngưỡng cắt, I2t, v.v…) của thiết bị bảo vệ ngắn mạch cần thiết để bảo
vệ tủ điện.
CHÚ THÍCH: Khi cần
thay thế dây chảy, giả thiết là sử dụng dây chảy có cùng đặc tính.
7.5.2.2 Đối với tủ điện có một
số khối đường điện vào nhưng ít có khả năng tác động đồng thời thì độ bền chịu
ngắn mạch có thể được chỉ ra cho từng khối đường điện vào theo 7.5.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3 Mối liên quan
giữa dòng điện đỉnh và dòng điện ngắn mạch
Để tính toán ứng suất
điện động, giá trị dòng điện đỉnh phải được xác định bằng cách nhân dòng điện
ngắn mạch với hệ số n. Các giá trị tiêu chuẩn đối với hệ số n và hệ số công suất
tương ứng được cho trong Bảng 4.
Bảng
4 – Giá trị tiêu chuẩn của hệ số n
Giá
trị hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch
kA
cos
φ
n
I
≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
< I ≤ 20
20
< I ≤ 50
50
< I
0,7
0,5
0,3
0,25
0,2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,1
2,2
CHÚ THÍCH: Giá trị
của bảng này đại diện cho phầ nlớn các ứng dụng. Ở vị trí đặc biệt, ví dụ,
trong vùng lân cận máy biến áp hoặc máy phát có thể thấy các giá trị hệ số
công suất thấp hơn, nhờ đó, dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất có thể lấy làm
giá trị thời hạn thay cho giá trị hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch.
7.5.4 Phối hợp các
thiết bị bảo vệ ngắn mạch
7.5.4.1 Việc phối hợp các thiết
bị bảo vệ ngắn mạch phải có thỏa thuận giữa nhà chết tạo và người sử dụng.
Thông tin nêu trong catalô của nhà chế tạo có thể thay cho thỏa thuận này.
7.5.4.2 Nếu điều kiện làm việc
yêu cầu tính liên tục cung cấp điện lớn nhất thì các chế độ đặt hoặc lựa chọn
thiết bị bảo vệ ngắn mạch bên trong tủ điện, khi có thể, cần có độ chọn lọc sao
cho chỉ loại bỏ ngắn mạch xảy ra trong nhánh đường điện ra bất kỳ nhờ thiết bị
đóng cắt lắp trong nhánh có sự cố mà không ảnh hưởng đến các nhánh đường điện
ra khác, do đó đảm bảo tính chọn lọc của hệ thống bảo vệ.
7.5.5 Mạch điện bên
trong tủ điện
7.5.5.1 Mạch chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5.1.2 Trong phạm vi một
ngăn, các dây dẫn (kể cả thanh cái phân phối) giữa các thanh cái chính và phía
nguồn của khối chức năng cũng như các linh kiện có trong các khối này, có thể
có thông số trên cơ sở các ứng suất ngắn mạch suy giảm xảy ra trên phía tải của
thiết bị bảo vệ ngắn mạch tương ứng bên trong mỗi khối, với điều kiện là các
dây dẫn này được bố trí sao cho trong các điều kiện làm việc bình thường, ngắn
mạch bên trong giữa các pha và/hoặc giữa pha và đất ít có khả năng xảy ra (xem
7.5.5.3). Các dây dẫn này ưu tiên là dây cứng, một sợi.
7.5.5.2 Mạch phụ
Thiết kế mạch phụ phải
tính đến hệ thống nối đất nguồn và đảm bảo rằng sự cố chạm đất hoặc sự cố giữa
bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở không được gây ra tác động nguy hiểm
không chủ ý.
Nói chung, mạch phụ
phải được bảo vệ chống ảnh hưởng ngắn mạch, Tuy nhiên, thiết bị bảo vệ ngắn mạch
không được cung cấp nếu tác động của nó có thể gây ra nguy hiểm. Trong trường hợp
này, dây dẫn của mạch phụ phải được bố trí sao cho không xảy ra ngắn mạch trong
điều kiện làm việc bình thường (xem 7.5.5.3).
7.5.5.3 Chọn và lắp đặt
các dây dẫn hoạt động không có bảo vệ để giảm khả năng ngắn mạch
Các dây dẫn hoạt động
trong tủ điện không được bảo vệ bởi thiết bị bảo vệ ngắn mạch (xem 7.5.5.1.2 và
7.5.5.2) phải được chọn và lắp đặt trong toàn bộ tủ điện sao cho trong các điều
kiện làm việc bình thường, ngắn mạch bên trong giữa các pha hoặc giữa pha với đất
ít có khả năng xảy ra. Ví dụ về các loại dây dẫn và yêu cầu về lắp đặt được cho
trong Bảng 5.
Bảng
5 – Chọn dây dẫn và yêu cầu lắp đặt
Loại
dây dẫn
Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tránh tiếp xúc
với nhau hoặc tiếp xúc với bộ phận dẫn, ví dụ, bằng cách sử dụng chi tiết
ngăn cách.
Dây dẫn một lõi có
cách điện chính và nhiệt độ làm việc cho phép lớn nhất của dây dẫn ít nhất là
90 °C, ví dụ, cáp theo IEC 60245-3 hoặc cáp cách điện PVC chịu nhiệt theo
TCVN 6610-3 (IEC 60227-3)
Cho phép có tiếp
xúc với nhau hoặc tiếp xúc với bộ phận dẫn trong trường hợp không đặt lực từ
bên ngoài. Phải tránh tiếp xúc với các cạnh sắc. Không được có nguy cơ bị hỏng
về cơ.
Các dây dẫn này chỉ
có thể mang tải sao cho nhiệt độ làm việc không vượt quá 80 % nhiệt độ làm việc
cho phép lớn nhất của dây dẫn.
Dây dẫn có cách điện
chính, ví dụ, cáp theo TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), có bổ sung lớp cách điện thứ
hai, ví dụ, thêm một ống bọc đàn hồi cho cáp hoặc chạy cáp riêng trong ống nhựa.
Không yêu cầu bổ
sung nếu không có nguy cơ bị hỏng về cơ
Dây dẫn được cách
điện bằng vật liệu có độ bền cơ rất cao, ví dụ như cách điện etylen
tetrafluoro etylen (ETFE), hoặc dây dẫn có cách điện kép có vỏ bọc tăng cường
bên ngoài để sử dụng đến 3 kV, ví dụ, cáp theo TCVN 5935 (IEC 60502)
Cáp một lõi hoặc
nhiều lõi có vỏ bọc, ví dụ cáp theo IEC 60245-4 hoặc TCVN 6610-4 (IEC
60227-4)
CHÚ THÍCH: Dây dẫn
để trần hoặc có cách điện được lắp đặt như bảng trên đây và có thiết bị bảo vệ
ngắn mạch nối ở phía tải có thể dài 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 Chọn thiết bị
đóng cắt và linh kiện
Thiết bị đóng cắt và
linh kiện lắp trong tủ điện phải phù hợp với các yêu cầu IEC liên quan.
Thiết bị đóng cắt và
linh kiện phải thích hợp với ứng dụng cụ thể liên quan đến thiết kế bên ngoài của
tủ điện (ví dụ, kiểu hở hoặc kiểu kín), điện áp danh định của chúng (điện áp
cách điện danh định, điện áp chịu xung danh định,vv…), dòng điện danh định, tần
số danh định, tuổi thọ vận hành, khả năng đóng và cắt, độ bền chịu ngắn mạch,
v.v…
Thiết bị đóng cắt và
linh kiện có độ bền chịu ngắn mạch và/hoặc khả năng cắt không đủ để chịu các ứng
suất có khả năng xảy ra tại vị trí lắp đặt thì phải được bảo vệ bằng các thiết
bị bảo vệ hạn chế dòng điện, ví dụ cầu chảy hoặc áptômát. Khi chọn thiết bị bảo
vệ hạn chế dòng điện cho thiết bị đóng cắt lắp trong, phải tính đến giá trị cho
phép lớn nhất do nhà chế tạo thiết bị qui định, có xét đến sự phối hợp (xem
7.5.4).
Phối hợp thiết bị
đóng cắt và các linh kiện, ví dụ, phối hợp của bộ khởi động động cơ với thiết bị
bảo vệ ngắn mạch, phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên quan.
Thiết bị đóng cắt và
linh kiện trong mạch điện mà trong đó điện áp chịu xung danh định được nhà chế
tạo công bố thì chúng không được tạo ra quá điện áp đóng cắt cao hơn điện áp chịu
xung danh định của mạch điện và không phải chịu quá điện áp đóng cắt cao hơn điện
áp chịu xung danh định của mạch điện. Khi chọn thiết bị đóng cắt và linh kiện để
dùng trong mạch điện cho trước cần tính đến yếu tố không phải chịu quá điện áp
đóng cắt cao hơn điện áp chịu xung danh định của mạch điện.
Ví dụ:
Thiết bị đóng cắt và
linh kiện có điện áp xung danh định Uimp = 4 000 V, điện áp cách ly
danh định Ui = 250 V và quá điện áp đóng cắt lớn nhất bằng 1 200 V (ở
điện áp làm việc danh định bằng 230 V) có thể được sử dụng vào mạch điện có cấp
quá điện áp I, II, III hoặc thậm chí là IV trong trường hợp sử dụng phương tiện
bảo vệ quá điện áp thích hợp.
CHÚ THÍCH: Với cấp
quá điện áp, xem 2.9.12 và Phụ lục G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt và
linh kiện phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo chúng (vị trí sử dụng,
khe hở không khí cần tuân thủ đối với hồ quang điện hoặc để tháo ngăn dập hồ
quang, v.v…).
7.6.2.1 Khả năng tiếp
cận
Thiết bị, các khối chức
năng lắp đặt trên cùng một giá đỡ (tấm hoặc khung lắp đặt) và đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài phải được bố trí sao cho có thể tiếp cận để lắp đặt, đi dây,
bảo trì và thay thế. Đặc biệt là các đầu nối nên có vị trí cao hơn ít nhất là
0,2 m so với chân đế của tủ điện loại lắp đặt trên sàn và ngoài ra, được định vị
sao cho có thể dễ dàng nối với cáp.
Phải dễ dàng tiếp cận
các thiết bị điều chỉnh và đặt lại mà phải được thao tác bên trong tủ điện.
Nói chung, đối với tủ
điện kiểu lắp đặt trên sàn, thiết bị chỉ thị để người vận hành đọc thì không
nên đặt cao hơn 2 m so với chân đế của tủ điện. Cơ cấu thao tác, ví dụ như tay
cầm, nút ấn, v.v… cần được đặt tại độ cao để dễ dàng thao tác; điều này có
nghĩa là đường tâm của chúng không cách chân đế của tủ điện quá 2 m.
CHÚ THÍCH 1: Tay thao
tác dùng cho thiết bị đóng cắt khẩn cấp (xem IEC 60364-5-537, điều 537.4) cần
tiếp cận được trong phạm vi từ 0,8 đến 1,6 m trên mức thao tác.
CHÚ THÍCH 2: Khuyến
cáo rằng tủ điện lắp trên tường hoặc lắp đặt trên sàn cần được lắp đặt ở độ cao
liên quan đến mức thao tác sao cho đáp ứng được các yêu cầu ở trên về khả năng
tiếp cận và độ cao thao tác.
7.6.2.2 Ảnh hưởng lẫn
nhau
Thiết bị đóng cắt và
linh kiện phải được lắp đặt và đi dây trong tủ điện theo cách không gây ảnh hưởng
xấu đến hoạt động đúng của chúng do ảnh hưởng lẫn nhau, ví dụ do nhiệt, hồ
quang, rung, trường năng lượng xuất hiện trong làm việc bình thường. Trong trường
hợp tủ điện có mạch điện tử, có thể cần phân cách hoặc bọc màn chắn cho mạch điện
dùng để theo dõi khỏi ảnh hưởng từ mạch động lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.3 Tấm chắn
Tấm chắn dùng cho thiết
bị đóng cắt bằng tay phải được thiết kế sao cho hồ quang đóng cắt không gây
nguy hiểm cho người thao tác.
Để giảm thiểu nguy hiểm
khi thay dây chảy, phải đặt tấm chắn giữa các pha, trừ khi thiết kế và vị trí đặt
cầu chảy là không cần tấm chắn này.
7.6.2.4 Điều kiện tại
vị trí lắp đặt
Thiết bị đóng cắt và
linh kiện dùng cho tủ điện được chọn trên cơ sở điều kiện vận hành bình thường
của tủ điện qui định trong 6.1 (xem thêm 7.6.2.2).
Khi cần, phải có các
phòng ngừa thích hợp (gia nhiệt, thông gió) để đảm bảo duy trì được các điều kiện
vận hành thiết yếu để hoạt động đúng, ví dụ, nhiệt độ tối thiểu để tác động
đúng của rơle, đồng hồ đo linh kiện điện tử, v.v… theo yêu cầu kỹ thuật liên
quan.
7.6.2.5 Làm mát
Đối với tủ điện, có
thể có cả làm mát tự nhiên và cưỡng bức. Nếu yêu cầu có các biện pháp phòng ngừa
đặc biệt tại vị trí lắp đặt để đảm bảo làm mát đúng thì nhà chế tạo phải cung cấp
các thông tin cần thiết (ví dụ, chỉ ra sự cần thiết có khe hở không khí liên
quan đến các bộ phận khó tản nhiệt hoặc tự sinh nhiệt.
7.6.3 Bộ phận cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ngắt điện của bộ
phận cố định có thể yêu cầu ngắt điện toàn bộ hoặc một phần của tủ điện.
Để ngăn ngừa thao tác
không được phép, thiết bị đóng cắt cần có các phương tiện để giữ ở một hoặc nhiều
vị trí của nó.
CHÚ THÍCH: Trong các
điều kiện nhất định, nếu cho phép làm việc trên mạch đang có điện thì phải lưu
ý các biện pháp phòng ngừa về an toàn.
7.6.4 Bộ phận tháo ra
được và bộ phận kéo ra được
7.6.4.1 Thiết kế
Bộ phận tháo ra được
và bộ phận kéo ra được phải có thiết kế sao cho các thiết bị điện lắp trong
chúng được cách ly hoặc nối an toàn với mạch chính trong khi mạch chính đang
mang điện. Các bộ phận tháo ra được hoặc kéo ra được có thể có thể có khóa liên
động (xem 2.4.17). Khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ nhất (xe 7.1.2.1)
phải phù hợp với các vị trí khác nhau cũng như trong quá trình chuyển từ vị trị
này sang vị trí khác.
CHÚ THÍCH: Có thể cần
đảm bảo rằng các thao tác này không được thực hiện khi có tải.
Bộ phận nào tháo ra
được phải có vị trí đã đấu nối (xem 2.2.8) và vị trí đã nhấc ra (xem 2.2.11).
Bộ phận kéo ra được
phải có thêm vị trí cách ly (xem 2.2.10) và có thể có vị trí thử nghiệm (xem
2.2.9) hoặc tình trạng thử nghiệm (xem 2.1.9). Chúng phải được định vị rõ ràng
về các vị trí này. Các vị trí này phải dễ dàng nhìn thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4.2 Khoá liên động
và khoá móc các bộ phận kéo ra được
Nếu không có qui định
khác, bộ phận kéo ra được phải được lắp với thiết bị đảm bảo rằng thiết bị chỉ
có thể được kéo ra và/hoặc gài lại sau khi đã ngắt mạch chính của nó.
Để ngăn ngừa thao tác
không được phép, bộ phận kéo ra được có thể được cung cấp phương tiện để khoá
móc hoặc khoá để giữ chặt ở một hoặc nhiều vị trí của chúng (xem 7.1.1).
7.6.4.3 Cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài
Cấp bảo vệ (xem
7.2.1) chỉ ra đối với tủ điện thường áp dụng cho vị trí đã đấu nối (xem 2.2.8)
của bộ phận tháo ra được và/hoặc bộ phận kéo ra được. Nhà chế tạo phải chỉ ra cấp
bảo vệ đạt được ở các vị trí khác và trong quá trình chuyển đổi giữa các vị
trí.
Tủ điện có bộ phận
tháo ra được có thể được thiết kế sao cho cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài áp dụng cho
vị trí đã nối cũng được duy trì trong thử nghiệm và trong vị trí cách ly và cả
trong khi chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
Nếu, sau khi tháo bộ
phận tháo ra được và/hoặc kéo ra được, cấp bảo vệ ban đầu không được duy trì
thì phải có thoả thuận để thực hiện biện pháp nào đảm bảo đủ bảo vệ. Thông tin
cho trong catalo của nhà chế tạo có thể thay cho thoả thuận này.
7.6.4.4 Phương thức đấu
nối mạch phụ
Mạch phụ có thể được
thiết kế sao cho có thể tháo ra có hoặc không sử dụng dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5 Nhận dạng
7.6.5.1 Nhận dạng dây
dẫn mạch chính và mạch phụ
Ngoài các trường hợp
đề cập trong 7.6.5.2, phương pháp và phạm vi nhận dạng dây dẫn, ví dụ bằng cách
bố trí, màu hoặc ký hiệu trên các đầu nối mà chúng được nối hoặc trên (các) đầu
của bản thân dây dẫn, là trách nhiệm của nhà chế tạo và phải phù hợp với các ký
hiệu trên sơ đồ đi dây và bản vẽ. Trong trường hợp thích hợp, phải áp dụng cách
nhận dạng theo IEC 60445 và IEC 60446.
Mạch
điện
Phương
pháp đấu nối
Vị
trí
Vị
trí đã nối (xem 2.2.8)
Tình
trạng / vị trí thử nghiệm (xem 2.1.9 / 2.2.9)
Vị
trí cách ly (xem 2.2.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch chính đường điện
vào
Đường điện vào được
đấu nối dạng phích cắm và ổ cắm hoặc các phương tiện đấu nối khác.
Mạch chính đường điện
ra
Đường điện ra được
đấu nối dạng phích cắm và ổ cắm hoặc các phương tiện đấu nối khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch phụ
Phích cắm và ổ cắm
hoặc các phương tiện đấu nối khác
Tình trạng của mạch
điện trong bộ phận kéo ra được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có điện
Mạch phụ sẵn sàng để
thử nghiệm
Không hoạt động nếu
không có cấp điện ngược
Tình trạng của đầu
nối của mạch chính tủ điện lấy điện ra
Có điện
Có điện hoặc ngắt
điện2)
Không hoạt động nếu
không có cấp điện ngược
Không hoạt động nếu
không có cấp điện ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối đất liên tục phải
phù hợp với điểm b) của 7.4.3.1.5 và duy trì cho đến khi thiết lập khoảng
cách ly.
1) Phụ thuộc vào thiết
kế
2) Phụ thuộc vào các
đầu nối được cấp điện từ nguồn thay thế ví dụ như nguồn dự phòng.
7.6.5.2 Nhận biết dây
bảo vệ (PE, PEN) và dây trung tính (N) của mạch chính
Dây bảo vệ phải được
phân biết rõ ràng bằng hình dạng, vị trí, ghi nhãn hoặc màu sắc. Nếu sử dụng nhận
dạng bằng màu sắc thì phải là màu xanh lá cây và màu vàng (hai màu xen kẽ). Khi
dây bảo vệ là cáp một lõi có cách điện, phải sử dụng màu nhận dạng này, ưu tiên
trên toàn bộ chiều dài dây.
CHÚ THÍCH: Màu nhận dạng
xanh lá cây / vàng được dành riêng cho dây bảo vệ.
Bất kỳ dây trung tính
nào của mạch chính cũng cần được phân biệt rõ ràng bằng hình dạng, vị trí, ghi
nhãn hoặc màu sắc. Nếu sử dụng nhận dạng bằng màu sắc thì nên chọn màu xanh da
trời nhạt.
Đầu nối dùng cho dây
bảo vệ bên ngoài phải được ghi nhãn theo IEC 60445. Ký hiệu bằng hình số 5019 của IEC 60417 làm
ví dụ. Ký hiệu này không yêu cầu khi dây bảo vệ bên ngoài được thiết kế để nối
với dây bảo vệ bên trong đã được nhận biết rõ ràng bằng màu xanh lá cây / vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí làm việc của
phần tử và thiết bị phải được nhận biết rõ ràng. Nếu hướng thao tác không theo
IEC 60447 thì phải nhận biết được hướng này một cách rõ ràng.
7.6.5.4 Đèn báo và
nút ấn
Màu của đèn báo và
nút ấn được nêu trong IEC 60073.
7.7 Phân cách bên
trong tủ điện bằng tấm chắn hoặc vách ngăn
Một hoặc nhiều điều
kiện dưới đây có thể đạt được bằng cách phân chia tủ điện bằng vách ngăn hoặc tấm
chắn (kim loại hoặc phi kim loại) thành các ngăn riêng hoặc không gian bọc kín
có bảo vệ:
- bảo vệ chống tiếp
xúc với các bộ phận nguy hiểm thuộc các khối chức năng liền kề. Cấp bảo vệ phải
ít nhất là IPXXB;
- bảo vệ chống các vật
thể rắn xâm nhập từ bên ngoài từ một khối của tủ điện đến khối liền kề. Cấp bảo
vệ phải ít nhất là IP2X.
CHÚ THÍCH: cấp bảo vệ
IP2X bao trùm cấp bảo vệ IPXXB.
Dưới đây là các dạng
phân cách điển hình bằng tấm chắn hoặc vách ngăn (ví dụ, xem Phụ lục D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chí chính
Tiêu
chí phụ
Dạng
Không có phân cách
bên trong
Dạng 1
Phân cách thanh cái
với các khối chức năng.
Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài không được phân cách với thanh cái
Dạng 2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng 2b
Phân cách thanh cái
với các khối chức năng và phân cách tất cả các khối chức năng với nhau. Phân
cách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài với các khối chức năng nhưng
không phân cách với các đầu nối của các khối chức năng còn lại.
Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài không phân cách với thanh cái
Dạng 3a
Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài phân cách với thanh cái
Dạng 3b
Phân cách thanh cái
với các khối chức năng và phân cách tất cả các khối chức năng với nhau. Phân
cách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài kết hợp với khối chức năng với
các đầu nối của các khối chức năng còn lại và thanh cái
Đầu nối dùng cho dây
dẫn bên ngoài ở cùng ngăn với khối chức năng kết hợp.
Dạng 4a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng 4b
Dạng phân cách và các
cấp bảo vệ cao hơn phải có thoả thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Xem 7.4.2.2.2 liên
quan đến độ ổn định và độ bền của tấm chắn và vách ngăn.
Xem 7.4.6.2 liên quan
đến khả năng tiếp cận để bảo trì khối chức năng có cách ly.
Xem 7.4.6.3 liên quan
đến khả năng tiếp cận để mở rộng khi có điện áp.
7.8 Mạch nối điện bên
trong tủ điện: thanh cái và dây bọc cách điện
7.8.1 Yêu cầu chung
Mối nối của bộ phận
mang dòng không được bị thay đổi quá mức do độ tăng nhiệt bình thường, lão hóa
các vật liệu cách điện và rung xảy ra trong làm việc bình thường. Nói chung, phải
tính đến các ảnh hưởng của giãn nở nhiệt và tác động điện hóa trong trường hợp
các kim loại khác nhau và ảnh hưởng của độ bền của vật liệu đến nhiệt độ đạt được.
Mối nối giữa các bộ
phận mang dòng phải được thiết lập bằng phương tiện đảm bảo áp lực tiếp xúc đủ
và bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chọn mặt cắt của
dây dẫn bên trong tủ điện là trách nhiệm của nhà chế tạo. Ngoài dòng điện mà
dây dẫn phải mang, việc chọn này còn bị chi phối bởi các ứng suất cơ mà tủ điện
phải chịu, từ đó, các dây dẫn này được sắp xếp theo loại cách điện và, nếu thuộc
đối tượng áp dụng, theo loại phần tử được nối (ví dụ, linh kiện điện tử).
7.8.3 Đi dây (xem thêm 7.8.2)
7.8.3.1 Dây dẫn có cách điện phải
có các giá trị danh định ít nhất là điện áp cách điện danh định (xem 4.1.2) của
mạch điện liên quan.
7.8.3.2 Cáp giữa hai thiết bị
dùng để nối không được có mối nối bện xoắn hoặc điểm nối hàn.
7.8.3.3 Dây dẫn có cách điện
không được đè lên các bộ phận mang điện hở các các điện thế khác nhau hoặc gờ sắc
mà phải được đỡ thích hợp.
7.8.3.4 Dây nguồn đến thiết bị
và dụng cụ đo tại nắp hoặc cửa phải được lắp đặt sao cho không xảy ra hỏng về
cơ đối với dây dẫn do chuyển động của các nắp hoặc cửa.
7.8.3.5 Chỉ cho phép có mối
hàn đến thiết bị trong tủ điện trong trường hợp có qui định cho loại đấu nối
này trên thiết bị.
Trong trường hợp thiết
bị phải chịu rung nặng nề trong quá trình làm việc bình thường thì cáp hàn hoặc
mối nối dây phải được làm chắc về cơ bằng phương tiện bổ sung ở khoảng cách ngắn
so với điểm hàn.
7.8.3.6 Tại vị trí có rung nặng
nề trong quá trình làm việc bình thường, ví dụ, trong trường hợp hoạt động của
máy nạo vét và cần trục, hoạt động trên boong tàu, thiết bị nâng và xe lửa, cần
chú ý để đỡ dây dẫn. Với các thiết bị không được đề cập trong 7.8.3.5, mấu cáp
hàn hoặc đầu hàn của dây bện không được chấp nhận trong điều kiện có rung nặng
nề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Yêu cầu đối với mạch
cung cấp loại thiết bị điện tử
Nếu không có qui định
khác trong yêu cầu kỹ thuật của IEC liên quan đối với thiết bị điện tử, áp dụng
các yêu cầu dưới đây.
7.9.1 Biến thiên điện
áp đầu vào*
1) Dải điện áp cung cấp
cho nguồn acqui bằng điện áp cung cấp danh định ± 15 %.
CHÚ THÍCH: Dải này
không gồm có dải điện áp bổ sung yêu cầu để nạp acqui.
2) Dải điện áp vào một
chiều là dải đạt được nhờ chỉnh lưu điện áp cung cấp xoay chiều (xem điểm 3).
3) Dải điện áp cung cấp
đối với nguồn xoay chiều bằng với điện áp vào danh định ± 10 %.
4) Nếu cần có dung
sai rộng hơn thì phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
7.9.2 Quá điện áp*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu quá điện áp xảy
ra trong dải giữa đường cong 1 và 2 thì việc hoạt động có thể bị gián đoạn do
tác động của thiết bị bảo vệ tủ điện, tủ điện không được hỏng ở giá trị đỉnh của
điện áp bằng 2U1 + 1 000 V.
CHÚ THÍCH 1: Thời
gian quá độ nhỏ hơn 1 ms đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 2: Quá điện
áp cao hơn giá trị nêu trên được giả thiết là bị hạn chế bởi các biện pháp
thích hợp.
U1 = giá trị đỉnh hình
sin của điện áp cách điện danh định
∆u = điện áp đỉnh
không chu kỳ xếp chồng
t = thời gian
Hình
1 – Tỷ số làm
hàm của thời gian
7.9.3 Dạng sóng*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thành phần hài
tương đối không được vượt quá 10 %, tức là thành phần cơ bản tương đối cao hơn
hoặc bằng 99,5 %.
2) Thành phần hài
không được vượt quá giá trị cho trong Hình 2.
CHÚ THÍCH 1: Khối lắp
ráp phụ được giả thiết là được ngắt điện và trở kháng trong của nguồn cung cấp
cần được qui định theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, nếu trở
kháng này là một giá trị đáng kể.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị
tương tự được chỉ ra cho bộ điều khiển và theo dõi bằng điện tử.
3) Giá trị tạm thời
cao nhất theo chu kỳ của điện áp nguồn xoay chiều không được lớn hơn 20 % giá
trị đỉnh của thành phần cơ bản.
n = bậc của thành phần
hài
Un = giá
trị hiệu dụng của hài bậc n
UN = giá
trị hiệu dụng của điện áp danh nghĩa của hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.4 Biến thiên tạm
thời điện áp và tần số
Thiết bị phải làm việc
mà không có hỏng hóc khi có biến thiên tạm thời trong các điều kiện dưới đây.
a) Sụt điện áp không
quá 15 % điện áp danh định trong thời gian không quá 0,5 s.
b) Sai lệch tần số nguồn
đến ± 1 % tần số danh định. Nếu cần có dung sai rộng hơn thì phải có thỏa thuận
giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
c) Thời gian gián đoạn
lớn nhất chấp nhận được của điện áp nguồn dc thiết bị phải do nhà chế tạo chỉ
ra.
7.10 Tương thích điện
từ (EMC)
7.10.1 Yêu cầu chung
Đối với phần lớn các ứng
dụng của tủ điện thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, cần xem xét hai tập
hợp điều kiện môi trường sau:
a) Môi trường A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường A: liên quan đến mạng lưới
/ vị trí / hệ thống lắp đặt phi công cộng hoặc mạng lưới công nghiệp điện áp thấp
có chứa nguồn nhiễu cao.
CHÚ THÍCH 1: Môi trường
A ứng với thiết bị cấp A trong TCVN 6988 (CISPR 11) và IEC 61000-6-4.
CHÚ THÍCH 2: Vị trí
công nghiệp được đặc trưng bởi một hoặc nhiều điều kiện dưới đây:
- thiết bị công nghiệp,
khoa học và y tế, máy móc vận hành hiện hành;
- thường xuyên đóng cắt
tải nặng nề về điện cảm hoặc điện dung;
- dòng điện và trường
từ kết hợp ở mức cao.
Môi trường B: liên quan đến mạng
công cộng điện áp thấp như vị trí/hệ thống lắp đặt gia dụng, thương mại và công
nghiệp nhẹ. Nguồn nhiễu cao như máy hàn hồ quang không được đề cập trong môi
trường này.
CHÚ THÍCH 3: Môi trường
B ứng với thiết bị cấp B trong TCVN 6988 (CISRP 11) và IEC 61000-6-3.
CHÚ THÍCH 4: Danh mục
dưới đây, mặc dù không toàn diện, nên các vị trí nằm trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- địa điểm bán lẻ, ví
dụ cửa hiệu, siêu thị;
- cơ sở kinh doanh,
ví dụ văn phòng, ngân hàng;
- khu vực vui chơi
công cộng, ví dụ rạp chiếu phim, quán bar, hội trường khiêu vũ;
- vị trí ngoài trời,
ví dụ trạm xăng, bãi đỗ xe, trung tâm thể thao;
- vị trí công nghiệp
nhẹ, ví dụ phân xưởng, phòng thí nghiệm, trung tâm bảo trì.
Điều kiện môi trường
A và/hoặc B thích hợp cho tủ điện phải được nhà chế tạo tủ điện chỉ ra.
7.10.2 Yêu cầu thử
nghiệm
Tủ điện trong hầu hết
các trường hợp, được chế tạo hoặc lắp ráp đơn chiếc, có tổ hợp hầu như ngẫu
nhiên các thiết bị và linh kiện.
Không yêu cầu thử
nghiệm miễn nhiễm hoặc phát xạ EMC trên tủ điện hoàn chỉnh nếu thỏa mãn các điều
kiện dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Việc lắp đặt và đi
dây bên trong được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị và linh kiện
(bố trí liên quan đến ảnh hưởng lẫn nhau, cáp, bọc màn chắn, nối đất, v.v…)
Trong tất cả các trường
hợp còn lại, yêu cầu EMC phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm đề cập trong
H.8.2.8.
7.10.3 Miễn nhiễm
7.10.3.1 Tủ điện
không lắp mạch điện tử
Trong các điều kiện vận
hành bình thường, tủ điện không lắp mạch điện tử không nhạy với nhiễu điện từ
và vì vậy, không yêu cầu thử nghiệm miễn nhiễm.
7.10.3.2 Tủ điện có lắp
mạch điện tử
Thiết bị điện tử lắp
trong tủ điện phải phù hợp với các yêu cầu miễn nhiễm của tiêu chuẩn sản phẩm
hoặc tiêu chuẩn chủng loại EMC liên quan và phải phù hợp đối với môi trường EMC
do nhà chế tạo tủ điện chỉ ra.
Trong tất cả các trường
hợp còn lại, yêu cầu về EMC phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm đề cập trong
H.8.2.8.
CHÚ THÍCH: Thiết bị sử
dụng các mạch điện tử trong đó tất cả các linh kiện đều thụ động (ví dụ, điốt,
điện trở, điện trở phi tuyến, tụ điện, bộ chống sét, cuộn cảm) không yêu cầu phải
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.4 Phát xạ
7.10.4.1 Tủ điện
không lắp mạch điện tử
Đối với tủ điện không
lắp mạch điện tử, nhiễu điện từ chỉ có thể sinh ra do thiết bị trong quá trình
thao tác đóng cắt không thường xuyên. Khoảng thời gian của nhiễu vào khoảng vài
mili giây. Tần số, mức và hậu quả của các phát xạ này được xem là một phần của
môi trường điện từ bình thường của hệ thống lắp đặt hạ áp. Vì vậy, các yêu cầu
về phát xạ điện từ được xem là thỏa mãn và không cần kiểm tra.
7.10.4.2 Tủ điện có lắp
mạch điện tử
Thiết bị điện tử lắp
trong tủ điện phải phù hợp với các yêu cầu phát xạ của tiêu chuẩn sản phẩm hoặc
tiêu chuẩn chủng loại EMC liên quan và phải thích hợp với môi trường EMC cụ thể
do nhà chế tạo tủ điện chỉ ra.
7.10.4.2.1 Tần số lớn
hơn hoặc bằng 9 kHz
Tủ điện có lắp mạch
điện tử (ví dụ, chế độ đóng cắt nguồn cung cấp, mạch điện có lắp bộ vi xử lý có
xung nhịp cao tần), có thể tạo ra nhiễu điện từ liên tục.
Các phát xạ này không
được vượt quá giới hạn qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan hoặc phải dựa
vào Bảng H.1 đối với môi trường A và Bảng H.2 đối với môi trường B. Chỉ yêu cầu
các thử nghiệm này khi mạch chính và/hoặc mạch phụ có chứa các linh kiện chưa
được thử nghiệm theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và có tần số đóng cắt cơ bản
lớn hơn hoặc bằng 9 kHz.
Thử nghiệm phải được
tiến hành như mô tả chi tiết trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, nếu có, nếu
không thì theo H.8.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ điện có lắp mạch
điện tử tạo ra hài tần số thấp trên nguồn lưới phải phù hợp với các yêu cầu của
IEC 61000-3-2 trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.
7.11 Mô tả các loại mạch
nối điện của các khối chức năng
Các loại mạch nối điện
của khối chức năng trong tủ điện hoặc các phần của tủ điện có thể biểu thị bằng
mã ba chữ cái:
- chữ cái thứ nhất chỉ
ra loại mạch nối điện của mạch chính đường điện vào;
- chữ cái thứ hai chỉ
ra loại mạch nối điện của mạch chính đường điện ra;
- chữ cái thứ nhất chỉ
ra loại mạch nối điện của mạch phụ.
Phải sử dụng các chữ
cái dưới đây:
- F đối với mạch nối
cố định (xem 2.2.12.1);
- D đối với mối nối
tháo ra được (xem 2.2.12.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Yêu cầu kỹ thuật của
thử nghiệm
8.1 Phân loại các thử
nghiệm
Thử nghiệm để kiểm
tra đặc tính của tủ điện gồm có:
- thử nghiệm điển
hình (xem 8.1.1 bà 8.2)
- thử nghiệm thường
xuyên (xem 8.1.2 và 8.3).
Nhà chế tạo phải qui
định các cơ sở để kiểm tra, khi có yêu cầu.
CHÚ THÍCH: kiểm tra
và thử nghiệm thực hiện trên TTA và PTTA được liệt kê trong Bảng 7.
8.1.1 Thử nghiệm điển
hình (xem
8.2)
Thử nghiệm điển hình
để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này đối với loại tủ
điện cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải do
nhà chế tạo chủ động tiến hành.
Thử nghiệm điển hình
gồm có:
a) kiểm tra giới hạn
độ tăng nhiệt (8.2.1);
b) kiểm tra đặc tính
điện môi (8.2.2);
c) kiểm tra độ bền chịu
ngắn mạch (8.2.3);
d) kiểm tra hiệu quả
của mạch bảo vệ (8.2.4);
e) kiểm tra khe hở
không khí và chiều dài đường rò (8.2.5);
f) kiểm tra tác động
về cơ (8.2.6);
g) kiểm tra cấp bảo vệ
bằng vỏ ngoài (8.2.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm này có
thể tiến hành trên mẫu yêu cầu và/hoặc trên các mẫu khác cùng kiểu.
Nếu có thay đổi trên
các linh kiện của tủ điện thì chỉ phải thực hiện các thử nghiệm điển hình mới
trên những thay đổi có khả năng gây ảnh hưởng bất lợi đến kết quả của các thử
nghiệm này.
8.1.2 Thử nghiệm thường
xuyên (xem
8.3)
Thử nghiệm thường
xuyên để phát hiện các lỗi về phương diện vật liệu và gia công. Các thử nghiệm
này được tiến hành trên từng tủ điện còn mới sau khi đã lắp ráp hoặc trên từng
khối vận chuyển. Không yêu cầu thử nghiệm thường xuyên khác tại nơi lắp đặt.
Tủ điện được lắp ráp
từ các linh kiện tiêu chuẩn hóa bên ngoài phân xưởng của nhà chế tạo các linh
kiện này, sử dụng các bộ phận hoặc phụ kiện do nhà chế tạo qui định hoặc cung cấp
riêng cho mục đích này, phải được thử nghiệm thường xuyên tại xưởng lắp ráp tủ
điện.
Thử nghiệm thường
xuyên gồm có:
a) kiểm tra tủ điện kể
cả kiểm tra đi dây và nếu cần, thử nghiệm vận hành về điện (8.3.1);
b) thử nghiệm điện
môi (8.3.2);
c) kiểm tra biện pháp
bảo vệ và tính liên tục về điện của mạch bảo vệ (8.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thực hiện
thử nghiệm thường xuyên tại xưởng của nhà chế tạo không liên quan đến chế độ kiểm
tra lắp đặt sau khi vận chuyển và lắp đặt.
8.1.3 Thử nghiệm thiết
bị và linh kiện độc lập lắp trong tủ điện
Thử nghiệm điển hình
hoặc thử nghiệm thường xuyên cần thực hiện trên thiết bị và linh kiện độc lập lắp
trong tủ điện khi chúng được chọn theo 7.6.1 và lắp theo hướng dẫn của nhà chế
tạo.
8.2 Thử nghiệm điển
hình
8.2.1 Kiểm tra giới hạn
độ tăng nhiệt
8.2.1.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm độ tăng
nhiệt được thiết kế để kiểm tra chứng tỏ rằng các giới hạn độ tăng nhiệt qui định
trong 7.3 đối với các bộ phận khác nhau của tủ điện không bị vượt quá.
Thử nghiệm được tiến
hành bình thường tại giá trị dòng điện danh định theo 8.2.1.3 với thiết bị của
tủ điện đã lắp đặt.
Thử nghiệm có thể được
thực hiện với sự hỗ trợ của điện trở gia nhiệt có tổn hao công suất tương đương
theo 8.2.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ tăng nhiệt
trên (các) mạch chính cao hơn 800 A thực hiện ở tần số 50 Hz là có hiệu lực nếu
dòng điện danh định tại 60 Hz giảm xuống còn 95 %. Đối với dòng điện danh định
đến 800 A, thử nghiệm được tiến hành ở 50 Hz thường áp dụng được cho 60 Hz.
Thử nghiệm độ tăng
nhiệt trên các mạch điện riêng rẽ phải được thực hiện với kiểu dòng điện mà
chúng được thiết kế, và ở tần số dự kiến. Điện áp thử nghiệm được sử dụng phải
sao cho dòng điện bằng với dòng điện xác định theo 8.2.1.3 chạy qua mạch điện.
Cuộn dây của rơle, côngtắctơ, cơ cấu nhả, v.v… phải được cấp đện ở điện áp danh
định.
Tủ điện kiểu hở không
phải chịu thử nghiệm độ tăng nhiệt nếu, từ thử nghiệm điển hình trên các bộ phận
riêng rẽ, hoặc từ kích cỡ của dây dẫn và từ bố trí của thiết bị, hiển nhiên thấy
rằng độ tăng nhiệt không bị vượt quá và không có hỏng hóc gây ra cho thiết bị nối
với tủ điện và các bộ phận liền kề bằng vật liệu cách điện.
Bảng
7 - Danh mục kiểm tra và thử nghiệm cần thực hiện trên TTA và PTTA
Số
Đặc
tính cần kiểm tra
Biểu
TTA
PTTA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ tăng
nhiệt
8.2.1
Kiểm tra giới hạn độ
tăng nhiệt bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình)
Kiểm tra giới hạn độ
tăng nhiệt bằng thử nghiệm hoặc ngoại suy.
2
Đặc tính điện môi
8.2.2
Kiểm tra đặc tính
điện môi bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình)
Kiểm tra đặc tính
điện môi bằng thử nghiệm theo 8.2.2 hoặc 8.3.2 hoặc kiểm tra điện trở cách điện
theo 8.3.4 (xem số 9 và 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền chịu ngắn mạch
8.2.3
Kiểm tra độ bền chịu
ngắn ,mạch bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình)
Kiểm tra độ bền chịu
ngắn mạch bằng thử nghiệm hoặc ngoại suy từ bố trí thử nghiệm điển hình tương
tự.
4
Hiệu lực của mạch bảo
vệ.
Hiệu lực mối nối giữa
bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ.
Độ bên chịu ngắn mạch
của mạch bảo vệ.
8.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4.1
8.2.4.2
Kiểm tra hiệu lực mối
nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ.
Kiểm tra độ bền chịu
ngắn mạch của mạch bảo vệ bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình)
Kiểm tra hiệu lực mối
nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ.
Kiểm tra độ bền chịu
ngắn mạch của mạch bảo vệ bằng thử nghiệm hoặc thiết kế và bố trí thích hợp của
dây bảo vệ (xem 7.4.3.1.1, đoạn cuối cùng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí và
chiều dài đường rò
8.2.5
Kiểm tra khe hở
không khí và chiều dài đường rò (thử nghiệm điển hình)
Kiểm tra khe hở
không khí và chiều dài đường rò
6
Thao tác về cơ
8.2.6
Kiểm tra thao tác về
cơ (thử nghiệm điển hình)
Kiểm tra các thao
tác về cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bảo vệ
8.2.7
Kiểm tra cấp bảo vệ
(thử nghiệm điển hình)
Kiểm tra cấp bảo vệ
8
Đi dây, thao tác về
điện
8.3.1
Xem xét tủ điện kể
cả xem xét đi dây và, nếu cần, thử nghiệm thao tác về điện (thử nghiệm thường
xuyên)
Xem xét tủ điện kể
cả xem xét đi dây và, nếu cần, thử nghiệm thao tác về điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện
8.3.2
Thử nghiệm điện môi
(thử nghiệm thường xuyên)
Thử nghiệm điện môi
hoặc kiểm tra điện trở cách điện theo 8.3.4 (xem số 2 và 11)
10
Biện pháp bảo vệ
8.3.3
Kiểm tra biện pháp
bảo vệ và tính liên tục của mạch bảo vệ (thử nghiệm thường xuyên)
Kiểm tra biện pháp
bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở cách điện
8.3.4
Kiểm tra điện trở
cách điện trừ khi thực hiện thử nghiệm theo 8.2.2 hoặc 8.3.2 (xem số 2 và 9)
Kiểm tra giới hạn độ
tăng nhiệt đối với PTTA phải được thực hiện
- bằng thử nghiệm
theo 8.2.1, hoặc
- bằng ngoại suy, ví
dụ, theo IEC 60890.
8.2.1.2 Bố trí tủ điện
Tủ điện phải được bố
trí như trong sử dụng bình thường, với tất cả các tấm che, vv… ở đúng vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.3 Thử nghiệm độ
tăng nhiệt sử dụng dòng điện trên tất cả các thiết bị
Thử nghiệm phải được
thực hiện trên một hoặc nhiều phối hợp đại diện của mạch điện mà tủ điện được
thiết kế, các phối hợp này được chọn sao cho đạt được độ chính xác hợp lý về độ
tăng nhiệt cao nhất có thể.
Với thử nghiệm này, mạch
đường điện vào được mang tải ở dòng điện danh định của nó (xem 4.2) và từng mạch
đường điện ra được mang tải với dòng điện danh định của nó nhân với hệ số đa dạng
danh định (xem 4.7). Nếu tủ điện có cầu chảy thì các cầu chảy này phải phù hợp
với thử nghiệm có dây chảy theo nhà chế tạo qui định. Tổn hao công suất của dây
chảy cho thử nghiệm phải được chỉ ra trong hồ sơ thử nghiệm.
Kích cỡ và cách sắp xếp
dây dẫn bên ngoài sử dụng cho thử nghiệm phải được chỉ ra trong hồ sơ thử nghiệm.
Thử nghiệm phải được
thực hiện với thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt đến giá trị không đổi (thường
không quá 8h). Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi sự thay đổi không vượt
quá 1 ºC/h.
CHÚ THÍCH 1: Để rút
ngắn thời gian thử nghiệm, nếu thiết bị cho phép, có thể tăng dòng điện trong
phần đầu của thử nghiệm, sau đó dòng điện này được giảm đến dòng điện danh định
qui định.
CHÚ THÍCH 2: Khi nam
châm điện điều khiển được cấp điện trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ được đo
khi đạt được cân bằng nhiệt ở cả mạch chính và nam châm điện điều khiển.
CHÚ THÍCH 3: Trong tất
cả các trường hợp, việc sử dụng dòng điện xoay chiều một pha để thử nghiệm tủ
điện nhiều pha chỉ được phép nếu ảnh hưởng điện từ đủ nhỏ để bỏ qua. Điều này
yêu cầu xem xét cẩn thận, đặc biệt là khi dòng điện cao hơn 400 A.
Khi không có thông
tin chi tiết liên quan đến dây dẫn bên ngoài và điều kiện vận hành, phải chọn mặt
cắt của dây dẫn thử nghiệm bên ngoài, có xét đến dòng điện danh định của từng mạch
điện như dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dây dẫn phải là
cáp đồng một lõi, hoặc dây cách điện có diện tích mặt cắt như trong Bảng 8;
b) trong chừng mực có
thể, dây dẫn phải đặt trong không khí tự do;
c) chiều dài tối thiểu
của từng dây nối tạm thời giữa các đầu nối phải là:
- 1 m với mặt cắt đến
và bằng 35 mm2;
- 2 m đối với mặt cắt
lớn hơn 35 mm2.
Bảng
8 – Dây dẫn đồng thử nghiệm với dòng điện danh định đến và bằng 400 A
Dải
dòng điện danh định 1)
A
Diện
tích mặt cắt của dây dẫn 2), 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AWG/MCM
0
8
8
12
12
15
15
20
20
25
25
32
32
50
50
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
100
100
115
115
130
130
150
150
175
175
200
200
225
225
250
250
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
350
350
400
1,0
1,5
2,5
2,5
4,0
6,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
35
35
50
50
70
95
95
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
185
240
18
16
14
12
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4
3
2
1
0
00
000
0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
350
400
500
1) Giá trị dòng điện
danh định phải lớn hơn giá trị đầu tiên trong cột thứ nhất và nhỏ hơn hoặc bằng
giá trị thứ hai của cột đó.
2) Để thuận tiện cho
thử nghiệm và với sự đồng ý của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây nhỏ hơn các
dây dẫn nêu ra cho dòng điện danh định qui định.
3) Có thể sử dụng cả
hai dây dẫn qui định cho dải dòng điện danh định.
8.2.1.3.1 Với các giá trị dòng
điện danh định cao hơn 400 A nhưng không vượt quá 800A;
a) Dây dẫn phải là
cáp đồng một lõi, cách điện PVC có diện tích mặt cắt như cho trong Bảng 9 hoặc
thanh đồng tương đương cho trong Bảng 9 theo qui định của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với các thử
nghiệm một pha hoặc nhiều pha, chiều dài nhỏ nhất của mối nối tạm thời bất kỳ đến
nguồn thử nghiệm phải là 2 m. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm chụm sao có thể giảm
còn 1,2 m.
8.2.1.3.3 Đối với các giá trị
dòng điện cao hơn 800 A nhưng không vượt quá 3 150 A;
a) Dây dẫn phải là
thanh đồng có kích thước qui định trong Bảng 9 trừ khi tủ điện được thiết kế chỉ
để nối cáp. Trong trường hợp này, kích cỡ và bố trí cáp phải theo qui định của
nhà chế tạo.
b) Các thanh đồng phải
được đặt cách nhau với khoảng cách xấp xỉ giữa các đầu nối. Thanh đồng phải được
phủ đen mờ. Nhiều thanh đồng trong một đầu nối phải được đặt cách nhau xấp xỉ bằng
chiều dày của thanh. Nếu các kích thước qui định cho các thanh không thích hợp
với các đầu nối hoặc không sẵn có thì cho phép sử dụng các thanh khác có mặt cắt
gần bằng và các bề mặt mát gần bằng hoặc nhỏ hơn. Không được đan xen các thanh
đồng.
c) Đối với thử nghiệm
một pha hoặc nhiều pha, chiều dài nhỏ nhất của mối nối tạm thời bất kỳ đến nguồn
thử nghiệm phải là 3 m, nhưng có thể giảm xuống còn 2 m với điều kiện là độ
tăng nhiệt ở đầu cung cấp của mối nối không thấp hơn độ tăng nhiệt ở giữa chiều
dài mối nối quá 5 ºC. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm chụm sao phải là 2 m.
Bảng
9 – Mặt cắt tiêu chuẩn của dây dẫn đồng ứng với dòng điện danh định
Giá
trị dòng điện danh định
A
Dải
dòng điện danh định 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây
dẫn thử nghiệm
Cáp
Thanh
đồng 2)
Số
lượng
Diện
tích mặt cắt 3)
mm2
Số
lượng
Kích
thước 3)
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
đến 500
2
150(16)
2
30
x 5(15)
630
500
đến 630
2
185(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
x 5(15)
800
630
đến 800
2
240(21)
2
50
x 5(17)
1
000
800
đến 1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
60
x 5(19)
1
250
1
000 đến 1 250
2
80
x 5(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
250 dến 1 600
2
100
x 5(23)
2
000
1
600 đến 2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
x 5(20)
2
500
2
000 đến 2 500
4
100
x 5(21)
3
150
2
500 đến 3 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
100
x 10(23)
1) Giá trị dòng điện
phải lớn hơn giá trị thứ nhất và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai.
2) Các thanh được giả
thiết là bố trí với bề mặt dọc của chúng thẳng đứng. Có thể bố trí bề mặt dọc
nằm ngang nếu có qui định của nhà chế tạo.
3) Giá trị trong ngoặc
là độ tăng nhiệt ước tính (tính bằng độ C) của dây dẫn thử nghiệm, được nêu để
tham khảo.
8.2.1.3.4 Đối với giá trị dòng
điện danh định cao hơn 3 150 A;
Phải có thoả thuận giữa
nhà chế tạo và người mua về các hạng mục liên quan của thử nghiệm, ví dụ như loại
nguồn, số pha và tần số (trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng), mặt cắt của
dây dẫn thử nghiệm, v.v… Thông tin này phải tạo thành một phần của hồ sơ thử
nghiệm.
8.2.1.4 Thử nghiệm độ
tăng nhiệt sử dụng điện trợ gia nhiệt có tổn hao công suất tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt của dây dẫn đến
các điện trở này phải sao cho không tản ra khỏi vỏ tủ lượng nhiệt đáng kể.
Thử nghiệm với điện
trở gia nhiệt này được xem là đại diện hợp lý của tất cả các tủ điện sử dụng vỏ
tủ giống nhau, ngay cả khi chúng được trang bị các thiết bị khác nhau, với điều
kiện là tổng tổn hao công suất của các thiết bị lắp trong, có tính đến hệ số đa
dạng, không vượt quá giá trị đặt đối với thử nghiệm.
Độ tăng nhiệt của thiết
bị lắp trong không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng 2 (xem 7.3). Độ tăng
nhiệt này có thể tính xấp xỉ bằng cách lấy độ tăng nhiệt của thiết bị này, đo
trong không khí thoáng, cộng với chênh lệch giữa nhiệt độ bên trong vỏ tủ và
nhiệt độ không khí xung quanh vỏ tủ.
8.2.1.5 Đo nhiệt độ
Phải sử dụng nhiệt ngẫu
hoặc nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nói chung, đối với các cuộn dây, phải sử dụng
phương pháp đo nhiệt độ bằng cách đo sự biến thiên điện trở. Đối với phép đo
nhiệt độ không khí bên trong tủ điện, phải bố trí một số thiết bị đo ở những vị
trí thuận tiện.
Nhiệt kế hoặc nhiệt
ngẫu phải được bảo vệ chống gió lùa và bức xạ nhiệt.
8.2.1.6 Nhiệt độ
không khí xung quanh
Nhiệt độ không khí
xung quanh phải được đo trong một phần tư thời gian trước lúc kết thúc thử nghiệm
bằng ít nhất là hai nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu được phân bố đều xung quanh tủ điện
ở khoảng một nửa chiều cao và cách tủ điện khoảng 1 m. Nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu
phải được bảo vệ chống gió lùa và bức xạ nhiệt.
Nếu nhiệt độ xung
quanh trong quá trình thử nghiệm là từ + 10 °C
đến + 40 °C thì các giá trị của
Bảng 2 là giá trị giới hạn của độ tăng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.7 Kết quả cần đạt
được
Khi kết thúc thử nghiệm,
độ tăng nhiệt không được vượt quá gía trị qui định trong Bảng 2. Thiết bị phải
làm việc thoả đáng trong phạm vi giới hạn điện áp qui định của chúng ở nhiệt độ
bên trong của tủ điện.
8.2.2 Kiểm tra đặc
tính điện môi
8.2.2.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm điển hình
này không cần thực hiện trên các bộ phận của tủ điện đã được thử nghiệm điển
hìenh theo yêu cầu kỹ thuật liên quan. Với điều kiện là độ bền điện môi của
chúng không bị phương hại bởi việc lắp đặt.
Ngoài ra, không cần
thực hiện thử nghiệm này cho PTTA (xem Bảng 7).
Khi tủ điện có dây bảo
vệ và được cách điện với các bộ phận dẫn để hở theo điểm d) của 7.4.3.2.2, dây
dẫn này phải được xem là mạch điện riêng rẽ, tức là nó phải được thử nghiệm với
cùng điện áp như mạch chính trong đó có chứa dây dẫn này.
Thử nghiệm phải được
thực hiện:
- theo các điều từ
8.2.2.6.1 đến 8.2.2.6.4 nếu nhà chế tạo công bố giá trị điện áp chịu xung danh
định Uimp (xem 4.1.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2 Thử nghiệm vỏ
tủ làm bằng vật liệu cách điện
Đối với vỏ tủ làm bằng
vật liệu cách điện, thử nghiệm điện môi bổ sung phải được thực hiện bằng cách đặt
điện áp thử nghiệm giữa một cực là lá kim loại bọc ngoài vỏ tủ, phủ qua các lỗ
và mối nối, còn cực kia là bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở nối với nhau
bên trong vỏ tủ sát với các lỗ và mối nối này. Đối với thử nghiệm bổ sung này,
điện áp thử nghiệm phải bằng 1,5 lần giá trị chỉ ra trong Bảng 10.
CHÚ THÍCH: Điện áp thử
nghiệm đối với vỏ tủ của tủ điện được bảo vệ bởi cách điện tổng đang được xem
xét.
8.2.2.3 Tay thao tác
bên ngoài bằng vật liệu cách điện
Trong trường hợp tay
thao tác làm bằng hoặc được bọc vật liệu cách điện để phù hợp với 7.4.3.1.3, thử
nghiệm điện môi phải được tiến hành bằng cách đặt điện áp thử nghiệm bằng 1,5 lần
điện áp thử nghiệm chỉ ra trong Bảng 10 giữa các bộ phận mang điện và lá kim loại
quấn xung quanh toàn bộ bề mặt của tay cầm. Trong suốt thử nghiệm này, khung
không được nối đất hoặc nối với mạch điện khác.
8.2.2.4 Vị trí đặt và
giá trị điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải
được đặt:
1) giữa tất cả các bộ
phận mang điện và bộ phận dẫn để hở nối với nhau của tủ điện;
2) giữa từng cực và tất
cả các cực còn lại nối với nhau rồi nối với các bộ phận dẫn để hở của tủ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điện áp thử
nghiệm phải như dưới đây.
8.2.2.4.1 Đối với mạch chính và
mạch phụ không được đề cập trong 8.2.2.4.2 dưới đây, giá trị phải theo Bảng 10.
Bảng
10
Điện
áp cách điện danh định U1
(pha-pha),
V
Điện
áp thử nghiệm điện môi xoay chiều
hiệu
dụng V
Ui
≤ 60
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
000
300
< Ui ≤ 690
2
500
690
< Ui ≤ 800
3
000
800
< Ui ≤ 1 000
3
500
1
000 < Ui ≤ 1 500 *
3
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.4.2 Đối với mạch phụ
trong đó nhà chế tạo chỉ ra là không thích hợp để cấp nguồn trực tiếp từ mạch
chính, giá trị phải theo bảng 11.
Bảng
11
Điện
áp cách điện danh định Ui
(pha-pha),
V
Điện
áp thử nghiệm điện môi xoay chiều
hiệu
dụng V
Ui
≤ 12
250
12
< Ui ≤ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
< Ui
2
Ui + 1 000 với tối thiểu là 1 500
8.2.2.5 Kết quả cần đạt
được
Thử nghiệm được xem
là đạt nếu không có phóng điện đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
8.2.2.6 Thử nghiệm chịu
điện áp xung
8.2.2.6.1 Điều kiện
chung
Tủ điện cần thử nghiệm
phải được lắp hoàn toàn trên giá đỡ của nó hoặc giá đỡ tương đương như trong vận
hành bình thường theo hướng dẫn của nhà chế tạo và điều kiện môi trường xung
quanh qui định trong 6.1.
Tay thao tác bất kỳ
làm bằng vật liệu cách điện và vỏ bọc phi kim loại tích hợp bất kỳ của thiết bị,
được thiết kế để sử dụng mà không có vỏ bọc bổ sung phải được bọc bằng lá kim
loại nối với khung hoặc tấm lắp đặt. Lá kim loại phải được áp lên tất cả các bề
mặt mà có thể bị chạm tới bằng que thử tiêu chuẩn (đầu dò thử nghiệm B của TCVN
4255 (IEC 60529)).
8.2.2.6.2 Điện áp thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có thoả thuận với
nhà chế tạo, thử nghiệm có thể thực hiện sử dụng điện áp có tần số công nghiệp
hoặc điện áp một chiều cho trong Bảng 13. Cho phép ngắt bộ chống sét trong quá
trình thử nghiệm này, với điều kiện là đặc tính của bộ chống sét đã biết. Tuy
nhiên, thiết bị có lắp phương tiện triệt tiêu quá điện áp phải được ưu tiên thử
nghiệm với điện áp xung.Thành phần năng lượng của dòng điện thử nghiệm không được
vượt quá thông số đặc trưng về năng lượng của phương tiện triệt tiêu quá điện
áp.
CHÚ THÍCH: Thông số của
phương tiện triệt tiêu quá điện áp cần thích hợp hơn để áp dụng. Thông số này
đang được xem xét.
a) Phải đặt điện áp
xung 1,2/50 µs ba lần cho từng cực tính với thời gian nhỏ nhất là 1 s.
b) Điện áp tần số
công nghiệp và điện áp một chiều phải đặt trong ba chu kỳ trong trường hợp điện
xoay chiều hoặc 10 ms cho từng cực tính trong trường hợp điện một chiều.
Khe hở không khí bằng
hoặc lớn hơn các giá trị trong trường hợp A của Bảng 14 có thể được kiểm tra bằng
phép đo, theo phương pháp mô tả trong Phụ lục F.
8.2.2.6.3 Đặt điện áp
thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm được
đặt như dưới đây:
a) Giữa từng bộ phận
mang điện (kể cả mạch điều kiện và mạch phụ nối với mạch chính) và các bộ phận
dẫn để hở nối với nhau của tủ điện;
b) giữa từng cực của
mạch chính và các cực còn lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch chính,
- các mạch khác,
- bộ phận dẫn để hở;
- vỏ tủ hoặc tấm lắp
đặt;
d) đối với bộ phận
kéo ra được đang ở vị trí cách ly: đặt điện áp lên khe hở cách ly, giữa phía
nguồn và bộ phận kéo ra được và giữa đầu nối nguồn và đầu nối tải, nếu liên
quan.
8.2.2.6.4 Kết quả cần
đạt được
Không được có phóng
điện đánh thủng không chủ ý trong quá trình thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Một ngoại
lệ là phóng điện đánh thủng có chủ ý được thiết kế cho mục đích này, ví dụ,
phương tiện triệt tiêu quá điện áp quá độ.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ
“phóng điện đánh thủng” liên quan đến hiện tượng có kèm theo hỏng cách điện do ứng
suất điện, trong đó phóng điện nối tắt hoàn toàn cách điện cần thử nghiệm, làm
giảm điện áp giữa các điện cực về không hoặc gần không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Thuật ngữ
“phóng điện bề mặt” được dùng khi phóng điện xảy ra qua bề mặt điện môi trong
chất trung gian khí hoặc lỏng.
CHÚ THÍCH 5: Thuật ngữ
“đâm xuyên” được dùng khi phóng điện đánh thủng xảy ra qua chất điện môi rắn.
CHÚ THÍCH 6: Phóng điện
đánh thủng trong chất điện môi rắn tạo ra tổn hao vĩnh viễn cường độ điện môi;
trong chất điện môi lỏng hoặc khí, tổn hao này cũng có thể chỉ tạm thời.
8.2.2.7 Kiểm tra chiều
dài đường rò
Phải đo chiều dài đường
rò ngắn nhất giữa các pha, giữa các dây dẫn của mạch điện ở các điện áp khác
nhau, và giữa bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở. Chiều dài đường rò đo được
liên quan đến nhóm vật liệu và độ nhiễm bẩn phải phù hợp với yêu cầu của
7.1.2.3.5.
8.2.3 Kiểm tra độ bền
chịu ngắn mạch
8.2.3.1 Mạch điện của
tủ điện không phải kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch
Không yêu cầu kiểm
tra độ bền chịu ngắn mạch trong các trường hợp sau:
8.2.3.1.1 Đối với tủ điện có
dòng điện ngắn hạn danh định hoặc dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện
không vượt quá 10 kA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.1.3 Đối với mạch phụ của
tủ điện được thiết kế để nối với máy biến áp có công suất danh định không vượt
quá 10 kVA đối với điện áp thứ cấp danh định không nhỏ hơn 110 V hoặc 1,6 kVA đối
với điện áp thứ cấp danh định nhỏ hơn 110 V, và trở kháng ngắn mạch không nhỏ
hơn 4 %.
8.2.3.1.4 Đối với tất cả các bộ
phận của tủ điện (thanh cái, vật đỡ thanh cái, mối nối đến thanh cái, khối đường
điện vào, khối đường điện ra, thiết bị đóng cắt, v.v…) đã chịu thử nghiệm điển
hình có hiệu lực trong các điều kiện của tủ điện.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về
các thiết bị đóng cắt là thiết bị có dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện
theo IEC 60947-3 hoặc bộ khởi động cơ phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch
theo TCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1).
8.2.3.2 Các mạch điện
của tủ điện phải kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch
Điều này áp dụng cho
tất cả các mạch điện không được đề cập trong 8.2.3.1.
8.2.3.2.1 Bố trí thử
nghiệm
Tủ điện hoặc các bộ
phận của tủ phải được bố trí như trong sử dụng bình thường. Ngoại trừ các thử
nghiệm trên thanh cái và tùy thuộc vào cấu trúc của tủ điện, thử nghiệm các khối
chức năng đơn lẻ là đủ nếu các khối chức năng còn lại được kết cấu theo cách
tương tự và không thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
8.2.3.2.2 Thực hiện
thử nghiệm – Yêu cầu chung
Nếu mạch thử nghiệm
có lắp cầu chảy thì phải sử dụng dây chảy có thông số dòng điện lớn nhất (ứng với
dòng điện danh định) và, nếu yêu cầu, là loại được nhà chế tạo chỉ ra là chấp
nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có thỏa thuận
khác thì mạch thử nghiệm phải được nối với các đầu nối và tủ điện. Tủ điện ba
pha phải được nối trên cơ sở ba pha.
Để kiểm tra tất cả
các thông số chịu ngắn mạch (xem 4.3, 4.4, 4.5 và 4.6), giá trị dòng điện ngắn
mạch kỳ vọng ở điện áp cung cấp bằng 1,05 lần điện áp làm việc danh định phải
được xác định từ biểu đồ lao động hiệu chuẩn được lấy khi dây nguồn nối đến tủ
điện được nối tắt bằng một đấu nối có trở kháng không đáng kể tại vị trí sát nhất
có thể với đầu vào của tủ điện. Biểu đồ dao động phải cho thấy có dòng điện
không đổi sao cho có thể đo tại thời điểm tương ứng với tác động của thiết bị bảo
vệ lắp trong tủ điện hoặc trong khoảng thời gian qui định, dòng điện này xấp xỉ
giá trị qui định trong 8.2.3.2.4.
Đối với các thử nghiệm
ở điện xoay chiều, tần số của mạch thử nghiệm trong quá trình thử nghiệm ngắn mạch
phải là tần số danh định có dung sai là 25 %.
Tất cả các bộ phận của
tủ được thiết kế để nối với dây bảo vệ trong vận hành, kể cả vỏ tủ, phải được nối
như sau:
1) Đối với tủ điện
thích hợp để sử dụng trong hệ thống ba pha bốn dây (xem them TCVN 7995 (IEC
60038)) có điểm sao nối đất và ghi nhãn tương ứng, nối đến điểm trung tính của
nguồn hoặc đến trung tính giả về căn bản là điện cảm thì cho phép dòng điện sự
cố kì vọng ít nhất là 1 500 A;
2) Đối với tủ điện
thích hợp để sử dụng trong hệ thống ba pha ba dây cũng như ba pha bốn dây và được
ghi nhãn tương ứng, nối đến dây pha ít có khả năng phóng điện xuống đất nhất.
CHÚ THÍCH: Phương
pháp ghi nhãn và ký hiệu đang được xem xét.
Trừ tủ điện theo
7.4.3.2.2, mạch thử nghiệm phải có thiết bị tin cậy để phát hiện dòng điện sự cố
(ví dụ, cầu chảy bằng dây đồng có đường kính 0,8 mm và chiều dài không nhỏ hơn
50 mm). Dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử nóng chảy phải là 1 500 A ±
10 %, trừ khi có qui định trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải sử dụng điện trở
hạn chế dòng điện đến giá trị đó.
CHÚ THÍCH 1: Dây đồng
đường kính 0,8 mm sẽ chảy ở 1 500 A, trong xấp xỉ nửa chu kỳ, tại tần số từ 45
Hz đến 67 Hz (hoặc 0,01 s với nguồn một chiều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trong
trường hợp nguồn có trung tính giả, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng thấp
hơn, có thỏa thuận với nhà chế tạo, với dây đồng có đường kính nhỏ hơn (xem chú
thích 4) ứng với thời gian chảy giống như trong chú thích 1.
CHÚ THÍCH 4: Mối liên
quan giữa dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử nóng chảy và đường kính
dây đồng cần theo Bảng 12.
Bảng
12 – Mối liên quan giữa dòng điện sự cố kỳ vọng và đường kính dây đồng
Đường
kính dây đồng
mm
Dòng
điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử nóng chảy
A
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,8
50
150
300
500
800
1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tủ điện có
thanh cái, áp dụng thử nghiệm theo điểm a), b) và d) dưới dây.
Đối với tủ điện không
có thanh cái, áp dụng thử nghiệm theo điểm a).
Đối với tủ điện không
đáp ứng các yêu cầu của 7.5.5.1.2, áp dụng bổ sung thử nghiệm theo mục c).
a) Trong trường hợp mạch
lấy điện ra có linh kiện trước đó chưa phải chịu thử nghiệm thích hợp thì phải
áp dụng thử nghiệm dưới đây.
Để thử nghiệm mạch đường
điện ra, phải có đầu nối đường điện ra kèm theo đã được lắp bu long để nối tắt.
Khi thiết bị bảo vệ trong mạch đường điện ra là áptômát thì mạch thử nghiệm có
thể có điện trở sun theo 8.3.4.1.2 b) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), song song
với cuộn kháng để điều chỉnh dòng điện ngắn mạch.
Đối với áptômát có
dòng điện danh định đến và bằng 630 A, mạch thử nghiệm phải có cáp có chiều dài
0,75 m có diện tích mặt cắt tương ứng với dòng điện nhiệt qui ước (xem TCVN
6592-1 (IEC 60947-1), Bảng 9 và 10). Thiết bị đóng cắt phải được đóng và giữ ở
trạng thái đóng theo cách như sử dụng bình thường trong vận hành. Sau đó phải đặt
điện áp thử nghiệm một lần và với thời gian đủ dài để cho phép thiết bị bảo vệ
ngắn mạch ở khối đường điện ra tác động để giải trừ sự cố và, trong mọi trường
hợp không được ít hơn 10 chu kỳ (khoảng thời gian của điện áp thử nghiệm).
b) Tủ điện có thanh
cái chính phải chịu một thử nghiệm bổ sung để chứng tỏ độ bền chịu ngắn mạch của
thanh cái chính và khối đường điện vào kể cả các mối nối. Điểm tạo ra ngắn mạch
phải cách điểm nguồn gần nhất 2 m ± 0,40 m. Để kiểm tra dòng điện ngắn hạn danh
định (xem 4.3) và dòng điện chịu thử đỉnh danh định (xem 4.4), khoảng cách này
có thể được tăng lên nếu các thử nghiệm được tiến hành ở điện áp thấp hơn, với
điều kiện là dòng điện thử nghiệm có giá trị danh định (xem điểm b) của
8.2.3.2.4). Trong trường hợp thiết kế của tủ điện có chiều dài thanh cái cần thử
nghiệm nhỏ hơn 1,6 m và tủ điện không được thiết kế để mở rộng thì phải thử
nghiệm toàn bộ chiều dài thanh cái, ngắn mạch được thiết lập tại đầu của các
thanh cái. Nếu tập hợp các thanh cái gồm có các đoạn khác nhau (như mặt cắt,
khoảng cách giữa các thanh cái liền kề, kiểu và số lượng vật đỡ trên mỗi mét
chiều dài) thì mỗi đoạn phải được thử nghiệm riêng rẽ. thử nghiệm có thể tiến
hành đồng thời, miễn là đáp ứng các điều kiện trên.
c) Ngắn mạch đạt được
nhờ các mối nối bu lông trên dây dẫn nối thanh cái với khối đường điện ra đơn lẻ,
sát nhất có thể với đầu nối về phía thanh cái của khối lượng điện ra. Giá trị
dòng điện ngắn mạch phải giống như giá trị đối với thanh cái chính.
d) Nếu các thanh
trung tính thì nó phải chịu một thử nghiệm để chứng tỏ độ bên chịu ngắn mạch
liên quan đến thanh cái pha gần nhất kể cả các mối nối. Để nối thanh trung tính
với thanh cái pha này, áp dụng các yêu cầu của điểm b) của 8.2.3.2.3. Nếu không
có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người sử dụng, giá trị dòng điện thử
nghiệm trong thanh trung tính phải là 60 % dòng điện pha trong quá trình thử
nghiệm ba pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tủ điện được
bảo vệ bởi thiết bị bảo vệ ngắn mạch, khi các thiết bị này ở trong mạch đường
điện vào hoặc bất kỳ vị trí nào khác, điện áp thử nghiệm phải đặt trong thời
gian đủ dài để cho phép thiết bị bảo vệ ngắn mạch tác động để giải trừ sự cố
và, trong mọi trường hợp, không được nhỏ hơn 10 chu kỳ.
b) Tủ điện không lắp
thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong khối đường điện vào (xem 7.5.2.1.2).
Đối với tất cả các
thông số đặc trưng về chịu ngắn mạch, phải kiểm tra ứng suất điện động và ứng
suất nhiệt với dòng điện kỳ vọng, ở phía nguồn cung cấp của thiết bị bảo vệ qui
định, nếu có, bằng giá trị dòng điện ngắn hạn danh định, dòng điện chịu thử đỉnh
danh định, dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện hoặc dòng điện ngắn mạch
gây chảy danh định do nhà chế tạo ấn định.
Trong trường hợp có
khó khăn trong việc thực hiện thử nghiệm ngắn hạn hoặc thử nghiệm chịu thử đỉnh
tại điện áp làm việc lớn nhất, thử nghiệm theo điểm b), c) và d) của 8.2.3.2.3
có thể thực hiện tại bất kỳ điện áp thấp hơn nào, dòng điện thử nghiệm thực tế
trong trường hợp này bằng với dòng điện ngắn hạn danh định hoặc dòng điện chịu
thử đỉnh. Điều này phải được chỉ ra trong hồ sơ thử nghiệm. Tuy nhiên, nếu xảy
ra nhả tiếp điểm tạm thời của thiết bị bảo vệ trong quá trình thử nghiệm thì phải
lặp lại thử nghiệm tại điện áp làm việc lớn nhất.
Đối với các thử nghiệm
ngắn hạn hoặc thử nghiệm chịu thử đỉnh, cơ cấu nhả quá dòng, nếu có, có nhiều
khả năng bị tác động trong quá trình thử nghiệm phải được làm mất hiệu lực.
Tất cả các thử nghiệm
phải được thực hiện tại tần số danh định của thiết bị với dung sai bằng ± 25 %,
và tại hệ số công suất thích hợp với dòng điện ngắn mạch theo Bảng 4.
Giá trị dòng điện
trong quá trình hiệu chuẩn là trung bình các giá trị hiệu dụng của thành phần
xoay chiều trong tất cả các pha. Khi thực hiện thử nghiệm tại điện áp làm việc
lớn nhất, dòng điện hiệu chuẩn là dòng điện thử nghiệm thực tế. Trong từng pha,
dòng điện phải nằm trong dung sai từ + 5 % đến 0 % và hệ số công suất có dung
sai từ + 0,0 đến – 0,05. Phải đặt dòng điện với thời gian qui định trong đó giá
trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều phải duy trì không đổi.
CHÚ THÍCH 1: Tuy
nhiên, nếu cần thiết, do các bạn hạn chế thử nghiệm, cho phép thời gian thử
nghiệm khác; trong trường hợp này, dòng điện thử nghiệm cần được thay đổi theo
công thức I2t = hằng số, với điều kiện là giá trị đỉnh không vượt
quá dòng điện chịu thử đỉnh danh định mà không có sự cho phép của nhà chế tạo
và giá trị hiệu dụng của dòng điện ngắn hạn không được nhỏ hơn giá trị danh định
trong tối thiểu là một pha sau ít nhất 1 s từ khi bắt đầu có dòng điện.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm
chịu thử dòng điện đỉnh và thử nghiệm dòng điện ngắn hạn có thể riêng rẽ. Trong
trường hợp này, thời gian trong đó cần ngắn mạch đối với thử nghiệm chịu thử
dòng điện đỉnh sao cho giá trị I2t không lớn hơn giá trị tương ứng đối
với thử nghiệm dòng điện ngắn hạn, nhưng không nhỏ hơn ba chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm
dòng điện ngắn mạch có điều kiện và thử nghiệm dòng điện ngắn mạch gây chảy, thử
nghiệm phải được tiến hành ở 1,05 lần điện áp làm việc danh định (xem
8.2.3.2.2) với dòng điện kỳ vọng, ở phía cuối nguồn cung cấp của thiết bị bảo vệ
qui định, bằng giá trị dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện và dòng điện
ngắn mạch gây chảy. Không cho phép thử nghiệm ở điện áp thấp hơn.
8.2.3.2.5 Kết quả cần
đạt được
Sau thử nghiệm, dây dẫn
không được có biến dạng quá mức. Biến dạng thanh cái ở mức không đáng kể được
chấp nhận, miễn là khe hở không khí và chiều dài đường rò qui định ở 7.1.2 vẫn
phù hợp. Cách điện của dây dẫn và các bộ phận cách điện dùng để đỡ không được
có dấu hiệu suy giảm đáng kể, nghĩa là, đặc tính thiết yếu của cách điện phải duy
trì sao cho các đặc tính cơ và đặc tính điện môi của thiết bị thỏa mãn của tiêu
chuẩn này.
Thiết bị phát hiện, nếu
có, không được báo có dòng điện sự cố.
Các bộ phận sử dụng để
đấu nối dây dẫn không được lỏng ra và dây dẫn không được tuột ra khỏi đầu nối
đường điện ra.
Cho phép có biến dạng
vỏ tủ đến mức mà cấp bảo vệ không bị phương hại và khe hở không khí không giảm
đến giá trị nhỏ hơn giá trị qui định.
Bất kỳ biến dạng nào
của mạch điện thanh cái hoặc khung của tủ điện làm phương hại đến việc gài các
khối kéo ra được hoặc các khối tháo ra được phải được xem xét là không đạt.
Trong trường hợp có
nghi ngờ, phải kiểm tra xem thiết bị lắp trong tủ điện có còn giữ được tình trạng
như mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan hay không.
Ngoài ra, sau thử
nghiệm 8.2.3.2.3 a) và thử nghiệm kết hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch, tủ được
thử nghiệm phải có khả năng chịu được thử nghiệm điện môi của 8.2.2. ở điện áp
dùng cho tình trạng sau thử nghiệm mô tả trong tiêu chuẩn liên quan đối với thử
nghiệm ngắn mạch thích hợp, cụ thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giữa từng cực và tất
cả các cực còn lại nối với khung của tủ điện.
Nếu thực hiện thử
nghiệm a) và b) ở trên thì chúng phải được thực hiện với cầu chảy bất kỳ đã được
thay và với tất cả các thiết bị đóng cắt đều ở vị trí đóng.
8.2.3.2.6 Đối với PTTA, kiểm
tra độ bền chịu ngắn mạch phải được thực hiện:
- bằng thử nghiệm
theo các Điều 8.2.3.2.1 đến 8.2.3.2.5;
- hoặc bằng ngoại suy
từ các bố trí thử nghiệm điển hình tương tự.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về
phương pháp ngoại suy từ bố trí thử nghiệm điển hình được cho trong IEC 61117.
CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn
thận khi so sánh độ bền dây dẫn, khoảng cách giữa các bộ phận mang điện và bộ
phận dẫn để hở, khoảng cách giữa các vật đỡ, chiều cao và độ bền của các vật đỡ,
độ bền và kiểu kết cấu định vị vật đỡ.
8.2.4 Kiểm tra hiệu lực
của mạch bảo vệ
8.2.4.1 Kiểm tra hiện
lực mối nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng cách sử
dụng thiết bị đo điện trở hoặc bố trí mạch đo có khả năng truyền dòng điện ít
nhất 10 A xoay chiều hoặc một chiều vào trở kháng 0,1 Ω giữa các điểm đo điện
trở.
CHÚ THÍCH: Có thể cần
giới hạn thời gian thử nghiệm đến 5 s trong trường hợp thiết bị có dòng điện nhỏ
có thể bị ảnh hưởng bất lợi do thử nghiệm.
8.2.4.2 Kiểm tra độ bền
ngắn mạch của mạch bảo vệ bằng thử nghiệm
(Không áp dụng cho mạch
điện theo 8.2.3.1)
Nguồn cung cấp cho thử
nghiệm một pha phải được nối với đầu nối đường điện vào của một pha và nối với
đầu nối dùng cho dây bảo vệ đường điện vào. Khi tủ điện có dây bảo vệ riêng rẽ,
phải sử dụng dây pha gần nhất. Đối với từng khối đường điện ra đại diện, phải
thực hiện thử nghiệm riêng rẽ cho mối nối ngắn mạch bằng bu lông giữa đầu nối
pha đường điện ra tương ứng của khối và đầu nối cho dây bảo vệ đường điện ra
liên quan.
Từng khối đường điện
ra cần thử nghiệm phải được cung cấp một thiết bị bảo vệ trong số các thiết bị
bảo vệ được thiết kế cho khối đường điện ra, cho phép giá trị dòng điện đỉnh lớn
nhất và I2t đi qua. Thử nghiệm có thể được thực hiện với thiết bị bảo
vệ đặt bên ngoài tủ điện.
Với thử nghiệm này,
khung của tủ điện phải được cách điện với đất. Điện áp thử nghiệm phải bằng giá
trị điện áp làm việc danh định một pha. Giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng sử
dụng phải bằng 60% giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng của thử nghiệm chịu ngắn
mạch ba pha của tủ điện.
Tất cả các điều kiện
khác của thử nghiệm này phải tương tự 8.2.3.2.
8.2.4.3 Kết quả cần đạt
được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cạnh việc xem xét
bằng cách quan sát, có thể kiểm tra bằng phép đo với dòng điện có giá trị bằng
dòng điện danh định của khối đường điện ra liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Trong
trường hợp khung được sử dụng làm dây bảo vệ, cho phép có tia lửa và phát nóng
cục bộ ở các mối nối, với điều kiện là chúng không ảnh hưởng đến tính liên tục
về điện và, các bộ phận dễ cháy liền kề không bắt lửa.
CHÚ THÍCH 2: Việc so
sánh các điện trở, được đo trước và sau thử nghiệm, giữa đầu nối dung cho dây bảo
vệ đường điện vào và đầu nối dùng cho dây bảo vệ đường điện ra liên quan sẽ chứng
tỏ sự phù hợp với điều kiện này.
8.2.5 Kiểm tra
khe hở không khí và chiều dài đường rò
Phải kiểm tra xem khe
hở không khí và chiều dài đường rò phù hợp với các giá trị qui định ở 7.1.2.
Nếu tủ điện có chứa
các bộ phận kéo ra được thì cần kiểm tra khe hở không khí và chiều dài đường rò
ở cả vị trí thử nghiệm (xem 2.2.9), nếu có, và vị trí cách ly (xem 2.2.10).
8.2.6 Kiểm tra thao
tác về cơ
Thử nghiệm điển hình
này không được thực hiện trên thiết bị của tủ điện đã được thử nghiệm điển hình
theo yêu cầu kỹ thuật liên quan của chúng với điều kiện là thao tác về cơ của
chúng không bị phương hại do việc lắp đặt.
Với các bộ phận cần
thử nghiệm điển hình, thao tác về cơ thỏa đáng phải được kiểm tra sau khi lắp đặt
tủ điện. Số chu kỳ thao tác phải là 50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại cùng một thời điểm,
hoạt động của khóa liên động cơ kết hợp với các chuyển động này phải được kiểm
tra. Thử nghiệm được xem là đạt nếu điều kiện làm việc của thiết bị, khóa liên
động, v.v…, không bị phương hại và nếu nỗ lực yêu cầu để phải hoạt động giống
như trước khi thử nghiệm.
8.2.7 Kiểm tra cấp bảo
vệ bằng vỏ ngoài
Cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài phù hợp với 7.2.1 và 7.7 phải được kiểm tra theo TCVN 4255 (IEC 60529),
trong trường hợp cần thiết, thực hiện các điều chỉnh để phù hợp với kiểu cụ thể
của tủ điện. Nếu dễ dàng quan sát thấy có vệt nước bên trong vỏ tủ ngay sau khi
thử nghiệm sự xâm nhập của nước thì phải kiểm tra các đặc tính điện môi bằng thử
nghiệm theo 8.2.2. Thiết bị thử nghiệm ứng với IP3X và IP4X cũng như loại giá đỡ
dùng cho vỏ tủ trong quá trình thử nghiệm IP4X phải được nêu trong hồ sơ thử
nghiệm.
Tủ điện có cấp bảo vệ
IP5X phải được thử nghiệm theo cấp 2 trong 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
Tủ điện có cấp bảo vệ
IP6X phải được thử nghiệm theo cấp 1 trong 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
8.2.8 Thử nghiệm EMC
Đối với các thử nghiệm
EMC, xem H.8.2.8, Phụ lục H.
8.2.9 Kiểm tra khả
năng của vật liệu cách điện chịu nhiệt không bình thường và chịu cháy (thử nghiệm
sợi dây nóng đỏ)
Thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ phải được thực hiện theo IEC 60695-2-10 và IEC 60695-2-11, trong các điều
kiện qui định ở 7.1.4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) trên các bộ phận lấy
từ các bộ phận này, hoặc
c) trên các mẫu làm từ
cùng loại vật liệu và có chiều dày đại diện.
8.3 Thử nghiệm thường
xuyên
8.3.1 Kiểm tra tủ điện
bao gồm xem xét đi dây, và, nếu cần, thử nghiệm vận hành về điện
Phải kiểm tra tính hiệu
lực của các phần tử thao tác bằng cơ, khóa liên động, khóa, v.v… Phải kiểm tra
sắp đặt đúng của dây dẫn và cáp, lắp đặt cùng lúc của các thiết bị. Việc xem
xét bằng mắt cũng cần thiết để đảm bảo rằng cấp bảo vệ, chiều dài đường rò và
khe hở không khí qui định được duy trì.
Các mối nối, đặc biệt
là mối nối ren và bulông, phải được kiểm tra tiếp xúc thích hợp, có thể bằng
các thử nghiệm ngẫu nhiên.
Ngoài ra, phải kiểm
tra thông tin và ghi nhãn qui định trong 5.1 và 5.2, và tủ điện tương ứng với
chúng. Hơn nữa, sự phù hợp của tủ điện với mạch điện và sơ đồ đi dây, dữ liệu kỹ
thuật, v.v…, được nhà chế tạo cung cấp cũng phải được kiểm tra.
Tùy thuộc vào mức độ
phức tạp của tủ điện, có thể cần xem xét sơ đồ đi dây và tiến hành thử nghiệm
chức năng về điện. Qui trình thử nghiệm và số thử nghiệm tùy thuộc vào tủ điện
có khóa liên động phức tạp, thiết bị điều khiển theo thứ tự, v.v…, hay không.
Trong một số trường hợp
có thể cần thực hiện hoặc lặp lại thử nghiệm này ở vị trí lắp đặt khi đưa hệ thống
mà tủ điện được thiết kế vào hoạt động. Trong trường hợp này phải có thỏa thuận
riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được
thực hiện
- theo 8.3.2.1 và điểm
b) của 8.3.2.2, nếu nhà chế tạo công bố giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp
(xem 4.1.3);
- theo 8.3.2.1 và điểm
a) của 8.3.2.2, trong các trường hợp khác.
Các thử nghiệm này
không cần thực hiện trên PTTA có điện trở cách điện được kiểm tra theo 8.2.2.1
hoặc 8.3.4.
Thử nghiệm này không
cần thực hiện trên mạch phụ của TTA và PTTA được bảo vệ bởi thiết bị bảo vệ ngắn
mạch có thông số đặc trưng không quá 16 A và nếu, trước đó, thử nghiệm chức
năng về điện (xem 8.3.1) đã được thực hiện ở điện áp danh định mà mạch phụ được
thiết kế.
8.3.2.1 Yêu cầu chung
Tất cả các thiết bị
điện của tủ điện được nối để thử nghiệm, ngoại trừ các thiết bị mà, theo yêu cầu
kỹ thuật liên quan, được thiết kế ở điện áp thử nghiệm thấp hơn; thiết bị sử dụng
dòng điện (ví dụ, cuộn dây, dụng cụ đo) trong đó, việc đặt điện áp thử nghiệm sẽ
có dòng điện chạy qua, phải được ngắt ra. Các thiết bị này phải được ngắt tại một
trong các đầu nối của chúng trừ trường hợp chúng không được thiết kế để chịu được
điện áp thử nghiệm đầy đủ, trong trường hợp này, tất cả các đầu nối có thể được
ngắt điện.
Tụ điện khử nhiễu lắp
giữa bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở không được ngắt ra và phải có khả
năng chịu được điện áp thử nghiệm này.
8.3.2.2 Đặt điện áp
thử nghiệm, thời gian đặt và giá trị đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có trong
mạch chính hoặc mạch phụ cần thử nghiệm đã chịu thử nghiệm điện môi trước đó
thì điện áp thử nghiệm phải được giảm về 85% giá trị chỉ ra trong 8.2.2.4.
Để thử nghiệm thì:
- tất cả các thiết bị
đóng cắt phải ở trạng thái đóng, hoặc
- đặt liên tiếp điện
áp thử nghiệm lên tất cả các bộ phận của mạch điện.
Điện áp thử nghiệm phải
được đặt giữa bộ phận mang điện và bộ phận kết cấu dẫn của tủ điện.
b) Thử nghiệm phải được
thực hiện theo 8.2.2.6.2 và 8.2.2.6.3. Nếu trong mạch điện có lắp các linh kiện
mà theo tiêu chuẩn IEC của chúng, đã được thử nghiệm thường xuyên với các điện
áp thử nghiệm thấp hơn phải sử dụng các điện áp thấp hơn này cho thử nghiệm.
Tuy nhiên, điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn 30 % điện áp chịu xung danh định
(không có hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển) hoặc hai lần điện áp
cách điện danh định, chọn giá trị nào cao hơn.
8.3.2.3 Kết quả cần đạt
được
Thử nghiệm được xem
là đạt nếu không xảy ra phóng điện đâm xuyên hoặc phóng điện bề mặt.
8.3.3 Kiểm tra biện
pháp bảo vệ và tính liên tục về điện của mạch bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra mạch bảo
vệ bằng cách xem xét để chắc chắn là phù hợp với biện pháp mô tả trong
7.4.3.1.5. Đặc biệt, các mối nối bắt ren và bulông phải được kiểm tra tiếp xúc
đủ, có thể bằng các thử nghiệm ngẫu nhiên.
8.3.4 Kiểm tra điện
trở cách điện
Đối với PTTA không phải
chịu các thử nghiệm điện môi theo 8.2.2 hoặc 8.3.2 thì phải tiến hành phép đo
cách điện sử dụng thiết bị đo cách điện có điện áp ít nhất 500 V.
Trong trường hợp này,
thử nghiệm được xem là thỏa mãn nếu điện trở cách điện giữa các mạch điện và bộ
phận dẫn để hở tối thiểu là 1 000 Ω/V cho mỗi mạch điện so với điện áp danh
nghĩa với đất của các mạch điện này.
Ngoài ra, các hạng mục
mà theo yêu cầu cụ thể của chúng, là các thiết bị sử dụng dòng điện (ví dụ, các
cuộn dây, thiết bị đo) khi đặt điện áp thử nghiệm, hoặc không được thiết kế để
chịu được điện áp thử nghiệm đầy đủ thì phải được ngắt ra, tùy theo từng trường
hợp.
Bảng
13 – Điện áp chịu thử điện môi dùng cho các thử nghiệm điện áp xung, điện áp tần
số công nghiệp và điện áp một chiều
Điện
áp chịu xung danh định
Uimp
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U1,2/50,
đỉnh xoay chiều và một chiều
kV
Xoay
chiều hiệu dụng
kV
Mực
nước biển
200
m
500
m
1
000 m
2
000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
m
500
m
1
000 m
2
000 m
0,33
0,5
0,8
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
12
0,36
0,54
0,95
1,8
2,9
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
14,8
0,36
0,54
0,9
1,7
2,8
4,8
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
0,35
0,53
0,9
1,7
2,8
4,7
7
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,52
0,85
1,6
2,7
4,4
6,7
9
13,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,8
1,5
2,5
4
6
8
12
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
1,3
2,1
3,5
5,3
7,0
10,5
0,25
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,0
3,4
5,1
6,8
10,3
0,25
0,38
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,3
5,0
6,6
10,0
0,25
0,37
0,60
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
4,75
6,4
9,5
0,23
0,36
0,57
1,06
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,24
5,66
8,48
CHÚ THÍCH 1: Bảng
này sử dụng đặc tính của trường đồng nhất, trường hợp B (xem 2.9.15), trong
đó, các giá trị điện áp chịu thử dạng xung, một chiều và xoay chiều là như
nhau. Giá trị hiệu dụng được rút ra từ giá trị đỉnh xoay chiều.
CHÚ THÍCH 2: Trong
trường hợp khe hở không khí có giá trị nằm giữa các điều kiện trường hợp A và
B thì giá trị xoay chiều và giá trị một chiều của bảng này là khắc nghiệt hơn
so với điện áp xung.
CHÚ THÍCH 3: Thử
nghiệm điện áp tần số công nghiệp phải có thỏa thuận của nhà chế tạo (xem 8.2.2.6.2).
Bảng
14 – Khe hở không khí tối thiểu
Điện
áp chịu xung danh định Uimp
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Trường
hợp A
Trường
không đồng nhất
(xem
2.9.16)
Trường
hợp B
Trường
đồng nhất, điều kiện lý tưởng
(xem
2.9.15)
Độ
nhiễm bẩn
Độ
nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
1
2
3
4
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,5
2,5
4
6
8
12
0,01
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,5
3
5,5
8
14
0,2
0,8
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,1
0,3
0,6
1,2
2
3
4,5
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,5
1,5
3
5,5
8
14
0,3
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4,5
1,5
3
5,5
8
14
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4,5
3
5,5
8
14
2
3
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
15 – Điện áp thử nghiệm đặt lên các tiếp điểm hở của thiết bị thích hợp để cách
ly
Điện
áp chịu xung danh định
Uimp
kV
Điện
áp thử nghiệm và độ cao so với mực nước biển tương ứng
U1,2/50
đỉnh xoay chiều và một chiều
kV
Xoay
chiều hiệu dụng
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
m
500
m
1
000 m
2
000 m
Mực
nước biển
200
m
500
m
1
000 m
2
000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,8
1,5
2,5
4
6
8
12
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,3
3,5
6,2
9,8
12,3
18,5
1,7
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3,5
6
9,6
12,1
18,1
1,7
1,7
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
5,8
9,3
11,7
17,5
1,6
1,6
1,6
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
9
11,1
16,7
1,5
1,5
1,5
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
15
1,3
1,3
1,3
1,6
2,47
4,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
13,1
1,2
1,2
1,2
1,6
2,47
4,24
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,80
1,2
1,2
1,2
1,55
2,4
4,10
6,60
8,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,1
1,1
1,55
2,26
3,96
6,40
7,85
11,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06
1,06
1,42
2,12
3,54
5,66
7,07
10,6
CHÚ THÍCH 1: Trong
trường hợp khe hở không khí nằm giữa các điều kiện trường hợp A và B (xem Bảng
14) thì giá trị xoay chiều và giá trị một chiều của bảng này là khắc nghiệt
hơn so với điện áp xung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
16 – Chiều dài đường rò tối thiểu
Điện
áp cách điện danh định của thiết bị hoặc điện áp làm việc hiệu dụng xoay chiều
hoặc một chiều, V5)
Chiều
dài đường rò đối với thiết bị chịu ứng suất dài hạn, mm
Độ
nhiễm bẩn
Độ
nhiễm bẩn
Độ
nhiễm bẩn
Độ
nhiễm bẩn
1
6)
2
6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Nhóm
vật liệu
Nhóm
vật liệu
Nhóm
vật liệu
Nhóm
vật liệu
2)
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
1)
II
III
a
III
b
I
II
III
a
III
b
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
a
III
b
10
12,5
16
20
25
32
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
80
100
125
160
200
250
320
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
800
1
000
1
250
1
800
2
000
2
500
3
200
4
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
300
8
000
10
000
0,025
0,025
0,025
0,025
0,025
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,04
0,063
0,1
0,16
0,25
0,4
0,56
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,8
2,4
3,2
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,04
0,063
0,1
0,16
0,25
0,4
0,63
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
3,2
4
5
0,08
0,09
0,1
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,16
0,18
0,2
0,22
0,25
0,28
0,32
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1
1,3
1,8
2,4
3,2
4,2
5,6
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
16
20
25
32
40
0,4
0,42
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,53
0,56
0,6
0,63
0,67
0,71
0,75
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,6
2
2,5
3,2
4
5
6,3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
16
20
25
32
40
50
0,4
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,5
0,53
0,8
0,85
0,9
0,95
1
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,8
2,2
2,8
3,6
4,5
5,6
7,1
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
18
22
28
36
45
56
71
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,48
0,5
0,53
1,1
1,2
1,25
1,3
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2
2,5
3,2
4
5
6,3
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
25
32
40
50
63
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,1
1,2
1,25
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
2
2,5
3,2
4
5
6,3
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
25
32
40
50
63
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,05
1,1
1,2
1,25
1,3
1,6
1,7
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,1
2,2
2,8
3,6
4,5
5,6
7,1
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
18
22
28
36
45
56
71
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
1
1,05
1,1
1,2
1,25
1,3
1,8
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,2
2,4
2,5
3,2
4
5
6,3
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,6
1,6
1,6
1,7
1,8
1,9
2
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,5
3,2
4
5
6,3
8
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
32
40
50
63
80
100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1,6
1,6
1,6
1,6
1,7
1,8
2,4
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,0
3,2
4
5
6,3
8
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
32
40
50
63
80
100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
1,6
1,6
1,6
1,6
1,7
1,8
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
3,6
3,8
4
5
6,3
8
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
32
40
50
63
80
100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
12,5
16
20
25
32
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
125
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
1) Nhóm vật liệu I hoặc
các nhóm vật liệu II, IIIa, IIIb trong trường hợp có khả năng phóng điện thì
được giảm do các điều kiện của 2.4 của IEC 60664-1
2) Nhóm vật liệu I,
II, IIIa và IIIb.
3) Nhóm vật liệu I,
II, IIIa.
4) Giá trị chiều dài
đường rò trong vùng này chưa được thiết lập. Nhóm vật liệu IIIb nói chung
không khuyến cáo cho ứng dụng nhiễm bẩn độ 3 lớn hơn 630 V và nhiễm bẩn độ 4.
5) Ngoại lệ, với điện
áp cách điện danh định 127, 208, 415, 440, 660/690 và 830 V, có thể sử dụng
chiều dài đường rò ứng với giá trị thấp hơn 125, 200, 400, 630 và 800 V.
6) Giá trị nêu trong
hai cột này áp dụng cho chiều dài đường rò của vật liệu đi dây mạch in.
CHÚ THÍCH 1: Phóng
điện hoặc ăn mòn thường không xảy ra trên cách điện chịu điện áp làm việc 32
V và thấp hơn. Tuy nhiên, khả năng ăn mòn điện hoá cần được xem xét và do đó,
cần qui định chiều dài đường rò nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị
điện áp được chọn theo dãy R10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(qui
định)
Mặt cắt nhỏ nhất và lớn
nhất của dây đồng thích hợp để đấu nối
(xem
7.1.3.2)
Bảng dưới đây áp dụng
cho đấu nối một cáp đồng trong một đầu nối.
Bảng
A.1
Dòng
điện danh định
Dây
một sợi hoặc dây bện
Dây
mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt
min
max
min
max
A
mm2
mm2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,75
1
1
1,5
2,5
2,5
0,5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,5
2,5
12
16
20
1
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
0,75
1
1
2,5
4
4
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2,5
2,5
4
6
10
16
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
10
63
80
100
6
10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
6
10
16
16
25
35
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
25
35
50
70
95
120
25
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
70
95
250
315
70
95
150
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
120
185
CHÚ THÍCH 1: Nếu
dây dẫn bên ngoài được nối trực tiếp với thiết bị lắp trong thì mặt cắt được
chỉ ra trong yêu cầu kỹ thuật liên quan là có hiệu lực.
CHÚ THÍCH 2: Trong
các trường hợp cần phải có các dây dẫn không phải dây dẫn qui định trong bảng
thì phải có thoả thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Phụ lục B
(qui
định)
Phương pháp tính diện
tích mặt cắt của dây bảo vệ liên quan đến ứng suất nhiệt do dòng điện ngắn hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức dưới đây phải
được sử dụng để tính diện tích mặt cắt của dây bảo vệ cần thiết để chịu được
các ứng suất nhiệt do dòng điện có thời gian trong khoảng 0,2 s đến 5 s.
Sp
=
Trong đó
Sp là
diện tích mặt cắt, tính bằng milimét vuông;
I là giá trị
(hiệu dụng) của dòng điện sự cố xoay chiều đối với sự cố có trở kháng không
đáng kể, có thể chạy qua dây bảo vệ, tính bằng ampe;
t là thời
gian tác động của thiết bị ngắt, tính bằng giây;
CHÚ THÍCH: Cần tính đến
ảnh hưởng hạn chế dòng điện của trở kháng mạch điện và khả năng hạn chế (tích
phân Jun) của thiết bị bảo vệ.
k là hệ số
phụ thuộc vào vật liệu của dây bảo vệ, cách điện và các bộ phận khác và các nhiệt
độ ban đầu và cuối cùng.
Bảng
B.1 – Giá trị k dùng cho dây bảo vệ có cách điện không lắp trong cáp,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách
điện của dây bảo vệ hoặc vỏ cáp
PVC
XLPE
EPR
Dây
dẫn để hở
Cao
su butal
Nhiệt
độ cuối cùng
160
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
°C
Hệ
số k
Vật
liệu của dây dẫn:
Đồng
Nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
95
52
176
116
64
166
110
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(đã xoá)
Phụ lục D
(tham
khảo)
Dựng cách ly bên trong
(xem
7.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
1
Không
có phân cách bên trong
Dạng
2
Phân
cách thanh cái với các khối chức năng
Dạng
2a:
Đầu
nối không phân cách với thanh cái
Dạng
2b:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.2 – Dạng 1 và 2
Dạng
3
Phân
cách thanh cái với tất cả các khối chức năng
+
Phân
cách tất cả các khối chức năng với nhau
+
Phân
cách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài với các khối chức năng nhưng không
phân cách với các đầu nối của các khối chức năng khác
Dạng
3a:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
3b:
Đầu
nối có phân cách với thanh cái
Dạng
4
Phân
cách thanh cái với tất cả các khối chức năng
+
Phân
cách tất cả các khối chức năng với nhau
+
Phân cách các đầu nối
dùng cho dây dẫn bên ngoài với khối chức năng với các đầu nối của khối chức
năng còn lại bất kỳ và thanh cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu
nối trong cùng ngăn với khối chức năng lắp cùng
Dạng
4b:
Đầu
nối không cùng ngăn với khối chức năng lắp cùng
Hình
D.2 – Dạng 3 và 4
Phụ lục E
(tham
khảo)
Hạng mục cần có thoả thuận giữa nhà chế
tạo và người sử dụng
Điều của tiêu chuẩn
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.2 (Chú
thích) Sử dụng tủ điện ở khí hậu địa cực
6.1.3 (Chú
thích) Sử dụng thiết bị điện tử ở độ cao trên 1 000 m so với mực nước biển
6.2 Các
điều kiện vận hành đặc biệt
6.2.10 Nhiễu
dẫn và nhiễu bức xạ
6.3.1 Điều
kiện trong quá trình vận chuyển, bảo quản và lắp ráp
7.1.3 Đầu
nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
7.2.1.1 Cấp bảo vệ
yêu cầu cho hệ thống lắp đặt dự kiến. Đối với tủ điện lắp đặt trên sàn, cấp bảo
vệ của đáy cũng cần được chỉ ra.
7.4.2 Chọn
biện pháp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp
7.4.3 Chọn
biện pháp bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.6.1 Khả
năng tiếp cận để kiểm tra và thao tác tương tự
7.4.6.2 Khả
năng tiếp cận để bảo trì
7.4.6.3 Khả
năng tiếp cận để mở rộng khi đang có điện áp
7.5.2.3 Giá trị dòng
điện ngắn mạch kỳ vọng trong trường hợp một số khối đường điện vào hoặc khối đường
điện ra dung cho máy điện quay công suất cao
7.6.4.1 Khoá
liên động
7.6.4.3 Cấp
bảo vệ sau khi tháo bộ phận tháo ra được hoặc bộ phận kéo ra được
7.7 Dạng
phân cách
7.9.1 Biến
thiên điện áp đầu vào đối với nguồn cung cấp cho thiết bị điện tử
7.9.4, điểm b) Sai
lệch tần số cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.6 Nhiệt
độ không khí xung quanh đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt
8.2.3.2.3, điểm d) Giá
trị dòng điện thanh trung tính đối với thử nghiệm ngắn mạch
8.3.1 Lặp
lại thử nghiệm thao tác về điện tại hiện trường
Phụ lục F
(qui
định)
Đo chiều dài đường rò
và khe hở không khí*
F.1 Nguyên tắc cơ bản
Chiều rộng X của các
rãnh qui định trong các ví dụ từ 1 đến 11 dưới dây về cơ bản áp dụng cho tất cả
các ví dụ là hàm của độ nhiễm bẩn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị nhỏ nhất của chiều
rộng
X của các rãnh
mm
1
2
3
4
0,25
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Nếu khe hở không khí
kết hợp nhỏ hơn 3 mm thì chiều rộng nhỏ nhất của rãnh có thể giảm còn 1/3 khe hở
không khí này.
Phương pháp đo chiều
dài đường rò và khe hở không khí được chỉ ra trong các ví dụ từ 1 đến 11. Các
ví dụ này không phân biệt giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
Ngoài ra:
- tất cả các góc được
giả thiết là nối bắc cầu bằng tuyến cách điện rộng X mm di chuyển tới vị trí bất
kỳ lợi nhất (xem ví dụ 3);
- trong trường hợp
khoảng cách qua đỉnh rãnh là X mm hoặc lớn hơn thì chiều dài đường rò được đo
theo đường viền của rãnh (xem ví dụ 2);
- chiều dài đường rò
và khe hở không khí đo được giữa các phần chuyển động tương đối với nhau được
đo khi các phần này ở vị trí tĩnh tại bất lợi nhất của chúng;
F.2 Sử dụng các đường
gân
Vì các đường gân tác
dụng lên nhiễm bẩn và hiệu ứng khô nhanh tốt hơn nên các đường gân được xem là
làm giảm được sự hình thành dòng điện rò. Do đó, chiều dài đường rò có thể giảm
còn 0,8 giá trị yêu cầu, với điều kiện là chiều cao tối thiểu của gân là 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.1 – Đo các đường gân
Ví
dụ 1
Điều kiện: Tuyến
chiều dài đường rò này gồm các rãnh có cạnh song song hoặc hẹp dần vào độ sâu
bất kỳ với chiều rộng không quá X mm.
Qui tắc: Chiều dài
đường rò và khe hở không khí được đo trực tiếp qua rãnh như hình vẽ.
Ví
dụ 2
Điều kiện: Tuyến
chiều dài đường rò này gồm các rãnh có cạnh song song có độ sâu lớn hơn hoặc
bằng X mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ 3
Điều kiện: Tuyến chiều
dài đường rò này gồm các rãnh dạng chữ V có chiều rộng lớn hơn X mm
Qui tắc: Khe hở không
khí là khoảng cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò dọc theo đường viền của
rãnh nhưng đáy rãnh được “nối tắt” bằng tuyến X mm.
Ví
dụ 4
Điều kiện: Tuyến
chiều dài đường rò này gồm các gân.
Qui tắc: Khe hở
không khí là đường thẳng ngắn nhất trong không khí qua đỉnh gân. Chiều dài đường
rò theo đường viền của gân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Tuyến
chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín có các rãnh có độ rộng nhỏ
hơn X mm ở mỗi phía.
Qui tắc: Khe hở
không khí và chiều dài đường rò là khoảng cách theo đường thẳng như chỉ ra
trên hình vẽ.
Ví
dụ 6
Điều kiện: Tuyến
chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín có các rãnh có độ rộng lớn
hơn hoặc bằng X mm ở mỗi phía.
Qui tắc: Khe hở
không khí là chiều dài “ngắm thẳng”. Chiều dài đường rò theo đường viền của
các rãnh.
Ví
dụ 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Tuyến
chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín có các rãnh về một phía có độ
rộng nhỏ hơn X mm và phía còn lại có độ rộng lớn hơn hoặc bằng X mm.
Qui tắc: Các tuyến
khe hở không khí và chiều dài đường rò như chỉ ra trên hình vẽ.
Ví
dụ 8
Điều kiện: Tuyến
chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò
qua tấm chắn.
Qui tắc: Khe hở
không khí là tuyến không khí ngắn nhất trực tiếp qua đỉnh của tấm chắn.
Ví
dụ 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui tắc: Các tuyến
khe hở không khí và chiều dài đường rò như chỉ ra trên hình vẽ.
Ví
dụ 10
Điều kiện: Khoảng
cách giữa đầu của vít và vách của hốc quá hẹp để tính đến.
Qui tắc: Đo chiều
dài đường rò từ vít đến vách khi khoảng cách bằng X mm.
Ví
dụ 11
Khe hở không khí là
chiều dài d +D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(qui
định)
Tương quan giữa điện áp danh nghĩa của
hệ thống cung cấp và điện áp chịu xung danh định của thiết bị*
Giới thiệu
Phụ lục này nhằm nếu
các thông tin cần thiết liên quan đến việc chọn thiết bị để sử dụng trong mạch
điện bên trong hệ thống điện hoặc phần của hệ thống điện.
Bảng G.1 đưa ra các
ví dụ về mối tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện
áp chịu xung danh định tương ứng của thiết bị.
Giá trị điện áp chịu
xung danh định nêu trong Bảng G.1 dựa trên đặc tính tính năng của bộ chống sét.
Các giá trị này dựa trên đặc tính theo IEC 60099-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các trường hợp
này, khi việc khống chế quá điện áp đạt được bằng các phương pháp không dùng bộ
chống sét, hướng dẫn về tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp
và điện áp chịu xung danh định của thiết bị được cho trong TCVN 7447-4-44 (IEC
60364-4-443)
Bảng
G.1 – Tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện áp chịu
xung danh định của thiết bị, trong trường hợp bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống
sét theo IEC 60099-1
Giá
trị lớn nhất của điện áp làm việc danh định với đất, xoay chiều, hiệu dụng hoặc
một chiều
V
Điện
áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp (≤ điện áp cách điện của thiết bị), V
Giá
trị ưu tiên của điện áp chịu xung danh định (1,2/50 µ) ở 2 000 m, kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
quá điện áp
IV
III
II
I
Xoay
chiều hiệu dụng
Xoay
chiều hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoay
chiều hiệu dụng hoặc một chiều
Xoay
chiều hiệu dụng hoặc một chiều
Mức
lắp đặt ban đầu (đầu vào vận hành)
Mức
mạch điện phân phối
Mức
tải (thiết bị)
Mức
bảo vệ đặc biệt
50
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5,
24, 25, 30, 42, 48
1,5
0,8
0,5
0,33
100
66/115
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,5
1,5
0,8
0,5
150
120/208
127/220
115,
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,
120
220-110
240-120
4
2,5
1,5
0,8
300
220/380,
230/400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277/480
220,
230
240,
260
277
220
440-220
6
4
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
347/600,
380/660
400/690,
415/720
480/830
347,
380, 400
415,
440, 480
500,
577, 600
480
960-480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4
2,5
1
000
-
660
690,
720
830,
1 000
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
8
6
4
Phụ lục H
(qui
định)
Tương thích điện từ (EMC)
H.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh số điều trong phụ
lục này tương ứng với số điều trong nội dung tiêu chuẩn.
H.2 Định nghĩa
H.2.11.1
Cổng (Port)
Giao diện riêng của
thiết bị qui định có môi trường điện từ bên ngoài (xem Hình H.1)
Hình
H.1 – Ví dụ về các cổng
H.2.11.2
Cổng vỏ bọc (anclosure
port)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.11.3
Cổng cáp (cable port)
Cổng tại đó dây dẫn
hoặc cáp được nối với thiết bị.
CHÚ THÍCH : Ví dụ
là các cổng tín hiệu được sử dụng để truyền dữ liệu.
H.2.11.4
Cổng nối đất chức
năng (functional
earth port)
Cổng không phải là cổng
tín hiệu, cổng điều khiển hoặc cổng nguồn, được thiết kế để nối đất dùng cho
các mục đích không phải là an toàn điện.
H.2.11.5
Cổng tín hiệu (signal port)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH : Ví dụ
là kênh dữ liệu, mạng truyền thông, mạng điều khiển.
H.2.11.6
Cổng nguồn (power port)
Cổng tại đó dây dẫn
hoặc cáp mang công suất điện chính cần cho hoạt động (chức năng) của thiết bị
hoặc thiết bị lắp cùng được nối với thiết bị này.
H.8.2.8 Thử nghiệm
EMC
Các khối chức năng
trong tủ điện không thoả mãn các yêu cầu của 7.10.2 a) và b) phải chịu các thử
nghiệm dưới đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Thử nghiệm phát xạ và
miễn nhiễm phải được tiến hành theo tiêu chuẩn EMC liên quan (xem Bảng H.1,
H.2, H.3 và H.4); tuy nhiên, nhà chế tạo phải qui định biện pháp bổ sung nào cần
để kiểm tra các tiêu chí tính năng đối với tủ điện nếu cần thiết (ví dụ, đặt thời
gian dừng).
H.8.2.8.1 Thử nghiệm
miễn nhiễm
H.8.2.8.1.1 Tủ điện
không có mạch điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.8.2.8.1.2 Tủ điện
có mạch điện tử
Thử nghiệm phải được
thực hiện theo môi trường A hoặc B tương quan. Giá trị cho trong Bảng H.3 và/hoặc
H.4, trừ trong trường hợp nhà chế tạo linh kiện điện tử đưa ra và đã chứng minh
một mức thử nghiệm khác.
Nhà chế tạo tủ điện
phải chỉ ra các tiêu chí tính năng dựa trên các tiêu chí chấp nhận trong Bảng
H.5.
H.8.2.8.2 Thử nghiệm
phát xạ
H.8.2.8.2.1 Tủ điện
không có mạch điện tử
Không cần thử nghiệm;
xem 7.10.4.1.
H.8.2.8.2.2 Tủ điện
có mạch điện tử
Nhà chế tạo phải qui
định phương pháp thử nghiệm được sử dụng; xem 7.10.4.2.
Bảng
H.1 – Giới hạn phát xạ đối với môi trường A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số, MHz a)
Giới hạn
Tiêu chuẩn tham khảo
Phát
xạ bức xạ
30
– 230
30
dB (µV/m) tựa đỉnh ở 30 m b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
– 1 000
37
dB (µV/m) tựa đỉnh ở 30 m b)
Phát
xạ dẫn
0,15
– 0,5
79
dB (µV) tựa đỉnh 66 dB (µV) trung bình
0,5
– 5
73
dB (µV) tựa đỉnh 60 dB (µV) trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
dB (µV) tựa đỉnh 60 dB (µV) trung bình
CHÚ THÍCH: Giới hạn
nêu trong bảng này được sao chép từ TCVN 6988 (CISPR 11) mà không có sửa đổi.
a) Tại tần số chuyển
đổi, áp dụng giới hạn dưới.
b) Có thể đo ở khoảng
cách 10 m với giới hạn tăng thêm 10 dB hoặc ở khoảng cách 3 m với giới hạn
tăng thêm 20 dB.
Bảng
H.2 – Giới hạn phát xạ đối với môi trường B
Hạng mục
Dải tần số, MHz a)
Giới hạn
Tiêu chuẩn tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
– 230
30
dB (µV/m) tựa đỉnh ở 10 m b)
IEC 61000-6-4 hoặc
TCVN 6988 (CISPR 11), cấp B, Nhóm 1
230
– 1 000
37
dB (µV/m) tựa đỉnh ở 10 m b)
Phát
xạ dẫn
0,15
– 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
dB (µV) - 56 dB (µV) tựa đỉnh
56
dB (µV) – 46 dB (µV) trung bình
0,5
– 5
56
dB (µV) tựa đỉnh 46 dB (µV) trung bình
5
- 30
60
dB (µV) tựa đỉnh 50 dB (µV) trung bình
CHÚ THÍCH: Giới hạn
nêu trong bảng này được lấy từ TCVN 6988 (CISPR 11) mà không có sửa đổi.
a) Tại tần số chuyển đổi,
áp dụng giới hạn dưới.
b) Có thể đo ở khoảng
cách 3 m với giới hạn tăng thêm 10 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem
H.8.2.8.1)
Kiểu
thử nghiệm
Mức
thử nghiệm yêu cầu
Tiêu
chí tính năng c)
Thử
nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện IEC 61000-4-2
±
8 khu vực/ phóng điện trong không khí hoặc ± 4 kV/ phóng điện tiếp xúc
B
Thử
nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số rađiô
IEC
61000-4-3 ở 80 MHz đến 1 GHz và từ 1,4 GHz đến 2 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Thử
nghiệm miễn nhiễm quá độ nhanh/bướu về điện
IEC
61000-4-4
±
2 kV trên cổng nguồn
±
1 kV trên cổng tín hiệu kể cả mạch phụ
B
Thử
nghiệm miễn nhiễm đột biến 1,2/50 µs và 8/20 µs
IEC
61000-4-5 a)
±
2 kV (pha-đất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Thử
nghiệm miễn nhiễm tần số rađiô dẫn IEC 61000-4-5 ở tần số từ 150 kHz đến 80
MHz
10
V
A
Miễn
nhiễm trường từ tần số công nghiệp IEC 61000-4-8
30
A/m b)
A
Miễn
nhiễm sụt điện áp và gián đoạn điện áp
IEC
61000-4-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm
60 % trong 5 và 50 chu kỳ
Giảm
> 95 % trong 250 chu kỳ
B
C
C
Miễn
nhiễm hài của nguồn cung cấp
IEC
61000-4-13
Không
có yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chỉ áp dụng cho
thiết bị có chứa thiết bị nhạy với trường từ.
c) Tiêu chí tính năng
tùy thuộc vào môi trường. Xem bảng H.5.
Bảng
H.4 – Thử nghiệm miễn nhiễm EMC đối với môi trường B
(xem
H.8.2.8.1)
Kiểu
thử nghiệm
Mức
thử nghiệm yêu cầu
Tiêu
chí tính năng c)
Thử
nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện IEC 61000-4-2
±
8 kV/ phóng điện trong không khí hoặc ± 4 kV/ phóng điện tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số rađiô
IEC
61000-4-3 ở 80 MHz đến 1 GHz và từ 1,4 GHz đến 2 GHz
3
V/m
A
Thử
nghiệm miễn nhiễm quá độ nhanh/bướu về điện
IEC
61000-4-4
±
1 kV trên cổng nguồn
±
0,5 kV trên cổng tín hiệu kể cả mạch phụ
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC
61000-4-5 a)
±
0,5 kV (pha-đất) trừ đối với cổng đầu vào cung cấp chính trong đó áp dụng ± 1
kV (pha-đất)
±
0,5 kV (pha-pha)
B
Thử
nghiệm miễn nhiễm tần số rađiô dẫn IEC 61000-4-6 ở tần số từ 150 kHz đến 80
MHz
3
V
A
Miễn
nhiễm trường từ tần số công nghiệp IEC 61000-4-8
3
A/m b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miễn
nhiễm sụt điện áp và gián đoạn điện áp
IEC
61000-4-11d)
Giảm
30 % trong 0,5 chu kỳ
Giảm
60 % trong 5 chu kỳ
Giảm
> 95 % trong 250 chu kỳ
B
C
C
Miễn
nhiễm hài của nguồn cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
có yêu cầu
a) Đối với thiết bị
và/hoặc cổng đầu vào/đầu ra có điện áp một chiều danh định nhỏ hơn hoặc bằng
24 V, không yêu cầu thử nghiệm.
b) Chỉ áp dụng cho
thiết bị có chứa thiết bị nhạy với trường từ.
c) Tiêu chí tính năng
tùy thuộc vào môi trường. Xem bảng H.5.
d) Chỉ áp dụng cho cổng
nguồn vào chính.
Bảng
5 – Tiêu chí chấp nhận khi xuất hiện nhiễu điện từ
Hạng
mục
Tiêu
chí chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
Tính
năng toàn bộ
Không
có thay đổi đáng kể về đặc tính hoạt động. Làm việc dự kiến.
Suy
giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng có thể tự hồi phục được.
Suy
giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng trong đó yêu cầu sự can thiệp của người
vận hành hoặc đặt lại hệ thống a)
Hoạt
động của mạch công suất và mạch phụ
Không
mất hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy
giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng trong đó yêu cầu sự can thiệp của người
vận hành hoặc đặt lại hệ thống a)
Hoạt
động của bộ hiển thị và panel điều khiển
Không
có thay đổi về thông tin hiển thị nhìn thấy được.
Chỉ
dao động nhẹ cường độ ánh sáng của LED, hoặc thay đổi nhỏ về đặc tính.
Thay
đổi nhìn thấy được tạm thời, hoặc tổn thất thông tin.
Độ
rọi không mong muốn của LED.
Tắt
nguồn.
Mất
vĩnh viễn hiển thị hoặc thông tin sai.
Chế
độ làm việc không được phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý thông tin và hoạt động dò tìm
Truyền
thông và trao đổi dữ liệu đến thiết bị bên ngoài không bị nhiễu.
Truyền
thông tin bị nhiễu tạm thời, có báo cáo sai lỗi của thiết bị bên trong và bên
ngoài
Xử
lý thông tin sai.
Mất
dữ liệu và/hoặc thông tin.
Lỗi
truyền thông.
Không
tự phục hồi.
a) Yêu cầu cụ thể phải
được nêu chi tiết trong tiêu chuẩn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60050-195,
International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Part 195: Earthing and
protection against electric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Phần
195: Nối đất và bảo vệ chống điện giật)
IEC 60050-601,
International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 601: Generation,
transmission and distribution of electricity – General (Từ vựng kỹ thuật điện
quốc tế (IEV) – Chương 601: Phát điện, truyền điện và phân phối điện – Yêu cầu
chung)
IEC 60050(826),
International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 826: Electrical
installations of buildings ((Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Chương 826:
Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà)
TCVN 7447-5-53 (IEC
60364-5-537), Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà – Phần 5: Chọn lọc và lắp
ráp thiết bị điện – Chương 53: Bộ đóng cắt và bộ điều khiển – Mục 537: Thiết bị
cách ly và đóng cắt.
IEC 61000-6-1: 1997,
Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 6-1: Generic standars – Immunity for
residential, commercial and light-industrial environments (Tương thích điện từ
(EMC) – Phần 6-1: Tiêu chuẩn chủng loại – Miễn nhiễm đối với môi trường dân cư,
thương mại và công nghiệp nhẹ)
IEC 61000-6-2: 1999,
Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 6-2: Generic standars – Immunity for
industrial environments (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 6.2: Tiêu chuẩn chủng
loại – Miễn nhiễm đối với môi trường công nghiệp)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm vi áp dụng
và đối tượng
1.2 Tài liệu viện dẫn
2 Định nghĩa
2.1 Định nghĩa chung
2.2 Khối kết cấu của
tủ điện
2.3 Thiết kế bên
ngoài của tủ điện
2.4 Bộ phận kết cấu của
tủ điện
2.5 Điều kiện lắp đặt
tủ điện
2.6 Biện pháp bảo vệ
liên quan đến điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8 Chức năng điện tử
2.9 Phối hợp cách điện
2.10 Dòng điện ngắn mạch
2.11 Tương thích điện
từ
3 Phân loại tủ điện
4 Đặc trưng về điện của
tủ điện
4.1 Điện áp danh định
4.2 Dòng điện danh định
(In) (của một mạch điện trong tủ điện)
4.3 Dòng điện chịu thử
ngắn hạn danh định (Icw) (của một mạch điện trong tủ điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Dòng điện ngắn mạch
danh định có điều kiện (Icc) (của một mạch điện trong tủ điện)
4.6 Dòng điện ngắn mạch
danh định có cầu chảy (Icf) (của một mạch điện trong tủ điện)
4.7 Hệ số đa dạng
danh định
4.8 Tần số danh định
5 Các thông tin cần
nêu liên quan đến tủ điện
5.1 Tấm thông số
5.2 Ghi nhãn
5.3 Hướng dẫn lắp đặt,
vận hành và bảo trì
6 Điều kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Điều kiện vận
hành đặc biệt
6.3 Các điều kiện vận
chuyển, bảo quản và lắp ráp
7 Thiết kế và kết cấu
7.1 Thiết kế về cơ
7.2 Vỏ tủ và cấp bảo
vệ bằng vỏ ngoài
7.3 Độ tăng nhiệt
7.4 Bảo vệ chống điện
giật
7.5 Bảo vệ ngắn mạch
và độ bền chịu ngắn mạch
7.6 Thiết bị đóng cắt
và linh kiện lắp trong tủ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Mối nối điện bên
trong tủ điện: thanh cái và dây bọc cách điện
7.9 Yêu cầu đối với mạch
cung cấp loại thiết bị điện tử
7.10 Tương thích điện
từ (EMC)
7.11 Mô tả các loại mối
nối điện của các khối chức năng
8 Yêu cầu kỹ thuật của
thử nghiệm
8.1 Phân loại các thử
nghiệm
8.2 Thử nghiệm điển
hình
8.3 Thử nghiệm thường
xuyên
Phụ lục A (qui định)
– Mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất của dây đồng thích hợp để đấu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (đã xóa)
Phụ lục D (tham khảo)
– Dạng cách ly bên trong
Phụ lục E (tham khảo)
– Hạng mục cần có thoản thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
Phụ lục F (qui định)
– Đo chiều dài đường rò và khe hở không khí
Phụ lục G (qui định)
– Tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện áp chịu xung
danh định của thiết bị
Phụ lục H (qui định)
– Tương thích điện từ (EMC)
Thư mục tài liệu tham
khảo
* Nếu các bộ phận kết
cấu này có lắp thiết bị thì chúng có thể là tủ điện độc lập.
* Nếu các bộ phận kết cấu này có lắp
thiết bị thì chúng có thể là tủ điện độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Theo 413.2.1.1 của TCVN 7447-4-41
(IEC 60364-4-41), tương đương với thiết bị cấp II.
* Xem TCVN 4255 (IEC 60529)
* Xem IEC 60364-3
* Phù hợp với IEC 60146-2
* Theo IEC 60146-2
* Theo IEC 60146-2
* Phụ lục F này hoàn toàn tương đương với
Phụ lục G của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)
* Phụ lục này hoàn toàn tương đương với
Phụ lục H của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).