Đường kính trục
cuốn1)
|
Kích thước 2)
mm
|
mm
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
f
|
5
|
6,0
|
7,5
|
32
|
0,30
|
0,05
|
0,13
|
7
|
6,0
|
9,0
|
34
|
0,40
|
0,07
|
0,18
|
10
|
6,0
|
9,0
|
34
|
0,60
|
0,10
|
0,25
|
12,5
|
6,0
|
9,0
|
40
|
0,80
|
0,14
|
0,35
|
19
|
10,0
|
11,0
|
45
|
1,20
|
0,20
|
0,50
|
25
|
12,5
|
12,5
|
45
|
2,00
|
0,28
|
0,70
|
37,5
|
12,5
|
14,5
|
47
|
2,40
|
0,40
|
1,00
|
50
|
12,5
|
17,5
|
50
|
3,00
|
0,80
|
2,00
|
1) Tại đáy của rãnh, nếu có.
2) Xem Hình 2.
|
4.1.3. Qui trình
Trục cuốn qui định phải được lắp đặt và hãm ở
vị trí để đường trục của nó nằm ngang và có khe hoặc lỗ để giữ chặt sợi dây ở
vị trí ứng với số 0 trên mặt đĩa. Trục cuốn phải được rắc bột tan (phấn Pháp)
để sợi dây không bám vào trục cuốn.
Đặt một lực kéo vào đoạn dây thẳng dài khoảng
1 m bằng cách gắn tải qui định vào một đầu của sợi dây. Tay quay của trục cuốn
không bị hãm. Đầu kia của sợi dây được gài vào khe hoặc lỗ đủ để sợi dây nhô ra
về phía kia của trục cuốn và sợi dây tiếp xúc chắc chắn với trục cuốn. Vật nặng
phải được hạ thấp từ từ cùng với sợi dây được treo thẳng đứng phía dưới trục
cuốn còn số 0 trên mặt đĩa cùng với khe hoặc lỗ hướng xuống dưới.
Giữ chắc chắn đầu gài vào khe, quay trục cuốn
năm vòng đầy đủ theo chiều ngược chiều kim đồng hồ (nhìn theo mặt đĩa quay) và
quay thêm cho đến khi số 0 trên mặt đĩa hướng thẳng đứng lên trên. Tay quay
phải được chốt tại vị trí này. Gỡ bỏ tải trong khi sợi dây vẫn được giữ đúng vị
trí, và sau đó, cắt sợi dây ở khoảng 25 mm phía sau đầu cuối cùng của vòng thứ
năm. Đầu này của sợi dây phải được uốn thẳng đứng để thẳng hàng với số 0 trên
mặt đĩa và đóng vai trò là kim chỉ.
Vật hình bút chì hoặc dụng cụ tương tự được
đặt về phía trái của đầu sợi dây này để ngăn ngừa bật trở lại đột ngột. Sau đó,
để cuộn dây bung ra từ từ và không bật trở lại đột ngột.
CHÚ THÍCH: Nếu sợi dây bật trở lại đột ngột
thì có thể có các kết quả sai.
Tiếp đó, nhả chốt trục cuốn và mặt đĩa rồi
quay theo chiều thuận chiều kim đồng hồ để đưa kim chỉ về vị trí thẳng đứng.
Góc bật trở lại bằng với giá trị đọc trên mặt đĩa thẳng hàng với kim chỉ. Với
sợi dây có độ đàn hồi lớn, kim có thể trở về nhiều hơn một vòng hoàn chình. Nếu
quá một vòng thì phải lấy số đọc trên mặt đĩa cộng với 72.
Phải thử nghiệm ba mẫu. Ghi vào báo cáo ba
giá trị riêng rẽ. Giá trị trung bình thể hiện độ đàn hồi.
4.2. Sợi dây tròn có đường kính danh nghĩa
của ruột dẫn lớn hơn 1,600 mm và sợi dây chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn dây thẳng được uốn một góc 30°. Sau khi
khử lực, số đọc về góc mà tại đó sợi dây bật trở lại là số đo độ đàn hồi.
4.2.2. Thiết bị
Hình 3 thể hiện một ví dụ về thiết bị thử
nghiệm cơ bản gồm có hai má kẹp, một má được cố định (2) còn một má di chuyển
được (1) và một cung chia độ (5) có cung từ 0° đến 10° của thang được chia độ
với mỗi vạch chia là 0,5°. Cung chia độ là một cung tròn được đặt trong mặt
phẳng tạo thành góc 90° so với các bề mặt kẹp. Tâm của nó đặt tại mép phía
ngoài của má cố định (3). Tay đòn có tâm quay của nó được đặt tại tâm của cung
và có thể di chuyển khắp cung chia độ trong mặt phẳng thẳng đứng.
Tay đòn phải có kim chỉ hoặc có đầu đánh dấu
để cung cấp số đọc chính xác của góc bật trở lại. Trên tay đòn chiều dài xấp xỉ
305 mm được khắc vạch theo milimét có điểm gốc ở tâm của cung, là con trượt (4)
có một mép hình lưỡi dao.
4.2.3. Mẫu
Mẫu dây dài ít nhất 1 200 mm phải được lấy ra
từ rulô theo cách để sợi dây bị uốn ít nhất. Mẫu này phải được kéo thẳng bằng
tay và cắt thành ba đoạn, mỗi đoạn dài 400 mm. Không được kéo bằng dụng cụ.
Phải tránh việc uốn dây không cần thiết để giảm thiểu biến cứng nguội.
4.2.4. Qui trình
Để xác định vị trí của con trượt trên tay đòn
lấy đường kính hoặc chiều dày ruột dẫn nhân với 40. Mẫu phải được kẹp giữa các
má kẹp bằng lực chỉ vừa đủ để ngăn trượt. Mẫu được giữ chặt ở vị trí để cho
phép uốn sợi dây theo cùng hướng như trước đó nó được quấn vào rulô. Đầu tự do
của mẫu phải dài hơn mép hình lưỡi dao của con trượt (12 ± 2) mm.
Nhờ tay đòn, bắt đầu từ vị trí ban đầu (thang
có vạch dấu 30°, vị trí 1), phải uốn sợi dây một góc 30° (thang có vạch dấu 0°,
vị trí 2). Tổng thời gian uốn phải từ 2 s đến 5 s. Phải giữ mẫu ở vị trí này
trong không quá 2 s và sau đó cho trở về theo chiều ngược lại với tốc độ bằng tốc
độ góc khi uốn cho đến khi mép hình lưỡi dao của con trượt rời khỏi sợi dây.
Tay đòn lại được nâng lên cho đến khi mép hình lưỡi dao của con trượt chỉ chạm
vào sợi dây nhưng không uốn sợi dây. Tại vị trí này, góc đàn hồi bật trở lại chính
là số đọc trên thang chia độ, thẳng hàng với kim chỉ trên tay đòn (vị trí 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thử nghiệm 8: Độ
mềm dẻo và độ bám dính
Độ mềm dẻo và độ bám dính phản ánh khả năng
chịu được co dãn, quấn, uốn hoặc xoắn của sợi dây mà không bị nứt hoặc mất khả
năng bám dính của cách điện.
5.1. Thử nghiệm quấn dây trên trục cuốn
5.1.1. Sợi dây tròn
Một đoạn dây thẳng được quấn 10 vòng liên tục
và sát nhau xung quanh trục cuốn đã đánh bóng có đường kính được cho trong tiêu
chuẩn liên quan. Phải quay trục cuốn với tốc độ từ 1 r/s đến 3 r/s có đặt lực
kéo vào sợi dây vừa đủ để giữ nó tiếp xúc với trục cuốn. Phải tránh gây dãn dài
hoặc xoắn sợi dây. Phải sử dụng các trang bị thích hợp.
5.1.1.1. Sợi dây tròn tráng men có đường kính
danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,600 mm
Nếu tiêu chuẩn liên quan yêu cầu kéo dãn
trước khi quấn thì sợi dây phải được kéo dãn theo Điều 3 đến phần trăm qui
định. Sau khi quấn, phải kiểm tra vết nứt trên mẫu, với độ phóng đại như cho
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ phóng đại
để phát hiện vết nứt
Đường kính danh
nghĩa của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phóng đại *
Lớn hơn
Đến và bằng
-
0,040
10 đến 15 lần
0,040
0,500
6 đến 10 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,600
1 đến 6 lần
* Một lần là nhìn bằng mắt thường.
Phải thử nghiệm ba mẫu. Ghi vào báo cáo tất
cả các vết nứt phát hiện được.
5.1.1.2. Sợi dây tròn có bọc sợi
Sau khi quấn dây trên trục cuốn, kiểm tra mẫu
để phát hiện hở ruột dẫn được thực hiện bằng mắt thường hoặc bằng độ phóng đại
đến 6 lần.
Phải thử nghiệm ba mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
ruột dẫn bị hở.
5.1.1.3. Sợi dây tròn có tráng men được bọc
sợi
Sau khi quấn dây trên trục cuốn, kiểm tra mẫu
để phát hiện hở ruột dẫn hoặc lớp phủ bên trong được thực hiện bằng mắt thường
hoặc bằng độ phóng đại đến 6 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.4. Sợi dây tròn có quấn băng cách điện
Sau khi quấn dây trên trục cuốn, kiểm tra mẫu
để phát hiện hở ruột dẫn hoặc băng cách điện bị tách lớp được thực hiện bằng
mắt thường hoặc bằng độ phóng đại đến 6 lần.
Phải thử nghiệm ba mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
ruột dẫn bị hở hoặc băng cách điện bị tách lớp.
5.1.2. Sợi dây chữ nhật
Đoạn dây thẳng, chiều dài xấp xỉ 400 mm được
uốn một góc 180° xung quanh trục cuốn nhẵn bóng có đường kính nêu trong tiêu
chuẩn liên quan theo hai hướng để tạo thành hình chữ S kéo dài. Phần thẳng giữa
các đoạn uốn hình chữ U phải ít nhất là 150 mm. Cần cẩn thận để đảm bảo rằng
mẫu không bị vặn hoặc không được uốn đồng đều. Trang bị thích hợp được cho trên
Hình 4.
Sau khi uốn, phải kiểm tra vết nứt trên cách
điện trong trường hợp sợi dây có tráng men, kiểm tra hở ruột dẫn hoặc hở lớp
phủ bên trong đối với sợi dây có bọc sợi và kiểm tra hở ruột dẫn hoặc băng cách
điện bị tách lớp trong trường hợp sợi dây có quấn băng cách điện với độ phóng đại
từ 6 lần đến 10 lần.
Phải uốn sáu mẫu, ba mẫu theo chiều dẹt (theo
chiều dày) và ba mẫu theo chiều đứng (theo chiều rộng). Phải ghi vào báo cáo
nếu sợi dây có vết nứt hoặc băng cách điện bị tách lớp, hở ruột dẫn hoặc hở lớp
phủ bên trong, tùy theo từng trường hợp.
5.1.3. Bó dây có bọc
Một đoạn dây thẳng được quấn 10 vòng liên tục
xung quanh trục cuốn nhẵn bóng có đường kính được cho trong tiêu chuẩn liên
quan và với lực kéo nêu trong 3.2.5.3 của TCVN 7917-2 (IEC 60851-2). Cần cẩn
thận để không làm xoắn mẫu ở mỗi vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử nghiệm một mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
lớp bọc không khít nhau.
5.2. Thử nghiệm kéo dãn (áp dụng cho sợi dây
tròn tráng men có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 1,600 mm)
Đoạn dây thẳng phải được kéo dãn theo Điều 3
đến phần trăm qui định trong tiêu chuẩn liên quan. Sau khi kéo dãn, phải kiểm
tra mẫu để phát hiện vết nứt hoặc mất khả năng bám dính bằng mắt thường hoặc
với độ phóng đại đến 6 lần.
Phải thử nghiệm ba mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
có vết nứt và/hoặc mất khả năng bám dính trên sợi dây.
5.3. Thử nghiệm kéo giật (áp dụng cho sợi dây
tròn tráng men có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,000 mm)
Đoạn dây thẳng được kéo dãn đột ngột đến điểm
đứt hoặc đến độ dãn dài nêu trong tiêu chuẩn liên quan bằng thiết bị thử nghiệm
cho trên Hình 5, phải có chiều dài đo tự do từ 200 mm đến 250 mm. Sau khi kéo
dãn, phải kiểm tra mẫu để phát hiện vết nứt hoặc mất khả năng bám dính với độ
phóng đại cho trong Bảng 2. Bỏ qua khoảng cách 2 mm tính từ điểm đứt.
Phải thử nghiệm ba mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
có vết nứt và/hoặc mất khả năng bám dính trên sợi dây.
5.4. Thử nghiệm bong tróc (áp dụng cho sợi
dây tròn tráng men có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 1,000 mm)
Đoạn dây thẳng được đặt vào thiết bị thử
nghiệm như chỉ ra trong Hình 6 gồm có hai cơ cấu dùng để cố định cách nhau 500
mm trên cùng một đường trục. Một trong hai cơ cấu này quay tự do. Cơ cấu còn
lại không quay tự do nhưng có thể xê dịch dọc trục và mang tải theo Bảng 3 để
đặt lực kéo vào sợi dây đang quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh
nghĩa của ruột dẫn
mm
Tải
N
Lớn hơn
Đến và bằng
1,000
1,400
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,800
40
1,800
2,240
60
2,240
2,800
100
2,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
3,550
4,500
250
4,500
5,000
400
Nhờ cơ cấu cạo như thể hiện trên Hình 7, lớp
phủ được loại bỏ ở các phía đối diện của sợi dây và dọc theo trục sợi dây để
làm lộ ra ruột dẫn như chỉ ra trên Hình 8. Lực ép lên cơ cấu cạo phải đủ để
loại bỏ lớp phủ và tạo bề mặt nhẵn, sạch ở bề mặt tiếp giáp lớp phủ/ruột dẫn mà
không cạo đi lượng đáng kể vật liệu ruột dẫn. Việc loại bỏ lớp phủ phải bắt đầu
từ vị trí cách các cơ cấu dùng để cố định khoảng 10 mm. Cơ cấu quay được truyền
động ở tốc độ lừ 60 r/min đến 100 r/min cho đến khi đạt đến số vòng quay R như
qui định trong tiêu chuẩn liên quan.
Sau khi bóc và quay, kiểm tra mẫu để phát
hiện mất khả năng bám dính trên mẫu. Nếu có thể loại bỏ lớp phủ từ sợi dây mà
không gặp khó khăn (ví dụ, bằng móng tay), thì phải xem như mất khả năng bám dính
ngay cả khi không tách ra hoàn toàn khỏi sợi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Thử nghiệm bám dính
Đoạn dây thẳng dài khoảng 300 mm phải được
kéo dãn theo Điều 3 đến phần trăm qui định trong tiêu chuẩn liên quan.
5.5.1. Sợi dây chữ nhật có tráng men
Trước khi kéo dãn, lớp phủ phải được cắt
quanh chu vi đến ruột dẫn tại khoảng giữa chiều dài đo được. Sau khi kéo dãn,
phải kiểm tra mẫu để phát hiện khả năng bám dính trên mẫu.
Phải thử nghiệm một mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
quan sát thấy mất khả năng bám dính, đo theo chiều dọc từ vết cắt. Nếu có, đo chiều
dài chỗ mất bám dính theo một hướng từ chỗ cắt. Ghi vào báo cáo giá trị lớn
nhất quan sát được sau khi kiểm tra tất cả các phía của mẫu.
5.5.2. Sợi dây tròn và sợi dây chữ nhật có
bọc sợi được ngâm tẩm
Trước khi kéo dãn, phải loại bỏ tất cả cách
điện trừ 100 mm ở giữa sợi dây. Sau khi kéo dãn, phải kiểm tra mẫu để phát hiện
khả năng bám dính trên mẫu.
Phải thử nghiệm một mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
quan sát được mất khả năng bám dính với cách điện trượt dọc theo ruột dẫn trong
trường hợp sợi dây tròn hoặc bị tách ra trong trường hợp sợi dây chữ nhật.
5.5.3. Sợi dây tròn và sợi dây chữ nhật có
bọc sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử nghiệm một mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
nhìn thấy bị mất khả năng bám dính.
5.5.4. Sợi dây tròn và sợi dây chữ nhật có quấn
băng cách điện (chỉ với băng dính)
Trước khi kéo dãn, cách điện phải được cắt
quanh chu vi đến ruột dẫn tại khoảng giữa của chiều dài đo được. Sau khi kéo
dãn, phải kiểm tra mẫu để phát hiện khả năng bám dính trên mẫu.
6. Thử nghiệm 11: Khả
năng chịu mài mòn (áp dụng cho sợi dây tròn có tráng men)
Khả năng chịu mài mòn được xác định là lực
lớn nhất mà dây có thể chịu được khi dùng vật hình cái kim gạt dọc theo sợi dây
với lực tăng dần.
6.1. Nguyên lý
Một đoạn dây thẳng phải chịu thử nghiệm gạt
theo một hướng, bằng một vật hình cái kim có đặt tải trọng tăng dần rồi gạt dọc
theo bề mặt sợi dây. Tải trọng gây ra tiếp xúc điện của vật hình cái kim với
ruột dẫn được gọi là tải chạm chập.
6.2. Thiết bị
Phải sử dụng thiết bị thử nghiệm như chỉ ra
trên Hình 9. Thiết bị này phải có cơ cấu tạo ra tác động gạt theo một hướng với
tốc độ (400 ± 40) mm/min. Cơ cấu gạt phải là dây đàn pianô hoặc vật hình cái
kim có đường kính (0,23 ± 0,01) mm, được đặt giữa hai trấu kẹp để giữ chắc chắn
dây đàn pianô hoặc vật hình cái kim, không bị võng xuống hoặc cong và vuông góc
với chiều hành trình dọc trục sợi dây cần thử nghiệm. Để đặt mẫu, thiết bị thử
nghiệm phải có hai trấu kẹp trên một tấm đỡ, có thể hạ thấp xuống khi luồn sợi
dây vào các trấu kẹp và nắn thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử nghiệm phải có thang chia độ
trên mép phía dưới của đòn bẩy để chỉ ra hệ số mà khi nhân với tải trọng ban
đầu đặt vào dây đàn pianô hoặc vật hình cái kim sẽ xác định được lực chạm chập.
6.3. Qui trình
Đoạn dây thẳng phải được lau sạch, đặt vào
trang bị này và nắn thẳng với độ dãn dài lớn nhất là 1 %. Sau đó, xiết chặt mẫu
vào các trấu kẹp, tấm đỡ được điều chỉnh để tiếp xúc với mẫu. Lực ban đầu đặt
lên cơ cấu gạt không được vượt quá 90 % lực nhỏ nhất gây hỏng qui định trong
tiêu chuẩn liên quan và phải dẫn đến ngắn mạch giữa cơ cấu gạt này và ruột dẫn
tại điểm từ 200 mm đến 150 mm tính từ điểm chốt cố định. Cơ cấu gạt có vật nặng
được hạ thấp từ từ lên bề mặt của sợi dây và bắt đầu gạt.
Giá trị tại đó cơ cấu gạt ngừng lại phải được
đọc từ thang chia độ trên mép phía dưới của đòn bẩy. Ghi lại tích của giá trị
này và tải trọng ban đầu đặt vào.
Lặp lại qui trình này thêm hai lần trên cùng
một mẫu, phân độ xung quanh chu vi sợi dây, một lần ở 120° và một lần ở 240°
tính từ vị trí gốc và ghi lại thông tin giống như trên.
Phải thử nghiệm một mẫu. Ghi vào báo cáo ba
giá trị riêng rẽ. Giá trị trung bình thể hiện lực chạm chập trung bình.
7. Thử nghiệm 18: Kết
dính bằng gia nhiệt
(áp dụng cho sợi dây tròn tráng men có đường
kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 0,050 mm đến và bằng 2,000 mm)
Kết dính bằng gia nhiệt là khả năng kết dính
của các dây quấn trong cuộn dây với nhau khi có ảnh hưởng của nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy trì kết dính thẳng đứng của cuộn dây xoắn
ốc là khả năng duy trì kết dính của cuộn dây khi đặt tải vào đầu bên dưới của
cuộn dây.
7.1.1. Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến
và bằng 0,050 mm
Phương pháp thử nghiệm dựa trên thỏa thuận
giữa người mua và nhà cung ứng.
7.1.2. Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn
hơn 0,050 mm đến và bằng 2,000 mm
7.1.2.1. Nguyên lý
Các vòng của cuộn dây xoắn ốc của sợi dây
quấn trên trục cuốn được ép với nhau bằng cách đặt tải và sau đó kết dính bằng
gia nhiệt hoặc dung môi. Sau khi kết dính, lấy mẫu ra khỏi trục cuốn và treo ở vị
trí thẳng đứng có đặt tải tại đầu bên dưới để xác định khả năng chịu tải trọng
qui định của mẫu. Qui trình này được lặp lại ở nhiệt độ nâng cao.
7.1.2.2. Mẫu
Đoạn dây thẳng phải được quấn trên trục cuốn*
nhẵn bóng có đường kính theo Bảng 4. Cuộn dây phải có chiều dài tối thiểu là 20
mm. Tốc độ quấn dây từ 1 r/s đến 3 r/s có lực quấn dây đặt lên không vượt quá
các giá trị cho trong Bảng 4. Thả lỏng cuộn dây, các đầu của sợi dây không được
buộc chặt. Cuộn dây trên trục cuốn phải ở tư thế thẳng đứng như chỉ ra trên Hình
10a) có đặt tải trọng như qui định trong Bảng 4. Vật nặng không được kẹt vào trục
cuốn và phải có khe hở giữa vật nặng và trục cuốn. Sau đó, kết cấu này phải
được đặt vào lò có lưu thông không khí cưỡng bức ở nhiệt độ qui định trong tiêu
chuẩn liên quan trong thời gian:
- 30 min đối với các sợi dây có đường kính
danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 0,710 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi làm mát về nhiệt độ phòng, phải lấy
cuộn dây ra khỏi trục cuốn.
7.1.2.3. Qui trình ở nhiệt độ phòng
Một đầu của mẫu phải được treo lên (xem Hình
10b) rồi cho đầu kia mang tải trọng như qui định trong tiêu chuẩn liên quan.
Việc đặt tải phải nhẹ nhàng để không bị giật đột ngột.
Phải thử nghiệm ba mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
các vòng dây không phải vòng đầu tiên và cuối cùng bị tách ra. Ghi vào báo cáo
nhiệt độ kết dính mẫu.
7.1.2.4. Qui trình ở nhiệt độ nâng cao
Treo một đầu của mẫu (xem Hình 10b) còn đầu
kia cho mang tải như qui định trong Bảng 5. Việc đặt tải phải nhẹ nhàng để
không bị giật đột ngột. Mẫu cùng với tải trọng phải được đặt trong lò có đối
lưu không khí cưỡng bức trong 15 min ở nhiệt độ như qui định trong tiêu chuẩn
liên quan.
Phải thử nghiệm ba mẫu. Ghi vào báo cáo nếu
các vòng dây, không phải vòng đầu tiên và cuối cùng, bị tách ra. Ghi vào báo
cáo nhiệt độ kết dính mẫu.
Bảng 4 - Chuẩn bị các
cuộn dây xoắn ốc
Đường kính danh
nghĩa của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trục
cuốn mm
Lực quấn dây lớn nhất
N
Tải trọng trên cuộn
dây trong quá trình kết dính
N
Lớn hơn
Đến và bằng
0,050
0,071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,05
0,071
0,100
1
0,05
0,05
0,100
0,160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,15
0,160
0,200
1
0,30
0,25
0,200
0,315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,35
0,315
0.400
3
0,80
0,50
0,400
0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
0,75
0,500
0,630
5
2,00
1,25
0,630
0,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
1,75
0,710
0,800
7
5,00
2,00
0,800
0,900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
2,50
0,900
1,000
9
5,00
3,25
1,000
1,120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,00
4,00
1,120
1,250
11
12,00
4,50
1,250
1,400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,00
5,50
1,400
1,600
14
12,00
6,50
1,600
1,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,00
8,00
1,800
2,000
18
30,00
10,00
Bảng 5 - Duy trì kết
dính ở nhiệt độ nâng cao
Đường kính danh
nghĩa của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
N
Đường kính danh
nghĩa của ruột dẫn
mm
Tải trọng
N
Lớn hơn
Đến và bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến và bằng
0,050
0,071
0,04
0,800
0,900
2,60
0,071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,900
1,000
3,20
0,100
0,160
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,120
3,80
0,160
0,200
0,19
1,120
1,250
4,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,315
0,25
1,250
1,400
4,90
0,315
0,400
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,400
1,600
6,40
0,400
0,500
0,80
1,600
1,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,500
0,630
1,20
1,800
2,000
7,90
0,630
0,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,710
0,800
2,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Độ bền kết dính của cuộn dây xoắn bện
Độ bền kết dính là lực lớn nhất yêu cầu để
phá vỡ liên kết của cuộn dây xoắn bện.
7.2.1. Nguyên lý
Cuộn dây được quấn ngẫu nhiên được chuẩn bị
từ sợi dây để tạo thành hình ôvan được xoắn bện rồi sau đó kết dính bằng dòng
điện một chiều. Mẫu này tạo thành một thanh, thanh này được thử nghiệm bằng
thiết bị thử nghiệm kéo ở tư thế nằm ngang để đạt được lực biến dạng lớn nhất
để phá vỡ liên kết của thanh này. Thử nghiệm này phải được lặp lại ở nhiệt độ
nâng cao.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này giống như phương
pháp thử nghiệm A, thử nghiệm cuộn dây xoắn bện, được cho trong 2.1 của IEC
61033, và dựa trên nguyên lý tương tự. Nó khác với phương pháp thử nghiệm A của
IEC 61033 về quấn và kết dính mẫu và về các kích cỡ của sợi dây. Thử nghiệm này
cho phép thử nghiệm các kích cỡ sợi dây khác nhau, trong khi đó, phương pháp
thử nghiệm A của IEC 61033 qui định rằng phải sử dụng sợi dây có đường kính
danh nghĩa của ruột dẫn 0,315 mm.
7.2.2. Thiết bị
Phải sử dụng thiết bị dưới đây:
- máy quấn dây theo Hình 11 a và 11 b;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị thử nghiệm kéo phù hợp với ISO 178
có vật đỡ phù hợp với Hình 13;
- khối nguồn một chiều cung cấp đầu ra là
dòng điện không đổi có dung lượng tối thiểu 50 V và 15 A;
- gắn với thiết bị thử nghiệm kéo là một lò
lưu thông không khí cưỡng bức, duy trì nhiệt độ thử nghiệm trong phạm vi dung
sai ± 2 °C và cho phép gia nhiệt đồng thời ít nhất năm mẫu trong vòng từ 5 min
đến 10 min đến nhiệt độ thử nghiệm.
7.2.3. Mẫu
Cuộn dây được quấn ngẫu nhiên được chuẩn bị
từ sợi dây sử dụng máy quấn dây theo Hình 11a và Hình 11 b. Số vòng quấn phải
được tính như sau:
trong đó, d là đường kính danh nghĩa của ruột
dẫn của sợi dây cần thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Với đường kính danh nghĩa của ruột
dẫn d = 0,315 mm, N là 100 vòng. Với các giá trị khác của d, công thức trên sẽ
cho số vòng quấn N, có tổng mặt cắt ruột dẫn tương đương với N = 100 và d =
0,315 mm.
Để ngăn cuộn dây bị bung ra sau khi lấy ra khỏi
máy quấn dây, mỗi đầu của sợi dây (hoặc các đoạn ngắn của sợi dây có tráng men)
phải được quấn xung quanh cuộn dây hai hoặc ba lần ở các vị trí đối diện. Với
mục đích này, máy quấn dây phải có các rãnh thích hợp (xem Hình 11b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đường kính lõi quấn dây: (57 ± 0,1) mm;
- chiều rộng rãnh: (5 ± 0,5) mm.
Sau khi lấy ra khỏi máy quấn dây, cuộn dây
phải được tạo thành hình ôvan (xem Hình 12) và sau đó được xoắn bằng cơ cấu
xoắn quanh trục dọc của nó theo Hình 13. Cơ cấu này cho phép đặt tải cơ khí lên
cuộn dây trong khi xoắn rồi kết dính. Tải này phải là 100 N. Cuộn dây phải được
xoắn 2,5 vòng và sau đó xoắn nửa vòng theo chiều ngược lại. Trong khi duy trì
tải cơ khí trong cơ cấu xoắn, mẫu phải được kết dính bằng cách đặt dòng điện
một chiều không đổi lên sợi dây. Phải chọn dòng diện sao cho kết dính mẫu trong
vòng 30 s đến 60 s.
CHÚ THÍCH: Vì sử dụng dòng điện một chiều nên
cho phép sử dụng phương pháp tiếp cận dễ dàng để xác định nhiệt độ trung bình
của mẫu ở cuối giai đoạn gia nhiệt (xem Phụ lục A).
Mẫu là một thanh có đường kính khoảng 7 mm và
chiều dài từ 85 mm đến 90 mm.
7.2.4. Qui trình
Với mẫu được định vị thích hợp trên giá đỡ
theo Hình 14, độ bền kết dính của mẫu phải được xác định bằng cách điều chỉnh
tốc độ của chạc chữ thập sao cho đạt được lực biến dạng lớn nhất trong thời gian
khoảng 1 min.
Đối với các thử nghiệm ở nhiệt độ nâng cao,
phải đặt mẫu trong lò được gia nhiệt trước đến nhiệt độ qui định. Mẫu này phải
được thử nghiệm sau khi đạt đến nhiệt độ của lò nhưng không chậm hơn 15 min sau
khi đặt vào lò.
7.2.5. Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 = trục cuốn
2 = mặt đĩa
3 = cơ cấu hãm
4 = cơ cấu hãm
5 = tấm đế
6 = vít dùng để cố định trục cuốn
Hình 1 - Thiết bị thử
nghiệm để xác định độ đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Thiết bị thử
nghiệm để xác định độ đàn hồi
1 = trục cuốn
2 = vòng chặn dùng để kẹp trục cuốn
3 = tai hồng
4 = đòn bẩy
5 = đòn bẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 = mẫu
8 = trụ đỡ
Hình 4 - Thiết bị thử
nghiệm để thử nghiệm quấn dây trên trục cuốn
1 = kẹp hình côn
2 = hàm kẹp cố định
3 = tay đòn
4 = hạn vị điều chỉnh được
5 = mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Thiết bị thử
nghiệm để thử nghiệm kéo giật
1 = mẫu
2 = kẹp quay
3 = kẹp cố định
Hình 6 - Thiết bị thử
nghiệm để thử nghiệm bong tróc
Hình 7 - Cơ cấu cạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Thiết bị thử
nghiệm để thử nghiệm gạt theo một hướng
1 = cuộn dây
2 = trục cuốn
3 = vật đỡ trục cuốn
4 = vật nặng
5 = tải trọng tách cuộn dây
Hình 10 - Thiết bị
thử nghiệm duy trì kết dính của cuộn dây xoắn ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11a - Máy quấn
dây
Hình 11b - Máy quấn
dây, nhìn từ mặt trước
Hình 11 - Máy quấn
dây
Hình 12 - Cuộn dây
hình ôvan
Hình 13 - Cơ cấu xoắn
bện có đặt tải vào mẫu
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Bố trí giá
đỡ
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
ĐỘ
BỀN KẾT DÍNH CỦA SỢI DÂY ĐƯỢC KẾT DÍNH BẰNG GIA NHIỆT
A.1. Tính nhiệt độ của mẫu là cuộn dây xoắn
bện
Phương pháp
Trong khi gia nhiệt cuộn dây xoắn bện bằng
phương pháp dòng điện một chiều, nhiệt độ trung bình của mẫu có thể được tính
từ điện trở một chiều của nó, là tỷ số giữa điện áp và dòng điện không đổi đặt
vào. Tỷ số này có thể được xác định tại thời điểm bắt đầu và kết thúc giai đoạn
gia nhiệt và cho phép tính nhiệt độ ở cuối giai đoạn gia nhiệt.
Hệ số nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán
Với hệ số nhiệt độ này, điện trở của mẫu thử
nghiệm ở cuối giai đoạn gia nhiệt được tính từ công thức:
RTt = RTo
+ aRTo x (Tt
- To)
trong đó:
RTo là điện trở tại thời điểm bắt
đầu (ở nhiệt độ phòng);
Tt là nhiệt độ khi kết thúc giai
đoạn gia nhiệt;
To là nhiệt độ khi bắt đầu giai
đoạn gia nhiệt (To thường bằng với nhiệt độ phòng, tức là 23 °C).
Chỉ số t thể hiện thời điểm kết thúc giai đoạn
gia nhiệt.
Nếu dòng điện là hằng số thì áp dụng công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ut là điện áp khi kết thúc giai
đoạn gia nhiệt;
Uo là điện áp khi bắt đầu giai
đoạn gia nhiệt.
Suy ra nhiệt độ khi kết thúc giai đoạn gia
nhiệt là:
A.2. Xác định thời gian gia nhiệt
Đồ thị điện áp-thời gian
Trong khi gia nhiệt cuộn dây xoắn bện bằng
dòng điện không đổi, điện trở tăng theo nhiệt độ. Để duy trì dòng điện, điện áp
đầu ra của máy biến dòng không đổi cũng phải tăng theo. Điều này cho phép vẽ đồ
thị điện áp đầu ra một chiều theo thời gian. Đồ thị này cung cấp thông tin về
thời gian gia nhiệt t. Các đồ thị khác có thể lấy đối với tất cả các dòng điện
khác nhau được vẽ một lần trên cùng một đồ thị.
Điện áp ở nhiệt độ lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ut = Uo
+ 0,004 x (Tt - To)Uo
Giao điểm của đồ thị điện áp-thời gian với
trục Y tương ứng với giá trị Uo. Với số đọc này, công thức cuối cùng
cho phép tính điện áp đạt đến ở nhiệt độ của mẫu tại thời điểm kết thúc giai
đoạn gia nhiệt. Giá trị tương ứng của trục X đưa ra khoảng thời gian gia nhiệt
yêu cầu để đạt đến nhiệt độ Tt.
Nếu thực hiện cùng một cách tính với tất cả
các đồ thị điện áp-thời gian cho cùng một nhiệt độ Tt thì các số
nhập tương ứng có thể được sử dụng để tạo ra đồ thị đẳng nhiệt, đồ thị này cắt
tất cả các đồ thị điện áp-thời gian. Nếu điều này lặp lại với các nhiệt độ khác
nhau thì kết quả thu được sẽ là đồ thị cuối cùng, rất có ích để chọn các cặp
giá trị thích hợp đối với dòng điện gia nhiệt tính bằng ampe và thời gian tính
bằng giây của thời gian gia nhiệt để mẫu thử nghiệm đạt đến nhiệt độ đã chọn Tt.
Hình A.1 đến A.4 thể hiện các ví dụ về các đồ
thị hoàn chỉnh này để dễ tham khảo, dựa vào kích cỡ sợi dây 0,300 mm, 0,315 mm,
0,355 mm và 0,500 mm tương ứng.
Hình A.1 - Ví dụ về
đồ thị điện áp-thời gian của mẫu là cuộn dây xoắn bện có đường kính danh nghĩa
của ruột dẫn bằng 0,300 mm với các đồ thị đẳng nhiệt
Hình A.2 - Ví dụ về đồ
thị điện áp-thời gian của mẫu là cuộn dây xoắn bện có đường kính danh nghĩa của
ruột dẫn bằng 0,315 mm với các đồ thị đẳng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Ví dụ về
đồ thị điện áp-thời gian của mẫu là cuộn dây xoắn bện có đường kính danh nghĩa
của ruột dẫn bằng 0,500 mm với các đồ thị đẳng nhiệt
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP THỬ
NGHIỆM MA SÁT
B.1. Yêu cầu chung
Phụ lục này cung cấp các khuyến cáo cho người
mua và nhà cung úng dây quấn liên quan đến các phương pháp thử nghiệm ma sát
cần sử dụng đối với dây quấn.
B.2. Thử nghiệm A: Phương pháp thử nghiệm hệ
số ma sát tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ma sát tĩnh (ms) được xác định bằng
cách đo góc nghiêng (a) của mặt phẳng tại
thời điểm khi một khối bắt đầu trượt trên gờ làm từ mẫu dây. Mẫu thử nghiệm là
sợi dây được lấy ra từ rulô bằng cách gỡ dây ở lớp trên cùng của rulô. Nếu bề
mặt sợi dây bị bẩn hoặc bụi thì phải loại bỏ các lớp trên cùng. Một phần mẫu
dây được kéo thẳng và sau đó cố định trên mặt phẳng nghiêng bằng hai trụ và hai
kẹp tạo thành gờ trượt. Phần khác của mẫu dây được lắp đặt theo cách tương tự
trên khối trượt.
Khối trượt chứa mẫu dây sau đó được đặt lên
gờ trước của mặt phẳng cần đặt nghiêng sao cho sợi dây trên khối trượt và sợi
dây trên mặt phẳng cắt vuông góc với nhau tại điểm tiếp xúc.
Sau đó, từ từ nghiêng mặt phẳng (xấp xỉ 1°/s)
cho đến khi khối bắt đầu trượt trên gờ. Tại thời điểm đó, đọc góc nghiêng (a) từ thang đo.
Hệ số ma sát tĩnh được tính như sau:
ms = tga
B.2.2. Trang bị thử nghiệm
Bố trí chung của trang bị thử nghiệm như thể
hiện trên Hình B.1.
Trang bị gồm có một mặt phẳng (1) có thể đặt
nghiêng đến góc (a) bằng cách quay mặt
phẳng quanh trục (8). Giá đỡ (9) có thang đo (7) được đánh dấu góc nghiêng (a) hoặc hệ số ma sát (tg a).
Mặt phẳng có phương tiện dùng để cố định mẫu
dây (3), ví dụ, hai trụ (5) và hai kẹp (6). Các phần song song của sợi dây phải
cách nhau 110 mm. Chúng tạo thành gờ trượt chạy từ đầu phía thang đo đến đầu
phía trục trên mặt phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng khoảng 50 g đối với sợi dây có
đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 0,150 mm;
- khối lượng khoảng 500 g đối với sợi dây có
đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 0,150 mm. Khối lượng này không quan
trọng do có thể bị thay đổi bởi khối lượng của mẫu dây thứ hai.
Góc nghiêng phải được thay đổi từ từ bằng
khối hoạt động bằng động cơ và puli.
B.3. Thử nghiệm B: Phương pháp thử nghiệm hệ
số ma sát động thứ nhất
B.3.1. Nguyên lý
Hệ số ma sát, md, được xác định bằng cách đo lực ma sát C,
đặt lên sợi dây khi di chuyển có lực nén với khối lượng đã biết, E:
B.3.2. Phương pháp thử nghiệm
Bố trí chung của trang bị thử nghiệm như thể
hiện trên Hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ chỉ thị lực có thể ghép với bộ ghi
tuyến tính (dải đo 1 mV đến 250 mV). Bộ ghi tuyến tính này thể hiện sự biến
động về độ nhẵn, độ bằng phẳng của sợi dây trên một khoảng dài.
B.4. Thử nghiệm C: Phương pháp thử nghiệm hệ
số ma sát động thứ hai
B.4.1. Phương pháp thử nghiệm (áp dụng cho
sợi dây tròn tráng men có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 0,050 mm
đến và bằng 1,600 mm)
Mẫu dây được kéo bằng tải thử nghiệm. Lực này
được tạo ra giữa bề mặt sợi dây và bề mặt tiếp xúc với tải và truyền đến cơ cấu
đo thích hợp. Giá trị đọc tính bằng N chia cho tải tính bằng N để xác định hệ
số ma sát động (md).
Mẫu thử nghiệm là sợi dây được lấy ra khỏi
rulô bằng cách tháo ra từ lớp trên cùng. Lớp trên cùng này phải bị loại bỏ nếu
bị bẩn hoặc bụi.
Theo Hình B.4, đánh nivô bề mặt (6) bằng cách
sử dụng các vít lấy thăng bằng (2) và nivô bọt khí (8).
Điều chỉnh độ nhạy của bộ chuyển đổi lực kiểu
điện tử (5) (Hình B.4) về dải đo thích hợp và đặt bộ ghi đồ thị ở chế độ đặt
toàn thang đối với kích cỡ sợi dây cần thử nghiệm bằng cách sử dụng vật nặng để
hiệu chuẩn (9) (Hình B.3). Vật nặng để hiệu chuẩn cần được lấy ra sau khi điều
chỉnh bộ chuyển đổi và bộ ghi đồ thị.
Nếu sử dụng lực kế cơ khí (5) (Hình B.4),
điều chỉnh đúng dải đối với kích cỡ sợi dây cần thử nghiệm.
- Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn từ 0,050
mm đến và bằng 0,125 mm: từ 0 đến 0,49 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch viên saphia đặt trên khối tải (3)
(Hình B.4) tiếp xúc với sợi dây bằng dung môi làm sạch thích hợp và để một thời
gian cho khô hoàn toàn.
Hạ thấp cần giảm chấn (4) (Hình B.4) vào
trong dầu.
- Nhúng hoàn toàn với kích cỡ lớn hơn 0,224
mm đến và bằng 1,600 mm.
- Nhúng một nửa cần điều khiển với kích cỡ từ
0,050 mm đến và bằng 0,224 mm.
Lắp sợi dây lên các puli dẫn hướng thích hợp
(Hình B.3 (4) và B.4 (9)) để sợi dây tiếp xúc với hai viên saphia.
Đặt tải thử nghiệm thích hợp (7) (Hình B.4):
- đối với kích cỡ lớn hơn 0,050 mm đến và
bằng 0,071 mm: 0,98 N;
- đối với kích cỡ lớn hơn 0,071 mm đến và
bằng 0,125 mm: 1,96 N;
- đối với kích cỡ lớn hơn 0,125 mm đến và
bằng 0,450 mm: 5,88 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải thử nghiệm (7) (Hình B.4) cần được định
vị trên tấm thử nghiệm (6) (Hình B.4) trong trường hợp không đọc được số đọc
trên bộ biến đổi lực hoặc lực kế. Nếu sử dụng lực kế cơ thì nó cần được đặt về
0.
Điều chỉnh mặt đồng hồ đã hiệu chuẩn (1) (Hình
B.4) để làm cho tải thử nghiệm song song với bề mặt tấm thử nghiệm. Đóng điện
cho máy thử nghiệm và bắt đầu cho sợi dây thử nghiệm chuyển động.
Nên đặt lực kéo nhẹ (1) (Hình B.3) để giữ cho
sợi dây chuyển động nhẹ nhàng.
Đợi cho các biến động trong thời gian khởi
động hết, cần ghi lại số đọc trung bình của lực kế đến giá trị, tính bằng
Niutơn gần nhất sau khi khởi động tối thiểu 15 s.
Tính hệ số ma sát trung bình (md) như sau:
trong đó:
F là giá trị đọc trung bình của lực kế, tính
bằng Niutơn;
L là tải thử nghiệm, tính bằng Niutơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí chung của trang bị thử nghiệm được thể
hiện trên Hình B.3, B.4 và B.5.
Động cơ (3) (Hình B.3) phải kéo mẫu dây ở tốc
độ 15 m/min qua bề mặt nhẵn (10) (Hình B.3) sử dụng động cơ cuốn vào (6) (Hình
B.3).
Khối lượng tải khác nhau (7) (Hình B.4) cần
sẵn có để cung cấp lực 0,98 N đến 9,81 N. Bề mặt tải phải là saphia nhân tạo và
có độ nhám bề mặt không quá 0,5 mm.
Viên saphia được mô tả và được lắp đặt như thể hiện trên Hình B.5.
Phải có phương tiện dẫn hướng sợi dây (Hình
B.3 (4) và Hình B.4 (9)) và phương tiện duy trì lực kéo nhẹ (Hình B.3, (1) (5))
nếu cần.
B.4.3. Cơ cấu đo
Cơ cấu đo gồm có:
- Cơ cấu đo lực điện tử hoặc bộ chuyển đổi
(2) (Hình B.3) cùng với máy ghi đồ thị dùng để đo lực do ma sát. Cơ cấu đo lực
điện tử ghi lại chỉ thị biến đổi đỉnh dọc theo bề mặt sợi dây. Bộ chuyển đổi
lực có phạm vi từ 0 N đến 4,9 N và máy ghi đồ thị có phạm vi từ 0 V đến 5 V và
thời gian đáp ứng toàn thang 0,5 s là thỏa mãn.
- Hình B.4 minh họa việc sử dụng lực kế cơ
khí (5) thay cho bộ biến đổi lực điện tử và máy ghi đồ thị. Hai dải của lực kế,
từ 0 N đến 0,49 N và từ 0 N đến 1,96 N là thỏa mãn.
- Hệ thống giảm chấn (4) (Hình B.4) gồm có
một cần giảm chấn và một bình có chứa dầu đến độ sâu 5 mm, độ nhớt của dầu xấp
xỉ 10 200 mPa x s ở 25 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thử nghiệm D: Lực ma sát bằng phương pháp
xoắn đôi.
B.5.1. Sợi dây tròn tráng men có đường kính
danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 0,1 mm đến và bằng 1,500 mm
Từ mẫu dây có tráng men, xoắn giống như sợi
dây được sử dụng cho thử nghiệm 13 (điện áp đánh thủng) trong 4.3 của TCVN
7917-5 (IEC 60851-5). Đầu của sợi xoắn thứ nhất được gắn với má kẹp cố định, và
đặt lực vào đầu đối diện của sợi xoắn thứ hai để kéo cho trượt mà không quay,
ví dụ, sử dụng lực kế. Lực để tách riêng hai sợi dây xoắn là lực trượt.
B.5.2. Phương pháp thử nghiệm
Mẫu có chiều dài xấp xỉ 400 mm phải được xoắn
ngược trở lại lên chính nó để tạo nên khoảng cách 125 mm trên trang bị thử
nghiệm như thể hiện trên Hình B.6. Lực (trọng lượng) đặt vào cặp sợi dây trong
khi xoắn và số vòng xoắn được chỉ ra trong Bảng B.1.
Ở đầu đã xoắn, cắt mạch vòng ở hai vị trí
riêng rẽ để có phân cách lớn nhất giữa các đầu cắt.
Việc uốn các sợi dây bất kỳ, tại đầu cắt hoặc
đầu chưa xoắn khác, để có đủ phân cách giữa các sợi dây phải tránh uốn đột ngột
hoặc làm hỏng cách điện.
Một đầu của một sợi dây phải được gắn chắc
chắn vào má kẹp, trong khi ở đầu đối diện của sợi dây còn lại, đặt lực (vật
nặng) để sợi dây trượt mà không quay. Phải thử nghiệm ba mẫu.
B.6. Tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Phương
pháp xoắn đôi
Đường kính danh
nghĩa của ruột dẫn
mm
Lực đặt vào cặp sợi
dây
N
Số vòng xoắn trên
125mm
Lớn hơn
Đến và bằng
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
17
0,25
0,315
1,40
15
0,315
0,40
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,50
3,40
12
0,50
0,71
6,00
11
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,50
10
0,80
0,90
10,00
9
0,90
1,00
12,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,12
15,00
7
1,12
1,25
20,00
6
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,00
5
Hình B.1a - Nhìn từ
phía cạnh
Hình B.1b - Nhìn từ trên
xuống
1 = mặt phẳng
6 = kẹp
2 = khối trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 = mẫu dây
8 = trục
4 = sợi dây
9 = giá đỡ
5 = trụ
Hình B.1 - Trang bị
thử nghiệm hệ số ma sát tĩnh
Hình B.2a - Nhìn từ
phía cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2b - Nhìn từ
trên xuống
A = tời
B = tấm phẳng
C = lực kế chỉ thị
D = phanh
E = vật nặng
Hình B.2 - Trang bị
thử nghiệm hệ số ma sát động
Hình B.3a - Nhìn từ
phía cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3b - Nhìn từ
trên xuống
1 = tời kéo
6 = cơ cấu cuốn sợi dây
2 = bộ chuyển đổi
7 = chân tạo thăng bằng
3 = động cơ
8 = nivô bọt khí
4 = puli dẫn hướng sợi dây
9 = vật nặng hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 = tấm thử nghiệm (gồm có 2 vị trí tùy
thuộc vào đường kính sợi dây)
Hình B.3 - Trang bị
thử nghiệm hệ số ma sát động
Hình B.4a - Nhìn từ
phía cạnh
Hình B.4a - Nhìn từ
trên xuống
1 = núm điều chỉnh đạt độ song song giữa
tải thử nghiệm và bề mặt tấm thử nghiệm
2 = chân tạo thăng bằng
3 = khối tải (xem Hình B.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 = lực kế
6 = tấm thử nghiệm
7 = vật nặng thử nghiệm
8 = nivô bọt khí
9 = dẫn hướng thử nghiệm
Hình B.4 - Bản vẽ chi
tiết cụm lắp ráp độ chênh ma sát có lực kế cơ khí
Kích thước thẳng tính
bằng milimét
Hình B.5 - Khối tải
có các viên saphia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.6 - Mẫu xoắn
bện
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thử nghiệm 6: Độ dãn dài
3.1. Độ dãn dài tại thời điểm đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thử nghiệm 7: Độ đàn hồi
4.1. Sợi dây tròn có đường kính danh nghĩa của
ruột dẫn lớn hơn 0,080 mm đến và bằng 1,600 mm
4.2. Sợi dây tròn có đường kính danh nghĩa
của ruột dẫn lớn hơn 1,600mm và sợi dây chữ nhật
5. Thử nghiệm 8: Độ mềm dẻo và độ bám dính
5.1. Thử nghiệm quấn dây bằng trục cuốn
5.2. Thử nghiệm kéo căng
5.3. Thử nghiệm kéo giật
5.4. Thử nghiệm bong tróc
5.5. Thử nghiệm bám dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Nguyên lý
6.2. Thiết bị
6.3. Quy trình
7. Thử nghiệm 18*: Kết dính bằng gia nhiệt
7.1. Duy trì kết dính thẳng đứng của cuộn dây
xoắn ốc
7.2. Độ bền kết dính của cuộn dây xoắn bện
Phụ lục A (tham khảo) - Độ bền kết dính của sợi
dây kết dính bằng gia nhiệt
Phụ lục B (tham khảo) - Phương pháp thử
nghiệm ma sát