CHÚ THÍCH 1: Xem Phụ lục C đối với các định
nghĩa liên quan được lấy từ IEC
61000-4-15:2010.
Các giá trị hiệu dụng Uhp (t1) và Uhp
(t2) của điện áp phải được đo hoặc tính toán. Khi suy ra các giá trị
hiệu dụng từ các dạng sóng dao động, cần tính đến méo dạng sóng có thể tồn tại.
Thay đổi điện áp tại các đầu nối của
EUT, ΔU, do sự thay
đổi về sụt áp qua trở kháng tham chiếu phức Z, gây ra thay đổi dòng điện đầu
vào cơ bản phức, ΔI, của thiết bị
cần thử nghiệm. Δlp
và Δlq tương ứng là
các thành phần tác dụng và phản kháng của thay đổi dòng điện ΔI.
ΔI =Δlp - jΔlq
= I(t1)-I(t2)
(2)
CHÚ THÍCH 2: Iq là dương đối
với dòng điện chậm pha và âm đối với dòng điện sớm pha.
CHÚ THÍCH 3: Nếu méo hài của dòng điện
l(t1) và I(t2) nhỏ hơn 10 % tổng
giá trị hiệu dụng có thể được áp dụng thay vì các giá trị hiệu dụng của dòng điện tần số
cơ bản của chúng, có tính đến góc pha của dòng điện tần số cơ bản.
CHÚ THÍCH 4: Đối với thiết bị một pha
và thiết bị ba pha đối xứng, thay đổi điện áp có thể xấp xỉ bằng, với điều
kiện là X dương (cảm
kháng):
ΔUhp
= |ΔIpR
+ ΔlqX|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Δlp và Δlq
tương ứng là các phần tác dụng và phản kháng của thay đổi dòng điện AI còn R và X là
các thành phần của trở kháng tham chiếu phức Z (xem Hình 1).
Thay đổi điện áp tương đối được cho dưới
dạng:
d = ΔUhp/Un
(4)
Việc đánh giá dmax,i kết
thúc ngay khi thiết lập được điều kiện trạng thái ổn định mới hoặc khi kết thúc
thời gian quan sát. Cực tính của (các) thay đổi có thể được chỉ định như sau: Nếu
độ lệch điện áp lớn nhất được quan sát trong quá trình giảm điện áp so với dend,i
trước đo thì giá trị tổng dmax,i là dương: nếu sai lệch điện áp lớn
nhất được quan sát trong quá trình tăng điện áp so với dend,i trước thì
giá trị tổng dmax,i là âm.
4.2 Đánh giá giá
trị nhấp nháy ngắn hạn, Pst
4.2.1 Quy định
chung
Bảng 1 thể hiện phương pháp khác để
đánh giá Pst, do biến động điện áp có các kiểu khác nhau; trong tất cả các trường
hợp, có thể chấp nhận phép đo trực tiếp (bằng máy đo nhấp nháy):
Bảng 1 -
Phương pháp đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
đánh giá Pst
Tất cả các biến động điện áp (đánh
giá trực tuyến)
Máy đo nhấp nháy
Tất các các biến động điện áp trong
đó U(t) là đã biết
Mô phỏng
Các đặc tính thay đổi điện áp theo
các hình từ Hình 3 đến Hình 5 với tốc độ xuất hiện nhỏ hơn 1 lần
mỗi giây
Tích phân
Thay đổi điện áp hình chữ nhật tại
các khoảng thời gian bằng nhau
Sử dụng đường cong Pst = 1 của
Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các kiểu biến động điện áp đều
có thể được đánh giá bằng phép đo trực tiếp sử dụng máy đo nhấp nháy phù hợp với
quy định kỹ thuật được cho trong IEC 61000-4-15:2010 và được kết nối như mô tả
trong tiêu chuẩn này. Đây là phương pháp tham chiếu cho việc áp dụng các giới hạn.
4.2.3 Phương pháp
mô phỏng
Trong trường hợp đã biết đặc tính thay
đổi điện áp tương đối d(t), Pst có thể được
đánh giá bằng cách sử dụng mô phỏng trên máy tính.
4.2.4 Phương pháp
tích phân
4.2.4.1 Quy định
chung
Đối với các đặc tính thay đổi điện áp
của các kiểu được thể hiện trên Hình 3, Hình 4 và Hình 5, có thể
đánh giá giá trị Pst bằng phương pháp tích phân bằng cách sử dụng Công thức (5)
và Công thức (6).
CHÚ THÍCH 1: Giá trị Pst nhận được bằng
cách sử dụng phương pháp này được
kỳ vọng là nằm trong khoảng +10 % kết quả thu được bằng phương pháp trực tiếp
(phương pháp tham chiếu).
CHÚ THÍCH 2: Không sử dụng phương pháp
này nếu khoảng thời gian giữa thời điểm kết thúc một thay đổi điện áp và bắt đầu
của thay đổi tiếp theo nhỏ hơn 1 s.
4.2.4.2 Mô tả phương
pháp tích phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tf
= 2,3 (Fdmax)3,2
(5)
- thay đổi điện áp tương đối lớn nhất dmax
được biểu thị bằng phần trăm của điện áp danh nghĩa Un;
- hệ số hình dạng, F, được kết hợp với
hình dạng của đặc tính thay đổi điện áp (xem 4.2.4.3).
Tổng thời gian cảm nhận nhấp nháy, ∑tf,
của tất cả giai đoạn đánh giá trong một khoảng thời gian tổng Tp , tính bằng
giây, là cơ sở cho việc đánh giá Pst. Nếu khoảng
thời gian tổng Tp được lựa chọn theo 6.5 thì nó là một “thời gian
quan sát", và:
Pst = (∑tf/Tp)1/3,2
(6)
4.2.4.3 Hệ số hình dạng
Hệ số hình dạng, F, chuyển đổi một đặc
tính thay đổi điện áp tương đối d(t) thành một thay đổi điện áp theo bậc tương
đối tương đương nhấp nháy (Fdmax).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đặc tính thay đổi điện áp
tương đối có thể được đo trực tiếp (xem Hình 1) hoặc được tính từ dòng điện hiệu
dụng của thiết bị cần thử nghiệm
(xem Công thức (1) đến Công thức (4)).
Đặc tính thay đổi điện áp tương đối phải
thu được từ một chuỗi thời gian của Uhp(t) (xem Hình C.1).
Hệ số hình dạng có thể được suy ra từ
Hình 3, Hình 4 và Hình 5 với điều kiện là đặc tính thay đổi điện áp tương đối
phù hợp với một đặc
tính được thể hiện trên các hình này. Nếu các đặc tính phù hợp, thì tiến hành
như sau:
- tìm thay đổi điện áp tương đối lớn
nhất dmax;
và
- tìm thời gian T (tính bằng ms) phù hợp
với đặc tính thay đổi điện áp như được thể hiện trên Hình 3, Hình 4 và Hình 5
và sử dụng giá trị này, để thu được hệ số hình dạng yêu cầu F.
CHÚ THÍCH 3: Ngoại suy bên ngoài dài của
các con số có thể dẫn đến sai số không thể chấp nhận được.
4.2.5 Sử dụng đường
cong Pst = 1
Trong trường hợp các thay đổi điện áp
hình chữ nhật có cùng một biên độ d được cách nhau bởi các khoảng thời gian bằng
nhau, đường cong của Hình 2 có thể được sử dụng để suy ra biên độ tương ứng với Pst = 1 đối với một tốc
độ lặp lại cụ thể; biên độ này được gọi là dlim. Khi đó giá
trị Pst tương ứng với
thay đổi điện áp d được cho dưới dạng Pst= d/dlim.
4.3 Đánh giá giá
trị nhấp nháy dài hạn, Plt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, cần đánh giá giá trị của Plt đối với các
thiết bị được cho làm việc bình thường trong thời gian dài hơn 30 min mỗi lần.
5 Giới hạn
Phải áp dụng các giới hạn cho các biến
động điện áp và nhấp nháy tại các đầu nối nguồn của thiết bị cần thử nghiệm, được
đo hoặc tính theo Điều 4 ở điều kiện thử nghiệm được mô tả trong Điều 6 và Phụ
lục A. Thử nghiệm được thực hiện để chứng minh sự phù hợp với các giới hạn, được
coi là các thử nghiệm điển hình.
Áp dụng các giới hạn sau:
- giá trị Pst không được lớn
hơn 1,0;
- giá trị Plt không được lớn
hơn 0,65;
- Tmax, giá trị thời
gian được tích lũy của d(t) có sai lệch vượt quá 3,3 % trong một thay đổi điện
áp duy nhất tại các đầu nối EUT, không được vượt quá 500 ms;
- thay đổi điện áp tương đối lớn nhất ở
trạng thái ổn định, dc, không được vượt quá 3,3 %;
- thay đổi điện áp tương đối lớn nhất dmax
không được vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 6 % đối với thiết bị có:
- đóng cắt bằng tay, hoặc
- đóng cắt tự động nhiều hơn hai lần mỗi
ngày và ngoài ra có khởi động lại trễ (thời gian trễ không ngắn hơn vài chục
giây) hoặc khởi động lại bằng
tay, sau khi gián đoạn nguồn cáp điện.
CHÚ THÍCH: Tần số thay đổi theo chu kỳ
được giới hạn thêm bởi các giới hạn Pst và Plt. Ví dụ: dmax
là 6 % tạo ra đặc tính thay đổi điện áp hình chữ nhật hai lần mỗi giờ
tạo ra một Pst khoảng 0,65.
c) 7 % đối với thiết bị:
- cần lưu ý trong khi sử dụng (ví dụ:
máy sấy tóc, máy hút bụi, thiết bị dùng trong nhà bếp như máy xay, thiết bị làm
vườn như máy cắt cỏ, dụng cụ di
động như máy khoan điện), hoặc
- đóng tự động hoặc được thiết kế để
đóng cắt bằng tay, không quá hai lần mỗi ngày và ngoài ra có khởi động lại trễ
(thời gian trễ không ngắn hơn vài chục giây) hoặc khởi động lại bằng tay, sau
khi gián đoạn nguồn cấp điện.
Trong trường hợp thiết bị có nhiều mạch
điện được điều khiển riêng rẽ theo 6.6, áp dụng các giới hạn b) và c) nếu có khởi
động lại trễ hoặc khởi động lại bằng tay sau khi gián đoạn nguồn cấp điện; đối
với tất cả các thiết bị có cơ cấu đóng cắt tự động được đóng điện ngay khi khôi
phục nguồn điện sau khi gián đoạn đoạn nguồn điện, phải áp dụng giới hạn a).
Đối với tất cả các thiết bị có cơ cấu
đóng cắt bằng tay, áp dụng các giới hạn b) hoặc c) tùy thuộc vào tốc độ đóng cắt
điển hình của làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng các giới hạn này cho
thay đổi điện áp có liên quan đến đóng cắt khẩn cấp hoặc gián đoạn khẩn cấp.
6 Điều kiện thử nghiệm
6.1 Quy định chung
Không cần thực hiện các thử nghiệm
trên thiết bị ít có khả năng tạo ra các biến động điện hoặc nhấp nháy đáng kể.
Trong trường hợp thấy cần phải tiến hành thử nghiệm thì thiết bị phải phù hợp với
tất cả các giới hạn trong Điều 5 đối với các thử nghiệm được mô tả trong Phụ lục
A trừ khi có các loại trừ cụ thể đối với một kiểu thiết bị cụ thể.
Có thể cần phải xác định bằng cách xem
xét sơ đồ mạch điện và quy định kỹ thuật của thiết bị và bằng các thử nghiệm chức năng
nhanh để xem có nhiều khả năng tạo ra các biến động điện áp đáng kể.
Đối với các thay đổi điện áp do đóng cắt
bằng tay, thiết bị được coi là phù hợp mà không cần thử nghiệm thêm nếu dòng điện
đầu vào hiệu dụng lớn nhất (kể cả dòng điện khởi động) được đánh giá trên mỗi nửa
chu kỳ 10 ms giữa các điểm cắt qua không, không vượt quá 20 A và dòng điện nguồn
sau khởi động nằm trong dải biến thiên là 1,5 A.
Nếu sử dụng phương pháp đo thì thay đổi
điện áp tương đối lớn nhất dmax do đóng cắt bằng
tay phải được đo theo Phụ lục B.
Các thử nghiệm để chứng minh sự phù hợp
của thiết bị với các giới hạn phải được thực hiện bằng cách sử dụng mạch điện
thử nghiệm trên Hình 1.
Mạch điện thử nghiệm bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trở kháng tham chiếu (xem 6.4);
- thiết bị cần thử nghiệm (xem Phụ lục
A);
- nếu cần, máy đo nhấp nháy (xem lEC
61000-4-15:2010).
Thay đổi điện áp tương đối dhp(t)
có thể được đo trực tiếp hoặc suy ra từ dòng điện hiệu dụng như đã mô tả trong
4.1. Để xác định giá trị Pst của thiết bị cần thử nghiệm, phải sử
dụng một trong các phương pháp được mô tả trong 4.2. Trong trường hợp
có nghi ngờ, phải đo Pst bằng cách sử dụng phương pháp chuẩn với
máy đo nhấp nháy.
CHÚ THÍCH: Nếu thử nghiệm thiết bị nhiều
pha được cân bằng thì chấp nhận chỉ
đo một trong ba điện áp pha.
6.2 Độ không đảm
bảo đo
Độ lớn của dòng điện phải được đo với
độ chính xác ± (1 % + 10 mA) hoặc tốt hơn, trong đó 1 % là của giá trị đo được.
Nếu sử dụng góc pha thay vì dòng điện tác dụng và dòng điện phản kháng thì sai
số không được vượt quá ± 2°.
Các tham số đo trực tiếp (xem Điều 3
và Điều 4) phải được xác định với độ không đảm bảo đo tổng tốt hơn ± 8
% giá trị giới hạn hoặc tốt hơn 8 % giá trị đo được, chọn độ không đảm bảo đo
nào cao hơn. Trở kháng tổng của mạch điện, ngoại trừ thiết bị cần thử nghiệm
nhưng bao gồm cả trở kháng trong của nguồn cấp điện, phải bằng với trở kháng
tham chiếu. Độ ổn định và dung sai của trở kháng tổng này phải đủ để
đảm bảo đạt được độ không đảm bảo đo tổng thể là ± 8 % trong quá trình đánh giá
toàn bộ.
Nếu không xác định rõ được trở kháng
nguồn, ví dụ như khi trở kháng nguồn có thay đổi không thể dự đoán được thì một trở
kháng có điện trở và độ tự cảm bằng với trở kháng tham chiếu, có thể được nối
giữa nguồn cấp điện và các đầu nối của thiết bị cần thử nghiệm. Khi đó có thể
thực hiện phép đo điện áp ở phía nguồn của trở kháng tham chiếu và tại các đầu
nối của thiết bị. Trong trường hợp đó, thay đổi điện áp tương đối lớn nhất dmax,
được đo tại đầu nối nguồn phải nhỏ hơn 20 % giá trị dmax lớn nhất được
đo tại các đầu nối của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Điện áp cấp
điện thử nghiệm
Điện áp cấp điện thử nghiệm (điện áp mạch
hở) phải là điện áp danh định của thiết bị. Nếu một dải điện áp được quy định
cho thiết bị thì điện áp thử nghiệm phải là 230 V đối với thiết bị một pha hoặc
400 V đối với thiết bị ba pha. Điện áp thử nghiệm phải được duy trì trong khoảng
± 2 % giá trị danh nghĩa. Tần số phải là 50 Hz ± 0,25 Hz.
Phần trăm méo hài tổng của điện áp cấp
điện phải nhỏ hơn 3 %.
Biến động của điện áp cấp điện thử
nghiệm trong quá trình thử nghiệm được phép bỏ qua nếu giá trị Pst tạo ra bởi các
biến động này, nhỏ hơn 0,4. Nếu thực hiện các phép đo trực tiếp bằng cách sử dụng
nguồn cấp điện lưới thì điều kiện này phải được kiểm tra xác nhận trước và sau
mỗi thử nghiệm. Nếu các phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng nguồn điện được
kiểm soát thì điều
kiện này phải được kiểm tra xác nhận trong quá trình hiệu chuẩn nguồn điện.
CHÚ THÍCH: Các sai lệch về tần số có
thể làm tăng các
giá trị Pst và Plt đo được.
Ngoài ra, khi thử nghiệm đáp ứng của máy đo nhấp nháy theo Bảng 1b và Bảng
2b của IEC 61000-4-15:2010, ưu tiên kiểm soát tần số 50 Hz trong phạm vi ± 0,25
Hz.
6.4 Trở kháng
tham chiếu
Đối với thiết bị cần thử nghiệm, trở
kháng tham chiếu Zref, theo IEC/TR 60725 là trở kháng quy ước được sử
dụng trong tính toán và phép đo các tham số được đo trực tiếp và các giá trị Pst
và Plt.
Giá trị trở kháng của các thành phần
khác nhau được cho trong Hình 1.
6.5 Thời gian
quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tp = 10 min, đối với Pst;
• Tp = 2 h, đối với Plt.
Thời gian quan sát phải bao gồm phần của
chu kỳ làm việc tổng thể mà trong đó thiết bị cần thử nghiệm tạo ra chuỗi các
thay đổi điện áp bất lợi nhất.
Đối với việc đánh giá Pst, chu kỳ làm
việc phải được lặp lại liên tục trừ khi có quy định khác trong Phụ lục A. Thời
gian tối thiểu để khởi động lại thiết bị phải được bao gồm trong thời gian quan
sát này khi thử nghiệm thiết bị tự động dừng ở cuối chu kỳ làm việc kéo dài
trong thời gian ngắn hơn thời gian quan sát.
Đối với việc đánh giá Plt, chu kỳ làm
việc không được lặp lại, trừ khi có quy định khác trong Phụ lục A, khi thử nghiệm
thiết bị có chu kỳ làm việc ngắn hơn 2 h và thường không được sử dụng liên tục.
CHÚ THÍCH: Ví dụ trong trường hợp thiết
bị có chu kỳ làm việc kéo dài 45 min, năm giá trị Pst liên tiếp được
đo trong tổng thời gian là 50 min và bảy giá trị Pst còn lại
trong thời gian quan sát 2 h được coi là bằng không.
6.6 Điều kiện thử
nghiệm chung
Các điều kiện thử nghiệm chung đối với
phép đo biến động điện áp và nhấp nháy được cho dưới đây. Đối với thiết bị
không được đề cập trong Phụ lục A, cơ cấu điều khiển hoặc chương trình tự động
phải được cài đặt để tạo ra chuỗi các thay đổi điện áp bất lợi nhất, bằng cách
chỉ sử dụng các kết hợp của cơ cấu điều khiển và chương trình được nhà chế tạo
nêu trong sổ tay hướng dẫn hoặc nêu không thì có nhiều khả năng được sử dụng.
Thiết bị phải được thử nghiệm trong điều
kiện như nhà chế tạo cung cấp. Hoạt động sơ bộ trước của bộ truyền động động cơ
có thể là cần thiết trước các thử nghiệm để đảm bảo các kết quả tương ứng với
các kết quả nhận được trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với động cơ, có thể sử dụng các
phép đo động cơ bị khoá để xác định thay đổi điện áp hiệu dụng lớn nhất dmax,
xảy ra khi khởi động động cơ.
Đối với thiết bị có nhiều mạch điều
khiển riêng rẽ, áp dụng các điều kiện dưới đây:
• mỗi mạch phải được coi là một thiết bị
duy nhất nếu nó được thiết kế để sử dụng độc lập, với điều kiện các cơ cấu điều
khiển không được thiết kế để đóng cắt tại cùng thời điểm;
• nếu các cơ cấu điều khiển các mạch
riêng rẽ được thiết kế để đóng cắt đồng thời thì nhóm các mạch điện được điều
khiển sao cho được coi là một thiết bị duy nhất.
Đối với các hệ thống điều khiển chỉ điều
chỉnh một phần của tải, biến động điện áp được tạo ra bởi từng phần thay đổi của
tải phải được xem xét.
Chi tiết về các điều kiện thử nghiệm
điển hình đối với một số thiết bị được cho trong Phụ lục A.
CHÚ DẪN:
G nguồn điện áp
phù hợp với 6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M thiết bị đo
S nguồn cáp điện
gồm máy phát cáp điện áp G và trở kháng tham chiếu Z cùng các thành phần:
Ra = 0,24Ω; jXA
= 0,15 Ω tại 50 Hz
Rn = 0,16 Ω; jXN
= 0,10 Ω tại 50 Hz
CHÚ THÍCH 1: Các thành phần bao gồm trở
kháng của máy phát điện thực tế.
CHÚ THÍCH 2: Khi trở kháng nguồn không
được xác định rõ, xem 6.2.
CHÚ THÍCH 3: Nói chung, tải ba pha cân bằng và RN
và XN có thể được bỏ qua vì không có dòng điện trong dây trung tính.
Hình 1 - Mạng
tham chiếu đối với nguồn cấp điện một pha và ba pha suy ra từ nguồn cấp điện ba
pha bốn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1:1 200 lần thay đổi điện áp
trong một phút cho một nhấp nháy 10 Hz.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục D bao gồm bảng số
liệu tương ứng với Hình 2, được lấy từ TCVN 7909-3-7:2020 (IEC/TR
61000-3-7:2008).
Hình 2 - Đường
cong đối với Pst = 1 dùng cho các
thay đổi điện áp hình chữ nhật cách đều
Hình 3 - Hệ số
hình dạng F đối với các đặt
tính điện áp bậc kép và điện áp đường dốc
Hình 4 - Hệ số
hình dạng F đối với các đặc tính điện áp hình chữ nhật và hình tam giác
CHÚ THÍCH: Tt = t3 - t2,
Tf = t2 - t1 (Xem Hình C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Áp dụng các
giới hạn và điều kiện thử nghiệm điển hình đối với thiết bị cụ thể
A.1 Điều kiện thử
nghiệm đối với bếp nấu
A.1.1 Quy định
chung
Đối với bếp nấu được thiết kế để sử dụng
trong gia đình, không bắt buộc phải đánh giá Plt .Thử nghiệm Pst phải được thực
hiện ở điều kiện nhiệt độ trạng thái ổn định, trừ khi có quy định khác.
Phải thử nghiệm riêng từng bộ gia nhiệt
như sau.
A.1.2 Bếp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Điều
kiện thử nghiệm đối với bếp điện
Đường kính
bếp điện
mm
Chiều cao của
nồi
mm
Khối lượng
nước
g
145
Khoảng 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
Khoảng 140
1 500 ± 50
220
Khoảng 120
2 000 ±50
Tổn hao do bốc hơi phải được bù đắp
trong suốt thời gian đo.
Trong tất cả các thử nghiệm dưới đây,
bếp điện phải phù hợp với các giới hạn đã cho trong Điều 5.
a) Dải nhiệt độ sôi: đặt cơ cấu điều
khiển đến vị trí mà tại đó nước sôi
ngay. Thực hiện thử nghiệm năm lần và tính giá trị trung bình của các kết quả
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dải đặt công suất tổng: Dải công suất
tổng phải được kiểm tra liên tục trong thời gian quan sát 10 min. Nếu cơ cấu điều
khiển có các nấc rời rạc thì thử nghiệm tất cả các nấc lên đến tối đa 20 nấc. Nếu
không có các nấc rời rạc thì chia dải tổng thành 10 bậc cách đều nhau. Sau đó
phải thực hiện các phép đo bắt đầu từ nấc công suất cao nhất.
d) Các tấm nấu theo vùng tự động định
hình các vùng nấu do có nhiều tấm nóng nhỏ hoặc cuộn dây cảm ứng, được thử nghiệm
với chảo lớn nhất theo Bảng A.1 được đặt vào tâm của vùng nấu.
A.1.3 Lò nướng
bánh
Lò nướng phải được thử nghiệm ở trạng
thái rỗng với cửa được đóng. Điều chỉnh cơ cấu điều khiển sao cho nhiệt ngẫu được
cố định ở tâm của lò để đo nhiệt độ trung bình là 220 °C đối với lò đối lưu và
200 °C đối với lò không khí nóng.
A.1.4 Máy nướng
Máy nướng phải được thử nghiệm
ở trạng thái rỗng với cửa được đóng, nếu không có quy định khác của nhà chế tạo.
Nếu có sẵn cơ cấu điều khiển thì nó phải được đặt đến chế độ thấp nhất, trung
bình và cao nhất đối với hoạt động của bếp và ghi lại kết quả xấu nhất.
A.1.5 Kết hợp lò
nướng bánh mỳ/máy nướng
Kết hợp lò/máy nướng phải được thử
nghiệm ở trạng thái rỗng với cửa được đóng. Điều chỉnh cơ cấu điều khiển sao
cho nhiệt ngẫu được cố định ở lò để đo nhiệt độ trung bình là 250 °C hoặc nhiệt
độ gần bằng giá trị này.
A.1.6 Lò vi sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Điều kiện thử
nghiệm đối với thiết bị chiếu sáng
Phải áp dụng các điều kiện thử nghiệm
sau cho thiết bị có chức năng chính là tạo ra và/hoặc điều chỉnh và/hoặc phân
phối bức xạ quang bằng bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn phóng điện hoặc LED.
Thiết bị như vậy phải được thử nghiệm
với một bóng đèn có công suất dùng cho thiết bị là công suất danh định. Nếu thiết
bị chiếu sáng có nhiều hơn một bóng đèn thì tất cả bóng đèn đều phải đang được
sử dụng.
Việc đánh giá Pst và Plt chỉ bắt buộc
đối với thiết bị chiếu sáng có nhiều khả năng tạo ra nhiều biến động điện áp mà
các biến động này có thể lần lượt gây ra nhấp nháy cho thiết bị chiếu sáng
khác, ví dụ như do thay đổi hoặc đóng cắt nhanh các tải đáng kể bên trong
thiết bị chiếu sáng.
Không áp dụng giới hạn cho các bóng
đèn riêng rẽ, ví dụ như bóng đèn có balát lắp liền, bầu đèn sợi đốt và ống đèn
huỳnh quang.
Đèn điện bóng đèn sợi đốt có công suất
nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 W và đèn điện bóng đèn phóng điện và bóng đèn LED có
công suất nhỏ hơn hoặc bằng 600 W, được coi là phù hợp với các giới hạn dc,
dmax và Tmax trong tiêu chuẩn này và không cần phải
thử nghiệm.
Balát được coi là bộ phận của đèn điện
và không cần phải thử nghiệm.
A.3 Điều kiện thử
nghiệm đối với máy giặt
Máy giặt phải được thử nghiệm trong một
chương trình giặt hoàn chỉnh có chu kỳ giặt thông thường, chứa đầy tải danh định
là tấm vải cotton viền kép đã giặt trước, có kích thước khoảng 70 cm x 70 cm, khối
lượng khô từ 140 g/m2 đến 175 g/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 65 °C ± 5 °C đối với máy giặt không
có phần tử gia nhiệt và được thiết kế để kết nối với nguồn nước nóng:
• 15 °C + 10 °C, - 5 °C đối với các
máy giặt khác.
Đối với máy giặt có bộ cài đặt chương
trình, chương trình vải cotton ở 60 °C không cần giặt trước, nếu có, thì phải sử
dụng, nếu không, phải sử dụng chương trình giặt thông thường mà không cần giặt
trước. Nếu máy giặt có chứa phần tử gia nhiệt không được điều khiển bởi bộ cài
đặt chương trình thì nước phải được
gia nhiệt đến 65 °C ± 5 °C trước khi bắt đầu chu kỳ giặt đầu tiên.
Nếu máy giặt có chứa phần tử gia nhiệt
nhưng không lắp bộ cài đặt chương trình thì nước phải được gia nhiệt đến 90 °C
± 5 °C hoặc thấp hơn nếu điều kiện ổn định được thiết lập trước khi bắt đầu chu
kỳ giặt đầu tiên.
Bỏ qua hoạt động đóng cắt đồng thời của
bộ gia nhiệt và động cơ trong việc đánh giá dc, dmax và Tmax.
Pst và Plt phải được
đánh giá. Khi tính Plt, phải xem
xét thời gian làm việc của máy giặt. Xem 6.5.
A.4 Điều kiện thử
nghiệm đối với thiết bị làm khô có cơ cấu đảo
Thiết bị làm khô có cơ cấu đảo phải được
cho làm việc với thùng chứa vật liệu dệt có khối lượng ở trạng thái khô bằng 50
% tải lớn nhất được nêu trong hướng dẫn sử dụng.
Vật liệu dệt gồm các tấm vải cotton viền
kép đã giặt trước có kích thước khoảng 70 cm x 70 cm, khối lượng khô từ 140 g/m2
đến 175 g/m2. Vật liệu dệt được thấm đẫm nước ở nhiệt độ 25 °C ± 5 °C
và có khối lượng nước bằng 60 % khối lượng của vật liệu dệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pst và Plt phải được
đánh giá.
A.5 Điều kiện thử
nghiệm đối với tủ lạnh
Tủ lạnh phải được thử nghiệm liên tục với cửa được
đóng. Điều chỉnh bộ điều nhiệt đến giá trị trung bình của dải điều chỉnh. Tủ
phải rỗng và không được gia nhiệt. Phải thực hiện phép đo sau khi đạt được trạng
thái ổn định. Không
cần đánh giá Pst và Plt.
A.6 Điều kiện thử
nghiệm đối với máy photocopy, máy in laser và các thiết bị tương tự
Thiết bị phải được thử nghiệm đối với Pst ở tốc độ sao
chép lớn nhất. Bản gốc cần được sao chép/in là giấy trắng và giấy
sao chép phải có khối lượng là 80 g/m2 nếu không có quy định khác của
nhà chế tạo.
Thu được giá trị Plt ở chế độ chờ.
A.7 Điều kiện thử
nghiệm đối với máy hút bụi
Đối với máy hút bụi, không cần đánh
giá Pst và Plt.
A.8 Điều kiện thử
nghiệm đối với máy trộn thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9 Điều kiện thử
nghiệm đối với dụng cụ di động
Đối với các dụng cụ di động, không cần
đánh giá Plt. Đối với dụng
cụ di động không có phần tử gia nhiệt, không cần đánh giá Pst. Đối với dụng
cụ di động có phần tử gia nhiệt, phải đánh giá Pst như sau.
Bật điện dụng cụ và cho làm việc liên
tục trong 10 min hoặc cho tới khi dụng cụ tự động tắt điện, khi đó áp dụng 6.5.
A.10 Điều kiện thử
nghiệm đối với máy sấy tóc
Đối với máy sấy tóc cầm tay, không cần
đánh giá Plt. Để đánh giá
Pst, bật điện
máy sấy tóc và cho làm việc liên tục trong 10 min hoặc cho đến khi máy tự động
tắt, khi đó áp dụng 6.5.
Đối với máy sấy tóc có lắp dải công suất,
kiểm tra liên tục dải công suất tổng trong thời gian quan sát 10 min. Nếu cơ cấu
đóng cắt của bộ điều khiển có các nấc rời rạc thì phải thử nghiệm tất
cả các nấc này, tối đa 20 nấc. Nếu không có các nấc rời rạc thì chia dải tổng
thành 10 bậc cách đều nhau. Sau đó thực hiện phép đo, bắt đầu với nấc công suất
cao nhất.
A.11 Điều kiện thử
nghiệm đối với bộ thu hình, thiết bị âm thanh, máy tính, DVD và thiết bị điện tử
tương tự
Thiết bị này được thiết kế để sử dụng
bởi các gia đình, phải được thử nghiệm để chứng minh chỉ phù hợp với
giới hạn dmax tương ứng trong Điều 5 nếu không áp dụng được các điều
kiện thử nghiệm cụ thể khác trong Phụ lục A.
A.12 Điều kiện thử
nghiệm đối với bình đun nước nóng trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bình đun nước nóng có cơ cấu
điều khiển điện tử, nhiệt độ đầu ra của nước phải được lựa chọn sao cho, khi
thay đổi lưu lượng nước, có thể tạo ra các mức tiêu thụ năng lượng điện nằm
trong khoảng Pmin và Pmax. Pmax được chỉ định
là công suất lớn nhất có thể được chọn và Pmin > 0 được chỉ
định là công suất nhỏ nhất có thể được chọn.
CHÚ THÍCH 1: Đối với một số thiết bị,
công suất lớn nhất Pmax có thể được chọn, có thể nhỏ hơn công suất
danh định.
Giá trị nhiệt độ được đặt phải được giữ
không đổi trong toàn bộ thử nghiệm.
Bắt đầu từ nhu cầu lưu lượng nước đối
với mức tiêu thụ điện lớn nhất, Pmax, giảm lưu lượng
theo 20 bậc xấp xỉ bằng nhau, xuống mức tiêu thụ nhỏ nhất, Pmin.
Sau đó, trong 20 bậc xấp xỉ bằng nhau
khác, tăng lưu lượng nước lại đến mức tiêu thụ điện Pmax. Đối với
riêng từng nấc trong 40 nấc này, giá trị Pst,i phải được đánh giá;
phép đo bắt đầu khi đạt được trạng thái ổn định, nghĩa là khoảng 30 s sau khi
thay đổi lưu lượng nước.
CHÚ THÍCH 2: Điều này có thể là đủ để
tính giá trị Pst,i trên cơ sở chu kỳ đo chỉ có 1 min.
Ngoài ra, Pst,z nhấp nháy
do bật và tắt nguồn điện bình đun phải được đo trong khoảng thời gian 10 min.
Trong khoảng thời gian này, mức tiêu thụ điện phải bị thay đổi hai lần theo
cách nhanh nhất có thể giữa các nấc P = 0 và P = Pmax (chuỗi 0 - Pmax
- 0 - Pmax - 0).
Chu kỳ làm việc của bình đun nước nóng
phải là 50 % để có Pmax trong 5 min.
Đánh giá các giá trị Pst tổng hợp bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và so với giá trị giới hạn trong Điều
5.
Không cần đánh giá Plt.
A.13 Điều kiện thử
nghiệm đối với bộ khuếch đại tần số âm thanh
Các bộ khuếch đại âm thanh phải được
thử nghiệm ở cùng điều kiện làm việc như được quy định trong Điều B.3 của TCVN
7909-3-2 (IEC 61000-3-2).
A.14 Điều kiện thử
nghiệm đối với máy điều hoà không khí, máy hút ẩm, bơm nhiệt và thiết bị làm lạnh
thương mại
Vận hành thiết bị cho tới khi thiết lập
được điều kiện trạng thái ổn định hoặc trong thời gian chạy máy nén tối thiểu là 30 min.
Nhiệt độ môi trường để
thử nghiệm phải là 15 °C ± 5 °C ở chế độ sưởi và 30 °C ± 5 °C ở chế độ làm mát
Chỉ thử nghiệm bơm nhiệt có chu kỳ thu
hồi ở chế độ làm mát.
dmax phải được đánh giá
theo một trong các cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tắt động cơ của máy nén bằng bộ điều
nhiệt;
- bật lại động cơ của máy nên bằng bộ
điều nhiệt sau thời gian tắt nhỏ nhất được mô tả trong sổ thay dành cho người sử
dụng hoặc được cho phép bởi cơ cấu điều khiển tự động;
- lặp lại chuỗi tắt/bật 24 lần và đánh
giá các kết quả theo Phụ lục B. Tuy nhiên, nếu kết quả thử nghiệm đầu tiên
không nằm trong ±10 % của giới hạn thì có thể đánh giá sự phù hợp của thiết bị
dựa trên kết quả đơn lẻ này và có thể kết thúc thử nghiệm.
b) Bằng phương pháp phân tích:
- bằng cách sử dụng dòng điện khởi động,
dòng điện roto bị khoá và hệ số công suất của động cơ máy nén và của các tải bất
kỳ khác (ví dụ như động cơ quạt) được bật lên không quá 2 s trước và sau khi động
cơ máy nén khởi động. Quá trình này phân biệt các thay đổi điện áp.
Pst và Plt phải được
đánh giá phân tích bằng cách sử dụng số chu kỳ làm việc mỗi giờ được
công bố bởi nhà chế tạo.
A.15 Điều kiện thử
nghiệm đối với thiết bị hàn hồ quang và các quy trình có liên quan
A.15.1 Quy định
chung
Đối với thiết bị hàn hồ quang, được
lưu ý trong khi sử dụng và các quy trình có liên quan, dmax phải được
đánh giá dựa trên 7 % giới hạn trong c) của Điều 5, bằng cách sử dụng phương
pháp thử nghiệm đã cho trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các thử nghiệm,
điện áp rơi do thiết bị ở điều kiện làm việc bình thường tại công suất ra danh
định lớn nhất nằm
trong khoảng từ 3 % đến 5 % điện áp nguồn.
Mặc dù phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
này được giới hạn cho thiết bị có dòng điện đầu vào nhỏ hơn hoặc bằng 16 A
nhưng các điều kiện thử nghiệm này cũng phải có hiệu lực đối với thiết bị có
dòng điện đầu vào lớn hơn 16 A.
Các điều kiện thử nghiệm sau đây phải
áp dụng được cho thiết bị hàn được thiết kế theo TCVN 8094-1 (IEC 60974-1 ). Điều
kiện thử nghiệm đối với các kiểu thiết bị khác đang được xem xét.
A. 15.2 Đánh giá Pst
A.15.2.1 Quy định
chung
Các thử nghiệm để đánh giá giá trị Pst đối với thiết
bị hàn MMA cần được thực hiện bằng cách sử dụng một thiết lập thử nghiệm mô phỏng
quá trình hàn với các điện cực có kích thước cơ bản 3,25 mm. Nếu thiết bị cần
thử nghiệm (EUT) không phù hợp với các điện cực này (l2max < 130 A)
thì phải sử dụng các tham số đại diện cho điện cực 2,5 mm.
Bảng A.2 -
Tham số điện cực
Đường kính
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inom
A
Unom
V
Sụt áp
l/min
tdrop
ms
Rshort-circuit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
90
23,6
920
5,6
18
3,25
130
25,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
13
Giá trị của thay đổi điện áp tại các đầu
nối vào của EUT, ΔU, là giá trị
quyết định cho việc xác định Pst, phải được
đo hoặc tính từ các phép đo dòng điện đầu vào tại đầu nối vào nguồn
điện của EUT bằng cách sử dụng một
trong các quy trình thử nghiệm
dưới đây.
Trong tất cả các trường hợp, nếu có
núm arc-force thì phải được điều chỉnh đến vị trí trung bình và việc kết nối với
tải giả cần được thực hiện bằng hai cáp hàn bằng đồng tiết diện 50 mm2
dài 3 m.
A.15.2.2 Quy trình thử
nghiệm A
Quy trình thử nghiệm đơn giản này có
thể cho các kết quả thử nghiệm quá cao và do đó cũng có thể sử dụng cho thử
nghiệm sơ bộ.
Đầu tiên, dòng điện đầu
vào hiệu dụng được đo với EUT được mang tải bằng một tải điện trở tương đương với
dòng điện và điện áp đầu ra danh nghĩa và lần thứ hai, EUT được mang tải bằng
điện trở ngắn mạch quy định Rngắn mạch được cho trong Bảng A.2. Sự
chênh lệch của các giá trị dòng điện đầu vào hiệu dụng đo được Δlinput,
được sử dụng để thu được giá trị ΔUhp trong quy trình đánh giá.
A.15.2.3 Quy trình thử nghiệm
B
Quy trình thử nghiệm này phức tạp hơn
quy trình thử nghiệm A nhưng nó cho các kết quả thực tế hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đầu vào thay đổi (các mẫu có
giá trị hiệu dụng
trong 10 ms) tạo ra các thay đổi về tải này trên đầu ra, phải được đo với các
điểm rơi tại điểm cắt qua không và trễ 2 ms, 4 ms, 6 ms và 8 ms. Giá trị trung
bình của các thay đổi dòng điện tạo ra phải được sử dụng trong quá trình đánh
giá.
A.15.2.4 Quá trình
đánh quá Pst
Pst của EUT phải
được tính bằng công thức sau:
Pst = 0,365ΔU x Fr0,31R
trong đó
ΔU = ΔlinputZref x100/Un
%;
F là hệ số an
toàn, phụ thuộc vào hình dạng của đặc tính thay đổi điện áp: đối với hàn MMA F=
1,0;
r là tần số của
các thay đổi điện áp mỗi phút;
R là hệ số phụ
thuộc vào tần số lặp, các giá trị được thể hiện trên Bảng A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
tính
bằng thay đổi điện áp trên mỗi phút
R
r
tính
bằng thay đổi điện áp trên mỗi phút
R
0,2
0,98
2
0,99
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,00
0,4
1,02
4
1,00
0,5
1,00
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1,00
6
1,02
0,7
1,02
7
1,02
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1,03
0,9
1,00
9
1,03
1,0
1,00
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thực tế, quá trình hàn
MMA được tạo bởi việc chuẩn bị mảnh gia công, thời gian hàn, thời gian để gia
công trên đường nối và thời gian để thay điện cực. Do đó, thời gian sử dụng
được thiết lập trong quá trình mà thay đổi điện áp được tạo ra chỉ có 2,5 min
trong mỗi chu kỳ 10 min được đại diện bởi một chu kỳ làm việc là 0,25; giá trị
của r đối với hoạt động điển hình này là 0,2 thay đổi/phút vì chỉ các
thay đổi điện áp ở thời điểm bắt đầu và kết thúc một chu kỳ hàn liên tục
là đáng kể.
Các kết quả phải phù hợp với giới hạn
trong Điều 5. Nếu vượt quá giới hạn thì thiết bị không được công bố là phù hợp với
tiêu chuẩn này và phải áp dụng quy trình theo TCVN 7909-3-11 (IEC 61000-3-11).
A.15.3 Quy trình thử
nghiệm đối với dc
A.15.3.1 Quy định
chung
Đầu tiên phải đo dòng điện đầu vào hiệu
dụng với EUT mang tải bằng một tải điện trở tương đương với dòng điện đầu ra và
điện áp danh định lớn nhất, sau đó đo với một tải tương đương với các điều kiện
không tải. Chênh lệch giữa các giá trị dòng điện đầu vào hiệu dụng phải được sử
dụng trong quá trình đánh giá.
A.15.3.2 Đánh giá dc
dc phải được xác định bằng
cách áp dụng công thức sau:
dc
= ΔlinputZref * 100/Un
Các kết quả phải phù hợp với giới hạn
trong Điều 6. Nếu vượt quá giới hạn thì thiết bị không thể được công bố là phù
hợp với tiêu chuẩn này và phải áp dụng quy trình theo TCVN 7909-3-11 (IEC
61000-3-11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Điều kiện thử
nghiệm và các quy trình để đo thay đổi đIện áp dmax
do đóng cắt bằng tay
B.1 Tổng quan
Các biến đổi có thể được xem xét trong
các thiết kế và đặc tính của
cơ cấu đóng cắt tác động bằng tay gây ra các biến đổi lớn về các kết quả của
phép đo thay đổi điện áp. Thiết lập quy trình thử nghiệm phụ thuộc vào hoạt động
thực tế của cơ cấu đóng cắt tác động bằng tay của EUT.
Do đó, phải áp dụng một phương pháp thống
kê cho phép đo dmax
để đạt được các kết quả thử nghiệm có khả năng lặp lại.
Quy trình trong Điều B.2 cũng có thể
được sử dụng cho phép đo tham số dc và Tmax.
B.2 Quy trình
Quy trình thử nghiệm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• bắt đầu phép đo;
• bật nguồn EUT (để tạo ra một thay đổi
điện áp);
• cho EUT làm việc lâu nhất có thể ở
điều kiện làm việc bình thường trong khoảng thời gian đo là 1 min;
• tắt nguồn EUT trước khi kết thúc khoảng
thời gian đo 1 min và cần đảm bảo rằng tất cả các bộ phận chuyển động bên trong
EUT phải dừng và rằng cơ cấu làm dịu dmax cần có thời gian để làm
nguội đến nhiệt độ phòng trước khi bắt đầu thời gian đo tiếp theo;
• bắt đầu phép đo tiếp theo.
CHÚ THÍCH: Phương pháp làm mát có thể
là tự nhiên hoặc cưỡng bức và giai đoạn làm mát được quy định bởi nhà chế tạo thiết
bị nếu được yêu cầu.
b) Kết quả thử nghiệm cuối cùng phải
được tính bằng cách loại bỏ kết quả cao nhất và thấp nhất và lấy giá trị trung
bình số học của 22 giá trị còn lại.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các
đặc tính điện áp ở điều kiện ổn định và thay đổi điện áp, như đã nêu trong IEC
61000-4-15:2010
C.1 Tổng quan
Các giải thích và mô tả dưới đây được
lấy từ IEC 61000-4-15:2010, nhằm hỗ trợ người sử dụng tiêu chuẩn này bằng cách
cung cấp thông tin cần thiết để hiểu rõ việc đánh giá các tham số đo được trực
tiếp trong tiêu chuẩn này. Đối với việc cần thêm thông tin liên quan đến chức
năng chính xác của toàn bộ máy đo nhấp nháy, IEC 61000-4-15:2010 cung cấp các
chi tiết cần thiết để hiểu đầy đủ. Trong trường hợp có nghi ngờ, các định nghĩa
trong IEC 61000-4-15:2010 sẽ thay thế các định nghĩa trong Phụ lục C. Điều này
là cần thiết vì phụ lục này không phải là bản sao chép trực tiếp mà đã có sửa đổi một
chút để cải thiện việc hiểu biết ngoài nội dung thông thường của nó.
Tham số đo được trực tiếp (xem các định
nghĩa trong Điều 3 và Điều C.2 dưới đây) không phải là phần bắt buộc của máy đo
nhấp nháy như định nghĩa
trong IEC 61000-4-15:2010 nhưng chúng cần được đánh giá đối với mục đích về sự
phù hợp với các giới hạn được quy định trong Điều 6 của tiêu chuẩn này. Do các
cách giải thích khác nhau từ phiên bản trước của tiêu chuẩn này, các tham số đo được trực
tiếp đã được định nghĩa chi tiết trong IEC 61000-4-15:2010 nên các đánh giá sử
dụng máy đo nhấp nháy phù hợp với IEC 61000-4-15:2010 sẽ mang lại các kết quả
nhất quán.
Trong khi thực hiện thử nghiệm biến động
điện áp và nhấp nháy, hai điều kiện cơ bản được nhận biết, đó là thời gian mà
điện áp duy trì ở điều kiện ổn định và thời gian xuất hiện thay đổi điện áp. Việc
xác định đúng các điều kiện này là bắt buộc để đạt được các kết quả thử nghiệm
nhất quán.
C.2 Thuật ngữ và
định nghĩa
C.2.1
Giá trị hiệu dụng nửa chu kỳ của điện
áp
(half period r.m.s. value of the voltage)
Uhp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2
Đặc tính giá trị hiệu dụng nửa chu kỳ (half period
r.m.s. value characteristisc)
Uhp(t)
Đặc tính so với thời gian của giá trị
hiệu dụng nửa chu kỳ, được xác định từ các giá trị Uhp liên tiếp.
CHÚ THÍCH 1: Xem IEC 61000-4-15:2010,
Phụ lục B để có thêm giải thích.
C.2.3
Đặc tính giá trị hiệu dụng tương đối nửa
chu kỳ
(relative half period r.m.s. value characteristics)
dhp(t)
Đặc tính so với thời gian của
giá trị hiệu dụng nửa chu kỳ, được biểu thị bằng tỷ số của điện áp Un.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.4
Thay đổi điện áp ở điều kiện ổn định (steady state voltage
change)
dc,i
giá trị chênh lệch giữa hai giá trị
liên tiếp ở trạng thái ổn định, thường được tính bằng phần trăm của Un,
tức là dend,i-1 — dstart,i.
CHÚ THÍCH 1: (Các) thay đổi về điện cực
của (các) thay đổi ở (các) điều kiện trạng thái ổn định phải được chỉ ra. Như
theo công thức ở trên, nếu điện áp giảm trong một đặc tính thay đổi thì giá trị kết
quả dc,i là dương. Nếu
điện áp tăng trong một đặc tính thay đổi thì kết quả dc,i là âm.
C.2.5
Thay đổi điện áp lớn nhất trong một đặc
tính thay đổi điện áp (maximum voltage change during a voltage
change characeristic)
dmax,i
Giá trị chênh lệch lớn nhất giữa các
giá trị dend.i-1 ở điều kiện trạng thái ổn định cuối cùng và dhp(t)
tiếp theo, được quan sát trong một đặc tính thay đổi điện áp, thường được tính
bằng phần trăm của Un
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Việc đánh giá dmax,i
kết thúc ngay khi điều kiện trạng thái ổn định mới được thiết lập hoặc tại thời
gian kết thúc thời gian quan sát. Điện cực của (các) thay đổi phải được chỉ ra.
Theo như công thức trên, nếu độ lệch điện áp lớn nhất được quan sát trong quá
trình giảm điện áp do với dend.i-1 thì giá trị kết
quả dmax,i là dương. Nếu độ lệch điện áp lớn nhất được quan sát
trong khi điện áp tăng đối với dend,i-1 thì giá trị
kết quả dmax,i-1 là âm.
C.2.6
Thay đổi điện áp ở điều
kiện ổn định lớn nhất trong thời gian quan sát (maximum steady state voltage
change during an observation period)
dc
Giá trị tuyệt đối cao nhất trong tất cả
các giá trị dc,i, được quan sát trong thời gian quan sát:
C.2.7
Thay đổi điện áp tuyệt đối lớn nhất
trong thời gian quan sát (maximum absolute voltage change during an
observation period)
dmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.8
Độ lệch điện áp (voltage
deviation)
d(t)
Chênh lệch của dhp(t)
thực tế so với dend,i-1 trước đó, trong một đặc tính thay đổi
điện áp, được tính bằng phần trăm của Un.
d(t) = dend,i-1
dhp(t)
CHÚ THÍCH 1: Điện cực là tùy chọn. Nếu
điện cực được thể hiện thì sụt áp được coi là giá trị dương.
C.3 Điện áp ở trạng
thái ổn định và các đặc tính thay đổi điện áp
Điều kiện trạng thái ổn định tồn tại
khi điện áp hiệu dụng nửa chu kỳ Uhp vẫn nằm trong dải dung sai được
quy định ±2 % đối với tối thiểu 100 nửa chu kỳ của tần số cơ bản (50 Hz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì phép đo trong quá trình tiến hành
thử nghiệm và điều kiện trạng thái ổn định được thiết lập và vẫn tồn tại nên
giá trị trung bình trượt 1 giây Uhp,avg của Uhp
được xác định, tức là 100 giá trị cuối cùng của Uhp được sử dụng để
tính Uhp,avg. Giá trị Uhp,avg này sau đó
được sử dụng để xác định xem điều kiện trạng thái ổn định có tiếp tục và nó
cũng là giá trị tham chiếu cho việc
xác định dc, dmax và Tmax trong trường
hợp xuất hiện thay đổi điện áp.
Đối với việc xác định một điều kiện ổn
định mới dc,i sau khi thay đổi điện áp đã xuất hiện, sử dụng
giá trị đầu tiên dstart,i = dhp(t = tstart).
Làm tròn giá trị này, dải dung sai ± 0,002 Un (± 0,2 % của Un)
được xác định. Điều kiện trạng thái ổn định được coi là có tồn tại nếu Uhp(t)
không nằm ngoài dải dung sai đối với 100 nửa chu kỳ liên tiếp của tần số cơ bản.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng tham số Uhp,avg này ngăn chặn
các điện áp pha thay đổi quá chậm tác động vào việc đánh giá do hoặc dmax
khi giảm thiểu các sai lệch lên đến 0,4 % của Un (+ 0,2 % và - 0,2
%) giữa hai thiết bị đo.
Điều kiện trạng thái ổn định kết thúc
khi giá trị tiếp theo Uhp (t = tx) vượt quá dải dung sai: dhp(t
= tx) > dhp,avg + 0,002 hoặc
dhp(t = tx) < dhp,avg - 0,002.
Giá trị cuối cùng trong dải dung sai
được biểu thị như sau: dend,i = dhp(t = tx-1). Giá trị dhp(t=tx)
được sử dụng như giá trị bắt đầu cho việc xác định điều kiện trạng thái ổn định
tiếp theo dc,i+1 = dstart,i+1.
Nếu bất kỳ giá trị dhp(t>tx)
nào không đạt được dải dung sai trước 100 nửa chu kỳ yêu cầu để thiết lập trạng thái
ổn định thì sử dụng Uhp mới này như giá trị bắt đầu cho việc xác định
điều kiện trạng thái ổn định tiếp theo dc,i+1. Do đó, một
điều kiện trạng thái ổn định mới xuất hiện thì Uhp,avg tức thời có
thể được xác định.
C.4 Mô tả bằng
hình ảnh về các tham số đo được trực tiếp dc, d(t), dmax và
Tmax
Các tham số đo được trực tiếp dc,
dmax và Tmax được so sánh với các giá trị giới hạn
được quy định trong Điều 5. Các ví dụ trong Phụ lục C được thiết kế để hỗ trợ
người sử dụng tiêu chuẩn này hiểu về cách đánh giá giá trị tham số đo được trực
tiếp và theo cách đó các giá trị này được so sánh với các giới hạn.
Bảng C.1 và Bảng C.2 mô tả bằng hình ảnh
về các quy định kỹ thuật thử nghiệm đối với dc - dmax - td(t)
> 3,3 %. Các bảng này được lấy từ IEC 61000-4-15:2010. Trong tiêu chuẩn này,
tham số td(t) > 3,3 % được gọi là Tmax (xem 3.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dc = 2,00 %
(tối đa là 1,00 và 2,00)
Td(t) > 3,3% = 500 ms
dmax = 4,00%
Bảng C.1 -
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm đối với dc - dmax - td(t)
> 3,3 %
(từ
Bảng 13 của lEC 61000-4-15:2010)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dc = 1,00 %
dmax = 5,00%
td(t) > 3,3% = 600 ms
CHÚ THÍCH:
Thời gian sườn trước Tf = t2 - t1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem Hình 5)
Hình C.1 -
Đánh giá Uhp(t)
Phụ lục D
(tham khảo)
Biến động điện
áp tương đối tại đầu vào ΔV/V đối với Pst = 1,0 tại đầu
ra
[IEC/TR
61000-3-7:2008]
Bảng D.1 - Biến
động điện áp tương đối tại đầu vào đối với Pst = 1,0 ở đầu
ra
Tốc độ biến
động (r)
Số thay đổi/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Tốc độ biến
động (r)
Số thay đổi/min
Biến động
điện áp
%
Bóng đèn
120 V Hệ thống 60 Hz
Bóng đèn
230 V Hệ thống 50 Hz
Bóng đèn
120 V
Hệ thống 60
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống 50
Hz
0,1
8,202
7,4
176
0,739
0,64
0,2
5,232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273
0,65
0,56
0,4
4,062
3,54
375
0,594
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,645
3,2
480
0,559
0,48
1
3,166
2,724
585
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
2
2,568
2,211
682
0,445
0,37
3
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
796
0,393
0,32
5
1,899
1,64
1 020
0,35
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,695
1,459
1 055
0,351
0,28
10
1,499
1,29
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
22
1,186
1,02
1 390
0,438
0,34
39
1,044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 620
0,547
0,402
48
1
0,87
2 400
1,051
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,939
0,81
2 875
1,498
1,04
110
0,841
0,725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hai thay đổi điện áp
liên tiếp (một dương và một âm) tạo thành một “chu kỳ”, nghĩa là hai thay đổi
điện áp mỗi giây tương đương với một biến động 1 Hz.
CHÚ THÍCH 2: Các đường cong này được
dựa trên ánh sáng bóng đèn sợi đốt 60 W. Trong khi các thiết bị chiếu sáng
khác có thể cho các kết quả khác nhau thì các đường cong này được sử dụng làm
tham chiếu để cho phép đánh giá một cách nhất quán trong nhiều tình huống
khác nhau.
CHÚ THÍCH 3: Các phiên bản khác của
bảng này tồn tại ở dạng tài liệu có khác biệt rất nhỏ.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] IEC 60050 (all parts), International
Electrotechnical Vocabulary (available at http://www.electropedia.com)
[2] TCVN 7909-3-7 (IEC/TR 61000-3-7),
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3-7: Các giới hạn - Đánh giá giới hạn phát xạ
đối với kết nối của các hệ thống lắp đặt gây biến động cho hệ thống điện trung
áp, cao áp và siêu cao áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Đánh giá về
thay đổi điện áp, biến động điện áp và nhấp nháy
5 Giới hạn
6 Điều kiện thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Áp dụng các giới
hạn và điều kiện thử nghiệm điển hình đối với thiết bị cụ thể
Phụ lục B (quy định) - Điều kiện thử
nghiệm và các quy trình để đo thay đổi điện áp dmax do đóng cắt bằng
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) - Biến động điện
áp tương đối tại đầu vào ΔV/V đối với Pst
= 1,0 tại đầu ra [TCVN 7909-3-7:2020 (IEC/TR 61000-3-7:2008)]
Thư mục tài liệu tham khảo