VẬT LÝ NGUYÊN TỬ VÀ
HẠT NHÂN
|
ĐẠI LƯỢNG
|
Số mục
|
Tên
|
Ký hiệu
|
Định nghĩa
|
Chú thích
|
10-1.1
(9-1)
|
nguyên tử số, số proton
|
Z
|
số lượng proton trong một hạt
nhân nguyên tử
|
Một nuclit là một cấu thành nguyên tử
có số nơtron và proton xác định.
Các nuclit có cùng một giá trị Z
nhưng khác giá trị N được gọi là các đồng vị của một nguyên tố.
Số thứ tự của một nguyên tố trong bảng
tuần hoàn bằng nguyên tử số.
Nguyên tử số bằng điện tích hạt nhân
theo đơn vị điện tích nguyên tố (mục 10-5.1).
|
10-1.2
(9-2)
|
số nơtron
|
N
|
số lượng nơtron trong một hạt nhân
nguyên tử
|
Các nuclit có cùng giá trị N
nhưng khác giá trị Z được gọi là các đồng nơtron.
N - Z gọi là số dư nơtron.
|
10-1.3
(9-3)
|
số nucleon, số khối
|
A
|
số lượng nucleon trong một hạt
nhân nguyên tử
|
A = Z + N
Các nuclit có cùng một giá trị A gọi
là các đồng lượng.
|
10-2
(9-5.1)
(9-5.2)
(9-5.3)
|
khối lượng
nghỉ, khối
lượng đúng
|
m(X), mX
|
với hạt X, khối lượng [TCVN
7870-4 (ISO
80000-4:2006),
mục 4- 1] của hạt đó tại trạng thái nghỉ
|
Cụ thể là
với electron:
me = 9,109
382 15(45) x 10-31 kg;
với proton: mp =
1,672 621 637(83) x 10-27 kg;
với nơtron:
mn =1,674 927
211 (84) x 10-27 kg [giá trị khuyến nghị CODATA 2006]. Khối
lượng nghỉ thường ký hiệu là mo.
|
10-3
(-)
|
năng lượng nghỉ
|
E0
|
với một hạt,
E0 = m0c
trong đó m0 là khối lượng nghỉ
(mục 10-2) của hạt đó và c0 là tốc độ ánh sáng
trong chân không [TCVN 7870-7 (ISO 80000- 7:2008), mục 7-4.1]
|
|
10-1.a
|
một
|
1
|
|
|
10-2.a
|
kilôgam
|
kg
|
|
|
10-2.b
|
dalton,
đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất
|
Da
u
|
1 dalton bằng 1/12 lần khối lượng
nghỉ của nguyên tử tự do 12C ở trạng thái cơ bản
|
1 Da = 1 u =
1,660 538 782(83) x 10-27
kg [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-3.a
|
jun
|
J
|
|
|
10-4.1
(9-4.1)
|
khối lượng nguyên tử, khối lượng
nuclit
|
m(X),
ma
|
khối lượng nghỉ [TCVN 7870-4 (ISO
80000- 4:2006), mục 4-1] của nguyên tử trung hòa hoặc nuclit X ở trạng thái
cơ bản
|
gọi là khối lượng
nguyên tử tương đối.
|
10-4.2
(9-4.2)
|
hằng số khối lượng nguyên tử thống
nhất
|
mu
|
1/12 khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000- 4:2006), mục 4-1] nghỉ của nguyên tử trung hòa của
nuclit 12C ở trạng
thái cơ bản
|
mu = 1,660
538 782(83) x 10-27 kg [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-5.1
(9-6)
|
điện tích nguyên tố
|
e
|
điện tích [TCVN 7870- 6 (IEC
80000-6:2008), mục 6-2] âm của electron
|
e= 1,602 176 487(40) x 10-19C
[giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-5.2
(-)
|
số điện tích, số ion hóa
|
c
|
đối với một hạt, điện tích [TCVN
7870-6 (IEC 80000-6:2008), mục 6-2] chia cho điện tích nguyên tố (mục 10-5.1)
|
Một hạt được gọi là trung hòa về điện
nếu số điện tích của nó bằng không. Số điện tích của hạt có thể dương, âm hoặc
bằng không.
Trạng thái điện tích của hạt có thể
được biểu thị bằng chỉ số trên của ký hiệu hạt đó, ví dụ: H+. He++, AI3+, Cl-, S=, N3-
|
10-6.1
(9-7)
|
Hằng số Planck
|
h
|
lượng tử nguyên tố của tác động
[TCVN 7870-3 (ISO 80000- 4:2006), mục 4-37]
|
h = 6,626 068 96(33) x 10-34
J s [giá trị khuyến nghị
CODATA 2006]. Năng lượng E của dao động hài tần số f chỉ thay đổi
theo bội của
DE = hf = hw.
|
10-6.2
(-)
|
hằng số Planck rút gọn
|
h
|
trong đó h là hằng số Planck (mục
10-6.1)
|
n= 1,054 571 628(53) x 10-34 J s [giá
trị khuyến nghị CODATA 2006].
h đôi khi gọi là h gạch ngang hoặc hằng số
Dirac.
|
10-4.a
|
kilôgam
|
kg
|
|
|
10-4.b
|
dalton,
đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất
|
Da
u
|
1 dalton bằng 1/12 khối lượng nghỉ của
nguyên tử trung hòa của nuclit 12C ở trạng thái cơ bản
|
1 Da = 1 u =
1,660 538 782(83) x 10-27
kg [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-5.a
|
culông
|
C
|
|
|
10-6.a
|
jun giây
|
J×s
|
|
|
10-7
(9-8)
|
bán kính Bohr
|
a0
|
trong đó e0 là hằng số
điện
[TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008), mục
6- 14.1],
h là hằng số Planck rút gọn (mục 10-6.2), me là khối lượng
nghỉ của
electron (mục 10-2), và e là điện tích nguyên tố (mục 10-5.1)
|
a0 = 0,529
177 208 59(36) x 10-10 m [giá trị khuyến nghị CODATA 2006).
Bán kính của quỹ đạo electron trong
nguyên tử H ở trạng thái cơ bản là a0 trong mẫu nguyên tử
Bohr.
|
10-8
(9-9)
|
Hằng số Rydberg
|
R¥
|
trong đó e là điện tích
nguyên tố (mục 10-5.1),
e0 là hằng số điện
[TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008), mục
6-14.1], a0 là bán kính Bohr (mục 10-7), h là hằng số
Planck (mục 10-6.1), và c0 là tốc độ ánh sáng trong chân
không [TCVN 7870-7 (ISO 80000-7:2008), mục 7-4.1]
|
R¥ =
10 973 731,568 527(73) m-1
[giá trị khuyến nghị CODATA 2006]
Đại lượng Ry = R¥.hc0
được gọi là năng lượng Rydberg.
|
10-9
(9-10)
|
năng lượng Hartree
|
EH, Eh
|
trong đó e là điện tích
nguyên tố (mục 10-5.1),
e0 là hằng số
điện [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008), mục 6- 14.1], a0 là bán kính
Bohr (mục 10-7)
|
EH =4,359 743 94(22) x 10-18J
[giá trị khuyến nghị CODATA 2006).
Năng lượng của electron trong nguyên
tử H ở trạng thái cơ bản là –EH.
EH = 2R¥.hc0.
|
10-7.a
|
Mét
|
m
|
|
ångström (Å), 1 Å
:= 10-10 m
|
10-8.a
|
mét mũ trừ một
|
m-1
|
|
|
10-9.a
|
Jun
|
J
|
|
|
10-10.1
(9-11.1)
|
mômen lưỡng cực từ
|
m
|
với một hạt hoặc hạt nhân, đại lượng
vectơ tạo nên số gia
DW=- m -B
cho năng lượng W của nó [TCVN
7870-7 (ISO 80000- 5:2007), mục 5-20.1] trong một trường từ ngoài có mật độ từ
thông B [TCVN 7870- 6 (IEC 80000-6:2008), mục 6-21)
|
Với một nguyên tử hoặc hạt nhân,
năng lượng này được lượng tử hóa và có thể viết thành
W = gmx MB
trong đó g là hệ số g thích hợp (mục
10-15.1 hoặc mục 10-15.2), mx chính là
manhêtôn Bohr hoặc manhêtôn hạt nhân (mục 10-10.2 hoặc mục 10-10.3), M là số
lượng tử từ (mục 10-14.4), và B là độ lớn của mật độ từ thông.
Xem thêm TCVN 7870-6 (IEC
80000-6:2008), mục 6-23.
|
10-10.2
(9-11.2)
|
manhêtôn Bohr
|
mB
|
trong đó e là điện tích
nguyên tố (mục 10-5.1), và me là khối lượng nghỉ của electron (mục
10-4)
|
mB = 927,400 915(23) x
10-26 J T-1 [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
mB là mômen từ của
electron ở trạng thái có số lượng tử quỹ đạo l = 1 (mục 10-14.3) do
chuyển động quỹ đạo của nó.
|
10-10.3
(9-11.3)
|
manhêtôn hạt nhân
|
mN
|
trong đó e là điện tích
nguyên tố (mục 10-5.1), và mp là khối lượng nghỉ
của proton (mục 10-2)
|
mN = 5,050 783
24(13).10-27 J T-1 [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
Chỉ số dưới N dùng cho hạt nhân. Với
mômen từ nơtron, chỉ số dưới n được sử dụng. Mômen từ của proton hoặc nơtron
khác với đại lượng này một hệ số g cụ thể (mục 10-15.2).
|
10-11
(-)
|
spin
|
S
|
mômen góc trong [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-12] của hạt hoặc hệ hạt
|
Spin là một đại lượng vectơ bổ sung.
|
10-10.a
|
ampe mét vuông
|
A × m2
|
|
|
10-11 .a
|
kilôgam mét vuông trên giây
|
kg × m2 s-1
|
|
|
10-12
(-)
|
mômen góc tổng
|
J
|
đại lượng vectơ trong vi hệ lượng tử
tạo bởi mômen góc L
TCVN 7870-4 (ISO 80000- 4:2006), mục
4-12] và spin s (mục 10-11)
|
Trong vật lý nguyên tử và hạt nhân,
mômen góc quỹ đạo thường được ký hiệu là l hoặc L thay cho L.
Độ lớn của J được lượng tử
hóa sao cho J2 = h2j(j + 1),
trong đó j là số lượng tử mômen góc tổng (mục 10-14.6).
Mômen góc tổng và mômen lưỡng cực từ
có cùng phương.
j không phải
là độ lớn của mômen góc tổng J mà là hình chiếu của nó lên trục lượng
tử, chia cho h.
|
10-13.1
(9-12)
|
hệ số từ hồi chuyển của electron,
tỷ số từ hồi chuyển của electron
|
ge
|
m
= geJ
trong đó m là mômen lưỡng cực
từ (mục 10- 10.1), và J là mômen góc tổng (mục 10-12)
|
|
10-13.2
(9-12)
|
tỷ số từ hồi chuyển, hệ số từ hồi
chuyển
|
g
|
m = gJ
trong đó m là mômen lưỡng cực
từ (mục 10- 10.1), và
J là mômen
góc tổng (mục 10-12)
|
Tên gọi có tính hệ thống là “tỷ số từ
hồi chuyển” nhưng “hệ số từ hồi chuyển” thường được dùng hơn.
Tỷ số từ hồi chuyển của proton được
ký hiệu là gp.
gp = 2,675 222
099(70) x
108
s-1 T-1 [giá trị
khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-12.a
|
jun giây
|
J × s
|
|
|
10-13.a
|
ampe mét vuông trên jun giây
|
A × m2/(J × s)
|
|
1 A × m2/(J × s) = 1 A × s/kg = 1 T-1 × s-1
|
10-14.1
(-)
|
số lượng tử
|
n, l, m, j, s,
F
|
số mô tả trạng thái cụ thể của vi hệ
lượng tử
|
Trạng thái của electron xác định
năng lượng liên kết E = E(n, m, j, s) trong một nguyên tử.
Chữ viết hoa L, M, J, S thường
được dùng cho toàn bộ hệ thống.
Phân bố xác suất không gian của
electron tính bằng |y|2
trong đó y là hàm
sóng của nó. Với electron trong nguyên tử H trong phép gần đúng phi tương đối,
có thể biểu thị là
y (r, J, j) = Rnl(r) .Y (J, j)
trong đó
r, J, j là các tọa
độ cầu [TCVN 7870-2 (ISO 80000-2), mục 2-16.3] đối với hạt nhân và với trục
(lượng tử hóa) cho trước, RnI (r)
là hàm phân bố xuyên tâm và Y(J, j) là các hài cầu.
Trong mẫu nguyên tử Bohr một
electron, n, l và m xác định các quỹ đạo có thể có của electron
quanh hạt nhân đó.
|
10-14.2
(9-23)
|
số lượng tử chính
|
n
|
số lượng tử nguyên tử liên quan đến
số n - 1 nút bán kính của hàm số sóng một electron
|
Trong mô hình Bohr, n = 1,2,
…,¥ liên
quan đến năng lượng liên kết của electron và bán kính của quỹ đạo cầu (trục
chính của quỹ đạo elip).
Đối với electron trong nguyên tử H,
bán kính quỹ đạo bán cổ điển của nó là rn = a0n2
và năng lượng liên kết là En = EH /n2.
|
10-14.3
(9-18)
|
số lượng tử mômen góc quỹ đạo
|
l, li , L
|
số lượng tử nguyên tử liên quan đến
mômen góc quỹ đạo l của trạng thái một electron
|
I2= h2 l (l + 1), l = 0,1,…, n-1.
li ứng
với hạt thứ i;
L được dùng
cho toàn hệ.
Một electron trong nguyên tử H khi l
= 0 xuất hiện như một đám mây hình cầu. Trong mô hình Bohr, điều này liên tưởng
đến dạng của quỹ đạo.
|
10-14.a
|
một
|
1
|
|
|
10-14.4
(9-24)
|
số lượng tử từ
|
m, mi, M
|
số lượng tử nguyên tử liên quan đến
thành phần z lz, jz; hoặc sz của
quỹ đạo, mômen góc tổng hoặc spin
|
lz : = mlh, jz:
= mj h, sz
= msh trong khoảng
tương ứng từ -l đến l, từ -j đến j, và ± 1/2.
mi ứng
với hạt thứ i;
M được dùng cho toàn
hệ.
Các chỉ số dưới l, s, j,...,
khi thích hợp, chỉ ra mômen góc liên quan.
|
10-14.5
(9-19)
|
số lượng tử spin
|
s
|
số lượng tử đặc trưng của hạt, liên
quan đến mômen góc spin s của nó:
s2 = h2s(s + 1)
|
Các hạt fermi có s = 1/2 hoặc
s = 3/2. Các hạt bosons quan sát được có s = 0 hoặc
s = 1. Số lượng tử spin tổng S
của một nguyên tử liên quan đến tổng spin (mômen góc), là tổng các spin của
các electron. Nó có thể có giá trị
S = 0, 1,
2,... đối với Z chẵn, S =1/2, 3/2, ...đối với Z lẻ.
|
10-14.6
(9-20)
|
số lượng tử mômen góc tổng
|
j, ji, J
|
Số lượng tử của một nguyên tử mô tả
độ lớn của mômen góc tổng J (mục 10-12)
|
ji ứng
với hạt thứ i;
J dùng cho
toàn hệ.
Cần chú ý số lượng tử J không
phải là độ lớn của mômen góc tổng J (mục 10-12).
Hai giá trị của j là l ± 1/2.
(Xem mục 10-14.3.)
Ở đây, “tổng” không có nghĩa là
“hoàn toàn”.
|
10-14.7
(9-21)
|
số lượng tử spin hạt nhân
|
I
|
số lượng tử liên quan đến mô men góc
tổng J của hạt nhân ở trạng thái xác định bất kỳ, thường gọi là spin hạt
nhân:
I2 = h2 I (I+1)
|
Spin hạt nhân được tạo bởi các spin
của các hạt nhân (proton và nơtron) và các chuyển động (quỹ đạo) của chúng.
Trên nguyên tắc, không có giới hạn
trên đối với số lượng tử spin hạt nhân. Nó có thể có giá trị I = 0, 1,
2... đối với A chẵn và I = 1/2, 3/2. 5/2,... đối với A lẻ.
J thường được
dùng trong vật lý hạt nhân và hạt.
|
10-14.a
|
một
|
1
|
|
|
10-14.8
(9-22)
|
số lượng tử cấu trúc siêu tinh tế
|
F
|
số lượng tử của nguyên tử mô tả độ
nghiêng của spin hạt nhân so với trục lượng tử hóa cho bởi từ trường do các
electron quỹ đạo tạo thành
|
Khoảng của F là |I – J|, |I – J| +
1,….I + J.
Khoảng này liên quan đến sự tách
siêu tinh tế các mức năng lượng nguyên tử do tương tác giữa electron và mômen
từ hạt nhân.
|
10-15.1
(9-13.1)
|
thừa số Landé của nguyên tử hay
electron, thừa số g của nguyên tử hay electron
|
g
|
trong đó m là độ lớn của mômen
lưỡng cực từ (mục 10-10.1).
J là số lượng
tử mômen góc tổng (mục 10-14.6), và mB là manhêtôn Bohr
(mục 10-10.2)
|
Các đại lượng này còn gọi là các giá
trị g.
Thừa số Landé có thể được tính từ biểu
thức
g(L,S, J) =
trong đó
ge = -2,002
319 304 362 2(15) là thừa số g của electron
[giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-15.2
(9-13.2)
|
thừa số g của hạt nhân hay hạt
|
g
|
trong đó m là độ lớn của mômen
lưỡng cực từ (mục 10-10.1),
I là số lượng
tử mômen góc hạt nhân (mục 10- 14.7), và mB là manhêtôn Bohr
(mục 10-10.2)
|
Thừa số g của hạt nhân hoặc
nuclean thu được từ phép đo; ví dụ thừa số g của proton là
gp =5,585 694
713(46)
[giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-14.a
|
một
|
1
|
|
|
10-15.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-16.1
(9-14.1)
|
tần số góc Larmor
|
wL
|
trong đó e là điện tích
nguyên tố (mục 10-5.1), me là khối lượng nghỉ của electron (mục
10-2), và B là mật độ từ thông [TCVN 7870-8 (IEC 80000-6:2008), mục 6-21]
|
Đại lượng
nL = (wL / 2p)
gọi là tần số Larmor.
|
10-16.2
(9-14.2)
|
tần số góc tiến động hạt nhân
|
wN
|
wN = g B
trong đó g là hệ số từ hồi
chuyển (mục 10-13.2), và B là mật độ từ thông [TCVN 7870-8 (IEC
80000-6:2008), mục 6-21]
|
|
10-17
(9-15)
|
tần số góc cyclotron
|
wc
|
trong đó q là điện tích [TCVN 7870-6
(IEC 80000-6:2008), mục 6-2] của hạt,
m là khối lượng
[TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4- 1] của hạt, và B là mật độ từ thông [TCVN 7870-8 (IEC
80000-6:2008), mục 6-21)
|
Đại lượng
nc = wc / 2p
gọi là tần số cyclotron.
|
10-18
(9-16)
|
mômen tứ cực hạt nhân
|
Q
|
Q = (1 / e) ò(3z2 - r2) r(x, y, z) dV
trong trạng thái lượng tử với spin hạt nhân theo hướng trường (z),
trong đó r(x, y, z) là mật độ
điện tích hạt nhân [TCVN 7870-6 (IEC 80000- 6:2008), mục 6-3), e là điện
tích nguyên tố (mục 10-5.1), r2 =x2 +y2 + z2,
và dV phân tố thể tích dx dy dz
|
Mômen tứ cực hạt nhân điện là eQ.
Giá trị này bằng thành phần z
của tenxơ chéo của mômen tứ cực.
|
10-16.a
|
radian trên giây
|
rad/s
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-16.b
|
giây mũ trừ một
|
s-1
|
|
|
10-17.a
|
radian trên giây
|
rad/s
|
|
|
10-17.b
|
giây mũ trừ một
|
s-1
|
|
|
10-18.a
|
mét vuông
|
m2
|
|
|
10-19
(9-17)
|
bán kính hạt nhân
|
R
|
bán kính quy ước của hình cầu chứa hạt
nhân
|
Đại lượng này không được xác định
chính xác. Nó chỉ được tính gần đúng cho hạt nhân ở trạng thái cơ bản bằng
R = r0 A1/3
trong đó r0 » 1,2 x 10-15 m và A là
số hạt nhân.
|
10-20
(9-25)
|
Hằng số cấu trúc tinh tế
|
a
|
trong đó e là điện
tích nguyên tố (mục
10-5.1), e0 là hằng số
điện [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008), mục 6-14.1], h là hằng số Planck
rút gọn (mục 10-6.2), và c0 là tốc độ ánh sáng trong chân không
[TCVN 7870-7 (ISO 80000-7:2008), mục 7-4.1]
|
a = 1/137.035 999 679(94)
[giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
Đây là thừa số có tính lịch sử liên
quan đến sự thay đổi và tách các mức năng lượng nguyên tử do các hiệu ứng
tương đối.
|
10-21
(9-26)
|
bán kính electron
|
re
|
trong đó e là điện tích nguyên tố (mục
10-5.1),
e0 là hằng số điện [TCVN 7870-6 (IEC
80000-6:2008), mục 6-14.1], me là khối lượng nghỉ của electron (mục
10-2), và c0 là tốc độ
ánh sáng trong chân không [TCVN 7870- 7 (ISO 80000-7:2008), mục 7-4.1]
|
Đại lượng này ứng với năng lượng
tĩnh điện E của điện tích phân bố bên trong hình cầu có bán kính re
khi coi tất cả năng lượng nghỉ (mục 10-3) của electron được qui thành năng lượng
có nguồn gốc điện từ, theo hệ thức E =
re =2,817 940 289
4(58)x10-19m [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-22
(9-27)
|
bước sóng Compton
|
lC
|
trong đó h là hằng số Planck
(mục 10-6.1), m là khối lượng nghỉ (mục 10-2) của hạt, và c0 là tốc độ
ánh sáng trong chân không [TCVN 7870-7 (ISO 80000- 7:2008), mục 7-4.1]
|
Bước sóng của bức xạ điện từ tán xạ
từ các điện tử tự do (tán xạ Compton) lớn hơn so bước sóng của bức xạ tới một
lượng tối đa bằng 2lC.
|
10-19.a
|
mét
|
m
|
|
Bán kính hạt nhân thường được tính bằng
femtomet. 1fm = 10-15 m.
|
10-20.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-21.a
|
mét
|
m
|
|
|
10-22.a
|
mét
|
m
|
|
|
10-23.1
(9-28.1)
|
độ dư khối
|
D
|
D = ma - Amu
trong đó ma là khối lượng
nghỉ (mục 10-2) của nguyên tử,
A là số hạt nhân (mục 10-1.3), và mu
là hằng số khối lượng nguyên tử thống nhất (mục 10-4.2)
|
|
10-23.2
(9-28.2)
|
độ hụt khối
|
B
|
B = Zm(1H)
+ Nmn - ma
trong đó Z là số proton (mục
10-1.1) của nguyên tử, m(1H) là khối lượng nguyên tử (mục
10-4.1) của 1H,
N là số
nơtron (mục 10-1.2), mn là khối lượng nghỉ (mục 10-2) của nơtron,
và ma là khối lượng nghỉ (mục 10-2) của nguyên tử
|
Nếu bỏ qua năng lượng liên kết của
electron trong nguyên tử thì, Bc bằng năng lượng
liên kết của hạt nhân.
|
10-24.1
(9-29.1)
|
độ dư khối tương đối
|
Dr
|
Dr = D / mu
trong đó D là độ dư khối (mục
10-23.1) và mu là hằng số khối lượng nguyên tử thống nhất
(mục 10-4.2)
|
|
10-24.2
(9-29.2)
|
độ hụt khối tương đối
|
Br
|
Br = B / mu
trong đó B là độ hụt khối (mục
10-23.2) và mu là hằng số khối
lượng nguyên tử thống nhất (mục 10-4.2)
|
|
10-25.1
(9-30.1)
|
tỷ suất chèn
|
f
|
f = Dr I A
trong đó Dr là độ dư
khối tương đối (mục 10-24.1) và A là số hạt nhân (mục 10-1.3)
|
|
10-25.2
(9-30.2)
|
tỷ suất liên kết
|
b
|
b = Br /
A
trong đó Br là độ
hụt khối tương đối (mục 10-24.2) và A là số hạt nhân (mục 10-1.3)
|
|
10-23.a
|
kilôgam
|
kg
|
|
|
10-23.b
|
dalton,
đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất
|
Da, u
|
Xem mục 10-2.b.
|
1 Da = 1 u =
1,660 538 782(83) x 10-27
kg
[giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
Các đại lượng 10-23.1 và 10-23.2 thường
được tính bằng dalton.
|
10-24.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-25.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-26
(9-36)
|
hằng số phân rã,
hằng số phân hủy
|
l
|
biến thiên tương đối dN/N của
số N của nguyên tử hoặc hạt nhân trong hệ, do phát xạ tự phát từ các nguyên tử
hoặc hạt nhân này trong khoảng thời gian vô cùng ngắn chia cho khoảng thời
gian dt
[TCVN 7870-3 (ISO 80000- 3:2006), mục
3-7],
|
Đại lượng này là hằng số đối với
phân rã theo hàm mũ.
Nếu có nhiều kênh phân rã thì l = S la trong đó la là xác suất
phân rã tới một trạng thái cuối xác định và tổng được lấy theo tất cả các trạng
thái cuối. Ngoài ra,
|
10-27
(9-31)
|
thời gian sống trung bình, tuổi thọ
trung bình
|
t
|
trong đó l là hằng số phân rã
(mục 10-26)
|
Thời gian sống trung bình là thời
gian sống mong đợi của một hạt không ổn định hoặc trạng thái bị kích thích của
một hạt.
|
10-28
(9-32)
|
độ rộng mức
|
G
|
trong đó h là hằng số Planck
rút gọn (mục 10-6.2) và t là thời gian sống trung bình (mục 10-27)
|
Độ rộng mức là độ bất định năng lượng
của một hạt không ổn định hoặc trạng thái bị kích thích của một hệ do nguyên
lý Heisenberg.
|
10-29
(9-33)
(10-49)
|
hoạt độ (độ phóng xạ)
|
A
|
biến thiên dN của số hạt nhân
tự phát N ở trạng thái năng lượng cụ thể, trong một mẫu nuclit phóng xạ,
do các chuyển đổi hạt nhân đồng thời từ trạng thái này trong một khoảng thời
gian vô cùng ngắn chia cho khoảng thời gian dt [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3:2006), mục 3-7], đo đó:
|
Đối với sự phân rã theo hàm mũ, A = lN, trong đó l là hằng số phân rã
(mục 10-26).
|
10-30
(9-34)
|
hoạt độ riêng, hoạt độ khối
|
a
|
trong đó A là hoạt độ (mục
10- 29) của mẫu, m là khối lượng của mẫu [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1]
|
|
10-26.a
|
giây mũ trừ một
|
s-1
|
|
|
10-27.a
|
giây
|
s
|
|
|
10-28.a
|
jun
|
J
|
|
|
10-28.b
|
electronvôn
|
eV
|
động năng cần thiết để một electron
chuyển qua hiệu điện thế 1 V trong chân không
|
1 eV =
1,602 176 487(40) x10-19 J
[giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-29.a
|
becquerel
|
Bq
|
1 Bq := 1 S-1
|
Becquerel là tên riêng cho giây mũ
trừ một được dùng như đơn vị SI nhất quán của hoạt độ.
curie, (Ci), 1 Ci
:= 3,7 x 1010
Bq
|
10-30.a
|
becquerel trên kilôgam
|
Bq/kg
|
|
|
10-31
(9-35)
|
mật độ phóng xạ,
hoạt độ thể tích, nồng độ phóng xạ
|
cA
|
trong đó A là hoạt độ (mục 10- 29) của
mẫu và V
là
thể tích của mẫu [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006) mục 3-4]
|
|
10-32
(-)
|
mật độ phóng xạ mặt, hoạt độ mặt
|
as
|
as = A / S
trong đó S là tổng diện tích [TCVN
7870-3 (ISO 80000- 3:2006), mục 3-3] của bề mặt mẫu và A là hoạt độ (mục 10-
29)
|
Giá trị này thường được xác định cho
các nguồn phẳng, trong đó S ứng với tổng diện tích bề mặt một phía của nguồn
đó.
|
10-33
(9-37)
|
thời gian bán rã, chu kỳ bán rã
|
T1/2
|
thời gian trung bình [TCVN 7870-3
(ISO 80000-3:2006), mục 3-7] cần thiết để phân rã một nửa số nguyên tử hoặc hạt
nhân
|
Đối với sự phân rã theo hàm mũ,
T1/2 = (ln2) / l
|
10-34
(9-38)
|
năng lượng phân rã anpha
|
Qa
|
Tổng động năng [TCVN 7870- 3 (ISO
80000-3:2006), mục 4-27.3) của hạt a sinh ra trong quá trình phân rã và năng lượng lùi
[TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của nguyên tử được tạo ra trong
hệ quy chiếu trong đó hạt nhân phát xạ ở trạng thái nghỉ trước khi phân rã
|
Năng lượng phân rã anpha ở trạng
thái cơ bản, Qa,0, cũng bao gồm năng lượng của sự chuyển đổi
hạt nhân bất kỳ diễn ra trong sản phẩm được tạo ra.
|
10-35
(9-39)
|
năng lượng hạt bêta cực đại
|
Eb
|
năng lượng cực đại [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-20.1) của phổ năng lượng trong quá trình phân
rã bêta
|
|
10-31.a
|
becquerel trên mét khối
|
Bq/m3
|
|
|
10-32.a
|
becquerel trên mét vuông
|
Bq/m2
|
|
|
10-33.a
|
giây
|
s
|
|
|
10-34.a
|
jun
|
J
|
|
|
10-34.b
|
electronvôn
|
eV
|
Xem 10-28.b.
|
1 eV = 1,602 176 487(40) x 10-19
J [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-35.a
|
jun
|
J
|
|
|
10-35.b
|
electronvôn
|
eV
|
Xem 10-28.b.
|
1 eV = 1,602 176 487(40) x 10-19
J [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-36
(9-40)
|
năng lượng phân rã bêta
|
Qb
|
tổng động năng hạt bêta cực đại (mục
10-35) và năng lượng lùi [TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5:2007), mục 5-20.1] của nguyên
tử tạo ra trong hệ quy chiếu trong đó hạt nhân phát xạ ở trạng thái nghỉ trước khi
phân rã
|
Với sự phát xạ positron, phải cộng
thêm năng lượng của cặp electron tạo thành vào tổng năng lượng đề cập trong định
nghĩa bên.
Năng lượng phân rã anpha ở trạng
thái cơ bản, Qb,0 cũng bao gồm năng
lượng của sự chuyển dời hạt nhân bất kỳ diễn ra trong sản phẩm được tạo ra.
|
10-37
(9-41)
|
thừa số chuyển đổi nội tại
|
a
|
tỷ số của số electron chuyển đổi nội
tại và số lượng tử gamma phát ra bởi nguyên tử phóng xạ trong sự chuyển dời
cho trước
|
Đại lượng a/(a + 1) cũng được
dùng và có thể gọi là tỷ suất chuyển đổi nội tại.
Tỷ suất chuyển đổi riêng phần ứng với
các lớp vỏ điện tử khác nhau K, L, ... được ký hiệu bởi aK, aL,…,
aK/aL được gọi
là tỷ số chuyển đổi nội tại từ K đến L.
|
10-38.1
(10-1)
|
năng lượng phản ứng
|
Q
|
trong phản ứng hạt nhân, tổng động
năng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-27.3] và năng lượng photon [TCVN
7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của các sản phẩm sau phản ứng trừ đi tổng
động năng và năng lượng photon của các chất tham gia phản ứng
|
Đối với phản ứng hạt nhân tỏa nhiệt,
Q > 0.
Đối với phản ứng hạt nhân thu nhiệt,
Q < 0.
|
10-38.2
(10-2)
|
năng lượng cộng hưởng
|
Er, Eres
|
động năng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-27.3] của hạt tới, trong hệ quy chiếu của bia, tương ứng
với một cộng hưởng trong phản ứng hạt nhân
|
|
10-36.a
|
jun
|
J
|
|
|
10-36-b
|
electronvôn
|
eV
|
Xem 10-28-b.
|
1 eV = 1,602 176 487(40) x 10-19J
[giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-37.a
|
một
|
1
|
|
|
10-38.a
|
Jun
|
J
|
|
|
10-38.b
|
electronvôn
|
eV
|
Xem 10-28.b.
|
1 eV = 1,602 176 487(40) x 10-19
J [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-39.1 (10-3.1)
|
tiết diện
|
s
|
với một hạt làm bia cụ thể và với một
phản ứng hoặc quá trình cụ thể được tạo bởi các hạt tới có điện tích hoặc
không tùy theo loại và năng lượng xác định thì tiết diện là số trung bình của
phản ứng hoặc quá trình đó chia cho thông lượng hạt tới (mục 10-44)
|
Loại quá trình được chỉ ra bằng chỉ
số dưới, ví dụ: tiết diện hấp thụ sa, tiết diện tán xạ ss, tiết diện
phân hạch sf.
|
10-39.2 (10-3.2)
|
tiết diện tổng
|
stot, sT
|
tổng tất cả các tiết diện (mục
13-36.1) tương ứng với các phản ứng hoặc các quá trình khác nhau xảy ra giữa
hạt tới tùy theo loại và năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5:2007), mục
5-20.1] xác định và hạt
bia
|
Trong trường hợp chùm các hạt tới là
đơn hướng hẹp thì tiết diện tổng là tiết diện hiệu dụng để tách một hạt tới
khỏi chùm tia. Xem chú thích cho mục 10- 53.
|
10-39.a
|
mét vuông
|
m2
|
|
barn (b), 1 b:= 10-28 m2
|
10-40
(10-4)
|
tiết diện góc
|
s W
|
tiết diện phát xạ hoặc tán xạ một hạt
vào một phân tố hình chóp, chia cho góc khối dW [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3:2006), mục 3-6] của hình chóp đó:
s = òsWdW
|
Các đại lượng 10-40,10-41 và 10-42
đôi khi được gọi là tiết diện vi phân.
Theo các quy ước đã sử dụng trong
các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này, tiết diện góc và phổ thể hiện bằng
các chỉ số dưới. Thông tin về các hạt tới và hạt đi có thể thêm vào giữa hai
ngoặc đơn, ví dụ
sW, E(nE0, pEJ) hoặc
sW, E(nE0, p) hoặc sW, E(n, p)
Tiết diện đối với một quá trình
trong đó nơtron tới có năng lượng E0 gây ra sự phát proton
trong khoảng năng lượng [E, E + dE] và trong một phân tố hình chóp có
góc khối dW ,
quanh góc tán xạ J1, là sW, E (nE0,
pEJ) dW dE.
Đôi khi, những hạt tới và đi được biểu
thị bằng các chỉ số dưới, trong trường hợp như vậy, ký hiệu W hoặc E biểu
thị đặc trưng góc hoặc phổ sẽ được đặt ở vị trí chỉ số trên, ví dụ
hoặc .
Tuy nhiên, nếu chỉ số dưới W hoặc E
không có trong ký hiệu tiết diện thì đặc trưng góc hoặc phổ của tiết diện chỉ
được đưa ra trong ngoặc đơn khi có biến J hoặc E đối với hạt
đi, ví dụ sn,p (E0,
EJ) hoặc sn,p(EJ).
Khi đó, không được bỏ đi các biến
này.
Thay cho “phổ”, có thể sử dụng thuật
ngữ “phân bố về năng lượng” hay “phân bố năng lượng” (xem ICRU Báo cáo 60,
1998).
|
10-41
(10-5)
|
tiết diện phổ
|
sE
|
tiết diện (mục 10-39.1) của
một quá trình trong đó năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục
5-20.1] của một hạt phát xạ hoặc tán xạ nằm trong một khoảng năng lượng, chia
cho dải dE của khoảng đó
s = òsEdE
|
10-42
(10-6)
|
tiết diện phổ góc
|
sW,E
|
tiết diện (mục 10-39.1) phát xạ hoặc
tán xạ một hạt vào một phân tố hình chóp với năng lượng E [TCVN 7870-
5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] trong một khoảng năng lượng, chia cho góc
khối dW [TCVN
7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-6] của hình chóp đó và dải dE của khoảng
đó:
s = òòsW,EdWdE
|
10-40.a
|
mét vuông trên steradian
|
m2/sr
|
|
|
10-41.a
|
mét vuông trên jun
|
m2/J
|
|
|
10-42.a
|
mét vuông trên steradian jun
|
m2/(sr.J)
|
|
|
10-43.1
(10-7.1)
|
tiết diện theo thể tích, tiết diện
vĩ mô
|
S
|
tổng tiết diện (mục 10-39.1) đối với
một phản ứng hoặc một quá trình thuộc một loại xác định tính cho tất cả các
nguyên tử hoặc thực thể khác trong miền 3D đã cho, chia cho thể tích [TCVN
7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4] của miền đó
|
S = n1s1 + ... + njsj +
trong đó nj là mật độ và s, là tiết diện của
thực thể loại j. Khi các hạt bia của môi chất ở trạng thái nghỉ, S = 1/l, trong đó l
là quãng đường tự do trung bình (mục 10- 73)
Xem chú thích cho mục 10-50.
|
10-43.2 (10-7.2)
|
tiết diện tổng theo thể tích, tiết
diện ống vĩ mô
|
Stot, ST
|
tổng của các tiết diện tổng (mục
10-39.1) của tất cả các nguyên tử hoặc thực thể khác trong miền 3D đã cho,
chia cho thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4] của miền đó
|
|
10-44
(10-8)
|
thông lượng hạt
|
F
|
tại một điểm đã cho trong không
gian, số dN hạt tới một miền cầu nhỏ, chia cho diện tích của tiết diện
dA [TCVN 7870-3 (ISO 80000- 3:2006), mục 3-3] của miền đó:
|
Thuật ngữ “hạt” thường được thay bằng
tên của hạt cụ thể, ví dụ thông lượng proton.
Khi sử dụng nguồn phẳng, đối với các
hạt chạy song song qua bề mặt, giá trị này là số hạt chạy qua bề mặt của mặt
phẳng chia cho tổng diện tích bề mặt đó.
|
10-43.a
|
mét mũ trừ một
|
m-1
|
|
|
10-44.a
|
mét mũ trừ hai
|
m-2
|
|
|
10-45
(10-9)
|
tốc độ thông lượng hạt
|
q, F
|
trong đó dF là số gia của
thông lượng hạt (mục 10-44) trong khoảng thời gian vô cùng ngắn với thời gian
dt [TCVN
7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-7]
|
Thuật ngữ “hạt” thường được thay bằng
tên của hạt cụ thể, ví dụ tốc độ thông lượng proton.
Ký hiệu F được dùng chủ yếu
thay cho q.
Hàm phân bố được thể hiện theo vận tốc
và năng lượng, qv và qE, liên hệ với
q bởi
q = òqvdv
= òqEdE
Đại lượng này cũng được gọi là mật độ
thông lượng hạt. Vì từ “mật độ” có nhiều nghĩa nên thuật ngữ “tốc độ thông lượng”
được ưa dùng hơn. Đối với trường bức xạ gồm các hạt vận tốc v, tốc độ thông
lượng bằng nv, trong đó n là mật độ hạt.
Xem chú thích của 10-44.
|
10-46
(-)
|
năng lượng bức xạ
|
R
|
năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-20.1), ngoại trừ năng lượng nghỉ (mục 10-3), của các hạt
được phát ra, truyền qua hoặc thu được
|
Đối với các hạt năng lượng E (trừ
năng lượng nghỉ), năng lượng bức xạ, R, bằng tích NE trong đó N là số hạt
phát ra, truyền qua hoặc nhận được.
Các phân bố, NE và RE„
của số hạt và năng lượng bức xạ theo năng lượng được cho bởi NE =
dN/dE và RE = dR/dE trong đó dN là số hạt có năng lượng giữa E và
E + dE, còn dR là năng lượng bức xạ của chúng. Quan hệ giữa hai phân bố này
là
RE = ENE.
|
10-45.a
|
mét mũ trừ hai trên giây
|
m-2/s
|
|
|
10-46.a
|
jun
|
J
|
|
|
10-47
(10-10)
|
thông lượng năng lượng
|
y
|
tại một điểm đã cho trong không
gian, tổng các năng lượng bức xạ dR (mục 10-46), trừ năng lượng nghỉ, của tất
cả các hạt tới miền cầu nhỏ chia cho diện tích tiết diện dA [TCVN 7870-3 (ISO
80000- 3:2006), mục 3-3] của miền đó:
y =
|
|
10-48
(10-11)
|
tốc độ thông lượng năng lượng
|
y
|
y =
trong đó dy là số gia của
thông lượng năng lượng (mục 10-47) trong khoảng thời gian vô cùng ngắn với thời
gian dt [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-7]
|
Ký hiệu y được dùng chủ yếu
thay cho y.
Ký hiệu y là chữ thường psi.
|
10-49
(10-12)
|
dòng hạt
|
J, (S)
|
đại lượng vectơ mà tích phân thành
phần pháp tuyến của nó theo mặt bất kỳ bằng số N các hạt đi qua mặt đó trong
một khoảng thời gian vô cùng ngắn chia cho khoảng thời gian dt [TCVN 7870-3
(ISO 80000- 3:2006), mục 3-7):
òJ. endA = dN/dt trong đó endA
là vectơ phân tố bề mặt [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-3]
|
Từ “hạt” thường được thay bằng tên hạt
cụ thể, ví dụ dòng proton.
Ký hiệu S được khuyên dùng trong trường
hợp có thể nhầm với ký hiệu J của mật độ dòng điện. Đối với dòng nơtron, ký
hiệu J thường được sử dụng. Hàm phân bố được biểu diễn theo vận tốc
và năng lượng Jv và JE, liên hệ với J bởi
J =ò Jvdv = ò JEdE.
|
10-47.a
|
jun trên mét vuông
|
J/m2
|
|
|
10-48.a
|
oat trên mét vuông
|
W/m2
|
|
|
10-49.a
|
mét mũ trừ hai trên giây
|
m-2/s
|
|
|
10-50
(10-13)
|
hệ số suy giảm tuyến tính
|
m,
ml
|
m
=
trong đó J là độ lớn tốc độ dòng (mục
10-49) của chùm hạt song song với phương x
|
m bằng tiết diện tổng vĩ mô åtot để tách hạt
ra khỏi chùm tia.
|
10-51
(10-14)
|
hệ số suy giảm khối
|
mm
|
mm = m
/ r
trong đó m là hệ số suy giảm
tuyến tính (mục 10-50) và r là mật độ khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006),
mục 4-2] của môi chất
|
|
10-52
(10-15)
|
hệ số suy giảm mol
|
mc
|
mc = m / c
trong đó m là hệ số suy giảm
tuyến tính (mục 10-50) và c là nồng độ lượng-chất [TCVN 7870-9 (ISO
80000-9:2009), mục 9-13]) của môi chất
|
|
10-53
(10-16)
|
hệ số suy giảm nguyên tử
|
ma
|
ma = m
/ n
trong đó m là hệ số suy giảm
tuyến tính (mục 10-50) và n là mật độ [TCVN 7870-9 (ISO 80000-9:2009), mục
9-10.1] của các nguyên tử trong chất
|
m bằng tiết diện tổng stot để tách hạt
ra khỏi chùm tia.
Xem thêm mục 10-39.2.
|
10-54 (10-17)
|
độ dày nửa giá trị
|
d1/2
|
độ dày [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3:2006), mục 3-1.4] của lớp suy giảm làm giảm đại lượng đang xét của
chùm tia đơn hướng một nửa giá trị ban đầu của nó
|
Đối với sự suy giảm theo hàm mũ,
d1/2 = (ln2) / m
Các độ dày nửa giá trị khác, như đối
với độ suy giảm, phơi nhiễm và kerma trong không khí cũng được sử dụng.
|
10-50.a
|
mét mũ trừ một
|
m-1
|
|
|
10-51.a
|
mét vuông trên kilôgam
|
m2/kg
|
|
|
10-52.a
|
mét vuông trên mol
|
m2/mol
|
|
|
10-53.a
|
mét vuông
|
m2
|
|
|
10-54.a
|
mét
|
m
|
|
|
10-55
(10-18)
|
năng suất dừng tuyến tính tổng
|
S, Sl
|
S = -dE/dx
trong đó -dE là năng lượng [TCVN 7870-5
(ISO 80000- 5:2007), mục 5-20.1] giảm theo phương x dọc quãng
đường ban đầu có độ dài dx [TCVN 7870-3 (ISO 80000- 3:2006), mục
3-1.1]
|
Đại lượng này còn được gọi là năng
suất dừng.
Cả tổn hao điện tử và tổn hao bức xạ
đều được tính đến.
Tỷ số giữa năng suất dừng tuyến tính
tổng của một chất và của chất đối chứng được gọi là năng suất dừng tuyến tính
tương đối.
Xem thêm mục 10-88.
|
10-56
(10-19)
|
năng suất dừng nguyên tử tổng
|
Sa
|
Sa = S / n
trong đó S là năng suất dừng tuyến
tính tổng (mục 10-55) và n là mật độ [TCVN 7870-9 (ISO 80000-9:2009), mục
9-10.1] của nguyên tử trong chất
|
|
10-57
(10-20)
|
năng suất dừng khối tổng
|
Sm
|
Sm = S / r
trong đó S là năng suất dừng tuyến
tính tổng (mục 10-55) và r là mật độ khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006),
mục 4-2] của mẫu
|
Tỷ số giữa năng suất dừng khối tổng
của một chất và của chất đối chứng được gọi là năng suất dừng khối tương đối.
|
10-58
(10-21)
|
khoảng tuyến tính trung bình
|
R, Rl
|
độ dài [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3:2006), mục 3-1.1] quãng đường tổng trung bình chọn lọc mà hạt xâm nhập
trong quá trình chậm dần về trạng thái nghỉ (hoặc về năng lượng ngưỡng phù hợp
nào đó) vào một chất đã cho trong các điều kiện xác định lấy trung
bình cho một nhóm hạt có cùng năng lượng ban đầu [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5- 20.1]
|
|
10-59
(10-22)
|
khoảng khối lượng trung bình
|
Rr, (Rm)
|
Rr = Rr
trong đó R là khoảng tuyến tính
trung bình (mục 10-58) và r là mật độ khối lượng [TCVN 7870- 4 (ISO 80000-4:2006),
mục 4-2] của mẫu
|
|
10-55.a
|
jun trên mét
|
J/m
|
|
|
10-55.b
|
electronvôn trên mét
|
eV/m
|
|
1 eV/m =
1,602 176 487(40) x 10-19
J/m [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-56.a
|
jun mét vuông
|
J . m2
|
|
|
10-56.b
|
electronvôn mét vuông
|
eV . m2
|
|
1 eV.m2 =
1,602 176 487(40) x 10-19
J. m2 [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-57.a
|
jun mét vuông trên kilôgam
|
J . m2/kg
|
|
|
10-57.b
|
electronvôn mét vuông trên kilôgam
|
eV . m2/kg
|
|
1 eV.m2/kg
1,602 176 487(40) x 10-19
J.m2/kg [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-58.a
|
mét
|
m
|
|
|
10-59.b
|
kilôgam trên mét vuông
|
kg/m2
|
|
|
10-60
(10-23)
|
độ ion hóa tuyến tính
|
Nil
|
trong đó e là điện tích nguyên tố và
dQ là điện tích tổng trung bình của tất cả các ion dương sinh ra trên một
phân tố quãng đường có độ dài dl [TCVN 7870- 3 (ISO 80000-3:2006), mục
3- 1.1] bởi hạt mang điện ion hóa
|
lon hóa bao gồm sự ion hóa do các hạt
ion hóa thứ cấp,... gây ra.
|
10-61
(10-24)
|
độ ion hóa tổng
|
Ni
|
bởi một hạt là tổng trung bình điện
tích chia cho điện tích nguyên tố, e, của tất cả các ion dương
sinh ra do một hạt mang điện ion hóa dọc theo toàn bộ quãng đường của nó và dọc
theo quãng đường của các hạt mang điện thứ cấp bất kỳ
|
N = ò Ni dl
Xem chú thích cho mục 10-60.
|
10-62 (10-25)
|
năng lượng tổn hao trung bình trên
điện tích nguyên tố tạo ra
|
Wi
|
Wi = EK / Ni
trong đó EK là động
năng ban đầu (TCVN 7870-4 (ISO 80000- 4:2006), mục 4-27.3] của hạt mang điện
ion hóa và Ni là độ ion
hóa tổng (mục 10-61) tạo ra bởi hạt đó
|
Tên gọi “tổn hao năng lượng trung bình
trên cặp ion tạo ra” thường được sử dụng mặc dù nó không rõ ràng. Không nên
nhầm lẫn đại lượng Si/Ni, đôi khi gọi là năng lượng
trung bình trên cặp ion tạo ra, với Wi.
Trong báo cáo ICRU 60, năng lượng
trung bình tiêu tốn trong một chất khí trên một cặp ion được tạo ra, W,
là tỷ số giữa E và N, trong đó N là số trung bình của cặp
ion tạo ra khi động năng ban đầu E của hạt mang điện tiêu tán hoàn
toàn trong chất khí đó. Do đó W = E/N trong đó số trung
bình N của các cặp ion bằng tổng điện tích được giải phóng cùng dấu
chia cho điện tích của electron. Điều này tuân theo định nghĩa về W rằng
các ion tạo ra bởi bức xạ hãm hoặc bức xạ thứ cấp khác do các hạt mang điện
bao gồm trong N phát ra.
|
10-60.a
|
mét mũ trừ một
|
m-1
|
|
|
10-61.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu. 0.3.2
|
10-62.a
|
Jun
|
J
|
|
|
10-62.b
|
electronvôn
|
eV
|
|
1 eV = 1,602 176 487(40) x 10-19
J [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-63
(10-26)
|
độ linh động
|
m
|
tốc độ dịch chuyển trung bình [TCVN
7870-3 (ISO 80000- 3:2006), mục 3-8.1] mà điện trường truyền cho một hạt mang
điện trong môi chất chia cho cường độ điện trường đó [TCVN 7870-6 (IEC 80000-
6:2008), mục 6-10]
|
|
10-64.1
(10-29)
|
mật độ hạt
|
n
|
n = N/V
trong đó N là số hạt trong miền
3D có thể tích V
|
n là ký hiệu
chung cho mật độ hạt.
Hàm phân bố biểu thị theo vận tốc và
năng lượng, nv và nE, liên quan đến n
là
n = ònvdv
= ònEdE
Từ “hạt” thường được thay bằng tên một
hạt cụ thể, ví dụ mật độ nơtron.
|
10-64.2 (10-27)
|
mật độ ion
|
n+, n-
|
n+ = N+/V, n- = N-/V
trong đó N+ và N- tương ứng
là số ion dương và âm, trong miền 3D có thể tích V [TCVN 7870-3 (ISO
80000- 3:2006), mục 3-4]
|
10-65
(10-28)
|
hệ số tái hợp, thừa số tái hợp
|
a
|
hệ số trong luật tái hợp
trong đó n+ và n- là mật độ
ion (mục 10-64.2) tương ứng của các ion dương và âm, tái hợp trong một khoảng
thời gian vô cùng ngắn với thời gian dt [TCVN 7870-3 (ISO 80000- 3:2006), mục
3-7]
|
Thuật ngữ “thừa số tái hợp” thường
được sử dụng là không chính xác vì từ “thừa số” chỉ nên dùng với các đại lượng
có thứ nguyên 1.
|
10-66
(10-32)
|
hệ số khuếch tán, hệ số khuếch tán đối
với mật độ hạt
|
D, Dn
|
theo phương X,
trong đó Jx là thành
phần x của
dòng hạt (mục 10-49) và n là mật độ hạt (mục 10-64.1)
|
Từ “hạt” thường được thay bằng tên một
hạt cụ thể, ví dụ mật độ nơtron.
Đối với hạt có tốc độ v cho
trước,
.
|
10-63.a
|
mét vuông trên vôn giây
|
m2(V . s)
|
|
|
10-64.a
|
mét mũ trừ ba
|
m-3
|
|
|
10-65.a
|
mét khối trên giây
|
m3/s
|
|
|
10-66.a
|
mét vuông trên giây
|
m2/s
|
|
|
10-67
(10-33)
|
hệ số khuếch tán đối với tốc độ
thông lượng
|
Dj, (D)
|
trong đó Jx là thành
phần x của dòng hạt
(mục 10-49) và j
là tốc độ thông lượng hạt (mục 10-45)
|
Đối với hạt có tốc độ V cho trước,
và
vDj(v) = - Dn(v).
|
10-68
(10-34)
|
mật độ nguồn hạt
|
S
|
tốc độ sinh hạt trong một miền ba
chiều chia cho thể tích [TCVN
7870-3 (ISO 80000- 3:2006), mục 3-4] của phân tố đó
|
Từ “hạt” thường được thay bằng tên một
hạt cụ thể, ví dụ mật độ nguồn nơtron.
Hàm phân bố biểu thị theo vận tốc và
năng lượng, Sv và SE, liên quan tới S là
S = ò Svdv = ò SEdE.
|
10-69
(10-35)
|
mật độ làm chậm
|
q
|
mật độ (mục 10-64.1) làm chậm qua một
giá trị năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] cho trước
trong một khoảng thời gian vô cùng ngắn, chia cho khoảng thời gian [TCVN
7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-7] của khoảng đó
|
Đối với mật độ n và khoảng thời gian dt,
|
10-70
(10-36)
|
xác suất thoát cộng hưởng
|
p
|
trong môi chất vô hạn, xác suất để
nơtron đang chậm lại sẽ vượt qua tất cả hoặc một phần xác định dải năng lượng
cộng hưởng (mục 10-38.2) mà không bị hấp thụ
|
|
10-71
(10-37)
|
lethargy (độ giảm năng lượng loga)
|
u
|
với nơtron có động năng E [TCVN
7870-4 (ISO 80000- 4:2006), mục 4-27.3],
u = In (E0 / E)
trong đó E0 là năng lượng
qui chiếu
|
|
10-67.a
|
mét
|
m
|
|
|
10-68.a
|
giây mũ trừ một trên mét khối
|
s-1/m3
|
|
|
10-69.a
|
mét mũ trừ ba trên giây
|
m-3/s
|
|
|
10-70.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-71 .a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-72
(10-38)
|
lượng giảm loga năng lượng trung
bình
|
x
|
giá trị trung bình của độ tăng
lethargy (mục 10-71) trong tương tác đàn hồi giữa nơtron và hạt nhân có động
năng [TCVN 7870-4 (ISO 80000- 4:2006), mục 4-27.3] không đáng kể so với động
năng của nơtron
|
|
10-73
(10-39)
|
quãng đường tự do trung bình
|
l, l
|
khoảng cách trung bình [TCVN 7870-3
(ISO 80000-3:2006), mục 3-1.9] mà hạt vượt qua giữa hai phản ứng hoặc quá
trình xác định liên tiếp
|
Xem chú thích cho mục 10-43.
|
10-74.1
(10-40.1)
|
diện tích làm chậm
|
|
trong môi chất đồng nhất vô hạn, một
phần sáu giá trị bình phương trung bình khoảng cách [TCVN 7870-3 (ISO 80000-
3:2006), mục 3-1.9] giữa nguồn nơtron và điểm nơtron đạt giá trị năng lượng
cho trước [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1]
|
|
10-74.2
(10-40.2)
|
diện tích khuếch tán
|
L2
|
trong môi chất đồng nhất vô hạn, một
phần sáu giá trị bình phương trung bình khoảng cách [TCVN 7870-3 (ISO 80000-
3:2006), mục 3-1.9] giữa điểm nơtron xâm nhập vào một lớp xác định và điểm
nơtron đi ra khỏi lớp đó
|
Lớp của nơtron phải được xác định.
|
10-74.3
(10-40.3)
|
diện tích di tán
|
M2
|
tổng diện tích [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3:2006), mục 3-3] vùng làm chậm từ năng lượng phân hạch đến năng lượng
nhiệt [TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5:2007), mục 5-20.1] và diện tích khuếch tán đối
với nơtron nhiệt
|
|
10-72.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-73.a
|
mét
|
m
|
|
|
10-74.a
|
mét vuông
|
m2
|
|
|
10-75.1
(10-41.1)
|
độ dài làm chậm
|
Ls, Lsl
|
trong đó L là
diện tích làm chậm (mục 10-74.1)
|
|
10-75.2
(10-41.2)
|
độ dài khuếch tán
|
L
|
trong đó L2 là diện
tích khuếch tán (mục 10-74.2)
|
|
10-75.3
(10-41.3)
|
độ dài di tán
|
M
|
M =
trong đó M2 là diện tích
di tán (mục 10-74.3)
|
|
10-76.1
(10-42.1)
|
hiệu suất sinh nơtron trên một phân
hạch
|
v
|
số trung bình nơtron phân hạch phát
ra tức thời hay trễ trên một phân hạch nơtron
|
Còn gọi là thừa số v và thừa số h.
|
10-76.2
(10-42.2)
|
hiệu suất sinh nơtron trên một hấp
thụ
|
h
|
số trung bình nơtron phân hạch phát
ra tức thời hay trễ của một nơtron hấp thụ trong nhân phân hạch hoặc trong
nhiên liệu hạt nhân xác định
|
v/h bằng tỷ số của tiết diện vĩ mô đối với
phân hạch và hấp thụ cả cho nơtron trong nhiên liệu.
|
10-77
(10-43)
|
hệ số phân hạch nhanh
|
j
|
trong môi chất vô hạn, tỷ số của số
trung bình nơtron sinh ra bởi phân hạch do các nơtron ở tất cả dải năng lượng
[TCVN 7870- 5 (ISO 80000-5:2007), mục 5- 20.1], và số trung bình các nơtron
sinh ra bởi phân hạch chỉ do nơtron nhiệt
|
Lớp (nhiệt) của nơtron phải được xác
định.
|
10-75.a
|
mét
|
m
|
|
|
10-76.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-77.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-78
(10-44)
|
hệ số sử dụng nhiệt
|
f
|
trong môi chất vô hạn, tỷ số của số
nơtron nhiệt bị hấp thụ trong hạt nhân phân hạch hoặc nhiên liệu hạt nhân xác
định hấp thụ và tổng số nơtron nhiệt bị hấp thụ
|
Lớp (nhiệt) của nơtron phải được xác
định.
|
10-79
(10-45)
|
xác suất không bị rò
|
L
|
xác suất mà một nơtron không thoát
ra khỏi lò phản ứng trong quá trình làm chậm hoặc khuếch tán như một nơtron
nhiệt
|
Lớp (nhiệt) của nơtron phải được xác
định.
|
10-80.1
(10-46.1)
|
hệ số nhân
|
k
|
tỷ số của tổng số nơtron phân hạch
hoặc nơtron phân hạch phụ thuộc sinh ra trong một khoảng thời gian và tổng số
nơtron mất do hấp thụ hay rò trong cùng thời gian đó
|
|
10-80.2 (10-46.2)
|
hệ số nhân trong môi chất vô hạn
|
k¥
|
hệ số nhân (mục 10-80.1) của môi chất
vô hạn hay một mạng lặp lại vô hạn
|
Đối với lò phản ứng nhiệt,
k¥ = hepf.
|
10-80.3
(10-46.3)
|
hệ số nhân hiệu dụng
|
|
hệ số nhân của môi chất hữu hạn
|
Keff = k¥L
|
10-81
(10-47)
|
độ phản ứng
|
r
|
trong đó keff là hệ số
nhân hiệu dụng (mục 10-80.3)
|
|
10-78.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-79.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-80.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-81.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
10-82
(10-48)
|
hằng số thời gian lò phản ứng
|
T
|
khoảng thời gian [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3:2006), mục 3-7] cần để tốc độ thông lượng nơtron (mục 10-45) trong lò
phản ứng thay đổi e lần khi tốc độ thông lượng tăng hoặc giảm theo hàm mũ
|
Còn gọi là chu kỳ lò phản ứng.
|
10-83.1
(10-50.1)
|
năng lượng truyền
|
e
|
đối với bức xạ ion hóa trong chất
trong miền 3 chiều cho trước,
trong đó năng lượng tích tụ, ei, là năng lượng
[TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5:2007), mục 5-20.1] tích tụ trong một tương tác đơn
i, và được cho bằng
ei = ein - eout + Q,
trong đó ein là năng lượng
(TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của hạt tới, không kể năng lượng
nghỉ (mục 10-3),
eout là tổng
các năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của tất cả các hạt
ion hóa đi ra khỏi tương tác, không kể năng lượng nghỉ (mục 10-3), và
Q là sự thay đổi trong năng lượng
nghỉ (mục 10-3) của hạt nhân và tất cả các hạt liên quan trong tương tác đó
|
Năng lượng truyền là một đại lượng hỗn
loạn.
|
10-83.2
(10-50.2)
|
năng lượng truyền trung bình
|
|
đối với chất trong miền đã cho,
= Rin - Rout
+ åQ
trong đó Rin là
năng lượng bức xạ (mục 10-46) của tất cả các hạt mang điện ion hóa và không
mang điện đi vào miền đó,
Rout là năng lượng
bức xạ của tất cả các hạt mang điện ion hóa và không mang điện đi ra khỏi miền
đó, và åQ là tổng
các thay đổi trong năng lượng nghỉ (mục 10-3) của hạt nhân và các hạt cơ bản
xuất hiện trong miền đó
|
Đại lượng này có ý nghĩa giá trị kỳ
vọng của năng lượng truyền (mục 10- 83.1).
Đôi khi, nó còn được gọi là liều hấp
thụ tích phân. Q > 0 nghĩa là năng lượng nghỉ giảm; Q < 0 nghĩa là năng
lượng nghỉ tăng.
|
10-82.a
|
giây
|
s
|
|
|
10-83.a
|
jun
|
J
|
|
|
10-84.1
(10-51.2)
|
liều hấp thụ
|
D
|
đối với bất kỳ loại bức xạ ion hóa
nào,
trong đó d là
năng lượng truyền trung bình (mục 10-83.2) bởi bức xạ ion hóa cho một phân tố
vật chất bị chiếu xạ có khối lượng dm [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006),
mục 4-1]
|
= ò Ddm
trong đó dm là phân tố khối
lượng của vật chất bị chiếu xạ. Trong giới hạn của một miền nhỏ, năng lượng
riêng trung bình bằng liều hấp thụ D.
|
10-84.2
(10-51.1)
|
năng lượng truyền riêng
|
z
|
đối với bất kỳ loại bức xạ ion hóa
nào,
trong đó e là năng lượng truyền
(mục 10-83.1) tới vật chất bị chiếu xạ và m là khối lượng [TCVN 7870-4
(ISO 80000- 4:2006), mục 4-1] của vật chất đó
|
z là đại lượng hỗn loạn.
Trong giới hạn của một miền nhỏ,
năng lượng riêng trung bình bằng liều hấp thụ
D. Năng lượng truyền riêng có thể do một hoặc nhiều sự kiện (tích tụ
năng lượng) gây ra.
|
10-85
|
hệ số phẩm chất
|
Q
|
hệ số trong tính toán và đo tương
đương liều (mục 10-86), nhờ đó liều hấp thụ (mục 10- 84.1) được lấy trọng số
để tính hiệu quả sinh học khác nhau của bức xạ với mục đích bảo vệ bức xạ
|
Q được xác định
bằng việc truyền năng lượng tuyến tính không giới hạn, L¥, (thường
ký hiệu là L hoặc LET), của các hạt mang điện qua một phân tố thể tích
nhỏ tại điểm này (giá trị L¥, được cho đối với các hạt mang điện trong
nước, chứ không phải trong mô; tuy nhiên, sự khác biệt là nhỏ).
|
10-86
(10-52)
|
tương đương liều
|
H
|
tại điểm quan tâm trong mô,
H = DQ
trong đó D là liều hấp thụ (mục
10-84.1) và Q là hệ số phẩm chất (mục 10-85) tại điểm đó
|
Tương đương liều tại một điểm trong
mô được cho bởi
trong đó DL = dD/dL
là phân bố của L của liều hấp thụ tại điểm quan tâm. Biểu thức của L
được cho trong Xuất bản ICRP 103 (ICRP, 2007).
|
10-84.a
|
gray
|
Gy
|
1 Gy:= 1J/kg
|
Gray là tên riêng của jun trên
kilôgam, được dùng như đơn vị SI nhất quán cho các đại lượng này. rad (rad),
1 rad := 10-2 Gy
|
10-85.a
|
một
|
1
|
|
|
10-86.a
|
sivơ
|
Sv
|
1 Sv:= 1J/kg
|
Sivơ là tên riêng của jun trên
kilôgam, được dùng như đơn vị SI nhất quán cho đại lượng tương đương liều,
rem (rem), 1 rem := 10-2 Sv
|
10-87
(10-53)
|
suất liều hấp thụ
|
D&
|
trong đó dD là số gia liều hấp
thụ (mục 10-84.1) trong khoảng thời gian có độ dài [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3:2006), mục 3-7)
|
|
10-88
(10-54)
|
độ truyền năng lượng tuyến tính
|
LD
|
đối với hạt mang điện ion hóa,
trong đó dED là tổn hao
năng lượng truyền trung bình cục bộ trong một vật chất dọc một quãng đường nhỏ
qua vật chất đó, trừ đi tổng động năng của tất cả các electron
thoát ra có động năng lớn hơn D, và dl [TCVN 7870-3 (ISO 80000- 3:2006), mục
3-1.1] là độ dài quãng đường
|
Đại lượng này chưa được xác định đầy
đủ trừ khi A được xác định, nghĩa là động năng cực đại của các electron thứ cấp
có năng lượng được coi là “tồn đọng cục bộ”. D có thể tính bằng
eV.
Độ truyền năng lượng tuyến tính thường
được viết tắt là LET, nhưng chỉ số dưới D hoặc trị số của nó
cần được viết thêm vào.
|
10-89
(10-55)
|
kerma
|
K
|
đối với hạt ion hóa gián tiếp (không
mang điện),
trong đó dEtr là tổng
các động năng [TCVN 7870-4 (ISO 80000- 4:2006), mục 4-27.3] ban đầu của tất cả
các hạt mang điện ion hóa được giải phóng bởi các hạt ion hóa không mang điện
trong phân tố vật chất, và dm là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1] của phân tố đó
|
Tên “kerma” được lấy từ chữ cái đầu
của Kinetic Energy Released in MAtter (hoặc MAss hoặc MAterial).
Đại lượng dEtr bao
gồm động năng của các hạt mang điện phát ra trong giai đoạn phân rã của
nguyên tử hoặc phân tử hoặc hạt nhân bị kích thích.
|
10-90
(10-56)
|
suất kerma
|
K&
|
trong đó dK
là số gia kerma (mục 10-89) trong khoảng thời gian dt [TCVN
7870-3 (ISO 80000- 3:2006), mục 3-7]
|
|
10-87.a
|
gray trên giây
|
Gy/s
|
|
1 Gy/s := 1 W/kg
Xem chú thích cho mục 10-84.a.
|
10-88.a
|
jun trên mét
|
J /m
|
|
|
10-88.b
|
electronvôn trên mét
|
eV/m
|
|
1 eV/m = 1,602 176 487(40) x 10-19
J [giá trị khuyến nghị CODATA 2006].
|
10-89.a
|
gray
|
Gy
|
|
Xem chú thích cho mục 10-84.a.
|
10-90.a
|
gray trên giây
|
Gy/s
|
|
1 Gy/s := 1 W/kg
Xem chú thích cho mục 10-84.a.
|
10-91 (10-57)
|
hệ số truyền năng lượng khối
|
|
đối với chùm hạt ion hóa gián tiếp
không mang điện tác động lên vật liệu,
trong đó dRtr là năng lượng
trung bình chuyển thành động năng của hạt mang điện do tương tác của bức xạ tới
R truyền qua khoảng cách dl trong vật liệu có tỷ trọng r
|
mtr/r = K&/ y, trong đó K& là suất
kerma (mục 10-90) và y là tốc độ thông lượng năng lượng (mục 10-
48).
Đại lượng
men/r = (mtr/r)(1-g)
(trong đó g là phần động năng
của các hạt mang điện được giải phóng bị mất đi trong quá trình bức xạ vào vật
liệu) được gọi là hệ số hấp thụ năng lượng khối.
Hệ số hấp thụ năng lượng khối của một
vật liệu hợp chất phụ thuộc vào công suất dừng của vật liệu đó. Do đó, về
nguyên tắc, không thể rút gọn đánh giá hệ số này thành tổng đơn giản của hệ số
hấp thụ năng lượng khối của thành phần nguyên tử. Tổng này cho một ước lượng
gần đúng thỏa đáng khi giá trị g đủ nhỏ.
Xem thêm mục 10-51.
|
10-92
(10-58)
|
liều phơi nhiễm
|
X
|
đối với bức xạ tia X hoặc tia gamma,
trong đó
dQ là trị tuyệt đối của
tổng điện tích trung bình các ion cùng dấu sinh ra trong không khí khô khi tất
cả các electron và
positron được giải phóng hoặc tạo ra bởi các photon trong một phân tố không
khí hoàn toàn dừng, và dm là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1] của phân tố đó
|
Sự ion hóa sinh ra do electron phát
ra trong sự phục hồi nguyên tử hoặc phân tử được bao gồm trong dQ. Sự
ion hóa do photon phát ra nhờ quá trình bức xạ (nghĩa là photon bức xạ hãm và
huỳnh quang) không được tính trong dQ.
Không nên nhầm đại lượng này với lượng
phơi sáng photon [TCVN 7870-7 (ISO 80000- 7:2008), mục 7-55], độ phơi sáng bức
xạ [TCVN 7870-7 (ISO 80000- 7:2008), mục 7-20] hoặc lượng phơi sáng [TCVN
7870-7 (ISO 80000-7:2008), mục 7-41].
|
10-91.a
|
mét vuông trên kilôgam
|
m2/kg
|
|
|
10-92.a
|
culông trên kilôgam
|
C/kg
|
|
röntgen (R), 1 R:= 2,58 x 10-4
C/kg
|
10-93
(10-59)
|
suất liều phơi nhiễm
|
X&
|
trong đó
dX là là số gia của liều phơi
nhiễm (mục 10-92) trong khoảng thời gian có độ dài dt [TCVN 7870-3
(ISO 80000- 3:2006), mục 3-7]
|
|
10-93.a
|
culông trên kilôgam
giây
|
C/(kg.s)
|
|
1 C/(kg.s) = 1 A/kg
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...