Kiểu pin/acqui
|
Điều kiện phóng
điện
|
Thời gian phóng
điện đến 1h,
V/ngăn
|
Thời gian phóng
điện lớn hơn 1 h
V/ngăn
|
Niken cadmi
|
1,0
|
1,0
|
Chì axit
|
1,75
|
1,80
|
22.12.5. Dung sai nhiệt độ 5 oC quy
định trong câu đầu tiên của điểm a) của 12.4.2 trong Mục 12 của TCVN 7722-1
(IEC 60598-1) phải được giảm xuống còn 2 oC đối với nhiệt độ giới
hạn của pin/acqui.
22.12.6. Đèn điện khẩn cấp độc lập phải chịu
thử nghiệm nhiệt bổ sung theo 12.5 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1)
ngoài ra điều kiện vận hành không bình thường phải là việc thay pin/acqui bên
trong bằng dây nối tắt ngang qua đầu ra của bộ nạp acqui. Đèn điện phải phù hợp
với 12.5.2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), không được trở nên mất an toàn và
phải hoạt động bình thường sau khi bỏ dây nối tắt, nối lại pin/acqui và thay
dây chảy nếu cần.
22.12.7. Khi hoàn thành thử nghiệm nhiệt (tức
là sau khi pin/acqui đã phóng điện hoàn toàn theo 22.12.4), đèn điện khẩn cấp
độc lập phải được để nguội về nhiệt độ môi trường danh định (ta)
hoặc 25 oC chọn giá trị cao hơn và phải chịu chu kỳ nạp điện 24h ở
0,9 lần điện áp nguồn danh định, sau đó đèn điện, với bóng đèn như khi thử
nghiệm, phải cung cấp quang thông danh định tại thời điểm cuối của thời gian
làm việc danh định.
22.13. Khả năng chống
bụi, vật rắn và hơi ẩm
Áp dụng các quy định trong Mục 9 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1). Đối với đèn điện có phân loại IP lớn hơn IP20, trình tự
thử nghiệm quy định trong Điều 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải như quy
định trong 22.12 của tiêu chuẩn này.
22.14. Điện trở cách
điện và độ bền điện
Áp dụng các quy định trong Mục 10 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1).
22.15. Khả năng chịu
nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
Đối với đèn điện chiếu sáng khẩn cấp có chứa
pin/acqui, bộ phận hoặc linh kiện bất kỳ của đèn điện mà có thể dịch chuyển và
trở nên có thể tiếp xúc với pin/acqui, hoặc dây dẫn từ bộ nạp đến ngăn hoặc
mạch nạp, phải phù hợp với thử nghiệm sợi dây nóng đỏ như nêu trong 13.3.2 của
TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) nhưng ở nhiệt độ thử nghiệm 850 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm trong
13.3.2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
22.16. An toàn chức
năng
22.16.1. Tất cả các đèn điện khẩn cấp phải
cung cấp quang thông danh định như nhà chế tạo công bố trong chế độ khẩn cấp.
Ngoài ra, phải đáp ứng các yêu cầu sau.
Đèn điện khẩn cấp phải cung cấp 50 % quang
thông danh định do nhà chế tạo công bố trong quá trình hoạt động ở chế độ khẩn
cấp 5 s sau khi sự cố nguồn cung cấp bình thường, và quang thông danh định đầy
đủ sau 60 s và liên tục đến hết khoảng thời gian hoạt động khẩn cấp danh định.
Đèn điện khẩn cấp sử dụng để chiếu sáng ở khu
vực làm việc rủi ro cao phải có dòng điện cần thiết qua bóng đèn để đạt được
quang thông danh định do nhà chế tạo công bố trong khi hoạt động ở chế độ khẩn
cấp trong khoảng thời gian tối đa là 0,25s sau khi hỏng nguồn cung cấp bình
thường, và liên tục đến hết khoảng thời gian hoạt động khẩn cấp danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và thử
nghiệm sau:
- đối với đèn điện độc lập trong chế độ khẩn
cấp trong khi làm việc từ các pin/acqui sau 24 h nạp điện ở 0,9 lần điện áp
danh định nhỏ nhất.
- đối với đèn điện được cấp nguồn tập trung
quá trình hoạt động ở 0,85 lần điện áp nguồn cung cấp danh định nhỏ nhất khi
đạt điều kiện ổn định nhiệt.
Phép đo với đèn điện khẩn cấp độc lập và đèn
điện được cấp nguồn tập trung đều phải thực hiện với bóng đèn mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.16.2. Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp dữ
liệu phân bố trắc quang đối với đèn điện hoạt động trong chế độ khẩn cấp.
Dữ liệu này phải được hiệu chỉnh về tình
trạng quang thông nhỏ nhất có được do hiệu ứng kết hợp của
a) điện áp phóng điện nhỏ nhất như quy định
trong Bảng 1 hoặc điện áp tắt nguồn quy định bởi nhà chế tạo;
b) điện áp làm việc nhỏ nhất, kể cả sụt áp
trên cáp đối với đèn điện được cấp nguồn tập trung, 60s (0,25s đối với đèn điện
chiếu sáng trong các khu vực làm việc có rủi ro cao) sau khi ngắt nguồn bình
thường và tiếp theo là hoạt động liên tục đến cuối thời gian quy định của hệ
thống chiếu sáng khẩn cấp.
22.16.3. Phép đo trắc quang trên đèn điện phải
được thực hiện theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan của Ủy ban Chiếu
sáng Quốc tế (CIE).
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo các giá trị
sau:
a) quang thông;
b) bảng phân bố cường độ sáng của đèn điện,
tại các góc 50 trên các mặt phẳng Co và C90, ở
đó mọi giá trị đo được phải tối thiểu bằng 95% giá trị công bố của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình đo đặc tính trắc
quang, có thể cần nuôi đèn điện bằng nguồn cung cấp để có điện áp/dòng điện
giống như với pin/acqui tại cuối khoảng thời gian danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.16.5. Dấu hiệu an toàn khẩn cấp được chiếu
rọi bên trong phải đáp ứng yêu cầu độ rọi và yêu cầu về độ chói dưới đây trong
chế độ khẩn cấp:
a) màu: màu phải phù hợp với các yêu cầu của
ISO 3864;
b) độ chói: độ chói của vùng màu an toàn bất
kỳ của dấu hiệu phải tối thiểu là 2 cd/m2 theo tất cả các hướng quan
sát liên quan.
CHÚ THÍCH: Các giá trị dưới đây đang được xem
xét:
- tỷ số độ chói, Lmax/Lmin
trong phạm vi màu trắng hoặc màu an toàn;
- tỷ số độ chói, Ltrắng/Lmàu;
- độ chói lóa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo Phụ lục
C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.17.1. Chuyển đổi từ chế độ bình thường sang
chế độ khẩn cấp phải xảy ra ở điện áp không nhỏ hơn 0,6 lần điện áp nguồn danh
định. Sự chuyển đổi này không được xảy ra khi điện áp lớn hơn 0,85 lần điện áp
nguồn danh định.
CHÚ THÍCH: Hiện nay giá trị này không được
chấp nhận ở Nhật Bản.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm mô tả
trong 22.17.2.
22.17.2. Sau khi phóng điện hoàn toàn của
pin/acqui theo 22.12.4, đèn điện phải chịu chu kỳ nạp 24 h ở 0,9 lần điện áp
nguồn danh định trong chế độ chiếu sáng bình thường, nếu thuộc đối tượng áp
dụng.
Nguồn cấp cho đèn điện sau đó được giảm xuống
trong phạm vi 0,5 đến 0,6 lần điện áp danh định, thì các bóng đèn khẩn cấp phải
hoạt động và duy trì hoạt động để cung cấp quang thông danh định của đèn điện
được công bố sau 60s hoặc dòng điện bóng đèn sau 0,25s đối với đèn hiệu chiếu
sáng khu vực làm việc có rủi ro cao.
Đèn điện phải được tắt và bật 500 lần, mỗi
chu kỳ gồm 2s tắt và 2s bật (ở 0,85 lần điện áp nguồn danh định). Sau các chu
kỳ này, nguồn phải được giảm xuống còn 0,6 lần điện áp danh định và đèn điện
phải cung cấp quang thông danh định sau 60s hoặc dòng điện tương ứng của bóng
đèn sau 0,25s đối với đèn điện chiếu sáng khu vực làm việc có rủi ro cao.
Đèn điện phải làm việc thỏa đáng trong và sau
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Đối với đèn điện có thời gian làm
việc danh định ngắn hoặc có thời gian trễ do kết cấu sau khi phục hồi nguồn
cung cấp bình thường trước khi bóng đèn tắt, thử nghiệm 500 thao tác đóng cắt
có thể được điều chỉnh để đảm bảo rằng pin/acqui không bị phóng điện hoàn toàn
trước khi kết thúc thử nghiệm. Điều này có thể đạt được bằng cách có thêm
khoảng thời gian nạp bổ sung giữa các thao tác đóng cắt, xem chú thích 1 của
22.12.1.
22.17.3. Trong đèn điện khẩn cấp độc lập có
phương tiện chế độ nghỉ, chuyển đổi từ chế độ nghỉ sang chế độ bình thường phải
tự động xảy ra ở mức không lớn hơn 0,9 lần điện áp nguồn danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau phép đo quang thông cuối cùng theo
22.17.2, đèn điện khẩn cấp độc lập phải được đưa vào chế độ nghỉ và nguồn cung
cấp phải tăng dần đến 0,9 lần điện áp danh định. Việc chuyển đổi từ chế độ nghỉ
sang chế độ bình thường phải tự động thực hiện.
22.18. Hoạt động ở
nhiệt độ cao
Đèn điện khẩn cấp phải có khả năng hoạt động
thỏa đáng trong chế độ khẩn cấp ở nhiệt độ môi trường 70 oC trong ít
nhất nữa thời gian hoạt động danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đáp ứng thử
nghiệm dưới đây.
Phải so sánh ánh sáng đầu ra tương đối của
đèn điện hoạt động ở chế độ khẩn cấp ở ta và ở nhiệt độ môi trường
70 oC.
Pin/acqui phải được nạp trong 24h ở điện áp
cung cấp danh định. Sau đó, đèn điện khẩn cấp phải được đặt trong tủ thử có máy
đo độ sáng từ xa có hình dạng cố định so với đèn điện. Với môi trường bên trong
tủ ở nhiệt độ ta, đèn điện phải được ngắt khỏi nguồn cung cấp và đo
ánh sáng đầu ra tương đối tại thời điểm 60 s sau khi ngắt nguồn cung cấp.
Đèn điện được lấy ra khỏi tủ thử và pin/acqui
được nạp trong 24h ở điện áp nguồn danh định. Tủ thử phải được đốt nóng lại để
có nhiệt độ môi trường bên trong là 70 oC. Đèn điện khẩn cấp phải
được trả về vị trí như trong thử nghiệm trước đó. Sau 1h, đèn điện phải được
cho làm việc từ nguồn khẩn cấp. Số đọc ánh sáng đầu ra được đo tại mọi thời
điểm từ thời điểm 60s đến nửa khoảng thời gian làm việc danh định không được
thấp hơn 50% kết quả đo tại thời điểm 60s ban đầu.
Đối với hệ thống pin/acquit trung tâm, điện
áp được coi là không đổi và pin/acqui được phép thay bằng nguồn cung cấp.
CHÚ THÍCH: Máy đo ánh sáng cần có đầu trắc
quang nằm bên ngoài vỏ bọc để không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường. Điều
này có thể đạt được bằng cách sử dụng cửa kính trong suốt, ống dẫn ánh sáng
bằng sợi quang, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.19.1. Bộ nạp acqui phải cung cấp tính năng
nạp danh định do nhà chế tạo pin/acqui quy định (xem Phụ lục A) để nạp
pin/acqui trong vòng 24 h ở dải nhiệt độ môi trường danh định và khi hoạt động
ở điện áp trong dải từ 0,9 lần điện áp nguồn danh định đến 1,06 lần điện áp
nguồn danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm và đo.
22.19.2. Biến áp lắp trong đèn điện khẩn cấp
độc lập để nạp pin/acqui phải phù hợp với yêu cầu liên quan trong 4.12 và 4.13
của IEC 60742.
22.20. Thiết bị kiểm
tra dùng cho hoạt động khẩn cấp
22.20.1. Đèn điện khẩn cấp độc lập phải có
phương tiện kiểm tra tích hợp hoặc có phương tiện đấu nối với phương tiện kiểm
tra từ xa, để mô phỏng sự cố của nguồn bình thường. Thiết bị đóng cắt kiểm tra
tác động bằng tay phải là loại tự phục hồi hoặc vận hành bằng phím.
Thiết bị phải được thử nghiệm sự phù hợp theo
các hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo.
22.20.2. Thiết bị kiểm tra từ xa bất kỳ sử dụng
cùng với đèn điện chiếu sáng khẩn cấp không được làm ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của đèn điện, không phải loại dùng để kiểm tra.
22.20.3. Chỉ thị phải phù hợp với các yêu cầu
về màu cho trong IEC 60073.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách vận hành thiết bị kiểm tra theo hướng dẫn do nhà chế tạo trong các tờ rời
hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Pin/acqui
dùng cho đèn điện khẩn cấp
A.1. Pin/acqui lắp trong đèn điện chiếu sáng khẩn
cấp phải là một trong các kiểu sau:
a) niken cadmi gắn kín;
b) chì axit được điều chỉnh bằng van.
CHÚ THÍCH: Có thể cho phép các kiểu pin/acqui
khác với điều kiện là chúng phù hợp với tiêu chuẩn an toàn và tính năng liên
quan và các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.
A.2. Để phù hợp với các yêu cầu của 22.6.8, phải
đáp ứng hai khía cạnh sau; đầu tiên pin/acqui phải phù hợp với tiêu chuẩn liên
quan và sau đó đèn điện phải hoạt động trong phạm vi dung sai để đảm bảo rằng
pin/acqui có thể duy trì được tính năng cần thiết trong suốt tuổi thọ thiết kế.
A.3. Dung lượng của pin/acqui phải được chọn để
đèn điện đạt được thời gian hoạt động danh định bằng thời gian thay thế
pin/acqui.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Pin/acqui niken cadmi gắn kín
A.4.1. Pin/acqui phải phù hợp với IEC 60285 đối
với ngăn được thiết kế để nạp lâu dài ở nhiệt độ tăng cao.
A.4.2. Pin/acqui trong đèn điện phải làm việc
trong phạm vi các giới hạn sau:
a) nhiệt độ môi trường liên tục lớn nhất,
được đo bằng nhiệt ngẫu trong phạm vi 5 mm nhưng không chạm vào ngăn trong ngăn
chứa pin/acqui của đèn điện, phải là 50 oC;
b) tốc độ quá nạp liên tục lớn nhất phải là
0,08 C5A (ở 1,06 lần điện áp nguồn lưới);
c) nhiệt độ môi trường liên tục nhỏ nhất của
ngăn trong phạm vi đèn điện phải là 5 oC (đôi khi ở 0 oC);
d) tốc độ phóng điện lớn nhất trong 1 h phải
là: 0,6 C5A và trong 3h phải là: 0,25 C5A (không kể thời
gian khởi động ban đầu). Tốc độ phóng điện lớn nhất đối với khoảng thời gian
khác có thể nội suy từ các giá trị này.
A.5. Pin/acqui chì axit được điều chỉnh bằng
van
A.5.1. Pin/acqui trong đèn điện phải phù hợp
với các yêu cầu liên quan của IEC 60896-2 hoặc IEC 61056-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhiệt độ môi trường liên tục lớn nhất,
được đo bằng nhiệt ngẫu trong phạm vi 5 mm nhưng không chạm vào ngăn trong ngăn
chứa pin/acqui của đèn điện, phải là:
1) 30 oC có bù nhiệt độ của điện
áp nạp thả nổi thông thường từ -3 mV/ngăn/oC đến -4 mV/ngăn/oC
hoặc như khuyến cáo của nhà chế tạo pin, hoặc
2) 25 oC không có bù nhiệt độ.
Điện áp nạp thả nổi ở 25 oC phải từ 2,22 V/ngăn đến 2,4 V/ngăn hoặc
như khuyến cáo của nhà chế tạo pin;
b) dòng điện nạp lại lớn nhất phải là 0,4 C20;
c) tốc độ phóng diện lớn nhất trong 1 h phải
là: 0,4 C20 và trong 3h phải là: 0,17 C20 (không kể thời
gian khởi động ban đầu). Tốc độ phóng điện lớn nhất đối với khoảng thời gian có
thể nội suy từ các giá trị này;
d) dòng điện nhấp nhô hiệu dụng lớn nhất
không được vượt quá 0,1 C20;
e) nhiệt độ môi trường liên tục nhỏ nhất của
pin được đo sát nhưng không chạm vào pin trong phạm vi đèn điện phải là 5 oC
(đôi khi ở 0 oC).
A.6. Nhiệt độ không khí môi trường của pin trong
phạm vi đèn điện phải được đo sau khi bắt đầu nạp lại 48 h.
A.7. Nếu hoạt động ngoài các giới hạn cho trong
A.4 và A.5, tham số làm việc thay thế và bằng chứng về tuổi thọ thiết kế 4 năm
đối với các pin phải được nhà chế tạo pin/acqui cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(quy định)
PHÂN
LOẠI ĐÈN ĐIỆN
Đèn điện chiếu sáng khẩn cấp phải được phân loại
và ghi nhãn theo kết cấu như sau.
Một mã duy nhất bao gồm kiểu, chế độ hoạt
động, phương tiện đi kèm và thời gian danh định của đèn điện phải được gắn rõ
ràng đèn điện.
Mã bao gồm một hình chữ nhật được chia làm ba
hoặc bốn ô, mỗi ô chứa một hoặc nhiều vị trí. Tương ứng với kết cấu, một vị trí
sẽ nhận được một chữ cái hoặc một chữ số, hoặc dấu chấm nếu không phải đưa ra
chỉ thị gì.
Hình dạng của tên gọi của đèn điện chiếu sáng
khẩn cấp như sau:
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
****
***
Các ô và vị trí phải được điền vào bằng chữ cái
và chữ số chỉ ra kết cấu dự kiến.
a) Ô thứ nhất chứa một vị trí: Kiểu
X độc lập
Y nguồn cấp tập trung
b) Ô thứ hai chứa một vị trí: Chế độ hoạt
động
0 không duy trì
1 duy trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 duy trì kết hợp
4 không duy trì hỗn hợp
5 duy trì hỗn hợp
6 thứ yếu
c) Ô thứ ba chứa bốn vị trí: Phương tiện đi
kèm. Cần điền tại thời điểm lắp đặt, nếu thích hợp
A có thiết bị kiểm tra
B có chế độ nghỉ từ xa
C có chế độ chặn
D đèn điện tại nơi làm việc có rủi
ro cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ô thứ tư chứa ba vị trí:
Đối với đèn điện độc lập để chỉ thị khoảng
thời gian nhỏ nhất của chế độ khẩn cấp, tình bằng phút;
*10 thời gian 10 min
*60 thời gian 1h
120 thời gian 2h
180 thời gian 3h
Hai ví dụ về ghi nhãn để giải thích như sau:
X
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*60
Ý nghĩa: Đèn điện duy trì độc lập có chế độ
nghỉ từ xa và thích hợp cho nơi làm việc có rủi ro cao và có thời gian ở chế độ
khẩn cấp là 60 min.
Z
1
****
Ý nghĩa: Đèn điện duy trì cấp điện tập trung.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Độ tương phản: Độ chói được đo vuông góc với
mặt phẳng trên trường đường kính 10 mm đối với từng mặt phẳng màu của dấu. Độ
chói nhỏ nhất và lớn nhất được đo trên cáo diện tích, đối với từng màu trên nền
màu, đường biên ngoài rộng 10 mm không được tính vào phép đo. Để đo tỷ số độ
chói giữa hai màu liền kề nhau, các phép đo độ chói phải được tiến hành ở
khoảng cách 15 mm về cả hai phía của phần giáp nối giữa hai màu, nếu diện tích
màu nhỏ hơn 30 mm, trường đo đường kính 10 mm phải được giảm đi.
Hình C.1 – Ví dụ điển
hình về các vị trí đo
C.2. Trên các thử nghiệm trắc quang tại hiện
trường: Tất cả các phép đo độ chói và các phép đo độ chói phải được thực hiện
bằng thiết bị đo được hiệu chỉnh nhạy cảm ánh sáng, Vl.
Thiết bị đo phải có dung sai sai số không lớn
hơn 10%.
Vào mọi thời điểm, giá trị đo được không được
nhỏ hơn giá trị quy định trong tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện khẩn cấp cần nguồn cung cấp không
đóng cắt để khi cắt nguồn cho đèn điện chiếu sáng bình thường thì đèn điện khẩn
cấp không chuyển đổi và pin/acqui vẫn được nối với nguồn cung cấp và tiếp tục
được nạp điện. Để tránh phóng điện không mong muốn, có thể cung cấp phương tiện
chế độ nghỉ hoặc chế độ chặn (xem 22.4) để bảo vệ tính toàn vẹn của pin/acqui
khi nguồn bình thường bị sự cố mà chiếu sáng khẩn cấp chưa cần thiết tại thời
điểm đó (hoặc khi pin/acqui được lắp trong đèn điện và được tích trữ trước khi
lắp đặt. Đối với cả hai phương tiện này, phải lắp đặt cơ cấu điều khiển từ xa
bằng các dây dẫn thích hợp.
Các đặc tính chính của chế độ nghỉ là:
a) chế độ này chỉ có thể hoạt động khi nguồn
cung cấp bình thường bị sự cố, cho phép bảo toàn dung lượng pin/acqui nếu chưa
cần dùng đến;
b) dây dẫn điều khiển từ xa phải là loại an
toàn khi bị sự cố chống ngắn mạch, chạm đất hoặc ngắt;
c) khi phục hồi nguồn cung cấp bình thường,
đèn điện chuyển lại chế độ bình thường.
CHÚ THÍCH: Tại thời điểm này, cơ cấu điều
khiển từ xa đối với hoạt động ở chế độ nghỉ chưa được tiêu chuẩn hóa.
Các đặc tính chính của chế độ chặn là:
a) chế độ này có thể được đặt độc lập với
điều kiện nguồn bình thường và do đó khi tòa nhà không có người thì việc hỏng
nguồn hoặc gián đoạn nguồn cung cấp sẽ không gây ra sự phóng điện không mong
muốn;
b) bảo vệ chống ngắt dây dẫn đến cơ cấu điều
khiển từ xa cần được cung cấp bởi hệ thống lắp đặt thích hợp theo qui tắc đi
dây tương ứng của TCVN 7447-5-56 (IEC 60364-5-56) liên quan đến dịch vụ an
toàn, tức là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là sự cố về điện
hoặc sự can thiệp hoặc sửa đổi bất kỳ trong một hệ thống sẽ không ảnh hưởng đến
sự hoạt động đúng của mạch điện bất kỳ khác. Điều này có thể cần sự cách ly
bằng vách ngăn chống cháy, các tuyến hoặc vỏ bọc khác nhau.
2) mạch điện của dịch vụ an toàn không nên đi
qua các vị trí dễ bị rủi ro cháy trừ khi chúng được chống cháy. Trong mọi
trường hợp, mạch điện không nên đi qua các khu vực có rủi ro nổ.
3) bảo vệ chống quá tải có thể được bỏ qua;
4) cần sử dụng thiết bị bảo vệ chống quá dòng
để tránh quá dòng trong một mạch điện ảnh hưởng xấu đến hoạt động đúng của mạch
điện khác của dịch vụ an toàn;
5) khí cụ đóng cắt và điều khiển cần được
nhận biết rõ ràng và được nhóm lại trong các vị trí chỉ có thể tiếp cận bởi
những người có đủ năng lực;
6) thiết bị báo động cần được nhận biết rõ ràng.
CHÚ THÍCH. Nếu có các phương tiện nhằm chặn
đầu ra thì chúng cũng cần phù hợp với các yêu cầu này.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu............................................................................................................................
22.1. Phạm vi áp dụng..............................................................................................................
22.2. Yêu cầu thử nghiệm chung...............................................................................................
22.3. Định nghĩa.......................................................................................................................
22.4. Phân loại đèn điện...........................................................................................................
22.5. Ghi nhãn..........................................................................................................................
22.6. Kết cấu............................................................................................................................
22.7. Chiều dài đường rò và khe hở không khí...........................................................................
22.8. Quy định cho nối đất........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.10. Dây đi bên ngoài và dây đi bên trong..............................................................................
22.11. Bảo vệ chống điện giật...................................................................................................
22.12. Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt..........................................................................
22.13. Khả năng chống bụi, vật rắn và hơi ẩm............................................................................
22.14. Điện trở cách điện và độ bền điện...................................................................................
22.15. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng
điện bề mặt..............................................................
22.16. An toàn chức năng.........................................................................................................
22.17. Thao tác chuyển đổi.......................................................................................................
22.18. Hoạt động ở nhiệt độ cao...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.20. Thiết bị kiểm tra dùng cho hoạt động
khẩn cấp................................................................
Phụ lục A (quy định) – Pin/acqui dùng cho đèn
điện khẩn cấp....................................................
Phụ lục B (quy định) – Phân loại đèn điện..................................................................................
Phụ lục C (quy định) – Đo độ chói.............................................................................................
Phụ lục D (tham khảo) – Chế độ nghỉ và chế độ
chặn.................................................................