Bộ
phận đèn cần thử nghiệm
|
Năng
lượng va đập
Nm
|
Độ
nén
mm
|
Các bộ phận (không
phải bằng gốm) dùng để bảo vệ
chống điện giật
|
0,35
|
17
|
Bộ phận bằng
gốm và các bộ phận khác của đèn điện
|
0,20
|
13
|
2.7. Chiều dài
đường rò và khe hở không khí
Áp dụng các điều
trong mục 11 của IEC 60598-1.
2.8. Quy định
nối đất
Áp dụng các điều
trong mục 7 của IEC 60598-1.
2.9. Đấu nối
Áp dụng các điều
trong mục 14 và 15 của IEC 60598-1.
2.10. Dây dẫn bên ngoài và
dây dẫn bên trong
Áp dụng các điều
trong mục 5 của IEC 60598-1
Cáp hoặc dây mềm
sử dụng làm phương tiện để nối
với nguồn điện, do nhà chế tạo đèn
điện cung cấp, phải có đặc tính
điện và đặc tính cơ ít nhất bằng các
đặc tính quy định trong TCVN 6610 (IEC 60227[1]),
TCVN 6610 (IEC 60227A[2]))
hoặc IEC 60245[3])
và phải có khả năng chịu được, mà không
bị hỏng, tác động của nhiệt độ
cao nhất mà chúng có thể phải chịu trong
điều kiện sử dụng bình thường. Cho phép
sử dụng những vật liệu không phải là PVC và
cao su nếu đáp ứng các yêu cầu nêu trên, nhưng
trong trường hợp này không được áp dụng
các quy định cụ thể trong chương II của
các tiêu chuẩn trên đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sử dụng cáp
và dây mềm với đèn điện lắp chìm là thích
hợp vì những lý do sau:
1) Không thể dễ dàng
chạm tới được cáp hoặc dây mềm vì nó
được đặt trong hốc ngoài tầm với.
2) Thuận lợi cho
việc lắp đặt đèn điện vào trong
hốc.
3) Điều chỉnh
đèn điện lắp chìm điều chỉnh
được.
2.11. Bảo vệ chống
điện giật
Các bộ phận của
đèn điện và các thành phần nằm bên trong
khoảng trống hoặc khoang của trần phải có
cùng mức độ bảo vệ chống điện
giật như các bộ phận đèn điện nằm
bên dưới khoảng trống của trần.
CHÚ THÍCH: Khoảng trống
hoặc khoang của trần được xem như có
thể tiếp cận được để lắp
đặt và bảo trì và các tấm chắn là không
đủ để bảo vệ chống điện
giật.
Kiểm tra sự phù
hợp bằng cách xem xét.
2.12. Thử nghiệm
độ bền và thử nghiệm về nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.1. Dây dẫn
để nối tới nguồn cung cấp, đi ngang qua
hoặc có thể chạm vào đèn điện, không
được đạt đến nhiệt độ
không an toàn.
Kiểm tra sự phù
hợp bằng các thử nghiệm sau:
Đèn điện
được nối tới nguồn bằng cáp
được cung cấp cùng với đèn điện
hoặc sử dụng cáp phù hợp theo ghi nhãn trên đèn
điện hoặc, nếu không ghi nhãn, sử dụng cáp
như quy định trong bản hướng dẫn
của nhà chế tạo; nếu không thì sử dụng cáp
PVC phù hợp với TCVN 6610 (IEC 60227)
Xác định điểm
nóng nhất (dọc theo tuyến bên trong hoặc trên bề
mặt bên ngoài của đèn điện) mà cáp có nhiều
khả năng tiếp xúc trong quá trình làm việc bình
thường. Áp nhẹ cáp vào điểm đó và nhiệt
độ của cách điện tại điểm
tiếp xúc được đo như mô tả trong
phụ lục F của IEC 60598-1.
Nhiệt độ làm
việc của cáp không được vượt quá
giới hạn cho trong bảng 2.
Đèn điện có IP
lớn hơn IP20 phải chịu các thử nghiệm liên
quan quy định ở 12.4, 12.5 và 12.6 trong mục 12
của IEC 60598-1 được thực hiện sau (các)
thử nghiệm theo 9.2 nhưng trước (các) thử
nghiệm theo 9.3 trong mục 9 của IEC 60598-1 quy
định ở 2.13 trong mục 9 của IEC 60598-2.
Bảng
2 - Nhiệt độ làm việc của cáp
Loại
cáp
Giới
hạn nhiệt độ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp không được
cung cấp cùng với đèn điện:
a) Đèn điện có
ghi nhãn nhiệt độ cáp
b) Đèn điện không
ghi nhãn nhiệt độ áp
Nhiệt độ
tối đa quy định trong bảng 11 của IEC
60598-1
Nhiệt độ ghi
nhãn
Nhiệt độ
tối đa quy định trong bảng 11 của IEC
60598-1 dùng cho PVC mà bình thường không phải chịu
ứng suất cơ học
2.13. Khả năng
chống bụi và ẩm
Áp dụng các điều
trong mục 9 của IEC 60598-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14. Điện trở
cách điện và độ bền điện
Áp dụng các điều
trong mục 10 của IEC 60598-1.
2.15. Khả năng
chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
Áp dụng điều trong
mục 13 của IEC 60598-1.
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
Phép
đo nhiệt độ môi trường xung quanh trong
hệ thống lắp đặt
Cần phải chú ý khi
quyết định xem đèn điện lắp chìm có làm
việc trong giới hạn nhiệt trong hệ thống
chiếu sáng hiện tại hay không. Thậm chí còn khó
hơn nữa khi muốn dự báo xem đèn điện có
thể làm việc thỏa đáng hay không trong hệ
thống lắp đặt dự kiến và thường
yêu cầu sử dụng "mô hình". Trước
đây, đã từng có trường hợp quá nhiệt
của đèn điện, ví dụ, quá nhiệt do có
dịch vụ phát nhiệt bên trên mặt phẳng trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với mục
đích này, có thể chèn thêm vỏ của đèn
điện.
Hốc thử nghiệm
dùng để đo nhiệt độ làm việc của
đèn điện lắp chìm được thiết
kế để đại diện cho chỗ thụt vào
khít nhất (không có nguồn nhiệt khác) mà có nhiều
khả năng gặp phải trong vận hành. Đèn
điện lắp chìm không được lắp
đặt trong hốc có thể tích nhỏ hơn thể tích
của hốc thử nghiệm, trừ khi nhà chế tạo
đèn điện chứng minh rằng sẽ vận hành thỏa
đáng.
Hốc thử nghiệm có
thể có điều kiện gần giống với điều
kiện nhiệt độ bên trên một trần treo, nếu
như thể tích không khí rộng hơn được bù lại
bằng dịch vụ phát nhiệt. Trong một hệ thống
lắp đặt cụ thể, các điều kiện về
nhiệt có thể khắc nghiệt hơn các điều
kiện có thể tồn tại trong thực tế nên cần
phải kiểm tra thực tế. Ngược lại,
khoảng không gian bên trên trần có thể có không khí lưu
thông tự do và không có dịch vụ phát nhiệt;
đối với hệ thống lắp đặt như
vậy, thông số đặc trưng ta của
đèn điện khi được xác định trong
hốc thử nghiệm sẽ có giá trị dự phòng và
cho phép vượt quá giá trị ta nếu nhà
chế tạo đèn điện chứng minh
được là sẽ vận hành thỏa đáng trong
hệ thống lắp đặt cụ thể này.
Trong quá trình thử
nghiệm để xác định hoặc kiểm tra thông
số ta đối với đèn điện, các
phép đo nhiệt độ môi trường
được thực hiện bên trong vỏ bọc
chống gió lùa và bên ngoài hốc thử nghiệm phù hợp
với phụ lục F của IEC 60598-1.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu ..........................................................................................................................
Lời giới thiệu .......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Yêu cầu thử
nghiệm chung .............................................................................................
2.3. Định nghĩa .....................................................................................................................
2.4. Phân loại đèn
điện .........................................................................................................
2.5. Ghi nhãn .......................................................................................................................
2.6. Kết cấu .........................................................................................................................
2.7. Chiều dài
đường rò và khe hở không khí ..........................................................................
2.8. Quy định nối
đất ............................................................................................................
2.9. Đầu nối .........................................................................................................................
2.10. Dây dẫn bên ngoài và dây
dẫn bên trong ........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12. Thử nghiệm
độ bền và thử nghiệm về nhiệt .....................................................................
2.13. Khả năng
chống bụi và ẩm ............................................................................................
2.14. Điện trở
cách điện và độ bền điện ..................................................................................
2.15. Khả năng
chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện ..........................................................
Phụ lục A (tham
khảo) - Phép đo nhiệt độ môi trường xung
quanh trong hệ thống lắp đặt ...........