TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7673 : 2007
BÓNG ĐÈN CÓ BALÁT LẮP LIỀN DÙNG CHO CHIẾU SÁNG THÔNG
DỤNG - YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG
Self-ballasted
lamps for general lighting services - Performance requirements
Lời nói đầu
TCVN 7673 : 2007 hoàn toàn
tương đương với IEC 60969 : 2001;
TCVN 7673 : 2007 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BÓNG
ĐÈN CÓ BALÁT LẮP LIỀN DÙNG CHO CHIẾU SÁNG THÔNG DỤNG - YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu về tính năng cùng với các phương pháp và điều kiện thử nghiệm để chứng
tỏ sự phù hợp của bóng đèn huỳnh quang dạng ống và các bóng đèn phóng điện
trong chất khí khác có tổ hợp lắp liền để điều khiển khởi động và ổn định làm
việc (bóng đèn có balát lắp liền), được thiết kế dùng cho mục đích chiếu sáng
trong gia đình và các mục đích chiếu sáng thông dụng tương tự, có:
- công suất danh định đến
60 W;
- điện áp danh định từ 100
V đến 250 V;
- đầu đèn xoáy ren Edison
hoặc đầu đèn gài.
Các yêu cầu của tiêu chuẩn
này chỉ liên quan đến thử nghiệm điển hình.
Các khuyến cáo đối với thử
nghiệm toàn bộ sản phẩm hoặc thử nghiệm theo lô đang được xem xét.
Các yêu cầu về tính năng
này bổ sung cho các yêu cầu trong TCVN 7672 (IEC 60968).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Bóng đèn có balát lắp liền
(self-ballasted lamp)
Khối không thể tháo rời mà
không bị hỏng, có sẵn đầu đèn và kết hợp với nguồn sáng và các linh kiện bổ
sung cần thiết để khởi động và ổn định làm việc của nguồn sáng.
2.2
Kiểu
(type)
Bóng đèn, không phụ thuộc
vào kiểu đầu đèn hoặc đế đèn, có thông số đặc trưng về quang và điện giống
nhau.
2.3
Điện áp danh định (rated voltage)
Điện áp hoặc dãy điện áp
ghi trên bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm (test
voltage)
Điện áp tại đó thực hiện
các thử nghiệm.
2.5
Công suất danh định (rated wattage)
Công suất ghi trên bóng
đèn.
2.6
Tần số danh định (rated
frequency)
Tần số ghi trên bóng đèn
hoặc do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang thông ghi trên bóng
đèn hoặc được nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
2.8
Hệ số duy trì quang thông (lumen
maintenance)
Quang thông tại thời điểm
cho trước trong tuổi thọ của bóng đèn chia cho giá trị quang thông ban đầu của
bóng đèn và được biểu diễn bằng phần trăm của quang thông ban đầu.
2.9
Giá trị ban đầu (initial
values)
Đặc tính quang và điện tại
thời điểm kết thúc thời gian 100 h luyện.
2.10
Tuổi thọ (của một bóng
đèn) (life (of an individual lamp))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11
Tuổi thọ trung bình (tuổi
thọ khi hỏng 50% số lượng bóng đèn) (average life (life to 50
% failures)) Quãng thời gian trong đó 50 % số lượng bóng
đèn thử nghiệm đạt đến tuổi thọ của chúng.
2.12
Tuổi thọ trung bình danh định
(tuổi thọ danh định khi hỏng 50 % số lượng bóng đèn) (rated
average life (rated life to 50 % failures))
Tuổi thọ do nhà chế tạo hoặc
đại lý được ủy quyền công bố là thời gian kỳ vọng tại đó 50 % của số lượng lớn
bóng đèn bất kỳ đạt đến tuổi thọ của chúng.
2.13
Màu
(colour)
Đặc tính màu của bóng đèn
được xác định bằng màu của nguồn sáng và sự thể hiện màu.
a) Màu thực tế của bóng
đèn được gọi là màu của nguồn sáng và được xác định theo ba giá trị kích thích
phổ (tọa độ màu) theo khuyến cáo của ủy ban chiếu sáng quốc tế (CIE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14
Màu danh định (rated colour)
Màu của nguồn sáng được
nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố, hoặc màu tương ứng với màu được ấn
định trên nhãn bóng đèn.
2.15
Thời gian khởi động (starting
time)
Thời gian cần thiết, sau
khi bật nguồn cung cấp điện áp, để bóng đèn khỏi động hoàn toàn và duy trì chiếu
sáng.
2.16
Thời gian tiền ổn định (run-up
time)
Thời gian cần thiết, sau
khi bật nguồn cung cấp điện áp, để bóng đèn đạt đến 80 % quang thông ổn định của
nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian ổn định (stabilization
time)
Thời gian thắp sáng của
bóng đèn yêu cầu để đạt được các thông số điện và quang ổn định.
2.18
Thử nghiệm điển hình (type test)
Thử nghiệm hoặc một loạt
thử nghiệm thực hiện trên mẫu thử nghiệm điển hình để kiểm tra sự phù hợp của
thiết kế sản phẩm cho trước với các yêu cầu trong tiêu chuẩn liên quan.
2.19
Mẫu thử nghiêm điển hình (type
test sample)
Mẫu gồm có một hoặc nhiều
khối giống nhau do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền cung cấp để thử nghiệm
điển hình.
MỤC
2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÓNG ĐÈN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước bóng đèn phải
phù hợp với các yêu cầu do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
4.
Điều kiện thử nghiệm
Điều kiện thử nghiệm đối với
thử nghiệm đặc tính điện và quang, hệ số duy trì quang thông và tuổi thọ được
nêu trong phụ lục A.
5.
Khởi động và tiền ổn định
Thời gian khởi động và thời
gian tiền ổn định phải phù hợp với các giá trị do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền công bố.
6.
Công suất bóng đèn
Công suất ban đầu mà bóng
đèn tiêu thụ không được vượt quá 115 % công suất danh định.
7.
Quang thông
Quang thông ban đầu được
đo sau thời gian luyện không được nhỏ hơn 90 % quang thông danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Màu
Tọa độ rnàu của bóng đèn
phải nằm trong phạm vi dung sai trong đồ thị màu như nhà chế tạo hoặc đại lý được
ủy quyền công bố, nhưng trong tất cả các trường hợp, không được sai lệch khỏi tọa
độ chuẩn 5 đơn vị sắc đồ (SDCM) so với các giá trị mục tiêu.
Xem phụ lục D của TCVN
7670 (IEC 60081) để có thêm thông tin.
9.
Hệ số duy trì quang thông
Sau 2 000 h làm việc, kể cả
giai đoạn luyện, hệ số duy trì quang thông không được nhỏ hơn giá trị nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
10.
Tuổi thọ
Tuổi thọ trung bình đo
trên "n" bóng đèn không được nhỏ hơn tuổi thọ trung bình danh định.
"n" do nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền công bố, nhưng phải ít nhất là 20 bóng đèn).
11.
Hài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
3. ĐIỀU KIỆN PHÙ HỢP
Các yêu cầu đối với lấy mẫu
và sự phù hợp đang xem xét.
PHỤ LỤC A
PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC ĐẶC TÍNH CỦA BÓNG ĐÈN
A.1. Quy định chung
Phải thực hiện tất cả các
thử nghiệm trong phòng có nhiệt độ không khí bằng (25 ± 1) °C, độ ẩm tương đối
lớn nhất là 65 % và không có gió lùa.
Điện áp thử nghiệm phải ổn
định trong phạm vi dung sai ± 0,5 %, trong các giai đoạn ổn định của đèn, dung
sai này phải là ± 0,2 % tại thời điểm đo. Đối với thử nghiệm tuổi thọ, dung sai
điện áp là 2 %. Thành phần hài tổng của điện áp nguồn cung cấp không được lớn
hơn 3 %[1].
Thành phần hài được xác định là tổng trung bình bình phương của các thành phần
hài riêng rẽ, tính với thành phần cơ bản là 100 %.
Tất cả các thử nghiệm phải
được thực hiện ở tần số danh định. Nếu nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền
không có quy định nào khác cho mục đích cụ thể thì phải cho bóng đèn làm việc
trong không khi lưu thông tự nhiên, ở tư thế thẳng đứng, đầu đèn ở trên đối với
tất cả các thử nghiệm kể cả thử nghiệm tuổi thọ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Khởi động và tiền ổn định
Thử nghiệm khởi động và tiền
ổn định phải được thực hiện trước khi luyện ngoại trừ bóng đèn do nhà chế tạo
công bố là kiểu VPC (khống chế áp suất hơi), trong trường hợp này thì thực hiện
quy trình dưới đây.
Bóng đèn VPC được luyện
trong thời gian ít nhất là 100 h làm việc bình thường và sau đó, ngắt điện
trong ít nhất 24 h trước khi tiến hành thử nghiệm tiền ổn định. Thử nghiệm khởi
động đối với bóng đèn VPC phải được thực hiện trước khi luyện và tại thời điểm
bắt đầu thử nghiệm tiền ổn định.
Điện áp thử nghiệm đối với
thử nghiệm khởi động phải bằng 92 % điện áp danh định hoặc 92 % giá trị điện áp
nhỏ nhất, trong trường hợp bóng đèn có dãy điện áp danh định.
Điện áp thử nghiệm đối với
thử nghiệm tiền ổn định được tăng đến điện áp danh định hoặc tăng đến giá trị
trung bình của dãy điện áp, trong trường hợp bóng đèn có dãy điện áp danh định.
A.3. Đặc tính điện và
quang
A.3.1. Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải là
điện áp danh định. Trong trường hợp dãy điện áp, phải thực hiện phép đo ở giá
trị trung bình.
A.3.2. Luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. Thời gian ổn định
Bóng đèn phải được đo ở điện
áp thử nghiệm ngay sau giai đoạn ổn định như nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền quy định.
A.4. Tuổi thọ bóng đèn và
hệ số duy trì quang thông
A.4.1. Môi trường xung quanh
Nhiệt độ môi trường xung
quanh phải được giữ trong phạm vi từ 15 °C đến 40 °C. Cần tránh gió lùa, rung
và xóc quá mức.
Các điều kiện này đang được
xem xét.
A.4.2. Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải là
điện áp danh định với dung sai bằng ± 2 %. Trong trường hợp dãy điện áp, phải
thực hiện phép đo ở giá trị trung bình.
A.4.3. Đóng và cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4. Ước tính tuổi thọ
trung bình
Tuổi thọ trung bình phải
được rút ra từ thử nghiệm với số lượng ít nhất là 20 bóng đèn.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Mục 1 - Quy định chung
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Mục 2 - Yêu cầu đối với bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Điều kiện thử nghiệm
5. Khởi động và tiền ổn định
6. Công suất bóng đèn
7. Quang thông
8. Màu
9. Hệ số duy trì quang thông
10. Tuổi thọ
11. Hài
Mục 3 - Điều kiện phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66