ASE
|
Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến (Advanced
Encryption Standard)
|
EM SA
|
Phương pháp định dạng sử dụng trong thuật
toán chữ ký số kèm phụ lục (Encoding Method for Signatures with Appendix)
|
FIPS
|
Tiêu chuẩn xử lý thông tin Liên bang Mỹ (Federal
Information Processing Standard) được ban hành bởi Viện Tiêu chuẩn và
Công nghệ Quốc gia Mỹ (National Institute of Standard and Technology-NIST)
|
GCD
|
Ước số chung lớn nhất (Greatest Common
Divisor)
|
hexa
|
Biểu diễn theo hệ cơ số 16
|
I2OSP
|
Hàm cơ sở chuyển đổi từ dạng số nguyên sang
chuỗi octet (Integer-to-Octet-String Primitive)
|
LCM
|
Bội số chung nhỏ nhất (Least Common
Multiplier)
|
MGF
|
Hàm tạo mặt nạ (Mask generation
function)
|
octet
|
Bộ 8 bit (còn có thể hiểu là một byte),
được xem như một ký tự trong hệ đếm cơ số 256 biểu diễn dưới dạng một cặp chữ
số của hệ đếm cơ số 16 (hexa)
|
OS2IP
|
Hàm cơ sở chuyển đổi từ chuỗi octet sang số
nguyên (Octet-String-to-Integer-Primitive)
|
PKCS
|
Tiêu chuẩn mật mã khóa công khai (Puplic
Key Cryptography Standard) do Phòng thí nghiệm RSA (Mỹ) ban hành
|
PSS
|
Lược đồ ký xác suất (Probabilistic
Signature Scheme)
|
RSA
|
Tên của hệ mã do ba nhà toán học Rivest,
Shamir và Adleman sáng tạo ra
|
RSAVP
|
Phép toán cơ sở phục vụ cho kiểm tra chữ ký
RSA
|
RSASP
|
Phép toán ký RSA cơ sở
|
RSASSA
|
Lược đồ ký RSA kèm phụ lục (RSA
Signature Scheme with Appendix)
|
SHA
|
Thuật toán băm an toàn (Secure Hash
Algorithm)
|
Word
|
Từ (32 bit)
|
4. Khái quát
4.1. Tiêu chuẩn này quy định 3 thành phần cần
thiết cho lược đồ chữ ký số. Thành phần thứ nhất là thuật toán chữ ký số
RSA-PSS được mô tả trong Phần 5. Thành phần thứ 2 là thuật toán hàm băm SHA-256
được mô tả trong Phần 6 và thành phần cuối cùng là thuật toán số giả ngẫu nhiên
dùng AES-128 được mô tả trong Phần 7. Những tiêu chuẩn về các tham số sử dụng
trong thuật toán chữ ký số RSA-PSS được đề cập tới trong Phần 8.
4.2. Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được sử
dụng để xác minh người đã ký thông điệp và tính nguyên vẹn của nó.
4.3. Thuật toán chữ ký số là thuật toán cho phép
người ký tạo ra được chữ ký số trên dữ liệu và cho phép người kiểm tra xác minh
được tính xác thực của chữ ký. Mỗi người có một cặp khóa bao gồm khóa bí mật và
khóa công khai. Khóa bí mật được sử dụng trong quá trình tạo chữ ký còn khóa
công khai sử dụng trong quá trình kiểm tra chữ ký. Trong quá trình tạo và kiểm
tra chữ ký, thông điệp M (dạng dữ liệu) được thu gọn nhờ áp dụng thuật toán băm
an toàn (SHA-256). Một người không biết khóa bí mật của người đã ký thông điệp
thì không thể tạo ra được chữ ký đó. Như vậy, chữ ký không thể bị giả mạo. Khi
sử dụng khóa công khai của người ký, bất kỳ ai cũng có thể kiểm tra được tính
chân thực của chữ ký số trên thông điệp đã được ký.
4.4. Khi khóa công khai được sử dụng để kiểm tra
chữ ký không tương ứng với khóa bí mật đã được dùng trong việc tạo ra chữ ký
thì không thể kết luận về tính chân thực của chữ ký đó.
Một cơ chế cần được thiết lập để gắn kết khóa
công khai với danh tính của người giữ khóa bí mật tương ứng. Cơ chế này có thể
đạt được nhờ sự chứng thực bởi bên thứ ba được tin cậy. Những nội dung về dịch
vụ chứng thực không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
5. Thuật toán chữ ký
số RSA-PSS
Các ký hiệu
º
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Biểu diễn của bản mã dưới dạng một số
nguyên trong khoảng từ 0 đến n-1
C
Bản mã ở dạng chuỗi Octet
d
Số mũ bí mật RSA
dP
Nghịch đảo của e theo môđun p-1 (e·dP
º 1 mod (p-1))
dQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
Số mũ công khai RSA
EM
Thông điệp đã được định dạng (theo EM SA),
chuỗi octet (encoded message)
GCD(.,.)
Ước chung lớn nhất của 2 số nguyên không âm
emBits
Độ dài dự kiến theo bit của EM
emLen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hLen
Độ dài đầu ra của hàm băm theo octet
k
Độ dài của môđun RSA (số n) theo octet
K
Khóa bí mật RSA
LCM(., . ,.)
Bội số chung nhỏ nhất của một danh sách các
số nguyên không âm
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Thông điệp dưới dạng chuỗi octet
mask
Mặt nạ, đầu ra của hàm MGF dưới dạng chuỗi
octet
maskLen
Độ dài dự kiến của chuỗi mặt nạ theo octet
MGF
Hàm tạo mặt nạ
mgfSeed
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mLen
Độ dài của thông điệp M theo octet
n
Môđun RSA
(n, e)
Khóa công khai RSA
p, q
Hai nhân tử nguyên tố của môđun RSA (n = p·q)
qlnv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
Biểu diễn của chữ ký dưới dạng số nguyên
giữa 0 và n-1
S
Chữ ký, ở dạng chuỗi octet
sLen
Độ dài phần phụ thêm của EM SA-PSS
theo octet
x
Số nguyên không âm
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xLen
Độ dài chủ định của chuỗi octet X
thu được từ x
l(n)
LCM(p-1, q-1)
||
Toán tử nối
5.2. Thuật toán RSA
5.2.1. Khóa công khai RSA
Khóa công khai RSA bao gồm 2 thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun RSA, là một số nguyên dương
e
Số mũ công khai RSA, là một số nguyên dương
n là tích của hai số nguyên tố lẻ khác nhau và
p và q, e là số nguyên giữa 3 và n-1 thỏa mãn điều kiện
GCD(e, l(n) = 1 với l(n) = LCM(p-1, q-1).
Sau đây chúng ta qui ước rằng p lớn hơn q.
5.2.2. Khóa bí mật RSA
Khóa bí mật RSA có một trong hai dạng biểu
diễn:
5.2.2.1. Dạng biểu diễn thứ nhất gồm cặp (n,
d) với:
n
Môđun RSA, là một số nguyên dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mũ bí mật RSA, là một số nguyên dương
Số mũ bí mật d là số nguyên dương nhỏ hơn l(n) thỏa mãn
e · d º
1 (mod l(n)).
5.2.2.2. Dạng biểu diễn thứ hai chính là (p,
q, dP, dQ, qlnv), trong đó
p
Nhân tử thứ nhất, là số nguyên dương
q
Nhân tử thứ hai, là số nguyên dương
dP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dQ
Là số nguyên dương sao cho e · dQ º 1 mod (q-1)
qlnv
Số nguyên dương nghịch đảo của q theo môđun
p, tức là q · qlnv º
1 mod p
5.3. Các hàm cơ sở chuyển đổi dữ liệu
5.3.1. Hàm cơ sở chuyển đổi dữ liệu số nguyên
sang dạng chuỗi octet
I2OSP (x, xLen)
Chức năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào:
x
Số nguyên không âm cần chuyển đổi
Đầu ra:
X
Chuỗi octet tương ứng có độ dài xLen
Thông báo lỗi:
“số nguyên quá lớn”
Các bước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. viết số nguyên x duy nhất gồm xLen
chữ số với cơ số 256:
x = xxLen-1·256xLen-1
+ xxLen-2·256xLen-2 + … + x1·256
+ x0
với 0 ≤ xi < 256 (chú ý
rằng một hay nhiều chữ số đầu sẽ bằng 0 nếu x nhỏ hơn 256xLen-1).
3. cho octet Xi giá trị
nguyên xxLen-i với 1 ≤ i ≤ xLen. Cho ra chuỗi
octet
X = X1 X2…
XxLen
5.3.2. Hàm cơ sở chuyển đổi từ dạng chuỗi
octet về dạng số nguyên
OS2IP (X)
Chức năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào:
X
Chuỗi octet cần chuyển đổi
Đầu ra:
x
Số nguyên không âm tương ứng
Các bước:
1. cho X1X2…XxLen
là các octet của X từ octet đầu tiên với octet cuối cùng, xxLen-i
là giá trị nguyên của octet Xi với 1 ≤ i ≤ xLen;
2. cho x = xxLen-1·256xLen-1
+ xxLen-2·256xLen-2 + … + x1·256
+ x0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Các phép toán mật mã cơ sở
5.4.1. Phép toán cơ sở RSASP
RSASP (K, m)
Đầu vào:
K
Khóa bí mật RSA, với K có một trong hai
dạng sau:
- cặp (n, d);
- bộ năm (p, q, dP, dQ, qlnv);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Biểu diễn của thông điệp, dưới dạng số
nguyên giữa 0 và n-1
Đầu ra:
s
Biểu diễn của chữ ký, là số nguyên giữa 0
và n-1
Thông báo lỗi:
“biểu diễn thông điệp ở ngoài miền hợp lệ”
Giả thiết:
K là một khóa bí mật RSA hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. nếu biểu diễn của thông điệp m
không nằm giữa 0 và n-1, cho ra thông báo lỗi “biểu diễn thông điệp ở
ngoài miền hợp lệ” và dừng lại;
2. biểu diễn của chữ ký được tính như sau:
a. nếu dạng thứ nhất (n, d) của K
được sử dụng thì s = md mod n;
b. nếu dạng thứ hai (p, q, dP, dQ, qlnv)
của K được sử dụng thì tiến hành như sau:
i. Lấy s1 = mdP
mod p và s2 = mdQ mod q
ii. Đặt h = (s1 - s2)·qlnv
mod p
iii. Đặt s = s2 + q·h
c. xuất ra s.
5.4.2. Phép toán cơ sở RSAVP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào:
(n, e)
Khóa công khai RSA
s
Biểu diễn của chữ ký, là số nguyên giữa 0
và n-1
Đầu ra:
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo lỗi:
“biểu diễn chữ ký ở ngoài miền hợp lệ”
Giả thiết:
Khóa công khai RSA (n, e) là hợp lệ
Các bước:
1. nếu biểu diễn của chữ ký s không nằm giữa
0 và n-1, cho ra “biểu diễn chữ ký ở ngoài miền hợp lệ” và dừng lại;
2. đặt m = se mod n;
3. xuất ra m.
5.5. Lược đồ chữ ký RSA kèm phụ lục theo PSS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1. Thao tác tạo chữ ký
RSASSA-PSS-SIGN(K,
M)
Đầu vào:
K
Khóa bí mật RSA của người ký
M
Thông điệp sẽ được ký, là một chuỗi octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Chữ ký, chuỗi octet có độ dài k, với k là
độ dài của môđun RSA theo octet
Thông báo lỗi:
“văn bản quá dài”, “lỗi định dạng”
Các bước:
1. mã hóa EMSA-PSS: Áp dụng thao tác EMSA-PSS-ENCODE
(được giới thiệu ở phần sau) vào văn bản M để tạo ra thông điệp được
định dạng EM có độ dài é(modBits-1)/8ù octet sao cho độ dài bit của số
nguyên OS2IP (EM) nhiều nhất là modBits-1, với modBits là
độ dài theo bit của số n (mođun RSA):
EM = EMSA-PSS-ENCODE (M, modBits-1)
Chú ý rằng độ dài octet của EM sẽ bằng k - 1
nếu modBits-1 chia hết cho 8 và bằng k nếu modBits-1 không chia
hết cho 8. Nếu hàm EMSA-PSS-ENCODE cho ra thông báo lỗi “văn bản quá dài” thì RSASSA-PSS-SIGN
cũng cho ra thông báo lỗi “văn bản quá dài” và dừng lại. Nếu EMSA-PSS-ENCODE
cho ra thông báo “lỗi định dạng” thì RSASSA-PSS-SIGN cũng cho ra thông báo “lỗi
định dạng” và dừng lại.
2. Chữ ký RSA:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = OS2IP (EM)
b. áp dụng phép toán cơ sở RSASP với K là
khóa bí mật RSA và biểu diễn thông điệp m để tạo ra biểu diễn chữ ký là
số nguyên s:
s = RSASP(K, m);
c. chuyển chữ ký s dạng số nguyên thành chữ
ký S dạng chuỗi octet có độ dài k:
S = I2OSP (s, k)
3. xuất ra chữ ký S.
5.5.2. Thao tác kiểm tra chữ ký
RSASSA-PSS-VERIFY((n, e), M, S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(n, e)
Khóa công khai RSA của người ký
M
Thông điệp mà chữ ký của nó cần được kiểm
tra, là chuỗi octet
S
Chữ ký được kiểm tra, chuỗi octet có độ dài
k, với k là độ dài theo octet của số n, môđun RSA
Đầu ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước:
1. kiểm tra độ dài: Nếu độ dài của chữ ký S
không là k octet, cho ra thông báo lỗi “chữ ký không hợp lệ” và dừng;
2. kiểm tra chữ ký RS;
a. chuyển chữ ký S thành biểu diễn chữ ký ở
dạng số nguyên s;
s = OS2IP (S)
b. áp dụng phép toán cơ sở RSAVP với khóa
công khai RSA là (n, e) và biểu diễn chữ ký s để tạo ra m là số nguyên
biểu diễn thông điệp;
m = RSAVP ((n, e), s)
c. chuyển biểu diễn thông điệp m thành thông
điệp đã được định dạng EM có độ dài emLen =é(modBits-1/8ù octet, với modBits là độ dài theo
bit của số n (mođun RSA):
EM = I2OSP (m, emLen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. kiểm tra EMSA-PSS: Áp dụng thao tác
kiểm tra EMSA-PSS-VERIFY (sẽ được mô tả ở phần 5.6 dưới đây) vào thông điệp M
và thông điệp đã được định dạng EM để xác định xem chúng có tương ứng với nhau
hay không;
Result = EMSA-PSS-VERIFY (M, EM, modBits-1)
4. nếu kết quả (Result) là “phù hợp” thì cho
ra “chữ ký hợp lệ”. Ngược lại sẽ cho ra “chữ ký không hợp lệ”.
5.6. Phương pháp định dạng cho chữ ký kèm phụ
lục theo PSS (EMSA-PSS)
5.6.1. Thao tác định dạng
Phương pháp định dạng được tham số hóa bằng
cách chọn:
- hàm băm (cố định với khóa RSA đã cho);
- hàm tạo mặt nạ (cố định với khóa RSA đã
cho) và;
- độ dài phần phụ thêm (có thể thay đổi với
khóa RSA đã cho).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Minh họa
thao tác định dạng
Công thức để tính EM:
((PD2||r) Å MGF(h(PD1||h(M)||r)))
|| h(PD1||h(M)||r)) || 0xbc
EMSA-PSS-ENCODE (M, emBits)
Lựa chọn:
h
Hàm băm (độ dài đầu ra của nó theo octet là
hLen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MGF
Hàm tạo mặt nạ
sLen
Đô dài chủ định của phần phụ thêm theo
octet
Đầu vào:
M
Văn bản để mã hóa, là một chuỗi octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra:
EM
Văn bản đã được mã, đó là chuỗi octet có độ
dài emLen = éemBits/8ù
Thông báo lỗi: “lỗi định dạng”; “văn bản
quá dài”
Các bước:
1. nếu độ dài của M lớn hơn giới hạn đầu
vào cho hàm băm (264-1 đối với SHA-256 thì cho ra thông báo lỗi “văn
bản quá dài” và dừng;
2. lấy mHash = h(M), đó là một chuỗi
octet dài hLen;
3. nếu emLen < hLen + sLen +
2, cho ra thông báo “lỗi định dạng” và dừng;
4. tạo ra chuỗi octet ngẫu nhiên salt có độ
dài sLen; nếu sLen = 0 thì salt không có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. lấy H = Hash(M’), đó là một chuỗi
octet dài hLen;
7. lấy PS là một chuỗi octet bằng 0 dài emLen
- hLen - sLen - 2;
8. Lấy DB = PS || 0x01 || salt;
DB là một chuỗi octet dài emLen-hLen - 1;
9. lấy maskedDB = DB Å dbMask;
10. đặt 8emLen-emBits bit đầu tiên bên
trái của octet đầu tiên bên trái trong maskedDB bằng 0;
11. lấy EM = maskedDB ||H || 0xbc;
12. xuất ra EM.
5.6.2. Thao tác kiểm tra
EMSA-PSS-VERIFY(M, EM, emBits)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn:
h
Hàm băm (độ dài đầu ra của nó theo octet là
hLen)
MGF
Hàm tạo mặt nạ
sLen
Đô dài dự kiến của phần thêm theo octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Thông điệp cần kiểm tra chữ ký, là chuỗi octet
EM
Thông điệp đã được định dạng, là chuỗi
octet có độ dài emLen = éemBits/8ù
emBits Độ dài tối đa theo bit của số nguyên
OS2IP (EM), tối thiểu là 8hLen + 8sLen + 9
Đầu ra:
“phù hợp” hoặc “không phù hợp”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. nếu độ dài của M lớn hơn giới hạn
đầu vào của hàm băm (264 - 1 octet đối với SHA-256, thì đưa ra thông
báo “không phù hợp” và dừng;
2. đặt mHash = h(M), là chuỗi octet có
độ dài hLen;
3. nếu emBits < 8hLen+8sLen+9,
đưa ra thông báo “không phù hợp” và dừng;
4. nếu octet đầu tiên bên phải của EM không
chứa giá trị bc, đưa ra thông báo “không phù hợp” và dừng;
5. đặt maskedDB là emLen-hLen-1
octet đầu tiên bên trái của EM, và H là hLen octet tiếp
theo;
6. nếu 8emLen-emBits bit đầu tiên bên
trái của octet đầu tiên bên trái trong maskedDB không phải tất cả bằng
0, đưa ra thông báo “không phù hợp” và dừng;
7. đặt dbMask = MGF(H, emLen-hLen-1);
8. đặt DB = maskedDB Å dbMask;
9. thiết lập 8emLen-emBits bit đầu
tiên bên trái của DB bằng 0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. đặt salt bằng sLen octet
cuối cùng của DB;
12. đặt M’ = 00 00 00 00 00 00 00 00 || mHash
|| salt
M’ là chuỗi octet có độ dài 8+hLen+sLen
với 8 octet bằng 0 khởi đầu;
13. đặt H’ = h(M’), là chuỗi
octet có độ dài hLen;
14. nếu H = H’, đưa ra thông báo “phù
hợp”. Ngược lại, đưa ra thông báo “không phù hợp” .
5.6.3. Hàm tạo mặt nạ MGF dựa vào hàm băm
MGF(mgfSeed, maskLen)
Lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm băm (độ dài đầu ra của nó theo octet là
hLen)
Đầu vào:
mgfSeed
Mầm được dùng để tạo mặt nạ, là chuỗi octet
maskLen
Độ dài chủ ý theo octet của mặt nạ, nhiều
nhất là 232hLen
Đầu ra:
mask
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo lỗi:
“mặt nạ quá dài”
Các bước:
1. nếu maskLen > 232 hLen,
cho ra thông báo lỗi “mặt nạ quá dài” và dừng;
2. lấy T là chuỗi octet rỗng;
3. với counter chạy từ 0 tới émaskLen/hLenù -1, thực hiện các bước
a. chuyển counter thành một chuỗi
octet C có độ dài 4 octet;
C = I2OSP (counter, 4)
b. nối hàm mgfSeed với C, tính hàm băm
của chuỗi này. Sau đó nối chuỗi octet T với giá trị băm vừa thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. xuất ra maskLen octet đầu tiên của
T như là chuỗi octet mask.
6. Hàm băm SHA-256
6.1. Một số khái niệm và thuật ngữ
6.1.1. Biến, tham số
a, b, c,…, h
Các biến làm việc, các biến này là các từ
32 bit được sử dụng để tính toán các giá trị băm H(i)
H(i)
Giá trị băm thứ i. H(0)
là giá trị băm khởi tạo. H(N) là giá trị băm cuối cùng được
sử dụng để xác định bản tóm lược của văn bản
Hj(i)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kt
Hằng số được sử dụng cho vòng lặp thứ t
của quá trình băm
k
Số lượng bit 0 được bổ sung cho thông điệp
trong bước bổ sung dữ liệu
l
Độ dài của thông điệp (ký hiệu là M)
theo đơn vị bit
m
Số lượng bit trong một khối thông điệp (M(i))
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M(i)
Khối thông điệp thứ l
Mj(i)
Từ thứ j của khối thông điệp thứ i.
M0(i) là từ ngoài cùng bên trái của khối thông
điệp thứ l
n
Số lượng các bit quay vòng hoặc dịch đi khi
xử lý một từ
N
Số khối của bản thông điệp sau khi đã được
bổ sung
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wt
Từ (32 bit) thứ t trong chuỗi thông
điệp.
6.1.2. Các ký hiệu tính toán
^
Phép AND bit
v
Phép OR bit
Å
Phép XOR bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép bù bit
+
Phép cộng mođun 232
<<
Phép dịch trái, x<<n có nghĩa
là dịch x đi n bit sang trái (loại bỏ n bit ngoài cùng
bên trái) bổ sung n bit 0 vào bên phải;
>>
Phép dịch phải, x>>n có nghĩa
là dịch x đi n bit sang phải (loại bỏ n bit ngoài cùng
bên phải) bổ sung n bit 0 vào bên trái.
6.1.3. Chuỗi các bit và các số nguyên
● một chữ số hexa là một phần tử thuộc tập
{0, 1,… 9, a,… f};
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● một số nguyên lớn hơn bằng 0 và nhỏ hơn 264
có thể được biểu diễn như một từ (nếu nhỏ hơn 232) hoặc một cặp từ
(nếu lớn hơn hoặc bằng 232). Chúng ta có thể dùng hai từ, để biểu
diễn độ dài của thông điệp theo bit;
● đối với SHA-256, mỗi khối thông điệp gồm
512 bit, nó được biểu diễn dưới dạng 16 từ (32 bit).
6.1.4. Các phép tính với các từ
● các phép tính logic từng bit với từ: Ù, Ú,
Å , và Ø;
● cộng hai từ môđun 232;
● phép dịch phải SHRn(x),
với x là một từ (32 bit) và n là một số nguyên 0 ≤ n < 32, được định
nghĩa như sau;
SHRn(x) = x >> n.
● phép dịch vòng phải ROTRn(x),
với x là một từ (32 bit) và n là một số nguyên 0 ≤ n < 32, được định
nghĩa như sau.
ROTRn(x) = (x >> n) V
(x << 32 - n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thuật toán
6.2.1. Các hàm và các hằng được sử dụng cho
thuật toán
6.2.1.1. Các hàm
SHA-256 sử dụng 6 hàm logic, mỗi hàm đều thực
hiện trên các từ (32 bit), các từ này được biểu diễn bởi các biến x, y, z. Kết
quả đầu ra của các hàm này là một từ 32 bit mới.
Ch(x, y, z) = (x Ù y) Å (Ø x Ù z)
Maj(z, y, x) = (x Ù y) Å (x Ù
z) Å (y Ù z)
= ROTR2(x)
Å ROTR13(x)
Å ROTR22(x)
= ROTR6(x)
Å ROTR11(x)
Å ROTR25(x)
= ROTR7(x)
Å ROTR18(x)
Å SHR3(x)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2. Các hằng số
SHA-256 sử dụng chuỗi 64 từ (32 bit) làm hằng
số, . Các từ này lần lượt là 32 bit đầu
tiên của phần thập phân khi lấy căn bậc ba 64 số nguyên tố đầu tiên. Khi biểu
diễn dưới dạng hexa các hằng số có giá trị như liệt kê dưới đây:
6.2.2. Bước tiền xử lý
Tiền xử lý được thực hiện trước khi bắt đầu
tính toán giá trị băm. Bước tiền xử lý được chia làm 3 bước nhỏ: bổ sung thông
điệp, chia thông điệp đã được bổ sung thành các khối, và thiết lập các giá trị
băm khởi đầu H(0).
6.2.2.1. Bổ sung thông điệp
Giả sử thông điệp M có độ dài là l
bit, bổ sung bit “1” vào cuối thông điệp, tiếp theo là k bit 0, với k thỏa mãn l+1+k
= 448 mod 512. Cuối cùng bổ sung một khối 64 bit để lưu giá trị l (độ
dài thật của thông điệp). Như vậy thông điệp sau khi đã được bổ sung có độ dài
là bội của 512 bit.
6.2.2.2. Chia thông điệp thành khối sau khi
đã được bổ sung
Thông điệp sau khi đã được bổ sung được chia
thành N khối 512 bit, M(1), M(2),…, M(N).
Mỗi khối thông điệp gồm 16 từ (32 bit). 32 bit đầu tiên của khối thông điệp thứ
i là , 32 bit tiếp theo là và 32 bit cuối cùng của khối thông
điệp thứ i là .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị băm khởi đầu gồm 8 từ (32 bit):
6.2.3. Thuật toán tính giá trị băm
SHA-256 được sử dụng để tính giá trị băm của
một thông điệp có độ dài là l, với 0 ≤ l < 264.
Thuật toán sử dụng một chuỗi 64 từ (32 bit) được tạo ra từ một khối thông điệp
đầu vào, 8 biến làm việc cho mỗi từ 32 bit, giá trị băm trung gian gồm 8 từ (32
bit), kết quả cuối cùng của SHA-256 là 256 bit mã băm hay còn gọi là bản tóm
lược thông điệp.
Các từ tạo tạo ra từ khối thông điệp đầu vào
được ký hiệu là W0,W1,…,W63, tám biến
làm việc được ký hiệu là a, b, c, d, e, f, g và h. Các từ của kết
quả băm được ký hiệu là , chúng được gán
các giá trị băm khởi đầu, H(0), và sẽ được thay thế bởi các
giá trị băm trung gian (sau khi mỗi khối thông điệp được xử lý), H(i),
và cuối cùng là giá trị băm, H(N).
6.2.3.1. Tiền xử lý SHA-256
Thông điệp M được xử lý như mục 6.2.2.
6.2.3.2. Tính toán giá trị băm SHA-256
Việc tính toán giá trị băm SHA-256 sử dụng
các hàm và hằng được định nghĩa trong phần 6.2.1. Phép tính “+” được xem là
cộng môđun 232.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với i từ 0 đến n
{
1. Tính các từ Wt từ khối
thông điệp
Wt =
với 0 ≤ t ≤ 15
với 16 ≤ t ≤ 63
2. Khởi gán tám biến làm việc a, b, c, d, e,
f, g và h bằng các giá trị băm thứ (i - 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. với t từ 0 đến 63, tính
{
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h=g
g=f
f=e
e=d+T1
d=c
c=b
b=a
a=T1+T2
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi xử lý N lần (tương ứng với N khối
thông điệp), kết quả đầu ra hàm băm SHA-256 của thông điệp M là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Dữ liệu kiểm tra
Để giúp các nhà lập trình kiểm tra tính đúng
đắn của chương trình do mình xây dựng, TCVN này đưa ra các giá trị được sử dụng
để kiểm tra:
6.2.4.1. Thông điệp đầu vào chỉ có một khối
6.4.4.2. Thông điệp đầu vào gồm nhiều khối
6.2.4.3. Đầu vào là một thông điệp dài
7. Bộ tạo số giả ngẫu
nhiên dùng AES-128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Một số ký hiệu
AESK(M)
Hàm mã hóa AES-128. Thực hiện việc mã hóa
khối thông điệp M (128 bit) bởi khóa K (128 bit). Trả về 128 bít dữ liệu đã
mã của M (Chi tiết về hàm AES-128 được nêu trong tài liệu FIPS 197 “Advanced
Encryption Standard”)
DTj
Giá trị 128 bit, là ngày tháng/thời gian
(date/time) của hệ thống
XOR
Phép toán XOR bit
éxù
Số nguyên bé nhất lớn hơn hay bằng x, ví
dụ: é6ù = é5.1ù
= 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép gán giá trị; ví dụ: a ¬ b có nghĩa là gán b cho a
7.2. Thuật toán
Đầu vào:
L
Số bit cần tạo ngẫu nhiên
V0
128 bit ngẫu nhiên, lựa chọn bởi người dùng
DTj
128 bit là ngày tháng/thời gian của hệ
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128 bit khóa cho AES-128
Đầu ra:
Số giả ngẫu nhiên p có L bit
Các bước:
p = null
với j từ 1 đến éL/128ù,
thực hiện các bước sau:
Ij = AESK(DTj)
xj = AESK(Ij XOR
Vj-1)
Vj = AESK(Ij XOR
xj)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p ¬
Lấy L bit bên trái của p
8. Tiêu chuẩn tham số
sử dụng trong chữ ký số RSA-PSS
Để sử dụng lược đồ chữ ký số RSA-PSS an toàn
cần phải tuân thủ các yêu cầu sau đây:
8.1. Các yêu cầu chung
1. cặp khóa RSA dùng để ký thì không được
dùng cho mục đích khác (chẳng hạn dùng lại để mã thông điệp);
2. hai số nguyên tố p, q và số mũ bí mật d
cần phải được giữ bí mật tránh việc bị truy cập bất hợp pháp, làm lộ hoặc sửa
đổi. Môđun n và số mũ công khai e phải được công bố công khai;
3. mỗi người sử dụng cần có môđun n riêng;
4. độ dài của môđun n (nlen)
không được nhỏ hơn 1024 bit và nên được thay đổi theo thời gian như sau:
Thời gian sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nlen tối thiểu
Tới năm 2010
80
1024
Tới năm 2013
112
2048
Sau 2030
128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, độ an toàn (security_strength)
là một số nguyên biểu thị lượng tính toán cần thiết để phá hệ mã.
Vì các phương pháp phá hệ mã thường xuyên
được hoàn thiện nên cần phải định kỳ 3 đến 5 năm một lần xem xét lại nlen
tối thiểu (có thể tham khảo chi tiết yêu cầu này trong tài liệu NIST Special
Publication 800-57. Recommendation for Key Management - Part 1: general,
May,2006).
8.2. Yêu cầu đối với các khóa RSA
1. số mũ công khai e cần phải được
chọn với các ràng buộc sau:
a) số mũ công khai e cần được chọn
trước khi tạo số mũ bí mật d;
b) số mũ công khai e cần phải là số
nguyên dương lẻ sao cho: 65,537 ≤ e < 2nlen-2 x security_strength
Với nlen là độ dài của môđun n
theo bit.
Chú ý rằng e có thể là giá trị bất kỳ mà thỏa
mãn ràng buộc 1(b); p và q sẽ được chọn (trong mục 2) sao cho e là
nguyên tố cùng nhau với cả (p-1) và (q-1).
2. hai số nguyên tố p và q được
tạo ngẫu nhiên và giữ bí mật cần phải được chọn với các ràng buộc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mỗi một số trong bốn số (p + 1), (p - 1)
và (q + 1), (q - 1) cần phải có các nhân tử nguyên tố lớn hơn 2security_strength+20;
c) nhân tử nguyên tố bí mật p, q cần
phải được chọn ngẫu nhiên từ các số nguyên tố thỏa mãn ;
3. số mũ bí mật d cần phải được lựa
chọn sau khi tạo p và q với các ràng buộc:
a) số mũ d cần phải lớn hơn 2nlen/2,
và
b) d = e-1
mod (LCM ((p-1), (q-1))).
(Chi tiết về hàm tạo các tham số RSA có thể
tham khảo trong tài liệu FIPS 186-3: Digital Signature Standard).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa, thuật ngữ viết
tắt
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.1. Thông điệp dữ liệu (data message)
3.1.2. Chữ ký số (digital signature)
3.1.3. Hàm băm (hash function)
3.1.4. Quá trình tạo chữ số (digital
signature generation)
3.1.5. Quá trình kiểm tra chữ ký số (digital
signature verification)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Từ viết tắt
4. Khái quát
5. Thuật toán chữ ký số RSA-PSS
Các ký hiệu
5.2. Thuật toán RSA
5.2.1. Khóa công khai RSA
5.2.2. Khóa bí mật RSA
5.3. Các hàm cơ sở chuyển đổi dữ liệu
5.3.1. Hàm cơ sở chuyển đổi từ dạng số nguyên
sang dạng chuỗi octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Các phép toán mật mã cơ sở
5.4.1. Phép toán cơ sở RSASP
5.4.2. Phép toán cơ sở RSAVP
5.5. Lược đồ chữ ký RSA kèm phụ lục theo PSS
5.5.1. Thao tác tạo chữ ký
5.5.2. Thao tác kiểm tra chữ ký
5.6. Phương pháp định dạng cho chữ ký kèm phụ
lục theo PSS (EMSA-PSS)
5.6.1. Thao tác định dạng
5.6.2. Thao tác kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Hàm băm SHA-256
6.1. Một số khái niệm và thuật ngữ
6.1.1. Biến, tham số
6.1.2. Các ký hiệu tính toán
6.1.3. Chuỗi các bit và các số nguyên
6.1.4. Các phép tính với các từ
6.2. Thuật toán
6.2.1. Các hàm và các hằng được sử dụng cho
thuật toán
6.2.2. Bước tiền xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Dữ liệu kiểm tra
7. Bộ tạo số giả ngẫu nhiên dùng AES-128
7.1. Một số ký hiệu
7.2. Thuật toán
8. Tiêu chuẩn tham số sử dụng trong chữ ký số
RSA-PSS
8.1. Các yêu cầu chung
8.2. Yêu cầu đối với các khóa RSA