TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7590-2-13:2013
IEC 61347-2-13:2006
BỘ ĐIỀU KHIỂN BÓNG ĐÈN – PHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ
ĐỐI VỚI BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ ĐƯỢC CẤP ĐIỆN TỪ NGUỒN MỘT CHIỀU HOẶC XOAY CHIỀU
DÙNG CHO MÔ ĐUN LED
Lamp
controlgear – Part 2-13: Particular requirements for d.c. or a.c. supplied
electronic controlgear for LED modules
Lời nói đầu
TCVN 7590-2-13:2013 hoàn toàn tương
đương với IEC 61347-2-13:2006;
TCVN 7590-2-13:2013 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7590-1:2007 (IEC
61347-1:2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an
toàn
TCVN 7590-2-1:2007 (IEC
61347-2-1:2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với cơ
cấu khởi động (Không phải loại tắcte chớp sáng)
TCVN 7590-2-3:2007 (IEC 61347-2-3:2004),
Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được
cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
TCVN 7590-2-7:2013 (IEC
61347-2-7:2011), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với bộ
điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn pin/acqui dùng cho chiếu sáng khẩn
cấp (trọn bộ).
TCVN 7590-2-8:2006 (IEC
61347-2-8:2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với balát
dùng cho bóng đèn huỳnh quang
TCVN 7590-2-9:2007 (IEC
61347-2-9:2003, amd 2:2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể
đối với balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang).
TCVN 7590-2-10:2013 (IEC
61347-2-10:2009), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với bộ
nghịch lưu và bộ chuyển đổi điện tử của bóng đèn phóng điện dạng ống khởi động
nguội (ống neon) làm việc ở tần số cao
TCVN 7590-2-11:2013 (IEC
61347-2-11:2001), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với
các mạch điện tử khác sử dụng cùng với đèn điện
TCVN 7590-2-12:2007 (IEC
61347-2-12:2005), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với
balát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho bóng
đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BỘ
ĐIỀU KHIỂN BÓNG ĐÈN – PHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
ĐƯỢC CẤP ĐIỆN TỪ NGUỒN MỘT CHIỀU HOẶC XOAY CHIỀU DÙNG CHO MÔ ĐUN LED
Lamp
controlgear – Part 2-13: Particular requirements for d.c. or a.c. supplied
electronic controlgear for LED modules
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu
cụ thể về an toàn của bộ điều khiển điện tử sử dụng với nguồn một chiều đến 250
V và nguồn xoay chiều đến 1 000 V, ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và ở tần số đầu ra
có thể lệch khỏi tần số nguồn cung cấp, có lắp các mô đun LED.
Bộ điều khiển dùng cho các mô đun
LED trong tiêu chuẩn này được thiết kế để cung cấp điện áp hoặc dòng điện không
đổi ở các điện áp SELV hoặc tương đương SELV hoặc ở các điện áp cao hơn. Bộ
điều khiển không phải kiểu có điện áp hoặc dòng điện hoàn toàn không đổi vẫn
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Các phụ lục trong IEC 61347-1 khi
được áp dụng vào tiêu chuẩn này thì từ “bóng đèn” được hiểu là bao gồm cả mô
đun LED.
Các yêu cầu cụ thể đối với bộ điều
khiển SELV độc lập đặt tĩnh tại nằm trong hệ thống đi dây của hệ thống lắp đặt
điện, được cho trong Phụ lục l.
Yêu cầu về tính năng được đề cập
trong TCVN 9892 (IEC 62384).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp
dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7722-6 (IEC 60598-2-6), Đèn
điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi
lắp sẵn dùng cho bóng đèn sợi đốt.
IEC 60051 (tất cả các phần), Direct
acting indicating analogue electrical measuring instruments and their
accessories (Thiết bị đo điện analog chỉ thị trực tiếp và phụ kiện đi kèm)
IEC 60065:1985, Audio, video and
similar electronic apparatus – Safety requirements (Thiết bị nghe, nhìn và
thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu an toàn)1
IEC 60083:2004, Plugs and
socket-outlets for domestic and similar general use standardized in member
coutries of IEC (Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương
tự được chuẩn hóa trong các nước thành viên của IEC)
IEC 60085:2004, Electrical
insulation – Thermal classification (Cách điện – Cấp chịu nhiệt)2
IEC 60127 (all parts), Miniature
fuses (Cầu chảy cỡ nhỏ)
IEC 60269-2:1986, Low voltage
fuses – Part 2: Supplementary requirements for fuses for use by authorised
persons (fuses mainly for industrial application) (Cầu chảy hạ áp – Phần 2: Yêu
cầu bổ sung đối với cầu chảy do những người được ủy quyền sử dụng (cầu chảy chủ
yếu dùng cho mục đích công nghiệp))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60269-2-1:2004, Low voltage
fuses – Part 2-1: Supplementary requirements for fuses for use by authorised
persons (fuses mainly for industrial application) – Sections I to VI: Examples
of types of standardised fuses (Cầu chảy hạ áp – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối
với cầu chảy do người được ủy quyền sử dụng (cầu chảy chủ yếu dùng cho mục đích
công nghiệp) – Mục l đến VI: Ví dụ về các kiểu cầu chảy tiêu chuẩn)
IEC 60269-3:1987, Low-voltage
fuses – Part 3: Supplementary requirements for fuses for use by unskilled
persons (fuses mainly for household and similar applications) (Cầu chảy hạ áp –
Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người không có chuyên môn sử dụng
(cầu chảy chủ yếu để dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự))3
IEC 60269-3-1:2004, Low-voltage
fuses – Part 3-1: Supplementary requirements for fuses for use by unskilled
persons (fuses mainly for household and similar applications) – Sections I to
IV: Examples of types of standardised fuses (Cầu chảy hạ áp – Phần 3-1: Yêu cầu
bổ sung đối với cầu chảy để người không có chuyên môn sử dụng (cầu chảy chủ yếu
để dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự) – Mục I đến IV: Ví dụ về kiểu
cầu chảy được tiêu chuẩn hóa)
IEC 60317-0-1:1997, Specifications
for particular types of winding wires – Part 0-1: General requirements –
Enamelled round copper wire (Quy định kỹ thuật đối với các kiểu dây quấn cụ thể
- Phần 0-1: Yêu cầu chung – Dây đồng tròn có tráng men))
IEC 60384-14:2005, Fixed
capacitors for use in electronic equipment – Part 14: Sectional specification:
Fixed capacitors for electromagnetic interference suppression and connection to
the supply mains (Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 14: Quy
định kỹ thuật từng phần: Tụ điện cố định dùng để triệt nhiễu điện từ và nối với
nguồn điện lưới)
IEC 60417-DB:20022, Graphical
symbols for use on equipment (Ký hiệu đồ họa sử dụng trên thiết bị)
IEC 60454 (all parts), Specifications
for pressure-sensitive adhesive tapes for electrical purposes (Quy định kỹ
thuật đối với băng dính nhạy với áp lực dùng cho mục đích điện)
IEC 60598-1:2003, Luminaires –
Part 1: General requirements and tests (Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và các
thử nghiệm)4
IEC 60906 (all parts), IEC
system of plugs and socket-outlets for household and similar purposes (Hệ thống
phích cắm và ổ cắm IEC dùng cho gia đình và các mục đích tương tự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60950-1:2005, Information
technology equipment – Safety – Part 1: General requirements
IEC 61347-1:2000, Lamp
controlgear – Part 1: General and safety requirements (Bộ điều khiển bóng đèn –
Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn)5
Amendment 1:2003
IEC 61558-1:1998, Safety of
power transformers, power supply units and similar – Part 1: General
requirements and tests (An toàn đối với máy biến áp điện lực, nguồn cấp điện và
các sản phẩm tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm)
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa của Điều 3 trong IEC 61347-1 và các thuật ngữ và định
nghĩa sau.
3.1. Bộ điều khiển điện tử dùng
cho mô đun LED (electronic controlgear for LED modules)
Cơ cấu lắp vào giữa nguồn và một
hoặc nhiều mô đun LED để cấp nguồn cho mô đun LED với điện áp danh định hoặc
dòng điện danh định của mô đun. Cơ cấu này có thể gồm một hoặc nhiều linh kiện
riêng rẽ và có thể có phương tiện để điều chỉnh, hiệu chỉnh hệ số công suất và
triệt nhiễu tần số radio.
3.2. Bộ điều khiển được cấp điện
từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều (d.c. or a.c. supplied controlgear)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Bộ điều khiển tương đương
điện áp cực thấp an toàn (SELV) (đang xem xét) (safety extra-low voltage
(SELV)-equivalent controgear (under consideration))
Bộ điều khiển lắp trong hoặc lắp
cùng để vận hành một hoặc nhiều mô đun LED với điện áp đầu ra tương đương SELV.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, bộ
điều khiển tương đương SELV, phù hợp với 8.1 và 8.2, được coi là có cấp bảo vệ
chống điện giật tương đương SELV.
3.4. Bộ điều khiển SELV
độc lập (independent SELV controlgear)
Bộ điều khiển cung cấp đầu ra SELV
cách ly với nguồn lưới bằng các phương tiện ví dụ như biến áp cách ly an toàn,
như qui định trong IEC 61558-1:1998.
3.5. Bộ điều khiển đi kèm (associated
controlgear)
Bộ điều khiển được thiết kế để cấp
nguồn cho (các) thiết bị, lắp liền hoặc không lắp liền.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về bộ điều khiển
đi kèm là bộ điều khiển điện tử bên trong khối khẩn cấp ở đó bộ điều khiển được
ấn định trong quan hệ một-một với balát cấp nguồn bằng pin/acqui.
3.6. Bộ điều khiển tĩnh tại (stationary
controlgear)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Bộ điều khiển dạng phích
cắm (plug-in controlgear)
Bộ điều khiển lắp trong vỏ bọc có
phích cắm tích hợp như một phương tiện để đấu nối với nguồn điện.
3.8. Điện áp đầu ra danh định
đối với bộ điều khiển có điện áp không đổi (rated output voltage for
constant voltage controlgear)
Điện áp đầu ra, ở điện áp nguồn
danh định, tần số danh định và công suất ra danh định, được ấn định cho bộ điều
khiển.
3.9. Dòng điện đầu ra danh định
đối với bộ điều khiển có dòng điện không đổi (rated output current for
constant current controlgear)
Dòng điện đầu ra, ở điện áp nguồn
danh định, tần số danh định và công suất ra danh định, được ấn định cho bộ điều
khiển.
3.10. Diod phát quang (light
emitting diode)
LED
Thiết bị bán dẫn có lớp tiếp giáp
p-n, phát ra bức xạ quang khi có dòng điện kích thích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này không phụ
thuộc vào sự có mặt của vỏ bọc và đầu nối.
3.11. Mô đun LED (LED
module)
Khối được sử dụng như nguồn sáng.
Ngoài một hoặc nhiều LED, khối này còn có thể chứa các linh kiện khác, ví dụ
linh kiện quang, điện, cơ và/hoặc điện tử.
3.12. Điện áp đầu ra lớn nhất (maximum
output voltage)
Điện áp lớn nhất có thể xuất hiện
giữa các đầu nối ra đối với bộ điều khiển có dòng điện không đổi trong điều
kiện tải bất kỳ.
4. Yêu cầu
chung
Áp dụng các yêu cầu của Điều 4
trong IEC 61347-1, cùng với các yêu cầu bổ sung sau:
- bộ điều khiển độc lập phải phù
hợp với các yêu cầu của Phụ lục l, bao gồm điện trở cách điện, độ bền điện,
chiều dài đường rò và khe hở không khí của vỏ ngoài.
- bộ điều khiển không thuộc loại thuần
điện áp hoặc thuần dòng điện được thử nghiệm theo các yêu cầu của nguồn áp hoặc
của nguồn dòng, chọn trường hợp sát hơn với đáp ứng điện của bộ điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu của Điều 5 của
IEC 61347-1 cùng với các yêu cầu bổ sung sau:
Số lượng mẫu cần sử dụng cho thử
nghiệm là:
- 1 mẫu dùng cho các thử nghiệm của
Điều 6 đến Điều 12 và của Điều 15 đến Điều 21;
- 1 mẫu dùng cho các thử nghiệm của
Điều 14 (các mẫu hoặc linh kiện bổ sung, nếu cần, có thể được yêu cầu, có tham
khảo ý kiến của nhà chế tạo).
6. Phân loại
Bộ điều khiển được phân loại theo
phương pháp lắp đặt cho trong Điều 6 của IEC 61347-1 và theo:
cấp bảo vệ chống điện giật
- bộ điều khiển tương đương SELV
hoặc bộ điều khiển cách ly (kiểu bộ điều khiển này có thể thay cho biến áp hai
cuộn dây có cách điện tăng cường; xem TCVN 7722-2-6 (IEC 60598-2-6) (được hiểu
là mô đun LED ở những chỗ đề cập đến bóng đèn)).
- bộ điều khiển tự ngẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ghi nhãn
7.1. Hạng mục ghi nhãn bắt buộc
Bộ điều khiển, không phải bộ điều
khiển tích hợp, phải được ghi nhãn rõ ràng và bền, phù hợp với các yêu cầu của
7.2 trong IEC 61347-1, với các nội dung ghi nhãn bắt buộc sau:
- điểm a), b), c), d), e), f), k),
l) và m) của 7.1 trong IEC 61347-1, cùng với
- điện áp đầu ra danh định, đối với
các kiểu bộ điều khiển có điện áp không đổi;
- dòng điện đầu ra danh định và
điện áp đầu ra lớn nhất, đối với kiểu bộ điều khiển có dòng điện không đổi;
- nếu thuộc đối tượng áp dụng: có
chỉ thị thể hiện bộ điều khiển chỉ thích hợp để làm việc với các mô đun LED.
7.2. Thông tin cần cung cấp nếu
thuộc đối tượng áp dụng
Ngoài các nội dung ghi nhãn bắt
buộc trên, các thông tin sau, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải được ghi trên
bộ điều khiển hoặc có sẵn trong calalo hoặc tài liệu tương tự của nhà chế tạo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nội dung đề cập đến việc bộ điều
khiển có dây quấn được nối nguồn lưới hay không;
- nội dung đề cập đến việc bộ điều
khiển thuộc loại tương đương SELV, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
8. Bảo vệ chống
chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện
CHÚ THÍCH: Các giới hạn đối với
điện áp đầu ra của bộ điều khiển SELV hoặc bộ điều khiển tương đương SELV phù
hợp với TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
Áp dụng các yêu cầu của Điều 10 của
IEC 61347-1, cùng với các yêu cầu sau:
8.1. Đối với bộ điều khiển
tương đương SELV, các phần chạm tới được phải được cách điện với phần mang điện
bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Áp dụng 8.6 và 13.1 của IEC 60065.
8.2. Các mạch điện đầu ra
của bộ điều khiển SELV hoặc bộ điều khiển tương đương SELV có thể có các đầu
nối để hở nếu
- điện áp đầu ra danh định đối với
bộ điều khiển có điện áp không đổi hoặc điện áp đầu ra lớn nhất đối với bộ điều
khiển có dòng điện không đổi khi có tải không được lớn hơn 25 V hiệu dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo
điện áp đầu ra khi đã đạt được các điều kiện ổn định, bộ điều khiển được nối
với điện áp nguồn danh định và tần số danh định. Đối với thử nghiệm có tải, bộ
điều khiển được mang tải một điện trở tạo ra đầu ra danh định ở điện áp đầu ra
danh định.
Đối với bộ điều khiển có nhiều hơn
một điện áp nguồn danh định, yêu cầu này được áp dụng đối với từng giá trị điện
áp nguồn.
Bộ điều khiển có điện áp đầu ra
danh định lớn hơn 25 V phải có các đầu nối được cách điện.
Trong trường hợp tụ điện được nối
giữa đầu ra SELV hoặc đầu ra tương đương SELV và mạch sơ cấp thì sử dụng một tụ
điện Y1 hoặc hai tụ điện Y2 mắc nối tiếp có cùng giá trị như qui định và được
thử nghiệm theo Bảng 2 và Bảng 3 tương ứng trong IEC 60384-14.
Từng tụ điện phải phù hợp với các
yêu cầu của 14.2 trong IEC 60065.
Nếu cần các linh kiện khác để bắc
cầu biến áp cách ly, ví dụ điện trở, thì phải áp dụng Điều 14 của IEC 60065.
9. Đầu nối
Áp dụng yêu cầu của Điều 8 trong
IEC 61347-1.
10. Yêu cầu
đối với nối đất bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Khả năng
chịu ẩm và cách điện
Áp dụng yêu cầu của Điều 11 trong
IEC 61347-1, cùng với yêu cầu bổ sung sau:
Đối với bộ điều khiển tương đương
SELV, phải có đủ cách điện giữa các đầu nối vào và đầu nối ra không liên kết
với nhau.
Với cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường, điện trở không được nhỏ hơn 4 MΩ.
12. Độ bền
điện
Áp dụng yêu cầu của Điều 12 trong
IEC 61347-1, cùng với các yêu cầu bổ sung sau:
Các điều kiện cách điện của cuộn
dây máy biến áp cách ly trong bộ điều khiển tương đương SELV phải theo 14.3.2
của IEC 60065.
13. Thử nghiệm
độ bền nhiệt của cuộn dây balát
Không áp dụng yêu cầu của Điều 13
trong IEC 61347-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu của Điều 14
trong IEC 61347-1 cùng với các yêu cầu bổ sung sau:
Trong trường hợp bộ điều khiển có
ghi nhãn
phải đáp
ứng các yêu cầu qui định trong Phụ lục C.
15. Phát nóng
máy biến áp
Trong bộ điều khiển tương đương
SELV, cuộn dây máy biến áp cách ly phải được thử nghiệm theo 7.1 và 11.2 của
IEC 60065.
15.1. Vận hành bình thường
Đối với vận hành bình thường, áp
dụng các giá trị trong cột 2 của Bảng 3 trong IEC 60065.
15.2. Vận hành không bình thường
Đối với vận hành trong các điều
kiện không bình thường theo Điều 16 và điều kiện sự cố theo Điều 14 của tiêu
chuẩn này, áp dụng các giá trị trong cột 3 của Bảng 3 trong IEC 60065.
Các giá trị độ tăng nhiệt trong Bảng
3 của IEC 60065, cột 2 và cột 3, đều dựa trên cơ sở nhiệt độ môi trường cao
nhất là 35 oC. Vì thử nghiệm sẽ được thực hiện ở nhiệt độ vỏ tc
nên nhiệt độ môi trường tương ứng phải được đo và giá trị Bảng 3 phải được thay
đổi tương ứng theo. Nếu các độ tăng nhiệt này cao hơn giá trị cho phép đối với
cấp vật liệu cách điện tương ứng, bản chất của vật liệu sẽ là yếu tố quyết
định. Độ tăng nhiệt cho phép dựa trên các khuyến cáo trong IEC 60085. Vật liệu
được liệt kê trong Bảng 3 của IEC 60065 chỉ là các ví dụ. Nếu sử dụng vật liệu
không được liệt kê trong IEC 60085, các giá trị nhiệt độ lớn nhất không được
vượt quá các giá trị đã được chứng minh là thỏa đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm có thể thực
hiện theo cách sao cho bộ điều khiển được vận hành ở cân bằng nhiệt ở các điều
kiện bình thường trong vỏ thử nghiệm mô tả trong Phụ lục F, ở nhiệt độ môi
trường để đạt được nhiệt độ vỏ là tC
.
Đối với biến áp loại vỏ đúc kín,
phải giao nộp các mẫu được chuẩn bị đặc biệt cùng các nhiệt ngẫu để thử nghiệm.
16. Điều kiện
không bình thường
Bộ điều khiển không được ảnh hưởng
đến an toàn khi vận hành trong các điều kiện không bình thường. Ngắn mạch trong
16.1 và 16.2 phải được đặt vào đoạn cáp đầu ra có chiều dài 20 cm và 200 cm,
nếu không có công bố khác của nhà chế tạo.
16.1. Bộ điều khiển kiểu điện áp
đầu ra không đổi
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau ở điện áp bất kỳ giữa 90% và 110% điện áp nguồn danh định.
Phải đặt từng điều kiện trong số
các điều kiện dưới đây, với bộ điều khiển làm việc trong 1 h theo hướng dẫn của
nhà chế tạo (kể cả tản nhiệt nếu có qui định).
a) Không nối với mô đun LED.
Nếu bộ điều khiển được thiết kế có
nhiều mạch đầu ra, từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối với mô đun LED phải để
hở mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các đầu nối của bộ điều khiển
phải được nối tắt.
Nếu bộ điều khiển được thiết kế với
nhiều mạch đầu ra, từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối một mô đun LED phải
được nối tắt lần lượt.
Trong quá trình và khi kết thúc các
thử nghiệm qui định trong a) đến c), bộ điều khiển không được cho thấy có
khuyết tật ảnh hưởng đến an toàn, cũng như không được sinh ra khói hoặc khí dễ
cháy.
16.2. Bộ điều khiển kiểu dòng
điện đầu ra không đổi
Điện áp đầu ra lớn nhất không bị
vượt quá.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau ở điện áp bất kỳ giữa 90% và 110% điện áp nguồn danh định.
Phải đặt từng điều kiện trong số
các điều kiện dưới đây, với bộ điều khiển làm việc trong 1 h theo hướng dẫn của
nhà chế tạo (kể cả tản nhiệt nếu có qui định).
a) Không nối với mô đun LED
Nếu bộ điều khiển được thiết kế có
nhiều mạch đầu ra, từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối với một mô đun LED phải
để hở mạch lần lượt và sau đó tất cả được hở mạch đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tăng gấp đôi số mô đun LED hoặc
tải tương đương mà bộ điều khiển được thiết kế để sử dụng cùng, được nối nối
tiếp với các đầu nối ra.
c) Các đầu nối của bộ điều khiển
phải được ngắn mạch.
Nếu bộ điều khiển được thiết kế với
nhiều mạch đầu ra, từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối mô đun LED phải được
ngắn mạch lần lượt.
Trong quá trình và khi kết thúc các
thử nghiệm qui định trong a) đến c), bộ điều khiển không được cho thấy có
khuyết tật ảnh hưởng đến an toàn, cũng như không được sinh ra khói hoặc khí dễ
cháy.
17. Kết cấu
Áp dụng các yêu cầu trong Điều 15
của IEC 61347-1, cùng với yêu cầu bổ sung sau.
Ổ cắm trong mạch đầu ra không được
tiếp nhận loại phích cắm phù hợp với IEC 60083 và IEC 60906; các phích cắm cắm
được vào các ổ cắm trong mạch đầu ra cũng không thể cắm được vào các ổ cắm phù
hợp với IEC 60083 and IEC 60906.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay.
18. Chiều dài
đường rò và khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Vít, bộ
phận mang dòng và đấu nối
Áp dụng các yêu cầu trong Điều 17
của IEC 61347-1.
20. Khả năng
chịu nhiệt, chịu cháy và phóng điện tạo vết
Áp dụng các yêu cầu trong Điều 18
của IEC 61347-1.
21. Khả năng
chịu ăn mòn
Áp dụng các yêu cầu trong Điều 19
của IEC 61347-1.
Phụ lục A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục A
của IEC 61347-1.
Phụ lục B
(qui định)
Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng
đèn có bảo vệ nhiệt
Không áp dụng các yêu cầu trong Phụ
lục B của IEC 61347-1.
Phụ lục C
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục C
của IEC 61347-1.
Phụ lục D
(qui định)
Yêu cầu khi tiến hành thử nghiệm nung nóng
bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục D
của IEC 61347-1.
Phụ lục E
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng các yêu cầu trong Phụ
lục E của IEC 61347-1 đối với dây quấn 50 Hz/60 Hz.
Phụ lục F
(qui định)
Hộp chống gió lùa
Áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục F
của IEC 61347-1.
Phụ lục G
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng các yêu cầu trong Phụ
lục G của IEC 61347-1.
Phụ lục H
(qui định)
Các thử nghiệm
Áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục H
của IEC 61347-1.
Phụ lục I
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phụ lục này đang được
xem xét.
I.1 Qui định chung
Phụ lục này áp dụng cho bộ điều
khiển độc lập sử dụng như một nguồn SELV dùng cho các đèn điện cấp III có dòng
điện lớn nhất 25 A.
I.2 Định nghĩa
I.2.1 Bộ điều khiển chịu ngắn
mạch (short – circuit proof controlgear)
Bộ điều khiển trong đó độ tăng
nhiệt không lớn hơn các giá trị qui định khi bộ điều khiển bị quá tải hoặc ngắn
mạch và vẫn duy trì khả năng hoạt động sau khi giải trừ quá tải.
I.2.2 Bộ điều khiển chịu ngắn
mạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong (non-inherently short-circuit proof
controlgear)
Bộ điều khiển chịu ngắn mạch có cơ
cấu bảo vệ làm hở mạch điện hoặc làm giảm dòng điện trong mạch đầu vào hoặc
mạch đầu ra khi bộ điều khiển bị quá tải hoặc bị ngắn mạch.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các cơ cấu bảo
vệ là cầu chảy, bộ nhả quá tải, cầu chảy theo nguyên lý nhiệt, dây chảy theo
nguyên lý nhiệt, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt, điện trở PTC và cơ cấu cơ cắt
tự động bằng cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều khiển chịu ngắn mạch mà,
trong trường hợp quá tải hoặc ngắn mạch và khi không có cơ cấu bảo vệ, nhiệt độ
không vượt quá các giá trị qui định, và bộ điều khiển vẫn tiếp tục làm việc sau
khi đã giải trừ quá tải hoặc ngắn mạch.
I.2.4 Bộ điều khiển hỏng một
cách an toàn (fail-safe controlgear)
Bộ điều khiển sau khi sử dụng ở
điều kiện bất thường, sẽ không làm việc được nữa nhưng không gây ra nguy hiểm
cho người sử dụng hoặc môi trường xung quanh.
I.2.5 Bộ điều khiển không chịu
ngắn mạch (non-short-circuit proof controlgear)
Bộ điều khiển được thiết kế để được
bảo vệ chống quá nhiệt bằng cơ cấu bảo vệ không lắp trong bộ điều khiển.
I.2.6 Biến áp cao tần (HF
transformer)
Phần hợp thành của bộ điều khiển
làm việc với tần số lệch khỏi tần số nguồn.
I.2.7 Bộ điều khiển chịu hở mạch
(open-circuit proof controlgear)
Bộ điều khiển trong đó độ tăng
nhiệt không vượt quá các giá trị qui định khi bộ điều khiển bị quá tải hoặc hở
mạch và vẫn duy trì khả năng hoạt động sau khi hở mạch được giải trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.8 Bộ điều khiển chịu hở mạch
không có cơ cấu bảo vệ bên trong (non-inherently open circuit proof
controlgear)
Bộ điều khiển chịu hở mạch có lắp
cơ cấu bảo vệ làm hở mạch điện hoặc giảm dòng điện trong mạch đầu vào hoặc mạch
đầu ra khi bộ điều khiển bị quá tải hoặc hở mạch.
CHÚ THÍCH 1: Xem chú thích trong
I.2.7.
CHÚ THÍCH 2: Tình trạng “chịu mạch
hở” liên quan đến các đầu nối ra có thể gây ra tình trạng quá tải của bộ điều
khiển. Cơ cấu bảo vệ đưa bộ điều khiển về trạng thái làm việc an toàn, ví dụ
bằng cách giảm dòng điện đầu vào hoặc điện áp đầu ra.
I.2.9 Bộ điều khiển chịu hở mạch
có cơ cấu bảo vệ bên trong (inherently open circuit proof controlgear)
Bộ điều khiển chịu hở mạch mà,
trong trường hợp mạch hở và không có cơ cấu bảo vệ, nhiệt độ không vượt quá các
giá trị qui định, và bộ điều khiển vẫn tiếp tục hoạt động sau khi mạch hở được
giải trừ.
I.3 Phân loại
I.3.1 Theo bảo vệ chống điện
giật
- bộ điều khiển cấp I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2 Theo bảo vệ chịu ngắn mạch
hoặc chịu hở mạch hoặc bảo vệ chống sử dụng bất thường
a) bộ điều khiển chịu ngắn mạch
không có cơ cấu bảo vệ bên trong;
b) bộ điều khiển chịu hở mạch không
có cơ cấu bảo vệ bên trong;
c) bộ điều khiển chịu ngắn mạch có
cơ cấu bảo vệ bên trong;
d) bộ điều khiển chịu hở mạch có cơ
cấu bảo vệ bên trong;
e) bộ điều khiển hỏng một cách an
toàn;
f) bộ điều khiển không chịu được
ngắn mạch;
g) bộ điều khiển không chịu được hở
mạch.
Thử nghiệm đối với bộ điều khiển,
được phân loại theo b), d) và g) phải được thực hiện giống với các thử nghiệm
đối với bộ điều khiển được phân loại theo a), c) và f), nhưng với điều kiện
“không tải”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng các ký hiệu, chúng phải
như sau:
PRI
Đầu vào
SEC
Đầu ra

Điện một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Trung tính
Tương tự với
IEC 60417-5032-2 (DB:2002-10)

Một pha
Tương tự với
IEC 60417-5032-1 (DB:2002-10)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60417-5016 (DB:2002-10)
ta
Nhiệt độ môi trường lớn nhất danh
định

Đầu nối với vỏ hoặc đầu nối với
lõi
IEC 60417-5020 (DB:2002-10)

Bộ điều khiển cách ly an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ điều khiển hỏng một cách an
toàn
Tương tự với
IEC 60417-5222 (DB:2002-10)

Bộ điều khiển không chịu ngắn
mạch
Tương tự với
IEC 60417-5946 (DB:2002-10)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(có cơ cấu bảo vệ bên trong hoặc
không có cơ cấu bảo vệ bên trong)
Tương tự với
IEC 60417-5947 (DB:2002-10)
Ba ký hiệu cuối cùng có thể được bố
trí với ký hiệu dùng cho bộ điều khiển cách ly hoặc bộ điều khiển cách ly an
toàn.
VÍ DỤ: Các kích thước của ký hiệu
dùng cho kết cấu cấp II phải sao cho chiều dài các cạnh của hình vuông bên
ngoài xấp xỉ hai lần chiều dài các cạnh của hình vuông bên trong. Chiều dài các
cạnh của hình vuông bên ngoài không được nhỏ hơn 5 mm, trừ khi kích thước lớn
nhất của bộ điều khiển không lớn hơn 15 cm, trong trường hợp đó, kích thước của
ký hiệu có thể giảm xuống, nhưng chiều dài các cạnh của hình vuông bên ngoài
không được nhỏ hơn 3 mm.
I.5 Bảo vệ chống điện giật
I.5.1 Không được có đấu nối
giữa mạch điện đầu ra và vỏ bọc hoặc mạch nối đất bảo vệ, nếu có, trừ khi điều
này được cho phép theo các điều kiện trong 8.2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
I.5.2 Mạch điện đầu vào và
mạch điện đầu ra phải được cách ly về điện với nhau, và kết cấu phải sao cho
không được có khả năng có đấu nối bất kỳ giữa các mạch này, trực tiếp hoặc gián
tiếp, thông qua các phần kim loại khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt, cần thực hiện các biện
pháp phòng ngừa để tránh
- dịch chuyển quá mức các dây quấn
đầu vào hoặc đầu ra hoặc các vòng dây của biến áp cao tần;
- dịch chuyển quá mức các mạch điện
bên trong hoặc dây dẫn dùng cho các đấu nối bên ngoài;
- dịch chuyển quá mức các phần của
mạch điện, hoặc của dây dẫn bên trong, khi đứt các dây dẫn hoặc nới lỏng các
đấu nối;
- dây dẫn, vít, vòng đệm và các chi
tiết tương tự bắc cầu phần bất kỳ của cách điện giữa các mạch đầu vào và mạch
đầu ra, kể cả các đấu nối dây quấn của biến áp cao tần, nếu chẳng may chúng bị
lỏng hoặc tuột ra.
Không tính đến trường hợp hai cơ
cấu cố định độc lập bị nới lỏng đồng thời.
Kiểm tra sự phù hợp đối với bộ điều
khiển bằng cách xem xét, từ I.5.2.1 đến I.5.2.5, và đối với vỏ bọc bộ điều
khiển, bằng các thử nghiệm của 4.13 của IEC 60598-1.
I.5.2.1 Cách điện giữa (các)
cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra của biến áp cao tần phải gồm cách điện kép
hoặc cách điện tăng cường, trừ khi các yêu cầu trong I.5.2.4 đã được đáp ứng.
Ngoài ra, áp dụng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với bộ điều khiển cấp I, cách
điện giữa các mạch điện đầu vào và vỏ bọc ít nhất phải là cách điện chính, và
cách điện giữa các mạch điện đầu ra và vỏ bọc ít nhất phải là cách điện phụ.
I.5.2.2 Trong trường hợp
phần kim loại trung gian (ví dụ lõi từ của biến áp cao tần) không nối với vỏ
bọc được đặt giữa các dây quấn đầu vào và dây quấn đầu ra của máy biến áp cao
tần thì cách điện giữa các dây quấn đầu vào và đầu ra đó qua phần kim loại
trung gian phải ít nhất là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, và đối với
bộ điều khiển cấp II, cách điện giữa các dây quấn đầu vào và vỏ bọc và giữa các
dây quấn đầu ra và vỏ bọc qua phần kim loại trung gian của biến áp cao tần phải
ít nhất là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Cách điện giữa phần kim loại trung
gian và các dây quấn đầu vào hoặc dây quấn đầu ra của biến áp cao tần phải ít
nhất là cách điện chính tương ứng với điện áp mạch điện liên quan, trong cả hai
trường hợp.
Phần trung gian phân cách với một
trong các dây quấn bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được xem là
được nối với dây quấn khác của biến áp cao tần.
I.5.2.3 Trong trường hợp sử
dụng băng dính có răng cưa làm cách điện, phải đặt thêm ít nhất một lớp bổ sung
để giảm rủi ro do răng cưa hai lớp liền kề nhau.
I.5.2.4 Đối với bộ điều
khiển cấp I dùng để đấu nối cố định, cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và
cuộn dây đầu ra của biến áp cao tần có thể là cách điện chính cộng với màn chắn
bảo vệ thay cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường với điều kiện đáp ứng
các điều kiện sau.
Trong điều này, thuật ngữ “dây
quấn” không bao gồm các mạch điện bên trong.
a) Cách điện giữa cuộn dây đầu vào
và màn chắn bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện chính (tương
ứng với điện áp đầu vào).
b) Cách điện giữa màn chắn bảo vệ
và dây quấn đầu ra phải phù hợp với các yêu cầu của cách điện chính (tương ứng
với điện áp đầu ra).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Màn chắn kim loại phải được bố
trí sao cho cả hai mép không thể chạm đồng thời vào lõi từ, để tránh tổn hao
dòng điện xoáy do sự tạo thành vòng dây khép kín.
e) Màn chắc kim loại và dây dẫn ra
phải có tiết diện đủ để đảm bảo nếu xảy ra đánh thủng cách điện, cơ cấu bảo vệ
quá tải sẽ ngắt mạch điện trước khi màn chắn bị phá hủy.
f) Dây dẫn ra phải được hàn thiếc
với màn chắn kim loại hoặc gắn cố định theo cách có độ tin cậy tương đương.
I.5.2.5 Vòng dây cuối cùng
của từng dây quấn của biến áp cao tần phải được giữ bằng phương tiện thích hợp,
ví dụ bằng băng hoặc chất kết dính thích hợp.
Trong trường hợp sử dụng ống dây
không có má chặn dây, các vòng dây cuối cùng của từng lớp phải được giữ bằng
phương tiện thích hợp. Mỗi lớp có thể, ví dụ, được đặt cách nhau bằng vật liệu
cách điện thích hợp nhô ra khỏi các vòng dây cuối cùng của từng lớp và, ngoài
ra
- (các) cuộn dây phải được tẩm vật
liệu hóa cứng khi sấy nóng hoặc đóng cứng khi nguội, về cơ bản để lấp đầy các
không gian trống và gắn kín hiệu quả các vòng dây cuối cùng;
hoặc
- (các) dây quấn phải được giữ lại
với nhau bằng vật liệu cách điện.
Không tính đến trường hợp hai cơ
cấu cố định độc lập với nhau bị nới lỏng đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.5.3 Các mạch điện đầu vào
và đầu ra được phép bắc cầu bằng các linh kiện, ví dụ như tụ điện, điện trở và
bộ ghép quang.
I.5.3.1 Tụ điện và điện trở
phải phù hợp với 8.2 của tiêu chuẩn này.
I.5.3.2 Bộ ghép quang
Không cần đo khoảng cách qua cách
điện trong bộ ghép quang phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện kép hoặc
cách điện tăng cường theo 2.10.5.2 của IEC 60950-1, nếu cách điện riêng rẽ được
gắn thích hợp và không để không khí lọt vào giữa các lớp riêng rẽ của vật liệu.
Nếu không, khoảng cách qua cách điện giữa đầu vào và đầu ra của bộ ghép quang
phải tối thiểu bằng 0,4 mm. Trong cả hai trường hợp, phải áp dụng các thử
nghiệm theo I.8.
I.6 Phát nóng
I.6.1 Bộ điều khiển và cơ
cấu đỡ không được đạt đến nhiệt độ quá mức trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
ở I.6.2. Ngoài ra, các yêu cầu dưới đây được áp dụng cho các dây quấn.
I.6.1.1. Nếu nhà chế tạo
không nêu vật liệu được sử dụng thuộc cấp chịu nhiệt nào hoặc không nêu giá trị
ta bất kỳ và độ tăng nhiệt đo được không vượt quá giá trị cho trong
Bảng I.1 đối với vật liệu cấp A thì không thực hiện các thử nghiệm trong I.6.3.
Tuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo
được vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1 đối với vật liệu cấp A thì các bộ phận
tác dụng của bộ điều khiển (lõi từ và cuộn dây) phải chịu các thử nghiệm của
I.6.3. Nhiệt độ của tủ gia nhiệt được chọn theo Bảng I.2. Giá trị độ tăng nhiệt
cần chọn trong Bảng l.2 là giá trị cao hơn tiếp theo của giá trị độ tăng nhiệt
đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo
được, có tính đến giá trị ta, vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1
đối với vật liệu cấp A, các bộ phận tác dụng (lõi từ và cuộn dây) phải chịu các
thử nghiệm trong I.6.3. Nhiệt độ của tủ gia nhiệt được chọn theo Bảng I.2, có
tính đến giá trị ta. Giá trị độ tăng nhiệt vẫn chọn trong Bảng I.2
là giá trị cao hơn tiếp theo của giá trị độ tăng nhiệt tính được.
I.6.1.3 Nếu nhà chế tạo đã
nêu cấp chịu nhiệt của vật liệu được sử dụng nhưng không nêu giá trị ta
bất kỳ và độ tăng nhiệt đo được không vượt quá giá trị liên quan cho trong Bảng
I.1 thì không thực hiện các thử nghiệm trong I.6.3.
Tuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo
được vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1, bộ điều khiển được coi là không phù
hợp với các yêu cầu của điều này.
I.6.1.4 Nếu nhà chế tạo đã
nêu cấp chịu nhiệt của vật liệu và nếu giá trị ta, và độ tăng nhiệt
đo được không vượt quá giá trị liên quan trong Bảng I.1, có tính đến giá trị ta,
thì không thực hiện thử nghiệm của I.6.3.
Tuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo
được có tính đến giá trị ta, vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1, bộ
điều khiển được coi là không phù hợp với các yêu cầu của điều này.
I.6.2 Độ tăng nhiệt được xác
định trong các điều kiện dưới đây khi trạng thái ổn định đã được xác lập.
Thử nghiệm và các phép đo được thực
hiện ở nơi không có gió lùa, có các kích thước sao cho các giá trị thử nghiệm
không bị ảnh hưởng. Nếu ta của bộ điều khiển vượt quá 50 oC,
nhiệt độ phòng khi thử nghiệm phải nằm trong phạm vi 5 oC của ta
và ưu tiên lấy bằng giá trị ta.
Bộ điều khiển xách tay được đặt
trên giá đỡ bằng gỗ dán sơn đen mờ, bộ điều khiển tĩnh tại được lắp như trong
sử dụng bình thường, cũng trên một giá đỡ bằng gỗ dán được sơn đen mờ. Giá đỡ
có chiều dày xấp xỉ 20 mm và có các kích thước tối thiểu lớn hơn 200 mm so với
giá trị của hình chiếu vuông góc của mẫu lên giá đỡ.
Bộ điều khiển được nối với điện áp
nguồn danh định và được mang tải bằng một điện trở để có giá trị đầu ra danh
định ở điện áp đầu ra danh định và, đối với điện xoay chiều, ở hệ số công suất
danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều khiển kết hợp được cho làm
việc trong các điều kiện xảy ra khi thiết bị hoặc các thiết bị khác được cho
làm việc trong các điều kiện bình thường chỉ ra trong qui định kỹ thuật đối với
thiết bị liên quan. Nếu thiết kế của thiết bị sao cho bộ điều khiển có thể làm
việc không tải thì thử nghiệm được lặp lại trong các điều kiện không tải.
Độ tăng nhiệt của dây quấn được xác
định bằng phương pháp điện trở hoặc bằng nhiệt ngẫu được chọn và bố trí sao cho
chúng có ảnh hưởng ít nhất đến nhiệt độ của phần cần thử nghiệm. Trong trường
hợp này, cần giao nộp các mẫu đã được chuẩn bị đặc biệt.
Khi xác định độ tăng nhiệt của dây
quấn, nhiệt độ môi trường được đo ở khoảng cách đến mẫu sao cho không ảnh hưởng
đến số đọc nhiệt độ. Tại điểm này, nhiệt độ của không khí không được thay đổi
quá 10 oC trong quá trình thử nghiệm.
Trong quá trình thử nghiệm,
- đối với bộ điều khiển không có
ghi nhãn ta, độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị cho trong
Bảng l.1;
- đối với bộ điều khiển có ghi nhãn
ta, tổng độ tăng nhiệt và nhiệt độ ta không được vượt quá
tổng của giá trị cho trong Bảng l.1 và 25 oC.
VÍ DỤ - Độ tăng nhiệt cho phép của
dây quấn đối với
a) bộ điều khiển có ghi nhãn ta
= + 35oC, vật liệu cấp A

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bộ điều khiển có ghi nhãn ta
= - 10oC, vật liệu cấp E


Ngoài ra, các đấu nối điện không
được bị nới lỏng, chiều dài đường rò và khe hở không khí không được giảm xuống
thấp hơn các giá trị qui định trong Điều I.11. Hợp chất gắn không được chảy và
cơ cấu bảo vệ quá tải không được tác động.
Bảng
I.1 – Giá trị độ tăng nhiệt trong sử dụng bình thường
Bộ
phận
Độ
tăng nhiệt, oC
Dây quấn (tiếp xúc với ống dây và
các lớp cách điện), nếu cách điện dây quấn bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu cấp chịu nhiệt 120
- vật liệu cấp chịu nhiệt 130
- vật liệu cấp chịu nhiệt 155
- vật liệu cấp chịu nhiệt 180
- vật liệu khác b
75
90
95
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Phân loại cấp vật liệu
phù hợp với IEC 60085 hoặc IEC 60317-0-1 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
b Nếu không sử dụng
các vật liệu có các cấp 105, 120, 130, 155 và 180 như qui định trong IEC
60085, các vật liệu này phải chịu được thử nghiệm trong l.6.3. Hiện nay sử
dụng ký hiệu cấp nhiệt độ 105, 120, 130, 155 và 180 thay cho các ký hiệu cấp
nhiệt độ A, E, B, F và H trước kia.
CHÚ THÍCH: Dự kiến các cấp vật liệu
sau này sẽ được thay bằng ghi nhãn tw (các yêu cầu đang được xem
xét).
Các giá trị trong bảng dựa trên
nhiệt độ môi trường bình thường không vượt quá 25 oC, nhưng đôi khi
có thể đạt đến 35 oC.
Nhiệt độ dây quấn dựa trên IEC
60085, nhưng đã được điều chỉnh có tính đến thực tế là trong các thử nghiệm
này, nhiệt độ là giá trị trung bình mà không phải là giá trị ở điểm phát nóng
cục bộ.
Ngay sau thử nghiệm này, mẫu phải
chịu được thử nghiệm độ bền điện trong I.8.3, điện áp thử nghiệm cần được đặt vào
giữa dây quấn đầu vào và dây quấn đầu ra.
Đối với bộ điều khiển cấp I, cần
lưu ý rằng cách điện khác không phải chịu ứng suất do điện áp vượt quá giá trị
tương ứng trong I.8.3.
Phép đo nên được thực hiện trên
từng dây quấn riêng rẽ, và điện trở dây quấn tại thời điểm kết thúc thử nghiệm
nên được xác định bằng cách đo điện trở sớm nhất có thể sau khi cắt nguồn, và
sau đó tại những khoảng thời gian ngắn, sao cho có thể vẽ được đường cong điện
trở theo thời gian để xác định được giá trị điện trở tại thời điểm cắt nguồn.
Đối với bộ điều khiển có nhiều hơn
một dây quấn đầu ra hoặc dây quấn có nấc đầu ra, kết quả cần xem xét là giá trị
cho độ tăng nhiệt lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị độ tăng nhiệt của dây quấn
được tính theo công thức với
x = 234,5 đối với đồng
x = 229 đối với nhôm

trong đó

là độ tăng nhiệt so với giá trị t2,
tính bằng oC;
R1
là điện trở tại thời điểm bắt đầu
thử nghiệm, ở nhiệt độ t1, tính bằng ôm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là điện trở tại thời điểm kết
thúc thử nghiệm, khi đã đạt được các điều kiện ổn định, tính bằng ôm;
t1
là nhiệt độ phòng tại thời điểm
bắt đầu thử nghiệm, tính bằng oC;
t2
là nhiệt độ phòng tại thời điểm
kết thúc thử nghiệm, tính bằng oC.
Khi bắt đầu thử nghiệm, dây quấn
phải ở nhiệt độ phòng.
I.6.3 Các thử nghiệm
Nếu thuộc đối tượng áp dụng (xem
I.6.1), các bộ phận tác dụng của bộ điều khiển (lõi từ và dây quấn) phải chịu
thử nghiệm chu kỳ dưới đây, mỗi chu kỳ gồm thử nhiệt, xử lý ẩm và thử nghiệm
rung. Sau mỗi chu kỳ, thực hiện các phép đo.
Số lượng mẫu phải như chỉ ra trong
Điều 5 (ba mẫu bổ sung). Mẫu phải chịu 10 chu kỳ thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào kiểu cách điện, các
mẫu được giữ trong tủ nhiệt trong thời gian và ở nhiệt độ qui định trong Bảng
I.2.
Nhiệt độ của tủ nhiệt phải được duy
trì trong phạm vi dung sai ± 3 oC.
Bảng
I.2 – Nhiệt độ thử nghiệm và thời gian thử nghiệm (tính bằng ngày) trong mỗi
chu kỳ
Nhiệt
độ thử nghiệm, oC
Độ
tăng nhiệt của hệ thống cách điện*
oC
75
90
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
220
210
200
190
180
170
160
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
120
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4
7
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7
-
-
-
-
-
-
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
-
-
-
-
-
4
7
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Phân
loại tạm thời chỉ để sử dụng cho các thử nghiệm trong Điều I.7
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
F
H
* Dựa trên nhiệt độ môi trường 25
oC, đôi khi đạt đến 35 oC.
I.6.3.2 Xử lý ẩm
Các mẫu được xử lý ẩm trong hai
ngày (48 h) theo Điều 11 của IEC 61347-1.
I.6.3.3 Thử nghiệm rung
Với các dây quấn có trục thẳng
đứng, mẫu được cho chịu thử nghiệm rung trong 1 h, với gia tốc lớn nhất 1,5 g ở
tần số nguồn danh định.
I.6.3.4 Các phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, các giá trị điện áp thử
nghiệm đối với thử nghiệm điện môi theo Điều I.8 được giảm xuống còn 35% giá
trị qui định và thời gian thử nghiệm phải tăng gấp đôi, ngoài ra thử nghiệm dây
quấn theo I.8.3 phải được thực hiện với điện áp thử nghiệm tối thiểu bằng 1,2
lần điện áp nguồn danh định. Mẫu được coi là không phù hợp với thử nghiệm dây
quấn nếu dòng điện không tải hoặc thành phần điện trở của đầu vào không tải
lệch so với giá trị tương ứng, đạt được trong phép đo ban đầu, quá 30%. Sau khi
hoàn thành tất cả 10 chu kỳ, nếu một hoặc nhiều mẫu không đạt thì bộ điều khiển
được coi là không phù hợp với thử nghiệm độ bền.
Trong trường hợp một mẫu không đáp
ứng do có đánh thủng giữa các vòng dây của dây quấn, điều này không được coi là
không đạt thử nghiệm độ bền. Thử nghiệm có thể được tiếp tục với hai mẫu còn
lại.
I.7 Bảo vệ ngắn mạch và bảo vệ
quá tải
I.7.1 Bộ điều khiển không
được trở nên mất an toàn do ngắn mạch hoặc quá tải có thể xảy ra trong sử dụng
bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm sau được thực hiện ngay sau thử nghiệm theo I.6.2 mà
không thay đổi tư thế bộ điều khiển ở 1,06 lần điện áp nguồn danh định, hoặc,
đối với bộ điều khiển chịu ngắn mạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong, tại giá
trị điện áp nguồn bất kỳ trong khoảng từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp nguồn danh
định:
- đối với bộ điều khiển chịu ngắn
mạch có cơ cấu bảo vệ bên trong, bằng các thử nghiệm trong I.7.2;
- đối với bộ điều khiển chịu ngắn
mạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong, bằng các thử nghiệm trong I.7.3;
- đối với bộ điều khiển có cơ cấu
cắt nhiệt không tự phục hồi không thể đặt lại hoặc thay thế, bằng các thử
nghiệm trong I.7.5 như thể chúng là bộ điều khiển hỏng một cách an toàn;
- đối với bộ điều khiển không chịu
ngắn mạch, bằng các thử nghiệm trong I.7.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với bộ điều khiển kết hợp với
bộ chỉnh lưu, thực hiện các thử nghiệm trong I.7.2 hoặc I.7.3 hai lần, một lần
với ngắn mạch đặt lên một phía của bộ chỉnh lưu và một lần với ngắn mạch đặt
lên phía còn lại của bộ chỉnh lưu;
- đối với máy biến áp cao tần có
nhiều hơn một dây quấn đầu ra hoặc dây quấn có nhiều nấc đầu ra, kết quả cần
xem xét là kết quả thể hiện độ tăng nhiệt lớn nhất. Tất cả các dây quấn được
thiết kế để mang tải đồng thời thì được mang tải ở đầu ra danh định và sau đó
thực hiện ngắn mạch hoặc quá tải như qui định trên dây quấn đầu ra được chọn.
Đối với các thử nghiệm I.7.2, I.7.3
và I.7.4, độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị cho trong Bảng I.3.
Bảng
I.3 – Giá trị lớn nhất của độ tăng nhiệt trong các điều kiện ngắn mạch hoặc quá
tải
Cấp
cách điện
A
E
B
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
tăng nhiệt lớn nhất, oC
Kiểu bảo vệ:
Dây quấn được bảo vệ có cơ cấu
bảo vệ bên trong
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
165
185
Dây quấn được bảo vệ bằng cơ cấu
bảo vệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
190
200
215
235
- sau giờ đầu tiên, giá trị đỉnhb
150
165
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
- sau giờ đầu tiên, giá trị trung
bình số học b
125
140
150
165
185
Các vỏ bọc ngoài (có thể chạm đến
bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn)
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Cách điện bằng PVC của hệ thống
đi dây
60
Giá đỡ (tức là vùng bất kỳ trên
bề mặt gỗ thông dán có đặt bộ điều khiển)
80
a Sau thử nghiệm trong
I.7.3.3, các giá trị này có thể bị vượt quá do quán tính nhiệt của bộ điều
khiển.
b Không áp dụng cho
thử nghiệm trong I.7.3.3
I.7.2 Bộ điều khiển chịu
ngắn mạch có cơ cấu bảo vệ bên trong được thử nghiệm bằng các dây quấn ngắn
mạch cho đến khi đạt đến các điều kiện trạng thái ổn định.
I.7.3 Bộ điều khiển chịu ngắn
mạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong được thử nghiệm như chỉ ra trong I.7.3.1
đến I.7.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.7.3.2 Nếu được bảo vệ bởi
cầu chảy theo IEC 60269-2 hoặc IEC 60269-3, hoặc cầu chảy tương đương về mặt kỹ
thuật, bộ điều khiển được mang tải trong thời gian T và với dòng điện bằng k
lần dòng điện ghi nhãn trên bộ điều khiển là dòng điện danh định của dây chảy
bảo vệ, trong đó k và T là các giá trị cho trong Bảng I.4.
Bảng
I.4 – Dòng điện danh định của dây chảy bảo vệ
Giá
trị ghi nhãn là dòng điện danh định của dây chảy bảo vệ ln đối với
gG
A
T
h
k
ln
≤ 4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
< ln < 16
1
1,9
16
≤ ln ≤ 63
1
1,6
63
< ln ≤ 160
2
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,6
Đối với cầu chảy hình trụ gG kiểu
B để sử dụng bởi những người không có kỹ năng (IEC 60269-3-1) và cầu chảy để
những người có thẩm quyền sử dụng với dây chảy dùng cho các đấu nối bắt bu
lông (IEC 60269-2-1), giá trị k bằng 1,6 đối với ln < 1,6.
Đối với các cầu chảy kiểu D để
những người không có kỹ năng sử dụng (IEC 60269-3-1), giá trị k bằng 1,9 đối
với dòng điện danh định 16 A.
I.7.3.3 Nếu được bảo vệ bằng
cầu chảy cỡ nhỏ theo IEC 60127 hoặc bằng cầu chảy tương đương về kỹ thuật, bộ
điều khiển được mang tải trong 30 min với dòng điện bằng 2,1 lần giá trị dòng
điện danh định của cầu chảy.
I.7.3.4 Nếu được bảo vệ bằng
cơ cấu bảo vệ quá tải không phải cầu chảy, bộ điều khiển được cho mang dòng
điện bằng 0,95 lần dòng điện nhỏ nhất làm cho cơ cấu tác động, cho đến khi đạt
được các điều kiện trạng thái ổn định.
I.7.3.5 Đối với các thử
nghiệm của I.7.3.2 và I.7.3.3, dây chảy được thay bằng dây có trở kháng không
đáng kể.
Đối với các thử nghiệm trong
I.7.3.4, dòng điện thử nghiệm đạt được ở nhiệt độ môi trường, bắt đầu ở 1,1 lần
dòng điện cắt danh định, được giảm dần từng nấc 2% cho đến khi đạt đến giá trị
dòng điện để cơ cấu bảo vệ quá tải không tác động.
Nếu sử dụng cầu chảy đóng cắt theo
cơ chế nhiệt, dòng điện thử nghiệm của một mẫu phải được tăng theo các nấc 5%.
Sau mỗi nấc tăng, bộ điều khiển phải đạt được các điều kiện ổn định. Tiếp tục
thực hiện cho đến khi dây chảy nhiệt bị đứt. Dòng điện khi dây chảy đứt được
ghi lại. Lặp lại thử nghiệm với mẫu còn lại sử dụng 0,95 lần giá trị ghi được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều khiển không được chịu ngắn
mạch lắp liền được thử nghiệm trong các điều kiện bất lợi nhất trong sử dụng
bình thường, với cơ cấu bảo vệ do nhà chế tạo qui định được lắp ở mạch điện đầu
vào hoặc đầu ra, và trong các điều kiện tải bất lợi nhất đối với kiểu thiết bị
hoặc mạch điện mà bộ điều khiển được thiết kế. Ví dụ về điều kiện tải bất lợi
có thể là sử dụng liên tục, gián đoạn hoặc tạm thời.
I.7.5 Bộ điều khiển hỏng một
cách an toàn
I.7.5.1 Chỉ sử dụng ba mẫu
bổ sung cho thử nghiệm dưới đây. Bộ điều khiển đã sử dụng trong các thử nghiệm
khác không phải chịu thử nghiệm này.
Từng mẫu trong số ba mẫu được lắp
như trong sử dụng bình thường trên bề mặt tấm gỗ dán sơn đen mờ dày 20 mm. Từng
bộ điều khiển được cho làm việc ở 1,06 lần điện áp sơ cấp danh định, dây quấn
đầu ra nào tạo ra độ tăng nhiệt cao nhất trong thử nghiệm ở I.6.2 được cho chịu
tải ban đầu với dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện đầu ra danh định (hoặc, nếu
không đạt được điều này thì với giá trị dòng điện đầu ra lớn nhất có thể đạt được)
cho đến khi đạt được các điều kiện ổn định hoặc bộ điều khiển bị hỏng (chọn
điều kiện nào xảy ra trước).
Nếu bộ điều khiển hỏng thì trong và
sau các thử nghiệm, bộ điều khiển phải phù hợp với các tiêu chí trong I.7.5.2.
Nếu bộ điều khiển không hỏng thì thời
gian đạt đến điều kiện ổn định được ghi lại và sau đó làm ngắn mạch dây quấn
đầu ra được chọn. Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi bộ điều khiển hỏng. Đối
với phần thử nghiệm này, từng mẫu phải được thực hiện như vậy trong thời gian
không lâu hơn thời gian cần thiết để đạt được các điều kiện ổn định, nhưng
không vượt quá 5 h.
Bộ điều khiển phải hỏng một cách an
toàn và phải phù hợp với các tiêu chí cho trong I.7.5.2 trong và sau thử
nghiệm.
I.7.5.2 Tại thời điểm bất kỳ
trong các thử nghiệm của I.7.5.1,
- độ tăng nhiệt của phần bất kỳ của
vỏ bọc bộ điều khiển có thể bị chạm đến bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn
không được lớn hơn 150 oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ điều khiển không được phát ra
ngọn lửa, vật liệu nóng chảy, tàn lửa sáng hoặc các giọt vật liệu cách nhiệt
cháy rơi xuống.
Sau các thử nghiệm của I.7.5.1 và
sau khi để nguội về nhiệt độ phòng,
- bộ điều khiển phải chịu được thử
nghiệm độ bền điện môi, điện áp thử nghiệm bằng 35% các giá trị cho trong Bảng
I.6, chỉ đối với sơ cấp-thứ cấp và sơ cấp-vỏ bọc;
- vỏ bọc, nếu có, không được có lỗ
cho phép ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn (xem IEC 60529:1989) để chạm đến các
phần mang điện để trần. Trong trường hợp có nghi ngờ, việc tiếp xúc với các
phần mang điện phải được chỉ thị bằng bộ chỉ thị tiếp xúc điện, điện áp không
được nhỏ hơn 40 V.
Nếu một mẫu không đạt thử nghiệm,
toàn bộ thử nghiệm được coi là không đạt.
I.8 Điện trở cách điện và độ bền
điện
I.8.1 Điện trở cách điện và
độ bền điện của bộ điều khiển phải đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm của Điều 11 và Điều 12 và của I.8.2 and I.8.3, được thực hiện ngay sau
thử nghiệm của Điều 11 trong điều kiện ẩm hoặc trong phòng mà mẫu đã được đưa
đến nhiệt độ qui định, sau khi đã lắp lại những bộ phận mà có thể đã được tháo
ra.
I.8.2 Điện trở cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở cách điện không được nhỏ
hơn giá trị cho trong Bảng I.5.
Bảng
I.5 – Giá trị điện trở cách điện
Cách
điện cần thử nghiệm
Điện
trở cách điện
MΩ
Giữa các bộ phận mang điện và vỏ
bọc:
- đối với cách điện chính
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Giữa mạch điện đầu vào và mạch
điện đầu ra
5
Giữa phần kim loại của bộ điều
khiển cấp II được cách ly với các phần mang điện chỉ bằng cách điện chính và
vỏ bọc
5
Giữa lá kim loại tiếp xúc với bề
mặt bên trong và bên ngoài của vỏ bọc bằng vật liệu cách điện
2
I.8.3 Độ bền điện
Ngay sau thử nghiệm ở I.8.2, cách
điện được cho chịu điện áp có dạng xấp xỉ hình sin trong 1 min ở tần số danh
định. Giá trị điện áp thử nghiệm và các điểm đặt điện áp được cho trong Bảng
I.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt
điện áp thử nghiệm
Điện
áp làm việc a
V
≤
50
200
>
200
≤
450
700
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
2
000
3
750
5
000
5
500
Qua cách điện chính hoặc cách
điện phụ, giữa
a) phần mang điện có hoặc có thể
có cực tính khác nhau (ví dụ bằng tác động của cầu chảy)
b) phần mang điện và vỏ bọc nếu
được thiết kế để nối với đất bảo vệ
c) phần kim loại chạm tới được và
lá kim loại có cùng đường kính với cáp hoặc dây mềm (hoặc lá thép quấn quanh
dây cáp) được luồn vào bên trong ống lót đầu vào, cơ cấu bảo vệ dây hoặc cơ
cấu chặn dây và chi tiết tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) phần kim loại trung gian và vỏ
bọc
250
1
000
1
875
2
500
2
750
Trên cách điện tăng cường giữa vỏ
bọc và các phần mang điện
500
2
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
000
5
500
a Giá trị điện áp thử
nghiệm đối với các giá trị trung gian của điện áp làm việc có được bằng cách
nội suy giữa các giá trị trong bảng, ngoại trừ cột > 200 ≤ 450 áp dụng các
giá trị mà không được nội suy.
b Các yêu cầu này
không áp dụng đối với mạch điện được cách ly bằng màn chắn kim loại nối đất
như mô tả trong I.5.2.4.
Ban đầu, đặt điện áp không lớn hơn
một nửa điện áp qui định; sau đó, điện áp được tăng nhanh đến giá trị đầy đủ.
Không được có phóng điện bề mặt
hoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm, hiện tượng vầng quang và
hiện tượng tương tự được bỏ qua.
Biến áp cao áp được sử dụng cho thử
nghiệm phải có khả năng cung cấp dòng điện ở ít nhất 200 mA khi ngắn mạch các
đầu nối ra. Bộ nhả quá tải của mạch điện không được tác động đối với dòng điện
bất kỳ nhỏ hơn 100 mA. Vôn mét sử dụng để đo giá trị hiệu dụng của điện áp thử
nghiệm phải có cấp chính xác 2,5 theo IEC 60051.
Cần thận trọng để điện áp đặt vào
giữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra trong quá trình thử nghiệm không gây
ứng suất quá mức lên các cách điện khác. Nếu nhà chế tạo quy định rằng có hệ
thống cách điện kép giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, ví dụ giữa dây quấn sơ cấp
và lõi từ và giữa lõi từ với dây quấn thứ cấp, thì khi đó từng cách điện phải
được thử nghiệm riêng rẽ. Yêu cầu này cũng áp dụng cho cách điện kép giữa sơ
cấp và vỏ bọc.
Đối với kết cấu cấp II có cả cách
điện tăng cường và cách điện kép, cần thận trọng để điện áp đặt lên cách điện
tăng cường không gây ra ứng suất quá mức lên cách điện chính hoặc cách điện
phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.9.1 Kết cấu của bộ điều
khiển phải sao cho chúng phù hợp với tất cả các yêu cầu của các ứng dụng cụ thể
và chịu được nhiệt, ẩm, nước, xóc và sốc từ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
liên quan.
I.9.2 Đầu nối vào và đầu nối
ra để nối dây dẫn bên ngoài phải được bố trí sao cho khoảng cách giữa các bộ
kẹp của các đầu nối này không nhỏ hơn 25 mm. Nếu khoảng cách này đạt được bằng
tấm chắn thì tấm chắn này phải bằng vật liệu cách điện và được lắp vĩnh viễn
với bộ điều khiển.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng phép đo không tính đến các phần kim loại trung gian.
I.10 Linh kiện
I.10.1 Ổ cắm trong mạch điện
đầu ra không được tiếp nhận các phích cắm phù hợp với IEC 60083 và IEC 60906-1,
và cũng không được tiếp nhận các phích cắm được chấp nhận bởi các ổ cắm trong
mạch điện đầu ra có các ổ cắm phù hợp với IEC 60083 và IEC 60906-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
I.10.2 Cơ cấu tự phục hồi
không được sử dụng trừ khi chắc chắn rằng sẽ không gây ra nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng cách nối bộ điều khiển trong 48 h (2 ngày) ở 1,06 lần điện áp đầu
vào danh định với các đầu nối ra được ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.11 Chiều dài đường rò và khe
hở không khí
Chiều dài đường rò và khe hở không
khí không được nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 3, Điều 16 của IEC 61347-1 và
Bảng I.7 của tiêu chuẩn này.
Chiều dài đường rò và khe hở không
khí trong Bảng I.7 thay cho các yêu cầu liên quan của IEC 60598-1, kể cả minh
họa về phép đo chiều dài đường rò và khe hở không khí tại đầu nối nguồn như chỉ
ra trong Hình 24 của IEC 60598-1.
Các khoảng cách yêu cầu trong Bảng
I.7 áp dụng cho đầu nối chưa luồn ruột dẫn.
Bảng
I.7 – Khe hở không khí (cl) và chiều dài đường rò (cr) và khoảng cách qua cách
điện (dti)
Kích
thước tính bằng milimét
Kiểu
cách điện
Phép
đo
Điện
áp làm việca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuyên
qua lớp men của dây quấn b
Không
xuyên qua lớp men của dây quấn
≤
150
150
250
440
690
1
000
NPC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NP
SP
cl
cr
cl
cr
cl
cr
cl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cl
cr
cl
cr
1) Cách điện giữa mạch điện đầu
ra và mạch điện đầu vào
a) Chiều dài đường rò và khe hở
không khí giữa các bộ phận mang điện của mạch điện đầu vào và phần mang điện
của mạch điện đầu rae
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
4,0
4,0
6,0
6,0
8,0
8,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
11,0
x
1,5
2,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
7,0
8,0
9,7
10,0
13,2
11,0
15,4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,2
2,7
3,2
4,0
4,8
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
8,0
7,4
8,8
x
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
4,0
4,0
5,2
5,4
7,8
6,6
10,6
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoảng cách qua cách điện giữa
mạch điện đầu vào hoặc mạch điện đầu ra và màn chắn kim loại nối đất (xem chú
thích 2, ngoài ra cần tối thiểu hai lớp)
dti
dti
dti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dti
dti
x
x
x
x
0,1
(0,05)
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
(0,15)
0,65
(0,18)
0,75
(0,20)
1,0
(0,25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
0,2
(0,1)
0,5
(0,15)
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
(0,35)
1,5
(0,4)
2,0
(0,5)
2) Cách điện giữa các mạch điện
đầu vào liền kề hoặc cách điện giữa các mạch điện đầu ra liền kề (xem chú
thích 3)
Chiều dài đường rò và khe hở
không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cl
cr
cl
cr
cl
cr
cl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cl
cr
cl
cr
x
x
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
1,5
2,0
2,0
2,5
2,5
3,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
0,5
0,5
0,7
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,7
1,7
2,0
2,0
2,4
3) Chiều dài đường rò và khe hở
không khí giữa các đầu nối để đấu nối các cáp và dây dẫn bên ngoài không kể
chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các đầu nối dùng cho mạch điện
đầu vào và đầu ra
a) Đến và bằng 6 A
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
3,0
4,0
6,0
8,0
10,0
12,0
b) Trên 6 A đến và bằng 16 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
5,0
7,0
10,0
12,0
14,0
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
10,0
12,0
14,0
16,0
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Cách điện chính hoặc cách điện
phụ
Giữa
a) phần mang điện có hoặc có thể
trở nên có cực tính khác nhau (ví dụ do tác động của cầu chảy)
b) phần mang điện và vỏ bọc nếu
được thiết kế để nối đất bảo vệ
c) phần kim loại chạm tới được và
lá kim loại có cùng đường kính với cáp mềm hoặc dây mềm (hoặc lá kim loại
quấn quanh cáp hoặc dây) được luồn vào bên trong ống lót, cơ cấu chặn dây và
chi tiết tương tự
d) phần mang điện và phần kim
loại trung gian
e) phần kim loại trung gian và vỏ
bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
2,0
2,0
3,0
3,0
4,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,5
5,5
x
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
3,5
4,0
4,9
5,0
6,6
5,5
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
1,4
1,6
2,0
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
3,3
4,0
3,7
4,4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,4
2,0
2,0
2,6
2,7
3,9
3,3
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
5) Cách điện tăng cường
Giữa vỏ bọc và các phần mang điện
x
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
6,0
6,0
8,0
8,0
10,0
10,0
11,0
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
1,5
2,0
4,0
5,0
6,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
10,0
13,2
11,0
15,4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,7
1,2
4,0
4,8
5,4
6,4
6,6
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8
x
1,0
1,6
2,7
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,4
7,8
6,6
10,0
7,4
12,4
6) Khoảng cách qua cách điện
(không kể cách điện giữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra)f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dti
dti
dti
dti
dti
v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
0,5
0,6
0,8
1,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giữa phần kim loại cách ly bởi
cách điện tăng cường
x
x
x
x
0,7
0,8
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
c) cách điện phụ ở chỗ không có
phần kim loại gần kề với một trong các bề mặt e
x
x
x
x
0,3
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
d) cách điện tăng cường ở chỗ
không có phần kim loại gần kề với một trong các bề mặt e
x
x
x
x
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,2
1,5
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đối với
dây dẫn mạch in nơi mà hỏng hóc có thể gây nguy hiểm theo nghĩa của tiêu
chuẩn này phải giống với các giá trị dùng cho các phần mang điện như trong
bảng. Đối với dây dẫn mạch in chỉ sử dụng cho mục đích vận hành thì cho phép
sử dụng các giá trị trong IEC 60065 (13.5 đến 13.7) đối với cách điện chính.
CHÚ THÍCH 2: Khoảng cách qua cách
điện thể hiện trong ngoặc đơn trong điểm 1 của bảng này có thể sử dụng với
điều kiện cách điện ở dạng bản mỏng và có ít nhất 3 lớp và, khi một lớp được
bóc ra, (các) lớp còn lại chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định trong
I.8.3.
Có thể cần các lớp bổ sung nếu sử
dụng băng dính có răng cưa (xem I.5.2.3).
Đối với bộ điều khiển có đầu ra
danh định lớn hơn 100 VA, áp dụng con số trong ngoặc.
Đối với bộ điều khiển có đầu ra
danh định 25 VA đến và bằng 100 VA, cho phép giảm con số trong ngoặc xuống
còn 2/3 giá trị của chúng.
Đối với bộ điều khiển có đầu ra
danh định nhỏ hơn 25 VA, cho phép giảm con số trong ngoặc xuống còn 1/3 giá
trị của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị này
không đặt vào bên trong từng dây quấn và không đặt vào bên trong từng dây
quấn được thiết kế để nối với nhau; Tuy nhiên chúng đặt vào nếu dây quấn được
thiết kế để nối trong bố trí nối tiếp hoặc song song (ví dụ các đầu vào
110/220 V).
CHÚ THÍCH 4: Nếu nhiễm bẩn tạo ra
độ dẫn cao và duy trì gây ra do, ví dụ, bụi dẫn hoặc mưa hoặc tuyết, chiều
dài đường rò và khe hở không khí như cho trước đối với nhiễm bẩn nghiêm trọng
phải được tăng thêm với khe hở không khí tối thiểu là 1,6 mm và giá trị X
trong Phụ lục A của IEC 61558-1:1998 là 4,0 mm.
CHÚ THÍCH 5: Dây quấn được gắn
kín bằng phương tiện ví dụ như ngâm tẩm hoặc được phủ bằng băng dính liên kết
để dính vào mặt bích của khung cuộn dây thì được coi là không có chiều dài
đường rò hoặc khe hở không khí tại các vị trí này, với điều kiện là tất cả
các vật liệu cách điện đều được phân loại theo IEC 60085.
CHÚ THÍCH 6: Các yêu cầu liên
quan đến chiều dài qua cách điện không ngụ ý là khoảng cách quy định chỉ là
khoảng cách qua cách điện rắn. Khoảng cách này có thể bao gồm chiều dày của
cách điện rắn cộng thêm một hoặc nhiều lớp không khí.
CHÚ THÍCH 7: Trong trường hợp tấm
chắn cách điện là vách ngăn loại ấn vào mà không gắn, chiều dài đường rò được
đo xuyên qua mối ghép. Nếu mối ghép này được phủ băng dính liên kết theo IEC
60454, yêu cầu có một lớp băng dính trên mỗi mặt của vách để giảm rủi ro băng
dính bị gấp trong quá trình tạo vách.
CHÚ THÍCH 8: Bộ điều khiển có vỏ
bọc kín khít hợp lý được coi là có cấp nhiễm bẩn bình thường và không yêu cầu
gắn kín.
a Đối với giá trị chiều dài đường
rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện, cho phép có được giá trị
trung bình của điện áp làm việc bằng cách nội suy giữa các giá trị trong
bảng.
b Phép đo qua lớp men của sợi dây
trong dây quấn nếu sợi dây dây quấn này phù hợp với cấp 1 của IEC 60317-0-1.
c NP = Nhiễm bẩn bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Yêu cầu này không áp dụng cho
dây quấn được cách ly bằng màn chắn kim loại nối đất, như mô tả trong
I.5.2.4.
f Yêu cầu này không áp dụng cho
cách điện phụ có ba lớp.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8095-845:2009 (IEC
60050(845):1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiều sáng
[2] TCVN 7447-4-41:2010 (IEC
60364-4-41:2005), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn –
Bảo vệ chống điện giật
[3] IEC 60449:1973, Voltage
bands for electrical installations of buildings (Dải điện áp dùng cho hệ thống
lắp đặt điện cho các tòa nhà)
Amendment 1 (1979)
[4] TCVN 9892 (IEC 62384), Bộ
điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô
đun LED – Yêu cầu tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Lưu ý chung về thử nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Đầu nối
10 Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ
11 Khả năng chịu ẩm và cách điện
12 Độ bền điện
13 Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn
dây balát
14 Điều kiện sự cố
15 Phát nóng máy biến áp
16 Điều kiện không bình thường
17 Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 Vít, bộ phận mang dòng và các
mối nối
20 Khả năng chịu nhiệt, cháy và
chịu phóng điện tạo vết
21 Khả năng chịu ăn mòn
Phụ lục A (qui định) – Thử nghiệm
để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây điện giật
Phụ lục B (qui định) – Yêu cầu cụ
thể đối với bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Phụ lục C (qui định) – Yêu cầu cụ
thể đối với bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá
nhiệt
Phụ lục D (qui định) – Yêu cầu khi
tiến hành thử nghiệm nung nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Phụ lục E (qui định) – Sử dụng hằng
số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
Phụ lục F (qui định) – Hộp chống
gió lùa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (qui định) – Các thử
nghiệm
Phụ lục l (qui định) – Yêu cầu cụ
thể bổ sung đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc
xoay chiều SELV độc lập dùng cho mô đun LED
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Đã có TCVN
6385:2009 (IEC 60065:2005), Thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự -
Yêu cầu an toàn
2 Đã có TCVN
8086:2009 (IEC 60085:2007), Cách điện – Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu
nhiệt
3 Đã có TCVN
5926-3:2007 (IEC 60269-3:1987, a1:2003), Cầu chảy hạ áp – Phần 3: Yêu cầu bổ
sung đối với cầu chảy để người có chuyên môn sử dụng (cầu chảy chủ yếu để dùng
trong gia đình và các ứng dụng tương tự)
4 Đã có TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008), Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và các thử
nghiệm.
5 Đã có TCVN
7590-1:2010 (IEC 61347-1:2007), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 1: Yêu cầu chung
và yêu cầu an toàn.