Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7568-9:2015 về Hệ thống báo cháy - Đám cháy thử nghiệm cho các đầu báo cháy

Số hiệu: TCVN7568-9:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:13.220.20 Tình trạng: Đã biết

Kí hiệu TF = đám cháy thử

Kiểu đám cháy

Sự phát triển của nhiệt

Dòng nhiệt bốc lên

Khói

Phổ của son khí

Phần nhìn thấy

Cacbon monoxít (CO)

TF1

Xenlulozo hở (gỗ)

Mạnh

Mạnh

Hầu hết không nhìn thấy

Tối

Rất loãng

TF2

Nhiệt phân âm ỉ, nhanh (gỗ)

Yếu

Yếu

Hầu hết nhìn thấy được

Sáng, phân tán cao

TF2a

Nhiệt phân âm ỉ, chậm (gỗ)

Yếu

Yếu

Hầu hết nhìn thấy được

Sáng phân tán cao

TF2b

Nhiệt phân âm ỉ (gỗ)

Yếu

Yếu

Hầu hết nhìn thấy được

Sáng, phân tán cao

TF3

Phát sáng (âm ỉ nhanh) (sợi bông)

Yếu

Rất yếu

Nhìn thấy một phần

Sáng, phân tán cao

Đậm

TF3a

Phát sáng (âm ỉ, chậm) (sợi bông)

Yếu

Rất yếu

Nhìn thấy một phần

Sáng, phân tán cao

Đậm

TF3b

Phát sáng (âm ỉ) của sợi bông

Yếu

Rất yếu

Nhìn thấy một phần

Sáng, phân tán cao

Đậm

TF4

Hở của chất dẻo (polyurethane)

Mạnh

Mạnh

Nhìn thấy một phần

Rất tối

Loãng

TF5

Chất lỏng
(n-heptan)

Mạnh

Mạnh

Hầu hết không nhìn thấy

Rất tối

Loãng

TF5a

Chất lỏng (n-heptan) nhỏ

Mạnh

Mạnh

Hầu hết không nhìn thấy

Rất tối

Loãng

TF5b

Chất lỏng
(n-heptan) trung bình

Mạnh

Mạnh

Hầu hết không nhìn thấy

Rất tối

Loãng

TF6

Chất lỏng (cồn metyl hóa)

Mạnh

Mạnh

Không

Không

Không

Rất loãng

TF7

Âm ỉ chậm (nhiệt phân) của gỗ

Yếu

Yếu

Hầu hết nhìn thấy được

Sáng, phân tán cao

Rất loãng

TF8

Chất lỏng có nhiệt độ thấp, khói đen (decalin)

Yếu

Yếu

Hầu hết nhìn thấy được

Tối

Rất loãng

TF9

Sợi bông âm ỉ, bùng phát sâu

Yếu

Yếu

Hầu hết nhìn thấy được

Sáng, phân tán cao

5  Phòng thử nghiệm

5.1  Kích thước

Các kích thước của phòng thử phải ở trong các giới hạn sau:

- Chiều dài 10 m ± 1 m;

- Chiều rộng 7 m ± 1 m;

- Chiều cao 4 m ± 0,2 m đối với tất cả các phép thử, trừ TF7 có chiều cao tới trần được quy định 3 m ± 0,2 m. Yêu cầu này có thể đạt được bằng cách đặt tấm sấy nóng trên một bệ có chiều cao 1 m.

Trần và tường phòng thử phải phẳng và không có các vật cản giữa nguồn cháy và các đầu báo cháy cũng như dụng cụ đo. Nguồn cháy phải được đặt càng gần giữa tâm của bốn bức tường càng tốt để hạn chế tới mức tối đa sự phản xạ của khói và/hoặc nhiệt. Có thể dùng vách ngăn lửa để giảm kích thước phòng.

5.2  Điều kiện môi trường thử nghiệm

Phải thiết lập các điều kiện môi trường thử nghiệm trước khi tiến hành mỗi đám cháy thử:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Độ ẩm tương đối: (25 đến 75) %;

c) Áp suất không khí: (86 đến 106) kPa;

d) Chuyển động của không khí: bỏ qua;

e) Số đọc của buồng đo ion hóa (MIC): nhỏ hơn y = 0,05;

f) Số đọc của chùm ánh sáng quang học: m = 0,05 dB/m;

g) Nồng độ của CO: nhỏ hơn S = 5μl/l.

CHÚ THÍCH: Để nâng cao sự tương đồng của các đám cháy thử, có thể điều chỉnh nhiệt độ trong khoảng (31 đến 25) °C và độ ẩm tương đối trong khoảng (45 đến 55) %.

5.3  Thiết bị

Các thiết bị đo hoặc các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị đo được sử dụng trong các đám cháy thử được mô tả trong các phụ lục sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Buồng đo ion hóa (MIC) (xem Phụ lục B).

- Máy phát tia lửa (xem Phụ lục E).

6  Phương pháp thử

6.1  Bố trí và lắp đặt

Vị trí và sự bố trí các đầu báo cháy để thử nghiệm, thiết bị đo mật độ khói, nhiệt độ và mức cacbon monoxit (CO) và vị trí đám cháy thử được minh họa trên Hình 2.

Đối với các phép thử yêu cầu đốt cháy bên trong phòng thử, các nhân viên được giao nhiệm vụ thực hiện phép thử phải rời khỏi phòng thử ngay sau khi đốt cháy nhiên liệu, chú ý ngăn ngừa chuyển động của không khí có thể ảnh hưởng đến phép thử. Tất cả các cửa ra vào, cửa sổ hoặc các lỗ hở khác trong phòng thử nghiệm phải được đóng kín trong quá trình thử.

a) Hình chiếu bằng của phòng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1. Các mẫu thử và thiết bị đo (xem Hình 2b)

2. Vị trí tối ưu của điểm lấy mẫu chữ các đầu báo cháy hút khói

3. Hệ thống thông gió cho các đầu báo cháy hút khói (xem Hình 3)

4. Vị trí của đám cháy thử

5. Trần

Hình 2 - Vị trí của các đầu báo cháy, đám cháy và các dụng cụ đo

6.2  Hệ thống thông gió

Do hậu quả của lượng son khí thấp sinh ra bởi các phép thử đám cháy thu nhỏ, nên đối với các phép thử đám cháy này như: TF2a, TF2b, TF3a, TF3b, TF5a và TF5b cần thiết phải đưa vào phòng thử một hệ thống thông gió để tăng tính đồng nhất của môi trường khí gần các điểm lấy mẫu. Yêu cầu sau quy định các đặc tính quan trọng của hệ thống thông gió.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong ống dẫn cố bố trí một quạt như đã chỉ dẫn trên Hình 3. Đường kính của quạt có kích thước sao cho càng gần với các bề mặt ống hút càng tốt. Tại vị trí đặt quạt, các khoảng hở giữa quạt và ống dẫn phải được bịt kín. Đường trục của quạt phải trung với đường tâm của ống dẫn.

Hệ thống thông gió phải tạo ra dòng không khí có tốc độ (1,0 ± 0,2) m/s tại đầu ra của ống dẫn (chiều của dòng không khí được thể hiện trên Hình 3). Phải kiểm tra thường xuyên sự phù hợp với yêu cầu này trong các phép thử đám cháy bảng các phép đo tại tâm của tiết diện ống dẫn ở đầu ra (xem Chú dẫn 5 trên Hình 3).

CHÚ DẪN:

1

Quạt

5

Vị trí đo vận tốc dòng không khí

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L

Chiều dài của ống dẫn

3

Mặt đất

h

Chiều cao của phòng thử đám cháy (xem Hình 2)

4

Chân đế

a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Hệ thống thông gió

6.3  Các thông số đo

Trong quá trình thực hiện mỗi phép thử, ghi lại thông số có liên quan của đám cháy thử được liệt kê trong Bảng 2.

Bảng 2 - Các thông số của đám cháy thử nghiệm

Thông số

Kí hiệu

Đơn vị

Nhiệt độ

T

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ thay đổi nhiệt độ

∆T

°C

Thời gian

t

Giây (s) hoặc phút (min) theo yêu cầu

Mật độ khói (quang học)

m

dB/m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

y

Không thứ nguyên

Nồng độ cacbon monoxit

s

μl/l

Bảng của các giá trị m và y, xem Phụ lục A và B.

6.4  Các thông số kết thúc phép thử

Các giá trị của các thông số đám cháy lúc kết thúc phép thử (TE, mE, yE, tE, SE) cùng với các đường cong profin được sử dụng khi kiểm tra tính hiệu lực và tính tái tạo của các đám cháy thử. Phép thử phải được xem là kết thúc khi đạt tới các giới hạn riêng cho mỗi phép thử được quy định trong Điều 7. Nếu đầu báo cháy đáp ứng sau khi đạt tới sự kết thúc quy định của các thông số đám cháy thử, đầu báo cháy phải được xem là không đạt đến yêu cầu của phép thử.

7  Đám cháy thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều này mô tả 15 đám cháy thử nghiệm bao gồm loại và số lượng vật liệu cháy, minh họa của 10 cách bố trí lắp đặt cho thử nghiệm, phương pháp đốt cháy, sự ổn định hóa trước vật liệu đốt cháy (nếu cần) và các thông số kết thúc đám cháy.

Để cho phép có sự linh hoạt hơn trong tiến hành các phép thử và giải thích các kết quả, có thể tuân theo các hướng dẫn sau. Yêu cầu này cũng dẫn đến mức thành công cao hơn đối với một phép thử có hiệu lực.

a. Do sự thay đổi thường hay xảy ra trong quá trình phát triển đi lên của khói, đường cong đi lên (tăng dần) đến khí có thể dịch chuyển ra ngoài các giới hạn trong một khoảng thời gian ngắn hoặc gần với sự kết thúc của phép thử. Phép thử được xem là có hiệu lực nếu các đầu báo cháy được đánh giá là đáp ứng trong khoảng thời gian khi đường cong tăng dần ở trong các giới hạn.

b. Có thể áp dụng các ngoại lệ sau cho các hướng dẫn trong a):

Nếu đường cong đi lên dịch chuyển sang bên trái của giới hạn m đối với y, phép thử có thể được xem là có hiệu lực nếu các đầu báo cháy kiểu ion hóa được vận hành trong khoảng thời gian này vì chúng đáp ứng mạnh hơn đối với các hạt lớn.

c. Các nhiên liệu đã quy định là các nhiên liệu thử được ưu tiên. Có thể sử dụng các nhiên liệu khác để thay thế vì sự sẵn có tài nguyên thiên nhiên của quốc gia. Nguồn nhiên liệu thay thế phải có cùng các đặc tính như các nhiên liệu được ưu tiên, nghĩa là màu sắc của khói và sự phân bố cỡ hạt (trong profin).

d. Khi đầu báo cháy được thử không cần trang bị cảm biến cacbon monoxit thi không cần phải áp dụng các đường cong dùng cho CO đối với các đám cháy thử.

7.2  Đám cháy thử TF1 -đám cháy thử của xenlulo (gỗ)

7.2.1  Nhiên liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.3  Xử lý ổn định hóa

Sấy khô que gỗ sồi trong một lò sấy để đạt được độ ẩm nhỏ hơn 3 %.

7.2.3  Chuẩn bị

Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ sồi từ lò sấy trong một túi chất dẻo kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ vào đồ gá thử.

7.2.4  Sắp xếp các que gỗ

Bảy lớp que gỗ được đặt chồng lên nhau trên một để có bề mặt đo được trên khoảng chiều rộng 50 cm x chiều dài 50 cm x chiều cao 8 cm; xem Hình 4.

Kích thước tính bằng centimet

CHÚ DẪN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Sắp xếp các que gỗ cho đám cháy thử TF1

7.2.5  Đốt cháy

0,5 cm3 cồn metyl hóa được chứa trong bát có đường kính 5 cm. Đặt bát ở giữa bề mặt của đế.

7.2.6  Phương pháp đốt cháy

Đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa trong cồn metyl hóa.

7.2.7  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của m đối với y và m đối với thời gian t nằm trong các vùng có đường gạch chéo được chỉ ra trên các Hình 4 và 6. Đó là 0,45 dB/m < m < 0,75 dB/m và 270 s < t < 370 s tại điều kiện kết thúc phép thử.

Đối với các đầu báo cháy sử dụng ánh sáng tán xạ hoặc ánh sáng truyền thẳng. Nếu đạt được điều kiện kết thúc phép thử yE = 6,0 trước khi tất cả các mẫu thử đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu m ≥ 0,6 dB/m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF1

7.2.8  Sự thay đổi

Có thể thay đổi số lượng các que gỗ dùng cho đám cháy thử để duy trì các giới hạn của đường cong profin.

7.2.9  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi:

- yE = 6, hoặc

- tE > 370s, hoặc

- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu gồm có khoảng 10 que gỗ sồi khô có các kích thước khoảng 75 mm x 25 mm x 20 mm

7.3.2  Xử lý ổn định hóa

Sấy khô các que gỗ trong một lò sấy để đạt được độ ẩm xấp xỉ 5 %.

7.3.3  Chuẩn bị

Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ từ lò sấy trong một túi chất lỏng kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ vào đồ gá thử.

7.3.4  Tấm đốt nóng

Tấm đốt nóng có đường kính 220 mm, bề mặt tấm có tám vành đồng tâm với khoảng cách giữa các vành là 3 mm. Mỗi rãnh phải có độ sâu 2 mm và chiều rộng 5 m, vành ngoài cùng cách mép tám 4 mm. Tấm đốt nóng phải có công suất khoảng 2 kW.

Đo nhiệt độ của tấm đốt nóng bằng cách gắn một cảm biến vào rãnh thứ năm được tính từ mép tấm đốt nóng và kẹp chặt cảm biến để có sự tiếp xúc tốt với nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sắp xếp các que gỗ hướng theo bán kính trên bề mặt có rãnh của tấm đốt nóng với mặt có kích thước 20 mm tiếp xúc với bề mặt của tấm đốt nóng sao cho cảm biến nhiệt độ nằm giữa các que gỗ và không bị che phủ đi như chỉ dẫn rên Hình 7.

CHÚ DẪN:

1. Tấm đốt nóng co rãnh

2. Cảm biến nhiệt độ

3. Các que gỉ

Hình 7 - Sắp xếp các que gỗ trên tấm đốt nóng

7.3.6  Tốc độ nung nóng

Tấm đốt nung nóng phải được cấp điện sao cho độ tăng nhiệt độ so với nhiệt độ môi trường xung quanh đến 600 °C trong khoảng thời gian xấp xỉ 11 min và được duy trì trong khoảng thời gian thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy thử phải sao cho các đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t và đối với các đầu báo chấy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, S đối với thời gian t nằm trong các giới hạn được chỉ ra trên các Hình 8, 9 và 10 một cách tương ứng. Đó là 1,23 < y < 2,05 và 570 s< t < 840 s tại điều kiện kết thúc phép thử mE = 2 dB/m và 45 μl/I < s < 100 μl/l tại điều kiện kết thúc phép thử t = 840 s.

Đối với các đầu báo cháy sử dụng ion hóa, nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc phép thử mE = 2 dB/m trước khi tất cả các máu thử đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu y ≥ 1,6.

Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc phép thử mE = 2 dB/m trước khi tất cả các mẫu thử đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu s > 45 μl/l.

Hình 8 - Các giới hạn cho m đối với y, đám cháy TF2

Hình 9 - Các giới hạn cho m đối với t, đám cháy TF2

Hình 10 - Các giới hạn cho S đối với t, đám cháy TF2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể thay đổi số lượng các que gỗ, tốc độ tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng và mức độ xử lý ổn định hóa đối với gỗ để đám cháy thử duy trì được trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.

7.3.9  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử khi

- mE = 2 dB/m;

- tE > 840 s;

- đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, S > 100 μl/l; hoặc

- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy.

7.4  Đám cháy thử TF2 - đám cháy nhiệt phần âm ỉ chậm (gỗ)

7.4.1  Nhiên liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.2  Xử lý ổn định hóa

Sấy khô các que gỗ trong một lò sấy để đạt được độ ẩm xấp xỉ 5 %.

7.4.3  Chuẩn bị

Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ từ lò sấy trong một túi chất lỏng kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ vào đồ gá thử.

7.4.4. Tấm đốt nóng

Tấm đốt nóng có đường kính 220 mm, bề mặt tấm có tám vành đồng tâm với khoảng cách giữa các vành là 3 mm. mỗi rãnh phải có độ sâu 2 mm và chiều rộng 5 m, vành ngoài cùng cách mép tấm 4 mm. Tấm đốt nóng phải có công suất khoảng 2 kW.

Đo nhiệt độ của tấm đốt nóng bằng cách gắn một cảm biến vào rãnh thứ năm được tính từ mép tấm đốt nóng và kẹp chặt cảm biến để có sự tiếp xúc tốt với nhiệt.

7.4.5  Sắp xếp các que gỗ

Sắp xếp các que gỗ hướng theo bán kính trên bề mặt của tấm đốt nóng với mặt có kích thước 20 mm tiếp xúc với bề mặt của tấm đốt nóng sao cho cảm biến nhiệt độ nằm giữa các que gỗ và không bị che phủ đi như chỉ dẫn trên Hình 11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1. Tấm đốt nóng có rãnh

2. Cảm biến nhiệt độ

3. Các que gỗ

Hình 11 - Sắp xếp các que gỗ trên tấm sấy nóng

7.4.6  Tốc độ nung nóng

Cấp điện tấm đốt nóng sao cho mức tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng so với môi trường xung quanh tới 500 °C trong thời gian xấp xỉ 11 min và duy trì nhiệt độ này trong khoảng thời gian thử.

CHÚ THÍCH: Đối với đám cháy TF2, nhiệt độ mục tiêu là 600 °C.

7.4.7  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 12 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF2a

7.4.8  Sự thay đổi

Có thể thay đổi số lượng các que gỗ, tốc độ tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng và mức độ xử lý ổn định hóa đối với gỗ để đám cháy thử duy trì được trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.

7.4.9  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử khi

- mE = 0,05dB/m;

- tE > 960s; hoặc

- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu gồm có khoảng sáu que gỗ sồi khô có các kích thước khoảng 75 mm x 25 mm x 20 mm

7.5.2  Xử lý ổn định hóa

Sấy khô các que gỗ trong một lò sấy để đạt được độ ẩm xấp xỉ 5 %.

7.5.3  Chuẩn bị

Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ từ lò sấy trong một túi chất lỏng kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ vào đồ gá thử.

7.5.4  Tấm đốt nóng

Tấm đốt nóng có đường kính 220 mm, bề mặt tấm có tám vành đồng tâm với khoảng cách giữa các vành là 3 mm. mỗi rãnh phải có độ sâu 2 mm và chiều rộng 5 mm, vành ngoài cùng cách mép tấm 4 mm. Tấm đốt nóng phải có công suất 2 kW.

Đo nhiệt độ của tấm đốt nóng bằng cách gắn một cảm biến vào rãnh thứ năm được tính từ mép tấm đốt nóng và kẹp chặt cảm biến để có sự tiếp xúc tốt với nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sắp xếp các que gỗ hướng theo bán kính trên bề mặt của tấm đốt nóng với mặt có kích thước 20 mm tiếp xúc với bề mặt của tầm đốt nóng sao cho cảm biến nhiệt độ nằm giữa các que gỗ và không bị che phủ đi như chỉ dẫn trên Hình 13.

CHÚ DẪN

1 Tấm đốt nóng có rãnh

2 Cảm biến nhiệt độ

3. Các que gỗ

Hình 13 - Sắp xếp các que gỗ trên tấm đốt nóng

7.5.6  Tốc độ nung nóng

Cấp điện tấm đốt nóng sao cho mức tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng so với môi trường xung quanh tới 500 °C trong thời gian xấp xỉ 11 min và duy trì nhiệt độ này trong khoảng thời gian thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.7  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy thử phải sao cho các đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t nằm trong các giới hạn được chỉ ra trên các Hình 14. Đó là 1440 s < t < 2000 s tại điều kiện kết thúc phép thử mE = 0,15 dB/m.

Hình 14 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF2b

7.5.8  Sự thay đổi

Có thể thay đổi số lượng các que gỗ và tốc độ tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng và mức độ xử lý ổn định hóa đối với gỗ để đám cháy thử duy trì được trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.

7.5.9  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử khi

- mE = 0,15dB/m;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy.

7.6  Đám cháy thử TF3 - đám cháy phát sáng (âm ỉ) nhanh của sợi bông

7.6.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu gồm có khoảng 90 dải bông bằng sợi bông tết lại, mỗi dải có chiều dài khoảng 80 cm và khối lượng khoảng 3 g.

7.6.2  Xử lý ổn định hóa

Giặt sạch và sấy khô các dải bấc nếu chủng có lớp phủ bảo vệ. Bảo quản các dải bấc trong môi trường có độ ẩm tương đối không lớn hơn 50 % trước khi được đốt cháy.

7.6.3  Sắp xếp các dải bấc

Các dải bấc phải được kẹp chặt vào một vòng có đường kính khoảng 10 cm và được treo phía trên cách một tấm không đốt cháy được xấp xỉ 1 m như đã chỉ dẫn trên Hình 15.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6.4  Đốt cháy

Đốt cháy đầu mút bên dưới của môi dải bấc sao cho các dải bấc liên tục phát sáng. Bất cứ sự bốc cháy nào cũng phải được dập tắt ngay. Thời gian thử phải bắt đầu khi tất cả các dải bấc đều phát sáng.

7.6.5  Phương pháp đốt cháy

Đốt cháy bằng diêm hoặc đèn xì.

7.6.6  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t và đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, s đối với thời gian t nằm trong các phạm vi các giới hạn được chỉ ra trên các Hình tương ứng 16, 17 và 18. Đó là 3,2 < y < 5,33 và 280s<t<750s tại các điều kiện kết thúc phép thử mE = 2dB/m hoặc S = 150 μl/l.

Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu S > 150µl/l.

Hình 16 - Các giới hạn cho m đối với y, đám cháy TF3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 17 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF3

Hình 18 - Các giới hạn cho S đối với thời gian t, đám cháy TF3

7.6.7  Sự thay đổi

Có thể thay đổi số lượng và khối lượng của mỗi dải bấc để cho các đường cong đi lên (tăng dần) nằm trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin

7.6.8  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi

- mE = 2 dB/m;

- tE > 750 s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện nào xảy ra sớm hơn.

7.7  Đám cháy thử TF3a- đám cháy phát sáng (âm ỉ) chậm của sợi bông

7.7.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu gồm có khoảng 30 dải bông bằng sợi bông tết lại, mỗi dải có chiều dài khoảng 80 cm và khối lượng xấp xỉ 3 g.

7.7.2  Xử lý ổn định hóa

Giặt sạch và sấy khô các dải bấc nếu chúng có lớp phủ bảo vệ. Bảo quản các dải bấc trong môi trường có độ ẩm tương đối không lớn hơn 50 % trước khi được đốt cháy.

7.7.3  Sắp xếp các dải bấc

Các dải bấc phải được kẹp chặt vào một vòng có đường kính khoảng 10 cm và được treo phía trên cách một tấm không đốt cháy được xấp xỉ 1 m. Định vị các dải bấc liền kề nhau và để hở hoàn toàn một phần của cung trong, khi sử dụng một tấm uốn cong bằng vật liệu không đốt cháy được để đạt được một “ống khói” như đã chỉ dẫn trên Hình 19.

Kích thước tính bằng met

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 19 - Sắp xếp các dải bấc bằng sợi bông

7.7.4  Đốt cháy

Đốt cháy đầu mút bên dưới của môi dải bấc sao cho các dải bấc liên tục phát sáng. Bất cứ sự bốc cháy nào cũng phải được dập tắt ngay. Thời gian thử phải bắt đầu khi tất cả các dải bấc đều phát sáng.

7.7.5  Phương pháp đốt cháy

Đốt cháy bằng diêm hoặc đèn xì.

7.7.6  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của m đối với thời gian t nằm trong các giới hạn đã chỉ ra trên Hình 20. Đó là 660 s < t < 1200 s tại các điều kiện kết thúc phép thử mE = 0,05 dB/m.

Hình 20 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF3a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể thay đổi số lượng và khối lượng của mỗi dải bấc để cho các đường cong đi lên (tăng dần) nằm trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.

7.7.8  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi

- mE = 0,05 dB/m;

- tE > 660s;

- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện nào xảy ra sớm hơn.

7.8  Đám cháy thử TF3b- đám cháy phát sáng (âm ỉ) chậm của sợi bông

7.8.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu gồm có khoảng 40 dải bông bằng sợi bông tết lại, mỗi dải có chiều dài khoảng 80 cm và khối lượng xấp xỉ 3 g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giặt sạch và sấy khô các dải bấc nếu chúng có lớp phủ bảo vệ. Bảo quản các dải bấc trong môi trường có độ ẩm tương đối không lớn hơn 50 % trước khi được đốt cháy.

7.8.3  Sắp xếp các dải bấc

Các dải bấc phải được kẹp chặt vào một vòng có đường kính khoảng 10 cm và được treo phía trên cách một tấm không đốt cháy được xấp xỉ 1 m như đã chỉ ra trên Hình 21.

Kích thước tính bằng met

CHÚ THÍCH:

1. Tấm uốn cong bằng vật liệu không cháy được

2. Các dải bằng sợi bông

Hình 21 - Sắp xếp các dải bấc bằng sợi bông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đốt cháy đầu mút bên dưới của môi dải bấc sao cho các dải bấc liên tục phát sáng. Bất cứ sự bốc cháy nào cũng phải được dập tắt ngay. Thời gian thử phải bắt đầu khi tất cả các dải bấc đều phát sáng.

7.8.5  Phương pháp đốt cháy

Đốt cháy bằng diêm hoặc đèn xì.

7.8.6  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của m đối với thời gian t nằm trong các giới hạn đã chỉ ra trên Hình 22. Đó lá 660 s < t < 1200 s tại các điều kiện kết thúc phép thử mE = 0,15 dB/m.

Hình 22 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF3b

7.8.7  Sự thay đổi

Có thể thay đổi số lượng và khối lượng của mỗi dải bấc để cho các đường cong đi lên (tăng dần) nằm trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi

- mE = 0,15dB/m;

- tE > 660 s, hoặc

- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện nào xảy ra sớm hơn.

7.9  Đám cháy thử TF4 - đám cháy hở của chất dẻo

7.9.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu là ba tấm bọt polyurethane mềm, không có các chất phụ gia kìm hãm cháy, có khối lượng riêng khoản 20 kg/m3 và có các kích thước xấp xỉ 50 cm x 50 cm x 2 cm. Tuy nhiên số lượng chính xác của nhiên liệu có thể được điều chỉnh để thu được các phép thử có hiệu lực.

7.9.2  Xử lý ổn định hóa

Giữ các tấm bọt polyurethan ở độ ẩm không vượt quá 50 % trong thời gian tối thiểu là 48 h trước khi thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tấm nhiên liệu được đặt chồng lên nhau trên một đế được làm bằng lá nhôm có các cạnh được gấp lên để tạo thanh một chi tiết dạng khay.

7.9.4  Đốt cháy

Đốt cháy tấm nhiên liệu tại một góc của tấm nhiên liệu ở dưới cùng. Có thể điều chỉnh vị trí đốt cháy chính xác để thu được phép thử có hiệu lực. Có thể sử dụng một lượng nhỏ vật liệu đốt cháy sạch (ví dụ 5 cm3 cồn metyl hóa) để hỗ trợ cho đốt cháy.

7.9.5  Phương pháp đốt cháy

Đốt cháy bằng diêm hoặc tia lửa.

7.9.6  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t và đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, S đối với thời gian t nằm trong phạm vi các giới hạn được chỉ ra trên các Hình 23, 24 và 25 tương ứng. Đó là 1,27 < m <1,73 và 140 s < t < 180 s tại điều kiện phép thử yE = 6 hoặc S = 20 μl/l.

Đối với các đầu báo cháy sử dụng ánh sáng tán xạ hoặc ánh sáng truyền thẳng nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc phép thử, yE = 6 trước khi tất cả các mẫu thử như đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu m ≥ 1,5 dB/m.

Đối với các đầu báo cháy sử dụng cảm biến cacbon monoxit nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc phép thử, yE = 6 trước khi tất cả các mẫu thử như đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu S > 20 μl/1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 23 - Các giới hạn cho m đối với y, đám cháy TF4

Hình 24 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF4

Hình 25 - Các giới hạn cho S đối với thời gian t, đám cháy TF4

7.9.7  Điều kiện kết thúc của phép thử

Điều kiện kết thúc của phép thử khí

- YE = 6;

- tE > 180 s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.

7.9.8  Điều kiện kết thúc phép thử được mở rộng

Có thể để cho đám cháy thử TF4 tiếp tục cháy với sự phát triển của đám cháy sao cho các đường cong của m đối với y và m đối với thời gian t nằm trong phạm vi giới hạn đã chỉ ra trên các Hình 26 và 27 tương ứng. Đó là 1,38 < m <1,86 và 150 s < t < 193 s tại điều kiện kết thúc phép thử yE= 6,5.

Hình 26 - Các giới hạn cho m đối với y, đám cháy TF4 (mở rộng)

Hình 27 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF4 (mở rộng)

Điều kiện kết thúc đám cháy được mở rộng là khi:

- YE = 6,5;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.

7.10  Đám cháy thử TF5 - đám cháy chất lỏng (n-heptan)

7.10.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu thườn là khoảng 650 g hỗn hợp n-heptan (độ tinh khiết ≥ 99%) với khoảng 3 % toluen (độ tinh khiết ≥ 99%) theo thể tích. Có thể thay đổi số lượng chính xác của nhiên liệu để thu được các phép thử có hiệu lực.

7.10.2  Bố trí thí nghiệm thử

Đốt cháy hỗn hợp heptan-toluen trong một khay vuông bằng thép có chiều dày 2 mm với các kích thước xấp xỉ (330 x 330 x 50) mm.

7.10.3  Đốt cháy

đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa.

7.10.4  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc của phép thử, yE = 6 trước khi tất cả các mẫu thử đã đáp ứng thì phép thử chỉ có hiệu lực nếu S > 16μl/l.

Hình 28 - Các giới hạn cho m đối với y, đám cháy TF5

Hình 29 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF5

Hình 30 - Các giới hạn cho S đối với thời gian t, đám cháy TF5

7.10.5  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử khi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- tE > 240s;

- Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, S > 16 μl/l, hoặc

- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.

7.10.6  Điều kiện kết thúc phép thử được mở rộng

Có thể để cho đám cháy thử TF5 tiếp tục cháy với sự phát triển của đám cháy sao cho các đường cong của m đối với y và m đối với thời gian t nằm trong phạm vi giới hạn đã chỉ ra trên các Hình 31 và 32 tương ứng . Đó là 1,15 < m < 1,55 và 150 s < t < 300 s tại điều kiện kết thúc phép thử yE= 7,5.

Hình 31 - Các giới hạn cho m đối với y, đám cháy TF5 (mở rộng)

Hình 32 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF5 (mở rộng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- yE = 7,5;

- tE > 300 s; hoặc

- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.

7.11  Đám cháy thử TF5a - đám cháy chất lỏng (n-heptan) nhỏ

7.11.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu thườn là khoảng 130 g hỗn hợp n-heptan (độ tinh khiết ≥ 90 %) với khoảng 3 % toluen (độ tinh khiết ≥ 99 %) theo thể tích. Có thể thay đổi số lượng chính xác của nhiên liệu để thu được các phép thử có hiệu lực.

7.11.2  Bố trí thí nghiệm thử

Đốt cháy hỗn hợp heptan-toluen trong một khay vuông bằng thép có chiều dày 2 mm với các kích thước xấp xỉ (100 x 100 x 100) mm. Đặt khay trên một tấm đế bằng kim loại tấm có chiều dày 2 mm với các kích thước xấp xỉ 330 m x 330 mm như đã chỉ ra trên Hình 33.

CHÚ THÍCH: Tấm đế có thể là khay được sử dụng trong đám cháy TF5 và khay này có tác dụng như một bộ phận tiêu nhiệt để tránh đun sôi số lượng nhỏ nhiên liệu được sử dụng trong các đám cháy nhỏ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1. Khay

2. Tấm đế

Hình 33 - Bố trí khay chứa nhiên liệu và tấm đế

7.11.3  Đốt cháy

Đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa.

7.11.4  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của m đối với thời gian t nằm trong phạm vi giới hạn đã chỉ ra trên Hình 34. Đó là điều kiện kết thúc phép thử m = 0,1 dB/m xảy ra giữa 540 s và 960 s sau khi m > 0,01 dB/m.

CHÚ THÍCH: Thời gian yêu cầu để m vượt quá 0,01 dB/m là thời gian không xác định được cho có đám cháy này, mặc dù có thể lấy xấp xỉ 240 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 34 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF5a

7.11.5  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử khi

- m = 0,1 dB/m;

- tE > 1200 s; hoặc

- kết quả mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.

7.12  Đám cháy thử TF5b - Đám cháy chất lỏng (heptan) trung bình

7.12.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu thườn là khoảng 200 g hỗn hợp n-heptan (độ tinh khiết ≥ 99%) với khoảng 3 % toluen (độ tinh khiết ≥ 99 %) theo thể tích. Có thể thay đổi số lượng chính xác của nhiên liệu để thu được các phép thử có hiệu lực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đốt cháy hỗn hợp heptan-toluen trong một khay vuông bằng thép có chiều dày 2 mm với các kích thước xấp xỉ (175 x 175 x 100) mm. Đặt khay trên một tấm đế bằng kim loại tấm đế bằng kim loại có chiều dày 2 mm với các kích thước xấp xỉ 330 m x 330 mm như đã chỉ ra trên Hình 35.

CHÚ THÍCH: Tấm đế có thể là khay được sử dụng trong đám cháy TF5 và khay này có tác dụng như một bộ phận tiêu nhiệt để tránh đun sôi số lượng nhỏ nhiên liệu được sử dụng trong các đám cháy nhỏ.

CHÚ DẪN:

1          Khay

2          Tấm đế

Hình 35 - Bố trí khay chứa nhiên liệu và tấm đế

7.12.3  Đốt cháy

đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của m đối với thời gian t nằm trong phạm vi giới hạn đã chỉ ra trên Hình 36. Đó là điều kiện kết thúc phép thử m = 0,1 dB/m xảy ra giữa 540 s và 960 s sau khi m > 0,01 dB/m.

CHÚ THÍCH: Thời gian yêu cầu để m vượt quá 0,01 dB/m là thời gian không xác định được cho có đám cháy này, mặc dù có thể lấy xấp xỉ 240 s.

Hình 36 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF5b

7.12.5  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi

- mE = 0,3dB/m

- tE > 1200 s; hoặc

- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.13.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu thường là cồn metyl hóa có chứa ít nhất là 90 % ethanol C2H5OH đã được bổ sung 10 % chất làm biến tính tinh khiết (methanol).

7.13.2  Bố trí nhiên liệu thử

Đốt cháy còn metyl hóa trong một đồ chứa được làm bằng thép tấm có chiều dày 2 mm, bề mặt đế có diện tích 1900 cm2, các kích thước xấp xỉ 43,5 cm x 43,5cm x chiều cao 5 cm.

7.13.3  Thể tích nguyên liệu

Sử dụng khoảng 1,5 L cồn metyl hóa.

7.13.4  Đốt cháy

Đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa.

7.13.5  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 37 - Các giới hạn cho T đối với thời gian t, đám cháy TF6

7.13.6  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử phải là, khi

- ΔT = 60 °C;

- tE > 450 s; hoặc

- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.

7.14  Đám cháy thử TF7 - đám cháy âm ỉ, chậm (nhiệt phân của gỗ)

7.14.1  Nhiên liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.14.2  Xử lý ổn định hóa

Sấy khô các que gỗ trong một lò sấy để đạt được độ ẩm nhỏ hơn 3 %.

7.14.3  Chuẩn bị

Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ từ lò sấy trong một túi chất dẻo kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ vào đồ gá thử.

7.14.4  Tấm đốt nóng

Tấm đốt nóng phải có đường kính 220 mm, bề mặt tấm có 8 rãnh đồng tâm với khoảng cách giữa các rãnh là 3 mm. mỗi rãnh phải có chiều sâu 2 mm và chiều rộng 5 mm, rãnh ngoài cùng cách mép tấm 4 mm. Tấm đốt nóng phải có công suất 2 kW.

Đo nhiệt độ của tấm đốt nóng bằng cách gắn một cảm biến vào rãnh thứ 5 tính từ mép tấm đốt nóng và kẹp chặt cảm biến để có sự tiếp xúc tốt với nhiệt.

7.14.5  Sắp xếp các que gỗ

Sắp xếp các que gỗ hướng theo bán kính trên bề mặt của tấm đốt nóng với mặt có kích thước 20 mm tiếp xúc với bề mặt của tấm đốt nóng sao cho cảm biến nhiệt độ nằm giữa các que gỗ và không bị che phủ đi như đã chỉ dẫn trên Hình 7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.14.6  Tốc độ nung nóng

Cấp điện cho tấm đốt nóng để mức tăng nhiệt độ của tấm phù hợp với Hình 38.

Hình 38 - Nhiệt độ đối với thời gian của tấm đốt nóng cho đám cháy âm ỉ chậm (nhiệt phân) của gỗ

7.14.7  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của m đối với y và m đối với thời gian t, nằm trong các vùng có các đường gạch chéo được chỉ ra trên các Hình 39 và 40 tương ứng. Đó là, 1,35 < y < 2,00 và 50 min < t < 75 min tại điều kiện kết thúc phép thử mE = 1,15 dB/m.

Hình 39 - Các giới hạn cho m đối với y, đám cháy TF7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.14.8  Sự thay đổi

Có thể thay đổi số lượng các que gỗ và tốc độ tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng và mức độ xử lý ổn định hóa đối với gỗ để cho đám cháy duy trì được trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.

7.14.9  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử phải là, khi

- mE = 1,15dB/m;

- tE > 75 min; hoặc

- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy.

7.15  Đám cháy thử TF8 - Đám cháy chất lỏng (decalin) có nhiệt độ thấp, khói đen

7.15.1  Nhiên liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.15.2  Bố trí nhiên liệu

Đốt cháy decalin trong một khay vuông bằng thép có các kích thước xấp xỉ 12 cm x 12 cm và chiều sâu 2cm.

7.15.3  Thể tích nhiên liệu

Sử dụng khoảng 170 ml decalin.

7.15.4  Đốt cháy

Đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa. Có thể sử dụng một số lượng nhỏ nhiên liệu đốt cháy sạch (5 g ethanol C2H5OH) để hỗ trợ cho đốt cháy.

7.15.5  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t và đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, S đối với thời gian t nằm trong phạm vi các giới hạn đã chỉ ra trên các Hình 41, 42 và 43 tương ứng. Đó là 4,5 < y < 9,0 và 550 s < t < 1000 s tại điều kiện kết thúc phép thử mE = 1,7 dB/m và 4 μl/l < S < 8 μl/I tại điều kiện kết thúc phép thử t = 450s. Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc phép thử, mE = 1,7 dB/m trước khi tất cả các mẫu thử đã đáp ứng, thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu S > 4 μl/l.

Trong quá trình thử, giá trị lớn nhất của độ tăng nhiệt độ tới khi kết thúc phép thử ΔT không được vượt quá 10 K.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 41 - Các giới hạn cho m đối với y - Đám cháy TF8

Hình 42 - Các giới hạn cho m đối với thời gian t - Đám cháy TF8

Hình 43 - Các giới hạn cho S đối với thời gian t - Đám cháy TF8

7.15.6  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử phải là, khi

- mE = 1,7dB/m;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, S > 8 μl/l; hoặc

- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện đã xảy ra sớm hơn.

7.16  Đám cháy thử TF9 - Đám cháy âm ỉ bùng phát sâu của sợi bông

7.16.1  Nhiên liệu

Nhiên liệu là một khăn lau trắng chưa sử dụng được chế tạo từ sợi bông 100% có các kích thước 50 cm x 100 cm và mật độ 540 g/m2.

7.16.2  Xử lý ổn định hóa

Sấy khô khăn lau trong một lò sấy ở nhiệt độ 40°C trong khoảng thời gian tối thiểu là 12h.

7.16.3  Sắp đặt nhiên liệu

Gấp khăn lau ba lần để có một hình chữ nhật 30 cm x 25 cm, lần gấp đầu tên được thực hiện theo kích thước chiều dọc. Đặt khăn lau trên một đế được làm bằng lá nhôm với các cạnh được gấp lên để tạo thành chi tiết dạng khay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Dây crom - niken là dây điện trở thích hợp cho phép thử này.

Đặt toàn bộ đoạn dây điện trở 2 m trên khăn lau và gấp khăn lau như đã chỉ ra trên Hình 44 để đạt được ngọn lửa bùng phát sâu đã dự định.

CHÚ DẪN:

1          Nếp gấp thứ nhất

2          Nếp gấp thứ hai

3          Nếp gấp thứ ba

4          Dây điện trở

5          Khăn lau 1000mm x 500mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.16.4  Đốt cháy

Đấu nối dây điện trở với nguồn cấp điện 20 V/ 5 A. Bắt đầu phép thử tương ứng với thời điểm đóng mạch cấp điện.

Cấp điện cho nguồn đốt cháy trong suốt quá trình thử.

CHÚ THÍCH: Có thể điều chỉnh điện áp vào để thay đổi tốc độ nung nóng nhằm đạt tới các đường cong profin yêu cầu như đã chỉ ra trên Hình 41 và 42:

7.16.5  Tiêu chí hiệu lực của phép thử

Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường cong của S đối với m và S đối với thời gian t, nằm trong các vùng có các đường gạch chéo như đã chỉ ra trên các Hình 45 và 46 tương ứng. Đó là 0,15 < m <0,3 và 20 min < t < 30 min lại điều kiện kết thúc phép thử SE = 100 μl/l.

Hình 45 - Các giới hạn cho S đối với m - Đám cháy TF9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.16.6  Điều kiện kết thúc phép thử

Điều kiện kết thúc phép thử phải là, khi

- SE = 100 μl/l;

- tE > 30min; hoặc

- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện đã xảy ra sớm hơn.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Giá trị m cho các chiều dài chùm tia sáng khác nhau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                     (A.1)

Trong đó:

d

là khoảng cách, tính bằng mét, di chuyển của ánh sáng trong son khí hoặc khói thử từ nguồn ánh sáng tới máy thu ánh sáng;

P0

là công suất phát xạ thu được khi không có son khí hoặc khói thử;

P

là công suất phát xạ thu được khi với son khí hoặc khói thử.

Bảng A.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB/m

Chiều dài chùm tia sáng d = 0,38m

Chiều dài chùm tia sáng d = 0,5m

Mức độ truyền

%

Mức độ tối đi

%

Mức độ truyền

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

0,00

100,00

0,0

100,00

0,0

0,05

99,6

0,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,6

0,10

99,1

0,9

98,9

1,1

0,15

98,7

1,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,7

0,20

98,3

1,7

97,7

2,3

0,25

97,8

2,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,8

0,30

97,4

2,6

96,6

3,4

0,35

97,0

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,9

0,40

96,6

3,4

95,5

4,5

0,45

96,1

3,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

0,50

95,7

4,3

94,4

5,6

0,60

94,9

5,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,7

0,70

94,1

5,9

92,3

7,7

0,80

93,2

6,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,8

0,90

92,4

7,6

90,2

9,8

1,00

91,6

8,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,9

1,10

90,8

9,2

88,1

11,9

1,15

90,4

9,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,4

1,20

90,0

10,0

87,1

12,9

1,30

89,2

10,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,9

1,40

88,5

11,5

85,1

14,9

1,50

87,7

12,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,9

1,60

86,9

13,1

83,2

16,6

1,70

86,2

13,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17,8

1,80

85,4

14,6

81,3

18,7

1,90

84,7

15,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19,6

2,00

83,9

16,1

79,4

20,6

2,10

83,2

16,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21,5

2,20

82,5

17,5

77,6

22,4

2,30

81,8

18,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23,3

2,40

81,1

18,9

75,9

24,1

2,50

80,4

19,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25,0

2,60

79,7

20,3

74,1

25,9

2,70

79,0

21,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26,7

2,80

78,3

21,7

72,4

27,6

2,90

77,6

22,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28,4

3,00

76,9

23,1

70,8

29,2

3,10

76,2

23,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30,0

3,20

75,6

24,4

69,2

30,8

3,30

74,9

25,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31,6

3,40

74,3

25,7

67,6

32,4

3,50

73,6

26,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33,2

3,60

73,0

27,0

66,1

33,9

3,70

72,3

27,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34,7

3,80

71,7

28,3

64,6

35,4

3,90

71,1

28,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36,2

4,00

70,5

29,5

63,1

36,9

4,10

69,9

30,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37,6

4,20

69,2

30,8

61,7

38,3

4,30

68,6

31,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39,0

4,40

68,0

32,0

60,3

39,7

4,50

67,5

32,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,4

4,60

66,9

33,1

58,9

41,1

4,70

66,3

33,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41,8

4,80

65,7

34,3

57,5

42,5

4,90

65,1

34,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43,1

5,00

65,6

35,4

56,2

43,8

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng A.1 - (tiếp theo)

Giá trị m

dB/m

Chiều dài chùm tia sáng d = 0,38m

Chiều dài chùm tia sáng d = 0,5m

Mức độ truyền

%

Mức độ tối đi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức độ truyền

%

Mức độ tối đi

%

0,00

100,0

0,0

100,0

0,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

98,9

1,1

97,7

2,3

0,10

97,7

2,3

95,5

4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

96,6

3,4

93,3

6,7

0,20

95,5

4,5

91,2

8,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

94,4

5,6

89,1

10,9

0,30

93,3

6,7

87,1

12,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

92,3

7,7

85,1

14,9

0,40

91,2

8,8

83,2

16,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90,2

9,8

81,3

18,7

0,50

89,1

10,9

79,4

20,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

87,1

12,9

75,9

24,1

0,70

85,1

14,9

72,4

27,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

83,2

16,8

69,2

30,8

0,90

81,3

18,7

66,1

33,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

79,4

20,6

63,1

36,9

1,10

77,6

22,4

60,3

39,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76,7

23,3

58,9

41,1

1,20

75,9

24,1

57,5

42,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74,1

25,9

55,0

45,0

1,40

72,4

27,6

52,5

47,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70,8

29,2

50,1

49,9

1,60

69,2

30,8

47,9

52,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67,6

32,4

45,7

54,3

1,80

66,1

33,9

43,7

56,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

64,6

35,4

41,7

58,3

2,00

63,1

36,9

39,8

60,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61,7

38,3

38,0

62,0

2,20

60,3

39,7

36,3

63,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58,9

41,1

34,7

65,3

2,40

57,5

42,5

33,1

66,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

56,2

43,8

31,6

68,4

2,60

55,0

45,0

30,2

69,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53,7

46,3

28,8

71,2

2,80

52,5

47,5

27,5

72,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51,3

48,7

26,3

73,7

3,00

50,1

49,9

25,1

74,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49,0

51,0

24,0

76,0

3,20

47,9

52,1

22,9

77,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46,8

53,2

21,9

78,1

3,40

45,7

54,3

20,9

79,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

44,7

55,3

20,0

80,0

3,60

43,7

56,3

19,1

80,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

42,7

57,3

18,2

81,8

3,80

41,7

58,3

17,4

82,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,7

59,3

16,6

83,4

4,00

39,8

60,2

15,8

84,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38,9

61,1

15,1

84,9

4,20

38,0

62,0

14,5

85,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37,2

62,8

13,8

86,2

4,40

36,3

63,7

13,2

86,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35,5

64,5

12,6

87,4

4,60

34,7

65,3

12,0

88,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33,9

66,1

11,5

88,5

4,80

33,1

66,9

11,0

89,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32,4

67,6

10,5

89,5

5,00

31,6

68,4

10,0

90,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Giá trị y

Các giá trị không có thứ nguyên y được tính toán theo công thức (B1):

                                                        (B1)

Trong đó:

I0 Là dòng ion hóa (MIC) trong không khí không có son khí;

I Là dòng ion hóa (MIC) có son khí hoặc khói thử.

Bảng B.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị x

(I0 - I)/I0

Dòng ion hóa

pA

0,00

0,000

100,0

0,05

0,025

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,10

0,049

95,1

0,15

0,072

92,8

0,20

0,095

90,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,117

88,3

0,30

0,139

86,1

0,35

0,160

84,0

0,40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

82,0

0,45

0,200

80,0

0,5

0,219

78,1

0,6

0,256

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,7

0,291

70,9

0,8

0,323

67,7

0,9

0,353

64,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,382

61,8

1,1

0,409

59,1

1,2

0,434

56,6

1,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

54,3

1,4

0,479

52,1

1,5

0,500

50,0

1,6

0,519

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,7

0,538

46,2

1,8

0,555

44,5

1,9

0,571

42,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,586

41,4

2,1

0,600

40,0

2,2

0,613

38,7

2,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37,4

2,4

0,638

36,2

2,5

0,649

35,1

2,6

0,660

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,7

0,670

33,0

2,8

0,680

32,0

2,9

0,689

31,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,697

30,3

3,1

0,705

29,5

3,2

0,713

28,7

3,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27,9

3,4

0,728

27,2

3,5

0,734

26,6

3,6

0,741

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,7

0,747

25,3

3,8

0,753

24,7

3,9

0,759

24,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,764

23,6

4,1

0,769

23,1

4,2

0,774

22,6

4,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22,1

4,4

0,783

21,7

4,5

0,788

21,2

4,6

0,792

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,7

0,796

20,4

4,8

0,800

20,0

4,9

0,804

19,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,807

19,3

5,1

0,811

18,9

5,2

0,814

18,6

5,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18,2

5,4

0,821

17,9

5,5

0,824

17,6

5,6

0,827

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,7

0,830

17,0

5,8

0,832

16,8

5,9

0,835

16,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,838

16,2

6,1

0,840

16,0

6,2

0,843

15,7

6,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,5

6,4

0,847

15,3

6,5

0,850

15,0

6,6

0,852

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,7

0,854

14,6

6,8

0,856

14,4

6,9

0,858

14,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,860

14,0

7,1

0,862

13,8

7,2

0,864

13,6

7,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,5

7,4

0,867

13,3

7,5

0,869

13,1

7,6

0,871

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,7

0,872

12,8

7,8

0,874

12,6

7,9

0,875

12,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,877

12,3

8,1

0,878

12,2

8,2

0,880

12,0

8,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,9

8,4

0,863

11,7

8,5

0,884

11,6

8,6

0,885

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,7

0,887

11,3

8,8

0,888

11,2

8,9

0,889

11,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,890

11,0

9,1

0,891

10,9

9,2

0,893

10,7

9,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,6

9,4

0,895

10,5

9,5

0,896

10,4

9,6

0,897

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,7

0,898

10,2

9,8

0,899

10,1

9,9

0,900

10,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,901

9,9

11,0

0,910

9,0

12,0

0,917

8,3

13,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,6

14,0

0,929

7,1

15,0

0,934

6,6

 

PHỤ LỤC C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dụng cụ đo quang học

Độ nhạy ngưỡng của các tín hiệu báo động khi sử dụng ánh sáng tán xạ hoặc ánh sáng truyền thẳng được đặc trưng bởi chỉ số hấp thụ (mođun tắt) của son khí thử được đo trong vùng lân cận của thiết bị báo động tại thời điểm mà thiết bị báo động được phát ra tín hiệu báo cháy.

Chỉ số hấp thụ được ký hiệu là m và được biểu thị bằng đêxiben trên met (dB/m). Chỉ số hấp thụ m được cho bởi công thức (C1):

                                        (C1)

Trong đó:

d là khoảng cách, tính bằng met, di chuyển của ánh sáng trong son khí hoặc khói thử từ nguồn ánh sáng tới máy thu ánh sáng;

P0 là công suất phát xạ thu được khi không có son khí hoặc khói thử;

P là công suất phát xạ thu được khi với son khí hoặc khói thử.

Dụng cụ đo phải có các đặc tính sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Công suất phát xạ hiệu dụng của chùm sáng phải là

- Tối thiểu lả 50 % trong phạm vi bước sóng từ 800 nm đến 950 nm

- Không lớn hơn 1 % trong phạm vi bước sóng dưới 800 nm

- Không lớn hơn 10 % trong phạm vi bước sóng trên 1050 nm

CHÚ THÍCH: Công suất phát xạ hiệu dụng trong mỗi phạm vi bước sóng là tích số của công suất do nguồn ánh sáng phát ra, mức độ truyền của đường đo quang học trong không khí sạch và độ nhạy của máy thu trong phạm vi bước sóng này.

c. Đối với các nồng độ son khí hoặc khói thử tương đương với độ suy giảm tới 2 dB/m, sai số đo của khí cụ đo độ tối không được vượt quá 0,02 dB/m + 5 % độ suy giảm đo được của nồng độ son khí hoặc khói.

Hệ thống quang học phải được bố trí sao cho bất cứ ánh sáng nào bị tán xạ lớn hơn 3° bởi son khí hoặc khói thử sẽ được máy dò ánh sáng bỏ qua.

 

PHỤ LỤC D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Buồng đo ion hóa (MIC)

D.1  Ứng dụng

Thiết bị đo được sử dụng để đo liên tục các nồng độ của son khí trong phạm vi các giá trị độ nhạy ngưỡng của các đầu báo cháy khói khi sử dụng nguyên lý ion hóa.

D.2  Lý thuyết vận hành

Không khí bên trong thể tích đo bị ion hóa bởi bức xạ anpha từ một nguồn bức xạ americi sao cho có một dòng ion hai cực khi tác dụng một điện áp giữa các điện cực. Dòng ion này chịu tác động theo các cách đã biết của các hạt son khí hoặc khói. Tỷ số giữa dòng ion trong buồng có son khí và dòng ion có sự hiện của son khí là một hàm số đã biết của nồng độ son khí hoặc nồng độ khói. Vì vậy, có thể chỉ ra rằng đại lượng không có thứ nguyên y gần như tỷ lệ với nồng độ hạt đối với một loại son khí hoặc khói riêng biệt và có thể được sử dụng như một tiêu chuẩn đánh giá giá trị độ nhạy ngưỡng cho các đầu báo cháy khói khi sử dụng nguyên lý buồng ion hóa.

Buồng đo được xác định kích thước và vận hành dựa trên áp dụng công thức (D1) và (D2):

                                                     (D1)

                                                        (D2)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I là dòng ion của buồng trong không khí có son khí hoặc khói thử;

η là hằng số của buồng;

Z là nồng độ hạt tính bằng số hạt trên met khối;

 là đường kính trung bình của hạt.

Buồng đo được đấu nối với bộ khuếch đại điện tử bằng cáp dẫn điện và nếu cần thiết, bằng một bộ biến đổi trở kháng có thể được lắp trong buồng đo.

Không khí được hút bằng một quạt điện nối với buồng đo bằng ống mềm. Lượng không khí đi qua buồng đo được điều chỉnh sao cho các điều kiện thử không bị ảnh hưởng bởi quá trình hút.

D.3  Phương pháp vận hành

Thiết bị đo vận hành dựa trên nguyên lý hút, nghĩa là hàm lượng son khí của không khí cần kiểm tra được đo bằng cách lấy mẫu liên tục.

Thiết bị đo gồm có một buồng đo, một bộ khuếch đại điện tử và phương pháp hút liên tục trong một mẫu son khí hoặc khí được đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1 Mỏ hút                                               8 Nguồn tia α

2 Tấm lắp                                             9 Thể tích đo

3 Vòng cách điện                                  10 Điện cực đo

4 Đường vào của không khí/khối           11 Vòng bảo vệ

5 Lưới bên ngoài                                   12 Vật liệu cách điện

6 Lưới bên trong                                   13 Màn gió

7 Tia α                                                  14 Bộ phận điện tử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.4  Nguồn bức xạ

Các chi tiết về nguồn bức xạ được dùng trong buồng đo ion hóa (MIC) được mô tả dưới đây

Chất đồng vị: americi 241Am

Hoạt tính: (130 ± 6,5) kBq

Năng lượng trung bình: (4,5 ± 0,225) MeV

Cấu trúc cơ học: Amerixi oxit được đưa vào trong vàng giữa hai lớp vàng, được phủ bằng một hợp ki vàng cứng. Nguồn có dạng một đĩa tròn vơi đường kính 27 mm được lắp trên giá đỡ sao cho không tiếp cận được các lưỡi cắt.

D.5  Buồng ion hóa

Dòng ion của buồng được biểu diễn trong Hình D.2. Trở kháng của buồng (ví dụ: nghịch đảo độ dốc của đường đặc tính đòng điện đối với điện áp của buồng ở trong vùng tuyến tính của nó mà trong đó dòng điện của buồng < 100 pA) phải là (1,9 ± 0,095) x 1011 Ω, khi được đo trong không khí không có son khí và khói tại điều kiện sau:

Áp suất: (101,3 ± 1) kPa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ ẩm tương đối: (55 ± 20) %

Điện thế của vòng bảo vệ trong khoảng ± 0,1 V của điện áp điện cực đo.

CHÚ DẪN:

1 Dòng ion của buồng, pA

2 Điện thế của buồng, V

Hình D.2 - Buồng đo ion hóa

D.6  Bộ khuếch đại đo dòng điện

Buồng đo ion hóa điện vận hành theo sơ đồ được chỉ ra trên Hình D.3 với điện áp cấp điện sao cho dòng điện trong buồng giữa các điện cực đo là 100 pA trong không khí không có son khí hoặc khói. Trở kháng đầu vào của thiết bị đo dòng điện phải < 109Ω.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1          điện áp cung cấp

2          điện cực đo

3          vòng bảo vệ

4          bộ khuếch đại đo dòng điện

5          điện áp ra tỷ lệ với dòng điện của buồng

6          trở kháng đầu vào, Zin < 109Ω

Hình D.3 - Buồng đo ion hóa- Sơ đồ vận hành

D.7  Hệ thống hút

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.8  Cấu trúc cơ khí

Cấu trúc cơ khí của buồng đo được thể hiện trên Hình D.4. Kích thước các phần chức năng quan trọng được thể hiện rõ với dung sai kèm theo. Tất cả kích thước được khuyến nghị nhưng không bắt buộc, được thể hiện trên bản vẽ. Chi tiết của các phần được cho trong Bảng D.1.

CHÚ THÍCH 1: Về danh mục và các chi tiết, xem Bảng D.1

CHÚ THÍCH 2: Các kích thước không chỉ dẫn dung sai là các kích thước được khuyến nghị.

Hình D.4 - Cấu trúc buồng đo ion hóa

Bảng D.1 - Bảng kê các chi tiết

Số viện dẫn

Tên chi tiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước, đặc điểm

Vật liệu

1

vòng cách điện

1

-

poliamit

2

đui cắm nhiều cực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 cực

-

3

đầu ra của điện cực đo

1

tới nguồn cấp điện cho buồng

-

4

đầu ra của điện cực đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tới bộ khuếch đại hoặc thiết bị đo dòng điện

-

5

mỏ (vôi) hút

1

-

-

6

bạc dẫn hướng cho đui cắm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

poliamit

7

thân

1

-

nhôm

8

tấm cách điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

polycacbonat

9

vòng chắn bảo vệ

1

-

thép không gỉ

10

điện cực đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

thép không gỉ

11

tấm lắp

1

-

nhôm

12

vít kẹp chặt có đai ốc xẻ rãnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M3

đồng mạ niken

13

nắp

1

sáu lỗ hở

thép không gỉ

14

lưới bên ngoài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dây đường kính 0,2 mm, chiều rộng bên trong của mắt lưới 0,8 mm

thép không gỉ

15

lưới bên trong

1

dây đường kính 0,4 mm, chiều rộng bên trong của mắt lưới 1,6 mm

thép không gỉ

16

tấm chắn gió

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

thép không gỉ

17

vòng trung gian

1

có 72 lỗ cách đều nhau, mỗi lỗ có đường kính 2mm

-

18

vòng có ren

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

đồng mạ niken

19

giá đỡ nguồn phát xạ

1

-

đồng mạ niken

20

nguồn 241 Am

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đường kính 27 mm

xem D.4

21

các lỗ trên chu vi

6

-

-

 

PHỤ LỤC E

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị đánh lửa

Thiết bị đánh lửa được thể hiện như dưới đây hoặc sử dụng các thiết bị tương đương. (Xem Hình E.1 cho một ví dụ về một loại thiết bị thường được sử dụng hiện nay).

a) Đầu đánh lửa: Các đầu kim loại, có đường kính xấp xỉ 6 mm và có tiết diện giảm dần thành đầu nhọn ở hai đầu và có khoảng cách ở hai đầu khoảng 13 mm, được kết nối với đầu ra của biến thế cao áp. Một kẹp kim loại được sử dụng để hỗ trợ và điều chỉnh cho đầu đánh lửa được gắn vào một thanh thép nằm thẳng đứng.

b) Nguồn đánh lửa: Gồm một nguồn điện sơ cấp, bộ đánh lửa đốt dầu thứ cấp 10 000 V, 23 mA hoặc máy biến thế tương đương, có đầu ra được kết nối với đầu đánh lửa. Hồ quang được sử dụng để đánh lửa được tạo ra bằng cách đóng công tắc làm đóng mạch nguồn sơ cấp máy biến áp.

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN:

1 Nguồn cấp chính

2 Cầu chì

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 Biến áp

5 Rơ le (có tiếp điểm thường mở)

6 Công tắc (nút ấn) (có tiếp điểm thường mở)

7 Nguồn điện thế thấp

a 10 kV đến 15 kV.

Hình E.1 - Sơ đồ thiết bị đánh lửa

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7568-9:2015 (ISO/TS 7240-9:2012) về Hệ thống báo cháy - Phần 9: Đám cháy thử nghiệm cho các đầu báo cháy

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.582

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.0.21
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!