Kí hiệu TF = đám
cháy thử
|
Kiểu đám cháy
|
Sự phát triển của
nhiệt
|
Dòng nhiệt bốc lên
|
Khói
|
Phổ của son khí
|
Phần nhìn thấy
|
Cacbon monoxít (CO)
|
TF1
|
Xenlulozo hở (gỗ)
|
Mạnh
|
Mạnh
|
Có
|
Hầu hết không nhìn
thấy
|
Tối
|
Rất loãng
|
TF2
|
Nhiệt phân âm ỉ,
nhanh (gỗ)
|
Yếu
|
Yếu
|
Có
|
Hầu hết nhìn thấy
được
|
Sáng, phân tán cao
|
Có
|
TF2a
|
Nhiệt phân âm ỉ,
chậm (gỗ)
|
Yếu
|
Yếu
|
Có
|
Hầu hết nhìn thấy
được
|
Sáng phân tán cao
|
Có
|
TF2b
|
Nhiệt phân âm ỉ
(gỗ)
|
Yếu
|
Yếu
|
Có
|
Hầu hết nhìn thấy được
|
Sáng, phân tán cao
|
Có
|
TF3
|
Phát sáng (âm ỉ
nhanh) (sợi bông)
|
Yếu
|
Rất yếu
|
có
|
Nhìn thấy một phần
|
Sáng, phân tán cao
|
Đậm
|
TF3a
|
Phát sáng (âm ỉ,
chậm) (sợi bông)
|
Yếu
|
Rất yếu
|
có
|
Nhìn thấy một phần
|
Sáng, phân tán cao
|
Đậm
|
TF3b
|
Phát sáng (âm ỉ)
của sợi bông
|
Yếu
|
Rất yếu
|
có
|
Nhìn thấy một phần
|
Sáng, phân tán cao
|
Đậm
|
TF4
|
Hở của chất dẻo
(polyurethane)
|
Mạnh
|
Mạnh
|
Có
|
Nhìn thấy một phần
|
Rất tối
|
Loãng
|
TF5
|
Chất lỏng
(n-heptan)
|
Mạnh
|
Mạnh
|
Có
|
Hầu hết không nhìn
thấy
|
Rất tối
|
Loãng
|
TF5a
|
Chất lỏng
(n-heptan) nhỏ
|
Mạnh
|
Mạnh
|
có
|
Hầu hết không nhìn
thấy
|
Rất tối
|
Loãng
|
TF5b
|
Chất lỏng
(n-heptan) trung bình
|
Mạnh
|
Mạnh
|
Có
|
Hầu hết không nhìn
thấy
|
Rất tối
|
Loãng
|
TF6
|
Chất lỏng (cồn
metyl hóa)
|
Mạnh
|
Mạnh
|
Không
|
Không
|
Không
|
Rất loãng
|
TF7
|
Âm ỉ chậm (nhiệt
phân) của gỗ
|
Yếu
|
Yếu
|
Có
|
Hầu hết nhìn thấy
được
|
Sáng, phân tán cao
|
Rất loãng
|
TF8
|
Chất lỏng có nhiệt
độ thấp, khói đen (decalin)
|
Yếu
|
Yếu
|
Có
|
Hầu hết nhìn thấy
được
|
Tối
|
Rất loãng
|
TF9
|
Sợi bông âm ỉ, bùng
phát sâu
|
Yếu
|
Yếu
|
Có
|
Hầu hết nhìn thấy
được
|
Sáng, phân tán cao
|
Có
|
5 Phòng thử nghiệm
5.1 Kích thước
Các kích thước của phòng thử phải ở trong các
giới hạn sau:
- Chiều dài 10 m ± 1 m;
- Chiều rộng 7 m ± 1 m;
- Chiều cao 4 m ± 0,2 m đối với tất cả các
phép thử, trừ TF7 có chiều cao tới trần được quy định 3 m ± 0,2 m. Yêu cầu này
có thể đạt được bằng cách đặt tấm sấy nóng trên một bệ có chiều cao 1 m.
Trần và tường phòng thử phải phẳng và không
có các vật cản giữa nguồn cháy và các đầu báo cháy cũng như dụng cụ đo. Nguồn
cháy phải được đặt càng gần giữa tâm của bốn bức tường càng tốt để hạn chế tới
mức tối đa sự phản xạ của khói và/hoặc nhiệt. Có thể dùng vách ngăn lửa để giảm
kích thước phòng.
5.2 Điều kiện môi trường thử nghiệm
Phải thiết lập các điều kiện môi trường thử
nghiệm trước khi tiến hành mỗi đám cháy thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ ẩm tương đối: (25 đến 75) %;
c) Áp suất không khí: (86 đến 106) kPa;
d) Chuyển động của không khí: bỏ qua;
e) Số đọc của buồng đo ion hóa (MIC): nhỏ hơn
y = 0,05;
f) Số đọc của chùm ánh sáng quang học: m =
0,05 dB/m;
g) Nồng độ của CO: nhỏ hơn S = 5μl/l.
CHÚ THÍCH: Để nâng cao sự tương đồng của các
đám cháy thử, có thể điều chỉnh nhiệt độ trong khoảng (31 đến 25) °C và độ ẩm
tương đối trong khoảng (45 đến 55) %.
5.3 Thiết bị
Các thiết bị đo hoặc các đặc tính kỹ thuật
của các thiết bị đo được sử dụng trong các đám cháy thử được mô tả trong các
phụ lục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Buồng đo ion hóa (MIC) (xem Phụ lục B).
- Máy phát tia lửa (xem Phụ lục E).
6 Phương pháp thử
6.1 Bố trí và lắp đặt
Vị trí và sự bố trí các đầu báo cháy để thử
nghiệm, thiết bị đo mật độ khói, nhiệt độ và mức cacbon monoxit (CO) và vị trí
đám cháy thử được minh họa trên Hình 2.
Đối với các phép thử yêu cầu đốt cháy bên
trong phòng thử, các nhân viên được giao nhiệm vụ thực hiện phép thử phải rời
khỏi phòng thử ngay sau khi đốt cháy nhiên liệu, chú ý ngăn ngừa chuyển động
của không khí có thể ảnh hưởng đến phép thử. Tất cả các cửa ra vào, cửa sổ hoặc
các lỗ hở khác trong phòng thử nghiệm phải được đóng kín trong quá trình thử.
a) Hình chiếu bằng
của phòng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Các mẫu thử và thiết bị đo (xem Hình 2b)
2. Vị trí tối ưu của điểm lấy mẫu chữ các đầu
báo cháy hút khói
3. Hệ thống thông gió cho các đầu báo cháy
hút khói (xem Hình 3)
4. Vị trí của đám cháy thử
5. Trần
Hình 2 - Vị trí của
các đầu báo cháy, đám cháy và các dụng cụ đo
6.2 Hệ thống thông gió
Do hậu quả của lượng son khí thấp sinh ra bởi
các phép thử đám cháy thu nhỏ, nên đối với các phép thử đám cháy này như: TF2a,
TF2b, TF3a, TF3b, TF5a và TF5b cần thiết phải đưa vào phòng thử một hệ thống
thông gió để tăng tính đồng nhất của môi trường khí gần các điểm lấy mẫu. Yêu
cầu sau quy định các đặc tính quan trọng của hệ thống thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ống dẫn cố bố trí một quạt như đã chỉ
dẫn trên Hình 3. Đường kính của quạt có kích thước sao cho càng gần với các bề
mặt ống hút càng tốt. Tại vị trí đặt quạt, các khoảng hở giữa quạt và ống dẫn
phải được bịt kín. Đường trục của quạt phải trung với đường tâm của ống dẫn.
Hệ thống thông gió phải tạo ra dòng không khí
có tốc độ (1,0 ± 0,2) m/s tại đầu ra của ống dẫn (chiều của dòng không khí được
thể hiện trên Hình 3). Phải kiểm tra thường xuyên sự phù hợp với yêu cầu này
trong các phép thử đám cháy bảng các phép đo tại tâm của tiết diện ống dẫn ở
đầu ra (xem Chú dẫn 5 trên Hình 3).
CHÚ DẪN:
1
Quạt
5
Vị trí đo vận tốc dòng không khí
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Chiều dài của ống dẫn
3
Mặt đất
h
Chiều cao của phòng thử đám cháy (xem Hình
2)
4
Chân đế
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Hệ thống
thông gió
6.3 Các thông số đo
Trong quá trình thực hiện mỗi phép thử, ghi
lại thông số có liên quan của đám cháy thử được liệt kê trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các thông số
của đám cháy thử nghiệm
Thông số
Kí hiệu
Đơn vị
Nhiệt độ
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thay đổi nhiệt độ
∆T
°C
Thời gian
t
Giây (s) hoặc phút
(min) theo yêu cầu
Mật độ khói (quang học)
m
dB/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
Không thứ nguyên
Nồng độ cacbon monoxit
s
μl/l
Bảng của các giá trị m và y, xem Phụ lục A và
B.
6.4 Các thông số kết thúc phép thử
Các giá trị của các thông số đám cháy lúc kết
thúc phép thử (TE, mE, yE, tE, SE)
cùng với các đường cong profin được sử dụng khi kiểm tra tính hiệu lực và tính
tái tạo của các đám cháy thử. Phép thử phải được xem là kết thúc khi đạt tới
các giới hạn riêng cho mỗi phép thử được quy định trong Điều 7. Nếu đầu báo
cháy đáp ứng sau khi đạt tới sự kết thúc quy định của các thông số đám cháy
thử, đầu báo cháy phải được xem là không đạt đến yêu cầu của phép thử.
7 Đám cháy thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này mô tả 15 đám cháy thử nghiệm bao gồm
loại và số lượng vật liệu cháy, minh họa của 10 cách bố trí lắp đặt cho thử
nghiệm, phương pháp đốt cháy, sự ổn định hóa trước vật liệu đốt cháy (nếu cần)
và các thông số kết thúc đám cháy.
Để cho phép có sự linh hoạt hơn trong tiến
hành các phép thử và giải thích các kết quả, có thể tuân theo các hướng dẫn
sau. Yêu cầu này cũng dẫn đến mức thành công cao hơn đối với một phép thử có
hiệu lực.
a. Do sự thay đổi thường hay xảy ra trong quá
trình phát triển đi lên của khói, đường cong đi lên (tăng dần) đến khí có thể
dịch chuyển ra ngoài các giới hạn trong một khoảng thời gian ngắn hoặc gần với
sự kết thúc của phép thử. Phép thử được xem là có hiệu lực nếu các đầu báo cháy
được đánh giá là đáp ứng trong khoảng thời gian khi đường cong tăng dần ở trong
các giới hạn.
b. Có thể áp dụng các ngoại lệ sau cho các
hướng dẫn trong a):
Nếu đường cong đi lên dịch chuyển sang bên
trái của giới hạn m đối với y, phép thử có thể được xem là có hiệu lực nếu các
đầu báo cháy kiểu ion hóa được vận hành trong khoảng thời gian này vì chúng đáp
ứng mạnh hơn đối với các hạt lớn.
c. Các nhiên liệu đã quy định là các nhiên
liệu thử được ưu tiên. Có thể sử dụng các nhiên liệu khác để thay thế vì sự sẵn
có tài nguyên thiên nhiên của quốc gia. Nguồn nhiên liệu thay thế phải có cùng
các đặc tính như các nhiên liệu được ưu tiên, nghĩa là màu sắc của khói và sự
phân bố cỡ hạt (trong profin).
d. Khi đầu báo cháy được thử không cần trang
bị cảm biến cacbon monoxit thi không cần phải áp dụng các đường cong dùng cho CO
đối với các đám cháy thử.
7.2 Đám cháy thử TF1
-đám cháy thử của xenlulo (gỗ)
7.2.1 Nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Xử lý ổn định hóa
Sấy khô que gỗ sồi trong một lò sấy để đạt
được độ ẩm nhỏ hơn 3 %.
7.2.3 Chuẩn bị
Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ sồi từ
lò sấy trong một túi chất dẻo kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ
vào đồ gá thử.
7.2.4 Sắp xếp các que gỗ
Bảy lớp que gỗ được đặt chồng lên nhau trên
một để có bề mặt đo được trên khoảng chiều rộng 50 cm x chiều dài 50 cm x chiều
cao 8 cm; xem Hình 4.
Kích thước tính bằng
centimet
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Sắp xếp các
que gỗ cho đám cháy thử TF1
7.2.5 Đốt cháy
0,5 cm3 cồn metyl hóa được chứa
trong bát có đường kính 5 cm. Đặt bát ở giữa bề mặt của đế.
7.2.6 Phương pháp đốt cháy
Đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa trong cồn
metyl hóa.
7.2.7 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của m đối với y và m đối với thời gian t nằm trong các vùng có đường
gạch chéo được chỉ ra trên các Hình 4 và 6. Đó là 0,45 dB/m < m < 0,75
dB/m và 270 s < t < 370 s tại điều kiện kết thúc phép thử.
Đối với các đầu báo cháy sử dụng ánh sáng tán
xạ hoặc ánh sáng truyền thẳng. Nếu đạt được điều kiện kết thúc phép thử yE
= 6,0 trước khi tất cả các mẫu thử đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có
hiệu lực nếu m ≥ 0,6 dB/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Các giới hạn
cho m đối với thời gian t, đám cháy TF1
7.2.8 Sự thay đổi
Có thể thay đổi số lượng các que gỗ dùng cho
đám cháy thử để duy trì các giới hạn của đường cong profin.
7.2.9 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi:
- yE = 6, hoặc
- tE > 370s, hoặc
- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu gồm có khoảng 10 que gỗ sồi khô có
các kích thước khoảng 75 mm x 25 mm x 20 mm
7.3.2 Xử lý ổn định hóa
Sấy khô các que gỗ trong một lò sấy để đạt
được độ ẩm xấp xỉ 5 %.
7.3.3 Chuẩn bị
Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ từ lò
sấy trong một túi chất lỏng kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ vào
đồ gá thử.
7.3.4 Tấm đốt nóng
Tấm đốt nóng có đường kính 220 mm, bề mặt tấm
có tám vành đồng tâm với khoảng cách giữa các vành là 3 mm. Mỗi rãnh phải có độ
sâu 2 mm và chiều rộng 5 m, vành ngoài cùng cách mép tám 4 mm. Tấm đốt nóng
phải có công suất khoảng 2 kW.
Đo nhiệt độ của tấm đốt nóng bằng cách gắn
một cảm biến vào rãnh thứ năm được tính từ mép tấm đốt nóng và kẹp chặt cảm
biến để có sự tiếp xúc tốt với nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắp xếp các que gỗ hướng theo bán kính trên
bề mặt có rãnh của tấm đốt nóng với mặt có kích thước 20 mm tiếp xúc với bề mặt
của tấm đốt nóng sao cho cảm biến nhiệt độ nằm giữa các que gỗ và không bị che
phủ đi như chỉ dẫn rên Hình 7.
CHÚ DẪN:
1. Tấm đốt nóng co rãnh
2. Cảm biến nhiệt độ
3. Các que gỉ
Hình 7 - Sắp xếp các
que gỗ trên tấm đốt nóng
7.3.6 Tốc độ nung nóng
Tấm đốt nung nóng phải được cấp điện sao cho
độ tăng nhiệt độ so với nhiệt độ môi trường xung quanh đến 600 °C trong khoảng
thời gian xấp xỉ 11 min và được duy trì trong khoảng thời gian thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt
tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy thử phải sao cho
các đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t và đối với các đầu báo
chấy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, S đối với thời gian t nằm trong các
giới hạn được chỉ ra trên các Hình 8, 9 và 10 một cách tương ứng. Đó là 1,23
< y < 2,05 và 570 s< t < 840 s tại điều kiện kết thúc phép thử mE
= 2 dB/m và 45 μl/I < s < 100 μl/l tại điều kiện kết thúc phép thử t =
840 s.
Đối với các đầu báo cháy sử dụng ion hóa, nếu
đã đạt tới điều kiện kết thúc phép thử mE = 2 dB/m trước khi tất cả
các máu thử đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu y ≥ 1,6.
Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến
cacbon monoxit nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc phép thử mE = 2
dB/m trước khi tất cả các mẫu thử đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có
hiệu lực nếu s > 45 μl/l.
Hình 8 - Các giới hạn
cho m đối với y, đám cháy TF2
Hình 9 - Các giới hạn
cho m đối với t, đám cháy TF2
Hình 10 - Các giới
hạn cho S đối với t, đám cháy TF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thay đổi số lượng các que gỗ, tốc độ
tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng và mức độ xử lý ổn định hóa đối với gỗ để đám
cháy thử duy trì được trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.
7.3.9 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử khi
- mE = 2 dB/m;
- tE > 840 s;
- đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm
biến cacbon monoxit, S > 100 μl/l; hoặc
- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy.
7.4 Đám cháy thử TF2
- đám cháy nhiệt phần âm ỉ chậm (gỗ)
7.4.1 Nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Xử lý ổn định hóa
Sấy khô các que gỗ trong một lò sấy để đạt
được độ ẩm xấp xỉ 5 %.
7.4.3 Chuẩn bị
Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ từ lò sấy
trong một túi chất lỏng kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ vào đồ
gá thử.
7.4.4. Tấm đốt nóng
Tấm đốt nóng có đường kính 220 mm, bề mặt tấm
có tám vành đồng tâm với khoảng cách giữa các vành là 3 mm. mỗi rãnh phải có độ
sâu 2 mm và chiều rộng 5 m, vành ngoài cùng cách mép tấm 4 mm. Tấm đốt nóng
phải có công suất khoảng 2 kW.
Đo nhiệt độ của tấm đốt nóng bằng cách gắn
một cảm biến vào rãnh thứ năm được tính từ mép tấm đốt nóng và kẹp chặt cảm
biến để có sự tiếp xúc tốt với nhiệt.
7.4.5 Sắp xếp các que gỗ
Sắp xếp các que gỗ hướng theo bán kính trên
bề mặt của tấm đốt nóng với mặt có kích thước 20 mm tiếp xúc với bề mặt của tấm
đốt nóng sao cho cảm biến nhiệt độ nằm giữa các que gỗ và không bị che phủ đi
như chỉ dẫn trên Hình 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Tấm đốt nóng có rãnh
2. Cảm biến nhiệt độ
3. Các que gỗ
Hình 11 - Sắp xếp các
que gỗ trên tấm sấy nóng
7.4.6 Tốc độ nung nóng
Cấp điện tấm đốt nóng sao cho mức tăng nhiệt
độ của tấm đốt nóng so với môi trường xung quanh tới 500 °C trong thời gian xấp
xỉ 11 min và duy trì nhiệt độ này trong khoảng thời gian thử.
CHÚ THÍCH: Đối với đám cháy TF2, nhiệt độ mục
tiêu là 600 °C.
7.4.7 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF2a
7.4.8 Sự thay đổi
Có thể thay đổi số lượng các que gỗ, tốc độ
tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng và mức độ xử lý ổn định hóa đối với gỗ để đám
cháy thử duy trì được trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.
7.4.9 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử khi
- mE = 0,05dB/m;
- tE > 960s; hoặc
- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu gồm có khoảng sáu que gỗ sồi khô
có các kích thước khoảng 75 mm x 25 mm x 20 mm
7.5.2 Xử lý ổn định hóa
Sấy khô các que gỗ trong một lò sấy để đạt
được độ ẩm xấp xỉ 5 %.
7.5.3 Chuẩn bị
Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ từ lò
sấy trong một túi chất lỏng kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ vào
đồ gá thử.
7.5.4 Tấm đốt nóng
Tấm đốt nóng có đường kính 220 mm, bề mặt tấm
có tám vành đồng tâm với khoảng cách giữa các vành là 3 mm. mỗi rãnh phải có độ
sâu 2 mm và chiều rộng 5 mm, vành ngoài cùng cách mép tấm 4 mm. Tấm đốt nóng
phải có công suất 2 kW.
Đo nhiệt độ của tấm đốt nóng bằng cách gắn
một cảm biến vào rãnh thứ năm được tính từ mép tấm đốt nóng và kẹp chặt cảm
biến để có sự tiếp xúc tốt với nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắp xếp các que gỗ hướng theo bán kính trên
bề mặt của tấm đốt nóng với mặt có kích thước 20 mm tiếp xúc với bề mặt của tầm
đốt nóng sao cho cảm biến nhiệt độ nằm giữa các que gỗ và không bị che phủ đi
như chỉ dẫn trên Hình 13.
CHÚ DẪN
1 Tấm đốt nóng có rãnh
2 Cảm biến nhiệt độ
3. Các que gỗ
Hình 13 - Sắp xếp các
que gỗ trên tấm đốt nóng
7.5.6 Tốc độ nung nóng
Cấp điện tấm đốt nóng sao cho mức tăng nhiệt
độ của tấm đốt nóng so với môi trường xung quanh tới 500 °C trong thời gian xấp
xỉ 11 min và duy trì nhiệt độ này trong khoảng thời gian thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.7 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt
tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy thử phải sao cho
các đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t nằm trong các giới hạn
được chỉ ra trên các Hình 14. Đó là 1440 s < t < 2000 s tại điều kiện kết
thúc phép thử mE = 0,15 dB/m.
Hình 14 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF2b
7.5.8 Sự thay đổi
Có thể thay đổi số lượng các que gỗ và tốc độ
tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng và mức độ xử lý ổn định hóa đối với gỗ để đám
cháy thử duy trì được trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.
7.5.9 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử khi
- mE = 0,15dB/m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy.
7.6 Đám cháy thử TF3
- đám cháy phát sáng (âm ỉ) nhanh của sợi bông
7.6.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu gồm có khoảng 90 dải bông bằng sợi
bông tết lại, mỗi dải có chiều dài khoảng 80 cm và khối lượng khoảng 3 g.
7.6.2 Xử lý ổn định hóa
Giặt sạch và sấy khô các dải bấc nếu chủng có
lớp phủ bảo vệ. Bảo quản các dải bấc trong môi trường có độ ẩm tương đối không
lớn hơn 50 % trước khi được đốt cháy.
7.6.3 Sắp xếp các dải bấc
Các dải bấc phải được kẹp chặt vào một vòng
có đường kính khoảng 10 cm và được treo phía trên cách một tấm không đốt cháy
được xấp xỉ 1 m như đã chỉ dẫn trên Hình 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4 Đốt cháy
Đốt cháy đầu mút bên dưới của môi dải bấc sao
cho các dải bấc liên tục phát sáng. Bất cứ sự bốc cháy nào cũng phải được dập
tắt ngay. Thời gian thử phải bắt đầu khi tất cả các dải bấc đều phát sáng.
7.6.5 Phương pháp đốt cháy
Đốt cháy bằng diêm hoặc đèn xì.
7.6.6 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t và đối với các đầu báo cháy
có lắp các cảm biến cacbon monoxit, s đối với thời gian t nằm trong các phạm vi
các giới hạn được chỉ ra trên các Hình tương ứng 16, 17 và 18. Đó là 3,2 < y
< 5,33 và 280s<t<750s tại các điều kiện kết thúc phép thử mE
= 2dB/m hoặc S = 150 μl/l.
Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến
cacbon monoxit thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu S > 150µl/l.
Hình 16 - Các giới
hạn cho m đối với y, đám cháy TF3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF3
Hình 18 - Các giới
hạn cho S đối với thời gian t, đám cháy TF3
7.6.7 Sự thay đổi
Có thể thay đổi số lượng và khối lượng của
mỗi dải bấc để cho các đường cong đi lên (tăng dần) nằm trong phạm vi các giới
hạn của đường cong profin
7.6.8 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi
- mE = 2 dB/m;
- tE > 750 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện nào xảy ra sớm hơn.
7.7 Đám cháy thử TF3a-
đám cháy phát sáng (âm ỉ) chậm của sợi bông
7.7.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu gồm có khoảng 30 dải bông bằng sợi
bông tết lại, mỗi dải có chiều dài khoảng 80 cm và khối lượng xấp xỉ 3 g.
7.7.2 Xử lý ổn định hóa
Giặt sạch và sấy khô các dải bấc nếu chúng có
lớp phủ bảo vệ. Bảo quản các dải bấc trong môi trường có độ ẩm tương đối không
lớn hơn 50 % trước khi được đốt cháy.
7.7.3 Sắp xếp các dải bấc
Các dải bấc phải được kẹp chặt vào một vòng
có đường kính khoảng 10 cm và được treo phía trên cách một tấm không đốt cháy
được xấp xỉ 1 m. Định vị các dải bấc liền kề nhau và để hở hoàn toàn một phần
của cung trong, khi sử dụng một tấm uốn cong bằng vật liệu không đốt cháy được
để đạt được một “ống khói” như đã chỉ dẫn trên Hình 19.
Kích thước tính bằng
met
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19 - Sắp xếp các
dải bấc bằng sợi bông
7.7.4 Đốt cháy
Đốt cháy đầu mút bên dưới của môi dải bấc sao
cho các dải bấc liên tục phát sáng. Bất cứ sự bốc cháy nào cũng phải được dập
tắt ngay. Thời gian thử phải bắt đầu khi tất cả các dải bấc đều phát sáng.
7.7.5 Phương pháp đốt cháy
Đốt cháy bằng diêm hoặc đèn xì.
7.7.6 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt
tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của m đối với thời gian t nằm trong các giới hạn đã chỉ ra trên Hình
20. Đó là 660 s < t < 1200 s tại các điều kiện kết thúc phép thử mE
= 0,05 dB/m.
Hình 20 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thay đổi số lượng và khối lượng của
mỗi dải bấc để cho các đường cong đi lên (tăng dần) nằm trong phạm vi các giới
hạn của đường cong profin.
7.7.8 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi
- mE = 0,05 dB/m;
- tE > 660s;
- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện nào xảy ra sớm hơn.
7.8 Đám cháy thử
TF3b- đám cháy phát sáng (âm ỉ) chậm của sợi bông
7.8.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu gồm có khoảng 40 dải bông bằng sợi
bông tết lại, mỗi dải có chiều dài khoảng 80 cm và khối lượng xấp xỉ 3 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giặt sạch và sấy khô các dải bấc nếu chúng có
lớp phủ bảo vệ. Bảo quản các dải bấc trong môi trường có độ ẩm tương đối không
lớn hơn 50 % trước khi được đốt cháy.
7.8.3 Sắp xếp các dải bấc
Các dải bấc phải được kẹp chặt vào một vòng
có đường kính khoảng 10 cm và được treo phía trên cách một tấm không đốt cháy
được xấp xỉ 1 m như đã chỉ ra trên Hình 21.
Kích thước tính bằng
met
CHÚ THÍCH:
1. Tấm uốn cong bằng vật liệu không cháy được
2. Các dải bằng sợi bông
Hình 21 - Sắp xếp các
dải bấc bằng sợi bông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đốt cháy đầu mút bên dưới của môi dải bấc sao
cho các dải bấc liên tục phát sáng. Bất cứ sự bốc cháy nào cũng phải được dập
tắt ngay. Thời gian thử phải bắt đầu khi tất cả các dải bấc đều phát sáng.
7.8.5 Phương pháp đốt cháy
Đốt cháy bằng diêm hoặc đèn xì.
7.8.6 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt
tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của m đối với thời gian t nằm trong các giới hạn đã chỉ ra trên Hình
22. Đó lá 660 s < t < 1200 s tại các điều kiện kết thúc phép thử mE
= 0,15 dB/m.
Hình 22 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF3b
7.8.7 Sự thay đổi
Có thể thay đổi số lượng và khối lượng của
mỗi dải bấc để cho các đường cong đi lên (tăng dần) nằm trong phạm vi các giới
hạn của đường cong profin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi
- mE = 0,15dB/m;
- tE > 660 s, hoặc
- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện nào xảy ra sớm hơn.
7.9 Đám cháy thử TF4
- đám cháy hở của chất dẻo
7.9.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu là ba tấm bọt polyurethane mềm,
không có các chất phụ gia kìm hãm cháy, có khối lượng riêng khoản 20 kg/m3
và có các kích thước xấp xỉ 50 cm x 50 cm x 2 cm. Tuy nhiên số lượng chính xác
của nhiên liệu có thể được điều chỉnh để thu được các phép thử có hiệu lực.
7.9.2 Xử lý ổn định hóa
Giữ các tấm bọt polyurethan ở độ ẩm không
vượt quá 50 % trong thời gian tối thiểu là 48 h trước khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm nhiên liệu được đặt chồng lên nhau
trên một đế được làm bằng lá nhôm có các cạnh được gấp lên để tạo thanh một chi
tiết dạng khay.
7.9.4 Đốt cháy
Đốt cháy tấm nhiên liệu tại một góc của tấm
nhiên liệu ở dưới cùng. Có thể điều chỉnh vị trí đốt cháy chính xác để thu được
phép thử có hiệu lực. Có thể sử dụng một lượng nhỏ vật liệu đốt cháy sạch (ví
dụ 5 cm3 cồn metyl hóa) để hỗ trợ cho đốt cháy.
7.9.5 Phương pháp đốt cháy
Đốt cháy bằng diêm hoặc tia lửa.
7.9.6 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t và đối với các đầu báo cháy
có lắp các cảm biến cacbon monoxit, S đối với thời gian t nằm trong phạm vi các
giới hạn được chỉ ra trên các Hình 23, 24 và 25 tương ứng. Đó là 1,27 < m
<1,73 và 140 s < t < 180 s tại điều kiện phép thử yE = 6
hoặc S = 20 μl/l.
Đối với các đầu báo cháy sử dụng ánh sáng tán
xạ hoặc ánh sáng truyền thẳng nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc phép thử, yE
= 6 trước khi tất cả các mẫu thử như đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có
hiệu lực nếu m ≥ 1,5 dB/m.
Đối với các đầu báo cháy sử dụng cảm biến
cacbon monoxit nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc phép thử, yE = 6
trước khi tất cả các mẫu thử như đã đáp ứng thì phép thử chỉ được xem là có
hiệu lực nếu S > 20 μl/1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 23 - Các giới
hạn cho m đối với y, đám cháy TF4
Hình 24 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF4
Hình 25 - Các giới
hạn cho S đối với thời gian t, đám cháy TF4
7.9.7 Điều kiện kết thúc của phép thử
Điều kiện kết thúc của phép thử khí
- YE = 6;
- tE > 180 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.
7.9.8 Điều kiện kết thúc phép thử được mở
rộng
Có thể để cho đám cháy thử TF4 tiếp tục cháy
với sự phát triển của đám cháy sao cho các đường cong của m đối với y và m đối
với thời gian t nằm trong phạm vi giới hạn đã chỉ ra trên các Hình 26 và 27
tương ứng. Đó là 1,38 < m <1,86 và 150 s < t < 193 s tại điều kiện
kết thúc phép thử yE= 6,5.
Hình 26 - Các giới
hạn cho m đối với y, đám cháy TF4 (mở rộng)
Hình 27 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF4 (mở rộng)
Điều kiện kết thúc đám cháy được mở rộng là
khi:
- YE = 6,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.
7.10 Đám cháy thử
TF5 - đám cháy chất lỏng (n-heptan)
7.10.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu thườn là khoảng 650 g hỗn hợp
n-heptan (độ tinh khiết ≥ 99%) với khoảng 3 % toluen (độ tinh khiết ≥ 99%) theo
thể tích. Có thể thay đổi số lượng chính xác của nhiên liệu để thu được các
phép thử có hiệu lực.
7.10.2 Bố trí thí nghiệm thử
Đốt cháy hỗn hợp heptan-toluen trong một khay
vuông bằng thép có chiều dày 2 mm với các kích thước xấp xỉ (330 x 330 x 50)
mm.
7.10.3 Đốt cháy
đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa.
7.10.4 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến
cacbon monoxit, nếu đã đạt tới điều kiện kết thúc của phép thử, yE =
6 trước khi tất cả các mẫu thử đã đáp ứng thì phép thử chỉ có hiệu lực nếu S
> 16μl/l.
Hình 28 - Các giới
hạn cho m đối với y, đám cháy TF5
Hình 29 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF5
Hình 30 - Các giới
hạn cho S đối với thời gian t, đám cháy TF5
7.10.5 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử khi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tE > 240s;
- Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm
biến cacbon monoxit, S > 16 μl/l, hoặc
- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.
7.10.6 Điều kiện kết thúc phép thử được mở
rộng
Có thể để cho đám cháy thử TF5 tiếp tục cháy
với sự phát triển của đám cháy sao cho các đường cong của m đối với y và m đối
với thời gian t nằm trong phạm vi giới hạn đã chỉ ra trên các Hình 31 và 32
tương ứng . Đó là 1,15 < m < 1,55 và 150 s < t < 300 s tại điều
kiện kết thúc phép thử yE= 7,5.
Hình 31 - Các giới
hạn cho m đối với y, đám cháy TF5 (mở rộng)
Hình 32 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF5 (mở rộng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- yE = 7,5;
- tE > 300 s; hoặc
- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.
7.11 Đám cháy thử
TF5a - đám cháy chất lỏng (n-heptan) nhỏ
7.11.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu thườn là khoảng 130 g hỗn hợp
n-heptan (độ tinh khiết ≥ 90 %) với khoảng 3 % toluen (độ tinh khiết ≥ 99 %)
theo thể tích. Có thể thay đổi số lượng chính xác của nhiên liệu để thu được
các phép thử có hiệu lực.
7.11.2 Bố trí thí nghiệm thử
Đốt cháy hỗn hợp heptan-toluen trong một khay
vuông bằng thép có chiều dày 2 mm với các kích thước xấp xỉ (100 x 100 x 100)
mm. Đặt khay trên một tấm đế bằng kim loại tấm có chiều dày 2 mm với các kích
thước xấp xỉ 330 m x 330 mm như đã chỉ ra trên Hình 33.
CHÚ THÍCH: Tấm đế có thể là khay được sử dụng
trong đám cháy TF5 và khay này có tác dụng như một bộ phận tiêu nhiệt để tránh
đun sôi số lượng nhỏ nhiên liệu được sử dụng trong các đám cháy nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Khay
2. Tấm đế
Hình 33 - Bố trí khay
chứa nhiên liệu và tấm đế
7.11.3 Đốt cháy
Đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa.
7.11.4 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của m đối với thời gian t nằm trong phạm vi giới hạn đã chỉ ra trên
Hình 34. Đó là điều kiện kết thúc phép thử m = 0,1 dB/m xảy ra giữa 540 s và
960 s sau khi m > 0,01 dB/m.
CHÚ THÍCH: Thời gian yêu cầu để m vượt quá
0,01 dB/m là thời gian không xác định được cho có đám cháy này, mặc dù có thể
lấy xấp xỉ 240 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 34 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF5a
7.11.5 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử khi
- m = 0,1 dB/m;
- tE > 1200 s; hoặc
- kết quả mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo
cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.
7.12 Đám cháy thử
TF5b - Đám cháy chất lỏng (heptan) trung bình
7.12.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu thườn là khoảng 200 g hỗn hợp
n-heptan (độ tinh khiết ≥ 99%) với khoảng 3 % toluen (độ tinh khiết ≥ 99 %)
theo thể tích. Có thể thay đổi số lượng chính xác của nhiên liệu để thu được
các phép thử có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đốt cháy hỗn hợp heptan-toluen trong một khay
vuông bằng thép có chiều dày 2 mm với các kích thước xấp xỉ (175 x 175 x 100)
mm. Đặt khay trên một tấm đế bằng kim loại tấm đế bằng kim loại có chiều dày 2
mm với các kích thước xấp xỉ 330 m x 330 mm như đã chỉ ra trên Hình 35.
CHÚ THÍCH: Tấm đế có thể là khay được sử dụng
trong đám cháy TF5 và khay này có tác dụng như một bộ phận tiêu nhiệt để tránh
đun sôi số lượng nhỏ nhiên liệu được sử dụng trong các đám cháy nhỏ.
CHÚ DẪN:
1 Khay
2 Tấm đế
Hình 35 - Bố trí khay
chứa nhiên liệu và tấm đế
7.12.3 Đốt cháy
đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của m đối với thời gian t nằm trong phạm vi giới hạn đã chỉ ra trên
Hình 36. Đó là điều kiện kết thúc phép thử m = 0,1 dB/m xảy ra giữa 540 s và
960 s sau khi m > 0,01 dB/m.
CHÚ THÍCH: Thời gian yêu cầu để m vượt quá
0,01 dB/m là thời gian không xác định được cho có đám cháy này, mặc dù có thể
lấy xấp xỉ 240 s.
Hình 36 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF5b
7.12.5 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử phải là khi
- mE = 0,3dB/m
- tE > 1200 s; hoặc
- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu thường là cồn metyl hóa có chứa ít
nhất là 90 % ethanol C2H5OH đã được bổ sung 10 % chất làm
biến tính tinh khiết (methanol).
7.13.2 Bố trí nhiên liệu thử
Đốt cháy còn metyl hóa trong một đồ chứa được
làm bằng thép tấm có chiều dày 2 mm, bề mặt đế có diện tích 1900 cm2,
các kích thước xấp xỉ 43,5 cm x 43,5cm x chiều cao 5 cm.
7.13.3 Thể tích nguyên liệu
Sử dụng khoảng 1,5 L cồn metyl hóa.
7.13.4 Đốt cháy
Đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa.
7.13.5 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 37 - Các giới
hạn cho T đối với thời gian t, đám cháy TF6
7.13.6 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử phải là, khi
- ΔT = 60 °C;
- tE > 450 s; hoặc
- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện xảy ra sớm hơn.
7.14 Đám cháy thử
TF7 - đám cháy âm ỉ, chậm (nhiệt phân của gỗ)
7.14.1 Nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.14.2 Xử lý ổn định hóa
Sấy khô các que gỗ trong một lò sấy để đạt
được độ ẩm nhỏ hơn 3 %.
7.14.3 Chuẩn bị
Nếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ từ lò
sấy trong một túi chất dẻo kín và chỉ mở túi ngay trước khi đặt các que gỗ vào
đồ gá thử.
7.14.4 Tấm đốt nóng
Tấm đốt nóng phải có đường kính 220 mm, bề
mặt tấm có 8 rãnh đồng tâm với khoảng cách giữa các rãnh là 3 mm. mỗi rãnh phải
có chiều sâu 2 mm và chiều rộng 5 mm, rãnh ngoài cùng cách mép tấm 4 mm. Tấm
đốt nóng phải có công suất 2 kW.
Đo nhiệt độ của tấm đốt nóng bằng cách gắn
một cảm biến vào rãnh thứ 5 tính từ mép tấm đốt nóng và kẹp chặt cảm biến để có
sự tiếp xúc tốt với nhiệt.
7.14.5 Sắp xếp các que gỗ
Sắp xếp các que gỗ hướng theo bán kính trên
bề mặt của tấm đốt nóng với mặt có kích thước 20 mm tiếp xúc với bề mặt của tấm
đốt nóng sao cho cảm biến nhiệt độ nằm giữa các que gỗ và không bị che phủ đi
như đã chỉ dẫn trên Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.14.6 Tốc độ nung nóng
Cấp điện cho tấm đốt nóng để mức tăng nhiệt
độ của tấm phù hợp với Hình 38.
Hình 38 - Nhiệt độ
đối với thời gian của tấm đốt nóng cho đám cháy âm ỉ chậm (nhiệt phân) của gỗ
7.14.7 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Không được xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt
tới điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của m đối với y và m đối với thời gian t, nằm trong các vùng có các
đường gạch chéo được chỉ ra trên các Hình 39 và 40 tương ứng. Đó là, 1,35 <
y < 2,00 và 50 min < t < 75 min tại điều kiện kết thúc phép thử mE
= 1,15 dB/m.
Hình 39 - Các giới
hạn cho m đối với y, đám cháy TF7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.14.8 Sự thay đổi
Có thể thay đổi số lượng các que gỗ và tốc độ
tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng và mức độ xử lý ổn định hóa đối với gỗ để cho
đám cháy duy trì được trong phạm vi các giới hạn của đường cong profin.
7.14.9 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử phải là, khi
- mE = 1,15dB/m;
- tE > 75 min; hoặc
- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy.
7.15 Đám cháy thử
TF8 - Đám cháy chất lỏng (decalin) có nhiệt độ thấp, khói đen
7.15.1 Nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.15.2 Bố trí nhiên liệu
Đốt cháy decalin trong một khay vuông bằng
thép có các kích thước xấp xỉ 12 cm x 12 cm và chiều sâu 2cm.
7.15.3 Thể tích nhiên liệu
Sử dụng khoảng 170 ml decalin.
7.15.4 Đốt cháy
Đốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa. Có thể
sử dụng một số lượng nhỏ nhiên liệu đốt cháy sạch (5 g ethanol C2H5OH)
để hỗ trợ cho đốt cháy.
7.15.5 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của m đối với y, m đối với thời gian t và đối với các đầu báo cháy
có lắp các cảm biến cacbon monoxit, S đối với thời gian t nằm trong phạm vi các
giới hạn đã chỉ ra trên các Hình 41, 42 và 43 tương ứng. Đó là 4,5 < y <
9,0 và 550 s < t < 1000 s tại điều kiện kết thúc phép thử mE =
1,7 dB/m và 4 μl/l < S < 8 μl/I tại điều kiện kết thúc phép thử t = 450s.
Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm biến cacbon monoxit, nếu đã đạt tới
điều kiện kết thúc phép thử, mE = 1,7 dB/m trước khi tất cả các mẫu
thử đã đáp ứng, thì phép thử chỉ được xem là có hiệu lực nếu S > 4 μl/l.
Trong quá trình thử, giá trị lớn nhất của độ
tăng nhiệt độ tới khi kết thúc phép thử ΔT không được vượt quá 10 K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 41 - Các giới
hạn cho m đối với y - Đám cháy TF8
Hình 42 - Các giới
hạn cho m đối với thời gian t - Đám cháy TF8
Hình 43 - Các giới
hạn cho S đối với thời gian t - Đám cháy TF8
7.15.6 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử phải là, khi
- mE = 1,7dB/m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các đầu báo cháy có lắp các cảm
biến cacbon monoxit, S > 8 μl/l; hoặc
- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện đã xảy ra sớm hơn.
7.16 Đám cháy thử
TF9 - Đám cháy âm ỉ bùng phát sâu của sợi bông
7.16.1 Nhiên liệu
Nhiên liệu là một khăn lau trắng chưa sử dụng
được chế tạo từ sợi bông 100% có các kích thước 50 cm x 100 cm và mật độ 540
g/m2.
7.16.2 Xử lý ổn định hóa
Sấy khô khăn lau trong một lò sấy ở nhiệt độ
40°C trong khoảng thời gian tối thiểu là 12h.
7.16.3 Sắp đặt nhiên liệu
Gấp khăn lau ba lần để có một hình chữ nhật
30 cm x 25 cm, lần gấp đầu tên được thực hiện theo kích thước chiều dọc. Đặt
khăn lau trên một đế được làm bằng lá nhôm với các cạnh được gấp lên để tạo
thành chi tiết dạng khay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dây crom - niken là dây điện trở
thích hợp cho phép thử này.
Đặt toàn bộ đoạn dây điện trở 2 m trên khăn
lau và gấp khăn lau như đã chỉ ra trên Hình 44 để đạt được ngọn lửa bùng phát
sâu đã dự định.
CHÚ DẪN:
1 Nếp gấp thứ nhất
2 Nếp gấp thứ hai
3 Nếp gấp thứ ba
4 Dây điện trở
5 Khăn lau 1000mm x 500mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16.4 Đốt cháy
Đấu nối dây điện trở với nguồn cấp điện 20 V/
5 A. Bắt đầu phép thử tương ứng với thời điểm đóng mạch cấp điện.
Cấp điện cho nguồn đốt cháy trong suốt quá
trình thử.
CHÚ THÍCH: Có thể điều chỉnh điện áp vào để
thay đổi tốc độ nung nóng nhằm đạt tới các đường cong profin yêu cầu như đã chỉ
ra trên Hình 41 và 42:
7.16.5 Tiêu chí hiệu lực của phép thử
Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các
đường cong của S đối với m và S đối với thời gian t, nằm trong các vùng có các
đường gạch chéo như đã chỉ ra trên các Hình 45 và 46 tương ứng. Đó là 0,15 <
m <0,3 và 20 min < t < 30 min lại điều kiện kết thúc phép thử SE
= 100 μl/l.
Hình 45 - Các giới
hạn cho S đối với m - Đám cháy TF9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16.6 Điều kiện kết thúc phép thử
Điều kiện kết thúc phép thử phải là, khi
- SE = 100 μl/l;
- tE > 30min; hoặc
- Tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu
báo cháy, chọn điều kiện đã xảy ra sớm hơn.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Giá
trị m cho các chiều dài chùm tia sáng khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
Trong đó:
d
là khoảng cách, tính bằng mét, di chuyển
của ánh sáng trong son khí hoặc khói thử từ nguồn ánh sáng tới máy thu ánh
sáng;
P0
là công suất phát xạ thu được khi không có
son khí hoặc khói thử;
P
là công suất phát xạ thu được khi với son
khí hoặc khói thử.
Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB/m
Chiều dài chùm tia
sáng d = 0,38m
Chiều dài chùm tia
sáng d = 0,5m
Mức độ truyền
%
Mức độ tối đi
%
Mức độ truyền
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
0,00
100,00
0,0
100,00
0,0
0,05
99,6
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,10
99,1
0,9
98,9
1,1
0,15
98,7
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
0,20
98,3
1,7
97,7
2,3
0,25
97,8
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
0,30
97,4
2,6
96,6
3,4
0,35
97,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
0,40
96,6
3,4
95,5
4,5
0,45
96,1
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,50
95,7
4,3
94,4
5,6
0,60
94,9
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
0,70
94,1
5,9
92,3
7,7
0,80
93,2
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8
0,90
92,4
7,6
90,2
9,8
1,00
91,6
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
1,10
90,8
9,2
88,1
11,9
1,15
90,4
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,4
1,20
90,0
10,0
87,1
12,9
1,30
89,2
10,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,9
1,40
88,5
11,5
85,1
14,9
1,50
87,7
12,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,9
1,60
86,9
13,1
83,2
16,6
1,70
86,2
13,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,8
1,80
85,4
14,6
81,3
18,7
1,90
84,7
15,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,6
2,00
83,9
16,1
79,4
20,6
2,10
83,2
16,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
2,20
82,5
17,5
77,6
22,4
2,30
81,8
18,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,3
2,40
81,1
18,9
75,9
24,1
2,50
80,4
19,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
2,60
79,7
20,3
74,1
25,9
2,70
79,0
21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,7
2,80
78,3
21,7
72,4
27,6
2,90
77,6
22,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,4
3,00
76,9
23,1
70,8
29,2
3,10
76,2
23,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
3,20
75,6
24,4
69,2
30,8
3,30
74,9
25,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,6
3,40
74,3
25,7
67,6
32,4
3,50
73,6
26,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,2
3,60
73,0
27,0
66,1
33,9
3,70
72,3
27,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,7
3,80
71,7
28,3
64,6
35,4
3,90
71,1
28,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,2
4,00
70,5
29,5
63,1
36,9
4,10
69,9
30,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,6
4,20
69,2
30,8
61,7
38,3
4,30
68,6
31,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,0
4,40
68,0
32,0
60,3
39,7
4,50
67,5
32,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,4
4,60
66,9
33,1
58,9
41,1
4,70
66,3
33,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,8
4,80
65,7
34,3
57,5
42,5
4,90
65,1
34,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,1
5,00
65,6
35,4
56,2
43,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - (tiếp theo)
Giá trị m
dB/m
Chiều dài chùm tia
sáng d = 0,38m
Chiều dài chùm tia
sáng d = 0,5m
Mức độ truyền
%
Mức độ tối đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ truyền
%
Mức độ tối đi
%
0,00
100,0
0,0
100,0
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,9
1,1
97,7
2,3
0,10
97,7
2,3
95,5
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,6
3,4
93,3
6,7
0,20
95,5
4,5
91,2
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,4
5,6
89,1
10,9
0,30
93,3
6,7
87,1
12,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,3
7,7
85,1
14,9
0,40
91,2
8,8
83,2
16,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,2
9,8
81,3
18,7
0,50
89,1
10,9
79,4
20,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,1
12,9
75,9
24,1
0,70
85,1
14,9
72,4
27,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,2
16,8
69,2
30,8
0,90
81,3
18,7
66,1
33,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,4
20,6
63,1
36,9
1,10
77,6
22,4
60,3
39,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,7
23,3
58,9
41,1
1,20
75,9
24,1
57,5
42,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,1
25,9
55,0
45,0
1,40
72,4
27,6
52,5
47,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,8
29,2
50,1
49,9
1,60
69,2
30,8
47,9
52,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,6
32,4
45,7
54,3
1,80
66,1
33,9
43,7
56,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,6
35,4
41,7
58,3
2,00
63,1
36,9
39,8
60,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,7
38,3
38,0
62,0
2,20
60,3
39,7
36,3
63,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,9
41,1
34,7
65,3
2,40
57,5
42,5
33,1
66,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,2
43,8
31,6
68,4
2,60
55,0
45,0
30,2
69,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,7
46,3
28,8
71,2
2,80
52,5
47,5
27,5
72,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,3
48,7
26,3
73,7
3,00
50,1
49,9
25,1
74,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,0
51,0
24,0
76,0
3,20
47,9
52,1
22,9
77,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,8
53,2
21,9
78,1
3,40
45,7
54,3
20,9
79,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,7
55,3
20,0
80,0
3,60
43,7
56,3
19,1
80,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,7
57,3
18,2
81,8
3,80
41,7
58,3
17,4
82,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,7
59,3
16,6
83,4
4,00
39,8
60,2
15,8
84,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,9
61,1
15,1
84,9
4,20
38,0
62,0
14,5
85,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,2
62,8
13,8
86,2
4,40
36,3
63,7
13,2
86,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,5
64,5
12,6
87,4
4,60
34,7
65,3
12,0
88,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,9
66,1
11,5
88,5
4,80
33,1
66,9
11,0
89,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,4
67,6
10,5
89,5
5,00
31,6
68,4
10,0
90,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
Giá
trị y
Các giá trị không có thứ nguyên y được tính
toán theo công thức (B1):
(B1)
Trong đó:
I0 Là dòng ion hóa (MIC) trong không khí không
có son khí;
I Là dòng ion hóa (MIC) có son khí hoặc khói
thử.
Bảng B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị x
(I0
- I)/I0
Dòng ion hóa
pA
0,00
0,000
100,0
0,05
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,049
95,1
0,15
0,072
92,8
0,20
0,095
90,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,117
88,3
0,30
0,139
86,1
0,35
0,160
84,0
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,0
0,45
0,200
80,0
0,5
0,219
78,1
0,6
0,256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,291
70,9
0,8
0,323
67,7
0,9
0,353
64,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,382
61,8
1,1
0,409
59,1
1,2
0,434
56,6
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,3
1,4
0,479
52,1
1,5
0,500
50,0
1,6
0,519
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
0,538
46,2
1,8
0,555
44,5
1,9
0,571
42,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,586
41,4
2,1
0,600
40,0
2,2
0,613
38,7
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,4
2,4
0,638
36,2
2,5
0,649
35,1
2,6
0,660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
0,670
33,0
2,8
0,680
32,0
2,9
0,689
31,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,697
30,3
3,1
0,705
29,5
3,2
0,713
28,7
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,9
3,4
0,728
27,2
3,5
0,734
26,6
3,6
0,741
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
0,747
25,3
3,8
0,753
24,7
3,9
0,759
24,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,764
23,6
4,1
0,769
23,1
4,2
0,774
22,6
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,1
4,4
0,783
21,7
4,5
0,788
21,2
4,6
0,792
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
0,796
20,4
4,8
0,800
20,0
4,9
0,804
19,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,807
19,3
5,1
0,811
18,9
5,2
0,814
18,6
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,2
5,4
0,821
17,9
5,5
0,824
17,6
5,6
0,827
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
0,830
17,0
5,8
0,832
16,8
5,9
0,835
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,838
16,2
6,1
0,840
16,0
6,2
0,843
15,7
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
6,4
0,847
15,3
6,5
0,850
15,0
6,6
0,852
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
0,854
14,6
6,8
0,856
14,4
6,9
0,858
14,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,860
14,0
7,1
0,862
13,8
7,2
0,864
13,6
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
7,4
0,867
13,3
7,5
0,869
13,1
7,6
0,871
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
0,872
12,8
7,8
0,874
12,6
7,9
0,875
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,877
12,3
8,1
0,878
12,2
8,2
0,880
12,0
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,9
8,4
0,863
11,7
8,5
0,884
11,6
8,6
0,885
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
0,887
11,3
8,8
0,888
11,2
8,9
0,889
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,890
11,0
9,1
0,891
10,9
9,2
0,893
10,7
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,6
9,4
0,895
10,5
9,5
0,896
10,4
9,6
0,897
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
0,898
10,2
9,8
0,899
10,1
9,9
0,900
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,901
9,9
11,0
0,910
9,0
12,0
0,917
8,3
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
14,0
0,929
7,1
15,0
0,934
6,6
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng
cụ đo quang học
Độ nhạy ngưỡng của các tín hiệu báo động khi
sử dụng ánh sáng tán xạ hoặc ánh sáng truyền thẳng được đặc trưng bởi chỉ số
hấp thụ (mođun tắt) của son khí thử được đo trong vùng lân cận của thiết bị báo
động tại thời điểm mà thiết bị báo động được phát ra tín hiệu báo cháy.
Chỉ số hấp thụ được ký hiệu là m và được biểu
thị bằng đêxiben trên met (dB/m). Chỉ số hấp thụ m được cho bởi công thức (C1):
(C1)
Trong đó:
d là khoảng cách, tính bằng met, di chuyển
của ánh sáng trong son khí hoặc khói thử từ nguồn ánh sáng tới máy thu ánh
sáng;
P0 là công suất phát xạ thu được
khi không có son khí hoặc khói thử;
P là công suất phát xạ thu được khi với son
khí hoặc khói thử.
Dụng cụ đo phải có các đặc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Công suất phát xạ hiệu dụng của chùm sáng
phải là
- Tối thiểu lả 50 % trong phạm vi bước sóng
từ 800 nm đến 950 nm
- Không lớn hơn 1 % trong phạm vi bước sóng
dưới 800 nm
- Không lớn hơn 10 % trong phạm vi bước sóng
trên 1050 nm
CHÚ THÍCH: Công suất phát xạ hiệu dụng trong
mỗi phạm vi bước sóng là tích số của công suất do nguồn ánh sáng phát ra, mức
độ truyền của đường đo quang học trong không khí sạch và độ nhạy của máy thu
trong phạm vi bước sóng này.
c. Đối với các nồng độ son khí hoặc khói thử
tương đương với độ suy giảm tới 2 dB/m, sai số đo của khí cụ đo độ tối không
được vượt quá 0,02 dB/m + 5 % độ suy giảm đo được của nồng độ son khí hoặc khói.
Hệ thống quang học phải được bố trí sao cho
bất cứ ánh sáng nào bị tán xạ lớn hơn 3° bởi son khí hoặc khói thử sẽ được máy
dò ánh sáng bỏ qua.
PHỤ
LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng
đo ion hóa (MIC)
D.1 Ứng dụng
Thiết bị đo được sử dụng để đo liên tục các
nồng độ của son khí trong phạm vi các giá trị độ nhạy ngưỡng của các đầu báo
cháy khói khi sử dụng nguyên lý ion hóa.
D.2 Lý thuyết vận hành
Không khí bên trong thể tích đo bị ion hóa
bởi bức xạ anpha từ một nguồn bức xạ americi sao cho có một dòng ion hai cực
khi tác dụng một điện áp giữa các điện cực. Dòng ion này chịu tác động theo các
cách đã biết của các hạt son khí hoặc khói. Tỷ số giữa dòng ion trong buồng có
son khí và dòng ion có sự hiện của son khí là một hàm số đã biết của nồng độ
son khí hoặc nồng độ khói. Vì vậy, có thể chỉ ra rằng đại lượng không có thứ
nguyên y gần như tỷ lệ với nồng độ hạt đối với một loại son khí hoặc khói riêng
biệt và có thể được sử dụng như một tiêu chuẩn đánh giá giá trị độ nhạy ngưỡng
cho các đầu báo cháy khói khi sử dụng nguyên lý buồng ion hóa.
Buồng đo được xác định kích thước và vận hành
dựa trên áp dụng công thức (D1) và (D2):
(D1)
(D2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là dòng ion của buồng trong không khí có
son khí hoặc khói thử;
η là hằng số của buồng;
Z là nồng độ hạt tính bằng số hạt trên met
khối;
là đường kính
trung bình của hạt.
Buồng đo được đấu nối với bộ khuếch đại điện
tử bằng cáp dẫn điện và nếu cần thiết, bằng một bộ biến đổi trở kháng có thể
được lắp trong buồng đo.
Không khí được hút bằng một quạt điện nối với
buồng đo bằng ống mềm. Lượng không khí đi qua buồng đo được điều chỉnh sao cho
các điều kiện thử không bị ảnh hưởng bởi quá trình hút.
D.3 Phương pháp vận hành
Thiết bị đo vận hành dựa trên nguyên lý hút,
nghĩa là hàm lượng son khí của không khí cần kiểm tra được đo bằng cách lấy mẫu
liên tục.
Thiết bị đo gồm có một buồng đo, một bộ
khuếch đại điện tử và phương pháp hút liên tục trong một mẫu son khí hoặc khí
được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Mỏ hút 8
Nguồn tia α
2 Tấm lắp 9
Thể tích đo
3 Vòng cách điện 10
Điện cực đo
4 Đường vào của không khí/khối 11
Vòng bảo vệ
5 Lưới bên ngoài 12
Vật liệu cách điện
6 Lưới bên trong 13
Màn gió
7 Tia α 14
Bộ phận điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Nguồn bức xạ
Các chi tiết về nguồn bức xạ được dùng trong
buồng đo ion hóa (MIC) được mô tả dưới đây
Chất đồng vị: americi 241Am
Hoạt tính: (130 ± 6,5) kBq
Năng lượng trung bình: (4,5 ± 0,225) MeV
Cấu trúc cơ học: Amerixi oxit được đưa vào
trong vàng giữa hai lớp vàng, được phủ bằng một hợp ki vàng cứng. Nguồn có dạng
một đĩa tròn vơi đường kính 27 mm được lắp trên giá đỡ sao cho không tiếp cận
được các lưỡi cắt.
D.5 Buồng ion hóa
Dòng ion của buồng được biểu diễn trong Hình
D.2. Trở kháng của buồng (ví dụ: nghịch đảo độ dốc của đường đặc tính đòng điện
đối với điện áp của buồng ở trong vùng tuyến tính của nó mà trong đó dòng điện
của buồng < 100 pA) phải là (1,9 ± 0,095) x 1011 Ω, khi được đo
trong không khí không có son khí và khói tại điều kiện sau:
Áp suất: (101,3 ± 1) kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối: (55 ± 20) %
Điện thế của vòng bảo vệ trong khoảng ± 0,1 V
của điện áp điện cực đo.
CHÚ DẪN:
1 Dòng ion của buồng, pA
2 Điện thế của buồng, V
Hình D.2 - Buồng đo
ion hóa
D.6 Bộ khuếch đại đo dòng điện
Buồng đo ion hóa điện vận hành theo sơ đồ
được chỉ ra trên Hình D.3 với điện áp cấp điện sao cho dòng điện trong buồng
giữa các điện cực đo là 100 pA trong không khí không có son khí hoặc khói. Trở
kháng đầu vào của thiết bị đo dòng điện phải < 109Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 điện áp cung cấp
2 điện cực đo
3 vòng bảo vệ
4 bộ khuếch đại đo dòng điện
5 điện áp ra tỷ lệ với dòng điện của
buồng
6 trở kháng đầu vào, Zin
< 109Ω
Hình D.3 - Buồng đo
ion hóa- Sơ đồ vận hành
D.7 Hệ thống hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8 Cấu trúc cơ khí
Cấu trúc cơ khí của buồng đo được thể hiện
trên Hình D.4. Kích thước các phần chức năng quan trọng được thể hiện rõ với
dung sai kèm theo. Tất cả kích thước được khuyến nghị nhưng không bắt buộc,
được thể hiện trên bản vẽ. Chi tiết của các phần được cho trong Bảng D.1.
CHÚ THÍCH 1: Về danh mục và các chi tiết, xem
Bảng D.1
CHÚ THÍCH 2: Các kích thước không chỉ dẫn
dung sai là các kích thước được khuyến nghị.
Hình D.4 - Cấu trúc
buồng đo ion hóa
Bảng D.1 - Bảng kê
các chi tiết
Số viện dẫn
Tên chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước, đặc
điểm
Vật liệu
1
vòng cách điện
1
-
poliamit
2
đui cắm nhiều cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 cực
-
3
đầu ra của điện cực đo
1
tới nguồn cấp điện
cho buồng
-
4
đầu ra của điện cực đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tới bộ khuếch đại
hoặc thiết bị đo dòng điện
-
5
mỏ (vôi) hút
1
-
-
6
bạc dẫn hướng cho đui cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
poliamit
7
thân
1
-
nhôm
8
tấm cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
polycacbonat
9
vòng chắn bảo vệ
1
-
thép không gỉ
10
điện cực đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
thép không gỉ
11
tấm lắp
1
-
nhôm
12
vít kẹp chặt có đai ốc xẻ rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
đồng mạ niken
13
nắp
1
sáu lỗ hở
thép không gỉ
14
lưới bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dây đường kính 0,2
mm, chiều rộng bên trong của mắt lưới 0,8 mm
thép không gỉ
15
lưới bên trong
1
dây đường kính 0,4
mm, chiều rộng bên trong của mắt lưới 1,6 mm
thép không gỉ
16
tấm chắn gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
thép không gỉ
17
vòng trung gian
1
có 72 lỗ cách đều
nhau, mỗi lỗ có đường kính 2mm
-
18
vòng có ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
đồng mạ niken
19
giá đỡ nguồn phát xạ
1
-
đồng mạ niken
20
nguồn 241 Am
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường kính 27 mm
xem D.4
21
các lỗ trên chu vi
6
-
-
PHỤ
LỤC E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị đánh lửa
Thiết bị đánh lửa được thể hiện như dưới đây
hoặc sử dụng các thiết bị tương đương. (Xem Hình E.1 cho một ví dụ về một loại
thiết bị thường được sử dụng hiện nay).
a) Đầu đánh lửa: Các đầu kim loại, có đường
kính xấp xỉ 6 mm và có tiết diện giảm dần thành đầu nhọn ở hai đầu và có khoảng
cách ở hai đầu khoảng 13 mm, được kết nối với đầu ra của biến thế cao áp. Một
kẹp kim loại được sử dụng để hỗ trợ và điều chỉnh cho đầu đánh lửa được gắn vào
một thanh thép nằm thẳng đứng.
b) Nguồn đánh lửa: Gồm một nguồn điện sơ cấp,
bộ đánh lửa đốt dầu thứ cấp 10 000 V, 23 mA hoặc máy biến thế tương đương, có
đầu ra được kết nối với đầu đánh lửa. Hồ quang được sử dụng để đánh lửa được
tạo ra bằng cách đóng công tắc làm đóng mạch nguồn sơ cấp máy biến áp.
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN:
1 Nguồn cấp chính
2 Cầu chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Biến áp
5 Rơ le (có tiếp điểm thường mở)
6 Công tắc (nút ấn) (có tiếp điểm thường mở)
7 Nguồn điện thế thấp
a 10 kV đến 15 kV.
Hình E.1 - Sơ đồ
thiết bị đánh lửa