Tiêu chuẩn này không bao hàm các thiết
bị thông gió, có lỗ thông hơi hoặc thông gió.
1.3 Các yêu cầu về ghi
nhãn cho các kiểu công-te-nơ này được nêu trong ISO 6346:1995, Amd 3:2012.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố
thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 7553:2005 (ISO 668:1995), Công
te nơ vận chuyển loạt 1- Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
TCVN 7555:2005 (ISO 830:1999), Công
te nơ vận chuyển - Từ vựng.
TCVN 7554:2005 (ISO 1161:1984), Công
te nơ vận chuyển loạt 1 - Bộ phận định vị ở góc - Đặc tính kỹ thuật.
TCVN 7523:2007 (ISO 6346:1995), Công
te nơ vận chuyển - Mã hoá, nhận dạng và ghi nhãn.
ISO 17712, Freight containers -
Mechanical seals (Công-te-nơ vận chuyển - Dấu niêm phong cơ khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa được cho trong TCVN 7555:2005.
4 Kích thước và khối
lượng danh định
4.1 Kích thước bên ngoài
Các kích thước toàn bộ bên ngoài và
dung sai các kích thước này của các công-te-nơ vận chuyển thuộc phạm vi của
tiêu chuẩn này phải là các kích thước và dung sai đã quy định trong TCVN 7553
(ISO 668), ngoại trừ các công-te-nơ nắp hở có thể có chiều cao giảm trong trường
hợp các công-te-nơ này có ký hiệu 1AX, 1BX, 1CX và 1DX. Không có bộ phận nào của
công-te-nơ được nhô ra ngoài các kích thước toàn bộ bên ngoài đã quy định.
4.2 Kích thước bên trong
Các kích thước bên trong của
công-te-nơ phải càng lớn càng tốt, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải
tuân theo các kích thước đã cho trong 4.3.
4.3 Kích thước bên trong nhỏ nhất
Các kích thước bên trong nhỏ nhất của
các công-te-nơ ISO chở hàng thông dụng loạt 1 được quy định trong Bảng 2.
Các kích thước áp dụng khi được đo ở
nhiệt độ 20°C (68°F). Các kích thước được đo ở các nhiệt độ khác phải được hiệu
chỉnh một cách phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Kích
thước bên trong nhỏ nhất
Ký hiệu của
công- te-nơ vận chuyển
Chiều cao
nhỏ nhất
Chiều rộng
nhỏ nhất
Chiều dài
nhỏ nhất
mm
in
mm
ft
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1EEE
13 542
44
5 5/32
1EE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 542
44
5 5/32
1AAA
Chiều cao
danh nghĩa bên ngoài của công-te- nơ trừ đi 241 mm
(9 ½ in)
2 330
91 ¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
4 3/8
1AA
11 998
39
4 3/8
1A
11 998
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1BBB
8 931
29
3 5/8
1BB
8 931
29
3 5/8
1B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
3 5/8
1CC
5 867
19
3
1C
5 867
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1D
2 802
9
2 5/16
4.4 Khối lượng danh định
Các giá trị của khối lượng danh định,
R, là khối lượng thô cả bì của công-te-nơ, là các khối lượng được nêu trong
TCVN 7553 (ISO 668).
5 Yêu cầu về thiết kế
5.1 Yêu cầu
chung
Tất cả các công-te-nơ phải có khả năng
đáp ứng các yêu cầu sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về độ bền cho các chi tiết
nối góc (cũng xem 5.2) được cho trong TCVN 7554 (ISO 1161).
Công-te-nơ phải có khả năng chịu được
các tải trọng và sự chất tải được nêu chi tiết trong Điều 6.
Vì ảnh hưởng của các tải trọng thường
gặp trong bất cứ điều kiện vận hành có tải trọng động nào chì tới gần, nhưng
không vượt quá ảnh hưởng của các tải trọng thử tương ứng cho nên các khả năng của
công-te-nơ đã chỉ ra trong Phụ lục A và được chứng minh bằng thử nghiệm mô tả
trong Điều 6 bắt buộc không được bị vượt quá trong bất cứ chế độ vận hành nào.
Bất cứ vật che chắn nào trong một
công-te-nơ, nếu không được kẹp chặt có thể dẫn tới tình trạng nguy hiểm, phải
trang bị hệ thống kẹp chặt thích hợp có chỉ dẫn ở bên ngoài về kẹp chặt chắc chắn
vật che chắn này ở vị trí làm việc thích hợp.
Đặc biệt là các cửa nên có khả năng được
kẹp chặt an toàn ở vị trí mở hoặc đóng kín.
Bất cứ mái che hoặc đoạn mái che có thể
tháo ra được nào cũng phải được lắp đặt có các cơ cấu khóa sao cho một người
quan sát đứng trên mặt đất có thể kiểm tra (khi công-te-nơ ở trên đường ray hoặc
trên xe chở hàng trên đường cao tốc) để bảo đảm rằng mái che của công-te-nơ đã
được kẹp chặt an toàn.
Tất cả các công-te-nơ kín và tất cả
các công-te-nơ hở có lắp các nắp đã được thiết kế cho các công-te- nơ này phải
chịu được thời tiết theo yêu cầu của phép thử số 13 (xem 6.14).
5.2 Chi tiết
nối góc
Tất cả các công-te-nơ phải được trang
bị các chi tiết nối góc trên đỉnh và dưới đáy. Các công-te-nơ 1EEE và 1EE cũng
phải có các chi tiết kẹp chặt trung gian ở vị trí 1AAA/1AA/1A theo TCVN 7554 (ISO
1161).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Kết cấu
đế
5.3.1 Tất cả các
công-te-nơ phải có khả năng được đỡ chỉ bằng các chi tiết nối góc dưới đáy
công-te- nơ.
5.3.2 Tất cả các
công-te-nơ khác với kiểu 1D và 1DX cũng phải có khả năng được đỡ chỉ bằng các bề
mặt chuyển tải trong kết cấu để của chúng.
5.3.2.1 Do đó, các
công-te-nơ này phải có các cấu kiện ngang ở mặt đáy và các bề mặt chuyển tải
trung gian thích hợp (hoặc một mặt dưới phẳng) có đủ độ bền để cho phép chuyển
tải trọng thẳng đứng đến hoặc từ cấu kiện dọc của một xe tải (chở hàng). Các cấu
kiện dọc này được xem là nằm trong phạm vi hai vùng có chiều rộng 250 mm được
xác định bởi các đường nét đứt trong Phụ lục B của TCVN 7553:2005 (ISO
668:1995).
5.3.2.2 Các bề mặt ở dưới
các bề mặt chuyển tải bao gồm các bề mặt của các cấu kiện ngang ở mặt đáy phải ở
trong một mặt phẳng có vị trí cao hơn mặt phẳng của các bề mặt đáy của các chi
tiết nối góc bên dưới của công-te-nơ mm. Trừ các chi tiết nối góc dưới đáy và các
ray mặt dưới đáy, không có bộ phận nào của công-te-nơ được nhô ra bên dưới mặt
phẳng này.
Tuy nhiên, có thể trang bị hai tấm
trong vùng lân cận của các chi tiết nối góc dưới đáy để có đủ khả năng bảo vệ kết
cấu bên dưới.
Các tấm này không được kéo dài ra quá
550 mm so với đầu mút ngoài và không quá 470 mm so với các mặt bên của các chi
tiết nối góc dưới đáy và các bề mặt bên dưới của chúng, tối thiểu phải cao hơn
các bề mặt bên dưới của các chi tiết nối góc dưới đáy công-te-nơ 5 mm.
5.3.2.3 Sự chuyển tải giữa
mặt dưới của các ray mặt dưới đáy và xe tải chở hàng không được xảy ra.
Sự chuyển tải giữa các ray mặt bên và
thiết bị nâng chuyển chỉ cho phép khi có các điều khoản phù hợp với 5.8.1 và
5.8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.5 Các yêu cầu đối với
công-te-nơ không có các dầm ngang trung gian đặt cách nhau 1 000 mm hoặc nhỏ
hơn (và không có một mặt dưới phẳng) được nêu trong Phụ lục B của TCVN
7553:2005 (ISO 668:1995).
5.3.3 Đối với các
công-te-nơ 1D và 1DX, không quy định mức của mặt dưới trong kết cấu đế, ngoại
trừ đã nói đến ở một chừng mực nào đó trong 5.3.4.
5.3.4 Đối với tất cả các
công-te-nơ vận chuyển trong các điều kiện chuyển động hoặc các điều kiện tĩnh
tương đương, với công-te-nơ có một tải trọng phân bố đều trên sàn sao cho khối lượng kết hợp của
công-te-nơ và tải trọng thử bằng tới 1,8 R, thì không có bộ phận nào của
công-te-nơ được võng xuống quá 6 mm so với mặt phẳng đế (các bề mặt đáy của các
chi tiết nối góc bên dưới).
5.3.5 Kết cấu đế phải được
thiết kế để chịu được tất cả các lực, đặc biệt là các lực ngang được tạo ra bởi
hàng hóa trong vận chuyển. Yêu cầu này đặc biệt quan trọng đối với việc bảo đảm
an toàn của hàng hóa đặt trên kết cấu để của công-te-nơ.
5.3.6 Các thiết bị 1EEE
và 1EE phải có các hốc theo chiều dọc ra bên ngoài của mỗi một trong các chi tiết
của chúng ở vị trí 1 AAA/1 AA/1 A. Các hốc này phải kéo dài theo phương thẳng đứng
tới chiều cao không lớn hơn 76 mm so với mặt phẳng của các bề mặt đáy của các
chi tiết ở vị trí 1 AAA/1 AA/1 A, phải kéo dài theo chiều dọc từ các bề mặt
theo chiều dọc bên ngoài của các chi tiết ở vị trí bên ngoài 1AAA/1AA/1A tới
chiều dài không nhỏ hơn 254 mm so với các đường tâm của các lỗ dưới đáy của các
chi tiết ở vị trí 1AAA/1AA/1A và phải kéo dài theo chiều ngang từ chiều rộng
bên ngoài của công-te-nơ vào bên trong không nhỏ hơn 154 mm. Xem Hình 1.
Kích thước
tính bằng milimet
Chú dẫn
1 lên trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 đầu (mặt) mút
của công-te-nơ
4 hốc
Hình 1 - Hốc
bên dưới của chi tiết kẹp chặt trung gian cho công-te-nơ 45 ft
5.4 Kết cấu
đầu mút
Đối với tất cả các công-te-nơ khác với
1D và 1DX độ võng theo phương ngang của đỉnh công-te-nơ so với đáy công-te-nơ tại
thời điểm đang ở trong các điều kiện thử độ cứng vững ngang lớn nhất không được
gây ra tổng các thay đổi về chiều dài của hai đường chéo vượt quá 60 mm.
5.5 Kết cấu
mặt bên
Đối với tất cả các công-te-nơ khác với
1D và 1DX, độ uốn dọc của đỉnh công-te-nơ so với đáy của công- te-nơ tại thời
điểm đang ở trong các điều kiện thử độ cứng vững dọc lớn nhất không được vượt
quá 25 mm.
5.6 Thành
Khi có các lỗ ở các thành đầu mút hoặc
mặt bên của công-te-nơ, các thành này phải có khả năng chịu được các phép thử số
5 và số 6 mà không bị suy yếu hoặc hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi công-te-nơ phải có ít nhất là một
cửa mở được tại một đầu (mặt) mút.
Tất cả các cửa mở được và các cửa ở đầu
mút phải càng lớn càng tốt.
Các công-te-nơ kiểu kín có ký hiệu
1EEE, 1AAA và 1BBB (kiểu theo ISO 6346:1995, Amd 3:2012, Phụ lục E) phải có một
lỗ cửa có các kích thước bằng các kích thước của mặt cắt ngang bên trong của
công- te-nơ và trong bất cứ trường hợp nào cũng phải có chiều cao không nhỏ hơn
2 566 mm và chiều rộng không nhỏ hơn 2 286 mm.
Các công-te-nơ kiểu kín có ký hiệu
1EE, 1AA, 1BB và 1CC (kiểu theo ISO 6346:1995, Amd 3:2012, Phụ lục E) phải có một
lỗ cửa có các kích thước bằng các kích thước của mặt cắt ngang bên trong của
công- te-nơ và trong bất cứ trường hợp nào cũng phải có chiều cao không nhỏ hơn
2 261 mm và chiều rộng không nhỏ hơn 2 286 mm.
Các công-te-nơ kiểu kín có ký hiệu 1E,
1B,1Cvà1D (kiểu theo ISO 6346:1995, Amd 3:2012, Phụ lục E) phải có một lỗ cửa có
các kích thước bằng các kích thước của mặt cắt ngang bên trong của công-te- nơ
và trong bất cứ trường hợp nào cũng phải có chiều cao không nhỏ hơn 2 134 mm và
chiều rộng không nhỏ hơn 2 286 mm.
Các cửa công-te-nơ nên được thiết kế
sao cho việc đi vào trong công-te-nơ qua một trong các cửa có thể bị phát hiện
bằng kiểm tra tình trạng của đệm bít kín đã được gắn cố định vào công-te-nơ. Tất
cả các lỗ cửa phải được lắp đệm bít kín an toàn cao tuân thủ ISO (xem ISO
17712) để có thể ngăn ngừa khe hở hoặc sự tạo ra khe hở của mỗi một trong các cửa
mà trước tiên không phải tháo đệm kín ra.
Thiết kế công-te-nơ phải đảm bảo sao
cho cửa được giữ chặt bởi đệm bít kín phải được mở ra trước khi có thể mở cửa
khác. Cơ cấu trong đó có lắp đệm bít kín phải được hàn vào một phần tử kết cấu
quan trọng của công-te-nơ hoặc có kết cấu sao cho cơ cấu hoặc đệm bít kín không
thể tháo ra được và cửa được mở hoặc có khe hở mà trước tiên không phải phá hủy
đệm bít kín. Cơ cấu gắn chặt đệm bít kín không đáp ứng các yêu cầu cơ bản này sẽ
không được lắp trên công-te-nơ.
Phải lắp đặt một tấm an toàn (cũng còn
có tên gọi là “tấm bảo vệ theo đặt hàng”) ở bên trong, phía trên điểm giữa của
cửa bên trái để ngăn không cho mở cửa bên trái nếu không mở cửa bên phải ra trước.
Tấm an toàn phải được sơn bằng một màu tương phản để có thể nhìn thấy một cách
dễ dàng khi cửa bên phải được mở ra. Các đặc điểm thiết kế khác tạo thành “sự khóa liên động”
giữa hai cửa hoặc ngăn cản thao tác bằng tay và mở cửa không có đệm bít kín ra
mà không phá hủy đệm bít kín đều được chấp nhận như nhau.
Các bản lề cửa phải được hàn vào khung
cửa hoặc, nếu được gắn chặt với các chi tiết kẹp chặt và các chi tiết này được
gắn vào các cơ cấu kẹp chặt TIR đã được chấp nhận để bảo vệ thêm chống bị tháo
ra bởi một tấm che chắn thích hợp hoặc một chi tiết kết cấu tương đương. Chốt bản
lề phải được hàn tại chỗ hoặc được bảo vệ chống bị tháo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Yêu cầu
đối với các chi tiết tùy chọn
5.8.1 Ổ chạc nâng
5.8.1.1 Ổ chạc nâng được
sử dụng để nâng chuyển các công-te-nơ 1CC, 1C, 1CX, 1D và 1DX trong điều kiện
được chất tải hoặc không chất tải có thể được trang bị như các chi tiết tùy chọn.
Không trang bị các ổ chạc nâng cho các
công-te-nơ 1EEE, 1EE, 1AAA, 1AA, 1A, 1AX, 1BBB, 1BB, 1B và 1BX.
5.8.1.2 Khi đã lắp một
bộ các ổ chạc nâng như đã nêu trong 5.8.1.1, có thể cần trang bị thêm một bộ
các ổ chạc nâng thứ hai trên các công-te-nơ 1CC, 1C và 1CX chỉ dùng để nâng
chuyển các công-te-nơ này ở trạng thái rỗng (không chất tải).
5.8.1.3 Các ổ chạc
nâng, khi được trang bị, phải đáp ứng các yêu cầu về kích thước quy định trong
Phụ lục B và phải đi xuyên qua qua kết cấu để của công-te-nơ sao cho có thể lắp
các cơ cấu nâng vào từ mặt bên này hoặc mặt bên kia của công-te-nơ. Để của các ổ
chạc nâng không cần thiết phải kéo dài ra toàn bộ chiều rộng của công-te-nơ
nhưng nó phải ở gần mỗi mặt mút của các ổ chạc nâng.
5.8.2 Dụng cụ kẹp
giữ hàng
Có thể trang bị các dụng cụ kẹp giữ
hàng như các chi tiết tùy chọn trong tất cả các công-te-nơ thông dụng loạt 1.
Yêu cầu đối với các dụng cụ này được quy định trong Phụ lục C.
5.8.3 Rãnh chống đỡ
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thử nghiệm
6.1 Yêu cầu
chung
Trừ khi có quy định khác, các
công-te-nơ tuân theo các yêu cầu quy định trong Điều 5 phải có khả năng chịu được
các thử nghiệm quy định trong 6.2 đến 6.14, khi có thể áp dụng được. Phải thử
nghiệm các công-te-nơ trong điều kiện mà chúng được thiết kế để vận chuyển.
Trong tất cả các trường hợp các lực phải được tác dụng sao cho chuyển động xoay
của các mặt phẳng chịu tác dụng của các lực và công- te-nơ được tựa trên các mặt
phẳng này được giảm tới mực tối thiểu. Lực phải được định tâm trên vị trí dịch
chuyển.
Tuy nhiên, thử nghiệm chịu thời tiết
luôn luôn phải được thực hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các thử nghiệm về kết
cấu.
6.1.1 Ký hiệu P biểu thị trọng
tải lớn nhất của công-te-nơ được thử, đó là:
P = R - T
trong đó
R là khối lượng danh định;
T là khối lượng bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rg, Pg, Tg
đơn vị của chúng là Niu tơn hoặc các bội
số của Niu tơn.
Từ “tải trọng” khi được sử dụng để mô
tả một đại lượng vật lý thì đơn vị được gán cho đại lượng này là đơn vị khối lượng.
Từ “chất tải”, ví dụ như “chất
tải bên trong” có đơn vị là đơn vị lực.
6.1.2 Các tải trọng
thử hoặc chất tải thử trong phạm vi công-te-nơ phải được phân bố đều.
6.1.3 Tải trọng thử hoặc chất tải
thử được quy định trong tất cả các thử nghiệm sau là các yêu cầu tối thiểu.
6.1.4 Các yêu cầu về
kích thước được viện dẫn trong các điều về yêu cầu sau mỗi thử nghiệm được quy
định trong:
a) Các điều về yêu cầu kích thước và
thiết kế của bộ tiêu chuẩn ISO 1496;
b) TCVN 7553 (ISO 668);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thử nghiệm
số 1 - Xếp chồng
6.2.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ đã chất đầy tải có thể đỡ được
một khối các công-te-nơ xếp chồng lên nhau, khi có tính đến các điều kiện trên
boong tàu ở biển và các độ lệch tâm tương đối giữa các công-te-nơ được xếp chồng.
Các dụng cụ kẹp giữ hàng có thể được
trang bị như các chi tiết tùy chọn trong tất cả các công-te-nơ thông dụng loạt
1.
Bảng 3 quy định lực tác dụng, là lực
thử cho mỗi cặp chi tiết nối góc và khối lượng xếp chồng được biểu thị bằng lực
thử.
6.2.2 Quy trình thử
Công-te-nơ phải được đặt trên bốn đệm
bằng phẳng, một đệm bên dưới mỗi chi tiết nối góc dưới đáy.
Các đệm phải được định tâm dưới các
chi tiết và chủ yếu phải có các kích thước trên hình chiếu bằng tương tự như
các chi tiết. Các công-te-nơ phải có tải trọng được phân bố đều trên sàn sao
cho khối lượng kết hợp của công-te-nơ và tải trọng thử bằng 1,8R.
Công-te-nơ phải chịu tác dụng của các
lực thẳng đứng, tác dụng đồng thời vào tất cả bốn chi tiết nối góc hoặc mỗi cặp
cho tiết ở đầu mút với mức thích hợp được quy định trong Bảng 3. Các lực phải
được tác dụng thông qua một đồ gá thử có trang bị các chi tiết nối góc như đã
quy định trong TCVN 7554 (ISO 1161), hoặc các chi tiết tương đương có tạo vết
như nhau về hình học (nghĩa là có sự giống nhau về các kích thước bên ngoài, lỗ
được vát cạnh, và các mép được lượn tròn) như mặt đáy của chi tiết nối góc dưới
đáy công-te-nơ đã quy định trong TCVN 7554 (ISO 1161). Nếu sử dụng các chi tiết
tương đương thì chúng phải được thiết kế để tạo ra cùng một tác động trên
công-te-nơ chịu tác dụng của các tải trọng thử như khi sử dụng các chi tiết nối
góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi chi tiết nối góc hoặc chi tiết thử
tương đương phải dịch chuyển theo cùng một hướng 25,4 mm theo chiều ngang và 38
mm theo chiều dọc.
Bảng 3 - Lực
tác dụng trong thử nghiệm xếp chồng
Ký hiệu của
công-te-nơ
Lực thử cho
mỗi công-te-nơ (đồng thời trên cả 4 góc)
Lực thử cho
mỗi cặp chi tiết nối góc đầu mút
Khối lượng
xếp chồng được biểu thị bằng lực thử
kN
lbf
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
Ib
1EEE, 1EE
3 767
846 854
1 883
423 317
213 360
(xem CHÚ THÍCH)
470 380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 767
846 854
1 883
423 317
213 360
470 380
1B, 1BB,
1BBB và 1BX
3 767
846 854
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
423 317
213 360
470 380
1C, 1CC và
1CX
3 767
846 854
1 883
423 317
213 360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1D và 1DX
896
201 600
448
100 800
50 800
112 000
CHÚ THÍCH: Nội dung sau đây quy định các tải trọng
xếp chồng cho các công-te-nơ 1EEE/1EE ở các chế độ khác nhau:
1) Xếp chồng ở vị trí 1EEE/1EE và được
đỡ ở vị trí
1EEE/1EE (96 000 kg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Xếp chồng ở vị trí 1AAA/1AA/1A và được đỡ ở vị trí
1AAA/1AA/1A (41 150 kg);
3) Xếp chồng ở vị trí 1AAA/1AA/1A và được đỡ ở vị trí
1EEE/1EE (27 430 kg) và;
4) Xếp chồng ở vị trí 1EEE/1EE và được đỡ ở vị trí
1AAA/1AA/1A (41 150 kg).
6.2.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
không được có biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không đủ
tiêu chuẩn cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển,
kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.3 Thử nghiệm
số 2 - Nâng từ bốn chi tiết nối góc trên đỉnh bằng bộ nâng thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ khác với công-te-nơ 1D hoặc 1DX chịu được khi
được nâng lên khỏi bộ bốn chi tiết nối góc trên đỉnh công-te-nơ thích hợp với
các lực nâng tác dụng theo phương thẳng đứng, và khả năng của một công-te-nơ 1D
hoặc 1DX chịu được khi được nâng lên khỏi bộ bốn chi tiết nối góc trên đỉnh
công-te-nơ thích hợp với các lực nâng tác dụng theo phương tạo thành góc bất kỳ
giữa phương thẳng đứng và 60° so với phương nằm ngang, đây là các phương pháp
nâng duy nhất được công nhận đối với các công-te-nơ đã nêu trên bằng bộ bốn chi
tiết nối góc thích hợp.
Thử nghiệm này cũng phải được xem là để
chứng minh khả năng của sàn và kết cấu để công-te-nơ chịu được các lực phát
sinh do gia tốc của trọng tải trong các thao tác nâng.
6.3.2 Quy trình thử
Công-te-nơ phải có tải trọng được phân
bố đều trên sàn sao cho khối lượng kết hợp của công-te-nơ và tải trọng thử bằng
tới 2R và công-te-nơ phải được nâng lên một cách cẩn thận từ tất cả các góc để
không có tác dụng đáng kể của các lực
tăng tốc hoặc giảm tốc.
Đối với một công-te-nơ khác với
công-te-nơ 1D hoặc 1DX, các lực nâng phải tác dụng theo phương thẳng đứng.
Đối với một công-te-nơ 1D hoặc 1DX, việc
nâng lên phải được thực hiện bằng bộ dây treo, góc của mỗi chân dây là 60° so với
phương nằm ngang.
Đối với các công-te-nơ 1EEE và 1EE,
các lực nâng phải tác dụng theo phương thẳng đứng từ vị trí 1EEE/1EE và tác dụng
một cách tách biệt từ vị trí 1AAA/1AA/1A.
Sau khi nâng, công-te-nơ phải được
treo trong 5 min và sau đó được hạ xuống
tới mặt đất.
6.3.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Thử nghiệm
số 3 - Nâng từ bốn chi tiết nối góc dưới đáy
6.4.1 Yêu cầu
chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ chịu được khi được nâng lên từ bốn chi tiết nối
góc dưới đáy công-te-nơ bằng các cơ cấu nâng chỉ liên kết với các chi tiết nối
góc dưới đáy và được nối vào một dầm trải rộng theo chiều ngang ở giữa, phía
trên công-te-nơ.
6.4.2 Quy trình thử
Công-te-nơ phải có tải trọng được phân
bố đều trên sàn sao cho khối lượng kết hợp của công-te-nơ và tải trọng thử bằng
tới 2R và phải được nâng lên một cách cẩn thận từ các lỗ mặt
bên của tất cả bốn chi tiết nối góc dưới đáy công-te-nơ để không có tác dụng
đáng kể của các lực tăng tốc hoặc giảm tốc.
Phải tác dụng các lực nâng tại
a) góc 30° so với phương nằm ngang ở cả hai vị
trí 1AAA, 1AA, 1A và 1EEE/1EE cho các công-te-nơ 1EEE và 1EE với tải trọng bên
trong 2R-T;
b) góc 37° so với phương nằm ngang đối
với các công-te-nơ 1BBB, 1BB, 1B và 1BX;
c) góc 45° so với phương nằm ngang đối
với các công-te-nơ 1CC, 1C và 1CX;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi trường hợp, đường tác dụng của
lực nâng và mặt ngoài của chi tiết nối góc không cách nhau xa quá 38 mm. Phải thực
hiện quá trình nâng sao cho cơ cấu nâng chỉ liên kết với bốn chi tiết nối góc
dưới đáy công-te-nơ.
Công-te-nơ phải được treo trong 5 min
và sau đó được hạ xuống tới mặt đất.
6.4.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm,
công-te-nơ không được có biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không
đủ tiêu chuẩn cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển,
kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.5 Thử nghiệm
số 4 - Thử nén (theo chiều dọc)
6.5.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ chịu được sự ép nén chặt theo chiều dọc bên ngoài trong
các điều kiện chuyển động của hoạt
động vận chuyển trên đường sắt có thể dẫn đến gia tốc 2g.
6.5.2 Quy trình thử
Công-te-nơ phải có tải trọng được phân
bố đều trên sàn sao cho khối lượng liên hợp của công-te-nơ và tải trọng thử
phân bố đều bằng tới R, và phải được kẹp chặt theo chiều dọc vào các điểm
neo cứng vững qua các lỗ dưới đáy của các chi tiết nối góc dưới đáy tại một đầu
mút của công-te-nơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm công-te-nơ
không được có các biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không đủ
tiêu chuẩn cho sử dụng và các yêu cầu kích thước có ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp
chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.6 Thử nghiệm
số 5 - Độ bền của các vách đầu
6.6.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng minh khả
năng của một công-te-nơ chịu được các lực trong các điều kiện chuyển động đã
nêu trong 6.5.1.
6.6.2 Quy trình thử
Công-te-nơ phải được thử riêng từng
vách đầu khi một đầu vách không có cửa và đầu vách kia được trang bị các cửa.
Trong trường hợp kết cấu đối xứng, chỉ cần thử một đầu vách. Công-te-nơ phải chịu
tác dụng của chất tải bên trong 0,4Pg. Sự chất tải bên trong phải được
phân bố đều trên thành được thử và được bố trí để cho phép có độ võng tự do của
thành.
6.6.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
không được có biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không đủ
tiêu chuẩn cho sử dụng và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp
chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ chịu được các lực do di chuyển của tàu.
6.7.2 Quy trình thử
Công-te-nơ phải được thử đối với mỗi
vách bên. Trong trường
hợp kết cấu đối xứng, chỉ cần thử một vách bên.
Mỗi vách bên của công-te-nơ phải chịu
được tác dụng của chất tải bên trong 0,6Pg. Sự chất tải bên trong phải
được phân bố đều cho mỗi vách riêng biệt và phải được bố trí để cho phép có độ
võng tự do của vách bên và cấu kiện dọc của vách này.
Các công-te-nơ nắp hở được trang bị
các vòm mái (các kiểu U0 đến U4) phải
được thử với các vòm mái ở vị trí đã lắp
đặt.
6.7.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
không được có biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không đủ
tiêu chuẩn cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển,
kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.8 Thử nghiệm
số 7 - Độ bền của mái (khi được trang bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của mái cứng vững của một công-te-nơ, khi được lắp, chịu được các
tải trọng do người làm việc trên mái gây ra.
6.8.2 Quy trình thử
Một tải trọng 300 kg phải được phân bố
đều trên diện tích 600 mm x 300 mm trong vùng yếu nhất của mái cứng vững trên
công-te-nơ.
6.8.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
không được có biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không đủ
tiêu chuẩn cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển,
kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.9 Thử nghiệm
số 8 - Độ bền của sàn
6.9.1 Yêu cầu
chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một sàn công-te-nơ chịu được sự chất tải động tập trung được
tạo ra trong quá trình hoạt động vận chuyển hàng hóa cần phải có các xe tải
công nghiệp có công suất lớn hoặc các thiết bị tương tự.
6.9.2 Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
không được có biến dạng dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không đủ tiêu
chuẩn cho sử dụng và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp chặt
và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.10 Thử
nghiệm số 9 - Độ cứng vững (ngang)
6.10.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng minh khả
năng của một công-te-nơ khác với công-te-nơ 1D hoặc 1DX chịu được các lực vặn
ngang do di chuyển của tàu thủy gây ra.
6.10.2 Quy trình thử
Công-te-nơ ở trạng thái
bao bì (7) phải được đặt trên bốn gối đỡ ngang bằng, mỗi gối đỡ bên dưới mỗi
chi tiết nối góc* và phải được
hạn chế di chuyển theo phương ngang và thẳng đứng bằng các dụng cụ neo giữ tác
động thông qua các lỗ dưới đáy của các chi tiết nối góc* dưới đáy. Hạn
chế theo phương ngang chỉ được thực hiện ở một chi tiết nối góc* dưới đáy. Hạn
chế theo phương ngang chỉ được thực hiện ở một chi tiết nối góc* dưới đáy đối
diện theo đường chéo với một chi tiết nối góc* trên đỉnh và trong
cùng một khung đầu mút như một chi tiết nối góc* trên đỉnh tại đó có tác dụng của
lực. Khi thử hai khung đầu mút tách biệt nhau thì chỉ hạn chế theo phương thẳng
đứng ở khung đầu
mút được thử.
Phải tác dụng các lực 150 kN một cách
tách biệt hoặc đồng thời vào mỗi một trong các chi tiết nối góc* trên đỉnh
trên một mặt bên của công-te-nơ theo các đường song song với cả để và các mặt
phẳng của các đầu mút của công-te-nơ. Các lực phải được tác dụng trước tiên hướng
về phía các chi tiết nối góc* trên đỉnh và sau đó hướng ra xa các chi tiết này.
Trong trường hợp các công-te-nơ có các
đầu mút giống nhau thì chỉ cần thử nghiệm một đầu mút. Khi một đầu mút không đối
xứng theo đường tâm thẳng đứng của nó thì phải thử nghiệm cả hai mặt bên của đầu
mút này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* góc có nghĩa là chi tiết nối góc hoặc
chi tiết nối góc trung gian (chi tiết kẹp chặt trung gian), khi thích hợp.
6.10.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
không được có biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không đủ
tiêu chuẩn cho sử dụng và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp
chặt và thay thế lẫn nhau phải
được thỏa mãn.
6.11 Thử
nghiệm số 10 - Độ cứng vững (dọc)
6.11.1 Yêu cầu
chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ khác với công-te-nơ 1D hoặc 1DX chịu được các
lực vặn dọc do di chuyển của tàu thủy.
6.11.2 Quy trình thử
Công-te-nơ ở trạng thái bao bì (7) phải
được đặt trên bốn gối đỡ ngang bằng, một gối đỡ bên dưới mỗi chi tiết nối góc,
và phải được hạn chế di chuyển theo chiều dọc và di chuyển thẳng đứng bằng các
dụng cụ neo giữ tác động thông qua các lỗ dưới đáy của các chi tiết nối góc dưới
đáy. Hạn chế theo chiều dọc chỉ được thực hiện tại một chi tiết nối góc dưới
đáy đối diện theo đường chéo với một chi tiết nối góc trên đỉnh và trong cùng một
khung mặt bên như chi tiết nối góc trên đỉnh tại đó có tác dụng của lực.
Phải tác dụng các lực 75 kN một cách
tách biệt hoặc đồng thời vào mỗi một trong các chi tiết nối góc trên đỉnh trên
một đầu mút của công-te-nơ theo các đường song song với cả để của công-te-nơ và
các mặt phẳng của các mặt bên của công-te-nơ. Các lực phải được tác dụng trước
tiên hướng về phía chi tiết nối góc trên đỉnh và sau đó hướng ra xa chi tiết
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về các độ võng cho phép dưới tác dụng của toàn
bộ tải trọng thử, xem 5.5.
6.11.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
không được có biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không đủ
tiêu chuẩn cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp
chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.12 Thử
nghiệm số 11 - Nâng lên từ các ổ chạc nâng (khi được lắp)
6.12.1 Yêu cầu
chung
Phải thực hiện thử nghiệm này trên bất
cứ công-te-nơ nào trong các công-te-nơ 1CC, 1C, 1CX, 1D hoặc 1DX có trang bị các hốc lắp chạc
nâng.
6.12.2 Quy trình thử
6.12.2.1 Các
công-te-nơ 1CC, 1C, 1CX, 1D hoặc 1DX được trang bị một bộ các hốc lắp chạc nâng
Công-te-nơ phải có một tải trọng được
phân bố đều trên sàn sao cho khối lượng liên hợp của công-te- nơ và tải trọng
thử bằng tới 1,6R và phải được
đỡ trên hai thanh (đòn) nằm ngang, mỗi chiều rộng 200 mm của thanh nhô vào các
hốc lắp chạc nâng 1 828 mm + 3 mm, được đo từ mặt bên ngoài của mặt bên
công-te-nơ. Các thanh phải được định tâm trong phạm vi các ổ chạc nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được mô tả trong 6.12.2.1
phải được áp dụng cho các ổ chạc nâng bên ngoài.
Thử nghiệm thứ hai phải được áp dụng
cho các ổ chạc nâng bên trong (bổ sung). Quy trình cho thử nghiệm thứ hai này
phải theo yêu cầu trong 6.12.2.1 ngoại trừ trong trường hợp sau: khối lượng kết
hợp của công-te-nơ và tải thử nghiệm phải bằng 0,625 R và các thanh phải được đặt
trong các ổ chạc nâng bên trong.
6.12.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
không được có biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử dụng hoặc không đủ
tiêu chuẩn cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển,
kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.13 Thử
nghiệm số 12 - Các rãnh chống đỡ (khi được lắp)
6.13.1 Quy trình thử
Một thanh kim loại cứng vững có chiều
rộng 50 mm được lắp vào mỗi cặp gối đỡ có rãnh chống đỡ sao cho thanh kim loại
đi ngang qua
công-te-nơ giữa hai gối đỡ. Một tải trọng bằng 0,6P được phân bố ngang qua điểm
giữa 915 mm của thanh kim loại sao cho tải trọng tác dụng theo phương nằm ngang
về phía cửa của công-te-nơ. Trong phép thử này các cửa phải được mở hoàn toàn. Tải
trọng này phải được duy trì trên thanh trong thời gian tối thiểu là 2 min.
6.13.2 Yêu cầu
Khi kết thúc thử nghiệm, các rãnh chống
đỡ, các gối đỡ có rãnh chống đỡ hoặc bản thân công-te-nơ không được có bất cứ
biến dạng dư nào hoặc tình trạng không bình thường nào làm cho công-te-nơ không
thích hợp cho phục vụ liên tục với toàn bộ tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14 Thử
nghiệm số 13 - Khả năng chịu thời tiết
6.14.1 Quy trình thử
Cho một dòng nước từ vòi phun có đường kính
trong 12,5 mm, ở áp suất khoảng
100 kPa (tương đương với cột nước khoảng 10 m nước) trên phía đầu dòng của vòi
phun tác dụng lên tất cả các mối nối và mối ghép bên ngoài của công-te-nơ. Vòi
phun phải được giữ ở khoảng cách
1,5 m tính từ công-te-nơ được thử và dòng nước phải được phun ngang qua ở vận tốc
100 mm/s.
Có thể sử dụng quy trình thử với nhiều
vòi phun với điều kiện là mỗi mối nối hoặc mối ghép phải chịu tác động của tải trọng
nước không nhỏ hơn tải trọng nước do một vòi phun cung cấp.
6.14.2 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, nước không
được rò rỉ vào trong công-te-nơ.
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các lực tác dụng
bên ngoài được chỉ ra dưới đây
chỉ dùng cho một đầu mút hoặc một mặt bên. Các tải trọng được chi ra trong phạm
vi các công-te-nơ
chỉ biểu thị các
tải trọng bên trong phân bố đều và các tải trọng này áp dụng cho toàn bộ
công-te-nơ.
CHÚ THÍCH 2: Các hình vẽ trong phụ lục
này chỉ tương đương với các phép thử đã mô tả trong 6.2 đến 6.13.
CHÚ THÍCH 3: Về các định nghĩa của R, P và T, xem
6.1.1.
Hình vẽ số
Nâng lên ở
đầu mút
Nâng lên ở mặt bên
A.1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
cho các công-te-nơ
1D và 1DX
Không áp dụng
cho các công-te-nơ
1D và 1DX
A.1b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1c
Chỉ áp dụng
cho các công-te-nơ 1EE và 1EEE
A.1d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng
cho các công-te-nơ 1EE và 1EEE
A.1e
Chì áp dụng
cho các công-te-nơ
1D và 1DX
Chì áp dụng
cho các công-te-nơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâng trên đỉnh
A.2a
A.2b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng
cho các công-te-nơ 1EE và 1EEE
Nâng trên đỉnh
Thử nghiệm số 2
A.3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng cho
các công-te-nơ
1D và 1DX
Không áp dụng cho
các công-te-nơ
1D và 1DX
A.3b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1EE và 1EEE
Nâng trên đỉnh
Thử nghiệm số 2
A.3c
Chì áp dụng cho các công-te-nơ 1D và
1DX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4b
Chỉ áp dụng
cho các công-te-nơ
1EE và 1EEE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ép chặt (theo chiều dọc)
A.5b
Chỉ áp dụng
cho các công-te-nơ 1EE và 1EEE
A.6b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng
cho các công-te-nơ 1EE và 1EEE
A.7
Chất tải ở đầu mút
Thử nghiệm số 5
A.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm số 6
Tải trọng trên mái
Thử nghiệm số 7
A.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng khi có
trang bị một mái cứng vững
Áp dụng khi có
trang bị một mái cứng vững
Các tải trọng trên bánh xe
Thử nghiệm số 8
A.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng vững (ngang)
Thử nghiệm số 9
Lực thử = 150 kN
Khung đầu
mút
Tác dụng lực
ở vị trí 45’
(chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 45’ (chi tiết nối góc dưới
đáy)
A.11b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung đầu
mút
Tác dụng lực
ở vị trí 40’
(chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 40’ (chi tiết nối góc dưới
đáy)
A.11c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác dụng lực
ở vị trí 45'
(chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 40’ (chi tiết nối góc dưới
đáy)
A.11d
Tác dụng lực
ở vị trí 40’ (chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 45’ (chi tiết
nối góc dưới
đáy)
A.12a
Độ cứng vững (ngang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực thử = 150 kN
Tác dụng lực
ở vị trí 45’
(chi tiết nối góc trên
đỉnh) và kẹp
chặt ở vị trí 45’
(chi tiết nối góc dưới đáy)
A.12b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác dụng lực
ở vị trí 40' (chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 40’ (chi tiết
nối góc dưới đáy)
A.12c
Tác dụng lực
ở vị trí 45’
(chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 40’ (chi tiết nối góc dưới
đáy)
A.12d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác dụng lực
ở vị trí 40’
(chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 45’ (chi tiết nối góc dưới
đáy)
A.17a
Độ cứng vững (dọc)
Thử nghiệm số 10
Lực thử = 75 kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác dụng lực
ở vị trí 45’
(chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 45’
(chi tiết nối góc dưới đáy)
A.17b
Tác dụng lực
ở vị trí 45' (chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 40’
(chi tiết nối góc dưới đáy)
A.18a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác dụng lực
ở vị trí 45’ (chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 40' (chi tiết
nối góc dưới đáy)
A.18b
Tác dụng lực
ở vị trí 45' (chi tiết nối góc trên đỉnh) và kẹp chặt ở vị trí 40’
(chi tiết nối góc dưới
đáy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buộc chặt/kẹp chặt
(Kiểu chất tải không chấp nhận được
trừ một kiểu được áp dụng trong A.3a)
A.20
Buộc chặt/kẹp chặt
Không áp dụng được cho các
công-te-nơ 1D và 1DX
A.21
Các hốc lắp chạc nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng được cho các công-te-nơ 1CC,
1C, 1CX và 1DX khi được lắp với một bộ các hốc lắp chạc nâng.
A.22
Các hốc lắp chạc nâng
Thử nghiệm số 11
Áp dụng được cho các công-te-nơ 1CC, 1C, 1CX và 1DX khi
được lắp với một bộ các hốc lắp chạc nâng thứ hai.
A.23
Thử nghiệm số 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy
định)
Các kích thước để lắp chạc nâng
Hình B.1 -
(Khi được trang bị) (xem 5.8.1)
Công- te-nơ
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hốc lắp
chạc nâng chỉ dùng cho các công-te-nơ không tải
mm
in
mm
in
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
A’
B’
C’
A'
B’
C’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2050 ± 50
Nhỏ nhất 355
Nhỏ nhất 115
Nhỏ nhất 20
81
±2
Nhỏ nhất 14
Nhỏ nhất
4 ½
Nhỏ nhất 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±50.
Nhỏ nhất 305
Nhỏ nhất 102
35 ½
± 2
Nhỏ nhất 12
Nhỏ nhất 4
1D và 1DX
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất 305
Nhỏ nhất 102
Nhỏ nhất 20
35 1/2
±2
Nhỏ nhất 12
Nhỏ nhất 4
Nhỏ nhất 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: C = lỗ thông
Phụ
lục C
(quy
định)
Hệ thống kẹp giữ hàng
(Khi được trang bị) (xem 5.8.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1 Hệ thống kẹp
giữ hàng được thiết kế để ngăn cản sự di chuyển của hàng hóa do các lực động
gây ra trong quá trình vận tải.
Đối với các công-te-nơ thông dụng, các
dụng cụ kẹp giữ hàng được sử dụng theo tùy chọn. Tuy nhiên, khi được lắp đặt,
chúng phải tuân theo các yêu cầu cho trong C.2.1 đến C.2.6.
C.1.2 Các hệ thống
kẹp giữ hàng gồm có:
- Hệ thống chống đỡ, hoặc
- Các dụng cụ kẹp giữ hàng, hoặc
- Tổ hợp của cả
hai hệ thống.
C.1.3 Phụ lục này
chỉ quy định các dụng cụ kẹp giữ hàng. Các dụng cụ này là các đồ gá cố định và
các trang bị để buộc chặt
(như dây thừng, dây chão, dây đai, dây xích, dây cáp,...) được gắn vào các đồ
gá này.
Không sử dụng các dụng cụ kẹp giữ hàng
cho các mục đích khác, ví dụ như vận chuyển hoặc kẹp chặt công-te-nơ.
Các dụng cụ kẹp giữ hàng có thể cố định,
có lắp bản lề hoặc các vòng trượt, các vòng hoặc các thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.2 Các điểm buộc
là các dụng cụ buộc chặt được định vị trong bất cứ bộ phận nào của công-te- nơ
khác với kết cấu đế công-te-nơ.
C.2 Yêu cầu về
thiết kế
C.2.1 Các hệ thống
kẹp giữ hàng không được ảnh hưởng đến các kích thước bên trong nhỏ nhất quy định
trong 4.3.
C.2.2 Số hiệu điển
hình, N, của các dụng cụ kẹp giữ hàng là
a) đối với các điểm neo:
- đối với các công-te-nơ 1 EEE, 1 EE,
1 AAA, 1 AA, 1 A, 1 AX và 1 EE, N = 16
- đối với các công-te-nơ 1 BBB, 1BB,
1B và 1BX, N = 12
- đối với các công-te-nơ 1CC, 1C và
1CX, N = 10
- đối với các công-te-nơ 1D và 1DX, N
= 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Các điểm neo
hoặc các điểm buộc không được cản trở các kích thước lỗ cửa như đã quy định
trong 5.7.
C.2.4 Các dụng cụ kẹp
giữ hàng phải cung cấp một đường vào không bị cản trở trên tất cả các
mặt bên để cho phép có khoảng cách
tối thiểu 50 mm đến bất cứ bề mặt cố định nào dùng cho
- đường đi qua lỗ của các dụng cụ kẹp
giữ hàng, hoặc
- kẹp chặt các đồ gá thắt chặt như các
móc, đồ kẹp, vòng kẹp, khâu nối, các thanh,..
C.2.5 Mỗi điểm neo
như đã quy định trong C.2.2 a) và C.2.3 phải được
thiết kế và lắp đặt để cung cấp tải trọng danh định nhỏ nhất 1 000 kg tác dụng
theo bất cứ hướng nào.
C.2.6 Mỗi điểm buộc
như đã quy định trong C.2.2 b) phải
được thiết kế và lắp đặt để cung cấp tải trọng danh định nhỏ nhất 500 kg tác dụng
theo bất cứ hướng nào.
C.3 Thử nghiệm
C.3.1 Để thử nghiệm
kiểm chứng các dụng cụ kẹp giữ hàng, phải tác dụng lực kéo bằng 1,5 lần tải trọng
danh định, khi sử dụng một móc hoặc vòng kẹp có đường kính lớn nhất 20 mm, vào
khung để của công-te-nơ theo chiều gần như nằm ngang.
Đối với vị trí của các dụng cụ kẹp giữ
hàng ở mặt phẳng
sàn dọc theo chiều dài của công-te-nơ, lực thử này phải được tác dụng trong một
mặt phẳng dọc và nghiêng một góc 45° so với phương nằm ngang (xem Hình C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dụng cụ được lắp đặt ở mặt phẳng
mái (hoặc các chiều cao cực hạn khác), góc thử phải là 45° theo chiều
hướng từ trên xuống.
C.3.2 Khi các
công-te-nơ được lắp với các dụng cụ kẹp giữ hàng thuộc các kiểu khác nhau thì
ít nhất phải thử nghiệm một dụng cụ cho mỗi kiểu.
C.3.3 Khi hoàn
thành thử nghiệm, không có các dụng cụ kẹp giữ hàng hoặc các chi tiết kẹp chặt
nào của chúng với kết cấu công-te-nơ hoặc bản thân công-te-nơ được có biến dạng
dư hoặc tình trạng không bình thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng tiếp tục
với toàn bộ tải trọng danh định.
Hình C.1
Phụ
lục D
(quy
định)
Hệ thống rãnh chống đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Yêu cầu chung
D.1.1 Hệ thống rãnh
chống đỡ được thiết kế để ngăn cản không cho hàng hóa bị thúc ra khiến cho cửa
công-te-nơ bị mở trong
quá trình dừng lại đột ngột hoặc làm cho công-te-nơ nghiêng đi trong quá trình
vận tải. Hệ thống rãnh chống đỡ cũng dùng để ngăn chặn không cho hàng hóa bị
chuyển vị và tràn ra ngoài công-te-nơ khi các cửa của công-te-nơ được mở.
D.1.2 Hệ thống rãnh
chống đỡ gồm có các rãnh chống đỡ và một hoặc nhiều thanh (đòn) kẹp chặt hàng
hóa.
D.1.3 Rãnh chống đỡ
là một đồ gá cố định trong đó có lắp các thanh hoặc tấm chắn cột chặt hàng hóa
và sẽ ngăn cản sự xếp tải hàng hóa vượt quá các tải trọng thiết kế cho các cửa
công-te-nơ trên các cửa trong quá trình di chuyển đột ngột.
D.2 Yêu cầu về
thiết kế
Đối với các công-te-nơ thông dụng, các
rãnh chống đỡ phải tuân theo các yêu cầu cho trong D.2.1 đến D.2.6.
D.2.1 Các rãnh chống
đỡ không được ảnh hưởng đến các kích thước bên trong nhỏ nhất như đã quy định
trong 4.3.
D.2.2 Phải có một bộ
hai rãnh chống đỡ trong mỗi công-te-nơ được định vị ở bên trong của các cửa sau
khi các cửa ở vị trí đóng sao cho không có khe hở giữa các thanh chống đỡ đã lắp và các bề mặt
bên trong của các cửa, các rãnh chống đỡ phải được trang bị tại mỗi thành bên từ
sàn tới trần. Kết cấu rãnh chống đỡ phải đảm bảo một chiều rộng thông suốt của
công-te-nơ tối thiểu là 2 300 mm (91,55 in).
D.2.3 Các rãnh chống
đỡ không được cản trở các kích thước
lỗ cửa như đã quy định trong 5.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.5 Phải lắp đặt
các gối đỡ bên trong mỗi rãnh chống đỡ để đỡ và giữ được các thanh chống đỡ ở vị
trí nằm ngang. Khoảng cách giữa các gối chống đỡ trong mỗi rãnh chống đỡ theo
phương nằm ngang phải tương đương với nhau và được định vị cách sàn một khoảng
tối thiểu là 380 mm (15 in). Đối với một công-te-nơ 8 ft (công-te-nơ 1A, 1B hoặc
1C) phải có ít nhất là ba (3) gối đơ được định vị trong mỗi rãnh.
D.2.6 Các thanh đỡ
không phải là bộ phận của công-te-nơ. Các thanh được sử dụng có thể chịu được một
lực nhỏ nhất 1 000 kgf (2 205 lbf) theo bất cứ hướng nào.
D.3 Thử nghiệm
D.3.1 Các rãnh của
hệ thống chống đỡ phải được thử tới 1,5 lần 0,4 P.
D.3.2 Khi hoàn
thành thử nghiệm, các rãnh chống đỡ hoặc bản thân công-te-nơ không có bất cứ dấu
hiệu nào về biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường khiến cho không
thích hợp cho sử dụng tiếp tục với toàn bộ tải trọng.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 7821:2007 (ISO 8323:1985), Công
te nơ chở hàng - Công te nơ chở hàng thông dụng bằng đường không/trên mặt
trái đất - Đặc tính kỹ thuật và các phép thử.